Bảng 4.Phân loại đường phố trong
đô thị
Chức năng
Đường phố
nối liên hệ (*)
Tính chất giao
thông
Ưu tiên
rẽ
vào khu nhà
Tính
chất dòng
Tốc độ
Dòng xe
thành phần
Lưu lượng
xem xét (**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc đô thị
Có chức năng giao thông cơ động rất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục vụ giao thông có tốc độ cao, giao thông liên tục.
Đáp ứng lưu lượng và khả năng thông hành lớn.Thường phục vụ nối liền giữa
các đô thị lớn, giữa đô thị trung tâm với các trung tâm công nghiệp, bến
cảng, nhà ga lớn, đô thị vệ tinh...
Đường cao tốc Đường phố chính
Đường vận tải
Không
gián đoạn,
Không
giao cắt
Cao và rất cao
Tất cả
các loại xe ôtô và xe môtô (hạn chế)
50000
á
70000
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đường phố chính đô thị
Có chức năng giao thông cơ động cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-Đường phố chính chủ yếu
Phục vụ giao thông tốc độ cao, giao thông
có ý nghĩa toàn đô thị. Đáp ứng lưu lượng và KNTH cao. Nối liền các trung
tâm dân cư lớn, khu công nghiệp tập trung lớn, các công trình cấp đô thị
Đường
cao tốc
Đường phố chính
Đường
phố gom
Không gián đoạn trừ
nút giao thông có bố trí tín hiệu giao thông điều khiển
Cao
Tất cả
các loại xe - Tách riêng đường, làn xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20000
á
50000
Không
nên trừ các khu dân cư có quy mô lớn
b-Đường phố chính thứ yếu
Phục vụ giao thông liên khu vực có tốc độ
khá lớn. Nối liền các khu dân cư tập trung, các khu công nghiệp, trung tâm
công cộng có quy mô liên khu vực.
Cao và trung bình
20000
á
30000
3
Đường phố gom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-Đường phố khu vực
Phục vụ giao thông có ý nghĩa khu vực như
trong khu nhà ở lớn, các khu vực trong quận
Đường phố chính
Đường phố gom
Đường nội bộ
Giao thông không
liên tục
Trung bình
Tất cả các
loại xe
10000
á
20000
Cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là đường ôtô gom chuyên dùng cho vận chuyển
hàng hoá trong khu công nghiệp tập trung và nối khu công nghiệp đến các cảng,
ga và đường trục chính
Đường cao tốc
Đường phố chính
Đường phố gom
Trung bình
Chỉ dành
riêng cho xe tải, xe khách.
-
Không
cho phép
c-Đại lộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố chính
Đường phố gom
Đường nội bộ
Thấp và trung bình
Tất cả các
loại xe trừ xe tải
-
Cho phép
4
Đường phố nội bộ
Có chức năng giao thông tiếp cận cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-Đường phố nội bộ
Là đường giao thông liên hệ trong phạm vi phường, đơn
vị ở, khu công nghiệp, khu công trình công cộng hay thương mại…
Đường phố gom
Đường nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
Xe con,
xe công vụ và xe 2 bánh
Thấp
Được ưu
tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường chuyên dụng liên hệ trong khu
phố nội bộ; đường song song với đường phố chính, đường gom
Đường nội bộ
-
Bộ hành
-
c-Đường xe đạp
Thấp
Xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: (*): Nối liên
hệ giữa các đường phố còn được thể hiện rõ hơn qua hình 2.
(**): Ngưỡng
giá trị lưu lượng chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn vị tính: xe/ngày.đêm theo
đầu xe ôtô (đơn vị vật lý)
Hình 2. Sơ đồ
nguyên tắc nối liên hệ mạng lưới đường theo chức năng.
Bảng 5. Quan hệ giữa chiều dài
đường theo chức năng và lưu lượng giao thông
Hệ thống
đường theo chức năng
Tỉ lệ %
Lưu lượng giao
thông
Chiều dài đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đường phố chính
(chủ yếu và thứ yếu)
Hệ thống đường phố gom
Hệ thống đường phố nội bộ
40 - 65
65 - 80
5 -10
10 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 - 25
5 - 10
65 - 80
6.2.
Phân
cấp kỹ thuật đường đô thị.
Bảng 6. Lựa chọn cấp
kỹ thuật theo loại đường, loại đô thị,
điều kiện địa hình
và điều kiện xây dựng.
Loại đô thị
Đô thị đặc
biệt, I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại
IV
Đô thị loại
V
Địa hình (*)
Đồng bằng
Núi
Đồng bằng
Núi
Đồng bằng
Núi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Núi
Đường cao
tốc đô thị
100, 80
70, 60
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố
chính đô thị
Chủ yếu
80,70
70,60
80,70
70,60
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ yếu
70,60
60,50
70,60
60,50
70,60
60,50
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,50
50,40
60,50
50,40
60,50
50,40
60,50
50,40
Đường nội
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,20
40,30,20
30,20
40,30,20
30,20
40,30,20
30,20
Ghi chú:
1. Lựa chọn cấp kỹ
thuật của đường phố ứng với thời hạn tính toán thiết kế đường nhưng nhất
thiết phải kèm theo dự báo quy hoạch phát triển đô thị ở tương lai xa hơn
(30-40 năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với đường
phố nội bộ trong một khu vực cần phải căn cứ trật tự nối tiếp từ tốc độ bé
đến lớn
4. Đường xe đạp
được thiết kế với tốc độ 20km/h hoặc lớn hơn nếu có dự kiến cải tạo làm đường
ôtô
Chú thích:
(*): Phân biệt địa
hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang (i) phổ biến của địa hình như sau:
- Vùng đồng bằng i≤10%.
- Vùng núi i>30%
- Vùng đồi:
đồi thoải
(i=10-20%) áp dụng theo địa hình đồng bằng,
đồi cao (i=20-30%)
áp dụng theo địa hình vùng núi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại I: ít bị chi phối về vấn đề giải
phóng mặt bằng, nhà cửa và các vấn đề nhạy cảm khác.
- Loại II: Trung gian giữa 2 loại I và III.
- Loại III: Gặp nhiều hạn chế, chi phối khi
xây dựng đường phố với các vấn đề về giải phóng mặt bằng, nhà cửa hoặc các
vấn đề nhạy cảm khác.
Bảng 7. Mức
phục vụ và hệ số sử dụng KNTH thiết kế của đường phố được thiết kế
Loại đường
Cấp
kỹ thuật
Tốc độ thiết kế (km/h)
Mức độ phục vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc đô thị
100
100
C
0.6-0.7
80
80
0,7-0,8
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7-0,8
Đường phố
chính đô thị
80
80
C
0,7-0,8
70
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
0,8
50
50
0,8
Đường phố gom
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
50
50
0,8-0,9
40
40
0,8-0,9
Đường phố
nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
D
0,8-0,9
30
30
E
0,9
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.
Phân
cấp quản lý đường đô thị
6.4.
Kiểm
soát ra vào ( xem sơ đồ trên hình 3)
Bảng 8.
Hình thức kiểm soát lối ra vào các loại đường.
Cấp
kỹ thuật
Tốc độ
thiết kế
(km/h)
Loại
đường phố
Đường
cao tốc đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
phố gom
Đường
phố nội bộ
100
100
FC
-
-
-
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FC
FC,
PC
-
-
70
70
FC,
PC
PC
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
-
PC
PC
-
50
50
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NC
-
40
40
-
-
NC
NC
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
NC
20
20
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
- FC = Kiểm soát nghiêm ngặt lối ra
vào (Full Control of Access)
- PC = Kiểm soát một phần lối ra vào
(Partial Control of Access)
- NC = Không kiểm soát lối ra vào (No
Control of Access)
a. Chỉ cho phép giao thông chạy suốt; kiểm soát nghiêm
ngặt nguyên tắc nối liên hệ mạng lưới đường
b. Tách riêng giao thông địa phương với giao thông chạy
suốt, chỉ cho phép tách nhập dòng tại một số vị trí nhất định; không có giao
cắt cùng mức.
a. Ưu tiên chủ yếu cho giao thông chạy suốt, rất hạn chế
cho giao thông địa phương ra vào.
b. Phải bố trí dải phân cách và chỉ cho phép xe quay đầu
đổi hướng tại một số chỗ dải phân cách đủ bề rộng mở thông.
c. Cho phép bố trí giao nhau cùng mức tại một số vị trí
nhưng rất hạn chế các đường nối vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Đường phố
được mô tả kiểm soát.
2. Đường song song.
3. Dải
phân cách
4. Làn phụ
5. Đường
khu nhà ở, ngõ vào nhà.
Hình 3. Sơ
đồ minh hoạ các hình thức kiểm soát lối ra vào đường phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quảng trường trong đô thị là một khu đất rộng
có không gian mở, một điểm nhấn của đô thị kết hợp giữa công trình kiến trúc và
hệ thống giao thông; xung quanh có đường phố lớn đi, đến và các công trình xây
dựng quy mô lớn, có chức năng khác nhau. Ở quảng trường có tốc độ giao thông
không cao.
Bảng 9. Phân loại
quảng trường
Loại quảng
trường
Chức
năng và đặc điểm
1. Quảng trường trung tâm
(Quảng trường chính đô thị)
Chức năng không gian là quan trọng.
Là không gian trước các công trình kiến
trúc cấp đô thị. Là địa điểm tổ chức mít tinh, kỷ niệm, duyệt binh trong các
ngày lễ …
Các tuyến đường đi đến thường có quy mô
lớn, lưu lượng bộ hành lớn, tốc độ xe chạy không lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quảng trường trước các công trình
công cộng (sân vận động, cung văn hoá, nhà hát, triển lãm, trung tâm
thương mại…)
Chức năng không gian và giao thông cân
bằng.
Phục vụ sinh hoạt văn hoá xã hội - dịch vụ
thương mại của cộng đồng là chủ yếu. Bãi đỗ xe công cộng được quy hoạch ở
ngay sát quảng trường và có thể ở vị trí thích hợp ở quảng trường.
Các tuyến đường đi đến thường có tốc độ xe
chạy không lớn; lưu lượng giao thông, bộ hành khá lớn.
Hạn chế ảnh hưởng của các hoạt động ở quảng
trường tới giao thông trên các tuyến đường chính xung quanh.
3. Quảng trường giao thông
(quảng trường đầu cầu, trước nhà ga, cảng hàng không, cảng đường thuỷ, nút
giao thông quy mô lớn …)
Phục vụ chức năng giao thông là chính.
Các công trình xung quanh có nhấn mạnh tới
yếu tố mỹ quan, có thể thực hiện một số hoạt động văn hoá xã hội, có thể kết
hợp làm điểm đỗ xe.
