5 Phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và
giá trị sử dụng
Phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) bao gồm
phương pháp khảo nghiệm có kiểm soát và khảo nghiệm đồng ruộng. Khảo nghiệm đồng
ruộng bao gồm khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng.
5.1 Khảo nghiệm có kiểm soát
Khảo nghiệm có kiểm soát được sử dụng để đánh giá khả năng chống
chịu của giống đối với bệnh do sinh vật gây hại gây ra và đối với một số điều
kiện bất thuận (hạn, ngập, mặn, phèn).
5.1.1 Yêu cầu chung
5.1.1.1 Vùng khảo nghiệm
Thực hiện tại một vùng duy nhất trong số các vùng quy định tại mục
5.2.1.1.
5.1.1.2 Địa điểm khảo nghiệm
Thực hiện tại một điểm duy nhất trong vùng được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện tối thiểu một đợt khảo nghiệm.
5.1.1.4 Bố trí khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành trong nhà kính hoặc nhà lưới, bố trí theo kiểu
tuần tự, nhắc lại ba lần, mỗi lần nhắc tối thiểu 10 cây.
5.1.1.5 Cây giống khảo nghiệm
Cây sử dụng trong khảo nghiệm:
+ Là cây ghép hoặc cành chiết/cành giâm đối với khảo nghiệm quy định tại
5.1.2; 5.1.3; 5.1.4.
+ Là cành chiết/cành giâm đối với khảo nghiệm quy định tại 5.1.5;
5.1.6; 5.1.7; 5.1.8.
Tiến hành khảo nghiệm khi cây giống đạt đường kính thân tại vị trí cách
mặt bầu 20 cm đạt tối thiểu 0,8 cm; có tối thiểu hai cành cấp 1; các chỉ tiêu
chất lượng khác phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành.
5.1.2 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh loét do vi
khuẩn Xanthomonas campestris pv. citri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước
phù hợp với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển đến sát đáy
và thành của dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống bưởi khảo nghiệm. Trong thời gian khảo
nghiệm không được sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ bệnh nào. Nếu sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật để trừ các đối tượng sinh vật hại khác như sâu hại, cỏ dại
thì thuốc được lựa chọn phải đảm bảo không tác động đến vi khuẩn gây bệnh loét
và phải ghi nhật ký sử dụng.
b) Nguồn vi khuẩn
Nguồn vi khuẩn Xanthomonas campestris pv. citri được
thu thập tại các vùng đại diện và nuôi cấy trên môi trường King'B (xem phụ lục
B.1) hoặc các môi trường phù hợp khác. Vi khuẩn được làm thuần bằng cách cấy
truyền từ một khuẩn lạc riêng lẻ sang một đĩa môi trường khác, định danh đến
loài bằng kỹ thuật sinh học phân tử PCR.
c) Chuẩn bị dịch cấy vi khuẩn
Sau khi nuôi cấy và làm thuẩn, vi khuẩn tiếp tục được nuôi cấy trên môi
trường Nutrient Agar (xem phụ lục B.2) và điều chỉnh dịch khuẩn đến nồng độ từ
106 đến 108 CFU/ml.
d) Lây nhiễm nhân tạo
Có thể sử dụng các phương pháp phù hợp để lây nhiễm khi cây có ít nhất
một đợt lộc mới từ 15 đến 20 ngày tuổi. Phương pháp phổ biến nhất như sau: Cây
được tưới nước và che phủ bằng tấm polythene trong 24 giờ trước khi lây nhiễm.
Phun dịch cấy vi khuẩn kết hợp Tween 20 (0,1 %) lên toàn bộ tán cây và mặt dưới
của lá. Các cây lây bệnh được che phủ bằng tấm polythene trong 2 giờ. Giữ cây
trong điều kiện nhiệt độ ổn định từ 26 °C đến 28 °C, độ ẩm tương đối lớn hơn 90
%, thời gian chiếu sáng 12 giờ/ngày. Duy trì điều kiện này trong vòng 3 ngày
sau khi lây nhiễm. Cây đối chứng phun nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Triệu chứng vết bệnh loét trên lá bưởi
e) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
+ Tỷ lệ diện tích lá bị bệnh (%): xác định tại thời điểm bệnh đã ổn định.
Quan sát toàn bộ lá trên tất cả các cây khảo nghiệm và ghi nhận phần trăm diện
tích lá bị bệnh so với diện tích bề mặt lá tại thời điểm 24 ngày sau lây nhiễm.
Tham khảo vết bệnh điển hình tại Hình 1.
Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh trung bình, Xi,
bằng phần trăm (%) theo Công thức (1):
(1)
trong đó:
ni là phần trăm (%) diện tích lá bị bệnh của lá
thứ i;
N là
tổng số lá điều tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Phân cấp mức độ chống chịu bệnh loét
Cấp bệnh
Tỷ lệ diện tích lá bị bệnh (%)
Mức độ chống chịu
0
0
Kháng cao (HR)
1
Lớn hơn 0 đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Lớn hơn 5 đến 10
Kháng trung bình (MR)
3
Lớn hơn 10 đến 15
Nhiễm trung bình (MS)
4
Lớn hơn 15 đến 25
Nhiễm (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 25
Nhiễm nặng (HS)
5.1.2.2 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận rõ mức độ chống chịu của giống.
