TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6398
- 1 : 1998
ISO
31 - 1 : 1992
ĐẠI
LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 1: KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN
Quantities and units
- Part 1: Space and time
Lời nói đầu
TCVN 6398-1 : 1998 thay thế TCVN 4526 - 88.
TCVN 6398-1 : 1998 hoàn toàn tương đương với
ISO 31-1 : 1992.
Các phụ lục A, B của tiêu chuẩn này chỉ để
tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
0.0 Giới thiệu chung
TCVN 6398-1 : 1998 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn
về Đại lượng và Đơn vị đo lường TCVN/TC12 biên soạn. Mục tiêu của Ban Kỹ thuật
TCVN/TC12 là tiêu chuẩn hóa đơn vị và ký hiệu cho các đại lượng và đơn vị (kể
cả ký hiệu toán học) dùng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, hệ số chuyển
đổi tiêu chuẩn giữa các đơn vị; đưa ra định nghĩa của các đại lượng và đơn vị
khi cần thiết.
TCVN 6398-1 : 1998 "Đại lượng và Đơn vị
- Phần 1: Không gian và thời gian" hoàn toàn tương đương với ISO 31-1 :
1992 "Quantities and units - Part 1: Space and time". Các phụ lục A,
B của tiêu chuẩn này chỉ để tham khảo.
TCVN 6398-1 : 1998 là một phần của TCVN 6398,
bộ tiêu chuẩn này gồm 14 phần dưới tên chung "Đại lượng và Đơn vị":
- Phần 0: Nguyên tắc chung
- Phần 1: Không gian và thời gian
- Phần 2: Hiện tượng tuần hoàn và
liên quan
- Phần 3: Cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 5: Điện và từ
- Phần 6: Ánh sáng và bức xạ điện
từ liên quan
- Phần 7: Âm học
- Phần 8: Hóa học và vật lý phân tử
- Phần 9: Vật lý nguyên tử và hạt
nhân
- Phần 10: Phản ứng hạt nhân và bức
xạ ion hóa
- Phần 11: Dấu và ký hiệu toán học
dùng trong khoa học vật lý và công nghệ
- Phần 12: Số đặc trưng
- Phần 13: Vật lý chất rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng các đại lượng và đơn vị trong TCVN 6398
được sắp xếp để các đại lượng nằm ở trang bên trái và các đơn vị tương ứng nằm
ở trang bên phải.
Tất cả các đơn vị nằm giữa hai vạch liền
thuộc về các đại lượng nằm giữa hai vạch liền tương ứng ở trang bên trái.
0.2 Bảng đại lượng
Những đại lượng quan trọng nhất trong TCVN
này được đưa ra cùng với ký hiệu của chúng, và trong phần lớn các trường hợp cả
định nghĩa của chúng nữa. Những định nghĩa này được đưa ra gần như để nhận
biết, không nhất thiết là định nghĩa đầy đủ.
Đặc trưng véctơ của một số đại lượng được đưa
ra, đặc biệt khi cần cho định nghĩa nhưng không phải là cố gắng làm cho những
định nghĩa này trở thành hoàn thiện.
Trong phần lớn các trường hợp, chỉ một tên và
chỉ một ký hiệu được đưa ra cho một đại lượng; nếu hai hay nhiều tên hoặc hai
hay nhiều ký hiệu được đưa ra cho cùng một đại lượng và không có sự phân biệt
đặc biệt nào thì chúng bình đẳng như nhau. Nếu tồn tại hai loại chữ nghiêng (ví
dụ:
g, g…) thì chỉ một trong hai
được đưa ra. Điều đó không có nghĩa là loại chữ kia không được chấp nhận. Nói
chung khuyến nghị rằng các ký hiệu như vậy không được cho những nghĩa khác
nhau. Ký hiệu trong ngoặc đơn là "ký hiệu dự trữ" để sử dụng trong
bối cảnh cụ thể khi ký hiệu chính được dùng với nghĩa khác.