Các tuyến đường đi đến có tốc độ chạy xe
được chú trọng. Lưu lượng xe lớn, lưu lượng bộ hành khá cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Mặt
cắt ngang
8.1.
Quy
định chung
8.2.
Phần
xe chạy
-
Phần
xe chạy là phần mặt đường dành cho các phương tiện đi lại bao gồm các làn xe cơ
bản và các làn xe phụ (nếu có).
-
Các
làn xe có thể được bố trí chung trên một dải hay tách riêng trên các dải khác
nhau tuỳ thuộc vào tổ chức giao thông dùng chung hay dùng riêng.
Bề rộng phần xe chạy có ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng của dòng xe, tốc độ chạy xe, khả năng thông hành và an toàn giao
thông. Về cơ bản, bề rộng phần xe chạy là tổ hợp của nhiều làn xe, vì vậy khi
thiết kế phần xe chạy cần xác định số làn xe, bề rộng một làn xe và cách bố trí
các làn xe.
Công thức tổng quát xác định bề rộng phần xe
chạy: , m
Trong đó: n là số làn xe (bao gồm
các làn xe cơ giới, thô sơ chung hoặc riêng)
bi là
chiều rộng làn xe thứ i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu đi riêng (phần
xe chạy được tổ chức theo các làn chuyên dụng) thì bề rộng phần xe chạy là tổ
hợp của các phần xe chạy chuyên dụng.
Số làn xe trên mặt cắt ngang là số nguyên, số làn xe cơ
bản được xác định theo loại đường khi đã được quy hoạch và kết hợp với công
thức tính toán: để tính toán phân kỳ
xây dựng và kiểm tra khả năng thông hành.
Trong đó :
-
nlx
: số làn xe yêu cầu.
-
Nyc :
lưu lượng xe thiết kế theo giờ ở năm tính toán, theo điều 5.2.3
-
Z :
hệ số sử dụng KNTH, theo điều 6.2.3
-
Ptt
: KNTH tính toán của một làn xe (xe/h, xeqđ/h), theo điều 5.4.1
Ghi chú:
-
Z.Ptt
được gọi là lưu lượng phục vụ hoặc suất dòng phục vụ nghĩa là số lượng xe tương
ứng với mức phục vụ nhất định khi thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đô thị chiều rộng một làn xe biến đổi
trong phạm vi rộng b=2,75 – 3,75m, có bội số 0,25m tương ứng với loại đường,
tốc độ thiết kế, và hình thức tổ chức giao thông sử dụng phần xe chạy.
Bảng 10. Chiều
rộng một làn xe, và số làn xe tối thiểu.
Loại
đường
Tốc độ
thiết kế, km/h
Số làn
xe
tối
thiểu
Số làn xe mong muốn
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
60
50
40
30
20
Đường
cao tốc đô thị
3,75
3,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6-10
Đường
phố chính đô thị
Chủ yếu
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8-10
Thứ yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6-8
Đường
phố gom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
2
4-6
Đường
phố nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
3,0(2,75)
1
2-4
Ghi chú:
1. Bề rộng làn 2,75m chỉ nên áp dụng vạch
làn tổ chức giao thông ở đường phố nội bộ có điều kiện hạn chế.
2. Các đường phố nội bộ trong các khu chức
năng nếu chỉ có 1 làn thì bề rộng làn phải lấy tối thiểu 4.0m không kể phần
rãnh thoát nước.
3. Số
làn xe tối thiểu chỉ nên áp dụng trong những điều kiện hạn chế hoặc phân kỳ
đầu tư; trong điều kiện bình thường nên lấy theo số làn xe mong muốn; trong
điều kiện đặc biệt cần tính toán luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11.
Bề rộng làn phụ
STT
Loại làn phụ
Bề rộng, m
1
Làn rẽ phải
Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và ³3,0m
2
Làn rẽ trái gần dải phân cách giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Làn
rẽ trái không gần dải phân cách giữa
Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và ³3,0m
4
Làn
xe rẽ trái liên tục
4,0m ở nơi tốc độ thiết kế lớn hơn 60km/h
3,0m ở nơi tốc độ thiết kế bé hơn hoặc bằng 60km/h
5
Làn
xe tăng tốc, giảm tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Làn xe tải leo dốc
Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và ³3,0m
7
Làn
xe vượt
Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và ³3,0m
8
Làn
quay đầu
Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và ³3,0m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làn lánh nạn
Không nhỏ hơn làn liền kề 0,25m và ³3,0m
Ghi chú:
Một số loại làn xe phụ khác và điều kiện bố
trí, thiết kế chi tiết được trình bày trong các phần sau của tiêu chuẩn này
và các tài liệu chuyên ngành khác.
Các trường hợp xem xét bố trí dốc ngang 2
mái:
-
Trên
đường phố hai chiều, không có dải phân cách, từ 2 làn xe trở lên; điểm cao nhất
thường bố trí ở tim phần xe chạy.
-
Trên
đường phố một chiều, có 4 làn xe trở lên; điểm cao nhất thường bố trí ở tim
phần xe chạy hoặc điểm tiếp giáp giữa các mép làn nào đó tuỳ thuộc vào thiết kế
tổ chức giao thông sử dụng làn.
-
Trên
đường phố có dải phân cách rộng, mỗi hướng có 4 làn trở lên; điểm cao nhất
thường bố trí ở tim phần xe chạy hoặc điểm tiếp giáp giữa các mép làn nào đó
tuỳ thuộc vào thiết kế tổ chức giao thông sử dụng làn.
Các trường hợp không thuộc những quy định
trên đây thì bố trí dốc ngang một mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12.
Độ dốc ngang phần xe chạy
Loại mặt
đường
Độ dốc ngang (%0)
Bê tông xi măng và
bê tông nhựa
Các loại mặt đường
nhựa khác
Đá dăm, đá sỏi
Cấp phối, đất gia
cố
15-25
20-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30-40
Ghi chú:
Khi độ dốc dọc lớn nên chiết giảm độ dốc ngang cho
trong bảng trên từ 5-15‰ nhưng vẫn bảo đảm để độ dốc ngang thông thường không
bé hơn 15‰. Khi độ dốc dọc nhỏ, độ dốc ngang được thiết kế thay đổi trong
phạm vi lề đường và mặt đường có chiều rộng 1,5-2,0m cách rãnh biên để tăng
khả năng thoát nước mặt đường và thu nước vào giếng thu.
8.3.
Lề
đường.
Lề đường là phần cấu tạo tiếp
giáp với phần xe chạy có tác dụng bảo vệ kết cấu mặt đường, cải thiện tầm nhìn,
tăng khả năng thông hành, tăng an toàn chạy xe, bố trí thoát nước, dừng đỗ xe
khẩn cấp và để vật liệu khi duy tu sửa chữa…
Lề đường đủ rộng để thoả mãn chức năng được
thiết kế - bảng 13 quy định tối thiểu bề rộng phải đạt được, thường tính từ mép
phần xe chạy đến mép ngoài bó vỉa.
Bề rộng tối thiểu của lề đường phải đủ để bố
trí dải mép (ở đường phố có tốc độ lớn hơn 40km/h), và rãnh biên (nếu có).
Dải mép là một dải đường hẹp
ở sát mép phần xe chạy có tác dụng bảo vệ mặt đường, và dẫn hướng- an toàn (xem
8.4.1). Trên phần lề giáp phần xe chạy được kẻ một vạch sơn dẫn hướng cấu tạo
theo “Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN-273”.
Bảng 13.
Chiều rộng tối thiểu của lề đường và dải mép, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
70
60
50
40
30
20
Bề rộng lề, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 ¸ 3
2 ¸2,5
1,5¸2,5
0,75¸1
0,5
0,5
0,3
Bề rộng dải mép khi ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện xây dựng I
- Điều kiện xây dựng II, III
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,50
0,75
0,50
0,50
0,25
0,25
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
–
Ghi chú:
1. Trị số lớn lấy cho
điều kiện xây dựng thuận lợi (loại I); trị số nhỏ lấy cho điều kiện xây dựng
không thuận lợi (loại II, III) ( Phân loại điều kiện xây dựng xem ở mục
6.2)
2. Tốc độ thiết kế ≥ 60km/h lấy đủ chiều
rộng để dừng xe khẩn cấp
8.4.
Phần
phân cách
Phần phân cách bao gồm 2 loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phần
cách ngoài: dùng để phân tách giao thông chạy suốt có tốc độ cao với giao thông
địa phương, tách xe cơ giới với xe thô sơ, tách xe chuyên dụng với các loại xe
khác.
Phân phân cách có thể gồm 2 bộ phận (hình 4):
dải phân cách và dải mép (dải an toàn). Dải mép chỉ được cấu tạo khi tốc độ
thiết kế ≥50km/h, theo các quy định ở điều 8.3.2.
Hình 4.
Cấu tạo điển hình phần phân cách
Ngoài chức năng phân luồng, dải phân cách có
thể có thêm một số chức năng khác khi có yêu cầu như: phần dự trữ đất cho
phương án tương lai để nâng cấp cải tạo mở rộng đường, bố trí các làn xe phụ,
làn đường xe buýt, xe điện; chống chói cho 2 làn xe ngược chiều, bố trí các
công trình như: chiếu sáng, trang trí, biển báo, quảng cáo, công trình ngầm,
giao thông ngoài mặt phố …
Dải mép (dải an toàn) là phần bề rộng giữa
dải phân cách và phần xe chạy. Dải mép được vạch sơn để dẫn hướng, chỉ phạm vi
phần xe chạy cho người lái, tăng an toàn giao thông. Kết cấu của dải mép được
thiết kế như kết cấu phần xe chạy. Bề rộng của dải mép tuỳ
thuộc vào tốc độ thiết kế của đường phố như bảng 14.
Tuỳ theo yêu cầu về chức năng mà quy hoạch định bề rộng
dải phân cách, thiết kế kiểu dáng và cảnh quan. Cấu tạo các kiểu dải phân cách
khác nhau được nêu ở mục 7.4.2. Luôn yêu cầu dải phân cách phải đạt được tính
thẩm mỹ cao, phù hợp với kiến trúc cảnh quan đô thị.
a) Chiều rộng của dải phân cách được
thiết kế tuỳ thuộc vào vị trí và chức năng đặt ra khi thiết kế nó. Khuyến khích
mở rộng để dự trữ đất cho tương lai nhưng nên thiết kế cân xứng với kích thước
phần xe chạy, hè đường, bảo đảm kiến trúc cảnh quan đô thị. Bề rộng tối thiểu
tham khảo ở bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14.
Chiều rộng tối thiểu và kiểu dải phần cách.