5.1.3 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh chảy
gôm do nấm Phytophthora nicotianae hoặc Phytophthora citrophthora
5.1.3.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển đến sát đáy và thành
của dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống bưởi khảo nghiệm. Trong thời gian khảo
nghiệm không được sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ bệnh nào. Nếu sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật để trừ các đối tượng sinh vật hại khác như sâu hại, có dại... thì
thuốc được lựa chọn phải đảm bảo không tác động đến nấm Phytophthora
nicotianae hoặc Phytophthora citrophthora và phải ghi chép nhật ký sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn nấm Phytophthora nicotianae hoặc Phytophthora
citrophthora được nuôi cấy trên môi trường V8 hoặc môi trường CA (tham
khảo thành phần và chuẩn bị môi trường V8 tại phụ lục B.3 hoặc môi trường CA tại
phụ lục B.4) hoặc các môi trường phù hợp khác. Sử dụng sợi nấm hoặc bào tử nấm
để lây nhiễm.
c) Lây nhiễm nhân tạo
Có thể sử dụng các phương pháp phù hợp để lây nhiễm khi cây có ít nhất
một đợt lộc mới từ 15 đến 20 ngày tuổi. Phương pháp phổ biến nhất như sau: Mỗi
cây lây nhiễm tại một vị trí. Khử trùng vị trí lây nhiễm trên thân cây cách mặt
đất từ 15 cm đến 20 cm bằng cồn 70°, sau đó tách bỏ phần vỏ cây có kích thước xấp
xỉ 5 mm × 5 mm.
+ Trường hợp sử dụng sợi nấm để lây nhiễm: Áp miếng thạch cắt từ rìa tản
nấm với kích thước tương tự đặt lên vị trí đã tạo vết thương trên thân cây.
+ Trường hợp sử dụng bào tử nấm để lây nhiễm: Lấy miếng bông nhúng vào
dung dịch bào tử và áp vào vị trí đã tạo vết thương trên thân cây.
Sau khi lây nhiễm, che phủ vị trí lây nhiễm bằng bông ẩm và bọc chặt bằng
giấy parafilm. Giữ cây trong điều kiện nhiệt độ ổn định từ 24 °C đến 28 °C, độ ẩm
tương đối lớn hơn hoặc bằng 90 %, thời gian chiếu sáng 12 giờ/ngày. Tham khảo
triệu chứng bệnh tại hình 2 (B).
Hình 2 - Hình ảnh tản nấm (A) và triệu chứng bệnh
chảy gôm trên thân (B)
d) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính kích thước vết bệnh trung bình Xi (mm) theo Công
thức (2):
(2)
trong đó:
ni là chiều dài vết bệnh của cây thứ i,
tính bằng milimet (mm);
N là
tổng số cây điều tra.
+ Phân cấp bệnh và mức độ chống chịu bệnh theo chiều dài vết bệnh
(Bảng 3).
Bảng 3 - Phân cấp mức độ chống chịu bệnh chảy
gôm
Cấp bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ chống chịu
0
Nhỏ hơn 5 mm
Kháng (R)
1
Từ 5 mm đến 10 mm
Nhiễm trung bình (MS)
2
Lớn hơn 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.2 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận rõ mức độ chống chịu của giống.
5.1.4 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh Greening do
vi khuẩn Liberibacter asiaticus
5.1.4.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển đến sát đáy và thành
của dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống bưởi khảo nghiệm. Trong thời gian khảo
nghiệm không được sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ bệnh nào. Nếu sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật để trừ các đối tượng sinh vật hại khác như sâu hại, có dại... thì
thuốc được lựa chọn phải đảm bảo không tác động đến vi khuẩn Liberobacter
asiaticus và phải ghi chép nhật ký sử dụng.
b) Nguồn vi khuẩn
Sử dụng mắt ghép của cây bưởi nhiễm Liberobacter asiaticus và biểu
hiện triệu chứng bệnh Greening thuộc chủng I hoặc chủng II để lây nhiễm nhân tạo.
Kiểm tra sự hiện diện của Liberobacter asiaticus bằng kỹ thuật PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lây nhiễm khi cây có ít nhất một đợt lộc mới, bằng phương pháp ghép mắt
cây bị bệnh lên phần thân của cây khảo nghiệm.
Hình 3 - Triệu chứng bệnh Greening trên lá bưởi
d) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
+ Tỷ lệ diện tích lá bị bệnh (%): được xác định tại thời điểm bệnh đã ổn
định. Quan sát toàn bộ lá trên tất cả các cây khảo nghiệm và ghi nhận phần trăm
diện tích lá bị bệnh so với diện tích bề mặt lá. Tham khảo triệu chứng bệnh điển
hình trên lá tại Hình 3.
Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh trung bình Xi (%) theo Công thức (3):
(3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là
tổng số lá điều tra.
+ Phân cấp bệnh và mức độ chống chịu bệnh theo tỷ lệ diện tích lá bị bệnh
(Bảng 4).
Bảng 4 - Phân cấp mức độ chống chịu bệnh Greening
Cấp bệnh
Tỷ lệ diện tích lá bị bệnh (%)
Mức độ chống chịu
0
0
Kháng cao (HR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 0 đến 10
Kháng (R)
2
Lớn hơn 10 đến 20
Kháng trung bình (MR)
3
Lớn hơn 20 đến 40
Nhiễm trung bình (MS)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm (S)
5
Lớn hơn 60
Nhiễm nặng (HS)
5.1.4.2 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận rõ mức độ chống chịu của giống.
5.1.5 Đánh giá khả năng chống chịu hạn
5.1.5.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy trì độ ẩm của đất từ 70 % đến 75 % cho đến khi xử lý hạn. Không sử
dụng phân bón hữu cơ trong quá trình khảo nghiệm.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống bưởi khảo nghiệm.
b) Phương pháp xử lý hạn
Tiến hành thí nghiệm khi cây có tối thiểu một đợt lộc mới, tưới nước một
lần cho đến khi đạt đến độ ẩm bão hòa, sau đó dừng tưới nước hoàn toàn.
c) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Quan sát sinh trưởng của tất cả các cây định kỳ 5 ngày/lần cho đến khi
cây biểu hiện cấp hại ổn định trong năm lần theo dõi liên tiếp theo thang phân
cấp tại Bảng 5.
Bảng 5 - Phân cấp mức độ chống chịu hạn
Cấp hại
Biểu hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây sinh trưởng bình thường
1
Cây sinh trưởng kém, mép lá non cuộn lại hoặc rủ xuống, mép lá thành
thục cong lòng mo
2
Cây sinh trưởng kém, mép lá non cuộn lại hoặc rủ xuống, mép lá thành
thục cong lòng máng
3
Lá non và lá thành thục cuộn lại; lá thành thục chuyển sang màu vàng
xanh; cây bắt đầu rụng lá
4
Lá khô và rụng, tỷ lệ lá bị rụng lớn hơn 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu có cây chết
Đo độ ẩm của đất vào mỗi kỳ điều tra.
5.1.5.2 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận rõ mức độ chống chịu hạn theo cấp hại và thời gian đạt cấp hại
tương ứng. Ghi rõ điều kiện khảo nghiệm (nhiệt độ, độ ẩm không khí).
5.1.6 Đánh giá khả năng chống chịu ngập úng
5.1.6.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển đến sát đáy và thành
của dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây. Giá thể trồng cây gồm đất không nhiễm mặn
và cát thô đường kính hạt từ 0,5 mm đến 1,0 mm, được trộn thành hỗn hợp theo tỷ
lệ thể tích 1:1.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống bưởi khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thí nghiệm khi cây có ít nhất một đợt lộc mới, tưới ngập nước
10 cm và duy trì ngập liên tục trong 30 ngày.
c) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Quan sát sinh trưởng của tất cả các cây định kỳ 5 ngày/lần cho đến khi
cây biểu hiện cấp hại ổn định trong năm lần theo dõi liên tiếp theo thang phân
cấp tại Bảng 6.
Bảng 6 - Phân cấp mức độ chống chịu ngập
Cấp
hại
Biểu hiện
0
Cây sinh trưởng bình thường
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Từ 20% đến dưới 40 % số lá vàng, héo rũ, rụng
3
Từ 40 % đến dưới 60 % số lá vàng, héo rũ, rụng
4
Từ 60 % số lá vàng, héo rũ, rụng
5
Cây chết
5.1.6.2 Kết luận khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7 Đánh giá khả năng chống chịu mặn
5.1.7.1 Tiến hành khảo nghiệm
a) Trồng và chăm sóc
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...)
có kích thước phù hợp với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển
đến sát đáy và thành của dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây. Giá thể trồng cây
gồm đất không nhiễm mặn, phèn và cát thô đường kính hạt từ 0,5 mm đến 1,0 mm,
được trộn thành hỗn hợp theo tỷ lệ thể tích 1:1.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống bưởi khảo nghiệm.
b) Phương pháp xử lý mặn
Tiến hành thí nghiệm khi cây có ít nhất một đợt lộc mới. Tưới nước mặn để độ
mặn trong đất đạt mức do tổ chức, cá nhân đề nghị khảo nghiệm; duy trì độ mặn
liên tục trong vòng 60 ngày. Kiểm tra định kỳ 5 ngày/lần, nếu độ mặn giảm 10 %
thì bổ sung nước mặn để đất có độ mặn theo yêu cầu. Trường hợp cây bị chết khi
chưa đủ 60 ngày, dừng xử lý.
c) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Quan sát sinh trưởng của tất cả các cây định kỳ 5 ngày/lần cho đến khi
cây biểu hiện cấp hại ổn định trong năm lần theo dõi liên tiếp trong thang phân
cấp tại Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hại
Biểu hiện
0
Không có triệu chứng bị hại
1
Cây có biểu hiện héo nhẹ hoặc bộ lá có màu xanh vàng
2
Cây có biểu hiện héo nhẹ hoặc bộ lá có màu vàng xanh
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Toàn bộ lá bị héo hoặc cháy
5
Toàn bộ lá bị rụng, cây chết
Đo độ mặn của đất vào mỗi kỳ điều tra.
