Nồng độ
dung dịch phốt pho
(Từ 0 mg P/l đến 20 mg P/l)
|
Số ml
dung dịch tiêu chuẩn 50 mg P/l cho vào mỗi bình định mức dung tích 50 ml
|
0,0
|
0,0
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
4,0
|
6,0
|
6,0
|
8,0
|
8,0
|
10,0
|
10,0
|
15,0
|
15,0
|
20,0
|
20,0
|
8.4.1.8. Lập đường
chuẩn (hoặc phương trình) biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ quang và nồng độ
dung dịch phốt pho tiêu chuẩn.
8.4.2. Đo dung dịch mẫu (trong
dung dịch B)
8.4.2.1. Lấy chính
xác một lượng dung dịch B có khoảng 0,2 mg P đến 1 mg P cho vào bình định mức
50 ml (lượng hút tùy theo hàm lượng phốt pho trong dung dịch mẫu).
8.4.2.2. Các bước
tiếp theo tiến hành như đo thang chuẩn, xem từ (8.4.1.4) đến (8.4.1.7).
8.4.2.3. Căn cứ
vào độ hấp thụ quang và đồ thị đường chuẩn xác định được nồng độ phốt pho trong
dung dịch đo, từ đó suy ra hàm lượng phốt pho trong mẫu.
CHÚ Ý 2:
1) Với mẫu có hàm lượng phốt pho
hữu hiệu từ 1% P đến 5% P, lấy 20 ml dung dịch A để oxy hóa gốc xitrat, thì
nồng độ phốt pho trong dung dịch B sẽ trong khoảng từ 40 mg P/l đến 200 mg P/l,
lượng hút dung dịch B là 5 ml đem lên màu sẽ phù hợp với thang chuẩn.
2) Mẫu có hàm lượng phốt pho hữu
hiệu cao phải pha loãng để lấy lượng dung dịch phù hợp, pha loãng phải thận trọng
để tránh sai số, cần pha loãng trong bình định mức, lượng dịch lấy để pha loãng
không ít hơn 5ml.
9. Tính
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% P =
Trong đó:
a
Nồng độ phốt pho tìm được trên
đường chuẩn tính bằng miligam P/lít (mg P/l);
m
Khối lượng mẫu cân đem chiết tính
bằng gam (2 g);
V
Thể tích dung dịch chiết tính
bằng mililít (200 ml dung dịch A);
V1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2
Thể tích dung dịch sau oxy hóa
tính bằng mililít (50 ml dung dịch B);
V3
Thể tích dung dịch B lấy lên
màu tính bằng mililít (ml);
V4
Thể tích bình lên màu tính bằng
mililít ml (50 ml);
100; 1000
Các hệ số quy đổi.
9.2. Hàm lượng
phốt pho hữu hiệu quy đổi về phần trăm P2O5 được tính
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
2,291 Hệ số quy đổi
từ P sang P2O5.
9.3. Kết quả
phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến
hành song song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 5% so với giá trị trung
bình của phép thử thì phải tiến hành lại.
10. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm
những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả xác định lân hữu hiệu;
d) Những chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
Phương pháp trắc quang xác định phốt pho
Phương
pháp đo “mầu xanh molipden”
Phương pháp đo “màu xanh
molipden” áp dụng cho mẫu có hàm lượng phốt pho hữu hiệu thấp, hoặc dung dịch
sau phân hủy có màu vàng.
A.1. Thuốc thử
Hỗn hợp khử và tạo màu
A.1.1. Dung dịch 1, Amoni
vanadat 1,25% trong H2SO4 5 N;
A.1.1.1. Cân 12,5
amoni vanadat [(NH4)6MO7O24.4H2O]
vào cốc dung tích 1000 ml, thêm 200 ml nước nóng 60 0C, khuấy tan,
để nguội (dung dịch a), nếu đục phải lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.3. Rót từ từ
dung dịch b vào dung dịch a rồi thêm nước cho đủ 1000 ml, lắc trộn đều, được
dung dịch 1.
A.1.2. Dung dịch 2, Kali
antimoantartrat 0,06 % (W/V trong nước).
A.1.3. Dung dịch 3, Axit
ascorbic 2 % (W/V trong nước) pha dùng trong ngày.
A.1.4. Hỗn hợp ba dung dịch 1, 2,
3 theo tỷ lệ 2:1:1 (V/V/V) được hỗn hợp khử và tạo mẫu; sử dụng
trong ngày.
A.2. Tiến hành thử
A.2.1. Chiết mẫu và oxy hóa gốc
xitrat, xem (8.1) và (8.2).
A.2.2. Lập thang chuẩn và vẽ đồ
thị đường chuẩn phốt pho, khoảng nồng độ từ 0 mg P/l đến 1 mg P/l;
A.2.2.1. Pha loãng
dung dịch phốt pho gốc nồng độ 100 ppm P thành dung dịch có nồng độ 10 ppm P.
A.2.2.2. Sử dụng 6
bình định mức dung tích 50 ml, cho vào mỗi bình theo thứ tự ml dung dịch tiêu
chuẩn 10 mg P/l theo bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.4. Thêm nước
tới khoảng 30 ml cho mỗi bình. Thêm 8 ml hỗn hợp khử tạo màu và thêm nước cất
tới vạch mức, lắc trộn đều, để yên 20 min.
Bảng A.1
– Hướng dẫn pha thang chuẩn
Nồng độ
dung dịch phốt pho
(Từ 0 mg P/l đến 1 mg P/l)
Số ml
dung dịch tiêu chuẩn 10 mg P/l cho vào mỗi bình định mức dung tích 50 ml
0,0
0,0
0,2
1,0
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
3,0
0,8
4,0
1,0
5,0
CHÚ THÍCH: Thang chuẩn được lập
trước khi tiến hành đo mẫu
A.2.2.5. Đo độ hấp
thụ quang tại bước sóng 720 nm hoặc 820 nm (ở 20 0C màu bền 24 h).
A.2.2.6. Lập đồ
thị đường chuẩn (hoặc phương trình) biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ quang
và nồng độ dung dịch phốt pho tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.1. Lấy chính
xác một lượng dung dịch mẫu sau phân hủy có khoảng 0,01 mg P đến 0,05 mg P (tùy
theo hàm lượng phốt pho trong mẫu) cho vào bình định mức dung tích 50 ml.
A.2.3.2. Các bước
tiếp theo tiến hành giống lập thang chuẩn từ (A.2.2.3) đến (A.2.2.5).
A.2.3.3. Căn cứ
vào độ hấp thụ quang và đồ thị tiêu chuẩn xác định được nồng độ phốt pho trong
dung dịch đo, từ đó suy ra hàm lượng phốt pho trong mẫu.
CHÚ Ý:
Với mẫu có hàm lượng phốt pho hữu
hiệu lớn hơn 0,25 % P, thì nồng độ phốt pho trong dung dịch A sẽ lớn hơn 0,025
mg P/ml và nồng độ phốt pho trong dung dịch B sẽ lớn hơn 0,01 mg P/ml, cần phải
pha loãng dung dịch B rồi lấy lượng dung dịch phù hợp thang chuẩn, không nên
lấy trực tiếp lượng dung dịch B nhỏ hơn 5 ml.
A.3. Tính kết quả: Xem (9.1)
và (9.2)