Hàm lượng
hoạt chất công bố
|
Mức sai lệch
cho phép
|
% khối lượng
|
g/kg (g/l ở 20 °C ± 2 °C)
|
-
|
Đến 25
|
± 15% của hàm
lượng công bố đối với dạng đồng nhất (EC, SC, SL ...) hoặc
± 25 % của hàm lượng công bố đối với
dạng không đồng nhất (GR, WG ...)
|
Từ trên 2,5
đến 10
|
Từ trên 25
đến 100
|
± 10% của hàm
lượng công bố
|
Từ trên 10
đến 25
|
Từ trên 100
đến 250
|
± 6 % của hàm lượng công bố
|
Từ trên 25
đến 50
|
Từ trên 250
đến 500
|
± 5 % của hàm lượng công bố
|
Lớn hơn 50
|
-
|
± 2,5 %
|
-
|
Lớn hơn 500
|
± 25 g/kg hoặc g/l
|
3.2 Yêu cầu về
tính chất lý - hóa
3.2.1 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bột (DP, DS)
3.2.1.1 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75 mm sau khi thử
rây khô: Không lớn hơn 5 %.
3.2.1.2 Độ bền bảo quản
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ
54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo
quản và phù hợp với quy định trong 3.2.1.1
3.2.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng hạt rắc (GR)
3.2.2.1 Kích thước hạt
Khoảng kích thước hạt của sản phẩm phải
được công bố và phù hợp với quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng hạt nằm trong khoảng kích thước
công bố: Không
nhỏ
hơn 85 %.
3.2.2.2 Độ bụi
Sản phẩm không bụi.
3.2.2.3 Độ bền bảo quản
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt
độ 54°C
±
2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so
với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.2.2.1 và 3.2.2.2
3.2.3 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bột thấm nước (WP), dạng hạt phân tán trong nước (WG), dạng viên
phân tán trong nước (WT)
3.2.3.1 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75 mm sau khi thử
rây ướt: Không lớn hơn 2 %.
3.2.3.2 Độ bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.3 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước
cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30
min, hàm lượng hoạt chất trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.2.3.4 Độ bền bảo quản
Sản phẩm sau khi bảo quản ở
nhiệt độ 54°C
±
2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo
quản và phù hợp với quy định trong 3.2.3.1 và 3.2.3.3
3.2.4 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng huyền phù đậm đặc (SC), dạng huyền phù viên nang (CS), hỗn hợp giữa
dạng CS và SC (ZC), dạng huyền phù đậm đặc dùng xử lý hạt giống (FS) và dạng
viên phấn tán (CF)
3.2.4.1 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 mm sau khi thử
rây ướt: Không lớn hơn 2 %.
3.2.4.2 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù
với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30
min, hàm lượng hoạt chất trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.2.4.4 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản
và phù hợp với quy định trong 3.2.4.1 và 3.2.4.3.
3.2.5 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng nhũ dầu (EC), dạng nhũ tương dầu trong nước (EW), dạng vi sữa
(ME), dạng nhũ dầu xử lý hạt giống (ES)
3.2.5.1 Độ bền nhũ
tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng
chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp
với quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu về độ bền nhũ tương
Chỉ tiêu
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5
h:
- thể tích lớp kem,
không lớn hơn
2 ml
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h: a)
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
4 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi
pha mẫu 24,5 h a)
- thể tích lớp kem,
không lớn hơn
4 ml
a) Chỉ xác định khi
có nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0.5 h.
3.2.5.2 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml.
3.2.5.3 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng dầu phân tán (OD), dạng nhũ tương-huyền phù (SE), dạng hỗn hợp của
dạng CS và EW (ZW), dạng hỗn hợp của dạng CS và SE (ZE), dạng phân tán đậm đặc
(DC)
3.2.6.1 Độ bền phân tán
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng
chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp
với quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu về độ bền phân tán
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ phân tán ban đầu
Hoàn toàn
Độ phân tán sau khi pha mẫu 0,5 h:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích lớp kem/lớp dầu, không lớn
hơn
2 ml
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
0,2 ml
Độ tái phân tán sau khi pha mẫu 24 h
a)
Hoàn toàn
Độ bền phân tán cuối cùng sau khi
pha mẫu 24,5 h a)
- thể tích lớp kem/lớp dầu, không lớn
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
0,4ml
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết
quả xác định độ bền phân tán sau khi pha mẫu 0.5 h.
3.2.6.2 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml.
3.2.6.3 Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo
quản và phù hợp với quy định trong 3.2.6.1
3.2.7 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bột hòa tan trong nước (SP), hạt hòa tan trong nước
(SG), viên hòa tan trong nước (ST)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 mm sau khi thử
rây ướt: Không lớn hơn 2 %.
3.2.7.2 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml.
3.2.7.3 Độ hòa tan và
độ bền dung dịch
Lượng còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 mm sau khi hòa tan với
nước cứng chuẩn ở nhiệt độ phòng:
- Độ hòa tan: Không lớn hơn 2 % sau 5
min
- Độ bền dung dịch: Không lớn hơn 2 %
sau 18 h.
3.2.7.4 Độ bền bảo quản
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo
quản và phù hợp với quy định trong 3.2.7.1 và 3.2.7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8.1 Độ bền pha
loãng
Sản phẩm sau khi hòa tan với nước cứng
chuẩn ở nhiệt độ
phòng, sau 18 h dung dịch thu được phải đồng nhất trong suốt hoặc trắng sữa,
không lắng cặn.
3.2.8.2 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml.
3.2.8.3 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo
quản và phù hợp với quy định trong 3.2.8.1
3.2.9 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bột phân tán trong nước để xử lý hạt giống (WS)
3.2.9.1 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 mm sau khi thử
rây ướt: Không lớn hơn 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml.
3.2.9.3 Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong
1 min mà không cần khuấy trộn.
3.2.9.4 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt
độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo
quản và phù hợp với quy định trong 3.2.9.1.
3.2.10 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng hạt hóa sữa (EG), bột hóa sữa (EP)
3.2.10.1 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây
có đường kính lỗ 75 mm
sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2 %.
3.2.10.2 Độ bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.10.3 Độ bền phân tán
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng
chuẩn ở nhiệt độ phòng, phải phù hợp với quy định trong Bảng 3
3.2.10.4 Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bào quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo
quản và phù hợp với quy định trong 3.2.10.1; 3.2.10.2 và 3.2.10.3.
3.2.11 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng bả hạt ngũ cốc (AB), dạng bả tảng (BB), dạng bả bánh (RB) và dạng
bả tấm (PB)
3.2.11.1 Ngoại quan
Sản phẩm phải nguyên vẹn,
không bị vỡ.
