TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12015:2017
ASTM
D 6839-16
NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA - XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI
HYDROCACBON, CÁC HỢP CHẤT OXYGENAT VÀ BENZEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Standard Test
Method for Hydrocarbon Types, Oxygenated Compounds, and Benzene in Spark Ignition
Engine Fuels by Gas Chromatography
Lời nói đầu
TCVN 12015:2017 được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 6839-16 Standard test
method for hydrocarbon types, oxygenated compounds, and benzene in spark
ignition engine fuels by gas chromatography với sự cho phép của ASTM quốc tế,
100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D
6839-16 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 12015:2017 do Tiểu ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - phương pháp thử biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU ĐỘNG
CƠ ĐÁNH LỬA - XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI HYDROCACBON, CÁC HỢP CHẤT OXYGENAT VÀ BENZEN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp xác định định lượng các hydrocacbon no, các olefin,
các hydrocacbon thơm và các oxygenat trong nhiên liệu động cơ đánh lửa bằng sắc
ký khí đa chiều. Mỗi loại hydrocacbon được báo cáo hoặc là theo số cacbon (xem
Chú thích 1) hoặc theo tổng.
CHÚ THÍCH 1: Có thể có sự chồng chéo
giữa các hydrocacbon thơm C9 và C10, tuy nhiên, tổng là
chính xác. Isopropyl benzen được phân giải từ các
hydrocacbon thơm C8 và gộp với
các hydrocacbon thơm C9 khác.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng
để xác định các hợp chất hydrocacbon riêng lẻ ngoại trừ benzen.
1.3 Tiêu chuẩn
này được chia thành hai phần, phần A và phần B.
1.3.1 Phần A áp dụng
cho xăng động cơ ô tô có độ chụm (Bảng 9) nhận được với tổng hàm lượng
hydrocacbon thơm lên đến 50 % thể tích, tổng hàm lượng olefin từ 1,5 % lên đến
30 % thể tích, các hợp chất oxygenat từ 0,8 % đến 15 % thể tích, tổng hàm
lượng oxy từ 1,5 % lên đến 3,7 % khối lượng và hàm lượng benzen lên tới 2 % thể
tích. Mặc dù phương pháp thử này có thể được sử dụng để xác định hàm
lượng olefin cao hơn lên đến 50 % thể tích, nhưng độ chụm của olefin chỉ được thử
nghiệm trong dải từ 1,5 % đến 30 % thể tích. Phương pháp cũng được thử nghiệm đối
với hàm lượng ete lên đến 22 % thể tích nhưng dữ liệu độ chụm chưa được xác định.
1.3.1.1 Tiêu chuẩn
này được xây dựng riêng để phân tích xăng động cơ ô tô có chứa các hợp chất
oxygenat, nhưng tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho các loại hydrocacbon khác
có dải sôi tương tự, chẳng hạn như naphta và reformat.
1.3.2 Phần B mô tả
quy trình phân tích các nhóm oxygenat (etanol, metanol, các ete, ancol từ C3
đến C5 trong nhiên liệu chứa etanol nằm trong khoảng từ 50 % đến 85
% (hàm lượng oxy từ 17 % đến 29 %). Xăng được pha loãng với các hợp chất không
chứa oxygenat để hàm lượng etanol thấp hơn đến giá trị dưới 20 % trước khi phân
tích bằng sắc ký khí. Dung môi pha loãng không được xem xét trong việc tích
phân, điều này có trong báo cáo kết quả các mẫu không pha loãng sau khi chuẩn hóa tới
100%.
1.4 Các hợp chất
oxygenat quy định trong TCVN 7332 (ASTM D 4815) đã được kiểm tra xác nhận không
gây nhiễu các hydrocacbon. Các hợp chất oxygenat đã được thử nghiệm trong phạm
vi bộ mẫu liên phòng bao gồm: MTBE, etanol, ETBE, TAME, iso-propanol,
isobutanol, tert-butanol và metanol. Dữ liệu độ chụm được suy ra đối với
metanol không phù hợp với phép tính độ chụm như được trình bày trong tiêu chuẩn
này. Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng để kiểm tra xác nhận n-propanol, axeton
và di-isopropyl ete (DIPE). Tuy nhiên, chưa có dữ liệu độ chụm được xác định
cho các hợp chất này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Phương pháp
này hài hòa với ISO 22854.
1.6 Tiêu chuẩn này bao gồm
phần độ chệch tương đối cho các quy định olefin tổng của nhiên liệu động cơ
đánh lửa. Độ chệch
này được báo cáo trên cơ sở đánh giá độ chính xác theo ASTM D 6708 giữa TCVN
12015 (ASTM D 6839) và TCVN 7330 (ASTM D 1319) vì TCVN 12015 (ASTM D 6839) có
thể thay thế cho TCVN 7330 (ASTM D 1319). Phương trình tương quan được suy ra
trong ASTM 6708 chỉ áp dụng cho
nhiên liệu có dải nồng độ olefin tổng từ 0,2 % đến 18,2 % thể tích được xác định
bằng TCVN 12015 (ASTM D 6839). Áp dụng TCVN 7330 (ASTM D 1319) cho nhiên liệu
có dải nồng độ
olefin từ 0,6 % đến 20,6 % thể tích như được báo cáo trong TCVN 7330 (ASTM D
1319).
1.7 Các giá trị
tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Không sử dụng hệ đo lường khác trong
tiêu chuẩn này.
1.8 Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người
sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo
vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi
đưa vào sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 7330 (ASTM D 1319) Sản phẩm dầu
mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh
quang.
TCVN 7332 (ASTM D 4815) Xăng -Xác định
hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu - amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương
pháp sắc ký khí.
TCVN 10219 (ASTM D 5599) Xăng - Xác
định oxygenat bằng sắc ký khí và detector ion hóa ngọn lửa chọn lọc oxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 6708, Practice for
statistical assessment and improvement of expected agreement between two test
methods that purport to measure the same property of a material (Phương pháp
đánh giá thống kê và cải tiến
sự hòa hợp giữa hai phương pháp nhằm mục đích đo lường các đặc tính giống nhau
của vật liệu).
ISO 4259, Petroleum products-
Determination and application of precision data in relation to methods of test
(Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và ứng dụng dữ liệu độ chụm trong mối quan hệ với
các phương pháp thử nghiệm).
ISO 22854, Liquid petroleum
products - Determination of hydrocarbon types and oxygenates in automotive
motor gasoline - Multidimensional gas chromatography method (Sản phẩm dầu mỏ dạng
lỏng -Xác định các loại hydrocacbon và oxygenat trong xăng động cơ ô tô bằng
phương pháp sắc ký khí đa chiều.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1 Định nghĩa
3.1.1
Oxygenat (oxygenate)
Hợp chất hữu cơ chứa oxy, được sử dụng
làm nhiên liệu hoặc phụ gia cho nhiên liệu, ví dụ, các ancol và các ete khác
nhau.
3.2 Định nghĩa
các thuật ngữ riêng của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro hóa (hydrogenation)
Quá trình cộng hydro vào các phân tử
olefin là kết quả của phản
ứng xúc tác.
