TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8145 : 2009
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT
CHLOROTHALONIL
Pesticides
- Determination of chlorothalonil content
Lời nói đầu
TCVN 8145:2009 do Cục Bảo vệ thực
vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLOROTHALONIL
Pesticides
- Determination of chlorothalonil content
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng hoạt chất chlorothalonil trong nguyên liệu và thành phẩm
thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 8143:2009, thuốc bảo vệ thực
vật - Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
3. Phương pháp
sắc ký khí
3.1. Nguyên tắc
Hàm lượng chlorothalonil được xác
định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng
dibutyl phthalat (DBP) làm chất nội chuẩn. Kết quả tính toán dựa trên sự so
sánh giữa tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số đo
diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
3.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Chất chuẩn chlorothalonil,
đã biết hàm lượng
3.2.2. Chất nội chuẩn DBP, có
độ tinh khiết 99%
3.2.3. Axeton.
3.2.4. Khí nitơ, có độ tinh
khiết ³ 99,9%.
3.2.5. Khí hydro, có độ tinh
khiết ³ 99,9%.
3.2.6. Không khí nén, dùng
cho máy sắc ký khí.
3.2.7. Dung dịch nội chuẩn: nồng
độ 8,8 mg/ml
Dùng cân phân tích (3.3.4) cân 0,88
g chất nội chuẩn DBP (3.2.2) chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 100 ml
(3.3.1), hòa tan và định mức tới vạch bằng axeton. (3.2.3).
3.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý - Trước khi cân, cần đưa
nhiệt độ của mẫu chuẩn bảo quản lạnh đến nhiệt độ phòng cân.
3.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
3.3.1. Bình định mức,
dung tích 10 ml và 100 ml.
3.3.2. Pipet, dung tích 1
ml.
3.3.3. Xyranh, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml.
3.3.4. Cân phân tích, có độ
chính xác đến 0,00001 g.
3.3.5. Thiết bị sắc ký khí được
trang bị như sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cột mao dẫn HP-5, dài 30m, đường
kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 mm
hoặc loại tương đương;
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu
bằng tay.
3.4. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN
8143:2009
3.5. Cách tiến hành
3.5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu cần được làm đồng nhất trước
khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ lạnh
thì cần làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp, đối với mẫu dạng bột, hạt phải được
trộn đều.
3.5.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử
Dùng cân phân tích (3.3.4) cân mẫu
thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất chlorothalonil, chính xác tới 0,00001 g vào
bình định mức 10ml (3.3.1), dùng pipet (3.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch
nội chuẩn, hòa tan và thêm axeton đến vạch. Lọc dung dịch trước khi bơm vào
máy, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ cột: 1900C
- nhiệt độ buồng bơm mẫu: 2200C
- nhiệt độ detector: 2400C
- khí mang nitơ: 2 ml/min
- khí hydro: 35 ml/min
- khí nén: 280 ml/min
- khí bổ trợ cho detector 40 ml/min
- thể tích bơm mẫu: 1 ml, có chia dòng
- tỷ lệ chia dòng: 50 : 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng xyranh (3.3.3) bơm dung dịch
mẫu chuẩn cho đến khi tỉ số giữa diện tích pic của mẫu chuẩn và pic nội chuẩn
thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và mẫu thử,
lặp lại 2 lần (tỷ số giữa diện tích pic của mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay
đổi không lớn hơn 1% so với giá trị ban đầu). Dùng đường chuẩn để xác định nồng
độ của mẫu thử khi bơm vào máy.
3.6. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất chlorothalonil
trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) tính theo công thức sau:
trong đó:
Fm là trung bình
tỉ số giữa diện tích pic của mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là trung bình
tỉ số giữa diện tích pic của mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng
mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng
mẫu thử, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phương pháp
sắc ký lỏng hiệu năng cao
4.1. Nguyên tắc
Hàm lượng chlorothalonil được xác
định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV).
4.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh
khiết phân tích.
4.2.1. Chất chuẩn chlorothalonil,
đã biết hàm lượng.
4.2.2. Axetonitril, dùng cho
sắc ký lỏng hiệu năng cao.
4.2.3. Nước cất, dùng cho
sắc ký lỏng hiệu năng cao.
