Đơn vị
|
Dải đo
|
Thang đoA
|
Hiệu chỉnh mặt khum
|
Toàn bộ
|
Từng đơn vị
|
Khoảng chiaA
|
Sai sốA
|
Khối lượng riêng, kg/m3 ở 15oC
|
600 đến 1100
|
20
|
0,2
|
± 0,2
|
+ 0,3
|
|
600 đến 1100
|
50
|
0,5
|
± 0,3
|
+ 0,7
|
|
600 đến 1100
|
50
|
1,0
|
± 0,6
|
+ 1,4
|
Khối lượng riêng tương đối 60/60oF
|
0,600 đến 1,100
|
0,020
|
0,0002
|
± 0,0002
|
+0,0003
|
|
0,600 đến 1,100
|
0,050
|
0,0005
|
± 0,0003
|
+0,0007
|
|
0,600 đến 1,100
|
0,050
|
0,001
|
± 0,0006
|
+0,0014
|
Khối lượng riêng tương đối 60/60oF
|
0,650 đến 1,100
|
0,050
|
0,0005
|
± 0,0005
|
|
API
|
-1 đến +101
|
12
|
0,1
|
± 0,1
|
|
A Khoảng chia và sai số của thang đo.
6.1.1. Người sử dụng phải đảm bảo các thiết
bị sử dụng trong phép thử này phù hợp với các yêu cầu đã nêu về vật liệu, kích
thước, sai lệch thang đo. Trường hợp thiết bị được cơ quan Đo lường có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hiệu chuẩn thì thiết bị được phân loại đã được chứng nhận
và áp dụng các hiệu chỉnh thích hợp với các số đọc quan sát được. Những thiết
bị phù hợp với yêu cầu của phương pháp này nhưng chưa được cấp chứng chỉ hiệu
chuẩn thì thuộc loại chưa được chứng nhận phù hợp.
6.2. Nhiệt kế, có dải đo, vạch chia
và sai số tối đa cho phép như qui định trong Bảng 2, đồng thời phù hợp với ASTM
E1 hoặc IP, Phụ lục A.
6.2.1. Có thể sử dụng các dụng cụ hoặc hệ thống đo
khác, với điều kiện là đo không đảm bảo đo tổng của hệ thống đo đã hiệu chuẩn
không lớn hơn khi sử dụng nhiệt kế thủy tinh.
Bảng 2 - Giới thiệu
các loại nhiệt kế
Thang đo
Dải đo
Khoảng chia
Sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1 đến + 38
0,1
± 0,1
oC
- 20 đến + 102
0,2
± 0,15
oF
- 5 đến + 215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,25
6.3. Ống đo tỷ trọng, bằng nhựa, thủytinh trong
(xem 6.3.1.) hoặc kim loại. Đường kính trong của ống đo phải lớn hơn đường kính
ngoài của tỷ trọng kế ít nhất là 25 mm. Chiếu cao của ống đo phải đủ để tỷ
trọng kế nổi trong mẫu và đáy của tỷ trọng kế cách đáy ống đo ít nhất là 25 mm.
6.3.1. Ống đo tỷ trọng bằng nhựa, phải bền
với dầu và không bị đổi màu, không ảnh hưởng đến nhiên liệu được đo. Ống không
bị mờ đục khi để dưới ánh sáng mặt trời trong thời gian dài.
6.4. Bể ổn nhiệt, nếu cần thì sử dụng
bể ổn nhiệt có kích thước sao cho phù hợp để ngâm chìm ống đo tỷ trọng, sao cho
bề mặt mẫu thử phải ngập hoàn toàn dưới bề mặt chất lỏng của bể ổn nhiệt, và hệ
thống điều nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ bể trong phạm vi ± 0,25 oC
so với nhiệt độ phép thử trong suốt thời gian thử.
6.5. Que khuấy, tùy chọn, có thể
bằng thủy tinh hoặc nhựa, có chiều dài khoảng 400 mm.
7. Lấy mẫu
7.1. Nếu không có qui định khác, các mẫu của sản
phẩm dầu mỏ và dầu mỏ không bay hơi được lấy theo TCVN 6777 (ASTM D 4057)
(Chương 8.1, API MPMS) và ASTM D 4177 (Chương 8.2, API MPMS).
7.2. Các mẫu của sản phẩm dầu mỏ và dầu thô bay
hơi nên lấy theo ASTM D 4177 (Chương 8.2, API MPMS), sử dụng ống lấy mẫu
có thể tích thay đổi (loại pitông phao) để giảm thiểu sự hao hụt các thành phần
nhẹ có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo khối lượng riêng. Nếu không
có các dụng cụ trên, phải rất cẩn thận để giảm thiểu sự thất thoát, kể cả khi
chuyển mẫu sang bình chứa lạnh ngay sau khi lấy mẫu.
