Chương trình nhiệt độ cột
|
Chiều dài cột
|
100 m
|
150 m
|
Nhiệt độ ban đầu
|
15 °C
|
60 °C
|
Thời gian duy trì ban đầu
|
12 min
|
15 min
|
Tốc độ chương trình
|
30 °C/min
|
30 °C/min
|
Nhiệt độ cuối cùng
|
250 °C
|
250 °C
|
Thời gian duy trì cuối cùng
|
19 min
|
23 min
|
Bộ bơm mẫu
|
Nhiệt độ
|
300 °C
|
|
Tỷ lệ chia dòng
|
200 :1
|
|
Lượng mẫu
|
0,1 mL đến 0,5 mL
|
|
Detector
|
Loại
|
lon hóa
ngọn lửa
|
|
Nhiệt độ
|
300 °C
|
|
Khí nhiên liệu
|
Hydro (~30 mL/min)
|
|
Khí oxy hóa
|
Không Khí (~ 300 mL/min)
|
|
Khí bổ sung
|
Nitơ (~30 mL/min)
|
|
Khí mang
|
Loại
|
Heli
|
|
Vận tốc tuyến tính trung bình
|
21 cm/s đến 24 cm/s
|
|
7. Thuốc thử và vật
liệu
7.1. Độ tinh khiết của thuốc thử, trong toàn bộ các
phép thử đều sử dụng các hóa chất cấp thuốc
thử. Nếu không có quy định khác thì tất cả
các thuốc thử phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Có thể sử dụng các loại
khác, với điều kiện đảm bảo rằng các thuốc thử này có độ tinh khiết phù hợp,
khi sử dụng không làm giảm độ chính xác của phép thử.
7.2. Khí mang, heli có độ
tinh khiết tối thiểu là 99,95 % tính theo mol. Cần sử dụng hệ thống đuổi oxy và
các bộ phận làm sạch khí. (Cảnh báo - Khí heli được nén dưới áp suất cao).
7.3. Các khí của detector, hydro, không khí và nitơ. Độ tinh khiết tối
thiểu của các khí hydro và nitơ phải là
99,95 %. Không khí là loại không có hydrocacbon. Nên có bộ phận làm sạch khí
cho các khí của detector. (Cảnh báo
- Hydro dưới áp suất cao cực kỳ dễ cháy. Không khí và nitơ đều là các khí được
nén dưới áp suất cao.)
7.4. Các chất chuẩn dùng cho hiệu chuẩn
và nhận biết
- Cần có chất chuẩn cho tất cả các thành phần phải phân tích để nhận biết thời
gian lưu và lập đường chuẩn cho các phép đo định lượng, cần biết độ tinh khiết
của các chất này và chúng không chứa các thành phần cần phân tích khác.
7.4.1. Ethanol - Xem Chú
thích 1 (Cảnh báo - Dễ cháy, có hại khi nuốt phải).
CHÚ THÍCH 1: Có hai loại ethanol. Chỉ
có ethanol khan tối thiểu 99,5 % mới đáp ứng yêu cầu cho phương pháp phân tích
này.
7.4.2. Methanol (Cảnh báo
- Dễ cháy, có hại khi nuốt phải).
7.4.3. Heptan (Cảnh báo
- Dễ cháy, có hại khi nuốt phải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Do áp suất hơi của
ethanol biến tính nhỏ hơn 21 kPa nên có thể lấy mẫu ethanol biến tính rồi cho
vào bình chứa hở. Tham khảo TCVN 6777 (ASTM D 4057) về lấy mẫu thủ công từ bồn
chứa cho vào các bình chứa hở. Đóng nắp bình chứa sau khi rút mẫu.
8.2. Chuyển một lượng mẫu
vào bình chứa có nắp đệm kín septum. Mẫu phân tích có thể lấy trực tiếp bằng
cách dùng bơm tiêm tự động hoặc thủ công xuyên qua septum.