4.2.4. Dung môi pha động,
chứa axetonitril và nước, với tỷ lệ axetonitril: nước là 55 : 45 (thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (4.3.7) cân 0,01
g chất chuẩn chlorothalonil (4.2.1), chính xác tới 0,00001 g vào bình định 10
ml (4.3.1), hòa tan và thêm axetonitril (4.2.2) đến vạch (dung dịch A).
Dùng pipet (4.3.8) lấy chính xác 1
ml dung dịch A cho vào bình định mức 10 ml (4.3.1), trên dung môi pha động
(4.2.4) cho đến vạch. Dùng máy lắc siêu âm (4.3.5) để khử bọt khí trước khi bơm
vào máy.
Chú ý - Trước khi cân, cần đưa
nhiệt độ của mẫu chuẩn bảo quản lạnh đến nhiệt độ phòng cân
4.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.3.1. Bình định mức, dung
tích 10 ml và 20 ml.
4.3.2. Màng lọc, có cỡ lỗ
0,45 mm.
4.3.3. Cốc thủy tinh, dung
tích 1l.
4.3.4. Xyranh, dung tích 50 ml, có chia vạch đến 1 ml (dùng cho bơm mẫu bằng tay).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6. Thiết bị sắc ký lỏng hiệu
năng cao được trang bị như sau:
- detector tử ngoại (UV);
- máy tích phân hoặc máy vi tính;
- cột sắc ký lỏng, loại pha đảo
(RP-18), dài 250 mm, đường kính trong 4,6 mm, kích thước hạt 5mm, hoặc loại tương đương;
- bơm mẫu tự động hoặc bằng tay;
- vòng bơm mẫu, dung tích 20 ml (dùng cho bơm mẫu bằng tay).
4.3.7. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,00001 g.
4.3.8. Pipet, dung tích 1
ml.
4.4. Lấu mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Cách tiến hành
4.5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Theo 3.5.1.
4.5.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử
Dùng cân phân tích (4.3.7) cân mẫu
thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất chlorothalonil, chính xác tới 0,00001 g vào
bình định mức 10 ml (4.3.1), hòa tan và thêm axetonitrol đến vạch (dung dịch A).
Dùng pipet (4.3.8) lấy chính xác 1
ml dung dịch A vào bình định mức 10 ml (4.3.1), thêm dung môi pha động (4.2.4)
cho đến vạch. Lọc dung dịch qua màng lọc (4.3.2). Dùng máy lắc siêu âm (4.3.5)
để khử bọt khí trước khi bơm vào máy.
4.5.3. Điều kiện phân tích
- pha động: axetonitril: nước, tỷ
lệ 55:45 (thể tích)
- bước sóng: 254 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích vòng bơm mẫu: 20 ml (dùng cho bơm mẫu bằng tay)
- nhiệt độ cột: 350C
4.5.4. Xác định
Dùng xyranh (4.3.4) bơm dung dịch
mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic chuẩn thay đổi
không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và mẫu thử, lặp lại
2 lần (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn
1 % so với giá trị ban đầu). Dùng đường chuẩn để xác định nồng độ của mẫu thử
khi bơm vào máy.
4.6. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất chlorothalonil
trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) tính theo công thức:
x P
Trong đó:
Sm là trung bình
số đo diện tích của pic mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc là khối lượng
mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng
mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất
chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc
nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết
nào có ảnh hưởng tới kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT CHLOROTHALONIL
Công thức cấu tạo:
Tên hoạt chất: Chlorothalonil
Tên hóa học:
IUPAC: Tetrachloroisophthalonitrile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức phân tử: C8Cl4N2
Khối lượng phân tử: 265,9
Nhiệt độ nóng chảy: 252,1 0C
Áp suất hơi bão hòa ở 250C:
0,076 mPa
Độ hòa tan ở 250C trong:
Nước: 0,9
mg/l
Xylen: 80
g/kg
Cyclohexanon, dimethylformamid: 30g/kg
Axeton: 20
g/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền: bền ở nhiệt độ thường và
trong dung dịch nước có tính axit hoặc kiềm nhẹ. Thủy phân chậm trong môi
trường pH>9.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nichimen Corporation,
SDS Tsukuba Technology Centre, 1998, Daconil 75WP and 500SC
[2] CDS Tomlin, The Pesticide
Manual, Thirteenth Edition, 2003