3.2.1.1 Giải thích - Hydro hóa
được thực hiện khi các olefin trong mẫu tiếp xúc với platin ở nhiệt độ 180
°C với có mặt của hydro. Các olefin được chuyển hóa thành các hợp chất bão hòa
hydro có cùng số cacbon và cùng cấu trúc. Các monoolefin và diolefin chuyển hóa
thành các parafin trong khi các cycloolefin và cyclodien chuyển hóa thành các
cycloparafin.
3.1.2
Bẫy (trap)
Thiết bị sử dụng để giữ lại một cách
chọn lọc các phần cụ thể của mẫu thử (các hydrocacbon riêng lẻ hoặc các nhóm
hydrocacbon, các oxygenat riêng lẻ hoặc các nhóm oxygenat) và để giải phóng các
cấu tử đã giữ lại bằng cách thay đổi nhiệt độ bẫy.
3.3 Các từ viết
tắt
3.2.1 ETBE: Etyl
- tert- butylete.
3.2.2 MTBE: Metyl - tert-
butylete.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4 DIPE: Di -
isopropylete.
4 Tóm tắt phương
pháp
4.1 Mẫu đại diện được
đưa vào hệ thống sắc ký khí được điều khiển bằng máy vi tính bao gồm các van
chuyển, cột, chất xúc tác hydro hóa olefin, tất cả vận hành ở các nhiệt độ
khác nhau. Các van được vận hành tại các thời điểm đã được xác định
trước để hướng các phần mẫu vào các cột và bẫy thích hợp. Trong quá trình phân
tích, các cột tách các phần mẫu này theo trình tự thành các nhóm của các loại
hydrocacbon khác nhau được rửa giải tới detector ion hóa ngọn lửa.
4.2 Nồng độ khối
lượng của mỗi hợp chất hoặc nhóm hydrocacbon phát hiện được sẽ xác định bằng
cách áp hệ số đáp ứng vào diện tích các pic được phát hiện sau đó chuẩn hóa về
100 %. Đối với các mẫu chứa metanol hoặc các oxygenat khác không được xác định
bằng phương pháp thử này thì các kết quả hydrocacbon được chuẩn hóa 100 % rồi
trừ đi giá trị của các oxygenat này xác định theo phương pháp thử khác chẳng hạn
như TCVN 7332 (ASTM D 4815) hoặc TCVN 10219 (ASTM D 5599).
4.3 Nồng độ thể
tích của mỗi hợp chất hoặc nhóm hydrocacbon phát hiện được sẽ được xác định bằng cách áp
các hệ số khối lượng riêng vào nồng độ khối lượng đã tính của các pic phát hiện được
ngay sau khi chuẩn hóa 100 %.
5 Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Sự hiểu biết
về thành phần nhiên liệu động cơ đánh lửa rất hữu ích cho việc tuân thủ quy định,
kiểm soát quá trình và đảm bảo chất lượng.
5.2 Xác định định
lượng olefin và các loại hydrocacbon khác trong nhiên liệu động cơ đánh lửa được
yêu cầu để phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
5.3 Phương pháp
này không áp dụng cho nhiên liệu M85 có chứa 85% metanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Một số loại
hợp chất chứa lưu huỳnh bị hấp phụ không thuận nghịch trong các bẫy olefin làm
giảm dung lượng
giữ các olefin của bẫy. Các hợp chất chứa lưu huỳnh cũng được hấp phụ trong các bẫy ancol
và bẫy ete-ancol-chất thơm (EAA). Tuy nhiên, nhiều loại nhiên liệu động cơ đánh
lửa đã được phân tích không làm hư hại đáng kể tính năng của các bẫy này.
6.2 Các chất màu
thương mại được sử dụng để phân biệt giữa các loại và cấp độ của nhiên liệu động
cơ đánh lửa đã được chứng minh là không gây nhiễu trong phương pháp thử này.
6.3 Phụ gia chất tẩy rửa
thương mại được sử dụng để phân biệt giữa
các loại và cấp chất lượng của nhiên liệu động cơ đánh lửa đã được chứng minh
là không gây nhiễu trong phương pháp thử này.
6.4 Nước hòa tan
trong nhiên liệu động cơ đánh lửa đã được chứng minh là không gây nhiễu trong
phương pháp thử này.
7 Thiết bị, dụng cụ
7.1 Hệ thống thiết
bị hoàn chỉnh để đạt độ chụm theo các dữ liệu trình bày trong Điều 14 gồm có
máy sắc ký khí được điều khiển bằng máy vi tính, bơm mẫu tự động và các cải biến
phần cứng cụ thể. Các cải biến này bao gồm cột, bẫy, bộ phản ứng hydrohóa và
các van, chúng được mô tả trong 7.7 và Điều 8. Hình 1 minh họa sơ đồ thiết bị
điển hình (xem Chú thích 4). Có thể sử dụng các sơ đồ, các bộ phận hoặc các
điều kiện khác miễn là chúng có khả năng tách được các cấu tử và cho độ chụm
tương đương hoặc tốt hơn độ chụm được nêu trong các bảng độ chụm.
7.2 Máy sắc ký
khí,
có khả năng vận hành ở nhiệt độ đã
được lập trình tại các nhiệt độ quy định, thiết bị có một cửa nạp mẫu được gia
nhiệt hóa hơi nhanh, detector ion hóa ngọn lửa, bộ kiểm soát lưu lượng
và bộ điều khiển máy vi tính.
7.3 Hệ thống nạp
mẫu,
sử dụng bơm chất lỏng tự động, thể tích bơm phải được lựa chọn sao cho không được
vượt quá dung lượng của cột và sao cho đảm bảo độ tuyến tính của detector.
7.3.1 Thể tích bơm
là 0,1 μL thì được cho là đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Hệ thống thu
thập dữ liệu điện tử, phải đáp ứng hoặc vượt các yêu cầu kỹ thuật
sau (xem Chú thích 2):
7.5.1 Dung lượng
150 pic đối với mỗi phép phân tích.
7.5.2 Tính phần
trăm diện tích chuẩn hóa với hệ số
đáp ứng
7.5.2.1 Tính tổng diện
tích các pic được chia tách hoặc nhóm các cấu tử rửa giải tại các thời gian lưu
cụ thể.
7.5.3 Có khả năng loại
bỏ nhiễu và sai số.
7.5.4 Tốc độ lấy mẫu
đối với các pic nhanh (< 0,5 s) (tần số > 20 Hz đạt 10 điểm qua pic).
7.5.5 Phát hiện độ
rộng pic trong các dải pic hẹp và dải pic rộng.