Loại
đường
Chiều
rộng tối thiểu (m)
và
kiểu dải phân cách
Điều kiện xây dựng
Kiểu
dải
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
(12,00)
3,50
(9,00)
3,00
(6,00)
a2, a3, b2, b3
Đường phố chính đô thị
Chủ
yếu
3,00
(9,00)
2,50
(6,50)
2,00
(4,00)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ
yếu
2,50
(7,50)
2,00
(5,00)
1,50
(3,00)
a1,a2, a3, b1
Đường phố khu vực
2,00
(6,00)
1,50
(4,00)
1,00
(2,00)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
phố nội bộ
-
-
-
-
Ghi chú:
1. Yêu cầu về dải phân
cách của đại lộ áp dụng như đường phố chính đô thị nhưng có thể sử dụng phân
cách dạng đơn giản.
2. ( ) là giá trị tối
thiểu mong muốn đáp ứng theo chức năng nào đó (kiến trúc cảnh quan, dự trữ
đất, giao thông ngoài mặt phố…).
3. Dải phân cách ngoài có
thể áp dụng trị số bề rộng ở mức thấp ứng với điều kiện xây dựng loại III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phân loại điều kiện
xây dựng xem ở mục 6.2
2.Các kiểu dải phân cách xem ở hình 5.
Ghi chú:
Hình 5.
Các kiểu dải phân cách
8.5.
Hè
đường.
-
Bề
rộng hè đường được xác định theo chức năng được đặt ra khi quy hoạch xây dựng
và thiết kế.
-
Căn
cứ vào loại đường phố, yêu cầu quy hoạch kiến trúc không gian 2 bên đường phố
để cân đối giữa bề rộng đường phố với chiều cao các công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15.
Chiều rộng tối thiểu của hè đường
Loại
đường
Chiều
rộng tối thiểu của hè đường, m
Điều kiện xây dựng
I
II
III
Đường
cao tốc đô thị
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường phố chính đô thị
Chủ
yếu
7,5
5,0
4,0
Thứ
yếu
7,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố khu vực
5,0
4,0
3,0
Đường
phố nội bộ
4,0
3,0
2,0
(1,0)
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kích thước trong bảng
áp dụng đối với trường hợp phố thông thường. Ở các khu đô thị cao tầng, phố
thương mại, phố đi bộ, đại lộ cần thiết kế đường đi bộ đặc biệt: rộng hơn,
tiện nghi hơn, kiến trúc cảnh quan tốt hơn.
3. Phân loại điều kiện xây dựng xem ở mục
6.2
8.6.
Hè
đi bộ - Đường đi bộ.
Trong trường hợp cần
thiết phần bộ hành được tách khỏi hè đường như: bố trí song song với phần xe
chạy hoặc khi đường phục vụ bộ hành trong nội bộ khu dân cư, thương mại, công
viên, đường đi dạo chơi ven sông, hồ, rừng cây, công trình văn hoá - lịch sử…
được gọi là đường đi bộ. Đường đi bộ mà 2 bên đường có dải trồng cây bóng mát
gọi là đường bunva. Đường đi bộ thường được cấu tạo hình học tương tự như phần
xe chạy.
Công thức tính: Bdibộ
= nđibộ . bđibộ
Trong đó:
-
Số
làn người đi bộ:
-
Ptt:
khả năng thông hành của 1 làn bộ hành (người/làn.giờ), lấy trung bình bằng 1000
người/làn.giờ.
-
b:
bề rộng của 1 làn người đi bộ, thông thường lấy b = 0,75 – 0,8m (tay xách 1 va
li); ở khu vực nhà ga, bến xe... lấy b = 1 – 1,2m (tay xách 2 va li).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi
chiều dài dốc, độ dốc dọc lớn hơn quy định trên cần làm đường bậc thang. Đường
bậc thang có ít nhất 3 bậc, mỗi bậc cao không quá 15cm, rộng không nhỏ hơn
40cm, độ dốc dọc bậc thang không dốc hơn 1:3, sau mỗi đoạn 10-15 bậc làm 1
chiếu nghỉ có bề rộng không nhỏ hơn 2m. Đồng thời ở đoạn đường bậc thang cần
phải thiết kế đường xe lăn giành cho người khuyết tật và trẻ em.
-
Cần
bố trí trên hè - đường đi bộ các cấu tạo tiện ích (lối lên xuống, chỗ dừng…)
dành riêng cho người già, người khuyết tật đi xe lăn, người khiếm thị …
8.7.
Dải
trồng cây.
Kích thước chính của dải trồng cây trên trắc ngang lấy
theo bảng 16 tuỳ theo chiều rộng và công dụng của dải đất dành lại, có xét tới
chiều rộng tối thiểu để trồng các loại cây khác nhau.
Bảng 16.
Kích thước dải trồng cây
Hình
thức trồng cây
Chiều rộng tối thiểu (m)
Cây bóng mát trồng
1 hàng
Cây bóng mát trồng
2 hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vườn cây trước nhà
1 tầng
Vườn cây trước nhà
nhiều tầng
2,0
5,0
1,0
2,0
6,0
Ghi chú:
1. Nếu không sử dụng toàn bộ dải đất để
trồng cây thì trồng theo ô có kích thước và hình dạng khác nhau tuỳ thước
loại cây trồng nhưng nên áp dụng thống nhất trên từng đoạn có chủ thể kiến
trúc đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17.
Khoảng cách tối thiểu từ dải cây xanh đến các công trình
Từ công
trình hạ tầng
Khoảng
cách tối thiểu (m)
tới tim gốc cây bóng mát
tới bụi cây
Mép ngoài tường
nhà, công trình
Mép
ngoài của kênh, mương, rãnh.
Chân mái
dốc đứng, thềm đất.
Chân hoặc mép trong
của tường chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột điện
chiếu sáng, cột điện cầu cạn
Mép ngoài hè đường,
đường đi bộ
Ống cấp
nước, thoát nước
Dây cáp điện lực,
điện thông tin
Mép ngoài phần xe
chạy, lề gia cố
5
2
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,75
1,5
2
2
1,5
1
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,5
-
0,5
1
Ghi
chú:
Các
trị số trong bảng trên được tính với cây có đường kính tán không quá 5m. Các
loại cây có tán rộng hơn 5m và rễ cây ăn ngang ra xa thì khoảng cách phải
tăng thêm cho thích hợp.
8.8.
Bó
vỉa.
-
Loại
1. Bó vỉa để xe không thể vượt qua: có mặt ngoài gần như thẳng đứng và đủ cao
để xe không thể vượt qua và có xu hướng không cho phương tiện đi chệch khỏi
đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Loại
3. Bó vỉa cho xe vượt qua: có mặt ngoài nghiêng để phương tiện có thể leo qua
dễ dàng.
Cấu tạo của bó vỉa có nhiều dạng khác nhau, có thể kết
hợp bó vỉa với rãnh thoát nước và tuân theo yêu cầu của ngành, địa phương.
nhưng cần thống nhất kiểu mẫu trên một tuyến.
Vật liệu cấu tạo là bê tông xi măng hoặc đá
có cường độ chịu nén không nhỏ hơn 250daN/cm2.
8.9.
Đường
xe đạp
Giao thông xe đạp (và các loại xe thô sơ khác nếu được cơ
quan quản lý đô thị cho phép) có thể được tổ chức lưu thông trong đô thị theo
những cách sau:
a). Dùng chung phần xe chạy hoặc làn ngoài
cùng bên tay phải với xe cơ giới. Trường hợp này chỉ được áp dụng đối với đường
phố cấp thấp hoặc phần đường dành cho xe địa phương.
b). Sử dụng vạch sơn để tạo một phần mặt đường hoặc phần
lề đường làm các làn xe đạp. Có thể áp dụng trên các loại đường phố, trừ đường
phố có tốc độ ≥70km/h.
c). Tách phần đường dành cho xe đạp ra khỏi phần xe chạy
và lề đường; có các giải pháp bảo hộ như: lệch cốt cao độ, rào chắn, dải trồng
cây...
d). Đường dành cho xe đạp tồn tại độc lập có tính chuyên
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trường
hợp 1,2 được gọi phần đường xe đạp (Bicycle Path)
-
Trường
hợp 3,4 được gọi là đường xe đạp.( Bicycle Track)
Số làn xe đạp theo một hướng được xác định theo công
thức:
, làn.
Trong đó: N là lưu lượng xe đạp ở giờ cao điểm
tính toán(xe/h)
P là lưu lượng phục vụ của 1 làn
xe đạp, có thể lấy 1500 xe/h.làn.
Chiều rộng mặt đường xe đạp của một hướng tính theo công
thức:
B = 1,0 x n + 0,5 , m.
Khi thiết kế đường xe đạp, tối thiểu nên lấy bề rộng 3,0m
nhằm mục đích ôtô có thể đi vào được trong những trường hợp cần thiết, cũng như
khi cải tạo, tổ chức giao thông lại sẽ kinh tế hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kết
cấu áo đường xe đạp phải được thiết kế đáp ứng cho xe ôtô con và xe ôtô công vụ
sử dụng khi cần thiết.
8.10. Đường bộ
hành qua đường.
Đường bộ hành qua đường có thể được cấu tạo
theo 3 hình thức: cùng mức, khác mức (cầu vượt hoặc hầm chui). Chọn loại nào
tuỳ thuộc vào lưu lượng bộ hành có nhu cầu vượt qua đường, tốc độ xe thiết kế -
lưu lượng giao thông trên đường, yêu cầu kiểm soát ra vào của đường phố, khả
năng thông hành của đường, của nút giao thông tại chỗ định bố trí đường bộ hành
và các điều kiện khác như vị trí trường học, công sở, trung tâm thương mại, văn
hoá, giải trí ...
Khi quy hoạch lựa chọn hình thức có thể tham
khảo hướng dẫn chung nêu trong bảng 18.
Bảng 18.
Lựa chọn hình thức bố trí bộ hành qua đường theo lưu lượng giao thông
Lưu
lượng bộ hành ở giờ cao điểm, người/h
Lưu
lượng giao thông
(1
chiều) ở giờ cao điểm,
xcqđ/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<50
50-100
>100
<1000
100 –
2000
>2000
Giao cắt
cùng mức thông thường
Giao cắt
cùng mức có tín hiệu đèn
Giao cắt
khác mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Tầm
nhìn
9.1.
Quy
định chung
Các giá trị tối thiểu của tầm nhìn dừng xe,
tầm nhìn trước xe ngược chiều và tầm nhìn vượt xe được quy định ở bảng 19.
Bảng 19.
Tầm nhìn tối thiểu, m.
Tốc độ thiết kế (km/h)
Tầm nhìn dừng xe tối thiểu
Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu
Tầm nhìn vượt xe tối thiểu
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
60
50
40
30
20
150
100
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
40
30
20
-
200
175
150
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
20
-
550
450
350
275
200
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Bình đồ
10.1.
Quy
định chung
a) Phải tuân thủ quy hoạch đô thị đã được phê
duyệt, đặc biệt là quy hoạch tổng thể hệ thống mạng lưới giao thông vận tải của
đô thị
b) Khi quy hoạch và thiết kế bình đồ phải xét đầy đủ đến
các bộ phận và cấu tạo của đường phố như: làn xe phụ, cấu tạo tại chỗ giao
nhau, mở thông dải phân cách… để đảm bảo ổn định chỉ giới xây dựng, chỉ giới
đường đỏ của phương án quy hoạch lâu dài.
c) Phải bảo đảm thiết kế phối hợp hài hoà ngoại tuyến:
tuyến đường với địa hình, địa lý, kiến trúc cảnh quan đô thị đồng thời bảo đảm
thiết kế phối hợp nội tuyến: phỗi hợp giữa bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang.
d) Khi thiết kế định tuyến phải đặc biệt chú trọng đến
các điểm khống chế: nút giao thông, chỗ giao với đường sắt, vị trí các cầu
lớn.., các điểm bắt buộc tránh hoặc nên tránh: các di tích lịch sử văn hoá, khu
đông dân cư, các công trình quan trọng …
e) Nhất thiết phải có các phương án vị trí tuyến đường
phố trên bình đồ: trên cao hay dưới thấp, quy mô lớn hay nhỏ … để so sánh kinh
tế kỹ thuật và các tiêu chí khác. Phương án chọn là phương án đáp ứng kinh tế
kỹ thuật cao đồng thời thoả mãn tốt nhất về chức năng giao thông, kiến trúc và
quản lý quy hoạch đô thị.
g) Khi quy hoạch và thiết kế cải tạo
đường phố gặp khó khăn về điều kiện xây dựng cần luận chứng đề nghị giải pháp
đáp ứng tối thiểu kèm theo lựa chọn hình thức tổ chức giao thông của đường phố
được thiết kế và có xét đến khu vực liên quan để bảo đảm vận hành hệ thống giao
thông bình thường..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của đoạn thẳng phụ thuộc vào sơ đồ
quy hoạch mạng lưới đường, đặc điểm vùng đô thị, khoảng các tới trung tâm đô
thị và mật độ mạng lưới đường. Khoảng cách tối thiểu nhất thiết phải bảo đảm
điều kiện kỹ thuật vận động của xe trên đoạn đó. Bên cạnh đó, phải kiểm soát
nghiêm ngặt nguyên tắc nối liên hệ đã nêu ở mục 6 tiêu chuẩn này.
10.3.
Đường
cong trên bình đồ (đường cong nằm)
Bảng 20. Các chỉ tiêu
kỹ thuật về đường cong nằm
Bán kính
đường cong nằm
Tốc độ thiết kế, km/h
100
80
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
30
20
- tối
thiểu giới hạn, m
400
250
175
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
30
15
- tối thiểu thông
thường, m
600
400
300
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
- không cần làm
siêu cao, m
4000
2500
2000
1500
1000
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Bảng 21. Độ mở rộng phần xe
chạy 2 làn xe ở đường cong nằm
Ghi chú:
-
Các
giá trị sử dụng nằm dưới vạch kẻ đậm trong bảng. Các giá
trị nhỏ hơn 0,6m có thể bỏ qua
-
Đường
3-làn nhân giá trị trên với hệ số 1,5.
-
Đường
4-làn nhân giá trị trên với hệ số 2,0.
-
Khi
lượng xe bán rơ moóc (tính toán cho xe WB15) tương đối lớn thì tăng giá trị độ
mở rộng ở bảng 21 thêm 0,2 đối với đường cong có bán kính từ 110 đến 175m và
0,3 đối với các đường cong có bán kính nhỏ hơn 110m.
-
Chiều
dài đoạn vuốt mở rộng có tỉ lệ 1:10 – 1:20 tuỳ thuộc vào điều kiện xây dựng và
yêu cầu thẩm mỹ, vuốt theo quy luật bậc nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Siêu cao -
đoạn nối siêu cao - đường cong chuyển tiếp.
Bảng 22. Độ
dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối (L)
Tốc độ
thiết kế, Vtk, km/h
100
80
70
60
R, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, m
R, m
isc
L, m
R, m
isc
L, m
R, m
isc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 ¸ 450
0,08
120
250 ¸ 275
0,08
110
175 ¸ 225
0,07
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
70
450 ¸ 500
0,07
105
275 ¸ 300
0,07
100
175 ¸ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
150 ¸ 175
0,06
60
500 ¸ 550
0,06
90
300 ¸ 350
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 ¸ 300
0,05
70
175 ¸ 200
0,05
55
550 ¸ 600
0,05
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
70
300 ¸ 400
0,04
65
200 ¸ 250
0,04
50
600 ¸ 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
400 ¸ 500
0,04
70
400 ¸ 500
0,03
60
250 ¸ 300
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 ¸ 1000
0,03
85
500 ¸ 650
0,03
70
500 ¸ 2000
0,02
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
50
1000 ¸
4000
0,02
85
650 ¸ 2500
0,02
70
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Tốc độ
thiết kế, Vtk, km/h
50
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
isc
L, m
R, m
isc
L, m
R, m
isc
L, m
R, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, m
80 ¸ 100
0,06
0,05
35
30
65 ¸ 75
0,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30 ¸ 50
0,06
0,05
33
27
15 ¸50
0,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
100 ¸150
0,04
0,03
25
20
75 ¸100
0,04
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
50 ¸ 75
0,04
0,03
22
17
50 ¸ 75
0,04
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
12
100 ¸ 600
0,02
12
75 ¸ 350
0,02
11
75 ¸ 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Ghi chú:
1. Trị số chiều dài L trong bảng áp dụng
với đường 2 làn xe. Nhân thêm hệ số 1,2 đối với đường ba làn xe, 1,5 đối với
đường bốn làn xe, 2 đối với đường có từ 6 làn xe trở lên.
2. Bảng này quy định tổng quát cho các loại
đường, nhánh nối; các tuyến phố trong đô thị có thể vận dụng điều 10.5.7.
11. Mặt cắt dọc
11.1.
Quy
định chung
- Khi đường phố có nhiều khối phần xe
chạy hoặc phần xe chạy không đối xứng, mặt cắt dọc được thiết kế theo tim các
phần xe chạy, hoặc mép mặt đường.
- Đường phố có đường sắt chung với
đường ô tô thì cao độ đường đỏ được thiết kế theo đỉnh đường ray ngoài (phía
giáp với phần giao thông ôtô).
- Cao độ đã được xác định trong quy
hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được các cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu khác về
mặt kinh tế kỹ thuật, về kiến trúc cảnh quan đô thị và yêu cầu hợp lý của cơ
quan quản lý đô thị...
11.2.
Dốc
dọc
Độ dốc dọc tối đa được xem xét dựa trên tốc độ thiết kế,
loại đường, thành phần dòng xe và lưu lượng. Độ dốc dọc tối đa đối với các tốc
độ thiết kế khác nhau có thể tham khảo bảng 24.
Bảng 24. Độ dốc dọc
tối đa.
Tốc độ thiết kế,
km/h
100
80
70
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
20
Độ dốc dọc tối đa,
%
4
5
5
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
Khi lựa chọn cần xem xét các chỉ dẫn sau :
-
Đường
trong khu dân cư, đường có nhiều xe đạp, độ dốc tối đa cho phép là 4%
-
Trên
đoạn có độ dốc ≤ 3%, hoạt động của xe con ít bị ảnh hưởng còn hoạt động của xe
tải chỉ bị ảnh hưởng trên đoạn dốc dài.
-
Trên
đoạn dốc ≥5%, nói chung ít gây khó khăn đối với hiệu quả hoạt động của xe con
nhưng xe tải sẽ bị giảm tốc độ đáng kể và có thể gặp khó khăn khi đường ướt,
giảm khả năng thông hành.
-
Khi
trên đường có nhiều giao thông xe buýt thì phân tích, vận dụng bảng 24 một cách
hợp lý kinh tế kỹ thuật và an toàn giao thông.
-
Trên
đường có dải phân cách hoặc tách nền, trắc dọc độc lập cho mỗi hướng thì độ dốc
tối đa đoạn xuống dốc có thể vượt quá 2% so với imax. Ở địa hình
vùng núi thì độ dốc tối đa trong bảng có thể tăng lên 2% nhưng không vượt quá
10%.
-
Khi
tuyến phố giao với đường sắt thì tại chỗ giao, dốc dọc không vượt quá 4%, trong
phạm vi hành lang đường sắt độ dốc dọc đường không vượt quá 2,5% (không bao gồm
đoạn giữa 2 ray).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 25 Độ
dốc dọc tối thiểu.
Các yếu tố thiết kế
Trị số độ dốc dọc, ‰
Độ dốc tối thiểu mong muốn
Độ dốc tối thiểu
Đường phố có bó vỉa
5
3 (*)
Đường phố không có bó vỉa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) : trường hợp rãnh dọc có lát đáy, thoát nước
tốt có thể chiết giảm còn 1‰
Trên đường phố có bó vỉa thì dốc dọc rãnh
thoát nước được làm sát bó vỉa và thông thường dốc rãnh song song với dốc dọc
đường. Trong trường hợp đặc biệt thì phải kiểm toán thuỷ văn để xác định những
nơi nước có thể tràn sang làn bên cạnh.
Ở vùng đồng bằng, nếu độ dốc tối thiểu mặt
đường khó đảm bảo thì cần phải thiết kế độ dốc dọc rãnh biên dạng răng cưa dựa
trên bản vẽ quy hoạch chiều cao đường phố bằng cách liên tục đổi dốc dọc của
rãnh, thay đổi độ dốc ngang mặt đường ở phạm vi một dải rộng 1-1.5m tính từ mép
rãnh.
Trong đô thị, phải kết hợp chặt chẽ giữa độ dốc, chiều
dài đổi dốc với thoát nước (vị trí các giếng thu nước).
a) Chiều dài dốc dọc không được vượt quá các quy định
trong bảng 26.
Bảng 26. Chiều dài
tối đa trên dốc dọc
Độ dốc dọc,
%
Tốc độ tính toán (Km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
70
60
40
30
20
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
1000
800
600
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
900
700
500
-
-
-
1150
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
-
-
-
1200
1000
800
600
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1100
900
700
500
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
700
500
300
-
-
1200
1000
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
200
b) Chiều dài dốc dọc của phố không được nhỏ
hơn các quy định trong bảng 27. Đối với các phố cải tạo nâng cấp dùng trị số
trong ngoặc.
Bảng 27.
Chiều dài tối thiểu của đoạn dốc dọc
Tốc độ tính toán, km/h
100
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
40
30
20
Chiều dài tối thiểu của đoạn đổi dốc,m
200
(150)
150
(120)
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
(60)
80
(50)
70
(40)
50
(30)
30
(20)
Bảng 28.
Chiết giảm độ dốc dọc lớn nhất
Bán kính đường cong nằm, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35-30
30-25
25-20
≤20
Lượng
chiết giảm độ dốc dọc lớn nhất, %
1
1,5
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.
Đường
cong đứng.
Bảng 29.
Bán kính và chiều dài tối thiểu đường cong đứng
Tốc độ thiết kế
km/h
Loại
đường cong
Bán
kính cong đứng tối thiểu tiêu chuẩn
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài tối thiểu tiêu chuẩn của đường cong đứng (m)
100
Lồi
6500
10000
85
Lõm
3000
4500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lồi
3000
4500
70
Lõm
2000
3000
70
Lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
60
Lõm
1500
2000
60
Lồi
1400
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõm
1000
1500
50
Lồi
800
1200
40
Lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
40
Lồi
450
700
35
Lõm
450
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lồi
250
400
25
Lõm
250
400
20
Lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
20
Lõm
100
200
12. Nút giao thông
12.1.
Tổng
quát.
-
Mức
khả năng thông hành của nút ở mức phục vụ đặt ra.
-
Mức
an toàn cao nhất thông qua việc giảm điểm xung đột và mức độ nguy hiểm của xung
đột, khống chế được tốc độ…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảo
đảm mỹ quan và môi trường.
a) Khi quy hoạch và thiết kế nút giao thông
cần phải xét đến các yếu tố sau đây:
-
Yếu
tố giao thông: bao gồm đặc trưng giao thông ở nút: lưu lượng, thành phần dòng
xe ở năm hiện tại và dự báo ở năm tương lai, tốc độ thiết kế, tổ chức và điều
khiển giao thông, khả năng thông hành...).
-
Yếu
tố hình học (vật lý): bao gồm các đường dẫn theo chức năng đến nút, các chỉ
tiêu kỹ thuật, thiết kế sử dụng làn xe, cấu tạo hình học; chọn loại hình nút,
quy hoạch sử dụng đất khu vực nút ...
-
Yếu
tố kinh tế: bao gồm chi phí sử dụng đất, chi phí xây dựng, chi phí vận hành
khai thác, khả năng cải tạo xây dựng phân kỳ,... Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế
và lợi ích.
-
Yếu
tố con người và xã hội: bao gồm sự thuận tiện cho lái xe và người tham gia giao
thông như: dẫn hướng mạch lạc, đáp ứng với thói quen tốt khi có mong muốn, tiện
ích cho người đi bộ và người tàn tật; hoà nhập và làm đẹp thêm các công trình
kiến trúc trong khu vực và cảnh quan đô thị.
b) Quy hoạch và thiết kế nút giao thông phải
gắn liền với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị. Thời gian tính
toán quy hoạch và thiết kế nút là thời gian tính toán thiết kế đường và lập quy
hoạch. Thời gian tính toán để tổ chức giao thông và điều chỉnh giao thông trong
quá trình khai thác là 3 hoặc 5 năm.
c) Không được mở các nhánh giao trái với
nguyên tắc quy hoạch nối trong mạng đường. Những hiện trạng trái với nguyên tắc
này cần được thiết kế tổ chức giao thông nhằm đảm bảo an toàn giao thông tại
nút và giảm tối đa cản trở giao thông trên đường chính.
d) Quy hoạch và thiết kế hình học nút giao
thông phải kết hợp đồng thời với thiết kế tổ chức giao thông không chỉ trong
phạm vi nút mà còn phải xét đến tổ chức giao thông ở những nút và đoạn đường
phố có liên quan trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Hình thức tổ
chức và điều khiển giao thông tại nút
-
Không
điều khiển tại nút giao thông: là tại nút giao thông không bố trí bất cứ thiết
bị, giải pháp chỉ dẫn nào (vạch, biển, đèn tín hiệu).
-
Điều
khiển bằng biển, vạch dừng xe tại nút giao thông (*)
-
Điều
khiển giao thông chạy vòng đảo tại nút: là loại bố trí một đảo ở trung tâm nút
và hướng dẫn xe chạy vòng đảo theo ngược chiều kim đồng hồ. (**)
-
Điều
khiển giao thông bằng tín hiệu đèn tại nút.
Chú thích:
(*): Loại này giao thông
được điều khiển bằng việc phối hợp giữa vạch kẻ đường, biển báo nguy hiểm, biển
báo cấm.
(**): Đảo trung tâm có
nhiều dạng nhưng thường có 2 hình thức điều khiển: hoặc điều khiển để giao
thông chạy vòng đảo được ưu tiên hoặc điều khiển để giao thông tại các cửa vào
nút được ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể phân theo hình
thức 6 loại nút giao thông như sau:
Chú thích:
(*): Có 2 loại chính:
-
Nút
khác mức liên thông là nút khác mức có bố trí nhánh nối để xe chuyển hướng.
-
Nút
khác mức trực thông (nút khác mức đơn giản) là nút khác mức không có nhánh nối
chuyển cốt.
12.4.
Nút
giao thông trong mạng lưới đường phố
-
Tuyến
đường phố trong nút giao thông nên giao nhau với góc càng gần 900
càng tốt. Tránh giao nhau với góc dưới 600, khi gặp trường hợp
đó nên cải tuyến để cải thiện góc giao.
-
Trên
bình đồ, tuyến trong nút nên thẳng, hạn chế làm nút trên đường cong nằm, đặc
biệt khi đường cong có bán kính nhỏ hơn trị tối thiểu thông thường của cấp
đường tương ứng.
-
Nút
giao cùng mức nên chọn chỗ địa hình thuận lợi cho giao thông và thoát nước như
những chỗ bằng phẳng, những chỗ dốc thoải hướng ra ngoài nút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khoảng
cách tối thiểu phải lớn hơn các trị số dưới đây (nếu được thiết kế):
o
Chiều
dài đoạn trộn dòng
o
Chiều
dài hàng xe chờ trước nút
o
Chiều
dài làn rẽ phải, làn tăng giảm tốc
o
Giới
hạn quan sát của người điều khiển phương tiện.
12.5.
Phạm
vi sử dụng nút giao thông
Bảng 30.
Phạm vi sử dụng nút giao thông theo loại đường
Đường
đô thị
Đường
cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
phố gom
Đường
nội bộ
Đường cao tốc
Đường phố chính
Đường phố gom
Đường nội bộ
a
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
e
-
-
c
e
e
-
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
g
Ghi chú:
1) Trong bảng 30, các ký hiệu thể hiện nội
dung như sau:
a- Nút giao thông khác mức liên thông.
b- Thông thường là nút khác mức liên thông
đầy đủ, hoặc không đầy đủ các nhánh nối
c- Nút giao khác mức trực thông và rất hạn
chế liên hệ
d- Nút giao khác mức trực thông không được
phép liên hệ (không có chuyển động rẽ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khả năng thông hành
giảm thấp do chậm xe quá mức.
+ Số vụ tai nạn giao
thông nghiêm trọng nhiều làm tổn thất lớn đến phát triển kinh tế xã hội.
+ Chi phí xây dựng
nút giao thông cùng mức cao hơn chi phí xây dựng nút giao thông khác mức.
f) Chỉ được phép nối trong trường hợp đặc
biệt. Lúc đó bố trí tách nhập dòng có làn tăng, giảm tốc đầy đủ, không có xung
đột cắt với dòng chính.
g) Nút giao thông cùng mức loại đơn giản, mở
rộng, chỉ có thể sử dụng tín hiệu đèn khi có luận chứng.
2) Phải xem xét làm
nút giao thông khác mức khi có điều kiện địa hình thuận lợi và quy hoạch chung
của tuyến đường phố đi đến nút đã được duyệt.
12.6.
Lưu
lượng thiết kế
Nút giao phải được quy hoạch và thiết kế phù hợp với lưu
lượng thiết kế theo các hướng trong nút. Nội dung dự báo tính toán chung cần
dựa theo quy định ở mục 5.2. Lưu lượng thiết kế phải được thể hiện bằng số liệu
với sơ đồ tổ chức phân luồng trong nút được thiết kế. Phải xem đây là cơ sở
quan trọng cho việc đề xuất và thiết kế cấu tạo hình học cụ thể cho nút giao
thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thiết kế đoạn đường trong nút giao (VTK) được lấy như tốc độ
thiết kế của đoạn đường ngoài nút tương ứng. Tốc độ này được dùng cho tính toán
tầm nhìn, độ dốc dọc, bề rộng phần xe chạy. Trong một số trường hợp cụ thể: nút
nằm trên đoạn đường cong, nút giao thông vòng đảo có đủ đoạn trộn… nên lấy tốc
độ thiết kế ≤ (0.6 ¸ 0.7) tốc độ thiết kế
ở đoạn thẳng ngoài nút.
Tốc độ thiết kế cho các hướng xe rẽ (rẽ phải, rẽ trái)
được chọn cần xét tới các yếu tố: điều kiện xây dựng, điều kiện hiện trạng và
hoạt động của nút đang vận hành, yếu tố giao thông (hình thức tổ chức giao
thông và điều khiển, hướng ưu tiên, tai nạn giao thông…). Trong mọi trường hợp
không nên lấy lớn hơn 0,7 tốc độ thiết kế của đoạn đường ngoài nút và không nên
nhỏ hơn 15km/h để đảm bảo điều kiện vận hành chung của cả nút.
Vì điều kiện an toàn giao thông đối với các ngõ giao với
đường phố, đường nội bộ có tốc độ thiết kế 20km/h, bán kính bo vỉa không nên
lấy lớn, có thể vuốt đường cong mép vỉa với bán kính 3-10m hoặc bằng bề rộng hè
đường.
Các đường phố chính, bán kính rẽ xe xác định theo tốc độ
rẽ xe thiết kế.
Các trường hợp còn lại (đường phố nội bộ có V>20km/h,
đường phố gom), bán kính bo vỉa tối thiểu là 7,5m (bán kính rẽ tối thiểu của xe
con là 7,3m – xem mục 5.1: xe thiết kế). Riêng đối với các trường hợp đường
chuyên dụng, xe thiết kế không phải là xe con, cần xem lại mục 5.1 để quyết
định trị số thiết kế với nguyên tắc lớn hơn trị số bán kính rẽ tối thiểu.
Quy hoạch và thiết kế nút giao thông phải đảm bảo tầm
nhìn cho người lái đủ để phán đoán tình huống xảy ra và kịp xử lý.
Sơ đồ cơ bản nhất để xác định tầm nhìn, chỉ giới xây dựng
tại góc giao là sơ đồ tầm nhìn một chiều xác định từ 2 nhánh dẫn ( xem hình 9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
da
, db – Tầm nhìn một chiều theo các hướng tương ứng..
Hình 9.
Tầm nhìn tại nút giao thông cho các nhánh dẫn
Trong thực tế, các trường hợp được xem xét cụ thể để
thiết kế là:
a) Nút không được điều khiển giao thông
b) Nút được điều khiển bằng đường phụ nhường đường (Yield
- biển nhường đường)
c) Nút được điều khiển bằng khống chế dừng xe trên đường
phụ (Stop - biển dừng xe)
d) Nút được điều khiển bằng tín hiệu đèn giao thông.
e) Giao cắt với đường sắt.
Khi tổ chức và điều khiển giao thông cho từng
trường hợp cụ thể tại nút có thể áp dụng các sơ đồ xác định tầm nhìn giới thiệu
trong 22TCN 273 – 01 và TCVN 4054-05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nơi
có điều kiện thuận lợi dễ bố trí; chỗ có góc giao đường nhánh <600
-
Tỉ
lệ xe rẽ phải khá lớn (≥10% tổng lưu lượng xe của nhánh dẫn vào nút, hoặc ≥60
xe/h).
-
Hướng
xe rẽ phải được ưu tiên trong nút, tốc độ thiết kế cho xe rẽ phải khá cao
(≥40km/h)
-
Lưu
lượng bộ hành cắt ngang chỗ ra của luồng rẽ phải khá lớn.
b. Cấu tạo:
Hình 10.
Các kiểu cấu tạo làn xe rẽ phải
a. Làn rẽ trái được xem xét bố trí trong các
trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nút
có dải phân cách đủ rộng để bố trí làn rẽ trái.
-
Tỉ
lệ xe rẽ trái khá lớn (≥10% tổng lưu lượng xe của nhánh dẫn vào nút, hoặc
>30 xe/h).
-
Nút
điều khiển đèn có pha dành riêng cho xe rẽ trái.
b. Cấu tạo:
Hình 11. Kiểu thông
thường cấu tạo làn rẽ trái.
Chiều dài làn rẽ trái
có thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Lx
– chiều dài đoạn xe xếp hàng chờ rẽ trái, m.
Lv
– chiều dài đoạn chuyển làn, m.
Chiều dài
đoạn chuyển làn Lv được lấy giá trị lớn hơn khi so sánh 2 giá trị:
chiều dài đoạn chuyển từ làn xe chạy thẳng kế liền sang làn xe rẽ trái (lc)
và chiều dài đoạn giảm tốc (lg).
lc =V x d / 6, m
Trong đó: V
- tốc độ thiết kế ở trên đoạn đường, km/h.
d
– lấy bằng bề rộng làn rẽ trái.
Chiều dài
đoạn giảm tốc (lg) được tính toán và bảo đảm yêu cầu tối thiểu theo
bảng 31.
Bảng 31. Chiều
dài tối thiểu đoạn giảm tốc
Tốc độ
thiết kế, km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài tối thiểu của đoạn chuyển làn, m
80
70
60
50
40
30
20
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
20
15
10
10
40
35
30
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
Chú
thích: giá trị chiều dài đoạn chuyển trong bảng được tính cho bề rộng làn rẽ
trái là 3,0m.
Chiều dài
đoạn xếp hàng chờ xe rẽ trái được xác định theo công thức:
Lx = 2 x M x d, m.
Trong đó: 2
– thời gian tối đa 2 phút cho 1 lần chờ ở giờ cao điểm;
M
– số lượng xe trung bình chờ rẽ trái trong 1 phút (xe/phút);
d – khoảng
cách giữa các xe trong hàng chờ, m. Giá trị d có thể lấy từ 3-6m tuỳ thuộc vào
tỉ lệ xe buýt và xe tải trong hàng chờ.
Ở những nút giao thông điều khiển bằng tín
hiệu đèn, chiều dài hàng chờ được lấy bằng 1,5 lần số xe xếp hàng chờ trong mỗi
chu kỳ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó N – số lượng xe rẽ trái trong
mỗi chu kì đèn, xe con/chu kì;
d – khoảng cách giữa 2 xe chờ liền kề nhau,
m. Đối với xe con d=6-7m, xe tải d=12m.
12.8.
Nút
giao thông khác mức
- Yếu tố kinh tế được
tính toán trong thiết kế phù hợp với địa hình hiện trạng. Từ đó xem xét các
phương án giao cắt khác mức để so sánh và quyết định nên dùng cầu vượt hay cầu
chui.
- Tuyến đường chui làm người điều
khiển dễ nhận ra nút giao cắt khác mức và chú ý đến nối liên hệ trong nút.
- Tuyến đường vượt phía trên sẽ có lợi
hơn về mặt thẩm mỹ, thưởng thức phong cảnh.
- Khi lượng giao thông chuyển hướng
đáng kể thì tuyến đường chính vượt ở trên (và đường thứ yếu chui ở dưới) sẽ
thuận lợi cho bố trí nhánh nối trong nút.
- Khi mức độ ưu tiên chui hay vượt
ngang nhau thì ưu tiên chọn giải pháp bảo đảm tốt tầm nhìn cho đường chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đưa các tuyến đường chính đi trên và không thay
đổi độ dốc của đường cắt qua thì rất ít phải thay đổi về vấn đề hệ thống thoát
nước của khu vực.
- Khi xét đến việc lưu thông xe có
kích thước quá cỡ thì bố trí trên cầu vượt sẽ không bị hạn chế về giới hạn tĩnh
không đứng.
- Sẽ thích hợp nếu sử dụng cầu vượt
với tuyến đường mới cắt qua một tuyến đường hiện hữu có lưu lượng giao thông
lớn.
- Các tuyến đường có lượng xe lớn nhất
nên bố trí ở hướng có lượng cầu ít nhất để khai thác tốt và giảm các trở ngại khi
cần thiết phải sửa chữa hoặc xây dựng lại.
- Trong một số trường hợp cần xây dựng
các tuyến đường có lưu lượng xe lớn hơn nằm phía bên dưới tuyến đường có lưu
lượng ít hơn để giảm tiếng ồn.
-
Loại
nhánh nối: rẽ phải, rẽ trái;
-
Kiểu
nối: trực tiếp, bán trực tiếp, gián tiếp;
-
Giải
quyết tính chất xung đột: góc giao khác mức, góc nhập, góc tách. Theo hướng
chuyển động có thể chọn tách từ trái, từ phải; nhập vào trái, vào phải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xác định tốc độ thiết kế ở nhánh nối, có
thể tham khảo bảng 32.
Bảng 32. Lựa
chọn tốc độ thiết kế trên nhánh nối
VTK
trên đường giao
(km/h)
Tốc độ
thiết kế trên nhánh nối (km/h)
Mức cao
Mức trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
70
80
60
50
80-70
70
70-60
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
55
50
40
30
50
45
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
-
Nhánh
nối rẽ phải thường áp dụng tốc độ ở mức trung bình tới cao
-
Nhánh
nối gián tiếp thường áp dụng tốc độ ở mức thấp.
-
Nhánh
nối bán trực tiếp thường áp dụng tốc độ ở mức trung bình tới cao
-
Nếu
chiều dài nhánh nối ngắn, làn xe đơn nên lấy ≤60km/h.
2) Thiết kế các bộ phận nhánh nối: đoạn đầu,
đoạn giữa và đoạn cuối nhánh nối.
3) Xác định quy mô mặt cắt ngang nhánh nối:
Mặt cắt ngang nhánh nối thường gặp các dạng:
-
1
làn, 1 chiều có dự trữ vượt xe hoặc không dự trữ vượt xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt ngang nhánh nối gồm phần xe chạy, lề
đường 2 bên, phần phân cách (nếu có), xem quy định trong bảng 33
Bảng 33. Mặt
cắt ngang nhánh nối
Đường 1
chiều, 1 làn
Đường 2
chiều, 2 làn.
- Bề rộng mặt đường, m
- Mở rộng trên đường cong bán kính nhỏ,
R<100m
- Lề đường, m
+ Lề gia cố bên phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lề không gia cố bên phải
bên trái
4,0 (đường thẳng)
50/R
2,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0 (đường thẳng)
2x50/R
1,0
1,0
0,75
0,75
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết kế trắc dọc và kiểm tra điều kiện bố trí nhánh
nối (độ dốc, chiều dài, tĩnh không, cân bằng số làn xe).
13. Nền đường
Bảng 34. Độ chặt quy định
của nền đường (đầm
nén tiêu chuẩn theo 22TCN 333 - 05)
Loại công
trình
Độ sâu
tính từ đáy áo đường xuống, cm
Độ chặt k
Đường phố chính
Đường phố gom
Đường phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
đắp
Chiều
dày áo đường trên 60cm
30
≥0,98
≥0,95
Chiều dày
áo đường dưới 60cm
50
≥0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên dưới
chiều sâu kể trên
Đất mới đắp
≥0,95
≥0,93
Đất nền tự nhiên
cho đến 80cm
≥0,93
≥0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
≥0,98
≥0,95
30-80
≥0,93
≥0,90
Ghi chú:
Phần thân nền đắp
chịu tác động của nước ngập hoặc nước ngầm đều phải đạt độ chặt tối thiểu là
0,95
-
30cm
trên cùng phải đảm bảo sức chịu tải CBR tối thiểu bằng 8 đối với đường phố
chính, đường phố gom; và bằng 6 đối với đường phố nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: CBR là chỉ số sức chịu tải xác định trong phòng
thí nghiệm theo điều kiện mẫu đất ở độ chặt đầm nén tiêu chuẩn, được ngâm bão
hoà 4 ngày đêm, theo 22TCN332
Bảng 35.
Độ dốc mái đường đào
Loại và
tình trạng đất đá
Chiều cao
mái dốc
≤6,0m
>6,0m
- Đất loại dính hoặc kém dính nhưng ở trạng thái chặt
vừa đến chặt
1:1,0
1:1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1,50
1:1,75
- Đá cứng phong hoá nhẹ
1:0,3
1:0,50
- Đá cứng phong hoá nặng
1:1,0
1:1,25
- Đá loại mềm phong hoá nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1,00
- Đá loại mềm phong hoá nặng
1:1,00
1:1,25
Ghi chú:
1. Chiều cao mái dốc nền đào đất không nên vượt quá
12m. Với nền đào đá mềm, nếu mặt tầng đá dốc nghiêng ra phía ngoài với góc dốc
lớn hơn 250 thì mái dốc thiết kế bằng góc dốc mặt tầng
đá.
2. Khi mái dốc qua
các tầng, lớp đất đá khác nhau thì phải thiết kế có độ dốc khác nhau tương
ứng, tạo thành mái dốc đào kiểu gãy hoặc tại chỗ thay đổi dốc bố trí một bậc
thềm
3. Khi chiều cao mái ta luy lớn phải thiết
kế bậc thềm với khoảng chiều cao giữa các bậc thềm khoảng 5-6m.
Chú thích: Bậc thềm rộng 1-3m có độ
dốc 5-10% nghiêng về phía trong rãnh, trên bậc thềm phải xây rãnh thoát nước
có tiết diện chữ nhật hoặc tam giác bảo đảm đủ thoát nước từ tầng ta luy phía
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất đá
Chiều cao
mái dốc
<6m
Từ 6 đến 12m
- Các loại đá phong hoá nhẹ
1:1 ¸ 1: 1,3
1:1,3 ¸ 1: 1,5
- Đá khó phong hoá cỡ lớn hơn 25cm xếp khan
1 : 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá dăm, đá sỏi, san, cát lẫn sỏi sạn, xỉ
quặng
1: 1,3
1:1,3 ¸ 1: 1,5
- Cát to và cát vừa, đất sét và cát pha, đá
dễ phong hoá
1 : 1,5
1:1,75
- Đất bụi, cát nhỏ.
1:1,75 ¸ 1: 2
1:1,75 ¸ 1: 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nền đắp đất, cát qua vùng ngập nước thì phải tăng độ
dốc lên 1:2 hoặc gia cố mái ta luy.
2. Khi mái dốc nền đắp đất tương đối cao thì cứ 5-6m
phải cấu tạo một bậc thềm.
3. Chiều cao mái dốc đắp đất không nên vượt
quá 12m.
14. Áo đường.
Phải tuân theo các quy định trong 22 TCN 211 “Quy
trình thiết kế áo đường mềm “ hoặc 22 TCN 223 “Quy trình thiết kế áo đường
cứng”.
- Tầng mặt ở trên chịu tác dụng trực tiếp
của xe;
- Tầng móng ở dưới có tác dụng phân tải
trọng xe xuống nền đường.
Các tầng này được chia thành các lớp, lớp
trên cùng là lớp mặt phải đủ bền, đủ bằng phẳng, đủ nhám, chống biến dạng dẻo
và chống nứt ở nhiệt độ cao, chống bào mòn, bong bật, không gây bụi và gây độc.
Ở điều kiện đô thị nên dùng các lớp vật liệu trong kết cấu áo đường sao cho bảo
đảm vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng và khai thác.
Bảng 37. Chọn
loại tầng mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tầng
mặt
Loại
đường
Vật
liệu và cấu tạo tầng mặt
Thời hạn tính toán,
(năm)
Số xe tích luỹ tính toán
(xe tc/làn)
Cấp cao A1
- Đường phố chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bê tông xi măng
không cốt thép hoặc cốt thép liên tục
- Bê tông nhựa chặt
hạt mịn, hạt vừa làm lớp mặt trên; hạt vừa, hạt thô (chặt hoặc hở) làm lớp
mặt dưới (*)
≥20
≥10
>1.106
Cấp cao A2
- Đường phố gom
- Đường phố nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thấm nhập nhựa
- Láng nhựa (cấp
phối đá dăm, đá dăm tiêu chuẩn, đất đá gia cố trên có láng nhựa) (**)
8
5-8
4-7
>2.106
>1.106
>0,1.106
Cấp thấp B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(giai đoạn đầu)
- Đường phố nội bộ
- Đường tạm
- Cấp phối đá dăm,
đá dăm maccadam, hoặc cấp phối thiên nhiên trên có lớp bảo vệ rời rạc (cát)
hoặc có lớp hao mòn cấp phối hạt nhỏ
3-4
<0,1.106
Cấp thấp B2
- Đường phố nội bộ
(giai đoạn đầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất cải thiện hạt
- Đất, đá tại chỗ,
phế liệu công nghiệp gia cố (trên có lớp hao mòn, bảo vệ)
2-3
<0,1.106
Ghi chú:
Nên sử dụng đất, đá, cát gia cố chất liên kết được chế
tạo từ trạm cố định làm lớp móng trên hoặc dưới. Đối với mặt đường bê tông xi
măng không cốt thép (thuộc hệ thống đường phố chính, đại lộ) phải bố trí móng
bằng vật liệu đất, cát, đá gia cố xi măng dày tối thiểu 15cm.
Đối với kết cấu mặt đường bê tông nhựa còn có thể sử dụng
cấp phối đá dăm hoặc bê tông nhựa rỗng làm lớp móng trên; cấp phối đá dăm loại
II theo 22TCN334, đá dăm macadam hoặc cấp phối thiên nhiên làm lớp móng dưới.
Chiều rộng tầng móng nên rộng hơn bề rộng tầng mặt mỗi
bên 20cm.
Đối với mặt đường cấp cao A1, lớp đáy móng
cấu tạo bằng đất hoặc vật liệu thích hợp như cấp phối tự nhiên, đất gia cố xi
măng tỉ lệ thấp, có bề dày tối thiểu 30cm để đạt các yêu cầu về độ chặt k và
chỉ số CBR của nền đường trong phạm vi xác định theo điều 15.5.1, 15.5.2. Chiều
rộng lớp đáy móng nên rộng hơn chiều rộng tầng móng mỗi bên 15cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân thủ các quy định hiện hành trong 22TCN-211 cho áo
đường mềm và 22TCN-223 cho áo đường cứng. Khi các phương pháp khác có đủ cơ sở
và có đủ tham số, được chủ đầu tư đồng ý, có thể dùng để tham khảo và hiệu
chỉnh.
15. Quy hoạch thoát nước
mặt cho đường phố và quy hoạch chiều cao.
15.1.
Quy
định chung đối với hệ thống thoát nước mặt.
-
Thu,
thoát nhanh nước trên phạm vi đường phố giữa 2 chỉ giới đỏ và các nguồn xung
quanh, nằm ngoài chỉ giới đỏ đổ vào, không để xảy ra hiện tượng úng ngập.
-
Dẫn
nước ra khỏi đường, bằng hệ thống đường cống để đưa nước ra nơi thu nước của hệ
thống thoát nước toàn đô thị.
Ghi chú: Có thể kết hợp giếng thu, giếng thăm
và giếng chuyển bậc, đặc biệt là giếng thu và giếng thăm.
-
Cống
thoát nước mưa đi chung với nước bẩn, nước mưa đi đường cống riêng, hoặc thoát
nước mưa của đường phố đi riêng sau đó dẫn vào cống đi chung.
-
Đường
cống thoát nước có thể được cấu tạo dạng kín, dạng hở hoặc hỗn hợp; tiết diện
tròn, chữ nhật, hoặc hình thang; có thể đi chìm, đi nổi...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
15.2.
Dốc
ngang.
15.3.
Rãnh
biên
15.4.
Đường
cống (tên gọi chung của các dạng tiết diện: ống tròn, chữ nhật,
thang).
-
Đường
cống chính: loại đường cống có kích thước lớn, có khả năng thoát nước từ các
lưu vực lớn để đưa ra hồ chứa hoặc ra nơi thoát theo quy hoạch. (*)
-
Đường
cống phụ: loại đường cống có kích thước vừa phải, thoát nước cho các lưu vực
nhỏ trong tiểu khu và đơn vị ở hoặc nơi chưa theo quy hoạch đưa ra ra đường
cống chính. (**)
-
Đường
cống nhánh: loại đường cống có kích thước nhỏ, gom nước từ rãnh dọc, Hè đường
... thông qua giếng thu, sau đó chuyển sang đường cống chính hoặc phụ.
Chú thích:
(*): Loại này thường bố
trí ở hai bên các đường phố chính đô thị và đại lộ. Hướng dốc và sơ đồ đường
cống chính phải tuân theo quy hoạch thoát nước chuyên ngành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khi
đặt dọc theo đường phố chính đô thị và đại lộ có quy mô lớn: d ≥750mm.
-
Khi
đặt dọc theo đường phố cấp khu vực, cấp nội bộ: d ≥500mm
Ghi chú: Kích thước tối thiểu liên quan tới khả năng vệ
sinh, sửa chữa đường cống trong giai đoạn vận hành khai thác. Khi trên đường
cống là những công trình có tuổi thọ cao hoặc lưu lượng giao thông lớn thì nên
dùng cống thoát nước có kích thước lớn.
15.5. Giếng thu
nước mưa
Bảng 38. Khoảng cách
thông thường giữa các giếng thu nước
Độ dốc
dọc đường phố (%0)
Khoảng cách thông
thường (m)
Dưới 5
Trên 5
đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
10-30
Trên 30
50
60
70
80
90
Ghi chú:
-
Cửa
ngang: có nắp bằng gang để xe có thể chạy lên, có các khe nước chảy và giữ rác,
thường làm khi đường cống nằm dưới lòng đường hoặc bó vỉa vát-thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.
Giếng
thăm.
-
Giếng
thăm thường được bố trí tại những vị trí: đường cống chuyển hướng, thay đổi độ
dốc; đường cống thay đổi tiết diện; bố trí theo cấu tạo.
-
Khoảng
cách cấu tạo thông thường giữa các giếng thăm lấy theo kích thước đường kính
cống có thể tham khảo bảng 39.
Bảng 39. Khoảng cách
giữa các giếng thăm
Đường kính ống
cống, m
Khoảng cách giữa
các giếng thăm, m
Bình thường
Tối đa
Dưới 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 – 1,0
1,1 – 1,5
50
50
60
75
55
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 1,5
Theo thiết kế, chú
ý điều kiện nạo vét
Ghi chú:
Khi cống
có đường kính nhỏ hơn 0,6m và dốc nhỏ hơn 4% thì khoảng cách giữa các giếng
thăm không được lớn hơn 50m
15.7.
Giếng
chuyển bậc.
15.8.
Quy
hoạch chiều cao đường phố và nút giao thông
-
Ở
giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công, đối với đường phố chính đô thị, đại lộ; ở
giai đoạn thiết kế kỹ thuật đối với tất cả các nút giao thông trên các đường
phố này khi độ dốc dọc của đường phố ≤0,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Đối
với đường phố:
-
Quy
hoạch chiều cao phải tuân thủ cao độ đường đỏ khống chế và cao độ quy hoạch xây
dựng đã được phê duyệt.
-
Phải
kết hợp chặt chẽ với cấu tạo và bố trí hệ thống thoát nước để bảo đảm không có
nước đọng trên đường.
-
Phải
bảo đảm không tạo ra các “sống trâu”, “tụ thuỷ” trên phạm vi một làn xe hoặc
tạo ra độ dốc ngang mặt đường quá lớn gây nguy hiểm cho giao thông.
b)
Đối
với nút giao thông:
-
Khi
các tuyến đường cùng cấp giao nhau, thì nên giữ nguyên dốc dọc của chúng, chỉ
thay đổi giá trị dốc ngang trong phạm vi bảo đảm thoát nước ngang.
-
Khi
các tuyến đường khác cấp giao nhau thì ưu tiên đường chính, chỉ nên thay đổi độ
dốc ở đường thứ yếu.
