STT
|
Hạng mục
|
Dung sai
( + )
|
Dung sai
( - )
|
1
2
|
Hoàn thiện công tác đào đất hố móng:
- Cao trình đáy
- Chiều rộng đáy
- Mái hố móng
Thi công lớp lót đáy móng
- Chiều dày lớp lót bê tông
- Kích thước ngang dọc
- Cao trình đỉnh lớp lót
|
100cm
15%
2cm
100cm
2cm
|
10cm
2cm
5cm
2cm
|
5.2. Yêu cầu kỹ thuật thi công, nghiệm thu hố đúc
đập xà lan tại vị trí tuyến công trình(đúc đập xà lan tại chỗ)
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
tương tự mục 5.1 nhưng khác kết cấu đáy móng, trình tự thi công.
6. Yêu cầu thi công
và nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép đập xà lan ( tham khảo phụ lục A )
Khi tiến hành công tác thi công bê tông và
cốt thép của đập xà lan cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành liên quan
như: TCVN 4453:1995; TCVN 9139:2012; ngoài ra cần có những yêu cầu thiết kế như
sau:
6.1. Công tác ván
khuôn
6.1.1. Ván khuôn sử dụng cho đập xà lan nên dung
ván khuôn thép định hình, có thể dùng ván khuôn nhựa hoặc gỗ. Nhưng phải đảm
bảo điều kiện biến dạng theo Bảng 2.
6.1.2. Thi công bê tông đập xà lan có cốt liệu nhỏ,
nhiều hạt min đo đó ván khuôn phải đảm bảo kín. Một số vật liệu làm kín ván
khuôn được sử dụng trong quá trình thi công là: keo, xilycol, đất sét.
6.1.3. Tường vách đập xà lan thường mỏng do đó hệ
thống chống đỡ ván khuôn phải đảm bảo an toàn không để bị xô lệch, biến dạng
đứng và ngang.Đảm bảo khoảng cách bảo vệ giữa bê tông và cốt thép theo thiết
kế, ổn định từ khi lắp dựng đến khi tạo thành bê tông thành phẩm.
6.1.4. Không dùng cốt thép chịu lực làm điểm tựa để
tạo gông ván khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6. Các chi tiết có mức độ phức tạp về kết
cấu như: Bệ tời, Puly, dầm van,cụm tai neo nên chế tạo riêng bộ ván khuôn theo
định hình của từng loại kết cấu phù hợp.
6.1.7. Trong quá trình lắp đặt ván khuôn
thường xuyên kiểm tra tim trục cột, tim tường , vách và các cấu kiện liên quan.
6.1.8. Thời gian tháo dỡ ván khuôn phụ thuộc
vào cường độ bê tông theo thiết kế cấp phối đã thực nghiệm với bê tông có sử
dụng phu gia ninh kết nhanh thời gian tháo dỡ thường từ 7- 10 ngày, với bê tông
thông thường thời gian tháo dỡ 28 ngày theo quy định).Quá trình tháo dỡ tránh
gây va đập vào kết cấu, sau khi tháo dỡ cần được vệ sinh sạch sẽ, sửa chữa
những chỗ biến dạng, bôi mỡ chống gỉ rồi được cất vào nơi quy định.
6.1.9. Các yêu cầu kỹ thuật cần phải đáp ứng
trong gia công chế tạo và lắp đặt ván khuôn, công tác kiểm tra nghiệm thu được
quy định theo Bảng 2
Bảng 2 - Sai số cho
phép khi thi công ván khuôn đập xà lan
TT
Tên sai lệch
Trị số sai lệch cho
phép (mm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vách hộp đáy:
Khe van, khe phai:
Tường, trụ pin:
- Trên 1 mét chiều cao:
- Trên toàn bộ chiều cao:
± 5
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
2
Sai lệch giữa mặt ván khuôn nghiêng và các
đường giao nhau của chúng so với độ dốc thiết kế:
Trên 1 mét chiều cao:
Trên toàn bộ chiều cao:
± 2
± 10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mặt bê tông lộ ra ngoài:
Phần mặt bê tông không lộ ra ngoài thì
không cần nhẵn:
± 2
± 5
4
Sai lệch chiều dài bán kính cong với trụ
pin xà lan có kết cấu dạng lượn tròn:
± 10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tường vách:
Đối với dầm và cột:
Đối với sàn:
± 5
± 10
± 5
6
Sai lệch ván khuôn tại các vị trí định vị
bu lông chân chẻ so với tim thiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Sai lệch về độ cao (cao trình) của ván
khuôn so với bản vẽ thiết kế:
a) Đỉnh sàn hộp đáy và trụ pin đập xà lan:
b) Tường bản dầm, tường hộp:
c) Dầm ngưỡng cống:
± 10
± 10
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Kết cấu bê tông đập xà lan là dạng vỏ
mỏng, chiều dày bảo vệ giữa bê tông và cốt thép nhỏ nên yêu cầu khi lắp đặt cốt
thép cần đảm bảo bề mặt tuyệt đối thẳng và phẳng.
6.2.2. Thép dùng trong kết cấu tường, vách đập xà
lan có đường kính nhỏ nên yêu cầu chiều cao lắp dựng cốt thép tường cho mỗi
phân đoạn nhỏ hơn 2 m.
6.2.3. Vật liệu dùng để khống chế khoảng cách
và lớp bảo vệ cốt thép phải khống chế được, không bị di chuyển trong quá trình
thi công, nếu nằm luôn trong bê tông thì không được làm ảnh hưởng đến cường độ
bê tông, độ chống thấm, bề mặt tuyệt đối phẳng;
6.2.4. Chỉ sử dụng biện pháp nối buộc đối với
thép tường, vách và sàn. Vị trí nối ở các điểm dừng thi công phải tránh những
nơi chịu lực lớn đặc biệt là vị trí chịu kéo, số mối buộc trên một mặt cắt
ngang nên nhỏ hơn 25% số thanh chịu kéo. Yêu cầu về chiều dài nối buộc cốt thép
được quy định chi tiết trong Bảng 3, không nhỏ hơn 250mm với thanh chịu kéo và
không nhỏ hơn 200mm với thanh chịu nén.
Bảng 3 - Chiều dài
buộc nối tối thiểu
Loại cốt thép
Khu vực chịu kéo
Khu vực chịu nén
Dầm hoặc tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu cốt thép có móc
Không có móc
Cốt trơn cán nóng
40d
30d
20d
30d
Cốt có gờ cán nóng
40d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
20d
Cốt kéo nguội
45d
35d
20d
30d
Cốt ép nguội
45d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
35d
6.2.5. Các mắt lưới giữa hai lớp thép nên
buộc hoàn toàn để tránh biến dạng mặt phẳng của thép. Khi nối 2 thanh, buộc ít
nhất là 3 điểm (ở giữa và hai đầu đoạn nối); lưới thép được nối buộc phải được
thực hiện ở tất cả các nút.
6.2.6. Thép sử dụng trong kết cấu đập xà
lan có đường kính d không nhỏ 16mm nối thép bằng phương pháp hàn. Bề mặt mối
hàn sau khi hàn phải có mặt nhẵn hoặc có vảy nhỏ đều, không đóng cục, không bị
thu hẹp cục bộ, không có khe nứt;
6.2.7. Phải bố trí hệ thống giàn giáo trong
quá trình thi công cốt thép và đổ bê tông, tuyệt đối không được đi lại trực
tiếp lên cốt thép, đặc biệt là cốt thép sàn.
6.2.8. Cốt thép sau khi lắp dựng xong phải có
trục tim thẳng, sai số bình quân về chiều dày lớp bảo vệ được quy định như sau:
- Sàn đáy: 5
mm;
- Cột, dầm, vòm, tường: 5 mm;
- Khoảng cách giữa hai lớp thép: 5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên sai lệch
Độ sai lệch cho
phép (mm)
1. Độ sai lệch cho phép về chiều dày lớp
bảo vệ so với thiết kế
- Đối với cột, dầm, tường và vòm xà lan
- Đối với bản đáy đập xà lan
± 5mm
± 5mm
2. Khoảng cách tim giữa các thanh cốt thép
riêng rẽ hoặc các hàng cốt thép với nhau theo chiều cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dầm, vòm, bản xà lan, có chiều dày
Trên 300 là
± 10mm
Từ 100 đến 300
± 5mm
Đến 100
± 3mm
3. Khoảng cách tim giữa các cốt đai của dầm
và cột, giữa các liên kết của sườn cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khoảng cách tim giữa các cốt thép phân
bố trong mỗi hàng
± 25mm
5. Vị trí các cốt đai so với trục kết cấu
(hướng đứng, hướng ngang hoặc xiên)
± 15mm
6. Sai lệch độ võng của khung cốt thép chịu
lực
15mm
7. Sai lệch vị trí uốn thép
± 25mm
8. Sai lệch trục tâm đường hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.9. Tại các vị trí bố trí thép phức tạp
như: dầm ngưỡng, cụm treo puly, khe bên. Việc thi công cốt thép phải được chi
tiết hóa, bu lông chân chẻ để chờ phải được liên kết với cốt thép chịu lực bằng
liên kết hàn và bản mã định vị để đảm bảo khoảng cách kích thước giữa các
bulông.
6.2.10. Khe phai được định vị theo thiết kế
trước khi liên kết với cốt thép chịu lực của tường bên đập xà lan. Cốt thép
chủ tại các vị trí liên kết không được cắt tùy tiện, phải đảm bảo nguyên lý
chịu lực và tối ưu cho kết cấu. Độ lệch khe phai khi định vị theo phương đứng
không lớn hơn 10mm và được kiểm tra bằng thước ngắm và dây rọi.
6.3. Công tác đổ bê
tông
6.3.1. Quá trình thi công bê tông không được
làm sai lệch các vị trí cốt thép, ván khuôn và chiều dày lớp bảo vệ bêtông cốt
thép. Không dùng đầm để dịch chuyển ngang bêtông trong ván khuôn.
6.3.2. Hỗn hợp bê tông được sản xuất trong
nhà máy hoặc tại hiện trường nhưng vữa bê tông khi đổ tới bộ phận
kết cấu phải đảm bảo độ sụt theo yêu cầu và không phân tầng.
6.3.3. Chất phụ gia (bao gồm phụ gia chống
xâm thực, siêu dẻo, một số phụ gia hạt mịn khác) được đưa vào máy trộn
song song quá trình tiếp nước. Tỉ lệ pha trộn phải căn cứ vào thực nghiệm hoặc
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, đảm bảo không làm biến đổi tính chất cơ bản của
xi măng, không gây ăn mòn cốt thép.
6.3.4. Phụ gia chống thấm bề mặt ngoài
cho bê tông được quét sau khi bê tông đã đạt cường độ theo thiết kế.
Các loại phụ gia có thể sử dụng: SikaLatex TH (0,25 latex +1kg xi măng + 0,25
lít nước); Sika Aquatop S; Platocrete hoặc phụ gia có tính năng tương đương
khác, tỷ lệ pha trộn và cách sử dụng tuân thủ theo yêu cầu của nhà
sản xuất.
6.3.5. Thùng chứa, khi dùng để vận chuyển hỗn
hợp bê tông, cần phải được làm sạch và thau rửa sau mỗi lần chứa hỗn hợp; việc
làm sạch và thau rửa thùng chứa không được để chậm lâu quá 30 min.
