TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7421-1:2013
ISO 14184-1:2011
VẬT LIỆU DỆT
- XÁC ĐỊNH FORMALĐEHYT - PHẦN 1: FORMALĐEHYT TỰ DO VÀ THỦY PHÂN (PHƯƠNG PHÁP
CHIẾT TRONG NƯỚC)
Textiles -
Determination of formaldehyde - Part 1: Free
and hydrolysed formaldehyde
(water extraction method)
Lời nói đầu
TCVN 7421-1:2013 thay thế cho TCVN
7421-1:2004.
TCVN 7421-1:2013 hoàn toàn tương đương
ISO 14184-1:2011.
TCVN 7421-1:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7421-1:2013, Vật liệu dệt - Xác định
formalđehyt - Phần 1: Formalđehyt tự do và thủy phân (Phương pháp chiết trong
nước).
TCVN 7421-2:2013, Vật liệu dệt - Xác định
formalđehyt - Phần 2: Formalđehyt giải phóng (Phương pháp hấp thụ hơi nước).
VẬT LIỆU DỆT
- XÁC ĐỊNH FORMALĐEHYT - PHẦN 1: FORMALĐEHYT TỰ DO VÀ THỦY PHÂN (PHƯƠNG PHÁP
CHIẾT TRONG NƯỚC)
Textiles -
Determination of formaldehyde - Part 1: Free
and hydrolysed formaldehyde (water extraction method)
CẢNH BÁO - Tiêu chuẩn này yêu cầu sử dụng
các chất và/hoặc các qui trình có thể ảnh hưởng đến sức khỏe nếu như không được
cảnh báo đầy đủ. Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến vấn đề về kỹ thuật chứ không
giúp người sử dụng tránh khỏi trách nhiệm về pháp luật có liên quan đến an toàn
và sức khỏe trong bất kỳ trường hợp nào. Trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn
này người ta coi như các qui trình tiến hành được thực hiện bởi những người có
chuyên môn thích hợp và có kinh nghiệm.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định lượng formalđehyt tự do và formalđehyt thủy phân được chiết một phần
thông qua quá trình thủy phân bằng phương pháp chiết trong nước. Phương pháp
này có thể áp dụng cho tất cả các loại vật liệu dệt.
Qui trình này dùng để xác định formalđehyt
tự do và formalđehyt thủy phân có trong vải, nằm trong khoảng từ 16 mg/kg đến
3500 mg/kg. Giới hạn dưới là 16 mg/kg. Dưới giới hạn này thì báo cáo kết quả là
"không phát hiện thấy".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005), Vật
liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
ISO 4793:1980, Laboratory sintered
(fritted) filters -
Porosity grading, classification and designation (Phễu lọc thủy tinh xốp
dùng trong phòng thí nghiệm - Độ xốp, phân loại và thiết kế).
3. Nguyên tắc
Formalđehyt được chiết từ mẫu vật liệu
dệt bằng nước ở 40 °C. Sau đó lượng formalđehyt được xác định bằng cách so màu.
4. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải là loại có cấp
độ phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Thuốc thử axetylaxeton (thuốc thử
Nash).
Hòa tan 150 g amoni axetat trong khoảng
800 ml nước (4.1), bổ sung 3 ml axit axetic băng và 2 ml axetylaxeton, chuyển hỗn
hợp vào bình định mức 1000 ml và định mức tới vạch bằng nước (4.1). Bảo quản
dung dịch vừa pha trong chai màu nâu.
Thuốc thử này hơi ngả màu tối sau 12 h
đầu bảo quản. Vì vậy phải được lưu giữ 12 h trước khi sử dụng. Mặt khác, thuốc
thử này cũng có thể sử dụng được sau một khoảng thời gian bảo quản dài, ít nhất
sáu tuần. Vì độ nhạy của thuốc thử có thể thay đổi sau một khoảng thời gian dài
bảo quản, trong trường hợp này phải tiến hành hiệu chuẩn hàng tuần để hiệu chỉnh
các thay đổi nhỏ trên đường chuẩn.
4.3. Dung dịch formalđehyt, xấp
xỉ 37 % (M/V
hoặc M/m).
4.4. Dung dịch đimeđon trong etanol.
Hòa tan 1 g đimeđon (đimetyl-đihyđro
resorcinol hoặc 5,5-đimetyl xyclohexanedion) trong dung dịch etanol rồi bổ sung
etanol đến 100 ml. Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử dụng.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Bình định mức có nút, dung tích
50 ml, 250 ml, 500 ml và 1000 ml.
5.2. Bình tam giác có nút, dung
tích 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể dùng
một hệ thống pipet tự động có cùng độ chính xác với các pipet thông thường.