3.2.11.2 Độ bụi
Sản phẩm không bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước
khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.2.11.1 và 3.2.11.2.
3.2.12 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng sương mù nóng (HN) và dạng sương mù lạnh (KN)
3.2.12.1 Ngoại quan
Sản phẩm phải nguyên vẹn, không rò rỉ.
3.2.12.2 Độ bọt (Chỉ yêu cầu nếu
sản phẩm hòa vào nước)
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml
3.2.12.3 Độ bền dung dịch
(Chỉ yêu cầu nếu sản phẩm hòa vào nước)
Sản phẩm sau khi hòa tan với nước cứng
chuẩn ở nhiệt độ phòng, sau 18 h dung dịch thu được phải đồng nhất trong suốt
hoặc trắng sữa, không lắng cặn.
3.2.12.4 Độ bền nhũ
tương (Chỉ yêu cầu nếu
sản phẩm hòa
vào nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.13 Thuốc bảo vệ
thực vật thành phẩm dạng Gel bao gồm gel tan trong nước (GW)
3.2.13.1 Ngoại quan
Sản phẩm phải nguyên vẹn, không tách lớp
3.2.13.2 Độ bọt (Chỉ
yêu cầu nếu sản phẩm hòa vào nước)
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 60 ml
3.2.13.3 Độ bền dung dịch
(Chỉ yêu cầu nếu
sản phẩm hòa vào nước)
Sản phẩm sau khi hòa tan với nước cứng
chuẩn ở nhiệt độ phòng, sau 18 h dung dịch thu được phải đồng nhất trong suốt
hoặc trắng sữa, không lắng cặn.
3.2.13.4 Độ bền nhũ
tương (Chỉ yêu cầu nếu sản phẩm hòa vào nước hóa sữa)
Sản phẩm sau khi pha loãng 5 % với nước
cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp
với quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước
cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30
min, hàm lượng hoạt chất trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.2.14 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng phân tán cực thấp (SU), dạng thể tích cực thấp (UL), dạng dầu hỗn
hợp các chất lỏng (OL)
3.2.14.1 Độ bền bảo quản ở nhiệt độ thấp
Sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong
7 ngày, thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không lớn hơn 0,3 ml.
3.2.14.2 Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo
quản.
3.2.15 Thuốc bảo vệ
thực vật thành phẩm dạng khác
3.2.15.1 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14
ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không nhỏ hơn 95 % so với trước
khi bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Xác định độ mịn
4.1.1 Phương pháp thử rây khô
4.1.1.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc BVTV
dạng bột dùng trực tiếp.
4.1.1.2 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1.1.2.1 Rây,
cỡ lỗ 45 mm và 75 mm (hoặc kích thước
theo yêu cầu), có đáy hứng và nắp đậy.
4.1.1.2.2 Chổi lông.
4.1.1.2.3 Bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.2.5 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
4.1.1.3 Chuẩn bị mẫu
Nếu mẫu dễ hút ẩm, làm khô bằng cách sấy
trong tủ sấy (4.1.1.2.4) đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 100 °C (có thể ở nhiệt độ thấp
hơn nếu có yêu cầu hoặc tùy theo tính chất vật lý của mẫu thử). Trước khi cân mẫu,
sản phẩm phải đạt được độ ẩm cân bằng trong không khí. Nếu sản phẩm có tính hút
ẩm mạnh, phải
được bảo quản trong bình hút ẩm (4.1.1.2.3) và tiến hành phép thử trong môi trường
có độ ẩm nhỏ nhất.
4.1.1.4 Cách tiến
hành
4.1.1.4.1 Loại bỏ bụi mịn
ban đầu
Trong trường hợp nhà sản xuất không quy
định rõ cỡ rây thì lắp rây 45 mm (4.1.1.2.1) lên trên đáy hứng. Cân khoảng 20 g mẫu thử đã chuẩn bị,
chính xác đến 0,1 g vào rây và đậy nắp. Lắc tròn hệ rây, lần lượt vỗ nhẹ vào
thành rây. Dừng lại 5 s cho bụi lắng xuống, mở nắp rây, dùng chổi lông
(4.1.1.2.2) quét bụi bịt kín lỗ rây. Làm như vậy cho cho đến khi hết bụi mịn.
Loại bỏ lượng bụi thu được ở đáy rây.
4.1.1.4.2 Rây đến điểm
cuối
Lắp rây 75 mm (4.1.1.2.1) lên đáy
rây, chuyển toàn bộ lượng mẫu còn lại trên rây 45 mm vào rây 75 mm, đậy nắp. Lắc và vỗ
nhẹ vào thành rây cho đến khi lượng mẫu còn lại trên rây không đổi (không cần đẩy
những hạt cứng xuống, những hạt mềm sẽ bị vỡ khi dùng chổi lông quét nhẹ). Tháo
rây 75 mm ra rồi úp
ngược rây lên miếng giấy đã biết trước khối lượng. Đập nhẹ thành rây lên miếng
giấy, dùng chổi lông (4.1.1.2.2) quét nhẹ lên mặt rây cho bong những bụi bám
vào lỗ rây. Lật rây lại, quét nhẹ trên mặt dưới của rây. Cân miếng giấy đã chứa
mẫu, chính xác đến 0,1 g.
4.1.1.5 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 là khối lượng
mẫu còn lại trên rây, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g).
4.1.2 Phương pháp
thử rây ướt
4.1.2.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc bảo vệ thực vật
dạng: WP; WG; WT; ST; OD; SC; FS; CS; SE; EG; EP.
4.1.2.2 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.2.2 Đũa thủy
tinh,
có đầu bịt cao su.
4.1.2.2.3 Rây, cỡ lỗ 45 và
75 mm.
4.1.2.2.4 Giấy lọc.
4.1.2.2.5 Bình hút ẩm.
4.1.2.2.6 Ống cao su, đường kính
trong 10 mm.