6.3.6. Đối với kết cấu đập xà lan tường, vách
mỏng nên có thể sử dụng bê tông tự lèn (bê tông có khả năng chảy dưới trọng
lượng bản thân, bê tông có khả năng tự lèn chặt) để lấp đầy các nơi dày đặc cốt
thép, lèn chặt mọi góc cạnh ván khuôn mà vẫn đảm bảo tính đồng nhất, cấp phối
bê tông phải được xác định thông qua thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8. Trước khi tiến hành đầm, từng lớp hỗn
hợp bê tông đổ phải được dàn đều trên bề mặt ngang của kết cấu. Chiều cao trồi
lên cục bộ so với độ cao chung của mặt phẳng hỗn hợp bê tông, trước khi đầm,
không được quá 10 cm. Không dùng đầm để san bê tông, các lớp bê tông chỉ được
đầm sau khi đã được san đều.
6.3.9. Nếu quá trình đổ bê tông bị gián đoạn
vượt quá thời gian bắt đầu ninh kết của lớp bê tông đổ trước thi phải coi là
mạch ngừng và chờ mặt bê tông đạt cường độ1,2 MPa. Xử lý mạch ngừng bằng cách
tạo xờm và rải vữa tăng liên kết trước khi đỏ bê tông tiếp theo. Nếu không có
qui định riêng thì chiều dày lớp bê tông đổ tiếp theo không nhỏ hơn 25 cm.
6.3.10. Mặt thoáng của phần bê tông mới đổ
xong (kể cả khi tạm ngừng đổ) phải được bảo đảm khỏi bị mất nước, phải che đậy
kín để tránh nước mưa rơi thẳng vào. Việc bảo vệ mặt thoáng của bê tông mới đổ
xong phải được duy trì ngay trong suốt thời gian cho đến khi bê tông đạt cường
độ không nhỏ hơn 70% cường độ thiết kế.
6.3.11. Trong quá trình đổ hỗn hợp bê tông
phải đảm bảo nguyên vẹn trạng thái của hình dạng kết cấu, ván khuôn và dàn giáo
đỡ. Khi phát hiện có biến dạng hoặc có chuyển dịch cục bộ kết cấu ván khuôn, đà
giáo hoặc chỗ liên kết, phải có giải pháp chỉnh sửa ngay lập tức hoặc trong
trường hợp cấp bách, phải đình chỉ ngay việc thi công ở khu vực xảy ra sự cố,
phá dỡ bê tông, lắp ghép ván khuôn, xử lý mối nối và thi công lại.
6.4. Yêu cầu thi công
đập xà lan hộp
6.4.1. Thi công kết cấu đập xà lan hộp
được phân chia làm nhiều phân đoạn. Mỗi phân đoạn phải đảm bảo sự ổn
định của ván khuôn, ổn định kết cấu thép, chiều cao của lớp đổ bê
tông. Mỗi phân đoạn chiều cao lắp đặt ván khuôn và cốt thép nhỏ hơn 2
m, chiều cao đổ bê tông nhỏ hơn 1,5 m
6.4.2. Ván khuôn thi công sàn kết cấu đập xà
lan phải được tháo dỡ hoàn toàn.
6.4.3. Trong quá trình thi công đập xà lan,
hệ thống ống bơm nước và phụt nền phải được bịt kín tránh trường hợp đất, đá
rơi vào trong gây ra tình trạng tắc ống.
6.4.4. Trước khi lắp ván khuôn thi công cho
sàn tiếp theo, kiểm tra bề mặt chống thấm của bê tông phải đảm bảo sau khi tháo
dỡ ván khuôn, các vị trí lỗ hổng nếu có, phải được xử lý một cách triệt để,
không cho phép đặt, để lại bất kỳ lỗ hổng, thông nước giữa các khoang hầm, trừ
các vị trí do thiết kế chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6. Bulông chân chẻ để chờ lắp đặt hệ
thống giàn thả phai, máy bơm nước, khe bên, dầm ngưỡng phải được định vị chính
xác, bôi mỡ, bịt đầu bằng nilong trong suốt quá trình thi công bê tông kết cấu
Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép phải
được đảm bảo chiều dày theo tiêu chuẩn thiết kế của đập xà lan.
6.5. Yêu cầu thi công
đập xà lan bản dầm.
6.5.1. Phải thi công tại vị trí 2 đầu của
đập xà lan được thi công cùng thời điểm với thân đập xà lan và vận hành
thử tải trong quá trình thi công đập xà lan trong hố móng.
6.5.2. Kích thước hình học của các kết cấu
mỏng như bản, tường phải tuyệt đối đảm bảo theo yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
Các vị trí nghi ngờ thấm do chất lượng đổ bê tông hoặc sự cố phải được khắc
phục triệt để trong hố móng.
6.5.3. Thép chờ thi công phần trên trụ pin
phải được bịt kín, bảo vệ trong suốt quá trình thi công lai dắt, hạ chìm tại vị
trí công trình. Phân đoạn chiều cao chờ cốt thép và chiều cao đổ bê tông được
quy định như mục 6.4.1.
6.5.4. Trước khi thi công đợt tiếp theo, cốt
thép được làm sạch, tạo liên kết với cốt thép chịu lực phía trên theo đúng
tiêu chuẩn.
6.5.5. Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép
tương tự mục 6.4.7.
7. Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu cửa van và thiết bị điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Đối với chi tiết bạc trục quay lắp cho
các bộ phận cối trục quay, bản lề, puly dẫn động, gối tự động, cữ trượt. .Với
điều kiện làm việc trong khu vực ẩm ướt, ngập nước và khó bôi trơn bảo dưỡng
thì nên sử dụng loại vật liệu tự bôi trơn để có độ bền cao công tác bảo trì bảo
dưỡng đơn giản.
7.1.2. Vật liệu đặc biệt tự bôi trơn ứng dụng
cho các chi tiết bạc trục quay, tấm đỡ trượt, cữ trượt có thể tham khảo như:
Deva.glid hoặc PE_UHMW, có các chi tiêu thông số kỹ thuật như sau:
+ Tỷ trọng: 950 kg/m3
+ Tải trọng lớn nhất: 100 N/mm2(tải trọng
tĩnh); 70 N/mm tải trọng động);
+ Tốc độ trượt lớn nhất khi khô: 0,4 m/s;
+ Nhiệt độ làm việc: - 1000C đến
2500C
+ Hệ số ma sát khi ướt: 0,08 đến 0,12
7.1.3. Vật liệu làm kín nước sử dụng cho các
cửa van vùng ven biển chịu ảnh hưởng triều, các đặc tính cơ lý trên phải đạt
được khi thí nghiệm trong môi trường nước muối (10% đến 18%).
7.1.4. Trong một số trường hợp đặc biệt có
thể dùng cao su với chỉ tiêu cơ lý khác hoặc dùng vật liệu khác làm vật đệm kín
nước cửa van;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Nếu trong bản vẽ thiết kế chưa quy
định thì sai số cho phép khi gia công cửa van tự động phải phù hợp với quy định
(Bảng E.1) trong phụ lục E.
7.2.2. Sau khi gia công cửa van tự động, cần
loại trừ ứng suất để bảo đảm ổn định kích thước hình học, hình dạng thiết kế và
thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Sai lệch cho phép khoảng cách giữa các mặt
phẳng tương ứng ± 0,5 mm;
+ Dung sai của các mặt phẳng song song không
lớn hơn 0,3 mm;
+ Độ nhám bề mặt gia công cơ khí Ra < 25 mm.
7.2.3. Tổng hợp tổng thể cửa van tự động:
+ Không phân biệt cửa van được chế tạo liền
khối hay phân đoạn, trước khi xuất xưởng cần tổ hợp hoàn chỉnh và tiến hành
kiểm tra tổng thể sai số kích thước, vị trí theo quy định; sai lệch của mối
ghép không lớn hơn 2,0 mm;
+ Sau khi tổ hợp tổng thể, bề mặt giữa kín
nước và cửa van phải tiếp xúc đều, chiều dài tiếp xúc của cửa lên cao su kín
nước là 85%, khe hở cục bộ nhỏ hơn 0,1mm. Khi cửa van ở vị trí làm việc, mọi
thông số đều phải bảo đảm theo thiết kế, phải kiểm tra độ lệch trục cối trên và
cối dưới, gioăng chắn nước, bánh xe ngược. Sai số vị trí không được lớn hơn 1,0
mm;
Sau khi kiểm tra, cần làm dấu, đánh số, định
vị để khi tháo ra lắp lại bảo đảm kích thước ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Gia công cửa van Clape trục dưới phải
đúng kích thước hình học theo hồ sơ thiết kế;
7.3.2. Khi lắp ráp cụm cối quay của cửa van
clape trục dưới, nên lấy mặt tựa gioăng chắn nước làm mặt chuẩn để căn chỉnh,
tất cả các cối trục phải đảm bảo độ đồng trục. Dung sai độ đồng trục cho phép
quy định như sau:
+ Khi bề rộng cánh cửa không lớn hơn 8,0 m
thì dung sai không lớn hơn 2,0 mm;
+ Khi bề rộng cánh cửa lớn hơn 8,0 m thì dung
sai không lớn hơn 3,0 mm;
+ Sai lệch cho phép khoảng cách giữa đường
tâm ngang và dọc của lỗ tai kéo cửa van là ± 2,0 mm. Lỗ tai kéo cửa và trục kéo phải bảo
đảm đồng tâm, độ nghiêng cho phép không lớn hơn 1/1000.
7.3.3. Tổng hợp tổng thể cửa van Clape trục
dưới tương tự mục 7.2.3
7.3.4. Kiểm tra chất lượng mối hàn và quy
trình lắp ráp ở nơi chế tạo áp dụng theo TCVN 8298-2009
7.4. Vận chuyển từ nơi sản xuất đến vị trí tổ hợp
tại công trình
7.4.1. Các chi tiết cơ khí, bộ phận kết cấu cửa van
được thực hiện gia công theo đúng hồ sơ thiết kế được kiểm tra nghiệm thu tại
xưởng đạt yêu cầu cho xuất xưởng phải được ghi nhãn mác, số lượng và đánh số ký
hiệu rõ ràng để phục vụ cho công tác tổ hợp lắp đặt tại công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Các sản phẩm hoàn thiện tại xưởng khi
đưa lên phương tiện vận chuyển đến công trình phải được bao gói, chằng buộc
chắc chắn, đảm bảo an toàn không bị biến dạng cong vênh trong suốt quá trình
vận chuyển đến vị trí công trình.
7.5. Tổ hợp hoàn thiện cửa van tại vị trí công
trình
7.5.1. Trước khi cho vận chuyển cửa van đến
công trình để tổ hợp cần tiến hành khảo sát điều kiện mặt bằng công trình, xác
định vị trí tổ hợp cửa van đảm bảo đủ không gian, thuận lợi cho công tác tổ hợp
đồng thời thuận lợi cho quá trình cẩu cửa đưa vào lắp đặt.
7.5.2. Tiến hành kiểm tra toàn bộ sản phẩm
chuyển đến công trình phải đầy đủ số lượng, biên bản giấy tờ kèm theo, sảm phẩm
không bị sai khác biến dạng do quá trình vận chuyển;
7.5.3. Chuẩn bị hệ sàn đạo, đồ gá, hệ thống
giằng chống sẵn sàng cho công tác tổ hợp cửa van, đảm bảo cho quá trình tổ hợp
cửa van không bị biến dạng, an toàn tuyệt đối cho đội ngũ công nhân thi công;
7.5.4. Hệ thống cần cẩu nâng chuyển trước khi
đưa đến công trường phải qua kiểm định và đánh giá chất lượng. Chú ý hoạt động
của các máy cẩu trên nền đất đắp chỉ được phép tiến hành sau khi đất tại đây đã
đầm nén chặt phù hợp với yêu cầu của hồ sơ thiết kế;
7.5.5. Dựa trên sơ đồ bản vẽ công nghệ tổ hợp
lắp ghép cửa van tiến hành lắp ghép thành cửa van hoàn thiện đúng kích thước
với sai số cho phép theo hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn liên quan quy định. Lắp
đầy đủ các chi tiết bộ phận lắp ghép như: Bộ phận gối quay, gối tựa động, tai
kéo, chi tiết kín nước .
