Hiệu lực của vắc
xin
|
=
|
Số nghịch đảo 50% ở
độ pha loãng cuối cùng của vắc xin kiểm tra
|
≥ 0.5
|
Số nghịch đảo 50% ở
độ pha loãng cuối cùng của vắc xin tham chiếu
|
7.4.2.2 Phương pháp
tính trên liều LD50 trên chuột nhắt trắng
Chuột được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: Tiêm vào phúc
xoang 50 chuột nhắt trắng (4.4) mỗi con tiêm 0,2 ml vắc xin cần kiểm tra.
- Nhóm 2: Tiêm nước sinh lý vô trùng
vào phúc xoang 50 chuột nhắt trắng (4.4) với liều lượng như tiêm vắc xin cần kiểm
tra.
- 21 ngày sau, chuột của cả 2 nhóm được
thử thách với vi khuẩn cường độc Bordetella
bronchiseptica (4.5) .
- Giống vi khuẩn Bordetella
bronchiseptica cường độc (4.5) được hoàn nguyên bằng 0,2 ml nước thịt. Lấy 0,2 ml canh
trùng cường độc được pha loãng với PBS theo cơ số 10 để được các nồng
độ từ 10-1 đến nồng độ
10-10.
- Ở mỗi nồng độ tiêm vào phúc xoang cho 5 chuột
với liều 0.1 ml/con.
- Theo dõi trong 7 ngày, vắc xin được coi là đạt
nếu LD50 của nhóm 1 lớn hơn nhóm 2 ít nhất 10 2.0.
- Liều LD50 của cả 2 nhóm
chuột được tính toán tính theo công thức Reed - Muench:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
X: Khoảng cách tỷ lệ
A: Độ pha loãng vi khuẩn gây chết chuột
nhắt trắng cận trên 50%
A': Tỷ lệ % chuột nhắt trắng chết cận
trên 50%
B': Tỷ lệ % chuột nhắt trắng chết cận
dưới 50%
f: Hệ số pha loãng vi khuẩn
7.4.3 Phương pháp
huyết thanh học
Chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêm bắp ít nhất 05 lợn (4.1), mỗi
con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn. 14 ngày sau mũi tiêm thứ nhất, toàn bộ lợn được
tiêm mũi thứ hai với liều lượng và đường tiêm như mũi thứ nhất. 21 ngày sau mũi
tiêm thứ hai, lợn được lấy máu, chắt huyết thanh làm phản ứng ELISA.
- Tiêm bắp ít nhất 05 thỏ (4.3), mỗi
con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn. 14 ngày sau mũi tiêm thứ nhất, toàn bộ thỏ được
tiêm mũi thứ hai với liều lượng và đường tiêm như mũi thứ nhất. 21 ngày sau mũi
tiêm thứ hai, thỏ được lấy máu, chắt huyết thanh làm phản ứng ELISA.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin đạt
tiêu chuẩn khi ít nhất 75 % mẫu huyết thanh đạt giá trị dương tính.
7.4.3.2. Đánh giá hiệu giá kháng thể bằng
phản ứng ngưng kết
- Tiêm bắp ít nhất 05 lợn (4.1), mỗi
con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn. 14 ngày sau mũi tiêm thứ nhất, toàn bộ lợn được
tiêm mũi thứ hai với liều lượng và đường tiêm như mũi thứ nhất. 21 ngày sau mũi
tiêm thứ hai, lợn được lấy máu, chắt huyết thanh làm phản ứng ngưng kết chậm
(xem phụ lục).
- Vắc xin được coi là đạt nếu hiệu giá
kháng thể của ít nhất 75 % mẫu huyết thanh miễn dịch cho kết quả ≥ 1:16.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Chuẩn bị môi
trường hóa chất
- Đĩa thạch chocolate bổ sung
Nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) 5 %
- Đĩa thạch máu đường kính 8-10 cm
- Canh thang Brain heart infusion
(BHI) đóng ống 4 ml
- Acid Ethylene diamine tetra-acetic
acid (EDTA) 1N
- Formaldehyde solution min 37 %
(HCHO)
- Dung dịch PBS: 1000ml được pha theo
công thức sau:
Natri clorua (NaCl)
8 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 g
Natri hiđro photphat (Na2HPO4)
1,15 g
Mono kali photphat (KH2PO4)
0,2 g
Nước
1000 ml
Chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch NaOH
1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp tiệt trùng ở nhiệt độ 121°C trong 1 h. Bảo
quản ở nhiệt độ 4°C.
A.2 Chuẩn bị
kháng nguyên thân (KNO - Somatic antigen - KN xử lý acid EDTA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Chọn khuẩn lạc
điển hình trên môi trường thạch chocolate (A.2.1) cấy vào môi trường canh thang
BHI (A.1) bổ sung NAD 5 %, rồi ủ ở tủ ấm 37°C (5.1) trong 24 h
A.2.3 Láng 4 ml
canh trùng (A.2.2) lên 2 đĩa thạch chocolate (A.1) rồi ủ ở tủ ấm 37°C (5.1) trong
24 h
A.2.4 Thu hoạch vi
khuẩn sau khi láng trên mặt thạch chocolate (A.2.3) bằng cách dùng 5ml PBS rửa
bề mặt hai đĩa thạch, hút huyễn dịch vi khuẩn thu được vào ống nghiệm
A.2.5 Nhỏ 0,02 ml
Formaldehyde solution 37 % (A.1) vào huyễn dịch vi khuẩn thu được (A.2.4) rồi ủ
ở tủ ấm 37°C (5.1) trong
24 h, sau đó đem kiểm tra vô trùng huyễn dịch vi khuẩn
A.2.6 Huyễn dịch vi
khuẩn (A.2.5) đạt chỉ tiêu vô trùng sẽ được ly tâm bằng máy ly tâm (5.5) với tốc
độ 12000 rpm trong 20 min ở nhiệt độ 4°C, thu lấy cặn, hoàn nguyên lại bằng 20 ml
EDTA 1 %, lắc đều rồi ủ ở tủ ấm 37°C (5.1) trong
24 h
A.2.7 Sau đó tiếp tục
ly tâm huyễn dịch vi khuẩn (A.2.6) bằng máy ly tâm (5.5) với tốc độ 12000 rpm
trong 20 min ở nhiệt độ 4°C, cặn thu được sẽ rửa bằng 5 ml PBS có bổ sung 0,3 %
Formaldehyde solution min 37 % (A.1), lặp lại 2 lần.
A.2.8 Tiếp tục ly
tâm huyễn dịch vi khuẩn (A.2.7) bằng máy ly tâm (5.5) với tốc độ 12000 rpm
trong 20 min ở nhiệt độ 4°C, cặn thu được sẽ được hoàn nguyên bằng 5 ml PBS để thu
hoạch kháng nguyên
A.2.9 Kiểm tra
kháng nguyên (A.2.8) xem có tự ngưng kết không, kháng nguyên đạt yêu cầu khi
không có hiện tượng ngưng kết.
A.3. Chuẩn bị huyết thanh kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Cách tiến
hành
Quy trình cho phản ứng ngưng kết chậm
với kháng nguyên O
(kháng
nguyên Somatic) thực hiện trên đĩa 96 giếng đáy chữ U
Sơ đồ phản ứng
ngưng kết chậm
- Thực hiện thí nghiệm theo sơ đồ phản ứng
ngưng kết chậm như trên
- Đối với các giếng thí nghiệm:
+ Cho dung dịch PBS vào các dãy giếng
thí nghiệm trên đĩa 96 đáy chữ U (50 μl/giếng)
+ Thêm vào giếng đầu tiên 50 μl huyết
thanh và pha loãng huyết thanh theo cơ số 2
+ Nhỏ vào các giếng 50 μl kháng nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối chứng âm: 50 μl dung dịch
PBS + 50 μl kháng nguyên
+ Đối chứng dương: 50 μl dung dịch PBS
+ 50 μl huyết thanh tối miễn dịch và pha loãng theo cơ số 2
+ 50 μl kháng nguyên
- Lắc nhẹ cho đều rồi dính băng dính để
ở tủ ấm 37°C (5.1) qua
đêm
- Đọc kết quả:
+ Phản ứng âm tính: Kháng nguyên lắng
tròn đáy giếng
+ Phản ứng dương tính: Xảy
ra hiện tượng ngưng kết, kháng nguyên ngưng kết thành cụm lấm tấm xung quanh giếng
+ Đọc hiệu giá ngưng kết: Hiệu giá
ngưng kết được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ASEAN Standards for Aniamal
Vaccines (Second Edition): Requirements for Bordetella bronchiseptica
Bacterin.