4.1.2.2.7 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
4.1.2.2.8 Tủ sấy.
4.1.2.3 Cách tiến
hành
Cân khoảng 15 g mẫu, chính xác đến 0,1
g vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml (4.1.2.2.1). Thêm 100 ml nước, để yên
1 min rồi khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh (4.1.2.2.2) trong 30 s với tốc độ khuấy
3 r/s đến 4 r/s. Chuyển toàn bộ bột
nhão lên rây (4.1.2.2.3) đã được thấm ướt, tráng cốc nhiều lần và đổ lên rây. Mẫu
trên mặt rây được rửa dưới dòng nước chảy qua ống cao su (4.1.2.2.6) với lưu lượng
từ 4 l/min đến 5 l/min. Điều khiển dòng nước theo vòng tròn từ thành cho đến
tâm của rây, giữ khoảng cách giữa đầu ống cao su và mặt rây từ 3 cm đến 5 cm. Rửa
mẫu trong 10 min. Chuyển phần mẫu còn lại trên rây lên miếng giấy lọc
(4.1.2.2.4) đã biết khối lượng, để khô trong bình hút ẩm (4.1.2.2.5) và sấy
trong tủ sấy (4.1.2.2.8) ở 65 °C ± 5 °C đến khối lượng không đổi. Cân giấy lọc chứa mẫu đã sấy
khô, chính xác đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu còn lại trên rây, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
trong đó:
m1 là khối lượng
mẫu còn lại trên rây, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g).
4.2 Xác định
độ thấm ướt
4.2.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho các dạng
thuốc BVTV:
WP,
SP, WG, WS.
4.2.2 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1 Nước cứng
chuẩn
4.2.2.1.1 Dung dịch Ca2+ 0,04 M (dung dịch
I)
Cân chính xác 4,000 g canxi cacbonat
chính xác đến 0,1 g (CaCO3 99 % khối lượng,
sấy ở nhiệt độ 105
°C trong 2 h
trước khi dùng), cho vào bình nón 500 ml đã chứa sẵn 10 ml nước, thêm từ từ 82
ml dung dịch axit clohydric (HCl) 1 M vào bình qua phễu nhỏ, lắc đều. Khi CaCO3 tan hết, pha
loãng dung dịch bằng 400 ml nước đun sôi để đuổi CO2 dư. Làm nguội
đến nhiệt độ phòng, thêm 2 giọt chỉ thị đỏ metyl 0,1 % và trung hòa dung dịch bằng
dung dịch amoniac (NH4OH) 1 M. Chuyển hết dung dịch này sang bình định
mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong bình polyetylen.
Cứ 1 ml dung dịch I khi pha loãng thành 1 000
ml, sẽ có độ cứng 4 mg/l tính theo CaCO3.
4.2.2.1.2 Dung dịch Mg2+ 0,04 M (dung dịch
II)
Cân chính xác 1,613 g magiê oxit chính
xác đến 0,1 g (MgO 99 % khối lượng, sấy ở nhiệt độ 105 °C trong 2 h trước khi
dùng) , cho vào bình nón 500 ml đã chứa sẵn 10 ml nước, thêm từ từ 82 ml dung dịch
HCl 1 M vào bình
qua phễu nhỏ, lắc đều. Khi MgO tan hết, pha loãng dung dịch bằng 400 ml nước,
thêm 2 giọt chỉ thị đỏ metyl 0,1 % và trung hòa dung dịch bằng dung dịch NH4OH 1 M. Chuyển hết dung dịch
này sang bình định mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong
bình polyetylen.
Cứ 1 ml dung dịch II, khi pha loãng
thành 1 000 ml, sẽ có độ cứng 4 mg/l tính theo CaCO3.
4.2.2.1.3 Dung dịch
NaHCO3 1M (dung dịch
III)
Cân chính xác 84,0 g natri hydro
carbonate chính xác đến 0,1 g, vào cốc có chứa 800 ml nước cất, hòa tan và chuyển
toàn bộ vào bình định mức 1000 ml và định mức tới vạch bằng nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1.4 Dung dịch Ca2+ 0,2 M (dung dịch
IV)
Cân chính xác 20,0 g canxi cacbonat
chính xác đến 0,1 g (CaCO3 99 % khối lượng,
sấy ở nhiệt độ 105
°C trong 2 h
trước khi dùng) cho vào cốc 1000 ml đã chứa sẵn 10 ml nước, thêm từ từ 410 ml
dung dịch axit clohydric (HCl) 1 M vào bình qua phễu nhỏ, lắc đều. Khi CaCO3 tan hết, pha
loãng dung dịch bằng 400 ml nước đun sôi để đuổi CO2 dư. Làm nguội
đến nhiệt độ phòng, thêm 2 giọt chỉ thị đỏ metyl 0,1 % và trung hòa dung dịch bằng
dung dịch amoniac (NH4OH) 1 M. Chuyển hết dung dịch này sang bình định
mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong bình polyetylen.
Cứ 1 ml dung dịch IV khi pha loãng
thành 1 000 ml, sẽ có độ cứng 20 mg/l tính theo CaCO3.
4.2.2.1.5 Dung dịch Mg2+ 0,2 M (dung dịch
V)
Cân chính xác 8,065 g magiê oxit chính xác đến 0,1
g (MgO 99 % khối lượng, sấy ở nhiệt độ 105 °C trong 2 h trước khi dùng) cho vào bình cốc
1000 ml đã chứa sẵn 10 ml nước, thêm từ từ 410 ml dung dịch HCl 1 M vào bình
qua phễu nhỏ, lắc đều. Khi MgO tan hết, pha loãng dung dịch bằng 400 ml nước,
thêm 2 giọt chỉ thị đỏ metyl 0,1 % và trung hòa dung dịch bằng dung dịch NH4OH 1 M. Chuyển
hết dung dịch này sang bình định mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch. Trộn đều và
bảo quản trong bình polyetylen.
Cứ 1 ml dung dịch V, khi pha loãng
thành 1 000 ml, sẽ có độ cứng 20 mg/l tính theo CaCO3.
4.2.2.1.6 Chuẩn bị nước
cứng chuẩn loại A có độ cứng
20 mg/l (tính theo canxi
cacbonat), pH 5,0 đến 6,0, tỉ lệ nồng độ Ca2+: Mg2+ = 1:1, chuẩn
bị như sau:
Dùng buret lấy 2,5 ml dung dịch I
(4.2.2.1.1) và 17 ml dung dịch II (4.2.2.1.2) vào cốc thủy tinh 1 000 ml, pha
loãng đến vạch 800 ml bằng nước, điều chỉnh pH của dung dịch khoảng 5,0 đến 6,0
bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M. Chuyển hết dung dịch trên vào bình định mức
1 000 ml và thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong bình polyetylen.
