Dạng sản phẩm
|
Màu sắc
|
Trạng thái
|
Atrazine kỹ thuật (Technical material - TC)
|
Sản phẩm không màu hoặc màu trắng
|
Sản phẩm có dạng bột kết tinh
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có
chứa atrazine (Wettable powder - WP)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng bột mịn đồng nhất
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù có
chứa atrazine
(Aqueous suspension concentrate - SC)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Dạng dung dịch treo của các hạt mịn phân
tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ dàng hòa
loãng với nước
|
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
3.2.1. Atrazine kỹ thuật
Hàm lượng atrazine (tính theo % g/kg) phải
được công bố không nhỏ hơn 92 % và khi xác định, hàm lượng trung bình không
được nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố
3.2.2. Atrazine thành phẩm
Hàm lượng atrazine (tính theo %, g/kg hoặc
g/l ở 20oC ± 2oC) phải được công bố và khi xác định phải
phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong
bảng 2.
Bảng 2 - Hàm lượng
atrazine trong các dạng sản phẩm
Hàm lượng hoạt chất
công bố
(ở 20oC ± 2oC)
Mức sai lệch cho
phép
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2,5
Đến 25
± 15 % của hàm
lượng công bố đối với dạng đồng nhất SC
± 25 % đối với dạng
không đồng nhất WP
Từ trên 2,5 đến 10
Từ 25 đến 100
± 10 % của hàm
lượng công bố
Từ trên 10 đến 25
Từ trên 100 đến 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 25 đến 50
Từ trên 250 đến 500
± 5 % của hàm lượng
công bố
Lớn hơn 50
-
± 2,5 %
-
Lớn hơn 500
± 25 g/kg hoặc g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Hàm lượng tạp chất trong atrazine kỹ
thuật
3.3.1.1. Natri clorua
Không lớn hơn 2,0 %
3.3.1.2. Hao hụt khối lượng ở 105 oC
Không lớn hơn 3,0 %
3.4. Yêu cầu về tính chất lý - hóa
3.4.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm
nước có chứa atrazine
3.4.1.1. Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước
cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng atrazine
trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2 %
3.4.1.3. Độ thấm ướt
Không khuấy trộn, sản phẩm phải thấm ướt hoàn
toàn trong 1,5 min
3.4.1.4. Độ tạo bọt
Lượng bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn
25 ml
3.4.1.5. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC
± 2oC trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo
4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong
mục 3.4.1.1; 3.4.1.2; 3.4.1.3; 3.4.1.4.
3.4.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù
có chứa atrazine
3.4.2.1. Tỷ suất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2 %
3.4.2.3. Độ bền bảo quản
3.4.2.3.1. Độ bền ở 0oC
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0oC
± 2oC trong 7 ngày, sản phẩm phải phù hợp với tính chất vật lý quy
định trong mục 3.4.3.1; 3.4.3.2.
3.4.2.3.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ±
2oC trong 14 ngày, hàm lượng hoạt chất xác định được không thấp hơn
95 % so với kết quả hàm lượng hoạt chất xác định được trước khi bảo quản ở
nhiệt độ cao, sản phẩm phải phù hợp với tính chất vật lý quy định trong mục
3.4.2.1 và 3.4.2.2.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
4.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng atrazine được xác định bằng phương
pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dioctylphtalate
(DOP) làm chất nội chuẩn.
4.2.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân
tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có
quy định khác
4.2.2.1. Chất chuẩn atrazine, đã biết hàm lượng
4.2.2.2. Chất nội chuẩn dioctylphthalate
(DOP),
99%.
4.2.2.3. Axeton, dùng cho sắc ký
khí.
4.2.2.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết
không nhỏ hơn 99,9 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.6. Không khí nén, dùng cho máy sắc ký
khí.
4.2.2.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 12,0 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 1,20
g chất nội chuẩn DOP (4.2.2.2) chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 100 ml
(4.2.3.1), hòa tan và định mức tới vạch bằng axeton (4.2.2.3).
4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 0,012
g chất chuẩn atrazine (4.2.2.1) vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet
(4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định
mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh
phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.3. Xylanh bơm mẫu, dung tích 10 μl,
chia vạch đến 1 μl.
4.2.3.4. Cân phân tích (*), có độ chính xác đến
0,0001 g.
4.2.3.5. Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 μm.
4.2.3.6. Đĩa bay hơi.
