-
|
Quán tính chính:
|
100 kg.
|
-
|
Quán tính phụ(2):
|
10 kg.
|
- Con lăn phải phù hợp với bộ đếm vòng quay
có sự chỉnh đặt lại để đo quãng đường chạy thực tế.
Chú thích:
1) Đối với con lăn đơn, đương kính = 400 mm.
2) Mục này liên quan đến các khối lượng phụ
mà chúng có thể được thay bằng một thiết bị điện tử với điều kiện là nó cho kết
quả tương đương.
D.4.2 Thiết bị thu gom khí (xem phụ lục D2 và
D3 của phụ lục này)
Thiết bị thu gom khí được mô tả dưới đây:
D.4.2.1 Thiết bị để thu gom tất cả các khí
thải sinh ra trong quá trình thử duy trì áp suất khí quyển tại (các) đầu ra của
khí thải.
D.4.2.2 ống nối giữa thiết bị thu gom khí
thải và hệ thống lấy mẫu khí. ống nối này và thiết bị thu gom phải được làm
bằng thép không gỉ hoặc một số vật liệu khác không ảnh hưởng đến thành phần của
các khí được thu gom và chịu được nhiệt độ của các khí này.
D.4.2.3 Thiết bị trích khí để pha loãng hỗn
hợp khí thải. Dung tích của thiết bị này phải không thay đổi và đủ lớn để bảo
đảm cho việc trích tất các các khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.5 Một ống lấy mẫu hướng vào phía trên
dòng hỗn hợp khí thải pha loãng để thu gom các mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng ở
lưu lượng không đổi trong suốt quá trình thử.. Nếu cần thiết việc thu gom có
thể qua một bộ lọc, một đồng hồ đo lưu lượng và một bơm. Lưu lượng mẫu nhỏ nhất
trong hai thiết bị lấy mẫu này phải bằng 150 l/h.
D.4.2.6 Các van ba ngả lắp trên hệ thống lấy mẫu
nói trên để dẫn các dòng khí mẫu đi vào các túi khí tương ứng hoặc đi ra ngoài
trong suốt quá trình thử.
D.4.2.7 Các túi thu gom mẫu bảo đảm kín khí
để thu gom không khí pha loãng và hỗn hợp khí thải pha loãng có dung tích đủ để
sao cho không cản trở dòng khí mẫu và không thay đổi bản chất của các chất khí
ô nhiễm được đo.
Các túi khí phải có một thiết bị tự khoá tự
động và phải được dễ dàng được làm chặt và kín đối với hệ thống lấy mẫu hoặc
đối với hệ thống phân tích tại lúc kết thúc việc thử.
D.4.2.8 Phải có phương pháp xác định thể tích
tổng cộng của các khí pha loãng đi qua hệ thống lấy mẫu trong quá trình thử..
D.4.3 Thiết bị phân tích
D.4.3.1 ống lấy mẫu có thể là một ống mềm dẫn
khí vào túi khí hoặc là một ống mềm có hính như một túi rỗng. ống lấy mẫu này
phải được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu không ảnh hưởng xấu đến thành phần
khí. ống lấy mẫu và ống mềm nối với thiết bị phân tích phải ở trong nhiệt độ môi
trường xung quanh.
D.4.3.2 Thiết bị phân tích gồm các loại sau:
- Loại hồng ngoại không khuếch tán để hấp thụ
CO;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại quang hoá để hấp thụ NOx.
D.4.4 Độ chính xác của thiết bị đo và phép đo
D.4.4.1 Khi phanh của băng thử được hiệu chuẩn
bằng một phép thử riêng (xem D.5.1 của phụ lục này) thì yêu cầu về độ chính xác
của băng thử. Quán tính tổng cộng của các khối lượng quay bao gồm cả quán tính của
con lăn và các phần quay của phanh (xem D.4.1) phải được đo với độ chính xác là
5 kg.
D.4.4.2 Quãng đường xe chạy được phải được đo
theo vòng quay của con lăn với độ chính xác bằng 10
m.
D.4.4.3 Vận tốc xe trên 10 km/h phải được đo theo
tốc độ quay của con lăn với độ chính xác bằng 1
km/h.