4.2.2.1.7 Chuẩn bị nước
cứng chuẩn loại B có độ cứng 20 mg/l (tính theo canxi cacbonat), pH 8,0 đến
9,0, tỷ lệ nồng độ Ca2+: Mg2+ =4:1, chuẩn bị như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1.8 Chuẩn bị nước
cứng chuẩn loại C có độ cứng
500 mg/l (tính theo canxi cacbonat), pH 7,0 đến 8,0, tỷ lệ nồng độ Ca2+: Mg2+ = 4:1 ), chuẩn
bị như sau:
Dùng buret lấy 100 ml dung dịch I
(4.2.2.1.1) và 25 ml dung dịch II (4.2.2.1.2) vào cốc thủy tinh 1 000 ml, pha
loãng đến vạch 800 ml bằng nước, điều chỉnh pH của dung dịch khoảng 7,0 đến 8,0
bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M. Chuyển hết dung dịch trên vào bình định mức
1 000 ml và thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong bình polyetylen.
4.2.2.1.9 Chuẩn bị nước
cứng chuẩn loại D có độ cứng 342 mg/l (tính theo canxi cacbonat), pH 6,0 đến
7,0, tỷ lệ nồng độ Ca2+ : Mg2+ = 4:1, chuẩn bị như
sau:
Dùng buret lấy 68,5 ml dung dịch I
(4.2.2.1.1) và 17 ml dung dịch II (4.2.2.1.2) vào cốc thủy tinh 1 000 ml, pha
loãng đến vạch 800 ml bằng nước, điều chỉnh pH của dung dịch khoảng 6,0 đến 7,0
bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M. Chuyển hết dung dịch trên vào bình định mức
1 000 ml và thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong bình polyetylen.
4.2.2.1.10 Chuẩn bị nước
cứng chuẩn loại E có độ cứng 1500 mg/l (tính theo canxi cacbonat), pH 7,0 đến 8,0, tỷ
lệ nồng độ Ca2+:Mg2+ = 4:1, chuẩn
bị như sau:
Dùng buret lấy 60 ml dung dịch IV
(4.2.2.1.4) và 15 ml dung dịch V (4.2.2.1.5) vào cốc thủy tinh 1 000 ml, pha
loãng đến vạch 800 ml bằng nước, điều chỉnh pH của dung dịch khoảng 7,0 đến 8,0
bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M. Chuyển hết dung dịch trên vào bình định mức
1 000 ml và thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong bình polyetylen.
4.2.2.1.11 Chuẩn bị nước
cứng chuẩn loại F có độ cứng 1500 mg/l (tính theo canxi cacbonat), pH 6,0 đến 7,0 chỉ
có Ca2+, chuẩn bị
như sau:
Dùng buret lấy 250 ml dung dịch IV
(4.2.2.1.4) vào cốc thủy tinh 1 000 ml, pha loãng đến vạch 800 ml bằng nước, điều
chỉnh pH của
dung dịch khoảng 6,0 đến 7,0 bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M. Chuyển hết
dung dịch trên vào bình định mức 1 000 ml và thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo
quản trong bình polyetylen.
4.2.2.1.12 Chuẩn bị nước
cứng chuẩn loại G có độ cứng 8000 mg/l (tính theo canxi cacbonat), pH 6,0 đến 7,0 chỉ
có Mg2+, chuẩn bị
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2.3.1 Cốc thủy
tinh,
dung tích 250 ml, đường kính 6,5 cm ± 0,5 cm, chiều cao 9,0 cm ± 0,5 cm.
4.2.3.2 Ống đong, dung tích
100 ml ở nhiệt độ 30
°C ± 2 °C.
4.2.3.3 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
4.2.3.4 Cốc cân.
4.2.3.5 Đồng hồ bấm
giây.
4.2.4 Cách tiến
hành
Dùng ống đong (4.2.3.2) lấy 100 ml nước
cứng chuẩn loại D (4.2.2.1.9) vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml (4.1.2.2.1).
Cân khoảng 5 g mẫu, chính xác đến 0,1 g vào cốc cân (4.2.3.4), thao tác nhẹ
nhàng để mẫu không bị nén chặt. Chuyển toàn bộ mẫu vào cốc thủy tinh
(4.2.3.1) cùng một lúc ở vị trí sát
miệng cốc để không làm
xáo động mạnh bề mặt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thấm ướt, biểu thị bằng phút, tính
theo thời gian thấm ướt từ khi mẫu được chuyển hết vào cốc thủy tinh
(4.1.2.2.1) cho đến khi lượng mẫu được thấm ướt hoàn toàn hoặc chỉ còn lại lớp mỏng hạt mịn trên
bề mặt nước.
4.3 Xác định
độ bọt
4.3.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc bảo
vệ thực vật pha loãng với nước trước khi sử dụng.
4.3.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi
có quy định khác.
4.3.2.1 Nước cứng chuẩn
C, xem 4.2.2.1.8
4.3.3 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.2 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,000 1 g.
4.3.3.3 Đồng hồ bấm
giây.
4.3.4 Cách tiến
hành
Cân lượng mẫu thử đủ để pha loãng với
200 ml nước cứng
chuẩn
C (4.2.2.1.8)
theo nồng độ sử dụng, chính xác đến 0,000 1 g, vào ống đong (4.3.3.1) có chứa sẵn
180 ml nước cứng chuẩn (4.3.2.1). Thêm nước cứng chuẩn đến vạch 200 ml. Đậy
nút, đảo ngược ống đong 30 lần, đặt ống đong lên bàn và lập tức bấm đồng hồ
(4.3.3.3).
4.3.5 Biểu thị kết
quả
Đọc và ghi lại thể tích bọt tạo thành
sau 10 s
±
1 s; 1 min ± 10 s; 3 min ± 10 s và 12 min ± 10 s.
4.4 Xác định
tỷ suất lơ lửng
4.4.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Nguyên tắc
Xác định nồng độ hoạt chất lơ lửng
trong cột huyền phù mẫu thử có chiều cao xác định và so sánh với nồng độ hoạt
chất trong toàn bộ cột cột huyền phù mẫu thử đó sau một khoảng thời gian xác định,
ở nhiệt độ xác
định.
4.4.3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi
có quy định khác.
4.4.3.1 Nước cứng chuẩn
D,
xem 4.2.2.1.9.
4.4.4 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.4.4.1 Cốc thủy
tinh,
dung tích 250 ml.
4.4.4.2 Ống đong, có nút nhám,
dung tích 250 ml, chia độ đến 1 ml, khoảng cách giữa vạch 0 và vạch 250 ml từ
20 cm đến 21,5 cm (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.4 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,000 1 g.
4.4.4.5 Bể ổn nhiệt, điều chỉnh
được nhiệt độ trong khoảng 30 °C ± 2 °C.
4.4.5 Cách tiến
hành
Cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml
dung dịch huyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng,
chính xác đến 0,000 1 g, vào cốc thủy tinh (4.4.4.1) đã chứa sẵn 50 ml nước cứng chuẩn D (4.4.3.1) ở
nhiệt độ 30 °C ± 2 °C, khuấy trong
2 min với tốc độ 2 r/s. Chuyển hết dung dịch huyền phù vào ống đong (4.4.4.2).
