Bệnh
|
Biểu hiện
|
Biên trùng
|
Triệu chứng và bệnh tích nhẹ hơn bệnh
lê dạng trùng. Nước tiểu không có màu đỏ.
|
Tiên mao trùng (Trypanosomosis)
|
Con vật sốt cao, theo chu kỳ.
|
Theileriosis
|
Hạch, lách sưng to.
|
Eperythrozoonosis
|
Máu khó đông. Gan và các cơ quan nội
tạng màu vàng.
|
Nhiệt thán
|
Nước tiểu có màu đỏ nhưng để
lâu thì lắng cặn.
Bệnh lê dạng
trùng: nước tiểu có màu đỏ nhưng để lâu không lắng cặn.
|
Niệu huyết
|
Gan hoại tử.
|
6. Chẩn đoán trong
phòng thí nghiệm
6.1. Phương
pháp nhuộm Giemsa kiểm tra hình thái lê dạng trùng
6.1.1. Lấy mẫu
Dùng xylanh 5 ml và kim tiêm 20 G (hoặc
18 G) vô trùng, lấy từ 1,5 ml đến
2 ml máu ở tĩnh mạch cổ hoặc động mạch đuôi của trâu bò nghi ngờ bệnh cho vào ống
có chất chống đông (EDTA, natri xitrat hoặc heparin), ghi ký hiệu mẫu lên thành ống.
CHÚ THÍCH: Đồng thời Kèm theo Phiếu
gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu cầu xét
nghiệm và những thông tin về dịch tễ, các biểu hiện triệu chứng, bệnh tích của bệnh.
6.1.2. Bảo quản
mẫu
Tất cả các mẫu bệnh phẩm đều được bảo quản trong
thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C) chuyển đến phòng thí nghiệm trong vòng
48 h. Trong trường hợp chưa xét nghiệm ngay mẫu máu chống đông, bảo quản trong
tủ lạnh (4.1.2).
6.1.3. Chuẩn
bị mẫu
Mẫu bệnh phẩm là mẫu máu
(6.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.1. Chuẩn
bị tiêu bản
- Nhỏ 1 giọt máu (6.1.1) (tương đương
từ 5 ml đến 10 ml) lên một dầu của
phiến kính (4.2.1);
- Dàn mỏng giọt máu bằng lamen (4.2.2)
hoặc một phiến kính khác (4.2.1);
- Tiêu bản để khô tự nhiên sau đó cố định
bằng cách nhỏ metanol tuyệt đối (3.1.3) trong 1 min. Để khô.
6.1.4.2. Nhuộm
tiêu bản
- Đặt tiêu bản (6.1.4.1) vào cốc đựng
dung dịch Giemsa 10 % (xem điều A.2 phụ lục A) trong 1 min;
- Rửa tiêu bản bằng nước sạch từ 3 lần
đến 4 lần;
- Để khô tiêu bản ở nhiệt độ phòng.
6.1.5. Xem
hình thái lê dạng trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Babesia bovis: hình dạng giống
2 quả lê
chụm
vào nhau tạo góc tù, nằm ở giữa hồng cầu. Kích thước chiều dài từ 1 mm đến 1,5 mm, chiều rộng từ 0,5 mm đến 1,0 mm;
- Babesia divergens: có hình dạng gần giống Babesia
bovis nhưng nằm ở mép hồng
cầu;
- Babesia bigemina: hình dạng quả
lê đơn hoặc đôi chụm vào
nhau tạo góc nhọn. Kích thước to hơn các loài khác, chiều dài từ 3 mm đến 3,5 mm, chiều rộng từ 1 mm đến 1,5 mm.
6.2. Phương
pháp realtime PCR phát hiện kháng nguyên lê dạng trùng
6.2.1. Lấy mẫu
Xem 6.1.1.
6.2.2. Bảo quản
mẫu
Xem 6.1.2.
6.2.3. Chuẩn
bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Cách
tiến hành
6.2.4.1. Tách
chiết ADN
Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.1)
thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít tách chiết DNeasyÒ Blood &
Tissue Kit (250) (Cat No.
69506)1) (xem Phụ lục B).