5.1.7.2 Kết luận khảo nghiệm
Kết luận rõ mức độ chống chịu mặn theo cấp hại ở nồng độ mặn khảo nghiệm
và thời gian đạt cấp hại tương ứng.
5.1.8 Đánh giá khả năng chống chịu phèn
5.1.8.1 Tiến hành khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng...) có kích thước phù hợp
với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển đến sát đáy và thành
của dụng cụ; mỗi dụng cụ trồng một cây. Giá thể trồng cây gồm đất không nhiễm
phèn, mặn và cát thô đường kính hạt từ 0,5 mm đến 1,0 mm, được trộn thành hỗn hợp
theo tỷ lệ thể tích 1:1.
Chăm sóc cây theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm
biên soạn, phù hợp với đặc tính của giống bưởi khảo nghiệm.
b) Phương pháp xử lý phèn
Tiến hành thí nghiệm khi cây có tối thiểu một đợt lộc mới, tưới dung dịch
nhôm sulfat [Al2(SO4)3.18H2O] ở nồng độ phù hợp để đạt độ pH đất theo yêu
cầu. Độ ẩm đất khi tưới là 75 %. Kiểm tra độ pH đất định kỳ 5 ngày/lần, trường
hợp độ pH đất thay đổi, điều chỉnh pH bằng phương pháp tưới nước (khi pH giảm)
hoặc tưới bổ sung HCl hoặc H2SO4 0,1N (khi pH tăng).
Duy trì thời gian xử lý phèn liên tục trong 60 ngày. Trường hợp thời
gian xử lý phèn chưa đủ 60 ngày nhưng cây đã chết, dừng xử lý.
c) Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Quan sát sinh trưởng của tất cả các cây định kỳ 5 ngày/lần cho đến khi
cây biểu hiện cấp hại ổn định trong năm lần theo dõi liên tiếp theo thang phân
cấp trong Bảng 8.
Bảng 8 - Phân cấp mức độ chống chịu phèn
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Cây sinh trưởng bình thường
1
Cây sinh trưởng kém,chiều dài chồi non giảm dưới 25 % so với khi
không xử lý phèn; hoặc lá có biểu hiện xanh tối
2
Cây sinh trưởng kém,chiều dài chồi non giảm từ 25 % đến
dưới 50 % so với khi không xử lý phèn; hoặc lá nhỏ hơn bình thường, lá có biểu
hiện màu xanh tối hoặc mép lá bị cháy
3
Cây sinh trưởng kém, chiều dài chồi non giảm từ 50% trở lên so với
khi không xử lý phèn); hoặc lá nhỏ hơn bình thường, lá có biểu hiện màu vàng
hoặc lá bị rụng hoặc héo khô.
5.1.8.2 Kết luận khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9 Xử lý số liệu thống kê
Sử dụng phần mềm thống kê sinh học phù hợp.
5.1.10 Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát
Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát, tham khảo mẫu tại Phụ lục D.
5.2 Khảo nghiệm đồng ruộng
Sử dụng để đánh giá các chỉ tiêu về giá trị canh tác và giá trị sử dụng
của giống bưởi quy định tại Bảng 1, trừ các chỉ tiêu đã được đánh giá trong khảo nghiệm
có kiểm soát.
5.2.1 Khảo nghiệm diện hẹp
5.2.1.1 Phân vùng khảo nghiệm
a) Phân vùng khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng 1: gồm các tiểu vùng có nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng lạnh
nhất trong năm lớn hơn 12 °C thuộc các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc; đồng bằng
sông Hồng và Bắc Trung bộ;
- Vùng 2: gồm các tiểu vùng có nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng lạnh
nhất trong năm lớn hơn 12 °C thuộc các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên;
- Vùng 3: gồm các tiểu vùng có nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng lạnh
nhất trong năm lớn hơn 12 °C thuộc các tỉnh Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu
Long;
- Vùng 4: gồm các tiểu vùng có nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng lạnh
nhất trong năm nhỏ hơn hoặc bằng 12 °C trong cả nước.
Danh sách các địa phương thuộc vùng khảo nghiệm 1, 2, 3 tại Phụ lục C.
b) Phương pháp xác định giá trị nhiệt độ tối thấp trung bình của tháng
lạnh nhất trong năm
Số liệu được ghi nhận của 5 năm gần nhất với thời điểm khảo nghiệm, tại
trạm khí tượng gần nhất với nơi dự kiến khảo nghiệm.
