|
Số hiệu nhiệt kế
|
|
Dải nhiệt độ
|
ASTM
|
IP
|
- 5 oC đến 110 oC (20
oF đến 230 oF)
|
9C (9F)
|
15C
|
+ 10 oC đến 200 oC
(50 oF đến 392 oF)
|
88C (88F)
|
101C
|
+ 90 oC đến 370 oC
(200 oF đến 700 oF)
|
10C (10F)
|
16C
|
|
|
|
|
6.4. Ngọn lửa mồi – Dùng khí đốt thiên
nhiên, khí đốt đóng chai và mồi lửa điện (dây nóng) là phù hợp. Hình A.1.4 mô
tả dụng cụ dùng ngọn lửa khí đốt, dùng ngọn lửa thử như mô tả tại A.1.1.2.3.
Hệ thống mồi lửa điện là loại dây nóng sẽ
định vị phần nung nóng của đầu đốt tại lỗ hở của nắp cốc theo đúng cách như
dụng cụ dùng ngọn lửa bằng khí đốt. (Cảnh báo – áp suất khí đốt dùng cho
thiết bị thử nghiệm không được lớn hơn 3 kPa (12 in.) so với áp suất nước).
6.5. Áp kế – Có độ chính xác đến ± 0,5 kPa.
CHÚ THÍCH 4: Áp suất khí quyển dùng để tính toán
là áp suất môi trường tại thời điểm thử của phòng thí nghiệm. Nhiều khí áp kế
sử dụng tại các trạm khí tượng và các sân bay, đã được hiệu chỉnh về áp suất so
với mực nước biển và các áp kế này không cho các các số đọc đúng cho phép thử
này.
7. Thuốc thử và vật
liệu
7.1. Dung môi làm sạch – Sử dụng loại dung
môi phù hợp để làm sạch hết mẫu trong cốc thử, làm khô cốc và nắp. Các loại dung
môi thông dụng là toluen và axeton. (Cảnh báo – Toluen, axeton và nhiều
dung môi khác là các chất dễ cháy và có hại cho sức khỏe. Việc thải các dung môi
và xử lý chất thải phải theo các quy định hiện hành).
8. Lấy mẫu
8.1. Lấy mẫu theo TCVN 6777 (ASTM D 4057), ASTM D
4177, hoặc ASTM E 300.
8.2. Lấy ít nhất 75 ml mẫu cho mỗi lần thử. Xem
TCVN 6777 (ASTM D 4057). Khi nhận mẫu dầu cặn, đổ vào bình chứa mẫu đầy đến từ
85 % đến 95 %. Đối với các loại mẫu khác, chọn bình chứa mẫu sao cho chứa không
nhiều hơn 85 % hoặc ít hơn 50 % trước khi đem thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Phải chú ý các điều cảnh báo để tránh các hao
hụt do nhiên liệu bay hơi, gây sai lỗi nhiều cho điểm chớp cháy. Không mở bình chứa
mẫu nếu không cần, để ngăn sự hao hụt do bay hơi hoặc hút ẩm, hoặc cả hai. Không
bảo quản mẫu ở nhiệt độ trên 35 0C hoặc 95 0F. Các mẫu
bảo quản được nắp chặt bên trong. Chỉ dịch chuyển mẫu khi nhiệt độ của mẫu thấp
hơn nhiệt độ chớp cháy dự kiến ít nhất là 18 0C hoặc 32 0F.
8.5. Không bảo quản mẫu trong bình thẩm thấu khí,
nhiên liệu có thể khuyếch tán qua thành bình. Các mẫu lấy từ bình bị rò rỉ là
không tin cậy và không là cơ sở của các kết quả có giá trị.
8.6. Các mẫu có độ nhớt cao sẽ được gia nhiệt trong
bình chứa, khi gia nhiệt đậy hé nắp tránh tạo áp suất, gây nguy hiểm; tiến hành
gia nhiệt trong 30 phút tại nhiệt độ thấp nhất đủ để hóa lỏng chất rắn, nhiệt
độ thấp hơn điểm chớp cháy dự kiến không quá 28 0C hoặc 50 0F.
Nếu mẫu không được hóa lỏng hoàn toàn, kéo dài thời gian gia nhiệt thêm 30 phút
nữa. Sau đó khuấy mẫu nhẹ theo chiều ngang trước khi chuyển sang cốc thử. Chỉ gia
nhiệt và dịch chuyển mẫu khi nhiệt độ của mẫu thấp hơn nhiệt độ chớp cháy dự kiến
ít nhất là 18 0C hoặc 32 0F. Khi mẫu đã được gia nhiệt trên
nhiệt độ này, thì trước khi chuyển mẫu, để nguội mẫu đến nhiệt độ thấp hơn điểm
chớp cháy dự kiến ít nhất là 18 0C hoặc 32 0F.
CHÚ THÍCH 5: Khi gia nhiệt, nếu không đậy
bình chứa mẫu đúng quy định thì hơi nhiên liệu bị thất thoát.
CHÚ THÍCH 6: Một vài mẫu nhớt vẫn không hóa lỏng
sau khi gia nhiệt bổ sung. Phải cẩn thận khi tăng nhiệt độ gia nhiệt để tránh
hao hụt do bay hơi, hoặc tránh gia nhiệt mẫu tại nhiệt độ sát với nhiệt độ chớp
cháy.
8.7, Các mẫu chứa nước hòa tan hoặc tự do có thể
dùng canxi clorua để làm khan hoặc lọc qua giấy lọc định tính hoặc bông thấm nước.
Cho phép hâm nóng mẫu, nhưng không hâm lâu hoặc hâm đến nhiệt độ cao hơn 18 0C
hoặc 32 0F dưới nhiệt độ của điểm chớp cháy dự kiến.
CHÚ THÍCH 7: Nếu nghi ngờ mẫu chứa các tạp
chất bay hơi, bỏ qua việc xử lý nêu tại 8.6 và 8.7.
9. Chuẩn bị thiết bị
9.1. Đặt thiết bị thủ công hoặc tự động trên một
mặt phẳng chắc chắn, như ở trên bàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8: Để ngăn gió lùa, gây nhiễu hơi
trên cốc thử, dùng tấm chắn có kích thước khoảng 460 mm (18 in.) và cao 610 mm
(24 in.) hoặc có kích thước phù hợp và có lỗ mở phía trước.