6.2.4.2. Chuẩn
bị mồi
Phản ứng khuếch đại được thực hiện
trong máy nhân gen (4.3.2) theo phương pháp realtime PCR khuếch đại đoạn gen đặc
hiệu 18S rADN của B. bovis hoặc B. bigemina sử dụng cặp mồi
và mẫu dò (3.2.3) được
nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 -
Trình tự cặp mồi và mẫu dò phát hiện B. bovis hoặc B. bigemina [1]
Gen đích
Loài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự
5’-3’
18S rADN
B. bovis
Mồi xuôi (forward primer)
AGCAGGTTTCGCCTGTATAATG
Mồi ngược (reverse primer)
AGTCGTGCGTCATCGACAAA
Mẫu dò (FAM)
CCTTGTATGACCCTGTCGTACCGTTGG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. bigemina
Mồi xuôi (forward primer)
AATAACAATACAGGGCTTTCGTCT
Mồi ngược (reverse
primer)
AACGCGAGGCTGAAATACAACT
Mẫu dò (VIC)
TTGGAATGATGGTGATGTACAACCTCA
Mồi và mẫu dò được chuẩn bị như sau:
- Chuẩn bị mồi gốc và mẫu dò gốc: mồi
và mẫu dò ở trạng
thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.3) ở
gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi và mẫu dò lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn
nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.6) để hoàn nguyên mồi, mẫu
dò ở nồng độ 100 mM làm mồi gốc
và mẫu dò gốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mẫu dò sử dụng ở nồng độ 10
mM, pha loãng
mẫu dò gốc bằng nước (3.2.4) (10 ml mẫu dò gốc và 90 ml nước).
6.2.4.3. Tiến
hành phản ứng
Sử dụng cặp mồi và mẫu dò đã được chuẩn bị
(6.2.4.2).
Sử dụng kít nhân gen
(3.2.2) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen của QuantiTect
Probe PCR, Qiagen (Cat No. 204341)2)
Thành phần cho một phản ứng được nêu
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Thành
phần phản ứng realtime PCR
Thành phần
Thể tích (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Mồi xuôi, 20 mM
1
Mồi ngược, 20 mM
1
Mẫu dò, 10 mM
0,5
Nước tinh khiết không có nuclease
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Chuyển 20 ml hỗn hợp nhân gen
vào mỗi ống phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: cho 5 ml mẫu ADN có giá trị chu kỳ ngưỡng
(Ct) đã biết trước
vào ống phản ứng;
- Mẫu kiểm chứng âm: cho 5 ml nước (3.2.4) vào ống
phản ứng;
- Mẫu bệnh phẩm: cho 5 ml mẫu ADN bệnh phẩm (6.2.4.1)
vào ống phản ứng.
CHÚ THÍCH:
Phản ứng realtime PCR phải bao gồm: mẫu
bệnh phẩm, mẫu kiểm chứng dương
và mẫu kiểm chứng âm;
Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng
Realtime
PCR
cần đặt trong khay đá lạnh trong
suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp
phản ứng.
Tiến hành phản ứng Realtime PCR bằng
máy nhân gen (Realtime PCR) (4.3.2) đã được cài đặt chu trình nhiệt được
nêu trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
50 °C
2 min
1
95 °C
10 min
95 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
55 °C
1 min
45
6.2.5. Đọc kết
quả
Đọc kết quả bằng máy nhân
gen (realtime PCR) (4.3.2) dựa trên giá trị Ct (Ct
là thời điểm máy đọc realtime PCR ghi nhận tín hiệu huỳnh quang phát ra từ ống phản ứng bắt đầu
vượt qua cường độ huỳnh quang nền).
Điều kiện phản ứng được
công nhận: mẫu kiểm chứng dương tính có giá trị Ct biết trước, mẫu kiểm
chứng âm tính không có Ct;
Với điều kiện như trên, mẫu có giá trị
Ct £ 35 được coi là dương
tính; mẫu không có
Ct
được coi là âm tính; mẫu
có giá trị 35 < Ct £ 40 được coi là nghi ngờ;
Những mẫu nghi ngờ cần được thực hiện
lại quy trình xét nghiệm hoặc xét nghiệm bằng phương pháp khác để khẳng định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Lấy mẫu
Sử dụng xylanh 5 ml và kim tiêm 20G
(hoặc 18G) vô trùng, lấy từ 1,5 ml đến 2 ml máu ở tĩnh mạch cổ hoặc động
mạch đuôi của trâu bò nghi mắc bệnh lê dạng trùng. Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để
tạo khoảng trống (hoặc bơm máu vào ống nghiệm vô trùng), ghi ký hiệu mẫu trên
xylanh hoặc ống nghiệm rồi đặt nằm nghiêng 45° trong hộp đựng mẫu, để đông máu
trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng trực tiếp.
