TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10360:2014
ISO 14246:2014
CHAI CHỨA KHÍ – VAN CHAI – KIỂM TRA VÀ
THỬ NGHIỆM TRONG CHẾ TẠO
Gas
cylinders Cylinder valves Manufacturing tests and inspections
Lời nói đầu
TCVN 10360:2014 hoàn toàn
tương đương với ISO 14246:2014.
TCVN 10360:2014 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gas
cylinders Cylinder valves Manufacturing tests and inspections
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
địnhcác quy trình và tiêu chí chấp nhận cho thử nghiệm và kiểm tra(đôi khi được
gọi là kiểm tra và thử nghiệm lần đầu) trong quá trình chế tạo Các van chai
chứa khí được chế tạo theo mẫu được phê duyệt.
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho:
a) Các van được lắp
với các chai chứa khí di động nạp lại được.
b) Các van chính (trừ
van bi) dùng cho kiện chai.
c) Các van chai hoặc van
chính có bộ điều áp bên trong (VIPR). được thiết kế và thử kiểu theo TCVN 7163
(ISO 10297).
CHÚ THÍCH : Nếu không
có mối nguy của sự không rõ ràng, trong tiêu chuẩn này van chai, van chính và
VIPR được gọi là “van”.
Các nguyên tắc của các
thử nghiệm và kiểm tra này có thể áp dụng cho các thử nghiệm loại van chai cho
tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác ngoài TCVN 7163 (ISO 10297).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7163(ISO
10297),Chai chứa khí di động – Van chai– Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.
ISO 15001,
Anaesthetic and respiratory equipment – Compatibility with oxygen (Thiết bị gây
mê và hô hấp - Tính tương thích với oxy).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Áp suất làm việc của
van (valve
working pressure)
pw
Áp suất được xác định
của khí có áp ở nhiệt độ đồng nhất 15 oC cho một chai chứa đầy khí
mà van dự định được lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: TCVN 7163:
2012 (ISO 10297: 2006)3.1 – Thuật ngữ đã thay đổi].
3.2
Áp suất thử van (valve test
pressure)
pvt
Áp suất nhỏ nhất tác
dụng lên van thông qua khí trong khi thử nghiệm. [NGUỒN: TCVN 7163:2012(ISO
10297: 2006) 3.2 – Thuật ngữ đã thay đổi].
3.3
Độ kín ngoài (external leak
tightness)
Độ kín đối với khí
quyển (rò rỉ vào và/hoặc rò rỉ ra) khi van mở.
[NGUỒN: TCVN
7163:2012 (ISO 10297: 2006), 3.3, đã được thay đổi – Tài liệu tham khảo trong
Bảng 1 đã được xóa].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kín trong (internal leak
tightness)
Độ kín đế van (rò rỉ
vào và/hoặc rò rỉ ra) khi van đóng. [NGUỒN: TCVN 7163:2012 (ISO 10297: 2006) 3.4].
3.5
Lô sản xuất (batch)
Số lượng các van cùng
loại thiết kế thử và chế độ sản xuất, được sản xuất với số lượng được kiểm soát
trong thời gian quy định.
3.6
Mẫu thử (sample)
Số lượng van được lấy
từ lô sản xuất(3.5) theo quy trình lấy mẫu được thừa nhận.
CHÚ THÍCH : ISO 2859
quy định quy trình lấy mẫu để kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van phải được cung cấp
sạch và khô đạt các yêu cầu sử dụng đã định.Bổ sung thêm, van dùng cho khí oxy
và các khí oxy hóa khác [xem TCVN 6550 (ISO 10156)] phải được cung cấp đã được
làm sạch dầu, mỡ và các chất khác theo yêu cầu của ISO 15001 hoặc các tiêu
chuẩn hoặc quy chuẩn có liên quan trừ các ứng dụng ngoài ngành y tế nếu kích
thước hạt lớn nhất phải nhỏ hơn 200 µm. Điều này được đảm bảo bởi quá trình làm
sạch.
5. Thử nghiệm và kiểm
tra trong chế tạo
5.1 Quy định chung
Các thử nghiệm và
kiểm tra trong chế tạo phải bao gồm:
– Thử được thực hiện
cho tất cả các van;
– Thử, kiểm định và
kiểm tra thực hiện trên mẫu thử;
– Quy trình kiểm tra
xác nhận vật liệu kết cấu và các chi tiết. Kết quả thử và kiểm tra phải được
ghi biên bản.
5.2 Áp suất thử van
a) Đối với khí nén :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các khí
hóa lỏng , ví dụ cacbon dioxit và khí hòa tan ví dụ như axetylen, pvt
ít nhất phải bằng áp suất thử nhỏ nhất của chai được quy định trong quy định
vận chuyển có liên quan đối với khí hoặc nhóm khí này.
Nếu trong quá trình
vận chuyển không quy định áp suất thử nhỏ nhất, phải sử dụng áp suất thử được
ghi nhãn trên chai mà van được dự định lắp.
5.3 Thử nghiệm thực
hiện trên tất cả các van
Tất cả các van phải
được thử độ kín trong và độ kín ngoài trước khi xuất xưởng.
