TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8303:2009
Quy
trình sơ họa diễn biến lòng sông
Instruction on preliminary of river changes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định trình tự và phương
pháp thực hiện sơ họa diễn biến lòng sông có đê từ cấp III trở lên.
Đối với các sông có đê từ cấp IV trở xuống và
các sông quan trọng nhưng không có đê, khi cần sơ hoạ diễn biến lòng sông có thể
tham khảo áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Thuật ngữ và giải
thích
2.1 Đê sông (River embankment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Cấp đê (Grade of dike)
Căn cứ để xác định các yêu cầu kỹ thuật bắt
buộc phải tuân thủ theo các mức khác nhau phù hợp với quy mô và tầm quan trọng
của đê, là cơ sở và căn cứ pháp lý để quản lý đê điều.
Theo quy định được phân thành 6 cấp gồm cấp Đặc
biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và cấp V. Đê cấp Đặc biệt có yêu cầu kỹ
thuật cao nhất và giảm dần ở các cấp thấp hơn. Đê cấp V có yêu cầu kỹ thuật thấp
nhất.
2.3 Dòng chủ lưu (Mainstream)
Phần dòng chảy của sông có vận tốc lớn nhất.
Dòng chủ lưu thường chảy qua khu vực sâu nhất của mặt cắt ngang sông.
2.4 Lưu lượng tạo lòng (Floodplain
discharge)
Lưu lượng tương ứng với mực nước tràn bãi
sông.
2.5 Bãi già (River terrace)
Bãi sông hay thềm sông không bị dòng chảy của
sông gây xói lở. Về mùa lũ bãi già có thể bị ngập nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt cố định ngang sông để tiến hành đo đạc
sơ họa hàng năm.
3. Yêu cầu đối với
người làm công tác sơ họa diễn biến lòng sông
3.1 Các đơn vị, cá nhân được giao làm công
tác sơ họa diễn biến lòng sông phải quan trắc và sơ họa diễn biến lòng sông
theo đúng tiêu chuẩn này.
3.2 Phải sơ họa diễn biến lòng sông mở rộng
ngoài phạm vi được giao về phía thượng lưu, hạ lưu ít nhất 500 m và sơ họa bờ đối
diện.
3.3 Các đơn vị, cá nhân làm công tác sơ họa ở
đoạn bờ sông liền nhau, hoặc ở bờ sông phía đối diện phải phối hợp, thống nhất
các mặt đo đạc, tuyến đo và thời gian để đảm bảo chất lượng việc nối, ghép tài
liệu trên toàn đoạn sông.
3.4 Hàng năm các đơn vị, cá nhân làm công tác
sơ họa diễn biến lòng phải chuyển tài liệu sơ họa đã được chỉnh lý về cơ quan
quản lý chuyên ngành tại địa phương để tổng hợp theo từng đoạn sông.
3.5 Cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa
phương phải gửi các bản sơ họa tổng hợp diễn biến lòng sông về cơ quan quản lý
đê điều vào tháng 12 hàng năm.
3.6 Cơ quan quản lý đê điều phải tổng hợp tài
liệu sơ họa theo từng tuyến sông; phân tích, đánh giá, nhận xét và kết luận phục
vụ cho công tác quản lý, bảo vệ đê điều, phòng chống lũ lụt và chỉnh trị sông.
4. Yêu cầu sơ họa diễn
biến lòng sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự thay đổi các bãi bồi trong lòng sông;
- Tình hình xói lở bờ sông;
- Dòng chủ lưu mùa lũ, mùa nước trung và mùa
kiệt;
- Các công trình xây dựng trên sông sau lần
sơ họa gần nhất.
5. Nội dung sơ họa
5.1 Sơ họa sự thay đổi của các bãi bồi trong
lòng sông
Phải sơ họa được vị trí, hình dạng, cao độ
các bãi cát ven bờ và bãi nổi giữa sông. Công việc sơ họa này thực hiện
hàng năm, mỗi năm 2 lần vào trước và sau mùa lũ.
5.2 Sơ họa tình hình xói, lở bờ sông
Việc sơ họa tình hình xói, lở bờ sông được
quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với những đoạn bờ sông bị xói lở nhiều
(bình quân lớn hơn 10 m trong một tháng), thì trong thời gian xói lở nhiều phải
tiến hành sơ họa mỗi tháng một lần, cho tới khi xói lở ít;
c) Đối với những đoạn bờ, bãi bị xói lở thẳng
đứng, cần sơ họa cấu tạo địa chất của bờ lở trên mức nước thấp nhất trong mùa
kiệt trong thời gian sơ họa.