Thêm nước cứng chuẩn D (4.4.3.1) ở nhiệt độ 30 °C ± 2 °C đến vạch. Đậy
nút, đảo ngược ống đong 30 lần sau đó đặt ống đong vào bể ổn nhiệt (4.4.4.5) ở 30 °C ± 2 °C, tránh rung
và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Sau 30 min, dùng ống hút
(4.4.4.3) để hút 9/10 thể tích (khoảng 225 ml) dung dịch phía
trên bằng ống hút trong 10 s đến 15 s, chú ý để ống hút sao cho đầu ống hút
luôn luôn nhúng dưới mặt chất lỏng vài milimet, tránh động tới lớp dưới ống
đong. Lượng hoạt chất trong 1/10
thể tích (khoảng 25 ml) còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo phương
pháp riêng đối với từng loại thuốc.
4.4.6 Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng của mẫu thử,
X, biểu thị bằng phần trăm (%), được tính theo công thức:
X
trong đó:
m0 là khối lượng
hoạt chất trong 25 ml thể tích chất lỏng còn lại trong ống đong, tính bằng gam
(g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là hàm lượng hoạt chất
của sản phẩm đã xác định được, tính bằng
phần trăm khối lượng (%);
m là khối lượng mẫu
chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g).
4.5 Xác định
độ phân tán
4.5.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc bảo
vệ thực vật dạng: WG (WDG, DF)
4.5.2 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.5.2.1 Cốc thủy
tinh,
dung tích 1 000 ml, đường kính 102 mm ± 2 mm (dạng thấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.3 Máy khuấy từ, có thể điều
chỉnh tốc độ.
4.5.2.4 Thiết bị làm
bay hơi nước.
4.5.2.5 Đồng hồ bấm
giây.
4.5.2.6 Tủ sấy, có rơle nhiệt.
4.5.2.7 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,01 g.
4.5.3 Cách tiến
hành
Cho 900 ml nước cứng chuẩn D
(4.2.2.1.9) ở nhiệt độ 20
°C ± 1 °C vào cốc
(4.5.2.1), dùng máy khuấy từ (4.5.2.3) để khuấy nước với tốc độ 300 r/min, thêm 9 g mẫu
thử vào nước đang khuấy, tiếp tục khuấy trong 1 min. Tắt máy khuấy, để yên dung
dịch huyền phù trong 1 min. Hút 9/10 thể tích (khoảng 810 ml) dung dịch huyền
phù phía trên ra khỏi cốc bằng ống hút (4.5.2.2) sao cho đầu ống hút nhúng dưới
mặt chất lỏng và tránh khuấy động đến lớp chất lỏng phía dưới. Dùng thiết bị
làm bay hơi nước (4.5.2.4) để làm bay hơi 90 ml dung dịch huyền phù còn lại
trong cốc và sấy khô trong tủ sấy (4.5.2.6) ở 60 °C đến 70 °C cho đến khối
lượng không đổi.
4.5.4 Tính kết quả
Độ phân tán của mẫu thử, X, biểu
thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng
mẫu còn lại sau khi sấy khô 90 ml dung dịch đáy, tính bằng gam (g).
4.6 Xác định
khối lượng riêng
4.6.1 Phương pháp dùng
bình đo
tỉ trọng
4.6.1.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc bảo
vệ thực vật dạng lỏng, dạng huyền phù và dạng rắn.
4.6.1.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử
tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN
4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1.3 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.6.1.3.1 Bình đo tỉ trọng
thủy tinh,
có nút nhám, có ống mao
quản
ở giữa, có nắp
đậy (đối với chất lỏng dễ bay hơi), dung tích 5 ml; 10 ml; 25 ml; 50 ml và 100
ml (xem Hình 2).
Hình 2 - Ví dụ về
bình đo tỉ trọng
4.6.1.3.2 Dụng cụ đo nhiệt
độ,
chia độ đến 0,1 °C.
4.6.1.3.3 Cốc thủy
tinh,
dung tích 250 ml.
4.6.1.3.4 Bể ổn nhiệt.
4.6.1.3.5 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1.4.1 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng
lỏng
Đổ đầy mẫu thử (được giữ ở 20 °C ± 0,5 °C)
vào bình đo tỉ trọng
(4.6.1.3.1) sạch và khô đã biết trước khối lượng bao gồm nút, đặt vào bể ổn nhiệt
(4.6.1.3.4) ở 20 °C ± 0,5 °C trong ít nhất
20 min (chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy bình đo tỉ trọng ra, đậy nút, lau
khô bình và cân, chính xác đến 0,1 g.
Xác định khối lượng của nước trong
bình đo tỉ trọng ở 20 °C như xác định
khối lượng mẫu thử, nhưng thay
bằng nước đun sôi để nguội.
4.6.1.4.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng huyền phù
Đổ khoảng 20 ml mẫu thử (được giữ ở 20
°C ± 0,5 °C)
vào bình đo tỉ trọng (14.1.3.1) sạch và khô đã biết trước khối lượng cả nút, đặt
vào bể ổn nhiệt (4.6.1.3.4) ở 20 °C ± 0,5 °C trong ít nhất 20 min (chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy
bình đo tỉ trọng ra, đậy nút, lau khô bình và cân, chính xác đến 0,1 g.
Thêm khoảng 20 ml dung dịch khử bọt
(4.6.1.2.1) (được giữ ở 20 °C ± 0,5 °C), trộn bằng cách xoay nhẹ bình. Sau đó thêm
dung dịch khử bọt đến đầy bình đo tỉ trọng và đặt vào bể ổn nhiệt
(4.6.1.3.4) ở nhiệt độ 20 °C ± 0,5 °C trong ít nhất 20 min (chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy
bình đo tỉ trọng ra, đậy nút, lau khô bình và cân, chính xác đến 0,1 g.
4.6.1.4.3 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng rắn không hòa tan trong nước nhưng thấm ướt bằng nước
Đổ một lượng mẫu thử vào bình đo tỉ trọng
(4.6.1.3.1) sạch và khô đã biết trước khối lượng cả nút, sao cho mẫu thử chiếm
thể tích khoảng 1,5 ml. Đặt bình đo tỉ trọng vào bể ổn nhiệt (4.6.1.3.4) ở 20 °C ± 0,5 °C trong ít nhất
20 min (chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy bình đo tỉ trọng ra, đậy nút, lau
khô bình và cân, chính xác đến 0,1 g.