Đối với độ kín trong
van phải chịu áp lực từ khí đi qua đầu vào của van. Đối với độ kín ngoài van ở
vị trí mở phải chịu áp lực từ khí đi qua đầu vào của van với kết nối đầu ra của
van được bịt kín hoặc chịu áp lực từ kết nối đầu ra của van với kết nối đầu vào
của van được bịt kín. Độ kín ngoài của van được lắp với các phụ kiên mà nó tạo thành
bao áp suất, ví dụ thiết bị xả áp và áp kế phải được xác định với các phụ kiện
này tại vị trí lắp.
Bổ sung thêm, sự hiện
diện của sự đi qua phải được kiểm tra xác nhận.
Phải tiến hành thử
nghiệm ở áp suất pvt hoặc đối với van được trang bị cơ cấu giảm áp
được kích hoạt bằng áp suất ở 0,8 lần giá trị nhỏ nhất của khoảng áp suất đặt
của cơ cấu giảm áp hoặc theo quy định của nhà nước.
Thử nghiệm độ kín
phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng( thường từ 15 oC đến 30 oC),
Van phải được đóng với momen xoắn do người sản xuất quy định nhưng không được
vượt quá momen xoắn bền khi bắt đầu (Te,start ) như được sử dụng trong
khi thử kiểu phù hợp với TCVN 7163( ISO 10297) Tốc độ rò rỉ trong không được
vượt quá 6 cm3 /h. Tổng độ rò rỉ ngoài( thường bao gồm từ hệ thống bít
kín van ngoài cộng với ví dụ PRD, RPV, thiết bị chỉ thị áp suất và hệ thống điều
áp và giảm áp không được vượt quá 6 cm3 /h đối với van chai hoặc van
chính, hoặc không được vượt quá 12 cm3 /h đối với VIPR. Đối với van
có tính toàn vẹn cao, ví dụ đối với các van dùng cho dịch vụ cung cấp khí có độ
tinh khiết cao hoặc có tính độc hại cao, tốc độ rò rỉ thấp đối với cả hai phép thử
độ kín trong và độ kín ngoài phải được quy định. Việc bổ sung thêm phép thử độ
kín ngoài để đo giá trị rò rỉ phải được quy định.
Các phép thử thường
được thực hiện với không khí khô không có dầu hoặc nitơ nhưng có thể sử dụng
khí thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH : Các van
có tính năng đặc biệt như van áp suất dư hoặc VIPR có thể yêu cầu bổ sung các
phép thử
5.4. Kiểm tra xác nhận
và kiểm tra được tiến hành trên mẫu thử
Các quy trình này được
tiến hành trên mẫu thử. Quy trình lấy mẫu, trình tự và nội dung chi tiết phải
được quy định trong hệ thống đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất. Các phép kiểm
tra xác nhận và kiểm tra tương ứng phải được thực hiện để kiểm tra xác nhận quá
trình chế tạo với nội dung tối thiểu sau:
- Kiểm tra sự tuân thủ
quy trình sản xuất hoặc đơn đặt hàng bằng cách so sánh với bản lắp lắp tổng và
các tài liệu khác;
- Kiểm tra vật liệu
kim loại và phi kim bằng cách kiểm tra xác nhận tài liệu của nhà cung cấp, ví
dụ chứng chỉ vật liệu;
- Kiểm tra sự giảm ứng
suất (nếu có yêu cầu) bằng cách kiểm tra xác nhận tài liệu của nhà sản xuất;
- Kiểm tra chế tạo bằng
mắt hoặc đo lường;
- Kiểm tra kích thước
bằng đo lường;
- Kiểm tra độ sạch
bằng mắt và kiểm tra xác nhận tài liệu chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép thử bằng cách kiểm
tra xác nhận tài liệu chế tạo; và
- Kiểm tra ghi nhãn bằng
mắt.
5.5. Quy trình kiểm tra
xác nhận vật liệu chế tạo và các chi tiết
Nhà sản xuất phải xác
định hệ thống quản lý chất lượng trong đó bao gồm nhà cung cấp,nhà thầu phụ,
phòng thử nghiệm của bên thứ ba và cơ sở vật chất của họ (nếu cần thiết) với
mục đích đảm bảo rằng vật liệu kim loại và phi kim có đặc tính chính xác và đã
được chứng minh, cũng như các chi tiết kết hợp với các van đúng như phê duyệt kiểu
hiện hành.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về biên bản thử
trên từng van
Có thể sử dụng biên
bản thử sau cho van công nghiệp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu nối ra của van
được bít kín, đóng kín van ở trạng thái có áp suất thử van bằng momen xoắn do
người sản xuất quy định nhưng không được vượt quá momen xoắn bền khi bắt đầu (Te,start
) như được sử dụng trong khi thử kiểu phù hợp với TCVN 7163 (ISO 10297) Mở nút
bịt đầu ra của van và kiểm tra xác nhận có khí thoát ra. Quy trình này đảm bảo rằng
van không ở trạng thái đóng trước khi thử và chứng tỏ rằng đường dẫn qua van được
thông suốt.
c) Giữ van ở trạng thái
đóng kín như trên kiểm tra tại kết nối đầu ra của van bất cứ sự rò rỉ qua mặt
tựa của van.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2859 (all
parts),Sampling procedures for inspection by attributes.
[2] TCVN 6550 (ISO 10156),Khí
và hỗn hợp khí - Xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van
chai chứa khí.
[3] TCVN 6289 (ISO
10286)Chai chứa khí – Thuật ngữ.
[4] UN Model Regulations,
Recommendations on the Transport of Dangerous Good = Model Regulations as
amended.