7.5.6. Sau khi tổ hợp hoàn thiện cửa van xong
tiến hành kiểm tra nghiệm thu với sự có mặt đầy đủ giữa các bên liên quan, kết
quả nghiệm thu được ghi vào biên bản.
7.6. Thi công lắp đặt cửa van vào công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2. Trước khi cẩu lắp cửa van vào công
trình, tiến hành kiểm tra lại toàn bộ kích thước lắp, vệ sinh toàn bộ các bộ
phận đặt sẵn trong bê tông tại các vị trí lắp đặt cửa van vào để đảm bảo tuyệt
đối an toàn cho công tác lắp đặt hệ thống cửa van vào công trình.
7.6.3. Hệ thống thiết bị nâng hạ và di chuyển
của van phải đảm bảo đủ tải trọng để thực hiện công tác lắp đặt cửa van an toàn
trong suốt quá trình thi công.
7.6.4. Khi di chuyển và lắp đặt cửa van trên
cạn cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Quá trình nâng và hạ cửa van theo phương
thẳng đứng; không được dùng tời kéo để đồng thời néo cửa van trong quá trình
nâng hạ;
- Khoảng hở giữa mặt dưới của cửa van với
đỉnh ray hoặc mặt đất không nhỏ hơn 0,2 m;
- Trong trường hợp cùng một lúc dùng hai cần
cẩu để tiến hành lắp đặt cửa van cần thực hiện nghiêm ngặt các quy định trong
hồ sơ thiết kế dưới sự chỉ đạo thống nhất của người chịu trách nhiệm về a toàn
lao động trên công trường;
- Khi nâng của can phải đảm bảo tư thế luôn
ổn định và tải trọng phân bố đều trên các điểm tựa;
Khi nâng cửa van phải bảo đảm tư thế luôn ổn
định và tải trọng phân bố trên mỗi máy nâng luôn đồng đều trên điểm tựa. Khi
nâng hay hạ bằng hệ thống kích phải kiểm tra độ ổn định của kết cấu trong
trường hợp chịu tác động đồng thời của tải trọng ngang do lực gió và sự gia
tăng tương hỗ của điểm tựa, độ gia tăng này được tính bằng 1% trị số khoảng
cách giữa điểm tựa. Đối với các điểm tựa đặt trên kết cấu bê tông của công
trình cần phải có biện pháp bảo vệ an toàn;
- Quá trình nâng hoặc hạ cửa van bằng hệ
thống kích thuỷ lực, cho phép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hành trình tự do của pit-tông (không đặt
nấc hãm) không quá 15mm;
+ Nâng (hạ) kết cấu nhịp đồng thời không quá
2 điểm gần liền nhau;
- Độ chênh cao ở các gối tựa nâng (hạ) kết
cấu nhịp theo hướng dọc và hướng ngang không lớn hơn 5‰ trị số khoảng cách các
gối tựa khi dùng kích nâng và không lớn hơn 1‰ khi dùng palăng xích.
7.6.5. Khi di chuyển và lắp đặt cửa van bằng
hệ nổi phải đảm bao các yêu cầu sau:
- Thực hiện các công việc được nêu trong hồ
sơ thiết kế, phù hợp với trình tự lắp đặt được thỏa thuận của cơ quan quản lý
đường sông;
- Bố trí dây cáp neo thích hợp để kịp thời
ghìm chặt vào hệ nổi khi có tải trọng gió tăng lên.
- Hướng dẫn kỹ các thao tác cho công nhân
thực hiện trong điều kiện phức tạp.
- Đối với công trình có tổng khẩu độ thông
nước lớn hơn hoặc bằng 100 m, trong quá trình thi công lắp đặt cửa van trên hệ
nổi cần thiết phải bố trí các thiết bị thông tin liên lạc, phương tiện cứu hộ,
cứu nạn.
- Thường xuyên kiểm tra độ sâu luồng di
chuyển của hệ nổi, khoảng cách từ đáy của hệ nổi so với đáy sông đảm bảo không
nhỏ hơn 20 cm. Tốc độ trong quá trình di chuyển, lắp đặt của hệ nổi khi mang
trở thiết bị cửa van không vượt quá 10 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7. Lắp đặt cửa van tự động
7.7.1. Kỹ thuật khi lắp đặt trục quay đáy của
cửa van tự động đáp ứng yêu cầu sau:
+ Sai lệch cho phép tim của cối trục không
được lớn hơn 2,0 mm, sai lệch cho phép cao trình không quá ± 3,0 mm;
+ Sai lệch chiều ngang bệ trục đáy không
được lớn hơn 1/1000.
7.7.2. Yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt trục quay
đỉnh cửa van tự động:
+ Lắp đặt bộ phận đặt sẵn trục quay đỉnh
theo cao độ thực tế của bệ trục quay trên cánh van, sai lệch cao độ 2 đầu thanh
kéo không được lớn hơn 1,0 mm;
+ Giao điểm đường tim của giá neo khung cửa
phải trùng với tim của trục quay đỉnh, sai lệch không được lớn hơn 2,0 mm;
+ Đường tim trục quay đỉnh và đáy phải trùng
nhau nằm trong mặt phẳng tim cửa van, dung sai độ đồng trục này là 1,0 mm;
7.7.3. Bệ trục và gối đỡ khi lắp đặt, lấy
đường thẳng nối liền tim gối đỡ hoặc bệ đỡ đỉnh, đáy để kiểm tra đường tim của
bệ đỡ trung gian, dung sai độ đối xứng không được lớn hơn 2,0 mm, đồng thời
dung sai độ song song của đường trục quay đỉnh và trục quay đáy không được lớn
hơn 3,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.5. Sau khi lắp đặt xong cửa van tự động,
độ vuông góc (dưới) của dầm ngang đáy cánh van tại một đầu trụ nối không được
lớn hơn 5,0 mm.
7.7.6. Khi đóng hoàn toàn cửa van tự động, độ
co ép của các gioăng cao su là 2,0 mm đến 4,0 mm; gioăng cao su ở đáy van cần tiếp xúc
đều đặn với mặt đứng thép góc ngưỡng đáy cửa van.
7.7.7. Khi chạy thử cửa van tự động ở trạng
thái không có nước, cần tính đến ảnh hưởng độ chênh của nhiệt độ hàn với nhiệt
độ môi trường, xử lý chính xác khả năng làm thay đổi vị trí tương đối và các
kích thước hình học liên quan của khối van.
7.7.8. Quy trình thử nghiệm cửa van như sau:
+ Sau khi lắp đặt cửa van, cần tiến hành thử
nghiệm đóng mở cửa van hoàn toàn ở trạng thái không có nước. Trước khi thử
nghiệm, cần kiểm tra bộ phận móc treo và móc nhả dầm treo tự động; van mồi nước
trong phạm vi hành trình lên xuống, gioăng chắn nước; đồng thời còn phải dọn
sạch rác trên cửa van và trong các rãnh van, kiểm tra sự nối tiếp của các dầm
nâng hạ cửa van. Khi đóng mở cửa van cần bôi trơn gioăng cao su. Trong trường
hợp có điều kiện nên thử nghiệm đóng mở cửa van công tác ở điều kiện thủy động;
+ Trong khi đóng mở cửa van, cần kiểm tra
tình trạng làm việc của các bộ phận truyền động như trục quay, ổ trục. Trong
khi nâng hạ cửa van hoặc quay cửa van có bị kẹt không, thiết bị đóng mở 2 bên
có đồng bộ không, gioăng cao su chắn nước có bị hư hỏng không;
+ Khi cửa van hoàn toàn ở trạng thái làm
việc, kiểm tra mức độ co ép của gioăng cao su bằng các phương pháp đèn chiếu
sáng hay các phương pháp khác sao cho không có ánh sáng xuyên qua gioăng. Nếu
gioăng chắn nước nằm phía thượng lưu cửa van, thì cần kiểm tra sau khi thiết bị
đỡ van tiếp xúc với đường ray;
Khi cửa van làm việc với cột nước tính toán,
lượng rò rỉ nước trên 1 mét chiều dài gioăng chắn nước không nên vượt quá 0,1
L/s.
7.8. Lắp đặt cửa van Clape
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2. Các cửa van khi cẩu vào vị trí lắp đặt
phải là cửa van hoàn thiện, các bộ phận được lắp ráp đầy đủ theo thiết kế.
7.8.3. Kiểm tra cửa ở vị trí đóng và mở hết
không bị kẹt, bảo đảm dung sai theo bản vẽ thiết kế mới được lắp bộ phận làm
kín nước.
7.8.4. Bộ phận kín nước phải căn chỉnh đảm
bảo kín khít, tiếp xúc đều và không bị kẹt. Sai lệch cho phép lắp đặt gioăng
chắn nước bên và đỉnh, chất lượng gioăng cao su cần phù hợp quy định.
7.9. Lắp đặt thiết bị điều khiển
7.9.1. Lắp đặt máy đóng mở kiểu cáp áp dụng
theo TCVN 8298:2009 và TCVN 8640:2011
7.9.2. Lắp đặt máy đóng mở kiểu vít áp dụng
theo TCVN 8298:2009 và TCVN 8301:2009
7.9.3. Lắp đặt máy đóng mở kiểu xi lanh thủy
lực theo TCVN 8298:2009 và TCVN 8300:2009
7.9.4. Công tác nghiêm thu tĩnh, đo đạc và chạy
thử không tải áp dụng theo TCVN 8298:2009
8. Yêu cầu kỹ thuật
nghiệm thu, kiểm tra kết cấu và thiết bị gắn trên đập xà lan trong hố móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Nghiệm thu mặt bê tông đập xà lan phải trơn
nhẵn, sắt thép phục vụ thi công phải được cắt sâu vào trong 1cm đến 2 cm, trám
kín chỗ hở bằng vữa chống thấm không co ngót.
8.3. Nghiệm thu bề mặt chống thấm, toàn bộ bề mặt
đập xà lan phải được quét bằng lớp hồ chống thấm gốc latex, đảm bảo bề mặt bê
tông không bị thấm khi ngâm nước.
8.4. Nghiệm thu khả năng đóng mở cửa van trong
khô, kiểm tra kín nước bên và đáy của cửa van, kiểm tra khả năng tự mở của cửa
van tự động, kiểm tra khả năng tháo lắp cửa van theo yêu cầu thiết kế
8.5. Nghiệm thu hoạt động của thiết bị kéo cửa,
các vị trí cối trục của cửa van
8.6. Nghiệm thu hoạt động phai thi công, phai sự
cố. Kiểm tra hoạt động và độ kín nước của phai thi công khi lai dắt, khả năng
đóng mở của phai theo yêu cầu thiết kế.
8.7. Nghiệm thu hoạt động phai thi công, phai sự
cố. Kiểm tra hoạt động kín khít của phai thi công khi lai dắt, khả năng đóng mở
của phai theo yêu cầu thiết kế.
8.8. Nghiệm thu đập xà lan nổi và di chuyển được
trong phạm vi hố móng trước khi lai dắt.
