BTns (%)
=
|
(NSkn -
NSđc)
|
x 100
|
(1)
|
NSđc
|
Trong đó:
BTns: Bội thu năng suất,
tính bằng %;
NSkn: Năng suất cây trồng ở
công thức khảo nghiệm, tính bằng kilôgam/hecta (kg/ka);
NSđc: Năng suất
cây trồng ở công thức đối chứng, tính bằng kg/ha;
+ Hiệu suất sử dụng phân
bón và so sánh hiệu suất sử dụng phân bón khảo nghiệm so với phân bón đối
chứng được tính theo Công
thức (2) (3)
(4):
HSkn (%)
=
(NSkn - NSn)
x 100
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HSđc (%)
=
(NSđc - NSn)
x 100
(3)
KLđc
HSss (%)
=
(HSkn - HSđc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
HSđc
Trong đó:
HSkn: Hiệu suất sử dụng
phân bón khảo nghiệm, tính bằng %;
HSđc: Hiệu suất sử
dụng phân bón đối chứng, tính bằng %;
NSkn: Năng suất
cây trồng ở công thức khảo nghiệm, tính bằng kg/ha;
NSđc: Năng suất
cây trồng ở công thức đối chứng, tính bằng kg/ha;
NSn: Năng suất cây trồng ở công
thức nền, tính bằng kg/ha;
KLkn: Khối lượng phân bón
khảo nghiệm, tính bằng kg/ha quy
về hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số (Nts), lân hữu hiệu
(P2O5hh), kali hữu
hiệu (K2Ohh) đối với phân bón trong thành phần có chứa đạm,
lân, kali;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HSss: Hiệu suất sử dụng
phân bón khảo nghiệm so với phân bón đối chứng, tính bằng %.
+ Hiệu quả kinh tế sử dụng phân bón và
so sánh hiệu quả kinh tế sử dụng phân bón khảo nghiệm so với phân bón đối chứng được
tính theo Công thức (5) (6) (7):
HQkn (%)
=
(NSkn - NSn) x G
x 100
(5)
(Ckn
- Cn)
HQđc (%)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
(6)
(Cđc - Cn)
HQss (%)
=
HQkn
- HQđc
x 100
(7)
HQđc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSkn: Năng
suất cây trồng ở công thức khảo nghiệm, tính bằng
kg/ha;
NSđc: Năng suất
cây trồng ở công thức
đối chứng, tính bằng
kg/ha;
NSn: Năng suất cây trồng ở công
thức nền, tính bằng kg/ha;
G: Giá nông sản tại thời điểm
kết thúc khảo nghiệm, tính bằng 1.000 đồng/kilôgam (1.000 đồng/kg);
Ckn, Cđc, Cn: Chi phí cho
phân bón khảo nghiệm, phân bón đối chứng, phân bón nền (gồm chi phí lao động
bón phân và mua phân
bón, trong đó chi phí mua phân bón tính bằng lượng các loại
phân bón sử dụng nhân với giá phân bón tương ứng tính theo nguyên
tắc tại Phụ lục A), tính bằng 1.000 đồng/ha/vụ;
HQkn: Hiệu quả kinh tế sử dụng
phân bón khảo
nghiệm;
HQđc: Hiệu quả kinh tế sử dụng
phân bón đối chứng;
HQss: Hiệu quả kinh tế của
phân bón khảo nghiệm so với phân bón đối chứng, tính bằng %.
