TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Tu hài
|
Ngao
|
Hàu
|
1
|
Kích thước
|
Khối lượng toàn thân từ 0,0025 - 0,2 gram
(400.000 - 5 000 con/kg). Chiều dài vỏ từ 3 -15 mm. Tỷ lệ cá thể có chiều dài
vỏ nhỏ hơn 3 mm và khối lượng toàn thân nhỏ hơn 0,0025 gram không quá 10%.
|
Khối lượng toàn thân từ 0,002 - 0,05 gram
(500.000 - 20.000 con/kg). Tỷ lệ cá thể có khối lượng toàn thân nhỏ hơn 0,002
gram không quá 10%.
|
Chiều cao từ 1 - 5 mm.
Tỷ lệ cá thể có chiều cao nhỏ hơn 1 mm không
quá 10%.
|
2
|
Ngoại hình
|
Kích thước đồng đều, vỏ hình bầu dục, nguyên
vẹn, tỷ lệ dị hình < 2%.
|
Kích thước đồng đều, vỏ hình tròn, nguyên vẹn,
tỷ lệ dị hình < 2%.
|
Kích thước đồng đều, vỏ hình tròn, nguyên vẹn,
tỷ lệ dị hình < 2%.
|
3
|
Màu sắc
|
Vỏ màu trắng trong, sáng bóng, ống siphon thò
ra có màu hồng tươi sáng, ruột có màu của thức ăn.
|
Vỏ màu trắng trong, sáng bóng, ruột có màu của
thức ăn.
|
Vỏ màu hồng đen.
|
4
|
Trạng thái hoạt động
|
Thò ống siphon ở trong nước và thụt nhanh ống
siphon khi có tác động từ bên ngoài.
|
Khép vỏ nhanh khi có tác động từ bên ngoài.
|
Khép vỏ nhanh khi nhấc lên khỏi mặt nước hoặc
tác động từ bên ngoài.
|
5
|
Hiện trạng sức khỏe
|
Khỏe mạnh không có dấu hiệu bệnh lý.
|
4.2.2. giống cấp II
Tu hài, ngao và hàu giống cấp II phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong bảng 2.
Bảng 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với
con giống cấp II
TT
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Tu hài
Ngao
Hàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Khối lượng toàn thân > 0,2 gram (5.000
con/kg), Chiều dài vỏ > 15 mm. Tỷ lệ cá thể có chiều dài vỏ nhỏ hơn 15 mm và
khối lượng toàn thân nhỏ hơn 0,2 gram không quá 10%.
Khối lượng toàn thân > 0,05 gram (20.000
con/kg). Tỷ lệ cá thể có khối lượng toàn thân nhỏ hơn 0,05 gram không quá
10%.
Chiều cao > 5 mm.
Tỷ lệ cá thể có chiều cao nhỏ hơn 5 mm không
quá 10%.
2
Ngoại hình
Kích thước đồng đều, vỏ hình bầu dục, nguyên
vẹn, tỷ lệ dị hình < 2%.
Kích thước đồng đều, vỏ hình tròn, nguyên vẹn,
khoảng cách giữa các vân sinh trưởng đều đặn và thưa, tỷ lệ dị hình < 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Màu sắc
Vỏ màu trắng, sáng bóng, vân sinh trưởng xếp
đều đặn và thưa, ống siphon thò ra có màu hồng tươi sáng.
Vỏ màu tươi sáng, trắng hơi ngà.
Vỏ màu tím đen.
4
Trạng thái hoạt động
Khỏe mạnh, thò ống siphon ở trong nước, thụt
nhanh ống siphon vào trong vỏ khi có tác động từ bên ngoài.
Khỏe mạnh, khép vỏ nhanh khi có tác động từ
bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ngoại hình
Kích thước đồng đều, vỏ hình bầu dục, nguyên
vẹn, tỷ lệ dị hình < 2%.
Kích thước đồng đều, vỏ hình tròn, nguyên vẹn,
khoảng cách giữa các vân sinh trưởng đều đặn và thưa, tỷ lệ dị hình < 2%.
Kích thước đồng đều, vỏ hình hơi tròn hoặc nữa
hình tròn, nguyên vẹn không có sinh vật bám, mép vỏ sáng và các vân sinh trưởng
rõ ràng, tỷ lệ dị hình < 2%.