Thêm một lượng nước đun sôi để nguội đến
nửa bình và khử hết bọt khí, tiếp tục thêm nước đun sôi để nguội cho đến đầy
bình, đặt bình vào bể ổn nhiệt ở 20 °C ± 0,5 °C trong ít nhất 20 min (chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy
bình đo tỉ trọng ra, đậy nút, lau khô bình và cân, chính xác đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành tương tự 4.6.1.4.3, sử dụng
chất lỏng không hòa tan mẫu nhưng thấm ướt mẫu.
4.6.1.5 Tính kết quả
4.6.1.5.1 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng lỏng
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20 °C, d20, biểu thị bằng
gam trên mililit (g/ml), được tính theo công thức:
Trong đó:
d*20 là khối lượng
riêng của nước ở 20 °C, tính bằng
gam trên mililit (g/ml) (d*20
=
0,9982 g/ml);
m0 là khối lượng
của bình đo tỉ trọng ở 20 °C, tính bằng
gam (g);
m2 là khối lượng
của bình đo tỉ trọng chứa mẫu thử
ở 20 °C, tính bằng
gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mn = m1 - m0
Trong đó m1 là khối lượng của
bình đo tỉ trọng chứa nước ở 20 °C, tính bằng gam (g).
4.6.1.5.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng huyền phù
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20 °C, d20, biểu thị bằng
gam trên mililit (g/ml), được tính theo công thức:
Trong đó:
m3 là khối lượng
của bình đo tỉ trọng có chứa mẫu thử và dung dịch khử bọt ở 20 °C, tính bằng
gam (g);
là khối lượng
riêng của dung dịch khử bọt ở 20 °C, tính bằng gam trên mililit (g/ml);
mn, m0,
m2 và d*20 xem 4.6.1.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20 °C, d20, biểu thị bằng
gam trên mililit (g/ml), được tính theo công thức:
Trong đó:
m4 là khối lượng
của bình đo tỉ trọng chứa mẫu thử và nước ở 20 °C, tính bằng gam (g);
mn, m0,
m2 và d*20 xem 4.6.1.5.1
4.6.1.5.4 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng rắn hòa tan trong nước nhưng không thấm ướt bằng nước
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20 °C, d20, biểu thị bằng
gam trên mililit (g/ml), được tính theo công thức:
d
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
khối lượng riêng của chất lỏng không hòa tan mẫu ở 20 °C, tính bằng gam trên
mililit (g/ml);
mn, m0,
m2 và d*20 xem 4.6.1.5.1
4.6.2 Phương pháp
dùng ống đo tỉ trọng
4.6.2.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc bảo
vệ thực vật dạng lỏng và dạng huyền phù.
4.6.2.2 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.6.2.2.1 Ống đo tỉ trọng, chia độ đến
0,001 g/ml (loại I) hay 0,0005 g/ml (loại II).
4.6.2.2.2 Bình thủy tinh hình trụ,
không màu,
dung tích từ 100 ml đến 1 000 ml, có đường kính lớn hơn đường kính lớn nhất của
ống đo tỉ trọng (4.6.2.2.1) ít nhất 25 mm, có chiều cao đủ để ống đo tỉ trọng có thể
nổi trong chất lỏng và đáy của ống đo tỉ trọng phải cách đáy của bình ít nhất
là 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2.4 Cốc thủy
tinh,
dung tích 250 ml.
4.6.2.2.5 Bể ổn nhiệt.
4.6.2.2.6 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,01 g.
4.6.2.2.7 Pipet.
4.6.2.3 Cách tiến
hành
4.6.2.3.1 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng lỏng
Cho mẫu thử vào bình thuỷ tinh hình trụ
(4.6.2.2.2) đến cách miệng bình 4 cm, đặt vào bể ổn nhiệt (4.6.2.2.5) ở nhiệt độ 20
°C ± 0,5 °C trong ít nhất
20 min, dùng dụng cụ đo nhiệt độ (4.6.2.2.3) vừa khuấy vừa đo nhiệt độ của chất
lỏng. Khi nhiệt
độ của chất lỏng đạt 20 °C ± 0,5 °C, thả nhẹ ống
đo tỉ trọng (4.6.2.2.1) vào bình sao cho không chạm đáy và thành bình (khoảng
cách của ống đo tỉ trọng và đáy
bình không được nhỏ hơn 3 cm). Sau 3 min đến 4 min, đọc khối lượng riêng của mẫu
trên vạch ống đo tỉ trọng.
4.6.2.3.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng huyền phù
Cân 100 g nước đun sôi để nguội, chính
xác đến 0,01 g vào cốc thủy tinh 250 ml (4.6.2.2.4). Giữ cốc trên cân
(4.6.2.2.6), thêm mẫu từ từ đến 100 g. Trộn đều bằng cách rót đi rót lại sang một
cốc thủy tinh khác cho đến đồng nhất, thu được dung dịch A. Đặt dung dịch A vào bể ổn nhiệt
(4.6.2.2.5) trong 15 min ở nhiệt độ 20
°C ± 0,5 °C, dùng pipet
(4.6.2.2.7) để khử bọt khí trên bề mặt dung dịch. Xác định khối lượng riêng của
dung dịch A theo 4.6.2.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.4.1 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng lỏng
Khối lượng riêng của mẫu thử ứng với vạch
chia của ống đo tỉ trọng theo điểm dưới của mặt cầu lõm đối với chất lỏng trong
suốt, sáng màu và giới hạn trên của mặt cầu lõm đối với chất lỏng hơi đục và sẫm
màu.
Kết quả đo là trung bình của hai lần
đo liên tiếp. Sự chênh lệch của hai lần đo không lớn hơn 0,001 g/ml đối với ống
đo tỉ trọng loại I và 0,0005 g/ml đối với ống đo tỉ trọng loại II.
4.6.2.4.2 Thuốc bảo vệ thực
vật dạng huyền phù
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20°C, d20, biểu thị bằng
gam trên mililit (g/ml), được tính theo công thức:
Trong đó là
khối lượng riêng của dung dịch A ở 20 °C, tính bằng gam trên mililit (g/ml).
4.7 Xác định
hàm lượng nước
4.7.1 Phương pháp
Dean-Stark (phương pháp chưng cất đẳng sôi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2 Phương pháp
chuẩn độ Karl Fischer
4.7.2.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho tất cả các
dạng thuốc bảo vệ thực vật.
4.7.2.2 Nguyên tắc
Mẫu thử được phân tán trong
metanol (4.7.2.3.1) và chuẩn độ bằng dung dịch Karl Fischer (4.7.2.3.2).
