Phòng
thí nghiệm
|
Mức
|
1
|
2
|
|
j
|
|
q
|
a
|
b
|
a
|
b
|
|
a
|
b
|
|
a
|
b
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
i
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
p
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Mô hình thống kê
4.4.1. Mô hình cơ bản dùng
trong tiêu chuẩn này được cho trong điều 5 của TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994). Để ước lượng độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp
đo, thường giả thiết rằng mỗi kết quả đo là tổng của ba thành phần:
(3)
trong đó, đối với một
vật liệu cụ thể được thử nghiệm:
mj biểu thị trung bình
chung ở mức cụ thể j = 1,…., q;
Bij là biểu thị thành
phần phòng thí nghiệm của độ chệch trong các điều kiện lặp lại ở một phòng thí
nghiệm cụ thể i = 1,…..p, ở một mức cụ thể j = 1….., q;
eijk biểu thị sai số ngẫu
nhiên của kết quả thử nghiệm k = 1.2….. n. nhận được trong phòng thí
nghiệm i ở mức j dưới điều kiện lặp lại:
4.4.2. Đối với thí nghiệm
mức tách biệt mô hình đó trở thành:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự vắng mặt của chỉ
số k trong Bij có nghĩa là người ta giả thiết rằng độ
chệch gắn với phòng thí nghiệm i không phụ thuộc vào vật liệu a
hoặc b trong một mức. Điều này giải thích tại sao hai vật liệu phải là
giống nhau.
4.4.3. Xác định trung bình ô
như sau:
và độ sai khác theo ô
(hiệu số ô) như sau:
4.4.4. Trung bình chung cho
một mức j của một thí nghiệm mức tách biệt có thể được xác định như sau:
4.5. Phân tích thống
kê các số liệu từ thí nghiệm mức tách biệt
4.5.1. Tập hợp các số liệu
thành một bảng như đã chỉ ra trong bảng 1. Mỗi sự kết hợp một phòng thí nghiệm
với một mức tạo ra một “ô” trong bảng đó chứa hai thánh phần của số liệu, yija
và yijb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- b
và dấu của hiệu số đó
cần được ghi lại.
Tính các trung bình ô
y và đưa chúng vào một bảng như đã chỉ ra trong bảng 3.
4.5.2. Nếu một ô trong bảng
1 không chứa hai kết quả thử nghiệm (ví dụ: vì các mẫu đã bị hỏng hoặc các số
liệu đã bị loại ra sau khi áp dụng các phép thử về giá trị bất thường sẽ được
miêu tả dưới đây) thì các ô tương ứng trong bảng (2) và (3) đều là ô trống.
4.5.3. Với mỗi mức j
của thí nghiệm, tính giá trị trung bình Dj và độ lệch chuẩn sDj
của các độ sai khác trong cột j của bảng 2:
Trong đó tổng S lấy theo tất cả các phòng thí nghiệm i
= 1,2,….,p.
Nếu có các ô trống
trong bảng 2, thì p là số các ô có chứa số liệu trong cột j của
bảng 2 và tổng được thực hiện trên tất cả các ô không trống.
4.5.4. Với mỗi mức j
của thí nghiệm tính giá trị trung bình yj và độ lệch chuẩn syj
của giá trị trung bình ô trong cột thứ j của bảng 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó tổng S lấy theo tất cả các phòng thí nghiệm i
= 1,2,…..,p.
Nếu có các ô trống
trong bảng 3, thì p là số các ô có chứa số liệu trong cột j của
bảng 3 và tổng được thực hiện trên tất cả các ô không trống.
4.5.5. Sử dụng bảng 2 và 3
và các thống kê được tính trong 4.5.3 và 4.5.4 để kiểm tra tính phù hợp và tính
bất thường của số liệu như sẽ được mô tả trong 4.6. Nếu các số liệu bị loại bỏ,
tính lại các thống kê đó.
4.5.6. Tính độ lệch chuẩn
lặp lai srj và độ lệch chuẩn tái lặp sR từ các công thức:
4.5.7. Nghiên cứu xem srj
và sRJ có phụ thuộc vào giá trị trung bình yj hay
không, nếu có phải xác định mối quan hệ hàm bằng cách sử dụng các phương pháp
đã được mô tả trong 7.5 của TCVN 6910-2: 2001
Bảng
2 - Biểu mẫu nên dùng để lập bảng các độ sai khác theo ô đối với thiết kế mức
tách biệt
Phòng
thí nghiệm
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
j
q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Biểu mẫu nên dùng để lập bảng các giá trị trung bình ô đối với thiết kế mức
tách biệt
Phòng
thí nghiệm
Mức
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Khảo sát sự phù
hợp và bất thường của các số liệu
4.6.1. Để kiểm tra sự phù
hợp của các số liệu người ta dùng các thống kê h đã được mô tả trong
7.3.1 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994).
Để kiểm tra sự phù
hợp của các độ sai khác theo ô, tính các thống kê h như sau:
Để kiểm tra sự phù
hợp của các trung bình ô, tính các thống kê h như sau
Để chỉ ra các phòng
thí nghiệm không phù hợp, vẽ biểu đồ cả hai tập thống kê đó theo thứ tự của các
mức, nhưng gộp lại theo phòng thí nghiệm, như đã được chỉ ra trong hình 2 và 3.
Việc giải thích các đồ thị đó sẽ được đề cập đến một cách đầy đủ trong 7.3.1
của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994). Nếu một phòng thí nghiệm có độ lặp lại
xấu hơn các phòng thí nghiệm khác thì nó được thể hiện bởi một số lượng lớn
khác thường các thống kê h có giá trị lớn trên đồ thị được vẽ từ các độ
sai khác theo ô. Nếu phòng thí nghiệm đưa ra các kết quả chệch thì điều đó được
thể hiện bởi sự biến thiên theo một hướng của các thống kê h trên đồ thị
được dựng lên từ các trung bình ô. Trong các trường hợp như vậy phải yêu cầu
các phòng thí nghiệm đó nghiên cứu và báo cáo những sai sót của những người tổ
chức thí nghiệm.
4.6.2. Kiểm tra các số liệu
tản mạn và bất thường bằng phép kiểm nghiệm Grubb, đã được mô tả trong 7.3.4.
của TCVN 6910-2 2001 (ISO 5725-2:1994)
Để kiểm nghiệm giá
trị tản mạn và bất thường của các độ sai khác theo ô, áp dụng phép kiểm nghiệm
Grubb đối với các giá trị trong mỗi cột của bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép kiểm nghiệm
đó đã được giải thích một cách đầy đủ trong 7.3.2 của TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994). Chúng được dùng để phát hiện các kết quả không phù hợp với các
kết quả còn lại của các số liệu ghi được trong thí nghiệm, mà dựa trên các số
liệu đó các kết luận rút ra từ việc tính độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập sẽ
ảnh hưởng đến các giá trị của các thống kê đó một cách thực chất. Thông thường
các số liệu tỏ ra là bất thường sẽ bị loại ra khi tính toán và các số liệu tản
mạn vẫn được đưa vào, trừ khi có đủ lý do để loại. Nếu các phép kiểm nghiệm chỉ
ra rằng một giá trị ở trong bảng 2 hoặc bảng 3 bị loại khi tính toán độ lệch
chuẩn lặp lại và tái lập thì giá trị tương ứng trong bảng kia cũng bị loại.
4.7. Báo cáo kết quả
của thí nghiệm mức tách biệt
4.7.1. Khuyến nghị được đưa
ra trong 7.7 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) về:
- báo cáo kết quả của
việc phân tích thống kê cho hội đồng chuyên môn;
- các quyết định của
hội đồng; và
- việc chuẩn bị báo
cáo đầy đủ.
4.7.2. Các khuyến nghị về
hình thức công bố về độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập của một phương pháp đo
tiêu chuẩn được trình bày trong 7.1 của TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994).
4.8. Ví dụ 1: Thí
nghiệm mức tách biệt - Xác định protein
4.8.1. Bảng 4 bao gồm các số
liệu từ thí nghiệm [5] để xác định hàm lượng protein trong thức ăn
bằng cách đốt cháy. Có chín phòng thí nghiệm tham gia và thí nghiệm bao gồm 14
mức. Trong mỗi mức sử dụng hai phần thức ăn có tỷ lệ khối lượng protein như
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương trình
(8) và (9) trong 4.5.3, đối với sự sai khác trong bảng 5 thu được:
D14 = 8,34 %
sD14 = 0,4361 %
và áp dụng phương
trình (10) và (11) trong 4.5.4 đối với các giá trị trung bình ô trong bảng 6
thu được:
y14 = 85,46 %
sy14 = 0,4534 %
như vậy độ lệch chuẩn
lặp lại và tái lập khi sử dụng các phương trình (12) và (13) trong 4.5.6 sẽ là:
sr14 =
0,31 %
sR14 =
0,50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.3. Hình 1 trình bày
“biểu đồ Youden”' cho mẫu a tương ứng với mẫu b ở mức 14 trong
bảng 4. Phòng thí nghiệm 5 cho một điểm ở góc trái phía dưới của đồ thị, phòng
thí nghiệm 1 cho một điểm ở góc phải phía trên. Điều đó chứng tỏ rằng các số
liệu của phòng thí nghiệm 5 có độ chệch âm và các số liệu của phòng thí nghiệm
1 có độ chệch dương trên cả hai mẫu a và b. Điều đó thường thấy
khi vẽ biểu đồ các số liệu từ một thiết kế mức tách biệt như hình 1. Hình đó
cũng chỉ ra rằng các kết quả của phòng thí nghiệm 4 là không bình thường, vì
một điểm đối với phòng thí nghiệm này nằm cách xa đường trung bình của hai mẫu
đó. Các phòng thí nghiệm khác tạo nên một nhóm ở giữa biểu đồ. Như vậy hình này
nêu ra một trường hợp để nghiên cứu những nguyên nhân của các độ chệch ở ba
phòng thí nghiệm đó.
Chú thích - Để có thêm
thông tin khác về “biểu đồ Youden” xem các tài liệu tham khảo [7] và (8).
4.8.4. Giá trị của các thống
kê h ở mức 14, được tính như trong 4.6.1, chỉ ra trong bảng 5 và 6. Các
giá trị cho tất cả các mức được vẽ thành biểu đồ trong hình 2 và 3.
Trong hình 3, thống
kê h đối với các trung bình theo ô chứng tỏ rằng phòng thí nghiệm 5 cho
các thống kê h âm ở tất cả các mức và điều này thể hiện rõ độ chệch âm
nhất quán với các số liệu của chúng. Cũng trong hình đó các phòng thí nghiệm 8
và 9 cho các thống kê h hầu như tất cả đều là dương chứng tỏ rằng có độ
chệch dương nhất quán với các số liệu của chúng (nhưng nhỏ hơn độ chệch âm
trong phòng thí nghiệm 5). Cũng như vậy các thống kê h đối với các phòng
thí nghiệm 1, 2 và 6 thể hiện một độ chệch biến đổi theo mức trong mỗi phòng
thí nghiệm đó. Sự tương tác như vậy giữa các phòng thí nghiệm và các mức có thể
cung cấp các đầu mối về nguyên nhân của các độ chệch phòng thí nghiệm.
Hình 2 không thể hiện
một kiểu dáng nào đáng chú ý
4.8.5. Các giá trị của thống
kê Grubb được cho trong bảng 8. Các phép kiểm nghiệm đó chứng tỏ rằng các số
liệu từ phòng thí nghiệm 5 là đáng nghi ngờ.
4.8.6. Ở giai đoạn này của
việc phân tích, chuyên gia thống kê cần bắt đầu khảo sát các nguyên nhân gây ra
số liệu nghi ngờ ở phòng thí nghiệm 5 trước khi tiến hành phân tích số liệu.
Nếu không phát hiện được các nguyên nhân đó có khi phải loại tất cả các số liệu
từ phòng thí nghiệm 5 khi tính độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập. Sau đó tiếp
tục sự phân tích bằng việc khảo sát các mối quan hệ hàm số có thể có giữa độ
lệch chuẩn lặp lại và tái lập và trung bình chung. Trong TCVN 6910-2 (ISO
5725-2): chưa đề cập đến vấn đề nào liên quan tới điều này và như vậy nó chưa
được xét ở đây.
