Chiều thớ gỗ
|
Kích thước
|
Sai số cho phép
|
Dọc thớ
|
500
|
± 2
|
Xuyên tâm
|
25
|
± 0,5
|
Tiếp tuyến
|
50
|
± 0,5
|
4.1.3. Chất
lượng mẫu gỗ
Mẫu gỗ không có mắt, không bị nứt, mốc, mục,
côn trùng gây hại từ trước;
Mẫu gỗ phải lấy ở phần gỗ dác, không lấy mẫu có
lẫn cả gỗ dác và gỗ lõi;
Mẫu gỗ có độ ẩm (12 ± 2) %.
Các mẫu gỗ sau gia công, được xác định
khối lượng thể tích. Loại bỏ mẫu có khối lượng thể tích lớn hơn hoặc nhỏ hơn 15 % trị
số khối lượng thể tích trung
bình.
4.1.4. Số lượng
mẫu gỗ
Số lượng mẫu gỗ tính theo công thức
(1).
N = 20 x k x n x t
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N:
số lượng mẫu gỗ thử nghiệm cho 1
loại thuốc;
20:
số mẫu gỗ cần cho một cấp nồng độ
dung dịch thuốc thử nghiệm, gồm: 10 mẫu gỗ tẩm đặt tại bãi, 2
mẫu gỗ tẩm để xác định độ sâu thấm thuốc, 3 mẫu gỗ tẩm dự phòng
và 5 mẫu đối chứng;
k:
số lần lặp;
n:
số cấp nồng độ dung dịch thuốc cần thử
nghiệm;
t:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Ghi ký hiệu mẫu
Trên mỗi mẫu phải được gắn thẻ ghi ký
hiệu mẫu. Vật liệu làm thẻ phải chịu được ảnh hưởng của thời tiết và không ảnh
hưởng đến mẫu. Phải đảm bảo nội dung ghi kí hiệu mẫu trên thẻ không bị mất
hoặc mờ đi trong quá trình thử nghiệm.
4.2. Bãi thử tự
nhiên
4.2.1. Điều
kiện môi trường sinh thái của bãi thử tự nhiên
Bãi thử tự nhiên phải đảm bảo tính chất
đất đồng đều, ẩm, thoát nước tốt. Nền đất phải nguyên trạng, không được cày hoặc
bồi đắp thêm từ 2 năm đến 3 năm trước thời điểm đặt mẫu.
Bãi thử tự nhiên không có nhiều cây lớn, định
kỳ cắt cỏ dại để tạo độ thoáng cho bãi. Không được dùng hóa chất diệt cỏ.
Bãi thử tự nhiên phải xa khu dân cư và
nguồn nước sinh hoạt.
4.2.2. Qui
cách bãi thử tự nhiên
Bãi thử tự nhiên phải ổn định, có diện
tích từ 0,5 ha trở lên để đặt mẫu
thử nghiệm và theo dõi trong nhiều năm. Được chia ra làm nhiều lô, giữa các lô
có rãnh thoát nước và đường đi rộng từ 1 m đến 1,5 m. Xung quanh bãi thử tự
nhiên có hàng rào bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại thuốc có khả năng chống rửa
trôi, có hiệu lực với
cả nấm và côn trùng.
4.4. Dụng cụ,
thiết bị thử nghiệm
4.4.1. Cân kỹ
thuật, chính xác đến 0,01 g;
4.4.2. Thước
kẹp, chính xác đến 0,1 mm;
4.4.3. Ống
đong 200 ml, 1000 ml;
4.4.4. Thiết
bị gia công mẫu
gỗ;
4.4.5. Tủ sấy,
chính xác đến 0,5°C;
4.4.6. Thiết
bị ngâm tẩm bảo quản;
Hệ thống bình tẩm chân
không áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7. Thước đo độ sâu mục
mềm trên mẫu gỗ:
Thước được làm bằng thép không gỉ, bản
dày 0,5 mm, có vạch chia độ dài đến milimet, một đầu vát đo độ sâu mục mềm trên
mẫu gỗ thử nghiệm (xem hình 1).
Đầu vát có vạch
chia milimét
Hình 1- Thước
đo độ sâu mục mềm
4.5. An
toàn lao động và vệ
sinh môi trường
Trong quá trình thực hiện thử nghiệm
hiệu lực các loại thuốc cần tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 5507:2002.
5. Tiến hành thử nghiệm
5.1. Chuẩn
bị thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Chuẩn
bị mẫu gỗ trước
khi tẩm thuốc
Mẫu gỗ được cân, đo để xác định khối
lượng ban đầu và thể tích của mẫu trước khi tẩm thuốc.
5.3. Tẩm thuốc vào mẫu
5.3.1. Chế độ
tẩm
Chế độ tẩm thuốc cho mẫu gỗ thử nghiệm
tương ứng với một
số phương pháp bảo quản được trình bày tại bảng 2.
Bảng 2 - Chế
độ tẩm theo các phương pháp bảo
quản
Phương pháp
bảo quản
Chế độ tẩm
Chân không - áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm thường
Mẫu gỗ được ngâm chìm trong dung dịch thuốc bảo quản, thời
gian ngâm 72 giờ.
Sau khi kết thúc quá trình tẩm 30 phút,
cân xác định khối lượng mẫu để tính toán lượng thuốc thấm.
5.3.2. Xác định
lượng thuốc thấm
Lượng thuốc thấm vào mẫu được xác định
theo công thức (2).
(2)
trong đó:
Q1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1:
khối lượng mẫu gỗ trước khi tẩm, kg;
m2:
khối lượng mẫu gỗ sau khi tẩm, kg;
C:
nồng độ dung dịch thuốc, %;
V:
thể tích mẫu gỗ, m3.
Sau khi xác định lượng thuốc thấm của từng
mẫu gỗ, mẫu nào đạt lớn hơn hoặc nhỏ hơn 10 % lượng thuốc thấm trung bình thì
loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 2 mẫu gỗ bất kỳ đã tẩm để xác định
độ sâu thấm thuốc, cắt ngang mẫu thành hai phần như nhau. Tương ứng mỗi loại
thuốc bảo quản, dùng
chất chỉ thị màu phù
hợp quét lên mặt cắt ngang. Dùng thước kẹp đo độ sâu thấm thuốc tại trung điểm
của các cạnh. Độ sâu thấm thuốc là số trung bình cộng của 4 lần đo theo chiều
vuông góc với 4 cạnh của mặt cắt mẫu gỗ.
5.4. Xử lý
mẫu trước khi đặt
trên bãi thử
Các mẫu sau tẩm thuốc được
hong khô ở điều kiện nhiệt độ (20 ± 2)°C, ẩm độ ( 65 ± 5) % trong 4 tuần để khối lượng mẫu ổn định
và dung môi thuốc bay hơi;
Các mẫu đối chứng (không tẩm thuốc) được
giữ khô và để trong cùng điều kiện với các mẫu tẩm thuốc;
Nếu thuốc bảo quản cần thử nghiệm là
loại hòa tan trong
dung môi hữu cơ, mẫu đối chứng phải tẩm bằng dung môi tương ứng.
5.5. Đặt mẫu
ngoài bãi thử tự nhiên
Mẫu gỗ tẩm của một công thức thử nghiệm không bố
trí cùng một địa điểm mà đặt tối thiểu tại 4 khu vực khác nhau trong bãi thử tự
nhiên.
Các mẫu được chôn theo hàng. Mỗi hàng
cách nhau từ 1 m đến 1,5 m. Trong một hàng, các mẫu cách nhau từ 0,3 m đến 0,5
m. Vị trí chôn các mẫu được xác định một cách ngẫu nhiên. Trước khi chôn, các mẫu
đều được gắn thẻ ghi ký hiệu
mẫu, các thẻ này đều quay ra cùng một hướng. Mẫu được chôn 1/2 chiều
dài mẫu (khoảng 250 mm).
Mẫu đối chứng được bố trí vào từng
khu vực đặt mẫu tẩm thuốc của
cuộc thử nghiệm. Các mẫu đối chứng mới có thể được chôn bổ sung khi các mẫu đối chứng ban
đầu bị phá hủy hoàn toàn.
Việc bổ sung này được thực hiện khi các mẫu tẩm thuốc vẫn chưa bị
phá hủy hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Thời
gian theo dõi
Các mẫu gỗ được kiểm tra, lấy số liệu
định kỳ 3 tháng một lần cho đến khi tất cả các mẫu tẩm thuốc bị phá hủy hoàn toàn. Tuổi
thọ trung bình của mẫu đối chứng sẽ là cơ sở để so sánh hiệu lực của thuốc thử
nghiệm.
5.6.2. Phương
pháp lấy số liệu
Công tác kiểm tra được bắt đầu bằng
cách rút mẫu lên khỏi đất nhẹ
nhàng, cẩn thận. Ghi
chép mức độ mẫu bị côn trùng gây hại và dùng thước đo độ sâu mục mềm trên bề mặt
mẫu gỗ. Vị trí đo độ
sâu mục mềm tại 4 trung điểm nằm trên 4 cạnh của tiết diện ngang bằng với mặt đất
khi chôn mẫu;
Sau khi lấy số liệu, các mẫu lại được
chôn cẩn thận đúng vào vị trí ban đầu và nén đất cho chặt lại. Phải giữ nguyên
độ sâu phần mẫu chôn dưới đất;
Nếu trên bãi thử tự nhiên, mối là đối
tượng phá hại chủ yếu thì phải giữ
nguyên mẫu, không cần nhổ lên;
Số liệu thử nghiệm của mỗi công thức
được ghi theo phụ lục A.
5.6.3. Chỉ tiêu đánh
giá hiệu lực thuốc
Hiệu lực của thuốc thể hiện bằng chỉ số độ bền mẫu
gỗ tẩm, được đánh giá dựa trên mức độ xâm hại của nấm mục và côn trùng đối với
mẫu. Các cấp chỉ số độ bền mẫu
được quy định tại bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu phần mục mềm (đơn vị tính bằng
milimét)
0
≤ 2
> 2; < 5
≥ 5
Mẫu bị phá
hủy hoàn toàn
Cấp chỉ số độ bền gỗ
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0
Diện tích bề mặt mẫu bị nấm mục và
côn trùng gây hại
Diện tích phần bị mục mềm hoặc bị
côn trùng phá hoại > 30% diện tích mẫu sẽ hạ một cấp chất lượng
Nếu mẫu bị hỏng do bất cứ lý do gì ngoài sự tác
động của nấm và côn trùng sẽ không được đánh giá vào kết quả thử nghiệm.
6. Kết luận thử nghiệm
Tổng hợp số liệu chỉ số độ bền mẫu
theo thời gian được ghi theo phụ lục B.
Khi tất cả các mẫu của một công thức
thử nghiệm bị phá hủy hoàn toàn (chỉ số độ bền bằng không), khoảng thời gian tồn
tại của mẫu thử nghiệm thuộc công thức đó được xác định. Vào cuối đợt thử nghiệm, hiệu
lực của các công thức của một loại thuốc, giữa các loại thuốc với nhau được so
sánh với nhau và với đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Biểu
ghi số liệu thử nghiệm từng đợt
………, ngày ... tháng ... năm
...
A.1. Phần chung
A.1.1. Loại thuốc;
A.1.2. Nồng độ dung dịch thuốc, %
A.1.3. Phương pháp tẩm
A.1.4. Lượng thuốc thấm, kg/m3;
A.1.5. Độ sâu thấm thuốc, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.7. Người lấy số liệu.
A.2. Kết quả
TT
Kí hiệu mẫu
Đặc điểm mẫu
bị phá hoại
Độ sâu mục
mềm của mẫu
(Đơn vị
tính milimét)
Chỉ số độ bền
mẫu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Trung bình
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số độ bền mẫu trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thực
hiện
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Bảng tổng hợp kết quả thử nghiệm
…………, ngày ...
tháng ... năm ...
B.1. Phần chung
B.1.1. Loại thuốc bảo quản;
B.1.2. Chế độ tẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Cấp nồng độ dung
dịch thuốc (%)
Ngày đặt mẫu
tại bãi thử
Chỉ số độ bền
mẫu theo thời
gian
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
15 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
… tháng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
…….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thực
hiện
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] 04TCN 105:2006 Bảo quản lâm sản
- Qui trình khảo nghiệm hiệu lực của thuốc tại bãi thử tự nhiên, Bộ Nông nghiệp
và PTNT
[2] Nguyễn Chí Thanh, Một số kết quả thử hiệu
lực của thuốc bảo quản và độ bền của gỗ
trong điều kiện trên bãi tự nhiên, Báo cáo khoa học, Nhà xuất bản Nông nghiệp
1985.
[3] TCVN 10751:2015 Thuốc bảo quản
gỗ - Phương pháp thử tại hiện trường xác định hiệu lực của thuốc bảo quản gỗ để
sử dụng trong
điều kiện có lớp phủ và không tiếp đất - Phương pháp ghép mộng chữ L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] DD CEN/TS 12037:2003 Wood
preservatives - Field test method for determining the relative protective
effectiveness of a wood preservative exprosed out of ground contact -
Horizontal lap joint method.
[6] Testing durability of treated wood
accodring to EN 252 interpretation of data from nordic test fields.