* Trường hợp khảo nghiệm phân bón lá sử dụng nước
làm đối chứng
(không sử dụng phân bón lá khác làm đối chứng), hiệu quả kinh tế của phân bón khảo
nghiệm so với đối chứng được xác định theo Công thức (8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LNkn - LNđc
x 100
(8)
LNđc
LNkn = NSkn x G - C
LNđc = NSđc x G - C
Trong đó:
HQl: Hiệu quả kinh tế của
phân bón khảo nghiệm so với phân bón đối chứng, tính bằng %;
LNkn: Lợi nhuận của
việc sử dụng phân bón khảo nghiệm, tính bằng 1.000 đồng/ha/vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSkn: Năng suất cây trồng ở
công thức khảo nghiệm, tính bằng kg/ha;
NSđc: Năng suất cây trồng ở
công thức đối chứng, tính bằng
kg/ha;
G: Giá nông sản tại thời điểm kết thúc
khảo nghiệm, tính bằng 1.000 đồng/kg;
C: Tổng chi phí (gồm chi phí lao động,
phân bón và các vật tư khác, trong đó chi phí phân bón
tính bằng lượng các loại phân bón sử dụng nhân với giá
phân bón tương ứng tính theo nguyên tắc tại Phụ lục A), tính bằng 1.000 đồng/ha/vụ.
- Chỉ tiêu chất lượng và yếu tố hạn chế của
phân bón khảo nghiệm và phân bón đối chứng được xác định bởi phòng thử
nghiệm được công nhận cho tổ chức khảo nghiệm hoặc được chỉ định.
- Các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm
cây trồng, chỉ tiêu hóa học,
lý học, sinh học của đất, chỉ tiêu về môi trường được xác định bởi phòng thử
nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận hoặc đã đăng ký lĩnh vực hoạt động.
- Chỉ tiêu về khả năng miễn
dịch của cây trồng được xác định theo phương pháp do tổ chức, cá nhân có phân bón khảo
nghiệm đề nghị
trong đề cương khảo nghiệm phân bón.
4.2.2 Khảo
nghiệm diện rộng
4.2.2.1 Địa điểm và
loại đất khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.2 Thời gian khảo
nghiệm
Khảo nghiệm diện rộng tại mỗi địa điểm
phải thực hiện ít nhất 02 vụ gieo trồng tương ứng vụ gieo trồng trong khảo nghiệm diện hẹp đối
với cây gieo trồng nhiều vụ trong năm, ít nhất qua 01 vụ thu hoạch đối với cây
thu hoạch một vụ trong năm, tất cả các lần thu hoạch đối với cây lưu gốc thu hoạch
nhiều lần trong năm.
4.2.2.3 Công thức thí
nghiệm khảo nghiệm
Công thức thí nghiệm khảo nghiệm diện
rộng bao gồm công thức đối chứng, công thức nền (nếu có) và ít nhất 01
công thức khảo nghiệm được đánh giá đạt yêu cầu trong khảo nghiệm diện hẹp.
4.2.2.4 Diện tích ô
khảo nghiệm
Tổng diện tích mỗi ô khảo nghiệm diện
rộng tối thiểu là 500 m2,
riêng cây hoa, cây dược liệu
và rau tối thiểu là 200 m2.
Trường hợp khảo nghiệm diện rộng bố
trí trên nhiều thửa đất canh tác khác nhau, diện tích mỗi ô khảo nghiệm diện rộng
tối thiểu được tính bằng tổng diện tích
các ô khảo nghiệm cùng công thức thí nghiệm khảo nghiệm ở các thửa đất khác
nhau.
4.2.2.5 Bố trí ô khảo
nghiệm
Khảo nghiệm diện rộng được bố trí theo kiểu tuần tự hoặc ngẫu
nhiên không cần lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp khảo nghiệm diện rộng bố trí trên nhiều
thửa đất canh
tác khác nhau, các thửa đất canh tác phải cùng
địa điểm, loại đất và tại mỗi thửa đất bố trí đầy đủ các công thức thí nghiệm
khảo nghiệm.
4.2.2.6 Biện pháp kỹ
thuật
Thực hiện theo quy định tại 4.2.1.6
4.2.2.7 Thu thập số liệu khảo
nghiệm
4.2.2.7.1 Chỉ tiêu thu thập
Khảo nghiệm diện rộng phải thu thập các chỉ tiêu
đã được thu thập trong khảo nghiệm diện hẹp quy định tại 4.2.1.7.1 trừ chỉ tiêu chất lượng
của phân bón được quy định tại điểm a mục 4.2.1.7.1.