5.4. Buret, 10 ml và 50 ml.
5.5. Máy đo quang phổ, có khả năng
đo được độ hấp thụ tới mức tối thiểu ba chữ số thập phân và ở bước sóng 412 nm.
5.6. Bộ ống nghiệm hoặc ống nghiệm của
máy đo quang phổ.
5.7. Bể cách thủy, có khả năng
duy trì ở nhiệt độ (40 ± 2) °C.
5.8. Phễu lọc, bằng thủy tinh chịu
nhiệt, có kích thước lỗ từ 40 mm đến 100 mm (ký hiệu lỗ P100 phù hợp với ISO 4793).
5.9. Cân, có độ chính xác đến
0,2 mg.
6. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn và hiệu chuẩn
6.1. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại nồng độ chính xác của dung dịch
gốc đã được chuẩn hóa. Dung dịch gốc này được lưu giữ trong bốn tuần và dùng để
chuẩn bị pha loãng dung dịch chuẩn.
6.2. Pha loãng
Nồng độ tương đương của formalđehyt
trong mẫu thử, sẽ là 100 lần nồng độ chính xác của dung dịch chuẩn, dựa trên khối
lượng của 1g mẫu thử xử lý trong 100 ml nước.
6.2.1. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn (S2)
Pha loãng 10 ml dung dịch chuẩn đã chuẩn
độ chuẩn bị theo 6.1 (chứa 1,5 mg/ml formalđehyt), với nước (4.1) thành 200 ml
trong một bình định mức. Dung dịch này chứa 75 mg/l formalđehyt.
6.2.2. Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn
Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn từ
dung dịch chuẩn (S2), bằng cách pha loãng với nước (4.1) vào các bình định mức
dung tích 500 ml, sử dụng ít nhất năm dung dịch từ các dung dịch sau:
- 1 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
0,15 mg CH2O/ml
= 15 mg/kg CH2O trên vải
- 2 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
0,30 mg CH2O/ml
= 30 mg/kg CH2O trên vải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
1,50 mg CH2O/ml
= 150 mg/kg CH2O trên vải
- 15 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
2,25 mg CH2O/ml
= 225 mg/kg CH2O trên vải
- 20 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
3,00 mg CH2O/ml
= 300 mg/kg CH2O trên vải
- 30 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
4,50 mg CH2O/ml
= 450 mg/kg CH2O trên vải
- 40 ml dung dịch S2 thành 500 ml, chứa
6,00 mg CH2O/ml
= 600 mg/kg CH2O trên vải
Tính toán đường hồi quy bậc một theo dạng
y = a + bx. Đường hồi quy này sẽ được sử dụng cho tất cả các phép đo. Nếu
mẫu thử chứa lượng formalđehyt lớn hơn 500 mg/kg thì pha loãng dung dịch mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Việc pha
loãng hai lần này là cần thiết để có cùng nồng độ formalđehyt trong các dung dịch
hiệu chuẩn cũng như trong các dung dịch thử của vải. Nếu mẫu vải chứa 20 mg/kg
formalđehyt thì chiết 1,00 g mẫu thử bằng 100 ml nước; dung dịch chứa 20 mg formalđehyt và từ
đó suy ra trong 1 ml dung dịch thử chứa 0,2 mg formalđehyt.
7. Chuẩn bị và điều hòa mẫu thử
Không tiến hành điều hòa mẫu thử vì
quá trình làm khô sơ bộ và độ ẩm trong quá trình điều hòa có thể làm thay đổi
hàm lượng formalđehyt trong mẫu. Trước khi thử phải bảo quản mẫu trong hộp kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mẫu ban đầu, cắt hai mẫu thử thành
các mẩu vụn, và cân khoảng 1 g các mẩu vụn này với độ chính xác đến 10 mg. Nếu
hàm lượng formalđehyt thấp thì tăng khối lượng mẫu thử lên 2,5 g để đạt được độ
chính xác theo yêu cầu.
Đối với mỗi mẫu thử, cho các mẩu vụn
đã cân vào trong một bình tam giác 250 ml có nút (5.2) và bổ sung 100 ml nước
(4.1). Đậy chặt nút và đặt bình vào bể cách thủy ở nhiệt độ (40 ± 2) °C trong
khoảng thời gian (60 ± 5) min. Lắc bình ít nhất cứ 5 min một lần, đảm bảo rằng
mẫu thử được ngấm ướt hoàn toàn. Sau đó lọc dung dịch vào một bình khác qua phễu
lọc (5.8).
Nếu mẫu thử khó đạt được ngấm ướt hoàn
toàn, thì phải sử dụng bể cách thủy có lắc cơ học.