8.9. Nghiệm thu khả năng chịu lực của các vị trí
móc neo để phục vụ lai dắt, vị trí móc kéo cửa, kéo phai
9. Yêu cầu thi công
và nghiệm thu biện pháp xử lý nền đập xà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Kỹ thuật thi công và nghiệm thu xử lý nền
bằng tầng đệm hỗn hợp
9.1.1. Công tác chuẩn bị gồm vật liệu đá dăm, máy
thả đá dăm chuyên dụng, hệ thống định vị.
9.1.2. Chiều dày lớp đá dăm được khống chế
bằng khối lượng đá dăm thả xuống hố móng trên 0,1 m2, và được kiểm
soát bởi thiết bị chuyên dụng.
9.1.3. Lớp đá dăm không nên rải chồng mí mà
phải rải cách nhau 20cm giữa đợt rải trước và đợt rải sau, tránh các lớp đá
chồng lên nhau gây chênh về cao độ.
9.1.4. Sai số khối lượng đá dăm thả xuống nền
không quá 5% khối lượng tính toán. Sai số về cao trình trung bình ±1 cm đến 2
cm.
9.1.5. Chỉnh sửa và kiểm tra cao độ nền vào
lúc nước tĩnh, sử dụng đầm chuyên dụng , dung sai cho phép tuân thủ bảng 5.
9.2. Kỹ thuật thi công và nghiệm thu xử lý nền
bằng cọc cây và tầng đệm hỗn hợp
9.2.1. Quy cách vật liệu cừ cây tuân thủ theo
yêu cầu thiết kế, cây cừ không cong vênh, khô, mọt và sâu thân cây
9.2.2. Tập kết phao bè, máy chuyên dụng đóng
cừ cây, yêu cầu nguồn gốc sản xuất, kiểm định chất lượng của thiết bị đi kèm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4. Quá trình thi công thực hiện tuần tự
từ bờ trái sang bờ phải, từ thượng lưu về hạ lưu. Phân vùng đóng gia cố L*1m(L:
là bề rộng hố móng cần gia cố).
9.2.5. Kiểm tra độ phẳng tương đối tuân thủ
Bảng 5.
9.3. Kỹ thuật thi công và nghiệm thu xử lý nền
bằng cọc xi măng đất
- Yêu cầu thi công và nghiệm thu cọc xi măng
đất tuân thủ theo thiết kế và tiêu chuẩn hiện hành
- Dung sai khi xử lý nền bằng cọc xi măng đất
tuân thủ Bảng 5.
10. Yêu cầu thi công
và nghiệm thu nền hố móng hạ chìm đập xà lan(tham khảo phụ lục C)
Tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành TCVN
4447:2012; TCVN 9361 : 2012; Ngoài ra yêu cầu một số vấn đề cần thiết sau:
10.1. Yêu cầu chung công tác thi công hố móng hạ
chìm.
10.1.1. Có biện pháp đảm bảo an toàn trong
vùng thi công và các quy định về bảo vệ môi trường. Đảm bảo an toàn cho các
công trình xây dựng lân cận gần hố móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Kiểm tra thực tế hiện trường, hồ sơ
thiết kế trước khi thi công nhằm phát hiện những bất cập trong thiết kế và bổ
sung các giải pháp cần thiết để thi công đạt kết quả tốt nhất
10.2. Khống chế mặt bằng, cao tọa độ, các điểm neo
giữ của phạm vi hố móng hạ chìm đập xà lan
10.2.1. Trong phạm vi công trình, giới hạn đất
xây dựng nếu có những chướng ngại vật khác ảnh hưởng đến an toàn của công
trình và gây khó khăn cho thi công thì đều được loại bỏ hoặc dời đi nơi khác.
10.2.2. Trước khi triển khai thi công hố móng
nhà thầu cần có đầy đủ hồ sơ bàn giao tim, mốc của công trình, phạm vi mở móng,
toạ độ, cao độ và mặt bằng xây dựng từ Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
Nhà thầu tự kiểm tra đo đạc độc lập về vị trí, cao độ các mốc đã bàn giao, nếu
phát hiện sai sót thì phải báo cáo kịp thời cho chủ đầu tư, tư vấn thiết kế
để có biện pháp xử lý.
10.2.3. Xây dựng hệ thống cọc định vị (cọc
neo) có thể bằng cọc bê tông cốt thép, cọc thép hoặc chùm cọc cây để làm mố neo
cho đập xà lan khi hạ chìm (nếu tư vấn không thiết kế chi tiết).
10.3. Yêu cầu kỹ thuật thi công hố móng hạ chìm đập
xà lan.
10.3.1. Tuân thủ theo đồ án thiết kế, tránh
gây sạt lở mái hố móng, không làm ảnh hưởng tới mái gia cố công trình sau khi
Đập xà lan được hạ chìm. Cần dự phòng mặt cắt đào có tính đến việc tu sửa, bạt
sửa mái, hoàn chỉnh mặt cắt hố móng thiết kế được thuận lợi, không được đắp bù
nền móng.
103.2. Thi công nền móng hạ chìm đập xà lan
có nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo kết cấu nền bằng phẳng, không bị phá
vỡ(tham khảo phụ lục C).
10.3.3. Yêu cầu nội dung kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Nền móng, cao độ đáy hố móng hạ chìm;
c. Kích thước mặt cắt so với thiết kế;
d. Biện pháp gia cố mái (nếu có);
e. Bãi chứa đất, vị trí và chiều cao đổ đất
so với yêu cầu của thiết kế;
f. Trước khi tiến hành hạ chìm phải kiểm tra
lại đáy móng về lượng phù sa, bùn non bồi lắng nếu có phải dùng máy hút bùn cầm
tay để dọn sạch. Kiểm tra vớt rác và các di vật trong hố móng trước khi hạ chìm
Bảng 5 - Dung sai cho
phép khi thi công hố móng hạ chìm đập xà lan
Yêu cầu
Giá trị cho phép
Sai lệch cho phép vị trí hố móng so với tim
kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số về bề rộng đáy nạo vét
±20 cm
Sai số độ phẳng tương đối nền
±3 cm
Sai số so cao độ thiết kế nền hố móng hạ
chìm
±2 cm
Độ dốc mái hố móng
+10%
Độ sai lệch phạm vi mặt bằng nạo vét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Yêu cầu trong quá
trình lai dắt, định vị và hạ chìm đập xà lan (tham khảo phụ lục D)
11.1. Yêu cầu trước khi lai dắt đập xà lan
11.1.1. Kiểm tra hiện trạng, lộ trình đường
kênh chuẩn bị lai dắt đập xà lan từ vị trí hố đúc tập trung đến vị trí tuyến
công trình. Cần có nhật ký ghi đầy đủ các công trình, chướng ngại vật có thể
có trong quá trình lai dắt đập xà lan (tĩnh không cầu trên sông di chuyển xà
lan, độ sâu, chiều rộng luồng lạch, cầu tạm, đoạn kênh bồi lắng, nhà cửa tạm
trên kênh ). Từ đó đưa ra các biện pháp xử lý như dỡ cầu tạm, nạo vét các đoạn
kênh cạn, dỡ bỏ các công trình có thể gây nguy hiểm cho quá trình thi công.
11.1.2. Thông báo với chính quyền địa phương
thời gian lai dắt xà lan và phối hợp với lực lượng chức năng nhằm đảm bảo an
toàn cho đập xà lan cũng như các phương tiện giao thông thủy trong quá trình
lai dắt.
11.1.3. Thử nổi đập xà lan trong hố móng trước
khi lai dắt để đảm bảo Đập xà lan nổi theo yêu cầu thiết kế. Trong trường hợp
không nổi do dính giữa đáy đập xà lan và nền hoặc do trọng lượng đập xà lan lớn
hơn so với thiết kế (sai số kích thước trong quá trình thi công đập xà lan) thì
phải dùng thêm biện pháp hỗ trợ nổi cho phù hợp.
11.1.4. Khi lai dắt đập xà lan đến cách vị trí
điểm đầu hố móng khoảng 3-4m phải dừng lại để kiểm tra đập xà lan(tránh trường
hợp đập xà lan kéo theo, bùn, rác, cây cối vào vị trí hố móng); nếu có phải
tiến hành xử lý trước khi đưa đập xà lan vào vị trí hạ chìm.
11.2. Yêu cầu kỹ thuật trong quá trình lai dắt
11.2.1. Tàu kéo đập xà lan nên từ 2 tàu trở
lên: 01 tàu kéo phía trước và 01 tàu phía sau, công suất tàu >150CV với đập
xà lan <200 tấn; >200CV với đập xà lan >200 tấn ; Vận tốc dòng chảy
khi kéo nên nhỏ từ 1m/s đến 1,5 m/s; không nên lai dắt đập xà lan vào ban đêm,
nếu có thì phải bố trí đầy đủ hệ thống đèn tín hiệu, đèn chiếu sáng.
11.2.2. Cửa van được lắp đặt trên đập xà lan
phải bố trí sao cho đập xà lan ở trạng thái cân bằng ổn định trong khi lai dắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1. Khi đập xà lan đến vị trí hố móng hạ
chìm tiến hành định vị đập xà lan bằng cách neo vào các hệ cọc định vị(cọc neo)
đóng hai bên bờ, dùng thiết bị toàn đạc định vị chính xác vị trí hạ chìm.
11.3.2. Bơm nước vào các ô trong hộp xà lan (nếu
là đập xà lan hộp), xả nước vào trong khoang giữa nếu là đập xà lan bản dầm để
đập xà lan hạ chìm từ từ
11.3.3. Thời điểm hạ chìm tùy thuộc mực nước
lên xuống trong ngày, tuy nhiên nên chọn thời điểm hạ chìm vào ban ngày và khi
nước tĩnh nhất để thuận lợi cho quá trính quan trắc hiệu chỉnh.
11.4. Phương pháp hạ chìm đập xà lan (tham khảo phụ
lục D)
11.4.1. Đối với đập xà lan dạng bản dầm, tiến
hành căn chỉnh đập xà lan đúng tâm hố móng, tháo nước hoặc bơm nước từ từ đến
khi cao trình đáy xà lan đạt cao độ thiết kế.
a. Theo dõi ổn định xà lan trong 2 ngày, kiểm
tra lại cao độ thiết kế, nếu thấy đạt yêu cầu mới tiến tục thi công các hạng
mục tiếp theo.
b. Nếu đập xà lan chưa đạt theo yêu cầu
thiết kế, tiến hành làm nổi đập xà lan, kiểm tra lại đáy nền.
11.4.2. Đối với đập xà lan hộp, căn chỉnh sơ
bộ đập xà lan vào vị trí, bơm lượng nước nhất định về một phía để tạo cho đập
xà lan một góc nghiêng ổn định về phía thượng lưu hoặc hạ lưu.
11.4.3. Hạ chìm đập xà lan theo góc nghiêng ổn
định đến khi góc chúi cách cao độ đáy móng 50 cm. Bơm nước cân bằng đập xà lan
sao cho các vị trí đáy xà lan cách đáy nền thiết kế bình quân từ 50 đến 60 cm.
Tiếp tục hạ chìm đập xà lan đến cao trình thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Nghiệm thu công tác hạ chìm đập xà lan.
11.5.1. Sai số cho phép trong quá trình hạ
chìm đập xà lan: cao độ đỉnh trụ pin lệch cho phép ±3 cm so với cao độ thiết
kế. Sai số tim dọc Đập xà lan lệch so với tuyến dọc kênh thiết kế là ±100, sai
số chuyển dịch dọc và ngang tuyến là ±20 cm.