Trường hợp địa điểm khảo nghiệm chênh lệch về vĩ độ và độ cao (so
với mực nước biển) so với trạm khí tượng, nhiệt độ tại điểm khảo nghiệm được
xác định bằng hai tham số:
- Vĩ độ: Chênh lệch mỗi một vĩ độ về phía Bắc so với trạm khí tượng thì
nhiệt độ giảm 0,5 °C; chênh lệch mỗi một vĩ độ về phía Nam so với trạm khí tượng
thì nhiệt độ tăng 0,5 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2 Số điểm và địa điểm khảo nghiệm
Mỗi vùng khảo nghiệm thực hiện ít nhất một điểm tại tỉnh sản xuất
bưởi tập trung, có điều kiện khí hậu, đất đai đại diện cho vùng.
5.2.1.3 Thời gian và số vụ khảo nghiệm
Quan sát vụ thu hoạch thứ hai và vụ thứ ba sau vụ cho quả bói.
5.2.1.4 Bố trí khảo nghiệm
Bố trí theo kiểu tuần tự hoặc khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, nhắc lại ba lần,
tối thiểu 10 cây/lần nhắc, kích thước tối thiểu 200 m2/ lần nhắc.
Tổng diện tích khảo nghiệm mỗi vùng tối đa là 2 ha.
5.2.1.5 Cây giống khảo nghiệm
Cây giống khảo nghiệm phải đạt yêu cầu chất lượng theo quy định hiện
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân thủ theo quy trình do tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm biên soạn.
5.2.1.7 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp quan sát,
đánh giá
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp quan sát, đánh giá quy định tại Bảng
9. Các mẫu quan sát, đánh giá không lấy từ cây ở hàng biên.
Bảng 9 - Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp
quan sát, đánh giá
Chỉ tiêu
Thời điểm quan sát, đánh giá
Phương pháp quan sát, đánh giá
1. Năng suất
Khi quả chín sinh lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Số lượng hạt trên quả
Khi quả chín sinh lý
Tách múi, đếm số hạt của 30 quả ngẫu nhiên và tính số hạt trung bình
trên quả
3. Hàm lượng axit tổng số
Khi quả chín sinh lý
Đo hàm lượng axit tổng số trong dịch quả của 10 quả ngẫu nhiên theo
TCVN 5483:1991 (ISO 750- 1981)
4. Hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số - TSS (độ Brix)
Khi quả chín sinh lý
Đo hàm lượng TSS (độ Brix) trong dịch của 10 quả ngẫu nhiên theo TCVN
7771:2007 (ISO 2173:2003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi quả chín sinh lý
Xác định trên 10 quả ngẫu nhiên. Tỷ lệ phần ăn được
bao gồm cả vách múi, X, tính theo phần trăm (%)
theo Công thức (5):
Trong đó:
wp là khối lượng vỏ quả, tính bằng gam (g);
ws là khối lượng hạt, tính bằng gam (g);
w là
khối lượng toàn bộ quả, tính bằng gam (g).
6. Hàm lượng vitamin C
Khi quả chín sinh lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đường kính của lõi quả
Khi quả chín sinh lý
Cắt dọc quả, đo đường kính lõi của 10 quả tại vị trí to nhất và tính
giá trị trung bình
8. Hàm lượng đường tổng số
Khi quả chín sinh lý
Xác định trên 10 quả ngẫu nhiên theo TCVN 4594:1988 (ST SEV 3450 -81)
9. Độ dày vỏ quả
Khi quả chín sinh lý
Bóc rời vỏ quả, đo trực tiếp vỏ của 10 quả ngẫu nhiên và tính
giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi quả chín sinh lý
Quan sát ngẫu nhiên 10 quả, đối chiếu với hình dạng mẫu tại Mục A.1
(Phụ lục A); nếu quả không nằm trong số các hình dạng mẫu thì ghi rõ hình
dạng cụ thể.
11. Màu sắc vỏ quả
Khi quả chín sinh lý
Quan sát ngẫu nhiên 10 quả, đối chiếu với các màu mẫu tại Mục A.2 (Phụ
lục A); nếu màu sắc của vỏ quả không nằm trong số các màu điển hình thì ghi
rõ màu cụ thể.
12. Màu sắc thịt quả
Khi quả chín sinh lý
Quan sát ngẫu nhiên 10 quả, đối chiếu với các màu mẫu tại Mục A.3 (Phụ
lục A); nếu màu sắc của thịt quả không nằm trong số các màu điển hình thì ghi
rõ màu cụ thể.
