TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6407:1998
ISO
3873:1997
MŨ
AN TOÀN CÔNG NGHIỆP
Industrial safety
helmets
Lời nói đầu
TCVN 6407 : 1998 tương đương với ISO 3873 :
1977 với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6407 : 1998 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC94
Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MŨ AN TOÀN CÔNG NGHIỆP
Industrial safety
helmets
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật, phương
pháp kiểm tra và ghi nhãn đối với mũ an toàn công nghiệp.
2 Lĩnh vực áp dụng
Những yêu cầu bắt buộc được áp dụng cho mũ an
toàn dùng chung trong công nghiệp. Những tính năng kỹ thuật đưa thêm để lựa
chọn chỉ áp dụng khi có đòi hỏi đặc biệt.
3 Định nghĩa
3.1 Mũ an toàn : loại mũ nhằm bảo vệ phần
trên của đầu người đội chống lại những va đập.
3.2 Thân mũ : vật liệu cứng, nhẵn hoàn chỉnh
tạo thành hình dáng cơ bản của mũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Vành mũ : vành bao quanh thân mũ.
3.5 Bộ phận bên trong : toàn bộ phần lắp ráp
bên trong có tác dụng giữ cho mũ đúng vị trí trên đầu và tiêu hao năng lượng va
đập. Thí dụ, gồm những chi tiết sau :
3.5.1 Băng cầu : phần của bộ phận bên trong
quấn vòng quanh đầu ở vị trí nền hộp sọ.
3.5.2 Cầu mũ : bộ phận lắp ráp cố định hay có
thể điều chỉnh của bộ phận bên trong tiếp xúc với đầu.
3.5.3 Đệm lót : vật liệu dùng để tăng cảm
giác dễ chịu khi đội.
3.5.4 Bộ giảm chấn : những giải băng đỡ để
tiêu hao lực va đập.
3.6 Đệm bảo vệ : vật liệu góp phần tiêu hao
động năng khi bị va chạm.
3.7 Lỗ thông khí : lỗ ở thân mũ giúp lưu
thông khí ở bên trong mũ.
3.8 Các chi tiết phụ của mũ : tất cả các phần
bổ sung thêm dùng cho những mục đích riêng biệt như quai mũ, phần bảo vệ cổ,
tấm choàng gáy, và các bộ phận đính vào mũ dùng cho đén và cáp đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Khe hở thẳng đứng : khoảng cách theo phương
thẳng đứng từ đỉnh của khuôn đầu đến mặt trong của thân mũ.
3.11 Khe hở xung quanh : khoảng cách theo phương
nằm ngang từ băng cầu đến mặt bên trong thân mũ hay đến bất cứ chỗ nào lồi ra
của mặt trong thân mũ.
4 Yêu cầu về vật liệu
và kết cấu
4.1 Vật liệu
Các khuyến nghị về chọn vật liệu được nêu
trong phụ lục B.
4.2 Kết cấu chung
Các khuyến nghị về chọn kết cấu được nêu
trong phụ lục B.
4.3 Thân mũ
Thân mũ cần có độ bền càng đồng đều càng tốt
và không có điểm nào được gia bền đặc biệt. Điều này không loại trừ sự gia tăng
dần độ dầy của thân mũ hoặc có các gân, các cơ cấu liên kết bộ phận bên trong.
Ngoài ra không cho phép có sự gia bền cục bộ nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Khe hở thẳng đứng
Khi đo trong những điều kiện quy định ở 6.4
khe hở thẳng đứng không được nhỏ hơn 25 mm và không được lớn hơn 50 mm.
4.5 Khe hở xung quanh
Khi đo trong những điều kiện quy định ở 6.4,
khe hở xung quanh không được nhỏ hơn 5 mm và không được lớn hơn 20 mm.
4.6 Chiều sâu bên trong
Khi đo trong những điều kiện quy định ở 6.4,
chiều sâu bên trong không được nhỏ hơn :
- 80 mm đối với mũ đội trên khuôn đầu loại D;
- 85 mm đối với mũ đội trên khuôn đầu loại G;
- 90 mm đối với mũ đội trên khuôn đầu loại K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của mũ hoàn chỉnh, kể cả bộ phận
bên trong nhưng không kể các chi tiết phụ, nếu vượt quá 400 g thì phải ghi rõ
vào nhãn đính kèm mũ, khối lượng này được xác định chính xác tới 30 g.