D.4.4.4 Độ chính xác của phép đo nhiệt độ xung
quanh là 2 0C.
D.4.4.5 Độ chính xác của phép đo áp suất khí
quyển là 2 mbar.
D.4.4.6 Độ chính xác của phép đo độ ẩm tương
đối của không khí là 5 %.
D.4.4.7 Độ chính xác của phép đo hàm lượng
các chất gây ô nhiễm cho dù độ chính xác của các khí hiệu chuẩn bằng bao nhiêu
vẫn phải bằng 3 %. Thời gian đáp trả toàn bộ của mạch phân tích phải nhỏ hơn
một phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.4.9 Độ chính xác của phép đo vận tốc
không khí làm mát phải bằng 5 km/h.
D.4.4.10 Thời gian của các chu trình và thu
gom khí phải được thực hiện với độ chính xác bằng 1
s. Các khoảng thời gian này phải được đo với độ chính xác bằng 0,1 s.
D.4.4.11 Thể tích tổng cộng của các khí pha
loãng phải được đo với độ chính xác bằng 3
%.
D.4.4.12 Lưu lượng toàn bộ và các lưu lượng
mẫu phải ổn định với sai khác bằng 5 %.
D.5 Chuẩn bị thử
D.5.1 Chỉnh đặt phanh
Phanh phải được điều chỉnh sao cho bảo đảm được
rằng vận tốc băng thử xe với bướm ga mở hoàn toàn phải bằng vận tốc đạt được
lớn nhất khi chạy trên đường với sai số 1
km/h. Vận tốc đạt được lớn nhất khi chạy trên đường này không được sai khác vận
tốc thiết kế lớn nhất do nhà sản xuất quy định lớn hơn 2 km/h. Trong trường
hợp xe được lắp bộ điều khiển tốc độ trên đường (bộ điều tốc) thì phải tính đến
ảnh hưởng của bộ điều khiển tốc độ này.
D.5.2 Điều chỉnh quán tính tương đương đối
với các quán tính quy đổi của xe (Các) bánh đà phải được điều chỉnh để đạt được
quán tính tổng của các khối lượng quay đại diện cho khối lượng chuẩn của xe
theo các giới hạn của bảng D.1 sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.1 Trong suốt quá trình thử phải đặt một
quạt gió làm mát phụ ở trước xe sao cho hướng được dòng không khí làm mát vào
động cơ. Tốc độ gió thổi phải bằng 25 5 km/h. Miệng cửa ra của quạt gió phải
có tiết diện ngang có diện tích không nhỏ hơn 0,20 m2 và phải vuông góc với
trục dọc xe, cách các bánh trước từ 30 đến 45 cm. Dụng cụ đo vận tốc thẳng của
không khí phải được dặt ở giữa dòng không khí và cách miệng cửa ra của không
khí là 20 cm. Vận tốc này phải càng gần như không thay đổi càng tốt trên toàn
bộ bề mặt miệng cửa ra của quạt gió.
D.5.3.2 Để thay thế cách làm mát trên xe cũng
có thể được làm mát theo cách sau: Một luồng không khí có vận tốc thay đổi phải
được thổi trùm lên xe. Vận tốc gió thổi phải sao cho khi nó trong khoảng từ 10 km/h
đến 50 km/h thì vận tốc thẳng của không khí tại miệng cửa ra của quạt gió bằng vận
tốc xe tương ứng với tốc độ quay của con lăn với sai số 5 km/h. Tại tốc độ
con lăn tương ứng với 10 km/h, vận tốc không khí có thể bằng 0. Miệng cửa ra
của quạt gió phải có tiết diện ngang có diện tích không nhỏ hơn 0,20 m2 và đáy
của cửa ra của quạt gió phải cao hơn sàn đỗ xe từ 15 đến 20 cm. Miệng cửa ra
của quạt gió phải vuông góc với trục dọc xe và cách các bánh trước từ 30 đến 45
cm.