Bảng
4 - Ví dụ 1: Xác định tỷ lệ khối lượng protein trong thức ăn, theo %
Phòng
thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
a
b
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
a
b
a
b
1
11,11
10,34
10,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,74
13,48
13,79
13,00
15,89
15,26
2
11,12
9,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,31
14,00
13,12
13,44
13,06
15,69
15,10
3
11,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,95
10,51
13,38
12,70
13,54
13,18
15,83
15,73
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,41
11,66
9,95
13,01
13,16
13,58
12,88
15,08
15,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,69
10,31
10,98
10,13
13,24
13,33
13,32
12,59
15,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
11,73
11,01
12,31
10,92
14,01
13,66
14,04
13,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,94
7
11,13
10,36
11,38
10,44
12,94
12,44
13,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,75
15,56
8
11,21
10,51
11,32
10,84
13,09
13,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,49
15,98
15,89
9
11,80
11,21
11,35
9,88
13,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,96
13,77
16,51
15,72
Phòng
thí nghiệm
Mức
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
a
b
a
b
a
b
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
1
20,14
19,78
20,33
20,06
46,45
44,42
52,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,84
59,14
2
19,25
20,25
20,36
19,94
46,69
44,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,81
66,31
59,19
3
20,48
19,86
20,56
20,11
46,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,18
48,90
66,06
58,52
4
21,54
20,06
20,64
20,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,29
51,73
48,56
65,93
58,93
5
19,90
19,66
20,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,83
43,73
50,84
47,91
64,19
57,94
6
20,31
20,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,63
40,86
43,96
52,18
49,03
65,73
58,77
7
20,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,25
20,19
46,25
44,31
52,25
49,44
66,06
59,19
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,69
20,85
20,27
47,11
44,40
52,44
48,81
65,66
59,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,64
21,01
20,78
20,89
47,09
45,15
52,19
48,46
66,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng
thí nghiệm
Mức
11
12
13
14
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
a
b
a
b
1
84,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,38
81,71
87,64
88,23
90,24
82,10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,06
85,56
82,44
88,81
88,38
89,88
81,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,26
79,43
85,26
82,15
88,58
88,12
89,48
81,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
84,39
80,08
85,20
81,76
88,47
87,98
90,04
80,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
81,71
79,01
83,58
79,74
86,43
86,19
88,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
82,85
81,16
84,44
80,90
87,78
86,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,88
7
86,25
81,00
84,88
81,44
88,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,31
81,38
8
84,59
81,16
84,96
81,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,98
89,94
81,56
9
83,05
80,93
84,73
81,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,05
89,75
81,35
Bảng
5 - Ví dụ 1: Độ sai khác theo ô ở mức 14
Bảng
6 - Ví dụ 1: Trung bình ô ở mức 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
sai khác trong ô
%
Thống
kê
h
Phòng
thí nghiệm
Độ
sai khác trong ô
%
Thống
kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8,14
-0,459
1
86,170
1,576
2
8,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
85,660
0,451
3
7,81
-
1,215
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,263
4
9,31
2,224
4
85,385
-
0,156
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,482
5
84,525
-
2,052
6
8,52
0,413
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,140
-
0,696
7
7,93
-
0,940
7
85,345
-
0,244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,38
0,092
8
85,750
0,649
9
8,40
0,138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
85,550
0,208
Bảng
7 - Ví dụ 1: Giá trị của các trung bình, độ sai khác trung bình và độ lệch
chuẩn tính từ các số liệu ở tất cả 14 mức trong bảng 4
Mức
j
Số
lượng phòng thí nghiệm
r
Trung
bình chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
sai khác trung bình
Dj%
Độ
lệch chuẩn
Syj %
sDj
%
srj
%
sRj %
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,87
0,73
0,35
0,21
0,15
0,36
2
9
10,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,43
0,30
0,42
3
9
13,11
0,13
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,52
4
9
13,43
0,50
0,30
0,21
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
9
15,66
0,27
0,39
0,40
0,29
0,44
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,27
0,06
0,40
0,73
0,52
0,54
7
9
20,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,41
0,29
0,37
8
9
45,60
2,21
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,47
9
9
50,40
3,16
0,44
0,35
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
9
62,37
6,84
0,53
0,40
0,28
0,57
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,14
3,23
1,01
1,08
0,77
1,15
12
9
83,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,46
0,33
0,77
13
9
87,91
0,30
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,72
14
9
85,46
8,34
0,45
0,44
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 - Ví dụ 1: Giá trị của các thống kê Grubb
Thống
kê Grubb cho các độ sai khác
Mức
Một
giá trị nhỏ nhất
Hai
giá trị nhỏ nhất
Hai
giá trị lớn nhất
Một
giá trị lớn nhất
1
1,653
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3139
2,125
2
1,418
0,3945
0,4738
1,535
3
1,462
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5323
1,379
4
1,490
0,5841
0,4771
1,414
5
2,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6075
1,289
6
1,456
0,5490
0,3210
1,947
7
1,185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1712
2,296*
(5)
8
0,996
0,7571
0,1418*
(6; 8)
1,876
9
1,458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3092
1,602
10
1,474
0,3360
0,4578
1,737
11
1,422
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2943
1,865
12
1,418
0,6009
0,2899
1,956
13
2,172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6326
1,444
14
1,215
0,6220
0,2362
2,224*
(4)
Thống
kê Grubb cho các trung bình ô
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai
giá trị nhỏ nhất
Hai
giá trị lớn nhất
Một
giá trị lớn nhất
1
1,070
0,6607
0,1291*
(6 : 9)
1,832
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6288
0,2118
2,165
3
1,621
0,4771
0,4077
1,680
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5339
0,3807
1,429
5
1,794
0,4018
0,5009
1,333
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4947
0,4095
1,386
7
1,599
0,5036
0,4391
1,470
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3753
0,4536
1,404
9
2,328*
(5)
0,1317*
(4 : 5)
0,7417
1,025
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,000
11
1,756
0,2469
0,5759
1,472
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1063*
(5 : 6)
0,7116
1,130
13
2,308*
(5)
0,0733*
(5 : 6)
0,7777
0,994
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2781
0,5486
1,576
Chú thích - Số
trong ngoặc đơn biểu thị các phòng thí nghiệm đưa ra các giá trị tản mạn hoặc
bất thường
Giá trị tới hạn của
các thống kê kiểm nghiệm Grubb cho 9 phòng thí nghiệm, áp dụng cho các độ sai
khác hoặc các trung bình ô, như sau:
Giá
trị tản mạn (*)
Giá
trị bất thường (**)
Phép kiểm nghiệm
Grubb cho một giá trị bất thường đơn lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.387
Phép kiểm nghiệm
Grubb cho một cặp các giá trị bất thường
0,1492
0,0851
Hình
1 - Ví dụ 1: Các số liệu thu được ở mức 14
Hình
2 - Ví dụ 1: Kiểm tra sự phù hợp của các độ sai khác theo ô
(gộp
lại theo phòng thí nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Ví dụ 1: Kiểm tra sự phù hợp trên các trung bình ô
(gộp
lại theo phòng thí nghiệm)
5. Thiết kế cho các
vật liệu không đồng nhất
5.1. Ứng dụng các
thiết kế cho các vật liệu không đồng nhất
5.1.1. Một ví dụ về vật liệu
không đồng nhất là da thuộc. Không có hai miếng da nào là giống hệt nhau và các
tính chất của da thuộc thực chất thay đổi trong một miếng da. Một kiểm nghiệm
thông thường đối với da thuộc là kiểm nghiệm về độ bền kéo đứt theo BS 3144[3].
Điều đó được thực hiện trên các mẫu thử dạng cặp đôi. (BS 3144 quy định số các
mẫu thử như vậy được cắt từ một miếng da cũng như vị trí và hướng của chúng
trong miếng da, như vậy việc định nghĩa tự nhiên về “mẫu” để dùng khi kiểm
nghiệm da thuộc là một miếng da hoàn chỉnh). Nếu một thí nghiệm về độ chụm được
thực hiện khi sử dụng thiết kế đồng mức như được mô tả trong TCVN 6910-2 (ISO
5725-2), mỗi phòng thí nghiệm được gửi tới một mảnh da ở mỗi mức của thí nghiệm
và thu được hai kết qua thử nghiệm trên mỗi miếng da. Sự thay đổi giữa các
miếng da cộng thêm với sự thay đổi giữa các phòng thí nghiệm như vậy sẽ làm gia
tăng độ lệch chuẩn tái lập. Tuy nhiên nếu mỗi phòng thí nghiệm được gửi tới hai
miếng da ở mỗi mức, và hai kết quả thử nghiệm thu được trên mỗi mảnh da, thì
các số liệu có thể được dùng để ước lượng sự thay đổi giữa các miếng da và để
tính các giá trị cho độ lệch chuẩn tái lập của phương pháp thử nghiệm trong đó
sự thay đổi giữa các miếng da đã được loại bỏ.
5.1.2. Một ví dụ khác về vật
liệu không đồng nhất là cát (có thể được dùng làm bê tông). Dưới tác động của
gió và nước, cát nằm theo các tầng chứa các hạt biến đổi dần theo cỡ của các
hạt. Như vậy khi cát được sử dụng, phân bố cỡ hạt luôn luôn được quan tâm.
Trong kỹ thuật, phân bố cỡ hạt của cát được đo bằng thử nghiệm sàng lọc (ví dụ
BS 812-103[1]). Để kiểm nghiệm cát, một mẫu chung được lấy ra từ một
sản phẩm, sau đó một hoặc một số mẫu thử được tạo ra từ mẫu chung. Thông thường
mẫu chung có khối lượng vào khoảng 10 kg và các mẫu thử vào khoảng 200 g. Vì sự
thay đổi tự nhiên của vật liệu, luôn luôn có sự khác nhau giữa các mẫu chung
của cùng một sản phẩm. Do đó cũng như với da thuộc nếu thực hiện một thí nghiệm
đồng mức, trong đó mỗi phòng thí nghiệm được gửi một mẫu chung ở mỗi mức, sự
thay đổi giữa các mẫu chung sẽ làm gia tăng độ lệch chuẩn tái lập tính toán của
phương pháp thử nghiệm, nhưng nếu các phòng thí nghiệm được gửi tới hai mẫu
chung ở mỗi mức thì giá trị của các độ lệch chuẩn tái lập có thể tính được và
loại bỏ được sự thay đổi đó.
5.1.3. Các ví dụ trên cùng
thể hiện rõ các đặc tính khác của các vật liệu không đồng nhất: vì sự thay đổi
của vật liệu, việc chuẩn bị các mẫu thử hoặc lô thử có thể là một nguồn quan
trọng của sự thay đổi. Như đối với da thuộc, quá trình cắt các mẫu thử từ một
miếng da có thể ảnh hưởng lớn đến độ dài có thể kéo được và với các thử nghiệm
sàng lọc trên cát quá trình chuẩn bị các mẫu thử từ mẫu chung thường là những
nguồn thay đổi chủ yếu trong phương pháp thử nghiệm. Nếu mẫu hoặc các mẫu thử
được chuẩn bị cho thí nghiệm về độ chụm không tương ứng đối với thực tế thông
thường (cố gắng tạo ra các mẫu đồng nhất), thì các giá trị của độ lệch chuẩn
lặp lại và tái lập được tạo ra bởi thí nghiệm đó sẽ không thể hiện được sự thay
đổi diễn ra trong thực tế. Có những tình huống trong đó người ta mong muốn tạo
ra các mẫu đồng nhất bằng một quá trình được thiết kế đặc biệt để loại bỏ càng
nhiều càng tốt sự thay đổi của vật liệu ( ví dụ đối với sự thử nghiệm về độ
thành thạo hoặc khi một thí nghiệm về độ chụm được sử dụng như là một phần của
chương trình làm việc trong khi triển khai một phương pháp đo). Tuy nhiên, khi
mục tiêu của thí nghiệm về độ chụm là phát hiện sự thay đổi sẽ diễn ra trong
thực tế (ví dụ khi người bán và người mua kiểm nghiệm các mẫu của cùng một sản
phẩm), sự thay đổi do tính không đồng nhất của vật liệu cần được bao gồm trong
các số đo về độ chụm của phương pháp đo.
Cần phải thận trọng
để đảm bảo rằng mỗi kết quả thử nghiệm trong một thí nghiệm thu được bằng cách
thực hiện một quy trình thử nghiệm là độc lập với các kết quả thử nghiệm khác.
Điều này sẽ không còn đúng nếu một số giai đoạn chuẩn bị mẫu thử bị chia sẻ bởi
nhiều mẫu, đến nỗi độ chệch hoặc độ lệch nảy sinh ra từ sự chuẩn bị đó sẽ có
ảnh hưởng chung đến các kết quả kiểm nghiệm từ các mẫu thử.
5.1.4. Việc thiết kế các vật
liệu không đồng nhất được đề xuất trong điều này tạo ra các thông tin về sự
thay đổi giữa các mẫu mà không thể thu được từ thiết kế đồng mức được mô tả
trong TCVN 6910 -2. Có một phí tổn không thể tránh được để nhận được thông tin
phụ thêm: thiết kế đề suất cần có nhiều mẫu hơn để thử nghiệm. Các thông tin
phụ thêm này có thể có giá trị. Trong ví dụ về da thuộc ở 5.1.1, thông tin về
sự thay đổi giữa các miếng da có thể được sử dụng để quyết định xem bao nhiêu
miếng da cần phải kiểm nghiệm khi đánh giá chất lượng của mẫu gửi tới hoặc để
quyết định giữa hai sự lựa chọn: kiểm nghiệm nhiều miếng da với ít mẫu thử trên
một miếng hoặc kiểm nghiệm ít miếng da với nhiều mẫu thử trên một miếng. Trong
ví dụ về cát ở 5.1.2, thông tin về sự thay đổi giữa các mẫu cát có thể được
dùng để quyết định xem thủ tục tiến hành lấy mẫu có thỏa đáng chưa hay cần phải
có sự cải tiến.
5.1.5. Thiết kế được mô tả
trong điều này áp dụng được đối với các thí nghiệm bao gồm ba yếu tố được sắp
xếp theo thứ bậc: yếu tố “các phòng thí nghiệm” ở mức cao nhất, yếu tố “các mẫu
trong phòng thí nghiệm” ở mức sau và yếu tố “kết quả thử nghiệm trong các mẫu”
ở mức thấp nhất. Một trường hợp khác có thể gặp phải trong thực tế là trường
hợp xếp thứ bậc ba yếu tố: “phòng thí nghiệm” ở mức cao nhất, “các kết quả thử
nghiệm trong các phòng thí nghiệm” ở mức sau. “sự xác định giá trị trong các
kết quả thử nghiệm” ở mức thấp nhất. Điều này sẽ xuất hiện nếu các phòng thí
nghiệm tham gia trong thí nghiệm về độ chụm được gửi tới một mẫu đơn lẻ của một
vật liệu đồng nhất và yêu cầu phải thực hiện hai (hoặc có thể nhiều hơn) phép
thử nghiệm trên mẫu và mỗi phép thử nghiệm gồm một số lần xác định giá trị và
kết quả thử nghiệm cần tính là trung bình của các lần xác định. Các công thức
cho trong 5.5, 5.6 và 5.9 có thể được áp dụng cho các số liệu thu được trong
một thí nghiệm như vậy, nhưng các độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập cần phải
được tính theo cách khác hơn một chút so với cách nêu ra ở đây (xem chú thích 2
của 5.5.5). Cần định rõ số lần xác định giá trị khi tính trung bình để đưa ra
một kết quả thử nghiệm, vì điều này ảnh hưởng tới giá trị của các độ lệch chuẩn
lặp lại và tái lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Việc bố trí thiết kế
các vật liệu không đồng nhất được trình bày trong bảng 9.
Mỗi phòng trong p
phòng thí nghiệm tham gia được cung cấp hai mẫu ở q mức và thu được hai
kết quả thử nghiệm trên mỗi mẫu. Mỗi ô như vậy trong thí nghiệm chứa bốn kết
quả thử nghiệm (hai kết quả đối với mỗi mẫu).
Có thể mở rộng thiết
kế đơn giản đó bằng cách cho phép có nhiều hơn hai mẫu trong một phòng thí
nghiệm ở mỗi mức hoặc có nhiều hơn hai kết quả thử nghiệm trên mỗi mẫu. Việc
tính toán thiết kế mở rộng phức tạp hơn nhiều so với thiết kế với hai kết quả
thử nghiệm trên một mẫu và hai mẫu trên một phòng thí nghiệm ở mỗi mức. Tuy
nhiên các nguyên tắc thiết kế mở rộng giống hệt như các nguyên tắc thiết kế đơn
giản. Vì vậy những tính toán sẽ được thiết lập chi tiết ở trong điều này cho
thiết kế đơn giản. Các công thức để tính toán giá trị của độ lệch chuẩn lặp lại
và tái lập với thiết kế mở rộng và ví dụ áp dụng sẽ được đưa ra trong 5.9 và
5.10 dưới đây.