11.5.2. Thời gian nghiệm thu cao độ sau 01
tuần hạ chìm đập xà lan
12. Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu mang cống nối tiếp bờ
- Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
công tác đào đắp đất mang cống phải tuân theo TCVN 4447-2012;
- Công tác thi công đắp đất mang cống phần
tiếp giáp với trụ phải kết hợp thủ công với cơ giới để đắp đảm bảo độ chặt như
thiết kế và hạn chế rung động ảnh hưởng đến công trình.
12.1. Yêu cầu kỹ thuật khi chế tạo cọc, cừ, cấu
kiện đúc sẵn, tấm lát mang cống.
12.1.1. Kết cấu áo mang cống có thể là tấm
lục lăng, tấm bê tông tự chèn hoặc là tấm bê tông cốt thép. Công tác chế tạo
kết cấu áo, cọc cừ mang cống tuân thủ theo thiết kế và tiêu chuẩn hiện hành TCVN
4453:1995
12.1.2. Chuyên chở, bảo quản, nâng dựng cọc
vào vị trí hạ cọc phải tuân thủ các biện pháp chống hư hại cọc. Khi chuyên chở
cọc bê tông cốt thép cũng như khi sắp xếp xuống bãi tập kết phải có hệ con kê
bằng gỗ ở phía dưới các móc cẩu. Nghiêm cấm việc lăn hoặc kéo cọc bê tông cốt
thép bằng dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.4. Các cấu kiện bê tông chế tạo sẵn dùng
để gia cố mái phải được liên kết với nhau thành một khối để giữ ổn định bảo vệ
mái. Khoảng cách cứ 5 đến 10m bố trí một khe lún.
12.1.5. Tại những vị trí đặc biệt phải chế
tạo riêng các tấm lát có kích thước phù hợp hoặc thi công đổ bù bê tông tại
chỗ.
12.1.6. Trước khi sử dụng, các cấu kiện chế
tạo sẵn phải được nghiệm thu tại nơi sản xuất chế tạo, đảm bảo yêu cầu chất
lượng của các cấu kiện.
Bảng 6 - Dung sai cho
phép khi thi công cọc, cừ
TT
Kích thước cấu tạo
Độ sai lệch cho
phép
1
Chiều dài đoạn cọc, m £ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kích thước cạnh
+ 5 mm
3
Chiều dài mũi cọc
± 30 mm
4
Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm)
10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng của đoạn cọc
1/100 chiều dài đốt
cọc
6
Độ lệch mũi cọc khỏi tâm
10 mm
7
Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng
thẳng góc trục cọc:
nghiêng 1%
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 50 mm
9
Độ lệch của móc treo so với trục cọc
20 mm
10
Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
± 5 mm
11
Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ
± 10 mm
12.1.7. Trong quá trình thi công phải thường
xuyên dùng thước, ni vô, máy trắc đạc để kiểm tra cao độ, độ phẳng, độ dốc mái
đảm bảo theo yêu cầu thiết kế. Mặt lát, lắp ghép phải phẳng, không ghồ ghề, lồi
lõm cục bộ, sai số về cao độ và độ dốc cũng như chênh lệch độ cao giữa hai mép
của vật liệu lát liền kề không vượt quá giá trị trong Bảng 7 và Bảng 8.
Bảng 7 - Dung sai cho
phép
Loại vật liệu lát
Khe hở với thước 3m
Dung sai cao độ
Dung sai độ dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5mm
± 2cm
0,5%
Các cấu kiện bê tông định hình
± 3mm
± 1cm
0,3%
Bảng 8 - Chênh lệch độ cao giữa hai mép vật
liệu lát
Loại vật liệu lát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm lát bê tông cốt thép
± 3 mm
Các cấu kiện định hình
± 3 mm
12.2. Công tác đóng cọc, cừ gia cố mang cống
12.2.1. Công tác đóng cọc, cừ gia cố tuân thủ
theo TCVN 9394 : 2012.
12.2.2. Cọc, cừ mang cố có vai trò chủ yếu
tạo khung liên kết để giữ cho hệ mang cống ổn định chung với tổng thể công
trình.
12.2.3. Công tác đóng cọc, cừ mang cống có
thể thực hiện trước hoặc sau khi hạ chìm đập xà lan. Quy trình thi công đúc cọc
và đóng cọc phải phù hợp với các quy định trong TCVN 9394:2012.
12.2.4. Khi đóng cọc, cừ cần phải xác định
chính xác phạm vi nối tiếp, dùng hệ sàn đạo trước khi đóng cọc, cừ. Hướng đóng
thứ tự từ ngoài sông vào trong bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Công tác trải vải địa kỹ thuật.
12.3.1. Vải địa kỹ thuật được sử dụng trong
các trường hợp:
a. Dưới các kết cấu cứng (rọ đá, thảm đá )
b. Giữa các lớp đất đắp với đất nền.
c. Giữa kết cấu tấm lát với nền
12.3.2. Việc thi công vải địa kỹ thuật tuân
theo hướng dẫn của TCVN 9844 : 2013 về sử dụng vải địa kỹ thuật.
12.3.3. Khi yêu cầu khâu nối vải thì đường
khâu cách biên 5-15cm, khoảng cách mũi chỉ 7-10mm. Khi không yêu cầu gia cố thì
không cần thiết phải khâu vải mà chỉ cần trải chồng lên nhau. Mép chồng lên
nhau tối thiểu 30cm.
12.3.4. Vải địa kỹ thuật được trải theo từng
lớp đất đắp mang cống từ dưới lên trên theo đúng yêu cầu thiết kế, tại những vị
trí tiếp giáp vải được xếp chồng mép 30 cm.
12.4. Công tác đắp đất, đắp cát mang cống trong
nước và trên khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.1. Nguồn đất để đắp đất dưới nước được
lấy từ nguồn đất nguyên thổ hoặc đất đào từ dưới kênh lên đã được phơi đến độ
ẩm thiết kế.
12.4.2. Tuần tự đắp đất mang cống được đắp
lấn từ trong bờ ra ngoài trụ pin đập xà lan, thời gian đắp đất tùy theo hình
thức thi công mang cống trong nước hay trong khô, việc đắp đất phải theo các
đợt, thời gian giữa các đợt tuân thủ theo thiết kế.
12.4.3. Để khối đất đắp ổn định sau khi đã
hoàn thành toàn bộ các hạng mục khác của công trình, tiến hành đắp đất bổ sung
lún cho đến cao trình thiết kế và hoàn thiện hạng mục còn lại
12.4.4. Kết cấu áo mang cống được thực hiện ở
giai đoạn cuối cùng của việc hoàn thiện công trình để nền mang được ổn định tối
ưu nhất
12.4.5. Phải có quy trình thi công, biện pháp
kiểm tra, giám sát chất lượng tại vị trí tiếp giáp giữa công trình ( hộp đáy
đập xà lan, trụ pin đập xà lan, kết cấu mang cống ) với vật liệu đắp bù và đáy
lòng dẫn sau khi nạo vét.
Bảng 9 - Dung sai cho
phép trong thi công mang cống
STT
Hạng mục
Dung sai ( + )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đắp mang cống :
- Cao trình đỉnh
- Chiều rộng đỉnh
- Hệ số mái
100mm
150mm
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
13. Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu kết cấu gia cố lòng dẫn
Công tác gia cố lòng dẫn và nối tiếp bờ
thượng hạ lưu bao gồm 2 phần việc chính là nạo vét lòng dẫn và gia cố lòng dẫn
bằng các kết cấu áo bảo vệ như rọ đá, tấm lát, cấu kiện bê tông đúc sẵn, trồng
cỏ. Do đặc thù của Đập xà lan thi công hoàn toàn trong nước, không phải dẫn
dòng thi công và đắp đê quây ngăn dòng nên công tác gia cố lòng dẫn ngoài việc
phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn hiện hành còn phải tuân
thủ các yêu cầu sau đây:
13.1. Công tác nạo vét lòng dẫn
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu công
tác nạo vét lòng dẫn phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn: TCVN 8305 - 2009
và TCVN 4447-2012; ngoài ra cần phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
13.1.1. Khi thi công nạo vét lòng dẫn ở vùng
đông dân cư, vùng đất yếu, dễ lún sụt phải tuyệt đối tuân thủ theo hồ sơ thiết
kế. Trường hợp thi công khác hồ sơ thiết kế phải lập biện pháp kỹ thuật và tổ
chức thi công để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định;
13.1.2. Khi nạo vét lòng dẫn bằng xói hút thì
phải theo dõi, kiểm tra đường ống hút và bãi chứa bùn thải, đảm bảo vệ sinh môi
trường và an toàn cho người cũng như máy móc thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.4. Lòng dẫn sau khi được nạo vét phải
bằng phẳng đặc biệt là tại vị trí đặt lớp gia cố, chênh lệch cao độ cho phép
không quá 1% chiều dày lớp gia cố.
13.1.5. Trong quá trình thi công phải bố trí
thợ lặn thường xuyên kiểm tra độ phẳng của lòng dẫn, xử lý các vấn đề phát
sinh, đảm bảo chất lượng thi công.
13.2. Công tác trải vải địa kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật thi công vải địa kỹ thuật
tuân theo các quy định hiện hành và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Ngoài
ra còn phải tuân theo các yêu cầu sau:
13.2.1. Trước khi tiến hành trải vải phải
chuẩn bị nền, xử lý bề mặt tiếp xúc và dọn sạch các vật sắc, nhọn dễ làm rách
vải;
13.2.2. Khi thi công nên lựa chọn thời điểm
mực nước thấp, lưu tốc dòng chảy v ≤ 0,5m/s. Phải bố trí thợ lặn thường xuyên
kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công;
13.2.3. Khi thi công nên kết hợp trải vải
trên mái và lòng dẫn cùng một lúc. Trải vải theo trình tự từ đỉnh mái xuống
lòng dẫn;
13.2.4. Sau khi trải vải phải định vị ghim và
giữ vải không bị xê dịch do tác động của dòng chảy. Vải phải được neo tại đỉnh
và chân dốc, chiều dài đoạn vải neo tối thiểu là 1m.
13.2.5. Tại những vị trí tiếp giáp giữa 2 lớp
vải hoặc vị trí nối phải có biện pháp xử lý. Nếu vải được nối tại hiện trường
thì phải đặt chồng lên nhau ít nhất 20cm, đường khâu không nên đặt vuông góc
với phương có tải trọng lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Công tác gia cố lòng dẫn
Lòng dẫn thông thường được gia cố bằng các
kết cấu như: rọ đá, thảm đá, bê tông vữa dâng trong nước, tấm bê tông lắp ghép.
Ngoài ra cần tuân thủ theo các yêu cầu sau đây:
13.3.1. Rọ thép khi sử dụng phải xuất trình
phiếu xuất kho và kiểm định chất lượng của cơ sở sản xuất theo đúng thông số
yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
13.3.2. Công tác đo đạc, kiểm tra mặt rọ đá
khi nghiệm thu chỉ nên tiến hành khi vận tốc dòng chảy không lớn hơn 0,3m/s.
Trường hợp đặc biệt phải tiến hành đo đạc trong điều kiện vận tốc dòng chảy lớn
hơn 0,3 m/s cần thống nhất giữa các bên liên quan. Đối với lòng dẫn rộng, có độ
sâu lớn mà phải đo bằng thủ công thì có thể dựng sào thẳng, cứng, khắc độ tới
1cm, sổ đo ghi chính xác tới 0,5 cm.