4.7.2.3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi
có quy định khác.
4.7.2.3.1 Metanol khan, có hàm lượng
nước không lớn hơn 0,03 % khối lượng.
4.7.2.3.2 Dung dịch
Karl Fischer
(KF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.7.2.4.1 Pipet, dung tích 20
ml.
4.7.2.4.2 Xyranh lấy mẫu, dung tích 1
ml.
4.7.2.4.3 Thiết bị chuẩn độ
Karl Fischer,
được trang bị điện cực platin kép.
4.7.2.4.4 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,000 1 g.
4.7.2.4.5 Cốc thủy
tinh,
dung tích 250 ml.
4.7.2.5 Cách tiến
hành
4.7.2.5.1 Xác định
đương lượng nước của thuốc thử Karl Fischer
Dùng pipet (4.7.2.4.1) thêm
chính xác 20 ml metanol (4.7.2.3.1) vào bình phản ứng của thiết bị chuẩn độ Karl
Fischer (4.7.2.4.3).
Dùng xyranh (4.7.2.4.2) để lấy
một thể tích nước tương đương với khoảng 0,05 g, cân chính xác đến 0,000 1 g
cho vào bình phản ứng, chuẩn độ bằng dung dịch KF (4.7.2.3.2) đến
điểm tương đương. Thực hiện chuẩn độ với 3 lần lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2.5.2.1 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng lỏng
Dùng pipet (4.7.2.4.1) thêm chính xác
20 ml metanol (4.7.2.3.1) vào
bình phản ứng của thiết bị chuẩn độ Karl Fischer (4.7.2.4.3).
Dùng xyranh (4.7.2.4.2) để lấy
một thể tích mẫu thử, cân chính xác đến 0,000 1 g cho vào bình phản ứng, khuấy
trong 1 min và chuẩn độ bằng dung dịch KF (4.7.2.3.2) đến điểm tương đương. Thực hiện chuẩn
độ với 3 lần lặp lại.
4.7.2.5.2.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng rắn
Cân một lượng mẫu thử, chính xác đến
0,000 1 g, hòa tan (hoặc tách thành phần nước của mẫu) vào, cốc thuỷ tinh (4.7.2.4.5) (đã
biết trước khối lượng) bằng dung môi thích hợp, thu được dung dịch A. Cân cốc
chứa dung dịch A, chính xác đến 0,000 1 g.
Dùng xyranh (4.7.2.4.2) để lấy một thể tích
dung dịch A, cân chính xác đến 0,000 1 g cho vào bình phản ứng của thiết bị chuẩn
độ Karl Fischer (4.7.2.4.3), khuấy
trong 1 min và chuẩn độ bằng dung dịch KF (4.7.2.3.2) đến điểm tương đương. Thực hiện chuẩn
độ với 3 lần lặp lại.
CHÚ THÍCH: Khối lượng mẫu
thử để xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ Karl Fischer, tham khảo
Bảng 4.
Bảng 4 - Khối
lượng mẫu thử được
lấy
để xác định hàm lượng nước
Hàm lượng
nước dự kiến,
% khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
0,0001 đến
0,001
10 đến 5
0,001 đến
0,01
5 đến 1
0,01 đến
0,1
1 đến 0,1
0,1 đến 1
0,1 đến
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 đến
0,01
10 đến 50
0,01 đến
0,001
Bảng 4 - kết thúc
4.7.2.6 Tính kết quả
4.7.2.6.1 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng lỏng
Hàm lượng nước trong mẫu thử dạng lỏng,
X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích
dung dịch KF dùng
để
chuẩn độ mẫu thử, tính bằng
mililit (ml);
E là đương lượng nước của
thuốc thử
Karl
Fischer, tính bằng gam nước trên mililit dung dịch KF (g/ml), như sau:
Trong đó:
m0 là khối lượng
nước cho vào bình phản ứng (xem 4.7.2.5.1), tính bằng gam (g);
V0 là thể tích
dung dịch KF đã dùng để chuẩn độ dung dịch metanol trong nước (xem 4.7.2.5.1),
tính bằng mililit (ml).
4.7.2.6.2 Thuốc bảo vệ
thực vật dạng rắn
Hàm lượng nước trong mẫu thử dạng rắn,
X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng
dung dịch A, tính bằng gam (g);
m3 là khối lượng
phần dung dịch A đưa vào bình phản ứng, tính bằng gam (g);
V3 là thể tích
dung dịch KF dùng để chuẩn độ phần dung dịch A trong bình phản ứng, tính bằng
mililit (ml);
V0 là thể tích
dung dịch KF dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
E là đương lượng nước của
thuốc thử Karl Fischer, tính bằng gam nước trên mililit dung dịch KF (g/ml).
4.8 Xác định
độ hòa tan và độ bền dung dịch
4.8.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này để xác định độ hòa tan
và độ bền dung dịch của thuốc bảo vệ thực vật dạng SG, SP, ST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt hòa tan
trong nước được hòa tan bằng nước cứng chuẩn trong ống 250 ml sau 15 lần lắc và
để đứng yên 5 min, lượng cặn còn lại trên rây 0.75 mm được xác định. Độ bền
dung dịch xác định được sau khi kiểm tra dung dịch lọc sau 18 h và dung dịch lọc
lại được chuyển qua rây 0.75 mm
4.8.3 Dụng cụ, thiết
bị
4.8.3.1 Rây 75 mm, đường kính
76 mm
4.8.3.2 Ống đong thủy
tinh 250 ml,
có nhám, chia vạch
4.8.3.3 Cốc thủy
tinh,
500 ml
4.8.4 Cách tiến
hành
4.8.4.1 Chuẩn bị dung
dịch
Cho nước cứng chuẩn vào hai phần ba ống
đong 250 ml, thêm mẫu (theo liều lượng sử dụng) vào ống đong, làm đầy đến vạch
bằng nước cứng chuẩn, đậy lắp lắc 15 lần lộn ngược 180°.
4.8.4.2 Xác định độ
hòa tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hòa tan X1, %, được xác
định sau 5 min theo công thức:
Trong đó:
b là khối lượng rây sau
khi sấy, tính bằng g;
a là khối lượng rây ban
đầu, tính bằng g;
w là khối lượng mẫu thử,
tính bằng g;
4.8.4.3 Xác định độ bền
dung dịch
Sau khi để yên 18 h, kiểm tra sự lắng
cặn của dung dịch lọc trong cốc 500 ml, nếu xuất hiện chất không tan, chuyển
toàn bộ dung dịch trong cốc 500 ml từ 4.8.4.2 lên rây 75 mm (a’, g), tráng rửa
bằng 100 ml nước cất, kiểm tra
tinh thể trên bề mặt, nếu xuất hiện tinh thể thì sấy rây ở 60 °C đến khối lượng
không đổi (b’, g)
Độ bền dung dịch X2, %, được xác
định sau 18 h theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b’ là khối lượng rây sau khi sấy, tính bằng
g;
a’ là khối lượng rây ban
đầu, tính bằng g;
w là khối lượng mẫu thử,
tính bằng g;
4.9 Xác định
độ bền ở nhiệt độ cao
4.9.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho tất cả các
loại thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm.
