TCVN 8684:2011
VẮC XIN VÀ CHẾ PHẨM SINH
HỌC DÙNG TRONG THÚ Y –
PHÉP THỬ ĐỘ THUẦN KHIẾT
Veterinary vaccines and biological
products – Purity test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thử độ thuần khiết của vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y.
2. Thuốc thử và môi trường nuôi cấy
2.1 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ
khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2 Dung dịch sắt(II) clorua trong
axit sulfamic.
2.1.3 Formaldehyt chuẩn.
2.2 Môi trường nuôi cấy
Sử
dụng môi trường nuôi cấy đã pha chế sẵn hoặc chuẩn bị môi trường nuôi cấy ngay
trước khi sử dụng.
2.2.1 Môi trường thioglycollat.
2.2.2 Môi trường trypticaza đậu tương.
2.2.3 Thạch máu.
2.2.4 Canh thang thịt.
2.2.5 Thạch Sabouraud.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7 Canh thang PPLO, có bổ sung huyết thanh
ngựa và chất chiết nấm men.
2.2.8 Thạch PPLO (tên đầy đủ
pleuropneumonia-like organism agar, có bổ sung huyết thanh ngựa và chất chiết
nấm men
2.2.9 Dung dịch DPN-cystein, có bổ sung nicotinamid
adenin dinucleotid, L-cystein hydroclorua và huyết thanh ngựa.
2.2.10 Canh thang tim, có bổ sung proteoza pepton
và chất chiết nấm men.
2.2.11 Thạch MacConkey.
2.2.12 Thạch Salmonella-Shigella.
2.2.13 Thạch brilliant green.
2.2.14 Thạch desoxycholat xitrat.
2.2.15 Thạch xyloza lysin deoxycholat (thạch XLD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.17 Canh thang tetrathionat.
3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng
cụ của phòng thử nghiệm sinh học thông thường và cụ thể như sau:
3.1 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt
độ 37 0C.
3.2 Tủ ấm CO2.
3.3 Tủ sấy.
3.5 Máy lắc.
3.7 Máy đo quang phổ, sử dụng cuvet 1 cm, có thể đo được ở bước sóng 628
nm.
4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Tiến hành
4.1.1.1 Cấy vắc xin trên 2 ống môi
trường kiểm tra sau đây: môi trường thioglycollat (2.2.1), môi trường
trypticaza đậu tương (2.2.2), 2 đĩa môi trường thạch máu (2.2.3), lượng vắc xin
cấy từ 1 % đến 2 % (phần thể tích) so với môi trường kiểm tra. Nếu vắc xin ở
dạng đông khô thì phải được hoà tan trở lại dung tích ban đầu.
Ủ môi trường đã cấy vắc xin
trong tủ ở 37 oC, theo dõi từ 7 ngày đến 10 ngày.
4.1.1.2
Nếu vắc xin có chất diệt trùng thì giữ mẫu ở nhiệt độ từ 25 0C
đến 30 0C trong thời gian từ 24 h đến 48 h trước khi tiến hành kiểm
tra. Kiểm tra vắc xin có chất diệt trùng như sau:
– Cấy mẫu vào ống 10 ml canh
thang thịt (2.2.4), theo dõi ở 37 0C trong 3 ngày.
– Cấy chuyển từ ống canh
thang thịt trên sang 2 ống canh thang thịt mới chuẩn bị, theo dõi ở 37 0C
trong thời gian từ 7 ngày đến 10 ngày.
4.1.2 Đọc kết quả
Mẫu vắc xin được xem là đạt
tiêu chuẩn khi không có bất cứ vi sinh vật nào mọc trên môi trường kiểm tra
trong thời gian theo dõi.
4.2 Kiểm tra tạp nhiễm nấm
mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu vắc xin được ria cấy
trên môi trường thạch Sabouraud (2.2.5) hoặc sản phẩm thủy phân casein đậu
tương (2.2.6). Theo dõi 14 ngày ở nhiệt độ phòng (từ 20 0C đến 25 0C).
4.2.2 Đọc kết quả
Mẫu vắc xin được xem là đạt
tiêu chuẩn khi không có bất cứ tạp khuẩn nấm mốc nào mọc trên môi trường kiểm
tra trong thời gian theo dõi.
