TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8861 : 2011
ÁO ĐƯỜNG MỀM – XÁC ĐỊNH MÔ ĐUN ĐÀN HỒI
CỦA NỀN ĐẤT VÀ CÁC LỚP KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TẤM ÉP CỨNG
MỤC LỤC
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4
Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cách tiến hành
7
Biểu thị kết quả
8
Báo cáo thử nghiệm
Phụ
lục A (Tham khảo): Mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm
Lời nói đầu
TCVN 8861 : 2011 do Viện Khoa học và Công
nghệ Giao
thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flexible
Pavement - Determination of elastic modulus of soils and pavement components
using Static Plate Load Method
1 Phạm vi áp dụng
1.1
Tiêu chuẩn này quy định trình tự thí nghiệm để xác định mô đun đàn hồi của nền
đất và các lớp kết cấu áo đường mềm bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng.
1.2 Tiêu
chuẩn này được dùng phục vụ cho công tác thiết kế kết cấu áo đường, kiểm tra
đánh giá mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp kết cấu áo đường mềm.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4196–1995, Đất xây dựng - Phương pháp xác định
độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
22 TCN 346-06*), Quy trình thử nghiệm xác định độ
chặt nền, móng đường bằng phễu rót cát.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Độ võng (deflection)
Độ dịch chuyển theo phương
thẳng đứng của bề mặt dưới tác dụng của tải trọng đặt trên bề mặt.
3.2
Độ võng đàn hồi (rebound deflection)
Độ dịch chuyển theo phương
thẳng đứng của bề mặt khi dỡ tải.
4 Nguyên tắc
Đặt tấm ép cứng trên bề
mặt đã được làm phẳng, gia tải lên tấm ép bằng kích thủy lực và Hệ thống chất
tải. Ứng với các cấp lực, đo xác định độ võng đàn hồi dưới tấm ép. Trên cơ sở
số liệu đo, vẽ biểu đồ quan hệ giữa áp lực và độ võng đàn hồi, xác định mô đun
đàn hồi chung của kết cấu dưới tấm ép.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1
Hệ thống chất tải: xe tải, khung chất tải hoặc khung neo cho phép tạo ra phản
lực yêu cầu trên bề mặt thí nghiệm. Khoảng cách từ gối tựa của Hệ thống chất
tải (là bánh xe trong trường hợp sử dụng xe tải) tới mép ngoài của tấm ép tối
thiểu là 2,4 m.
5.2
Kích thuỷ lực: kích thủy lực có khả năng gia tải theo từng cấp
đến cấp lực yêu cầu, được trang bị đồng hồ xác định độ lớn của lực tác động
trên tấm ép. Kích thủy lực được hiệu chuẩn và cho phép tạo ra áp lực trên tấm
ép với độ chính xác tới 0,01 Mpa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
Đồng hồ đo biến dạng: hai đồng hồ đo biến dạng có vạch đo chính xác tới
0,01 mm, hành trình đo tới 25 mm.
5.5
Giá đỡ đồng hồ đo biến dạng: được chế tạo thích hợp để gắn đồng hồ đo biến
dạng đo độ võng của tấm ép dưới tác động của tải trọng. Bộ gá phải đủ cứng,
không bị biến dạng; thanh đỡ ngang để lắp đồng hồ cho phép gá hai đồng hồ đo
biến dạng đối xứng qua tâm tấm ép; khoảng cách từ chân giá đỡ đồng hồ đo biến
dạng tới mép ngoài tấm ép hoặc bánh xe gia tải tối thiểu là 1,2 m.
5.6
Cát khô, sạch (lọt qua sàng
mắt vuông 0,6 mm và nằm trên sàng 0,3 mm) để tạo phẳng bề mặt thí nghiệm.
5.7
Thước ni vô: để kiểm tra độ bằng phẳng bề mặt trước khi đo.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị bề mặt thí nghiệm
6.1.1 San, gạt làm phẳng bề mặt tại vị
trí thí nghiệm, không làm xáo động kết cấu vật liệu khu vực thí nghiệm. Sử dụng
cát mịn với khối lượng ít nhất để tạo mặt phẳng nằm ngang dưới tấm ép cứng.
6.1.2 Khi thí nghiệm với các lớp dưới mặt đường, tiến hành đào bóc bỏ
lớp vật liệu phía trên. Cẩn thận để trách phá vỡ kết cấu. Hố đào phải có kích
thước tối thiểu bằng hai lần đường kính tấm ép.