7.3. Trộn mẫu - Có thể nhận được
phần mẫu thử đại diện cho mẫu lấy từ bồn để thử, nhưng chú ý bảo toàn sự nguyên
vẹn của mẫu trong quá trình thao tác. Việc trộn các mẫu của sản phẩm dầu mỏ và
dầu thô bay hơi có chứa nước hoặc/và cặn hoặc gia nhiệt các mẫu trên có thể làm
hao hụt các thành phần nhẹ. Các phần tiếp sau (từ 7.3.1 đến 7.3.4) sẽ là các
hướng dẫn về việc bảo toàn sự nguyên vẹn cho mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trộn mẫu chứa trong bình chứa
không đóng kín sẽ dẫn đến sự hao hụt các thành phần nhẹ; và gây ảnh hưởng đến
giá trị của khối lượng riêng.
7.3.2. Dầu thô loại sáp - Nếu dầu mỏ có điểm
đông đặc trên 10 oC, điểm vẩn đục hoặc nhiệt độ xuất hiện sáp (WAT)
trên 15 oC, trước khi lắc, hâm nóng mẫu đến nhiệt độ cao hơn nhiệt
độ đông đặc 9 oC, hoặc đến nhiệt độ cao hơn điểm vẩn đục hoặc nhiệt
độ xuất hiện sáp (WAT) 3 oC. Lắc mẫu chứa trong bình chứa kín ban
đầu để giảm thiểu sự hao hụt các thành phần nhẹ.
7.3.3. Dầu cất nhẹ loại sáp - Trước khi lắc,
hâm nóng mẫu đến nhiệt độ cao hơn điểm vẫn đục hoặc nhiệt độ xuất hiện sáp
(WAT) 3oC.
7.3.4. Dầu đốt lò cặn - Trước khi lắc, gia
nhiệt mẫu đến nhiệt độ thử (xem 8.1.1 và Chú thích 4).
7.4. Các thông tin thêm về phương pháp lắc và bảo
quản các mẫu chất lỏng được qui định trong ASTM D 5854 (chương 8.3, API MPNS).
8. Cách tiến hành
8.1. Nhiệt độ của phép thử:
8.1.1. Đưa nhiệt độ của mẫu đến nhiệt độ của
phép thử, sao cho mẫu ở trạng thái đủ lỏng, nhưng nhiệt độ mẫu không được cao
quá gây hao hụt các thành phần nhẹ, và cũng không được thấp quá sẽ xuất hiện
sáp trong mẫu.
CHÚ THÍCH 2: Xác định khối lượng riêng, khối
lượng riêng tương đối hoặc khối lượng API theo phương pháp tỷ trọng kế tại
nhiệt độ hoặc sát nhiệt độ chuẩn là chính xác nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Số đọc của tỷ trọng kế nhận được
tại nhiệt độ tương ứng với các tính chất hóa-lý của vật liệu thử. Nhiệt độ này
tốt nhất là gần bằng nhiệt độ chuẩn, hoặc tại nhiệt độ bằng nhiệt độ của bồn
dầu đang đo ± 3 oC (xem 5.3).
8.1.2. Đối với dầu thô, đưa nhiệt độ mẫu đến
gần bằng nhiệt độ chuẩn, hoặc nếu xuất hiện sáp, đưa nhiệt độ lên cao hơn điểm
đông đặc là 9 oC, hoặc cao hơn điểm vẩn đục hoặc nhiệt độ xuất hiện
sáp là 3 oC, lấy giá trị cao hơn.
CHÚ THÍCH 5: Đối với dầu thô xác định nhiệt
độ xuất hiện sáp theo IP 389, với thay đổi là dùng 50 µl ± 5 µl mẫu. Độ chụm
của nhiệt độ xuất hiện sáp đối với dầu thô chưa được xác định.
9. Thiết bị kiểm tra
xác nhận và hiệu chuẩn
9.1. Tỷ trọng kế và nhiệt kế được kiểm tra xác
nhận theo qui trình nêu trong Phụ lục A.1.
10. Cách tiến hành
10.1. Đưa nhiệt độ của ống đo tỷ trọng và nhiệt kế
đến xấp xỉ nhiệt độ thử ± 5 oC.