D.5.4 Thuần hoá xe
D.5.4.1 Ngay trước khi bắt đầu chu kỳ thử thứ
nhất xe phải được chạy làm ấm động cơ trong 4 chu kỳ liên tiếp, mỗi chu kỳ dài
112 giây.
D.5.4.2 áp suất lốp phải như nhà sản xuất quy
định cho chạy trên đường bình thường. Tuy nhiên nếu đường k ính con lăn nhỏ hơn
500 mm thì áp suất lốp có thể tăng lên khoảng 30 đến 50 %.
D.5.4.3 Tải trọng trên bánh xe dẫn hướng: Tải
trọng trên bánh xe dẫn hướng phải bằng, với sai số 3
kg, tải trọng đặt trên bánh xe dẫn hướng của xe khi chạy trên đường bình thường
với người lái nặng
75 5 kg và đặt thẳng
góc với mặt đường.
D.5.5 Kiểm tra lại áp suất ngược
Trong khi chạy thử sơ bộ phải kiểm tra để bảo
đảm rằng áp suất ngược được tạo ra bởi thiết bị lấy mẫu bằng áp suất khí quyển 7,5 mbar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.6.1 Hiệu chuẩn thiết bị
Số lượng khí tại áp suất chỉ thị phù hợp với
sự hoạt động chính xác của thiết bị phải được phun vào thiết bị phân tích khí
bằng lưu lượng kế và đồng hồ xả lắp trên từng xi lanh khí. Thiết bị phải được
điều chỉnh để chỉ thị, như một giá trị được ổn định hoá, giá trị được cho biết
trên xi lanh khí tiêu chuẩn.
Với xi lanh có dung lượng lớn nhất, bắt đầu
từ lúc chỉnh đặt xong, phải ve một đường cong về sai lệch của thiết bị như một
hàm của dung lượng của các xi lanh khí tiêu chuẩn khác nhau được sử dụng.
D.5.6.2 Thời gian đáp trả toàn bộ của thiết
bị
Phải bơm khí từ xi lanh lớn nhất vào đầu ống
lấy mẫu. Phải tiến hành kiểm tra để bảo đảm rằng giá trị chỉ thị tương ứng với
sai lệch lớn nhất đạt được trong thời gian nhỏ hơn một phút. Nếu giá trị này
không đạt được phải kiểm tra mạch phân tích từ đầu này đến đầu kia để phát hiện
sự rò rỉ.
D.6. Tiến hành thử trên băng thử
D.6.1 Các điều kiện đặc biệt để thực hiện chu
trình
D.6.1.1 Nhiệt độ trong phòng đặt băng thử
phải từ 20 0C đến 30 0C trong suốt quá trình thử.
D.6.1.2 Khi thử xe phải được đặt ngang bằng
để đề phòng việc phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn không bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.2 Khởi động động cơ
D.6.2.1 Sau khi vận hành sơ bộ thiết bị theo
các chức năng thu gom, pha loãng, phân tích và đo khí (xem 7.1 dưới) phải khởi
động động cơ bằng các cơ cấu, thiết bị để khởi động - bướm gió, van khởi động
v.v.- theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.6.2.2 Chu trình thử thứ nhất phải bắt đầu
cùng với việc thu gom mẫu và việc đo lưu lượng qua máy hút.
D.6.2.3 Giai đoạn chạy không tải
D.6.2.3.1 Hộp số điều khiển bằng tay
Để có thể thực hiện việc tăng tốc được đúng,
xe phải được đặt ở số 1 cùng với việc phải cắt li hợp trong 5s trước khi tăng tốc
sau giai đoạn chạy không tải được thực hiện ngay trước đó.
D.6.2.3.2 Hộp số tự động và bộ biến đổi mô
men xoắn
Bộ chọn số phải được khoá lức bắt đầu thử. Khi
có hai vị trí “town” (chạy trong thành phố) và “road” (chạy trên đường bộ) có
thể được chọn, phải sử dụng vị trí “road”.
D.6.2.4 Giai đoạn tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.6.2.5 Giai đoạn vận tốc không đổi
Giữ bướm ga mở hoàn toàn để duy trì vận tốc
lớn nhất không thay đổi cho đến khi giai đoạn giảm tốc bắt đầu.