3
Màu sắc
Vỏ màu trắng, sáng bóng, vân sinh trưởng xếp
đều đặn và thưa, ống siphon thò ra có màu hồng tươi sáng.
Vỏ màu tươi sáng, trắng hơi ngà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Trạng thái hoạt động
Khỏe mạnh, thò ống siphon ở trong nước, thụt
nhanh ống siphon vào trong vỏ khi có tác động từ bên ngoài.
Khỏe mạnh, khép vỏ nhanh khi có tác động từ
bên ngoài.
Khỏe mạnh, khép vỏ nhanh khi nhấc lên khỏi mặt
nước.
5
Hiện trạng sức khỏe
Khỏe mạnh không có dấu hiệu bệnh lý.
4.3. Mức độ nhiễm bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ kiểm
tra
5.1. Vợt loại nhỏ, đường kính 5 cm, làm bằng lưới
mềm có kích thước mắt lưới đạt 60 mắt lưới/cm2 (dùng để vớt con giống
cấp 1)
5.2. Vợt loại lớn, đường kính 20 cm đến
30 cm, làm bằng lưới mềm có kích thước mắt lưới đạt 60 mắt lưới/cm2
(dùng để vớt con giống cấp 2)
5.3 Pipet, loại 8 x 100mm bằng thủy tinh hoặc nhựa
(dùng để hút nước)
5.4. Thau/chậu, màu sáng, dung tích 10
- 15 lít (dùng để chứa mẫu)
5.5. Cốc thủy tinh/bát sứ, màu trắng, dung tích
500 ml/ đường kính 10 - 15cm
5.6. Thước kẹp kỹ thuật/giấy kẻ ô ly, độ chính xác đến 0,1
mm
5.7. Cân điện tử hay cân tiểu ly, độ chính xác đến 0,01
gram
5.8. Kính hiển vi hay kính lúp, độ phóng đại tối thiểu
10 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Đĩa petri, đường kính 50 - 60 mm
5.11. Trắc vi thị kính, có chia vạch thấp nhất
đến 1/10 mm
5.12. Dao, kéo, găng tay và panh inox, loại nhỏ và trung dùng
trong y tế
5.13. Đèn pin, loại cầm tay 1,5 - 3
vôn
6. Phương pháp kiểm tra
6.1. Tu hài giống
6.1.1. Tu hài giống cấp I
6.1.1.1. Phương pháp thu mẫu
Dùng vợt (5.2) vớt ngẫu nhiên ít nhất 200 con
giống cấp I từ các bể ương khác nhau. Lọc sạch cát, cho con giống vào thau
(5.4) chứa sẵn nước biển. Trộn đều mẫu trong thau, dùng vợt (5.1) vớt ít nhất
50 cá thể cho vào cốc thủy tinh (5.5) có chứa nước biển để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt thau (5.4) có chứa mẫu ở vị trí có đủ ánh
sáng để có thể quan sát hoạt động của con giống bằng mắt thường. Kiểm tra chỉ
tiêu trạng thái hoạt động bằng cách gõ nhẹ vào thành thau.
6.1.1.3. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc
Đặt cốc thủy tinh (5.5) chứa mẫu ở vị trí có đủ
ánh sáng để có thể quan sát ngoại hình, màu sắc của con giống bằng mắt thường.
Đồng thời, kết hợp với việc quan sát trực tiếp trong thau chứa mẫu. Cho con giống
cấp I vào đĩa petri (5.10) hay lam kính (5.9), dùng kính lúp hoặc kính hiển vi
(5.8) quan sát
6.1.1.4. Kiểm tra kích thước
Chiều dài vỏ: Dùng thước (5.6) đo chiều dài vỏ
của 50 cá thể, sau đó xác định tỷ lệ phần trăm số cá thể có chiều dài vỏ nhỏ
hơn quy định tại bảng 1
Khối lượng toàn thân: Dùng vợt (5.1) vớt ít nhất
50 cá thể trong thau (5.4), để con giống ráo nước rồi dùng cân (5.7) cân tổng
50 cá thể sau đó tính trung bình khối lượng toàn thân.
6.1.2. Tu hài giống cấp II
6.1.2.1. Phương pháp thu mẫu
Sàng lọc tu hài giống cấp II từ các rỗ ương
nuôi (3 rỗ) và vớt ngẫu nhiên mẫu ở các rỗ khác nhau cho vào thau (5.4) có chứa
sẵn nước biển. Mỗi mẫu thu ít nhất 200 cá thể. Trộn đều mẫu trong thau và vớt
ít nhất 50 cá thể để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt thau (5.4) chứa mẫu ở vị trí có ánh sáng tự
nhiên đủ để quan sát trực tiếp hoạt động của con giống bằng mắt thường. Kiểm
tra chỉ tiêu trạng thái hoạt động bằng cách gõ nhẹ vào thành thau để quan sát
phản ứng của con giống.
6.1.2.3. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc
Quan sát trực tiếp tu hài bằng mắt thường trong
thau chứa mẫu và cho con giống vào đĩa petri (5.10) dùng kính lúp (5.8) quan
sát kiểm tra các chỉ tiêu.
6.1.2.4. Kiểm tra kích thước
Chiều dài vỏ: Dùng thước (5.6) đo chiều dài vỏ
của 50 cá thể, sau đó xác định tỷ lệ phần trăm (%) số cá thể có chiều dài vỏ nhỏ
hơn quy định tại bảng 2.
Khối lượng toàn thân: Dùng cân (5.7) cân từng
cá thể tương ứng và xác định tỷ lệ phần trăm số cá thể có khối lượng toàn thân
đạt chỉ tiêu kỹ thuật tại Bảng 2.
6.2. Ngao giống
6.2.1 Ngao giống cấp I (Kiểm tra như mục
5.1.1)
6.2.2. Ngao giống cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng vợt (5.2) vớt ngẫu nhiên mẫu ở các ao/bãi
triều khác nhau cho vào thau (5.4) có chứa sẵn nước biển. Mỗi mẫu có ít nhất
200 cá thể. Trộn đều mẫu trong thau và vớt ít nhất 50 cá thể để kiểm tra.
6.2.2.2 Kiểm tra trạng thái hoạt động
Đặt thau (5.4) chứa mẫu ở vị trí có đủ ánh sáng
để quan sát trực tiếp hoạt động của con giống bằng mắt thường. Kiểm tra chỉ
tiêu trạng thái hoạt động bằng cách gõ nhẹ vào thành thau để quan sát phản ứng
của con giống.
6.2.2.3. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc
Quan sát trực tiếp ngao trong thau (5.4) chứa mẫu
bằng mắt thường và cho con giống vào đĩa petri (5.10) dùng kính lúp (5.8) quan
sát kiểm tra các chỉ tiêu.
6.2.2.4. Kiểm tra khối lượng toàn thân
Dùng cân (5.7) cân từng cá thể tương ứng và xác
định tỷ lệ phần trăm số cá thể có khối lượng toàn thân đạt chỉ tiêu kỹ thuật tại
bảng 2.
6.3. Hàu giống
6.3.1. Hàu giống cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàu rời: Dùng vợt (5.2) vớt ngẫu nhiên ít nhất
200 cá thể ở các khay ương nuôi hàu khác nhau ở trong bể cho vào thau có chứa sẵn
nước biển. Trộn đều mẫu trong thau, dùng vợt (5.1) vớt ít nhất 50 cá thể cho
vào cốc thủy tinh (5.5) có chứa nước biển để kiểm tra.
Hàu bám: Lấy ngẫu nhiên ít nhất 30 giá thể có
hàu bám ở các bể khác nhau cho vào thau có chứa sẵn nước biển. Lấy ít nhất 5
giá thể trong thau chứa mẫu để kiểm tra.
6.3.1.2. Kiểm tra trạng thái hoạt động
Đặt thau (5.4) chứa mẫu ở vị trí có đủ ánh sáng
để có thể quan sát trực tiếp bằng mắt thường.