7.5.6 Phải thẳng góc, và tiếp
tuyến, tùy theo yêu cầu
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn phần mềm cung
cấp là đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ cấu tạo
thiết bị điển hình
7.6 Bộ kiểm soát
nhiệt độ các bộ phận của hệ thống
Yêu cầu có bộ kiểm soát nhiệt độ độc lập
của nhiều cột và nhiều bẫy, xúc tác hydro hóa, các van chuyển của cột
và dòng mẫu. Tất cả các bộ phận của hệ thống tiếp xúc với mẫu phải được gia nhiệt
đến nhiệt độ ngăn ngừa được ngưng tụ của bất kỳ cấu tử mẫu nào. Bảng 1
liệt kê các bộ phận của hệ thống và nhiệt độ vận hành (xem 7.6.1). Một số bộ phận
yêu cầu vận hành ở chế độ đẳng nhiệt, một số bộ phận yêu cầu gia nhiệt và làm
nguội nhanh, trong khi đó một số khác yêu cầu lập trình nhiệt độ tái lập. Nhiệt
độ được chỉ ra là loại điển hình; Tuy nhiên, các hệ thống kiểm soát được sử dụng
phải có khả năng vận hành tại nhiệt độ trong khoảng ± 20 °C so với nhiệt độ chỉ
định để phù hợp với các hệ thống cụ thể. Kiểm soát nhiệt độ có thể bằng bất kỳ
thiết bị nào miễn sao đáp ứng các yêu cầu được liệt kê trong Bảng 1.
7.6.1 Các bộ phận
của hệ thống và nhiệt độ được liệt kê trong Bảng 1 và Điều 8 là rõ ràng cho kỹ thuật
viên sử dụng để thu được dữ liệu độ chụm trình bày trong Điều 14. Các cột và bẫy
khác cũng sẽ đạt yêu cầu sử dụng nếu chúng có thể thực hiện thỏa đáng
việc phân tách theo đúng yêu cầu nhưng có thể cần phải yêu cầu sử dụng các nhiệt
độ khác với nêu trên
7.7 Van, van
chuyển ở cột và bẫy - Khuyến nghị
sử dụng các van chuyển tự động phù hợp. Các van sử dụng cho máy sắc ký khí phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
7.7.1 Các van phải
có khả năng hoạt động liên tục tại nhiệt độ vận hành tránh sự ngưng tụ mẫu.
7.7.2 Các van phải
được làm bằng vật liệu không phản ứng với mẫu trong các điều kiện phân tích.
Thép không gỉ, nhựa perfluoroalkoxy alkan (PFA) và nhựa polyimide là đạt yêu cầu
7.7.3 Các van phải
có thể tích bên trong nhỏ nhưng hạn chế không đáng kể lưu lượng khí mang ở các điều kiện
phân tích.
7.7.4 Các van, ống,
chất xúc tác, các cột, các bẫy và các vật liệu khác mới mà tiếp xúc với mẫu hoặc
nguồn khí có thể yêu cầu ổn định trước khi vận hành theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1- Dải
nhiệt độ kiểm soát các bộ phận của hệ thống
Bộ phận
Dải nhiệt độ vận
hành điển hình, °C
Thời gian
gia nhiệt tối đa, min
Thời gian
làm nguội tối thiểu, min
Bẫy ancol
60 đến 280
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
Đẳng nhiệt
Đẳng nhiệt
Cột không phân cực
130
Đẳng nhiệt
Đẳng nhiệt
Bẫy olefin
120 đến 280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Cột rây phân tử loại 13X
90 đến 430
Chương
trình lập trình nhiệt độ,
10°/min
Chương
trình lập trình nhiệt độ, 10°/min
Bẫy ete-ancol-hydrocacbon thơm (EAA)
70 đến 280
1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
Đẳng nhiệt
Đẳng nhiệt
Các van chuyển trên cột
130
Đẳng nhiệt
Đẳng nhiệt
Dòng mẫu
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đẳng nhiệt
8 Thuốc thử và vật
liệu
8.1 Không khí
nén, có hàm lượng hydrocacbon tổng và H2O mỗi loại < 10
mg/kg.
CẢNH BÁO: Khí nén dưới áp suất cao hỗ
trợ cháy.
8.2 Khí mang,
heli hoặc nitơ, có độ tinh khiết 99,999 %, hàm lượng H2O <
0,1 mg/kg.
CẢNH BÁO: Khí nén dưới áp suất cao.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số vận hành của
hệ thống chẳng hạn như nhiệt độ cột và nhiệt độ bẫy, lưu lượng khí mang và thời
điểm chuyển van phụ thuộc
vào loại khí mang được sử dụng. Việc sử dụng nitơ làm khí mang có thể không khả
thi với tất cả các cấu
hình. Liên hệ với nhà sản xuất thiết bị để biết thông tin cụ thể hoặc cách hướng
dẫn sử dụng khí nitơ.
8.3 Hydro, có độ tinh
khiết 99,999 %, hàm lượng H2O < 0,1 mg/kg.
CẢNH BÁO: Khí rất dễ cháy
dưới áp suất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Hình 1 trình bày bẫy bổ
sung, Rây phân tử 5A,
và van quay V4 không yêu cầu đối với phương pháp này. Chúng được thể hiện trong
Hình 1 vì sự có mặt của chúng trong thiết bị thường đưa ra số liệu độ chụm.
Chúng có thể được sử dụng cho các phép phân tích chi tiết hơn với yêu cầu phải
xác định iso-n parafin, iso-n olefin không thuộc phạm vi áp dụng của phương
pháp này. Phương pháp này không có các số liệu thống kê liên quan đến việc sử dụng
chúng
8.4.1 Bẫy ancol - Trong dải
nhiệt độ từ 140 °C đến 160 °C, trong 2 min đầu tiên sau khi bơm mẫu, bẫy này phải rửa giải
được benzen, toluen, toàn bộ các parafin, các olefin, naphten và ete trong khi
giữ lại các hydrocacbon thơm C8+, toàn bộ ancol và các cấu tử khác trong mẫu.
8.4.1.1 Ở nhiệt độ
280 °C, tất cả các cấu tử được giữ lại từ 8.4.1 sẽ rửa giải trong vòng 2 min
khi bẫy được thổi ngược.
8.4.2 Cột phân cực - Ở nhiệt độ
130 °C, trong 5 min đầu sau khi bơm mẫu cột này phải giữ lại tất cả các cấu
tử hydrocacbon thơm trong mẫu lâu hơn thời gian được yêu cầu để rửa giải
toàn bộ các cấu tử không thơm có điểm sôi dưới 185°C.
8.4.2.1 Cột phải rửa
giải benzen, toluen và các cấu tử không thơm có điểm sôi dưới 215 °C
trong vòng 10 min nạp các hợp chất này vào trong cột.
8.4.2.2 Cột này phải
rửa giải toàn bộ các cấu tử hydrocacbon thơm giữ lại từ 8.4.2 trong 10 min khi
cột này được thổi ngược.
8.4.3 Cột không
phân cực
- Ở nhiệt độ 130
°C, cột này phải rửa giải và tách các hydrocacbon thơm theo số cacbon có điểm
sôi dưới 200 °C. Các parafin, naphten và các hydrocacbon thơm có điểm sôi cao hơn được
thổi ngược.
