TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8685-22 : 2018
QUY
TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 22: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG Ở
GIA CẦM
Vaccine
testing procedure - Part 22: Fowl cholera vaccine, inactivated
Lời nói đầu
TCVN 8685-22: 2018 do Trung tâm Kiểm
nghiệm thuốc Thú y TW1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm
vắc xin gồm các phần:
- TCVN 8685-1 : 2011, Phần 1: Vắc
xin phó thương hàn lợn nhược độc;
- TCVN 8685-2 : 2011, Phần 2: Vắc
xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-4 : 2011, Phần 4:
Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
- TCVN 8685-5 : 2011, Phần 5: Vắc
xin ung khí thán;
- TCVN 8685-6 : 2011, Phần 6: Vắc
xin Gumboro nhược độc;
- TCVN 8685-7 : 2011, Phần 7: Vắc
xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
- TCVN 8685-8 : 2011, Phần 8: Vắc
xin dịch tả lợn nhược độc;
- TCVN 8685-9 : 2014, Phần 9: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm A/H5N1;
- TCVN 8685-10 : 2014, Phần 10: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
- TCVN 8685-11 : 2014, Phần 11: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
- TCVN 8685-12 : 2014, Phần 12: Vắc
xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn
(PRRS);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-14 : 2017, Phần 14: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
- TCVN 8685-15 : 2017, Phần 15: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-16 : 2017, Phần 16: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn,
- TCVN 8685-17 : 2017, Phần 17: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
- TCVN 8685-18 : 2017, Phần 18: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
- TCVN 8685-19 : 2017, Phần 19: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
- TCVN 8686-20 : 2018, Phần 20: Vắc
xin nhược độc phòng bệnh Newcastle;
- TCVN 8685-21 : 2018, Phần 21: Vắc
xin phòng bệnh đậu gà;
- TCVN 8685-22 : 2018, Phần 22: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-24 : 2018, Phần 24: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
- TCVN 8685-25 : 2018, Phần 25: Vắc
xin phòng bệnh giả dại ở lợn
- TCVN 8685-26 : 2018, Phần 26: Vắc
xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-27 : 2018, Phần 27: Vắc
xin nhược độc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà.
QUY TRÌNH KIỂM
NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 22: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG Ở GIA CẦM
Vaccine
testing procedure - Part 22: Fowl cholera vaccine, inactivated
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về quy trình
kiểm nghiệm vắc xin vô hoạt được sản xuất từ chủng vi khuẩn Pasteurella
multocida phòng bệnh tụ huyết trùng gia cầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684 : 2011, Vắc xin và chế phẩm
sinh học dùng trong thú y- Phép thử độ thuần khiết.
3 Ký hiệu và chữ viết
tắt
CFU : Colony Forming Unit.
MLD: Minimum Lethal Dose.
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm
quan, độ vô trùng bằng phương pháp phân tích trong phòng thử nghiệm và các chỉ
tiêu an toàn, hiệu lực được đánh giá trên động vật thí nghiệm.
5 Động vật thí nghiệm
và giống gốc công cường độc
5.1 Gà từ 6-8 tuần tuổi, khỏe
mạnh không có kháng thể kháng Pasteurella multocida.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thỏ từ 1,8-2 kg, khỏe
mạnh không có kháng thể kháng Pasteurella multocida.
5.4 Vi khuẩn Pasteurella
multocida cường độc. Giống Pasteurella multocida serotype 1 và 2
5.5 Nước muối sinh lý, đã được hấp
tiệt trùng, nồng độ 0,9 %.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Tủ ấm có thể duy trì nhiệt
độ 37 °C ± 0.5°C.
6.2 Tủ lạnh có thể duy trì nhiệt
độ từ 2 °C đến 8 °C.
6.3 Tủ lạnh sâu có thể duy
trì nhiệt độ âm 80 °C.
6.4 Máy lắc trộn (vortex
mixer) có tốc độ lắc từ 50 rpm đến 2400 rpm.
6.5 Máy ly tâm ly tâm với
gia tốc 3000 g/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Cân điện tử có dải đo từ
0 g đến 200 g, độ chính xác cấp I, d = 0,1 mg, e = 1 mg.
6.8 Nồi đun cách thủy.
6.9 Micropipet đơn kênh, dung tích từ
0,5 µl đến 10 µl, từ 5 µl đến 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl, từ 100 µl đến 1000 µl.
6.10 Micropipet đa kênh, dung tích từ
5 µl đến 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl.
6.11 Đĩa lồng, ống nghiệm thủy tinh vô trùng.
