Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
3.1 Thóc (Paddy), theo TCVN 5643: 1999
|
Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu
|
3.2 Gạo lật (Husked rice), theo TCVN 5643:
1999
|
Phần còn lại của thóc sau khi đã bóc hết vỏ
trấu
|
3.3 Hạt vàng (Yellow kernel)
|
Hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nôị nhũ
biến đổi sang màu vàng rõ rệt.
|
3.4 Hạt bị hư hỏng (Damaged kernel)
|
Hạt gạo bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm,
nấm mốc, côn trùng phá hại và/hoặc do nguyên nhân khác.
|
3.5 Hạt non (Immature kernel)
|
Hạt gạo từ hạt lúa chưa chín và/hoặc phát
triển chưa đầy đủ.
|
3.6 Hạt không hoàn thiện (Baddy kernel)
|
Gồm hạt bị hư hỏng (3.4) và hạt non (3.5)
|
3.7 Hạt đỏ (Red kernel)
|
Hạt gạo có lớp cám màu đỏ.
|
3.8 Hạt thóc rất dài (Very long kernel)
|
Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó
lớn hơn 7 mm.
|
3.9 Hạt thóc dài (Long kernel)
|
Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó từ
6 mm đến 7 mm.
|
3.10 Hạt thóc ngắn (Short kernel)
|
Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó
nhỏ hơn 6 mm.
|
3.11 Tạp chất (Impurities, foreign
matters)
|
Gồm tạp chất vô cơ và hữu cơ theo 3.11.1 và
3.11.2 nhìn thấy bằng mắt thường, hạt hư hỏng hoàn toàn và phần lọt qua sàng
có kích thước 1,7 mm x 2,0 mm.
|
3.11.1 Tạp chất vô cơ (Inorganic
impurities)
|
Mảnh đất, đá, kim loại, bụi lẫn trong thóc.
|
3.11.2 Tạp chất hữu cơ (Organic
impurities)
|
Hạt cỏ dại, hạt cây trồng khác, mảnh rơm,
rác, xác sâu mọt, hạt hư hỏng hoàn toàn.
|
3.12 Độ ẩm (Moisture)
|
Lượng nước tự do của thóc, tính bằng phần
trăm khối lượng, bị mất đi trong quá trình sấy mẫu ở nhiệt độ 1300C
± 30C
trong 120 phút ± 5 phút.
|
4.
Yêu cầu về chất lượng
4.1. Các chỉ tiêu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan
của thóc nhập kho dùng để dự trữ Quốc gia phải phù hợp với các yêu cầu qui định
dưới đây :
- Trạng thái : hạt thóc phải khô, nguyên vẹn,
mẩy, sạch.
- Màu sắc : màu sắc phải đặc trưng cho từng
giống, loại thóc.
- Mùi : mùi tự nhiên của thóc, không có mùi
lạ.
4.2 Phân loại theo vùng
Chất lượng thóc nhập kho dùng để dự trữ Quốc
gia được chia thành 4 nhóm theo 4 vùng như sau (xem Phụ lục 2) :
Vùng 1: Gồm các tỉnh miền núi Tây Bắc và Tây
Nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 3: Gồm các tỉnh từ Đà Nẵng đến các tỉnh
thuộc Nam Trung Bộ.
Vùng 4: các tỉnh còn lại (từ thành phố Hồ Chí
Minh đến đồng bằng Nam Bộ).
4.3 Các chỉ tiêu vật lý
4.3.1 Các chỉ tiêu vật lý
cơ bản của thóc nhập kho dự trữ quốc gia phải phù hợp với các yêu cầu quy định
trong bảng 1.
Bảng 1 : Các chỉ tiêu vật lý
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
(% theo khối lượng)
Vùng 2
Vùng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ ẩm, không lớn hơn
13,8
13,5
13,8
15,5
2. Tạp chất, không lớn hơn
2,5
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hạt không hoàn thiện, không lớn hơn
7,0
5,0
6,0
7,0
4. Hạt vàng, không lớn hơn
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Các qui định trong bảng 1 áp dụng đối
với thóc bảo quản rời cho vùng 1, vùng 2 và vùng 3 và đối với thóc bảo quản đóng
bao cho vùng 4.
Các chỉ tiêu : hạt đỏ, bạc bụng,… : Chỉ tiêu
khuyến khích áp dụng, Cục Dự trữ Quốc gia có hướng dẫn theo điều kiện cụ thể.
4.4. Sinh vật hại
Thóc nhập kho không được có sinh vật hại nhìn
thấy được bằng mắt thường.
4.5 Thóc phải được bảo quản riêng theo nhóm
hình hạt.
5. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 5451 : 1991
6. Chuẩn bị mẫu
Dùng dụng cụ chia mẫu hoặc chia mẫu bằng tay
cho đến khi mẫu còn lại khoảng 2 kg. Trong quá trình chia mẫu đồng thời quan
sát màu sắc, ngửi mùi của thóc và ghi nhận xét. Các bước tiến hành theo sơ đồ ở
Phụ lục 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Xác định tạp chất
7.1.1. Dụng cụ
- Cốc thuỷ tinh, chổi quét phải khô, sạch.
- Sàng có kích thước lỗ sàng 1,7 mm x 2,0 mm
có đáy thu nhận và nắp đậy.
7.1.2 Cách tiến hành
Từ mẫu trung bình, cân nhanh khoảng 200 g ± 1 g với độ chính xác đến 0,01 g và đổ
lên sàng thử đã được lắp đáy sàng và đậy nắp. Sàng bằng tay trong 2 phút. Đổ
toàn bộ phần còn lại trên sàng vào khay men trắng. Tiến hành nhặt các hạt hư
hỏng hoàn toàn, tạp chất vô cơ, hữu cơ trên sàng nhìn thấy bằng mắt thường và
gộp chung vào phần lọt qua sàng vào một cốc thủy tinh sạch khô đã biết trước
khối lượng. Cân cốc thuỷ tinh và tạp chất với độ chính xác đến 0,01 g.
7.1.3 Tính toán và biểu thị kết quả
Tạp chất của thóc (Xtc), tính bằng
phần trăm khối lượng, xác định theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mtc
là tổng khối lượng tạp chất vô cơ và hữu cơ;
m
là khối lượng mẫu thử.
7.2 Xác định hạt không hoàn thiện, hạt vàng
và hạt đỏ
7.2.1 Dụng cụ
- Cối xay phòng thí nghiệm.
- Khay men trắng.
Cân khoảng 100 g mẫu thóc sau khi đã loại bỏ
tạp chất với độ chính xác đến 0,01 g, cho vào cối xay phòng thí nghiệm. Tiến
hành xay nhẹ nhàng để tách hết vỏ trấu ra khỏi hạt thóc. Tách vỏ trấu, cân 50 g
gạo lật và cho lên tấm kính có đèn chiếu ngược lên hoặc vào khay men trắng. Dàn
đều mẫu, quan sát, tiến hành nhặt từng loại hạt: không hoàn thiện (3.6), hạt
vàng (3.3), hạt đỏ (3.7) vào từng cốc thuỷ tinh sạch đã biết trước khối lượng.
Cân riêng từng loại hạt với độ chính xác đến 0,01g.
7.2.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Phần trăm từng loại hạt được tính theo công
thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
ai
là khối lượng gạo lật của từng loại hạt, tính bằng gam;
m
là khối lượng gạo lật của mẫu, tính bằng gam;
Xi là
phần trăm của loại hạt tương ứng.
Lấy kết quả trung bình cộng của 2 lần xác
định, kết quả được làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
7.3. Xác định độ ẩm
7.3.1. Dụng cụ và thiết bị
7.3.1.1. Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,001 g
7.3.1.2. Chén cân bằng kim loại hoặc bằng thuỷ
tinh, có nắp đậy kín, có diện tích đáy không nhỏ hơn 17 cm2 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.3.b. Máy phân tích độ ẩm lương thực (MA 30,
MA 45,..) có độ chính xác cấp 2.
7.3.1.4. Bình hút ẩm.
7.3.1.5. Máy (cối) nghiền, có các đặc tính sau
:
a/ Làm bằng vật liệu không hút ẩm,
b/ Dễ làm sạch, có dung tích vừa với lượng
mẫu cân,
c/ Có khả năng nghiền nhanh và cho kích thước
hạt sau khi nghiền đồng đều, không sinh nhiệt đáng kể và kín (không tiếp xúc
với không khí bên ngoài),
d/ Có khả năng điều chỉnh để hạt sau khi
nghiền lọt hết qua sàng lỗ vuông kích thước 1,7 mm x 1,7 mm.
7.3.2. Cách tiến hành
a/ Xác định độ ẩm theo phương pháp cân sấy
ISO 712-1998 :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy nhanh chén cân ra khỏi tủ sấy, đậy nắp và
đặt vào bình hút ẩm. Sau khoảng 30 đến 45 phút khi chén nguội đến nhiệt độ
phòng thì đem cân với độ chính xác đến 0,001 g.
Độ ẩm của thóc (W) tính bằng phần trăm, được
xác định theo công thức :
Trong đó :
m1
là khối lượng mẫu trước khi sấy
m2
là khối lượng mẫu sau khi sấy.
Lấy kết quả trung bình cộng của 2 phép xác
định song song hoặc kế tiếp nhau, kết quả được làm tròn đến 2 chữ số sau dấu
phẩy.
b/ Có thể xác định độ ẩm bằng các phương pháp
khác nhưng phải cho kết quả tương đương .
Báo cáo kiểm nghiệm phải ghi các nội dung sau
đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp lấy mẫu;
- Nơi lấy mẫu;
- Ngày tháng lấy mẫu;
- Số hiệu hoặc ký hiệu mẫu;
- Tên người lấy mẫu;
- Kết quả kiểm nghiệm.
PHỤ
LỤC 1
SƠ
ĐỒ CHIA MẪU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 2
DANH
MỤC CÁC DỰ TRỮ QUỐC GIA KHU VỰC THEO CÁC VÙNG
1. Dự trữ Quốc gia khu vực Tây Bắc.
2. Dự trữ Quốc gia khu vực Tây Nguyên.
1. Dự trữ Quốc gia khu vực Hà Nội.
2. Dự trữ Quốc gia khu vực Hà Sơn Bình.
3. Dự trữ Quốc gia khu vực Vĩnh Phú.
4. Dự trữ Quốc gia khu vực Bắc Thái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Dự trữ Quốc gia khu vực Hải Hưng.
7. Dự trữ Quốc gia khu vực Đông Bắc.
8. Dự trữ Quốc gia khu vực Thái Bình.
9. Dự trữ Quốc gia khu vực Hà Nam Ninh.
10. Dự trữ Quốc gia khu vực Thanh Hoá.
11. Dự trữ Quốc gia khu vực Nghệ Tĩnh.
12. Dự trữ Quốc gia khu vực Bình Trị Thiên.
1. Dự trữ Quốc gia khu vực Đà Nẵng.
2. Dự trữ Quốc gia khu vực Nghĩa Bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dự trữ Quốc gia khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Dự trữ Quốc gia khu vực Hậu Giang.