CHÚ THÍCH 9: Đối với các mẫu mà hơi hoặc sản
phẩm nhiệt phân gây khó chịu, cho phép đặt thiết bị thử dọc theo tấm chắn gió
trong tủ hút, điều chỉnh gió sao cho hơi thoát được mà không tạo dòng không khí
trên nắp cốc thử khi đưa ngọn lửa mồi vào.
9.3. Chuẩn bị thiết bị thử thủ công hoặc tự động theo
hướng dẫn của nhà sản xuất để thực hiện hiệu chuẩn, kiểm tra và vận hành thiết
bị. (Cảnh báo – áp suất khí đốt dùng cho thiết bị thử không được lớn hơn 3 kPa (12
in.) so với áp suất nước).
9.4. Trước khi thử, rửa sạch và làm khô tất các
các bộ phận của cốc thử và phụ tùng, đảm bảo không còn vết dung môi đã dùng để
làm sạch thiết bị. Sử dụng loại dung môi phù hợp để làm sạch hết mẫu trong cốc thử,
làm khô cốc và nắp. Các loại dung môi thông dụng là toluen và axeton. (Cảnh
báo – Toluen, axeton và nhiều dung môi khác là các chất dễ cháy và có hại
cho sức khỏe. Việc thải các dung môi và chất thải phải theo các quy định hiện
hành).
10. Kiểm tra thiết bị
10.1. Điều chỉnh hệ thống phát hiện điểm chớp cháy
tự động (khi sử dụng) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
10.2. Kiểm tra dụng cụ đo nhiệt độ phù hợp theo 6.3.
10.3. ít nhất mỗi năm một lần kiểm tra tính năng vận
hành của thiết bị thủ công hoặc tự động bằng cách xác định điểm chớp cháy của chất
chuẩn đã được chứng nhận (CRM) như nêu trong Phụ lục A.4, chất này có điểm chớp
cháy chuẩn sát với khoảng nhiệt độ chớp cháy dự kiến của mẫu thử. Tiến hành thử
theo quy trình A của phương pháp này và điểm chớp cháy quan sát nhận được tại 11.1.8
hoặc 11.2.2 phải được hiệu chỉnh về áp suất khí quyển (xem điều 13). Điểm chớp cháy
xác định được phải nằm trong giới hạn nêu trong Bảng A.4.1 cho chất chuẩn CRM
đã nêu hoặc nằm trong giới hạn đã được tính toán cho các chất chuẩn CRM chưa nêu
(xem Phụ lục A.4).
10.4. Khi tính năng vận hành của thiết bị thử đã được
kiểm tra xác nhận, điểm chớp cháy của chuẩn công tác thứ cấp (SWS) có thể được
xác định theo các giới hạn kiểm soát. Có thể sử dụng các chuẩn công tác thứ cấp
này để kiểm tra thường xuyên hơn tính năng của thiết bị (xem Phụ lục A.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
TRÌNH A
11. Cách tiến hành
11.1. Thiết bị thủ
công
11.1.1. Phải đảm bảo rằng bình chứa mẫu được
nạp mẫu đến dung tích quy định theo yêu cầu nêu tại 8.2. Đổ mẫu vào cốc thử đến
dấu vạch trong cốc. Nhiệt độ của cốc và mẫu thử phải thấp hơn, dưới nhiệt độ
chớp cháy dự kiến ít nhất là 18 0C hoặc 32 0F. Nếu đã đổ
quá lượng mẫu quy định vào cốc thử thì dùng xylanh hoặc dụng cụ tương tự để rút
bớt lượng mẫu thừa ra. Đậy nắp lên cốc thử và đặt cả cụm này vào thiết bị thử. Phải
đảm bảo là dụng cụ được định vị hoặc chốt vận hành chính xác. Nếu không có sẵn
dụng cụ đo nhiệt độ thì lắp nhiệt kế vào vị trí quy định.
11.1.2. Đốt ngọn lửa thử, điều chỉnh ngọn lửa
đến đường kính từ 3,2 mm đến 4,8 mm (0,126 in. đến 0,189 in.) hoặc bật mồi lửa điện
và điều chỉnh cường độ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. (Cảnh báo – Áp suất
khí đốt dùng cho thiết bị thử nghiệm không được lớn hơn 3 kPa (12 in.) so với
áp suất nước). (Cảnh báo – Cần cẩn thận thao tác khi sử dụng ngọn lửa
mồi, nếu ngọn lửa bị tắt sẽ không thể mồi cháy hơi trong cốc thử và khí đốt vào
pha hơi sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả thử). (Cảnh báo – Thí nghiệm viên
phải thực hành và chú ý các quy định về an toàn trong quá trình đưa ngọn lửa mồi
ban đầu vào, vì các mẫu thử có chứa các chất chớp cháy thấp sẽ chớp cháy mạnh khi
ngọn lửa mồi đầu tiên đưa vào.) (Cảnh báo – Thí nghiệm viên phải thực hành
và chú ý các quy định về an toàn trong quá trình thực hiện các phép thử này.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ đạt đến 370 0C (698 0F)
là mức nguy hiểm).
11.1.3. Gia nhiệt với tốc độ sao cho nhiệt độ
hiển thị trên dụng cụ đo nhiệt độ tăng từ 5 0C đến 6 0C
(9 0F đến 11 0F)/phút.
11.1.4. Bật dụng cụ khuấy tại tốc độ 90 rpm đến
120 rpm, khuấy theo chiều từ trên xuống. (Cảnh báo – Muốn có các kết quả
tốt, phải rất chú ý tất cả các chi tiết liên quan đến ngọn lửa mồi, kích thước ngọn
lửa thử hoặc cường độ dây điện, hoặc tốc độ tăng nhiệt độ và tốc độ hạ thấp
ngọn lửa vào pha hơi của mẫu thử.)