4.3 Kiểm tra tạp nhiễm Mycoplasma
4.3.1 Tiến hành
Mẫu vắc xin được cấy kiểm
tra trên môi trường canh thang PPLO (2.2.7) với nồng độ từ 1 % đến 2 % vắc xin
trong 100 ml môi trường và trên đĩa thạch PPLO (2.2.8) có bổ sung huyết thanh
ngựa và chất chiết nấm men với thể tích 0,1 ml vắc xin trên 1 đĩa. Có thể sử
dụng dung dịch DPN-cystein (2.2.9), được bổ sung nicotinamid adenin
dinucleotid, L-cystein hydroclorua và huyết thanh ngựa hoặc sử dụng môi trường
canh thang tim (2.2.10) được bổ sung proteoza pepton và chất chiết nấm men để
làm môi trường kiểm tra.
Theo dõi môi trường lỏng
trong 14 ngày ở nhiệt độ từ 330C đến 370C. Tại các thời
điểm 3 ngày, 7 ngày, 10 ngày và 14 ngày, lấy canh khuẩn ở môi trường lỏng trên
ria cấy vào môi trường thạch PPLO (2 đĩa). Ủ trong tủ ấm CO2 (3.2) ở 370C có 5 %
khí CO2, theo dõi trong 28 ngày.
Trường hợp dùng Dung dịch DPN-cystein hoặc Môi trường canh thang tim thì ria cấy vào đâu???
4.3.2 Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Kiểm tra tạp nhiễm Salmonella
4.4.1 Tiến hành nuôi cấy
Mẫu vắc xin được cấy trên môi trường kiểm tra, dùng một trong các loại môi
trường sau: thạch MacConkey (2.2.11), thạch Salmonella-Shigella (2.2.12), thạch
Brilliant Green (2.2.13), thạch desoxycholat xitrat (2.2.14) hoặc thạch XLD
(2.2.15), với nồng độ từ 1 % đến 2 % dung tích môi trường kiểm tra.
Ủ môi trường đã cấy vắc xin trong tủ ở 37 oC, theo dõi từ 18
h đến 24 h sau đó cấy chuyển tiếp sang ống môi trường nước, dùng một trong các
loại môi trường sau: canh thang selenit (2.2.16) hoặc canh thang tetrathionat
(2.2.17). Ủ trong tủ ở 37 oC, theo dõi từ 48 h đến 72 h.
4.4.2 Đọc kết quả
Mẫu vắc xin được xem là đạt khi
không có vi khuẩn Salmonella mọc trên các loại môi trường kiểm tra.
4.5 Kiểm tra sự có mặt của
formaldehyt trong vắc xin: phương pháp sắt(II) clorua
4.5.1 Tiến hành
Pha loãng vắc xin ở nồng độ 1 : 200
(phần thể tích) (nếu là vắc xin dạng nhũ dầu thì pha loãng ở nồng độ 1/20). Lấy
0,5 ml vắc xin đã pha loãng cho vào ống nghiệm, thêm 0,5 ml formaldehyt chuẩn
(2.1.3) đã pha loãng theo tỉ lệ 1/200 và 0,5 ml metylbenzothiazolon hydrazon
hydroclorua (2.1.1). Đậy nắp ống nghiệm, lắc nhẹ bằng máy lắc (3.5) và để đứng
ống nghiệm trong 60 min ở nhiệt độ phòng. Sau đó thêm 1,0 ml sắt(II) clorua
trong axit sulfamic (2.1.2) và để đứng ống nghiệm trong 15 min ở nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Đọc kết quả
Mẫu vắc xin được xem là đạt nếu độ
hấp thụ đo được nhỏ hơn 0,74.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu
thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- tất cả các điều kiện thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tuỳ ý, cùng với mọi tình huống bất thường có
thể ảnh hưởng đến kết quả.
- kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ASEAN standards for animal vaccines. Appendix 2 – Guidelines for
sterility testing of veterinary vaccines
[2] 9 CFR 113.28: Dectection of Mycoplasma contamination
[3] 9 CFR 113.28: Dectection of Salmonella contamination