4.2 Yêu cầu cụ
thể
4.2.1 Đối với nhóm
các loài keo
Bảng 2 - Yêu
cầu kỹ thuật cụ thể của vườn lưu giữ giống gốc nhóm các loài keo
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Điều kiện lập địa
Đối với Keo tai tượng
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm (°C): từ
19 đến nhỏ hơn 28;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số tháng có lượng mưa lớn hơn 100
mm (tháng): từ 6 đến 9.
- Đất: độ dày tầng đất tối thiểu 50
cm, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt trung bình, thịt nặng đến sét nhẹ
và sét trung bình
- Độ cao so với mực nước biển (m):
miền Bắc nhỏ hơn 500, miền Trung nhỏ hơn 600, miền Nam nhỏ hơn 700
- Độ dốc (°): nhỏ hơn 25
Đối với Keo lai
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm (°C): từ
19 đến nhỏ hơn 30;
+ Lượng mưa trung bình năm (mm): từ
1 400 đến nhỏ hơn 2 900;
+ Số tháng có lượng mưa lớn hơn 100
mm (tháng): từ 4 đến 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cao so với mực nước biển (m):
miền Bắc nhỏ hơn 350, miền Trung nhỏ hơn 500, miền Nam và Tây nguyên nhỏ hơn
500
- Độ dốc (°); nhỏ hơn 20
Đối với Keo lá tràm
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ bình trung bình năm (°C):
từ 21 đến nhỏ hơn 28;
+ Lượng mưa trung bình năm (mm): từ
1 500 đến nhỏ hơn 2 400;
+ Số tháng có lượng mưa
lớn hơn 100 mm (tháng): từ 5 đến 9.
- Đất: độ dày tầng đất tối thiểu 50
cm, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt trung bình, thịt nặng đến sét nhẹ
và sét trung bình
- Độ cao so với mực nước biển (m): nhỏ
hơn 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với Keo chịu hạn
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm (°C); từ
21 đến nhỏ hơn 29;
+ Lượng mưa trung bình
năm (mm): từ 1 300 đến nhỏ hơn 2 300;
+ Số tháng có lượng mưa lớn hơn 100
mm (tháng): từ 4 đến 8.
- Độ dốc (°): nhỏ hơn 25
2. Cự ly trồng
Khoảng cách giữa các cây tối thiểu 3
m, khoảng cách giữa các hàng tối thiểu 3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 cm x 50 cm x 50 cm
4. Phân bón
- Lượng phân bón tối thiểu cho 1
cây: 200 g phân NPK hoặc 500 g phân vi sinh hoặc hữu cơ. Tùy theo độ phì của đất, đặc
tính của Giống có thể điều chỉnh mức phân bón cho phù hợp
- Cách bón lót: bón lót toàn bộ phân
vào hố
- Cách bón thúc: bón thúc 2 lần kết
hợp với chăm sóc
5. Chăm sóc hằng năm
- Năm đầu, chăm sóc 2 lần nếu trồng
đầu năm; chăm sóc 1 lần nếu trồng cuối năm;
- Năm thứ 2: chăm sóc 3 lần;
- Năm thứ 3: chăm sóc 2 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thời gian lưu giữ giống
Không quá 15 năm kể từ khi trồng
4.2.2 Đối với nhóm
các loài bạch đàn
Bảng 3 - Yêu cầu
kỹ thuật cụ thể của vườn lưu giữ giống gốc nhóm các loài bạch đàn
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Điều kiện lập địa
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm (°C): từ
18 đến nhỏ hơn 28;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số tháng có lượng mưa lớn hơn 100
mm (tháng): từ 4 đến 7.
- Đất: độ dày tầng đất tối thiểu 50
cm, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt trung bình, thịt nặng đến sét nhẹ
và sét trung bình
- Độ cao so với mực nước biển (m): miền Bắc
nhỏ hơn 600, miền Trung nhỏ hơn 700, miền Nam nhỏ hơn 750
- Độ dốc (°): nhỏ hơn 20
2. Cự ly trồng
Khoảng cách giữa các cây tối thiểu 2
m, khoảng cách giữa các hàng tối thiểu 3 m
3. Kích thước hố
50 cm x 50 cm x 50 cm
4. Phân bón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách bón lót: bón lót toàn bộ phân
vào hố
- Cách bón thúc: bón thúc 2 lần kết
hợp với chăm sóc
5. Chăm sóc hằng năm
- Năm đầu, chăm sóc 2 lần nếu trồng
đầu năm; chăm sóc 1 lần nếu trồng cuối năm
- Năm thứ 2: chăm sóc 3 lần
- Năm thứ 3: chăm sóc 2 lần
- Phòng trừ sâu, bệnh hại hằng năm
6. Thời gian lưu giữ giống
Không quá 15 năm kể từ khi trồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Yêu
cầu kỹ thuật cụ thể của vườn lưu giữ giống gốc nhóm các giống Mắc ca
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu
1. Điều kiện lập địa
- Khí hậu;
+ Nhiệt độ trung
bình năm (°C): từ 15 đến nhỏ
hơn 25;
+ Lượng mưa trung
bình năm (mm): từ 1 600 mm đến nhỏ hơn 2 500 mm.