Trong giai đoạn vận tốc không đổi là 20 km/h,
vị trí bướm ga phải được giữ cố định ở mức độ cố định cao nhất có thể được.
D.6.2.6 Giai đoạn giảm tốc
D.6.2.6.1 Tất cả các giai đoạn gỉam tốc độ
phải được thực hiện bằng đóng hoàn toàn bướm ga, li hợp vẫn được đóng. Li hợp
đóng mở bằng tay phải được cắt độc lập với việc chọn số, ở tốc độ 10 km/h.
D.6.2.6.2 Nếu tốc độ giảm tốc chậm hơn tốc độ
giảm tốc quy định cho giai đoạn tương ứng, phải sử dụng phanh xe để có thể tiếp
tục chu trình.
D.6.2.6.3 Nếu tốc độ giảm tốc nhanh hơn tốc
độ giảm tốc quy định cho giai đoạn tương ứng, việc điều hoà thời gian phải được
khôi phục bằng giai đoạn vận tốc không đổi hoặc giai đoạn chạy không tải bằng
cách gộp nó vào thao tác giữ vận tốc không đổi hoặc chạy không tải tiếp theo. Trong
trương hợp đó không phải áp dụng mục 2.4.3 của phụ lục này.
D.6.2.6.4 Tại cuối giai đoạn giảm tốc độ thứ
hai (xe đỗ trên băng thử), tay số phải ở số 0 và li hợp phải được đóng.
D.7 Tiến hành lấy mẫu và phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.1.1 Phải bắt đầu lấy mẫu ngay từ đầu của
việc thử như được chỉ ra trong mục D.6.2.2.
D.7.1.2 Các túi mẫu phải được đóng kín mít ngay
khi hoàn thành việc nạp đầy khí vào túi.
D.7.1.3 Tại cuối của chu trình trước, hệ
thống thu gom hỗn hợp khí thải pha loãng và không khí pha loãng phải được đóng
và các khí sinh ra bởi động cơ phải được thải vào không khí.
D.7.2 Phân tích
D.7.2.1 Các khí được chứa trong từng túi mẫu
phải được phân tích càng sớm càng tốt và không được để lâu hơn 20 phút sau khi
việc nạp khí vào túi bắt đầu.
D.7.2.2 Nếu ống lấy mẫu không được để lại thường
xuyên trong túi mẫu, nhất định không được đưa không khí vào túi sau trong khí
đút ống lấy mẫu vào và lấy khí ra khỏi túi trong khi rút ống lấy mẫu ra và lấy
khí ra khỏi túi trong khi rút các ống lấy mẫu.
D.7.2.3 Thiết bị phân tích phải được để trong
điều kiên ổn định trong một phút sau khi nối nó với túi.
D.7.2.4 Nồng độ CO, HC và NOx trong các túi
thu gom các mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng và không khí pha loãng phải được xác
định từ thiết bị đo.
D.7.2.5 Số được ghi như là hàm lượng của các
khí trong mỗi dòng nhánh được đo phải là số hiển thị sau khi ổn định thiết bị
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.1 Khối lượng các khí CO phải được xác
định bằng công thức sau:
Trong đó:
D.8.2.1. COM là khối lượng của CO
thải ra trong quá trình thử (g/km);
D.8.2.2. S là quãng đường chạy được thực; S
tính được bằng cách nhân số vòng quay đọc được trên đồng hồ đo số vòng quay với
chu vi của con lăn (km);
D.8.2.3. d là
khối lượng riêng của CO ở nhiệt độ 0 C và áp suất 1013,3 mbar, bằng 1,25 kg/m ;
D.8.2.4. COC là nồng độ thể tích, tính theo ppm,
của CO trong các khí được pha loãng, được hiệu chỉnh với việc có tính đến sự ô
nhiễm của không khí pha loãng.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.1.4.2. COd là nồng độ CO, được
đo theo ppm, trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi SB;
D.8.1.4.3. DF là hệ số được định nghĩa trong
mục D.8.4 dưới đây;
D.8.2.5. V là thể tích tổng cộng của các khí
pha loãng, tính theo m3/phép thử, được điều chỉnh theo
điều kiện chuẩn 0 oC (273 K) và 1013,3 mbar:
Trong đó:
D.8.1.5.1. Vo là thể tích của khí tạo ra bởi
bơm P1 trong một vòng quay (m3/vòng). Thể tích này là hàm số về sự khác nhau
giữa các tiết diện vào và ra của bơm;
D.8.1.5.2. N là số vòng quay tạo ra bởi bơm P1
trong 4 chu trình thử;
D.8.1.5.3. Pa là áp suất không khí xung quanh
(mbar);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.1.5.5. TP là nhiệt độ các khí được pha loãng
trong 4 chu trính thử, được đo tại tiết diện vào của bơm P1.