5 Các yêu cầu về tính
năng
5.1 Yêu cầu bắt buộc
5.1.1 Độ giảm chấn
Khi thử theo phương pháp quy định ở 6.5, ở
nhiệt độ cao và thấp và trong điều kiện ẩm thì lực truyền xuống khuông đầu
không được quá 5,0 kN hoặc sự giảm tốc của vật va đập 5kg không được lớn hơn 100gn
.
5.1.2 Độ bền đâm xuyên
Khi mũ được thử theo phương pháp quy định ở
6.6 thì đỉnh của mũ thử không được chạm vào bề mặt của khuôn đầu
5.1.3 Độ bền cháy
Khi thử theo phương pháp qui định ở 6.7 thì
vật liệu cuả thân mũ không được cháy thành ngọn lửa sau 5 giây kể từ khi khử bỏ
ngọn lửa đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Thử nhiệt độ thấp
Sau khi được điều hoà ở nhiệt đô thấp ư 200C,
mũ được thử độ giảm chấn theo 6.5 và thử độ bền đâm xuyên theo 6.6. Kết quả
phải đạt yêu cầu nêu ở 5.1.1 và 5.1.2.
Mũ đạt được những yêu cầu đó thì phải ghi kết
quả vào nhãn đính kèm mũ theo quy định ở 7.2
5.2.2 Độ cách điện
Khi thử theo phương pháp đã nêu ở 6.8, dòng
điện dò không được quá 1,2mA. Yêu cầu này nhằm dảm bảo an toàn đối với điện áp
tới 440 V.
Mũ đạt được yêu cầu này thì phải ghi kết quả
vào nhãn đính kèm mũ theo quy định ở 7.2.
5.2.3 Độ cứng ép ngang
Khi thử theo phương pháp nêu ở 6.9, độ biến
dạng ngang tối đa của mũ không được quá 40 mm, và độ biến dạng dư không được
quá 15 mm.
Mũ đạt được yêu cầu này thì phải ghi kết quả
vào nhãn đính kèm mũ theo quy định ở 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Mẫu thử
Mũ để thử phải ở tình trạng giống khi bày
bán, có các lỗ thủng cần thiết ở thân mũ, và những bộ phận khác để gắn các chi
tiết phụ dùng cho các mục đích đặc biệt.
Mũ đã đưa vào thử nghiệm thì không được bày
để bán. Số mẫu tối thiểu cần cho một lần thử quy định như sau:
a) Các chỉ tiêu bắt buộc
1 mũ để thử độ giảm chấn ở -100C
(hay ở -200C)
1 mũ để thử độ giảm chấn ở điều kiện ẩm
1 mũ để thử độ giảm chấn ở + 500C,
sau đó để thử độ bền cháy
1 mũ để thử độ bền đâm xuyên
b) Các chỉ tiêu để lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mũ để thử độ cứng ép ngang
1 mũ để thử độ bền đâm xuyên ở nhiệt độ thấp.
6.2 Điều kiện thử
6.2.1 Phòng ổn định mẫu
Phòng phải đủ rộng để đảm bảo đặt mũ sao cho
chúng không chạm vào nhau và phải có quạt để
không khí lưu thông tốt.
6.2.2 ổn định sơ bộ
Mũ phải đặt trong điều kiện nhiệt độ 200C
± 20C và độ ẩm tương đối 65% ± 5% ít nhất 7 ngày trước khi đưa xử lý
ổn định riêng biệt tiếp theo.
6.2.3 Nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Nhiệt độ cao
Mũ phải để ở nhiệt độ 500C ± 20C
trong ít nhất là 4 giờ.
6.2.5 Làm ẩm
Phun nước có nhiệt độ 200C ± 20C
khắp bên ngoài mũ, tốc độ phun 1l/phút trong thời gian không ít hơn 4 giờ.