5.2.2. Các số liệu từ thiết
kế vật liệu không đồng nhất được biểu thị bởi
yijtk
trong đó
chỉ số i biểu
thị phòng thí nghiệm (i = 1.... p')
chỉ số j biểu
thị mức (j = 1.2,...., q).
chỉ số t biểu thị mẫu
(t = 1 .2,...., g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường g =
2, n = 2. trong thiết kế mở rộng cả hai số g hoặc n đều lớn
hơn 2.
Chú thích - Trong
TCVN 6910 -1 và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), p được dùng để biểu thị số các
phòng thí nghiệm cũng như chỉ số trong các bảng các giá trị tới hạn đối với
phép kiểm nghiệm Cochran: Với thiết kế đồng mức cả hai số là như nhau. Với
thiết kế với các vật liệu không đồng nhất chỉ số đối với phép kiểm nghiệm
Cochran có thể là bội số của số các phòng thí nghiệm. Vì vậy ở đây p'
dùng để chỉ số lượng các phòng thí nghiệm còn p biểu thị chỉ số đối với
phép kiểm nghiệm Cochran.
5.3. Tổ chức thí
nghiệm với vật liệu không đồng nhất
5.3.1. Phải tuân theo hướng
dẫn đã nêu trong điều 6 của TCVN 6910 -1: 2001 khi thiết kế thí nghiệm với vật
liệu không đồng nhất, cần xét thêm các vấn đề sau:
Cần phải chuẩn bị bao
nhiêu mẫu cho mỗi phòng thí nghiệm ở mỗi mức?
Thông thường, vì phải
tính đến chi phí nên số mẫu cần chuẩn bị là hai.
Có thể sử dụng các
công thức, bảng, hình vẽ trong điều 6 và phụ lục B của TCVN 6910 -1: 2001 để
chọn số các phòng thí nghiệm, số mẫu và số lần lặp lại, nhưng với sự cải biên
sẽ được thiết lập trong 5.3.2 và 5.3.5.
5.3.2. Có thể đánh giá độ
không đảm bảo của ước lượng độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập từ một thí nghiệm
trên vật liệu không đồng nhất bằng cách tính đại lượng Ar như
đã trình bầy trong 6.3 của TCVN 6910 -1: 2001 (ISO 5725-1:1994):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Công thức
cho Ar ở trên ( và AR dưới đây) đã được dẫn
ra theo phương pháp đã mô tả trong chú thích 24 của 6910 - 1: 2001.
5.3.3. Có thể đánh giá độ
không đảm bảo của ước lượng độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập từ một thí nghiệm
trên một vật liệu không đồng nhất bằng cách tính đại lượng AR
như đã được trình bày trong 6.3 của TCVN 6910-1: 2001 (ISO 5725-1: 1994) như
sau:
thay cho đại lượng
được xác định bởi phương trình (10) trong TCVN 6910-1: 2001 (ISO 5725-1:1994).
Trong đó:
Có thể dẫn ra các giá
trị của F và g từ các ước lượng sơ bộ của các đô
lệch chuẩn sH, sR và sr thu được trong quá
trình chuẩn hóa phương pháp đo.
5.3.4. Chú ý tới hướng dẫn
được đưa ra trong điều 5 và 6 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) với việc
xem xét các chi tiết về tổ chức thí nghiệm với vật liệu không đồng nhất.
Điều 5.1.2 của TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) bao gồm các yêu cầu “một nhóm gồm n thử
nghiệm” hoặc “một nhóm gồm n lần đo” ( ví dụ một nhóm gồm n thử
nghiệm cần phải được tiến hành với các điều kiện lặp lại). Trong một thí nghiệm
với vật liệu không đồng nhất, các yêu cầu đó có liên quan tới nhóm gồm g x n
thử nghiệm trong một ô, tức là liên quan tới tất cả các thử nghiệm trong một
phòng thí nghiệm ở một mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Mô hình thống kê
cho một thí nghiệm với vật liệu không đồng nhất
5.4.1. Mô hình cơ bản được
dùng trong tiêu chuẩn này chính là phương trình (3) trong 4.4.1 đã được trình
bày lại. Đối với một thí nghiệm với vật liệu không đồng nhất mô hình đó được mở
rộng thành
Các số hạng m, B
và e có cùng ý nghĩa như trong phương trình (3) trong 4.4.1. Nhưng
phương trình (19) còn có thêm số hạng Hijt biểu thị sự thay
đổi giữa các mẫu và chỉ số t biểu thị các mẫu trong các phòng thí nghiệm
(ý nghĩa của các chỉ số khác đã được nêu ra trong 5.2.2)
Giả thiết sau đây là
hợp lý sự thay đổi giữa các mẫu là ngẫu nhiên và không phụ thuộc vào phòng thí
nghiệm, nhưng có thể phụ thuộc vào mức thí nghiệm, như vậy số hạng Hijt
trung bình bằng không và phương sai được cho bởi:
5.4.2. Đối với trường hợp
thông thường với hai mẫu trong một phòng thí nghiệm và hai kết quả thử nghiệm
trên một mẫu (g = n = 2), ta xác định:
a) Trung bình mẫu,
phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm cho phòng thí nghiệm i, mức j
và mẫu t (t= 1 hoặc 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trung bình chung,
độ lệch chuẩn của các trung bình ô cho mức j
trong đó tổng được
lấy theo các phòng thí nghiệm i = 1,2,.....,p'.
5.5. Phân tích thống
kê các số liệu của một thí nghiệm với vật liệu không đồng nhất
5.5.1. Ở đây khảo sát chi
tiết trường hợp thông thường khi hai mẫu được chuẩn bị cho mỗi phòng thí nghiệm
ở mỗi mức và trên mỗi mẫu thu được hai kết quả thử nghiệm. (Trường hợp tổng
quát sẽ được khảo sát ở 5.9 và 5.10).
Tập hợp các số liệu
thành bảng như đã chỉ ra trong bảng 9. Mỗi sự kết hợp của một phòng thí nghiệm
và một mức sẽ cho một “ô” trong bảng này, mỗi ô chứa bốn kết quả thử nghiệm.
Sử dụng các phương
trình (21) đến (26) trong 5.4.2:
a) tính các phạm vi
giữa kết quả thử nghiệm và đưa chúng vào một bảng như bảng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tính các giá trị
trung bình ô và đưa chúng vào một bảng như bảng 12
Ghi lại các phạm vi
như là các giá trị dương (không kể dấu).
Bảng
9 - Biểu mẫu nên dùng để tập hợp các số liệu của thiết kế cho vật liệu không
đồng nhất
Phòng
thí nghiệm
Mẫu
Mức
1
Mức
2
Mức
j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
q
Số
các kết quả thử nghiệm
1
2
1
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p'
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10 - Biểu mẫu nên dùng để lập bảng các phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm cho
thiết kế với vật liệu không đồng nhất
Phòng
thí nghiệm
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
2
Mức
j
Mức
q
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p'
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng
thí nghiệm
Mức
1
Mức
2
Mức
j
Mức
q
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng
thí nghiệm
Mức
1
Mức
2
Mức
j
Mức
q
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) hoặc sử dụng công
thức cho trường hợp tổng quát được nêu ra về sau...
b) hoặc bỏ qua tất cả
các số liệu trong ô.
Lựa chọn a) được ưa
chuộng hơn. Lựa chọn b) lãng phí số liệu nhưng cho phép sử dụng công thức đơn
giản.
5.5.3. Với mỗi mức j
của thí nghiệm tính các đại lượng sau
a) Tổng các bình
phương của các phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm trong cột j của bảng
10 (lấy tổng trên p' phòng thí nghiệm và trên 2 mẫu)
b) Tổng các bình
phương các phạm vi giữa các mẫu trong cột j của bảng 11 (lấy tổng trên p'
phòng thí nghiệm)
c) Trung bình và độ
lệch chuẩn của các trung bình ô trong cột j của bảng 12, khi sử dụng
phương trình (25) và (26) trong 5.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5. Tính toán các độ lệch
chuẩn lặp lại sr và độ lệch chuẩn tái lập sRj từ:
nếu xẩy ra
thì xác định
Tính một ước lượng sHj
của độ lệch chuẩn mà nó đo sự biến đổi giữa các mẫu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nên thực hiện việc
kiểm nghiệm về ý nghĩa để thấy rõ sự thay đổi giữa các mẫu là có ý nghĩa về mặt
thống kê hay không. Tuy nhiên điều đó không phải là một phần cần thiết của việc
phân tích. Việc sử dụng phép kiểm nghiệm đó để quyết định xem sự thay đổi giữa
các mẫu có thể bỏ qua được hay không (tức là quyết định xem các kết quả kiểm
nghiệm trong mỗi ô có được xử lý như khi tất cả chúng nhận được trên cùng một
mẫu hay không trong việc pnân tích là điều không đúng. Điều này có thể dẫn đến
độ chệch trong việc ước lượng độ lệch chuẩn lặp lại, bởi vì việc phát hiện sự
biến đổi giữa các mẫu là không có ý nghĩa về mặt thống kê không chứng tỏ rằng
sự thay đổi giữa các mẫu là không đáng kể.
2) Trong trường hợp đã
mô tả ở 5.1.5 (khi ba yếu tố là “phòng thí nghiệm”, “các thử nghiệm trong phòng
thí nghiệm”, “xác định giá trị trong các thử nghiệm”) độ lệch chuẩn lặp lại và
tái lập cần được tính như sau:
Các công thức này
được áp dụng khi các kết quả thử nghiệm là trung bình của hai lần xác định giá
trị.
5.5.6. Nghiên cứu xem srj,
và sRj có phụ thuộc vào trung bình chung yj hay
không, nếu phụ thuộc, hãy xác định quan hệ hàm số đó bằng cách sử dụng phương
pháp đã nêu trong 7.5 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994)
5.6. Khảo sát sự phù
hợp và sự bất thường của các số liệu
5.6.1. Sử dụng các thông kê h
và k như đã mô tả trong 7.3.1 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725- 2:1994)
Để kiểm tra sự phù
hợp của các trung bình ô, tính thống kê h như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra sự phù
hợp của các phạm vi giữa các mẫu, tính các giá trị thống kê k như sau:
Vẽ biểu đồ các giá
trị thống kê đó theo thứ tự các mức, nhưng gộp lại theo phòng thí nghiệm để chỉ
ra phòng thí nghiệm không phù hợp
Để kiểm tra sự phù
hợp của các phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm, tính các giá trị thống kê k
như sau:
Vẽ biểu đồ các giá
trị thống kê đó theo thứ tự các mức, nhưng gộp lại theo phòng thí nghiệm để chỉ
ra phòng thí nghiệm không phù hợp.
Việc giải thích các
đồ thị đó được bàn đến một cách đầy đủ trong 7.3.1 của TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) Nếu một phòng thí nghiệm báo cáo các kết quả nói chung bị chệch,
thì hầu hết các thống kê h đối với phòng thí nghiệm đó sẽ lớn và theo
cùng một hướng được thể hiện trong đồ thị lập nên từ các trung bình ô. Nếu một
phòng thí nghiệm không thực hiện việc thử nghiệm trong các mức với các điều
kiện lặp lại (và cho phép các nhân tố lạ làm tăng thêm sự thay đổi giữa các
mẫu) thì các thống kê k với các giá trị lớn khác thường sẽ hiện rõ trên
đồ thị được dựng lên từ các phạm vi giữa các mẫu. Nếu một phòng thí nghiệm có
độ lặp lại xấu thì nó sẽ đưa ra các thống kê k với các giá trị lớn khác
thường được hiện rõ trên đồ thị được dựng lên từ các phạm vi giữa các kết quả
thử nghiệm.
5.6.2. Sử dụng phép kiểm
nghiệm Cochran như được mô tả trong 7.3.3 và 7.3.4 của TCVN 6910- 2:2001 (ISO
5725-2:1994) để kiểm tra sự tản mạn và bất thường của các số liệu.
Để kiểm tra sự tản
mạn và bất thường của các phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm, tính giá trị
thống kê Cochran cho mỗi mức j:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó wmax
là giá trị lớn nhất của các phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm wijt
cho mức j.
Để sử dụng bảng các
giá trị tới hạn trong 8.1 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) tra bảng đó
theo hàng ứng với p = 2p' theo rìa biên bên trái và theo cột có đầu đề n
= 2.
Để kiểm nghiệm các
giá trị tản mạn và bất thường theo các phạm vi giữa các mẫu, tính giá trị thống
kê Cochran cho mỗi mức j:
trong đó wmax
là giá trị lớn nhất trong số các phạm vi giữa các mẫu wij đối
với mức j.
Để sử dụng các giá
trị tới hạn trong TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) tra bảng đó theo hàng ứng
với p = p' theo rìa biên bên trái và theo cột có đầu đề n = 2.
Để kiểm nghiệm các
giá trị tản mạn và bất thường theo các trung bình ô, ta tính giá trị thống kê
Grubb từ các trung bình ô như đã chỉ ra trong 7.3.4 của TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) cho mỗi mức j (trong đó s trong TCVN 6910-2: 2001
(ISO 5725-2: 1994) chính là syj được xác định bởi phương
trình (26) trong 5.4.2)
Việc diễn giải các
phép kiểm nghiệm đó được thảo luận một cách đầy đủ trong 7.3.2 của TCVN 6910-
2:2001 (ISO 5725-2:1994). Trong thí nghiệm với vật liệu không đồng nhất, các
kết quả của việc áp dụng các phép kiểm nghiệm đó cần phải tiến hành theo thứ tự
sau đây. Trước tiên cần áp dụng phép kiểm nghiệm Cochran đối với các phạm vi
giữa các kết quả trung bình. Dựa trên phép kiểm nghiệm đó nếu quyết định rằng
một phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm là bất thường và bị loại bỏ, thì hai
kết quả thử nghiệm xác định phạm vi bất thường đó cũng cần phải được loại bỏ
khi tính độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập (nhưng các kết quả thử nghiệm khác trong
ô vẫn cần phải được giữ lại). Tiếp theo hãy áp dụng phép kiểm nghiệm Cochran
đối với các phạm vi giữa các mẫu và cuối cùng áp dụng phép kiểm nghiệm Grubb
đối với các trung bình ô. Nếu quyết định rằng một phạm vi giữa các mẫu là bất
thường hoặc một trung bình ô là bất thường và rằng các kết quả gây ra những bất
thường như vậy cần loại bỏ, thì cùng loại bỏ tất cả các kết quả đối với các ô
tương ứng khi tính độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập.