6.3.2. Bảo quản
mẫu
Tất cả các mẫu bệnh phẩm đều được bảo
quản trong thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C) chuyển đến phòng thí nghiệm trong
vòng 48 h. Trong trường hợp chưa xét nghiệm ngay, mẫu huyết thanh phải
được ly tâm, chắt lấy phần huyết
thanh sang ống khác, bảo quản trong tủ lạnh âm sâu (4.1.1).
6.3.3. Chuẩn
bị mẫu
Chắt huyết thanh từ xylanh
(6.3.1) sang ống nghiệm vô trùng, kể từ lúc lấy máu đến lúc chắt huyết thanh
không quá 24 h, ghi ký hiệu của mẫu lên ống chứa huyết thanh.
6.3.4. Cách
tiến hành
VÍ DỤ: dùng bộ kít phát hiện kháng thể
lê dạng trùng ở
trâu bò của hãng SVANOVA3).
6.3.4.1. Chuẩn bị nguyên
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch kháng kháng thể bò: pha
loãng kháng kháng thể bò với 11,5 ml dung dịch đệm (pha xong dùng ngay). Sau
khi pha loãng bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C. Dung dịch kháng kháng thể bò đông
tan tối đa 3 lần;
- Pha loãng mẫu kiểm chứng (âm, dương) và
mẫu bệnh phẩm (6.3.3) với
dung dịch đệm theo tỷ lệ 1/100
(cho 5 ml mẫu kiểm chứng
hoặc mẫu bệnh phẩm vào 495 ml dung dịch
đệm).
6.3.4.2. Tiến hành
phản ứng
- Các thuốc thử để ở nhiệt độ phòng
trước khi sử dụng;
- Nhỏ 100 ml mẫu kiểm chứng (âm,
dương) đã pha loãng
(6.3.4.1) vào các giếng được chọn (mỗi mẫu thực hiện trên 2
giếng, vị trí của mẫu
kiểm chứng đã được đánh dấu trong đĩa);
- Nhỏ 100 ml mẫu bệnh phẩm đã pha loãng
(6.3.4.1) vào giếng được chọn
(mỗi mẫu có thể làm 1 giếng hoặc 2 giếng, tuy nhiên trong trường hợp xác định lại
mỗi mẫu nên làm 2 giếng);
- Phủ kín đĩa và ủ ở tủ ấm 37°C
(4.4.1) trong 30 min;
- Rửa đĩa 4 lần bằng dung dịch đệm;
- Nhỏ 100 ml dung dịch kháng kháng thể
bò đã pha loãng
(6.3.4.1) vào từng giếng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa đĩa 4 lần bằng dung dịch đệm;
- Nhỏ 100 ml dung dịch cơ chất vào mỗi giếng;
- Phủ kín đĩa và ủ ở nhiệt
độ phòng 18 °C đến 25 °C trong 30 min;
- Nhỏ 100 ml dung dịch dừng phản
ứng vào mỗi giếng;
- Phủ kín đĩa và ủ ở nhiệt
độ phòng 18 °C đến 25 °C trong 30 min;
- Đọc đĩa ở bước sóng 405 nm bằng máy
đọc ELISA (4.4.2) trong vòng 15 min.
6.3.5. Đọc kết
quả
- Tính giá trị mật độ quang học (OD) của
mẫu kiểm chứng âm, mẫu kiểm chứng
dương và mẫu bệnh phẩm.