5.3 Sơ họa vị trí và dòng hướng chủ lưu mùa
kiệt, mùa nước trung và mùa lũ
Việc sơ họa vị trí và dòng hướng chủ lưu được
quy định như sau:
a) Mùa kiệt: dòng chủ lưu của sông được sơ họa
vào tháng 3 hàng năm;
b) Mùa nước trung: dòng chủ lưu của sông được
chọn ứng với lưu thượng tạo lòng - ứng với mực nước tạo lòng (mực nước ngang
bãi già);
c) Mùa lũ: dòng chủ lưu của sông được chọn là
dòng chủ lưu của con lũ lớn nhất trong năm. Cần tiến hành sơ họa dòng chủ lưu của
tất cả các con lũ trong năm, sau đó chọn theo con lũ lớn nhất để ghi vào sơ họa.
6. Công tác chuẩn bị
6.1 Bản đồ gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều
căn cứ vào quy định trên, hướng dẫn lập và sử dụng thống nhất bản đồ sơ họa.
6.1.2 Bản đồ gốc cần thể hiện đầy đủ các công
trình như kè lát mái, mỏ hàn, cửa lấy nước…và các vật chuẩn đặc biệt như mốc mặt
cắt ngang cố định, nhà thờ, đình, chùa, cột điện cao thế và các công trình đặc
thù khác….
6.1.3 Tỷ lệ bản đồ gốc quy định là 1/10 000
cho tất cả các đoạn sông. Có thể dùng bản đồ tỷ lệ lớn hơn để sơ họa nhưng khi
tổng hợp toàn đoạn phải thống nhất đưa về tỷ lệ 1/10 000.
6.1.4 Đối với những đoạn sông đặc biệt
như quá cong, dòng chảy xiết, địa hình lòng dẫn diễn biến phức tạp…nên lập bản
sơ họa có tỷ lệ lớn hơn kèm theo.
6.2 Xác định mặt cắt đo đạc
6.2.1 Mặt cắt đo đạc là mặt cắt cố định ngang
sông để tiến hành đo đạc sơ họa hàng năm. Tùy theo sự thay đổi lòng dẫn và bờ
bãi, hàng năm có thể bổ sung thêm mặt cắt để sơ họa.
6.2.2 Khoảng cách giữa các mặt cắt sơ họa khoảng
500 m, nếu địa hình lòng sông có diễn biến phức tạp, thì khoảng cách này có thể
điều chỉnh phù hợp với đặc điểm cụ thể tại vùng cần sơ họa.
6.2.3 Mặt cắt sơ họa cần bố trí qua các vật
chuẩn có tính ổn định trên bờ sông như mốc mặt cắt ngang cố định, cột mốc km,
nhà thờ, đìmh chùa, cây cổ thụ, cột điện cao thế….
6.2.4 Vị trí mặt cắt đo đạc phải xác định
trên bản đồ gốc. Trên thực địa, vị trí các mặt cắt đo đạc phải được đánh dấu bằng
các cọc mốc cố định. Đoạn bờ lở nhiều, cọc mốc phải cách xa bờ ít nhất bằng chiều
dài bờ bị xói theo chiều ngang trong 1 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Đối với những đoạn sông cả 2 bờ đều thuộc
địa bàn một tỉnh, thành phố, thì cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa
phương chỉ đạo cơ quan quản lý đê điều xác định vị trí mặt cắt và đánh số
thứ tự, giao cho các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện để quan trắc và lập
sơ họa.
6.2.7 Đối với những đoạn sông có hai bờ thuộc
hai tỉnh, thành phố thì phối hợp xác định vị trí mặt cắt, đánh số thứ tự, giao
cho các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện để quan trắc và lập sơ họa.
6.3 Xác định cao trình mặt nước chuẩn
6.3.1 Trên mỗi đoạn sông, cả hai bờ biển phải
dùng thống nhất một cao trình mặt nước chuẩn, được lấy bằng cao trình mực nước
bình quân nhiều năm tại đoạn đó.
6.3.2 Tài liệu cao trình mặt nước chuẩn của từng
đoạn sông thuộc tỉnh hoặc thành phố do cơ quan quản lý chuyên ngành tại
địa phương quản lý và giao cho các đơn vị, cá nhân làm công tác sơ họa.
6.3.3 Nếu các bản sơ họa vẽ với cao trình mặt
nước thực tế khác nhau thì phải vẽ lại theo cao trình mặt nước chuẩn đã
qui định.
6.4 Dụng cụ dùng cho công tác sơ họa
Các đơn vị, cá nhân tiến hành sơ họa cần có
các dụng cụ thông thường sau:
a) Thước cuộn (hoặc thước có đánh dấu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các cọc mốc;
d) Máy GPS (nếu có);
e) Máy trắc địa;
f) Thước đo độ và đo góc;
g) Ống nhòm;
h) Các bàn gỗ vẽ ngoài trời.
Ngoài ra, tùy yêu cầu kỹ thuật cụ thể của đoạn
sông sơ họa mà các đơn vị, cá nhân có thể trang bị thêm các dụng cụ và máy móc
đo đạc thích hợp.
7. Công tác quan trắc
và sơ họa ngoài thực địa
7.1 Quan trắc và sơ họa các bãi bồi ven bờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.1 Cao trình mặt nước của đoạn sông lúc
sơ họa được xác định từ cao trình mực nước hoặc mốc cao độ của trạm thủy văn gần
nhất hoặc mốc mặt cắt ngang cố định.
7.1.1.2 Xác định tuyến đo: Tuyến đo là tuyến
thẳng đi qua các mốc cố định của mặt cắt đo đạc qui định tại các điều từ điều
6.2.3 đến điều 6.2.5.
7.1.1.3 Xác định khoảng cách nằm ngang (i=0)
trên mặt cắt đo đạc từ mốc cố định tới mép nước.
7.1.1.4 Thu khoảng cách thực tế về khoảng
cách trên bản đồ theo công thức:
lbđ =
ltt x f
trong đó:
lbd là khoảng cách trên bản đồ,
cm;
ltt là khoảng cách đo trên thực tế,
cm;
f là tỷ lệ bản đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Quan sát thực tế
7.1.2.1 Quan sát thực tế để xác định chỗ
cao nhất của bãi gần mép nước, dùng phương pháp đo đạc trực tiếp để xác định
cao trình.
7.1.2.2 Dùng mắt quan sát, ước lượng để vẽ
thêm một số đường thể hiện địa hình của bãi ven bờ.
7.2 Quan trắc và sơ họa các bãi nổi giữa sông
7.2.1 Đối với các bãi nổi giữa sông có hai bờ
thuộc hai tỉnh, thành phố quản lý thì các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực
hiện ở các bờ đều phải quan trắc và sơ họa.
7.2.2 Khi tiến hành quan trắc và sơ họa bãi nổi
giữa sông cần thực hiện theo trình tự sau:
a) Xác định cao trình mặt nước lúc sơ họa;
b) Xác định tuyến mặt cắt đo đạc đi qua bãi
giữa;
c) Trên tuyến đo đạc ngoài thực địa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định chiều rộng nhánh sông, chiều rộng
bãi (chiều rộng giữa 2 đường mép nước tại mặt cắt đo đạc);
d) Đưa các khoảng cách lên bản đồ;
e) Nối các điểm của mặt cắt đã xác định được
thành hình dạng của bãi;
g) Xác định vị trí và cao độ chỗ cao nhất của
bãi;
h) Ước lượng vẽ thêm một số đường thể hiện
hình dạng địa hình của bãi.
7.2.3 Đối với những bãi nổi ngoài phạm vi đo
đạc của đơn vị (đoạn sông hai bờ thuộc hai tỉnh), người tiến hành sơ họa những
bãi nhỏ nằm gọn trong phạm vi của hai mặt cắt cố định thì dùng mắt thường quan
sát rồi phác họa.
7.3 Quan trắc và sơ họa vùng bờ đang bị xói lở,
bồi lắng
7.3.1 Khi quan trắc và sơ họa vùng bờ đang bị
xói lở, bồi lắng thực hiện theo trình tự sau:
a) Bố trí thêm một hoặc một vài mặt cắt phụ
và xác định chính xác trên bản sơ họa gốc ở vị trí xói lở có diễn biến thay đổi
phức tạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chấm lên bản đồ các điểm đo;
d) Nối các điểm chấm đó thì được sơ họa của
đường bờ đang bị xói lở. Sơ họa xong phải quan sát hình dạng thực tế của bờ để
kiểm tra;
7.3.2 Xác định cao trình mực nước sông lúc sơ
họa và xác định cao trình bờ lở bằng phương pháp đo đạc đơn giản từ cao trình mặt
nước sông.
7.3.3 Xác định tốc độ xói lở của bờ theo công
thức sau:
Vtb =
(l1 – l2)/T
trong đó:
l1 ,l2 là khoảng cách từ
mốc cố định tới mép nước của bờ lở tại mặt cắt đo đạc ở lần đo thứ nhất và lần
đo thứ hai, tính theo mét;
T là khoảng cách thời gian giữa hai lần đo
(ghi rõ từ tháng nào đến tháng nào), tính theo tháng;
Vtb là tốc độ lở trung bình của
bờ, tính theo mét trên tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Cần ghi lại những nhận xét đã quan sát
được như mực nước, hướng dòng chủ lưu, độ đục của nước sông v.v….Cần mô tả rõ
hình thức sạt lở khi lở bờ xảy ra mạnh nhất như sạt, trượt mặt, trượt sâu, vòng
cung đứng thành, xói hàm ếch v.v….
7.3.6 Sơ họa địa tầng thực hiện theo quy định
sau:
a) Vẽ sơ họa cấu tạo địa tầng của vỉa lở qua
quan sát thực tế bờ lở theo ký hiệu địa chất theo mẫu quy định ở Hình 1;
b) Khi vẽ sơ đồ cấu tạo địa tầng ở vị trí nào
thì phải đánh dấu trên bản sơ họa theo mẫu quy định ở Hình 2;
c) Sơ đồ cấu tạo địa tầng được vẽ ở góc trái
phía dưới bản đồ sơ họa, trong đó có ghi nhận xét.
Hình 1- Ký hiệu địa
chất sử dụng trong sơ họa diễn biến lòng sông
7.4 Quan trắc và sơ họa dòng chủ lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Chủ lưu của dòng chảy được xác định bằng
quan sát thực tế, dựa vào các vật nổi trôi trên sông. Vẽ sơ họa dòng chủ lưu bằng
cách ước lượng khoảng cách từ bờ đến điểm trung tâm của dòng chủ lưu trên từng
mặt cắt rồi nối các điểm đó lại với nhau.Trong trường hợp không có vật nổi, người
làm công tác sơ họa phải tìm các vật nổi để thả về phía thượng lưu khu vực cần
sơ họa ít nhất 100 m, để có thể vẽ được chủ lưu tương đối chính xác.
8. Công tác chỉnh lý
tài liệu và vẽ sơ họa trên bản đồ gốc
8.1 Sau khi quan trắc, thu thập các số liệu,
sơ họa bãi bồi, bờ lở, dòng chủ lưu ở thực địa v.v… thì tiến hành chỉnh lý tài
liệu và sơ họa trên bản đồ gốc theo quy định tại các điều từ 8.2 đến 8.7.
8.2 Hàng năm vẽ sơ họa lòng sông hai lần vào
tháng 3 và tháng 11 lên cùng một bản đồ bằng hai mầu mực khác nhau.
8.3 Cần vẽ đầy đủ các yếu tố đã quan trắc được
như bãi ven bờ, bãi giữa, bờ lở, dòng chủ lưu, sơ đồ cấu tạo địa chất v.v… lên
cùng một bản sơ họa.
8.4 Ở vùng bờ lở nhiều, hàng tháng có đo đạc
và sơ họa thì vẽ các tài liệu đo đạc trong một mùa lên một bản đồ riêng. Mỗi lần
sơ họa, dùng ký hiệu khác nhau để thể hiện tốc độ và hình dáng bờ lở.
8.5 Các đường viền mép bãi khi vẽ vào bản đồ
phải vẽ đậm hơn các đường đồng mức khác và phải đưa về cao trình chuẩn đã qui định.
8.6 Các ký hiệu chính của bản đồ sơ họa được
quy định ở Hình 4.
8.7 Phải ghi tên sông, ngày, tháng, năm sơ họa
và người sơ họa vào góc phải phía dưới bản đồ sơ họa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Các ký hiệu
dùng trong bản đồ sơ họa.
8.7 Phải ghi tên sông, ngày, tháng, năm sơ họa
và người sơ họa vào góc phải phía dưới bản đồ sơ họa.