6.3 Khuôn đầu
6.3.1 Cấu tạo
Khuôn đầu trong thử nghiệm phải làm bằng gỗ
cứng hay kim loại.
Mặt cắt phía trên đường chuẩn phải được xác
định trong hình 1, hình 2 và bảng. Mặt cắt phía dưới đường chuẩn có thể thay đổi
để phù hợp với cách đội.
Chú thích1 - Các phương pháp này tương ứng với
khuôn đầu loại D, G và K của ISO/R 1511.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Chọn cỡ
Mũ có bộ phận bên trong điều chỉnh được, phải
thử trên khuôn đầu phù hợp như đã chọn bằng cách điều chỉnh bộ phận bên trong
đến cỡ trung bình trong dãy cỡ điều chỉnh.
Mũ có bộ phận bên trong không điều chỉnh được
phải thử trên cỡ khuôn đầu tương ứng.
6.4 Kiểm tra khe hở và chiều sâu bên trong
Khe hở thẳng đứng, khe hở nằm ngang và chiều
sâu bên trong của mũ phải được đo ở vị trí đội lên khuôn đầu tương ứng. Đối với
những mũ có bộ phận bên trong điều chỉnh được, thì phải đo với cả hai cỡ lớn
nhất và nhỏ nhất của khuôn đầu tương ứng với khoảng điều chỉnh của mũ đó.
6.5 Thử dộ giảm chấn
6.5.1 Nguyên tắc
Độ giảm trấn được đo trực tiếp bằng lực lớn
nhất truyền tới khuôn đầu cứng đã đội mũ, hoặc đo bằng sự giảm tốc lớn nhất của
vật va đập.
6.5.2 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lực va đập được đo bằng độ cảm biến lực không
quán tính gắn chặt vào bệ, hoặc được đo bằng máy đo gia tốc gắn chặt vào vật va
đập. Hệ thống này phải đo được những lực tới 40kN
mà không biến dạng và phải có tần số phẳng trong phạm vi ± 5% ở khoảng từ 5 Hz
đến 1 000 Hz. Cần ghi nhận rằng, khi dùng máy cảm biến lực nối với khuôn đầu
thì khuôn đầu và giá gắn của nó tạo thành hệ thống đo, khi dùng máy đo gia tốc
lắp cùng vật va đập thì vật va đập cũng là một bộ phận của hệ thống đo. 6.5.3 Cách tiến hành Mũ làm mẫu thử quy định ở 6.1 phải được xử lý
sơ bộ một cách thích hợp theo 6.2. Trong vòng một phút từ khi đưa mẫu ra khỏi
môi trường điều hoà phải đặt mẫu chắc chắn và buộc chặt trên khuôn đầu thích
hợp (xem 6.3) với chiều sâu bên trong của mũ ở mức lớn nhất có thể và với khe
hở tổng cộng giữa băng cầu và khuôn đầu xấp xỉ 10 mm, được đo bằng cách lồng
một đũa tròn có đường kính 10 mm vào giữa. Cho vật va đập rơi xuống trung tâm
đỉnh thân mũ với năng lượng va đập 50 J, năng lượng này đạt được do vật va đập
rơi từ độ cao 1 000 mm ± 5 mm. Chiều cao rơi được đo từ điểm va đập trên thân
mũ đến mặt dưới của vật va đập. Cần ghi lại kết quả để có thể xác định được
lực va đập tối đa. 6.6 Thử đâm xuyên 6.6.1 Thiết bị Cho vật va đập rơi tự do lên mũ đã được buộc
chặt và an toàn vào khuôn đầu thích hợp. Mặt tiếp xúc trên khuôn đầu nên làm
bằng kim loại để dễ phát hiện khi có sự tiếp xúc với vật va đập, và sau khi va đập
nếu cần có thể phục hồi lại được. Vật va đập có những đặc tính sau : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Góc đỉnh : 600 Bán kính cầu của đỉnh : 0,5 mm Chiều cao nhỏ nhất của phần hình côn : 40 mm Độ cứng đầu đỉnh : giữa 50 và 45 độ cứng
Rockwell 6.6.2 Cách tiến hành Mũ phải được ổn định theo cách sao cho tạo ra
được kết quả xấu nhất khi thử độ giảm chấn. Trong vòng 1 phút từ khi đưa mũ ra
khỏi môi trường điều hoà phải đặt mũ chắc chắn và buộc chặt trên khuôn đầu thích hợp (6.3) với chiều sâu bên trong
của mũ ở mức lớn nhất có thể và với khe hở tổng cộng giữa băng cầu khuôn đầu