6.3.1.3. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc
Hàu rời: (Kiểm tra như 6.1.1.3)
Hàu bám: Đặt 5 giá thể ở vị trí có đủ ánh sáng
để có thể quan sát ngoại hình, màu sắc của con giống bằng mắt thường. Đồng thời,
kết hợp với việc quan sát trực tiếp trong thau (5.4) chứa mẫu. Cho giá thể vào
đĩa petri (5.10) dùng kính lúp hoặc kính hiển vi (5.8) quan sát.
6.3.1.4. Kiểm tra kích thước
Hàu rời: Đặt mẫu lên kính hiển vi có lắp thiết
bị kính trắc vi thị kính hoặc dùng thước kẹp kỹ thuật đo chiều cao 50 cá thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Hàu giống cấp II
6.3.2.1. Phương pháp thu mẫu
Hàu rời: Dùng vợt (5.2) vớt ngẫu nhiên mẫu ở
các khay ương nuôi khác nhau ở trên bể ương cho vào thau (5.4) có chứa sẵn nước
biển. Mỗi mẫu có ít nhất 200 cá thể. Trộn đều mẫu trong thau, vớt ít nhất 50 cá
thể để kiểm tra.
Hàu bám: Lấy ngẫu nhiên 20 - 25 giá thể (có ít
nhất 200 con cá thể hàu giống) cho vào thau (5.4) có nước biển. Vớt các giá thể
có hàu bám trong thau để kiểm tra ít nhất 50 cá thể.
6.3.2.2. Kiểm tra trạng thái hoạt động
Đặt thau (5.4) chứa mẫu ở vị trí có đủ ánh sáng
để quan sát trực tiếp bằng mắt thường.
6.3.2.3. Kiểm tra ngoại hình và màu sắc
Hàu rời: (Kiểm tra như 6.2.2.3)
Hàu bám: (Kiểm tra như 6.3.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thước (5.6) đo chiều cao 50 cá thể.
7. Phương pháp kiểm tra
mức độ nhiễm bệnh
Kiểm tra bệnh trên tu hài, ngao và hàu giống
theo TCVN 8710-10:2015 và TCVN 8710-11:2015.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] Fao 2005. Hướng dẫn chẩn đoán bệnh của động
vật thủy sản Châu Á. Tài liệu kỹ thuật thủy sản của FAO 404/2. Nhà Xuất bản
Nông nghiệp Hà Nội - 2005. 247 trang.
[2] Báo cáo tổng kết "Dự án Nhập công nghệ
nuôi và sản xuất giống hàu biển (Crassostrea gigas)” - Viện Nghiên cứu
NTTS I - 10/2004.
[3] Phùng Bảy, 2012. Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất
giống bám đơn và thử nghiệm nuôi thương phẩm hàu Thái Bình Dương (Crassostrea
gigas) và hàu muỗng (Crassostrea sp.) tại tỉnh Bình Định. Báo cáo tổng
kết đề tài cấp tỉnh - Viện Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III, 61 trang.
[4] Cao Trường Giang, Lê Xân, Lưu Đình Lý, Nguyễn
Hữu Tích, và CTV, 2010. Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm
hàu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas) phục vụ xuất khẩu. Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng Thủy sản 1, 129 trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Trần Trung Thành, Nguyễn Thị Xuân Thu, Lê
Thị Thu Hương, Trần Văn thư, 2008. Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống
nhân tạo và nuôi thương phẩm Tu hài Lutraria rhynchaena Jonas, 1844 tại
Khánh Hòa. Sở NNPTNT tỉnh Khánh Hòa, 2008. - 88 trang.
[7] Chu Chí Thiết và Kumar S.Martin, 2008. Tài liệu
và kỹ thuật sản xuất giống nghêu Bến Tre (Meretrix lyrata Sowerby, 1851).
Dự án "Phát triển nghề nuôi nghêu nhằm cải thiện và đa dạng hóa sinh kế
cho cộng đồng ngư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam", số hiệu dự án:
027/05 - VIE, thuộc chương trình CARD.
[8] Trần Thế Mưu, 2011. Hoàn thiện công nghệ sản
xuất giống và nuôi thương phẩm tu hài (Lutraria philippinarum). Dự án
KC06.DA 16/06-10. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I, 80 trang.
[9] Thông tư 38/2012/TT-BNNPTNT ban hành ngày
02/08/2012. Ban hành Danh mục các bệnh thủy sản phải công bố dịch.