4.2.2.7.2 Phương pháp
thu thập, tính toán số liệu
- Năng suất cây trồng được xác định
theo năng suất thực thu hoặc tại 5 điểm theo phương pháp đường chéo trong mỗi ô
khảo nghiệm; thu thập trên diện tích tối thiểu là 10 m2/điểm,
riêng đối với cây
rau, cây dược liệu và cây hoa thu thập trên diện tích tối thiểu là 4 m2/điểm;
- Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cây
trồng, khả năng tăng miễn dịch của cây trồng và chỉ tiêu khác về cây trồng thu
thập tại 5 điểm theo phương pháp đường chéo trong mỗi ô khảo nghiệm; thu thập tối
thiểu 10 cây/điểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính toán bội thu năng suất cây trồng,
hiệu suất sử dụng phân bón, hiệu quả kinh tế sử dụng phân bón được
áp dụng như khảo nghiệm diện hẹp được quy định tại 4.2.1.7.2.
4.2.3 Khảo
nghiệm phân bón yêu cầu về nội dung và phương pháp đặc thù
Đối với khảo nghiệm phân bón sử dụng
cho cây trồng canh tác trong điều kiện không sử dụng đất hoặc trong điều kiện
nhà kính, nhà lưới không thể thực hiện được theo quy định tại 4.2.1.1; 4.2.1.4;
4.2.1.5; 4.2.2.1; 4.2.2.4; 4.2.2.5 về địa điểm và loại đất khảo nghiệm, diện
tích ô khảo nghiệm, bố trí ô khảo nghiệm thì thực hiện các nội dung nêu trên
theo phương pháp đề nghị của tổ chức, cá nhân có phân bón và tổ chức khảo nghiệm thống
nhất trong đề cương khảo nghiệm. Các nội dung khác thực hiện theo phương pháp
quy định tại 4.2.1.2; 4.2.1.3; 4.2.1.6; 4.2.1.7; 4.2.2.2; 4.2.2.3; 4.2.2.6;
4.2.2.7.
4.3 Đề cương
và báo cáo khảo nghiệm phân bón
4.3.1 Đề cương khảo
nghiệm
Trước khi thực hiện khảo nghiệm, tổ chức,
cá nhân có phân bón phải phối hợp với tổ chức được chỉ định đủ điều kiện khảo nghiệm lập
và phê duyệt đề cương khảo nghiệm theo các nội dung quy định của Tiêu chuẩn này. Đề
cương khảo nghiệm phân bón phải bao gồm các nội dung:
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân có
phân bón khảo nghiệm.
- Tên phân bón; loại phân bón; phương
thức sử dụng (bón rễ/bón lá); chỉ tiêu chất lượng; các yếu tố hạn chế (nếu có);
đặc tính, công dụng chủ yếu của phân bón khảo nghiệm.
- Nguồn gốc xuất xứ phân bón (tạo ra
trong nước, nhập khẩu, kết quả nghiên cứu, chuyển giao,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa điểm, thời gian khảo nghiệm diện
hẹp; địa điểm, thời gian khảo nghiệm diện rộng (dự kiến).
- Các công thức khảo nghiệm diện hẹp
[công thức khảo nghiệm, công thức đối chứng, công thức nền (nếu có)];
công thức khảo nghiệm diện rộng (dự kiến).
- Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo nghiệm
diện hẹp và diện rộng.
- Các chỉ tiêu theo dõi, phương pháp
thu thập, xử lý số liệu.
- Các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong
thí nghiệm: cách bón phân, mật độ gieo trồng, bảo vệ thực vật, tưới tiêu, ...