+ Số tháng có lượng
mưa lớn hơn 100 mm (tháng): từ 6 đến 8
+ Mưa phùn ở
thời điểm ra hoa: không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cao so với mực
nước biển (m); từ 50 đến 1 200
- Độ dốc (°): nhỏ
hơn 15
2. Cự ly trồng
Khoảng cách giữa
các cây tối thiểu 6 m, khoảng cách giữa các hàng tối thiểu 6 m
3. Kích thước hố
60 cm x
60 cm x 60 cm
4. Phân bón
Bón từ 30 kg đến 50
kg phân chuồng hoai hoặc 1 kg đến 3 kg phân vi sinh, 500 g phân NPK và 300 g
vôi bột được trộn đều với đất mặt.
5. Chăm sóc hằng
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xới xáo, làm cỏ,
phá váng xung quanh gốc cây từ 0,8 m đến 1 m; mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần
- Bón thúc ở giai
đoạn cây non (từ 1- 6 tuổi), bón thúc khi cây trồng được 2 năm tuổi trở lên bằng
phân chuồng hoai kết hợp NPK và vôi bột
- Bón thúc ở giai
đoạn cây trưởng thành (từ năm thứ 7 trở
đi)
- Tưới nước nước đủ
vào mùa khô
- Phòng trừ sâu, bệnh
hại: quét vôi xung quanh gốc cây mỗi năm 2 lần
- Tỉa cành tạo tán:
tỉa cành táo tán thực hiện ở 3 năm đầu; giai đoạn cây khép tán (khoảng 7 tuổi
trở lên) cần xén mép tán và tỉa cành tạo cây như hình tháp.
6. Thời gian lưu giữ
giống
Không quá 30 năm kể
từ khi trồng
4.2.4 Đối với nhóm
các loài tràm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Điều kiện lập địa
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm (°C): từ
22 đến 27;
+ Lượng mưa trung bình năm (mm): từ
1.900 đến 2.600;
+ Số tháng có lượng mưa
lớn hơn 100 mm (tháng): từ 5 đến 6.
- Thành phần cơ giới của đất:
+ Đối với tràm trà và tràm năm gân:
thịt nhẹ, thịt pha cát, pha cát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cao so với mực nước biển:
+ Đối với tràm năm gân: nhỏ hơn 500
m;
+ Đối với tràm trà, tràm cajuputi: từ
50 đến 100 m;
+ Đối với tràm lá dài: nhỏ hơn 200
m.
- Độ dốc (°): nhỏ hơn 15°
2. Cự ly trồng
- Tràm lá dài, tràm năm gân: khoảng
cách giữa các cây tối thiểu 1 m, khoảng cách giữa các hàng tối thiểu 1 m
- Tràm trà, tràm cajuputi: khoảng
cách giữa các cây tối thiểu 0,6 m, khoảng cách giữa các hàng tối thiểu 1 m
3. Kích thước hố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phân bón
- Lượng phân bón tối thiểu cho 1
cây: 200 g phân NPK hoặc 500 g phân vi sinh hoặc hữu cơ. Tùy theo độ phì của
đất, đặc tính của Giống có thể điều chỉnh mức phân bón cho phù hợp.
- Cách bón lót: Bón lót toàn bộ phân
vào hố
- Cách bón thúc: Bón thúc 2 lần kết
hợp với chăm sóc
5. Chăm sóc hằng năm
- Năm đầu, chăm sóc 2 lần nếu trồng
đầu năm; chăm sóc 1 lần nếu trồng cuối năm;
- Năm thứ 2: chăm sóc 3 lần;
- Năm thứ 3: chăm sóc 2 lần.
- Phòng trừ sâu, bệnh hại hằng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với Tràm trà: không quá 7 năm
kể từ khi trồng
- Đối với Tràm năm gân và Tràm lá
dài, Tràm cajuputi: không quá 15 năm kể từ khi trồng.