Trường hợp có tranh chấp, sử dụng một
mẫu thử tương đương đã điều hòa để tính toán hệ số hiệu chỉnh, sử dụng hệ số
này để hiệu chỉnh khối lượng của mẫu thử được sử dụng để thử.
Cắt mẫu thử từ mẫu ban đầu, cân mẫu
ngay và cân lại sau khi điều hòa mẫu (theo TCVN 1748 (ISO 139)). Sử dụng các
giá trị này để tính toán hệ số hiệu chỉnh, chính xác tới hai chữ số thập phân và
sử dụng hệ số này để tính toán khối lượng đã điều hòa của mẫu thử sử dụng trong
dung dịch mẫu.
8. Cách tiến hành
8.1. Cho 5 ml dung dịch
chiết từ mẫu thử đã lọc vào một ống nghiệm (5.6) và 5 ml mỗi dung dịch formalđehyt
chuẩn vào các ống khác (5.6). Thêm 5 ml thuốc thử axetylaxeton (4.2) vào mỗi ống
nghiệm và lắc đều.
8.2. Đặt các ống nghiệm
này vào bể cách thủy ở (40 ± 2) °C trong khoảng thời gian (30 ± 5) min và sau
đó để ở nhiệt độ phòng trong khoảng (30 ± 5) min nữa. Cho 5 ml dung dịch thuốc
thử axetylaxeton vào ống nghiệm chứa 5 ml nước đã được xử lý theo cùng một cách
như với mẫu thuốc thử trắng. Sử dụng máy đo quang phổ (5.5), cuvet dày 10 mm để
đo độ hấp thụ đối chứng với nước (4.1) tại bước sóng 412 nm.
8.3. Nếu đoán trước được
hàm lượng formalđehyt trong vải lớn hơn 500 mg/kg, hoặc nếu các mức tính toán
được từ phép thử sử dụng tỉ lệ 5:5 lớn hơn 500 mg/kg thì pha loãng dung dịch
chiết để thu được độ hấp thụ trong dải của đường chuẩn (hệ số pha loãng được sử
dụng khi tính toán kết quả).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Tiến hành ít nhất
hai phép thử song song.
LƯU Ý - Màu vàng đặc trưng của dung dịch
đã phát triển, khi để tiếp xúc trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời trong một thời
gian dễ bị nhạt màu. Nếu phải trì hoãn đáng kể (ví dụ trong 1 h) việc đo kết quả
từ ống nghiệm sau khi màu đã phát triển và có nhiều ánh sáng mặt trời thì phải
bảo vệ cẩn thận các ống nghiệm bằng cách bọc các ống nghiệm bằng tấm phủ không
có formalđehyt. Ngoài ra, màu này sẽ ổn định trong một thời gian dài (ít nhất là
qua đêm) và việc đo kết quả có thể được trì hoãn, nếu cần.
8.6. Nếu có nghi ngờ về độ
hấp thụ không phải do formalđehyt mà do các tác nhân mang màu khác được chiết
ra thì tiến hành một phép thử để xác nhận, sử dụng đimeđon (xem 8.7)
CHÚ THÍCH: Đimeđon phản
ứng với formaldehyt, và vì thế dung dịch sẽ không thấy màu.
8.7. Tiến hành phép thử
xác nhận với đimeđon, cho 5 ml dung dịch mẫu thử vào một ống nghiệm (nếu cần
pha loãng, xem điều 7), thêm 1 ml dung dịch đimeđon trong etanol và lắc.
Đặt ống nghiệm vào bể cách thủy ở nhiệt
độ (40 ± 2) °C trong khoảng (10 ± 1) min, sau đó thêm 5 ml thuốc thử
axetylaxeton, lắc ống nghiệm và tiếp tục làm nóng dung dịch trong bể cách thủy ở
nhiệt độ (40 ± 2) °C trong khoảng (30 ± 5) min. Để yên dung dịch ở nhiệt độ
phòng trong khoảng thời gian (30 ± 5) min. Xác định độ hấp thụ của dung dịch, sử
dụng dung dịch đối chứng được chuẩn bị theo cách nêu trên, nhưng sử dụng nước
thay cho dung dịch mẫu. Không xác định được độ hấp thụ của formalđehyt ở bước
sóng 412 nm.
9. Tính toán và biểu thị kết quả
Đối với từng mẫu thử, hiệu chỉnh độ hấp
thụ của mẫu thử như sau:
A = AS
- Ab - (Ad)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là độ hấp thụ đã được
hiệu chỉnh;
AS là độ hấp thụ đo được
của mẫu thử;
Ab là độ hấp thụ đo được
của thuốc thử trắng;
Ad là độ hấp thụ đo được
của mẫu thử trắng (chỉ trong trường hợp dung dịch thử bị nhiễm bẩn hoặc bị biến
màu).
