Dạng thành
phẩm
|
Màu sắc
|
Trạng thái
|
Azoxystrobin kỹ thuật (Technical
material - TC)
|
Sản phẩm màu trắng đến trắng ngà
|
Sản phẩm có dạng bột kết tinh
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân
tán trong nước có chứa azoxystrobin (Water dispersible granule - WG)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi,
khi hòa vào nước có thể phân tán đều trong nước
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù
có chứa azoxystrobin (Aqueous suspension concentrate - SC)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Dạng dung dịch treo của các hạt mịn
phân tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và
dễ dàng hoà loãng với nước
|
3.2 Yêu cầu về
hàm lượng hoạt chất
3.2.1 Azoxystrobin kỹ
thuật
Hàm lượng azoxystrobin (tính theo %,
g/kg) trong thuốc kỹ thuật phải được công bố không nhỏ hơn 93% (930 g/kg) và
khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã
công bố.
3.2.2 Azoxystrobin
thành phẩm
Hàm lượng azoxystrobin (tính theo %,
g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2
°C) phải được công bố và khi xác định
phải phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định
trong bảng 2.
Bảng 2 - Hàm
lượng azoxystrobin trong các dạng thành phẩm
Hàm lượng
hoạt chất công bố
Mức sai lệch
cho phép
% (khối lượng/khối
lượng hoặc khối lượng/thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2,5
Đến 25
± 15 % của hàm
lượng công bố đối với dạng đồng nhất ( SC) hoặc ± 25 % đối với dạng
không đồng nhất (WG)
Từ trên 2,5
đến 10
Từ trên 25
đến 100
± 10 % của hàm lượng công bố
Từ trên 10 đến 25
Từ trên 100
đến 250
± 6 % của hàm lượng công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 250
đến 500
± 5 % của hàm lượng công bố
Lớn hơn 50
-
± 2,5 %
-
Lớn hơn 500
± 25 g/kg hoặc g/l
3.3 Yêu cầu về
tính chất lý - hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.1 Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm
trong nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C
trong 30 min, hàm lượng azoxystrobin trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn
60 %.
3.3.1.2 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt:
Không lớn hơn 0,5 %.
3.3.1.3 Độ thấm ướt
Không khuấy trộn, sản phẩm phải thấm ướt
hoàn toàn trong 0,5 min
3.3.1.4 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
không lớn hơn 60 ml
3.3.1.5 Độ bền bảo quản
ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Thuốc bảo vệ thực vật
dạng huyền phù (SC) có chứa azoxystrobin
3.3.2.1 Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm
trong nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng azoxystrobin trong
dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.3.2.2 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2 %.
3.3.2.3 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
không lớn hơn 60 ml
3.3.2.4 Độ pH
Trong khoảng 6 đến 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ
54 °C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo
4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong
mục 3.3.2.1 và 3.3.2.2.
4 Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo phụ lục A của tiêu chuẩn
TCVN 8143:2009
4.2 Xác định hàm
lượng hoạt chất
4.2.1 Nguyên tắc
Hàm lượng azoxystrobin được xác định bằng
phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng etofenprox (ETP)
làm chất nội chuẩn
4.2.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987) trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.2 Chất nội chuẩn
etofenprox (ETP), 99 %.
4.2.2.3 Axeton, dùng cho sắc
ký khí.
4.2.2.4 Khí nitơ, có độ tinh
khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.5 Khí hydro, có độ tinh
khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.6 Không khí
nén,
dùng cho máy sắc ký khí.
4.2.2.7 Dung dịch nội
chuẩn,
nồng độ 12,0 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng
1,20 g chất nội chuẩn ETP (4.2.2.2) chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức
100 ml (4.2.3.1), hoà tan và định mức tới vạch bằng axeton (4.2.2.3).
4.2.2.8 Dung dịch chuẩn
làm việc (mẫu chuẩn)
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 0,012
g chất chuẩn azoxystrobin (4.2.2.1) chính xác tới 0,0001 vào định mức 10 ml
(4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn
(4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Dụng cụ, thiết
bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.2.3.1 Bình định mức, dung tích 10
ml.
4.2.3.2 Pipet, dung tích 1
ml.
4.2.3.3 Xylanh bơm mẫu, dung tích 10
μl, chia vạch đến 1 μl.
4.2.3.4 Cân phân tích
(*), có độ chính xác
đến 0,0001 g.
(*) Ghi chú : Nếu sử dụng
cân có độ chính xác đến 0,00001 g thì có thể cân các mẫu chuẩn và mẫu thử đến
0,01 g.
4.2.3.5 Màng lọc, PTFE, có cỡ
lỗ 0,45 μm.