13.3.3. Trường hợp kết cấu có tính chất quan
trọng, khi chủ đầu tư yêu cầu cần phải có thợ lặn hỗ trợ kiểm tra nghiệm thu
mặt rọ đá với những chỗ ngập sâu dưới nước.
13.3.4. Sai số cho phép khi thi công rọ đá,
tính theo chiều dày rọ đá gia cố và mặt cắt nghiệm thu nạo vét lòng dẫn trong
phạm vi ±10 cm
13.3.5. Công tác nghiệm thu rọ đá phải tuân
thủ theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
14. Công tác hoàn
thiện mặt bằng
Công tác hoàn thiện mặt bằng xây dựng đập trụ
đỡ được tuân thủ theo TCVN 4516:88 - Hoàn thiện mặt bằng xây dựng - Quy phạm
thi công và nghiệm thu. Ngoài ra công tác này còn phải tuân theo các quy định
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Phần diện tích đất thu hồi tạm thời phục vụ
thi công sau khi hoàn thành công trình phải bàn giao lại cho địa phương theo
đúng như hiện trạng ban đầu.
14.3. Đất đắp san lấp nền mặt bằng hoàn thiện phải
phù hợp với thiết kế. Cao độ nền sau khi san lấp có sai số không được lớn hơn
5cm, tất cả các chướng ngại vật, vật liệu thừa phải được vận chuyển ra khỏi
phạm vi mặt bằng hoàn thiện.
14.4. Hệ thống điện, nước, công trình phụ tạm phục
vụ trong quá trình thi công công trình phải được hoàn trả lại đúng theo yêu cầu
về công suất và chất lượng như trước khi thi công.
14.5. Yêu cầu công tác kiểm tra, vận hành thử,
nghiệm thu và đưa vào vận hành
14.6. Công tác thi công và nghiệm thu các hạng mục
công trình đến khi hoàn thiện không đồng thời, do đó trước khi đưa công trình
vào vận hành cần tiến hành kiểm tra tổng thể các hạng mục kết cấu.
14.7. Phương pháp đo đạc, kiểm tra và thời gian
nghiệm thu phải được thống nhất giữa các bên liên quan.
14.8. Các hạng mục cơ khí, thiết bị trước khi tiến
hành nghiệm thu cần kiểm tra, vận hành thử trường hợp không tải, các thông số
cơ bản phải đảm bảo theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế;
14.9. Chỉ tiến hành nghiệm thu tổng thể công trình
khi đơn vị thi công đã chuẩn bị đầy đủ các tài liệu dưới đây:
- Hồ sơ thiết kế phê duyệt và các tài liệu
bản vẽ điều chỉnh bổ sung nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài liệu trắc đạc trước và sau khi thi
công;
- Nhật ký thi công, sổ ghi chép các tài liệu
thí nghiệm chất lượng công trình; ghi chép những thay đổi về thiết kế trong quá
trình thi công, các văn bản có liên quan;
- Tài liệu về khối lượng công trình;
- Tài liệu quan trắc độ lún, biến dạng của
công trình trong suốt qua trình thi công và sau khi thi công đến thời điểm
nghiệm thu tổng thể
- Hồ sơ hoàn công.
- Các tài liệu thí nghiệm hiện trường và
trong phòng liên quan đến công trình
- Biên bản nghiệm thu các hạng mục công trình
có xác nhận của các bên liên quan.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cấu và thi công Đập xà lan
Đập xà lan gồm đáy và trụ pin có kết cấu bản
và khung liền khối tạo thành hộp phao kín, giữa các trụ pin có cửa van làm
nhiệm vụ điều tiết nước, khi bơm nước vào hộp, phần đập xà lan chìm xuống kết
hợp với hai mang cống tạo thành công trình ngăn nước, khi hút nước ra, đập xà
lan nổi lên và có thể di chuyển đến vị trí khác. Mỗi công trình có thể bao gồm
một đập xà lan hay nhiều đập xà lan liên kết với nhau bằng kết cấu kín nước tuỳ
theo chiều rộng của sông.
Kết cấu đập xà lan bao gồm 2 loại: đập xà lan
bản dầm và đập xà lan hộp.
A.1. Kết cấu đập xà lan bản dầm
Hình A.1 - Kết cấu
đập xà lan bản dầm
Đập xà lan dạng bản dầm gồm bản đáy và trụ pin
bằng bê tông cốt thép dạng bản, được gia cường bằng hệ thống sườn và dầm, làm
nổi bằng cách bịt kín hai đầu đập xà lan, tạo thành hộp rỗng có cấu tạo như
sau:
- Bản đáy: bằng bản bê tông cốt thép được gia
cường bằng hệ thống vách dọc và ngang liên kết với mặt sàn, khoảng cách giữa
các vách và kích thước đảm bảo ổn định và chịu lực. Tại vị trí cửa van và phai
có dầm ngang để đỡ và tăng cường khả năng chịu lực cho bản đáy đập xà lan.
- Trụ pin: bằng bản bê tông cốt thép được gia
cường bằng hệ thống sườn đứng và ngang ở phía ngoài, khoảng cách giữa các sườn,
dầm, kích thước sườn, dầm cần đảm bảo chịu lực. Hai sườn đứng ở hai đầu đập xà
lan có chiều dày lớn hơn để bố trí khe phai chắn nước khi di chuyển. Tại vị trí
cửa van và phai tường sườn đảm bảo đủ để bố trí khe van và khe phai đồng thời
tăng cường khả năng chịu lực cho trụ pin đập xà lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Kết cấu đập xà lan hộp
- Kết cấu hộp đáy xà lan có kích thước (L*B*H)
bằng bê tông cốt thép sàn đáy, sàn trên và các vách là bản mỏng. Theo phương
dọc và ngang chia hộp đáy thành các khoang bởi các vách ngăn. Các vách ngăn có
tác dụng tạo thành hệ tường vách chịu lực chính cho hộp đáy, đồng thời chia hộp
đáy thành các khoang riêng biệt, giúp cho việc hạ chìm và làm nổi xà lan được
thuận lợi hơn.
- Kết cấu của trụ pin có dạng hộp phao rỗng,
thành bên bằng bê tông bản mỏng, mặt giáp nước có thiết bị kín nước bên cho cửa
van, trên đỉnh của trụ pin bố trí hệ thống tời, puly cáp kéo cửa van, hệ giàn
kéo cửa van và hệ thống bơm vận hành đập xà lan. Trên trụ pin bố trí các nắp
hầm lên xuống khoang đập xà lan. Dọc theo chiều dòng chảy, trụ pin được chia
thành nhiều khoang bởi các vách ngăn có tác dụng chịu lực chính cho trụ pin, vị
trí các vách này trùng với vị trí các vách của hộp đáy. Theo chiều cao, trụ pin
được chia thành hai tầng có chiều cao từ 1,80 đến 2,40 m bởi các sàn, trên các
sàn có bố trí các nắp hầm lên xuống các khoang đập xà lan
Hình A.2 - Kết cấu
đập xà lan hộp
A.3. Thi công đúc đập xà lan.
Do đập xà lan là kết cấu phức tạp, việc thi
công không được liên tục nên cần chia thành nhiều phân đợt đổ.
Hình A.3 - Đúc xà lan
trong hố móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đợt 1: Bản đáy
Đợt 2: Dầm dọc, dầm ngang
Đợt 3: Tường cột, dầm đợt 1
Đợt 4: Tường cột, dầm đợt 2
Hình A4 - Sơ đồ phân
đợt đổ bê tông cống đập xà lan bản dầm
b) Thi công đập xà lan hộp
Đợt 1 : Sàn đáy.
Đợt 2 : Hệ thống tường vách hộp đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đợt 4 : Đến mặt dưới vách giữa trụ pin,
tường sườn.
Đợt 5 : Đến mặt trên vách giữa trụ pin.
Đợt 6 : Đến mặt dưới sàn trụ pin .
Đợt 7 : Sàn đỉnh trụ pin.
Hình A5 - Sơ đồ phân
đợt đổ bê tông Đập xà lan hộp
c) Thi công phai sự cố
- Phai được thi công song song với quá trình
đúc xà lan, phai thi công đợt 1 là dầm phai và một phần bản, đợt 2 phai được
dựng lên và đúc như kết cấu tường bản.
- Thiết bị và các cối trụ được đặt song song
với quá trình đúc phai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đợt 1 : Đổ dầm và một phần tường đợt 2
trong thế nằm ngang
+ Đợt 2 : Đổ tường và dầm đợt 2, sau khi
đã dựng phai lên thẳng đứng
+ Đợt 3 : Đổ tường và dầm tiếp theo
+ Đợt 4 : Đổ phần còn lại
Hình A6 - Sơ đồ phân
đợt đổ bê tông phai sự cố
A.4. Bê tông thi công Đập xà lan.
Hỗn hợp bê tông được sản xuất trong nhà máy
hoặc tại hiện trường nhưng vữa bê tông khi đổ tới bộ phận kết cấu
phải đảm bảo độ dẻo của bê tông, không bị nhão, phân tầng hoặc quá
khô. Bê tông đổ xà lan có thể là bê tông thường có sử dụng phụ gia hoặc bê tông
tự lèn:
- Bê tông thường có phụ gia: Chất phụ gia
(bao gồm phụ gia chống xâm thực, siêu dẻo, một số phụ gia hạt mịn
khác) được đưa vào máy trộn song song quá trình tiếp nước. Tỷ lệ, thành phần,
cách sử dụng tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Tỉ lệ pha trộn phải theo
thí nghiệm thực nghiệm hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, đảm bảo không làm
biến đổi tính chất cơ bản của xi măng, không gây ăn mòn cốt thép sử dụng. Phụ
gia chống thấm bề mặt ngoài cho bê tông được quét sau khi bê tông đã
đạt cường độ theo thiết kế. Các loại phụ gia có thể sử dụng: SikaLatex TH
(0,25 latex +1kg xi măng + 0,25 lít nước); Sika Aquatop S; Platocrete..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A1 - Thành phần
cấp phối của một mẫu bê tông tụ đầm đúc Đập xà lan
Vật liệu dùng cho
1m3 bê tông tự đầm (Materials proportions for 1 m³ concerte
ordercompaction); Kg
Mác bê tông (grade of conrete)
Độ xòe (Flow)
Xi măng (Cement)
Tro bay (Fly ash)
Cát (aggre gate)
Đá (aggre gate)
Nước (Water)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia (addmixture 2000AT)
Tỷ lệ N/CKD (Water/ ad Hesives)
Mpa
(cm)
(Kg)
(Kg)
(Kg)
(Kg)
(Kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kg)
(Kg)
M 35
69
450
52
676
945
238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,46
A.5. Lưu ý về ván khuôn khi đúc Đập xà lan.
- Trước khi lắp dựng cần đánh dấu, sơn lên vị
trí cần thiết;
- Lắp dụng ván khuôn tới đâu cần điều chỉnh,
chống đỡ ngay tới đó;
- Trình tự lắp từ dưới lên trên (ván khuôn
nằm) và từ trong ra ngoài (ván khuôn đứng);
- Dùng nêm, kích, tăng đơ để điều chỉnh cao
độ cho chính xác;
- Quét lớp chống dính cần thiết lên bề mặt
ván khuôn;
- Tường vách đập xà lan thường mỏng do đó hệ
thống chống đỡ ván khuôn phải đảm bảo an toàn không để bị xô lệch, biến dạng
đứng và ngang. Đảm bảo khoảng cách bảo vệ giữa bê tông và cốt thép
theo thiết kế, ổn định từ khi lắp dựng đến khi tạo thành bê tông
thành phẩm. Trong suốt quá trình đổ bê tông cần thường xuyên kiểm tra theo
dõi kích thước, vị trí ván khuôn. Nếu có biến hình phải dừng việc đổ bê tông để
xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A7 - Ván khuôn
thi Đập xà công xà lan
Hình A8 - Chống đỡ
ván khuôn khi thi Đập xà công xà lan
- Trong trường hợp sử dụng bulông xuyên qua
kết cấu để gông ván khuôn thì bulông phải được đặt trong ống nhựa để rút ra
khỏi kết cấu Đập xà lan sau khi đổ. Nếu các bulông này để lại trong bê tông thì
phải cắt bỏ hai đầu bulông, đục sâu vào bê tông và phục hồi lại lớp bảo vệ bằng
xi măng kết hợp phụ gia liên kết gốc latex, phụ gia chống co ngót.
Hình A9 - Phục hồi
lớp bê tông bảo vệ ở các đầu bulông gông ván khuôn
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước hố móng đúc xà lan ngoài vị trí
tuyến được căn cứ theo số lượng đập xà lan cần đúc, hố đúc được bố trí ở trên
mặt bằng khu đất trống và rộng, thuận tiện cho công tác lai dắt.
Hình B1 - Thi công hố
móng xà lan tại hiện trường
Trình tự thi công:
+ Đào hố móng bằng tổ hợp máy đào đến cao độ
thiết kế và tiến hành gia cố mái hố móng. Đất đào hố móng được vận chuyển và
tập kết theo thứ tự từ thấp lên cao (càng gần mép hố móng chiều cao cột đất
càng nhỏ), phạm vi tập kết cách mép hố móng một khoảng L nhất định tùy theo
tính toán của thiết kế để tránh gây sạt lở.
+ Bơm cát đáy hố móng chiều dày theo thiết kế
(thông thường dày 50cm - 60cm), trải lớp bạt cao su, đổ lớp bêtông lót dày
10cm, trải lớp bạt cao su, trải lớp đá dăm mạt dày 10cm.
+ Sau khi hoàn thiện đúc xà lan và lắp ráp cơ
khí thiết bị kèm theo. Tiến hành đào phá lòng dẫn, nạo vét kênh dẫn. Dẫn đập xà
lan tới vị trí tuyến công trình để hạ chìm.
+ Đắp trả hố móng và san mặt bằng đất đào,
mặt bằng công trường hố móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B3 - Cắt ngang
hố móng hoàn thiện
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Kỹ
thuật thi công hố móng để hạ chìm Đập xà lan
C.1. Trình tự thi công:
Việc nạo vét hố móng có thể chia làm hai
phần, phần đào thô và phần đào tinh. Lưu ý không cho phép đào bằng xáng cạp đến
cao độ thiết kế vì sai số cao độ là rất lớn, đồng thời gây phá hủy nền ở mặt
tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Nạo vét thô bằng máy đào gầu dây kết hợp
máy đào
Chuyền cao độ chuẩn tới một mốc cố định gần
phạm vi hố móng hạ chìm đập xà lan, đào hố móng phần thô bằng máy đào gầu dây
kết hợp máy đào (máy đào gầu dây đứng trên xà lan nạo vét hố móng với hệ số mái
m, đào đất đổ lên bờ rồi dùng máy đào luân chuyển ra bãi đổ) . Đào gầu dây kết
hợp máy đào đến cách cao trình thiết kế 60cm
Hình C2 - Đào hố móng
phần thô bằng máy đầu gầu dây kết hợp máy đào
C.3. Nạo vét bằng máy hút bùn mini kết hợp
thủ công
- Tiếp tục đào hố móng bằng máy hút bùn mini
đến cách cao độ hố móng 20-30cm.
- Tiếp theo làm phẳng bằng thiết bị xói hút
cầm tay điều khiển bằng thợ lặn theo qui trình như sau: Xây dựng hệ cọc tiêu
trong đó có 6 cọc chính bằng cọc thép, hoặc cọc bêtông, cọc cừ cây (nhưng phải
đủ lớn và thẳng).Chuyền cao độ lên các hệ cọc chính và phân khoảnh đào hố móng.
Căng dây giữa các cọc chính, thợ lặn theo dây căng đào và nạo vét từng khoảnh
đến cao trình thiết kế. Trong quá trình đào hố móng phải dùng thước kiểm tra
hiệu chỉnh thường xuyên. Thước sử dụng thước dây, đầu dây treo vật nặng, điều
chỉnh dây vuông góc với mặt nước.
- Nhược điểm làm hố móng theo qui trình này
là sai số cao độ tương đối lớn, độ gồ ghề hố móng khoảng 5cm, việc nạo hút làm
khuấy bùn lên, bùn này sau đó lắng đọng lại đáy hố móng, tạo thành một lớp bùn
yếu ở mặt tiếp xúc đập xà lan và nền. Do đó trước khi hạ chìm đập xà lan thợ
lặn phải kiểm tra và dùng bơm hút bùn cầm tay hút sạch lớp bùn non này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C4 Nạo vét tinh
và làm phẳng hố móng bằng Smart Dredger
C.4. Quy trình nạo vét và làm phẳng hố móng
đập xà lan bằng thiết bị Smart Dredger.
C.4.1.Giới thiệu thiết bị:
- Để thay thế công đoạn nạo vét phần tinh hố
móng đập xà lan bằng thủ công ở trên, Viện Thủy công, trong khuôn khổ đề tài
khoa học cấp nhà nước năm 2013, đã nghiên cứu chế tạo thiết bị làm phẳng hố
móng nhằm cơ giới hóa và một phần tự động hóa quá trình thi công hố móng hạ
chìm đập xà lan.
- Thiết bị Smart dredger bao gồm: đầu phay
cắt đất bùn thủy lực; Bơm bùn khí nén công suất 30m3/h, hệ thống tời tự hành
ngang và dọc theo hố móng cùng hệ thống ống vận chuyển bùn...., thiết bị còn có
khả năng nạo vét bùn trong một diện tích nhất định dưới lòng sông, hồ, bùn được
vận chuyển qua đường ống tới nơi quy định trong gới hạn bán kính 150~200m.
Thiết bị làm phẳng hố móng được trang bị hệ thống vận hành tự động theo trình
tự quá trình nạo vét và làm phẳng hố móng, nó cũng được trang bị các thiết bị
đo lường các thông số công nghệ như độ sâu tương đối lòng sông hồ với mặt nước
quy định ban đầu mà không phụ thuộc vào mực nước giao động trong quá trình vận
hành thiết bị và tọa độ vị trí tức thời của thiết bị.
Cho phép sử dụng thiết bị Smart – Dredger để
đào toàn bộ mặt cắt nếu không cần thiết tận dụng đất đào hố móng để đắp, đồng
thời trên mặt hố móng ít rác thải.
Thiết bị Smart – Dredger cho phép cắt và hút
đồng thời bằng công nghệ bơm khí nén, không đánh tơi bùn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2. Qui trình nạo vét và làm phẳng hố móng
đập xà lan bằng thiết bị Smart Dredger
C4.2.1. Bố trí tổ chức đào hố móng phần tinh
như hình C6.
Hình C6 - Bố trí tổ
chức nạo vét phần tinh hố móng ĐXL bằng Smart – Dreger.
Hình C7 - Bố trí các
lát cắt hố móng ĐXL
- Để xác định hố móng đập xà lan phải tiến
hành công tác định vị tọa độ 4 điểm A, B, C, D ở trên bờ. Căn cứ bốn điểm đó
định vị 4 điểm An, Bn, Cn, Dn là mặt bằng hố móng tại cao trình thiết kế. Căn
cứ mái hố móng, xác định 4 điểm A1, B1, C1, D1 là tọa độ của lớp cắt thứ nhất ở
cao trình bắt đầu.
- Hố móng được đào đạt cấp theo sơ đồ hình
C7, mỗi lớp đào bằng thiết bị Smart- Dreger là 15-20cm. Bề rộng các cơ đào phải
được qui định trong bản vẽ thiết kế.
- Để đưa thiết bị làm phẳng hố móng vào vận
hành tại một địa điểm thi công, địa điểm đó phải được xác định chính xác là vị
trí hố móng của đập xà lan. Trên cơ sở các tọa độ, tiến hành định vị 04 cọc neo
A, B,C, D là 4 vị trí cố định cho thiết bị Dredger- smarter. Cọc neo phải được
định vị chắc chắn bằng 04 vít xoắn có đường kính bánh xoắn D=220 mm. Các cọc
neo được trang bị kèm theo thiết bị thi công. Độ chính xác tọa độ hố móng sẽ
phụ thuộc rất nhiều vào độ chính xác tọa độ các cọc neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cũng tương tự lắp ráp tuyến cáp cho hệ
thống di chuyển dọc theo chiều dài hố móng. Sau khi lắp ráp hệ thống cáp dọc và
cáp ngang nhất thiết các tuyến cáp phải được tăng bằng dụng cụ căng cáp. Độ
căng cáp ảnh hưởng lớn đến độ chính xác tọa độ hố móng. Song độ căng của cáp
cũng phụ thuộc vào cường độ cơ tính của vùng đất thi công. Sau khi định vị 04
cọc neo chắc chắn, công việc thi công hố móng có thể bắt đầu.
C.4.2.2. Hệ thống điều khiển cao độ
Hình C8 - Hệ thống
điều khiển cao độ
(C1)
Trong đó:
ZT: Cao độ tuyệt đối điểm T (cm),
cao độ này không đổi trong quá trình thi công, nó được chuyền từ mốc cao độ
cùng hệ thống với mốc khống chế cao độ công trình.
ZP: Cao độ tuyệt đối của hố móng
tại lượt đào nạo vét nào đó (cm) là giá trị cần xác định trong mỗi lớp nạo vét.
h2: Là khoảng cách từ mặt nước
tĩnh đến điểm đặt đầu đo áp lực N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h3 : Lần lượt là khoảng cách từ
mặt nước tĩnh đến điểm đặt đầu đo áp lực M.
, p3 là
áp lực, là giá trị đầu đo sensor 1 trả về trung tâm.
d: Chênh cao từ điểm đo đến mặt P cần khống
chế.
H: Chênh cao từ điểm đo N đến điểm T, chênh
cao này nên giữ cố định trong cả quá trình đào. Xác định chênh cao này bằng
cách kẹp thước đo vào vị trí nhận áp lực của đầu đo sensor2. Dùng máy thủy bình
xác định chênh cao H=NT.
Hệ điều khiển cao độ: Thông qua tín hiệu 2
đầu đo áp lực nước, 01 cái gắn ở đầu phay M, 01 cái gắn ở trên bờ tại điểm N.
Cao độ tuyệt đối của điểm mốc ZT đã được đơn vị thiết kế cung cấp
trước khi tiến hành nạo vét. Tính ra được cao độ tuyệt đối điểm ZP
tại mọi thời điểm trong quá trình nạo vét.
Cao độ điểm P luôn được hiển thị trên màn
hình, người điều kiển có thể nâng hạ đầu phay để điều chỉnh cao độ điểm P.
Nếu mực nước giao động theo triều, h2 sẽ
thay đổi theo và người điều khiển có đủ thời gian để điều chỉnh lại cao độ điểm
P. Nhưng nếu mực nước dao động tức thời, do sóng tàu đi qua, hoặc các nhiễu
động khác, người điều khiển khó theo kịp, do đó nên lựa chọn thời điểm nước
lặng để làm phẳng hố móng tại lại cuối cùng ở cao độ thiết kế.