13. Độ dễ tách (bóc) rời vách múi với thịt quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóc ngẫu nhiên 10 quả, tách rời vách múi với thịt quả và đánh giá bằng
cảm nhận theo 3 cấp độ: dễ, trung bình, khó
14. Độ ráo của tép bưởi
Khi quả chín sinh lý
Bóc ngẫu nhiên 10 quả và đánh giá bằng cảm nhận theo 3 cấp độ: ướt,
ráo, khô
15. Sự liên kết của các tép quả
Khi quả chín sinh lý
Bóc ngẫu nhiên 10 quả và đánh giá bằng cảm nhận theo 3 cấp độ: yếu,
trung bình, chặt
16. Độ dai của vách múi
Khi quả chín sinh lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Hương
Khi quả chín sinh lý
Bóc ngẫu nhiên 10 quả và đánh giá bằng cảm quan
18. Vị
Khi quả chín sinh lý
Bóc ngẫu nhiên 10 quả và đánh giá bằng cảm quan
19. Thời điểm thu hoạch trong năm
Khi quả chín sinh lý
Xác định thời điểm quả chín sinh lý bằng cách quan sát định kỳ 5
ngày/ lần kể từ khi kích thước quả ổn định (tính theo tháng dương lịch trong
năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phần mềm thống kê sinh học phù hợp.
5.2.1.9 Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp
Theo mẫu tại Phụ lục D.
5.2.2 Khảo nghiệm diện rộng
5.2.2.1 Phân vùng khảo nghiệm
Phân vùng khảo nghiệm theo 5.2.1.1.
5.2.2.2 Số điểm khảo nghiệm
Mỗi vùng khảo nghiệm thực hiện ít nhất hai điểm tại hai tỉnh sản xuất
bưởi tập trung, có điều kiện khí hậu, đất đai đại diện cho vùng; các điểm khảo
nghiệm cách nhau tối thiểu 50 km (tính theo đường chim bay).
5.2.2.3 Thời
gian và số vụ khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.4 Bố trí khảo nghiệm
Bố trí trên ô lớn, không nhắc lại, diện tích tối thiểu 0,5 ha/ô, tương
đương tối thiểu 250 cây lô.
Tổng diện tích các điểm khảo nghiệm tại mỗi vùng tối đa là 15 ha.
5.2.2.5 Cây giống khảo nghiệm
Cây giống khảo nghiệm phải đạt yêu cầu chất lượng theo quy định hiện
hành.
5.2.2.6 Quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch
Tuân thủ theo quy trình do chủ sở hữu giống hoặc tổ chức,
cá nhân yêu cầu khảo nghiệm biên soạn.
5.2.2.7 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp quan sát,
đánh giá
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp quan sát, đánh giá được quy định tại
Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với chỉ tiêu năng suất: thu quả từ 5 điểm chéo góc lô khảo nghiệm,
mỗi điểm thu toàn bộ quả từ 3 cây. Tính năng suất trung bình/cây và năng suất của
ô khảo nghiệm.
b) Đối với các chỉ tiêu chất lượng: thu mẫu quả từ 5 điểm chéo góc/ô khảo
nghiệm, mỗi điềm thu 6 quả ngẫu nhiên từ 3 cây, mỗi cây thu 2 quả.
Các mẫu quan sát không lấy từ cây ở hàng biên.
5.2.2.8 Xử lý số liệu thống kê
Sử dụng phần mềm thống kê sinh học phù hợp.
5.2.2.9 Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện rộng
Theo mẫu tại Phụ lục D.
6 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị phục vụ khảo nghiệm
6.1 Đối với khảo nghiệm có kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có dụng cụ trồng cây (túi bầu, xô, chậu, ô xi măng ..) có kích thước
phù hợp với kích thước của cây, đảm bảo cho bộ rễ không phát triển đến sát đáy
và thành của dụng cụ cho từng nội dung khảo nghiệm;
- Đối với khảo nghiệm đánh giá khả năng chống chịu với bệnh hại phải
có:
+ Buồng sinh thái tạo ẩm để tạo và duy trì ổn định nhiệt độ và ẩm độ
không khí;
+ Thiết bị theo dõi nhiệt độ và ẩm độ;
+ Phòng thí nghiệm và trang thiết bị để phân lập, nhân nuôi, lưu giữ,
lây nhiễm và kiểm tra sự hiện diện của tác nhân gây bệnh gồm: buồng cấy, tủ định
ôn, máy lắc, máy ly tâm, máy ly tâm lạnh, kính hiển vi, tủ lạnh, bình ổn nhiệt,
máy ảnh, máy điện di, thiết bị PCR, buồng UV, cân điện tử.
- Có trang thiết bị (máy tính, máy in, thiết bị ghi hình), phần mềm phục
vụ cho việc xử lý số liệu thống kê kết quả khảo nghiệm;
- Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ quan sát các chỉ tiêu khảo nghiệm
như kính lúp, kính hiển vi, máy ảnh.
6.2 Đối với khảo nghiệm đồng ruộng
- Có diện tích đất phù hợp để trồng số cây tối thiểu quy định tại mục
5.2.1.4 và 5.2.2.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có trang thiết bị, dụng cụ quan sát theo yêu cầu tại Bảng 10.