D.8.2 Khối lượng HC không cháy hết trong khí
thải của xe trong khi thử phải được tính toán bằng công thúc sau:
trong đó:
D.8.2.1 HCM là khối lượng của HC thải ra
trong quá trình thử (g/km);
D.8.2.2 S là khoảng cách xác định trong
D.8.1. 2;
D.8.2.3 dHC là khối lượng riêng
của HC ở nhiệt độ 0 oC và áp suất 1013,3 mbar, bằng 0,619 kg/m3
(tỉ lệ trung bình của CO/HC là 1:1,85);
D.8.2.4 HCC là nồng độ của HC trong các khí được
pha loãng, tính theo ppm của C tương đương (tức là nồng độ trong propan được
nhân với 3), được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó;
D.8.2.4.1 HCE là nồng độ HC, đơn vị đo theo ppm
của C tương đương, trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi SA;
D.8.2.4.2 HCd là nồng độ HC, đơn vị đo theo
ppm của C tương đương, trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi SB;
D.8.2.4.3 DF là hệ số được định nghĩa trong
mục D.8.4 dưới đây;
D.8.2.5 V là thể tích tổng cộng (xem mục
D.8.1.5).
D.8.3 Khối lượng NOx trong khí thải của xe
trong khi thử phải được tính toán bằng công thúc sau:
D.8.3.1 NOXM là khối lượng của NOx
thải ra trong quá trình thử (g/km);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.3.3 dNO2 là khối lượng riêng
của NOx trong khí thải, giả thiết rằng chúng sẽ ở trong dạng NO ở nhiệt độ 0oC
và áp suất 1013,3 mbar, bằng 2,05 kg/m3;
D.8.3.4 NOXC là nồng độ của NO trong các khí được
pha loãng, tính theo ppm, được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha
loãng.
trong đó:
D.8.3.4.1 NOXE là nồng độ NOx, đơn
vị đo theo ppm, trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom trong túi SA;
D.8.3.4.2 NOxd là nồng độ NOx , đơn
vị đo theo ppm của , trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi SB;
D.8.3.4.3 DF là hệ số được định nghĩa trong
mục D.8.4 dưới đây;
D.8.3.5 Kh là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.3.5.1.1. U là tỉ lệ phần trăm độ ẩm;
D.8.3.5.1.2. Pd là áp suất bão hoà của nước
tại nhiệt độ thử (mbar);
D.8.3.5.1.3. Pa là áp suất không khí (mbar);
D.8.4 DF là hệ số tính theo công thức sau:
D.8.4.1 “CO, CO2 và HC” là các nồng độ của
CO, CO2 và HCx trong mẫu của các khí được pha loãng trong túi SA (%);
D.9. Trình bày kết quả
Kết quả phải được thể hiện theo g/km:
HC g/km = Khối lượng HC/S, khối lượng HC được
xác định trong mục D.8.2; CO g/km - Khối lượng CO/S, khối lượng CO được xác
định trong mục D.8.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là đoạn đường chạy được hữu ích của xe
trong khí thử.
PHỤ
LỤC D - D1
(qui
định)
CHU TRÌNH VẬN HÀNH XE ĐỂ THỬ KIỂU LOẠI 1 (TYPE 1)
Hình D1.1 - Chu trình
vận hành xe để thử kiểu loại 1
PHỤ
LỤC D – D2
Ví dụ 1 về thiết bị lấy mẫu khí và đo thể tích
Hình D2.1 - Sơ đồ
nguyên lý thiết bị lấy mẫu và đo thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 2 về thiết bị lấy mẫu khí và đo thể tích
Hình D2.2 - Sơ đồ
nguyên lý thiết bị lấy mẫu và đo thể tích
PHỤ
LỤC D – D4
PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHUẨN BĂNG THỬ
1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này mô tả phương pháp được áp dụng để
kiểm tra xác nhận rằng đường cong hấp thụ năng lượng bởi băng thử phải phù hợp
với đường cong hấp thụ theo yêu cầu nêu tại D4.1 của phụ lục D.
Việc hấp thụ năng lượng bởi phanh không bao
gồm năng lượng tổn thất do ma sát giữa lốp và con lăn.
2 Nguyên lý của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Quy trình hiệu chuẩn
3.1 Gắn hệ thống mô phỏng quán tính tương ứng
với khối lượng của xe thử.
3.2 Chỉnh đặt phanh theo phương pháp xác định
tại D5.1 của phụ lục D.
3.3 Cho con lăn chạy tăng tốc độ tới v + 10
km/h.
3.4 Cắt thiết bị dẫn động và cho con lăn giảm
tốc tự do.
3.5 Ghi thời gian con lăn cần để giảm tốc độ
từ v + 0,1v xuống - 0,1v.
3.6 Tính năng lượng được hấp thụ theo công
thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là quán tính tương đương (kg);
v là vận tốc thử áp dụng trong mục 3.3 (m/s);
t con lăn cần để giảm tốc độ từ v + 0,1v
xuống - 0,1v (s);
3.7. Lặp lại phần quy trình từ 3.3 đến 3.6 ở trên
để phủ dải vận tốc từ 10 đến 50 km/h bởi từng giai đoạn 10 km/h;
3.8 Vẽ vết đường cong đại diện cho năng lượng
được hấp thụ như một hàm của vận tốc;
3.9 Kiểm tra xác nhận rằng đường cong này nằm
trong dung sai cho phép nêu tại D4.1 của phụ lục D.
PHỤ
LỤC E
THỬ
KIỂU LOẠI II (TYPE II - TEST)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả phương pháp thử loại 2 được
xác định tại 4.2.1.2 của tiêu chuẩn này.
2 Điều kiện đo
2.1 Nhiên liệu sử dụng phải một trong các
loại nhiên liệu nêu tại D 3.2 của phụ lục D.
2.2 Dầu bôi trơn sử dụng cũng theo D 3.2 của
phụ lục D.
2.3 Khối lượng khí thải CO và HCx sẽ được đo
ngay sau phép thử loại 1 mô tả tại D 2.1 của phụ lục D, ngay sau khi chúng được
ổn định, động cơ chạy ở tốc độ không tải
2.4. Đối với xe sử dụng hộp số điều khiển
bằng tay, phép thử phải được thực hiện ở tay số trung gian (số 0) với li hợp được
đóng.
2.5. Đối với xe sử dụng hộp số điều khiển tự
động, phép thử phải được thực hiện với li hợp được đóng nhưng bánh xe chủ động
được giữ đỗ lại.
2.6. Tốc độ không tải của động cơ trong giai
đoạn không tải phải được điều chỉnh theo quy định của nhà sản xuất.
3 Lấy mẫu và phân tích khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Thiết bị phân tích phải được để ổn định
trong vòng một phút sau khi được nối với ống lấy mẫu.
3.3 Nồng độ HC và CO trong mẫu hỗn hợp khí
thải pha loãng và trong không khí pha loãng phải được xác định từ dụng cụ đo
kiểu đọc kết quả hoặc kiểu ghi kết quả bằng cách sử dụng các đường cong hiệu
chuẩn thích hợp.
3.4 Số được ghi như hàm lượng các khí trong
mỗi nhánh được đo phải là số được đọc sau khi ổn định thiết bị đo.