8.4.4 Bẫy olefin - Trong dải nhiệt độ từ
90 °C đến 105 °C, sau khi mẫu được bơm vào thì bẫy này sẽ giữ lại tất cả các
olefin có trong mẫu với thời gian ít nhất là 6,5 min và rửa giải tất cả các cấu
tử không phải olefin có số cacbon lên đến C7 trong thời gian ít hơn
6,5 min. Các cấu tử không phải olefin có số các bon từ C9 trở lên phải được
giữ lại trong suốt quãng thời gian này
8.4.4.1 Trong dải
nhiệt độ từ 140 °C đến 150 °C, bẫy này sẽ giữ lại các olefin C6 và
cao hơn và rửa giải tất cả các cấu tử không phải olefin trong 3 min. Các olefin
C6 trở lên có thể hoặc không thể rửa giải trong thời gian này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5 Cột rây phân
tử 13X
- Cột này tách các hydrocacbon paraffin và naphten theo số cacbon khi nhiệt độ được
lập trình từ 90 °C đến 430 °C với tốc độ khoảng 10 °C/min.
8.4.6 Cột Porapak - Trong dải nhiệt
độ từ 130 °C đến 140 °C, cột này tách các oxygenat, benzen và toluen riêng lẻ.
CHÚ THÍCH 5: Không yêu cầu sử dụng cột
Porapak trong tất cả các cấu hình. Để có thêm thông tin về hệ thống cụ thể,
liên hệ với nhà sản xuất thiết
bị.
8.4.7 Bẫy
ete-ancol-chất thơm (EAA) - Trong dải nhiệt độ từ 105 °C đến 130 °C,
sau khi bơm mẫu bẫy này giữ lại tất
cả các ete trong mẫu và rửa giải tất cả các hydrocacbon không thơm có điểm sôi dưới
175 °C trong 6 min đầu tiên.
8.4.7.1 Ở nhiệt độ
280 °C, bẫy này rửa giải tất cả
các cấu tử được giữ lại.
8.4.8 Chất xúc tác
của quá trình hydro hóa, platin - Ở nhiệt độ 180
°C và tốc độ dòng khí hydro bổ sung là 14 mL/min ± 2 mL/min, xúc tác này sẽ
hydro hóa định lượng tất cả olefin thành các hợp chất parafin có cùng cấu trúc
mà không bị cracking.
8.5 Hỗn hợp thử
nghiệm
- Hỗn hợp tổng hợp các hydrocacbon tinh khiết đã định lượng cần thiết để kiểm
tra xác nhận tất cả các bộ phận của thiết bị, nhiệt độ, thời gian cắt là đạt yêu cầu để thực hiện
các phép phân tích chính xác và để giúp điều chỉnh hoạt động của các cột và các
bẫy đã cũ. Hỗn hợp có thể được mua hoặc được chuẩn bị theo ASTM D 4307. Mỗi cấu
tử được dùng để chuẩn bị hỗn hợp thử nghiệm phải có độ tinh khiết tối thiểu là
99 %. Các mức nồng độ thực thi không giới hạn nhưng phải được biết chính xác.
8.5.1 Hỗn hợp kiểm
tra hiệu lực của hệ thống, được sử dụng để kiểm tra, giám sát và thực hiện điều
chỉnh toàn bộ sự vận hành của hệ thống. Thành phần và nồng độ cấu tử xấp xỉ được
trình bày trong Bảng 2.
8.6 Mẫu kiểm
soát chất lượng, được sử dụng để kiểm tra, giám sát sự vận hành hàng
ngày của hệ thống sắc ký và kiểm tra xác nhận rằng các nồng độ đã báo cáo nằm trong độ
chụm của phương pháp thử. Phụ thuộc vào dải và thành phần của các mẫu cần phân
tích, có thể cần nhiều hơn một mẫu kiểm soát chất lượng. Bất kỳ mẫu nào mà có
thành phần giống các mẫu phân tích điển hình có thể được xem là mẫu kiểm soát
chất lượng (QC). Mẫu kiểm soát
chất lượng (QC) phải có thể tích đủ để đảm bảo cung cấp dư thừa cho các giai đoạn
dự kiến sử dụng và nó phải đồng nhất và ổn định trong các điều kiện bảo quản dự
kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2 Mẫu kiểm
soát chất lượng nên chứa các oxygenat như các mẫu được phân tích hàng ngày. Các chuẩn
riêng biệt có thể được sử dụng cho các oxygenat khác nhau.
8.6.2.1 Trong trường
hợp mẫu có chứa TAME hoặc etanol cần được phân tích, tốt nhất
là
sử
dụng các chuẩn riêng biệt vì việc tách tối ưu các cấu tử này đòi hỏi các điều kiện nhiệt
độ bẫy
ancol
khác nhau.
8.7 Dung môi pha
loãng, sử dụng trong Phần B không được gây nhiễu cho bất kỳ cấu tử nào khác
trong xăng đang được phân tích. Dodecan (C12H26) hoặc
tridecan (C13H28) là dung môi được khuyến nghị sử dụng.
9 Chuẩn bị thiết bị
9.1 Lắp ráp hệ
thống phân tích (thiết bị sắc ký khí với các bộ phận kiểm soát nhiệt độ độc lập)
như trình bày trong
Hình 1 hoặc với một hệ thống tương đương. Nếu sử dụng hệ thống thương mại, thì lắp đặt hệ
thống theo các hướng dẫn của nhà sản xuất.
9.2 Các tạp chất
trong khí mang, hydro hoặc không khí sẽ gây ảnh hưởng bất lợi đến hiệu suất của
cột và bẫy. Do đó, điều quan trọng là phải lắp máy làm sạch khí
trong các đường khí càng gần với hệ thống càng tốt và sử dụng các loại khí có
chất lượng tốt. Các đường ống dẫn khí mang và khí hydro được làm bằng kim loại.
Tất cả các bộ nối khí, cả bên
trong và bên ngoài của hệ thống phải được kiểm tra chặt chẽ sự rò rỉ.
9.3 Tốc độ lưu
lượng khí của các thiết bị thương mại thường được cài đặt trước khi
giao hàng và thông thường yêu cầu ít điều chỉnh. Tối ưu hóa tốc độ lưu lượng
trên các hệ thống khác để đạt được tách theo yêu cầu. Tốc độ lưu lượng điển
hình của thiết bị thương mại được sử dụng trong nghiên cứu về độ chụm được đưa
ra trong Bảng 3. Tuy nhiên, lưu lượng đối với từng hệ thống có thể khác nhau một
chút.
9.3.1 Cài đặt tốc
độ lưu lượng không khí để làm nguội cột/bẫy và để vận hành các van không khí đã
khởi động, nếu yêu cầu.
Bảng 2 - Hỗn hợp
kiểm tra hiệu lực
của hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ xấp
xỉ, % khối lượng
Cảnh báo
Cyclopentan
1,1
A
Pentan
1,1
A
Cyclohexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
2,3-Đimetylbutan
2,1
A
Hexan
2,1
A
1-hexen
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metylcyclohexan
4,0
A
4-metyl-1-hexen
1,6
A
Heptan
3,5
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
A
2,2,4-trimetypentan
5,0
B
Octan
5,0
B
1-cis-2-cis-4-ttrimetrimetylcyclohexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Nonan
4,5
B
Decan
4,5
B
Undecan
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dodecan
3,5
B
Benzen
2,2
B
Metylbenzen (Toluen)
2,2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
B
Tetradecan
4,5
B
Etylbenzen
4,5
A
1,2-Dimetylbenzen (o-xylen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Propylbenzen
5,0
A
1,2,4-Trimetylbenzen
4,5
A
1,2,3-Trimetylbenzen
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,4,5-Tetrametylbenzen
5,0
B
Pentametylbenzen
5,0
C
Tổng nhóm
Parafin
34,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Olefin
3,1
Naphten
20,2 (gồm
decalin)
Aromatic
41,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
Tổng
100,0
A (Cảnh báo - Rất dễ cháy.