0.3 Bảng đơn vị
0.3.1 Tổng quát
Đơn vị của các đại lượng tương ứng được đưa
ra cùng với ký hiệu quốc tế và định nghĩa. Cần các thông tin thêm, xem TCVN
6398-0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên của các đơn vị SI được in lớn hơn khổ
chữ thường. Các đơn vị SI đã được thông qua ở Hội nghị cân đo toàn thể (CGPM).
Đơn vị SI cùng bội và ước thập phân của chúng được khuyến nghị, mặc dù bội và
ước thập phân không được nhắc đến.
b) Tên của đơn vị không thuộc SI mà được dùng
cùng với đơn vị SI do tầm quan trọng trong thực tế của chúng hoặc do chúng được
sử dụng trong những lĩnh vực chuyên ngành thì được in bằng khổ chữ thường.
Những đơn vị này được phân cách với các đơn
vị SI của cùng đại lượng bằng đường không liền nét.
c) Tên của đơn vị không thuộc SI mà có thể
dùng tạm thời với đơn vị SI thì được in nhỏ (nhỏ hơn khổ chữ thường) ở cột
"Hệ số chuyển đổi và chú thích".
d) Tên của đơn vị không thuộc SI mà không nên
dùng cùng với đơn vị SI chỉ được đưa ra ở phụ lục trong một số phần của TCVN
6398. Những phụ lục này chỉ là tham khảo. Chúng được sắp xếp vào ba nhóm:
1) Tên riêng của các đơn vị trong hệ CGS;
2) Tên của các đơn vị dựa trên foot, pound,
giây và một số đơn vị liên quan khác;
3) Tên của các đơn vị khác.
0.3.2 Chú thích về đơn vị của các đại lượng
có thứ nguyên một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không dùng các tiếp đầu ngữ để tạo ra bội và
ước của đơn vị này. Có thể dùng lũy thừa của 10 để thay cho các tiếp đầu ngữ.
Ví dụ
Chỉ số khúc xạ n = 1,53 x 1 = 1,53
Số Reynon Re = 1,32 x 103
Xét thấy góc phẳng thường được thể hiện bằng
tỷ số giữa hai độ dài, góc khối bằng tỷ số giữa diện tích và bình phương của độ
dài,nên năm 1980 CIPM đã quy định là trong hệ đơn vị quốc tế, radian và
steradian là các đơn vị dẫn xuất thứ nguyên. Điều này ngụ ý rằng các đại lượng
góc phẳng và góc khối được coi như là đại lượng dẫn xuất không thứ nguyên. Các
đơn vị radian và steradian có thể dùng trong biểu thức của các đơn vị dẫn xuất
để dễ dàng phân biệt giữa các đại lượng có bản chất khác nhau nhưng có cùng thứ
nguyên.
0.4 Công bố về số
Tất cả các số trong cột "Định
nghĩa" là chính xác.
Khi các số trong cột "Các hệ số chuyển
đổi và chú thích" là chính xác thì từ "chính xác" được thêm vào
trong ngoặc đơn sau số đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantities and units
- Part 1: Space and time
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định tên và ký hiệu cho
các đại lượng và đơn vị không gian và thời gian. Các hệ số chuyển đổi cũng được
đưa ra ở những chỗ thích hợp.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
ISO 8601 : 1998, Các phần tử dữ liệu và khuôn
dạng trao đổi - Trao đổi thông tin - Mô tả ngày tháng và thời gian.
3. Tên và ký hiệu
Tên và ký hiệu của các đại lượng và đơn vị
không gian và thời gian được quy định trong các trang sau đây.
KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN
Đại lượng
Đơn vị
KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
Số mục
Tên đơn vị
Ký hiệu quốc tế
Định nghĩa
Hệ số chuyển đổi và
chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
góc,
(góc phẳng)

Góc giữa hai nửa đường thẳng xuất phát từ
cùng một điểm là tỷ số giữa độ dài của cung tròn giới hạn bởi hai nửa đường
thẳng đó (có tâm là điểm đó) và bán kính của cung tròn đó.
Những ký hiệu khác cũng được sử dụng.
