Khoảng phân cách an toàn tới
|
Khoảng phân cách, m
|
Cửa mở trong tòa nhà
Nguồn gây cháy
Tòa nhà hoặc bất kỳ loại vật liệu bắt lửa nào được bảo
quản trên mặt đất hoặc trên khu vực đơn vị bên cạnh Đường giao thông, đường
trục
Điểm pha chế nhiên liệu bất kỳ
|
2
10
5
3
3
|
8. MỨC NẠP AN TOÀN LỚN NHẤT
8.1. Khí đốt hóa lỏng có thể được nạp vào chai theo khối
lượng hoặc thể tích. Việc nạp theo thể tích chỉ được áp dụng cho các chai có
đồng hồ báo mức lỏng.
8.2. Khi nạp theo khối lượng việc xác định lượng nạp lớn
nhất phải cắn cứ vào chai yếu tố là khối lượng của thể tích khí đốt hóa lỏng
được phép nạp vào chai ở nhiệt độ chuẩn và sai số khối lượng trong quá trình
nạp gây ra. Để đảm bảo hai chỉ tiêu này, không được phép nạp quá đầy mà phải để
lại không dưới dung tích chai tại nhiệt độ chuẩn được quy định của sản phẩm.
8.3. Khối lượng nạp an toàn lớn nhất của chai chứa phải được
xác định theo phương pháp A hoặc B của phụ lục B hoặc bằng phương pháp tương
đương được công nhận.
8.4. Khi nạp theo thể tích, lượng khí đốt hóa lỏng nạp vào
phải để lại không dưới thể tích chai tại nhiệt độ chuẩn được quy định của sản
phẩm
8.5. Khi xác định mức nạp an toàn lớn nhất phải tính đến
nhiệt độ tối thiểu của sản phẩm trong
điều kiện tồn trữ sản phẩm và nhiệt độ tối thiểu trong khi
nạp.
9. SAI SỐ NẠP
9.1. Khi nạp theo phương pháp khối lượng, sai số nạp trong
mọi trường hợp không được vượt quá sai số cho phép của nhà chế tạo thiết bị
nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Khi nạp theo phương pháp thể tích, sai số nạp được tính
toán trên cơ sở:
- Khả năng, trình độ của người nạp.
- Sai số của đồng hồ đo mức khí hóa lỏng cố định trên chai.
- Hoạt động của thiết bị nạp (tốc độ dòng chảy, áp suất…)
Phụ
lục A
PHÂN ĐỊNH KHU VỰC
VÀ VÙNG ĐIỆN XUNG QUANH PHƯƠNG TIỆN NẠP VÀ KHU BẢO QUẢN CHUYÊN DOANH
Phụ
lục B (Quy
định)
XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG HOẶC THỂ TÍCH NẠP LỚN NHẤT CHO CHAI CHỨA KHÍ HÓA LỎNG
B.1. Thể tích khí đốt hóa lỏng lớn nhất trong chai chứa ở
nhiệt độ chuẩn đã định và sai số khối lượng được sử dụng để xác định thể tích
(khối lượng) nạp an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 – Trị số làm tròn khối lượng
Khối lượng LPG trong chai (kg)
Trị số làm tròn xuống (kg)
Nhỏ hơn 10
Từ 10 đến 20
Trên 20
0,05
0,10
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 – Sai số nạp tiêu biểu
Khối lượng LPG trong chai (kg)
Trị số làm tròn (kg)
6 kg propan
7 kg butan
11 kg propan
13 kg butan
45 kg propan
+0,1/ -0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,2/ -0
+0,4/ -0
B.4. Tính toán khối lượng nạp
Khối lượng khí đốt hóa lỏng lớn nhất có thể nạp vào chai
được tính toán theo một trong hai phương pháp dưới đây:
B.4.1. Phương pháp A (phương pháp hệ số nạp)
Trong đó:
Qr = V x D
Qr = Khối lượng nạp lớn nhất an toàn (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = hệ số nạp tối đa cho phép bảng B.3 (không thứ nguyên)
Bảng B.3 – Hệ số nạp cho phép lớn nhất của chai chứa LPG
Tỷ trọng tại 15oC
(kg/l)
Hệ số nạp lớn nhất
0,473 đến 0,480
0,38
B.4.2. Phương pháp B (tính dung lượng)
Trong đó:
Qr = 0,90 x V x Gi
– (W + FT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = dung tích nước của chai (lít)
Gi = tỷ trọng của sản phẩm (LPG) tại nhiệt độ
chuẩn đã định (kg/lit)
W = sai số khối lượng bì của chai chứa (kg)
FT = sai số nạp (kg)
Chú ý: Các phương pháp này chỉ áp dụng khi chai chứa không
cách nhiệt.
B.5. Xác định thể tích nạp an toàn lớn nhất
B.5.1. Khi xác định thẻ tích nạp an toàn lớn nhất phải xác
định được đặc tính sản phẩm; nhiệt độ
chuẩn đã định của sản phẩm; nhiệt độ nhỏ nhất mà sản phẩm có
thể hạ tới; sai số nạp. B.5.2. Thể tích nạp an toàn lớn nhất được xác định theo
phương pháp A và B.
B.5.2.1. Phương pháp A (dung lượng tính toán)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vr = 0,90 xV x Gi
/ GL – (FT)
Vr = Thể tích nạp an toàn lớn nhất (kg)
V = dung tích nước của chai (lít)
Gi = tỷ trọng của sản phẩm (LPG) tại nhiệt độ
chuẩn đã định (kg/lit)
GL = tỷ trọng của sản phẩm tại nhiệt độ nạp thấp
nhất có thể hạ tới(kg/lit)
FT = sai số nạp (kg)
B.5.2.2. Phương pháp B (Phép đo dầu lửa ASTM/API)
Một phương pháp được chọn sử dụng tỷ trọng sản phảm giống
như việc sử dụng bảng hệ số điều chỉnh thể tích chất lỏng trong công thức trên (phương
pháp A). Ví dụ: Bảng phép đo dầu lửa ASTM/API cho chất lỏng gồm hydro cacbon
lognr – Phạm vi tỷ trọng 0,500 – 0,653 kg/lit ở 15oC