- Phần xác nhận: có chữ ký của người lập
đề cương, xác nhận của tổ chức, cá nhân có phân bón khảo nghiệm và của tổ chức đủ điều kiện thực
hiện khảo nghiệm.
4.3.2 Báo cáo kết
quả khảo nghiệm
Báo cáo kết quả khảo nghiệm
phân bón phải bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả thực hiện;
- Kết luận, kiến nghị, hướng dẫn sử dụng
phân bón.
Báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón
theo Phụ lục B
4.4 Đánh giá
kết quả khảo nghiệm
Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ chức
khảo nghiệm phải đánh giá về trình tự, nội dung và kết quả khảo nghiệm
phân bón. Phân
bón khảo nghiệm được đăng ký công nhận lưu hành phải có kết quả khảo nghiệm đáp
ứng yêu cầu sau:
- Đối với các loại phân bón vô cơ (trừ
phân bón cải tạo đất, phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng, phân bón có hiệu
quả về môi trường), hiệu lực làm tăng so với đối chứng về năng suất (BTns) hoặc
hiệu quả kinh tế (HQss)
hoặc hiệu suất sử dụng phân bón (HSss) ≥ 10% với mức
ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 trong khảo nghiệm diện hẹp và ≥ 10% trong khảo
nghiệm diện rộng.
- Đối với các loại phân bón hữu cơ, phân bón sinh
học (trừ phân bón cải tạo đất, phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng,
phân bón có hiệu quả về môi trường) hiệu lực làm tăng so với đối chứng về năng
suất (BTns) hoặc hiệu quả kinh tế (HQss) hoặc hiệu suất sử dụng
phân bón (HSss) ≥ 5% với mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05 trong khảo
nghiệm diện hẹp và ≥ 5% trong khảo nghiệm diện rộng.
- Đối với phân bón cải tạo đất,
phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng, phân bón có hiệu quả về môi trường
phải có số liệu chứng minh về tính chất đất được cải thiện, khả năng làm tăng miễn dịch
cây trồng, chất lượng
môi trường được cải thiện so với
công thức đối chứng ở mức ý nghĩa thống kê (p=α) ≤ 0,05.
5 Yêu cầu về cơ sở vật
chất, trang thiết bị đối với tổ chức khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Loại đất khảo nghiệm: ít nhất 02 loại
đất;
+ Diện tích đất khảo nghiệm: tối thiểu
1.000 m2 mỗi loại.
- Có hoặc thuê địa điểm văn phòng phù
hợp: có phòng làm việc; phòng hoặc khu vực để xử lý và lưu mẫu khảo nghiệm.
- Có trang thiết bị (máy tính, máy in,
máy/thiết bị ghi hình), phần mềm phục vụ cho
việc xử lý số liệu
thống kê kết quả khảo nghiệm.
- Có phòng thử nghiệm được cơ quan có
thẩm quyền công
nhận hoặc có hợp đồng với phòng thử nghiệm được chỉ định để kiểm tra chất lượng
phân bón và phòng thử nghiệm được công nhận, chứng nhận đối với các chỉ tiêu
liên quan đến nội dung khảo nghiệm phân bón.
- Có bộ dụng cụ lấy mẫu phân
bón theo quy định tại các TCVN lấy mẫu phân bón.
- Trang thiết bị
phục vụ khảo nghiệm:
+ Dụng cụ, thiết bị đo lường đã được
kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường, bao gồm cân
có độ chính xác từ 0,1 - 0,01 g, micro-pipet, ống đong chia độ và
các dụng cụ, thiết bị đo lường khác có độ chính xác đáp ứng yêu cầu khảo nghiệm (nếu
có).