1-1.a
Radian
rad
1 rad = 1 m/m = 1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
Radian là góc nằm giữa hai bán kính của một vòng tròn, chắn trên chu vi của
vòng tròn ấy một cung có độ dài bằng bán kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-1.b
1-1.c
1-1.d
độ
phút
Giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'
"
1o = (π/180) rad
1' = (1/60)o
1" = (1/60)'
1o = 0,017 453 3 rad
Không để khoảng trống giữa trị số và ký hiệu trên của những đơn vị này. Nên
chia đơn vị độ theo hệ thập phân và ký hiệu đơn vị đặt sau chữ số.
Ví dụ: Nên viết 17,25o thay cho 17o25'
1-2
góc khối

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-2.a
steradian
sr
1 sr = 1 m2/m2 = 1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
Steradian là góc khối của hình nón có đỉnh nằm ở tâm hình cầu chắn trên mặt
cầu một diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh bằng bán kính hình cầu.
1-3.1
1-3.2
1-3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-3.5
1-3.6
1-3.7
1-3.8
1-3.9
1-3.10
độ dài
độ rộng
độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bán kính
đường kính
quãng đường
khoảng cách
tọa độ đề-các
bán kính đường cong
l, L
b
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r, R
d, D
s
d, r
x, y, z

Độ dài là một trong những đại lượng cơ bản
của SI
1-3.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Mét là quãng đường ánh sáng đi được trong
chân không trong khoảng thời gian 1/299 792 458 giây
angstrom (Å), 1 Å = 10-10 m
(chính xác)
hải lý, 1 hải lý = 1 852 m (chính xác)
Định nghĩa này được chấp nhận tại hội nghị quốc tế bất thường lần thứ nhất về
địa lý thủy văn năm 1929.
1-4
độ cong

= 1/
1-4.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m-1
1-5
diện tích
A, (S)
A = ∫ ∫dx dy
trong đó x, y là các tọa độ trong hệ đề-các.
Để biểu thị phần tử của diện tích, đôi khi
sử dụng dσ
1-5.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Đơn vị are, ký hiệu là a, (và bội của nó là
hécta, ký hiệu là ha) được sử dụng để biểu thị diện tích ruộng đất. 1 a = 100
m2 (chính xác).
1-6
thể tích
V
V = ∫ ∫ ∫dx dy dz
trong đó x, y, z là các tọa độ trong hệ đề-các
Để biểu thị phần tử của thể tích, đôi khi
dùng ký hiệu dt
1-6.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
1-6.b
lít
l, L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 l = 10-3 m3 (chính
xác)
Năm 1964 CGPM lần thứ 12 định nghĩa lại lít:
1 l = 1 dm3.
Theo định nghĩa cũ thì lít bằng 1,000 028 dm3. Hai ký hiệu của lít
tương đương nhau. CGPM sẽ cân nhắc khả năng chỉ giữ lại một trong hai ký hiệu
đó.
1-7
thời gian,
khoảng thời gian,
thời lượng
t
Thời gian là một trong những đại lượng cơ bản
của SI
1-7.a
giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giây là khoảng thời gian bằng
9 192 631 770 chu kỳ bức xạ ứng với sự chuyển dịch giữa hai mức siêu tinh tế
ở trạng thái cơ bản của nguyên tử xesi 133.
1-7.b
1-7.c
1-7.d
phút
giờ
ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 min = 60 s
1 h = 60 min
= 3 600 s
1 d = 24 h
= 86 400 s
Để chỉ thời gian trong ngày, xem ISO 8601.
1-8
vận tốc góc

= dj / dt
1-8.a
radian trên giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những đơn vị khác, xem 1-1.b…d
1-9
gia tốc góc
a
a = d
/ dt
Phương trình này áp dụng cho chuyển động
quay xung quanh một trục cố định. Nó cũng được áp dụng cho trường hợp tổng
quát, nếu w và a là những véctơ
1-9.a
radian trên giây bình phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những đơn vị khác, xem 1-1.b…d
1-10
vận tốc
v,
c,
u, v, w
v = 
v là ký hiệu chung.
c dùng để ký hiệu tốc độ hoặc vận tốc truyền của sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn của vận tốc thường gọi là tốc độ
1-10.a
mét trên giây
m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kilômét trên giờ
km/h
1 km/h =
m/s
(chính xác)
= 0,277 778 m/s
knot (kn), 1 kn = 1 hải lý trên giờ
= 0,514 444 m/s
1-11.1
1-11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gia tốc rơi tự do,
gia tốc trọng trường
a
g
a = 
Phương trình này dùng cho chuyển động thẳng.