Bảng 10 - Yêu cầu trang thiết bị, dụng cụ quan
sát một số chỉ tiêu giá trị canh tác và giá trị sử dụng
đối với khảo nghiệm giống bưởi trên đồng ruộng
Chỉ tiêu
Tên trang thiết bị, dụng cụ
1. Năng suất
Cân
2. Hàm lượng axit tổng số
Thiết bị, dụng cụ nêu trong TCVN 5483:1991 (ISO 750 - 1981)
3. Hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số - TSS (độ Brix)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tỷ lệ phần ăn được
Cân điện tử
5. Vitamin C
Thiết bị, dụng cụ nêu trong TCVN TCVN 6427-1:1998 (ISO 6557/1:1986)
hoặc TCVN 6427-2:1998 (ISO 6557/2 : 1984) hoặc TCVN
8977:2011 (EN 14130:2003)
6. Đường kính của lỗi quả
Thước kẹp hiện số (Từ 0 đến 300 mm)
7. Đường tổng số
Bộ hút chân không; phễu lọc G4; máy chuẩn độ điện thế hoặc sắc ký lỏng
hiệu năng cao (HPLC)
Thiết bị, dụng cụ nêu trong TCVN 4594:1988 (ST SEV 3450 - 81) hoặc TCVN
8977:2011 (EN 14130:2003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước kẹp hiện số (Từ 0 đến 300mm)
- Trang thiết bị, dụng cụ phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy
định hiện hành.
Phụ lục A
(tham khảo)
Hình dạng quả, màu sắc vỏ quả và màu sắc thịt
quả bưởi
A.1 Hình dạng quả bưởi
Các trạng thái biểu hiện của hình dạng quả bưởi khi quả chín sinh lý được
nêu trong Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Dạng cầu (Spheroid)
2 - Dạng bầu dục (Ellipsoid)
3 - Dạng quả lê (Pyriform)
4 - Dạng không đối xứng (Oblique (asymmetric))
5 - Dạng dẹt (Obloid)
- Dạng trứng (Ovoid)
7. Dạng khác, ghi rõ (Other)
Hình A.1 - Các trạng thái biểu hiện của hình dạng
quả bưởi khi quả chín sinh lý
A.2 Màu sắc vỏ quả bưởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Trạng thái biểu hiện của màu sắc vỏ
quả bưởi khi quả chín sinh lý
A.3 Màu sắc thịt quả bưởi
Các trạng thái biểu hiện của màu sắc thịt quả bưởi khi quả chín sinh lý
được nêu trong Hình A.3.
Hình A.3 - Trạng thái biểu hiện của màu sắc thịt
quả bưởi khi quả chín sinh lý
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Môi trường King’B
B.1.1 Thành phần
Pepton
20 g
Glycerol
15 mL
Dikali hydrophosphat (K2HPO4)
1,5 g
Magie sulfat heptahydrat (MgSO4.7H2O)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch (agar)
từ 15 g đến 20 g
Nước cất
vừa đủ 1 000 mL
B.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, điều chỉnh pH trong khoảng 7,0 đến
7,4 và hấp khử trùng ở 121 °C trong 25 phút.
B.2 Môi trường Nutrient Broth (NB)
B.2.1 Thành phần
Peptone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Beef Extract
3,0 g
Sodium Chloride
5,0 g
Thạch (agar)
15 g
Nước cất
vừa đủ 1 000 mL
B.2.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Môi trường V8
B.3.1 Thành phần
V8 juice
200 mL
Canxi cacbonat
3g
Thạch (agar)
15g
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần, đun tới khi hòa tan hoàn toàn và hấp khử trùng ở
121 °C trong 25 phút.
B.4 Môi trường CA
B.4.1 Thành phần
Cà rốt
200 g
Thạch (agar)
20 g
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần, đun tới khi hòa tan hoàn toàn và hấp khử trùng ở
121 °C trong 25 phút.
Phụ lục C
(quy định)
Danh sách các địa phương thuộc vùng khảo nghiệm
1, 2 và 3
1. Vùng 1: Bao gồm các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc (Hà Giang, Cao Bằng,
Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú
Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình), các tỉnh đồng bằng sông Hồng
(Thành phố Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hưng
Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình) và các tỉnh Bắc Trung bộ (Thanh
Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế).
2. Vùng 2: Bao gồm các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh
Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng).
3. Vùng 3: Bao gồm các tỉnh Đông Nam bộ (Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh) và các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An
Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy định)
Mẫu báo cáo kết quả khảo nghiệm
TÊN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
---------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ..............
