Loại xe
|
Động cơ
cháy cưỡng bức
|
Động cơ
cháy do nén
|
Xăng
|
NG(a)
|
LPG(b)
|
Điêzen
|
Ethanol
|
M1
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc
TCVN 6785(c) /ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
M2
|
TCVN 6567/ ECE49 hoặc TCVN
6785(c)/ ECE83
|
TCVN 6567/ ECE49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
M3
|
TCVN 6567/ ECE49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49)
|
N1
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc
TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
N2
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
TCVN 6567/ ECE 49 hoặc TCVN 6785(c)/ ECE 83
|
N3
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
TCVN 6567/ ECE 49
|
(a) Khí thiên nhiên
(NG).
(b) Khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG).
(c) TCVN 6785 chỉ áp dụng
cho xe có khối lượng chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng 2610 kg từ kết quả thử
nghiệm của xe có khối lượng chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng
2840 kg.
|
Các chất gây ô nhiễm và các
phép thử phải kiểm tra cho từng loại động cơ và nhiên liệu được nêu trong Bảng 2
dưới đây.
Bảng 2 - Yêu
cầu về các phép thử
và chất ô nhiễm
Động cơ
cháy cưỡng bức
Động cơ
cháy do nén
Xăng
NG
LPG
Điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất gây ô nhiễm dạng khí
-
X
X
X
X
Hạt
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Khói
-
-
-
X
X
Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
Phù hợp
trong sản xuất
-
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OBD
-
X
X
X
X
1.2. Kết quả kiểm
tra tương đương
Các động cơ, xe dưới đây không cần kiểm
tra theo tiêu chuẩn này nếu chúng đã được kiểm tra theo TCVN 6785:
a) Động cơ cháy
do nén của các loại xe
thuộc nhóm N1, N2 và M2 sử dụng nhiên liệu điêzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các xe thuộc
nhóm N1, N2 và M2 lắp động cơ cháy do nén sử dụng nhiên liệu điêzen và các loại
xe thuộc nhóm N1 lắp động cơ
cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu NG hoặc LPG.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6565, Phương tiện giao thông
đường bộ - Khí thải nhìn thấy
được (khói) từ động cơ
cháy do nén - Yêu cầu và
phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu.
TCVN 6785, Phương tiện giao thông
đường bộ - Khí thải gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu dùng cho động cơ-Yêu cầu
và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 9725, Phương tiện giao thông
đường bộ - Đo công suất hữu ích của động cơ đốt
trong và công suất lớn nhất trong 30
min của hệ động lực điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu.
TCVN 9728 (ISO 16185), Phương tiện
giao thông đường bộ - Họ động cơ để chứng nhận xe hạng nặng - Phát thải.
ISO 2575:2010, Road vehicles -
Symbols for controls,
indicators and tell-tales (Phương tiện giao thông đường bộ - Ký hiệu cho điều
khiển, chỉ báo và âm thanh).
ISO 5725:1994, Accuracy (trueness
and precision) of measurement methods and results - Part 1 to Part 6 (Độ chính
xác (tính đúng và ổn định)
của các phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1 đến Phần
6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15031-3, Road vehicles -
Communication between vehicle and external test equipment for
emissions-related diagnostics - Part 3: Diagnostic connector and related electrical circuits:
specification and
use (Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và thiết bị thử ngoài xe cho việc
chẩn đoán về khí thải - Phần 3: Các bộ nối chẩn đoán và các mạch
điện liên quan: Yêu cầu và việc sử dụng).
ISO 15031-4, Road vehicles
-Communication between vehicle and external test equipment for
emissions-related diagnostics - Part 4: External test
equipment (Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và thiết bị
thử ngoài xe cho
việc chẩn đoán về khí thải - Phần 4: Thiết bị thử ngoài xe).
ISO 15031-5, Road vehicles- Communication between vehicle
and external test
equipment for emissions-related diagnostics - Part 5: Emissions-related
diagnostic services (Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và
thiết bị thử ngoài xe cho việc
chẩn đoán về khí thải
- Phần 5: Dịch vụ
chẩn đoán khí thải).
ISO 15031-6, Road vehicles -
Communication between vehicle and external test equipment for
emissions-related diagnostics - Part 6: Diagnostic trouble code definitions
(Phương tiện giao thông đường bộ - Truyền thông giữa xe và thiết bị thử ngoài xe cho việc
chẩn đoán về khí thải - Phần 6: Định nghĩa mã lỗi chẩn
đoán).
ISO 15765-4:2011, Road vehicles -
Diagnostic communication over Controller Area Network (DoCAN)- Part 4:
Requirements for emissions-related systems (Phương tiện giao thông đường bộ -
Truyền thông chẩn đoán trên bộ điều khiển kết nối vùng - Phần
4: Yêu cầu đối với hệ
thống khí thải).
SAE J1939-13, Off-Board
Diagnostic Connector (Bộ nối chẩn đoán ngoài xe).
SAE J1939-73, Application - Layer -
Diagnostics (ứng dụng - Các lớp - Chẩn đoán).
SAE J2012, Diagnostic Trouble Code
Definitions (Định
nghĩa mã lỗi chẩn đoán).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa và chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Phê duyệt kiểu
động cơ/họ động cơ (Approval of an engine/engine family)
Sự phê duyệt kiểu của động cơ hoặc của
họ động cơ về mức phát thải các chất khí và hạt gây ô nhiễm, khói do động cơ ô tô, và về hệ thống chẩn đoán lắp trên động
cơ (OBD).
3.1.2. Phê duyệt kiểu ô tô (Approval of
a vehicle)
Sự phê duyệt kiểu ô tô về mức phát thải
các chất khí, hạt và khói gây ô nhiễm do động cơ ô tô, về hệ thống chẩn đoán lắp
trên động cơ (OBD), và việc lắp đặt động cơ trên ô tô.
3.1.3. Tốc độ danh định (Rated
speed)
Tốc độ toàn tải lớn nhất có được do
bộ điều tốc theo quy định của nhà sản xuất, hoặc nếu không có bộ điều tốc thì đó là tốc độ
tương ứng với
công suất lớn nhất của động cơ theo quy định của nhà sản xuất trong Phụ lục
A của tiêu chuẩn này.
3.1.4. Kiểu ô tô (Vehicle
type)
Một loại ô tô mà trong đó các ô tô
cùng những đặc điểm chủ yếu của động cơ và ô tô như được xác định trong Phụ lục
A của tiêu chuẩn này.
3.1.5. Phương thức
kiểm soát khí thải
phụ
(Auxiliary emission control strategy (AECS))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6. Phương thức
kiểm soát khí thải
cơ bản (Base
emission control strategy (BECS))
Phương thức kiểm soát khí thải hoạt động
trong dải tốc độ và tải của động cơ trừ khi AECS được kích hoạt. Các ví dụ cho BECS:
- Biểu đồ/bảng
phân phối thời điểm phun nhiên liệu của động cơ theo góc quay
- Đặc tính tuần hoàn
khí thải
- Biểu đồ/bảng định lượng
chất phản ứng
xúc tác được phun vào động cơ để giảm tính xúc tác có chọn lựa.
3.1.7. Hệ thống kết hợp lọc hạt
- giảm NOx (Combined
deNOx -
particulate filter)
Hệ thống xử lý khí thải sau khi
xả làm giảm đồng thời khí thải NOx và hạt gây ô nhiễm.
3.1.8. Tái sinh liên
tục
(Continuous regeneration)
Quá trình tái sinh hệ thống xử
lý sau khi xả xảy ra thường xuyên hoặc ít nhất một lần trong phép thử ETC. Quá trình tái sinh đó
sẻ không yêu cầu một phương pháp thử đặc biệt nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền nằm giữa tốc độ A và C và nằm giữa
các giá trị 25% và 100%
tải.
3.1.10. Công suất lớn nhất
theo công bố Pmax (Declared maximum power)
Công suất lớn nhất tính theo kW (công suất hữu
ích) theo công bố của nhà sản xuất trong tài liệu kỹ thuật cho việc phê duyệt
kiểu.
3.1.11. Phương thức
làm giảm hiệu quả (Defeat strategy)
Bao gồm cả phần cứng và
phần mềm điều khiển:
a) Một AECS làm giảm hiệu
quả kiểm soát khí thải liên quan đến
BECS trong các điều kiện được coi là hợp lý để bị va chạm trong vận hành và sử dụng xe bình
thường;
b) Một BECS phân
biệt giữa chế độ vận hành khi thử phê duyệt và các chế độ vận hành
khác, và đưa ra các mức độ kiểm soát khí thải thấp hơn dưới các điều kiện không
căn bản trong đó có quá trình thử phê duyệt kiểu, hoặc;
c) Một hệ thống
OBD hoặc hệ thống kiểm tra sự kiểm soát khí thải phân biệt giữa chế độ
vận hành khi thử phê duyệt kiểu và các chế độ vận hành khác và đưa ra khả năng
điều khiển thấp hơn (chính xác và chuẩn xác) trong đó có quá trình thử phê duyệt
kiểu;
3.1.12. Hệ thống làm
giảm NOx (deNOx system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.13. Thời gian trễ (delay time)
Thời gian giữa sự thay đổi của thành phần
được đo tại điểm chuẩn và sự đáp lại
của hệ thống tại 10% của giá trị đọc cuối cùng (t10). Đối với thành phần
các chất khí, về cơ bản đây là thời gian di chuyển của thành phần được đo từ ống
lấy mẫu đến máy
phân tích, ống lấy mẫu được định nghĩa là điểm chuẩn.
3.1.14. Động cơ điêzen (Diesel
engine)
Loại động cơ làm việc theo nguyên lý
cháy do nén.
3.1.15. Phép thử ELR (ELR test)
Chu trình thử gồm một chuỗi các bước
thử có tải ở tốc độ động cơ
không đổi được áp dụng theo 5.2 của tiêu chuẩn này.
3.1.16. Phép thử ESC (ESC test)
Chu trình thử gồm 13 chế độ có
trạng thái ổn định được áp dụng theo 5.2 của tiêu chuẩn này.
3.1.17. Phép thử ETC (ETC test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.18. Thành phần thiết kế (Element of
design)
Những thành phần liên quan đến xe hoặc
động cơ như dưới đây:
- Bất kỳ hệ thống
điều khiển nào
bao gồm cả phần mềm máy
tính, hệ thống điều khiển điện và thuật toán máy tính;
- Các phép hiệu chuẩn hệ thống điều
khiển;
- Kết quả tương
tác lẫn nhau giữa các hệ thống;
- Các phần cứng;
3.1.19. Lỗi liên quan
đến khí thải (Emissions -
relate defect)
Lỗi hoặc sai lệch với sai số sản xuất chuẩn trong
thiết kế, với vật liệu hoặc
chất lượng trong thiết bị, hệ thống, cụm
chi tiết có ảnh hưởng đến thông số, đặc điểm hoặc
bộ phận của hệ thống kiểm soát khí thải. Việc thiếu một bộ phận có thể được
coi là lỗi liên quan đến khí thải.
3.1.20. Phương thức
kiểm soát khí thải (Emission
control strategy ECS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.21. Hệ thống kiểm soát
khí thải (Emission
control system)
Hệ thống xử lý sau xả, các bộ điều khiển
điện tử của động cơ và bất kỳ bộ phận
nào có liên quan đến phát thải của động cơ trong hệ thống xả, bộ phận đó cung cấp
các thông số đầu vào hoặc tiếp
nhận các thông số đầu ra của các
bộ điều khiển này, và giao diện kết nối giữa bộ điều khiển điện
tử của động cơ (EECU) và bất kỳ một hệ động lực khác hoặc một bộ điều khiển xe
có liên quan tới việc kiểm soát sự phát thải.
3.1.22. Hệ thống kiểm
tra sự kiểm soát khí thải
(Emission
control monitoring system)
Hệ thống đảm bảo sự hoạt động đúng của các biện
pháp kiểm soát NOx được thực hiện
trong động cơ theo yêu cầu tại 5.5.
3.1.23. Chế độ mặc định
khí thải
(Emission default mode)
AECS đã hoạt động trong trường hợp lỗi chức
năng của ECS được phát hiện bởi hệ thống OBD, đèn báo lỗi chức năng hoạt động
và không yêu cầu thông số đầu vào từ bộ phận lỗi hoặc hệ thống.
3.1.24. Họ hệ thống động
cơ - xử lý khí thải
sau xả
(Engine-aftertreatment
system family)
3.1.25. Hệ thống của động
cơ
(engine system)
Động cơ mà hệ thống kiểm
soát phát thải và giao diện kết nối thông tin giữa các bộ điều khiển điện của động cơ và một
vài hệ động lực hoặc bộ điều khiển trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một nhóm động cơ của các nhà
sản xuất mà qua
thiết kế của chúng như được xác định
trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này chúng có các đặc điểm khí thải tương tự
nhau; tất cả các động cơ trong họ phải phù hợp với các giá trị giới hạn khí
thải thích hợp.
3.1.27. Dải tốc độ hoạt
động của động cơ (Engine operating speed range)
Dải tốc độ động cơ hay được sử dụng nhất trong
khi động cơ hoạt động, nằm giữa tốc độ thấp và tốc độ cao như được
quy định tại phần Phụ lục B -
Phụ lục B1 của tiêu chuẩn này.
3.1.28. Tốc độ động
cơ A, B và C (Engine
speed A, B and C)
Các tốc độ thử nằm trong dải tốc độ hoạt
động của động cơ được
sử dụng cho thử ESC và thử ELR như quy định tại Phụ lục A đến Phụ lục B của
tiêu chuẩn này.
3.1.29. Chỉnh đặt động
cơ
(Engine setting)
Một cấu hình riêng động cơ/cấu hình xe bao
gồm phương thức kiểm soát
khí thải (ECS), một đường đặc tính công suất của động cơ (đường đặc
tính ngoài đã được chứng
nhận) và một bộ các thiết bị giới hạn mômen nếu có.
3.1.30. Kiểu động cơ (Engine
type)
Một loại động cơ mà trong đó các động
cơ có cùng những đặc điểm chủ yếu như quy định
trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm bộ biến đổi xúc tác (kiểu oxi
hóa hoặc 3 chiều), lọc hạt, hệ thống khử NOx, lọc hỗn hợp NOx và hạt hoặc
bất kỳ hệ thống làm giảm phát thải khác được lắp trên động cơ. Định nghĩa này
không bao gồm tuần hoàn khí thải vì hệ thống tuần hoàn khí thải được xem
như một bộ phận của hệ thống động cơ.
3.1.32. Động cơ nhiên
liệu khí
(Gas engine)
Động cơ sử dụng nhiên liệu là NG hoặc LPG.
3.1.33. Chất khí gây
ô nhiễm
(Gaseous pollutants)
Cacbon mônôxit, hydrocacbon (có công thức hóa học là C1H1,85 đối với động
cơ C.I., C1H3,76 đối với động
cơ N.G. và C1H2,61 đối với động
cơ LPG) và các nitơ ôxit, nitơ ôxit cuối cùng được coi là tương đương
nitơ điôxít (NO2).
3.1.34. Tốc độ cao ncao (High speed nhigh)
Tốc độ cao nhất của động cơ mà tại đó
công suất động cơ bằng
70% công suất cực đại
theo công bố.
3.1.35. Tốc độ thấp nth (Low speed nlow)
Tốc độ thấp nhất của động cơ mà tại đó
công suất động cơ bằng 50% công suất
cực đại theo công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi chức năng thường xuyên hoặc tạm thời
của hệ thống xử lý sau xả sẽ làm cho phát thải dạng khí và hạt của hệ
thống động cơ tăng ngay lập tức hoặc tạm thời và không thể dự đoán đúng bằng hệ
thống OBD.
3.1.37. Lỗi chức năng (Malfunction)
a) Bất kỳ hư hỏng
hoặc lỗi, bao gồm cả những lỗi về điện của hệ thống kiểm soát khí thải, sẽ làm cho
khí thải vượt quá ngưỡng
giới hạn hệ thống OBD, hoặc nếu có sẽ ảnh hưởng đến dải hiệu suất hoạt động
của hệ thống xử
lý sau xả do đó lượng
khí thải của bất
kỳ chất gây ô nhiễm đã
được qui định nào vượt quá ngưỡng giới hạn OBD.
b) Các trường hợp
hệ thống OBD không thể thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra theo yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể
xem những hư hỏng hoặc lỗi
mà không làm cho khí thải vượt quá ngưỡng giới hạn hệ thống OBD vẫn là một lỗi
chức năng.
3.1.38. Đèn báo lỗi chức năng (Malfunction
indicator (MI))
Đèn hiển thị trên ô tô mà người lái xe
có thể quan sát rõ
các lỗi chức năng.
3.1.39. Động cơ đa chỉnh
đặt
(Multi-setting engine)
Động cơ có nhiều hơn một kiểu chỉnh đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một dải H hoặc một dải L
các loại khí thiên nhiên được định nghĩa trong tiêu chuẩn châu Âu (EN
437).
3.41. Công suất hữu
ích
(Net power)
Công suất ở cuối trục
khuỷu của động cơ, đo được trên băng thử (kW) bằng phương pháp đo quy định theo
TCVN 9725/ECE 85.
3.1.42. Hệ thống OBD (On - board
diagnostic system)
Hệ thống chẩn đoán trên xe
để kiểm soát khí thải có khả năng
phát hiện được lỗi chức năng và xác định được chỗ có thể bị lỗi chức năng do sử dụng mã lỗi được lưu
trong bộ nhớ của máy tính.
3.1.43. OBD - họ động
cơ
(OBD - engine family)
Nhóm hệ thống động cơ của nhà sản xuất
có chung các
thông số thiết kế hệ thống OBD theo yêu cầu 7.3. của tiêu chuẩn này để phê
duyệt hệ thống OBD theo yêu cầu của Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
3.1.44. Thiết bị đo độ khói (Opacimeter)
Thiết bị được thiết kế để đo độ
chắn sáng của các hạt trong khí thải theo nguyên lý hấp thụ ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ được chọn từ một họ động cơ
sao cho các đặc điểm khí thải của nó sẽ đại diện cho họ động cơ đó.
3.1.46. Thiết bị xử lý hạt
sau xả
(Particulate afftertreatment device)
Hệ thống xử lý sau xả được thiết kế
làm giảm các chất gây ô nhiễm
dạng hạt trong khí thải qua một
thiết bị chia tách kiểu
cơ học, khí động học, khuếch tán hoặc kiểu quán tính.
3.1.47. Các hạt gây ô
nhiễm (Particulate
pollutants)
Chất bất kỳ thu được bằng một bộ lọc
quy định sau khi pha loãng khí thải động cơ C.l với không khí được lọc sạch sao
cho nhiệt độ không lớn hơn 325K (52°C) (sau đây gọi là các hạt).
3.1.48. Phần trăm tải (% load)
Mômen xoắn hữu ích tương ứng với một tốc
độ động cơ, có độ lớn bằng một phần của mômen xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ:
3.1.49. Tái sinh định
kỳ
(Periodic regeneration)
Quá trình tái sinh của thiết bị kiểm soát
khí thải diễn ra trong thời gian nhỏ hơn 100 giờ ở điều kiện vận hành động cơ
bình thường. Trong chu kỳ có sự tái sinh diễn ra, khí thải có thể
vượt quá tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu ra được dẫn động bởi động cơ để
truyền công suất cho các thiết bị phụ, xe và các thiết bị khác.
3.1.51. Chất phản ứng (Reagent)
Bất kỳ dung môi nào được chứa trong
các bình trên xe và cung cấp cho hệ thống xử lý sau xả (nếu cần) theo yêu cầu của
hệ thống kiểm soát khí thải.
3.1.52. Hiệu chuẩn lại
(Recalibration)
Sự hiệu chỉnh tinh động cơ NG để cung
cấp đặc tính giống nhau (công suất, tiêu hao nhiên liệu) với các loại khí NG
khác nhau.
3.1.53. Tốc độ chuẩn nch (Reference speed
nref)
Tốc độ có giá trị bằng 100 % được
sử dụng để không chuẩn hóa các giá trị
tốc độ tương đối của phép thử ETC như quy định trong phần Phụ lục B - Phụ lục
B2 của tiêu chuẩn này.
3.1.54. Thời gian đáp
ứng (Response
time)
Hiệu số giữa thời gian của sự thay đổi
nhanh của thành phần được
đo tại điểm chuẩn và thời gian của sự thay đổi để đáp ứng một cách
thích hợp của hệ thống đo mà tại đó sự thay đổi của thành phần được đo ít nhất
bằng 60 % giá trị toàn thang đo (FS) và xảy ra trong khoảng thời gian nhỏ hơn
0,1 s. Thời gian
đáp ứng của hệ thống (t90) bao gồm thời
gian trễ và thời gian gia tăng của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian giữa sự đáp ứng từ 10 % đến
90 % của giá trị đọc cuối cùng (t90 - t10). Đây là sự
đáp ứng của
thiết bị đo sau khi các thành phần được đo đi tới thiết bị đo. Đối
với thời gian này, đầu lấy mẫu được coi là điểm chuẩn.
3.1.56. Khả năng tự
thích ứng (Self
adaptability)
Thiết bị động cơ bất kỳ cho phép giữ tỉ
lệ không khí/nhiên liệu không
đổi.
3.1.57. Khói (Smoke)
Các hạt lơ lửng trong dòng khí
thải của động cơ điêzen hấp thụ, phản xạ hoặc
khúc xạ ánh sáng.
3.1.58. Chu trình thử (Test cycle)
Một chuỗi các điểm thử trong đó tại mỗi
điểm động cơ có tốc độ, mô men xoắn đã định theo các trạng thái ổn định (ESC),
hoặc trạng thái quá độ (ETC,
ELR).
3.1.59. Bộ hạn chế mô men xoắn (Torque
limiter)
Thiết bị hạn chế tạm thời mô
men xoắn lớn nhất của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian giữa sự thay đổi của thành phần được
đo tại đầu lấy mẫu và sự đáp trả của hệ thống tại giá trị bằng 50% giá trị đọc
cuối cùng (t50). Thời gian
này được sử dụng để điều chỉnh tín hiệu của các dụng cụ đo khác nhau.
3.1.61. Tuổi thọ có
ích
(Useful life)
Đối với các động cơ được kiểm
tra theo mức EURO 4, EURO 5 của tiêu chuẩn này (các bảng trong 5.2.1) là
quãng đường chạy và/hoặc khoảng thời gian thích hợp được xác định trong 5.3 (độ bền và hệ số suy
giảm) của tiêu chuẩn này, mà
trong đó khí thải dạng hạt
và khí được đảm bảo luôn
luôn thỏa mãn các giá trị giới hạn của tiêu chuẩn
này.
3.1.62. Chỉ số Wobbe (thấp Wl hoặc cao
Wu) (Wobbe index -
lower Wl; or upper Wu)
Tỉ số của nhiệt lượng của một đơn vị thể tích
khí và căn bậc hai của khối lượng
riêng tương đối của nó trong điều kiện chuẩn:
3.1.63. Hệ số dịch
chuyển l (l - shift factor (Sl))
Biểu thức mô tả khả năng thích ứng
linh hoạt theo yêu cầu của hệ thống điều khiển động cơ theo sự thay đổi của hệ số dư
lượng không khí l. Nếu động cơ
được cung cấp nhiên liệu có
thành phần khí khác khí mêtan nguyên
chất (xem Phụ lục
C - Phụ lục C1
để tính toán Sl).
3.1.64. Khối lượng bản thân (Unladen
mass)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.65. Khối lượng
chuẩn (Reference mass)
Khối lượng bản thân của xe được
tăng lên một khối lượng
không đổi là 100
kg.
3.1.66. Khối lượng xe
sẵn sàng hoạt động (Running order mass): Khối lượng được mô tả trong 2.6 Phụ
lục A của TCVN 6785, và đối với các xe chở người lớn hơn 9 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao
gồm cả khối lượng của
lái phụ (75 kg) nếu có một ghế cho người lái phụ đó trong số các ghế đó
(≥ 9).
3.2. Ký hiệu
và chữ viết tắt
3.2.1. Ký hiệu, chữ viết tắt và
đơn vị
Ký hiệu
Đơn vị
Thuật ngữ
AP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt ngang của
đầu
ống
lấy mẫu kiểu đẳng động học
Ae
m2
Diện tích mặt cắt ngang của ống xả
c
ppm/vol.%
Cô đặc
Cd
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
-
Hydrocacbon tương đương cacbon 1
d
m
Đường kính
D0
m3/s
Phần bị chắn của hàm hiệu chuẩn PDP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
Hằng số hàm Bessel
E
_
Hằng số hàm Bessel
EE
_
Hiệu suất êtan
EM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất mêtan
EZ
g/kWh
NOX nội suy của điểm điều khiển
f
1/s
Tần số
fa
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc
s-1
Tần số thông qua bộ lọc Bessel
Fs
_
Hệ số stoichiometric
H
MJ/m3
Nhiệt trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/kg
Độ ẩm tuyệt đối của không
khí nạp
Hd
g/kg
Độ ẩm tuyệt đối của
không khí pha
loãng
i
_
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số bessel
k
m-1
Hệ số hấp thụ ánh
sáng
kf
_
Hệ số nhiên liệu đặc trưng cho hiệu
chỉnh khô theo ướt
kh,D
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kh,G
_
Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm đối NOx cho động
cơ
khí
Kv
_
Hàm hiệu chuẩn CFV
kw,a
_
Hệ số hiệu chỉnh khô theo ướt
cho không khí
nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
Hệ số hiệu chỉnh khô theo ướt
cho không khí pha loãng
kw,e
_
Hệ số hiệu chỉnh khô theo ướt
cho khí thải pha loãng
kw,r
_
Hệ số hiệu chỉnh khô theo ướt
cho khí thải thô
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm mô men xoắn so với mô men
xoắn lớn nhất đối với động
cơ thử
La
m
Chiều dài hiệu quả của dải sáng
Mra
g/mol
Khối lượng phân tử của khí nạp
Mre
g/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md
kg
Khối lượng mẫu không khí pha loãng đi qua bộ
lọc hạt
med
kg
Tổng khối lượng khí xả pha loãng
trong toàn chu trình
medf
kg
Khối lượng tương đương pha loãng của khí xả
trong toàn chu trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
Tổng khối lượng khí xả trong toàn
chu trình
mf
mg
Khối lượng mẫu hạt được thu lại
mf,d
mg
Khối lượng mẫu hạt của không khí
pha loãng được thu lại
mgas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng khí thải dạng
khí
mse
kg
Khối lượng mẫu khí thải trong toàn
chu trình
msep
kg
Khối lượng mẫu khí thải được pha
loãng đi qua bộ lọc hạt
mset
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
%
Độ khói
Np
_
Tổng số vòng quay của PDP
trong toàn bộ chu trình
Np,i
_
Số vòng quay của PDP trong một khoảng
thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min-1
Tốc độ động cơ
np
s-1
Tốc độ PDP
nhi
min-1
Tốc độ cao của động cơ
nlo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thấp của động cơ
nref
min-1
Tốc độ chuẩn của động cơ đối
với thử ETC
pa
kPa
Áp suất hơi bão hòa của
không khí nạp vào động
cơ
pb
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pd
kPa
Áp suất hơi bão hòa của không khí pha loãng
pp
kPa
Áp suất tuyệt đối
pr
kPa
Áp suất hơi nước sau hệ thống làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa
Áp suất không khí khô
p1
kPa
Độ giảm áp suất tại cửa vào của bơm
P(a)
kW
Công suất hấp thụ bởi các thiết
bị phụ được lắp để thử nghiệm
P(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hấp thụ bởi các thiết
bị phụ được tháo ra để thử nghiệm
P(n)
kW
Công suất hữu ích không hiệu
chỉnh
P(m)
kW
Công suất đo được trên băng thử
qmaw
kg/h or
kg/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qmad
kg/h or kg/s
Lưu lượng khối lượng không khí nạp ở
trạng thái khô
qmdw
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng không khí pha
loãng ở trạng thái
ướt
qmdew
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng khí thải pha
loãng ở trạng thái
ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/s
Lưu lượng khối lượng tức thời của CVS
ở trạng thái
ướt
qmedf
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng khí thải pha loãng tương
đương ở trạng thái
ướt
qmew
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng khí thải ở trạng thái
ướt
qmf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khối lượng nhiên liệu
qmp
kg/h or
kg/s
Lưu lượng khối lượng của mẫu hạt
qvs
dm3/min
Lưu lượng của mẫu đi vào dải đo
qvt
cm3/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ω
_
Hằng số Bessel
Qs
m3/s
Lưu lượng thể tích của
PDP/CFV-CVS
Qssv
m3/s
Lưu lượng thể tích của
SSV-CVS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
Tỉ lệ của các diện
tích mặt cắt ngang của đầu lấy mẫu đẳng động học và của ống
rd
_
Tỉ lệ pha loãng
rD
_
Tỉ lệ đường kính của
SSV-CVS
rp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ áp suất của SSV-CVS
rs
_
Tỉ lệ của mẫu
Rf
_
Hệ số đáp trả FID
r
kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
kw
Công suất chỉnh đặt của băng thử
Si
m-1
Giá trị độ khói tức thời
S l
_
Hệ số chuyển l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Nhiệt độ tuyệt đối
Ta
K
Nhiệt độ tuyệt đối của không khí
nạp
t
s
Thời gian đo
te
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp trả về điện
tf
s
Thời gian đáp trả bộ lọc đối
với hàm Bessel
tp
s
Thời gian đáp trả vật lý
Dt
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dti
S
Khoảng thời gian cho lưu lượng CVS tức
thời
t
%
Hệ số truyền của khói
u
_
Tỉ lệ giữa mật độ của thành phần khí và khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3/vòng
Lưu lượng thể tích của PDP trong điều
kiện thực
Vs
L
Hệ thống thể tích của thiết bị phân
tích
W
_
Chỉ số Wobbe
Wact
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thực tế của chu trình ETC
Wref
kWh
Công chuẩn (tham chiếu) của chu
trình ETC
Wf
_
Hệ số trọng lượng
Wfe
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X0
m3/vòng
Hàm số hiệu chuẩn lưu lượng
thể tích của PDP
Yi
m-1
Giá trị độ khói trung
bình Bessel trong 1 s
3.2.2. Ký hiệu của các
hợp chất hóa học
Ký hiệu
Hợp chất hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mêtan
C2H6
Êtan
C2H5OH
Êtannol
C3H8
Propan
CO
Cacbon monoxít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di-octylphtalate
CO2
Cacbon diôxít
HC
Hydrocarbon
NMHC
Hydrocacbon không mê tan
NOX
Ôxít của nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ ôxít
NO2
Nitơ điôxít
PT
Các hạt
3.2.3. Chữ viết tắt
một số thuật ngữ
Chữ viết tắt
Thuật ngữ
CFV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLD
Thiết bị dò kiểu quang
hóa (Chemiluminescent detector)
ELR
Thử đáp ứng tải kiểu châu
Âu (European Load Respond Test)
ESC
Chu trình ổn định kiểu châu Âu (European
Steady State Cycle)
ETC
Chu trình quá độ kiểu châu
Âu (European Transient Cycle)
FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GC
Sắc phổ khí (Gas
Chromatograph)
HCLD
Thiết bị dò kiểu
quang hóa - nhiệt
(Heated Chemiluminescent Detector)
LPG
Khí dầu mỏ hóa lỏng (Liquefied
Petroleum Gas)
HFID
Thiết bị dò kiểu ion hóa ngọn lửa -
nhiệt (Heated Flame Ionisation
Detector)
NG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDIR
Máy phân tích tia hồng ngoại không
phân tán (Non-Dispersive lnfrared Analyser)
NMC
Mỏ cắt không dùng mê
tan (Non-Methane Cutter)
4. Tài liệu kỹ thuật
và mẫu thử cho phê duyệt kiểu
4.1. Tài liệu kỹ
thuật và mẫu thử cho phê duyệt
kiểu của một loại động
cơ hoặc họ động cơ
4.1.1. Tài liệu kỹ
thuật
Tài liệu kỹ thuật ít nhất phải bao gồm
các đặc điểm chủ yếu của động cơ như nêu tại Phụ lục A khi kiểm tra theo mức
EURO 1 đến EURO 5 của tiêu chuẩn này.