C.4.2.3. Trước khi hạ chìm đập xà lan, cần thiết
phải rà lại hố móng, hút hết lớp bùn non hồi qui, khoảng 3-5cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kỹ
thuật thi công lai dắt và hạ chìm Đập xà lan
D.1. Kỹ thuật lai dắt Đập xà lan
Đập xà lan sau khi được hoàn thiện trong hố
móng tiến hành lai dắt đập xà lan tới vị trí tuyến công trình, bao gồm những
bước sau:
- Phá đê quai, đường dẫn từ hố móng đúc ra
sông lớn bằng tổ hợp máy đào và xáng cạp
- Chuẩn bị dây thừng và cáp, tăng đơ và các
thiết bị cần thiết ( quần áo bảo hộ, búa, đèn pin ) để định vị và kéo xà lan
vào vị trí.
- Tầu kéo được huy động nên từ 2 đến 10 tầu
kéo tùy theo tiến độ của công trình
Lưu ý: Khi lai dắt, cửa van gắn trên đập xà
lan phải để nằm ngang sát đáy, với cửa van tự động thì ở trạng thái đóng hoặc
có thể lắp sau khi hạ chìm; đảm bảo cho đập xà lan ở trạng thái cân bằng ổn
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Kỹ thuật hạ chìm Đập xà lan.
a. Quá trình chuẩn bị cho việc hạ chìm đập xà
lan.
- Đúc đập xà lan, lắp đặt khóa van tháo nước,
đường ống nước vào ra và máy bơm nước tự hành.
- Tiến hành làm nổi, hạ chìm đập xà lan trong
hố móng
- Ngoài sông đã tiến hành đào, xói đất đến
cao trình thiết kế.
- Thi công xong đường dẫn đập xà lan từ hố
móng ra sông.
- Đóng cọc neo cáp trên bờ sông, chuẩn bị
cáp, tăng đơ palăng căn chỉnh đầy đủ
- Chuẩn bị máy và nhân lực đầy đủ cho việc
lai dắt đập xà lan
b. Quá trình hạ chìm đập xà lan gồm các công
tác sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đến vị trí thiết kế, neo cáp vào các vị trí
cọc neo trên bờ thông qua hệ điều chỉnh bằng palăng hoặc tời.
+ Hạ chìm đập xà lan bản dầm
- Mở khóa van xả nước vào trong đập xà lan
đối bản dầm hoặc bơm nước từ ngoài, quan sát và đo đạc để đập xà lan luôn ở
trạng thái cân bằng và nằm ngang.
- Đo cao trình đỉnh trụ pin, nếu thấy cao
trình đỉnh đều nhau và bằng cao trình thiết kế thì tạm thời ngừng quá trình
đánh chìm.
- Theo dõi 2 ngày và tiến hành đo đạc lại cao
trình đỉnh trụ pin nếu thấy không có sự chênh lệch cao độ thì tháo cáp.
+ Hạ chìm đập xà lan hộp
- Căn chỉnh sơ bộ đập xà lan vào vị trí, bơm
lượng nước nhất định về một phía để tạo cho đập xà lan một góc nghiêng ổn định
về phía thượng lưu hoặc hạ lưu.
- Sau khi đập xà lan ổn định theo thế
nghiêng, tiếp tục bơm nước vào trong hộp đập xà lan theo tuần tự gia tải phía
góc chúi (góc dưới) một lượng nước rồi ngắt, gia tải lượng nước góc trên rồi
ngắt, quá trình cứ lặp đi lặp lại như vậy đến khi góc chúi cách cao độ đáy móng
50cm.
- Bơm một lượng nước góc trên cho đến khi
đập xà lan trở về trạng thái cân bằng ổn định, toàn bộ mặt đáy đập xà lan bình
quân cách đáy từ 50 – 60cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D2 - Mặt bằng hạ
chìm đập xà lan hộp
- Kết thúc quá trình đánh đắm để tiến hành
thi công các hạng mục tiếp theo
D.3. Trình tự bơm nước cho xà lan hộp
Hình D3 - Trình tự
bơm nước cho xà lan hộp
Hình D4 - Mặt bằng Hệ
thống bơm nước đập xà lan hộp
- Bơm nước vào ô 42 tạo góc chúi ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá trình được thực hiện tương tự với các ô
12, 21 và các ô 11, 22. Cho đến khi góc chúi cách cao độ thiết kế 50cm đến 60cm
thì bơm nước vào các ô 11, 22 để đập xà lan quay về trạng thái cân bằng cách
cao độ 50cm đến 60cm.
- Bơm nước điền đầy vào các ô 11, 22, 21, 12
và 31, 32 cho đến khi đập xà lan hạ chìm theo cao độ thiết kế.
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
Sai
số cho phép khi gia công chế tạo cửa van
Bảng E.1 Sai số cho
phép khi gia công chế tạo cửa van tự động
Hạng mục
Kích thước, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Đối với kết cấu cánh cửa 01 chiều
1. Chiều dày cửa b
b≤500
b> 500 đến 1000
b>1000
±2,0
±3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5,0
±8,0
±10,0
2. Chiều rộng B, chiều cao H
B, H ≤5000
>5000 đến 10000
>10000 đến 15000
3. Độ sai lệch tương đối giữa hai đường
chéo:
Dmax - Dmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 5000 đến 10000
> 10000 đến 15000
3,0
4,0
5,0
4. Độ uốn cong
B ≤ 10000
> 10000
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Độ cong của cửa theo chiều ngang f (chỉ
được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 6
6. Độ cong của cửa theo chiều đứng f1
(chỉ được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 4
7. Khoảng cách tâm hai dầm biên
B ≤10000
> 10000 đến 15000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4,0
8. Độ lệch đường tâm hai dầm biên:
B ≤ 10000
> 10000 đến 15000
3
4
9. Sai lệch vị trí dầm dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Khe hở cục bộ giữa bản mặt và dầm
1,0
11. Độ phẳng cục bộ bề mặt tôn bưng
Độ dày δ:
≤10
> 10 đến 16
> 16
Trong phạm vi 1m
không lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
12. Độ lệch mép dưới đáy cửa van
3
13. Độ phẳng mép dưới cửa van
2,0
14. Độ phẳng của mặt rãnh khóa dầm biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
16. Sai số độ lệch trục trên dưới
±2,0
II. Đối với kết cấu khung cửa 01 chiều
1. Sai số kích thước hình học mặt cắt ngang
khung cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sai số kích thước chiều dài khung cửa
±3,0
3. Độ uốn cong của khung cửa
L ≤ 8.000
> 8.000
2,0
4,0
4. Sai số độ song song của hai mép rãnh
khóa cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0
5. Sai số độ lệch trục trên dưới
±2,0
6. Sai số khoảng cách mặt lắp gioăng chắn
nước và bệ đỡ
± 1,0
7. Độ phẳng của bề mặt tấm bắt kín nước
trên khung cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khoảng cách giữa tim lỗ vít chặn gioăng
và mép khung cửa
± 3,0
III. Đối với kết cấu cánh cửa 02 chiều
1. Chiều dày cửa b
b≤500
b> 500 đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0
±3,0
±5,0
2. Chiều rộng B, chiều cao H
B, H ≤5000
>5000 đến 10000
>10000 đến 15000
±5,0
±8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ sai lệch tương đối giữa hai đường
chéo:
Dmax-Dmin
Dmax
≤5000
> 5000 đến 10000
> 10000 đến 15000
3,0
4,0
5,0
4. Độ uốn cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>10000
3,0
4,0
5. Độ cong của cửa theo chiều ngang f (chỉ
được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 6
6. Độ cong của cửa theo chiều đứng f1
(chỉ được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B ≤ 10.000
> 10.000
± 3,0
± 4,0
8. Độ lệch đường tâm hai dầm biên:
B ≤10000
> 10000 đến 15000
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Sai lệch vị trí dầm dọc
2
10. Khe hở cục bộ giữa bản mặt và dầm
1,0
11. Độ phẳng cục bộ bề mặt tôn bưng
Độ dày d
≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16
Trong phạm vi 1m
không lớn hơn:
4
3
2
12. Độ lệch mép dưới đáy cửa van
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
14. Độ phẳng của mặt bắt kín nước dầm biên
2,0
16. Sai số độ lệch trục trên dưới
± 2,0
E1.4. Đối với kết cấu khung cửa 02 chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sai số kích thước hình học mặt cắt ngang
khung cửa
± 1,0
2. Sai số kích thước chiều dài khung cửa
± 3,0
3. Độ uốn cong của khung cửa
L≤ 8.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,0
4. Sai số độ song song của hai mép rãnh
khóa cửa
±2,0
5. Sai số độ lệch trục trên dưới
± 2,0
6. Độ phẳng của bề mặt tấm bắt kín nước
trên khung cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Bảng E.2 Sai số cho
phép khi gia công chế tạo cửa van Clape trục dưới
Hạng mục
Kích thước, mm
Sai lệch cho phép,
mm
1. Khoảng cách giữa các cối trục
±2,0
2. Chiều rộng B, chiều cao H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>8000 đến 15000
>15000 đến 25000
>25000
±4,0
±8,0
±10,0
±15,0
3. Độ sai lệch tương đối giữa hai đường
chéo:
Dmax-Dmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥8.000 đến 15.000
>15.000 đến 25.000
>25000
3,0
4,0
8,0
10,0
4. Độ uốn cong
B≤15000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5,0
5. Độ cong của cửa theo chiều ngang f (chỉ
được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 10
6. Độ cong của cửa theo chiều đứng f1
(chỉ được cong về phía áp lực nước)
và không lớn hơn 5
7. Khoảng cách tâm hai dầm biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 15.000
±5,0
±8,0
8. Độ lệch đường tâm hai dầm biên:
B≤15000
>15000
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
10. Độ phẳng cục bộ bề mặt tôn bưng
Độ dày d:
≤10
>10 đến 16
>16
Trong phạm vi 1m
< 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 2
11. Độ đồng tâm của cối trục
±1,0
12. Chiều dài của dầm định vị cửa van
± 10,0
13. Kích thước hình học mặt cắt ngang dầm
định vị cửa van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Độ phẳng của bề mặt bắt kín nước cửa
van
2,0
15. Sai số khoảng cách mặt lắp gioăng chắn
nước và bệ đỡ
± 1,0
16. Khoảng cách giữa tim lỗ vít chặn gioăng
cạnh bên và tim cửa van
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3,0
MỤC LỤC
1. Lời nói đầu
2. Phạm vi ứng dụng
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Tài liệu viện dẫn
5. Yêu cầu về công tác chuẩn bị thi công Đập
Xà Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu cầu thi công và nghiệm thu kết cấu bê
tông cốt thép Đập xà lan (tham khảo phụ lục A)
8. Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
cửa van và thiết bị điều khiển
9. Yêu cầu kỹ thuật nghiệm thu, kiểm tra kết
cấu và thiết bị gắn trên đập xà lan trong hố móng
10. Yêu cầu thi công và nghiệm thu biện pháp
xử lý nền đập xà lan
11. Yêu cầu thi công và nghiệm thu nền hố
móng hạ chìm đập xà lan (tham khảo phụ lục C)
12. Yêu cầu trong quá trình lai dắt, định vị
và hạ chìm đập xà lan (tham khảo phụ lục D)
13. Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
mang cống nối tiếp bờ
14. Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
kết cấu gia cố lòng dẫn
15. Công tác hoàn thiện mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E