5.7. Báo cáo kết quả
của một thí nghiệm trên vật liệu không đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Ví dụ 2: Thí
nghiệm trên vật liệu không đồng nhất
5.8.1. Tập hợp vật chất được
sử dụng làm vật liệu (lớp bê tông hoặc bitum) để tạo nên bề mặt của các phi
trường và các xa lộ cần phải có khả năng chịu thấm nước và chống đóng băng.
Phương pháp thường dùng để đo khả năng đó là phương pháp thử nghiệm về sự không
bị hư hỏng bởi sunphat manhê [2] trong đó một mẫu thử của tập hợp
chất bị nhúng vào dung dịch sunphát manhê bão hòa và sau đó được làm khô một số
lần. Ban đầu mẫu thử được chuẩn bị sao cho tất cả các hạt của tập hợp vật chất
đều được giữ lại trên sàng với lưới cỡ 10,0 mm. Việc xử lý trong thử nghiệm đó
sẽ làm cho các hạt bị nhỏ dần và kết quả thử nghiệm là tỷ lệ khối lượng hạt của
lô thử lọt qua sàng đó ở cuối cuộc thử nghiệm. Một tỷ lệ cao trong thử nghiệm
(vượt quá 10 % đến 25 %) chứng tỏ rằng tập hợp các chất đó có độ không hư hại
thấp.
5.8.2. Các số liệu chỉ ra
trong bảng 13 là các số liệu thu được trong một thí nghiệm, trong đó các cặp
mẫu của tám tập hợp chất được gửi tới mười một phòng thí nghiệm và hai kết quả
thử nghiệm về độ không bị hư hại bởi sunphat manhê thu được trên mỗi mẫu. Các
mẫu có khối lượng xấp xỉ 100 kg (chúng được dùng cho một số lần thử nghiệm khác
nhau) và các mẫu thử có khối lượng xấp xỉ 350 g.
5.8.3. Bảng 14, 15 và 16 chỉ
ra phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm, phạm vi giữa các mẫu và các trung bình
ô được tính theo các công thức (21) đến (24) trong 5.4 2 chỉ đối với mức 6 của
thí nghiệm.
Nếu sử dụng các
phương trình (27) và (28) trong 5.5.3, phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm
trong bảng 14 và phạm vi giữa các mẫu trong bảng 15 sẽ cho:
Nếu áp dụng các
phương trình (25) và (26) trong 5.4.2 đối với các trung bình ô trong bảng 16 ta
được:
y6 = 19.0% (trung bình
chung)
sr6 = 5.03%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 đưa ra các
kết quả tính toán cho các mức khác
5.8.4. Hình 4 chỉ rõ biểu đồ
của các phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm, các phạm vi giữa các mẫu, và các
trung bình ô ở mức 6. Các đồ thị loại này đưa ra một bức tranh dễ hiểu về lượng
biến đổi nẩy sinh từ các nguồn khác nhau (giữa các kết quả thử nghiệm, giữa các
mẫu và giữa các phòng thí nghiệm). Hình 4 chỉ ra rằng, trong thí nghiệm này, ở
mức 6 có sự thay đổi lớn giữa các trung bình ô mà nếu phương pháp thử nghiệm đó
được sử dụng trong một quy định sẽ dẫn đến sự bất đồng do sự khác nhau giữa các
kết quả của chúng giống như sự bất đồng giữa người bán và người mua, phạm vi
giữa các mẫu nhỏ hơn phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm, điều này gợi ý rằng
sự biến đổi giữa các mẫu ở mức 6 là không đáng kể.
5.8.5. Giá trị của các thống
kê h và k được tính như ở 5.6.1 cũng được chỉ ra trong bảng 14,
15 và 16 cho mức 6. Các giá trị đó cho tất cả các mức được vẽ thánh biểu đồ
trong hình 5 đến 7. (Trong các hình đó các mức đã được sắp xếp lại theo thứ tự
tăng dần của các trung bình chung như được chỉ ra trong bảng 17). Hình 5 chỉ ra
rằng phòng thí nghiệm 6 đã thu được nhiều thống kê k với giá trị lớn đối
với phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm, điều này chứng tỏ rằng phòng thí
nghiệm 6 có độ lặp lại xấu hơn so với các phòng thí nghiệm khác. Hình 6 chỉ ra
rằng 3 phòng thí nghiệm (1, 6 và 10) thu được các thống kê k với các giá
trị lớn đối với phạm vi giữa các mẫu: Điều này có lẽ là do các phòng thí nghiệm
đó đã không tuân theo các thủ tục đã được khuyến cáo để chuẩn bị các mẫu thử từ
các mẫu chung. Hình 7 chỉ ra rằng các thống kê h dương và âm trong hầu
hết các phòng thí nghiệm (với các phòng thí nghiệm 1, 6,10, các thống kê đó có
giá trị lớn nhất). Rõ ràng rằng có các độ chệch nhất quán theo hầu hết các
phòng thí nghiệm, điều đó chứng tỏ rằng phương pháp thử nghiệm đó chưa được quy
định một cách thích hợp.
5.8.6. Việc áp dụng các phép
kiểm nghiệm Cochran và Grubb như trong 5.6.2 đối với các số liệu sẽ thu được
các kết quả ở bảng 18. Hai giá trị bất thường được phát hiện. Do thiếu các
thông tin khác, nên số liệu ứng với các giá trị bất thường đó cần phải được
loại ra và cần phải tính lại. Sau đó cần tiếp tục việc phân tích với sự khảo
sát mối quan hệ hàm số theo cách giống như với thiết kế đồng mức trong TCVN
6910-2 (ISO 5725-2).
Các
trung bình ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm
vi giữa các kết quả thử nghiệm
Hình
4 - Ví dụ 2 : Biểu đồ của các phạm vi và trung bình trích từ các bảng 14, 15 và
16 cho mức 6
Hình
5 - Ví dụ 2: Kiểm tra sự phù hợp đối với phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm
(được
ghép nhóm theo phòng thí nghiệm)
Hình
6 - Ví dụ 2: Kiểm tra sự phù hợp đối với các phạm vi giữa các mẫu
(được
ghép nhóm theo phòng thí nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(được
ghép nhóm theo phòng thí nghiệm)
Bảng
13 - Ví dụ 2: Xác định sự không bị hư hại bởi sunphat manhê (%)
Phòng
thí nghiệm
Mẫu
Mức1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Số
kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
1
2
1
2
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,0
7,4
8,0
4,1
3,5
10,4
10,1
2
69,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
5,7
10,5
13,1
13,9
13,8
2
1
66,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
2,1
3,0
3,2
8,7
6,7
2
65,7
65,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
1,9
1,1
8,3
4,8
3
1
68,7
69,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
2,4
2,9
11,7
7,0
2
67,7
77,7
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
3,3
7,9
12,0
4
1
77,5
75,3
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,4
9,4
7,1
2
76,3
77,2
4,7
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
10,7
7,7
5
1
55,4
63,2
3,8
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
3,7
6,3
2
65,9
54,7
2,1
3,1
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
3,7
6
1
64,8
70,9
8,4
6,1
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
12,3
2
78,2
73,4
8,3
10,6
12,4
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,8
7
1
64,8
63,4
4,3
5,7
2,9
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
2
67,0
63,4
7,7
3,9
4,3
6,4
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1
64,9
68,4
4,4
2,8
1,3
2,8
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
65,4
65,5
5,4
6,7
2,7
2,8
4,8
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
1,1
0,0
6,6
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,7
3,7
4,9
6,3
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,0
57,7
3,3
0,4
2,1
2,4
5,5
5,8
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,7
4,2
2,3
3,6
3,5
3,9
5,7
11
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,2
5,3
6,4
5,7
1,9
9,5
7,2
2
77,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
7,1
1,4
3,0
8,1
7,4
Phòng
thí nghiệm
Mẫu
Mức
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
7
Mức
8
Số
kết quả thử nghiệm
1
2
1
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1
8,9
7,4
31,1
28,5
38,7
41,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
2
7,6
9,1
23,0
23,1
44,2
41,1
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
3,2
3,5
16,5
15,4
36,6
45,2
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,8
4,0
10,3
12,8
43,2
40,5
1,7
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4,4
6,1
24,3
16,7
38,9
43,1
3,7
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,0
20,8
22,2
46,1
47,4
3,5
5,6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,1
20,2
16,2
32,0
35,5
2,9
2,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
20,0
11,9
26,5
35,7
3,2
2,3
5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
13,8
15,1
36,7
39,5
1,1
1,2
2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
13,3
37,6
34,1
0,6
1,7
6
1
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,3
24,7
49,4
50,6
11,9
18,5
2
3,7
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,9
48,2
52,4
14,9
8,1
7
1
3,1
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,3
38,9
29,9
-
1,7
2
5,6
5,5
21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,4
38,3
2,2
5,0
8
1
1,8
2,2
13,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
37,0
0,3
2,2
2
4,0
4,0
15,6
16,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,6
3,6
3,7
9
1
3,8
3,8
17,7
17,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,1
1,8
2,0
2
3,5
2,8
21,4
16,8
26,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,6
10
1
3,5
3,0
21,7
23,9
35,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
4,3
2
3,2
3,5
27,0
32,5
18,0
18,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
11
1
3,5
2,5
11,0
18,4
27,0
33,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
2
2,0
2,8
16,4
8,1
35,4
29,3
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
14 - Ví dụ 2: Phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm cho mức 6
Phòng
thí nghiệm
Mẫu
Phạm
vi giữa các kết quả thử nghiệm
%
Thống
kê k
1
1
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,1
0,024
2
1
1,1
0,264
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
7,6
1,825
2
1,4
0,336
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,960
2
8,1
1,945
5
1
1,3
0,312
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,432
6
1
4,4
1,056
2
2,1
0,504
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
0,936
2
1,2
0,288
8
1
1,6
0,384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
0,264
9
1
0,6
0,144
2
4,6
1,104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2,2
0,528
2
5,5
1,320
11
1
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8,1
1,945
Bảng
15 - Ví dụ 2: Phạm vi giữa các mẫu cho mức 6
Bảng
16 - Ví dụ 2: Các trung bình ô cho mức 6
Phòng
thí nghiệm
Phạm
vi giữa các mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống
kê k
Phòng
thí nghiệm
Trung
bình ô
%
Thống
kê h
1
6,75
1,776
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
26,425
1,475
2
4,40
1,152
2
13,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,00
0,262
3
21,000
0,397
4
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
17,075
-0,382
5
2,05
0,537
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,108
6
2,55
0,668
6
21,225
0,442
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,825
7
23,675
0,929
8
3,35
0,877
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,475
-0,899
9
1,70
0,445
9
18,250
-0,149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,95
1,819
10
26,275
1,445
11
2,55
0,668
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13,425
1,108
Bảng
17 - Ví dụ 2: Các giá trị của các trung bình, tổng bình phương của các phạm vi,
và độ lệch chuẩn được tính từ các số liệu cho tất cả 8 mức trong bảng 13
(loại ra các ô vài các
số liệu bị thiếu)
Mức
j
Số
các phòng thí nghiệm
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yj%
Tổng
bình phương các phạm vi
Các
độ lệch chuẩn
SSrj(%)2
SSHJ(%)2
syj%
srj%
sRj%
sHj%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
3,7
82,99
96,3725
2,62
1,37
2,56
1,85
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
34,70
11,2550
1,88
0,89
2,01
0,34
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155,39
29,4225
3,49
1,97
3,92
0,00
2
10
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,2375
1,95
1,44
2,29
0,47
4
11
8,2
131,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10
1,73
3,47
0,00
6
11
19,0
381,66
160,5300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,95
5,51
1,72
7
11
36,5
636,19
305,4775
7,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,78
2,58
1
10
67,4
529,71
92,9225
6,23
3,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
Bảng
18 - Ví dụ 2: Các giá trị của thống kê Grubb và Cochran
Mức
j
Số
các phòng thí nghiệm
p
Thống
kê Cochran cho các phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm
Thống
kê Cochran cho các phạm vi giữa các mẫu
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,203
0,664
* (1)
5
11
0,461
** (6)
0,374
8
10
0,298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
0,232
0,238
4
11
0,169
0,550
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,172
0,301
7
11
0,157
0,536
1
10
0,237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
thống kê Grubb cho các trung bình ô
Mức
j
Số
các phòng thí nghiệm
p
Một
giá trị nhỏ nhất
Hai
giá trị nhỏ nhất
Hai
giá trị lớn nhất
Một
giá trị lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0,970
0,791
0,098**
(1;6)
2,219
5
11
1,396
0,709
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,266
8
10
0,849
-
-
2,643**(6)
2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,614
0,466
1,713
4
11
1,290
0,681
0,294
2,082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
1,108
0,700
0,479
1,475
7
11
1,649
0,562
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,875
1
10
1,808
0,345
0,590
1,476
Chú thích - Các số
trong ngoặc biểu thị các phòng thí nghiệm đưa ra các giá trị tản mạn tiêu
chuẩn là như sau:
Phép
thử nghiệm thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
các phòng thí nghiệm
Chỉ
số trong bảng TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
Giá
trị tản mạn
Giá
trị bất thường
p’
p
(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm nghiệm
Cochran
Phạm vi giữa các
kết quả thử nghiệm
10
11
20
20
0,389
0,365
0,480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm nghiệm
Cochran
Phạm vi giữa các
mẫu
10
11
10
11
0,602
0,570
0,718
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm nghiệm
Grubb cho một giá trị bất thường
Trung bình ô
10
11
10
11
2,290
2,355
2,482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm nghiệm
Grubb cho cặp giá trị bất thường
Trung bình ô
10
11
10
11
0,186
4
0,2213
0,1150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Các công thức
tổng quát để tính toán với thiết kế cho vật liệu không đồng nhất
Tính các thống kê sau
đây ở mỗi mức j:
a) Trung bình chung
(với tổng lấy theo i, t, k)
trong đó nj
là số các kết quả thử nghiệm bao gồm trong tổng
b) Các hiệu quả phòng
thí nghiệm với mỗi i (với tổng lấy theo t và k):
= trung bình phòng
thí nghiệm - trung bình chung.
trong đó nij
là số các kết quả thử nghiệm bao gồm trong tổng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= trung bình mẫu -
trung bình phòng thí nghiệm.
trong đó nijt
là số các kết quả thử nghiệm bao gồm trong tổng.
d) Các phần dư đối
với i, t, k:
= kết quả thử nghiệm
- trung bình mẫu.
e) Tổng bình phương
đối với các mẫu (với tổng lấy theo i):
f) Tổng bình phương
đối với các mẫu (với tổng lấy theo i, t):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tổng bình phương
đối với sự lặp lại (với tổng lấy theo i, t và k):
h) Các bậc tự do:
trong đó
p’j là số phòng thí
nghiệm có báo cáo ít nhất một kết quả thử nghiệm.
gi là số các mẫu có ít
nhất một kết quả thử nghiệm được báo cáo.
n là tổng số các kết
quả thử nghiệm.
i) Các thừa số đối
với mỗi i (với tổng lấy theo t):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Các thừa số (với
tổng lấy theo i):
k) Độ lệch chuẩn lặp
lại sr, độ lệch chuẩn giữa các mẫu sHj, độ
lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm sLj và độ lệch chuẩn tái
lập sRJ (khi sử dụng ) được cho bởi:
Chú thích - Các công
thức trên được dẫn ra bằng cách sử dụng lý thuyết thống kê của Scheffé [4]
5.10 Ví dụ 3: Áp dụng
các công thức tổng quát
5.10.1. Các số liệu của ví dụ
2, mức 4, được sử dụng để làm ví dụ áp dụng các công thức tổng quát bằng cách
bỏ qua một số các kết quả thử nghiệm (xem bảng 19). Công thức trong 5.9 cho
trung bình chung tính theo công thức được cho ở 5.9 phía dưới bảng 19; tổng các
bình phương, các bậc tự do, các thừa số được chỉ ra ở phía dưới bảng 20, 21 và
22.