4.1.2. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Đối với việc kiểm
tra xe liên quan đến động cơ của xe
Tài liệu kỹ thuật ít nhất phải
bao gồm các đặc điểm chủ yếu của động cơ như nêu tại Phụ lục A hoặc Phụ lục B của
tiêu chuẩn này, một bản mô
tả xe và các bộ phận của xe liên quan với động cơ như nêu tại Phụ lục A hoặc Phụ
lục B.
5. Yêu cầu và các
phép thử
5.1. Yêu cầu
chung
5.1.1. Thiết bị kiểm soát khí thải
Các bộ phận có thể ảnh hưởng đến các chất khí và hạt
gây ô nhiễm phải được thiết kế, chế tạo
và lắp ráp sao cho động cơ phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này trong điều kiện
sử dụng bình thường.
5.1.2. Cấm sử dụng phương thức
làm giảm hiệu quả
Việc sử dụng động cơ đa chỉnh đặt bị
ngăn cấm cho đến khi
có các qui định hợp lý về động cơ đa chỉnh đặt được nêu trong tiêu chuẩn này.
5.1.3. Phương thức kiểm soát
khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Yêu cầu đối với phương thức
kiểm soát khí thải cơ bản.
Phương thức kiểm soát khí thải cơ bản
(BECS) phải được thiết kế sao cho động cơ phù hợp với tiêu chuẩn này trong
điều kiện sử dụng bình thường. Việc
sử dụng bình thường bao gồm cả các điều kiện sử dụng qui định trong
5.1.5.4.
5.1.5. Yêu cầu đối với
phương thức kiểm soát khí thải phụ.
5.1.5.1. Phương thức kiểm soát
khí thải phụ
(AECS) có thể được cài đặt trên động cơ hoặc trên xe với điều kiện là AECS sẽ
như sau:
a) Chỉ hoạt động trong các điều kiện khác với các
điều kiện sử dụng được nêu trong 5.1.5.4 vì các mục đích được nêu trong
5.1.5.5 hoặc,
b) Chỉ được kích hoạt một cách đặc biệt
trong các điều kiện sử dụng qui định trong 5.1.5.4 vì các mục đích
được nêu trong 5.1.5.6.
5.1.5.2. Phương thức kiểm soát
khí thải phụ (AECS)
hoạt động trong các điều kiện sử dụng được nêu trong 5.1.5.4 mà kết quả là việc sử dụng một
phương thức kiểm soát khí thải (ECS) khác hoặc được sửa đổi so với việc
sử dụng thông
thường trong các chu trình thử khí thải đang áp
dụng sẽ được cho phép nếu, cùng với việc đáp ứng được các yêu cầu nêu trong
5.1.7, nó hoàn toàn
cho thấy rằng phương pháp này không luôn luôn làm giảm hiệu quả của hệ thống kiểm
soát khí thải. Trong các trường hợp khác phương thức này sẽ bị coi như là một chiến lược
làm giảm hiệu quả.
5.1.5.3. Phương thức kiểm soát
khí thải phụ (AECS) hoạt động ngoài các điều kiện sử dụng được nêu trong
5.1.5.4 phải được cho phép nếu, cùng với việc đáp ứng được các yêu cầu nêu
trong 5.1.7, nó
hoàn toàn cho thấy rằng biện
pháp đó là phương thức tối thiểu cần thiết để thực hiện mục đích được nêu trong
5.1.5.6 liên quan đến việc bảo vệ môi trường và các yêu cầu kỹ thuật khác.
Trong các trường hợp khác phương thức này bị coi như là một chiến lược
làm giảm hiệu quả.
5.1.5.4. Các điều kiện sử dụng
dưới đây như được nêu ở 5.1.5.1, được áp dụng trong các chế độ hoạt động ổn định
và quá độ chuyển tiếp của động cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiệt độ môi trường trong khoảng 275 K
đến 303 K (2°C đến 30°C) và
;
c) Nhiệt độ nước làm mát động cơ trong
khoảng 343 K đến 373 K (70°C đến 100°C).
5.1.5.5. Phương thức kiểm soát khí thải
phụ (AECS) có thể được cài đặt trên động cơ hoặc trên xe với điều kiện là
AECS có hoạt động trong phép thử phê duyệt và kích hoạt theo 5.1.5.6.
5.1.5.6. AECS được kích hoạt với
các điều kiện sau:
a) Chỉ bằng các tín hiệu trên xe để bảo
vệ hệ thống động cơ (bao gồm cả thiết bị điều hòa) và/hoặc xe không bị hư hỏng, hoặc;
b) Để vận hành an toàn, sử dụng
trong các chế độ khí thải mặc định
và phương thức
limp-home, hoặc;
c) Để khí thải không vượt quá mức, để khởi động lạnh
hoặc hâm nóng, hoặc
d) Nếu nó được sử dụng để sự kiểm soát một
chất ô nhiễm qui định trong môi trường xung quanh đặc biệt hoặc trong các điều
kiện sử dụng để duy trì sự kiểm soát
tất cả các chất gây ô nhiễm
qui định khác nằm trong các giới hạn khí thải áp dụng cho động cơ nêu trên.
5.1.6. Yêu cầu đối với cơ cấu hạn chế mômen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6.2. Cơ cấu hạn chế mômen
có thể được lắp
đặt trên động cơ hoặc trên xe với điều kiện:
a) Cơ cấu hạn chế mômen chỉ kích hoạt bằng tín hiệu để
bảo vệ cơ cấu truyền lực
hoặc kết cấu xe khỏi hư hỏng và/hoặc để an toàn cho xe, hoặc để ngắt công suất
khi xe không chuyển động, hoặc đảm bảo cho hệ thống khử NOX hoạt động
đúng chức năng, và;
b) Cơ cấu hạn chế mômen hoạt
động chỉ tạm thời, và;
c) Cơ cấu hạn chế mômen không
làm thay đổi phương thức kiểm soát khí thải (ECS), và;
d) Trong trường hợp ngắt công suất hoặc bảo vệ
hệ động lực, mômen được giảm
tới một hằng số, không phụ thuộc vào tốc độ động cơ, không bao giờ vượt quá giá
trị mômen ở chế độ toàn
tải, và ;
e) Được kích hoạt theo cách để giới hạn
tính năng của xe để khuyến khích lái xe sử dụng các biện
pháp cần thiết để bảo đảm cho hệ thống
khử NOX hoạt động
đúng chức năng trong hệ thống động cơ.
5.1.7. Yêu cầu đặc biệt
đối với hệ thống kiểm soát khí thải
điện tử
Nhà sản xuất phải cung cấp những tài liệu hướng dẫn
cách truy cập vào bất kỳ thành phần thiết kế và phương thức kiểm soát khí thải (ECS)
nào, và cơ cấu hạn chế mômen của hệ thống động cơ và cách thức để điều khiển
các thông số (các biến) đầu ra, dù là điều khiển trực tiếp hay gián tiếp. Tài
liệu bao gồm hai phần:
a) Tài liệu chính thức phải được cung cấp
cho phòng thử nghiệm khi nộp hồ sơ thử nghiệm, phải bao gồm một bản mô tả đầy đủ
về ECS và cơ cấu hạn chế mômen nếu có. Tài liệu này có thể ngắn gọn miễn là
cung cấp được bằng chứng rằng
tất cả các thông số đầu ra, các
thông số này được cho phép bởi ma trận được xác lập từ dải các thông số riêng
biệt điều khiển ở đầu vào, đã được
xác định. Thông tin này phải được
đính kèm với tài liệu yêu
cầu trong Điều 3 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu bổ sung cũng phải gồm cả hướng
dẫn sử dụng bất kỳ AECS nào và bao gồm tài liệu bổ sung và dữ liệu phép thử để chứng minh sự
ảnh hưởng đến khí thải
của bất kỳ hệ thống
AECS nào được lắp trên động cơ hoặc
trên ô tô. Hướng dẫn sử dụng AECS này có thể dựa trên dữ liệu phép thử và/hoặc các kết
quả phân tích kỹ thuật âm thanh.
5.1.8. Yêu cầu về bảo mật hệ thống điện tử
5.1.8.1. Các xe được trang bị
thiết bị kiểm
soát khí thải phải có các đặc điểm chống sửa đổi trừ khi được nhà sản
xuất cho phép. Nhà sản xuất phải cho phép sửa nếu những sửa đổi đó cần thiết để chuẩn đoán, bảo dưỡng, kiểm tra,
trang bị thêm hoặc sửa
chữa xe. Bất kỳ mã máy
tính để lập trình lại nào hoặc các thông số vận hành phải chống được sự làm giả
và tạo ra được mức bảo vệ ít nhất cũng tốt như qui định trong ISO 15031-7 (SAE
J2186) với điều kiện là sự trao đổi về bảo mật
được thực hiện bằng cách sử dụng
các giao thức và các đầu nói chuẩn đoán được qui định
trong
Điều
6. Bất kỳ các vi mạch bộ nhớ
hiệu chuẩn có thể tháo
rời nào phải được đựng và
đánh
dấu trong một
hộp kín hoặc được bảo vệ bởi
một thuật toán điện tử và không bị
thay đổi nếu không sử dụng
các dụng cụ và qui trình đặc biệt
nào.
5.1.8.2. Các thông số hoạt động
được mã hóa của động cơ phải
không thể thay đổi được nếu không sử dụng thiết bị và qui trình đặc biệt.
5.1.8.3. Nhà sản xuất phải làm
tất các bước thích hợp để bảo vệ chống làm giả thông số chỉnh đặt cung cấp nhiên liệu
lớn nhất trong khi xe hoạt động
5.1.8.4. Một trong các yêu cầu
này có thể được
miễn trừ đối với các xe không thích hợp đối với các xe không thích hợp với các yêu cầu đó.
Tiêu chí để xem xét đánh giá miễn trừ này sẽ bao gồm (nhưng không bị hạn
chế) việc có các vi mạch về đặc tính hay không hiệu suất cao về đặc tính của xe và lượng
xe được bán ra (ước lượng).
Bằng cách sử dụng mã máy tính sử dụng được
(ví dụ: bộ nhớ lập trình được và có thể xóa được bằng điện, nhà sản
xuất phải chống được việc lập trình lại bất hợp pháp. Nhà sản xuất phải
có các phương thức chống làm giả tiên tiến và các đặc tính chống ghi
đòi hỏi sự truy cập
điện tử tới một máy tính bên ngoài xe do nhà sản xuất quản lý. Có thể sử dụng
các phương pháp thay thế có khả năng chống làm giả tương đương với biện pháp trên.
5.2. Các yêu
cầu liên quan đến khí thải của khí, hạt gây ô nhiễm và độ khói
Để kiểm tra theo yêu cầu EURO 1, EURO
2 trong Bảng 3 tại
5.2.1, khí thải phải được xác định theo phép thử 13 chế độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải từ các động cơ sử dụng nhiên
liệu khí phải được xác định theo phép thử ETC.
Quy trình thử 13 chế độ, ESC và ELR được
mô tả tại Phụ lục B-Phụ lục B1, quy trình thử ETC được mô tả tại Phụ lục B-Phụ
lục B2 và Phụ lục B3, Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
Các chất khí và hạt gây ô nhiễm do động
cơ được đưa vào thử nghiệm phải được đo bằng phương pháp trình bày trong Phụ
lục B. Phụ lục B-Phụ lục B4 mô tả các hệ thống hoặc thiết bị phân tích khác có thể được chấp
nhận bởi cơ sở thử
nghiệm nếu chúng cho kết quả tương đương. Đối với một phòng thí nghiệm riêng biệt
khác, kết quả được xác định
là tương đương
khi giá trị của chúng nằm trong khoảng ± 5% của kết quả thử của một trong các hệ
thống chuẩn được mô tả ở đây. Đối với
các chất thải dạng hạt chỉ có hệ thống pha loãng kiểu lưu lượng đầy đủ mới được
phê duyệt là hệ thống chuẩn.
Để giới thiệu một
hệ thống mới theo tiêu chuẩn này, tính tương đương của nó với hệ thống chuẩn phải được
quyết định trên cơ sở tính đến khả năng lặp lại và tái lập lại được kết quả của nó bởi một phòng thí nghiệm theo tiêu
chuẩn quốc tế như được mô tả trong
ISO 5725.
5.2.1. Giới hạn khí thải
Khối lượng của carbon
monoxide (CO), hydrocarbon (HC), các nitơ ôxit (NOx) và hạt được xác
định trong phép thử 13 chế độ, ESC và độ khói được xác định trong phép thử ELR
không lớn hơn giá trị giới hạn
trong Bảng 3 dưới
đây.
Khối lượng của carbon
monoxide (CO), non-methane hydrocarbons (NMHC), của methane (CH4), các nitơ ôxit
(NOX) và hạt được xác
định trong phép thử ETC không lớn hơn giới hạn trong Bảng 4 dưới đây.
Bảng 3 - Giới
hạn khí thải của từng chất
khí và hạt khi thử 13 chế độ,
ESC và
ELR
Mức
Khối lượng các chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ khói
(m-1)
CO
HC
NOx
PT
EURO 1
4,5
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36(1)
-
EURO 2
4,0
1,1
7,0
0,15
-
EURO 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
5,0
0,10
0,8
0,13(2)
EURO 4
1,5
0,46
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
EURO 5
1,5
0,46
2,0
0,02
0,5
CHÚ THÍCH:
(1) Trong trường hợp các động cơ có công
suất không lớn hơn 85 kW, giá trị giới hạn khối lượng các
hạt lấy bằng 0,61 g/kWh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Giới
hạn khí thải của từng chất khí và hạt khi thử ETC
Mức
Giá trị giới
hạn khối lượng các chất
(g/kWh)
CO
NMHC
CH4(1)
NOx
PT(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,45
0,78
1,6
5,0
0,16
0,21(3)
EURO 4
4,0
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
0,03
EURO 5
4,0
0,55
1,1
2,0
0,03
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Không áp dụng cho động
cơ nhiên liệu khí.
(3) Cho động cơ có thể
tích làm việc
(thể tích tương ứng
với hành trình píttông
- thể tích quét) của
mỗi xi
lanh
nhỏ hơn 0,75 dm3 và tốc độ
quay động cơ tại công suất danh định lớn hơn 3000 r/min.
5.2.2. Đo HC đối với động cơ điêzen và khí
Nhà sản xuất có thể chọn đo khối lượng
của Hydrocacbon tổng (THC) trong thử ETC thay cho việc đo khối lượng của NMHC.
Trong trường hợp này, giá trị giới hạn của THC bằng giá trị của NMHC trong Bảng 4.
5.2.3. Yêu cầu riêng đối với
động cơ điêzen
5.2.3.1. Khối lượng riêng biệt
của NOx được đo
tại các điểm kiểm tra ngẫu nhiên trong miền kiểm soát của thử ESC không được lớn
hơn khoảng 10% giá trị
nội suy từ các chế độ thử liền kề (xem 5.6.2 và 5.6.3 Phụ lục B-Phụ lục B1).
5.2.3.2. Giá trị độ khói ở tốc độ thử
ngẫu nhiên của thử ELR không được lớn hơn giá trị độ khói cao nhất của
hai giá trị tại hai tốc độ thử liền kề khoảng 20% hoặc 5% giá trị giới hạn, chọn
giá trị lớn hơn.
5.2.4. Độ bền và các hệ số suy giảm
5.2.4.1. Nhà sản xuất phải
chứng minh rằng động cơ cháy do nén hoặc động cơ khí được phê duyệt bởi giới hạn khí
thải trong bảng của 5.2.1 đáp ứng
các yêu cầu khí thải đối với
tuổi thọ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.1.2. 200,000 km hoặc 6
năm, tùy điều kiện nào đến trước,
trong trường hợp động cơ lắp trên xe N2, N3 có khối lượng toàn bộ
lớn nhất ≤ 16 tấn và
M3 nhóm I, nhóm
II và nhóm A, và nhóm B có khối lượng
toàn bộ lớn nhất ≤ 7,5T;
5.2.4.1.3. 500,000 km hoặc 7
năm, tùy điều kiện nào đến trước, trong trường hợp động cơ lắp trên xe N3 có khối lượng
toàn bộ lớn nhất ≤ 16 tấn và M3, nhóm III và
nhóm B có khối lượng toàn bộ lớn nhất ≤ 7,5 T.
5.2.4.2. Mục đích của tiêu chuẩn
này là nhà sản xuất phải xác định hệ số suy giảm được sử dụng để chứng minh rằng
phát thải dạng khí và hạt của họ động cơ
hoặc của họ hệ thống xử lý sau xả vẫn phải phù hợp với yêu cầu giới hạn khí thải
trong bảng của 5.2.1 và không vượt quá yêu cầu độ bền được nêu trong 5.2.4.1
5.2.4.3. Qui trình chứng minh sự
phù hợp của động cơ hoặc họ hệ thống xử lý sau xả đáp ứng các giới hạn khí thải không vượt
quá yêu cầu độ bền được nêu trong Phụ lục C-Phụ lục C2 của tiêu chuẩn này.
5.2.5. Hệ thống chẩn đoán
trên xe (OBD)
5.2.5.1. Xe phải được trang bị
hệ thống OBD mà tín hiệu hệ thống này sẽ hiển thị lỗi cho người lái nếu các giá trị
ngưỡng OBD trong Bảng 5, trong
5.2.5.3 bị vượt quá. Hệ
thống OBD để kiểm soát khí thải phải
đáp ứng yêu cầu trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.5.1.1. Đối với hệ thống xử lý sau xả, hệ
thống OBD có thể kiểm tra lỗi chức năng chính của bất kỳ thiết bị nào dưới
đây:
a) Thiết bị xúc tác, nếu được lắp
đặt như một thiết bị riêng biệt,
là hoặc không phải là một phần của
hệ thống giảm NOx hoặc lọc hạt của động cơ điêzen.
b) Hệ thống giảm NOx, nếu được
lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống kết hợp lọc hạt - giảm NOx của động cơ điêzen.
5.2.5.2. Hệ thống OBD cũng phải
có giao diện giữa EECU và bất kỳ các hệ thống điện tử hoặc hệ thống điện khác
trên xe hoặc trên động cơ mà các hệ thống này cung cấp thông số đầu vào hoặc nhận
thông số đầu ra từ EECU và chúng có ảnh hưởng đến sự hoạt động chính xác của hệ
thống kiểm soát khí thải, ví dụ như
giao diện giữa EECU và hệ thống điều khiển điện tử của hộp số.
5.2.5.3. Giá trị giới hạn ngưỡng của OBD
Bảng 5 - Các
giá trị giới hạn ngưỡng OBD
Mức
Động cơ
cháy do nén
Khối lượng
NOx(g/kWh)
Khối lượng
hạt (PT) g/kWh
EURO 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
EURO 5
7,0
0,1
5.2.5.4. Sự truy cập
đầy đủ và thống nhất vào thông tin về OBD phải được cung cấp để kiểm
tra, bảo dưỡng và sửa chữa
trong mối quan hệ với các qui định của ECE 83 và các qui định liên quan đến việc
bảo đảm sự tương thích với thiết bị OBD.
5.2.6. Yêu cầu để bảo
đảm sự hoạt động đúng của các biện pháp kiểm soát NOx
5.2.6.1. Yêu cầu chung
5.2.6.1.1. Điều này áp dụng cho
hệ thống động cơ cháy do nén không phụ thuộc vào việc áp dụng công nghệ nào để
phù hợp với các giá trị giới hạn khí thải quy định tại 5.2.1 nêu trên.
5.2.6.1.2. Bất kỳ hệ thống động cơ
nào áp dụng mục này phải được thiết kế, chế tạo, lắp đặt sao cho có thể đáp ứng
được các yêu cầu này trong suốt tuổi thọ có ích của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.1.4. Nếu hệ thống động cơ
cần chất xúc tác để thử nghiệm khi phê duyệt kiểu, nhà sản xuất phải qui
định đặc điểm của tất cả chất xúc tác
được sử dụng bởi bất kỳ hệ thống xử lý sau xả nào, ví dụ loại và nồng
độ, điều kiện nhiệt độ hoạt động, các tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng
kèm theo.
5.2.6.1.5. Nhà sản xuất phải chứng minh
cho phòng thử nghiệm thấy rằng đối với các hệ thống động cơ cần chất xúc tác,
lượng phát thải amoniac (NH3) trong suốt chu trình thử khí thải không
được vượt quá giá trị trung bình là 25 ppm.
5.2.6.1.6. Đối với hệ thống động
cơ yêu cầu chất xúc tác, mỗi bình chứa chất xúc tác riêng biệt được lắp trên xe,
phải có các phương
tiện để lấy mẫu của
bất kỳ chất lỏng nào bên trong bình đó. Điểm lấy mẫu phải dễ tiếp cận mà không
cần phải sử dụng dụng cụ hoặc thiết bị đặc biệt nào.
5.2.6.2. Yêu cầu bảo dưỡng
5.2.6.2.1. Nhà sản xuất phải
cung cấp sách hướng
dẫn sử dụng cho chủ sở hữu xe hạng
nặng hoặc động cơ hạng nặng trong đó ghi rõ khi mà hệ thống kiểm soát khí thải hoạt động
không đúng, lái xe được thông báo bằng đèn lỗi chức năng (MI) và khi đó động cơ
giảm công suất hoạt động.
5.2.6.2.2. Hướng dẫn sử dụng sẽ nêu
các yêu cầu sử dụng và bảo
dưỡng xe đúng, bao gồm cả việc sử dụng liên quan đến chất xúc tác tiêu hủy được.
5.2.6.2.3. Hướng dẫn sử dụng phải
được viết bằng ngôn ngữ dễ
hiểu và không mang tính kỹ thuật, được viết bằng tiếng của nước mà
xe hạng nặng hoặc động cơ hạng nặng thử nghiệm ở đó.
5.2.6.3. Kiểm soát NOx
của hệ thống động cơ
5.2.6.3.1. Sự hoạt động không
đúng của hệ thống động cơ đối với việc kiểm soát phát thải của NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.3.2. Bất kỳ sai lệch của
NOx
nào
cao hơn giá trị giới hạn trong Bảng
3 và Bảng 4 ở 5.2.1 quá 1,5 g/kWh đều phải
được báo cho lái xe biết bằng cách kích hoạt đèn MI theo qui định trong 3.6.5
Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.6.3.3. Ngoài ra, mã lỗi
không thể xóa để biết lý
do tại sao NOx vượt quá mức nêu trong 5.2.6.3.2 phải được
lưu trữ phù hợp với
3.9.2 Phụ lục D của tiêu chuẩn này cho ít
nhất 400 ngày hoặc
9,600 h hoạt động của động cơ.
Ở mức tối thiểu, và có thể áp dụng được,
nguyên nhân NOx vượt quá giới hạn phải được nhận biết trong trường
các hợp bình chứa chất
xúc tác trống rỗng, sự gián đoạn hoạt động định lượng chất xúc tác, chất lượng của chất xúc tác
không đảm bảo, lượng tiêu thụ chất xúc tác thấp, lưu lượng của EGR
thấp hoặc EGR không hoạt động. Trong tất cả các trường hợp khác, nhà sản xuất
được phép tham chiếu đến mã lỗi
không xóa được "NOx
cao - không rõ nguyên nhân gốc".
5.2.6.3.4. Nếu NOx vượt
quá giá trị giới hạn ngưỡng OBD trong Bảng
5.2.5.3, cơ cấu hạn chế mômen phải làm
giảm đặc tính của động cơ theo yêu cầu của 5.2.6.5 theo một cách nào đó để người lái xe
có thể quan sát rõ. Khi cơ cấu hạn chế
mômen hoạt động, lái xe phải được tiếp tục cảnh báo theo yêu cầu trong 5.2.6.3 và
mã lỗi không xóa được
phải được lưu trữ theo yêu cầu trong
5.2.6.3.3.
5.2.6.3.5. Trong trường hợp những hệ
thống động cơ chỉ dựa vào việc
sử dụng EGR và không sử dụng hệ thống
xử lý sau xả nào khác cho việc kiểm soát phát thải NOx, nhà
sản xuất có thể sử dụng một
trong nhiều phương thức theo yêu cầu trong 5.2.6.3.1 cho việc xác định rõ mức NOx.
Trong khi phê duyệt kiểu nhà sản xuất phải chứng minh được phương thức sử dụng
là giống nhau và
chính xác quyết định đến mức NOx
giống yêu cầu của 5.2.6.3.1 và những phương pháp đó dẫn đến kết quả giống trong
các 5.2.6.3.2, 5.2.6.3.3, 5.2.6.3.4.
5.2.6.4. Kiểm soát chất xúc tác
5.2.6.4.1. Đối với các xe yêu cầu
sử dụng chất xúc tác đáp ứng đầy đủ yêu cầu trong này, lái xe phải nhận biết được
mức của chất xúc tác trong bình trên xe bằng chỉ báo cơ hoặc điện tử đặc biệt
trên bảng đồng hồ trên xe. Nó phải bao gồm cả cảnh báo khí mức chất
xúc tác đi đến các tình huống sau:
a) Dưới 10% của bình chứa hoặc dưới tỷ lệ phần
trăm cao hơn 10 theo lựa chọn của nhà sản xuất chọn, hoặc;
b) Dưới mức tương ứng với quãng đường chạy
xe có thể ứng với mức nhiên liệu còn trong thùng theo qui định của nhà sản
xuất đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.4.2. Lái xe phải nhận biết
được, theo yêu cầu trong 3.6.5 Phụ lục D của tiêu chuẩn này, nếu chất
xúc tác trong bình trống hết.
5.2.6.4.3. Khi chất xúc tác
trong thùng hết thì càng sớm càng tốt, ngoài yêu cầu trong 5.2.6.4.2, yêu cầu
trong 5.2.6.5 phải được áp dụng.
5.2.6.4.4. Nhà sản xuất có thể
chọn việc thỏa mãn các yêu cầu từ 5.2.6.4.5 đến 5.2.6.4.12 thay cho các yêu cầu trong
5.2.6 3.
5.2.6.4.5. Hệ thống động cơ phải
có phương tiện
xác
định
được
chất lỏng tương ứng
với các đặc tính
của
chất xúc tác được nhà sản xuất khai báo và được ghi trong Phụ lục
A của tiêu chuẩn này là có ở trên xe.
5.2.6.4.6. Nếu chất lỏng trong bình xúc tác
không còn phù hợp với yêu cầu nhỏ nhất mà nhà sản xuất công bố theo Phụ
lục A của tiêu chuẩn này thì phải áp dụng
thêm vào trong
5.2.6.4.12.
5.2.6.4.7. Hệ thống động cơ phải
có biện pháp xác định lượng tiêu thụ chất xúc tác và cho phép truy cập từ bên
ngoài thông tin về lượng tiêu thụ này.
5.2.6.4.8. Lượng tiêu thụ chất xúc tác
trung bình và lượng tiêu thụ chất xúc tác trung bình theo yêu cầu bởi hệ thống động
cơ qua thời gian 48 h hoạt động của động cơ hoặc thời gian cần để tiêu thụ ít
nhất 15 I chất xúc tác yêu
cầu, tùy theo cái nào dài hơn, phải xem được qua cổng kết nối chẩn đoán như mô
tả trong 6.8.3 Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.6.4.9. Để kiểm tra lượng
tiêu thụ chất xúc tác, ít nhất những thông số sau phải được hiển thị:
a) Mức độ chất xúc tác dự trữ trong bình trên xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.4.10. Bất kỳ sai số lớn hơn 50%
lượng tiêu thụ chất xúc tác trung bình và lượng tiêu thụ chất xúc trung
bình theo yêu cầu bởi hệ thống động
cơ trong thời gian được xác định trong 5.2.5.4.8 phải dẫn đến việc áp dụng phương pháp
nêu ở trong
5.2.6.4.12.
5.2.6.4.11. Bất kỳ lỗi nào được
phát hiện liên quan đến các 5.2.6.4.6, 5.2.6.4.10 dẫn đến sự kích
hoạt như nhau và theo thứ tự như được nêu trong 5.2.6.3.2, 5.2.6.3.3 hoặc
5.2.6.3.4.
5.2.6.5. Phương pháp ngăn chặn
việc thay đổi hệ thống xử lý sau xả
5.2.6.5.1. Bất kỳ hệ thống động
cơ áp dụng mục này phải bao gồm một cơ cấu hạn chế mômen mà cơ cấu hạn
chế mômen này sẽ cảnh báo
cho lái xe khi hệ thống động cơ hoạt động không đúng hoặc xe bị vận hành không
đúng cách và từ đó khuyến khích việc thực hiện sửa chữa các lỗi.
5.2.6.5.2. Cơ cấu hạn chế
mômen phải hoạt động khi xe đỗ lần thứ nhất sau khi hoặc các điều kiện trong
các 5.2.6.3.4, 5.2.6.4.3,
5.2.6.4.6, 5.2.6.4.10 hoặc trong 5.2.6.4.10.11 xảy ra.
5.2.6.5.3. Nếu cơ cấu hạn chế
mômen hoạt động hiệu quả thì trong mọi trường hợp, mômen của động cơ không được vượt
quá giá trị hằng số dưới
đây:
a) 60% mômen lớn nhất của động cơ cho
các xe thuộc nhóm N3>16 T, M1 > 7,5 T, M3/III và M3/B > 7,5 T(1);
b) 75% mômen lớn nhất của động cơ cho các
xe thuộc nhóm N1, N2, N3 ≤ 16 t, 3,5 <M1 < 7,5t, M2, M3/l, M3/lI, M3/A và M3/B ≤ 7,5T.
5.2.6.5.4. Yêu cầu về tài
liệu của cơ cấu hạn
chế mômen mô tả trong 5.2.6.5.5 đến 5.2.6.5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.5.6. Cơ cấu hạn chế
mômen không được hoạt động khi động cơ ở tốc độ không tải nếu đã không còn
các điều kiện hoạt động của nó. Cơ cấu hạn
chế mômen không được tự động ngừng hoạt động - nếu
nguyên nhân hoạt động của nó không bị làm sai đi.
5.2.6.5.7. Không thể sử dụng công
tắc hoặc dụng
cụ bảo dưỡng để làm ngừng sự
hoạt động của cơ cấu hạn chế
mômen.
5.2.6.5.8. Cơ cấu hạn chế mômen
không áp dụng cho động cơ hoặc xe được sử dụng bởi trong các hoạt động quân sự,
cứu hộ, cứu hỏa và cứu thương. Việc ngừng hoạt động vĩnh viễn của cơ cấu hạn chế mômen phải
được qui định của nhà sản xuất xe hoặc động
cơ thực hiện, và một kiểu động cơ đặc
biệt trong họ động cơ phải được xác định để nhận dạng đúng.
5.2.6.6. Điều kiện hoạt động
của hệ thống kiểm
tra việc kiểm soát khí thải
5.2.6.6.1. Hệ thống kiểm tra việc
kiểm soát khí thải
phải hoạt động trong điều kiện sau:
a) Nhiệt độ môi trường trong khoảng 266 K
và 308 K (-7°C và 35°C);
b) Độ cao so với mặt nước biển dưới 1600
m;
c) Nhiệt độ nước làm mát động cơ trên 343
K (70°C).
Trong này không áp dụng cho trường hợp
kiểm tra mức độ chất xúc tác trong bình chứa mà tại đó việc kiểm tra phải được
thực hiện trong tất cả các điều kiện
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.6.3. Nếu một chế độ khí thải
mặc định hoạt động, hệ thống kiểm tra việc kiểm soát khí thải vẫn phải hoạt động
và phù hợp với yêu cầu của trong 5.2.6.
5.2.6.6.4. Lỗi hoạt động của các
biện pháp kiểm soát NOx
phải được phát hiện ra trong 4 chu trình thử OBD như nêu trong định nghĩa của trong 6.1
Phụ lục D - Phụ lục D1 của tiêu chuẩn này.
5.2.6.6.5. Thuật toán
được sử dụng bởi ECU để lập liên hệ giữa nồng độ NOx thực với phát
thải riêng NOx (g/kWh) trong thử ETC phải không được coi là một chiến lược
làm giảm hiệu
quả.
5.2.6.7. Lỗi của hệ thống kiểm tra việc
kiểm soát khí thải
5.2.6.7.1. Hệ thống kiểm tra việc
kiểm soát khí thải phải được
phải kiểm tra lỗi về điện, lỗi về sự tháo rời hoặc lỗi không hoạt động của bất
kỳ cảm biến nào mà ngăn ngừa nó khỏi việc chẩn đoán tăng khí thải theo
yêu cầu trong 5.2.6.3.2 và
5.2.6.3.4.
Ví dụ, các cảm biến, mà ảnh hưởng đến
khả năng chẩn đoán, đang
đo trực tiếp nồng độ NOx,
những cảm biến chất lượng urê,
và những cảm biến sử dụng để kiểm tra hoạt động định lượng chất xúc tác, mức
chất xúc tác, sự tiêu thụ chất xúc tác hoặc tốc độ EGR.
5.2.6.7.2. Nếu lỗi của hệ
thống kiểm tra việc kiểm soát khí thải được xác nhận, lái xe phải ngay lập tức
cảnh báo bằng cách kích hoạt tín hiệu
cảnh báo theo 3.6.5 Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.6.7.3. Cơ cấu hạn chế mômen phải
được kích hoạt theo 5.2.6.5 nếu lỗi không sửa được trong khoảng 50 h hoạt động
của động cơ.
5.2.6.7.4. Khi hệ thống kiểm tra
việc kiểm soát khí thải xác nhận
lỗi đã không còn,
mã lỗi liên quan đến lỗi đó có thể xóa được từ bộ nhớ của hệ thống,
loại trừ trường hợp nêu trong 5.2.6.7.5, và cơ cấu
hạn chế mômen, nếu có, phải không được hoạt động theo 5.2.6.5.6 nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.7.5. Trong các
trường hợp các bộ phận của hệ thống kiểm tra việc kiểm soát khí thải không hoạt
động hoặc bị tháo bỏ/lỏng, theo yêu cầu trong 5.2.7.1, mã lỗi không xóa được phải được
lưu trữ ít nhất 400 ngày hoặc 9600 h hoạt động của động cơ theo yêu cầu trong
3.9.2 Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
5.2.6.8. Đối với việc lắp đặt động cơ trên ô tô
5.2.6.8.1. Việc lắp đặt động cơ
trên ô tô phải phù hợp với những đặc điểm có liên quan đến phê duyệt kiểu động cơ sau
đây:
5.2.6.8.2. Độ giảm áp suất nạp,
áp suất ngược của khí thải
không vượt quá giá trị qui định đối với động cơ
được phê duyệt kiểu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.2.6.8.3. Công suất hấp thụ bởi
các thiết bị phụ cần cho
vận hành động cơ
không được lớn hơn công suất hấp thụ quy định trong Phụ lục A đối với động cơ được
phê duyệt kiểu.
5.2.6.8.4. Thể tích của
hệ thống xả không sai lệch quá 40% theo qui định Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
5.2.7. Họ động cơ
5.2.7.1. Các thông số định
nghĩa họ động cơ
Họ động cơ được xác định bởi nhà sản
xuất theo yêu cầu
của TCVN 9728
(ISO 16185).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2.1. Động cơ điêzen
Động cơ gốc của họ động
cơ phải được chọn bằng việc sử dụng các tiêu chí chủ yếu về lượng cung cấp nhiên liệu
cao nhất mỗi kỳ tại tốc độ có mô men xoắn lớn nhất được nêu trong bản khai. Trong trường hợp từ
hai động cơ trở lên chung nhau tiêu chí chủ yếu này, động cơ gốc phải được chọn bằng việc
sử dụng các tiêu chí phụ về lượng cung cấp nhiên liệu cao nhất mỗi kỳ tại tốc độ
danh định. Trong các điều kiện nào đó, có thể thử động cơ thứ hai để mô tả tốt
hơn đặc điểm về lưu lượng khí thải trong trường hợp xấu nhất. Vì vậy một động
cơ bổ sung có thể được chọn để
thử trên cơ sở các đặc điểm
cho thấy rằng động cơ này có thể có mức khí thải cao nhất trong họ động
cơ.
Nếu động cơ trong họ có nhiều đặc điểm
đa dạng khác được coi là ảnh hưởng đến khí thải thì những đặc điểm này cũng phải
được nhận biết và được tính đến trong việc lựa chọn động cơ gốc.
5.2.7.2.2. Động cơ nhiên liệu khí
Động cơ gốc của họ động cơ phải được
chọn bằng việc sử dụng các
tiêu chí chủ yếu về dung
tích làm việc lớn nhất. Trong
trường hợp từ hai động cơ trở lên chung nhau tiêu chí chủ yếu này, động
cơ gốc phải được chọn bằng việc sử dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự sau:
- Sự cung cấp
nhiên liệu cao nhất mỗi kỳ tại tốc độ có công suất danh định công bố;
- Thời điểm đánh lửa sớm
nhất;
- Lưu lượng tuần
hoàn khí thải thấp nhất;
- Không có bơm không
khí hoặc bơm lưu lượng không khí thực thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8. Sự phù hợp của sản
phẩm trong sản xuất
5.2.8.1. Mỗi động cơ hoặc ô tô thuộc kiểu
động cơ hoặc ô tô được phê duyệt theo tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp theo phải
phù hợp với yêu cầu về khí thải tương ứng
nêu tại Bảng 3 và Bảng 4 trong
5.2.1 của tiêu chuẩn
này.
5.2.8.2. Như một quy luật
chung, sự phù hợp trong sản xuất có liên quan đến giới hạn khí thải được kiểm
tra dựa trên thông tin mô tả được đưa ra trong các Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.2.8.3. Nếu phát thải các chất ô nhiễm được
đo và một động cơ đã được phê duyệt
một hoặc một số phần mở rộng, các
phép thử sẽ được thực hiện
trên động cơ được mô tả trong các
gói thông tin liên quan đến việc mở rộng.
5.2.8.3.1. Sự phù hợp của động cơ này
phải qua thử nghiệm chất gây ô nhiễm:
Sau khi giao nộp động cơ mẫu này, các
nhà sản xuất không
được thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào đối với động cơ được chọn này.
5.2.8.3.2. Ba động cơ được lấy ngẫu nhiên
trong lô đều phải thử khí thải theo hoặc là các chu trình ESC và ELR,
hoặc chu trình ETC để kiểm tra sự phù
hợp sản xuất. Các
giá trị giới hạn được nêu trong 5.2.1 của tiêu chuẩn này.
5.2.8.3.3. Các phép thử được thực
hiện theo Phụ lục B-Phụ lục B1 của tiêu chuẩn này, nếu cơ quan có thẩm quyền chấp nhận với sai lệch chuẩn sản xuất do
nhà sản xuất cung cấp.
Các phép thử được thực hiện theo Phụ lục
B-Phụ lục B2 của tiêu chuẩn này, nếu cơ quan có
thẩm quyền không chấp nhận với sai lệch chuẩn sản xuất do nhà sản xuất
cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8.3.4. Trên cơ sở
phép thử động cơ bằng cách lấy mẫu, sản xuất của một lô được coi là
phù hợp trong trường hợp có quyết định đạt đối với tất cả các chất gây ô nhiễm và không phù hợp,
trong trường hợp có quyết định
không đạt đối với một chất
gây ô nhiễm, phù hợp với các tiêu chí kiểm tra được áp dụng trong các phụ lục thích hợp.
Trong trường hợp có quyết định đạt đối
với một chất gây ô nhiễm, quyết
định này có thể không bị
thay đổi bởi bất kỳ thử nghiệm bổ sung nào được
thực hiện để đạt được một
quyết định cho các chất gây ô nhiễm
khác.
Nếu không có quyết định đạt
đối với tất cả các chất gây ô nhiễm
và nếu không có
quyết định không
đạt được đối với một chất gây ô nhiễm, một phép thử được thực hiện trên động cơ
khác (xem Hình 2).
Nếu không có quyết định nào đưa ra, nhà sản xuất
có thể quyết định ngừng thử nghiệm bất cứ lúc nào. Trong trường hợp đó một quyết định không
đạt được ghi lại.
5.2.8.3.5. Phép thử sẽ được thực hiện
trên các động cơ mới được sản xuất. Các động cơ nhiên liệu khí phải chạy rà theo các
quy trình quy định tại Điều 3
Phụ lục B-Phụ lục B2.
5.2.8.3.5.1. Tuy nhiên,
theo đề nghị của nhà sản xuất, phép thử có thể được thực hiện trên các động cơ
đã được chạy rà nhiều hơn thời gian nêu trong 5.2.8.3.5 tối đa là 100 h. Trong
trường hợp này, các
quy trình chạy rà sẽ
được tiến hành bởi nhà sản xuất mà đã phải cam kết không thực hiện bất
kỳ điều chỉnh nào đối với
những động cơ đó.
5.2.8.3.5.2. Khi nhà sản
xuất đề nghị thực hiện một quy trình chạy rà theo 5.2.8.3.5.1, nó có thể
được thực hiện trên:
a) Tất cả các động cơ được thử nghiệm, hoặc;
b) Động cơ đầu tiên được thử nghiệm, với
sự xác định của một hệ số phát triển như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Hệ số phát triển của khí thải giữa không giờ 0 và giờ "x" sẽ được tính cho từng chất gây ô nhiễm:
- Khí thải giờ "x" /Khí thải giờ
0;
- Nó có thể nhỏ
hơn một.
Các động cơ thử nghiệm tiếp theo sẽ
không phải theo các quy trình chạy rà, nhưng lượng khí thải giờ 0 của nó sẽ được
sửa đổi theo hệ số
phát triển.
Trong trường hợp này, các giá trị được
lấy sẽ là:
a) Các giá trị này tại giờ
"x" cho động cơ đầu tiên;
b) Các giá trị tại các giờ
0 được nhân với hệ số phát triển cho các động cơ khác.
5.2.8.3.5.3. Đối với động
cơ nhiên liệu điêzen và LPG, tất cả những thử nghiệm này có thể được tiến hành với nhiên liệu thương
mại.
Tuy nhiên, theo yêu cầu của nhà sản xuất, nhiên
liệu chuẩn mô tả trong Phụ lục C-Phụ lục C1 có thể được sử dụng. Điều
này hàm ý là nói đến các
thử nghiệm, như được mô tả tại Điều 4 của quy định ECE 49, với ít nhất hai
trong số các nhiên liệu chuẩn cho mỗi động cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với động cơ mang dấu H với nhiên
liệu thương mại trong dải H (0,89 ≤ Sl ≤ 1,00),
b) Đối với động cơ mang dấu L với nhiên liệu thương mại trong dải
L (1,00 ≤ Sl ≤ 1,19),
c) Đối với động cơ mang dấu HL với
nhiên liệu thương mại đánh dấu trong dải cực đại của hệ số thay đổi l (0,89 ≤ Sl ≤ 1,19).
Tuy nhiên, theo yêu cầu của nhà sản xuất,
nhiên liệu chuẩn mô tả trong
Phụ lục C-Phụ lục C1 được sử dụng. Điều này hàm ý là nói đến các thử nghiệm,
như được mô tả tại Điều 4 của của qui định ECE 49.
5.2.8.3.5.5. Các thử nghiệm cho sự
phù hợp trong sản xuất của một động cơ
khí đặt ra cho
việc hoạt động trên một phần nhiên liệu cụ thể phải được thực hiện
trên nhiên liệu cho động cơ đã được hiệu chuẩn.
5.2.9. Đối với sửa đổi
kiểu
Mọi sửa đổi động cơ đã được phê duyệt
kiểu phải bảo đảm rằng kiểu động cơ đã sửa đổi vẫn phù hợp với yêu cầu trong 5.1. Việc này
được kiểm tra bằng một trong
hai cách sau:
- Xem xét nội
dung sửa đổi;
- Cơ sở thử nghiệm
đã tiến hành thử nghiệm phục vụ phê duyệt kiểu cung cấp thêm báo cáo thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ tương đương của hệ
thống theo 5.2 của tiêu chuẩn này phải dựa
trên cơ sở nghiên cứu tương quan 7 cặp mẫu (hoặc nhiều hơn) giữa một
hệ thống được lựa chọn và một trong các hệ thống chuẩn đã được chấp nhận
của tiêu chuẩn này bằng việc sử dụng
các chu trình thử thích hợp.
Các chuẩn tương đương
được áp dụng phải là hàm (F-Test) và hàm hai biến (t-test).
Phương pháp thống kê khảo
sát giữa giả thiết về sai lệch chuẩn chất gây ô nhiễm và giá trị đo trung
bình của chất phát thải cùng với hệ thống được lựa chọn không giống với
sai lệch chuẩn và giá trị đo trung bình của chất
phát thải cùng với hệ thống chuẩn. Giả thiết đó phải thử trên cơ sở 5% mức
ý nghĩa của giá trị F và t. Giá
trị giới hạn của F và t cho 7 đến 10 cặp mẫu trong Bảng 6 dưới đây. Nếu giá trị F và
t tính toán theo công thức dưới đây lớn hơn giá trị giới hạn F và t thì hệ thống được lựa chọn không
tương đương.
Ký hiệu R và C dưới đây
theo hệ thống chuẩn và hệ thống được lựa chọn:
a) Tiến hành với ít nhất 7 phép thử cùng với hệ thống chuẩn và hệ thống được lựa
chọn trong điều kiện hoạt động song song là tốt nhất. Số lượng phép thử tham chiếu tới nR và nC.
b) Tính toán giá trị trung bình xR và xC và sai lệch
chuẩn sR và sC.
c) Tính toán giá trị F theo công thức
sau:
(giá trị lớn hơn của hai sai
lệch chuẩn SR và SC phải là tử số)
d) Tính toán giá trị t theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) So sánh giá trị tính toán F
và t với giá trị giới hạn F
và t tương ứng với số cụ thể của phép thử trong Bảng 6.
Nếu số lượng mẫu lớn hơn được lựa chọn,
tham khảo thống kê trong bảng cho 5% mức ý nghĩa (độ tin cậy 95%).
f) Xác định biến độc lập (df) theo công
thức sau :
Cho hàm F-test: df = nR – 1/nC
– 1
Cho hàm t-test: df = nC + nR
- 2
Bảng 6 - Giá
trị F và t cho số lượng mẫu lựa chọn
Số lượng mẫu
Giá trị F
Giá trị t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fcrit
df
tcrit
7
6/6
4,284
12
2,179
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,787
14
2,145
9
8/8
3,438
16
2,120
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,179
18
2,101
g) Quyết định tương đương theo:
- Nếu F < Fcrit và t < tcrit thì hệ thống
được lựa chọn là tương đương với hệ thống chuẩn của tiêu chuẩn này;
- Nếu F ≥ Fcrit và t ≥ tcrit thì hệ thống được lựa
chọn là khác so với hệ thống chuẩn của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC
A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.0. Yêu cầu
chung
A.0.1. Nhãn hiệu: .........................................................................................................
A.0.2. Kiểu loại và
mô tả sản phẩm (cho mọi biến
thể):..................................................
A.0.3. Cách nhận biết
kiểu loại nếu được đánh dấu trên xe:............................................
A.0.4. Kiểu loại của xe (nếu áp dụng):...........................................................................
A.0.5. Kiểu loại của
động cơ: Điêzen/nhiên liệu NG/nhiên liệu LPG/nhiên liệu ethanol:.......
A.0.6. Tên và địa chỉ của nhà
sản xuất:..........................................................................
A.0.7. Vị trí của bảng
được phê chuẩn và dấu và
cách thức phần thêm
vào:...................
A.0.8. Trong trường
hợp của bộ phận cấu thành và đơn vị kỹ thuật riêng biệt, vị trí và cách thức
phần thêm vào của nhãn hiệu chứng
nhận theo ECE:.................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đính kèm:
1. Đặc điểm chủ
yếu của động cơ gốc
và thông tin liên quan đến phép thử (xem Phụ lục A-Phụ lục A1).
2. Đặc điểm chủ yếu của họ động cơ
(xem Phụ lục A-Phụ lục A2).
3. Đặc điểm chủ yếu của loại
động cơ trong họ động cơ (xem Phụ lục A-Phụ lục A3).
4. Đặc điểm của xe cùng họ động cơ, nếu
áp dụng (xem Phụ lục A-Phụ lục A4).
5. Ảnh và/hoặc bản vẽ của kiểu động cơ gốc
và của bộ phận động
cơ, nếu áp dụng.
6. Danh sách phần phụ thêm vào,
Ngày và địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
CÁC
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ XE KHI KIỂM TRA KHÍ THẢI THEO MỨC EURO 1 ĐẾN
EURO 5
PHẦN I: CÁC ĐẶC ĐIỂM
CHỦ YẾU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ XE KHI KIỂM TRA KHÍ THẢI THEO EURO 1 VÀ EURO 2
1. Các đặc điểm chủ yếu của động cơ và
thông tin liên quan đến thực hiện phép thử
1.1. Mô tả động cơ......................................................................................................
1.1.1. Nhà sản xuất.......................................................................................................
1.1.2. Mã động cơ của nhà sản xuất..............................................................................
1.1.3. Chu kỳ : 4 kỳ/2 kỳ(1).............................................................................................
1.1.4. Đường kính lỗ xi lanh:......................................................................................... mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.6. Số và bố trí xi lanh:.............................................................................................
1.1.7. Dung tích động cơ:............................................................................................. cm3
1.1.8. Tốc độ danh định:...............................................................................................
1.1.9. Tốc độ tương ứng với mô men xoắn lớn nhất:.....................................................
1.1.10. Tỉ số nén(2)........................................................................................................
1.1.11. Mô tả hệ thống cháy:
cháy do nén/cháy cưỡng
bức(1).........................................
1.1.12. Nhiên liệu: Nhiên liệu
điêzen/khí thiên nhiên(1).......................................................
1.1.13. Bản vẽ buồng cháy và
đỉnh pittông....................................................................
1.1.14. Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của các cửa nạp và cửa xả..............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.15.1. Chất lỏng.......................................................................................................
1.1.15.1.1. Loại chất lỏng..............................................................................................
1.1.15.1.2. Bơm tuần hoàn: Có/không(1).........................................................................
1.1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn hiệu hoặc
kiểu bơm: (nếu có thể áp dụng).......................
1.1.15.1.4. Tỉ số truyền động
(nếu có thể áp dụng).........................................................
1.1.15.2. Không khí......................................................................................................
1.1.15.2.1. Máy quạt (thổi):
Có/không(1).........................................................................
1.1.15.2.2. Đặc tính hoặc nhãn hiệu
và kiểu quạt: (nếu có thể áp dụng)............................
1.1.15.2.3. Tỉ số truyền động
(nếu có thể áp dụng).........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.16.1. Chất lỏng làm mát:
Nhiệt độ lớn nhất ở cửa ra................................................. K
1.1.16.2. Làm mát bằng không khí: Điểm chuẩn.............................................................
Nhiệt độ lớn nhất tại điểm chuẩn................................................................................... K
1.1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của không
khí nạp tại đầu ra của bộ phận làm mát trung gian đầu vào (nếu có thể áp dụng)
1.1.16.4. Nhiệt độ khí thải lớn
nhất tại chỗ ống (các ống) xả ngay cạnh phía ngoài của mặt bích (các mặt bích của ống
góp (các ống góp) khí thải................................................................................................... K
1.1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu: Nhỏ
nhất……………………..K. lớn nhất............................... K
đối với động cơ cháy do nén tại đầu vào của
bơm cao áp, và đối với các động cơ khí thiên nhiên tại mức (cấp) cuối cùng
của bộ điều chỉnh áp suất.
1.1.16.6. Đối với các động cơ
khí thiên nhiên:
áp suất nhiên liệu: Nhỏ nhất………………kPa;
Lớn nhất:………………….kPa, tại mức
(cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất (bộ giảm áp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất...................................................................................................................... K
1.1.17. Thiết bị tăng áp:
Có/không(1)..............................................................................
1.1.17.1. Nhãn hiệu.......................................................................................................
1.1.17.2. Kiểu...............................................................................................................
1.1.17.3. Mô tả hệ thống (ví dụ,
áp suất nạp lớn nhất, tổn thất, nếu có thể áp dụng)........
1.1.17.4. Bộ phận làm mát trung
gian: Có/không(1).........................................................
1.1.18. Hệ thống nạp: Độ tụt
áp suất nạp cho phép lớn nhất ở tốc độ danh định của động cơ và tại 100% tải: kPa
1.1.19. Hệ thống xả: áp suất
ngược trên đường ống xả cho phép lớn nhất: ................... kPa
1.1.20. Công suất hữu ích lớn nhất: ……………………….kW tại ..................................... r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Các thiết bị chống ô nhiễm không
khí
1.2.1. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ
sung (nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác)
1.2.1.1. Bộ biến đổi kiểu xúc
tác: Có/không(1)................................................................
1.2.1.1.1. Số lượng bộ biến đổi
xúc tác và các thành phần:...........................................
1.2.1.1.2. Kích thước và hình dạng của bộ
biến đổi xúc tác (thể tích,…………)................
1.2.1.1.3. Loại phản ứng xúc
tác:..................................................................................
1.2.1.1.4. Tổng lượng nạp liệu của
các kim loại quí:.......................................................
1.2.1.1.5. Nồng độ tương đối:......................................................................................
1.2.1.1.6. Chất nền (cấu tạo và
vật liệu):........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1.1.8. Loại vỏ của bộ biến
đổi xúc tác:....................................................................
1.2.1.1.9. Vị trí của bộ biến đổi
xúc tác
(vị trí và các
khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả)
1.2.1.1.10. Cảm biến ôxy: Loại:.....................................................................................
1.2.1.1.10.1. Vị trí của cảm biến ôxy:.............................................................................
1.2.1.1.10.2. Phạm vi điều
khiển của cảm biến
ôxy:........................................................
1.2.2. Phun không khí: có/không(1)................................................................................
1.2.2.1. Kiểu (bơm không khí,
xung không khí,....):........................................................
1.2.3. Tuần hoàn khí thải (EGR): có/không(1)...................................................................
1.2.3.1. Đặc tính (lưu lượng....):....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Cung cấp nhiên liệu................................................................................................
1.3.1. Phun nhiên liệu (chỉ cho động cơ cháy do
nén): Có/không(1)..................................
1.3.1.1. Bơm cung cấp: áp suất(2)........................kPa hoặc đường
đặc tính(2).................
1.3.1.2. Hệ thống phun.................................................................................................
1.3.1.2.1. Bơm.............................................................................................................
1.3.1.2.1.1. Nhãn hiệu...................................................................................................
1.3.1.2.1.2. Kiểu...........................................................................................................
1.3.1.2.1.3. Lượng cấp:…………………mm3 (2) của mỗi hành
trình hoặc chu trình ở tốc độ bơm……………..r/min khi
phun hoàn toàn, hoặc đường đặc tính (1) (2):....................................................................................
Nêu phương pháp áp dụng: Trên động
cơ/trên băng của
bơm(1).....................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1.2.1.4.1. Đặc tính phun
sớm(2):...............................................................................
1.3.1.2.1.4.2. Thời điểm
phun(2):....................................................................................
1.3.1.2.2. Ống phun......................................................................................................
1.3.1.2.2.1. Độ dài........................................................................................................ mm
1.3.1.2.2.2. Đường kính
trong:...................................................................................... mm
1.3.1.2.3. Vòi phun.......................................................................................................
1.3.1.2.3.1. Nhãn hiệu:..................................................................................................
1.3.1.2.3.2. Kiểu:..........................................................................................................
1.3.1.2.3.3. Áp suất mở:............................................................................................... kPa(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1.2.4. Bộ điều tốc...................................................................................................
1.3.1.2.4.1. Nhãn hiệu...................................................................................................
1.3.1.2.4.2. Kiểu...........................................................................................................
1.3.1.2.4.3. Tốc độ khi bắt
đầu trạng thái tới hạn ở toàn tải(1):......................................... r/min
1.3.1.2.4.4. Tốc độ không
tải lớn nhất(1):........................................................................ r/min
1.3.1.2.4.5. Tốc độ không
tải nhỏ nhất(1):....................................................................... r/min
1.3.1.3. Hệ thống khởi động ở trạng thái
nguội
1.3.1.3.1. Nhãn hiệu......................................................................................................
1.3.1.3.2. Kiểu:.............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Thiết bị trộn (chỉ cho động cơ
khí thiên nhiên): có/không(2)
1.3.2.1. Bộ giảm áp......................................................................................................
1.3.2.1.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
1.3.2.1.2. Kiểu:.............................................................................................................
1.3.2.1.3. Áp suất ở cấp cuối cùng,
lớn nhất:……………….kPa, nhỏ nhất:....................... kPa
1.3.2.1.4. Hệ thống không tải khởi
động........................................................................
1.3.2.1.5. Điều chỉnh không tải......................................................................................
1.3.2.2. Điều chỉnh nồng độ hỗn
hợp.............................................................................
1.3.2.3. Thiết bị trộn......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2.3.2. Kiểu:.............................................................................................................
1.3.3. Phun nhiêu liệu (chỉ cho động cơ NG):
Có/không(1)...............................................
1.3.3.1. Mô tả hệ thống:................................................................................................
1.3.3.2. Nguyên lý làm việc: ống
góp khí nạp (đơn/đa nhánh)/phun trực tiếp/quy định khác
Loại hộp điều khiển (hoặc không)
Loại điều chỉnh nhiêu liệu
Loại cảm biến lưu lượng
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phân phối nhiên liệu
Loại điều chỉnh áp suất
Thông tin được cung cấp trong
Loại ngắt mạch cực nhỏ
trường hợp phun nhiên liệu liên tục;
Loại vít điều chỉnh không tải
trong trường hợp khác,
Loại hộp tiết lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cảm biến nhiệt độ nước
Loại cảm biến nhiệt độ không khí
Loại rơ le nhiệt độ không khí
Bảo vệ chống nhiễu điện
từ. Mô tả và/ hoặc bản vẽ
1.3.3.3. Nhãn hiệu:........................................................................................................
1.3.3.4. Kiểu:................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3.6. Thời điểm phun:...............................................................................................
1.3.3.7. Hệ thống khởi động lạnh:.................................................................................
1.3.3.7.1. Nguyên lý hoạt động:....................................................................................
1.3.3.7.2. Giới hạn/thông số chỉnh
đặt để hoạt động(1)
(2).................................................
1.3.4. Đối với động cơ LPG:.........................................................................................
1.3.4.1. Thiết bị hóa hơi/Bộ giảm áp(1):..........................................................................
1.3.4.1.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
1.3.4.1.2. Kiểu:.............................................................................................................
1.3.4.1.3. Số chứng nhận:.............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.1.5. Các bản vẽ:...................................................................................................
1.3.4.1.6. Số lượng điểm điều chỉnh chính:....................................................................
1.3.4.1.7. Mô tả nguyên lý điều
chỉnh bằng các điểm điều chỉnh chính:............................
1.3.4.1.8. Số lượng điểm điều chỉnh không tải:..............................................................
1.3.4.1.9. Mô tả nguyên lý điều chỉnh bằng các điểm
điều chỉnh chính không
tải:.............
1.3.4.1.10. Những khả năng điều
chỉnh khác (nếu
có và khả năng
nào):...........................
1.3.4.2. Sử dụng thiết bị chế hòa khí LPG:
Có/không(1)...................................................
1.3.4.2.1. Mô tả hệ thống:.............................................................................................
1.3.4.2.1.1. Nhãn hiệu...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.3. Bộ trộn: Có/không(1).........................................................................................
1.3.4.3.1. Số lượng:.....................................................................................................
1.3.4.3.2. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
1.3.4.3.3. Mã nhận dạng:..............................................................................................
1.3.4.3.4. Các bản vẽ:...................................................................................................
1.3.4.3.5. Vị trí lắp đặt:.................................................................................................
1.3.4.3.6. Những khả năng điều
chỉnh:...........................................................................
1.3.4.4. Thiết bị phun:
Có/không(1).................................................................................
1.3.4.4.1. Số lượng:.....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.4.3. Mã nhận dạng:..............................................................................................
1.3.4.4.4. Các bản vẽ:...................................................................................................
1.3.4.4.5. Vị trí lắp:.......................................................................................................
1.3.4.4.6. Những khả năng điều chỉnh:...........................................................................
1.3.4.4.7. Vòi phun: Có/không(1)....................................................................................
1.3.4.4.7.1. Nhãn hiệu:..................................................................................................
1.3.4.4.7.2. Kiểu:..........................................................................................................
1.3.4.4.7.3. Mã nhận dạng:............................................................................................
1.3.4.5. Bộ điều khiển điện tử
cấp nhiên liệu
LPG:..........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4.5.2. Mã nhận dạng:..............................................................................................
1.3.4.5.3. Những khả năng điều
chỉnh:...........................................................................
1.3.4.6. Tài liệu chứng minh
thêm:.................................................................................
1.3.4.6.1. Mô tả thiết bị LPG và
sự bảo vệ vật lý của chất xúc tác
trong bộ chuyển từ xăng sang LPG hoặc
ngược lại
1.3.4.6.2. Sơ đồ bố trí hệ thống
(đầu nối điện, các đầu nối chân không, các ống
mềm bù v.v...):
………………………………………………………………………………………………………
1.3.4.6.3. Bản vẽ các ký
hiệu:.......................................................................................
1.3.4.6.4. Số liệu điều
chỉnh:.........................................................................................
1.3.4.6.5. Chứng nhận của xe về xăng,
nếu đã được cấp rồi:.........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Hệ thống
đánh lửa bằng tia lửa điện.......................................................................
1.4.1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
1.4.2. Kiểu:..................................................................................................................
1.4.3. Nguyên lý
làm việc:.............................................................................................
1.4.4. Đặc tính
đánh lửa sớm(1):.....................................................................................
1.4.5. Góc đánh lửa tĩnh(1):…………………….độ trước điểm
chết trên:.............................
1.4.6. Khe hở tiếp điểm(1):.............................................................................................
1.4.7. Góc đóng tiếp điểm(1):.........................................................................................
1.4.8. Bugi:..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.8.2. Kiểu:................................................................................................................
1.4.8.3. Điều chỉnh
khe hở gi:........................................................................................
1.4.9. Cuộn dây đánh lửa:.............................................................................................
1.4.9.1. Nhãn hiệu:........................................................................................................
1.4.9.2. Kiểu:................................................................................................................
1.4.10. Tụ đánh lửa:......................................................................................................
1.4.10.1. Nhãn hiệu:......................................................................................................
1.4.10.2. Kiểu:..............................................................................................................
1.5. Các thông số điều chỉnh thời điểm
hoạt động của van (xúp páp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2. Chuẩn và/hoặc phạm vi chỉnh đặt (2).....................................................................
1.6. Thiết bị được động cơ dẫn động
Công suất cho phép lớn nhất, do nhà sản
xuất
khai
báo, được hấp thụ bởi thiết bị được động cơ dẫn động như được quy định trong và theo các điều
kiện làm việc của quy định ECE 85 về đo công suất động cơ, tại các tốc độ động cơ được
định nghĩa tại 3.14 và 3.17 của tiêu chuẩn này.
Trung gian:……………………..kW, Danh định:………………………kW
1.7. Thông tin bổ sung về các điều kiện thử
1.7.1. Dầu bôi trơn được sử dụng:...............................................................................
1.7.1.2. Nhãn hiệu:........................................................................................................
1.7.1.2. Loại:................................................................................................................
(tỉ lệ phần trăm công bố của dầu bôi
trơn trong hỗn hợp nếu dầu bôi
trơn và nhiên liệu được pha trộn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.2.1. Đánh số và nhận dạng
các chi tiết:....................................................................
1.7.2.2. Công suất hấp thụ tại
những tốc độ chỉ thị của động cơ (theo quy định của nhà sản xuất)
Thiết bị
Công suất hấp thụ (kW)
tại các tốc độ động cơ khác nhau
Trung gian
Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
1.7.3. Mức công suất
chỉnh đặt của băng thử động
cơ (kW)
Phần trăm tải
Mức công suất
chỉnh đặt của băng thử động cơ
(kW) tại các tốc độ
động cơ khác nhau
Trung gian
Danh định
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1.8. Đặc tính động cơ
1.8.1. Tốc độ động cơ
Không tải:………………………………..r/min
Trung gian:………………………………r/min
Danh định:………………………………r/min
1.8.2. Công suất động cơ(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất (kW) tại
những tốc độ động cơ khác nhau
Trung gian
Danh định
(a) Công suất lớn nhất được đo
khi thử (kW)
(b) Công suất hấp thụ
toàn bộ bởi thiết bị được động
cơ dẫn động theo A.1.7.2.2, (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Công suất hấp thụ cho
phép lớn nhất theo
A.1.6, (kW)
(e) Công suất động cơ hữu
ích nhỏ nhất, (kW)
(c) = (a) +
(b) và
(e)
= (c) - (d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Gạch phần không có.
(2) Xác định dung sai.
(3) giá trị đo, không được hiệu chỉnh theo
điều kiện chuẩn.
2. Đặc tính của các bộ
phận của ôtô liên
quan tới động cơ
(cho phê duyệt kiểu một kiểu ôtô liên
quan đến động cơ của nó).
2.1. Mô tả ô tô
2.1.1. Nhãn hiệu:
2.1.2. Kiểu:……………..
2.1.3. Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Độ tụt áp suất nạp của hệ thống nạp tại tốc độ
danh định (r/min) và ở 100% tải(1):……..kPa
2.3. Áp suất ngược trên đường ống xả ở tốc độ danh
định r/min) và ở 100% tải (1):…………kPa
2.4. Công suất hấp thụ bởi thiết bị được động cơ dẫn
động như quy định trong điều kiện làm
việc của ECE 85 về đo công suất động cơ ở các tốc độ được định nghĩa tại 3.14
và 3.17 của tiêu chuẩn này.
Thiết bị
Công suất hấp thụ (kW)
tại những tốc độ động cơ khác nhau
Trung gian
Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần II: Các
đặc điểm chủ yếu của động cơ (gốc) và thông
tin liên quan đến kiểm tra khí thải theo mức EURO 3 đến EURO 5(1)
1. Mô tả động cơ.........................................................................................................
1.1. Nhà sản xuất.........................................................................................................
1.2. Mã động cơ của nhà sản xuất................................................................................
1.3. Số kỳ : 4 kỳ/2 kỳ(2).................................................................................................
1.4. Số lượng và bố trí xi lanh:......................................................................................
1.4.1. Đường kính lỗ xi lanh:......................................................................................... mm
1.4.2. Hành trình pittông:............................................................................................... mm
1.4.3. Thứ tự nổ:..........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Tỉ số nén(3).............................................................................................................
1.7. Bản vẽ buồng cháy và đỉnh pít tông:.......................................................................
1.8. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của các
cửa nạp và cửa xả..................................
1.9. Tốc độ không tải:..................................................................................................
1.10. Công suất hữu ích lớn nhất:……………….kW tại tốc độ:........................................ r/min
1.11. Tốc độ cho phép lớn nhất của động cơ:...............................................................
1.12. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất:………………….Nm tại tốc độ:................................ r/min
1.13. Mô tả hệ thống cháy: cháy do nén/cháy cưỡng bức(2)............................................
1.14. Nhiên liệu: điêzen/LPG/NG-H/NG-L/NG-HL(2)...........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15.1. Chất lỏng..........................................................................................................
1.15.1.1. Loại chất lỏng................................................................................................
1.15.1.2. Bơm tuần hoàn: Có/không(2)............................................................................
1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn
hiệu hoặc kiểu bơm: (nếu có thể áp dụng)..........................
1.15.1.4. Tỉ số truyền động (nếu
có thể áp dụng)............................................................
1.15.2. Không khí.........................................................................................................
1.15.2.1. Máy quạt (thổi):
có/không(2).............................................................................
1.15.2.2. Đặc tính hoặc nhãn hiệu
và kiểu quạt: (nếu có thể áp dụng)..............................
1.15.2.3. Tỉ số truyền động
(nếu có thể áp dụng)............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16.1. Chất lỏng làm mát: Nhiệt
độ lớn nhất ở cửa ra.................................................... K
1.16.2. Làm mát bằng không
khí: Điểm chuẩn................................................................
Nhiệt độ lớn nhất tại điểm
chuẩn................................................................................... K
1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí nạp tại đầu
ra của bộ phận làm
mát trung gian đường nạp (nếu có thể áp dụng)
1.16.4. Nhiệt độ lớn nhất của
khí thải tại chỗ ống (các ống) xả ngay cạnh phía ngoài của mặt bích (các mặt bích
của ống góp (các ống góp) khí thải/tua bin tăng áp:.......................................................................... K
1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu:
Nhỏ nhất………………….K, lớn nhất...................................... K
đối với động cơ điêzen tại đầu vào của bơm cao áp,
và đối với các động
cơ khí tại mức (cấp) cuối cùng
của bộ điều chỉnh áp suất.
1.16.6. Đối với các động cơ
khí thiên nhiên:
áp suất nhiên liệu: Nhỏ nhất........................ kPa
lớn nhất…………………….kPa, tại mức (cấp) cuối
cùng của bộ điều chỉnh áp suất (bộ giảm áp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.17. Thiết bị tăng áp:
có/không(2)
1.17.1. Nhãn hiệu
1.17.2. Kiểu
1.17.3. Mô tả Hệ thống (ví dụ:
áp suất nạp lớn nhất, tổn thất,
nếu có thể áp dụng)
1.17.4. Bộ phận làm mát trung
gian: có/không(2)
1.18. Hệ thống nạp: Độ tụt áp suất nạp cho phép lớn
nhất ở tốc độ danh
định của động cơ và tại 100% tải như quy định trong và dưới các điều kiện
hoạt động của TCVN 6565:…………………kPa
1.19. Hệ thống xả: áp suất ngược trên đường ống xả
cho phép lớn nhất ở tốc độ danh
định của động cơ và tại
100% tải như quy định
trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006:……………….kPa
Thể tích hệ thống xả:……………………………………………………………………………………dm3
1.20. Bộ điều khiển điện tử của động cơ
(EECU) (tất cả các loại động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.20.2. Kiểu loại:
1.20.3. Số lượng phần mềm hiệu
chuẩn:
2. Các biện pháp chống ô
nhiễm không khí
2.1. Thiết bị tái chế khí các te (mô tả và bản vẽ):
2.2. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu
có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác)
2.2.1. Bộ biến đổi kiểu xúc tác: có/không(2)...................................................................
2.2.1.1. Nhãn hiệu:........................................................................................................
2.2.1.2. Kiểu loại..........................................................................................................
2.2.1.3. Số lượng bộ biến
đổi xúc tác và các thành phần:..............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.5. Loại phản ứng xúc tác:.....................................................................................
2.2.1.6. Tổng lượng nạp kim loại
quý(xem 6785):...........................................................
2.2.1.7. Nồng độ tương đối:.........................................................................................
2.2.1.8. Chất nền (cấu tạo
và vật liệu):...........................................................................
2.2.1.9. Mở độ lỗ:........................................................................................................
2.2.1.10. Loại vỏ của bộ biến
đổi xúc tác:.....................................................................
2.2.1.11. Vị trí của bộ biến đổi xúc tác (vị
trí và các khoảng cách tham chiếu trong đường xả)……
2.2.1.12. Dải nhiệt độ hoạt động
bình thường:...............................................................
2.2.1.13. Các chất xúc tác có thể tiêu hủy
được (ở vị trí thích hợp):................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Cảm biến ôxy: có/không(2)......................................................................................
2.2.1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
2.2.2. Kiểu loại:............................................................................................................
2.2.3. Vị trí:..................................................................................................................
2.2.3. Phun không khí: có/không(2)................................................................................
2.2.3.1. Kiểu (bơm không khí, xung không
khí,……):......................................................
2.2.4. Tuần hoàn khí thải (EGR): có/không(2)...................................................................
2.2.4.1. Đặc tính (nhãn hiệu,
kiểu loại, lưu lượng....):......................................................
2.2.5. Bẫy hạt: có/không(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.2. Kiểu và thiết kế của bẫy hạt..............................................................................
2.2.5.3. Vị trí (khoảng
cách chuẩn trong đường ống xả).................................................
2.2.5.4. Phương pháp hoặc hệ
thống tái sinh, mô tả và/hoặc bản vẽ
2.2.5.5. Dải nhiệt độ (K) và áp
suất (kPa) hoạt động bình thường:..................................
2.2.5.6. Trong trường hợp tái
sinh tuần hoàn:
a) Số lượng chu trình thử ETC giữa hai lần
tái sinh (n1):..................................................
b) Số lượng chu trình thử ETC tại
thời điểm tái sinh (n2):................................................
2.2.6. Các hệ thống khác: có/không(2)............................................................................
2.2.6.1. Mô tả và sự
làm việc........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Động cơ điêzen.....................................................................................................
3.1.1. Bơm cung cấp: áp suất(3)………………………kPa hoặc đường
đặc tính(2)...............
3.1.2. Hệ thống phun....................................................................................................
3.1.2.1. Bơm
3.1.2.1.1. Nhãn hiệu......................................................................................................
3.1.2.1.2. Kiểu
3.1.2.1.3. Lượng cấp:……………mm3(3) của mỗi hành
trình hoặc chu trình ở tốc độ bơm……r/min
Khi phun hoàn toàn, hoặc đường đặc
tính2(3)..................................................................
Nêu phương pháp áp dụng: Trên động cơ/trên
băng của bơm(2).....................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1.4. Sự phun sớm................................................................................................
3.1.2.1.5. Đặc tính phun sớm(3):.....................................................................................
3.1.2.1.6. Góc phun sớm ở trạng thái
tĩnh(3):..................................................................
3.1.2.2. Ống phun.........................................................................................................
3.1.2.2.1. Độ dài........................................................................................................... mm
3.1.2.2.2. Đường kính trong:......................................................................................... mm
3.1.2.2.3. Ống tích áp, nhãn hiệu
và kiểu loại:................................................................
3.1.2.3. Vòi phun..........................................................................................................
3.1.2.3.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.3.3. Áp suất mở:.................................................................................................. kPa(3)
hoặc đường đặc tính(2)(3)
3.1.2.3.4. Bộ điều tốc...................................................................................................
3.1.2.3.4.1. Nhãn hiệu...................................................................................................
3.1.2.3.4.2. Kiểu...........................................................................................................
3.1.2.3.4.3. Tốc độ khi bắt
đầu trạng thái tới hạn ở toàn tải:........................................... r/min
3.1.2.3.4.4. Tốc độ không
tải lớn nhất:.......................................................................... r/min
3.1.2.3.4.5. Tốc độ không
tải nhỏ nhất:.......................................................................... r/min
3.1.3. Hệ thống khởi động ở trạng thái
nguội.................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.2. Kiểu:................................................................................................................
3.1.3.3. Mô tả:..............................................................................................................
3.1.3.4. Thiết bị trợ giúp khởi
động phụ
3.1.3.4.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
3.1.3.4.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2. Động cơ nhiên liệu khí(6)
3.2.1. Nhiên liệu: NG/LPG(2)
3.2.2. Bộ giảm áp hoặc bộ hóa hơi/bộ giảm
áp(3)
3.2.2.1. Nhãn hiệu:........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.3. Số lượng giai
đoạn giảm áp:............................................................................
3.2.2.4. Áp suất ở cấp cuối
cùng lớn nhất:………………..kPa, nhỏ nhất:......................... kPa
3.2.2.5. Số điểm điều
chỉnh chính:.................................................................................
3.2.2.6. Số điểm điều chỉnh
không tải:...........................................................................
3.2.2.7. Số chứng nhận:...............................................................................................
3.2.3. Hệ thống nhiên liệu: Thiết bị trộn/phun
khí/phun chất lỏng/phun trực
tiếp(2).............
3.2.3.1. Điều chỉnh nồng độ hỗn
hợp.............................................................................
3.2.3.2. Mô tả hệ thống
và/hoặc sơ đồ và bản vẽ:.........................................................
3.2.3.3. Số chứng nhận:...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.1. Số lượng.........................................................................................................
3.2.4.2. Nhãn hiệu:........................................................................................................
3.2.4.3. Kiểu:................................................................................................................
3.2.4.4. Vị trí:...............................................................................................................
3.2.4.5. Khả năng điều chỉnh:........................................................................................
3.2.4.6. Số chứng nhận:...............................................................................................
3.2.5. Phun ống góc nạp:.............................................................................................
3.2.5.1. Phun: đơn điểm/đa điểm(2)
3.2.5.2. Phun: liên tục/đồng thời/trình tự(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.3.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
3.2.5.3.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2.5.3.3. Khả năng điều chỉnh:.....................................................................................
3.2.5.3.4. Số chứng nhận:.............................................................................................
3.2.5.4. Bơm cung cấp (nếu có)
3.2.5.4.1. Nhãn hiệu:.....................................................................................................
3.2.5.4.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2.5.4.3. Số chứng nhận:.............................................................................................
3.2.5.5. Vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.5.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2.5.5.3. Số chứng nhận:.............................................................................................
3.2.6. Phun trực tiếp
3.2.6.1. Bơm phun/bộ giảm áp(2)
3.2.6.2. Nhãn hiệu:........................................................................................................
3.2.6.3. Kiểu:................................................................................................................
3.2.6.4. Thời điểm phun:...............................................................................................
3.2.6.5. Số chứng nhận:...............................................................................................
3.2.6.2. Vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.2.2. Kiểu:.............................................................................................................
3.2.6.2.3. Áp suất mở/ đường đặc
tính(3):......................................................................
3.2.6.2.4. Số chứng nhận:.............................................................................................
3.2.7. Bộ điều khiển điện tử (ECU)
3.2.7.1. Nhãn hiệu:........................................................................................................
3.2.7.2. Kiểu:
3.2.7.3. Khả năng điều chỉnh:........................................................................................
3.2.8. Thiết bị riêng của nhiên liệu NG:
3.2.8.1. Phương án 1 (dành cho
trường hợp phê duyệt động cơ đối với một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mêtan (CH4):
cơ bản……………%mol
nhỏ nhất.............%mol
lớn nhất………...%mol
Êtan (C2H6):
cơ bản……………%mol
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
Prôpan (C3H8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
Butan (C4H10):
cơ bản……………%mol
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
C5/C5+:
cơ bản………........%mol
nhỏ nhất………...%mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ôxy (O2):
cơ bản………........%mol
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
Khí trơ (N2, He...)
cơ bản………........%mol
nhỏ nhất………...%mol
lớn nhất………...%mol
3.2.8.1.2. Vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8.1.2.2. Kiểu:
3.2.8.1.3. Các bộ phận
khác (nếu có)
3.2.8.2. Phương án 2
(dành cho trường hợp phê duyệt
một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
4. Xác định thời điểm
đóng/mở van
4.1. Hành trình
(Độ nâng) lớn nhất của các van và các góc mở và đóng van theo các điểm chết hoặc số liệu
tương đương...................................................................................................................................
4.2. Chuẩn và/hoặc các dải
chỉnh đặt(2):.........................................................................
5. Hệ thống đánh lửa (động cơ
cháy cưỡng bức)
5.1. Kiểu hệ thống
đánh lửa:
Cuộn dây đánh lửa và bugi
chung/cuộn dây đánh lửa và bugi riêng biệt / cuộn dây trên bugi/ kiểu khác (quy
định)(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
5.2.2. Kiểu:..................................................................................................................
5.3. Đường cong
đánh lửa sớm/bản đồ đánh lửa sớm(2) (3)
5.4. Góc đánh lửa(3):…………..độ trước điểm chết
trên tại tốc độ………………………..r/min
và áp
suất tuyệt đối ở ống góp (MAP).......................................................................................................................... kPa
5.5. Bugi
5.5.1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
5.5.2. Kiểu:..................................................................................................................
5.5.3. Khe hở chỉnh
đặt:................................................................................................
5.6. Cuộn dây
đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Kiểu:..................................................................................................................
6. Thiết bị dẫn động động
cơ
Động cơ thử phải có trang bị phụ cần
thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ: quạt, bơm nước...) như quy định và trong điều
kiện hoạt động nêu tại TCVN 6565.
6.1. Thiết bị phụ được lắp vào để thử nghiệm
Nếu không thể hoặc không thích hợp để
lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công suất hấp thụ bởi chúng và
phải trừ công suất
này ra khỏi công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử.
6.2. Thiết bị phụ được
tháo ra để thử nghiệm
Các thiết bị phụ chỉ cần cho hoạt
động của xe (ví dụ: máy nén khí, hệ thống điều hòa) phải được tháo ra để thử.
Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công suất hấp thụ bởi chúng và được
cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử.
7. Thông tin bổ sung về
các điều kiện thử
7.1. Dầu bôi trơn được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Loại: …………………………………………………………………………………………………
(tỉ lệ phần trăm công bố của dầu bôi trơn
trong hỗn hợp nếu dầu bôi trơn và nhiên liệu được pha trộn)
7.2. Thiết bị được động cơ
dẫn động (nếu có):
Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ chỉ cần thiết được
xác định nếu:
a) Các thiết bị phụ cần cho vận hành
động cơ, không được lắp vào động cơ và/hoặc
b) Các thiết bị phụ không cần
cho vận hành động cơ,
được lắp vào động cơ
7.2.1. Đánh số và nhận dạng các chi tiết:………………………………………………………………
7.2.2. Công suất hấp thụ tại những tốc độ chỉ thị của động cơ
(theo quy định của nhà sản xuất)
Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
Thấp
Cao
A(7)
B(7)
C(7)
Chuẩn(8)
Thiết bị phụ cần
cho vận hành động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phụ không cần cho vận
hành động cơ (được cộng vào công suất động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đặc tính động cơ
8.1. Tốc độ động cơ(9)
Tốc độ thấp nth:…………………………………………………………………………………….r/min
Tốc độ cao nc: …………………………………………………………………………………….r/min
Đối với chu trình thử ESC và ELR :
Không tải:………………………………………..r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ B: ………………………………………..r/min
Tốc độ C: ………………………………………..r/min
Đối với chu trình thử ETC :
Tốc độ chuẩn: …………………………………..r/min
8.2. Công suất động cơ (được đo theo TCVN 9725,
kW)
Tốc độ động
cơ
Công suất được đo trên băng
thử P(m)
Không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B(7)
C(7)
Chuẩn(8)
Công suất hấp thụ bởi thiết
bị phụ được lắp khi thử P(a):
- Nếu được lắp
- Nếu không được lắp
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Công suất hấp thụ bởi thiết
bị phụ được lắp khi thử P(b):
- Nếu được lắp
- Nếu không được lắp
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Chỉnh đặt băng thử động cơ
Các thông số chỉnh đặt
băng thử cho thử ESC và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phải dựa
vào công suất hữu
ích P(n) nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng thử trong điều kiện thực.
Trong trường hợp này,
P(m) và P(n) là một. Nếu
không thể hoặc không thích hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện thực,
các thông số chỉnh đặt băng thử phải được hiệu chỉnh theo điều kiện thực bằng cách sử dụng công
thức trên.
8.3.1. Thử ESC và ELR
Các thông số chỉnh đặt băng thử
phải được tính theo công thức trong B.1.2, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động
cơ
Không tải
A
B
C
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Thử ETC
Nếu động cơ không được thử trong điều
kiện thực thì công thức hiệu chỉnh để biến đổi công suất hoặc công chu trình được đo như
được xác định tại B.2, Phụ
lục B, thành công suất hoặc công chu trình hữu ích phải do nhà sản xuất động cơ quy
định cho toàn bộ miền hoạt động của chu trình và được cơ sở thử nghiệm đồng ý.
CHÚ THÍCH:
(1) Đối với động cơ
và hệ thống không thông thường, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với các đặc
điểm nêu ở đây phải do
nhà sản xuất cung cấp;
(2) Xóa phần không
có;
(3) Quy định dung sai;
(6) Đối với hệ thống được bố
trí khác, phải
cung cấp thông tin
tương đương;
(7) Thử ESC;
(8) Chỉ cho thử ETC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Hệ thống chẩn đoán (OBD)
9.1. Mô tả và/hoặc bản vẽ của MI:.................................................................................
9.2. Danh sách và mục đích của tất cả các bộ
phận được kiểm tra bởi hệ thống OBD:....
9.3. Mô tả (nguyên lý làm việc cơ bản OBD) cho:
9.3.1. Động cơ điêzen/khí
9.3.1.1. Kiểm tra chất xúc tác:.......................................................................................
9.3.1.2. Kiểm tra hệ thống khử
NOx:..............................................................................
9.3.1.3. Kiểm tra hệ thống
cung cấp nhiên liệu điện tử:...................................................
9.3.1.4. Các bộ phận khác được
kiểm tra bởi hệ thống OBD:.........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Danh sách của tất cả các mã thông số đầu ra
OBD và định dạng sử dụng (giải thích từng phần):....
10. Cơ cấu hạn
chế mômen
10.1. Mô tả sự kích hoạt của cơ cấu hạn chế mômen
10.2. Mô tả giới hạn của đường đặc
tính toàn tải
PHỤ LỤC
A - PHỤ LỤC A2
(quy định)
ĐẶC
TÍNH CHỦ YẾU CỦA HỌ ĐỘNG CƠ
1. Thông số chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Chất làm mát:........................................................................................................
1.3. Số xy lanh(1)..........................................................................................................
1.4. Thể tích làm việc của từng xy lanh:.........................................................................
1.5. Phương pháp nạp không khí:.................................................................................
1.6. Kiểu/thiết kế buồng cháy:.......................................................................................
1.7. Van và cửa van - cấu hình, kích thước và số lượng:................................................
1.8. Hệ thống nhiên liệu:...............................................................................................
1.9. Hệ thống đánh lửa (động cơ khí):...........................................................................
1.10. Các đặc điểm khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phun/tạo nhũ tương nước(1)
c) Phun không khí(1)
d) Hệ thống làm mát đường nạp(1)
1.11. Xử lý sau xả (1):....................................................................................................
Bằng chứng về tỉ lệ đồng nhất (hoặc thấp nhất đối với động
cơ gốc): dung tích hệ thống/cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ, theo số biểu đồ:.......................................................................................................................
2. Danh sách họ động cơ
2.1. Tên của họ động cơ điêzen:...................................................................................
2.2. Đặc điểm của động cơ trong họ này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu động cơ
Số xy lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ danh định (r/min)
Cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ (mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hữu ích danh định (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tại mô men xoắn lớn nhất (vg/phút)
Cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ
(mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xoắn lớn nhất (Nm)
Tốc độ không tải thấp (r/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích làm việc của xy
lanh (% của động cơ gốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Tên của họ động cơ khí:........................................................................................
2.3.1. Đặc điểm của
động cơ trong họ này:
Động cơ gốc
Kiểu động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số xy lanh
Tốc độ danh định (r/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ (mm3)
Công suất hữu ích danh định
(kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tại mô men xoắn lớn nhất (r/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp nhiên liệu mỗi kỳ (mm3)
Mô men xoắn lớn nhất (Nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ không tải thấp (r/min)
Dung tích làm việc của xi
lanh (% của động cơ gốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Thời điểm đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tuần hoàn khí thải ERG
Bơm không khí: có/không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thực của bơm không khí
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A - PHỤ LỤC A3
(quy định)
CÁC
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA KIỂU ĐỘNG CƠ TRONG HỌ
Phụ lục này được yêu cầu đối với từng
động cơ trong họ, có nội dung như Phụ lục A, từ A.1 đến hết A.5.
PHỤ
LỤC A - PHỤ LỤC A4
(quy định)
ĐẶC
TÍNH CỦA NHỮNG BỘ PHẬN ÔTÔ LIÊN QUAN TỚI ĐỘNG CƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Áp suất ngược trên đường ống xả ở tốc độ danh
định (r/min) và ở 100% tải:……………..kPa
3. Thể tích hệ thống xả:………………………………………………………………………………..cm3
4. Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ
cần cho vận hành động cơ như quy định về điều kiện làm việc của TCVN 6785.
Thiết bị
Công suất hấp
thụ (kW) tại các tốc độ động cơ khác nhau
Không tải
Thấp
Cao
A(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(7)
Chuẩn(8)
Thiết bị phụ cần
cho vận hành động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A - PHỤ LỤC A5
(quy định)
THÔNG
TIN LIÊN QUAN ĐẾN OBD
1. Như được nêu trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này, nhà sản
xuất phải cung
cấp thêm những thông tin theo phụ lục này nhằm mục đích cho phép sửa chữa, chẩn đoán hoặc
thay thế cho hệ thống OBD, ngoại trừ những thông tin thuộc quyền sở hữu trí tuệ
hoặc phương pháp chế tạo của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp phụ tùng.
Như yêu cầu ở trên, những
thông tin sau đây phải luôn có sẵn cho bất kỳ nhà sản xuất nào về thiết
bị thử nghiệm, dụng cụ chẩn đoán và các
thiết bị liên quan:
1.1. Một bản mô tả kiểu và số lượng chu trình tiền thuần
hóa được sử dụng trong lần phê duyệt kiểu đầu
tiên của xe.
1.2. Một bản mô tả kiểu chu trình minh họa OBD
được dùng trong lần phê duyệt kiểu đầu tiên đối
với thiết bị được giám
sát bởi hệ thống
OBD.
1.3. Một tài liệu mô tả đầy đủ tất cả các thiết bị
được cảm ứng cùng với
phương thức phát hiện lỗi và khởi động đèn MI (số lượng chu trình chạy xe cố
định hoặc phương pháp thống kê), bao gồm một danh sách các thông số cảm ứng thứ cấp có liên
quan đối với từng thiết bị được giám
sát bởi hệ thống OBD. Một danh sách tất cả các mã đầu ra của OBD và định
dạng được sử dụng (kèm giải thích cho từng mã) kết hợp với các bộ phận của hệ động
lực liên quan đến từng loại khí thải và các bộ phận của hệ động lực không liên quan
đến từng loại khí thải, khi việc
giám sát các bộ phận được sử dụng để quyết định việc kích hoạt MI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
Mã lỗi
Phương thức điều
khiển
Tiêu chí phát hiện lỗi
Tiêu chí khởi động đèn MI
Các thông số thứ cấp
Thuần hóa sơ bộ
Phép thử
minh họa
Bộ xúc tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu của
cảm biến NOX 1 và 2
Sự khác
nhau giữa tín hiệu của cảm
biến 1 và 2
Chu trình thứ 3
Tốc độ động
cơ, tải của động cơ, chế độ gió/nhiên liệu,
nhiệt độ bộ xúc tác
Ba chu trình thử OBD
(3 chu trình ESC ngắn)
Chu trình
thử OBD (chu trình ESC ngắn)
PHỤ
LỤC B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Giới thiệu
B.1.1. Phụ lục này
mô tả phương pháp xác định các loại khí thải và hạt gây ô nhiễm từ động cơ thử.
Phải áp dụng các
chu trình thử được
mô tả theo quy định
tại 5.2 của tiêu chuẩn này:
a) Chu trình thử 13 chế độ
b) ESC là chu trình 13 chế độ ở
trạng thái ổn định;
c) ELR bao gồm các bước có tải diễn ra
rất nhanh ở các tốc độ khác nhau, các bước này là các phần tích hợp nên một quy trình thử và được tiến
hành đồng thời;
d) ETC gồm các chế độ diễn ra rất
nhanh nối tiếp nhau từng giây một như một chuỗi các trạng thái quá độ.
B.1.2. Phép thử phải
được thực hiện với động cơ được lắp trên một hệ thống thử bao gồm băng thử và
các thiết bị khác.
B.1.3. Nguyên
lý đo
Khí thải được đo từ ống xả động cơ gồm
các thành phần khí (CO, THC đối với động cơ điêzen chỉ bằng chu trình thử ESC;
NMHC đối với động cơ điêzen và động cơ nhiên liệu khí, chỉ bằng chu trình
thử ETC; CH4 đối với động
cơ nhiên liệu khí, chỉ bằng chu trình thử ETC và NOx), các hạt (chỉ cho động cơ
điêzen) và khói (động cơ điêzen, chỉ bằng chu trình thử ELR). Ngoài ra thường sử dụng CO2 như một khí
đánh dấu để xác định tỉ lệ pha loãng
của hệ thống pha loãng toàn phần
và một phần. Việc đo CO2 nói chung
là một công cụ rất tốt để phát
hiện các vấn đề đo trong quá trình chạy thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ
(pha)
Tốc độ động
cơ khí thử
Phần trăm tài L, %
1
Không tải
-
2
Trung gian
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung gian
25
4
Trung gian
50
5
Trung gian
75
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
7
Không tải
-
8
Danh định
100
9
Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Danh định
50
11
Danh định
25
12
Danh định
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
-
B.1.3.2. Thử ESC
Trong khi làm ấm động cơ theo trình tự quy định phải liên tục
kiểm tra số lượng các khí thải nêu
trên bảng việc lấy mẫu từ khí thải thô. Chu trình thử bao gồm các chế độ tốc
độ và công suất nằm trong dải hoạt động điển hình của động cơ điêzen. Trong mỗi
chế độ phải xác định nồng độ của các chất khí ô nhiễm, lưu lượng khí thải và công suất
hữu ích và các giá trị đo đó được cân. Mẫu hạt phải được pha loãng với không khí xung quanh đã được điều hòa. Phải lấy một
mẫu của quy trình thử đầy đủ và thu gom
vào các bộ lọc thích hợp. Phải tính toán khối lượng từng chất ô nhiễm phát ra
theo gam cho mỗi kWh (g/kWh) như mô tả trong phụ lục B của điều này. Ngoài ra
phải đo NOx tại 3 điểm trong miền điều khiển được lựa chọn bởi cơ sở thử nghiệm(1) và các giá
trị đo được so sánh theo các giá trị được tính toán từ các chế độ đó của chu trình thử chứa các
điểm thử đã được chọn. Sự
kiểm tra việc điều khiển NOx bảo đảm tính hiệu quả của việc điều
khiển khí thải của động cơ trong dải hoạt động điển hình của động cơ.
B.1.3.3. Thử ELR
Trong phép thử đáp ứng tải quy định,
khói của động cơ đã
được làm ấm phải được xác định bằng thiết bị đo độ khói. Phép thử có sự đặt tải
từ 10% đến 100% tải lên động cơ ở tốc độ không đổi với 3 tốc độ động cơ khác
nhau. Ngoài ra, cơ sở thử nghiệm
phải tiến hành bước đặt tải thứ tư do mình lựa chọn, và giá trị được so sánh với
các giá trị của các bước đặt tải trước đó. Giá trị đỉnh của khói phải được xác định
bằng việc áp dụng một thuật toán ước lượng trung bình như mô tả trong Phụ lục
B- Phụ lục B1.
B.1.3.4. Thử ETC
Trong chu trình quá độ quy định
với động cơ đã được làm ấm trên cơ sở theo
sát các chế độ chạy xe đặc trưng trên đường bộ của các động cơ hạng nặng
lắp trên ô tô tải và ô tô khách, các chất ô nhiễm nêu trên phải được kiểm tra
sau khi pha loãng toàn bộ khí xả với không khí xung quanh đã được điều hòa (hệ thống
CVS cùng với hệ thống pha loãng kép cho các hạt) hoặc bằng cách xác định các
thành phần khí trong khí xả thô và hạt
cùng với hệ thống pha loãng cục bộ. Bằng việc sử dụng
các tín hiệu phản hồi của tốc
độ và mô men xoắn động cơ trên băng thử động cơ, công suất phải được
tích phân theo thời gian của chu trình để tính ra công do động cơ sinh ra trong
suốt chu trình. Đối với hệ thống
CVS, nồng độ của NOx và HC phải được
xác định trong suốt chu trình bằng sự tích phân các tín hiệu của thiết bị phân
tích. Nồng độ CO, CO2 và NMHC có
thể được xác định bằng sự tích
phân các tín hiệu của thiết bị phân tích hoặc bằng lấy mẫu vào túi. Nếu đo trong khí xả thô thành phần tất
cả các chất khí phải được
xác định trong toàn bộ
chu trình bằng sự tích
phân các thiết bị máy phân
tích. Đối với các hạt, một mẫu theo tỉ lệ phải được thu gom vào các bộ lọc phù
hợp. Lưu lượng khí xả thô hoặc đã được pha loãng phải được xác định trong suốt
chu trình để tính
toán khối lượng khí thải các chất
ô nhiễm. Các giá trị khối lượng khí thải phải được liên hệ với công động cơ để
có được khối lượng tính theo gam của mỗi chất ô nhiễm thải ra trên từng kWh như mô tả trong Phụ lục
B - Phụ lục B2.
B.2. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.1. Phải đo nhiệt
độ tuyệt đối (Ta) của không khí tại
cửa nạp vào động cơ theo độ Kelvin và áp suất
không khí khô (ps) theo kPa,
và thông số fa phải được xác
định theo các mục sau đây. Trong các động cơ nhiều xy lanh có các nhóm cổ góp riêng biệt của
đường ống nạp, ví dụ động cơ chữ V, nhiệt độ
trung bình của nhóm riêng đó phải được tính như sau:
a) Động cơ cháy do nén:
Các động cơ tăng áp dẫn động cơ khí và
động cơ hút tự nhiên:
Động cơ tăng áp tuabin có hoặc không
có làm mát không khí nạp:
b) Động cơ cháy cưỡng bức:
B.2.1.2. Tính đúng của
phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Động cơ có
làm mát không khí nạp
Nhiệt độ không khí nạp phải được ghi lại
và tại tốc độ tương ứng với chế độ đầy tải và công suất lớn nhất do nhà sản
xuất công bố, nhiệt độ này phải trong khoảng ± 5 K so với nhiệt độ không khí nạp
lớn nhất quy định tại
1.16.3 Phụ lục A - Phụ lục A1. Nhiệt độ
làm mát trung bình ít nhất phải bằng
293 K (20°C).
Nếu sử dụng quạt thổi ở ngoài hoặc hệ thống
xưởng thử thì nhiệt độ
không khí nạp cũng phải như trên. Việc chỉnh đặt thiết bị làm mát không khí nạp để thỏa mãn các điều
kiện trên phải được áp dụng cho toàn bộ chu trình thử.
B.2.3. Hệ thống nạp không khí của động cơ
Tại tốc độ tương ứng với chế
độ đầy tải và công suất lớn nhất do
nhà sản xuất công bố, hệ thống
nạp không khí của động cơ phải
cho thấy rằng áp suất của không khí nạp nằm trong khoảng ± 100 Pa so với giới hạn
trên của áp suất trong quá trình hoạt động của động cơ.
B.2.4. Hệ thống xả của
động cơ
Hệ thống xả phải được sử dụng để giữ
được áp suất ngược trong hệ thống xả nằm trong khoảng ± 1000 Pa so với giới hạn
trên của áp suất
trong quá trình hoạt động của động cơ tại
tốc độ tương ứng với chế độ đầy tải
và công suất lớn nhất do nhà sản xuất công bố và có thể tích nằm trong khoảng ± 40% thể tích quy
định bởi nhà sản xuất, có thể sử dụng hệ
thống xưởng thử nếu nó đại diện được các điều kiện hoạt động thực của động cơ.
Hệ thống xả phải phù hợp với các yêu cầu đối với việc lấy mẫu khí thải như được
quy định tại 3.4 của Phụ lục B - Phụ lục B4 và tại 2.2.1, EP và 2.3.1, EP của
Phụ lục B - Phụ lục B6.
Nếu động cơ được trang bị một thiết bị
xử lý khí thải sau, ống
xả phải có cùng
đường kính trong sử dụng
đối với ít nhất 4 đường
kính ống
phía trước cửa vào của đoạn đầu đoạn mở rộng chứa thiết bị xử lý trên đường ống xả.
Khoảng cách từ mặt bích ống góp khí thải hoặc cửa ra của máy nạp tua bin đến
thiết bị xử lý sau xả phải như trong cấu tạo của xe hoặc nằm trong các yêu cầu về khoảng cách của nhà sản
xuất, áp suất ngược trong
hệ thống xả hoặc sự hạn chế phải theo cùng chỉ tiêu như trên và có
thể được lắp một van. Hộp xử lý sau có thể được tháo ra trong quá trình các phép thử
giả và trong quá trình bố trí động cơ, và được thay bằng một hộp tương đương có
một bộ xử lý xúc tác
không hoạt động trợ giúp.
B.2.5. Hệ thống làm
mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.6. Dầu bôi trơn
Đặc tính kỹ thuật của dầu bôi trơn được
dùng để thử khí thải phải được ghi và trình bày cùng với kết quả thử như
quy định tại 7.1, Phụ lục A - Phụ lục A1.
B.2.7. Nhiên
liệu
Nhiên liệu thử phải là nhiên liệu chuẩn quy định tại các Phụ
lục B - Phụ lục B5.
Nhiệt độ nhiên liệu và điểm đo phải do
nhà sản xuất quy
định trong các giới hạn được cho trong 1.16.5, Phụ lục A. Nhiệt độ nhiên liệu
phải không thấp hơn 306 K (33°C). Nếu không quy định, nhiệt độ đó phải bằng 311 K ±
5 K (38°C ± 5°C) tại cửa vào của cung cấp
nhiên liệu.
Đối với động cơ NG và LPG, nhiệt độ
nhiên liệu và điểm đo phải do nhà sản xuất quy định trong các giới hạn được cho
tại 1.16.5, Phụ lục A hoặc nếu động cơ không phải là động cơ gốc thì tại 1.16.5
Phụ lục A - Phụ lục A3.
B.2.8. Thử hệ thống xử lý sau xả
Nếu động cơ được trang bị hệ thống xử
lý sau xả, khí thải được đo trong chu trình thử phải đại diện cho mức phát thải
trên đường .Trong trường hợp động cơ được trang bị hệ thống xử lý sau xả
yêu cầu sử dụng chất xúc
tác, chất xúc tác sử
dụng cho toàn bộ phép thử phải đáp ứng với 2.2.1.13 Phụ lục A - Phụ lục A1.
B.2.8.1. Đối với hệ
thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh liên tục, lượng phát thải phải
được đo dựa trên hệ thống xử lý ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mà kiểm tra quá trình tái
sinh phải được tiến hành ít nhất trên 5
phép thử ETC. Trong mỗi phép thử nhiệt độ và áp suất khí xả phải được ghi lại
(nhiệt độ trước và sau hệ thống xử lý, áp suất ngược hệ thống xả,...).
Hệ thống xử lý phải được xem xét sao
cho thỏa mãn các điều kiện công bố của nhà sản xuất trong mỗi lần xuất hiện
trong phép thử trong thời gian thích hợp.
Kết quả cuối cùng của phép thử phải là thuật
toán trung bình của các kết
quả thử ETC khác
nhau.
Nếu hệ thống xử lý có chế độ bảo vệ,
chế độ đó làm thay đổi chế độ tái sinh tuần hoàn thì sẽ kiểm tra theo 2.8.2 dưới. Đối với trường
hợp đặc biệt giới hạn khí thải trong Bảng 2 của 5.2 có thể vượt quá và khối lượng sẽ không vượt
quá.
B.2.8.2. Đối với hệ
thống xử lý sau xả dựa
trên quá trình sự tái sinh
tuần hoàn, lượng phát thải phải được đo dựa trên ít nhất 2 phép thử ETC, một
phép thử bên trong sự tái sinh và một phép thử bên ngoài sự tái
sinh trên hệ thống xử lý ổn định, và kết quả là khối lượng.
Quá trình tái sinh phải xuất hiện ít
nhất 1 lần trong phép thử ETC. Động cơ có thể được trang bị công tắc có khả năng ngăn
cản hoặc cho phép quá trình tái sinh với điều kiện là quá trình hoạt động không
ảnh hưởng đến hiệu chuẩn
căn bản của động cơ.
Nhà sản xuất phải công bố các điều kiện
dưới để xuất hiện quá tái sinh (soot load, nhiệt độ, áp suất ngược,...) và khoảng
thời gian mà nó xuất hiện (n2). Nhà sản xuất cũng phải cung cấp tất
cả các dữ liệu nhằm xác định thời gian giữa hai lần tái sinh (n1). Qui trình
để xác định đúng thời gian đó phải được sự đồng ý của cơ sở thử nghiệm dựa trên sự
đánh giá kỹ thuật tốt.
Nhà sản xuất phải cung cấp hệ thống xử
lý sau xả đã được đặt tải
để đạt được sự tái sinh trong khi thực hiện phép thử ETC. Tái sinh đó phải
không xuất hiện trong giai đoạn thuần hóa động cơ này.
Lượng khí thải trung bình giữa giai đoạn
tái sinh phải được xác định bằng phương pháp trung bình cộng của một số phép thử
ETC gần tương đương nhau. Nên chạy ít nhất 1 phép thử ETC càng gần phép thử tái
sinh càng tốt và 1 phép thử ETC ngay sau khi phép thử tái sinh kết thúc. Bằng cách khác,
nhà sản xuất có thể cung cấp dữ liệu thể hiện được lượng khí thải không đổi
(+/-15 %) giữa các giai đoạn tái sinh. Trong trường hợp này chỉ có thể sử dụng
khí thải của duy
nhất một phép thử
ETC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi quá trình tái sinh, giới hạn
khí thải trong Bảng 2 của 5.2
có thể vượt quá.
Giá trị khí thải được đo phải là khối lượng
theo 5.5 và 6.3 Phụ lục B - Phụ lục B2 và kết quả cuối cùng không vượt quá giới hạn trong
Bảng 2 của 5.2.
PHỤ LỤC
B - PHỤ LỤC B1
(quy định)
PHƯƠNG
PHÁP THỬ KHÍ THẢI ĐỂ KIỂM TRA THEO MỨC EURO 1 ĐẾN EURO 5
PHẦN I: KIỂM TRA KHÍ
THẢI THEO MỨC EURO 1 ĐẾN EURO 2
1. Giới thiệu
- Mục này mô tả phương pháp xác định
các loại khí thải và hạt gây ô nhiễm từ động cơ được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Điều kiện thử động cơ
2.1. Phải đo nhiệt độ tuyệt đối (T) của không khí tại cửa nạp
vào động cơ theo độ Kelvin và áp suất không khí khô (ps) theo kPa, và thông số F phải được
xác định theo các mục sau đây:
2.2. Các động cơ tăng áp dẫn động cơ khí và động
cơ hút tự nhiên
2.2.1. Động cơ C.I.
2.2.2. Động cơ cháy
cưỡng bức
2.3. Động cơ tăng
áp tuabin có hoặc không có làm mát không khí nạp:
2.3.1. Động cơ C.l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Động cơ cháy
cưỡng bức
2.4. Phép thử là
đúng khi thông số
F như sau:
0,96 ≤ F ≤
1,06
3. Nhiên liệu
Nhiên liệu phải là nhiên liệu chuẩn được quy định
tại Phụ lục C đối với động
cơ C.I. và động cơ N.G. hoặc
nhiên liệu có đặc tính kỹ thuật tương đương.
3.1. Đối với LPG, nhiên liệu phải có chất lượng
thương mại, khối lượng riêng và nhiệt trị của nó phải được xác định và được ghi trong báo
cáo.
4. Chu trình thử
4.1. Chu trình thử 13 chế độ sau đây phải được
tuân theo trong vận hành băng thử động cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động
cơ khí thử
Phần trăm tải
L, %
1
Không tải
-
2
Trung gian
10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
4
Trung gian
50
5
Trung gian
75
6
Trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Không tải
-
8
Danh định
100
9
Danh định
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
50
11
Danh định
25
12
Danh định
10
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.2. Tiến hành thử
Ít nhất hai giờ trước khi thử, mỗi
bộ lọc (giấy lọc) để đo lượng phát thải của các hạt phải được đặt vào một đĩa
Petri được đóng kín nhưng không
bịt kín hẳn và được đặt trong
buồng cân để ổn định (điều hòa) nhiệt độ.
Vào lúc cuối mỗi giai đoạn
ổn định, mỗi bộ lọc được cân và trọng
lượng bì được ghi lại.
Sau đó bộ lọc được cất giữ trong đĩa Petri - đĩa này phải vẫn còn nằm trong buồng
cân, hoặc được cất giữ trong một bình chứa bộ lọc được nút kín cho tới khi
được dùng để thử. Trong vòng một giờ sau khi lấy bộ lọc ra khỏi buồng cân, nếu bộ
lọc không được sử dụng nó phải được cân lại trước khi sử dụng.
Trong mỗi chế độ của chu trình thử, tốc độ động
cơ quy định phải được duy trì với khoảng sai số là ± 50 r/min và mô men xoắn đã quy định
phải được duy trì với sai số
là ± 2% của mô men xoắn lớn nhất tại tốc độ thử của động cơ. Đối với động cơ C.l. nhiêu liệu
tại cửa nạp vào bơm cao áp phải có nhiệt độ bằng 306 K - 316 K (33°C-43°C). Bộ
điều tốc và hệ thống nhiên liệu phải được điều chỉnh theo quy định
trong tài liệu bán hàng và bảo dưỡng của nhà sản xuất.
Đối với động cơ N.G., nhiệt độ và áp
suất nhiên liệu ở cấp cuối
cùng của bộ giảm áp phải nằm
trong khoảng quy định của nhà sản xuất; thiết bị hạn chế tốc độ và hệ thống nhiên liệu phải
được điều chỉnh theo quy định
trong tài liệu bán hàng và bảo dưỡng của nhà sản
xuất.
Mỗi lần thử thực hiện các bước sau
đây:
4.2.1. Dụng cụ và ống lấy mẫu phải được lắp ráp
theo yêu cầu đề ra khi sử dụng một hệ thống pha loãng lưu lượng
toàn phần để làm loãng khí thải, đuôi ống
được nối vào hệ thống, và các mức hạn chế áp suất nạp và áp suất ngược của khí
thải được điều chỉnh lại cho phù hợp. Lưu lượng toàn bộ phải được điều chỉnh để
duy trì được nhiệt độ
của khí thải đã được pha
loãng không lớn hơn 325 K (52°C) ngay trước các bộ lọc hạt ở chế độ có
dòng nhiệt lớn nhất như đã xác định theo lưu lượng và/hoặc nhiệt độ khí thải;
4.2.2. Hệ thống làm mát và hệ thống pha loãng lưu lượng
toàn phần, hoặc hệ thống pha loãng lưu lượng một phần theo thứ tự, được khởi động.
4.2.3. Động cơ được khởi động và được làm ấm lên cho tới
khi tất cả nhiệt độ và áp suất đạt tới trạng thái cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
s là mức chỉnh đặt băng thử;
Pmin là công suất hữu ích
nhỏ nhất như chỉ ra
trên dòng (e) trong bảng của A.1.8.2, Phụ lục A;
L là phần trăm tải như chỉ ra trong
D.4.1;
Pmax là công suất hấp thụ
cho phép toàn bộ của thiết bị được động cơ dẫn
động trừ đi công suất của thiết bị bất kỳ nào được dẫn động thực sự bởi động cơ: (d)
- (b) của A.1.8.2, Phụ lục A.
4.2.5. Các máy phân tích khí thải được chỉnh đặt tại điểm
0 (zero) và điều chỉnh
thang đo. Khởi động hệ thống
lấy mẫu hạt. Khi sử dụng hệ thống pha loãng lưu lượng một phần, tỉ lệ pha loãng phải được lập
ra sao cho duy trì được nhiệt độ của khí thải đã được pha loãng không lớn hơn 325 K
(52°C) ngay trước các bộ lọc hạt ở chế độ có dòng nhiệt lớn nhất được xác định
theo lưu lượng và/hoặc nhiệt
độ khí thải. Dải vận tốc khí thải và những dao động của áp suất, nếu có thể, được
kiểm tra và được điều chỉnh theo yêu cầu của Phụ lục B.4.
4.2.6. Trình tự thử được bắt đầu. Động cơ được chạy trong 6 min ở mỗi chế độ,
kết thúc việc thay đổi tốc độ và tải của động cơ trong phút thứ nhất. Các đường đặc tính của các
máy phân tích được ghi cho cả sáu phút với dòng khí thải đi qua các máy phân tích ít nhất
trong cả ba phút cuối cùng. Để lấy mẫu hạt, hai bộ lọc (bộ lọc chính và bộ lọc
dự trữ, xem Phụ lục B4) được sử dụng cho toàn bộ quá trình thử. Với một hệ thống
pha loãng lưu lượng một phần, đối với mỗi chế độ, tỷ lệ kết quả pha loãng dòng khí thải chỉ được sai
khác trong khoảng ± 7% so với tỷ lệ trung bình của tất cả các chế độ. Với hệ thống
pha loãng lưu lượng toàn phần, tỷ lệ lưu lượng khối lượng tổng cộng
chỉ được sai
khác trong khoảng ± 7% so với tỷ lệ trung bình của tất cả các chế độ. Khối lượng
mẫu được thấm qua các bộ
lọc hạt (MSAM) phải được
điều chỉnh ở mỗi chế
độ có tính đến hệ số trọng lượng chế độ tổng thể và tỉ lệ lưu lượng khối lượng
lượng nhiên liệu hoặc
khí thải (xem Phụ lục B4). Thời gian lấy mẫu ít nhất là 20 s. Việc lấy
mẫu phải được thực hiện trong mỗi chế độ càng chậm càng tốt. Tốc độ và tải của
động cơ, nhiệt độ không khí nạp và lưu lượng khí thải phải được ghi trong suốt năm
phút cuối của từng chế độ,
với những yêu cầu về tốc độ và tải phải được đáp ứng trong suốt thời gian lấy
mẫu hạt, nhất là trong suốt phút cuối
cùng của mỗi chế độ.
4.2.7. Phải đọc và ghi bất kỳ số liệu nào cần bổ sung cho việc
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đánh giá số liệu
5.1. Vào lúc kết thúc phép thử, ghi lại khối lượng mẫu
tổng cộng thấm qua bộ lọc (MSAM). Đặt các bộ lọc trở lại
vào buồng cân và được ổn định ít nhất 2 h, nhưng không quá 36 h và sau đó cân. Khối lượng
toàn bộ của các bộ lọc được ghi lại. Khối lượng hạt
(Pt) là tổng của khối
lượng các hạt được thu góp trên các bộ lọc chính và bộ lọc dự trữ.
5.2. Để đánh giá biểu đồ phát thải chất khí, phải xác định
được 60 s cuối cùng của từng chế độ và số đọc trung bình trên đồ thị đối với
HC, CO và NOx trong
mỗi chế độ được xác định từ những kết quả đọc trung bình và số liệu hiệu chuẩn
tương đương. Tuy nhiên, một kiểu ghi khác có thể được sử dụng nếu nó đảm bảo
thu được số liệu tương đương.
Phần II: Kiểm
tra khí thải theo mức EURO 3 đến EURO 5
Chu trình thử ESC và ELR
1. Các thông số chỉnh đặt
băng thử và động cơ
1.1. Xác định tốc độ động
cơ A, B và C
Các tốc độ động cơ A, B và C phải được
nhà sản xuất khai theo các quy định sau:
Tốc độ cao nhi phải được
xác định bằng tính toán tại 70% công suất hữu ích lớn nhất theo khai báo P(n) như được xác
định tại Phụ lục A - Phụ lục A1. Tốc độ cao nhất của động cơ mà tại
đó giá trị công suất xuất hiện trên đường đặc tính công suất được xác định
như nhi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tốc độ động cơ A, B và C phải được
tính toán như sau:
A = nIo + 25% (nhi - nIo)
B = nIo + 50% (nhi - nIo)
C = nIo + 75% (nhi - nIo)
Các tốc độ động cơ A, B và C có thể được kiểm tra
lại bằng một trong hai phương pháp sau:
a) Các điểm thử bổ sung phải được đo
trong quá trình phê duyệt công suất động cơ theo TCVN 9725 để xác định độ chính xác của nhi và nIo. Công suất lớn
nhất, nhi và nIo phải được
xác định từ đặc tính công suất, và các tốc độ động cơ A, B và C phải được
tính toán theo các quy định nêu trên.
b) Động cơ phải được vẽ đồ hình dọc theo
đường đặc tính toàn tải, từ
tốc độ không tải lớn nhất đến tốc
độ không tải nhỏ nhất bằng
cách sử dụng ít nhất 5 điểm trên mỗi khoảng và các điểm đo trong khoảng ± 1000
r/min so với tốc độ tại công suất lớn nhất khai báo. Công suất lớn nhất, nhi và nIo phải được
xác định từ đường cong vẽ đồ hình này, và các tốc độ động cơ A, B và C phải được
tính toán theo các quy định ở trên.
Nếu các tốc độ động cơ đo được A, B và
C ở trong khoảng
± 3% các tốc độ động cơ như khai báo của nhà sản xuất thì các tốc độ động cơ khai báo
đó phải được sử dụng để thử khí thải. Nếu sai số đó bị vượt quá đối với bất kỳ tốc độ
nào trong các tốc độ đó thì các tốc độ động cơ đo được đó phải được sử dụng để
thử khí thải.
1.2. Xác định các thông số
chỉnh đặt của băng
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, nếu được thử trong các điều kiện thực
, nếu không được thử trong các điều kiện
thực
Trong đó:
S thông số chỉnh đặt của băng thử
(kW);
P(n) công suất hữu ích của động cơ như
được chỉ ra tại 8.2, Phụ Iục A - Phụ lục A1, Kw;
L phần trăm tải như được chỉ ra tại
2.7.1, %;
P(a) công suất hấp thụ bởi các thiết bị
phụ được lắp như được chỉ ra tại 6.1,
Phụ lục A-Phụ lục A1; P(b) công suất hấp thụ bởi các thiết bị phụ được
tháo ra như được chỉ ra tại 6.2, Phụ lục A -Phụ lục A1.
2. Tiến hành thử ESC
Theo đề nghị của nhà sản xuất, có thể
tiến hành một phép thử chuẩn bị ban đầu để đưa động cơ và hệ thống xả vào các điều
kiện thử trước chu trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất một giờ trước khi thử, mỗi bộ lọc
(cặp) để đo lượng phát thải của các hạt phải được đặt vào một đĩa Petri được
đóng kín nhưng không bịt kín hẳn và được đặt trong buồng cân để ổn định (điều hòa) nhiệt độ.
Vào lúc cuối mỗi giai đoạn ổn định, mỗi bộ lọc (cặp) được cân và trọng lượng bì được ghi lại.
Sau đó bộ lọc (cặp)
được cất giữ trong đĩa Petri - đĩa này phải vẫn còn nằm trong buồng cân, hoặc
được cất giữ trong một bình chứa bộ lọc
được nút kín cho tới khi được dùng để thử. Trong vòng tám giờ sau khi lấy
bộ lọc ra khỏi buồng cân, nếu bộ
lọc (cặp) không được sử dụng nó phải
được cân lại trước khi sử dụng.
2.2. Lắp thiết bị đo
Dụng cụ đo và các ống lấy mẫu phải được
lắp theo yêu cầu. Khi sử dụng hệ thống pha loãng toàn phần cho việc
pha loãng khí thải, đuôi ống xả phải được nối vào hệ thống.
2.3. Khởi động hệ thống pha
loãng và động cơ
Hệ thống pha loãng và động cơ phải được
khởi động và làm ấm
lên cho đến khi mọi nhiệt
độ và áp suất được ổn định tại công suất
lớn nhất theo giới
thiệu của nhà sản xuất và quy định kỹ thuật.
2.4. Khởi động hệ thống lấy mẫu hạt
Hệ thống lấy mẫu hạt phải
được khởi động và chạy ở chế độ không
qua bộ lọc. Mức nền của hạt trong không khí pha loãng có thể được xác định
bằng cách cho không khí pha loãng đi qua bộ lọc hạt. Nếu sử dụng không khí pha loãng đã được lọc,
một phép đo có thể được làm ngay trước hoặc sau khi thử. Nếu không
khí pha loãng không được lọc, các phép đo có thể được làm vào lúc bắt
đầu hoặc lúc cuối của chu trình và các giá trị được lấy trung bình.
2.5. Điều chỉnh tỉ lệ pha loãng
Không khí pha loãng phải được chỉnh đặt
sao cho nhiệt độ của khí thải được pha loãng khi được đo ngay trước bộ lọc chính phải không lớn
hơn 325 K (52°C) tại mọi chế độ. Tỉ lệ pha loãng (q) không được nhỏ hơn 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Kiểm tra máy phân
tích
Các máy phân tích khí thải phải được
chỉnh đặt tại điểm 0 và được điều chỉnh toàn thang đo.
2.7. Chu trình thử
2.7.1. Chu trình thử 13 chế độ sau đây phải được
tuân theo trong vận hành động cơ thử trên băng thử động cơ:
Bảng B.1.1 -
Chu trình thử 13 chế độ
Chế độ
Tốc độ động
cơ
Phần trăm tải
Hệ số trọng
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không tải
-
0,15
4
2
A
100
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
B
50
0,10
2
4
B
75
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
A
50
0,05
2
6
A
75
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
A
25
0,05
2
8
B
100
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
B
25
0,10
2
10
C
100
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
C
25
0,05
2
12
C
75
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
C
50
0,05
2
2.7.2. Quy trình thử
Phải bắt đầu quy trình thử. Phép thử phải
được thực hiện theo thứ tự của các chế độ được đánh số trong bảng trên của 2.7.1
Động cơ phải được vận hành trong thời
gian quy định cho mỗi chế độ, việc đạt tốc độ động cơ và thay đổi tải
được hoàn thành trong 20 s đầu tiên. Tốc độ động cơ quy định phải được duy trì
với sai số ± 50 r/min và mô men xoắn phải được duy trì với sai số
± 2 % mô men xoắn lớn nhất tại tốc độ thử.
Theo đề nghị của nhà sản xuất, quy
trình thử có thể được lặp lại đủ số lần cần cho việc lấy mẫu thêm khối lượng hạt trên bộ
lọc. Nhà sản xuất phải cung cấp bản mô tả chi tiết sự đánh giá số liệu và cách tính
toán. Khí thải gây ô nhiễm chỉ được xác định
trong chu trình thứ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu đầu ra của máy phân tích phải được ghi
trên một máy ghi đồ thị kiểu sơ đồ hoặc được đo với hệ thống thu số liệu tương
đương có khí thải đi qua máy
phân tích trong suốt
chu trình thử.
2.7.4. Lấy mẫu hạt
Một cặp bộ lọc phải được sử dụng cho
quy trình thử đầy đủ.
Phải tính đến các hệ số trọng lượng quy định trong quy trình thử bằng việc lấy
mẫu tỉ lệ với lưu
lượng khối lượng khí thải trong quá trình thực hiện mỗi chế độ riêng biệt của
chu trình thử. Có thể
làm được việc này bằng cách điều
chỉnh lưu lượng mẫu,
thời gian lấy mẫu, và/hoặc
tỉ lệ pha loãng sao cho
các tiêu chuẩn đối với các
hệ số trọng lượng ảnh hưởng nêu tại mục 6.6 được thỏa mãn.
Thời gian lấy mẫu của từng chế độ
phải ít nhất là 4 s cho
mỗi 0,01 hệ số trọng lượng. Việc lấy mẫu phải được thực hiện càng muộn càng tốt
trong mỗi chế độ. Việc lấy mẫu hạt phải
kết thúc không sớm hơn 5 s trước
khi kết thúc mỗi chế độ thử.
2.7.5. Tình trạng động cơ
Tải và tốc độ động cơ, độ tụt áp và
nhiệt độ không khí nạp, áp suất ngược và nhiệt độ khí thải, lưu lượng nhiên liệu,
lưu lượng không khí hoặc lưu lượng khí thải, nhiệt độ không khí, độ ẩm và nhiệt độ
nhiên liệu phải được ghi trong quá trình thực hiện mỗi chế độ, yêu cầu về tải
và tốc độ động cơ (xem 2.7.2) phải được thỏa mãn trong thời gian lấy mẫu hạt, đặc
biệt trong mọi trường hợp của phút cuối cùng của mỗi chế độ thử.
Phải ghi lại mọi số liệu bổ sung cần
thiết cho việc tính toán (xem Điều 4
và Điều 5).
2.7.6. Kiểm tra NOx trong miền
kiểm soát
Việc kiểm tra NOx trong miền kiểm soát phải được thực
hiện ngay khi kết thúc chế độ thứ 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình đo giống quy trình đo NOx trong
chu trình thử 13 chế độ và
phải được thực hiện theo quy định nêu tại 2.7.3, 2.7.5, và 4.1 của phụ lục này,
và theo 4.3 của Phụ lục B - Phụ lục B.4.
Sự tính toán phải được thực hiện theo
quy định nêu tại Điều 4.
CHÚ THÍCH:
(1) Các điểm đo phải được lựa chọn
bằng cách sử dụng các phương pháp thống kê ngẫu nhiên được chấp nhận
2.7.7. Kiểm tra lại máy phân tích
Sau khi thử khí thải, phải kiểm tra lại
máy phân tích bằng khí chuẩn Zero và khí chuẩn dải đo. Phép thử sẽ được coi là
đúng nếu sai khác giữa các kết quả đo trước và sau thử nhỏ hơn 2% giá
trị khí chuẩn.
3. Tiến hành thử ELR
3.1. Lắp đặt thiết bị đo
Thiết bị đo độ khói và các ống lấy mẫu nếu có phải
được lắp sau bộ tiêu âm của khí thải hoặc
thiết bị xử lý sau xả
và theo phương pháp lắp đặt chung do nhà sản xuất thiết bị quy định. Ngoài ra, yêu cầu nêu tại Điều
10 của ISO 11614 phải được tuân theo một cách hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Kiểm tra thiết bị đo độ khói
Việc kiểm tra điểm 0 và toàn thang đo
phải được thực hiện trong chế độ chỉ thị độ khói vì thang đo độ khói cung cấp hai điểm hiệu chuẩn có thể xác
định đúng thực tế có độ khói 0% và 100%. Tiếp theo hệ số hấp thụ ánh sáng được
tính toán hiệu chỉnh chính xác theo độ khói đo được và LA như đệ trình
của nhà sản xuất thiết bị, khi dụng cụ
đo được quay lại chế độ chỉ thị k để thử.
Khi luồng sáng của thiết bị đo
độ khói không bị chắn, kết quả chỉ thị phải được điều chỉnh tới 0% ± 1% độ
khói. Khi ánh sáng bị chắn không đến
được bộ phận nhận ánh sáng, kết quả chỉ thị phải được điều chỉnh tới 100% ±
1% độ khói.
3.3. Chu trình thử
3.3.1. Điều kiện hóa động cơ
Việc làm ấm động cơ và hệ thống phải thực
hiện với công suất động cơ lớn nhất để ổn định các thông số động cơ theo tài liệu của nhà sản xuất.
Pha điều kiện hóa trước cũng
phải bảo vệ phép đo thực chống lại ảnh hưởng của chất lắng đọng trong hệ
thống xả từ phép thử trước.
Khi động cơ đã được ổn định, chu trình phải được bắt
đầu sau pha tiền điều kiện hóa 20 ± 2 s. Do đề nghị của nhà sản
xuất, một phép
thử giả có thể được
tiến hành cho việc điều kiện hóa bổ sung trước chu trình đo.
3.3.2. Quy trình thử
Phép thử có quy trình thử 3 bước
có tải ở mỗi một tốc
độ trong 3 tốc độ động cơ A (chu trình 1), B (chu trình 2) và C (chu trình
3) được xác định trong 1.1, Phụ lục B, sau đó là chu trình thứ 4 ở tốc
độ nằm trong miền điều khiển và tải giữa 10% và 100% do Cơ sở thử nghiệm
chọn(1). Quy trình sau đây phải
được tuân theo trong vận hành băng thử để thử động cơ như nêu tại Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các điểm đo phải được
lựa chọn bằng cách sử dụng các phương pháp thống kê ngẫu nhiên được
chấp nhận.
Hình B1.1 -
Chu trình thử ELR
a) Động cơ phải được vận hành ở tốc độ động
cơ A và 10% tải trong 20 ± 2 s. Sai số của tốc độ quy định là ± 20 r/min và sai
số của mô men xoắn
quy định là ± 2 % mô men xoắn lớn nhất tại tốc độ thử.
b) Ở cuối giai đoạn trước, cần điều khiển
tốc độ phải được chuyển rất nhanh tới vị
trí mở rộng và
được giữ tại đó 10 ± 1 s. Phải đặt tải cần thiết lên băng thử để giữ tốc độ động
cơ có sai số ±
150
r/min
trong
3 s đầu tiên, và ±
20 r/min
trong
thời gian còn lại của mỗi giai đoạn.
c) Quy trình mô tả tại (a) và
(b) phải được lặp lại 2 lần.
d) Vào lúc kết thúc bước có tải thứ ba, động
cơ phải được điều chỉnh tới tốc độ
động cơ B và 10% tải trong 20 ± 2
s.
e) Quy trình từ (a) đến (c) phải được tiến hành với
động cơ ở tốc độ động
cơ B.
f) Vào lúc kết thúc bước có tải thứ ba, động
cơ phải được điều chỉnh tới tốc độ động cơ C và 10% tải trong 20 ± 2
s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Vào lúc kết thúc bước có tải thứ ba, động
cơ phải được điều chỉnh tới tốc độ động cơ
lựa chọn và 10% tải trong 20 ± 2 s.
i) Quy trình từ (a) đến (c) phải
được tiến hành với động
cơ ở tốc độ động cơ
lựa chọn.
3.4. Tính đúng của chu trình
Sai lệch chuẩn tương đối của
các giá trị độ khói trung bình tại
từng tốc độ thử (SVA, SVB, SVC, như được
tính theo 7.3.3 của phụ lục này từ 3 bước đặt tải liên tiếp tại mỗi
tốc độ thử) phải thấp hơn 15% của giá trị độ khói trung bình hoặc 10% của giá trị độ
khói trong Bảng 1, trong
5.2 của tiêu chuẩn này, chọn
giá trị lớn hơn. Nếu sai khác lớn hơn giá trị trên, phải lặp lại quy trình thử cho đến
khi 3 bước đặt tải liên tiếp thỏa
mãn yêu cầu này.
3.5. Kiểm tra lại thiết bị đo độ khói
Giá trị sai lệch so với điểm 0 của thiết bị đo
độ khói sau khi thử
không được
lớn
hơn
±
5.0
% của giá trị độ khói trong
Bảng 1, trong 5.2 của
tiêu chuẩn này.
4. Tính toán lưu lượng
khí thải
4.1. Xác định lưu lượng khí thải lớn
nhất
Việc tính toán khí thải trong khí thải
thô là cần thiết để biết được lưu lượng khí thải. Lưu lượng khí thải lớn nhất
phải được xác định theo 4.1.1 hoặc 4.1.2. Độ chính xác của việc xác định lưu lượng
khí thải phải là +/- 2,5% của điểm
đọc hoặc +/- 1,5% của giá trị lớn
nhất của động cơ theo giá trị nào lớn hơn. Phương pháp tương đương (ví dụ: như
được mô tả trong 4.2 Phụ lục B - Phụ lục B.2) có thể được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo trực tiếp lưu lượng khí thải có thể bằng các
hệ thống như:
a) Thiết bị áp suất vi sai, như
vòi phun lưu lượng;
b) Lưu lượng kế siêu âm;
c) Lưu lượng kế dòng xoáy.
Phải phòng ngừa để tránh những lỗi của
phép đo mà những lỗi đó tác động đến lỗi giá trị khí thải. Sự phòng ngừa đó bao gồm việc
lắp đặt cẩn thận thiết
bị trong hệ thống khí thải động cơ theo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất
thiết bị và theo kinh
nghiệm thực tế. Đặc biệt là, đặc tính và các chất phát thải động cơ phải không
bị ảnh hưởng bởi việc lắp đặt
thiết bị đó.
4.1.2. Phương pháp đo không khí và nhiên liệu
Phương pháp đó bao gồm đo lưu lượng
không khí và lưu lượng nhiên liệu. Lưu lượng kế không khí và lượng kế nhiên liệu
phải được sử dụng để đáp ứng độ chính xác theo yêu cầu trong 4.1. Tính toán lưu lượng
khí thải theo công thức sau:
4.2. Xác định lưu lượng
khí thải lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tính toán khí thải
5.1. Đánh giá số liệu
Để đánh giá khí thải, số ghi đồ
thị trong 30 s cuối cùng của mỗi chế độ phải được tính giá trị trung bình, và nồng
độ trung bình của HC, CO và NOx của mỗi chế độ
phải được xác định theo các số ghi đồ thị trung bình và tương ứng với số
liệu hiệu chuẩn. Có thể sử dụng một kiểu sai lệch khác của sự ghi kết quả nếu nó
bảo đảm thu được số liệu tương đương.
Đối với việc kiểm tra NOx trong miền
kiểm soát yêu cầu trên chỉ áp dụng cho
NOx.
Lưu lượng khí thải qmew hoặc lưu lượng
khí thải được pha loãng qmdew nếu được tùy ý
sử dụng, phải được xác định theo 4 đến 4.2 của Phụ lục B.
5.2. Hiệu chỉnh khô/ướt
Nồng độ đo phải được biến đổi thành nồng độ
ở trạng thái ướt theo công thức
sau nếu nó không được đo trong trạng thái ướt. Sự chuyển đổi phải cho mỗi chế độ riêng
biệt.
Đối với khí thải thô:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
hoặc
Trong đó
và
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WALF hàm lượng hydro
trong nhiên liệu, % khối lượng;
qmf,i lưu lượng khối lượng
nhiên liệu tức thời, kg/s;
qmad,I lưu lượng khối lượng
khí nạp khô tức thời, kg/s;
pr áp suất hơi nước sau
thùng làm mát, kPa;
pb áp suất không khí tổng,
kPa;
WDEL thành phần nitro
trong nhiên liệu, % khối lượng;
WEPS thánh phần oxy trong
nhiên liệu, % khối lượng;
a tỷ số mol của hydro trong nhiên liệu;
CCO2 nồng độ co2 khô, %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khí thải đã pha loãng:
hoặc
Đối với không khí pha loãng:
Đối với không khí nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hiệu chỉnh NOx về độ ẩm và nhiệt
độ
Vì NOx phụ thuộc vào điều kiện không khí xung quanh
nên nồng độ NOx phải được hiệu chỉnh về nhiệt độ và độ ẩm của không
khí xung quanh với các hệ số được cho trong các công thức sau. Hệ số đó có giá trị
trong khoảng 0 đến 25 g/kg không khí khô.
a) Đối với động cơ cháy do nén:
trong đó:
Ta Nhiệt độ không khí (K)
Ha Độ ẩm của không khí nạp,
g nước/kg không khí khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với động cơ cháy cưỡng bức
Ha có thể được lấy từ độ ẩm tương đối đo được, đo
điểm sương, đo áp suất hơi hoặc đo bầu nhiệt kế sử dụng công thức
thông thường.
5.4. Tính toán lưu lượng
khối lượng khí thải
Lưu lượng khối lượng khí thải (g/h) đối
với từng chế độ phải được tính toán như dưới đây. Đối với việc tính
toán NOx, hệ số hiệu chỉnh độ ẩm kh,D hoặc kh,G phải được sử
dụng và được xác định trong 5.3.
a) đối với khí thải thô
Trong đó:
Ugas tỷ số khối lượng
riêng của thành phần khí thải và khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qmew lưu lượng khối lượng
khí xả, kg/h
b) đối với khí thải đã pha loãng
trong đó:
ugas tỷ số giữa khối lượng
riêng của thành phần
khí thải và
không khí;
cgas,c nồng độ sau đã hiệu chỉnh của
từng chất trong khí thải đã pha
loãng, ppm;
qmdew lưu lượng khối lượng
khí thải đã pha loãng, kg/h.
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Tính toán các khí thải
riêng
Các khí thải (g/kWh) phải được
tính toán cho tất cả các thành phần
riêng biệt theo các công thức sau:
Trong đó:
mgas khối lượng của khí riêng biệt
Pn công suất được xác định
theo 8.2 Phụ lục A - Phụ lục A1
Hệ số trọng lượng (WFi) sử dụng
trong tính toán trên là theo
1.2.7.1.
Bảng B1.1 -
Giá trị của Ugas đối với từng
thành phần khí thải khác
nhau trong khí thải thô và
khí thải pha loãng
Nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
CO
THC/NMHC
CO2
CH4
Tỷ trọng
Điêzen
Khí thải thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000966
0,000479
0,001518
0,000553
1,2943
Khí thải pha
loãng
0,001588
0,000967
0,000480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000553
1,293
Ethanol
Khí thải thô
0,001609
0,000980
0,000805
0,001539
0,000561
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải pha
loãng
0,001588
0,000967
0,000795
0,001519
0,000553
1,293
CNG
Khí thải thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000987
0,000523
0,001552
0,000565
1,2662
Khí thải pha
loãng
0,001588
0,000967
0,000584
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000553
1,293
Propane
Khí thải thô
0,001603
0,000976
0,000511
0,001533
0,000559
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải pha
loãng
0,001588
0,000967
0,000507
0,001519
0,000553
1,293
Butane
Khí thải thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000974
0,000505
0,001530
0,000558
1,2832
Khí thải pha loãng
0,001588
0,000967
0,000501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000553
1,293
CHÚ THÍCH:
- Giá trị u của khí thải dựa
trên đặc tính khí lý tưởng tại ở = 2.
Không khí khô, 273 K, 101,3 kPa
- Giá trị u của khí thải pha loãng dựa trên
đặc tính khí lý tưởng và
khối lượng riêng của không khí
- Giá trị chính xác u của CNG trong
khoảng 0,2% đối với thành phần khối lượng của: C = 66 % đến
76%; H = 22 % đến 25%; N =
0 % đến 12%
- Giá trị u của CNG đối với HC
tương ứng đến CH2.93 (đối với tổng
HC sử dụng giá
trị u của CH4)
5.6. Tính toán các giá trị
kiểm soát miền
Đối với 3 điểm kiểm soát được chọn
theo 2.7.6, NOx phải được đo và tính toán theo 5.6.1 và cũng được xác định bằng
phép nội suy từ các chế độ của chu trình thử gần điểm kiểm soát liên quan nhất theo 5.6.2.
Các giá trị đo sau đó được
so sánh với các giá trị nội suy theo 5.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx đối với từng điểm trong các điểm
kiểm soát (Z) phải được tính như sau:
5.6.2. Xác định giá trị khí thải từ
chu trình thử
NOx đối với từng điểm trong các điểm
kiểm soát phải được nội suy từ 4 chế độ gần nhất của chu trình thử bao
quanh điểm kiểm soát được chọn Z như được chỉ ra trong Hình B.2. Đối với các chế
độ này (R, S, T, U), áp dụng
các định nghĩa sau:
Tốc độ (R) = Tốc độ (T) = nRT
Phần trăm tải (R) = Phần trăm tải
(S)
Tốc độ (S) = Tốc độ
(U) = nSU
Phần trăm tải (T) = Phần
trăm tải (U)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
trong đó:
ER, ES, ET, EU
NOx riêng của các chế độ bao quanh
được tính theo 5.6.1;
MR, MS, MT, MU Mô men xoắn
của động cơ tại
các chế độ bao quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Nội
suy điểm kiểm soát NOx
5.6.3. So sánh các giá trị
NOx
Giá trị đo riêng của NOx của điểm kiểm soát Z (NOX,Z) được so
sánh với giá trị nội suy như sau (EZ):
6. Tính toán phát thải hạt
6.1. Đánh giá số liệu
Để đánh giá hạt, khối lượng mẫu tổng (msep) đi qua bộ lọc
ở từng chế độ
phải được ghi lại.
Các bộ lọc phải được đưa trở lại buồng
cân và được điều
hòa trong khoảng từ 1 h đến 80 h và sau đó được cân khối lượng. Khối lượng toàn bộ của các bộ
lọc phải được ghi lại
và sau đó trừ đi khối lượng bì (xem 2.1). Khối lượng hạt mf là tổng các khối
lượng hạt được thu gom từ các bộ lọc chính và bộ lọc dự phòng.
Nếu việc hiệu chỉnh nền được áp
dụng, khối lượng không khí pha loãng (md) đi qua bộ lọc và khối lượng hạt (mf,d) phải được
ghi lại. Nếu số lần đo lớn hơn một, phải tính toán thương số mf,d/md cho từng lần
đo và các giá trị được lấy trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thử được báo cáo cuối cùng
của khối lượng hạt
phải được xác định qua các bước sau đây. Vì có thể áp dụng các cách điều
khiển tỉ lệ pha
loãng nên phải áp dụng các
phương pháp tính khác nhau đối
với qmedf. Mọi tính toán phải được
dựa trên các giá trị trung bình của các chế độ riêng trong giai đoạn lấy mẫu.
6.2.1. Các hệ thống đẳng động học
ở đây ra tương ứng với tỉ lệ
của các diện tích mặt cắt ngang của các đầu dò đẳng động học và ống xả:
6.2.2. Các hệ thống
đo nồng độ CO2 hoặc NOX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CWE nồng độ trong trạng
thái ướt của khí đánh dấu trong khí xả thô;
CWD nồng độ trong trạng
thái ướt của khí đánh dấu trong khí xả pha
loãng;
CWD nồng độ trong trạng
thái ướt của khí đánh
dấu trong không khí pha loãng.
Các nồng độ được đo trong trạng thái
khô phải được biến đổi thành nồng độ
trong trạng thái ướt theo
5.2. của
phụ lục này.
6.2.3. Các hệ thống đo CO2 và phương
pháp cân bằng các bon(1)
trong đó:
C(CO2)D nồng độ CO2 của khí thải
pha loãng;
C(CO2)A nồng độ CO2 của không
khí pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức này dựa trên cơ sở giả thiết
cân bằng các bon (các nguyên tử các bon cung cấp cho động cơ phát thải ra CO2) và được xác
định qua các bước sau:
CHÚ THÍCH: (1) Giá trị chỉ đúng đối với nhiên liệu
chuẩn quy định
trong tiêu chuẩn này.
6.2.4. Các hệ thống đo lưu
lượng
6.3. Hệ thống pha loãng
toàn phần
Mọi tính toán phải được dựa
trên các giá trị trung bình của các chế độ
riêng trong giai đoạn lấy mẫu. Lưu
lượng khí xả đã được pha loãng qmdew phải được
xác định theo 4.1 của Phụ lục B-Phụ
lục B2. Tổng khối lượng mẫu
msep phải được tính toán theo
6.2.1 của Phụ lục B - Phụ lục B2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khối lượng hạt phải được tính như sau, nếu
hệ thống pha loãng toàn phần được sử dụng, qmedf được xác định theo
6.2. phải thay thế là qmedw như được xác
định theo 6.3.
Lưu lượng khối lượng hạt có thể được
hiệu chỉnh nền như sau:
Trong đó D được tính toán theo 5.4.1 của
Phụ lục B - Phụ lục B2.
6.5. Tính toán khí thải riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Hệ số trọng lượng ảnh
hưởng
Hệ số trọng lượng ảnh hưởng Wfei đối với từng
chế độ phải được tính như sau:
Sai số của các hệ số trọng lượng ảnh
hưởng phải bằng ± 0,003 (0,005 đối với chế độ không tải) của các hệ
số trọng lượng nêu tại 2.7.1 của phụ lục này.
7. Tính toán các giá trị của độ khói
7.1. Thuật toán Bessel
Thuật toán này phải được sử dụng để
tính các giá trị trung bình trong một s
từ các số đo tức thời, được biến đổi theo 7.3.1. Thuật toán mô phỏng một bộ lọc bậc
hai lưu lượng thông qua thấp, và việc sử dụng nó đòi hỏi các tính toán lặp để xác định các
hệ số. Các hệ số này là hàm của
thời gian đáp trả của hệ thống thiết
bị đo độ khói
và tốc độ lấy mẫu. Vì vậy
7.1.1 dưới đây phải được lặp lại bất kỳ khi nào thời gian đáp
trả của hệ thống thiết bị
đo độ khói và/hoặc tốc độ lấy mẫu thay đổi.
7.1.1. Tính thời gian đáp ứng của bộ lọc và các hằng số Bessel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
tp thời gian đáp trả vật lý, s
te thời gian đáp trả điện,
s
Các tính toán để ước lượng tần
số cắt của bộ lọc (fc) dựa trên việc
nhập 0 và 1 theo từng
bậc trong 0,01 s. Thời gian đáp trả được xác định bằng thời gian
giữa lúc dữ liệu ra của hàm Bessel đạt được 10% (t10) và tức nó đạt được 90
%
(t90) của hàm bậc thang
này. Điều
này
phải
đạt
được bằng sự lặp
lại
fc cho đến khi
t90 -t10 = tF. Độ lặp đầu
tiên đối với fc được cho bởi công thức sau:
Các hằng số Bessel E và
K phải được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 0,618034
Dt
1/
tốc độ lấy mẫu
Ω1/{tang ( p. Dt. fc)
7.1.2. Tính thuật toán Bessel
Bằng cách sử dụng E và K, đáp trả trung bình
Bessel 1s đối với 1 lần nhập theo từng bậc Si phải được tính như sau:
trong đó:
Si-2 = Si-1 = 0
Si = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian t90 và t10 phải được nội
suy. Sự sai khác giữa t90 và t10 được xác định là thời
gian đáp trả tF đối với giá
trị fc đó. Nếu thời
gian đáp trả này không đủ gần với thời gian đáp trả cần thiết,
phải tiếp tục nội suy cho đến khi sai lệch giữa thời gian đáp trả thực và thời
gian đáp trả cần thiết không quá 1 s như dưới đây:
7.2. Đánh giá số liệu
Các giá trị đo độ khói phải được lấy mẫu
với một tốc độ nhỏ nhất bằng 20
Hz.
7.3. Xác định độ khói
7.3.1. Biến đổi số liệu
Vì đơn vị đo cơ bản của mọi
thiết bị đo độ khói là hệ số truyền nên các giá trị độ khói phải được biến đổi từ tỷ số truyền (t) thành hệ số hấp thụ
ánh sáng (k) như sau:
và N = 100 - t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k Hệ số hấp thụ ánh
sáng (m-1);
LA Chiều dài luồng sáng
hiệu quả,
do
nhà sản xuất
thiết
bị công bố;
N Độ khói, %;
t Tỷ số truyền, %.
Việc biến đổi số liệu này phải được áp
dụng
trước khi thực hiện bất cứ
việc xử lý số liệu thêm nào.
7.3.2. Tính toán độ khói trung bình Bessel
Tần số cắt fc đúng là tần
số sinh ra thời gian đáp trả cần thiết tF. Một khi tần số này
được xác định qua quá trình xử lý lặp nêu tại 7.1.1, các hằng số thuật toán Bessel đúng
phải được tính. Sau đó thuật toán Bessel phải được áp dụng đối với vết khói tức thời
(giá trị k), như được mô tả tại 7.1.2.:
Về bản chất, thuật toán Bessel là thuật
toán đệ quy. Vì vậy, nó cần một số giá trị vào ban đầu Si-1 và Si-2 và các giá
trị đầu ra ban đầu
Yi-2 và Yi-2 để bắt đầu
chạy thuật toán. Những thông số này có thể giả thiết là bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Kết quả cuối cùng
Các giá trị độ khói trung bình (SV) từ mỗi
chu trình (tốc độ thử) phải được tính như sau:
Đối với tốc độ A:
SVA
=(Ymax1,A + Ymax2,A +
Ymax3,A)/3
Đối với tốc độ B:
SVB
=(Ymax1,B + Ymax2,B +
Ymax3,B)/3
Đối với tốc độ C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=(Ymax1,C + Ymax2,C +
Ymax3,C)/3
trong đó:
Ymax1, Ymax2, Ymax3,
Giá
trị độ khói trung bình Bessel cao
nhất trong 1 s tại mỗi một trong 3 bước có tải
Giá trị cuối cùng phải được
tính như sau:
PHỤ LỤC
B - PHỤ LỤC B2
(quy định)
CHU
TRÌNH THỬ ETC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Xác định dải tốc độ lập
mô hình đặc tính của động cơ
Để tạo ra chu trình ETC trong các
phòng thử, động cơ cần được lập mô hình đặc tính ngay trước chu trình thử để xác định đặc tính tốc
độ theo mô men xoắn. Các tốc độ lập mô hình đặc tính nhỏ nhất và lớn nhất được
xác định như sau:
Tốc độ lập mô hình đặc
tính nhỏ nhất = tốc độ không tải nhỏ nhất
Tốc độ lập mô hình đặc tính lớn nhất = nhi x 1,02 hoặc bằng
tốc độ tại đó mômen toàn tải đột ngột bằng 0, chọn giá trị nhỏ hơn
1.2. Thực hiện lập mô hình đặc tính
công suất động cơ
Động cơ phải được làm nóng lên tại
công suất lớn nhất để ổn định các thông số của động cơ theo tài liệu của nhà sản
xuất và quy định kỹ thuật. Khi động cơ được ổn định, việc lập mô hình đặc tính động
cơ phải được thực hiện như sau:
a) Động cơ phải hoạt động ở tốc độ không
tải nhỏ nhất.
b) Động cơ phải hoạt động ở chế độ toàn tải của bơm
cao áp ở tốc độ lập mô hình đặc tính nhỏ
nhất.
c) Tốc độ động cơ phải được tăng lên với
tỉ lệ trung bình là 8 ± 1 r/s
từ tốc độ lập mô hình đặc tính nhỏ nhất đến tốc độ
lập mô hình đặc tính lớn nhất.
Các điểm mô men và tốc
độ động cơ phải được ghi lại tại tốc độ lấy mẫu bằng ít nhất 1 điểm /1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các điểm được ghi như nêu tại
1.2 của phụ lục này phải được nối với nhau bằng cách dùng phép nội suy tuyến tính giữa
các điểm. Đường cong
mô men kết quả là đường đặc tính và phải
được dùng để biến đổi các giá trị mô men được
chuẩn hóa thành các giá trị thực cho chu trình thử, như mô tả tại Phụ lục B - Phụ lục
B2.
1.4. Lập mô hình đặc tính thay thế
Nếu nhà sản xuất nghĩ rằng các kỹ thuật
lập mô hình đặc tính nêu trên
không an toàn hoặc không đại diện cho động cơ của họ thì có thể sử dụng
kỹ thuật lập mô hình đặc tính thay thế. Các kỹ thuật lập mô hình đặc tính
thay thế này phải thỏa mãn mục đích của quy trình lập mô hình đặc tính quy
định để xác định
mômen xoắn lớn nhất có thể có tại mọi tốc
độ động cơ đạt được trong suốt chu trình thử. Sai lệch của các kỹ thuật lập mô
hình đặc tính quy
định trong này do sự an toàn hoặc do tính
đại diện phải được chấp nhận bởi cơ sở thử nghiệm với
sự chứng minh việc áp dụng của chúng. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp
đều không được giảm các đường quét liên tiếp của tốc độ động cơ được dùng cho
các động cơ tua bin tăng áp hoặc động cơ có điều khiển tốc độ.
1.5. Tái tạo các phép thử
Không cần thiết phải lập mô hình đặc
tính động cơ trước mỗi và mọi chu trình thử. Động cơ phải được lập mô hình đặc
tính lại ngay trước chu trình thử nếu:
a) Đã có một khoảng thời gian bất hợp lý kể từ
lần lập mô hình đặc tính cuối cùng, theo xác định của đánh giá kỹ
thuật,hoặc
b) Đã có những thay đổi vật lý hoặc sự hiệu
chuẩn lại đối với
động cơ mà chúng có thể sẽ ảnh hưởng đến đặc tính
động cơ.
2. Sự tạo ra chu trình
thử chuẩn
Chu trình thử quá độ được mô tả trong Phụ lục
B - Phụ lục B3. Các giá trị chuẩn hóa của mô men và tốc độ phải
được thay đổi thành các
giá trị thực sinh ra trong chu trình chuẩn như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ phải được phi chuẩn hóa theo
công thức sau:
Tốc độ thực = {% tốc độ (tốc độ chuẩn - tốc độ
không tải nhỏ nhất)/100}
+ tốc độ không tải nhỏ nhất
Tốc độ chuẩn (nref) tương ứng với
100% các giá trị tốc độ quy định trong lịch trình hoạt động của băng
thử động cơ của Phụ lục B và được xác định như sau (xem Hình B2.1):
trong đó nhi= và nIo được quy định
theo Điều 2 hoặc theo 1.1, của Phụ lục B - Phụ lục B1.
Hình B.2.1 -
Các định nghĩa riêng biệt của
các chu trình thử
2.2. Mô men thực
Các giá trị mô men của
chu trình chuẩn phải được
phi chuẩn hóa như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tạo ra chu trình thử chuẩn, các giá trị
mô men âm của các điểm kiểm
tra ('m') phải có cả các giá trị
phi chuẩn hóa được
xác định bằng một trong các cách sau:
a) Làm mất tác dụng 40% giá trị mô men
dương có tại điểm tốc độ liên quan;
b) Lập mô hình đặc tính của mô men âm được
yêu cầu cho việc chuyển động cơ từ tốc độ lập mô hình đặc tính nhỏ
nhất thành tốc độ lập mô hình đặc tính lớn nhất;
c) Xác định mô men âm cần thiết để chuyển động cơ
từ tốc độ không tải nhỏ nhất và các độ chuẩn và nội suy tuyến tính giữa hai điểm này.
2.3. Ví dụ quá trình phi chuẩn hóa
Ví dụ điểm thử dưới đây phải được phi chuẩn hóa
như sau:
% tốc độ = 43
% mômen = 82
Giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ không tải = 600 r/min
Kết quả:
Tốc độ thực = (43*(2200 - 600)/100) =
1288 r/min
Mô men thực = (82*700/100) = 574 N
trong đó mômen lớn nhất quan
sát từ đường đặc tính tại tốc độ 1288 r/min là 700 Nm.
3. Tiến hành thử khí thải
Theo đề nghị của nhà sản xuất,
có thể tiến hành một phép thử giả để chuẩn hóa điều kiện hoạt động của động cơ và hệ thống xả
trước khi tiến hành chu trình đó.
Các động cơ sử dụng LPG và NG phải được
chạy rà bằng cách sử
dụng
chu trình thử ETC. Động cơ phải được chạy
trong ít nhất hai chu
trình ETC cho đến khi khí CO đo được trong một chu trình ETC không lớn hơn
khí CO đo được
trong chu trình ETC trước đó
10%.
3.1. Chuẩn bị các bộ lọc
mẫu
(chỉ áp dụng cho động cơ điêzen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Lắp đặt trang thiết bị đo
Xem 2.2 Phụ lục B - Phụ lục B1.
3.3. Khởi động hệ thống
pha loãng và động cơ
Xem 2.3 Phụ lục B - Phụ lục B1.
3.4. Khởi động hệ thống lấy
mẫu hạt
(chỉ áp dụng cho động cơ điêzen)
Xem 2.4 Phụ lục B - Phụ lục B1.
3.5. Điều chỉnh hệ thống pha
loãng toàn phần
Lưu lượng của hệ thống pha loãng (pha loãng
một phần hoặc toàn
phần) phải được chỉnh đặt để loại
bỏ sự ngưng tụ
nước trong hệ thống,
và để đạt được nhiệt
độ bề mặt bộ lọc lớn nhất không quá
325 K (52°C) (xem trong 2.3.1, DT, Phụ lục B-Phụ lục B6).
3.6. Kiểm tra máy
phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Quy trình khởi động động
cơ
Động cơ đã được ổn định phải
được khởi động theo quy trình khởi động động cơ trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng của nhà sản xuất và bằng cách sử dụng máy khởi động hoặc băng thử. Có thể
tùy ý bắt đầu trực tiếp phép thử từ giai đoạn chuẩn hóa điều kiện hoạt
động của động cơ mà không cần tắt máy khi động cơ đã đạt được tốc độ không tải
nhỏ nhất.
3.8. Chu trình thử
3.8.1 Quy trình thử
Nếu động cơ đã đạt được tốc độ không tải
nhỏ nhất thì quy
trình thử phải được bắt đầu. Phép thử phải được
thực hiện theo chu trình chuẩn như được quy định tại 2.2 ở trên. Các điểm đặt lệnh điều
khiển tốc độ và mômen xoắn phải được phát ra ở tần số không nhỏ hơn 5 Hz (nên là 10 Hz). Tốc
độ và mô men xoắn phản hồi của động cơ phải được ghi lại ít nhất một lần 1s trong suốt chu trình thử và các
tín hiệu có thể được lọc điện
tử.
3.8.2. Đo khí thải
Nếu chu trình được bắt đầu
trực tiếp từ giai đoạn chuẩn hóa điều
kiện hoạt động của động cơ thì thiết bị đo phải được khởi động đồng bộ tại lúc khởi
động động cơ hoặc quy trình thử:
a) Khởi động việc thu thập hoặc phân tích
không khí pha loãng;
b) Khởi động việc thu thập hoặc phân tích khí xả được
pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khởi động việc ghi số liệu phản hồi của
tốc độ và mô men xoắn của băng thử.
Phải đo HC và NOx liên tục
trong đường ống pha loãng với tần số 2 Hz. Nồng độ trung bình phải được xác định
bằng việc tích phân các tín
hiệu phân tích trong suốt chu trình thử. Thời gian đáp trả hệ thống phải không lớn
hơn 20 s, và nếu cần thiết
phải được phối hợp với các dao động lưu lượng CVS và thời gian lấy mẫu/các khoảng trống của chu trình thử.
CO, CO2, NMHC và CH4 phải được
xác định bằng việc tích hợp hoặc
phân tích các nồng độ trong các túi mẫu được thu thập trong suốt chu trình thử. Các nồng
độ của khí thải gây
ô nhiễm trong không khí pha loãng phải được xác định bằng việc tích hợp hoặc bằng thu thập
vào túi mẫu cơ sở. Mọi giá trị
khác phải được ghi lại với ít nhất một lần đo trong 1s (1 Hz).
3.8.2.2. Đo khí thải thô
Nếu chu trình được bắt đầu
trực tiếp từ giai đoạn chuẩn hóa điều kiện hoạt động của động cơ thì
thiết bị đo phải được khởi động đồng bộ tại lúc
khởi động động cơ
hoặc qui trình thử.
a) Khởi động việc phân tích nồng độ khí
thải thô;
b) Khởi động việc đo khí thải hoặc lưu lượng
khí nạp và lưu lượng nhiên liệu;
c) Khởi động việc ghi số liệu phản hồi của tốc độ và
mômen xoắn của băng thử.
Đối với việc đánh giá khí thải, nồng độ
khí thải (HC, CO và NOx) và
lưu lượng khối lượng khí thải phải được ghi và lưu tại tần số nhỏ nhất 2 Hz
trên hệ thống máy tính. Thời gian đáp trả của hệ thống phải không lớn hơn 10 s.
Tất cả các số liệu
khác có thể được ghi
cùng với lưu lượng mẫu tại tần số nhỏ nhất 1 Hz. Đối với các máy phân tích
tương tự việc đáp trả phải được
ghi, và số liệu hiệu chỉnh có thể áp dụng trực tiếp hoặc gián tiếp trong khi
xác định số liệu.
Đối với việc tính toán khối lượng của các thành phần
khí, các vết của nồng độ được
ghi và vết của lưu lượng khối
lượng khí thải phải được điều chỉnh thời gian bởi thời gian biến đổi được định nghĩa trong 3.60 của tiêu
chuẩn này. Vì vậy, thời
gian đáp trả của hệ thống lưu
lượng
khối lượng khí thải và mỗi máy phân tích khí thải
phải được xác định theo qui định của 4.2.1 và 1.5 Phụ lục B - Phụ lục B5 và được
ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.3.1. Hệ thống pha loãng
toàn phần
Nếu chu trình được bắt đầu
trực tiếp từ giai đoạn chuẩn hóa điều
kiện hoạt động của động cơ thì hệ thống lấy mẫu hạt phải được chuyển từ chế độ
cho đi qua sang chế độ thu thập các hạt tại lúc khởi động động cơ hoặc quy
trình thử.
Nếu không sử dụng sự bù lưu
lượng, các bơm lấy mẫu phải được điều chỉnh sao cho sai số giữa lưu lượng qua ống
lấy mẫu hạt hoặc ống chuyển so với lưu lượng chỉnh đặt không quá 5%. Nếu sử dụng sự bù lưu lượng
(tức là điều khiển một phần
lưu lượng mẫu), rõ ràng là tỉ lệ
của lưu lượng đường
ống chính với lưu lượng lấy mẫu hạt không được thay đổi quá 5% giá trị chỉnh đặt
của nó trừ trong 10 s lấy mẫu đầu tiên.
Đối với pha loãng kép, lưu lượng mẫu
là sự sai khác tinh giữa lưu lượng qua các bộ lọc mẫu và lưu lượng
không khí pha loãng thứ cấp.
Nhiệt độ và áp suất trung bình tại đầu vào
các đồng hồ đo khí hoặc các dụng cụ đo lưu lượng phải được ghi lại. Nếu lưu lượng
chỉnh đặt không thể duy trì được
trong suốt chu trình (với sai số 5%) do tải qua bộ lộc hạt cao thì phép thử phải được chấm dứt. Phép
thử phải được tiến
hành lại bằng việc sử dụng lưu lượng thấp hơn hoặc bộ lọc đường kính lớn hơn.
3.8.3.2. Hệ thống pha loãng một
phần
Nếu chu trình thử được bắt
đầu trực tiếp từ giai đoạn chuẩn hóa điều kiện hoạt động của động cơ thì hệ thống
lấy mẫu hạt phải được chuyển từ chế độ cho đi qua sang chế độ thu thập các hạt
tại lúc khởi động cơ hoặc quy trình thử.
Đối với việc điều khiển hệ thống pha loãng một
phần, sự đáp trả nhanh của
hệ thống là cần thiết. Thời gian
chuyển đổi của hệ thống phải được xác định theo qui trình nêu trong
3.3 Phụ lục B - Phụ lục B5. Nếu thời gian chuyển đổi kết hợp giữa đo
lưu lượng khí thải (xem trong
4.2.1 của phụ lục này) và hệ thống pha loãng một phần là ≤ 0,3 s thì điều khiển trực
tiếp có thể được sử dụng. Nếu thời gian chuyển đổi lớn hơn 0,3 s, sự điều khiển
trước dựa trên phép thử chạy đã được ghi phải được sử dụng. Trong trường hợp
này, thời gian gia tăng phải ≤ 0,1 s thời gian trễ của sự kết hợp ≤ 10 s.
Sự đáp trả hệ thống tổng phải
được thiết kế để đảm bảo mẫu đặc trưng của các hạt, qmp,i, tương xứng
với lưu lượng khối lượng khí thải. Việc xác định tỷ lệ tương xứng, việc phân
tích ngược trở lại của qmp,i đối lập với qmew,i phải được điều
khiển nhỏ nhất 1 Hz tốc độ hồi
qui số liệu, và các chuẩn dưới đây phải
nối tiếp vào nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sai số ước lượng chuẩn của qmp,i theo qmew,i phải không
vượt quá 5 % của giá trị lớn
nhất qmp;
c) Phần đoạn bị chắn qmp của đường hồi
qui không vượt quá +/- 2 % của giá trị lớn nhất qmp;
Một cách tùy chọn, có thể chạy
phép thử trước, và
tín hiệu lưu lượng khối lượng khí thải của phép thử trước đó được sử dụng để điều khiển
lưu lượng mẫu đi vào hệ thống hạt (điều khiển trước). Như vậy quá trình là cần thiết nếu
thời gian chuyển đổi của hệ thống hạt, t50,P, hoặc thời
gian chuyển đổi của tín
hiệu lưu lượng khối lượng khí thải, t50F, hoặc cả hai là lớn
hơn 0,3 s. Việc điều khiển chính xác hệ thống pha loãng một phần sẽ đạt được nếu
vết thời gian qmew,pre của phép thử chạy
trước, mà vết thời gian này điều khiển qmp đã tăng thêm một
lượng thời gian bằng thời gian
điều khiển trước (t50,P + t50,F)
Đối với việc thiết lập sự tương quan
giữa qmp,i và qmew,i số liệu
trong quá trình thử thực tế
phải được sử dụng, với qmew,i được
điều chỉnh thời gian bằng t50,F so với qmp,i (không
cộng t50,P vào thời
gian này). Điều đó
có nghĩa là sự
biến đổi về thời
gian giữa qmew và qmp là
khác nhau trong thời gian biến đổi của chúng mà các thời gian biến đổi này được
xác định trong 3.3 Phụ lục A - Phụ lục A5.
3.9.4. Sự dừng động cơ
Nếu động cơ dừng lại tại bất cứ lúc
nào trong suốt chu trình thử, động cơ
phải được khởi động lại và
được chuẩn hóa lại điều kiện hoạt động và phép thử phải được lặp lại. Nếu xảy
ra một lỗi chức năng nào trong bất kỳ trang thiết bị thử cần thiết nào trong
chu trình thử thì phép thử
đó phải bị hủy bỏ.
3.8.5. Các công việc sau khi
thử
Tại lúc kết thúc phép thử,
việc đo thể tích khí xả
được pha loãng hoặc lưu
lượng khí xả thô, lưu lượng
khí vào túi mẫu
và bơm lấy mẫu hạt phải được dừng lại. Đối với hệ thống máy phân tích tích hợp,
việc lấy mẫu phải được tiếp tục cho đến khi các lần đáp trả hệ thống trôi qua.
Nồng độ của các túi mẫu nếu được sử dụng
phải được phân tích càng sớm
càng tốt và trong bất cứ trường hợp nào cũng không được chậm hơn 20 min sau khi
kết thúc phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Riêng đối với động cơ điêzen, các bộ lọc
hạt phải được đưa trở lại buồng cân không chậm hơn 1 h từ khi kết thúc phép thử
và phải được điều kiện hóa lại trong đĩa Petri được đóng lại nhưng không cần kín
trong ít nhất 1 h
nhưng không quá 80 h trước khi cân.
3.9. Kiểm tra xác nhận
việc tiến hành thử
3.9.1. Việc chuyển dịch số liệu
Để tối thiểu hóa hiệu ứng chéo của sự trễ thời
gian giữa các giá trị chu trình chuẩn và giá trị phản hồi, toàn bộ trình tự tín hiệu
phản hồi của mô men và tốc
độ động cơ có thể sớm hoặc muộn về thời gian so với trình tự tín hiệu
chuẩn của mô men và tốc
độ động cơ. Nếu các tín hiệu phản hồi bị dịch chuyển thì cả mô men và tốc độ phải
được dịch chuyển cùng số lượng theo cùng một hướng.
3.9.2. Tính toán công chu trình
Công chu trình thực Wact (kWh) phải được tính toán
bằng việc sử dụng từng cặp các giá trị phản hồi của mô men và tốc độ động cơ đã được
ghi. Việc này phải được làm sau bất kỳ sự dịch chuyển số liệu phản hồi
nào đã xảy ra nếu phương án này được chọn. Công chu trình thực Wact được dùng để
so sánh với công chu trình chuẩn wref và để tính
các khí thải riêng (xem trong 5.5 và 6.3 của phụ lục này). Phải sử dụng cùng
phương pháp để tích phân cả hai công suất động cơ thực và chuẩn. Nếu các
giá trị được xác định nằm giữa các giá trị đo liền kề hoặc chuẩn liền kề thì phải áp dụng
phép nội suy tuyến tính.
Trong tích phân công chu trình thực và
chuẩn phải kể đến và đặt các giá trị mô men âm bằng 0. Nếu việc tích phân được thực
hiện với tần số nhỏ hơn 5 Hz và nếu một khoảng thời gian đã cho giá trị
mô men thay đổi từ âm sang dương hoặc ngược lại, phần âm phải được tính và được
đặt bằng 0. Phần dương phải được kể đến trong các giá trị tích phân.
Wact phải nằm trong khoảng
-15% đến +5% của Wref.
3.9.3. Số liệu thống kê hợp lý của chu trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
y giá trị phản hồi (thực)
của mô men
(Nm), tốc độ (r/min) hoặc công suất (kW);
m độ dốc của đường
hồi quy;
x giá trị chuẩn (thực) của mô men
(Nm), tốc
độ (r/min) hoặc công suất
(kW);
b phần đoạn bị
chắn y của đường hồi quy.
Sai số ước lượng chuẩn (SE) của y theo x và hệ số xác
định (r2) phải được tính cho từng đường
hồi quy.
Sự phân tích này nên được thực
hiện ở tần số 1 Hz.
Tất cả các giá trị mô men chuẩn
âm và các giá trị phản hồi liên quan phải được xóa khỏi tính toán số liệu thống kê hợp lý
về mô men và công suất chu trình. Đối với một phép thử được coi là đúng, các
tiêu chuẩn đánh giá
trong Bảng B2.1 phải được thỏa mãn.
Bảng B2.1 -
Sai số đường hồi quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
Mô men
Công suất
Sai số ước lượng chuẩn (SE)
của y theo x
Lớn nhất: 100
r/min
Lớn nhất: 13% mô men lớn
nhất của động
cơ lập mô hình đặc tính công suất
Lớn nhất: 8% công suất lớn
nhất của động cơ lập
mô hình đặc tính công suất
độ dốc của đường hồi quy, m
0,95 đến
1,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89 đến
1,03
hệ số xác định (r2)
nhỏ nhất:
0,9700
nhỏ nhất: 0,8800
nhỏ nhất:
0,9100
phần đoạn bị chắn y của
đường hồi quy, b
nhỏ nhất: 50 r/min
± 20 Nm hoặc ± 2% mô men lớn nhất (chọn giá
trị lớn hơn)
± 4 kW hoặc ± 2% công suất lớn nhất (chọn giá trị lớn hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B2.2 - Việc
xóa các điểm cho phép khỏi
phép phân tích hồi quy
Điều kiện
Các điểm được xóa
Phản hồi mô men và toàn tải < 95%
chuẩn mô men
Mô men và/hoặc công suất
Phản hồi mô men và tốc độ
< 95% chuẩn tốc độ
Tốc độ và/công suất
Không tải, không có
điểm không tải nhỏ nhất và phản hồi
mô men > chuẩn mô men
Mô men và/hoặc công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ và/hoặc công suất
Không tải, phản hồi tốc độ > tốc
độ không tải nhỏ nhất + 50
vòng/phút và phản hồi mô men
> 105% của chuẩn mô men
Mô men và/hoặc công suất
Không tải và phản hồi tốc độ
> 105% chuẩn tốc độ
Tốc độ và/hoặc công suất
4. Tính toán lưu lượng khí thải
4.1. Xác định lưu lượng
khí thải được pha loãng
Lưu lượng khí thải được pha u loãng toàn phần trong
suốt chu trình (kg/lần thử)
phải được tính theo các giá trị đo trong chu trình và số liệu hiệu chuẩn tương ứng của
thiết bị đo lưu lượng (Vo đối với PDP hoặc Kv đối với CFV,
Cd đối với SSV như được xác
định giữ không đổi trong suốt
chu trình bằng việc sử dụng bộ trao đổi nhiệt ( ± 6 K đối với PDP - CVS, ± 11 K đối CVS, xem
2.3, Phụ lục B - phụ lục B.7) tại 5.2, Phụ lục B - Phụ lục B.5). Phải áp dụng
công thức sau đây nếu nhiệt độ khí thải được pha loãng được đối với hệ thống
PDP -CVS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vo thể tích khí được bơm
theo mỗi vòng quay trong các điều kiện thử, (m3/vòng quay);
NP tổng số vòng quay của
bơm trong mỗi phép thử;
Pb áp suất không khí
trong phòng thử, (kPa);
p1 độ giảm áp suất dưới
áp suất không khí tại đầu vào của bơm, (kPa);
T nhiệt độ
trung bình của khí thải được
pha loãng tại đầu vào của bơm trong suốt
chu
trình, (K).
đối với hệ thống CFV -CVS:
trong đó:
med khối lượng khí thải
được pha loãng trong trạng
thái ướt trong suốt chu trình, (kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kv hệ số hiệu chuẩn của dòng tới
hạn Venturi đối với điều kiện chuẩn;
pp áp suất tuyệt đối tại
đầu vào ống Venturi, (kPa);
T Nhiệt độ tuyệt
đối tại đầu vào ống Venturi, (K).
Đối với hệ thống SSV - CVS
Trong đó:
Ao tập hợp của đơn vị
chuyển đổi và hằng số
= 0.006111 trong hệ thống đo SI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cd hệ số lưu lượng của
SSV;
Pp áp suất tuyệt đối đầu
vào ống venturi,
kPa;
T nhiệt độ đầu vào ống venturi, K;
rp tỉ số tuyệt đối của
đầu vào cổ hút SSV, áp lực tĩnh
rD tỉ số của đường kính cổ
hút SSV, d, và đường
kính trong ống đầu vào, D.
Nếu sử dụng hệ thống bù lưu lượng
(không có bộ trao đổi
nhiệt) thì khối lượng khí thải tức thời phải được tính toán và tích
phân trong suốt chu trình. Trong trường hợp này, khối lượng tức thời của khí thải được
pha loãng phải được
tính như sau:
đối với hệ thống PDP -CVS:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Np,i tổng số vòng
quay của bơm trong từng khoảng thời gian
đối với hệ thống CFV - CVS:
trong đó:
med,i khối lượng tức thời
của khí thải được
pha loãng trong trạng thái ướt, (kg)
Dti khoảng thời gian, (s)
Đối với hệ thống SSV - CVS :
Tính toán thời gian thực phải là giá trị ban
đầu cùng với giá trị hợp lý đối với
Cd, như là 0,98
hoặc giá trị hợp lý của Qssv. Nếu tính
toán là ban đầu cùng với Qssv, giá trị đầu tiên của Qssv phải được sử
dụng để ước lượng Re.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Xác định lưu lượng khối lượng khí thải
thô
Đối với việc tính toán khí thải trong
khí thải thô và việc điều khiển hệ thống pha loãng một phần, đó là việc cần thiết
để biết được lưu lượng khối lượng khí thải. Đối với việc xác định lưu lượng
khối lượng khí thải
các phương pháp được mô tả trong 4.2.2 đến 4.2.5 của phụ lục này có thể được sử
dụng.
4.3. Thời gian đáp trả
Đối với mục đích của việc tính toán
khí thải, thời gian đáp trả của mỗi phương pháp được mô tả dưới phải bằng hoặc
thấp hơn yêu cầu đối với thời gian đáp trả của máy phân tích như được nêu
trong 1.5. Phục lục B - Phụ lục B5.
Đối với mục đích của việc điều khiển hệ
thống pha loãng một phần, sự đáp trả nhanh được yêu cầu. Đối với hệ thống pha loãng một
phần cùng với điều khiển trực tiếp,
thời gian đáp trả ≤ 0,3 s là đạt yêu cầu. Đối với hệ thống pha loãng một phần
cùng với việc điều khiển trước dựa trên phép thử chạy đã được ghi, thời
gian đáp trả của hệ thống đo lưu lượng khí thải ≤ 0,5 s cùng với thời
gian gia tăng ≤
1
s là đạt yêu cầu. Thời gian đáp trả của hệ thống phải được qui định bởi nhà sản
xuất thiết bị. Yêu cầu thời gian đáp trả kết hợp đối với lưu lượng khí thải và
hệ thống pha loãng một phần đã được nêu
trong 3.8.3.2.
4.2.2. Phương pháp đo trực tiếp
Đo trực tiếp lưu lượng khí thải có thể bằng các
hệ thống như:
a) Thiết bị áp suất vi sai, như
vòi phun lưu lượng;
b) Lưu lượng kế siêu âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải phòng ngừa để tránh những
lỗi của phép đo mà những lỗi đó tác động đến lỗi giá trị khí thải. Sự phòng
ngừa đó bao gồm việc lắp đặt cẩn thận thiết
bị trong hệ thống khí thải động cơ theo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất
thiết bị và theo kinh
nghiệm thực tế. Đặc biệt là, đặc tính và các chất phát thải động cơ phải không
bị ảnh hưởng
bởi việc lắp đặt
thiết bị đó.
Độ chính xác của việc xác định lưu lượng
khí thải phải nhỏ hơn ± 2,5% số
đo hoặc ± 1,5% giá trị lớn nhất của động cơ hoặc tốt hơn.
4.2.3. Phương pháp đo không khí và nhiên liệu
Phương pháp đó bao gồm đo
lưu lượng nhiên liệu và lưu lượng khí thải. Lưu lượng kế không khí và lưu lượng kế
nhiên liệu phải được sử dụng để đáp ứng độ chính xác theo yêu của 4.2.2. Tính toán lưu
lượng khí thải theo công thức sau:
4.2.4. Phương pháp đo khí đánh dấu
Phương pháp đo đó bao gồm đo nồng độ
của khí đánh dấu trong khí
thải. Để biết được số
lượng khí trơ (VÍ DỤ: khí heli), khí
đó phải được phun vào lưu lượng khí thải như là một khí đánh dấu. Khí đó được trộn và
được pha loãng với khí thải,
nhưng phải không ảnh hưởng đến ống xả. Nồng độ của khí phải được đo trong mẫu khí thải.
Để đảm bảo pha trộn xong khí đánh dấu, đầu
lấy mẫu khí thải
phải được lắp sau điểm phun khí đánh dấu ít nhất là 1 m hoặc 30 lần đường kính
của ống xả, chọn khoảng cách nào lớn hơn. Ống lấy mẫu có thể được đặt gần
điểm phun hơn nếu sự pha trộn
xong được kiểm tra bằng việc so
sánh nồng độ khí đánh dấu với nồng độ chuẩn khi khí
đánh dấu được phun ngược dòng vào động cơ.
Lưu lượng khí đánh dấu
phải được chỉnh đặt sao cho nồng độ khí đánh dấu tại tốc
độ không tải động cơ sau khi pha trộn sẽ thấp hơn giá trị cao nhất của thang
đo máy phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qmew,i lưu lượng khối lượng
khí thải tức thời, kg/s;
qvt lưu lượng khí đánh dấu,
cm3/min;
cmix,I nồng độ tức thời
của khi đánh dấu sau pha trộn, ppm;
pe khối lượng riêng của
khí thải, kg/m3;
cb nồng độ nền của khí
đánh dấu trong khí nạp,
ppm.