Nó cũng được áp dụng cho trường hợp tổng quát, nếu a và v là
những véctơ.
Gia tốc rơi tự do chuẩn:
gn = 9,806 65 m/s2 (chính xác)
(CGPM lần thứ 3, 1901)
1-11.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s2
Phụ
lục A
(tham khảo)
Các
đơn vị dựa trên foot, pound, giây và một số đơn vị khác
Không dùng những đơn vị này
Số mục của đại
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mục của đơn vị
Tên và ký hiệu đơn
vị
Hệ số chuyển đổi và
chú thích
1-3.1
độ dài
1-3.A.a
inch:
in
1 in = 25,4 mm (chính xác)
"mil" hoặc "thou" đôi khi được dùng để biểu thị
"milli-inch"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-3.A.b
foot:
ft
1 ft = 12 in (chính xác) = 0,304 8 m (chính
xác)
U.S.Survey foot dùng trong hải quân và trắc địa Mỹ được định nghĩa là: 1
U.S.Survey foot = (1 200 / 3 937) m
= 1,000 002 x 0,304 8 m = 0,304 800 6 m
1-3.A.c
yard:
yd
1 yd = 3 ft (chính xác) = 36 in (chính xác)
= 0,914 4 m (chính xác)
Định nghĩa này được Mỹ chấp nhận là hợp pháp năm 1959 (tuyên bố của bộ thương
mại Mỹ, Viện chuẩn quốc gia, F.R.Doc.59-5442 d.d. 30/6/1959) và được Anh chấp
nhận năm 1963 (Luật cân, đo năm 1963). Trường hợp ngoại lệ với U.S.Survey
foot, xem chú thích 1-3.A.b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-3.A.d
mile
1 mile = 5 280 ft (chính xác) = 1 609,344 m
(chính xác)
mile bằng 5 280 ft là statute mile.
1 U.S.Survey mile = 1 609,347 m.
1-5
diện tích
1-5.A.a
inch vuông:
in2
1 in2 = 645,16 mm2
(chính xác)
"circular mil" đôi khi được dùng để biểu thị diện tích
(π/4) x 10-6 in2 = 506,707 5
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-5.A.b
foot vuông:
ft2
1 ft2 = 0,092 903 04 m2 (chính
xác)
1-5.A.c
yard vuông:
yd2
1 yd2 = 0,836 127 36 m2 (chính
xác)
Những chữ viết tắt sq in, sq ft và sq yd thường được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-5.A.d
mile vuông:
mile2
1 mile2 = 2,589 988 km2
1 U.S.survey mile2 = 2,589 998 km2
1 mile2 = 640 acre (chính xác)
1-5.A.e
acre
1 acre = 4 046,856 m2
1 U.S.Survey acre = 4 046,873 m2
1 acre = 4 840 yd2 (chính xác)
1-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6.A.a
inch khối:
in3
1 inch3 = 16,387 064 cm3 (chính
xác)
1-6.A.b
foot khối:
ft3
1 ft3 = 28,316 85 dm3 (chính
xác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6.A.c
yard khối:
yd3
1 yd3 = 0,764 554 9 m3
Những chữ viết tắt cu in, cu ft, cu yd thường được sử dụng
1-6.A.d
gallon (UK):
gal (UK)
1 gal (UK) = 277,420 in3 = 4,546
092 dm3 (chính xác)
= 1,200 95 gal (US)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6.A.e
pint (UK):
pt (UK)
8 pt (UK) = 1 gal (UK);
1 pt (UK) = 0,568 261 25 dm3 (chính xác)
= 1,200 95 liq pt (US)
1-6.A.f
fluid ounce (UK):
fl oz (UK)
160 fl oz (UK) = 1 gal (UK)
1 fl oz (UK) = 28,413 06 cm3 = 0,960 760 fl oz (US)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6.A.g
bushel (UK)
1 bushel (UK) = 8 gal (UK) = 36,368 72 dm3
(chính xác)
= 1,032 06 bu (US)
1-6.A.h
gallon (US):
gal (US)
1gal (US) = 231 in3 = 3,785 412
dm3 = 0,832 674 gal (UK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6.A.i
liquid pint (US):
liq pt (US)
8 liq pt (US) = 1 gal (US)
1 liq pt (US) = 0,473 176 5 dm3 = 0,832 674 pt (UK)
1-6.A.j
fluid ounce (US):
fl oz (US)
128 fl oz (US) = 1 gal (US)
1 fl oz (US) = 29,573 53 cm3 = 1,040 84 fl oz (UK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6.A.k
barrel (US)
cho dầu…
1 barrel (US) (dầu) = 9 702 in3
= 158,987 3 dm3 = 34,972 3 gal (UK) = 42 gal (US)
1-6.A.l
bushel (US):
bu (US)
1 bu (US) = 2 150,42 in3 =
35,239 07 dm3
= 0,968 939 bushel (UK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6.A.m
dry pint (US):
dry pt (US)
64 dry pt (US) = 1 bu (US)
1dry pt (US) = 0,550 610 5 dm3 = 0,968 939 pt (UK)
1-6.A.n
dry barrel:
bbl (US)
1 bbl (US) (dry) = 7 056 in3 =
115,627 1 dm3
1-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-10.A.a
foot trên giây: ft/s
1 ft/s = 0,304 8 m/s (chính xác)
1-10.A.b
mile trên giờ:
mile/h
1 mile/h = 0,447 04 m/s (chính xác)
1-11.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-11.A.a
foot trên giây bình phương: ft/s2
1 ft/s2 = 0,304 8 m/s2
(chính xác)
Phụ
lục B
(tham khảo)
Những
đơn vị khác không thuộc hệ SI được đưa ra để tham khảo đặc biệt về hệ số chuyển
đổi
Số mục của đại
lượng
Đại lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên và ký hiệu đơn
vị
Hệ số chuyển đổi và
chú thích
1-1
góc,
(góc phẳng)
1-1.B.a
gon (hoặc grade): gon
1 gon = (π/200) rad = 0,015 707 96 rad
1-3.1
độ dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
năm ánh sáng: (l.y.)1/
1 năm ánh sáng là khoảng cách sóng điện từ
đi được trong thời gian 1 năm trong không gian tự do.
1 l.y. = 9,460 730 x 1015 m
1-3.B.b
đơn vị thiên văn: (AU)2/
1 AU = 1,495 978 7 x 1011 m
(giá trị đã được thừa nhận trong hệ thống các hằng số thiên văn, 1976).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
parsec:
pc
1 parsec là khoảng cách mà 1 đơn vị thiên
văn chắn góc 1 giây
1 pc = 206 264,8 AU = 30,856 78 x 1015 m
1-7
thời gian
1-7.B.a
năm,
năm tropic:
a,
atrop
Năm tropic là khoảng thời gian giữa hai lần
mặt trời liên tiếp đi qua điểm xuân phân trung bình. Khoảng thời gian này
liên quan tới sự sai khác tương ứng của kinh độ trung bình của mặt trời, nó
phụ thuộc không hoàn toàn tuyến tính vào thời gian; tức là atrop
không phải không đổi mà giảm đi với tốc độ khoảng 0,53 s trong 1 thế kỷ. Năm
tropic bằng khoảng 365,242 20 d = 31 556 926 s.
1-11.2
gia tốc rơi tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gal:
Gal
1 Gal = 0,01 m/s2 (chính xác)
miligal thường được dùng trong trắc địa.
1/ "l.y." là chữ viết tắt trong
tiếng Anh của năm ánh sáng.
2/ "A.U." là chữ viết tắt trong
tiếng Anh của đơn vị thiên văn.