5.10.2. Khi áp dụng các
phương trình (52) -(55) ở bước k của 5.9 ta thu được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
như vậy
và
như vậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
19 - Ví dụ 3: Xác định độ không bị hư hại bởi sunphát manhê ở mức 4
Phòng
thí nghiệm
i
Mẫu
t
Kết
quả thử nghiệm k
= 1
%
Kết
quả thử nghiệm k
= 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
10,1
2
13,9
13,8
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
8,3
4,8
3
1
-
7,0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
4
1
9,4
-
2
-
-
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
6,3
2
3,3
3,7
6
1
16,5
12,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
16,8
7
1
7,5
9,3
2
11,1
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5,7
6,8
2
4,8
5,5
9
1
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4,9
6,3
10
1
5,5
5,8
2
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
1
9,5
7,2
2
8,1
7,4
Trung bình chung
mj= 8,1111 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số các kết quả thử
nghiệm
nj = 36
Bảng
20 - Ví dụ 3: Tính tổng các bình phương cho các phòng thí nghiệm
Phòng
thí nghiệm
i
Trung
bình, phòng thí nghiệm
%
Số
các kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu
quả phòng thí nghiệm
Bij %
Thừa
số
Kij
1
12,600
3
4,488
9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,550
2
-
1,561 1
4
3
9,500
2
1,388
9
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,400
1
1,288
9
1
5
4,250
4
-
3,861 1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,700
4
-
6,588 9
8
7
9,050
4
0,938
9
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,700
4
-
2,411 1
8
9
6,200
4
-
1,911 1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,225
4
-
2,886 1
8
11
8,050
4
-
0,061 1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSLj =
378,853 1 (%)2,
Bậc to do cho các
phòng thí nghiệm,
yLj = 11
- 1 = 10
Các thừa số
Kj =
130 K’j = 68 K”j = 19,667
Bảng
21 - Ví dụ 3: Tính tổng bình phương cho các mẫu
Phòng
thí nghiệm
i
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình mẫu
%
Số
các kết quả thử nghiệm
nijt
Hiệu
quả mẫu
Hijt
%
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
2,500
2
13,85
2
1,250
2
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
6,55
2
0,000
3
1
7,00
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12,00
1
2,500
4
1
9,40
1
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
-
5
1
5,00
2
0,750
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
0,750
6
1
14,40
2
-
0,300
2
15,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300
7
1
8,40
2
-
0,650
2
9,70
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1
6,25
2
0,550
2
5,15
2
-
0,550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6,80
2
0,600
2
5,60
2
-
0,600
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,65
2
0,425
2
4,80
2
-0,425
11
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,300
2
7,55
2
-
0,300
Tổng bình phương
cho các mẫu
SSHJ = 29,907 5 (%)2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VHJ = 20 - 11 = 9
Bảng
22 - Ví dụ 3: Tính tổng bình phương cho độ lặp lại
Phòng
thí nghiệm
i
Mẫu
t
Kết
quả thử nghiệm k = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
quả thử nghiệm k = 2
%
1
1
-
0,00
2
0,05
-0.05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
2
1,75
1,75
3
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
0,00
4
1
0,00
-
2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
-1,30
1,30
2
-0,20
0,20
6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,10
2
-1,80
1,80
7
1
-0,90
0,90
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,40
8
1
-0,55
0,55
2
-0,35
0,35
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,20
0,20
2
-0,70
0,70
10
1
-0,15
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,90
0,90
11
1
1,15
-1,15
2
0,35
-0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSrj =
36,895 (%)2.
Bậc tự do cho độ
lặp lại
vrj = 36
- 20 = 16
6. Phương pháp ổn
định để phân tích số liệu
6.1. Áp dụng các
phương pháp ổn định để phân tích số liệu
6.1.1. TCVN 6910-2 (ISO
5725-2), khuyến nghị cần áp dụng hai phép kiểm nghiệm (Cochran và Grubb) về giá
trị bất thường đối với các số liệu thu được trong thí nghiệm về độ chụm. Bất kỳ
số liệu nào tạo ra một thống kê kiểm nghiệm trong hai phép kiểm nghiệm trên có
giá trị vượt quá giá trị tới hạn ở mức ý nghĩa 1 % cần phải được loại bỏ (trừ
khi nhà thống kê có lý do xác đáng để giữ lại số liệu đó). Trên thực tế thường
không dễ áp dụng cách này. Xét kết quả của các phép kiểm nghiệm giá trị bất
thường trong ví dụ 1 của 4.8. Các kết quả đó được đưa ra trong bảng 8. Phòng
thí nghiệm 5 đưa ra một trung bình ở vượt trội duy nhất (ở mức 10) và nó cần
được phân loại là giá trị bất thường, theo phép kiểm nghiệm Grubb, nhưng nó đưa
ra ba giá trị tản mạn khác và thể hiện rõ trong hình 3 rằng có điều gì đó sai
sót trong phòng thí nghiệm này. Trong tình huống này nhà thống kê cần phải
quyết định lựa chọn giữa:
a) giữ lại tất cả số
liệu của phòng thí nghiệm 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) loại bỏ tất cả các
số liệu của phòng thí nghiệm 5.
Quyết định này sẽ ảnh
hưởng thực sự đến các giá trị tính được cho độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập.
Theo kinh nghiệm chung, khi phân tích số liệu từ các thí nghiệm về độ chụm để
phát hiện các số liệu nằm trên biên giới giữa các giá trị tản mạn và bất
thường, cần có các phán quyết và điều này ảnh hưởng đến kết quả tính toán.
Nhưng điều đó có thể không thỏa đáng. Các phương pháp ổn định được mô tả trong
điều này cho phép phân tích các số liệu theo cách sao cho không đòi hỏi thực
hiện các quyết định có ảnh hưởng đến kết quả tính toán. Như vậy nếu có lý do để
cho rằng các kết quả của thí nghiệm về độ chụm sẽ chứa các số liệu bất thường,
phương pháp ổn định có thể được ưa chuộng hơn.
6.1.2. Mô hình cơ bản trình
bày trong điều 5 của TCVN 6910-1: 2001 (ISO 5725-1:1994) dựa trên giả thiết
rằng đã thiết lập được đúng đắn một giá trị chung cho độ lệch chuẩn lặp lại và
tái lập đối với tất cả các phòng thí nghiệm sử dụng phương pháp đo đó. Trong
thực tế thường thấy một số phòng thí nghiệm có độ lặp lại xấu hơn các phòng thí
nghiệm khác. Ví dụ, hãy xem hình 5 của ví dụ 2 trong 5.8, phòng thí nghiệm 6 rõ
ràng có độ lặp lại xấu hơn nhiều so với phòng thí nghiệm 9 trong thí nghiệm đó.
Như vậy giả thiết các phòng thí nghiệm đạt được độ lặp lại tương tự tỏ ra không
còn đúng trong trường hợp này. Một số người tham gia trong thí nghiệm về độ
chụm có thể đạt độ lặp lại xấu trong thời gian đầu, khi một phương pháp đo được
quy định cho một thí nghiệm về độ chụm hoặc khi họ có ít kinh nghiệm về phương
pháp đo đó, và trong các tình huống đó việc sử dụng phương pháp ổn định sẽ đặc
biệt thích hợp.
6.1.3. Mục đích của việc sử
dụng phương pháp ổn định khi phân tích số liệu của một thí nghiệm độ chụm là
tính các giá trị của độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập theo một cách sao cho
chúng không bị ảnh hưởng bởi các số liệu bất thường. Nếu những người tham gia
thí nghiệm đó coi như được phân thành hai nhóm, một nhóm tạo ra các số liệu với
chất lượng tốt, nhóm kia tạo ra các số liệu với chất lượng xấu, khi đó phương
pháp ổn định sẽ tạo ra các các giá trị của độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập phù
hợp với lớp số liệu có chất lượng tốt và không bị ảnh hưởng bởi các số liệu có
chất lượng xấu (nếu như lớp các số liệu có chất lượng xấu không quá lớn).
6.1.4. Việc sử dụng phương
pháp ổn định để phân tích số liệu không ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch, tổ
chức hoặc thực thi thí nghiệm về độ chụm. Việc quyết định nên sử dụng phương
pháp ổn định hay phương pháp đòi hỏi phải loại bỏ các số liệu bất thường cần
được tiến hành bởi các chuyên gia thống kê và phải báo cáo lên hội đồng chuyên
môn. Khi sử dụng phương pháp ổn định cần phải áp dụng các phép kiểm nghiệm giá
trị bất thường và kiểm tra sự phù hợp được mô tả trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
hoặc TCVN 6910 - 5 cho các số liệu và các nguyên nhân của giá trị bất thường hoặc
các kiểu dáng của các thống kê h và k cần phải được nghiên cứu.
Tuy nhiên không cần phải loại bỏ các số liệu do các kết quả của việc kiểm
nghiệm và kiểm tra.
6.1.5. Theo phương pháp tính
toán các thống kê h, k mô tả trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) mẫu số trong
các thống kê đó là độ lệch chuẩn được tính từ các số liệu đã được báo cáo. Nếu
có số liệu bất thường trong các số liệu đó thì chúng sẽ làm cho mẫu số lớn lên
và tạo ra sai lệch trong đồ thị của các thống kê đó. Ví dụ, nếu ở một mức của
thí nghiệm, một phòng thí nghiệm nào đó đưa ra giá trị trung bình ô bất thường
vượt trội hẳn so với các giá trị bất thường khác ở cùng mức đó thì đồ thị của
thống kê h sẽ biểu hiện một giá trị h lớn khác thường. Tuy nhiên
các thống kê h đối với tất cả các phòng thí nghiệm khác ở mức đó sẽ là
nhỏ, thậm chí một số trong các phòng thí nghiệm đã đưa ra các giá trị bất
thường. Việc sử dụng trung bình chung để tính thống kê h có thể dẫn tới
một hiệu quả tương tự. Việc sử dụng các ước lượng ổn định của độ lệch chuẩn cho
các mẫu số trong thống kê h và k và việc sử dụng ước lượng ổn
định của các giá trị trung bình chung để tính các thống kê h sẽ tránh
được sai lệch đó. Vì vậy nên dùng các ước lượng đó cho mục đích này.
6.1.6. Các số liệu của thí
nghiệm độ chụm cho phép tính hai loại thống kê.
a) các trung bình ô,
từ đó độ lệch chuẩn có thể tính được, độ lệch chuẩn này là thước đo sự biến đổi
giữa các phòng thí nghiệm.
b) các độ lệch chuẩn
hoặc các phạm vi (hoặc độ sai khác trong thiết kế mức tách biệt) trong các ô và
chúng được kết hợp lại để cho một thước đo về sự biến đổi trong các phòng thí
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, với các số
liệu ở một mức của thiết kế đồng mức đã được trình bày trong TCVN 6910-2 (ISO
5725-2), giai đoạn đầu tiên của việc phân tích là tính giá trị trung bình, độ
lệch chuẩn của các kết quả đo trong mỗi ô. Sau đó sử dụng trung bình ô để tính
độ lệch chuẩn, dùng làm thước đo sự biến đổi giữa các phòng thí nghiệm. Khi
phương pháp ổn định của điều này được sử dụng, việc tính toán này được thực
hiện theo “thuật toán A” và các trung bình ô không bị loại ra khi tính
toán dù cho kết quả của việc áp dụng phép kiểm nghiệm Grubb là như thế nào.
Cũng như vậy trong thiết kế này, các độ lệch chuẩn ô được kết hợp lại với nhau
để đưa ra một ước lượng của độ lệch chuẩn lặp lại. Với việc phân tích ổn định, điều
đó được thực hiện theo “thuật toán S” và các độ lệch chuẩn ô không bị
loại ra khi áp dụng phép kiểm nghiệm Cochran. Với mỗi cách tiếp cận (được mô tả
trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) hoặc ở đây) hai thước đo đó được sử dụng để tính
ước lượng của độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập theo cùng một cách.
Một ví dụ phức tạp
hơn là thiết kế xếp chồng so le 6 yếu tố được nêu trong phụ lục C của TCVN 6910
- 3: 2001. Với thiết kế này giai đoạn đầu tiên của việc phân tích là tính giá
trị trung bình của các số liệu cho mỗi phòng thí nghiệm (ở mỗi mức) và chúng
được ký hiệu bởi yi(1),….. yi(5), và dẫy các phạm
vi được ký hiệu bởi wi(1),…..wi(5), chúng
chứa các thông tin về sự biến đổi gắn với các yếu tố khác nhau được kiểm tra
trong thí nghiệm. Để phân tích các số liệu khi sử dụng phương pháp ổn định được
trình bày ở đây, “thuật toán A” được áp dụng các các trung bình ô và “thuật
toán S” được áp dụng cho dẫy các phạm vi. Sử dụng các thống kê thu được bởi
các thao tác đó được sử dụng để thu được các ước lượng của độ chụm lặp lại, độ
chụm trung gian và độ lệch chuẩn tái lập, theo cùng một cách như khi áp dụng
phương pháp phân tích được nêu trong TCVN 6910 - 3.
6.1.7. Các phương pháp ổn
định được chọn trong tiêu chuẩn này vì chúng có thể áp dụng cho tất cả các
thiết kế thí nghiệm được nêu ra trong các phần 2, 3, 4 và 5 của TCVN 6910 và vì
việc tính toán tương đối đơn giản. Tuy nhiên cần lưu ý rằng các phương pháp này
đưa ra những cách kết hợp một cách ổn định các trung bình ô, độ lệch tiêu chuẩn
ở và các phạm vi ô. Chúng không kết hợp các kết quả thử nghiệm đơn lẻ theo cách
ổn định, tức là chúng bắt đầu với các trung bình số học của các trung bình ô và
của các độ lệch chuẩn ô. Có những phương pháp ổn định kết hợp các kết quả thử
nghiệm trong các ô theo cách ổn định và việc áp dụng chúng trở nên phức tạp hơn
trong thực hành.
6.2. Phân tích ổn
định: Thuật toán A
6.2.1. Thuật toán này tạo ra
các giá trị ổn định của giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các số liệu
được dùng và nó được áp dụng cho:
a) các trung bình ô,
theo một thiết kế bất kỳ;
b) độ sai khác ô,
theo thiết kế mức tách biệt.
6.2.2. Ký hiệu p thành
phần của số liệu được sắp xếp theo thứ tự tăng bởi:
x1, x2,……,
xi,……, xp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Tính các giá trị ban
đầu của x* và s* như sau:
x* = trung vị của của
các xi (i = 1, 2,…, p) (56)
s*= 1,483 x trung vị
của các |x1 - x*|, (i = 1, 2,…, p) (57)
6.2.4. Cập nhật các giá trị
của x* và s* như sau:
Tính
j = 1,5s* (58)
với mỗi giá trị x1
(i = 1, 2,…, p), tính:
Tính các giá trị mới
của x* và s* từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Các ước lượng ổn định
x* và s* có thể được dẫn ra bằng cách tính lặp, tức là bằng cách
lặp lại việc tính toán trong 6.2.4 nhiều lần, cho đến khi sự biến đổi của các
ước lượng của x* và s* giữa hai lần tính liên tiếp là nhỏ. Đó là
một phương pháp đơn giản cho việc lập trình trên máy vi tính.
6.2.6. Một phương pháp khác
không cần tính lặp và như vậy rất tiện dụng khi tính toán bằng tay, được đưa ra
bởi nhận xét rằng các phương trình (60) và (61) trong 6.2.4 có thể viết dưới
dạng:
trong đó
uL là số
các thành phần xi của số liệu mà xi < x*
- j
uU là số
các thành phần xi của số liệu mà xi > x*
+ j
x’ và s' là
trung bình và độ lệch chuẩn của (p - uL - uU) các
thành phần xi của số liệu đối với nó |xi - x*|
≤ j
Các đại lượng này
được dùng để tính x* và s* một cách trực tiếp nếu uL
và uU đã biết. Một cách tiếp cận nữa là hãy thử các khả năng khác
nhau theo một thứ tự có hệ thống (tức là hãy thử uL = 0, uU
= 0; tiếp đó uL = 0, uU = 1; uL = 1, uU
= 0; uL = 1, uU = 1 và tiếp tục) cho đến khi tìm được một
lời giải hợp lý trong đó số lượng thực sự của các thành phần của số liệu mà
chúng sai khác với x* một lượng lớn hơn 1,5s* bằng các giá trị uL
và uU được dùng để tính x* và s*. Trong thực tế, người phân
tích có thể sử dụng các biểu đồ trong hình 4 để nhận ra các giá trị tỏ ra khác
với x* một lượng lớn hơn 1,5s* và như vậy sẽ tìm được lời giải
bằng cách đánh giá với một số ít các trường hợp.
Một khả năng nữa là
sử dụng phương pháp lặp để tìm lời giải xấp xỉ, sau đó giải các phương trình
(62) và (63) để tìm lời giải chính xác. Đó là một cách tiếp cận được sử dụng
trong ví dụ dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Thuật toán này được
áp dụng cho các độ lệch chuẩn trong phòng thí nghiệm (hoặc các phạm vi trong
phòng thí nghiệm) trong một thiết kế bất kỳ. Nó tạo ra một giá trị kết hợp ổn
định của các độ lệch chuẩn và các phạm vi mà thuật toán áp dụng với chúng.
6.3.2. Ký hiệu p
thành phần của dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự tăng dần bởi:
w1, w2
…… wp….. wp’
(Các đại lượng này có
thể là phạm vi hoặc độ lệch chuẩn).
Ký hiệu giá trị kết
hợp ổn định bởi w* và bậc tự do ứng với mỗi wi, bởi v.
(Khi wi là phạm vi, v = 1. Khi wi là
độ lệch chuẩn của n kết quả, v = n -1). Các giá trị x và h cần thiết cho thuật toán này được cho trong bảng 23.
6.3.3. Tính giá trị ban đầu
cho w* như sau:
w* = trung vị của các wi
(i = 1,2,…, p) (64)
6.3.4. Cập nhật giá trị của w*
như sau
Tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với mỗi giá trị wi
(i = 1,2,…, p), tính:
Tính giá trị mới của w*
từ:
6.3.5. Ước lượng ổn định w*
có thể được dẫn ra bảng cách tính lặp lại các tính toán trong 6.3.4 nhiều lần
cho đến khi sự biến đổi theo ước lượng của w* giữa hai lần tính toán
liên tiếp là nhỏ. Đó là một phương pháp đơn giản cho việc lập trình trên máy
tính.
6.3.6. Một phương pháp khác
không cần tính lặp và như vậy rất tiện dụng khi tính toán bằng tay, tương tự
với phương pháp đã nêu trong 6.2.6. Phương trình (67) trong 6.3.4 có thể được
viết dưới dạng:
trong đó
S’ là tổng lấy theo các wi
sao cho wi ≤ Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này có thể giải
quyết bằng cách thử uU = 0, uU =1, uU = 2,
v.v... cho đến khi có được một lời giải hợp lý, trong đó số lượng thực sự các wi
vượt quá h x w* bằng uU.
Trong thực tế, nhà phân tích sẽ có thể sử dụng biểu đồ trong hình 4 để nhận ra
các phạm vi tỏ ra vượt h
x w*
và tìm được lời giải bảng cách đánh giá với một số ít trường hợp.
Cách tiếp cận dùng
trong ví dụ sau là sử dụng phương pháp lặp để tìm một lời giải xấp xỉ, sau đó
giải phương trình (68) để tìm lời giải chính xác.
Bảng
23 - Các yếu tố cần thiết cho phân tích ổn định: Thuật toán S
Bậc
tự do
y
Thừa
số giới hạn
h
Thừa
số hiệu chỉnh
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,645
1,097
2
1,517
1,054
3
1,444
0,039
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,032
5
1,359
1,027
6
1,332
1,024
7
1,310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1,292
1,019
9
1,277
10,18
10
1.264
1,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Các công thức:
Phân tích ổn định ở một mức cụ thể của thiết kế đồng mức
6.4.1. Với thiết kế đồng
mức, một ước lượng của độ lệch chuẩn lặp lại sr ở một mức có
thể thu được bằng cách áp dụng thuật toán S đối với các phạm vi ở hoặc các độ
lệch tiêu chuẩn ô đề tính giá trị ổn định của w từ phương trình (67)
trong 6.3.4. Nếu thuật toán S được áp dụng đối với các độ lệch chuẩn ô thì
sr = w* (69)
Nếu có hai kết quả đo
trên một ô và thuật toán S được áp dụng cho các phạm vi ô, thì
(70)
6.4.2. Ước lượng ổn định của
độ lệch chuẩn của các trung bình ô sd cho một mức có thể thu được bằng
cách áp dụng thuật toán A đối với các trung bình ô cho mức đó để thu được một
giá trị ổn định s* từ phương trình (61) trong 6.2.4 và sau đó sử dụng
sd = s (71)
6.4.3. Tiếp theo độ lệch
chuẩn giữa phòng thí nghiệm sL có thể được dẫn ra khi sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu biểu thức dưới
dấu căn bậc hai là âm thì đặt
sD = 0 (73)
Tính độ lệch chuẩn tái
lập ở mức đó
6.5. Ví dụ 4: Phân
tích ổn định ở một mức cụ thể của thiết kế đồng mức
6.5.1. Ví dụ 3 trong TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) là một ví dụ của thiết kế đồng mức trong đó số
liệu chứa các giá trị tản mạn và bất thường. Mức 5 trong ví dụ đó là một mức
đáng lưu ý vì phòng thí nghiệm 1 đưa ra một trung bình ô tỏ ra là gần tản mạn
theo phép kiểm nghiệm Grubb và phòng thí nghiệm 6 đưa ra một trung bình ô tỏ ra
là gần tản mạn theo phép kiểm nghiệm Cochran. Các số liệu đó được tái tạo lại ở
đây trong bảng 24.
6.5.2. Nếu số liệu từ tất cả
các phòng thí nghiệm đều được giữ lại, các độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập có
thể được ước lượng bằng cách sử dụng các công thức trong 7.4 của TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725- 2:1994) và cho ta
p = 9
m = 20,511
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sd = 1,727
sL = 1,677
sR = 1,776
6.5.3. Tuy nhiên, theo TCVN
6910-2 (ISO 5725-2): nhà phân tích số liệu đã sử dụng thông tin từ các mức khác
trong thí nghiệm và các nghi ngờ liên quan tới việc nhận dạng các mẫu được thử
nghiệm bởi phòng thí nghiệm 6 để lý giải việc loại bỏ các số liệu của cả hai
phòng thí nghiệm 1 và 6 khi tính toán và tính được
p = 7
m = 20,412
sr = 0,393
sd = 0,573
sL = 0,501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rõ ràng rằng việc
quyết định loại các số liệu từ hai phòng thí nghiệm đó đã có ảnh hưởng thực sự
đến các ước lượng của độ Iêch chuẩn lặp lại và tái lập.
6.5.4. Bước đầu tiên trong
việc phân tích là thu được một ước lượng ổn định của độ lệch chuẩn lặp lại.
Việc tính toán có thể được thực hiện một cách tiện lợi như được chỉ ra trong
bảng 25, trong đó các phạm vi ô đã được sắp xếp theo thứ tự tăng. Việc sử dụng
thuật toán S và bằng cách lặp lại đưa đến các kết quả được chỉ ra trong bảng
25. Trong ví dụ này bậc tự do của mỗi phạm vi ô là v = 1, như vậy x = 1,097 và h =1,645. Sau bốn bước lặp được chỉ ra
trong bảng, giá trị ổn định thu được w* »
0,7 và chỉ có một phạm vi ô (w9 = 1,98) vượt quá y. Nếu các tính toán được thực hiện
trên máy tính, quá trình này có thể được tiếp tục cho đến khi sự biến đổi theo
giá trị của w* giữa hai lần lặp liên tiếp là nhỏ.
Lời giải cũng có thể
được dẫn ra một cách trực tiếp như sau: việc sử dụng phương trình (68) trong
6.3.6 với
uU = 1
cho
và đưa đến lời giải
(nếu giả thiết uU = 1 là đúng)
w* = 0,69 % dấu criôsốt
(dầu lấy từ cây giẻ gai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy ước lượng của
độ lệch chuẩn lặp lại là:
Giá trị này nằm giữa
hai ước lượng được cho trong 6.5.2 và 6.5.3.
6.5.5. Bước tiếp theo trong
việc phân tích là xác định ước lượng ổn định của độ lệch chuẩn của các trung
bình ô. Việc áp dụng thuật toán A đối với các trung bình ô cho ta các kết quả
được chỉ ra trong bảng 26. trong đó các trung bình ô được sắp xếp theo thứ tự
tăng. Sau bốn bước lặp được chỉ ra trong bảng đó các giá trị ổn định sẽ là x*
= 20,412 và s* = 1,1. và chỉ có hai trung bình ô vượt trội (x1*
= 17,570: x*9 = 24,140) sai khác với x* một lượng lớn
hơn j. Nếu việc tính toán
được thực hiện trên máy tính, quá trình đó có thể được tiếp tục cho đến khi sự
biến đổi theo x* và s* giữa hai lần lặp liên tiếp là nhỏ.
Nếu việc tính toán
được thực hiện bằng tay, người phân tích số liệu cần sử dụng phương pháp trực
tiếp đã được mô tả trong 6.2.6 và cần thử với uL = uU =
1, bằng cách đó thu được
x' = 20,412 và s'
= 0,573 % dầu criôsốt.
Do đó, từ phương
trình (62). (63) trong 6.2.6
(s*)2
= 6 x (0,573)2/ [8/1,1342 - 1,52 (9+9-4)/7]
từ đó thu được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
x* = x' = 20,412 % dấu criôsốt.
Có thể khẳng định
rằng, giá trị đó của s* sẽ cho j
= 1,605 (như đã giả định, chỉ có x1* và x9*
là khác với x* = 20,412 một lượng lớn hơn j), và nếu thay x1*
bởi 18,807 và x9* bởi 22,017 lại thu được các giá trị mới x*
= 20,412 và s* = 0,944 x 1,134 = 1,070. Như vậy lời giải đó tỏ ra là hợp
lý.
Từ phương trình (72)
trong 6.4.3, thu được ước lượng của độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm là
và ước lượng độ lệch
chuẩn tái lập là
Một lần nữa, giá trị
này nằm giữa hai ước lượng được cho trong 6.5.2 và 6.5.3.
Bảng
24 - Ví dụ 4: Chuẩn độ nhiệt của dầu criôsốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
Số
liệu
%
dấu criôsốt
Trung
bình ô
% dấu
Phạm
vi ô
%
dầu
1
24,28
24,00
24,140
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,40
19,91
20,155
0,49
3
19,30
19,70
19,500
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,30
20,30
20,300
0,00
5
20,53
20,88
20,705
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,56
16,58
17,570
1,98
7
19,70
20,50
20,100
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,10
20,78
20,940
0,32
9
20,71
21,66
21,185
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v
= 1; x = 1,097; h = 1,645)
Lần
lặp
01)
1
2
3
4
y
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
1,00
1,09
w1*
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,28
0,28
0,28
0,28
w3*
0,32
0,32
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
w4*
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
w5*
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,40
0,40
w6*
0,49
0,49
0,49
0,49
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,66
0,80
0,80
0,80
w8*
0,95
0,66
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
w9*
1,98
0,66
0,86
1,00
1,09
w kết hợp
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,60
0,62
w* mới
0,40
2)
0,52
0,61
0,66
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) 0,40 là phạm vi
trung vị [ xem phương trình (64) trong 6.3.3]
Bảng
26 - Ví dụ 4 : Áp dụng thuật toán A đối với các trung bình ô ( % dầu criôsốt)
Lần
lặp
01)
1
2
3
4
j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,424
1,478
1,514
1,539
x*
- j
-
18,876
18,909
18,893
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x*
+ j
-
21,724
21,865
21,921
21,950
x1*
17,570
18,876
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,893
18,872
x2*
19,500
19,500
19,500
19,500
19,500
x3*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,100
20,100
20,100
20,100
x4*
20,155
20,155
20,155
20,155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x5*
20,300
20,300
20,300
20,300
20,300
x6*
20,705
20,705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,705
20,705
x7*
20,940
20,940
20,940
20,940
20,940
x8*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,185
21,185
21,185
21,185
x9*
24,140
21,724
21,865
21,921
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình
20,511
20,387
20,407
20,411
20,412
Đô
lệch chuẩn
1,727
0,869
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,905
0,916
x*
mới
20,300
2)
20,387
20,407
20,411
20,412
s*
mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,985
1,009
1,026
1,039
1) Cột với lần lặp
0 được trích từ bảng 24 sau khi sắp xếp theo thứ tự tăng
2) 20,300 và 0,949
thu được khi sử dụng phương trình (56) và (57) trong 6.2.3
6.6. Các công thức :
Phân tích ổn định ở một mức cụ thể của thiết kế mức tách biệt
6.6.1. Với thiết kế mức tách
biệt, ước lượng ổn định của độ lệch chuẩn lặp lại sr ở một
mức có thể thu được bằng cách áp dụng thuật toán A đối với độ sai khác ô ở mức
đó để suy ra giá trị ổn định s*, từ phương trình (61): và sau đó tính sr
theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các
công thức trong 4.5.6 để tính ước lượng của độ lệch chuẩn tái lập ở mức đó.
6.7. Ví dụ 5: Phân
tích ổn định ở một mức cụ thể của thiết kế mức tách biệt
6.7.1. Các số liệu của ví dụ
1 trong 4.8 chứa một số giá trị tản mạn và bất thường (xem bảng 8). Cũng như
vậy, hình 3 thể hiện một độ chênh âm nhất quán theo các kết quả của phòng thí
nghiệm 5. Nếu không phát hiện ra các nguyên nhân của sự bất bình thường đó,
người phân tích số liệu sẽ bị đặt vào tình huống khó xử khi cần quyết định xem
số liệu nào phải bị loại khi tính toán độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập. Các số
liệu ở mức 14 (xem bảng 4) được dùng ở đây để minh họa các kết quả thu được
bằng việc phân tích ổn định.
6.7.2. Để nhận được ước
lượng ổn định của độ lệch chuẩn lặp lại, ta hãy áp dụng thuật toán A đối với
các độ sai khác ô (từ bảng 5). Các kết quả thu được chỉ ra trong bảng 27, trong
đó các độ sai khác ô đã được sắp xếp theo thứ tự tăng. Sau bốn lần lặp được chỉ
ra trong bảng đó, rõ ràng rằng các giá trị ổn định là x* » 8,29 và s* » 0,36 và chỉ có x9*
khác với x* một lượng lớn hơn j.
Việc áp dụng phương
pháp đã mô tả trong 6.2.6 với uL = 0, uU = 1 sẽ cho
x’= 8,219 và s'=
0,257 % protein.
như vậy các phương
trình (62) và (63) có thể được viết :
x* = 8,219 + 1,5 x s*/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(s*)2
= 7 x (0,257)2/ [8/1,1342 - 1,52(0 + 9 - 0)/
8]
do đó
s* = 0,354 % protein.
và khi sử dụng phương
trình (75) trong 6.6.1 ta được
Trung bình ổn định
của độ sai khác ô là
Với các giá trị đó của
x* và s* thì
j = 1,5 x 0,354 = 0,531
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x* - j = 7,754 và x* - j = 8,816 % protein.
Như đã giả định, để
tính x* va s*, rằng chỉ có x9* nằm ngoài các
giới hạn đó. Có thể khẳng định rằng điều đó là đúng và như vậy lời giải thu
được là có hiệu lực (chấp nhận được).
6.7.3. Việc áp dụng thuật
toán A đối với các trung bình ô (từ bảng 6) cho ta các kết quả trong bảng 28,
trong đó các trung bình ô đã được sắp xếp theo thứ tự tăng. Tình huống ở đây
tương tự với tình huống được phát hiện ở bảng 26, trong đó x1*
và x9* sai khác với x* một lượng lớn hơn j, và x* nằm gần trung bình của
các giá trị từ x2* đến x8* tức là giá trị
85,486. Nếu áp dụng một lần nữa phương pháp của 6.2.6 nhưng với uL =
uU = 1, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các giá trị từ x2*
đến x8* là :
x' = 85,486 và s'
= 0,209
Do đó có thể dùng
phương trình (63) trong 6.2.6 để suy ra s* từ
(s*)2
= 6 x (0,209)2/ [8/1,1342 - 1,52(9 + 9 - 4 )/
7]
như vậy
s* = 0,390 % protein.
Bây giờ có thể sử
dụng phương trình (62) trong 6.2.6 để nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra xem lời
giải đó có hiệu lực hay không, hãy tính
j = 1,5 x 0,390 = 0,585
x* - j = 84,901 và x* + j = 86,071 % protein.
Ta thấy rằng, như đã
giả thiết, chỉ có x1* và x9* nằm ngoài các
giới hạn đó.
Để nhận được độ lệch
chuẩn tái lập, sử dụng phương trình (76) trong 6.6.2 để có:
sr = 0,390 % protein.
và sử dụng phương
trình (13) trong 4.5.6 để có:
sR = 0,410 % protein.
Do đó, trong ví dụ
này, phương pháp ổn định sẽ cho các ước lượng sr và sR
nhỏ hơn một chút so với các giá trị thu được khi sử dụng tất cả các số liệu đã
báo cáo (cho trong bảng 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần
lặp
01)
1
2
3
4
j
-
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,54
x*
- j
-
7,85
7,74
7,74
7,75
x*
+ j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,91
8,86
8,84
8,83
x1*
7,81
7,85
7,81
7,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x2*
7,93
7,93
7,93
7,93
7,93
x3*
8,13
8,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,13
8,13
x4*
8,14
8,14
8,14
8,14
8,14
x5*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,38
8,38
8,38
8,38
x6*
8,40
8,40
8,40
8,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x7*
8,44
8,44
8,44
8,44
8,44
x8*
8,52
8,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,52
8,52
x9*
9,31
8,91
8,86
8,84
8,83
Trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,300
8,290
3,288
8,287
Độ
lệch chuẩn
0,436
0,326
0,322
0,317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x* mới
8,380
1)
8,300
8,290
8,288
8,287
s* mới
0,356
1)
0,370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,359
0,357
1) Thu được khi sử
dụng phương trình (56), (57) trong 6.2.3.
Bảng
28 - Ví dụ 5: Áp dụng thuật toán A đối với các trung bình ô (% protein)
Lần
lặp
01)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
-
0,446
0,492
0,519
0,537
x*
- j
-
85,104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,971
84,950
x*
+ j
-
85,996
85,993
86,009
86,024
x1*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,104
85,009
84,971
84,950
x2*
85,140
85,140
85,140
85,140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x3*
85,345
85,345
85,345
85,345
85,345
x4*
85,385
85,385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,385
85,385
x5*
85,550
85,550
85,550
85,550
85,550
x6*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,575
85,575
85,575
85,575
x7*
85,660
85,660
85,660
85,660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x8*
85,750
85,750
85,750
85,750
85,750
x9*
86,170
85,996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,009
86,024
Trung
bình
85,456
85,501
85,490
85,487
85,487
Độ
lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,289
0,305
0,316
0,324
x* mới
85,550
1)
85,501
85,490
85,487
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s* mới
0,297
1)
0,328
0,346
0,358
0,367
1) Thu được khi áp
dụng phương trình (56), (57) trong 6.2.3.
6.8. Các công thức :
Phân tích ổn định ở một mức cụ thể của một thí nghiệm trên vật liệu không đồng
nhất
6.8.1. Với thiết kế dùng vật
liệu không đồng nhất, trong trường hợp bình thường khi hai mẫu được chuẩn bị
cho một trong p' phòng thí nghiệm ở mỗi mức và hai kết quả thử nghiệm
thu được ở mỗi mẫu, các ước lượng ổn định của độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập
có thể thu được bằng cách áp dụng ba lần các thuật toán A và S như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSr =
2p(w*)2 (77)
b) Áp dụng thuật toán
S đối với phạm vi giữa các mẫu để dẫn ra giá trị ổn định khác w* từ
phương trình (67) và tính:
SSH=p'(w*)2 (78)
c) Áp dụng thuật toán
A đối với trung bình ô để suy ra một giá trị ổn định s* từ phương trình
(61) trong 6.2.4 và đặt
sy = s* (79)
Các tính toán đó có
thể được sắp đặt một cách tiện lợi dưới dạng bảng, với cột thứ nhất gồm các
phạm vi hoặc các trung bình được đưa vào theo thứ tự tăng, như được chỉ ra
trong ví dụ dưới đây.
6.8.2. Các công thức nêu ra
trong 5.5 có thể được sử dụng để tính các ước lượng của độ lệch chuẩn lặp lại
và tái lập và của độ lệch chuẩn sH đo độ thay đổi giữa các
mẫu.
6.9. Ví dụ 6 : Phân
tích ổn định ở một mức cụ thể của thí nghiệm trên vật liệu không đồng nhất
6.9.1. Các số liệu ở mức 6
của Ví dụ 2 trong 5.8 không chứa bất kỳ giá trị bất thường hoặc tản mạn nào và
vì vậy chúng được sử dụng ở đây để minh họa cho các kết quả thu được bằng
phương pháp ổn định trong trường hợp đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uU = 4
å'(w1*)2/p =
137,92 / 22 = 6,2691.
Như vậy phương trình
(68) trong 6.3.6 trở thành
(w*)2 = 1,0972
x 6,2691 + 4(1,097 x 1,645w*)2/22
và do đó
w* = 4,30 %
Có thể khẳng định
rằng với giá trị này của w*, y
=7,1 và bốn giá trị từ w19* đến w22* đều
vượt quá y, như vậy giá trị đó
của w* là một lời giải hợp lý.
Việc sử dụng phương
trình (77) trong 6.8.1 cho ta
SSr = 22 x
4,302 = 406,78 (%)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uv = 2
å'(w1*)2/p' = 66,665/11 = 6,0605
như vậy phương trình
(68) trong 6.3.6 trở thành:
(w*)2 = 1,0972
x 6,0605 + 2(1,097 x 1.645w*)2/11
và do đó
w* = 4,23 %
Đáng tiếc rằng, giá
trị này ứng với y = 1,645 x 4,23 =
6,96, do đó lời giải này không hợp lý vì w10* và w11*
không vượt quá giá trị đó. Điều này gợi ý rằng lời giải đòi hỏi phải có uU
= 1 hoặc uU = 0.
Bằng cách thử cho uU
=1 ta có :
å'(wi*)2/p' = 112,2275/11 =
10,2025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(w*)2 = 1,0972
x 10,2025 + (1,097 x 1,645w*)2/11
và từ đó
w* = 4,18 %
Bây giờ y = 1,645 x 4,18 = 6,88 và có thể thấy
đó là lời giải hợp lý vì w11* vượt quá 6,88.
Việc sử dụng phương
trình (78) trong 6.8.1 cho ta
SSH=11 x 4,182
= 192,20 (%)2
6.9.4. Áp dụng thuật toán A
đối với các trung bình ô (từ bảng 16) cho ta các kết quả được chỉ ra trong bảng
31. Việc tính toán sẽ hội tụ sau hai lần lặp và cho ta s* = 5,70 (không
có xi* nào khác với x* một lượng lớn hơn j).
Nếu sử dụng phương
trình (79) trong 6.8.1 thu được:
sy = 5,70 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr2 = 406,78 / 44 (%) 2
SR2
= 5,702 + (406,78 - 192,20)/ 44 (%)2
sH2
= 192,20 / 22 - 406,78 / 88 (%)2.
do đó
sy = 3,04 %
sR = 6,11 %
sH = 2,03%
Do đó trong ví dụ
này, phương pháp ổn định cho các ước lượng sr, sR, sH
lớn hơn các giá trị thu được khi sử dụng tất cả các số liệu đã được báo cáo
(cho trong 5.8.3 và bảng 17).
Bảng
29 - Ví dụ 6: Áp dụng thuật toán S đối với phạm vi giữa các kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần
lặp
0
1
2
3
4
y
-
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
6,4
w1*
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
w2*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
0,6
0,6
w3*
1,1
1,1
1,1
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w4*
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
w5*
1,2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
w6*
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
w7*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,4
1,4
1,4
w8*
1,6
1,6
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w9*
1,8
1,8
1,8
1,8
1,8
w10*
2,1
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,1
w11*
2,2
2,2
2,2
2,2
2,2
w12*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
2,5
2,5
w13*
2,6
2,6
2,6
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w14*
3,9
3,9
3,9
3,9
3,9
w15*
4,0
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,0
w16*
4,4
3,9
4,4
4,4
4,4
w17*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
4,6
4,6
4,6
w18*
5,5
3,9
5,1
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w19*
7,4
3,9
5,1
5,9
6,4
w20*
7,6
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
6,4
w21*
8,1
3,9
5,1
5,9
6,4
w22*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
5,1
5,9
6,4
w mới
4,17
2,80
3,29
3,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w* mới
2,35
1)
3,07
3,61
3,89
4,06
1) Thu được khi sử
dụng phương trình (64) trong 6.3.3
Bảng
30 - Ví dụ 6: Áp dụng thuật toán S đối với các phạm vi giữa các mẫu (%)
(v
= 1; x = 1,097; h = 1,645)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
3
4
y
4,19
5,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,45
w1*
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
w2*
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,70
1,70
w3*
2,05
2,05
2,05
2,05
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25
2,25
2,25
2,25
2,25
w5*
2,55
2,55
2,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,55
w6*
2,55
2,55
2,55
2,55
2,55
w7*
3,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,15
3,15
3,15
w8*
3,35
3,35
3,35
3,35
3,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
4,19
4,40
4,40
4,40
w10*
6,75
4,19
5,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,45
w11*
6,95
4,19
5,43
6,10
6,45
w mới
3,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,38
3,58
3,69
w* mới
2,55
1)
3,30
3,71
3,92
4,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
31 - Ví dụ 4 : Áp dụng thuật toán A đối với các trung bình ô ( %)
Lần
lặp
0
1
2
3
4
j
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,550
x*
- j
-
8,245
10,450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28,255
27,550
x1*
13,425
13,425
13,425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x2*
13,425
13,425
13,425
x3*
13,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,750
x4*
14,475
14,475
14,475
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,075
17,075
17,075
x6*
18,250
18,250
18,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x7*
21,000
21,000
21,000
x8*
21,225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,225
x9*
23,675
23,675
23,675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,275
26,275
26,275
x11*
26,425
26,425
26,425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình
19,00
19,00
19,00
Độ
lệch chuẩn
5,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,03
x* mới
18,25
1)
19,00
19,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,67
1)
5,70
5,70
1) Thu được khi sử
dụng phương trình (56) và (57) trong 6.2.3
PHỤ LỤC A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u
Phần bị chắn trong
mối quan hệ
s = a + bm
A
Yếu tố dùng để tính
độ không đảm bảo của ước lượng
b
Độ dốc trong mối
quan hệ
s = a + bm
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bo
Thành phần của B
biểu thị tất cả các yếu tố không thay đổi trong điều kiện chụm trung gian
B(1), B(2)....