xấp xỉ 10 mm, được đo bằng cách lồng một đũa tròn có đường kính 10 mm vào giữa. Vật va đập phải rơi đúng đỉnh mũ trong vòng
tròn có đường kính 100 mm, từ khoảng cách 1 000 mm ± 5 mm được đo từ đỉnh mũ
đến đầu vật va đập. Vật va đập có thể rơi tự do hoặc rơi có dẫn hướng nhưng tốc
độ va đập của vật va đập có dẫn hướng phải bằng khi rơi tự do. Cần chú ý xem vật va đập có chạm vào khuôn
đầu hay không. Có thể xác định sự va chạm đó bằng điện nhưng có thể kiểm tra
bằng phương pháp vật lý bề mặt va chạm. Nếu cần, phải khôi phục bề mặt đó như
cũ trước khi thử tiếp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phép thử này cần thực hiện với mũ đã dùng để
thử độ giảm chấn ở 50 OC. 6.7.1 Thiết bị Đèn đốt là đèn Bun-sen dùng khí propan, có đường
kính miệng đốt 10 mm, một luồng không khí điều chỉnh được và một ống phun có cỡ
phù hợp. Hệ thống này còn có thêm bộ phận điều chỉnh áp suất và một vòi khoá. Khí sử dụng là propan có độ tinh khiết ít
nhất là 95%. 6.7.2 Cách tiến hành áp suất khí đốt phải
điều chỉnh đến 3430 Pa (350 mm H2O) đo bằng một áp kế thích hợp. Điều chỉnh ngọn lửa bằng luồng không khí sao
cho phần hình nón màu xanh của ngọn lửa được xác định rõ rệt, dù có bị lay động, và dài xấp xỉ
15 mm. Mũ được đặt nằm ngửa, và ngọn lửa lập thành 1
góc 45 O so với trục thẳng đứng sao cho đuôi ngọn lửa tiếp xúc với mặt ngoài
của thân mũ ở bất kỳ điểm nào thích hợp trong khoảng cách xa đỉnh từ 50 mm đến
100 mm, trong thời gian 10 giây. Mặt phẳng tiếp tuyến với điểm thử phải là mặt
nằm ngang. Thân mũ được kiểm tra sau 5 giây kể từ khi bỏ ngọn lửa ra. 6.8 Thử cách điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhúng một cực ngập trong dung dịch bên trong
mũ và một cực vào trong thùng, tạo một thế hiệu tăng dẫn tuyến tính trong vòng
một phút tới 1 200 V với tần số từ 50Hz - 60Hz. Thế hiệu cao nhất phải được duy
trì trong 1 phút và đo dòng điện rò. 6.9 Thử độ cứng ép ngang Mũ phải được thử ép ngang (tai này ngang tai
kia) giữa hai má ép song song có dẫn hướng, có đầu dưới bán kính 10 mm. Mũ phải được điều nhiệt sơ bộ theo 6.2.2 và
sau đó để mũ giữa hai má ép sao cho vành mũ nằm phía ngoài nhưng hai má ép càng
sát với mũ càng tốt. Một lực ban đầu là 30 N tác động thẳng góc với các má ép
để cho mũ bị ép ngang. Sau 30 giây, đo khoảng cách giữa hai mặt ép đó. Gia tăng lực ép với tốc độ 100 N / phút tới
khi đạt được 430 N và giữ lực này trong 30 giây, sau đó lại đo khoảng cách giữa
hai má ép (biến dạng ngang lớn nhất). Lực được giảm xuống 25 N và ngay lập tức phải
tăng lên 30 N và giữ lực này trong 30 giây, sau đó lại đo khoảng cách giữa hai
má ép (biến dạng dư). Các phép đo được thực hiện chính xác tới
milimét, và nếu có hư hỏng, phải ghi lại mức độ hư hỏng. 7 Ghi nhãn 7.1 Ghi nhãn trên mũ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Số hiệu tiêu chuẩn này; b) Nước xuất xứ; c) Tên hay dấu hiệu nhận biết nhà sản xuất; d) Năm và quý sản xuất, e) Kiểu mũ (do nhà sản xuất đặt tên). Tên
kiểu mũ phải được ghi ở thân mũ và cả ở bộ phận bên trong của mũ. 7.2 Các thông tin bổ sung Mỗi mũ phải có nhãn bằng tiếng nước dùng sản
phẩm nêu rõ những điểm sau : a) "Để bảo vệ tốt, mũ phải vừa hoặc phải
điều chỉnh cho vừa cỡ đầu người sử dụng. Mũ này được chế tạo để tiêu hao năng lượng
va đập bằng sự phá huỷ từng bộ phận hay hư hại thân mũ và bộ phận bên trong.
Cho dù những hư hại này có thể không thấy rõ, thì tất cả các mũ đã qua thử
nghiệm không được phép sử dụng lại. Người sử dụng cần lưu ý tới sự nguy hiểm do
sửa đổi hay tháo bỏ bất cứ bộ phận cấu thành nào của mũ". ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Những yêu cầu để lựa chọn đã thực hiện.
Những điều đó có thể được ghi : " - 20 OC " đối với yêu
cầu nhiệt độ thấp " -RL" đối với yêu cầu độ cứng ép
ngang " 440V " đối với yêu cầu cách điện. 
Hình 1 - Các mức kích
thước hình đầu 
Hình 2 - 1/2 mặt cắt
ngang ở các mức số liệu chuẩn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích thước tính bằng
milimét Khuôn đầu D - Kích thước h = 94,5 Số liệu chuẩn 0O 15O 30O 45O 60O 75O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 105O 120O 135O 150O 165O 180O 0 20 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 91 85 91 89,5 85 88 87 83,5 81 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 77,5 74,5 74,5 72 71,5 71,5 68,5 71 71 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 74 74 71 78 78 75 84 84 80,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 89,5 86 92 92 87 93 92,5 87,5 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 81 75 64,5 80,5 75 64,5 80 74 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 74 68 60 69 63,5 55,5 66 61 53 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 61 53,5 69 63,5 56 72 67,5 60 77,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 64,5 82,5 76 68 83 77 68,5 83,5 77,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80 85 90 48,5 39 23 48,5 39 23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 39 23 47 37 24 44,5 37 24,5 43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 43 36 25 45 28 27 48,5 41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 53,5 45,5 33 57,5 48,5 37 58 49 37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 49 37 Khuôn đầu G ư Kích thước h = 99 Số liệu chuẩn 0O 15O 30O 45O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 75O 90O 105O 120O 135O 150O 165O 180O 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 97,5 95,5 90 95,5 94 89 93 92 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 85,5 85,5 83 79,5 79,5 77 76 76 74,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 76 74 78,5 78,5 76,5 83 83 81 88,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 86 94 94 91 97 96,5 92 97,5 97 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 60 70 86,5 80,5 71 86 80 71 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 79,5 71 79,5 74 67 74 70 62,5 71,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 60 71,5 66 59,5 73,5 68,5 61,5 78,5 73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 83,5 78 71,5 87,5 82 74,5 88,5 82 75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 82,5 75 80 85 90 95 57,5 48 37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 57,5 48 37 21 57,5 48 37 21 55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 36 22 52 45 36,5 23 50 44 36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 44 36 24 53 46 38 26 57 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 42 29 62 55,5 48 34 65 59 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 65 59 51 39,5 65 59 51 39,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số liệu chuẩn 0O 15O 30O 45O 60O 75O 90O 105O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 135O 150O 165O 180O 0 20 40 102,5 100,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 101 99 95,5 97 97 93 90 90 87 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 84 82 81,5 81,5 79 81 81 79 83,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 81,5 88 88 85 93 93 90 98,5 98,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100,5 101 97 102,5 102 97,5 50 60 70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 86 77,5 91 86 77,5 90 85 77,5 84,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 73 79 74,5 68,5 76,5 72 66 76,5 72,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 79 75 68,5 83 78,5 72 88 83 77 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 86,5 80 93 88 81,5 93,5 88,5 81,5 80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90 67 59,5 50 67 59,5 50 67 59,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 65,5 58 50 60,5 55 47 58 53 45,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 52 45,5 59,5 54 47,5 63 57 50,5 68 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 55,5 72 66 60 72,5 66,5 60 72,5 66,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95 100 39 25 39 25 39 25 39 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 38 26 36,5 26 37,5 25 39 26,5 43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 48 35 52 39 52,5 41 52,5 41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 KHUYẾN
NGHỊ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO KHUÔN ĐẦU BẰNG GỖ Khuôn đầu được làm từ những lớp gỗ cứng có tỷ
trọng từ 640 kg/m3 đến 720 kg/m3 ở độ ẩm 12%. Trên đường chuẩn, các lớp được
bào tới độ dầy phù hợp các mức chuẩn và được cắt theo đường chấm ngoài theo
kích thước đã cho trong bảng, thớ gỗ được thay đổi một góc 90O từ lớp này đến
lớp khác. Dưới đường chuẩn, cũng khuyến nghị làm theo trình tự như vậy nhưng độ
dầy của lớp gỗ và hình chiếu thì tuỳ ý lựa chọn cho phù hợp với cách đội. Các
lớp gỗ được và bắt vít với nhau. Việc lắp ráp được thực hiện chính xác bằng
cách đánh dấu trục ngang và trục dọc trên mỗi miếng gỗ và khoan 1 lỗ nhỏ qua
tâm miếng gỗ. Khuôn đã lắp ráp được đưa sang máy ép đến khi keo đông cứng và
khi hình dáng cuối cùng có thể đảm bảo được. Khuôn đầu có thể được gắn kín bằng
một vài lớp sơn bóng senlắc. Phụ
lục B KHUYẾN
NGHỊ VỀ VẬT LIỆU VÀ KẾT CẤU MŨ Vật liệu dùng để làm mũ phải có chất lượng
tốt, các đặc tính của vật liệu không được có những thay đổi đáng kể dưới tác
động của lão hoá hay hay trong trường hợp sử dụng thông thường mà mũ phải chịu đựng
(để ngoài ánh sáng mặt trời, ngoài mưa, lạnh, bụi, rung động, tiếp xúc với da
người, ảnh hưởng của mồ hôi hay của những vật áp vào da hay tóc). Với những bộ
phận bên trong tiếp xúc trực tiếp với da người, nhà sản xuất phải sử dụng vật
liệu không gây kích ứng da. Với những vật liệu không thông dụng, trước khi dùng
cần phải tìm hiểu kỹ xem dùng có phù hợp hay không. Cấu tạo của mũ chủ yếu gồm một vỏ cứng có mặt
ngoài nhẵn và các chi tiết phụ cần thiết để tiêu hao năng lượng, sao cho những
lực không cao hơn những lực đã nêu có thể truyền qua được khi thử theo tiêu
chuẩn này. Mũ được dùng để bảo vệ người đội chống những
va đập và chống đâm xuyên xung quanh mũ và xuống dưới băng cầu. Tuy nhiên, nếu
thích hợp, giữa băng cầu và thân mũ còn được làm thêm những bộ phận treo hay
lót để chống những tác động như trong thí nghiệm đối với hình đầu người, một
cách hiệu quả ở mọi chỗ. Các chi tiết của mũ đều phải được thiết kế
sao cho không làm bị thương người đội trong trường hợp tai nạn. Đặc biệt những
chi tiết đó không được làm bằng kim loại hay có những chỗ cứng lồi ra ở mặt
trong mũ vì có thể gây thương tích. Các bộ phận của mũ không được có mép sắc cạnh
lồi ra. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6407:1998 (ISO 3873:1997) về mũ an toàn công nghiệp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6407:1998 (ISO 3873:1997) về mũ an toàn công nghiệp
12.061
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|