+ Dụng cụ để thiết kế, triển khai thí
nghiệm, bao gồm thước xác định diện tích ô thí nghiệm, bình hoặc máy phun, bảng,
biển hiệu phục vụ thí nghiệm khảo nghiệm, dụng cụ hoặc thiết bị để xử lý và bảo quản mẫu, dụng cụ
lấy mẫu đất, dụng cụ lấy mẫu sản phẩm cây trồng và các dụng cụ cần thiết khác theo yêu cầu
của khảo nghiệm (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Nguyên tắc tính giá phân bón để tính hiệu quả kinh tế của
khảo nghiệm
A.1 Tính giá phân bón dựa
trên giá của một đơn vị chỉ tiêu chất lượng
Áp dụng đối với phân bón khảo nghiệm
và phân bón đối chứng có chỉ tiêu chất lượng chính là một hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng
đa lượng, theo cách tính sau:
Bước 1: Xác định giá của 01 đơn vị
(1%) chỉ tiêu chất lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh
- Giá của 01 đơn vị Nts = Giá 01 kg phân urê trên thị trường tại
thời điểm kết thúc khảo nghiệm/hàm lượng Nts tính theo % khối lượng;
Ví dụ: giá phân urê 46% Nts là 7.000 đồng/kg
thì giá của 1 đơn vị Nts = 7.000 đồng/46% =
152,2 đồng/1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: giá phân supephotphat đơn 16,5%
P2O5hh là 3.000 đồng/kg
thì giá của 1 đơn vị P2O5hh = 3.000 đồng/16,5% = 181,8 đồng/1%.
- Giá của 01 đơn vị K2Ohh
= Giá 01 kg phân kali clorua trên thị
trường tại thời điểm kết thúc khảo nghiệm/hàm lượng K2Ohh
tính theo % khối
lượng;
Ví dụ: giá phân kali clorua 60% K2Ohh
là 9.000 đồng/kg
thì giá của 01
đơn vị K2Ohh = 9.000 đồng/60% =
150 đồng/1%.
Bước 2: Tính giá phân bón
G = Σ Xi x Hi
+ Σ
Kj
Trong đó:
G: Giá của 01 kg của phân bón, tính
theo đồng;
Xi: Giá của 01 đơn vị chỉ tiêu chất lượng
i (một hoặc nhiều chỉ tiêu Nts, P2O5hh, K2Ohh),
tính theo đồng/1%;
Hi: Hàm lượng chỉ tiêu
chất lượng i (một hoặc nhiều chỉ tiêu Nts, P2O5hh, K2Ohh)
trong phân bón khảo nghiệm, tính theo % khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Tính giá
phân bón theo đề nghị của tổ chức, cá nhân có phân bón khảo
nghiệm
- Giá phân bón khảo nghiệm sản xuất
trong nước được tính dựa trên giá nguyên
liệu đầu vào và chi phí sản xuất khác; giá phân bón khảo nghiệm nhập khẩu do tổ chức,
cá nhân có phân bón khảo nghiệm đề
nghị và phải dựa trên giá do nhà sản xuất phân bón cung cấp;
- Giá phân bón đối chứng và phân bón
khác sử dụng trong khảo nghiệm (nếu có) được tính theo giá thực tế thị trường tại
thời điểm kết thúc khảo nghiệm.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón
B.1 Nội dung thể
hiện trên trang bìa
Trang bìa phải thể hiện các nội
dung sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tên tổ chức đủ điều kiện thực
hiện khảo nghiệm;
3. Tên báo cáo kết quả khảo
nghiệm;
4. Địa điểm, thời gian báo cáo kết quả
khảo nghiệm.
B.2 Nội dung báo
cáo
TÊN TỔ CHỨC
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: .................
............., ngày....... tháng ... năm.....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thông tin chung
1.1. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân có
phân bón khảo nghiệm: ....................................................
1.2. Tên, địa chỉ tổ chức
khảo nghiệm: .......................................................................................
1.3. Tên, xuất xứ phân bón khảo nghiệm (tên tổ chức,
cá nhân nghiên cứu, sản xuất tạo ra phân bón), tình hình sử dụng phân
bón ở nước xuất khẩu và các nước
trên thế giới (nếu có) đối phân bón nhập khẩu: ............................................................................................................................
1.4. Chỉ tiêu chất lượng và các yếu tố hạn
chế (nếu có) theo đề cương đăng ký: .....................
1.5. Tên phòng thử nghiệm, kiểm tra chất lượng phân bón
trước khi thực hiện khảo
nghiệm: .....
1.6. Loại phân bón, phương thức sử dụng, đặc
tính, công dụng chủ yếu của phân bón khảo nghiệm: ......................................................................................................................................
1.7. Căn cứ và yêu cầu khảo
nghiệm: .........................................................................................
1.7.1. Căn cứ tiến hành khảo nghiệm: ........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp khảo nghiệm
2.1. Điều kiện khảo nghiệm: ...........................................................................................................
2.1.1. Địa điểm khảo nghiệm: ......................................................................................................
2.1.2. Thời gian khảo nghiệm: ....................................................................................................
2.1.3. Cây trồng khảo nghiệm (giống, mật
độ gieo trồng, thời vụ gieo trồng, thời gian thu hoạch hoặc giai đoạn
sinh trưởng của cây, ...):
......................................................................................
2.1.4. Điều kiện về đất canh tác (tên
loại đất, tính chất đất): ......................................................
2.1.5. Chế độ canh tác (công thức luân
canh, lịch sử sử dụng phân
bón tại khu đất khảo nghiệm, điều kiện tưới tiêu và các biện pháp kỹ thuật
khác): .....................................................................
2.1.6. Điều kiện về thời tiết, khí hậu:
.........................................................................................
2.1.7. Nhận xét tình hình phát
sinh, phát triển, sâu bệnh, khả
năng chống chịu của cây trồng trong thời gian khảo nghiệm: ......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Công thức khảo nghiệm, công thức
đối chứng và công thức nền (nếu có): ....................
2.2.2. Thiết kế khảo nghiệm (diện tích
ô khảo nghiệm, số lần nhắc lại, phương pháp bố trí, sơ đồ bố trí): .........................................................................................................................................
2.2.3. Phương pháp bón phân (lượng
bón, số lần bón, thời kỳ bón, ngày bón, kỹ thuật bón, phân bón nền):
........................................................................................................................................
2.2.4. Chế độ nước và bảo vệ thực vật:
.......................................................................................
2.2.5. Chỉ tiêu theo dõi và phương
pháp thu thập số liệu: ..........................................................
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu: .............................................................................................
2.3. Khảo nghiệm diện rộng: ....................................................................................................
2.3.1. Công thức khảo nghiệm, công thức
đối chứng và công thức nền (nếu có): .....................
2.3.2. Thiết kế khảo nghiệm (diện tích
ô khảo nghiệm, số thửa hoặc số hộ bố trí khảo nghiệm, phương pháp bố
trí, sơ đồ thí nghiệm): ......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Chế độ nước và bảo vệ thực vật:
........................................................................................
2.3.5. Chỉ tiêu theo
dõi và phương pháp thu thập số liệu: ..........................................................
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu: .............................................................................................
3. Kết quả khảo nghiệm
3.1. Kết quả khảo nghiệm
diện hẹp: .........................................................................................
3.1.1. Kết quả thử nghiệm chỉ tiêu chất
lượng và yếu tố hạn chế (nếu có) của phân bón khảo nghiệm so với
đăng ký trong đề cương: ....................................................................................
3.1.2. Nhận xét điều kiện
thời tiết, khí hậu, chế độ nước tưới cho cây trồng, tình hình sinh trưởng, phát triển
của cây trồng, sâu bệnh hại: .............................................................................
3.1.3. Năng suất cây trồng và bội thu
năng suất cây trồng: ........................................................