6.2 Lắp đặt thiết bị đo: đặt tấm ép
cứng trên bề mặt đã tạo phẳng, đưa xe tải vào vị trí đo, lắp đặt kích gia tải
lên trên tấm ép sao cho tâm kích gia tải trùng với tâm của tấm ép. Lắp đặt giá
đỡ đồng hồ đo biến dạng đảm bảo giá đỡ nằm ngang, khoảng cách tối thiểu từ hai
gối tựa của giá đỡ đến mép tấm ép và bánh xe chất tải là 1,2 m. Lắp đặt hai
đồng hồ đo biến dạng trên giá đỡ đối xứng qua tâm tấm ép, cách mép tấm ép
khoảng từ 10 mm đến 25 mm theo sơ đồ Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1. Sơ đồ lắp đặt
thiết bị đo
6.3 Tiến hành thí nghiệm
6.3.1 Cấp lực gia tải: quy định tối thiểu là 4 cấp. Cấp lực lớn nhất pmax
phụ thuộc vào vị trí bề mặt lớp thí nghiệm: pmax= 0,60 Mpa với mặt
đường; pmax =0,45 Mpa với các lớp móng đường; pmax =0,25
Mpa với nền đường. Căn cứ vào cấp lực pmax để chọn cấp lực trung
gian, chọn các cấp lực gần đều nhau và dễ xác định trên đồng hồ kích.
6.3.2 Gia tải trước để ổn định hệ thống đo: sau khi lắp đặt xong
hệ thống đo, tiến hành gia tải đến tải trọng lớn nhất pmax và giữ
tải trong thời gian 2 min, sau đó dỡ tải và chờ đến khi biến dạng ổn định.
6.3.3 Tiến hành gia tải và dỡ tải ứng với mỗi cấp lực đến cấp lực pmax.
Ứng với mỗi cấp lực, gia tải đến giá trị đã chọn, theo dõi đồng hồ
biến dạng để chờ đến khi độ võng ổn định (tốc độ biến dạng không vượt quá
0,02 mm/min), ghi lại giá trị đo
võng khi gia tải (gọi là số đọc đầu). Sau đó dỡ tải hoàn toàn (về giá trị lực bằng
không) thông qua việc xả dầu của kích thuỷ lực. Không dỡ tải đột ngột nhằm
tránh gây mất ổn định hệ đo. Ghi lại giá trị độ võng
sau khi dỡ tải (gọi là số đọc cuối).
6.3.4 Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích khô của lớp vật liệu tại vị trí
cách mép của tấm ép khoảng 10 cm bằng phương pháp rót cát theo 22 TCN 346 - 06, lấy mẫu để xác định độ ẩm theo TCVN 4196 -1995.
7 Biểu thị kết quả
7.1
Tính giá trị độ võng đàn hồi: giá trị độ võng
đàn hồi tương ứng với mỗi cấp lực là hiệu số của số đọc đầu trừ đi số đọc cuối.
7.2 Vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ
võng đàn hồi và áp lực: Trên
cơ sở các cặp giá trị độ võng đàn hồi và cấp lực tương ứng, đánh dấu các điểm này trên đồ thị quan hệ, trong đó trục hoành biểu thị áp
lực, trục tung biểu thị độ võng đàn hồi. Vẽ đường thẳng biểu diễn quan hệ
này theo phương pháp sai số bình phương nhỏ nhất. Phương trình có dạng y’ = ax
+ b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Mô đun đàn hồi được xác định theo công thức:
Trong đó:
E mô đun đàn hồi, Mpa;
p
áp lực gia tải lên tấm ép, Mpa;
ℓ giá
trị độ võng đàn hồi được xác định trên đường quan hệ độ võng đàn hồi - áp lực đã hiệu chỉnh, mm;
D
là đường kính tấm ép, m.
µ là hệ số Poisson, được lấy bằng 0,30 đối
với cả kết cấu áo đường, 0,25 đối với lớp móng và 0,35 đối với đất nền đường.
8 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tên công trình;
-
Vị trí thí nghiệm;
-
Ngày thí nghiệm;
-
Điều kiện thời tiết;
-
Lớp vật liệu thí
nghiệm;
-
Chiều sâu thí nghiệm;
-
Trạng thái bề mặt thí
nghiệm;
-
Độ ẩm của vật liệu;
-
Khối lượng thể tích khô
của lớp vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kết quả thí nghiệm;
-
Viện dẫn tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM