TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12598:2018
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CANXI VÀ MAGIÊ TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH
Fertilizers - Determination of total calcium
and magnesium content by volumetric method
Lời nói đầu
TCVN 12598:2018 do Viện
Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI VÀ MAGIÊ TỔNG
SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng canxi và magiê tổng
số trong phân bón có chứa hàm lượng canxi hoặc magiê ≥ 1% bằng phép chuẩn độ
EDTA.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng
thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu.
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - phương pháp chuẩn bị
mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.
3 Nguyên tắc
Phân hủy và chuyển hóa canxi, magiê trong mẫu phân bón bằng hỗn hợp
axit nitric và axit clohydric đậm đặc. Xác định hàm lượng canxi, magiê trong
dung dịch bằng phép chuẩn độ tạo phức với EDTA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử
dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp
với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau
đây gọi là nước)
4.1 Axit nitric (HNO3) đậm đặc, (d = 1,40).
4.2 Axit clohydric (HCl)
đậm đặc, (d = 1,19).
4.3 Axit pecloric (HClO4)
đậm đặc, (d = 1,54).
4.4 Axit sulfuric (H2SO4) đậm
đặc, (d = 1,84).
4.5 Dung dịch axit clohydric 1:4 theo thể tích
Lấy một phần thể tích axit clohydric đậm đặc (4.2) hòa tan với 4 phần
thể tích nước.
4.6 Dung dịch axit clohydric 1:1 theo thể tích
Lấy một phần thể tích axit clohydric đậm đặc (4.2) hòa tan với 1 phần
thể tích nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 56 mL axit clohydric đậm đặc (4.2) hòa tan với 500 mL nước trong
bình định mức dung tích 1000 mL, thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
4.8 Natri hydroxit (NaOH) tinh thể.
4.9 Dung dịch natri hydroxit 5 mol/L
Hòa tan 20 g natri hydroxit tinh thể (4.8) trong 100 mL nước mới chưng
cất. Bảo quản trong chai polyetylen.
CHÚ THÍCH 1: Bảo quản kín, tránh bị nhiễm cacbon dioxit của không khí.
4.10 Kali hydroxit (KOH) tinh thể.
4.11 Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc.
4.12 Dung dịch amoni hydroxit 1:1 theo thể
tích
Lấy một phần thể tích amoni hydroxit đậm đặc (4.11) hòa tan với 1 phần
thể tích nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Dung dịch Zr4+ khoảng 0,025 mol/L
Cân 8,05 g zirconyl clorua tinh thể (4.13), thêm 100 mL
dung dịch axit clohydric 1:1 (4.6) và khuấy cho tan hết các muối. Chuyển dung
dịch vào bình định mức dung tích 1000 mL, thêm 100 mL
dung dịch axit clohydric 1:1 (4.6) và định mức bằng dung dịch axit clohydric
1:4 (4.5). Cũng có thể chuẩn bị dung dịch trên bằng cách nung chảy ZrO2
và K2S2O7.
4.15 Kali cyanua (KCN) tinh thể.
4.16 Dung dịch kali cyanua 2%
Hòa tan 2 g kali cyanua tinh thể (4.15) trong 98 mL
nước.
CẢNH BÁO: Dung dịch kali cyanua là chất cực độc,
nên bảo quản trong chai thủy tinh tối màu, không được đổ trực tiếp xuống bồn
khi chưa chuyển về hợp chất vô hại.
4.17 Dung dịch chuẩn EDTA, (C10H14N2O8Na2.2H2O)
0,05 mol/L.
4.18 Natri clorua (NaCl) tinh thể.
4.19 Calcein (C30H26N2O13) tinh thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn kỹ 1 g calcein tinh thể (4.19)
và 100 g natri clorua (4.18).
4.21 Dung dịch kali hydroxit và kali cyanua
Hòa tan 280 g kali hydroxit tinh thể (4.10) và 66 g
kali cyanua tinh thể (4.15) trong 200 mL nước trong bình định
mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
4.22 Amoni clorua (NH4Cl) tinh thể.
4.23 Dung dịch đệm pH = 10,5
Hòa tan 33 g amoni clorua tinh thể (4.22) trong 200 mL
nước, thêm 250 mL amoni hydroxit đậm đặc (4.11). Định mức đến
500 mL.
4.24 ETOO (C30H12N3O7SNa) dạng bột.
4.25 Dung dịch chỉ thị ETOO 0,1%
Hòa tan 0,1 g ETOO (4.24) dạng bột trong 100 mL
rượu etylic 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 30 g kali hydroxit tinh thể (4.10) trong 70 mL nước. Bảo quản
trong chai polyetylen.
4.27 Dung dịch kali hydroxit (KOH) 10 %
Hòa tan 10 g kali hydroxit tinh thể (4.10) trong 90 mL nước. Bảo quản
trong chai polyetylen.
4.28 Amoni sắt (III) sulfat [FeNH4(SO4)2.12H2O]
tinh thể.
4.29 Dung dịch amoni sắt (III) sulfat
Hòa tan 136 g amoni sắt (III) sulfat tinh thể (4.28) trong nước chứa 5
mL H2SO4 đậm đặc và pha loãng đến 1 L.
5 Thiết bị và dụng cụ
5.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,0001 g.
5.2 Thiết bị phân hủy mẫu có bộ phận điều chỉnh nhiệt
độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Giấy lọc, giấy lọc Whatman số 1 hoặc tương đương.
5.5 Bình phân hủy mẫu, dung tích 100 mL.
5.6 Rây, có đường kính lỗ 1,0 mm.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Phân bón dạng rắn: Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015.
6.2 Phân bón dạng lỏng
6.2.1 Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 50 mL, trước khi lấy
mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.
6.2.2 Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu
để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
7 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 0,5 g đến 2 g mẫu đã được chuẩn bị trước (6.1 và 6.2.2),
chính xác đến 0,0001 g, và cho vào bình chịu nhiệt hoặc bình tam giác (không để
mẫu dính ở cổ và thành bình). Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.1), dùng pipet hút 2 mL
đến 3 mL dung dịch mẫu và cân chính xác đến 0,0001 g để xác định khối lượng (g),
sau đó tiến hành tương tự như đối với mẫu rắn và mẫu lỏng dạng sền sệt.
Thêm 5 mL axit clohydric đậm đặc (4.2) và 10 mL axit nitric đậm đặc
(4.1), đun sôi trên thiết bị phân hủy mẫu để oxy hóa hết hợp chất hữu cơ.
Để nguội, thêm 5 mL axit pecloric đậm đặc (4.3) và đun nóng cho đến khi
xuất hiện khói đậm đặc thì ngừng đun, nhưng không được để khô. Để nguội và hòa
tan với 50 mL nước trong cốc 100 mL. Chuyển toàn
bộ dung dịch vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm nước đến vạch định mức, lắc
đều (dung dịch A)
7.2 Xác định hàm lượng canxi và magiê tổng số
7.2.1 Hút 50 mL dung dịch A, thêm 100 mL dung dịch
Zr4+ (4.13) và đun sôi nhẹ trong khoảng 5 min, lọc rửa bỏ kết tủa bằng
dung dịch HCl 2 N (4.7).
7.2.2 Trung
hòa dung dịch sau lọc bằng dung dịch amoni hydroxit 1:1 (4.12) đến môi trường
trung tính (thử bằng giấy pH). Thêm dư 5 giọt dung dịch amoni hydroxit 1:1
(4.12) để kết tủa hoàn toàn Fe3+,
Al3+... Đun sôi nhẹ
dung dịch cho đến khi pH khoảng 7,5. Để nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức
dung tích 250 mL, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều và lọc, dung dịch thu được
(B) dùng để xác định canxi, magiê.
7.2.3 Hút một thể tích dung dịch (B) chứa khoảng 9
mg đến 18 mg magiê vào cốc dung tích 250 mL. Trung hòa axit dư bằng dung dịch
natri hydroxit 5 mol/L (4.9), pha loãng dung dịch đến khoảng 100 mL bằng nước.
Thêm 5 mL dung dịch đệm pH =10,5 (4.23), thêm 2 mL dung dịch kali cyanua 2 %
(4.16) và 3 giọt chỉ thị ETOO (4.25). Chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,05 mol/L
(4.17) cho đến khi màu dung dịch chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh, ghi lại thể
tích EDTA (V1).
Tiến hành xác định mẫu trắng trong cùng một điều kiện với mẫu thử, ghi lại
thể tích EDTA tiêu tốn (Vo1)
7.2.4 Hút
một thể tích dung dịch (B) tương đương với thể tích hút ở
7.2.3 vào cốc dung tích 500 mL. Trung hòa axit dư bằng dung dịch natri hydroxit
5 mol/L (4.9), pha loãng dung dịch đến khoảng 100 mL bằng nước. Thêm 10 mL dung
dịch KOH/KCN (4.21), 50 mg chất chỉ thị calcein (4.20) và khuấy đều. Chuẩn độ bằng
dung dịch EDTA 0,05 mol/L (4.17) trên nền màu đen cho đến khi màu dung dịch
chuyển từ màu xanh huỳnh quang sang màu hồng, ghi lại thể tích EDTA (V2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5 Biểu thị kết quả
7.2.5.1 Hàm lượng magiê, tính bằng phần trăm khối lượng
magiê oxit (MgO) theo công thức (1)
(1)
trong
đó
V1 là thể tích của dung dịch EDTA tiêu tốn
trong phép chuẩn độ 7.2.3, tính bằng mililit;
V2 là thể tích của
dung dịch EDTA tiêu tốn trong phép chuẩn độ 7.2.4, tính bằng mililit;
Vo1, Vo2
là thể tích của dung dịch
EDTA tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;
CEDTA là nồng
độ dung dịch EDTA, tính bằng mol trên lit;
m là khối lượng mẫu
có mặt trong phần mẫu lấy để chuẩn độ, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.2 Hàm
lượng magiê, tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức (2)
% Mg = % MgO 0,603 (2)
trong đó
0,603 là hệ số quy đổi từ MgO sang Mg.
7.2.5.3 Hàm
lượng canxi, tính bằng phần trăm khối lượng canxi oxit (CaO) theo công thức (3)
(3)
trong đó
V2 là thể
tích của dung dịch EDTA tiêu tốn trong phép chuẩn độ 7.2.4, tính bằng mililit;
Vo2 là thể tích của dung dịch EDTA tiêu tốn
khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu có mặt
trong phần mẫu được lấy chuẩn độ, tính bằng gam;
56,08 là khối lượng phân tử của canxi oxit.
7.2.5.4 Hàm
lượng canxi, tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức (4)
% Ca = % CaO 0,715 (4)
trong đó
0,715 là hệ số quy đổi từ CaO sang Ca.
7.3 Xác định hàm lượng magiê
tổng số
Phương pháp này chỉ sử dụng khi xác định hàm lượng magiê tổng số và
không xác định hàm lượng canxi tổng số.
7.3.1 Hút
50 mL dung dịch A, dùng dung dịch KOH 30 % (4.26) để điều chỉnh pH của dung dịch
về 3, sau đó điều chỉnh pH dung dịch về 4 bằng dung dịch KOH 10 % (4.27).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Điều
chỉnh pH của dung dịch về 5 bằng dung dịch KOH 10 % (4.27) hoặc dung dịch HCl
(4.6). Để nguội dung dịch mẫu về nhiệt độ phòng và chuyển sang
bình định mức dung tích 250 mL, định mức tới vạch bằng nước. Để lắng kết tủa. Lọc
đủ lượng dung dịch cần thiết cho phép chuẩn độ qua giấy lọc. Dung dịch thu
được (C) dùng để xác định magiê.
7.3.4 Hút
một thể tích dung dịch (C) chứa khoảng 9 mg đến 18 mg magiê vào cốc dung tích
250 mL. Trung hòa axit dư bằng dung dịch natri hydroxit 5 mol/L (4.9),
pha loãng dung dịch đến khoảng 100 mL bằng nước. Thêm 5 mL dung dịch đệm pH =
10,5 (4.23), thêm 2 mL dung dịch kali cyanua 2 % (4.16) và 3 giọt
chỉ thị ETOO (4.25). Chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,05 mol/L (4.17) cho đến khi
màu dung dịch chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh, ghi lại thể tích EDTA (V1).
7.3.5 Hút một thể tích dung dịch (C) tương đương với
thể tích hút ở 7.3.4 vào cốc dung tích 500 mL. Trung hòa axit dư bằng dung dịch
natri hydroxit 5 mol/L (4.9), pha loãng dung dịch đến khoảng 100 mL bằng nước.
Thêm 10 mL dung dịch KOH/KCN (4.21), 50 mg chất chỉ thị calcein
(4.20) và khuấy đều. Chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,05 mol/L
(4.17) trên nền màu đen cho đến khi màu dung dịch chuyển từ
màu xanh huỳnh quang sang màu hồng, ghi lại thể tích EDTA (V2).
7.3.6 Biểu thị kết quả
7.3.6.1 Hàm
lượng magiê, tính bằng phần trăm khối lượng magiê oxit (MgO) theo công thức (3)
(3)
trong đó
V1 là thể tích của dung dịch EDTA tiêu tốn
trong phép chuẩn độ 7.3.4, tính bằng mililit;
V2 là thể tích của dung dịch EDTA tiêu tốn
trong phép chuẩn độ 7.3.5, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu
có mặt trong phần mẫu lấy để chuẩn độ, tính bằng gam;
40,31 là khối lượng phân tử của magiê oxit.
7.3.6.2 Hàm lượng magiê, tính bằng phần trăm khối lượng
theo công thức (6)
% Mg = % MgO 0,603 (6)
trong đó
0,603 là hệ số quy đổi từ MgO sang Mg.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là
tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.