Có hại nếu hít phải)
B (Cảnh
báo - Dễ cháy. Có hại nếu hít phải)
C (Cảnh
báo - Có hại nếu hít phải)
Bảng 3 - Tốc độ
lưu lượng khí điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lưu
lượng
He (Dòng A)
22 ± 2 mL/min
He (Dòng B)
12 ± 1 mL/min
H2 (thiết bị
hydro hóa)
14 ± 2 mL/min
H2
(FID)
30 đến 35
mL/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 đến 450
mL/min
9.4 Ổn định hệ thống - Khi các
dòng khí đã bị ngắt hoặc dòng khí đã tắt, như lần khởi động đầu
tiên, ổn định hệ thống bằng cách
cho phép khí mang chạy qua hệ thống trong khoảng thời gian ít nhất 30 min trong
khi hệ thống ở nhiệt độ môi
trường xung quanh. Sau khi hệ thống đã được ổn định, phân tích hỗn hợp
kiểm tra hiệu lực của hệ thống, theo quy định tại Điều 11, loại bỏ các kết quả.
10 Chuẩn hóa
10.1 Sự rửa giải
các cấu tử từ cột và bẫy phụ thuộc vào nhiệt độ áp dụng. Các van chuyển cũng cần được khởi động
tại các thời điểm chính xác để thực hiện tách các hợp chất thành nhóm,
ví dụ, giữ hợp chất cụ thể trong cột và bẫy trong khi cho các hợp chất khác rửa
giải. Do đó, nhiệt độ cột tách/bẫy và việc tính toán thời gian mở van là quan trọng
để vận hành đúng hệ thống. Các thông số này cần được kiểm tra xác nhận khi khởi động hệ thống
mới (xem Bảng 6) để đảm bảo độ chính xác. Hệ thống cũng cần được đánh giá và điều
chỉnh một cách
thường xuyên khi cần thiết để hiệu
chính những thay đổi của cột và bẫy nhằm đảm bảo tuổi thọ của chúng. Để làm được
điều này, thí nghiệm viên cần phân tích một vài hỗn hợp thử nghiệm và thực
hiện các thay đổi theo yêu cầu dựa trên đánh giá sắc ký đồ kết quả và các báo cáo
thử nghiệm.
10.2 Sử dụng quy
trình nêu trong Điều 11, phân tích hỗn hợp thử nghiệm hiệu lực hệ thống. Kiểm
tra cẩn thận sắc ký
đồ thu được để xác nhận rằng tất cả các cấu tử riêng lẻ trong hỗn hợp thử nghiệm
được nhận dạng một cách chính xác khi được so sánh với sắc ký đồ chuẩn (Hình 2 và Hình
3). Các kết quả thử nghiệm đối với các tổng nhóm phải phù hợp thành phần đã biết
(xem Bảng 2) trong khoảng ± 0,5 % khối lượng. Các kết quả thử nghiệm đối với
các nhóm theo số hydrocacbon phải phù hợp với thành phần đã biết (xem Bảng 2)
trong khoảng 0,2 % khối lượng, Nếu các yêu cầu kỹ thuật này được đáp ứng, thì
tiến hành phân tích các mẫu kiểm soát chất lượng (xem 10.3).
10.2.1 Nếu các yêu cầu
kỹ thuật trong 10.2 không đáp ứng, điều chỉnh nhiệt độ các cột và bẫy cụ thể hoặc thời
điểm chuyển van theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phân tích lại hỗn hợp kiểm
tra hiệu lực hệ thống cho đến khi chúng đáp ứng.
10.3 Phân tích các mẫu
kiểm soát chất lượng; xem 8.6. Kiểm lại các kết quả xem có phù hợp với các kết
quả thu được trước đó không và kiểm lại việc tách các olefin và các hợp chất no
có đúng không.
10.3.1 Sự chồng lấn
của các olefin lên phân đoạn no được nhận biết khi thấy đường nền nâng ở dưới vùng
hydrocacbon no từ C5 đến C6
hoặc khi thấy các pic bổ sung nằm giữa các pic C4 và C6.
Nếu quan sát thấy sự chồng lấn như vậy thì phải thực hiện tối ưu hóa nhiệt độ bẫy
olefin hoặc thay thế bẫy nếu cần.
10.3.2 Nếu phân đoạn
có chứa các olefin từ C4 đến C6 và các hydrocacbon no C7
đến C10 hiển thị các pic trong vùng C7, thì tối ưu hóa
các nhiệt độ bẫy olefin hoặc nếu cần thiết thì thay thế bẫy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4 Kiểm tra việc
phân tích định tính và định lượng chính xác của các oxygenat đạt được đối với mẫu
kiểm soát chất lượng. Nếu không đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật định tính và định lượng
thì cần tối ưu hóa nhiệt độ bẫy ancol và nhiệt độ bẫy ete-ancol-hydrocacbon
thơm hoặc thay thế các cột nếu cần.
10.4 Phân tích lại
hỗn hợp kiểm tra hiệu lực hệ thống bất cứ khi nào mẫu kiểm soát chất lượng không
phù hợp với các kết quả dự kiến (xem 10.3) và thực hiện các điều chỉnh nếu cần
(xem 10.2).

Hình 2- Ví dụ
về hỗn hợp phân tích định lượng 1/2

Hình 3 - Ví dụ
về hỗn hợp phân tích khối lượng số 2/2

Hình 4 - Sắc ký đồ
điển hình của mẫu xăng 1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Sắc
ký đồ điển hình của mẫu xăng 2/2
Phần A - Quy
trình có thể áp dụng đối
với xăng động cơ ô tô và các loại hydrocacbon có dải sôi giống nhau
11 Cách tiến hành
11.1 Nạp các số
liệu thiết lập cần thiết cho các điều kiện vận hành của hệ thống bao gồm: nhiệt
độ ban đầu của từng bộ phận, các quãng thời gian thay đổi nhiệt độ của cột và bẫy,
vị trí ban đầu của các van chuyển và thời điểm chuyển của các van chuyển đó. (xem Chú
thích 6).
CHÚ THÍCH 6: Tất cả các thông số của hệ
thống thương mại phải được thiết lập trước và có thể truy cập qua phần mềm. Các
hệ thống có cấu trúc khác
yêu cầu thử nghiệm và tối ưu hóa các thông số để đạt được yêu cầu tách các cấu
tử và độ chụm.
11.2 Khi tất cả
các nhiệt độ của bộ phận đã ổn định tại các điều kiện phân tích, bơm một phần mẫu
đại diện (hoặc hỗn hợp thử nghiệm) và bắt đầu phép phân tích. Thông thường, mẫu
có thể tích 0,1 μL được tìm thấy là phù hợp.