11.1.5. Đưa ngọn lửa mồi vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.5.2. Nếu điểm chớp cháy dự kiến của mẫu
thử là trên 110 0C hoặc 230 0F, đưa ngọn lửa mồi vào theo
cách nêu ở 11.1.5.1, với mỗi lần tăng nhiệt độ bằng 2 oC hoặc 5 oF,
bắt đầu tại nhiệt độ là 23 oC ± 5 oC hoặc 41 oF
± 9 oF dưới nhiệt độ chớp cháy dự kiến.
11.1.6. Khi trong mẫu thử nghiệm có tạp chất
bay hơi, không cần tuân thủ các giới hạn về nhiệt độ đối với ngọn lửa mồi đưa
vào lần đầu như quy định tại 11.1.5.
11.1.7. Khi không biết nhiệt độ của điểm chớp
cháy dự kiến, cần đưa vật liệu đem thử và thiết bị thử về nhiệt độ bằng 15 oC
± 5 oC hoặc 60 oF ± 10 oF. Khi biết vật liệu
rất nhớt tại nhiệt độ này, gia nhiệt mẫu đến nhiệt độ khởi điểm như quy định tại
8.6. Đưa ngọn lửa mồi vào theo cách nêu ở 11.1.5.1, bắt đầu từ nhiệt độ ít nhất
là cao hơn nhiệt độ khởi điểm là 5 oC hoặc 10 oF.
CHÚ THÍCH 10: Kết quả điểm chớp cháy xác định
được trong chế độ “Điểm chớp cháy dự kiến chưa biết trước” chỉ nên coi là giá
trị gần đúng. Giá trị này có thể sử dụng làm “Điểm chớp cháy dự kiến” khi tiến
hành xác định với một lượng mẫu mới với chế độ vận hành máy tiêu chuẩn.
11.1.8. Ghi lại số đọc điểm chớp cháy quan sát
được trên dụng cụ đo nhiệt độ, tại thời điểm đưa ngọn lửa mồi vào gây chớp rõ
ràng bên trong cốc mẫu. Mẫu thử có hiện tượng như chớp cháy ngay khi xuất hiện
ngọn lửa to và ngay lập tức lan truyền trên toàn bộ bề mặt mẫu. (Cảnh báo
− Đối với một số hợp chất có chứa hydrocacbon halogen hóa như: metylen clorua
hay tricloetylen, sẽ không quan sát thấy sự chớp cháy rõ rệt xuất hiện như đã mô
tả. Thay vào đó ngọn lửa mồi lan rộng rõ rệt (không phải hiệu ứng quầng sáng)
và xuất hiện sự thay đổi màu của ngọn lửa từ xanh dương chuyển sang vàng – da
cam. Nếu tiếp tục gia nhiệt và thử nghiệm mẫu ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ xung quanh
sẽ làm cho lượng hơi bên ngoài cốc thử phát cháy và tiềm ẩn nguy cơ gây hỏa hoạn.
Xem thêm thông tin tại Phụ lục B.1 và B.2).
11.1.9. Khi ngọn lửa mồi dùng làm ngọn lửa
thử, việc đưa ngọn lửa thử vào có thể gây quầng sáng màu xanh dương hoặc ngọn lửa
lan rộng hơn trước khi có điểm chớp cháy thực. Đây không phải chớp cháy và có
thể bỏ qua.
11.1.10. Nếu sự chớp cháy được phát hiện ngay lần
mồi đầu tiên, phải dừng ngay thử nghiệm, loại bỏ kết quả và làm lại thử nghiệm
trên mẫu mới. Lần đầu đưa ngọn lửa mồi vào với mẫu thử mới có nhiệt độ bằng 23 oC
± 5 oC hoặc 41 oF ± 9 oF dưới nhiệt độ mà tại
đó đã phát hiện được điểm chớp cháy lần đầu.
11.1.11. Khi sự chớp cháy được phát hiện tại nhiệt
độ mà cao hơn 28 oC hoặc 50 oF trên nhiệt độ của lần đầu đưa
ngọn lửa mồi vào, hoặc khi sự chớp cháy được phát hiện tại nhiệt độ mà nhỏ hơn
18 oC hoặc 32 oF trên nhiệt độ của lần đầu đưa ngọn lửa mồi
vào, thì kết quả được coi là gần đúng, lặp lại phép thử với mẫu mới. Điều chỉnh
điểm chớp cháy dự kiến cho lần thử tiếp theo về nhiệt độ của kết quả gần đúng. Lần
đầu đưa ngọn lửa mồi vào với mẫu thử mới có nhiệt độ là 23 oC ± 5 oC
hoặc 41 oF ± 9 oF dưới nhiệt độ mà tại đó đã xác định được
điểm chớp cháy gần đúng.
11.1.12. Khi thiết bị thử nguội đến nhiệt độ an
toàn, thấp hơn 55 oC (130 oF), lấy nắp cốc và cốc thử ra,
làm sạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Thiết bị tự
động
11.2.1. Thiết bị tự động phải có khả năng thực
hiện theo qui trình nêu tại 11.1, bao gồm các vấn đề về tốc độ gia nhiệt, khuấy
mẫu, đưa ngọn lửa mồi vào, phát hiện điểm chớp cháy và ghi số đọc điểm chớp
cháy.
11.2.2. Khởi động thiết bị thử theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Vận hành thiết bị theo qui trình nêu tại các điều từ 11.1.3 đến
11.1.8.
QUI
TRÌNH B
12. Cách tiến hành
12.1. Thiết bị thủ công
12.1.1. Phải đảm bảo rằng bình chứa mẫu được
nạp mẫu đến dung tích quy định theo yêu cầu nêu tại 8.2. Đổ mẫu vào cốc thử đến
dấu vạch trong cốc. Nhiệt độ của cốc và mẫu thử phải dưới nhiệt độ chớp cháy dự
kiến ít nhất là 18 0C hoặc 32 0F. Nếu đã đổ quá lượng mẫu
quy định vào cốc thử thì dùng xylanh hoặc dụng cụ tương tự để rút bớt lượng mẫu
thừa ra. Đậy nắp lên cốc thử và đặt cả cụm này vào thiết bị thử. Phải chắc chắn
là dụng cụ định vị hoặc chốt được vận hành chính xác. Nếu không có sẵn dụng cụ
đo nhiệt độ thì lắp nhiệt kế vào vị trí quy định.