-
Để
thoát nước dễ dàng, cần bảo đảm ít nhất một nhánh dốc ra phía ngoài. Trường hợp
gặp địa hình lòng chảo, các đường dẫn đều phải dốc vào trong thì phải bố trí
cống ngầm và giếng thu nước
-
Trong
mọi trường hợp không cho nước đọng ở nút, không cho nước chảy ngang qua nút và
chảy qua đường dành cho bộ hành vượt qua đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.
Quy
định chung
16.2.
Bố
trí công trình ngầm
Bảng 40. Chiều sâu
tối thiểu đặt công trình ngầm.
Loại công
trình ngầm
Chiều sâu
tối thiểu đặt công trình ngầm, tính từ đỉnh kết cấu bao che (m)
Ống cấp nước đặt dưới hè đường
Ống cấp nước đặt dưới phần xe chạy:
Đường kính
ống £ 300mm
Đường kính
ống ³ 300mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp đặt dưới lòng đường
0,5
0,8
1,0
0,7
1,0
Bảng 41.
Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình ngầm tới các công trình khác (m)
Loại công trình ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
cấp nước
Ống
thoát
nước
Cáp
điện,
thông
tin
Mép móng nhà và công trình
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móng cột điện, cột tín hiệu
1,5
3
0,5
Tới ray đường sắt gần nhất
4
3
Đường xe điện (tính từ đường ray ngoài cùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2
Tường hay trụ cầu vượt hầm
5
3
0,3
Tới mép ngoài của rãnh bên hay chân của nền
đắp
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 42.
Khoảng cách tối thiểu giữa mép ngoài của các công trình ngầm (m)
Loại công trình
Ống cấp
nước
Ống
thoát nước
Cáp điện
lực
Cáp
thông tin
Ống cấp nước
Ống thoát nước
Cáp điện lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
-
0,5
0,5
-
0,4
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1-0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
-
Chú thích:
-
Với
ống có đường kính quy ước dưới 300mm thì lấy không nhỏ hơn 0,4m.
-
Với
ống có đường kính quy ước trên 300mm thì lấy không nhỏ hơn 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giữa
thành ống cấp nước với cáp, kể cả giữa cáp điện lực, cáp thông tin là 0,5m
-
Giữa
các thành của đường ống có công dụng khác nhau (trừ các mạng tiêu nước cắt qua
mạng cấp nước và các đường ống dẫn các chất lỏng độc hại, khó ngửi) là 0,2m.
-
Giữa
mạng lưới cấp nước uống, sinh hoạt và mạng tiêu nước khi ống cấp nước có vỏ bọc
đặt bên trên ống tiêu nước (tính theo thành ống) là 0,15m.
-
Giữa
2 thành ống cấp nước (tính theo các thành ống) là 0,15m.
Chú thích:
-
Trong
đất sét, không dưới 5m
-
Trong
đất thấm nước, không dưới 10m.
-
Trong
đất sét, không dưới 5m
-
Trong
đất thấm nước, không dưới 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.
Cây
xanh đường phố
-
Trồng
cây thành hàng trên hè đường.
-
Trồng
cây trên dải phân cách, dải đất dự phòng, trên mái ta luy.
-
Hàng
rào và cây bụi
-
Kiểu
vườn hoa.
a) Việc lựa chọn chủng loại và quy
cách trồng cây xanh phải căn cứ vào mục đích, quy mô mặt cắt ngang, cấp đường,
phải mang bản sắc địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, đồng
thời đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh môi
trường đô thị; hạn chế làm ảnh hưởng các công trình cơ sở hạ tầng trên mặt đất,
dưới mặt đất cũng như trên không.
b) Không trồng quá nhiều loại cây trên
một tuyến phố. Trồng từ một đến hai loại cây xanh đối với các tuyến đường phố
có chiều dài dưới 2km. Trồng từ một đến ba loại cây đối với các tuyến đường,
phố có chiều dài từ 2km trở lên hoặc theo từng cung, đoạn đường.
c) Đối với các dải phân cách có bề rộng dưới
2m chỉ trồng cỏ, các loại cây bụi thấp, cây cảnh. Các dải phân cách có bề rộng
từ 2m trở lên có thể trồng các loại cây thân thẳng có chiều cao và bề rộng tán
lá không gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, trồng cách điểm đầu giải phân
cách đủ dài để đảm bảo tầm nhìn và an toàn giao thông.
d) Tại một số công trình nhân tạo như: trụ
cầu, cầu vượt, bờ tường, mái dốc…khuyến khích thiết kế bố trí trồng dây leo để
tạo thêm nhiều mảng xanh cho đô thị, có khung với chất liệu phù hợp cho dây leo
để bảo vệ công trình. Tại các nút giao thông quan trọng ngoài việc phải tuân
thủ các quy định về bảo vệ an toàn giao thông tổ chức trồng cỏ, cây bụi, hoa
tạo thành mảng xanh tăng vẻ mỹ quan đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.
Chiếu
sáng.
Bảng 39. Khoảng cách
tối thiểu từ mép phần xe chạy tới cột công trình chiếu sáng,m
Loại đường
Giá trị tối thiểu
mong muốn
Giá trị tối thiểu
tuyệt đối
Đường cao tốc đô thị
2,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,75
Đường phố gom
0,75
0,5
Đường phố nội bộ
0,5
0,5
17.3.
Điểm
dừng xe buýt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chỗ
dừng có làn phụ: xe dừng trên làn phụ được cấu tạo riêng, có thể có hoặc không
có thiết bị cách ly với làn chính. Xe chuyển tốc trong phạm vi đoạn vuốt
từ làn phụ vào làn chính.
Chọn loại nào trên đường và vị trí bố trí
phải được làm rõ từ giai đoạn quy hoạch chi tiết.
a. Chỗ dừng xe không có làn phụ: mặt đường
không được mở rộng, chỉ bố trí hệ thống báo hiệu (vạch sơn, biển báo) và một số
tiện nghi khác (nếu có).
Hình 12 .
Cấu tạo chỗ dừng xe không có làn phụ
b. Chỗ dừng xe có làn phụ:
Chỗ dừng xe có làn phụ, dạng dừng
tránh:
mặt đường được mở rộng, chỗ dừng xe có chiều rộng tối thiểu là 3m tính từ mép
phần xe chạy (nếu có điều kiện về mặt bằng, chiều rộng mở rộng tối thiểu 3m
tính từ mép vỉa), bến lấy khách dài 15m, vuốt về hai phía có chiều dài tuỳ
thuộc vào loại đường, lấy theo bảng 39.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 .
Cấu tạo chỗ dừng xe có làn phụ, dạng dừng tránh.
Bảng 39.
Trị số vuốt 2 đầu chỗ dừng xe
Loại đường
Trị số a
(m)
Trị số b
(m)
Đường phố chính đô thị
Đường phố gom
Đường phố nội bộ
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
35
25
20
Chỗ dừng xe có làn phụ, dạng cách ly: mặt
đường được mở rộng, chỗ dừng xe có chiều rộng tối thiểu là 4m, được cách ly với
phần xe chạy, lề đường bằng dải phân cách. Lối ra, lối vào cấu tạo
làn tăng tốc, làn giảm tốc. Bến lấy khách dài tối thiểu 15m.
Lưu ý: xem xét mở rộng quy mô điểm dừng xe
buýt để có thể phục vụ đón trả khách cho nhiều xe cùng một lúc nếu lưu lượng xe
buýt lớn.
a. Chỗ dừng có làn phụ:
-
Trên
đường cao tốc đô thị (nếu được phép bố trí), trên đường phố chính đô thị có tốc
độ thiết kế V ≥ 80km/h ở vùng ngoại vi nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng xe có
làn phụ, dạng cách ly; đường bộ hành qua đường phải khác mức.
-
Trên
đường phố chính trong khu vực trung tâm đô thị, khi có điều kiện về mặt bằng,
khuyến khích làm chỗ dừng cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Chỗ dừng xe không có làn phụ:
-
Chỉ
sử dụng đối với các trường hợp không thuộc phạm vi của các quy định trên.
-
Chỗ
dừng xe buýt được bố trí ở bên phải theo chiều xe chạy, cách nhau 300 – 700 m.
Không được bố trí trên các đường cong có bán kính nhỏ hơn bán kính cong nằm tối
thiểu thông thường.
-
Trừ
trường hợp đường có dải phân cách, chỗ dừng xe buýt ở 2 bên đường không được bố
trí đối xứng, vị trí bắt đầu vuốt nối phải cách nhau ít nhất 10m.
-
Chỗ
dừng có thể đặt trước hoặc sau nút giao thông. Cự ly cách nút phải xét đến đoạn
tăng tốc, thời gian quan sát (nếu đặt trước nút), đoạn hãm xe (nếu đặt sau nút)
và ảnh hưởng của chỗ dừng đến khả năng thông hành của nút. Khi đỗ sau nút, chỗ
dừng xe buýt phải cách tâm giao ít nhất 50m. Khi dừng trước nút, cách tâm giao
ít nhất 40m với đường có Vtt ≤ 60km/h; 60m, với đường có Vtt
>60km/h.
-
Khi
nút giao thông có vạch cho bộ hành qua đường, chỗ đỗ xe buýt ở bên ngoài của
vạch ít nhất là 10m.
17.4. Chỗ đỗ xe
trên đường.
-
Đỗ
xe song song: là hình thức thường được áp dụng (đặc biệt trên các đoạn phố chật
hẹp, phố cải tạo...) vì ít chiếm dụng mặt đường và ít cản trở giao thông nhưng
đỗ được ít xe trên 1km dài.
-
Đỗ
xe vuông góc: là hình thức ít được áp dụng vì chiếm dụng mặt đường và cản trở
giao thông đặc biệt khi chiều dài của xe lớn mặc dù đỗ được nhiều xe trên 1km
dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14.
Cấu tạo chuyển tiếp làn đỗ xe tại nút giao
17.5. Bến xe
công cộng.
Bảng 44.
Các chỉ tiêu chính thiết kế bến xe ôtô công cộng
Chỉ tiêu thiết kế
Trị số tính toán
Bán kính quay xe tối thiểu của ôtô buýt và xe điện bánh
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích 1 chỗ đỗ xe
Độ dốc tối đa của bến đỗ
13m
30% tổng số xe chạy
trên tuyến
40m2
2%
18. Các trang thiết bị
khác và cơ sở phục vụ giao thông trên đường.
18.1. Các trang thiết bị và cơ sở phục vụ giao thông phải tuân thủ TCVN 4054
“Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô” và các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành khác.
18.2. Trang thiết bị an toàn giao thông trên đường bao gồm: biển báo hiệu,
dấu hiệu kẻ trên đường, cọc tiêu, lan can phòng hộ ... được quy định ở TCVN4054
và 22TCN 237 “Điều lệ báo hiệu đường bộ” và các tiêu chuẩn hiện hành khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---------------------------------------