11.2.1 Khi bắt đầu
phép phân tích thì bắt đầu thu thập dữ liệu và hàm thời gian mà kiểm soát tất cả
sự thay đổi chương trình nhiệt độ khác nhau và sự chuyển van.
11.2.2 Khi kết thúc
chu kỳ đã lập trình, hệ thống được dừng tự động, tạo ra sắc ký đồ và in báo cáo
kết quả nồng độ.
12 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1 Tính % khối
lượng của mỗi nhóm hydrocacbon đã định danh của số cacbon cụ thể và oxygenat
riêng lẻ, sử dụng công thức 1.

(1)
trong đó
M % khối lượng
của mỗi nhóm hydrocacbon được định danh theo số cacbon cụ thể hoặc oxygenat
riêng lẻ;
A diện tích
tích phân của nhóm hydrocacbon theo số cacbon cụ thể và oxygenat
riêng lẻ;
F hệ số đáp ứng
tương đối của nhóm hydrocacbon, RRf, được tính theo công thức 2 hoặc từ Bảng 4. Đối với
các oxygenat, sử dụng các hệ số đáp ứng trong Bảng 5, hoặc các hệ số
được xác định đối với hệ thống cụ thể (xem 12.1.1.2), và;
100 Hệ số để chuẩn hóa % diện tích
hiệu chính đến 100 %;
12.1.1.1 Tính hệ số
đáp ứng detector ion hóa ngọn lửa liên quan đến metan được xem xét có hệ số đáp
ứng là một đơn vị (1), đối với từng
loại nhóm hydrocacbon theo số cacbon cụ thể sử dụng công thức 2. Hệ số đáp ứng
olefin được tính trên cơ sở hydro hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó
RRf hệ số đáp ứng
tương đối của loại nhóm hydrocacbon theo số cacbon cụ thể;
Caw khối lượng
nguyên tử cacbon, 12,011;
Cn số nguyên tử cacbon trong
loại nhóm hydrocacbon theo số cacbon cụ thể;
Haw khối lượng
nguyên tử hydro, 1,008;
Hn số nguyên tử
hydro trong loại nhóm hydrocacbon
theo số cacbon cụ thể;
0,7487 hệ số để chuẩn
hóa kết quả đối với đáp ứng
metan là một đơn vị (1).
12.1.1.2 Hệ số đáp ứng
detector ion hóa ngọn lửa của
oxygenat được sử dụng trong nghiên cứu độ chụm, chúng được xác định bằng thực
nghiệm và được liệt kê trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)
trong đó
V % thể tích lỏng
của mỗi nhóm hydrocacbon được nhận dạng theo số cacbon cụ thể và oxygenat riêng
lẻ;
M được xác định
trước đó theo công thức 1,
và;
D khối lượng
riêng tương đối trung bình của nhóm hydrocacbon theo số cacbon cụ thể hoặc oxygenat
riêng lẻ, tính bằng kg/L ở nhiệt độ 20 °C, (xem Chú thích 7). Sử dụng Bảng 6
cho các hydrocacbon và Bảng 7 cho các oxygenat.
CHÚ THÍCH 7: Khối lượng riêng tương đối
ở nhiệt độ
15,5 °C cũng có thể được sử dụng
nhưng sẽ không áp dụng Bảng 6 và Bảng 7.
Bảng 4 - Hệ số
đáp ứng đã tính đối với các hydrocacbon A-B
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng hệ số là 0,883 cho
các polynaphten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Naphten
Parafin
Cyclo olefin
Mono olefin
và diolefin
Hydrocacbon thơm
3
0,916
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,906
0,906
5
0,874
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,874
0,899
6
0,874
0,895
0,874
0,895
0,811
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,874
0,892
0,874
0,892
0,820
8
0,874
0,890
0,874
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,827
9
0,874
0,888
0,874
0,888
0,832
10
0,874
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,874
0,887
0,837
11 +
0,887
0,840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Hiệu chính quá
trình hydro hóa các olefin.
Bảng 5 - Hệ số
đáp ứng đã xác định bằng thực nghiệm đối với các oxygenat
Hợp chất
Hệ số đáp ứng
Etanol
1,870
Tert-butanol
1,229
MTBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETBE
1,242
TAME
1,242
DIPE
1,317
Metanol
3,80
n-Propanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iso-Propanol
1,742
n-Butanol
1,546
iso-Butanol
1,390
sec-Butanol
1,390
Bảng 6 - Khối
lượng riêng tương đối trung bình của các nhóm hydrocacbon tại nhiệt độ
20 °C, kg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số nguyên tử
carbon
Naphten
Parafin
Cycloolefin
Mono olefin
và diolefin
Hydrocacbon thơm
3
0,5005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5139
4
0,5788
0,6037
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6262
0,7720
0,6474
6
0,7636
0,6594
0,7803
0,6794
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,7649
0,6837
0,7854
0,7023
0,8670
8
0,7747
0,7025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7229
0,8681
9
0,7853
0,7176
0,8073
0,7327
0,8707
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7300
0,8724
11+
0,7400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Ấn phẩm ASTM
DS 4A, Hằng số vật lý của các hydrocacbon. Các nhóm C11+ sử dụng số liệu
có sẵn từ sổ tay hóa học và vật lý, sửa đổi lần 69, năm 1988-1989. Có sẵn từ
ASTM quốc tế.
Bảng 7 - Khối
lượng riêng tương đối của các oxygenatA, tại nhiệt độ
20 °C, kg/L
Hợp chất
oxygenat
Khối lượng
riêng tương đối
Etanol
0,7967
Tert-Butanol
0,7910
MTBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETBE
0,7440
TAME
0,7710
DIPE
0,7240
Metanol
0,7965
n-Propanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iso-Propanol
0,7925
n-Butanol
0,8147
iso-Butanol
0,8052
sec-Butanol
0,8144
A Ấn phẩm ASTM DS
4B, Hằng số vật lý của
các hydrocacbon, có sẵn từ ASTM quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)
trong đó
no số nguyên tử
oxy trong phân tử, thường là 1;
Mo khối lượng
nguyên tử oxy;
Mi khối lượng phân tử hợp chất
oxygenat, và;
wi phần trăm khối
lượng của hợp chất trong hỗn hợp;
12.1.3.1 Ví dụ - Phép
tính trong ví dụ này sử dụng MTBE (C5H12O) là hợp chất
oxygenat duy nhất và các khối lượng nguyên tử như sau:
C khối lượng nguyên tử cacbon là 12,011;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O khối lượng nguyên tử oxy là 16,000;
Áp dụng công thức trên ta có:


(5)
13 Báo cáo
13.1 Báo cáo % khối
lượng và % thể tích lỏng của mỗi oxygenat và các loại nhóm hydrocacbon chính
xác đến 0,1 % được liệt kê trong Bảng 8 và báo cáo % khối lượng và % thể tích lỏng
của các cấu tử theo số cacbon cụ thể và tổng % khối lượng oxy chính xác đến
0,01 %.
13.1.1 Tính tổng
các chất bão hòa bằng tổng các naphten từ C5 đến C10, các parafin
từ C3 đến C10, các polynaphten và các chất bão hòa có số
nguyên tử cacbon từ C11+.
13.1.2 Tính tổng
các olefin bằng tổng các olefin vòng từ C5 đến C10. các
mono olefin và diolefin từ C3 đến C10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Độ chụm và độ chệch
14.1 Độ chụm - Độ chụm của
bất kỳ kết quả phép đo riêng lẻ nào khi áp dụng phương pháp thử này phụ thuộc
vào các hệ số liên quan đến các cấu tử riêng lẻ hoặc nhóm các cấu tử bao gồm độ
bay hơi, nồng độ và mức độ mà các cấu tử hoặc nhóm cấu tử hòa tan trang các cấu
tử hoặc nhóm cấu tử khi kết thúc rửa giải. Phương pháp này không áp dụng để xác
định đo độ chụm đối với mỗi cấu tử hoặc nhóm cấu tử được tách tại các mức chênh
lệch nồng độ. Hiện nay, các giá trị độ lặp lại và độ tái lập trong Bảng 9 và Bảng
10 được lựa chọn cho các cấu tử và nhóm các cấu tử đại diện.
14.1.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch
giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện với
cùng một thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng một
mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính
xác của phương pháp thử này, chỉ một
trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại chỉ ra trong Bảng
9 và Bảng 10.
14.1.2 Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập nhận được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc
ở trong những
phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với
thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi
trường hợp được vượt các giá trị chỉ ra trong Bảng 9 và Bảng 10.
CHÚ THÍCH 8: Mặc dù độ chụm của benzen
được xác định trong khoảng từ 0,5 % khối lượng đến 1,6 % khối lượng,
phương pháp thử này có thể áp dụng để
xác định nồng độ phần trăm khối lượng của benzen lên tới 5,0 %.
Bảng 8 - Báo
cáo kết quả của các cấu tử
Loại nhóm
hydrocacbon và các oxygenat
Báo cáo kết
quả,
%
khối lượng và % thể tích lỏng
Chất no bão hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các olefin
Tổng, độ
chính xác đến 1 chữ số thập phân
Các hydrocacbon thơm
Tổng, độ
chính xác đến 1 chữ số thập phân
Các oxygenat
Theo cấu tử,
độ chính xác đến 2 chữ số thập phân
Benzen
Độ chính
xác đến 2 chữ số thập phân
Tổng nguyên tử oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Độ lặp
lại và độ tái lập đối với oxygenat chọn lọc, các loại cấu tử hydrocacbon và các
nhóm cấu tử
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị trong
báo cáo kết quả cho dải, tính bằng % thể tích ngoại trừ nguyên tử oxy, chúng được
tính bằng % khối lượng.
Cấu tử hoặc
nhóm
Độ lặp lại
Độ tái lập
Dải
Các hydrocacbon thơm
0,012
(10+X)
0,036
(10+X)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các olefin
0,13xX0,46
0,72xX0,46
0-28 (% thể tích)
Chất no bão hòa
0,5
1,6
25 - 80 (%
thể tích)
Ôxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,25 - 1,8
(% khối lượng)
Benzen
0,019 x X1,6
0,053 x X1,6
0,5-1,6 (%
thể tích)
MTBE
0,14
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol
0,06
0,37
0,5 - 4 (%
thể tích)
ETBE
0,09
0,67
10 (% thể
tích)
TAME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
4,5 (% thể
tích)
iso-Propanol
0,19
1,35
10 (% thể
tích)
iso-Butanol
0,24
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tert-Butanol
0,13
0,48
6,7 (% thể
tích)
14.2 Độ chệch - Chưa có thông tin được
công bố về độ chệch của quy trình đo hàm lượng các loại hydrocacbon trong TCVN 12015
(ASTM D 6839) vì chưa có giá trị vật liệu chuẩn được chấp nhận phù hợp.
14.3 Độ chệch
tương đối
- Đánh giá độ chệch tương đối của TCVN 12015 (ASTM 6839) so với TCVN 7330 (ASTM
1319) để xác định
olefin tổng trong nhiên liệu động cơ đánh lửa được thực hiện bằng cách sử dụng
số liệu từ chương trình kiểm tra chéo thử nghiệm liên phòng ASTM D02. Đánh giá
được thực hiện theo đúng các yêu cầu trong ASTM 6708 với sự thành công ngoài
mong đợi. Đánh giá được dựa trên các phép đo olefin tổng trong nhiên liệu động
cơ đánh lửa được cung cấp từ tháng 12 năm 2010 đến tháng 10 năm 2014 bởi chương
trình xăng reformat của chương trình thử nghiệm thành thạo ASTM (chương trình
kiểm tra chéo thử nghiệm liên phòng) và được cung cấp tài liệu trong báo cáo
nghiên cứu RR: D02-1818.
CHÚ THÍCH 9: Yêu cầu sử dụng TCVN 7330
(ASTM 1319) để xác định olefin tổng trong nhiên liệu động cơ đánh lửa. Cho phép
sử dụng phương pháp thử khác nếu chúng có mối tương quan với phương pháp thử quy định bởi một tổ chức
đồng thuận, chẳng hạn, ASTM. Báo cáo độ chụm tương đối nhằm thỏa mãn yêu cầu và
cho phép sử dụng các kết quả độ chệch được hiệu chính của phương pháp thử TCVN 12015
(ASTM 6839) tại khoảng nồng độ báo cáo trong việc thay thế TCVN 7330 (ASTM
1319) đối với olefin tổng.
Bảng 10 -
Tính độ lặp lại và độ tái lập ở các mức nồng độ thay
đổi
Nhóm cấu tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
Độ tái lập
Các
hydrocacbon thơm
20
0,4
1,1
25
0,4
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,4
35
0,5
1,6
40
0,6
1,8
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Các olefin
1
0,1
0,7
3
0,2
1,2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
10
0,4
2,1
15
0,5
2,5
18
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,5
2,9
25
0,6
3,2
30
0,6
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,01
0,02
1,0
0,02
0,05
1,5
0,04
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,16
14.3.1 Mức độ chấp
thuận giữa các kết quả của TCVN 12015 (ASTM D 6839) và TCVN 7330 (ASTM D 1319)
có thể được
cải
thiện tốt hơn bằng cách áp dụng
phương trình tương quan (công thức 6) (báo cáo nghiên cứu RR: D02-1818). Không
có sự phân biệt độ chệch của mẫu cụ thể được xác định trong ASTM D 6708.
14.3.2 Phương trình
tương quan là:
TCVN 7330 (ASTM D 1319) dự kiến = Ctcvn 12015 (ASTM D6839) (6)
trong đó
TCVN 7330 (ASTM D 1319) dự kiến
phần trăm thể tích dự kiến theo TCVN
7330
(ASTM
D 1319) và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phần trăm thể tích dự kiến theo TCVN
12015
(ASTM
D 6839);
14.3.2.1 Phương trình
tương quan chỉ áp dụng cho
các nhiên liệu có dải nồng độ trong khoảng từ 0,2 % đến 18,2 % thể tích như được
báo cáo trong TCVN 12015 (ASTM D 6839).
14.3.2.2 Phương trình
tương quan áp dụng cho các nhiên liệu mà được xác định theo TCVN 7330 (ASTM D
1319) có dải nồng độ trong khoảng từ 0,6 % đến 20,6 % thể tích.
CHÚ THÍCH 10: Dải nồng độ trong TCVN
7330 (ASTM D 1319) được sử dụng để xây dựng đánh giá ASTM D 6708 không bao gồm
hàm lượng olefin tổng nằm ngoài phạm vi của TCVN 7330 (ASTM D 1319).
CHÚ THÍCH 11: Phương trình tương quan được xây dựng
từ các mẫu nhiên liệu khác nhau từ chương trình kiểm tra chéo thử nghiệm liên
phòng của tổ chức thử nghiệm vật liệu Hoa kỳ (ASTM). Tuy nhiên, khuyến nghị rằng
phương trình tương quan để kiểm tra các mẫu đang cần xác định để đảm bảo tính khả thi.
Phần B- Áp dụng
quy trình cho các mẫu chứa etanol trong dài từ 50 % đến 85 % thể tích
15 Cách tiến hành
15.1 Khái quát -
Cách tiến hành được mô tả trong điều này có thể được sử dụng để phân tích các mẫu
xăng chứa những lượng etanol lớn hơn như E85 với phần trăm etanol nằm trong dải
từ 50 % đến 85% thể tích. Vì bẫy I cột sulfat không thể bẫy những lượng
lớn etanol, nên mẫu phải được pha loãng. Sắc ký đồ điển hình được đưa
ra trong Hình 6.
15.2 Lựa chọn
dung môi pha loãng (8.7) không gây nhiễu cho phép phân tích, dung môi dodecan
(C12H26) hoặc tridecan (C13H28) đã
được chứng minh là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4 Chạy tải các
điều kiện thiết lập hệ thống cần thiết, bao gồm các nhiệt độ bộ phận ban đầu,
thời gian mà tại đó nhiệt độ cột và bẫy được thay đổi, các vị trí
ban đầu của các van chuyển và thời gian khi xảy ra sự chuyển van (xem Chú thích
12).

Hình 6 - Sắc ký đồ điển
hình của nhiên liệu E85
CHÚ THÍCH 12: Tất cả các
thông số của hệ thống thương mại phải được thiết lập trước và có thể truy cập
qua phần mềm. Các hệ thống cấu trúc khác yêu cầu thực nghiệm và tối ưu hóa các
thông số để đáp ứng yêu cầu tách các cấu tử một cách chính xác.
15.5 Khi tất cả
các nhiệt độ bộ phận ổn định tại các điều kiện phân tích, bơm một phần mẫu đại
diện (hoặc hỗn hợp thử nghiệm) và bắt đầu phân tích. Bơm 0,1 μL mẫu là phù hợp.
15.5.1 Khi bắt đầu
phép phân tích thì bắt đầu thu thập dữ liệu và hàm thời gian mà kiểm soát tất cả
sự thay đổi chương trình nhiệt độ khác nhau và sự chuyển van.
15.5.2 Khi kết thúc
chu kỳ đã lập trình, hệ thống được dừng tự động, tạo ra sắc ký đồ và in báo cáo
kết quả nồng độ.
16 Tính kết quả
16.1 Diện tích
pic của dung môi pha loãng không được tích phân, vì vậy sau khi chuẩn hóa đạt
100 % thì báo cáo kết quả cuối cùng sẽ đưa ra các kết quả cho các nhóm và các cấu
tử có liên quan đối
với mẫu không pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 Báo cáo
17.1 Báo cáo % khối
lượng và % thể tích lỏng của mỗi oxygenat và các nhóm hydrocacbon chính xác đến
0,1 % được liệt kê trong Bảng 8 và báo cáo % khối lượng và % thể tích lỏng của các cấu
tử theo số cacbon cụ thể chính xác đến 0,01 %.
17.1.1 Tính tổng
các chất bão hòa bằng tổng của các naphten từ C5 đến C10,
các parafin từ C3 đến C10,
các polynaphten và
các chất bão hòa có số nguyên tử cacbon từ C11+.
17.1.2 Tính olefin
tổng bằng tổng
của các cyclic olefin từ C5 đến C10, các mono và
diolefin từ C3 đến C10.
17.1.3 Tính tổng
các hydrocacbon thơm bằng tổng của các hydrocacbon thơm từ C6 đến C10
và các hydrocacbon thơm có số nguyên tử cacbon từ C11+.
18 Độ chụm và độ chệch
18.1 Chương trình
liên phòng được tổ chức bởi CEN và ISO
có 14 phòng thử nghiệm tham gia. Bộ mẫu gồm có 10 mẫu là hỗn hợp của etanol và
xăng có nồng độ etanol trong dải từ 50 % đến 85 % thể tích. Các hỗn hợp được
chuẩn bị bằng cách sử dụng hai mẫu etanol khác nhau và hai mẫu xăng không chứa
oxygenat khác nhau. Độ chụm được xây dựng sử dụng ISO 4259. Dải ete được thử
nghiệm nằm trong khoảng từ 0,25 % đến 1,6 % thể tích, các ancol bậc cao hơn đã
được thử nghiệm ở dải từ 1,4 %
đến 2,5 % thể tích.
18.2 Độ chụm - Độ chụm của
bất kỳ kết quả đo riêng lẻ nào khi áp dụng phương pháp thử này phụ thuộc vào một
vài hệ số liên quan đến các cấu tử riêng lẻ và nhóm cấu tử gồm độ bay hơi, nồng độ và mức
độ mà cấu tử hoặc nhóm cấu tử hòa tan
trong các cấu tử hoặc nhóm cấu tử khi kết thúc rửa giải. Phương pháp thử này
không áp dụng để xác định độ chụm của phép đo đối với từng cấu tử hoặc nhóm các
cấu tử ở mức chênh lệch
về nồng độ được tách ra, Bảng 11 trình bày các giá trị độ lặp lại và độ tái lập
đối với các cấu tử và nhóm các cấu tử lựa chọn và đại diện.
Bảng 11 - Mối
liên quan độ lặp lại và độ tái lập đối với các mẫu xăng có chứa nồng độ etanol
lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
(r), % thể tíchA
Độ tái lập
(R), % thể tíchA
Etanol (> 50 % và < 85 %)
1,24
4,85
Ete (> 0,5 % và < 1,6 %)
0,03
0,33
Ancol: C3 đến C5(> 1,4 %
và < 2,5 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6963 X + 0,0731
AX là trung
bình của hai
kết quả được so sánh, tính bằng % thể tích trừ khi có quy định
khác.
18.2.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch
giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện với
cùng một thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng một
mẫu thử, trong một
thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại chỉ ra trong Bảng 11.
18.2.2 Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập nhận được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc
ở trong những phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời
gian dài với thao tác bình thường và
chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các
giá trị chỉ ra trong Bảng
11.
18.3 Độ chệch - Chưa có
thông tin được công bố về độ chệch của quy trình đo hàm lượng các loại
hydrocacbon trong TCVN 12015 (ASTM D 6839) vì chưa có giá trị vật liệu
chuẩn được chấp
nhận phù hợp.