5 Phương pháp
xác định các chỉ tiêu
Bảng 6 -
Phương pháp xác định các chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Phương pháp
xác định
1. Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Căn cứ số liệu tại trạm khí tượng thủy
văn gần nhất nơi gây trồng trong thời gian 3 năm
2. Lượng mưa trung bình năm (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Số tháng có lượng mưa
lớn hơn 100 mm (tháng)
Căn cứ số liệu tại trạm khí tượng thủy
văn gần nhất nơi gây trồng trong thời gian 3 năm
4. Độ dày tầng đất (cm)
Chọn vị trí đại diện, đào 01 phẫu diện,
đo trực tiếp bằng thước
5. Thành phần cơ giới
Theo bản đồ thổ nhưỡng và dữ liệu hồ
sơ đã có về thành phần cơ giới đất của khu vực, kết hợp kiểm tra trực tiếp tại
hiện trường vườn lưu giữ giống gốc.
Trường hợp chưa xác định được sẽ lấy
mẫu đất phân tích:
- Phương pháp lấy mẫu đất theo TCVN
7538-2: 2005 (ISO 10381-2:2002);
- Phương pháp xác định thành phần cơ
giới đất theo TCVN 8567: 2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng GPS cầm tay kết hợp bản đồ địa
hình
7. Độ dốc (°)
Sử dụng thiết bị đo độ dốc chuyên
dùng với sai số không quá 1%, đo ngẫu nhiên tại ít nhất 03 điểm trong vườn.
8. Thiết kế bố trí cây trồng
Quan sát, đối chiếu sơ đồ thiết kế
và thực tế tại hiện trường vườn
9. Cự ly trồng
Kiểm tra hồ sơ thiết kế và tại hiện
trường vườn: lựa chọn 3 hàng, sử dụng thước đo, đo cự ly của 4 cây liên tiếp ở giữa hàng
trong mỗi hàng đã chọn.
10. Kích thước hố
Dùng thước dây đo trực tiếp tại hiện
trường vườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định qua hồ sơ/nhật ký xây dựng,
thiết kế và kiểm tra tại hiện trường vườn
12. Chăm sóc
Xác định qua hồ sơ/nhật ký xây dựng,
thiết kế và kiểm tra tại hiện trường vườn
13. Thời gian lưu giữ giống
Xác định qua hồ sơ/nhật ký xây dựng,
thiết kế và kiểm tra tại hiện trường vườn
14. Nguồn gốc giống
Xác định qua hồ sơ/nhật ký xây dựng
vườn lưu giữ; hoặc dùng chỉ thị phân tử để đánh giá nguồn gốc giống.
15. Tình trạng sâu, bệnh hại
Quan sát trực tiếp tại hiện trường
vườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm số cây sống
Tính theo công thức: Tỷ lệ sống = số
cây hiện tại/số cây trồng
ban đầu x 100%
17. Biển tên giống
Quan sát trực tiếp tại hiện trường
vườn và xác định qua hồ sơ xây dựng, thiết kế
18. Hồ sơ vườn lưu giữ
Quan sát trực tiếp tại hiện trường
vườn, kiểm tra đối chiếu với hồ sơ vườn.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1]. Nguyễn Việt Cường (2010). Nghiên
cứu lai tạo giống một số
loài bạch đàn, keo, tràm, thông. Báo cáo kết quả đề tài giai đoạn 2006 - 2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3]. Tiêu chuẩn ngành 04TCN 145: 2006 -
Quy trình kỹ thuật trồng rừng tràm lá dài
[4]. TCVN 8757: 2012, Vườn giống -
Yêu cầu kỹ thuật
[5]. TCVN 8927: 2013, Phòng trừ sâu
hại cây rừng - Hướng dẫn chung
[6]. TCVN 8928: 2013, Phòng trừ bệnh
hại cây rừng - Hướng dẫn chung
[7]. TCVN 8761-1: 2017, Giống cây
lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 1: Nhóm
loài cây lấy gỗ
[8]. TCVN 8757: 2018, Giống cây lâm
nghiệp - Vườn giống
[9]. TCVN 8760-2: 2021, Giống
cây lâm nghiệp - Vườn cây đầu dòng - Phần 2: Các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân
gỗ lấy quả, lấy hạt
[10]. Quyết định
5105/QĐ-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm 2020 Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm nghiệp
[11]. Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và
phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận
giống và nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66