- Tính tỷ lệ giá trị OD giữa mẫu bệnh
phẩm hoặc mẫu kiểm chứng âm với mẫu kiểm chứng dương (PP) theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OD mẫu bệnh
phẩm hoặc mẫu kiểm chứng âm
x 100
OD mẫu kiểm chứng
dương
- Giá trị mẫu kiểm chứng nằm trong khoảng
giới hạn sau:
1) OD của mẫu kiểm chứng
dương: trong khoảng 1,0 đến 2,3
2) PP của mẫu kiểm chứng âm: nhỏ hơn 20
- Đánh giá kết quả đối với mẫu bệnh phẩm:
1) PP nhỏ hơn hoặc bằng 25: mẫu âm
tính;
2) PP trong khoảng 26 đến 39: mẫu
nghi ngờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kít phát hiện
kháng thể lê dạng
trùng không thể
phân biệt được kháng thể do
nhiễm tự nhiên hay kháng thể do tiêm vắc xin.
6.4. Phương
pháp IFAT phát hiện kháng thể lê dạng trùng
6.4.1. Lấy mẫu
Xem 6.3.1.
6.4.2. Bảo quản
mẫu
Xem 6.3.2.
6.4.3. Chuẩn
bị mẫu
Xem 6.3.3.
6.4.4. Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy máu con vật nhiễm lê dạng trùng ở
mật độ từ 2
%
đến 5
%
cho vào ống có chứa chất chống đông;
- Rửa 3 lần với dung dịch
PBS (3.4.1) theo tỷ lệ 1/5 (hoặc 1/10) để loại bỏ huyết tương;
- Sau khi rửa, hồng cầu được tái hòa
tan bằng 2 lần thể tích PBS đã cho
thêm 1
%
albumin huyết
thanh
bò (3.4.2);
- Nhỏ 1 giọt máu đã pha loãng ở trên
vào một phiến kính (4.2.1) và dùng một phiến kính khác dàn mỏng;
- Để phiến kính khô ở nhiệt độ phòng
và cố định 5 min ở nhiệt độ 80 °C. Bọc kín tiêu bản máu đã cố định và bảo
quản ở âm 70 °C,
thời gian bảo quản tiêu bản tối đa 5 năm.
6.4.4.2. Tiến
hành phản ứng
- Mẫu bệnh phẩm (6.4.3) pha loãng với dung dịch PBS (3.4.1) theo tỷ
lệ 1
: 30;
- Chia nhỏ phiến kính chứa kháng
nguyên (được chuẩn bị ở (6.4.4.1)) từ 8 ô đến 10 ô bằng bút dầu;
- Nhỏ từ 5 ml đến 10 ml mẫu bệnh phẩm đã
pha loãng và mẫu kiểm
chứng (âm, dương) vào các ô đã chia ở trên qua miếng giấy lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa phiến kính bằng dung dịch PBS để
loại bỏ miếng giấy lọc;
- Rửa lại phiến kính bằng dung dịch
PBS và nước. Mỗi lần rửa cho phiến kính vào máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong
10 min;
- Nhỏ kháng kháng thể có gắn chất màu
huỳnh quang (fluorescein isothiocyanate - FITC) đã pha loãng ở nồng
độ từ 1/400 đến 1/1200 vào mỗi ô;
- Ủ phiến kính ở nhiệt độ phòng trong 30 min;
- Rửa phiến kính bằng dung dịch PBS và
nước. Mỗi lần rửa cho phiến kính vào máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong
10 min;
- Gắn lamen (4.2.2) lên trên phiến
kính sau khi làm ẩm phiến kính bằng dung dịch glyxerol (3.4.3) và PBS theo tỷ lệ
1/1.
6.4.5. Đọc kết
quả
Kiểm tra phiến kính (6.4.4.2) bằng
kính hiển vi huỳnh quang (4.5):
- Mẫu dương tính đối với lê dạng trùng
khi có màu huỳnh quang giống với
màu của mẫu kiểm chứng dương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kết luận
Trâu bò được kết luận là mắc bệnh lê dạng
trùng khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đại thể của
bệnh và có kết quả xét nghiệm kháng nguyên hoặc kháng thể dương tính bằng một trong
những phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(Quy định)
Thành phần và chuẩn bị thuốc thử cho phương
pháp nhuộm Giemsa
A.1. Dung dịch muối đệm
phosphat (PBS), 0,01 M, pH 7,0
A.1.1. Thành phần
Natri hydrophosphat
(Na2HPO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
9,47 g
9,08 g
900 ml
A.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan natri hydrophosphat và kali
dihydrophosphat trong 900 ml nước cất. Chỉnh pH đến 7,0 bằng axit clohydric.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
PBS thương mại và chuẩn bị theo hướng dẫn của
nhà sản xuất
A.2. Dung dịch
Giemsa,
10 %
Dung dịch Giemsa (azur-eosin-methylen
blue)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phần
9 phần
CHÚ THÍCH: Nồng độ dung dịch Giemsa có thể thay đổi
theo các phòng thí nghiệm.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác
không cẩn thận. Do vậy,
nên tránh tiếp
xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn
luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các
thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử
dụng kít DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No.
