Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1. Ngoại quan
|
|
Khô, mịn, không kết khối thành cục
|
2. Hàm lượng phospho hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5
|
≥ 16,0
|
3. Hàm lượng axit tự do
|
tính chuyển ra % P2O5
|
≤ 4,0
|
4. Độ ẩm
|
% khối lượng
|
≤ 12,0
|
5. Hàm lượng lưu huỳnh
|
% khối lượng S
|
≥ 10
|
6. Hàm lượng cadimi
|
mg/kg
|
≤ 12,0
|
4 Phương pháp thử
4.1 Quy định chung
4.1.1 Lấy mẫu
Mẫu được lấy theo TCVN 9486:2018.
4.1.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu được chuẩn bị theo TCVN 10683:2015.
4.1.3 Hóa chất và thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa
chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là
nước).
4.2 Xác định hàm lượng phospho hữu hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân lân supe phosphat đơn được chiết bằng dung dịch petecman. Kết tủa
ion phosphat bằng amoni molipdat trong môi trường axit nitric, dùng amoni
hydroxit với lượng dư để hòa tan kết tủa, sau đó dùng hỗn hợp magiê kết tủa ion
phosphat dưới dạng NH4MgPO4. Lọc, rửa, nung kết tủa Mg2P2O7
và cân, tính ra hàm lượng phospho hữu hiệu.
4.2.2 Hóa chất và thuốc thử
4.2.2.1 Axit citric (C6H8O7) tinh thể.
4.2.2.2 Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc (d = 0,907).
4.2.2.3 Dung dịch amoni hydroxit 2,5 %
Lấy 100 mL amoni hydroxit đậm đặc (4.2.2.2) hòa tan với khoảng 500 mL
nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc
đều.
4.2.2.4 Dung dịch amoni hydroxit 10 %
Lấy 400 mL amoni hydroxit đậm đặc (4.2.2.2) hòa tan với khoảng 500 mL
nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc
đều.
4.2.2.5 Dung dịch amoni citrat 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.6 Axit clohydric (HCl)
đậm đặc (d = 1,184).
4.2.2.7 Dung dịch axit clohydric 20 %
Lấy 500 mL axit clohydric đậm đặc (4.2.2.6) hòa tan với khoảng 300 mL
nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc
đều.
4.2.2.8 Axit sulfuric (H2SO4)
0,1 N, pha từ ống chuẩn.
4.2.2.9 Amoni clorua (NH4Cl)
tinh thể.
4.2.2.10 Magiê clorua (MgCl2.6H2O) tinh thể.
4.2.2.11 Metyl đỏ (C15H15N3O2) tinh thể.
4.2.2.12 Dung dịch metyl đỏ 0,1 %
Hòa tan 0,1 g metyl đỏ tinh thể (4.2.2.11) với khoảng 50 mL rượu etylic
95 % trong bình định mức dung tích 100 mL. Thêm rượu etylic đến vạch định mức
và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.14 Dung dịch phenolphthalein 1 %
Hòa tan 1 g phenolphthalein tinh thể (4.2.2.13) với khoảng 50 mL rượu
etylic 95 % trong bình định mức dung tích 100 mL. Thêm rượu etylic đến vạch định
mức và lắc đều.
4.2.2.15 Dung dịch hỗn hợp magiê
Hòa tan 55 g magiê clorua tinh thể (4.2.2.10), 70 g amoni clorua tinh
thể (4.2.2.9) và 250 mL dung dịch amoni hydroxit 10 % (4.2.2.4) trong bình định
mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. Dung dịch được lọc
trước khi dùng.
4.2.2.16 Dung dịch petecman
Xác định lượng dung dịch amoni hydroxit 10 % để pha 1000 mL dung dịch
petecman như sau:
Dùng pipet hút 10 mL dung dịch amoni hydroxit 10 % (3.2.2.4) hòa tan với
khoảng 400 mL nước trong bình định mức dung tích 500 mL, thêm nước đến vạch định
mức, lắc đều.
Dùng pipet hút 25 mL dung dịch đã pha loãng trên cho vào bình tam giác
dung tích 250 mL đã có sẵn 25 mL đến 50 mL nước và chuẩn độ bằng dung dịch axit
sulfuric 0,1 N với 2 giọt đến 3 giọt chỉ thị metyl đỏ đến khi xuất hiện màu hồng
(V mL);
Lượng amoni hydroxit (X) cần thiết để chuẩn bị 1000 mL dung dịch
petecman, tính bằng mililít theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V
là thể tích dung dịch axit sulfuric chuẩn 0,1 N tiêu tốn để chuẩn độ,
tính bằng mililít (mL);
0,0014
là lượng nitơ tương ứng 1 mL dung dịch axit sunfuric chuẩn 0,1 N,
tính bằng gam (g);
42
là lượng nitơ dạng amoni chứa trong 1 mL dung dịch petecman, tính
bằng gam (g).
Dung dịch petecman chứa 173 g axit citric và 42 g nitơ dạng amoni trong
1000 mL dung dịch được chuẩn bị như sau:
Hòa tan 173 g axit citric (4.2.2.1) bằng 200 mL nước nóng, lắc đều. Để
nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng, sau đó rót từ từ qua phễu vào bình định mức
dung tích 1000 mL đã chứa sẵn X mL dung dịch amoni hydroxit 10 % được
tính ở công thức 1 (nên đặt bình trong chậu nước để làm nguội dung dịch). Sau
khi đã chuyển hết dung dịch axit citric vào bình, tráng phễu bằng nước, để nguội,
thêm nước đến vạch định mức, lắc đều và để yên hai ngày trước khi đem sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thiết bị,
dụng cụ sau:
4.2.3.1 Cân phân tích,
có độ chính xác đến ± 0,0001 g.