4.2.3.6 Đĩa bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.8 Thiết bị sắc
ký khí,
được trang bị như sau:
- detector ion hóa ngọn lửa
(FID);
- injector chia dòng và không chia
dòng;
- cột mao quản ZB-50 (50% phenyl 50%
methylpolysiloxane), có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha
tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng
tay;
- Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.
4.2.3.9 Máy lắc siêu
âm
4.2.4 Cách tiến
hành
4.2.4.1 Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.2 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu
thử có chứa khoảng 0,012 g hoạt chất azoxystrobin chính xác tới 0,0001 g vào
bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch
nội chuẩn (4.2.2.7), định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3), đặt vào máy lắc
siêu âm (4.2.3.9) trong 10 min để hòa tan mẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45
μm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần).
4.2.4.3 Điều kiện
phân tích
- chương tình nhiệt độ cột:
Nhiệt độ đầu:
190°C
Nhiệt độ cuối:
310 °C
Tốc độ tăng nhiệt độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian giữ nhiệt độ đầu:
0,5 min
Thời gian giữ nhiệt độ cuối:
6 min
- nhiệt độ buồng bơm mẫu :
250 °C
- nhiệt độ detector:
300 °C
- khí mang nitơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khí hydro:
25 ml/min
- khí nén:
200 ml/min
- khí nitơ bổ trợ cho detector
30 ml/min
- thể tích bơm mẫu:
1 μl
- tỷ lệ chia dòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.4 Xác định hàm
lượng hoạt chất
Dùng xylanh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu
chuẩn cho đến khi tỉ số của số đo
diện tích của pic mẫu chuẩn và píc nội chuẩn thay đổi không lớn
hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8) và dung dịch mẫu
thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn
thay đổi không lớn
hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất azoxystrobin trong
mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
trong đó:
Fm là giá trị trung
bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung
bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu
chuẩn, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là độ tinh khiết của
chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
4.3 Xác định tỷ
suất lơ
lửng
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN
8050 : 2016: cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch huyền phù có nồng độ
tương ứng nồng độ sử dụng, trong đó khối lượng hoạt chất azoxystrobin trong 25
ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo (4.2) và bổ sung như
sau:
4.3.1 Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía
trên, chuyển định lượng toàn bộ
dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi (4.2.3.6). Cho bay
hơi ở nhiệt độ 54
°C ± 2 °C trong tủ sấy chân không (4.2.3.7) đến trọng lượng không đổi. Chuyển
toàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một bình định mức có dung tích 10 ml (4.2.3.1), dùng
pipet (4.2.3.2) thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.27), định mức đến vạch bằng
axeton (4.2.2.3), đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.9) trong 10 min để hòa tan mẫu.
Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.
4.3.2 Chuẩn bị
dung dịch chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi
trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị
dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).
4.3.3 Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng, Y,
biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn
cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c: Khối lượng hoạt chất
azoxystrobin trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
a: Hàm lượng của
azoxystrobin trong sản phẩm đã xác
định được, tính bằng phần trăm (%)
b: Khối lượng mẫu chuyển vào ống đong
250 ml, tính bằng gam (g);
q: Khối lượng hoạt chất
azoxystrobin trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
Fm là giá trị
trung bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội
chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nc là nồng độ của dung dịch chuẩn, tính bằng gam
trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của
chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%);
10 là thể tích hòa tan lượng mẫu
sau khi sấy khô, tính bằng mililít (ml).
4.4 Xác định độ mịn
Xác định độ mịn theo TCVN 8050:2016.
4.5 Xác định độ
thấm ướt
Xác định độ thấm nước theo TCVN
8050:2016.
4.6 Xác định độ bọt
Xác định độ bọt theo TCVN 8050:2016.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao
theo TCVN 8050:2016.
4.8 Xác định độ
pH
Xác định độ bọt theo TCVN 4543
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Giới thiệu hoạt chất azoxystrobin
A1. Công thức cấu
tạo:
A2. Tên hoạt chất:
Azoxystrobin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A4. Công thức
phân tử: C22H17N3O5
A5. Khối lượng
phân tử: 403,4
A6. Nhiệt độ nóng
chảy: 114
- 116°C
A7. Độ hòa tan ở 20 °C trong:
Nước:
6 mg/l
Tan ít trong:
n-hexane; n-octanol
Tan trung bình trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan nhiều trong:
Ethyl acetate; acetonitrile;
dichlorometane
A8. Dạng bên
ngoài: Dạng bột màu trắng đến trắng ngà
A9. Độ bền: Bền
trong môi trường kiềm
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Manual on
the development and use of FAO and WHO specification for pesticides (First
Edition, 2006)
[2] Fao
specifications and evaluations for agricultural pesticides, 2009
[3] ClPAC
handbook, vol 1, 1970