12.1.2. Đốt ngọn lửa thử, điều chỉnh ngọn lửa
tới đường kính từ 3,2 mm đến 4,8 mm (0,126 in. đến 0,189 in.) hoặc bật mồi lửa điện
và điều chỉnh cường độ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. (Cảnh báo – Áp suất
khí đốt dùng cho thiết bị thử nghiệm không được lớn hơn 3 kPa (12 in.) so với áp
suất nước). (Cảnh báo – Cần cẩn thận thao tác khi sử dụng ngọn lửa thử,
nếu ngọn lửa bị tắt sẽ không thể mồi cháy hơi trong cốc thử và khí đốt vào pha hơi
sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả thử.). (Cảnh báo – Thí nghiệm viên phải
thực hành và chú ý các quy định về an toàn trong quá trình đưa ngọn lửa mồi ban
đầu vào, vì các mẫu thử có chứa các chất chớp cháy thấp sẽ chớp cháy mạnh khi
ngọn lửa mồi đầu tiên đưa vào.) (Cảnh báo – Thí nghiệm viên phải thực hành
và chú ý các quy định về an toàn trong quá trình thực hiện các phép thử này.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ đạt đến 370 0C (698 0F)
là mức nguy hiểm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.4. Gia nhiệt với tốc độ sao cho nhiệt độ
hiển thị trên dụng cụ đo nhiệt độ tăng từ 1 0C đến 1,6 0C
( 2 0F đến 3 0F)/phút.
12.1.5. Tiến hành theo điều 11, trừ các yêu
cầu về tốc độ khuấy và gia nhiệt.
12.2. Thiết bị tự động
12.2.1. Thiết bị tự động phải có khả năng
thực hiện qui trình nêu tại 12.1, bao gồm kiểm soát tốc độ gia nhiệt, khuấy
mẫu, đưa ngọn lửa mồi vào, phát hiện điểm chớp cháy và ghi số đọc điểm chớp
cháy.
12.2.2. Khởi động thiết bị thử theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Vận hành thiết bị theo qui trình nêu tại các điều từ 12.1.3 đến
12.1.5.
ĐỘ
CHỤM, TÍNH TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ THEO QUI TRÌNH A VÀ B
13. Tính toán kết quả
13.1. Quan sát và ghi lại áp suất môi trường tại
thời điểm thử (xem Chú thích 4). Nếu áp suất khác 101,3 kPa (760 mmHg), hiệu
chỉnh điểm chớp cháy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm chớp cháy đã
hiệu chỉnh = F + 0,06 (760 - P) (2)
Điểm chớp cháy đã
hiệu chỉnh = C + 0,033 (760 - P) (3)
trong đó:
C là điểm chớp cháy quan sát được, tính bằng oC;
F là điểm chớp cháy quan sát được, tính bằng oF;
P là áp suất môi trường, tính bằng mmHg; và
K là áp suất môi trường, tính bằng kPa.
13.2. Sau khi hiệu chỉnh về áp suất khí quyển, làm
tròn nhiệt độ đến 0,5 oC (1 oF) và ghi lại.
14. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Độ chụm và độ
chệch (Qui trình A)
15.1. Độ chụm – Độ chụm của phương pháp này xác
định theo phương pháp thống kê các kết quả liên phòng thí nghiệm, cụ thể như
sau:
15.1.1. Độ lặp lại – là sự chênh lệch
giữa hai kết quả thử nhận được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng một
thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong một thời
gian dài với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp thử này, chỉ một
trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
r = AX (4)
A = 0,029
X = kết quả trung bình cộng tính theo 0C,
r = độ lặp lại
15.1.2. Độ tái lập – là sự chênh lệch giữa
hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc
trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian
dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt giá trị sau:
R = BX (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X = kết quả trung bình cộng tính theo 0C,
R = độ tái lập
15.1.3. Độ chệch – Phương pháp này
không có độ chệch vì không có chất chuẩn được chấp nhận, phù hợp để xác định độ
chệch cho phương pháp này.
15.1.4. Độ chệch tương đối – Đánh giá thống
kê các số liệu đã không phát hiện bất kỳ sự chênh lệch giữa các biến số về độ
tái lập của các kết quả điểm chớp cháy cốc kín xác định bằng thiết bị thử
Pensky-Martens. Đánh giá thống kê các số liệu đã không phát hiện bất kỳ sự
chênh lệch nào giữa các giá trị trung bình cộng về độ tái lập của các kết quả điểm
chớp cháy cốc kín xác định bằng thiết bị thử Pensky-Martens thủ công và tự động
đối với các mẫu đã nghiên cứu, trừ trường hợp đối với các dầu dùng lại và dầu
đốt lò, các dầu này có độ chệch nhỏ. Trong trường hợp có tranh chấp, qui trình
thủ công được coi là qui trình trọng tài.
CHÚ THÍCH 1 2: Các quy định về độ chụm chỉ được
rút ra từ các chất lỏng sáng. Tham khảo các báo cáo nghiên cứu về các thông tin
liên quan đến độ chệch tương đối và các loại mẫu.
Các nghiên cứu khác liên quan đến độ chệch tương
đối đang được thực hiện.
15.1.5. Các dữ liệu liên quan đến độ chụm được
thu thập vào năm 1991 theo chương trình hợp tác thử nghiệm, sử dụng năm mẫu thử
của dầu đốt lò và dầu bôi trơn (với sự tham gia của mười hai phòng thí nghiệm với
thiết bị thử thủ công và hai mươi mốt phòng thí nghiệm với thiết bị thử tự động)
và chương trình thử nghiệm hợp tác IP năm 1994, sử dụng mười hai mẫu nhiên liệu
và bốn hóa chất tinh khiết. (với sự tham gia của hai mươi sáu phòng thí nghiệm
với thiết bị thử thủ công và tự động. Các thiết bị này sử dụng ngọn lửa thử bằng
khí đốt và bằng thiết bị điện trở (dây nóng) làm ngọn lửa mồi. Thông tin về
loại mẫu và điểm chớp cháy trung bình của chúng được nêu trong báo cáo nghiên
cứu.
16. Độ chụm và độ
chệch (Qui trình B)
16.1. Độ chụm – Độ chụm của qui trình này
xác định theo phương pháp thống kê các kết quả liên phòng thí nghiệm, cụ thể như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu nhiên liệu cặn 2 0C
Các loại dầu khác 5 0C
16.1.2. Độ tái lập – là sự chênh lệch giữa
hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc
trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian
dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong
20 trường hợp được vượt giá trị sau:
Dầu nhiên liệu cặn 6 0C
Các loại dầu khác 10 0C
CHÚ THÍCH 13: Độ chụm của các tiêu chuẩn này được
xác định theo các nghiên cứu liên phòng thử nghiệm thực hiện theo độ C và dụng cụ
đo theo độ C.
16.1.3. Độ chệch – Phương pháp này
không có độ chệch vì không có chất chuẩn được chấp nhận, phù hợp để xác định độ
chệch cho phương pháp này.
16.1.4. Các dữ liệu liên quan đến độ chụm đối
với dầu nhiên liệu cặn được lập vào năm 1996 theo chương trình hợp tác thử nghiệm
IP, sử dụng mười hai mẫu thử dầu cặn và bốn mươi phòng thử nghiệm quốc tế với thiết
bị thử thủ công và tự động. Thông tin về loại mẫu và điểm chớp cháy trung bình
của chúng được nêu trong báo cáo nghiên cứu.
16.1.5. Hiện nay chưa có các số liệu về độ
chụm đối với các loại mẫu khác trong qui trình B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
A.1. Yêu cầu đối với
thiết bị thử
A.1.1. Thiết bị thử điển hình được gia nhiệt bằng
khí đốt, như mô tả trên Hình A.1.1. Thiết bị bao gồm cốc thử, nắp đậy và lò phù
hợp với các yêu cầu sau:
A.1.1.1. Cốc thử, làm bằng đồng thau hoặc
kim loại không rỉ có tính dẫn nhiệt tương đương, phù hợp với các yêu cầu về
kích thước mô tả trong Hình A.1.2. mặt bích được trang bị các bộ định vị cốc trong
lò. Mặt bích của cốc có tay nắm, tay nắm không nên quá nặng để có thể dễ dàng nâng
cốc chưa chứa mẫu.
A.1.1.2. Nắp
A.1.1.2.1. Nắp vừa khít − nắp được mô tả
trên Hình A.1.3, làm bằng đồng thau (A.1.1.1) với vành hướng xuống dưới sát mặt
bích của cốc. Vành này phải vừa khít ngoài cốc với đường kính khe hở không lớn
hơn 0,36 mm (0,014 in.), trên nắp có thiết bị định vị và/hoặc chốt được gằn với
bộ phận thích hợp trên cốc. Trên nắp có bốn lỗ mở A, B, C và D, như
mô tả trên Hình A.1.3. Mép trên của cốc tiếp xúc khít với mặt trong của toàn
bộ chu vi nắp cốc.
A.1.1.2.2. Cửa sập − Phần nắp được trang bị
cửa sập bằng đồng thau (Hình A.1.1 và Hình A.1.4), dày khoảng 2,4 mm (3/32 in.),
hoạt động theo mặt phẳng trên mặt của nắp. Cửa sập phải có hình dạng và được lắp
đặt sao cho có thể quay được trên trục tâm ngang của nắp giữa hai lần dừng, cửa
sập được định vị sao cho tại vị trí cực đại, các lỗ mở A, B và C
trên nắp hoàn toàn đóng, và khi tại vị trí cực đại khác, các lỗ mở này lại mở hoàn
toàn. Cơ cấu vận hành của cửa sập là loại lò xo, được kết cấu sao cho tại vị
trí nghỉ, cửa sập đóng khít hoàn toàn ba lỗ mở này. Khi vận hành đến các vị trí
cực đại khác, cả ba lỗ được mở một cách chính xác, đầu ống tiếp xúc được đè
xuống hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.2.4. Ống tạo ngọn lửa – Dùng để tự
động châm lại ngọn lửa. Trên nắp của thiết bị, gần ngọn lửa thử gắn vật đo có đường
kính 4 mm (5/32 in.), vật này dùng để điều chỉnh ngọn lửa thử sao cho có kích
thước giống hệt vật đo. Đầu ống cũng có lỗ mở với cùng kích thước như đầu của dụng
cụ cấp lửa trần với đường kính bằng từ 0,69 mm đến 0,79 mm (0,027 in. đến 0,031
in.).
A.1.1.2.5. Dụng cụ khuấy – Trên nắp cốc được
trang bị dụng cụ khuấy (Hình A.1.4), gắn trên tâm điểm của nắp và có hai tầng khuấy,
mỗi tầng khuấy có hai cánh khuấy kim loại. Trên Hình A.1.4, cánh khuấy thấp hơn
được ký hiệu theo hình chữ L, M và N. Cánh này có chiều dài bằng khoảng
38 mm đo từ đầu này đến đầu kia, mỗi cánh có hai bản rộng 8 mm, nghiêng 450.
Cánh khuấy cao hơn được ký hiệu theo hình chữ A, C và G. Cánh này
có chiều dài bằng khoảng 19 mm đo từ đầu này đến đầu kia, mỗi cánh có bản rộng 8
mm, nghiêng 450. Cả hai cánh này đều được định vị trên dụng cụ khuấy theo cách,
sao cho khi quan sát từ đáy của dụng cụ khuấy hai cánh đang ở vị trí 00
và 1800, hai cánh khuấy khác đang ở vị trí 900 và 2700.
Trục khuấy có thể gắn với môtơ bằng cơ cấu mềm hoặc puli phù hợp.
A.1.1.2.6. Lò – Lò được thiết kế phù hợp
tương đương như bể không khí để cấp nhiệt cho cốc thử. Lò bao gồm bể không khí
và tấm đậy trên mặt bích.
A.1.1.2.7. Bể không khí – Bể không khí có
bên trong là hình trụ và phải phù hợp với các yêu cầu về kích thước như trên
Hình A.1.1. Bể không khí có thể được gia nhiệt bằng bếp lửa hoặc bếp điện
(A.1.1.2.8), hoặc bếp điện trở (A.1.1.2.9). Dù áp dụng một trong hai cách nêu
trên thì bể không khí phải phù hợp để sử dụng tại nhiệt độ quy định và không bị
xuống cấp.
A.1.1.2.8. Bếp lửa hoặc bếp điện – Nếu
gia nhiệt bằng bếp lửa hoặc bếp điện thì các bếp này được thiết kế và sử dụng đảm
bảo nhiệt độ dưới đáy và trên thành bể là xấp xỉ bằng nhau. Để đảm bảo nhiệt độ
mặt trong bể đồng đều, chiều dày thành bể không được nhỏ hơn 6,4 mm (1/4 in.), trừ
trường hợp bếp đã được thiết kế với mật độ dòng nhiệt như nhau trên toàn bộ
thành và đáy bể.
A.1.1.2.9. Bếp điện trở – Nếu bếp là loại
điện trở thì phải được chế tạo sao cho tất cả các phần thuộc mặt trong bể phải được
gia nhiệt đồng đều. Thành và đáy bể có chiều dày không được nhỏ hơn 6,4 mm (1/4
in.), trừ trường hợp bếp đã được phân bố ít nhất trên 80 % diện tích thành và
đáy bể. Bếp điện để gia nhiệt được bố trí cách bề mặt trong là 4,0 mm (5/32 in.),
sử dụng bếp này khi chiều dày thành và đáy bể bằng 1,58 mm (1/16 in.).
A.1.1.2.10. Chụp đậy – Chụp đậy bằng kim
loại, giữa chụp và bể không khí có một khoảng trống. Chụp này có thể được gắn vào
bể bằng ba vít kẹp cách đều nhau. Các vít kẹp có chiều dày nhất định để có khe hở
không khí bằng 4,8 mm (3/10 in.), và các lỗ vít kẹp có đường kính không lớn hơn
9,5 mm (3/8 in.).
Chú thích 1 Bộ nắp cốc có thể
định vị bên phải hoặc bên trái
Hình A.1.1 - Thiết bị
thử điểm chớp cháy cốc kín Pensky – Martens
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
In.
min
max
(min)
(max)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,0
79,8
(3,11)
(3,14)
B
1,0
...
(0,04)
(...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,6
(0,11)
(0,14)
D
21,72
21,84
(0,855)
(0,860)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,47
45,72
(1,790)
(1,800)
F
50,72
50,85
(1,997)
(2,002)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,75
56,00
(2,195)
(2,205)
H
3,8
4,0
(0,15)
(0,16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,90
54,02
(2,122)
(2,127
J
2,29
2,54
(0,090)
(0,100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
In.
min
max
(min)
(max)
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
(0,50)
(0,53)
E
4,8
5,6
(0,19)
(0,22)
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,3
(0,53)
(0,56)
G
23,8
24,6
(0,94)
(0,97)
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
(0,05)
(0,08)
I
7,9
...
(0,31)
(...)
J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,32
(0,472)
(0,485)
K
16,38
17,00
(0,645)
(0,669)
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,45
(0,734)
(0,766)
Hình A.1.2 Cốc thử
Hình A.1.3 Nắp của
cốc thử
A.2. Chuẩn hóa việc sản xuất nhiệt kế và đầu
bịt
A.2.1. Dùng nhiệt kế có dải đo thấp phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật đối với nhiệt kế đo nhiệt độ cốc thử trong thiết bị thử cốc kín
tag [TCVN 7485 (ASTM D 56)], nhiệt kế này được lắp khít với đầu bịt để lắp vừa vào
giá đỡ trên nắp thiết bị thử cốc kín tag, và có thể được thay thế bằng ống lồng
(Hình A.2.1) để sử dụng cho các vòng đai có đường kính lớn hơn của thiết bị Pensky-Martens.
Sự chênh lệch kích thước của các vòng đai này không ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm, đây là các khó khăn của các nhà sản xuất thiết bị và người sử dụng dụng
cụ thử nghiệm.
A.2.2. Các yêu cầu về kích thước được thể hiện trên
Hình A.2.1. Các kích thước không bắt buộc phải phù hợp, nhưng đây là mong muốn của
người sử dụng và của các nhà cung cấp thiết bị Pensky-Martens.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
In.
min
max
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
18,3
19,8
(0,72)
(0,78)
B
2,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,18
(0,094)
(0,125)
C
7,6
8,4
(0,30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,33)
D
2,0
2,8
(0,08)
(0,11)
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
(0,027)
(0,031)
F
2,0
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,11)
G
6,4
10,4
(0,25)
(0,41)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
11,2
(0,38)
(0,44)
IA
43,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,69)
(1,81)
J
50,0
51,6
(1,97)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
...
0,36
(...)
(0,014)
L
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,06
(0,048)
(0,08)
M
31,8
44,4
(1,25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,75)
N
7,6
8,4
(0,30)
(0,33)
A Bao gồm cả dung sai cho phép đối với chiều
dài của nhiệt kế như qui định trong ASTM E 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
In.
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max
min
max
A
6,20
6,50
(0,244)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,256)
B
17,0
18,0
(0,67)
(0,71)
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,85
(0,386)
(0,388)
D
11,92
12,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,482)
E
1,40
1,65
(0,055)
(0,065)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,56
8,61
(0,337)
(0,339)
G
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,49)
(0,57)
H
8,56
8,61
(0,337)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IA
8,1
8,6
(0,32)
(0,34)
J
9,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7
(0,39)
(0,42)
K
8,64
8,69
(0,340)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,342)
L
5,1
5,6
(0,20)
(0,22)
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
(0,67)
(0,69)
N
27,4
28,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,11)
O
7,11
7,16
(0,280)
(0,282)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,73
9,78
(0,383)
(0,385)
A Bao gồm cả dung sai cho phép đối với chiều
dài của nhiệt kế như qui định trong ASTM E 1.
Hình A.2.1 Kích thước
của ống lồng, đầu bịt và vòng đệm của nhiệt kế
A.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3.1. Dụng cụ
kiểm tra nhiệt kế
Bảng A.3.1. Yêu cầu
kỹ thuật của nhiệt kế IP
CHÚ THÍCH: Thân nhiệt
kế có phần phình ra, đường kính tăng từ 1,5 mm đến 2,0 mm hơn so với thân nhiệt
kế và chiều dài từ 3 mm đến 5 mm, phần dưới dãn dài từ 64 mm đến 66 mm, kể từ
đáy đến bầu. Dùng dụng cụ đo như thể hiện trên Hình A.3.1 để đo các kích thước
Tên
IP 15C
IP 16C
IP 101C
Loại Pensky-Martens
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại Pensky-Martens
trung bình
Dải đo
- 5 0C đến + 110 0C
90 0C đến 370 0C
20 0C đến 150 0C
Vạch chia
0,5 0C
2 0C
1 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
57
57
Tổng chiều dài ± 5 mm
290
280 ± 10
290
Đường kính phần thân, mm
6,0 đến 7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 đến 7,0
Hình dạng phần bầu
Hình trụ
Hình trụ
Hình trụ
Chiều dài phần bầu, mm
9 đến 13
7 đến 10
9 đến 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn 5,5 và không lớn hơn phần
thân
Không nhỏ hơn 4,5 và không lớn hơn phần
thân
Không nhỏ hơn 5,5 và không lớn hơn phần
thân
Chiều dài phần có vạch, mm
140 đến 175
143 đến 180
140 đến 175
Khoảng cách từ đáy bầu đến, mm
0 0C
85 đến 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 0C
85 đến 95
Giá trị mỗi vạch chia dài
1 0C đến 5 0C
10 0C đến 20 0C
5 0C
Ghi số tại mỗi vạch
5 0C
20 0C
5 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo yêu cầu
Theo yêu cầu
Theo yêu cầu
Đầu trên
Vòng khuyên
Vòng khuyên
Vòng khuyên
Sai số thang đo không quá ±
0,5 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 0C
Xem các chú thích
1 và Bảng A.3.2 đối với nhiệt độ của phần
thân nổi
1 và Bảng A.3.2 đối với nhiệt độ của phần
thân nổi
1 và Bảng A.3.2 đối với nhiệt độ của phần
thân nổi
Bảng A.3.3 Nhiệt độ
chuẩn hóa
CHÚ THÍCH: Giá trị nhiệt trong cột là thu được
khi sử dụng nhiệt kế trong thiết bị thử, các nhiệt kế này được thiết kế riêng.
Trong một vài trường hợp các nhiệt độ này khác so với thực tế.
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình
phần nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ trung bình
phần nổi
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình
phần nổi
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình
phần nổi
Nhiệt kế 9C (-5 đến
100 0C)
Nhiệt kế 9C (20 đến
230 0F)
Nhiệt kế 10C (90
đến 370 0C)
Nhiệt kế 10F (200
đến 700 0F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35oC
70oC
105oC
19oC
28oC
40oC
50oC
32oF
100oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220oF
66oF
86oF
106oF
123oF
100oC
200oC
300oC
370oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71oC
87oC
104oC
212oF
390oF
570oF
700oF
141oF
159oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220oF
IP 15C (-7 đến 110oC)
IP 15F (20 đến 230oF)
IP 16C (90 đến 370oC)
IP 16F (200 đến 700oF)
0oC
19oC
32oF
66oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61oC
200oF
140oF
20oC
20oC
70oF
70oF
150oC
65oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149oF
40oC
31oC
100oF
86oF
200oC
71oC
400oF
160oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40oC
150oF
104oF
250oC
78oC
500oF
175oF
100oC
48oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118oF
300oC
87oC
600oF
195oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99oC
700oF
220oF
Bảng A.3.4. Yêu cầu
kỹ thuật đối với thiết bị Pensky-Martens dải đo trung bình
ASTM No. 88F (88C) Nhiệt kế đo điểm chớp
cháy của dầu thực vật
Tên
Nhiệt kế Pensky-Martens dải đo trung bình
Số tham chiếu No
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Dải đo
10 0C-200 0C
50 0F đến 392 0F
Đối với phép thử tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Phần chìm, mm
57
Vạch chia:
Vạch chia nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 0F
Vạch dài
1 0C và 5 0C
5 0F
Số tại từng vạch
5 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số thang đo, max.
0,5 0C
1 0F
Phần ghi riêng
ASTM 88F (88C)
57 mm IMM
Buồng dãn nở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép gia nhiệt đến
205 0C
400 0F
B Tổng chiều dài, mm
285 đến 295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C ĐK ngoài của thân, mm
6,0 đến 7,0
D Chiều dài bầu, mm
8,0 đến 12,0
E ĐK ngoài của bầu, mm vị trí thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>4,5 và <phần thân A
Đáy bầu đến vạch ở
20 0C
68 0F
F khoảng cách, mm
80 đến 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G Chiều dài phần vạch, mm
145 đến 180
Thang chia điểm băng: Dải đo
H Đáy bầu đến điểm băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I Khoảng cách đến đáy, min., mm
J Khoảng cách đến đỉnh, max., mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thân phình ra:
K ĐK ngoài, mm
7,5 đến 8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 đến 5,0 A
M Khoảng cách đến đáy, mm
64 đến 66
A Đường kính ngoài của bầu phải lớn hơn 4,5 mm
và nhỏ hơn đường kính ngoài của phần thân (C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1. Chất chuẩn được chứng nhận (CRM) −
CRM là hợp chất hydrocacbon hoặc sản phẩm dầu mỏ khác có tính chất ổn định và
tinh khiết hóa học, (lớn hơn 99 % tính theo mol) có điểm chớp cháy đặc trưng của
phương pháp được xác định qua chương trình nghiên cứu liên phòng thử nghiệm cho
riêng phương pháp thử này, theo tiêu chuẩn Thực hành ASTM RR:D02-1007) hoặc Hướng
dẫn ISO 34 và 35.
Bảng A.4.1 Giá trị
điểm chớp cháy đặc trưng TCVN 2693 : 2007(ASTM D 93 ) và giới hạn đặc trưng cho
CRM
CHÚ THÍCH: có thể tham khảo các số liệu hỗ
trợ cho chương trình nghiên cứu liên phòng thử nghiệm để tìm điểm chớp cháy nêu
trong bảng A.4.1 trong báo cáo RR: S15-1010 của tố chức ASTM.
Hydrocarbon
Độ tinh khiết,
mol %
Điểm chớp cháy,
oC
Giới hạn,
oC
n–đecan
99+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2,3
n–unđecan
99+
68,7
± 3,0
n–tetrađecan
99+
109,3
± 4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99+
133,9
± 5,9
A.4.1.1. Các giá trị đặc trưng của điểm chớp
cháy đã được hiệu chỉnh về áp suất khí quyển đối với một số chất chuẩn và các giá
trị giới hạn đặc trưng cũng được nêu trong Bảng A.4.1 (xem Chú thích A.4.2). Các
nhà cung cấp CRMs sẽ cung cấp giấy chứng nhận trong đó ghi rõ giá trị đo điểm chớp
cháy xác định cho mỗi chất chuẩn theo lô sản xuất. Việc tính toán giới hạn áp
dụng cho các chuẩn CRM này có thể xác định từ giá trị độ tái lập của phương pháp
này, trừ đi ảnh hưởng của thử nghiệm liên phòng và sau đó nhân với 0,7. Xem báo
cáo RR: S15-1008 của tố chức ASTM.
CHÚ THÍCH A.4.1: Chất chuẩn, độ tinh khiết, giá
trị điểm chớp cháy và các giới hạn nêu tại Bảng A.4.1 được xây dựng trong chương
trình thử nghiệm liên phòng ASTM nhằm xác định tính phù hợp để sử dụng làm chất
lỏng kiểm tra đối với phương pháp xác định điểm chớp cháy. Các loại chất khác
với độ tinh khiết, giá trị điểm chớp cháy và giới hạn áp dụng được xác định cũng
có thể phù hợp nếu được chuẩn bị theo phương pháp trong tiêu chuẩn Thực hành
ASTM RR:D02-1007 hoặc Hướng dẫn ISO 34 và 35. Giấy chứng nhận đặc tính của các loại
chất chuẩn nên được xem xét trước khi sử dụng, do giá trị điểm chớp cháy của chất
chuẩn thay đổi tuỳ theo thành phần của mỗi lô sản xuất.
A.4.2. Chuẩn công tác thứ cấp (SWS) − Chuẩn công
tác thứ cấp là hợp chất hydrocarbon hoặc sản phẩm dầu mỏ khác có tính chất ổn
định và tinh khiết hóa học (lớn hơn 99 % tính theo mol) với thành phần hóa học ổn
định rõ rệt.
A.4.2.1. Thiết lập điểm chớp cháy trung bình
và và các giới hạn kiểm soát thống kê (3s)
cho chuẩn công tác thứ cấp (SWS) sử dụng các kỹ thuật thống kê tiêu chuẩn (xem
Chú thích ASTM MNL.7).
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Hiện tượng
"che" điểm chớp cháy
B.1.1. Trong quá trình thử nghiệm xác định điểm chớp
cháy của một số hỗn hợp có thể xảy ra hiện tượng khi mà thành phần không bắt
cháy của mẫu thử làm “trơ” pha hơi ở phía trên chất lỏng và ngăn cản sự bắt cháy.
ở điều kiện này, điểm chớp cháy của mẫu thử bị “che” và dẫn đến kết quả điểm
chớp cháy không đúng, hoặc rất cao hoặc mẫu không có điểm chớp cháy.
B.1.2. Hiện tượng điểm chớp cháy bị che nêu trên thường
hay xảy ra với các loại chất lỏng dễ bắt cháy nhưng chứa một lượng nhất định hydrocacbon
đã halogen hóa như diclometan (metylen clorua) và tricloetylen.
B.1.3. Trong điều kiện này sẽ không quan sát thấy
sự chớp cháy đặc trưng như đã được định nghĩa tại 3.1.3. Thay vào đó xảy ra sự
lan rộng của ngọn lửa mồi và thay đổi màu ngọn lửa từ xanh dương sang màu vàng
– da cam.
B.1.4. Ở điều kiện này nếu tiếp tục gia nhiệt mẫu
và tiếp tục thử xác định điểm chớp cháy ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường xung
quanh sẽ dẫn đến sự bốc cháy của hơi dễ bắt cháy ở bên ngoài cốc thử, thường là
ở phía trên ngọn lửa mồi. Do vậy có thể tiềm ẩn nguy cơ gây hỏa hoạn nếu không được
phát hiện kịp thời.
B.1.5. Vì vậy mỗi khi có hiện tượng trên xảy ra khi
xác định điểm chớp cháy của các loại mẫu này cần phải dừng ngay quá trình thử
nghiệm.
B.1.6, Các chỉ dẫn liên quan đến phép thử xác định điểm
chớp cháy và khả năng bắt cháy của hỗn hợp có thể theo phương pháp thử ASTM E
502.
B.2. Phép thử xác định điểm chớp cháy và khả
năng bắt cháy của hỗn hợp
B.2.1. Điểm chớp cháy được sử dụng để biểu thị khả năng
bắt cháy của vật liệu dạng lỏng trong một số ứng dụng nhưng điểm chớp cháy không
phải là nhiệt độ thấp nhất mà chỉ ở điều kiện đó vật liệu mới có thể phát ra
hơi dễ bắt cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3. Khi chất lỏng chứa các hợp phần dễ bắt cháy
và không bắt cháy, chất lỏng có thể phát ra hơi dễ bắt cháy ở những điều kiện
nhất định nhưng lại không có điểm chớp cháy khi xác định theo phương pháp cốc kín.
Hiện tượng này được ghi nhận khi thành phần không bắt cháy nhưng có tính dễ bay
hơi với lượng đủ để làm “trơ” pha hơi trong cốc kín và ngăn cản sự chớp cháy.
Hơn nữa, có những trường hợp khi thành phần không bắt cháy hiện diện với lượng
đáng kể trong pha hơi và do đó vật liệu sẽ không có điểm chớp cháy.
B.2.4. Các loại chất lỏng chứa các hợp phần không bắt
cháy có tính bay hơi cao hoặc chất không tinh khiết không có điểm chớp cháy do
chịu ảnh hưởng của vật liệu không bắt cháy, cũng có thể tạo hỗn hợp dễ bắt cháy
nếu tạo pha hơi với không khí theo tỷ lệ thích hợp.