4 Xác định khối lượng khí thải
4.1 Khối lượng các khí CO phải được xác định
bằng công thức sau:
Trong đó:
4.1.1 COM là khối lượng của CO thải ra trong
quá trình thử (g/min).
4.1.2 dco là khối lượng riêng của CO ở nhiệt
độ 0 oC và áp suất 1013,3 mbar, bằng 1,25 kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
4.1.1 COe là nồng độ CO, được đo
theo ppm, trong mẫu các khí pha loãng;
4.1.2 COd là nồng độ CO, được đo
theo ppm, trong mẫu không khí pha loãng;
4.1.3 DF là hệ số được định nghĩa trong mục
4.3 dưới đây;
4.1.4. v là thể tích tổng cộng của các khí
pha loãng, tính theo m3/min, được điều chỉnh theo điều kiện chuẩn 0 oC (273 K)
và 1013,3 mbar:
Trong đó:
4.1.4.1 Vo là thể tích của khí tạo
ra bởi bơm P1 trong một vòng quay (m3/vòng). Thể tích này là hàm số về sự khác
nhau giữa các tiết diện vào và ra của bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.3 Pa là áp suất không khí xung quanh
(mbar);
4.1.4.4 Pi là áp suất chân không trung bình
trong khi thử tại tiết diện vào của bơm P1 (mbar);
4.1.4.5 TP là nhiệt độ các khí được pha loãng
trong khi thử, được đo tại tiết diện vào của bơm P1.
4.2. Khối lượng HC không cháy hết trong khí
thải của xe trong khi thử phải được tính toán bằng công thúc sau:
trong đó:
4.2.1 HCM là khối lượng của HC
thải ra trong quá trình thử (g/min);
4.2.2. dHC là khối lượng riêng của HC ở nhiệt
độ 0 C và áp suất 1013,3 mbar, bằng 0,619 kg/m (tỉ lệ trung bình của CO/HC là
1:1,85);
4.2.3. HCC là nồng độ của HC trong các khí được
pha loãng, tính theo ppm của C tương đương (tức là nồng độ trong propan được
nhân với 3), được hiệu chỉnh với việc có tính đến không khí pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 HCelà nồng độ HC, đơn vị đo
theo ppm của C tương đương, trong mẫu các khí được pha loãng;
4.2.2 HCd là nồng độ HC, đơn vị đo
theo ppm của C tương đương, trong mẫu không khí pha loãng;
4.2.3 DF là hệ số được định nghĩa trong mục
4.3 dưới đây;
4.2.4 v là thể tích tổng cộng (xem mục
4.1.4).
4.3 DF là hệ số tính theo công thức sau:
4.3.1. “CO, CO2 và HC” là các nồng độ của CO,
CO2 và HCx trong mẫu của các khí được pha loãng (%);
PHỤ
LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu chuẩn số 2
CEC RF-08-A-85 (Loại xăng cao cấp ,không chì)
PHỤ
LỤC F
(qui
định)
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU CHUẨN
Nhiên liệu chuẩn số 2
(CEC-RF-05-T-76)
ứng
dụng: Xăng tiêu chuẩn, không chì, cho thử khí thải và thử bay hơi nhiên liệu
của USA
1) Các phương pháp ISO tương đương sẽ được
thừa nhận khi được ban hành cho tất cả các thông số liệt kê ở trên;
2) Đối với các phép thử không liên quan đến
bay hơi, áp suất hơi Reid (RVP) có thể là 0,55 (nhỏ nhất), 0,66 bar (lớn nhất);
3) Các con số đưa ra cho biết số lượng bay
hơi tổng cộng (% bay hơi + % tổn thất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
QUY ĐỊNH
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa thuật ngữ
3. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
4. Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm
5. Sửa đổi kiểu xe
6. Yêu cầu kỹ thuật để kiểm tra trong sản
xuất
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B - Thông báo về phê duyệt kiểu xe
liên quan đến khí thải gây ô nhiễm bởi động cơ theo quy định số 47
Phụ lục C - Bố trí dấu phê duyệt kiểu
Phụ lục D - Thử loại I (Type I - test)
Phụ lục E - Thử loại II (Type II - test)
Phụ lục F - Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên
liệu chuẩn