10.2. Rót mẫu thử vào ống đo tỷ trọng đã được làm
sạch, không làm tung tóe để tránh tạo thành bọt khí và để giảm tối thiểu sự bay
hơi của những thành phần có độ sôi thấp hơn, của các mẫu có tính bay hơi cao
hơn (Cảnh báo - Rất dễ cháy. Hơi có thể gây chớp cháy).
10.3. Chuyển mẫu có tính bay hơi cao bằng cách dùng
nước choán chỗ hoặc dùng xi-phông (Cảnh báo - Dùng miệng hút xi-phông có
thể hấp thụ mẫu vào!).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Trước khi thả tỷ trọng kế vào, gạt tất cả
những bọt khí tạo thành sau khi chúng tập trung trên bề mặt mẫu, bằng cách dùng
mẩu giấy lọc sạch chạm vào chúng.
10.5. Đặt thẳng đứng ống đo chứa mẫu ở nơi kín
gió, nhiệt độ môi trường xung quanh cho phép thay đổi không quá 2 oC
trong khoảng thời gian cần để hoàn thành phép thử. Khi nhiệt độ của phần mẫu
thử chênh lệch so với nhiệt độ môi trường xung quanh quá 2 oC, sử
dụng bể ổn nhiệt để duy trì nhiệt độ đồng đều trong suốt quá trình thử.
10.6. Thả nhiệt kế phù hợp hoặc dụng cụ đo nhiệt độ
vào, dùng que khuấy phần mẫu xoay theo chiều dọc, sao cho nhiệt độ và khối lượng
riêng đồng đều trong toàn bộ mẫu. Ghi nhiệt độ mẫu chính xác đến 0,1 oC.
Lấy nhiệt kế/dụng cụ đo nhiệt độ và que khuấy ra khỏi ống đo của tỷ trọng kế.
CHÚ THÍCH 6: Nếu dùng nhiệt kế thủy tinh thì
thường dùng nhiệt kế làm que khuấy luôn.
10.7. Nhẹ nhàng thả tỷ trọng kế vào mẫu, khi tỷ
trọng kế ở trạng thái cân bằng, cẩn thận để tránh làm ướt phần nổi của tỷ trọng
kế trên bề mặt chất lỏng. Với những chất lỏng trong suốt và không trong suốt có
độ nhớt thấp, quan sát mặt khum khi ấn tỷ trọng kế xuống dưới điểm cân bằng
khoảng từ 1 mm đến 2 mm và cho trở lại trạng thái cân bằng. Nếu mặt khum thay
đổi, lau sạch thân tỷ trọng kế và làm lại cho đến khi mặt khum giữ ổn định.
10.8. Đối với chất lỏng nhớt, đục, đặt tỷ trọng kế
từ từ vào trong chất lỏng.
10.9. Đối với những chất lỏng trong suốt và không
trong suốt, ấn tỷ trọng kế xuống chất lỏng khoảng 2 vạch chia và sau đó thả ra,
xoay nhẹ để đưa về trạng thái cân bằng, nổi tự do, không chạm vào thành ống đo
tỷ trọng. Phải đảm bảo là phần nổi của tỷ trọng kế trên bề mặt chất lỏng không
bị ướt, vì chất lỏng bám vào sẽ ảnh hưởng đến số đọc.
10.10. Chú ý thời gian đủ để tỷ trọng kế đạt
cân bằng và các bọt khí tập trung lên bề mặt. Lấy các bọt khí ra trước khi ghi
các số đọc (xem 10.4).
10.11. Khi sử dụng ống đo bằng nhựa, phải làm mất
đi điện tích tĩnh bằng cách lau bề ngoài ống bằng vải ẩm. (Cảnh báo -
Điện tích tĩnh thường xuất hiện khi sử dụng ống đo bằng nhựa và có thể ngăn tỷ
trọng kế nổi tự do.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.12.1. Đối với chất lỏng trong suốt, ghi số
đọc của tỷ trọng kế là kết quả đọc được tại điểm mà bề mặt chính của chất lỏng
cắt ngang thang đo, xác định điểm này bằng cách để mắt nhìn ngay dưới bề mặt
chất lỏng và từ từ nâng tầm mắt cho đến khi bề mặt chất lỏng nhìn thấy đầu tiên
là hình elíp méo, sau đó thành một đường thẳng cắt ngang thang đo tỷ trọng kế
(xem Hình 1).
10.12.2. Đối với chất lỏng không trong suốt,
ghi số đọc của tỷ trọng kế là kết quả đọc được tại điểm trên thang đo tỷ trọng
kế mà tại điểm đó mẫu thử dâng lên, đọc kết quả bằng cách nhìn, quan sát ngay
trên mặt phẳng của bề mặt của chất lỏng (xem Hình 2).