6.12 Đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ U.
6.13 Bình tam giác 100 ml, 200
ml vô trùng.
6.14 Dao, kéo, panh kẹp vô trùng.
6.15 Bơm kim tiêm một lần 1ml, 5 ml, 10
ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Kiểm tra cảm quan
Quan sát bằng mắt thường, vắc xin đạt
chỉ tiêu cảm quan khi lọ vắc xin đồng nhất, không đông vón, không lắng cặn.
7.2 Kiểm tra vô trùng
7.2.1 Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn Theo TCVN
8684 : 2011.
7.2.2 Kiểm tra tạp nhiễm nấm mốc Theo TCVN
8684 : 2011.
7.2.3 Kiểm tra sự có mặt của
formaldehyde
Theo TCVN 8684 : 2011.
7.3 Kiểm tra tính
an toàn
7.3.1 Kiểm tra tính
an toàn trên gà
- Tiêm bắp hoặc dưới da ít nhất 10 gà (5.1),
mỗi con 2 liều vắc xin ghi trên nhãn, theo dõi gà 14 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Kiểm tra tính
an toàn trên vịt
- Tiêm bắp hoặc dưới da ít nhất 10 vịt
(5.2), mỗi con 2 liều vắc xin ghi trên nhãn, theo dõi vịt 14 ngày.
- Vắc xin được coi là đạt chỉ tiêu về
an toàn nếu tất cả vịt sống khỏe, phát triển bình thường và không có biến đổi bất
thường về cục bộ hay triệu chứng toàn thân như: sưng vị trí tiêm, gà ủ rũ, lông
xù, kém ăn.
7.4 Kiểm tra hiệu lực
Chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
7.4.1 Phương pháp công cường độc
7.4.1.1 Phương pháp công cường độc
trên gà
Gà được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: Tiêm bắp ít nhất 20 gà (5.1),
mỗi con tiêm 1 liều vắc xin ghi trên nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ba tuần sau mũi tiêm thứ nhất, toàn
bộ gà nhóm 1 được tiêm mũi thứ hai với liều lượng và đường tiêm như mũi thứ nhất.
- Hai tuần sau mũi tiêm thứ 2, toàn bộ
gà nhóm 1 và nhóm 2 được thử thách với vi khuẩn Pasteurella multocida cường
độc (5.4) mỗi con 1 MLD theo đường bắp lườn.
- Theo dõi động vật thí nghiệm trong
7-10 ngày.
- Vắc xin được coi là đạt nếu:
Nếu gà đối chứng chết ít nhất 80%, gà
miễn dịch sống ít nhất 50%.
7.4.1.2 Phương pháp công cường độc
trên vịt
Vịt được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: Tiêm bắp ít nhất 20 vịt (5.2)
mỗi con tiêm 1 liều vắc xin ghi trên nhãn.
- Nhóm 2: Tiêm bắp ít nhất 10 vịt (5.2)
nước muối sinh lý (5.5) vô trùng với liều lượng như tiêm vắc xin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hai tuần sau mũi tiêm thứ 2, toàn bộ
vịt nhóm 1 và nhóm 2 được thử thách với vi khuẩn Pasteurella multocida
cường độc (5.4) mỗi con 1 MLD theo đường bắp lườn.
- Theo dõi động vật thí nghiệm trong 7
ngày đến 10 ngày.
- Vắc xin được coi là đạt nếu:
Nếu vịt đối chứng chết ít nhất 80%, vịt
miễn dịch sống ít nhất 80%.
7.4.2 Phương pháp huyết thanh học
7.4.2.1 Đánh giá hiệu giá kháng thể bằng
phản ứng ngưng kết chậm.
- Tiêm bắp ít nhất 20 gà (5.1) mỗi con
1 liều vắc xin ghi trên nhãn. Ba tuần sau mũi tiêm thứ nhất, toàn bộ gà được
tiêm mũi thứ hai với liều lượng và đường tiêm như mũi thứ nhất. Hai tuần sau
mũi tiêm thứ hai, gà được lấy máu, chắt huyết thanh làm phản ứng ngưng kết chậm
(xem phụ lục A).
- Đánh giá: Vắc xin đạt tiêu chuẩn nếu
hiệu giá kháng thể của ít nhất 75 % mẫu huyết thanh miễn dịch phải cho kết quả ≥
4log2.
- Tiêm bắp ít nhất 20 vịt (5.2) mỗi
con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn. Ba tuần sau mũi tiêm thứ nhất, toàn bộ vịt được
tiêm mũi thứ hai với liều lượng và đường tiêm như mũi thứ nhất. Hai tuần sau
mũi tiêm thứ hai, vịt được lấy máu, chắt huyết thanh làm phản ứng ngưng kết chậm
(xem phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Kết luận
Vắc xin đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm khi
đạt các chỉ tiêu kiểm tra cảm quan, kiểm tra vô trùng, kiểm tra tính an toàn và
kiểm tra hiệu lực.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Kiểm tra hiệu giá kháng thể Pasteurella
multocida bằng phản ứng ngưng kết chậm
A.1 Chuẩn bị môi trường hóa chất
- Blood Agar Base (BAB), được pha theo
hướng dẫn của nhà sản xuất, sau đó đem hấp vô trùng trong nồi hấp (6.6).
- Máu thỏ vô trùng, bổ sung 5- 8 % vào
thạch BAB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Canh thang Brain heart infusion (BHI)
được pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất chia 4 ml/ống, đem hấp vô trùng trong
nồi hấp (6.6).
- Acid
Chlohydric 1N (HCl
1N).
- Sodium hydroxide 1N (NaOH 1N).
- Formaldehyde solution 37 % (HCHO 37%).
- Dung dịch PBS: 1000ml được pha theo
công thức sau:
Natri clorua (NaCl) 8 g.
Kali clorua (KCl) 2 g.
Natri hiđro photphat (Na2HPO4) 1,15 g.
Mono kali photphat (KH2PO4)
0,2 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh pH đến 7,2 ± 0,2 bằng dung dịch
NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min ở nồi
hấp (6.6). Bảo quản ở tủ lạnh (6.2) sử dụng trong 3 tháng.
- Nước muối sinh lý 0,9%
Natri clorua (NaCl) 9g.
Nước cất 1000ml.
Chỉnh pH đến 7,2 ± 0,2 bằng dung dịch
NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng ở nhiệt độ 121 °C trong 15 min ở nồi
hấp (6.6). Bảo quản ở tủ lạnh (6.2).
A.2 Chuẩn bị kháng nguyên thân (Kháng
nguyên O - Somatic antigen - Kháng nguyên xử lý acid HCl 1N).
A.2.1 Ria cấy 0,01 ml vi khuẩn Pasteurella
multocida cường độc (5.4) vào môi trường thạch máu thỏ, ủ ở tủ ấm 37 °C (6.1)
trong 24 h.
A.2.2 Chọn khuẩn lạc điển hình trên
môi trường thạch máu thỏ (A.2.1) cấy vào môi trường canh thang BHI (A.1), rồi ủ
ở tủ ấm 37 °C (6.1) trong 24 h.
A.2.3 Láng 4 ml canh trùng (A.2.2)
lên 2 đĩa thạch máu thỏ (A.1) rồi ủ ở tủ ấm 37 °C (6.1) trong 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5 Nhỏ 0,02 ml dung dịch
Formaldehyde 37 % (A.1) vào huyễn dịch vi khuẩn thu được (A.2.4) rồi ủ ở tủ ấm
37 °C (6.1) trong 24 h, sau đó đem kiểm tra vô trùng huyễn dịch vi khuẩn bằng
cách ria trên thạch máu thỏ ủ 37 °C (6.1), trong 24 h.
A.2.6 Huyễn dịch vi khuẩn (A.2.5) đạt
chỉ tiêu vô trùng (không có vi khuẩn mọc trên đĩa thạch) sẽ được ly tâm bằng
máy ly tâm (6.5) 3000 g trong 15 min ở nhiệt độ 4 °C, thu lấy cặn, hoàn nguyên
lại bằng 20 ml HCl 1N (A.1), lắc đều rồi ủ ở tủ ấm 37 °C (6.1) trong 24 h.
A.2.7 Sau đó tiếp tục ly tâm huyễn dịch
vi khuẩn (A.2.6) bằng máy ly tâm (6.5) 3000 g trong 15 min ở nhiệt độ 4 °C, cặn
thu được sẽ rửa bằng 5 ml PBS (A.1) có bổ sung 0,3 % dung dịch Formaldehyde 37
% (A.1).
A.2.8 Lặp lại bước A.2.7 2 lần.
A.2.9 Tiếp tục ly tâm huyễn dịch vi
khuẩn (A.2.8) bằng máy ly tâm (6.5) 3000 g trong 15 min ở nhiệt độ 4 °C, cặn
thu được sẽ được hoàn nguyên bằng 5 ml PBS (A.1) để thu hoạch kháng nguyên.