4.9.2 Nguyên tắc
Mẫu được đựng trong lọ thủy
tinh với lắp đậy bằng polyethylene được giữ trong tủ bảo ôn ở một nhiệt độ xác
định trong khoảng thời gian yêu cầu
4.9.3 Dụng cụ, thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.3.2 Lò điều nhiệt, độ chính xác
± 2 °C
4.9.4 Cách tiến
hành
Lấy khoảng 50 ml mẫu lỏng hoặc 20 g mẫu rắn vào
lọ thủy tinh, vặn chặt nắp đậy
polyethylene cho kín. Giữ trong lò điều nhiệt ở nhiệt độ và thời
gian như trong Bảng 5. Chuyển mẫu ra ngoài để ổn định ở nhiệt độ
phòng. Giữ mẫu cẩn thận để kiểm tra các chỉ tiêu yêu cầu.
Bảng 5 - Nhiệt
độ và thời gian xác định độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Nhiệt độ (°C)
Thời gian
(ngày)
54 ± 2
14
50 ± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 ± 2
42
40 ± 2
56
35 ± 2
84
30 ± 2
126
4.10 Xác định
độ tự phân tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này áp dụng cho thuốc bảo
vệ thực vật dạng: SC và CS.
4.10.2 Nguyên tắc
Xác định độ tự phân tán của mẫu thử
trong dung dịch huyền phù khi đưa mẫu vào ống đong 250 ml với một lần đảo ngược
và thời gian để lắng là 5 min.
4.10.3 Thuốc thử
4.10.3.1 Nước cứng chuẩn
C, xem
4.2.2.1.8
4.10.3.2 Chất kết
bông
(chỉ sử dụng khi tiến hành phương pháp trọng lượng hoặc chiết dung môi).
Dung dịch Magnafloc R140 0,1 % hoặc
tương đương.
4.10.4 Dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thí
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.4.2 Ống đong, có nút, dung
tích 250 ml, chia độ đến 1 ml (Hình 1).
4.10.4.3 Cốc cân thủy
tinh,
dung tích 20 ml.
4.10.4.4 Ống hút thủy tinh, dài 40 cm,
đường kính trong 5 mm, một đầu nhọn có đường kính trong từ 2 mm đến 3 mm có 1 đầu
được nối với nguồn hút chân không.
4.10.4.5 Dụng cụ chiết (chỉ sử dụng
khi tiến hành phương pháp trọng lượng hoặc chiết dung môi).
4.10.4.6 Máy ly tâm, có tốc độ
3000 r/min và ống chứa dung tích 50 ml.
4.10.4.7 Phễu lọc
Bucher hoặc phễu lọc xốp, có kích thước lỗ 10 mm đến 16 mm.
4.10.5 Cách tiến
hành
Rót 237,5 ml nước cứng (4.10.3.1) vào ống
đong (4.10.4.2) đã được đặt cân bằng, chuyển lượng mẫu thử
(đủ để pha 250
ml dung dịch huyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng) từ 1 cốc cân
(4.10.4.3) cách miệng ống đong (4.10.4.2) 1 cm trong thời gian 15 s. Sau đó, đậy
nút và đảo ngược ống đong 1 lần (dùng tay đảo ngược ống đong 180° rồi quay lại
trong 2s sao cho dung dịch không phụt ra ngoài). Đặt ống đong theo chiều thẳng
đứng, tránh rung và nguồn nhiệt trực tiếp trong 5 min ± 10 s. Mở nút và dùng ống
hút (4.10.4.4) hút 225 ml dung dịch huyền phù ra khỏi ống đong sao cho đầu nhọn
của ống hút (4.10.4.4) luôn nằm trong dung dịch huyền phù 2 milimet, tránh động
tới 25 ml thể tích dung dịch đáy.
Thể tích huyền phù còn lại là 25 ml ±
1 ml phải được phân tích bằng một trong những cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp trọng lượng là
phương pháp tách chất rắn (có thể dùng ly tâm hoặc lọc), sau đó làm khô và cân.
- Phương pháp chiết dung môi là
phương pháp dùng tách chất rắn trong trường hợp lượng chất rắn trong dung dịch
huyền phù quá ít và cỡ hạt quá nhỏ, phải dùng dung môi phù hợp để chiết, sau đó
cho bay hơi để làm khô và cân lượng cặn.
CHÚ THÍCH: Làm đồng thời với 2 lượng
cân mẫu thử. Đồng nhất mẫu bằng cách khuấy nhẹ. Trước khi tiến hành phép thử nước
cứng, ống đong và mẫu phải được đưa về nhiệt độ phòng.
4.10.6 Tính kết quả
Độ tự động phân tán, Z, biểu thị bằng
phần trăm (%) được tính theo công thức:
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể
tích toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225ml);
Q là khối lượng mẫu trong 25
ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là hàm lượng của hoạt
chất trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
B là khối lượng mẫu chuyển
vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g).
4.11 Xác định
độ axit, độ kiềm
Thực hiện theo TCVN 2739:1986.
4.12 Xác định
pH
Thực hiện theo TCVN 4543:1988.
4.13 Xác định
kích thước hạt
Thực hiện theo TCVN 2743:1978.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo TCVN
10157:2013.
4.15 Xác định
độ hao hụt khi làm khô
Thực hiện theo TCVN 10160:2013.
4.16 Xác định
độ bền nhũ tương, độ bền bảo quản ở nhiệt độ thấp
Thực hiện theo TCVN 8382:2010.
4.17 Xác định
độ bụi, độ bền phân tán
Thực hiện theo TCVN 8750:2014.
4.18 Xác định
độ bền pha loãng
Thực hiện theo TCVN 9476:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] CIPAC hand book, volumn F, 1995
[2] CIPAC hand book, volumn H, 1998
[3] CIPAC hand book, volumn J, 2000
[4] Manual on development and use of FAO
and WHO specifications for pesticides, First Edition 20010
[5] The pesticide Manual, Sixteethi
Edition, 2013
[6] Chemiscals Regulation Directorate,
Data requirements handbook, version 2.2, June 2012.