CHÚ THÍCH 7: Dùng tỷ trọng kế bằng kim loại
khi tiến hành thử nghiệm đối với chất lỏng không trong suốt, độ chính xác của
số đọc trên thang đo của tỷ trọng kế chỉ được đảm bảo khi bề mặt chất lỏng nằm
trong khoảng 5 mm so với đầu trên của ống đo.
10.13. Sau khi đọc xong số đọc trên tỷ trọng
kế, cẩn thận nhấc tỷ trọng kế ra khỏi chất lỏng, cho nhiệt kế hoặc dụng cụ đo
nhiệt độ vào, khuấy phần mẫu theo chiều thẳng đứng với que khuấy. Ghi nhiệt độ
của phần mẫu thử chính xác đến 0,1 oC. Nếu nhiệt độ của hai lần đo
chênh nhau hơn 0,5 oC, thì lặp lại phép thử cho đến khi nhiệt độ ổn
định, chênh nhau trong vòng 0,5 oC. Nếu nhiệt độ không ổn định, đặt
tỷ trọng kế vào bể ổn nhiệt và lặp lại qui trình từ 10.5.
10.14. Nếu nhiệt độ phép thử cao hơn 38 oC,
thì với các tỷ trọng kế loại có hạt chì dạng sáp được đặt ở vị trí thẳng đứng
cho mẫu chảy xuống.
11. Tính toán kết quả
11.1. Áp dụng phép hiệu chỉnh thích hợp đối với số
đọc trên nhiệt kế quan sát được theo 10.6 và 10.13 và ghi giá trị trung bình
của hai nhiệt độ này chính xác đến 0,1 oC.
11.2. Đối với các mẫu không trong suốt, thực hiện
việc hiệu chỉnh mặt khum tương ứng qui định trong Bảng 1 cho các số đọc trên tỷ
trọng kế quan sát được (10.12.2), theo các tỷ trọng kế đã được hiệu chuẩn để
đọc tại bề mặt chính của chất lỏng.
CHÚ THÍCH 8: Việc hiệu chỉnh mặt khum của tỷ
trọng kế đang sử dụng có thể xác định bằng cách quan sát chiều cao tối đa trên
bề mặt chính của chất lỏng, bề mặt mà chất lỏng dâng lên trên thang đo tỷ trọng
kế, khi tỷ trọng kế này nhúng trong chất lỏng trong suốt có cùng sức căng bề
mặt với mẫu thử. Hiệu chỉnh nêu trong Bảng 1 là xấp xỉ đối với các tỷ trọng kế
sử dụng trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Áp dụng hiệu chỉnh tỷ trọng kế đối với số đọc
quan sát được và ghi số đọc trên thang đo tỷ trọng kế đã hiệu chỉnh, chính xác
đến 0,1 kg/m3 đối với khối lượng riêng, đối với khối lượng riêng
tương đối chính xác đến 0,0001 g/ml, kg/l hoặc 0,1o đối với khối
lượng API.
11.4. Nếu tỷ trọng kế đã hiệu chuẩn tại nhiệt độ
khác nhiệt độ chuẩn thì dùng công thức sau để hiệu chỉnh số đọc trên thang đo
của tỷ trọng kế:
(2)
trong đó
rr là số đọc của tỷ trọng kế tại nhiệt độ chuẩn, r oC,
và
rt là số đọc trên thang đo tỷ trọng kế có nhiệt độ chuẩn là
t oC.
11.5. Sử dụng các phần tương ứng trong các Bảng Đo
lường về Dầu mỏ nêu trong ASTM D 1250 để chuyển đổi số đọc trên thang đo của tỷ
trọng kế sang khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối hoặc khối lượng API,
phù hợp với bản chất của vật liệu thử. Bảng 3 nêu ví dụ về số của các bảng
trong Bảng Đo lường về Dầu mỏ.