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG
CÂY TRỒNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên, địa chỉ tổ chức khảo nghiệm:
2. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm:
3. Tên giống khảo nghiệm:
4. Nội dung khảo nghiệm (có kiểm soát, diện hẹp, diện rộng):
5. Vùng khảo nghiệm (đối với khảo nghiệm đồng ruộng):
II. Địa điểm, thời gian và phương pháp khảo nghiệm
1. Địa điểm và thời gian khảo nghiệm (thống kê đầy đủ các địa điểm khảo
nghiệm)
Địa điểm khảo nghiệm
Ngày trồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp bố trí khảo nghiệm
Báo cáo đầy đủ, chi tiết phương pháp khảo nghiệm theo các nội dung hướng
dẫn tại mục 5 của Tiêu chuẩn này
III. Kết quả khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Kết luận
1. Kết luận rõ giống đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn về giá trị canh tác
và giá trị sử dụng đối với các chỉ tiêu yêu cầu mức giới hạn.
2. Kết luận nêu rõ mức giá trị đạt được đối với các chỉ tiêu về giá trị
canh tác và giá trị sử dụng không yêu cầu mức giới hạn, nêu rõ điều kiện khảo
nghiệm, thời điểm quan sát để đạt mức giá trị đó.
Tổ chức khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
Người viết báo cáo
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 1873:2014 (CODEX STAN 245-2004), Cam quả tươi
[3] Viện Bảo vệ Thực vật (1997). Phương pháp điều tra phát hiện sâu
bệnh hại cây trồng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[4] Viện Cây ăn quả miền Nam (2014). Chọn lọc gốc ghép cây có múi chống
chịu điều kiện hạn và phèn ở vùng ĐBSCL. Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu
trọng điểm cấp Bộ,
[5] Viện Cây ăn quả miền Nam (2021). Nghiên cứu chọn tạo giống và biện
pháp kỹ thuật sản xuất một số giống cây ăn quả chủ lực (cam, bưởi, sầu riêng,
chôm chôm) tại vùng xâm nhập mặn ở Nam Bộ. Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu
cấp Bộ.
[6] Benfradj N.; Metoui N.; and Boughalleb-M’Hamdi N. (2016). Screening
for tolerance of different citrus rootstocks against zoospores of Phytophthora
nicotianae in infested soil. Journal of Phytopathology and Pest Management,
3(3), 63-75
[7] Fatima Anbreen; Ghazanfar Muhammad; Raza Waqas and Ahmad Salman
(2019). Screening of Citrus Cultivars Against Citrus Canker and Its
Allelopathic Management. Journal of Agriculture and Horticulture Research,
2019. Volume 2, Issue 1, 1-6.
[8] Kamble SG, KS Ghutukade, NP Patil, SV Yamgar and sv Bulbule (2017).
Responses of different genotypes of citrus to huanglongbing (Citrus Greening)
under field condition, J. Pharmacogn Phytochem, 6(6):207-211.
[9] Jiang H. X., Chen L. s., Zheng J. G., Han S., Tang N and Smith B.
R. (2008). Aluminum- induced effects on Photosystem II photochemistry in citrus
leaves assessed by the chlorophyll a fluorescence transient. Tree Physiol.
28(12): 1863-71
[10] Burgess L. W., Knight T. E., Tesoriero L, Phan T. H. (2009). Diagnostic
manual for plant diseases in Vietnam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Perez-Perez J.G., Syvertsen J.P., Botia p. and Garcia-Sanchez, F.
(2007). Leaf water relations and net gas exchange responsess of salinized
Carrizo citrange seedlings during drought stress and recovery. Annals of
Botany. 100: 335-345
[13] Ram Chandra Bhusal, Fusao Mizutani and Kipkoriony Laban Rutto
(2002). Selection of Rootstocks for Flooding and Drought Tolerance in Citrus
Species. Pakistan Journal of Biological Sciences, 5: 509-512
[14] Sykes S. R. (1985). A glasshouse screening procedure for
identifying citrus hybrids which restrict chloride accumulation in shoot
tissues. Aust.J.Agric.Res.36.P:779- 789.
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu về giá trị canh tác và giá trị sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Khảo nghiệm có kiểm soát
5.1.1 Yêu cầu chung
5.1.2 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh loét do vi
khuẩn Xanthomonas campestris pv. citri
5.1.3 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh chảy gôm do
nấm Phytophthora nicotianae hoặc Phytophthora citrophthora
5.1.4 Đánh giá khả năng chống chịu bệnh Greening do
vi khuẩn Liberibacter asiaticus
5.1.5 Đánh giá khả năng chống chịu hạn
5.1.6 Đánh giá khả năng chống chịu ngập úng
5.1.7 Đánh giá khả năng chống chịu mặn
5.1.8 Đánh giá khả năng chống chịu phèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Khảo nghiệm đồng ruộng
5.2.1 Khảo nghiệm diện hẹp
5.2.2 Khảo nghiệm diện rộng
6 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
phục vụ khảo nghiệm
6.1 Đối với khảo nghiệm có kiểm soát
6.2 Đối với khảo nghiệm đồng ruộng
Phụ lục A
Hình dạng quả, màu sắc vỏ quả và màu sắc thịt quả bưởi
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
Danh sách các địa phương thuộc vùng khảo nghiệm 1, 2 và 3
Phụ lục D
Mẫu báo cáo kết quả khảo nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo