TCVN
7007:2002
ISO
8359:1996
MÁY LÀM GIÀU ÔXY DÙNG TRONG Y TẾ - YÊU CẦU AN
TOÀN
Oxygen
concentrators for medical use - Safety requirements
Lời nói đầu
TCVN 7007:2002 hoàn
toàn tương đương với ISO 8359:1996.
TCVN 7007:2002 do
Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 210/SC2 “Thiết bị y tế” biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
(nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÁY
LÀM GIÀU ÔXY DÙNG TRONG Y TẾ - YÊU CẦU AN TOÀN
Oxygen
concentrators for medical use - Safety requirements
Mục 1: Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
Chú thích 1 - Xem thuyết minh trong
phụ lục P.
Tiêu chuẩn này là một
trong những tiêu chuẩn dựa trên IEC 601-1 (“Tiêu chuẩn chung”), và được coi là “Tiêu
chuẩn riêng”. Như đã nêu trong 1.3 của IEC 601-1:1988, những yêu cầu của tiêu
chuẩn này được ưu tiên áp dụng hơn so với các yêu cầu của IEC 601-1.
Tiêu chuẩn này áp
dụng phạm vi và đối tượng quy định trong điều 1 của IEC 601-1:1988, trừ điều 1.1
được thay thế như sau:
Tiêu chuẩn này quy
định những yêu cầu an toàn cho các máy làm giàu ôxy có lưu lượng liên tục như đã
định nghĩa trong 1.3.8 (trong tiêu chuẩn này). Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
máy làm giàu ôxy dùng để cấp khí cho vài bệnh nhân thông qua hệ thống ống dẫn khí
hoặc cho những thiết bị có sử dụng các chất gây mê dễ cháy và/hoặc chất tẩy
rửa.
Phạm vi của tiêu
chuẩn này không giới hạn cho các máy làm giàu ôxy dạng màng và dạng hấp thụ do dao
động của áp lực, vì phương pháp làm tăng nồng độ ôxy khác có thể sẽ có và tiêu chuẩn
này không hạn chế phát triển trong tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3744:1994 Acoustics
- Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure -
Engineering method in an essentially free field over a reflecting plane (Âm
thanh - Xác định mức tạp âm của nguồn tạo âm bằng áp lực - Phương pháp kỹ thuật
trong trường tự do vượt qua mặt phẳng phản hồi).
TCVN 7009-1:2002 (ISO
9703-1:1992) Tín hiệu báo động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 1: Tín
hiệu báo động bằng hình ảnh.
TCVN 7009-2:2002 (ISO
9703-2:1994) Tín hiệu báo động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 2: Tín
hiệu báo động bằng âm thanh.
IEC 601-1:1988 Medical
electrical equipment - Part 1: General requirements for safety (Thiết bị điện
dùng trong y tế - Phần 1: Yêu cầu an toàn chung ).
IEC 601-1-2:1993 Medical
electrical equipment - Part 1: General requirements for safety.
2. Collateral standard
Electromagnetic compatibility requirements and tests (Thiết bị điện dùng trong y
tế - Phần 1: Yêu cầu an toàn chung - 2 Tiêu chuẩn phụ: Yêu cầu tương thích điện
từ và thử nghiệm).
TCVN 6775:2000 (IEC
651:1979) Âm học - Máy đo mức âm.
1.3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các định nghĩa nêu trong mục 2 của IEC 601-1:1988, ngoại trừ định nghĩa 2.1.5
được thay thế như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Phụ kiện phân
phối khí (administration
accessories): Tất cả các phụ kiện để dẫn khí sản phẩm từ đầu ra của máy làm
giàu ô xy đến bệnh nhân, nhưng không bao gồm các phụ kiện để kéo dài ống dẫn
lắp đặt cố định.
1.3.2. Đầu ra của máy
làm giàu ôxy (oxygen
concentrator outlet): Cổng của máy làm giàu ôxy để khí sản phẩm truyền qua.
1.3.3. Bộ điều khiển lưu
lượng (flow
control device): Thiết bị điều khiển lưu lượng của khí sản phẩm.
1.3.4. Bộ chỉ thị lưu
lượng (flow
indicator): Thiết bị chỉ thị dung tích khí sản phẩm truyền qua máy làm giàu ôxy
trong một đơn vị thời gian quy định.
1.3.5. Bộ phận điều
khiển cho người thao tác (operator control): Thiết bị giúp người thao tác có thể
điều khiển máy làm giàu ôxy vận hành đúng chức năng mà không cần sử dụng các công
cụ khác.
1.3.6. Áp suất đầu ra
(outlet
pressure): áp suất dư ở đầu ra của máy làm giàu ôxy trong chế độ lưu lượng thử.
1.3.7. Bộ phân tích
ôxy (oxygen
analyzer): Thiết bị đo và chỉ thị nồng độ ôxy trong hỗn hợp khí.
1.3.8. Máy làm giàu
ôxy (oxygen
concentrator): Thiết bị làm tăng nồng độ ôxy trong khí sản phẩm bằng cách lọc
các thành phần của không khí.
1.3.9. Khí sản phẩm (product gas): Sản phẩm
thu được từ đầu ra của máy làm giàu ôxy bao gồm không khí đã làm giàu ôxy có
lợi cho hô hấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Yêu cầu chung
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 3 của IEC 601-1:1988.
1.5. Yêu cầu chung
cho các thử nghiệm
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 4 của IEC 601-1:1988.
1.6. Phân loại
Áp dụng phân loại quy
định trong điều 5 của IEC 601-1:1988, trừ những phần hủy bỏ sau:
- Hủy bỏ 5.5.
- Trong 5.6, hủy
bỏ tất cả trừ “vận hành liên tục” và “vận hành gián đoạn”.
1.7. Nhận biết, ghi nhãn
và các tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp dụng yêu cầu
chung bổ sung sau:
Tất cả những ghi nhãn
liên quan đến vận hành của máy làm giàu ôxy phải dễ đọc đối với người sử dụng có
thị lực ít nhất 1,0 khi ngồi hoặc đứng cách máy làm giàu ôxy 1 m trong vùng có
cường độ sáng 215 lux.
Chú thích 2 - Tất cả các nhãn phải có
độ tương phản sáng ít nhất là 50 % so với vật liệu nền xung quanh.
- Trong 6.1e) bổ
sung đoạn sau:
Trên máy làm giàu ôxy
phải ghi rõ nước sản xuất và địa chỉ của nhà sản xuất.
- Hủy bỏ 6.1r).
- Bổ sung vào 6.1 những
điều sau:
aa) Nhãn bên ngoài
cần bổ sung nội dung sau:
1) lời cảnh báo không
được tháo lớp vỏ khi chưa được phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) nồng độ ôxy danh định
trong khí sản phẩm, tính bằng phần trăm phần thể tích, với lưu lượng 2 lít/phút
hoặc lưu lượng tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất;
4) thông báo “KHÔNG
SỬ DỤNG DẦU HOẶC MỠ”;
5) trên bộ chỉ thị lưu
lượng, chỉ ra các thông số đầu (như công suất, lưu lượng khí v.v...).
- Thay thế 6.7a) bằng
nội dung sau
Nếu trên máy làm giàu
ôxy sử dụng hiển thị bằng hình ảnh, mà không hiển thị bằng số hoặc chữ, thì màu
hiển thị phải tuân theo TCVN 7009-1:2002 (ISO 9703-1) và những yêu cầu sau:
1) phải dùng ánh sáng
đỏ liên tục để báo với người sử dụng rằng máy làm giàu ôxy hoặc bộ phận của nó
bị hỏng;
2) chức năng của tất
cả các đèn báo và hiển thị phải được ghi trên nhãn.
Độ tương thích phải được
thử và kiểm nghiệm.
- Trong 6.8.2a) bổ
sung nội dung sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) mục đích sử dụng của
máy làm giàu ôxy;
2) thông tin về ít
nhất một bộ tạo ẩm thích hợp với máy làm giàu ôxy khi cần thiết;
3) thông báo không sử
dụng bộ tạo ẩm hoặc các phụ kiện phân phối nào đó vì chúng ảnh hưởng tới hoạt
động của máy làm giàu ôxy;
4) vị trí thích hợp
của bộ tạo ẩm trong các phụ kiện phân phối khí;
5) thông báo rằng trong
hoàn cảnh nào đó, sử dụng ôxy trị liệu có thể gây nguy hiểm, do vậy phải tham khảo
ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các thiết bị thích hợp;
6) thông báo về thời
gian cần thiết từ lúc bật máy làm giàu oxy cho đến khi máy hoạt động ổn định;
7) thông báo rằng vị trí
đường khí vào của máy làm giàu ôxy nên được bố trí ở những chỗ thông thoáng;
8) khoảng thời gian
và những thao tác cần thiết để làm vệ sinh máy;
9) thông báo rằng
không dùng dầu bôi trơn khác loại mà nhà sản xuất đã khuyến nghị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) thông báo rằng
máy làm giàu ôxy phải bố trí để tránh các chất gây ô nhiễm hoặc khói.
- Trong 6.8.2d),
bổ sung đoạn sau:
Trong hướng dẫn sử
dụng phải có những thông tin sau:
Đặc trưng kỹ thuật
đối với ít nhất một bộ phụ kiện phân phối khí phù hợp với máy làm giàu oxy và
khuyến nghị về vấn đề vệ sinh, tiệt trùng và khử trùng, trừ phụ kiện dùng một
lần.
- Trong phần 6.8.3a),
bổ sung đoạn sau:
Phần mô tả kỹ thuật
bao gồm thông tin sau:
1) bảng hoặc biểu đồ
chỉ ra quan hệ giữa nồng độ ôxy với lưu lượng ở các điều kiện khi áp suất đầu
ra bằng không.
2) lưu lượng tối đa
cho phép, đo bằng lít/phút;
3) lưu lượng, tính bằng
lít/phút, tại vị trí điều chỉnh quy định với áp suất đầu ra định mức bằng không
và bằng 7 kPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) mức áp suất âm
thanh trọng số loại A lớn nhất, đo bằng decibels, khi máy làm giàu ôxy hoạt
động trong điều kiện thử quy định ở 26.2 của tiêu chuẩn này;
6) nếu trang bị cơ cấu
giảm áp, phải quy định dải áp suất tại đó cơ cấu này hoạt động được tính bằng kilopascal;
7) nồng độ ôxy danh nghĩa
trong khí sản phẩm, với lưu lượng 2 lít/phút hoặc ở lưu lượng tối đa theo khuyến
nghị, tính bằng phần trăm phần thể tích;
8) thông báo về nồng độ
ôxy trong khí sản phẩm, tại lưu lượng tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất,
tính bằng phần trăm phần thể tích;
9) thông báo về nồng độ
ôxy (có dung sai) tại đó OCSI chỉ thị nồng độ ôxy bất thường trong khí sản
phẩm;
10) thông báo về dải
nhiệt độ và áp suất khí quyển mà bộ OCSI được sử dụng;
11) dải nhiệt độ trong
đó máy làm giàu ôxy hoạt động;
12) sự thay đổi nồng độ
ôxy theo lưu lượng khi áp suất theo khí áp kế phù hợp với dải độ cao từ 0 đến
4000 m so với mực nước biển.
1.8. Nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 2: Yêu cầu an toàn
2.1. Loại an toàn cơ
bản
Yêu cầu quy định
trong phụ lục A1.2 của IEC 601-1:1988 không được áp dụng vì không liên quan tới
các máy làm giàu ôxy.
2.2. Phương tiện bảo vệ
có thể tháo lắp
Áp dụng yêu cầu quy
định trong 6.1z) IEC 601-1:1988.
2.3. Điều kiện môi trường
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 10 của IEC 601-1:1988.
Mục 3: Bảo vệ chống nguy hiểm do điện giật
3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Yêu cầu liên
quan tới sự phân loại
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 14 của IEC 601-1:1988.
3.3 Giới hạn của điện
áp và/hoặc năng lượng
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 15 của IEC 601-1:1988.
3.4. Vỏ máy và nắp
bảo vệ
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 16 của IEC 601-1:1988.
3.5. Phân ly
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 17 của IEC 601-1:1988.
3.6. Nối đất bảo vệ,
nối đất chức năng và cân bằng điện thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Dòng rò liên tục
và dòng phụ đến bệnh nhân
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 19 của IEC 601-1:1988.
3.8. Cường độ điện
môi
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 20 của IEC 601-1:1988.
Mục 4: Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
4.1. Sức bền cơ
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 21 của IEC 601-1:1988, trừ 21.3 phải hủy bỏ.
4.2. Bộ phận chuyển
động
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 22 của IEC 601-1:1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 23 của IEC 601-1:1988.
4.4. Độ ổn định khi
sử dụng bình thường
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 24 của IEC 601-1:1988.
4.5. Bộ phận chuyển
vị
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 25 của IEC 601-1:1988.
4.6. Độ rung và tiếng
ồn
Điều 26 của IEC
601-1:1988 được thay thế bằng yêu cầu sau:
26.1. Trong sử dụng bình thường,
mức áp suất âm thanh tối đa trọng số A (giá trị ổn định hoặc giá trị đỉnh) của máy
làm giàu ôxy không được vượt quá 60 dB.
Sự đáp ứng quy định
trên được kiểm tra bằng thử nghiệm quy định trong 26.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm này,
máy làm giàu ôxy phải hoạt động trên toàn bộ dải lưu lượng làm việc bình thường
của nó, bao gồm cả lưu lượng tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Phép đo
phải được thực hiện sử dụng đặc tính trọng số tần số loại A và đặc tính trọng số
thời gian loại F của máy đo âm thanh. Những phép đo phải được thực hiện trong một
vùng không hạn chế trên bề mặt phản xạ như mô tả trong ISO 3744.
Mức tạp âm nền trọng số
loại A phải thấp hơn giá trị đo ít nhất là 10 dB trong suốt thời gian thử
nghiệm.
4.7. Năng lượng khí
nén và thủy lực
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 27 của IEC 601-1:1988.
4.8. Vật treo
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 28 của IEC 601-1:1988.
Mục 5: Bảo vệ chống nguy hiểm do bức xạ không
mong muốn hoặc quá mức
5.1. Bức xạ tia X
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 29 của IEC 601-1:1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 30 của IEC 601-1:1988.
5.3. Bức xạ vi sóng
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 31 của IEC 601-1:1988.
5.4. Bức xạ ánh sáng
(bao gồm bức xạ nhìn thấy và tia lade)
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 32 của IEC 601-1:1988.
5.5. Bức xạ hồng
ngoại
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 33 của IEC 601-1:1988.
5.6. Bức xạ cực tím
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 34 của IEC 601-1:1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 35 của IEC 601-1:1988.
5.8. Tính tương thích
điện từ
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 36 của IEC 601-1:1988. Ngoài ra, áp dụng yêu cầu quy định trong
IEC 601-1-2:1992.
Mục 6: Bảo vệ chống nguy cơ nổ trong phòng y
tế
6.1. Vị trí đặt máy
và yêu cầu cơ bản
Không áp dụng yêu cầu
quy định trong điều 37 của IEC 601-1:1988 vì máy làm giàu ôxy dùng trong môi trường
có chất gây mê dễ cháy và/hoặc chất tẩy không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này.
6.2. Ghi nhãn và tài
liệu kèm theo
Không áp dụng yêu cầu
quy định trong điều 38 của IEC 601-1:1988 vì máy làm giàu ôxy dùng trong môi trường
có chất gây mê dễ cháy và/hoặc chất tẩy không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này.
6.3. Yêu cầu phổ cập
đối với các thiết bị nhóm AP và nhóm APG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Yêu cầu và thử
nghiệm đối với thiết bị nhóm AP, các thành phần và cấu kiện của nó
Không áp dụng yêu cầu
quy định trong điều 40 của IEC 601-1:1988 vì máy làm giàu ôxy dùng trong môi trường
có chất gây mê dễ cháy và/hoặc chất tẩy không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này.
6.5. Yêu cầu và thử
nghiệm đối với thiết bị nhóm APG, các thành phần và cấu kiện của nó
Không áp dụng yêu cầu
quy định trong điều 41 của IEC 601-1:1988 vì máy làm giàu ôxy dùng trong môi trường
có chất gây mê dễ cháy và/hoặc chất tẩy không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này.
Mục 7: Bảo vệ chống nguy cơ quá nhiệt và các
nguy cơ an toàn khác
7.1. Quá nhiệt
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 42 của IEC 601-1:1988 với những sửa đổi sau:
42.1. Sửa đổi mục cuối cùng
trong bảng Xa như sau:
Trong sử dụng bình thường,
các phần thiết bị có thể vô tình tiếp xúc với bệnh nhân không được có nhiệt độ vượt
quá 50oC nếu làm bằng vật
liệu kim loại hoặc vượt quá 60oC nếu làm bằng vật liệu phi kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ khí tại đầu
ra của máy làm giàu ôxy không được vượt quá 6oC so với nhiệt độ của
môi trường xung quanh khi thiết bị vận hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Sự đáp ứng quy định
trên được kiểm tra bằng thử nghiệm trong phần a) và b)
a) Sử dụng thiết bị thử
được mô tả trong phụ lục N (trong tiêu chuẩn này). Mở hết cỡ bộ phận hạn chế có
thể điều chỉnh, điều chỉnh để có lưu lượng tối đa theo khuyến nghị của nhà sản
xuất. Vận hành máy làm giàu ôxy trong 0,5 giờ và điều chỉnh lại lưu lượng để lưu
lượng kế chỉ đúng lưu lượng tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Vận hành máy
làm giàu ôxy trong 9 giờ nữa và lấy các chỉ số của nhiệt độ khí sản phẩm trong không
quá 0,5 giờ một lần, chỉ số đầu tiên được lấy sau khi thiết bị bắt đầu hoạt
động 1 giờ.
Nhiệt độ của các khí
sản phẩm không được vượt quá giá trị cho phép.
b) Nhiệt độ khí sản
phẩm tại đầu ra của máy làm giàu ôxy không được vượt quá 46oC trong toàn bộ dải
nhiệt độ của môi trường, khi máy hoạt động theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Sự đáp ứng những quy
định trên được kiểm tra bằng cách lặp lại phép thử trong phần a) ở trên với máy
làm giàu ôxy có áp suất duy trì ở nhiệt độ hoạt động cao nhất theo khuyến nghị của
nhà sản xuất.
7.2. Phòng cháy
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 43 của IEC 601-1:1988 với những bổ sung sau:
a) Để giảm rủi ro cho
bệnh nhân, cho những người khác hoặc cho môi trường xung quanh khi xảy ra cháy,
các vật liệu dễ cháy, ở điều kiện bình thường và lỗi đơn, không được cùng ở
trong những điều kiện mà:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) có tồn tại chất
ôxy hóa.
b) Nhiệt độ cháy tối thiểu
được xác định theo IEC 79-4:1975 dùng cho sự xuất hiện điều kiện ôxy hóa trong
điều kiện bình thường và lỗi đơn.
c) Sự đáp ứng những quy
định trên được kiểm tra bằng cách xác định nhiệt độ vật liệu tăng lên trong
điều kiện bình thường và lỗi đơn.
d) Nếu xảy ra hiện tượng
đánh lửa trong điều kiện bình thường hoặc lỗi đơn, thì các vật liệu gây ra đánh
lửa không được bắt cháy khi có sự xuất hiện của điều kiện ôxy hóa.
Độ tương thích phải được
kiểm tra bằng cách quan sát nếu hiện tượng cháy xảy ra trong sự kết hợp không thuận
lợi của điều kiện bình thường với lỗi đơn.
7.3. Quá lưu lượng,
tràn, đổ, rò rỉ, ẩm ướt, nạp dung dịch, làm sạch, tiệt trùng và tẩy rửa
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 44 của IEC 601-1:1988.
7.4. Bình chịu áp lực
và bộ phận chịu áp lực
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 45 của IEC 601-1:1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 46 của IEC 601-1:1988.
7.6. Vật mang tĩnh
điện
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 47 của IEC 601-1:1988.
7.7. Nguyên liệu sản
xuất bộ phận máy tiếp xúc với bệnh nhân
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 48 của IEC 601-1:1988.
7.8. Sự gián đoạn
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 49 của IEC 601-1:1988.
Mục 8: Độ chính xác của số liệu vận hành và
bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
8.1. Độ chính xác của
số liệu vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.3. Bộ phận chỉ thị lưu lượng
Các máy làm giàu ôxy
phải có bộ chỉ thị lưu lượng, có tác dụng chỉ thị toàn bộ lưu lượng của khí sản
phẩm, được đo bằng lít/phút và có độ chính xác khoảng ± 10 % tốc độ dòng được chỉ
thị hoặc ± 200 ml/phút, lấy giá trị lớn hơn.
Độ tương thích được
kiểm tra bằng phép thử sau:
Sử dụng thiết bị thử mô
tả trong phụ lục N (trong tiêu chuẩn này). Mở hết cỡ bộ phận hạn chế có thể
điều chỉnh, điều chỉnh để bộ chỉ thị lưu lượng trên máy làm giàu ôxy chỉ mức 20%
lưu lượng tối đa theo công bố của nhà sản xuất. Vận hành máy làm giàu ôxy trong
15 phút và đo lưu lượng của khí sản phẩm nhờ lưu lượng kế trên thiết bị thử. Lặp
lại trình tự trên với tốc độ dòng là 100% và 50%. Nếu sử dụng thiết bị vòi phun
cố định để điều chỉnh lưu lượng, thì phải thử từng vòi phun.
Lưu lượng được chỉ
thị phải nằm trong khoảng dung sai quy định.
50.4. Nồng độ ôxy
Nồng độ ôxy trong khí
sản phẩm, với tốc độ dòng là 2 lít/phút, không được vượt quá 3 % phân đoạn thể
tích so với giá trị do nhà sản xuất quy định trong tài liệu kèm theo.
Sự đáp ứng quy định
trên được kiểm tra bằng các thí nghiệm sau
Sử dụng thiết bị kiểm
tra mô tả ở phụ lục N trong tiêu chuẩn này và đặt điện áp nguồn cao hơn 10% so
với điện áp quy định. Mở hết cỡ bộ phận hạn chế có thể điều chỉnh, điều chỉnh để
có lưu lượng ở đầu ra là 2 lít/phút, hoặc bằng lưu lượng tối đa theo khuyến
nghị. Vận hành máy làm giàu ôxy trong 0,5 giờ, sau đó điều chỉnh để lưu lượng đạt
chính xác 2 lít/phút. Vận hành máy làm giàu ôxy trong 1 giờ và lấy 5 chỉ số
liên tiếp của nồng độ ôxy trong khí sản phẩm trên thiết bị phân tích ôxy trong vòng
1 phút. Lặp lại thí nghiệm trên với điện áp nguồn được đặt cao hơn 15% so với
điện áp quy định của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.5. Nồng độ ôxy trung
bình
Khi máy làm giàu ôxy
hoạt động ở lưu lượng tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất trong tài liệu mô
tả kỹ thuật, thì nồng độ ôxy trung bình trong khí sản phẩm trong thời gian hơn 8
giờ không được vượt quá 3 % phần thể tích so với giá trị đã công bố trong tài
liệu kèm theo và không có chỉ số riêng biệt nào của thể tích ôxy thay đổi quá ±
3% phần thể tích so với giá trị trung bình.
Độ tương thích được
kiểm tra bằng phép thử sau:
Sử dụng thiết bị mô tả
trong phụ lục N (trong tiêu chuẩn này) và đặt điện áp nguồn cao hơn 10 % so với
điện áp quy định của máy. Mở hết cỡ bộ phận hạn chế có thể điều chỉnh, điều
chỉnh để có lưu lượng lớn nhất theo khuyến nghị của nhà sản xuất trong tài liệu
mô tả kỹ thuật. Vận hành máy làm giàu ôxy trong 0,5 giờ và điều chỉnh lại lưu lượng
cho đúng với lưu lượng tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất, chỉ thị trên lưu
lượng kế của thiết bị thử. Vận hành máy làm giàu ôxy trong 9 giờ nữa và lấy các
số đọc của nồng độ ôxy trong khí sản phẩm, đã chỉ thị trên thiết bị phân tích ôxy,
trung bình hơn 1 phút/lần trong vòng 0,5 giờ, số đọc đầu tiên được lấy sau 1
giờ. Tính giá trị trung bình của số đọc đã thu được. Lặp lại phép thử với điện
áp nguồn thấp hơn 15% so với điện áp quy định của máy.
Nồng độ trung bình của
ôxy trong sản phẩm khí và các giá trị riêng lẻ phải nằm trong khoảng dao động
cho phép.
50.6. Dung sai lưu lượng
Khi máy làm giàu ôxy
được điều chỉnh để vận hành với lưu lượng lớn nhất và hoạt động trong 8 giờ, lưu
lượng trung bình thu được trong vòng 0,5 giờ/lần trong thời gian đó phải nằm trong
khoảng ±10 % giá trị đã công bố hoặc ± 0,5 lít/phút, tùy từng trường hợp, và
không có giá trị riêng lẻ được vượt quá ±10 % giá trị trung bình.
Độ tương thích được
kiểm tra bằng phép thử sau:
Trong thử nghiệm quy
định trong 50.5, ghi lại lưu lượng của máy làm giàu ôxy, như lưu lượng
kế chỉ ra trên các thiết bị thử, vào cùng thời điểm lấy các giá trị của nồng độ
ôxy trong khí sản phẩm. Tính giá trị lưu lượng trung bình đã thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.7. Hiệu ứng đối áp
Sự thay đổi lưu lượng
tối đa theo khuyến nghị khi đặt một đối áp 7 kPa, phải nằm trong khoảng ±10 %
trị số đã quy định trong tài liệu mô tả kỹ thuật của nhà sản xuất.
Độ tương thích được
kiểm tra bằng phép thử sau:
Sử dụng thiết bị được
mô tả trong phụ lục N (trong tiêu chuẩn này). Điều chỉnh lưu lượng của máy làm
giàu ôxy sao cho bộ phận chỉ thị lưu lượng chỉ tới tốc độ lớn nhất theo khuyến
nghị của nhà sản xuất trong tài liệu mô tả kỹ thuật. Điều chỉnh bộ phận hạn chế
có thể biến đổi trên thiết bị thử để có đối áp 7 kPa. Vận hành máy làm giàu ôxy
trong 15 phút và ghi lại lưu lượng được hiển thị trên lưu lượng kế của thiết bị
thử. Sau đó trừ đi lưu lượng do nhà sản xuất khuyến nghị để có sự thay đổi về lưu
lượng khi sử dụng đối áp 7 kPa được đặt.
Sự thay đổi lưu lượng
phải nằm trong khoảng dao động quy định.
50.8. Áp suất tại đầu ra
Áp suất tối đa tại đầu
ra phải nằm trong khoảng ±10 % giá trị quy định trong tài liệu mô tả kỹ thuật
của nhà sản xuất.
Độ tương thích được
kiểm tra bằng phép thử sau:
Sử dụng thiết bị được
mô tả trong phụ lục N (trong tiêu chuẩn này). Vận hành máy làm giàu ôxy ở lưu lượng
tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất trong tài liệu kỹ thuật và điều chỉnh
thiết bị hạn chế có thể thay đổi được để dừng dòng chảy. Ghi lại giá trị áp
suất được chỉ thị. áp suất được chỉ thị phải nằm trong phạm vi dung sai quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 51 của IEC 601-1:1988 với những sửa đổi sau:
51.1. Thay thế bằng đoạn
sau:
51.1. Bộ điều khiển lưu lượng:
Máy làm giàu ôxy phải
được lắp bộ điều khiển lưu lượng.
Sự đáp ứng quy định
trên phải được kiểm tra lại.
Chú thích 3 - Bộ điều khiển lưu lượng
được trang bị phương tiện để tránh sự điều chỉnh của bệnh nhân.
51.2. Thay thế bằng đoạn
sau:
51.2. Bộ lọc:
Trong máy làm giàu
ôxy, giữa bộ phận tạo ôxy và đầu ra, phải được trang bị một bộ lọc. Bộ lọc này
có khả năng giữ lại các hạt có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10àm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung điều sau:
51.5. Bộ chỉ thị trạng thái
nồng độ ôxy:
Máy làm giàu ôxy phải
được trang bị bộ chỉ thị trạng thái nồng độ ôxy, có khả năng thông báo cho người
sử dụng khi nồng độ ôxy trong khí sản phẩm thấp hơn 82 %.
Quy định trên phải được
kiểm tra bằng cách xem bộ chỉ thị trạng thái nồng độ ôxy có thông báo hay không
khi nồng độ ôxy trong các khí sản phẩm xuống thấp hơn 82 % trong khoảng nhiệt
độ từ 10oC đến 40oC. Sự đáp ứng phải được kiểm tra bằng cách
tạo ra các điều kiện gây nên nồng độ ôxy trong khí sản phẩm thấp hơn giá trị đã
định.
Mục 9: Hoạt động không bình thường và tình
trạng hỏng hóc; thử nghiệm môi trường
9.1. Hoạt động không
bình thường và tình trạng hỏng hóc
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 52 của IEC 601-1:1988.
9.2. Thử nghiệm môi
trường
Xem điều 4.10 và điều
10 của IEC 601-1:1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Yêu cầu chung
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 54 của IEC 601-1:1988.
10.2. Vỏ máy và nắp
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 16, 21, 24 của IEC 601-1:1988.
10.3. Các thành phần
và lắp ráp tổng thể
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 56 của IEC 601-1:1998 với những bổ sung và sửa đổi sau:
56.8. Bổ sung yêu cầu sau:
1) Máy làm giàu ôxy phải
hiển thị sự hoạt động liên tục đúng chức năng hoặc không đúng chức năng của phần
cơ và phần điện.
Độ tương thích được kiểm
tra bằng cách vận hành máy làm giàu ôxy và kết luận những hư hỏng riêng lẻ tùy từng
trường hợp, có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hỏng bơm;
c) hỏng chu kỳ hoạt
động;
d) mất áp suất;
e) mất chân không.
2) Máy làm giàu ôxy
phải có một bộ chỉ thị thời gian không thể quay ngược, có thể chỉ ra tổng thời
gian hoạt động, tính bằng giờ.
Độ tương thích phải được
kiểm tra lại.
56.9. Thay thế bằng đoạn
sau:
Bộ điều chỉnh trước
phải nằm bên trong lớp vỏ và được sử dụng như một công cụ để điều chỉnh.
Độ tương thích phải được
kiểm tra lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 57 của IEC 601-1:1988.
10.5. Nối đất bảo vệ,
các đầu cực và dây nối
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 58 của IEC 601-1:1988.
10.6. Cấu trúc và
cách sắp đặt
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 59 của IEC 601-1:1988.
Mục 11: Yêu cầu bổ sung
11.1. Thiết bị chỉ
thị bằng âm thanh
Thiết bị chỉ thị bằng
âm thanh trong máy làm giàu ôxy phải thông báo bằng một âm thanh khác biệt với những
tiếng động do máy làm giàu ôxy gây ra khi đang hoạt động, nhằm tránh sự nhầm
lẫn.
Nếu một máy làm giàu ôxy
được sử dụng để điều trị tại nhà thì các thiết bị chỉ thị bằng âm thanh phải
đáp ứng yêu cầu của TCVN 7009-2 (ISO 9703-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nguồn năng lượng
bị ngắt thì thiết bị báo động phải hoạt động để thông báo.
Độ tương thích phải được
kiểm tra lại.
Phụ lục
Áp dụng các phụ lục
từ A đến M trong IEC 601-1:1988, cùng với các phụ lục N, P và Q trong tiêu
chuẩn này.
Phụ
lục N
(quy
định)
Thiết
bị thử
N.1. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.1.2. Bộ phân tích
ôxy,
độ chính xác trong khoảng ±1 % nồng độ ôxy cần đo, và đưa ra số đọc tương đương
với ít nhất 90 % nồng độ ôxy thực tế khi cảm biến được đặt vào dòng khí trong vòng
10 giây. Nếu yêu cầu bơm hút ngược khí thử nó sẽ không giảm áp suất đầu ra của lưu
lượng kế xuống dưới áp suất khí quyển cũng không hút ngược không khí qua đầu hở
của ống.
N.1.3. Thiết bị chỉ
thị áp suất:
độ chính xác trong ±2 % áp suất cần đo.
N.1.4. Nhiệt kế: độ chính xác trong
khoảng ±0,5oC nhiệt độ cần đo.
N.2. Thử lắp ráp
Lắp ráp các thiết bị
theo hình N.1 có sử dụng ống nối với đường kính trong là 6 mm ± 1 mm.
Hình
N.1 - Thiết bị thử
Phụ
lục P
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra
thuyết minh ngắn gọn đối với những yêu cầu quan trọng trong tiêu chuẩn này và
dành cho những ai đã nắm vững chủ đề của tiêu chuẩn nhưng không tham gia vào
quá trình xây dựng nó. Hiểu biết nguồn gốc những yêu cầu chính rất cần thiết
đối với việc áp dụng một cách đúng đắn tiêu chuẩn này. Hơn nữa, vì thực tế lâm sàng
và kỹ thuật thay đổi thường xuyên, những nguồn gốc căn bản đó sẽ tạo điều kiện
thuận lợi để soát xét tiêu chuẩn.
Đề mục trong phụ lục
này tương ứng với các điều trong tiêu chuẩn này, do vậy số thứ tự được đánh
không liên tục.
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho máy làm giàu ôxy loại hấp thụ do dao động của áp lực (thiết bị lọc
phân tử). Thiết bị loại này ứng dụng nguyên lý phân tách để phân phối khí ôxy
với nồng độ tối thiểu nhất định cho bệnh viện hoặc hệ thống phân phối tương tự
với áp suất tối thiểu là 400 kPa.
Đặc tính và yêu cầu
an toàn của loại máy làm giàu ôxy xách tay cũng nằm trong phạm vi của tiêu
chuẩn này.
1.7. Nhận biết, ghi nhãn
và tài liệu
- 6.7 a) Sử dụng
hệ thống màu tiêu chuẩn hiện nay cho các thiết bị chỉ thị làm giảm khả năng mắc
lỗi của bệnh nhân và người sử dụng.
- 6.8.2 a) Một
điều thực tế là không thể yêu cầu người cung cấp thử hoặc chấp thuận tất cả các
loại máy làm ẩm có thể sử dụng với máy làm giàu ôxy. Những thiết bị đó, khi đòi
hỏi áp suất cao có thể gây ảnh hưởng nghiệm trọng tới hoạt động của máy làm
giàu ôxy.
- 6.8.2 d) Người
cung cấp phải khuyến cáo loại thiết bị truyền dẫn ôxy nào được sử dụng thích
hợp với thiết bị của họ, vì những phụ kiện phân phối dùng cho các ống dẫn khí y
tế hoặc bộ phận điều khiển áp suất bình ôxy có thể không thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Độ rung và tiếng
ồn
Điều cơ bản là mức độ
tiếng ồn phải nằm trong phạm vi mà bệnh nhân có thể chấp nhận được. Giảm thiểu
tiếng ồn đến mức tối đa rất cần thiết đối với các thiết bị vì ảnh hưởng tới
giấc ngủ (loại hấp thụ do áp suất dao động). Máy làm giàu ôxy có thể có cả hai
mức: tiếng động đều đều và tiếng động đột xuất. Mức độ âm thanh đột xuất có thể
làm phiền bệnh nhân khi máy hoạt động liên tục.
7.1. Nhiệt độ vượt quá
phạm vi cho phép có thể gây nên các nguy cơ về nhiệt.
7.2. Phòng chống cháy
Giảm thiểu nguy cơ cháy
trong các máy làm giàu ôxy rất quan trọng vì thiết bị này có thể chứa chất khí
có nồng độ ôxy rất cao.
7.2.1. Các báo cáo về cháy
do các thiết bị y tế gây ra là rất hiếm Tuy nhiên, khi cháy đã xảy ra ở môi trường
bệnh viện, nó có thể gây ra thảm họa.
Nguy cơ cháy về cơ
bản bắt nguồn từ ba yếu tố sau:
- các vật liệu dễ
cháy (nhiên liệu);
- nhiệt độ bằng hoặc
lớn hơn nhiệt độ bắt cháy tối thiểu của các vật liệu hoặc đánh lửa có năng lượng
lớn hơn hoặc bằng năng lượng bắt cháy tối thiểu của vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy theo những khái
niệm an toàn cơ bản của IEC 601-1:1988, mục tiêu khi thiết kế các thiết bị là
trong điều kiện bình thường hoặc hỏng hóc từng phần và các điều kiện ôxi hóa mà
các vật liệu có thể gặp phải, nhiệt độ của bất kỳ vật liệu nào cũng không được
vượt quá nhiệt độ cháy tối thiểu, hoặc năng lượng đánh lửa không được vượt quá năng
lượng bắt cháy của vật liệu. Nói cách khác, có thể ngăn ngừa cháy nếu thiết bị
có thể tự hạn chế những nguy cơ cháy, ví dụ sử dụng một cầu chì hoặc một điện
trở trong khoang kín.
Nhiệt độ bắt cháy tối
thiểu của nhiều loại vật liệu cụ thể được lập và in trong tài liệu, nhưng chỉ
đối với môi trường có không khí hoặc có ôxy thuần túy. Nhiệt độ bắt cháy tối
thiểu phụ thuộc rất nhiều vào nồng độ của khí ôxy có mặt. Nếu cần có yêu cầu về
nhiệt độ cháy của vật liệu khác trong môi trường khác, thì xác định theo phương
pháp và thiết bị mô tả trong IEC 79-4.
Khi nghiên cứu các vật
liệu dễ cháy, cần lưu ý đặc biệt tới các vật liệu được tích lũy sau thời gian
sử dụng lâu dài, như bụi giấy hoặc vải.
Nguy cơ cháy trực
tiếp gây ra do đánh lửa trong mạch điện thường không phải là quan trọng trong
thiết bị y tế, vì nhiệt độ tăng lên do đánh lửa thường không đạt đến nhiệt độ
cháy tối thiểu của các vật liệu rắn sử dụng trong các thiết bị y tế.
Tuy nhiên, nếu vật
liệu có nhiệt độ cháy thấp và nhiệt năng thấp, ví dụ như vụn vải, len, giấy
hoặc các sợi hữu cơ, thì không thể xác định nhiệt độ bề mặt có thể đạt tới khi đặt
trong năng lượng hồ quang, và những thử nghiệm đặc biệt, như thử nghiệm bắt cháy,
có thể cần thiết để đảm bảo độ an toàn trong điều kiện này.
Trong các tiêu chuẩn hiện
hành, yêu cầu giảm thiểu nguy cơ cháy thường dựa trên sự hạn chế nhiệt độ cháy
của năng lượng điện và nồng độ chất ôxy hóa đến một giá trị nào đó.
Giá trị nhiệt độ dựa trên
nhiệt độ bắt cháy tối thiểu đối với vải chống cháy trong môi trường 100% ôxy quy
định trong tiêu chuẩn Mỹ NPFA -53M là 310oC. Vì vậy 300oC
được coi là giới hạn nhiệt độ có thể chấp nhận đối với thiết bị y tế trong môi
trường giàu ôxy.
Xuất xứ của giá trị năng
lượng điện được dùng là không rõ, dường như khi có những thử nghiệm đã được kiểm
tra đặc biệt thì những chỉ số này đã được chấp nhận từ những tiêu chuẩn khác đã
được ban bố. Tuy nhiên những thử nghiệm đơn giản và phân tích chi tiết về những
yếu tố gây cháy của khí ôxy đã chỉ ra rằng, những yếu tố này phụ thuộc vào cách
tiêu hao, vị trí đặt và dạng các chất đốt.
Hiện nay, không có phạm
vi thích hợp hoặc phổ biến nào đối với nhiệt độ, năng lượng và nồng độ chất ôxy
hóa có thể đảm bảo độ an toàn trong mọi điều kiện. Cuối cùng thì năng lượng
điện chỉ có ý nghĩa làm tăng nhiệt độ của nguyên liệu có thể bắt cháy, và điều
này lại phụ thuộc vào dạng và vị trí đặt các vật liệu có thể bốc cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thiết kế phù hợp
có thể hạn chế năng lượng trong mạch điện để đảm bảo nhiệt độ trong mạch luôn thấp
hơn nhiệt độ bắt cháy tối thiểu của không khí trong điều kiện bình thường và
trong khoang kín, hoặc lắp thêm quạt thông gió cưỡng bức để đảm bảo lượng ôxy
không vượt quá so với lượng ôxy trong không khí xung quanh trong điều kiện hỏng
hóc từng phần.
Nói cách khác, nó thích
hợp với việc hạn chế năng lượng điện để đảm bảo nhiệt độ luôn thấp hơn nhiệt độ
cháy tối thiểu đối với môi trường ôxy thuần túy, thậm chí trong những điều kiện
hỏng hóc từng phần.
Sự kết hợp mang tính đặc
trưng sẽ xác định nơi có thể xảy cháy, nếu chỉ có một thông số thì không thể
xác định được nơi xảy ra cháy, mà phải kết hợp cả 3 thông số mới có thể xác
định được.
8.1. Độ chính xác của
số liệu vận hành
8.1.1. Độ chính xác
là yếu tố cần thiết trong y tế. Cấu tạo của máy làm giàu ôxy lọc phân tử sao
cho nồng độ ôxy giảm xuống khi tăng lưu lượng, khi tổng thể tích ôxy thường tăng
lên cùng với lưu lượng. Truyền dẫn ôxy bằng cách điều chỉnh lưu lượng phải
chính xác và có liên hệ với các thiết bị sử dụng cho truyền dẫn, mức độ thở trên
phút của bệnh nhân và nồng độ ôxy trong động mạch như mong muốn.
8.1.2. Nồng độ ôxy chính xác
cũng là một yêu cầu trong y tế. Sự chênh lệch nồng độ ôxy trong khoảng ± 3 % được
các nhà sản xuất xem là có thể đạt được và có thể chấp nhận được trong y tế.
Đo độ ổn định của nồng
độ ôxy trong một thời gian dài rất cần thiết để có thể đưa ra một kết quả có ý
nghĩa.
8.1.3. Ổn định lưu lượng mà
không chăm sóc đến bệnh nhân trong một khoảng thời gian cũng là một yêu cầu của
y tế. Do vậy, sự duy trì độ ổn định của lưu lượng là rất quan trọng đối với bệnh
nhân.
8.2.1. Bộ điều khiển
lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số tình huống
lâm sàng, những biện pháp nhằm ngăn ngừa người sử dụng điều chỉnh lưu lượng có vai
trò rất quan trọng. Vì, khi có những vật cản đó, bệnh nhân sẽ được nhắc nhở để
tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi điều chỉnh lưu lượng.
8.2.3. Bộ hiển thị
tình trạng nồng độ khí ôxy (OCSI)
OSCI có thể thông báo
cho người sử dụng khi máy làm giàu ra khí sản phẩm có nồng độ khí ôxy nhỏ hơn
82 %.
10.3.1.1. Bộ hiển thị
chức năng
Một số cơ cấu cần thiết
để báo cho người sử dụng biết về tình trạng của máy làm giàu ôxy trong quá
trình hoạt động.
10.3.1.2. Bộ hiển thị
thời gian sử dụng
Bộ phận hiển thị thời
gian sử dụng cần thiết cho quá trình bảo dưỡng.
Phụ
lục Q
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 79-4:1995 Electrical
apparatus for explosive gas atmospheres - Part 4: Method of test for ignition
temperature (Thiết bị điện dùng cho môi trường có khí nổ - Phần 4: Phương pháp
thử nhiệt độ bắt cháy)
[2] ASTM F 1464 - 93 Standard
specification for oxygen concentrators for domiciliary use (Yêu cầu chuẩn đối
với nồng độ oxy dùng trong y tế)
[3] NFPA 53:1999 Fire
hazards in oxygen enriched atmospheres (Nguy cơ cháy trong môi trường giàu oxy)