Bảng 3 - Ví dụ về số
của các bảng trong Bảng Đo lường về Dầu mỏ
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng
tại 20 oC, kg/m3
Khối lượng riêng
tương đối tại 60/60 oF
API
Dầu thô
53 A
59 A
23 A
5 A
Sản phẩm dầu mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59 B
23 B
5 B
Dầu bôi trơn
53 D
59 D
-
5 D
11.5.1. Qui trình đúng, chặt chẽ để chuyển
đổi là qui trình áp dụng máy tính nêu trong các Bảng Đo lường về Dầu mỏ, không
phải là các bảng in sẵn. Nếu sử dụng các bảng in sẵn, thì phải đảm bảo các lỗi
phát hiện ra so với bản phát hành gốc phải được đính chính kèm theo bản đang sử
dụng. Các bảng bao gồm cả các hiệu chỉnh của tỷ trọng kế đối với sự giãn nở và
co của thủy tinh soda-lime và do vậy số đọc tỷ trọng kế quan sát được sẽ được
cộng trực tiếp sau khi hiệu chỉnh (11.2 - 11.4), nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.3. Khi cần chuyển đổi các số đọc tỷ trọng
kế từ đơn vị này sang đơn vị khác, khối lượng riêng ở 15oC dùng Bảng
51; khối lượng riêng tương đối tại 60/60 oF, dùng Bảng 21; từ khối
lượng API dùng Bảng 3, viện dẫn trong ASTM D 1250 là phù hợp.
12. Báo cáo kết quả
12.1. Báo cáo kết quả cuối cùng là khối lượng riêng
theo kilôgam trên mét khối, tại nhiệt độ chuẩn chính xác đến 0,1 kg/m3.
12.2. Báo cáo kết quả cuối cùng là khối lượng riêng
theo kilôgam trên lít hoặc gam trên mililít tại nhiệt độ chuẩn, chính xác đến
0,0001.
12.3. Báo cáo kết quả cuối cùng là khối lượng riêng
tương đối, không có đơn vị, tại hai nhiệt độ chuẩn, chính xác đến 0,0001.
12.4. Báo cáo kết quả cuối cùng là khối lượng API
chính xác đến 0,1 oAPI.
13. Độ chụm và độ
lệch
13.1. Độ chụm - Độ chụm của phương
pháp này được xác định theo phương pháp nghiên cứu thống kê các kết quả giữa
các phòng thử nghiệm như sau:
13.1.1. Độ lặp lại - Sự khác nhau giữa
hai kết quả thử thu được do cùng một thí nghiệm viên trên cùng một thiết bị,
với cùng một mẫu thử như nhau trong cùng một thời gian dài trong điều kiện thử
không đổi, với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một
trong hai mươi trường hợp được vượt những giá trị qui định trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm: Chất lỏng
trong suốt có độ nhớt thấp
Thông số
Khoảng nhiệt độ, oC
(oF)
Đơn vị
Độ lặp lại
Độ tái lập
Khối lượng riêng
-2 đến 24,5
(29 đến 76)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/l hoặc g/ml
0,5
0,0005
1,2
0,0012
Khối lượng riêng tương đối
-2 đến 24,5
(29 đến 76)
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0012
Khối lượng API
(42 đến 78)
API
0,1
0,3
Sản phẩm: Chất lỏng
không trong suốt
Khối lượng riêng
-2 đến 24,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3;
kg/l hoặc g/ml
0,6
0,0006
1,5
0,0015
Khối lượng riêng tương đối
-2 đến 24,5
(29 đến 76)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0006
0,0015
Khối lượng API
(42 đến 78)
0API
0,2
0,5
13.1.2. Độ tái lập - Sự chênh lệch giữa
hai kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do các thí nghiệm viên khác nhau làm
việc ở các phòng thí nghiệm khác nhau, trên một mẫu thử như nhau trong một thời
gian dài trong điều kiện thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử
chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt những giá trị qui định trong Bảng
4.
13.2. Độ lệch - Chưa xác định độ
lệch cho phương pháp này. Tuy nhiên sẽ không có độ lệch từ các số đo tuyệt đối,
nếu hiệu chuẩn tỷ trọng kế và nhiệt kế là dẫn xuất chuẩn Quốc tế, do cơ quan
Tiêu chuẩn Quốc gia cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(qui
định)
A.1. THIẾT BỊ
A.1.1. Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn thiết
bị
A.1.1.1. Tỷ trọng kế, phải được kiểm
tra xác nhận và chứng nhận hợp chuẩn. Kiểm tra xác nhận có thể theo phương pháp
so sánh với tỷ trọng kế đã được chứng nhận (xem 6.1.1) hoặc sử dụng chất chuẩn
đã được chứng nhận (CRM) cụ thể tại nhiệt độ chuẩn.
A.1.1.1.2. Thang đo của tỷ trọng kế phải được lắp
chính xác với thân của nó theo đúng vạch dấu. Nếu thang đo bị tung ra thì bỏ tỷ
trọng kế đó đi.
A.1.1.2. Nhiệt kế, Phải được kiểm tra
xác nhận 6 tháng một lần phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. Có thể so sánh với hệ
thống dẫn xuất chuẩn đo lường về nhiệt độ với chuẩn quốc tế, hoặc bằng cách xác
định điểm băng.