TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
4361:2002
BỘT
GIẤY – XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ KAPPA
Pulp–
Determination of KAPPA number
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác
định trị số Kappa của bột giấy. Trị số Kappa liên quan trực tiếp đến lượng
lignin (độ cứng) hoặc khả năng tẩy trắng của bột giấy.
Không có hệ số tương quan chung và rõ ràng
giữa trị số Kappa và hàm lượng lignin. Hệ số tương quan phụ thuộc vào loại
nguyên liệu và phương pháp tách loại lignin. Với mỗi loại bột giấy có một hệ số
xác định để tính hàm lượng lignin có trong bột giấy theo trị số Kappa.
Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các
loại bột giấy hóa học và bán hóa học chưa tẩy trắng có hiệu suất nấu dưới 60%.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho bột giấy có hiệu suất nấu đén 70% đã
được sàng chọn tốt. Mức độ tách loại lignin của sản phẩm bột giấy có hiệu suất
cao được xác định theo ISO 3260.
Phương pháp này cũng được áp dụng để xác định
trị số kappa của bột giấy hóa học bán tẩy trắng. Lượng bột giấy sử dụng tối đa
là 10 g, giới hạn thực hành dưới của phương pháp là trị số kappa bằng 5. Sự
thay đổi cách tiến hành được nêu trong phụ lục A.
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3260 Pulp – Determination of chlorine
consumption (degree of deligninfication).<Bột giấy- Xác định lượng clo tiêu
hao (mức độ tách loại lignin)>
3. Định nghĩa
Trị số Kappa của bột giấy(Kappa number of
pulp)
Số mililit dung dịch kali permanganat 0,02 M
(0,1 N) tiêu hao cho 1g bột giấy (khối lượng khô tuyệt đối) trong điều kiện xác
định. Kết quả được hiệu chỉnh đến giá trị tương ứng nhận được khi lượng
permanganat tiêu hao trong phép thử là 50%.
4. Hóa chất
Chỉ sử dụng hóa chất phân tích và nước cất
hoặc nước có chất lượng tương đương.
4.1. Axít sunphuríc: 2,0M (4N), dung dịch
chứa 196,0 g axít sunphuríc (H2SO4 p=1,84 g/ml) trong một lít.
4.2. Kaliiôtdua: 1M ( 1N), dung dịch chứa 166
g Kaliiôdua (KI) trong một lít.
4.3. Kali permanganat : dung dịch chuẩn 0,02M
± 0,001 M chứa 3,161 g Kali permanganat (KMnO4) trong một lít nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Chỉ thị tinh bột : dung dịch có nồng độ
2 g/l.
5. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị thông thường trong phòng thí
nghiệm và :
5.1. Máy khuấy:
Máy khuấy có dạng cánh quạt được làm bằng
thủy tinh hoặc vật liệu không gỉ (có thể sử dụng cánh khuấy từ được bọc bên
ngoài bằng chất dẻo hoặc thủy tinh).
5.2. Thiết bị đánh tơi ướt
Thiết bị có tốc độ cao, có khả năng đánh tơi
bột giấy hoàn toàn và ít ảnh hưởng tới xơ sợi.
5.3. Bể ổn định nhiệt
Bể ổn định nhiệt có khả năng duy trì được
nhiệt độ trong cốc phản ứng ở 25oC ± 0,2oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ có khả năng đo được 10 phút với độ
chính xác tới 1 giây.
6. Chuẩn bị mẫu
Xé khoảng 3g đến 10 g mẫu bột giấy khô gió
được lấy đại diện thành các mảnh nhỏ.
Trước khi cân mẫu thử, điều hòa ít nhất 20
phút để mẫu có độ ẩm cân bằng với môi trường xung quanh.
7. Cách tiến hành
Cân lượng mẫu thử chính xác tới 0,001g sao
cho lượng kali permanganate tiêu hao xấp xỉ 50%. Lượng kali permanganat tiêu
hao phải nằm trong khoảng từ 30% đến 70%. Tại cùng thời điểm đó tiến hành cân
mẫu để xác định độ khô theo TCVN 4407:2001.
Đánh tơi mẫu thử trong khoảng 500ml nước cất
(lượng nước không được lớn hơn 500ml) cho tới khi xơ sợi phân tán hoàn toàn
(không còn các bó xơ sợi). Tránh dùng các phương pháp đánh tơi làm xơ sợi bị
cắt ngắn. Chuyển mẫu thử đã được đánh tơi vào cốc phản ứng có dung tích 1500ml
và dùng nước cất để rửa bộ phận đánh tơi sao cho tổng thể tích là 790ml.
Đặt cốc phản ứng vào bể ổn định nhiệt, điều
chỉnh sao cho nhiệt độ ở 25oC ± 0,2oC trong suốt thời gian phản ứng. Điều chỉnh
tốc độ khuấy để xoáy nước có độ sâu xấp xỉ 25mm trong dung dịch.
Dùng pipet lấy 100ml ± 0,1ml dung dịch kali
permanganat (4.3) và 100ml axít sunphuríc (4.1) cho vào cốc có dung tích 250ml.
Hỗn hợp ở nhiệt độ 25oC được đổ nhanh vào mẫu thử và đồng thời bấm đồng hồ bấm
giây. Dùng ít nhất 10ml nước cất để rửa cốc 250ml và đổ nước rửa vào hỗn hợp phản
ứng. Tổng thể tích dung dịch là 1000ml. Sau 10 phút bổ sung 20ml dung dịch
kaliiốtdua (4.2) bằng ống đong. Ngay sau đó chuẩn iốt tự do sinh ra bằng dung
dịch natri thiosunphat (4.4). Tại cuối thời điểm chuẩn bổ sung một vài giọt chỉ
thị tinh bột (4.5), (xem chú thích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành làm thí nghiệm trắng, tiến hành như
trên nhưng không có bột giấy. dung dịch kaliiốtdua có thể được chon gay sau khi
bổ sung hỗn hợp kali permanganate và axít sunphuríc.
Tiến hành hai lần xác định nếu trị số kappa
lớn hơn 20 thì kết quả của hai lần xác định đó phải nằm trong khoảng ±1% giá
trị trung bình. Nếu kết quả của hai lần xác định sai khác nhau quá 2% thì phải
tiến hành thêm một lần xác định thứ ba và trị số kappa trung bình sẽ được tính
toán từ ba kết quả xác định (xem 8.1)
8. Tính toán và biểu
thị kết quả
8.1. Tính toán kết quả
Trị số Kappa (X) được tính theo công thức
sau:
Sử dụng nồng độ mol/l :
Sử dụng nồng độ đương lượng (N) :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V1 là thể tích kali permanganat (4.3) tiêu
hao trong mẫu thử, tính bằng mililít.
V2 là thể tích dung dịch natri thiosunphat
(4.4) tiêu hao trong mẫu trắng, tính bằng mililít.
V3 là thể tích dung dịch natri thiosunphat
(4.4) tiêu hao trong mẫu thử, tính bằng mililít.
c là nồng độ của dung dịch natri thiosunphat
tính bằng mol/lít (hoặc nồng độ đượng lượng).
d là hệ số điều chỉnh tới 50% lượng kali
permanganat tiêu hao; d phụ thuộc vào giá trị của V1 (xem bảng);
m là khối lượng khô tuyệt đối của mẫu thử,
tính bằng gam.
8.2. Biểu thị kết quả
Trị số kappa là giá trị trung bình của hai
lần xác định và được lấy với độ chính xác như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Thí dụ tính toán
Khối lượng mẫu thử khô gió 2,200 g
Độ khô của mẫu 91,5%
Khối lượng mẫu thử khô tuyệt đối : (91,5/100)
x 2,200 g = 2,013 g
Lượng dung dịch natri thiosunphat (4.4) tiêu
hao trong thí nghiệm trắng V2 = 52,4 ml
Lượng dung dịch natri thiosunphat (4.4) tiêu
hao trong mẫu thí nghiệm V3 = 21,0 ml
Nồng độ của dung dịch natri thiosunphat (4.4)
c= 0,1910 mol/l
Lượng kali permanganat (4.3) tiêu hao trong
mẫu thí nghiệm là V1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số kappa
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
1) Viện dẫn theo tiêu chuẩn này;
2) Thời gian và địa điểm thí nghiệm;
3) Đặc điểm của mẫu thử;
4) Sự thay đổi cách tiến hành so với tiêu
chuẩn nếu áp dụng;
5) Số lần xác định thực hiện nếu như lớn hơn
2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thử.
PHỤ LỤC
A
(
Quy định )
Sự thay đổi cách tiến hành
Những thay đổi quy trình được trình bày trong
phụ lục này chỉ được sử dụng cho mục đích kiểm ta quá trình.
Các kết quả nhận được khi sử dụng quy trình
thay đổi cũng tương đương với kết quả của quy trình tiêu chuẩn, nhưng không
được coi là phù hợp tiêu chuẩn.
Sử dụng quy trình thay đổi phải ghi vào báo
cáo thử nghiệm.
A.1 Chuẩn bị mẫu thử
A.1.1 Bột giấy ướt đã được sàng chọn
Từ mẫu bột giấy ướt lấy đại diện, lọc qua
phễu lọc Buchner để có được từ 3g đến 10g bột giấy khô gió, chú ý để không làm
mất xơ sợi và các phần tử nhỏ. Miếng bột giấy được để khô gió và xé thành các
mảnh nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ các phần thô của bột giấy bằng cách
sàng chọn. Phương pháp sàng chọn phải ghi trong báo cáo thử nghiệm và phải lựa
chọn phương pháp cho kết quả tương đương với kết quả khi sàng chọn bột giấy
trong sản xuất. Sau đó tiến hành như A.1.1
A.1.3 Bột giấy chưa được sàng chọn mà thông
thường không phải sàng chọn trước các quá trình tiếp theo
Rửa kỹ bột giấy, sau đó tiến hành như A.1.1
A.2 Những thay đổi cách tiến hành
Cách tiến hành như điều 7, trừ sự thay đổi
cho phép sau:
A.2.1 Sử dụng lượng mẫu thử và hóa chất ít
hơn
Lượng hóa chất sử dụng : dung dịch kali
permanganat (4.3) 50ml, axít sunphuríc (4.1) 50ml, nước cất 400ml và lượng bột
giấy thích hợp. Trong trường hợp này, khi lượng dùng chỉ bằng một nửa thì lượng
dung dịch kali permanganate tiêu thụ V1 trong bảng (8.1) sẽ được đổi là 2V1.
Như vậy, nếu V1 = 25ml khi đó 2V1 = 50ml và hệ số điều chỉnh d là 1,000. Cách
tiến hành như trong cách tiến hành chuẩn.
A.2.2 Đánh tơi bột giấy trong cốc phản ứng
Để đánh tơi bột giấy dễ dàng có thể ngâm mẫu
trong cốc phản ứng. Trong trường hợp sử dụng lượng nhỏ hơn (xem A.2.1) sử dụng
cốc phản ứng có dung tích 1 lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có bể ổn định nhiệt, thì tiến hành
đo nhiệt độ của hỗn hợp bột giấy sau phản ứng 5 phút và thừa nhận là nhiệt độ
trung bình của phép thử. Nếu nhiệt độ không lớn hơn 30oC và không nhỏ hơn 20oC
thì hiệu chỉnh trị số kappa theo công thức sau :
trong đó t là nhiệt độ trung bình của phản
ứng tính bằng độ Celsius./.