9. Chuẩn bị thiết bị
9.1. Lắp đặt và luyện cột
theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp. Sau khi luyện, nối đầu ra của
cột với đầu vào của detector ion hóa ngọn
lửa và kiểm tra độ hở của hệ thống.
Nếu phát hiện thấy hở, cần xiết chặt
các phần nối hoặc thay các bộ phận phù hợp khác trước khi vận hành máy.
9.2. Điều chỉnh tốc độ dòng
khí mang sao cho tốc độ khí trung bình tuyến tính tại nhiệt độ ban đầu của phép
thử phải nằm trong khoảng giữa 21 cm/s và 24 cm/s và được xác định theo phương
trình sau:
(1)
trong đó
tốc độ khí tuyến tính trung bình, cm/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tm thời gian lưu của methan.
Tốc độ dòng được điều chỉnh bằng cách
tăng hoặc giảm áp suất khí mang tới bộ nạp mẫu.
9.3. Điều chỉnh các điều
kiện vận hành của máy sắc ký khí (Bảng 1) để hệ thống đạt cân bằng.
9.4. Độ tuyến tính - Độ tuyến
tính của hệ thống máy sắc ký khí được thiết lập trước khi phân tích các mẫu.
9.4.1. Tỷ lệ chia dòng phụ
thuộc vào đặc trưng tuyến tính chia dòng của
đầu phun và dung lượng mẫu của cột. Dung lượng của một cột cụ thể đối với một cấu
tử của mẫu tỷ lệ với lượng pha lỏng (khả năng tải hoặc độ dày của màng phim) và
tỷ số giữa nhiệt độ của cột và nhiệt độ sôi của
cấu tử (áp suất hơi). Cột bị quá tải sẽ làm mất khả năng phân giải của một số
thành phần và do các pic quá tải bị nghiêng nên làm thay đổi thời gian lưu. Hiện
tượng này gây ra sai sót trong việc nhận biết các thành phần. Trong quá trình
đánh giá cột và nghiên cứu độ tuyến tính của phép chia dòng, mà nhận được bất kỳ
pic nào nghiêng ra phía trước, thì chứng tỏ rằng cột đã bị quá tải. Chú ý khối
lượng của từng thành phần và cần tránh những điều kiện dẫn đến vấn đề này khi
phân tích. Tham khảo ASTM E 594 để có thêm các hướng dẫn.
9.4.2. Độ tuyến tính của bộ
phận bơm phun chia dòng phải được thiết lập để xác định các thông số và các giới
hạn định lượng phù hợp. Dùng hỗn hợp chuẩn ethanol và methanol đã biết % khối
lượng của từng thành phần và 10 đến 20
hydrocacbon tinh khiết nằm trong vùng nhiệt độ của phép thử này. Phần trăm khối
lượng xác định được của từng cấu tử phải phù hợp nồng độ với sai số tương đối
trong khoảng ± 3 %.
9.4.3. Độ tuyến tính của
detector ion hóa ngọn lửa (FID) cũng được
kiểm định. Tham khảo ASTM E 594 để có quy trình hướng dẫn. Biểu đồ các diện
tích pic tương ứng với nồng độ ethanol của các chất chuẩn trong vùng nồng độ
quan tâm phải là tuyến tính. Nếu biểu đồ không tuyến tính thì do tỷ lệ chia
dòng tăng lên hoặc vùng làm việc của detector kém nhạy.
10. Lập đường chuẩn
và hiệu chuẩn
10.1. Nhận biết - Xác định
thời gian lưu của ethanol và methanol bằng cách bơm một lượng của từng chất hoặc
bơm hỗn hợp đã biết tỷ lệ vào máy, dùng n-heptan làm dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Các
thông số của các thành phần thích hợp
Các hệ số
phản hồi khối lượng tương đối điển hìnhA
Khối lượng
riêng tương đối ở 15,56 °C
Methanol
3,20
0,796
Ethanol
2,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A trong đó:
n-heptan =
1
11. Quy trình phân
tích sắc ký khí
11.1. Cài đặt các thông số
vận hành máy theo các giá trị trong Bảng 1.
11.2. Đặt độ nhạy của máy
sao cho có thể phát hiện và tích phân được bất kỳ thành phần nào có khối lượng
tối thiểu là 0,002 %.
11.3. Bơm 0,1 mL đến 0,5 mL mẫu vào cổng bơm
tiêm mẫu và tiến hành phân tích. Kết quả nhận được là một sắc ký đồ và một bản
báo cáo về diện tích các pic. Ví dụ sắc ký đồ của mẫu được nêu trên Hình 1.
11.4. Để phân tích một cách
chính xác, pic ethanol được vẽ tiếp tuyến, nếu các thành phần biến tính được rửa
giải ngay sau pic ethanol.
Hình 1 - Sắc
ký đồ của mẫu
12. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Xác định % khối lượng
tương đối của từng alcohol theo công thức:
(2)
Trong đó:
RMi % khối lượng
tương đối của các alcohol riêng biệt;
ARi diện tích
pic của từng alcohol riêng biệt được hiệu chỉnh bởi tín hiệu phản hồi khối lượng
tương đối thích hợp (xem 12.1);
ARt tổng diện
tích của tất cả các pic được phát hiện có hiệu chỉnh bởi các hệ số tín hiệu khối
lượng tương đối thích hợp (12.1).
12.3. Có thể áp dụng ASTM D
1364, ASTM E 1064 hoặc một phương pháp tương đương để xác định % khối lượng nước
có trong mẫu.
12.4. Xác định % khối lượng
alcohol cần quan tâm theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mi % khối lượng của
alcohol được xác định, và
RMi % khối lượng
tương đối của alcohol theo công thức 2.
12.5. Dùng công thức sau để
tính nồng độ % thể tích của alcohol
(4)
trong đó
Vi % thể tích của
thành phần i;
Mi % khối lượng của
thành phần i tính theo công thức 3;
Di khối lượng riêng
tương đối ở 15,56 °C của thành phần i như dẫn ra ở Bảng 2
Ds khối lượng riêng
tương đối của mẫu xác định theo TCVN 6594 (ASTM D 1298) hoặc TCVN 8314 (ASTM D
4052).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo độ tinh khiết của từng loại
alcohol, sử dụng công thức 3, chính xác đến 0,01 % khối lượng, hoặc sử dụng công
thức 4, chính xác đến 0,01 % thể tích.
14. Độ chụm và độ chệch
14.1. Độ chụm - Độ chụm được
xác định theo phương pháp kiểm tra thống kê các kết quả thử nghiệm liên phòng bằng
sắc ký khí, như sau:
14.1.1. Độ lặp lại - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử liên tiếp nhận được
do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng một thiết bị, dưới các điều kiện
thử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình
thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong 20 trường hợp được
vượt các giá trị sau:
Độ lặp lạia
Thành phần
Dải đo, %
khối lượng
Độ lặp lại,
% khối lượng
Ethanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
Methanol
0,01 - 0,6
0,01859
a trong đó x là phần trăm khối lượng.
14.1.2. Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc
trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian
dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một
trong 20 trường hợp được vượt các giá trị
sau:
Độ tái lậpa
Thành phần
Dải đo, %
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethanol
93 - 97
0,53
Methanol
0,01 - 0,6
0,1172
a trong đó x là phần
trăm khối lượng.
CHÚ THÍCH 2 Các số liệu dưới đây là độ
lặp lại và độ tái lập của các giá trị
ethanol và một vài giá trị methanol, thu được khi sử dụng các công thức tại
14.1.1 và 14.1.2.
Các giá trị
độ chụm đối với ethanol và methanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập
Số lượng
r
Số lượng
R
EtOH
Đối với các
kết quả trong khoảng từ 93 % đến 97 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EtOH
Đối với các
kết quả trong khoảng từ 93 % đến 97 %
0,53
MeOH
0,01
0,00186
MeOH
0,01
0,01172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,00416
0,05
0,02621
0,10
0,00588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03706
0,25
0,00930
0,25
0,05860
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,08287
0,60
0,01440
0,60
0,09078
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66