Các thành phần của
B biểu thị những yếu tố thay đổi trong điều kiện chụm trung gian
c
Phần bị chắn trong
mối quan hệ
lg s = c
+ d lg m
C, C', C''
Các thống kê kiểm
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tới hạn
đối với những phép kiểm nghiệm thống kê
CDP
Độ sai khác tới hạn
với xác suất P
CRP
Phạm vi tới hạn với
xác suất P
d
Độ dốc trong mối
liên hệ
lg s = c
+ d lg m
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
Yếu tố phạm vi tới
hạn
Fp(v1,
v2)
Phân vị mức p
của phân bố F với các bậc tự do v1 và v2
G
Thống kê kiểm
nghiệm Grubb
h
Thống kê kiểm
nghiệm nhất quán giữa các phòng thí nghiệm của Mandel
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LCL
Giới hạn kiểm soát
dưới (hoặc giới hạn hành động hoặc giới hạn cảnh báo)
m
Trung bình chung
của đặc tính thử; mức
M
Yếu tố được xem xét
trong điều kiện chụm trung gian
N
Số phép lặp
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
Số phòng thí nghiệm
tham gia thí nghiệm liên phòng
P
Xác suất
q
Số lượng các mức
của đặc tính thử nghiệm trong thí nghiệm liên phòng
r
Giới hạn lặp lại
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RM
Mẫu chuẩn
s
Ước lượng của độ
lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn dự
đoán
T
Tổng thể hoặc tổng
của biểu thức nào đó
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UCL
Giới hạn kiểm soát
trên (hoặc giới hạn hành động hoặc giới hạn cảnh báo)
W
Yếu tố trọng số sử
dụng trong tính toán hồi quy trọng số
w
Độ rộng của tập hợp
các kết quả thử nghiệm
x
Dữ liệu sử dụng cho
thử nghiệm Grubb
y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình số học
của kết quả thử nghiệm
Trung bình chung
của kết quả thử nghiệm
a
Mức ý nghĩa
b
Xác suất sai lầm
loại II
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Độ chệch phòng thí
nghiệm
Ước lượng của D
d
Độ chệch của phương
pháp đo
Ước lượng của d
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Giá trị thực hoặc
giá trị quy chiếu được chấp nhận của đặc tính thử nghiệm
n
Số bậc tự do
r
Tỷ số phát hiện
được giữa độ lệch chuẩn lặp lại của phuơng pháp B và phương pháp A
s
Giá trị thực của độ
lệch chuẩn
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
Tỷ số phát hiện
được giữa căn bậc hai của bình phương trung bình giữa các phòng thí nghiệm
của phương pháp B và phương pháp A
c2r(n)
Phân vị mức r của phân bố c2với bậc tự do n
Các ký hiệu được sử
dụng như chỉ số
C
Sự khác nhau về
hiệu chuẩn
E
Sự khác nhau về
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số của một
phòng thí nghiệm cụ thể
I( )
Chỉ số của thước đo
trung gian của độ chụm, trong dấu ngoặc chỉ loại tình huống trung gian
j
Chỉ số của một mức
cụ thể (TCVN 6910-2 (ISO 5725-2))
Chỉ số của một nhóm
phép thử nghiệm hoặc một yếu tố (TCVN 6910-3)
k
Chỉ số của một kết
quả thử nghiệm cụ thể trong phòng thí nghiệm / ở mức j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên phòng thí
nghiệm (liên phòng)
m
Chỉ số của độ chệch
có thể biết được
M
Mẫu thử liên phòng
O
Sự khác nhau về
người thao tác
P
Xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
R
Độ tái lập
T
Sự khác nhau về
thời gian
W
Phòng thí nghiệm
thành viên
1,2,3 ...
Đối với các kết quả
thử nghiệm, đánh số theo thứ tự thu nhận chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kết quả
thử nghiệm, đánh số theo thứ tự tăng độ lớn
Các ký hiệu và chữ
viết tắt dùng trong TCVN 6910-5 : 2002
D
Độ sai khác trong ô
của thiết kế mức tách biệt
g
Số mẫu thử nghiệm
trong một phòng thí nghiệm ở một mức.
H
Thành phần trong
kết quả đo biểu thị sai số ngẫu nhiên của mẫu.
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p'
Số các phòng thí
nghiệm tham gia trong thí nghiệm liên phòng
SS
Tổng các bình
phương
uL
Số các giá trị của
dữ liệu nhỏ hơn giới hạn dưới trong phân tích ổn định
uU
Số các giá trị của
dữ liệu lớn hơn giới hạn trên trong phân tích ổn định
z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Tỷ số của các độ
lệch chuẩn.
j
Giới hạn được dùng
trong phân tích ổn định (thuật toán A)
h
Thừa số giới hạn
được dùng trong phân tích ổn định (thuật toán S)
y
Giới hạn được dùng
trong phân tích ổn định (thuật toán S)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu phụ thêm
dùng làm chỉ số trong TCVN 6910 - 5:2002
a,b
Chỉ số phân biệt
các mẫu trong thí nghiệm mức tách biệt
t
Chỉ số phân biệt
một mẫu trong phòng thí nghiệm i ở mức j
H
Giữa các mẫu
Các ký hiệu phụ thêm
được sử dụng như chỉ số trong TCVN 6910-5 : 2002
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
DẪN RA CÁC THỪA SỐ SỬ DỤNG TRONG THUẬT
TOÁN A VÀ S
B.1. Mở đầu
Việc sử dụng phương
pháp ổn định để phân tích số liệu của các thí nghiệm độ chụm đã được đề suất
bởi Hội đồng về các phương pháp phân tích của Hội Hóa học Hoàng gia Anh (UK)
xem [6]. Thuật toán A trong tiêu chuẩn này được dẫn ra từ bài báo của họ và
thừa số 1,134 dùng để tính s* trong thuật toán A cũng được lấy ra từ bài
báo của họ (đó là giá trị 1/ cho trường hợp c
= 1,5 theo ký hiệu của bài báo đó )
“Thuật toán S” là thủ
tục tương tự với thủ tục được đưa ra trong [6] cho trường hợp đặc biệt, trong
đó mỗi phòng thí nghiệm báo cáo n = 2 lần đo ở một mức. Nó đưa ra một
phương pháp tiện lợi cho việc áp dụng việc phân tích ổn định đối với các thí
nghiệm độ chụm với nhiều hơn hai thừa số (như thiết kế với các vật liệu không
đồng nhất trong điều 5 của tiêu chuẩn này và thiết kế xếp chồng so le của TCVN
6910 -3.). Việc dẫn ra các thừa số sử dụng trong thuật toán S được thực hiện
dưới đây.
B.2. Các ký hiệu sử
dụng trong phụ lục này
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
độ lệch chuẩn ước
lượng của s
n
bậc tự do của s
w
n + 2
x
Thừa số hiệu chính
của thuật toán S
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cn2
Biến khi - bình
phương với n bậc tự do
B.3. Dẫn ra các thừa
số giới hạn h và thừa số hiệu
chính x
Thừa số hiệu chính x được định nghĩa như là giá trị cần
thiết để hiệu chính s* sao cho (s*)2 cho ta một ước lượng
không chệch của s2 tức là:
Yêu cầu đó có thể
được viết dưới dạng
trong đó các đại
lượng trong ngoặc { } có liên quan chặt chẽ với đại lượng n (s/s)2, biến khi - bình phương, cn2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
như vậy
vì s £ hs tương đương với n(s /s)2 £ nh2
Số hạng thứ hai trong
về phải của B4 là:
Đối với thuật toán S,
thừa số giới hạn h được chọn sao cho hs là điểm ở trên mức 10 % của phân số s, tức là
điểm sao cho:
Các bảng Biometrica (sinh
trắc) của phân bố khi - bình phương cho ta các giá trị của h ở trong bảng 23 tiêu chuẩn này. Từ
các phương trình (B5), (86) suy ra rằng thành phần thứ hai của vế phải của (B4)
là 0,1 nh2. Chú ý rằng h phụ thuộc vào bậc tự do của s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tính chất của
hàm gama với w = n + 2 ta có
như vậy số hạng đầu
đó trở thành:
Như vậy, với số bậc
tự do n đã cho, h có thể tính như trên và sau đó cũng
tính được z khi sử dụng bảng phân bố khi - bình phương cho trong các bảng
Biometrika. Như vậy cả hai ở vế phải của (B4) có thể xác định được.
Nếu thay các phương
trình (B2) đến (B7) vào (B4) ta được.
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thức này dùng để
thu được các giá trị của thừa số hiệu chỉnh x
cho trong bảng 23 của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC C
(tham
khảo)
DẪN RA CÁC PHƯƠNG TRÌNH DÙNG ĐỂ PHÂN
TÍCH ỔN ĐỊNH
Các phương trình (62)
và (63) dùng để tính các giá trị ổn định của trung bình và độ lệch chuẩn bằng
phương pháp đã mô tả trong 6.2.6 có thể được suy ra từ phương trình (60) và
(61) trong 6.2.4 (Thuật toán A) như sau:
Với các ký hiệu như
trong 6.2.4 và 6.2.6
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó S' biểu thị tổng lấy trên (p - uL
- uU) các số hạng x1 của số liệu sao cho |x1
- x1*| £ j
Do đó có thể viết
phương trình (C1) như sau:
như vậy
và từ đó:
đó chính là phương
trình (62) trong 6.2.6.
Để suy ra phương trình
(63) từ phương trình (61), chú ý rằng có thể khai triển tổng trong phương trình
(61) như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thay x*
trong số hạng tổng ở đây bởi vế phải của (C4), sau một số tính toán đại số ta
thu được:
Nếu sử dụng định
nghĩa của s' trong (C3), tổng trên có thể viết thành:
Sau đó nếu thay
phương trình (C7) vào phương trình (61) ta thu được phương trình (63).
PHỤ LỤC D
(tham
khảo)
Tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] BS 812-121:1989, Testing
aggregates - Part 121: Methods for determination of soundness. Britisl Standards
Institution.
[3] BS 3144:1968, Methods
of sampling and physical testing of leather. British Standards Institution.
[4] Scheffé, H. The
analysis of variance. Wiley, New York, 1959.
[5] Sweeney, An
inter-laboratory study of the determination of protein by combustion in feeds. Journal
of the Association of Official Analytical Chemists, 72, 1989, pp. 770-774.
[6] Analytical
Methods Committee. Robust statistics - How not to reject outliers. Part 1:
Basic concepts Part 2: Inter-laboratory trials. The Analyst, 114, 1989, pp.
1653-1697 (part 1), pp. 1699-1702 (part 2) Royal Society of Chemistry, London.
[7] Youden, W.J. The
Youden plot. Industrial Quality Control, 15, 1959, pp. 133-137.
[8] Mandel, J and
Lashof, T.W. Interpretation and Generalization of Youden's Two-Sample Diagram. Journal
of Quanlity Technology, 6, 1974, pp. 22-36.
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Thiết kế mức tách biệt
4.1. Các ứng dụng của thiết kế mức tách biệt
4.2. Bố trí thiết kế mức tách biệt
4.3. Tổ chức thí nghiệm mức tách biệt
4.4. Mô hình thống kê
4.5. Phân tích thống kê các số liệu từ thí
nghiệm mức tách biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Báo cáo kết quả thí nghiệm mức tách biệt
4.8. Ví dụ 1: Thí nghiệm mức tách biệt - Xác
định protein
5. Thiết kế cho các vật liệu không đồng nhất
5.1. Ứng dụng các thiết kế cho các vật liệu
không đồng nhất
5.2. Bố trí thiết kế các vật liệu không đồng
nhất
5.3. Tổ chức thí nghiệm với vật liệu không
đồng nhất
5.4. Mô hình thống kê cho một thí nghiệm với
vật liệu không đồng nhất
5.5. Phân tích thống kê các số liệu từ một
thí nghiệm với vật liệu không đồng nhất
5.6. Khảo sát sự phù hợp và sự bất thường của
các số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Ví dụ 2: Thí nghiệm trên vật liệu không
đồng nhất
5.9. Các công thức tổng quát để tính toán với
thiết kế cho vật liệu không đồng nhất
5.10. Ví dụ 3: Áp dụng các công thức tổng
quát
6. Phương pháp ổn định để phân tích số liệu
6.1. Áp dụng các phương pháp ổn định để phân
tích số liệu
6.2. Phân tích ổn định: Thuật toán A
6.3. Phân tích ổn định: Thuật toán S
6.4. Các công thức: Phân tích ổn định ở một
mức cụ thể của thiết kế đồng mức
6.5. Ví dụ 4: Phân tích ổn định ở một mức cụ
thể của thiết kế đồng mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Ví dụ 5: Phân tích ổn định ở một mức cụ
thể của thiết kế mức tách biệt
6.8. Các công thức: Phân tích ổn định ở một
mức cụ thể của thí nghiệm trên vật liệu không đồng nhất
6.9. Ví dụ 6: Phân tích ổn định ở một mức cụ
thể của thí nghiệm trên vật liệu không đồng nhất
Phụ lục A (quy định) Các kí hiệu và chữ viết
tắt dùng trong TCVN 6910
Phụ lục B (tham khảo) Dẫn ra các thừa số sử
dụng trong thuật toán A và S
Phụ lục C (tham khảo) Dẫn ra các phương trình
dùng để phân tích ổn định
Phụ lục D (tham khảo)
Tài liệu tham khảo