4.2.3.2 Cân kỹ thuật,
có độ chính xác đến ± 0,01 g.
4.2.3.3 Bếp cách thủy.
4.2.3.4 Rây, có đường
kính lỗ 0,5 mm; 1,0 mm.
4.2.3.5 Tủ sấy, có
điều chỉnh nhiệt độ.
4.2.3.6 Lò nung, có
điều chỉnh nhiệt độ.
4.2.3.7 Giấy lọc, giấy
lọc Whatman số 1 hoặc tương đương.
4.2.3.8 Bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.10 Chén cân, bằng
thủy tinh hoặc nhôm, có nắp đậy, dung tích khoảng 30 mL.
4.2.4 Cách tiến hành
Cân khoảng 2,5 g mẫu (chính xác đến 0,0001 g) phân supe phosphate đơn
đã được chuẩn bị theo 4.1.2 vào cối sứ.
Thêm 25 mL dung dịch petecman (4.2.2.16) vào cối chứa mẫu và nghiền vài
phút. Để lắng phần cặn rồi gạn phần dung dịch trong vào bình định mức dung tích
250 mL qua phễu thủy tinh. Tiếp tục nghiền thêm ba lần, mỗi lần với 25 mL dung
dịch petecman, sau mỗi lần nghiền, tiến hành gạn như trên.
Chuyển toàn bộ cặn trên phễu và trong cối vào bình định mức. Tráng rửa
chày, cối, phễu bằng dung dịch petecman vào bình định mức, toàn bộ lượng dung dịch
petecman được dùng là 200 mL.
Đun bình trên bếp cách thủy đã được ổn nhiệt ở 60 °C ± 1 °C. Sau 15 min
lấy bình ra lắc đều và lại để ổn nhiệt thêm 15 min nữa;
Để nguội đến nhiệt độ phòng, thêm nước đến vạch định mức,
lắc đều và lọc qua giấy lọc. Dung dịch thu được dùng để xác định phospho hữu hiệu;
Hút 50 mL dung dịch sau lọc cho vào cốc dung tích 250 mL, thêm 20 mL
axit clohydric 20 % (4.2.2.7), đun sôi 15 min đến 20 min;
Thêm 50 mL nước, 10 mL dung dịch amoni citrat 50 % (4.2.2.5) và trung
hòa bằng dung dịch amoni hydroxit 10% (4.2.2.4) theo chỉ thị phenolphtatein;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển toàn bộ kết tủa lên giấy lọc, tráng kỹ thành và đáy cốc bằng
dung dịch amoni hydroxit 2,5 % (4.2.2.3), sau đó tiếp tục rửa kết tủa trên giấy
lọc thêm 3 ÷ 4 lần nữa bằng amoni hydroxit 2,5 %. Tổng lượng dung dịch amoni
hydroxit 2,5 % dùng để rửa khoảng 100 mL đến 125 mL.
Giấy lọc chứa kết tủa được chuyển vào chén nung (đã được nung ở 900 °C
± 50 °C đến khối lượng không đổi và cân chính xác đến 0,0001 g). Tro hóa ở nhiệt
độ ở 300 °C đến 500 °C cho đến khi giấy lọc cháy hoàn toàn, sau đó nung mẫu ở
nhiệt độ 900 °C ± 50 °C cho đến khi kết tủa trắng hoàn toàn (khoảng 30 min). Lấy
chén nung ra, để nguội chén trong bình hút ẩm và cân chính xác đến 0,0001 g
(ghi khối lượng m1);
Mẫu trắng được tiến hành đồng thời trong cùng một điều kiện với cùng lượng
các dung dịch và thuốc thử nhưng không chứa mẫu cần xác định.
4.2.5 Biểu thị kết quả
Hàm lượng phospho hữu hiệu, tính bằng phần trăm khối lượng P2O5,
theo công thức (2):
(2)
trong đó:
m
là khối lượng mẫu cân, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng kết tủa của mẫu phân tích, tính bằng gam (g);
m2
là khối lượng kết tủa của mẫu trắng, tính bằng gam (g);
0,6379
là hệ số chuyển đổi từ Mg2P2O7 sang
P2O5;
250
là thể tích dung dịch mẫu sau khi chiết bằng petecman, tính bằng mililit
(mL);
50
là thể tích dung dịch mẫu đem phân tích, tính bằng mililit (mL).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 9292.
4.4 Xác định lưu huỳnh
Theo TCVN 9296.
4.5 Xác định độ ẩm
Theo TCVN 9297.
4.6 Xác định hàm lượng cadimi
Theo TCVN 9291.
5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là
tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
6 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1 Supe phosphat
đơn được xuất ở dạng rời hoặc được đóng bao. Khối lượng bao tùy theo nhà sản xuất
nhưng sai lệch khối lượng không quá ± 2 %. Bao chứa phải đảm bảo bền và cách ẩm.
6.2 Trên vỏ bao hoặc
giấy xuất xưởng đi kèm sản phẩm xuất rời phải có các thông tin sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Tên và/hoặc tên viết tắt hay nhãn hiệu đăng ký, địa chỉ cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Số hiệu lô hàng;
e) Hàm lượng P2O5 hữu hiệu;
f) Khối lượng bao hoặc đơn vị vận chuyển (toa tàu hay ô tô);
g) Hướng dẫn bảo quản và sử dụng.
6.3 Phân supe
phosphat đơn phải được để ở nơi khô ráo, có mái che.
6.4 Phân supe
phosphat đơn phải được vận chuyển bằng các phương tiện có che chắn, đảm bảo
khô.