3.1.4. Hiệu suất sử dụng phân bón: ...........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6. Chất lượng sản phẩm cây trồng (đối với
phân bón có tác dụng
nâng cao chất lượng sản phẩm); chỉ tiêu hóa học, lý học, sinh học của đất được cải
thiện (đối với phân
bón có chất cải tạo đất); lượng phân bón sử dụng tiết kiệm (đối với phân bón có
bổ sung chất tăng hiệu suất sử dụng); khả năng miễn dịch của cây trồng (đối với
phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng); chỉ tiêu về môi trường (đối với
phân bón có hiệu quả về môi trường): ............................
3.2. Kết quả khảo nghiệm diện rộng
Báo cáo các nội dung tương ứng trong
báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp ở Mục 1 nêu trên.
4. Kết luận, kiến nghị, hướng dẫn sử dụng
phân bón
4.1. Kết luận, kiến nghị: .............................................................................................................
4.2. Hướng dẫn sử dụng phân bón: .........................................................................................
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
NGƯỜI VIẾT
BÁO CÁO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CÓ
PHÂN BÓN KHẢO NGHIỆM
B.3 Tài liệu kèm
theo Báo cáo
1) Bản chính đề cương khảo nghiệm có
tên và chữ ký xác
nhận của người lập đề cương, xác nhận của tổ chức, cá nhân có phân bón khảo
nghiệm và của tổ
chức đủ điều kiện thực
hiện khảo nghiệm (nếu người lập đề cương thuộc tổ chức đủ điều kiện thực hiện
khảo nghiệm).
2) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm có tên và
chữ ký xác nhận của
người lập báo cáo, xác nhận dấu của tổ chức đủ điều kiện thực hiện
khảo nghiệm;
3) Bản chính hoặc sao quyết định thành
lập hội đồng khoa học và danh sách các thành viên của hội đồng;
4) Bản sao phiếu nhận xét của
từng thành viên hội đồng;
5) Bản sao biên bản nghiệm thu kết quả
khảo nghiệm của hội đồng khoa học được thành lập bởi tổ chức đủ
điều kiện thực hiện khảo nghiệm;
6) Bản sao bản giải trình, chỉnh sửa báo
cáo theo góp ý của hội đồng khoa học (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Bản sao phiếu kết quả phân tích
các chỉ tiêu về tính chất đất, chất tăng miễn dịch của cây trồng, chất lượng môi
trường, ... đối với phân bón cải tạo đất,
phân bón có khả năng tăng miễn dịch
cây trồng, phân bón có hiệu quả về môi trường của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc
chỉ định;
9) Nhật ký đồng ruộng, số liệu thô
trong đó ghi chép chi tiết quá trình thực hiện khảo nghiệm bao gồm các thông
tin về địa điểm (tên chủ sở hữu đất hoặc
khu đồng, tên thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); các biện pháp
canh tác và thời gian thực hiện (làm đất, gieo trồng, thu hoạch, bón phân, cung
cấp nước tưới, phòng trừ sâu bệnh, chế độ tưới nước ...); cây trồng khảo nghiệm
(tên giống, mật độ gieo trồng, ..); số liệu xử lý thống kê; tên và chữ ký xác
nhận của người theo dõi, thu thập, xử lý số liệu; xác nhận của tổ chức khảo nghiệm;
10) Thông tin, số liệu về thời tiết,
khí hậu trong thời gian thực hiện khảo nghiệm;
11) Hình ảnh (ảnh mầu) thí nghiệm khảo
nghiệm và các hoạt động khảo nghiệm.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11
năm 2018;
[2] Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày
20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón;
[3] 10TCN 216-2003 Quy phạm khảo nghiệm
trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm
chất nông sản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Tài liệu đào tạo người lấy mẫu đất,
nước và sản phẩm cây trồng, Vũ Thắng, Nguyễn Bảo Ngọc, Nguyễn Vũ Quỳnh Lan, Nhà
xuất bản nông nghiệp, 2011.