Xác định lượng formalđehyt theo mg/ml từ đường chuẩn,
sử dụng giá trị độ hấp thụ đã được hiệu chỉnh.
Lượng formalđehyt chiết ra từ mỗi mẫu thử
(WF) theo mg/kg, được tính bằng công thức sau:

trong đó:
r là nồng độ của formalđehyt trong dung dịch
theo mg/l, đọc từ đồ thị đường chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị trung bình của hai giá trị
đo.
Nếu kết quả tính được nhỏ hơn 16 mg/kg
thì báo cáo là "không phát hiện thấy".
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) ngày nhận mẫu, phương thức lưu mẫu
trước khi thử;
c) mô tả về mẫu thử và cách bao gói;
d) khối lượng của mẫu thử và nếu có
yêu cầu, hệ số hiệu chỉnh khối lượng;
e) dải làm việc của đồ thị đường chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) bất kỳ sự sai khác nào so với cách
tiến hành đã qui định, theo thỏa thuận hoặc vì lý do khác.
Phụ lục A
(qui định)
Chuẩn hóa dung
dịch gốc formalđehyt
A.1. Qui định chung
Dung dịch gốc chứa khoảng 1500 mg/ml formalđehyt phải
được chuẩn hóa chính xác để xây dựng đường chuẩn chính xác sử dụng trong phân
tích so màu.
A.2. Nguyên tắc
Cho một phần dung dịch gốc tác dụng với
natri sunfit dư rồi chuẩn độ ngược với dung dịch axit, dùng chất chỉ thị
thymolphtalein.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Pipet, 10 ml.
A.3.2. Pipet, 50 ml.
A.3.3. Buret, 50 ml.
A.3.4. Bình tam giác, 150 ml.
A.4. Thuốc thử
A.4.1. Natri sunfit, c(Na2SO3) = 1 mol/l,
pha bằng cách hòa tan 126 g Na2SO3 khan trong 1
lít nước (4.1).
A.4.2.
Thymolphtalein, 10 g trong 1 lít etanol.
A.4.3. Axít sunfuric, c(H2SO4) = 0,01
mol/l.
Có thể mua thuốc thử này ở dạng đã chuẩn
hóa hoặc tiến hành chuẩn hóa bằng dung dịch natri hyđroxyt chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet 50 ml lấy dung dịch natri
sunfit (A.4.1) cho vào bình tam giác (A.3.4). Cho thêm hai giọt chất chỉ thị
thymolphtalein (A.4.2). Thêm vài giọt axit sunfuric (A.4.3), nếu cần thiết, cho
đến khi màu xanh biến mất.
Dùng pipet 10 ml lấy dung dịch gốc formalđehyt
cho vào bình tam giác (màu xanh sẽ xuất hiện lại). Tiến hành chuẩn độ với axit
sunfuric (A.4.3) cho đến khi màu xanh biến mất. Ghi lại lượng axit sunfuric đã
sử dụng để chuẩn độ.
Lượng axit sunfuric dùng để chuẩn độ
có thể xấp xỉ 25 ml.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
một máy đo pH đã hiệu chỉnh thay thế cho chất chỉ thị thymolphtalein, trong trường
hợp đó điểm cuối của quá trình chuẩn độ đạt được ở pH = 9,5.
Tiến hành chuẩn độ hai lần.
A.6. Tính toán
1 ml axit sunfuric 0,01 mol/l tương
đương với 0,6 mg formalđehyt.
Tính toán nồng độ formalđehyt trong
dung dịch gốc theo mg/ml
từ công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VA là thể tích axit sunfuric
đã sử dụng để chuẩn độ, tính bằng ml;
V là thể tích dung dịch
mẫu đã sử dụng, tính bằng ml.
Tính giá trị trung bình của kết quả
hai lần chuẩn độ và sử dụng nồng độ đã được xác định ở trên để xây dựng đường
chuẩn cho phép phân tích so màu.
Phụ lục B
(tham khảo)
Thông tin về độ
chính xác của phương pháp
Phương pháp này dựa trên một phương
pháp Finnish với độ chính xác của phép thử phụ thuộc vào hàm lượng formalđehyt
có trong mẫu và cho các mẫu đồng nhất như sau:
Xem Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng formaldehyt
mg/kg
Độ chính
xác tương đối
%
1 000
0,5
100
2,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
80
Chú ý trong phương pháp thử của tiêu
chuẩn này có sử dụng một đồ thị đường chuẩn khác để xác định các kết quả đã đề
cập ở trên.
Thực tế cho thấy rằng chỉ số cụ thể với
hàm lượng thấp hơn 16 mg/kg không xuất hiện vết của formalđehyt.