69506) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch AW 1 (Wash buffer 1): thêm
125 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5) vào 95 ml dung dịch AW1
đậm đặc;
- Dung dịch AW 2 (Wash buffer 2): thêm
160 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5) vào 66 ml dung dịch AW2
đậm đặc.
B.1. Cách tiến
hành
- Bước 1: nhỏ 20 ml proteinase K vào ống
1,5 ml; nhỏ thêm 100 ml
mẫu máu (6.2.3); và thêm dung dịch
PBS để được thể tích 220 ml. Tiến hành
tiếp bước 2;
- Bước 2: nhỏ 200 ml dung dịch AL (Lysis
buffer) vào ống; trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong 15 s. Ủ mẫu ở 56 °C trong 15 min;
- Bước 3: nhỏ 200 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5)
vào ống, trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.1.3).
- Bước 4: chuyển toàn bộ dung dịch
trong ống vào cột lọc có ống thu; ly tâm cột lọc và ống thu ở gia tốc 6 000 g bằng
máy ly tâm (4.3.1) trong 1 min, loại bỏ ống thu;
- Bước 5: chuyển cột lọc sang ống thu
mới; nhỏ 500 ml dung dịch
AW 1, ly tâm ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 1 min, loại bỏ ống
thu;
- Bước 6: chuyển cột lọc sang ống thu
mới; nhỏ 500 ml dung dịch
AW 2, ly tâm ở gia tốc 20 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 3 min, loại bỏ ống
thu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 8: nhỏ 50 ml dung dịch AE
(Elution buffer) vào giữa màng cột lọc, ủ 1 min ở nhiệt độ phòng (từ 15 °C đến
25 °C); ly tâm cột lọc và ống 1,5 ml hoặc 2 ml ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1)
trong 1 min;
- Bước 9: bỏ cột lọc, giữ
lại ống 1,5 ml hoặc 2 ml có chứa ADN;
Bảo quản ADN ở tủ lạnh (4.1.2) nếu thực hiện phản
ứng realtime PCR ngay hoặc ở tủ lạnh âm sâu (4.1.1) nếu thực hiện phản ứng realtime PCR
sau 24 h.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Kim C, Iseki H, Herbas
MS, Yokoyama N, Suzuki H, Xuan X, Fujisaki K, Igarashi I. Development of
TaqMan-based real-time PCR assays
for diagnostic detection of Babesia
bovis and Babesia bigemina. Am J Trop Med Hyg. 2007 Nov;77(5):837-41.
[2] Buling A., Criado-Fornelio
A., Asenzo G., Benitez D., Barba-Carretero J.C. & Florin-Christensen M., 2002. A
quantitative PCR assay for the detection and quantification of Babesia bovis
and B. bigemina. Vet.
Parasitol. 147,16-25.
[3] Babesia bigemina Antibody
Test. Available at: http://www.svanova.com/conten/dam/internet/ah/svanova/dk_EN/documents/Kit%20inserts/lnsert%20B%20Bigenima-Ab%2019-2970-00_05.pdf
[4] Phạm Văn Khuê và Phan Lục, 1996,
Giáo trình ký sinh
trùng thú y. NXB Đại học Nông Nghiệp I. 235-240.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Moses Sibusiso Mtshali., Phillip
Senzo Mtshali, Molecular diagnosis and phylogenetic analysis of Babesia
bigemina and Babesia bovis hemoparasites from cattle in South Africa, BMC
Vet Res. 2013; 9: 154.
1) Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không
ấn định
sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho các kết quả tương đương. Tuy nhiên, thành phần
và thể tích của phản ứng realtime PCR có thể thay đổi phù hợp với từng phòng thí nghiệm.
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không
ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.