4.2.3.7. Tủ sấy chân không
4.2.3.8. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như
sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- injector chia dòng và không chia dòng;
- cột mao quản ZB - 50 (50% phenyl 50 %
methylpolysiloxane), có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha
tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy phân tích phân kế hoặc máy vi tính.
4.2.3.9. Máy lắc siêu âm
(*) Ghi chú: Nếu sử dụng cân có độ chính xác
đến 0,00001 g thì có thể cân các mẫu chuẩn và mẫu thử đến 0,01 g.
4.2.4. Cách tiến hành
4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối
với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm
tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có
chứa khoảng 0,012 g hoạt chất atrazine vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng
pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), định mức đến
vạch bằng axeton (4.2.2.3), đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.9) trong 10 min để
hòa tan mẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy
(nếu cần).
4.2.4.3. Điều kiện phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đầu: 170oC
Nhiệt độ cuối: 300oC
Tốc độ tăng nhiệt độ: 30oC/min
Thời gian giữ nhiệt độ đầu: 0,5
min
Thời gian giữ nhiệt độ cuối: 5
min
- nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250oC
- nhiệt độ detector: 300oC
- khí mang nitơ: 1,8
ml/min
- khí hydro: 25
ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khí nitơ bổ trợ cho detector 30 ml/min
- thể tích bơm mẫu: 1 μl
- tỷ lệ chia dòng: 30 :
1.
4.2.4.4. Xác định hàm lượng hoạt chất
Dùng xylanh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn
cho đến khi tỉ số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi
không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8) và
dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic
mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.4.5. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất atrazine trong mẫu, X,
biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
X =
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fc là giá trị trung bình
của tỉ số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu chuẩn,
tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn,
tính bằng phần trăm (%).
4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 :
2009 : cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch huyền phù có nồng độ tương
ứng nồng độ sử dụng, trong đó khối lượng hoạt chất atrazine trong 25 ml dung
dịch còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo (4.2.1) và bổ sung như sau:
4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 dung dịch phía trên, chuyển
định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi (4.2.3.6). Cho bay hơi
ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong tủ sấy chân không (4.2.3.7)
đến trọng lượng không đổi. Chuyển toàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một bình định
mức có dung tích 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm 1 ml dung dịch nội
chuẩn (4.2.2.7), định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3), đặt vào máy lắc siêu
âm (4.2.3.9) trong 10 min để hòa tan mẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm
(4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.
4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng. Y, biểu thị bằng phần trăm
(%) được tính theo công thức:
Y =
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột
chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c: Khối lượng hoạt chất atrazine trong toàn
ống đong, tính bằng gam (g)
c =
a: Hàm lượng của atrazine trong sản phẩm đã
xác định được, tính bằng phần trăm (%)
b: Khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml,
tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q =
Fm là giá trị trung bình của tỷ số
số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỷ số
số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
Nc là nồng độ của dung dịch chuẩn,
tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%);
10 là thể tích hòa tan lượng mẫu sau khi sấy
khô, tính bằng mililít (ml).
4.4. Xác định độ mịn
Xác định độ mịn theo TCVN 8050 : 2009.
4.5. Xác định độ thấm ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Xác định độ tạo bọt
Xác định độ tạo bọt theo TCVN 8050 : 2009.
4.7. Xác định độ bền bảo quản
4.7.1. Độ bền ở 0oC
Xác định độ bền ở 0oC theo TCVN
8382 : 2010.
4.7.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN 2741
- 86
4.8. Xác định Natri clorua
Xác định natri clorua theo TCVN 3973 - 84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
GIỚI
THIỆU HOẠT CHẤT ATRAZINE
A1. Công thức cấu tạo:
A2. Tên hoạt chất: Atrazine
A3. Tên hóa học: IUPAC: 2-Chloro-4-ethylamino-6-isopropylamino-1,3,5-triazine
A4. Công thức phân tử: C8H14CIN5
A5. Khối lượng phân tử: 215,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7. Độ hòa tan ở 20oC trong:
Nước: 28
mg/l
Metanol 18
g/l
Chloroform 52
g/l
A8. Dạng bên ngoài: Tinh thể không màu
A9. Độ bền: Bền ở nhiệt độ
thường, phân hủy trong môi trường axit và bazơ mạnh
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] CIPAC Handbook (Volume H) - Printed in
Great by W. Heffer and Sons LTD, Cambridge, England, 1998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Manual on the development and use of FAO
and WHO specification for pesticides (First Edition, 2006)