A.2.10 Kiểm tra kháng nguyên (A.2.9)
xem có tự ngưng kết không, kháng nguyên đạt yêu cầu khi không có hiện tượng
ngưng kết, kháng nguyên lắng tròn nhỏ đáy giếng.
A.3 Chuẩn bị huyết
thanh kiểm tra
A.3.1 Huyết thanh thí nghiệm
Lấy máu động vật (7.4.2.1), chắt lấy
huyết thanh. Sau đó khử bổ thể bằng cách đun ở nồi đun cách thủy (6.8) ở nhiệt
độ 56 °C trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.1 Từ canh trùng (A.2.4) pha
thành canh trùng có mật độ 2 tỷ CFU/ml.
A.3.2.2 Tiêm 2ml dưới da cho thỏ (5.3)
canh trùng (A.3.2.1).
A.3.2.3 Sau 7 ngày tiêm tiếp cho thỏ (5.3)
0.2ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.4 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
0.5 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.5 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
1 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.6 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
1.5 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.7 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
2 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.8 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
2.5 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.9 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
3 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.11 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm
tiếp 4 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.12 Sau 1 tuần tiêm mũi cuối
cùng tiến hành lấy máu thỏ thu hoạch huyết thanh tối miễn dịch.
A.3.3 Cách pha canh
trùng 2 tỷ
A.3.3.1 Cho 9 ml nước muối sinh lý vô
trùng/ ống vào 7 ống nghiệm vô trùng có đánh số từ 1 đến 7.
A.3.3 2 Cho 1 ml canh trùng đếm số
vào ống thứ 1 trộn đều chuyển sang ống thứ 2 cứ như vậy đến ống thứ 7 (pha
loãng 1/10)
A.3.3.3 Hút 0,01 ml ở ống thứ 7 nhỏ
lên đĩa thạch máu thỏ rồi ria đều (mỗi nồng độ 2 đĩa), để tủ ấm 37 °C (6.1).
A.3.3.4 Hút 0,01 ml ở ống thứ 6 nhô
lên đĩa thạch máu thỏ rồi ria đều (mỗi nồng độ 2 đĩa) để tủ ấm 37°C(6.1).
A.3.3.5 Sau 18h đến 20 h, đọc kết quả:
Đếm số khuẩn lạc mọc trên mỗi dĩa.
Cách tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: C: Là số khuẩn lạc đếm được
ở các đĩa có nồng độ liền
nhau.
V: Thể tích cấy ở mỗi đĩa
n1: Số đĩa của độ pha loãng ban đầu 10-7
(2 đĩa)
n2: Số đĩa của độ pha loãng tiếp theo
10-6
d: Độ pha loãng ban đầu (nhân nghịch đảo):
106
Pha canh trùng 2 tỷ:
Canh trùng 2 × 109 cfu/ml =
1ml canh trùng (A.2.4) + (N/2×109 - 1) ml NaCI.
A.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí thí nghiệm.
+ Giếng thí nghiệm: A1 đến H8.
+ Giếng đối chứng âm: A8 đến H10.
+ Giếng đối chứng dương: A11 đến H12.
Sơ đồ phản ứng
ngưng kết chậm
- Thực hiện thí nghiệm theo sơ đồ phản
ứng ngưng kết chậm như trên
- Đối với các giếng thí nghiệm:
+ Cho 50 µl dung dịch PBS (A.1) vào mỗi
giếng thí nghiệm (A1 đến H8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhỏ 50 µl kháng nguyên (A.2) vào các
giếng.
- Đối với các giếng đối chứng:
+ Đối chứng âm: 50 µl dung dịch PBS (A.1)
+ 50 µl kháng nguyên (A.2).
+ Đối chứng dương: 50 µl huyết thanh tối
miễn dịch(A.3.2) + 50 µl kháng nguyên (A.2).
- Lắc nhẹ cho đều rồi đậy nắp để ở tủ ấm
37 °C (6.1) qua đêm.
- Đọc kết quả:
+ Phản ứng âm tính: Kháng nguyên lắng
tròn đáy giếng.
+ Phản ứng dương tính: Xảy ra hiện tượng
ngưng kết, kháng nguyên ngưng kết thành cụm lấm tấm xung quanh giếng.
+ Đọc hiệu giá ngưng kết: Hiệu giá
ngưng kết được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCCS 04VT-94/KNI: Quy trình kiểm
tra vắc xin Tụ huyết trùng gà
[2] ASEAN
Standards for Animal Vaccine: Asean standard Requirements for Fowl cholera
Bacterin.
[3] OIE Terrestrial
Manual 2008- Chapter 2.4.12-.Haemorrhagic septicaemia.