Khi nồng độ nền nhỏ hơn 1 % nồng độ của
khí đánh dấu sau khi pha
trộn (cmix,i) tại lưu lượng
khí thải lớn nhất, nồng độ nền có
thể được bỏ qua.
Toàn hệ thống phải phù hợp chính xác về
yêu cầu kỹ thuật đối với lưu lượng khí thải, và phải được hiệu chuẩn theo 1.7 Phụ
lục B - Phụ lục
B5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo đó bao gồm việc tính
toán khối lượng khí thải từ lưu lượng
không khí và tỷ lệ hòa khí. Tính toán lưu lượng khối lượng tức thời khí thải theo công
thức sau:
Trong đó:
A/Fst hệ số tỷ lượng của tỷ số hòa khí, kg/kg;
l
tỷ
lệ không khí thừa;
cco2 nồng độ CO2 khô, %;
cco nồng độ CO khô, ppm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế không khí phải phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật trong 2.2 Phụ lục B - Phụ lục B4, máy phân tích CO2 được sử dụng
phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong 3.3.2 Phụ lục B - Phụ lục B4 và toàn hệ
thống phải phù hợp chính xác về yêu cầu kỹ thuật đối với lưu lượng
khí thải.
Một cách tùy ý, thiết bị đo tỷ lệ hòa khí như cảm biến
loại oxit ziricon (ZrO2) có thể được sử dụng để đo tỷ lệ
không khí thừa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong 3.3.6 Phụ lục B - Phụ lục B4.
5. Tính toán khí thải
5.1. Đánh giá số liệu
Đối với việc đánh giá khí thải trong
khí thải được pha loãng, nồng độ
phát thải các chất khí (HC, CO và NOx) và lưu lượng khối lượng
khí thải được pha loãng phải được ghi lại theo 3.8.2.1 của phụ lục này và được lưu
trữ trên hệ thống máy tính. Đối với các máy phân tích có kỹ thuật tương tự
phải được ghi, và dữ liệu hiệu chỉnh có thể áp dụng trực tiếp hoặc gián tiếp
trong việc đánh giá số liệu.
Đối với việc đánh giá khí thải trong
khí thải thô, nồng độ phát thải các chất khí (HC, CO và NOx)
và lưu lượng khối lượng khí thải phải được
ghi lại theo 3.8.2.1 của phụ lục này và được lưu trữ trên hệ thống máy tính. Đối
với các máy phân tích có kỹ thuật tương tự phải được ghi, và dữ liệu hiệu chỉnh
có thể áp dụng trực
tiếp hoặc gián tiếp trong việc đánh giá số liệu.
5.2. Hiệu chỉnh khô/ướt
Nếu nồng độ được đo ở trạng thái
khô thì phải chuyển đổi sang trạng
thái ướt theo công thức sau. Đối với việc đo liên tục, việc chuyển đổi phải được
áp dụng cho từng phép đo tức thời trước khi tính toán tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hiệu chỉnh NOx
về độ ẩm và nhiệt độ
Vì NOx phụ thuộc vào điều kiện không
khí xung quanh nên nồng độ NOx phải được hiệu chỉnh về nhiệt độ
và độ ẩm của không khí xung
quanh với các hệ số trong 5.3. Phụ lục B - Phụ lục B1. Hệ số đó có giá trị
trong khoảng 0 đến 25 g/kg không khí khô.
5.4. Tính toán lưu lượng khối lượng
khí thải
Khối lượng khí thải trong toàn bộ chu
trình (g/phép thử) phải được tính toán tùy
theo phương pháp đo được áp dụng. Nồng độ đo phải chuyển đổi sang trạng thái ướt trong
5.2 Phụ lục B - Phụ lục B1, nếu không đo ở trạng thái ướt. Giá trị tương ứng đối với ugas phải được áp
dụng theo 6 của Phụ lục B - Phụ lục B1 với các bộ phận được lựa chọn dựa trên đặc điểm khí lý tưởng và nhiên liệu phù hợp
với tiêu chuẩn này.
a) Đối với khí thải thô:
trong đó:
ugas tỷ số giữa khối lượng
riêng của thành phần khí thải và khí thải từ Bảng 6;
cgas,i nồng độ tức thời của
từng chất trong khí thải thô, ppm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f tần suất lấy số liệu, Hz;
n số các phép đo;
b) Đối với khí thải đã pha
loãng không có bù lưu lượng
trong đó:
ugas tỷ số giữa khối lượng
riêng của thành phần
khí thải và khí thải từ Bảng
6;
cgas nồng độ nền
trung bình của từng thành
phần khí đã hiệu chỉnh, ppm;
med tổng khối lượng khí thải đã pha
loãng trong toàn chu trình, kg.
c) Đối với khí thải được pha
loãng có bù lưu lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ce,I nồng độ tức thời của
từng thành phần đo được trong khí thải được pha loãng, ppm;
cd nồng độ của từng
thành phần đo được trong chất pha loãng, ppm;
qmdew,I lưu lượng khối lượng
tức thời khí thải được pha
loãng, kg/s;
med tổng khối lượng khí
thải đã pha loãng trong toàn chu trình, kg;
ugas tỷ số giữa khối lượng
riêng của thành phần khí thải và khí thải từ Bảng 6;
D hệ số pha loãng (xem trong 5.4.1.).
Nếu áp dụng, nồng độ của NMHC và CH4 phải được
tính toán bằng phương pháp nêu trong 3.3.4 Phụ lục B - Phụ lục B4, như sau:
a) Phương pháp GC (chỉ với hệ thống
pha loãng toàn phần):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp NMC:
trong đó:
cHC(w/Cutter) nồng độ HC tại
nơi lưu lượng khí mẫu đi qua NMC;
cHC(w/o Cutter) nồng độ HC tại
nơi khí mẫu không đi
qua NMC.
5.4.1. Xác định nồng độ hiệu
chỉnh nền (chỉ hệ thống pha loãng toàn phần)
Nồng độ nền trung bình của các khí thải
gây ô nhiễm trong pha loãng phải là nồng độ thực
của các chất khí ô nhiễm trừ đi nồng độ
đo được. Các giá trị trung bình của nồng độ nền có thể được xác định
bằng phương pháp lấy túi mẫu hoặc bằng đo liên tục với phép tích phân. Công thức
sau được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ce nồng độ đo được của mỗi chất ô
nhiễm trong khí thải được pha loãng, ppm;
cd nồng độ đo được
của mỗi chất ô nhiễm
trong pha loãng, ppm;
D hệ số pha loãng.
Hệ số pha loãng được tính
toán theo
công
thức sau:
a) Đối với động cơ điêzen và động cơ nhiên liệu LPG
b) Đối với động cơ nhiên liệu
NG
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cHC nồng độ HC trong khí
thải được pha loãng, ppm C1;
cNMHC nồng độ NMHC trong
khí thải được
pha loãng, ppm C1;
cco nồng độ CO trong khí
thải được pha loãng, ppm;
Fs hệ số Stoichiometric.
Nồng độ đo được ở trạng thái
khô phải chuyển sang trang thái ướt theo 5.2 Phụ lục B - Phụ lục B1. Hệ số
Stoichiometric Fs phải được
tính toán theo công
thức sau:
Trong đó:
a, e tỷ số mol liên
quan đến nhiên liệu C HaOe
Ngoài ra, nếu các thành phần nhiên liệu
không được biết thì có thể sử dụng các
Fs như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fs (LPG) = 11,6
Fs (NG) = 9,5
Fs (Ethanol) =
12,3
5.5. Tính toán các khí thải riêng
Khí thải (g/kWh) phải được tính toán
theo công thức sau:
a)Tất cả các thành phần, trừ
NOx:
b. NOx:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wact chu trình sinh công
thực tế được xác định
trong 3.9.2.
5.5.1. Trong trường hợp hệ thống xử lý sau xả tuần hoàn,
khí thải phải là khối lượng tính như công thức
sau:
Trong đó:
n1 số phép thử ETC giữa
hai lần tái sinh;
n2 số phép thử ETC trong
mỗi lần tái sinh (nhỏ nhất một phép thử ETC);
Mgas,n2 khí thải trong mỗi lần
tái sinh;
Mgas,n1 khí thải sau tái
sinh.
6. Tính toán phát
thải hạt (nếu áp dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lọc hạt phải đặt trở lại buồng
cân chậm nhất là 1 h sau khi
kết thúc phép thử
6.2. Tính toán lưu lượng khối lượng
6.3. Hệ thống pha loãng toàn phần
a) Khối lượng hạt được tính toán theo
công thức sau:
mPT = *
Trong đó:
mf khối lượng mẫu hạt
trong toàn bộ chu trình, mg;
msep khối lượng khí thải được pha
loãng đi qua bộ Iọc hạt, kg;
med khối lượng khí thải
được pha loãng trong toàn bộ chu trình, kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qmedf,i lưu lượng khối lượng
tức thời khí thải được pha loãng tương đương, kg/s;
qmew,l lưu lượng khối lượng
khí thải tức thời, kg/s;
rd,i hệ số pha loãng tức thời;
qmdew,l lưu lượng khối lượng
tức thời khí thải được pha loãng qua ống
pha loãng, kg/s;
qmdw,i lưu lượng khối lượng
không khí pha loãng, kg/s;
f tần suất lấy số liệu, Hz;
n số phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
mf khối lượng mẫu hạt
trong toàn bộ chu trình, mg;
rs tỷ lệ mẫu trung bình trong toàn
chu trình thử;
rs = *
trong đó
mse khối lượng mẫu trong
toàn chu trình, kg;
mew tổng lưu lượng khối
lượng khí thải trong toàn chu trình, kg;
msep khối lượng khí thải
được pha loãng đi qua bộ
lọc hạt, kg;
msed khối lượng khí thải được
pha loãng đi qua ống pha loãng, kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Tính toán khí thải riêng
Phát thải hạt (g/kWh) phải được
tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
Wact chu trình sinh công
thực tế được xác định trong 3.9.2, kWh.
6.3.1. Trong trường hợp hệ
thống xử lý sau xả có tái sinh tuần hoàn, khối lượng phát thải hạt
có khối lượng như sau:
Trong đó:
n1 số các phép thử ETC
giữa hai lần tái sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= phát thải trong quá trình tái sinh;
= phát thải ngoài quá trình tái sinh.
PHỤ LỤC
B - PHỤ LỤC B3
(quy định)
LỊCH
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BĂNG THỬ ĐỘNG CƠ THEO ETC
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
s
%
%
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
s
%
%
1
0
0
52
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
0
0
2
0
0
53
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
3
0
0
54
0
0
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4
0
0
55
0
0
106
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
0
56
0
0
107
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
57
0
0
108
11,6
14,8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
58
0
0
109
0
0
8
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
0
0
110
27,2
74,8
9
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
111
17
76,9
10
0
0
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
112
36
78
11
0
0
62
25,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
59,7
86
12
0
0
63
28,5
20,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,8
17,9
13
0
0
64
32
73,9
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
14
0
0
65
4
82,3
116
65,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0
0
66
34,5
80,4
117
78,6
72,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
1,5
67
64,1
86
118
64,9
"m"
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
68
58
0
119
44,3
"m"
18
12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
50,3
83,4
120
51,4
83,4
19
21,8
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,4
99,1
121
58,1
97
20
19,7
76,8
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,6
122
69,3
99,3
21
54,6
80,9
72
88,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
72
20,8
22
71,3
4,9
73
52,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,1
"m"
23
55,9
18,1
74
46,4
58,5
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
24
72
85,4
75
48,6
90,9
126
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
86,7
61,8
76
55,2
99,4
127
59,7
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,7
0
77
62,3
99
128
52,8
"m"
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,9
78
68,4
91,5
129
45,9
"m"
28
34,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
74,5
73,7
130
38,7
"m"
29
45,5
92,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
0
131
32,4
"m"
30
54,6
99,5
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,6
132
27
"m"
31
64,5
96,8
82
47,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
21,7
"m"
32
71,7
85,4
83
52,5
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,1
0,4
33
79,4
54,8
84
56,9
80,8
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
34
89,7
99,4
85
58,3
11,8
136
16,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
57,4
0
86
56,2
"m"
137
0
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,7
30,6
87
52
"m"
138
1,2
2,1
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
88
43,3
"m"
139
30,1
19,3
38
82,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
36,1
"m"
140
30
73,9
39
51,3
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,6
"m"
141
54,4
74,4
40
28,5
"m"
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
142
77,2
55,6
41
29,3
"m"
92
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
58,1
0
42
26,7
"m"
93
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
82,1
43
20,4
"m”
94
0
0
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,1
44
14,1
0
95
0
0
146
85,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
6,5
0
96
0
0
147
60,2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
97
0
0
148
59,4
98
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
98
0
0
149
72,7
99,6
48
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
0
0
150
79,9
45
49
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
151
44,3
0
50
0
0
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
152
41,5
84,4
51
0
0
102
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
56,2
98,2
(tiếp theo)
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
s
%
%
s
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
154
65,7
99,1
205
0
0
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
155
74,4
84,7
206
0
0
257
56,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
54,4
0
207
0
0
258
59,5
94,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,9
89,7
208
0
0
259
65,5
99,1
158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,5
209
0
0
260
71,2
99,5
159
62,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
0
0
261
76,6
99,9
160
62,3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
262
79
0
161
46,2
54,2
212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
263
52,9
97,5
162
44,3
83,2
213
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264
53,1
99,7
163
48,2
13,3
214
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
99,1
164
51
"m"
215
0
0
266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
165
50
"m"
216
0
0
267
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166
49,2
"m"
217
0
0
268
69
83,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,3
"m"
218
0
0
269
69,9
28,4
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
219
0
0
270
70,6
12,5
169
51,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
0
0
271
68,9
8,4
170
49,7
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
272
69,8
9,1
171
48,5
"m"
222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
273
69,6
7
172
50,3
72,5
223
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
274
65,7
"m"
173
51,1
84,5
224
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,1
"m"
174
54,6
64,8
225
21,2
62,7
276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
175
56,6
76,5
226
30,8
75,1
277
65,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
58
"m"
227
5,9
82,7
278
64,5
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,6
"m"
228
34,6
80,3
279
62,9
"m"
178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
229
59,9
87
280
59,3
"m”
179
32,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
84,3
86,2
281
54,1
"m"
180
26,3
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,7
"m"
282
51,3
"m"
181
20,9
"m"
232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
283
47,9
"m"
182
10
0
233
41,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
284
43,6
"m"
183
0
0
234
49,9
94,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,4
"m"
184
0
0
235
60,8
99
286
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
185
0
0
236
70,2
99,4
287
29,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
0
0
237
81,1
92,4
288
20,9
73,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
238
49,2
0
289
36,9
"m"
188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
239
56
86,2
290
35,5
"m"
189
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
56,2
99,3
291
20,9
"m"
190
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,7
99
292
49,7
11,9
191
0
0
242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,3
293
42,5
"m"
192
0
0
243
74,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
294
32
"m"
193
0
0
244
72,4
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,6
"m"
194
0
0
245
71,3
0
296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
195
0
0
246
71,2
9,1
297
15,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
196
0
0
247
67,1
"m"
298
25,1
76,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
248
65,5
"m"
299
34,5
81,4
198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
249
64,4
"m"
300
44,1
87,4
199
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
62,9
25,6
301
52,8
98,6
200
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,2
35,6
302
63,6
99
201
0
0
252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,4
303
73,6
99,7
202
0
0
253
58,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
304
62,2
"m"
203
0
0
254
56,9
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,2
"m"
204
0
0
255
54,5
"m"
306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
(tiếp theo)
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men định mức
s
%
%
s
%
%
s
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
307
47,3
13,8
358
72,6
99,6
409
56,3
72,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,2
12,5
359
82,4
99,5
410
59,7
99,1
309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
360
88
99,4
411
62,3
99
310
47,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
361
46,4
0
412
67,9
99,2
311
49,2
83,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,4
95,2
413
69,5
99,3
312
52,7
96,4
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,2
414
73,1
99,7
313
57,4
99,2
364
61,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
77,7
99,8
314
61,8
99
365
64,8
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,7
99,7
315
66,4
60,9
366
68,1
99,2
417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,5
316
65,8
"m”
367
73,4
99,7
418
85,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
317
59
"m"
368
73,3
29,8
419
86,6
99,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,7
"m"
369
73,5
14,6
420
89,4
99,4
319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
370
68,3
0
421
62,2
0
320
34,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371
45,4
49,9
422
52,7
96,4
321
28,7
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,2
75,7
423
50,2
99,8
322
25,2
"m"
373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
424
49,3
99,6
323
43
24,8
374
47,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425
52,2
99,8
324
38,7
0
375
46,8
15,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,3
100
325
48,1
31,9
376
46,9
12,7
427
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
326
40,3
61
377
46,8
8,9
428
51,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
327
42,4
52,1
378
46,1
6,2
429
51,1
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,4
47,7
379
46,1
"m"
430
51,8
99,9
329
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,7
380
45,5
"m"
431
51,3
100
330
46,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
381
44,7
"m"
432
51,1
100
331
45,7
23,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,8
"m"
433
51,3
100
332
45,5
31,9
383
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
434
52,3
99,8
333
46,4
73,6
384
41,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435
52,9
99,7
334
51,3
60,7
385
38
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,8
99,6
335
51,3
51,1
386
35,9
0,3
437
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
336
53,2
46,8
387
33,5
0
438
53,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
337
53,9
50
388
53,1
48,9
439
52
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,4
52,1
389
48,3
"m"
440
51,7
99,9
339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,7
390
49,9
"m"
441
53,2
99,7
340
50,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
391
48
"m"
442
54,2
99,5
341
47,8
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,3
"m"
443
55,2
99,4
342
41,6
17,8
393
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
444
53,8
99,6
343
38,7
29,8
394
44,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
445
53,1
99,7
344
35,9
71,6
395
44,3
89,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
99,4
345
34,6
47,3
396
43,4
98,8
447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,2
346
34,8
80,3
397
44,3
98,9
448
61,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
347
35,9
87,2
398
43
98,8
449
59,4
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,8
90,8
399
42,2
98,8
450
59
0
349
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,7
400
42,7
98,8
451
57,3
59,8
350
47,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
401
45
99
452
64,1
99
351
53,1
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,6
98,9
453
70,9
90,5
352
46,4
0
403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,8
454
58
0
353
42,5
0,7
404
44,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455
41,5
59,8
354
43,6
58,6
405
43,4
98,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,1
92,6
355
47,1
87,5
406
45
99
457
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,2
356
54,1
99,5
407
42,2
54,3
458
47,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
357
62,9
99
408
61,2
31,9
459
51
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
s
%
%
s
%
%
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
511
0
0
562
58,7
"m"
461
53,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
512
0
0
563
56
"m"
462
55,9
53,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
564
53,9
"m"
463
53,9
13,9
514
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,6
565
52,1
"m"
464
52,5
"m"
515
19,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
566
49,9
"m"
465
51,7
"m"
516
16,3
45,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,4
"m"
466
51,5
52,2
517
27,2
4,6
568
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
467
52,8
80
518
21,7
1,3
569
40,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
468
54,9
95
519
29,7
28,6
570
37,5
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,3
99,2
520
36,6
73,7
571
27,8
"m"
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,1
521
61,3
59,5
572
17,1
0,6
471
62,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
522
40,8
0
573
12,2
0,9
472
60,1
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,6
27,8
574
11,5
1,1
473
53,2
"m"
524
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,4
575
8,7
0,5
474
44
"m"
525
51,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
576
8
0,9
475
35,2
"m"
526
58,5
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
0,2
476
30,5
"m"
527
60,7
"m"
578
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
477
26,5
"m"
528
54,5
"m"
579
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
478
22,5
"m"
529
51,3
"m"
580
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,4
"m"
530
45,5
"m"
581
0
0
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
531
40,8
"m"
582
0
0
481
19,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
532
38,9
"m"
583
0
0
482
13,4
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,6
"m"
584
0
0
483
6,7
"m"
534
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,7
585
0
0
484
3,2
"m"
535
44,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
586
0
0
485
14,3
63,8
536
51,6
91,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
22,8
486
34,1
0
537
59,1
99,1
588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,4
487
23,9
75,7
538
66
99,1
589
23,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
488
31,7
79,2
539
75,1
99,9
590
21,1
56,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,1
19,4
540
81
8
591
23,6
56
490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
541
39,1
0
592
46,2
68,8
491
36,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542
53,8
89,7
593
68,4
61,2
492
38,7
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,7
99,1
594
58,7
"m"
493
38,4
"m"
544
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
595
31,6
"m"
494
39,4
"m"
545
70,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
596
19,9
8,8
495
39,7
"m"
546
72,6
19,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,9
70,2
496
40,5
"m"
547
72
6,3
598
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
497
40,8
"m"
548
68,9
0,1
599
57,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
498
39,7
"m"
549
67,7
"m"
600
72,1
73,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,2
"m"
550
66,8
"m"
601
53
0
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
551
64,3
16,9
602
48,1
86
501
32,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
552
64,9
7
603
56,2
99
502
30,1
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,6
12,5
604
65,4
98,9
503
21,9
"m"
554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
605
72,9
99,7
504
12,8
0
555
64,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
606
67,5
"m"
505
0
0
556
63
11,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
"m"
506
0
0
557
63,6
0
608
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,1
507
0
0
558
63,3
5
609
44,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
508
0
0
559
60,1
9,1
610
46,8
99,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
560
61
8,4
611
48,7
99,9
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
561
59,7
0,9
612
50,5
99,7
(tiếp theo)
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
s
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
%
%
s
%
%
613
52,5
90,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
39,3
715
46,2
"m"
614
51
1,8
665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
716
45,6
9,8
615
50
"m"
666
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
717
45,6
34,5
616
49,1
"m"
667
50,4
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,5
37,1
617
47
"m"
668
50,6
0
719
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
618
43,1
"m"
669
49,3
41,7
720
41,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
619
39,2
"m"
670
50
73,2
721
41,3
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,6
0,5
671
50,4
99,7
722
41,4
"m"
621
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,4
672
51,9
99,5
723
41,2
"m"
622
44,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
673
53,6
99,3
724
41,8
"m"
623
48,1
67,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,6
99,1
725
41,8
"m"
624
53,8
99,2
675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
726
43,2
17,4
625
58,6
98,9
676
55,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
727
45
29
626
63,6
98,8
677
58,4
98,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,2
"m"
627
68,5
99,2
678
59,9
98,8
729
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
628
72,2
89,4
679
60,9
98,8
730
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
629
77,1
0
680
63
98,8
731
56,8
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,8
79,1
681
64,3
98,9
732
57,1
"m"
631
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,8
682
64,8
64
733
52
"m"
632
61,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
683
65,9
46,5
734
44,4
"m"
633
63,8
98,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,2
28,7
735
40,2
"m"
634
64,7
98,9
685
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
736
39,2
16,5
635
65,4
46,5
686
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
737
38,9
73,2
636
65,7
44,5
687
63,6
53,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,9
89,8
637
65,6
3,5
688
62,4
82,5
739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,6
638
49,1
0
689
61,8
98,8
740
43,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
639
50,4
73,1
690
59,8
98,8
741
45,5
99,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,5
"m"
691
59,2
98,8
742
45,6
99,2
641
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
692
59,7
98,8
743
48,1
99,7
642
49,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
693
61,2
98,8
744
49
100
643
49,2
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,2
49,4
745
49,8
99,9
644
48,6
"m"
695
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,2
746
49,8
99,9
645
47,5
"m"
696
63,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
747
51,9
99,5
646
46,5
"m"
697
64,7
72,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,3
99,4
647
46
11,3
698
64,7
72,3
749
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,3
648
45,6
42,8
699
65,4
77,4
750
52,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
649
47,1
83
700
66,1
69,3
751
54,3
99,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,2
99,3
701
64,3
"m"
752
55,5
99,1
651
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
702
64,3
"m"
753
56,7
99
652
49,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
703
63
"m"
754
61,7
98,8
653
50,6
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,2
"m"
755
64,3
47,4
654
51
99,6
705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
756
64,7
1,8
655
53
99,3
706
62,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
757
66,2
"m"
656
54,9
99,1
707
62,2
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,1
"m"
657
55,7
99
708
61
"m"
759
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
658
56
99
709
58,7
"m"
760
52,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
659
56,1
9,3
710
55,5
"m"
761
52,9
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,6
"m"
711
51,7
"m"
762
52,3
20,4
661
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
712
49,2
"m"
763
54,2
56,7
662
54,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
713
48,8
40,4
764
55,4
59,8
663
54,9
59,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,9
"m"
765
56,1
49,2
(tiếp theo)
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
s
%
%
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
s
%
%
766
56,8
33,7
817
61,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
868
53
99,3
767
57,2
96
818
59,8
45,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,2
99,2
768
58,6
98,9
819
57,4
43,9
870
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,1
769
59,5
98,8
820
54,8
42,8
871
56,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
770
61,2
98,8
821
54,3
65,2
872
57,3
98,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,1
98,8
822
52,9
62,1
873
58
98,9
772
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,8
823
52,4
30,6
874
60,5
31,1
773
62,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
824
50,4
"m"
875
60,2
"m"
774
64
98,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,6
"m"
876
60,3
"m"
775
63,2
46,3
826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
877
60,5
6,3
776
62,4
"m"
827
46,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
878
61,4
19,3
777
60,3
"m”
828
46,9
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,3
1,2
778
58,7
"m"
829
49,5
41,7
880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
779
57,2
"m"
830
50,5
37,8
881
61,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
780
56,1
"m"
831
52,3
20,4
882
61,6
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
9,3
832
54,1
30,7
883
61,5
16,4
782
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,3
833
56,3
41,8
884
61,2
16,4
783
54,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
834
58,7
26,5
885
61,3
"m"
784
55,7
47,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,3
"m"
886
63,1
"m"
785
56,6
52,4
836
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
887
63,2
4,8
786
58
50,3
837
59,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
888
62,3
22,3
787
58,6
20,6
838
60,3
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
38,5
788
58,7
"m"
839
61,2
"m"
890
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,6
789
59,3
"m"
840
61,8
"m"
891
61,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
790
58,6
"m”
841
62,5
"m"
892
61,8
28,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,5
9,7
842
62,4
"m"
893
62
29,6
792
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
843
61,5
"m"
894
62
16,3
793
59,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
844
63,7
"m"
895
61,1
"m"
794
59,6
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,9
"m"
896
61,2
"m"
795
59,9
6,2
846
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,7
897
60,7
19,2
796
59,9
9,6
847
60,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
898
60,7
32,5
797
60,5
13,1
848
59,2
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,9
17,8
798
60,3
20,7
849
57,3
"m"
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,2
799
59,9
31
850
52,3
"m"
901
59,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
60,5
42
851
49,3
"m"
902
59,9
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,5
52,5
852
47,3
"m"
903
59,4
32,4
802
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,4
853
46,3
38,8
904
59,2
23,5
803
61,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
854
46,8
35,1
905
59,5
40,8
804
62,8
98,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,6
"m"
906
58,3
"m"
805
63,4
96,1
856
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
907
58,2
"m"
806
64,6
45,4
857
43,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
908
57,6
"m"
807
64,1
5
858
42,4
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,1
"m"
808
63
3,2
859
41,8
2,4
910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
809
62,7
14,9
860
43,8
68,8
911
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
810
63,5
35,8
861
44,6
89,2
912
56,5
29,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,1
73,3
862
46
99,2
913
56,3
20,5
812
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,4
863
46,9
99,4
914
56,1
"m"
813
64,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
864
47,9
99,7
915
55,2
"m"
814
63,7
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,2
99,8
916
54,7
17,5
815
62,9
18
866
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,6
917
55,2
29,2
816
62,4
32,7
867
52,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
918
55,2
29,2
(tiếp theo)
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
s
%
%
s
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
919
55,9
16
970
49,9
99,7
1021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
920
55,9
26,3
971
49,6
99,6
1022
48,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
921
56,1
36,5
972
49,4
99,6
1023
49,4
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,8
19
973
49
99,5
1024
48,5
"m"
923
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
974
49,8
99,7
1025
48,7
"m"
924
55,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
975
50,9
100
1026
48,7
"m"
925
56,4
42,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,4
99,8
1027
49,1
"m"
926
56,4
38
977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
1028
49
"m"
927
56,4
11
978
49,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1029
49,8
"m"
928
56,4
35,1
979
50,4
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,7
"m"
929
54
7,3
980
49,8
99,7
1031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
930
53,4
5,4
981
49,3
99,5
1032
49,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
931
52,3
27,6
982
49,1
99,5
1033
49,7
45,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,1
32
983
49,9
99,7
1034
48,3
44,5
933
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,4
984
49,1
99,5
1035
49,8
61
934
52,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
985
50,4
99,8
1036
49,4
64,3
935
52,8
60,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,9
100
1037
49,8
64,4
936
53,7
69,7
987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
1038
50,5
65,6
937
54
70,7
988
51,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1039
50,3
64,5
938
55,1
71,7
989
52,2
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,2
82,9
939
55,2
46
990
52,8
74,1
1041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
940
54,7
12,6
991
53,3
46
1042
50,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
941
52,5
0
992
53,6
36,4
1043
50,4
81,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,8
24,7
993
53,4
33,5
1044
49,9
49,9
943
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,9
994
53,9
58,9
1045
49,1
20,1
944
50,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
995
55,2
73,8
1046
47,9
24
945
51,2
76,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,8
52,4
1047
48,1
36,2
946
50,3
87,5
997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
1048
47,5
34,5
947
50,2
99,8
998
55,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1049
46,9
30,3
948
50,9
100
999
56,4
33,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,7
53,5
949
49,9
99,7
1000
55,4
"m"
1051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,6
950
50,9
100
1001
55,2
"m"
1052
46,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
951
49,8
99,7
1002
55,8
26,3
1053
48
84,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,4
99,8
1003
55,8
23,3
1054
47,2
87,7
953
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,8
1004
56,4
50,2
1055
48,7
80
954
49,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1005
57,6
68,3
1056
48,7
50,4
955
51
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,8
90,2
1057
47,8
38,6
956
50,3
99,8
1007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
1058
48,8
63,1
957
50,2
99,8
1008
62,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1059
47,4
5
958
49,9
99,7
1009
63,1
74,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,3
47,4
959
50,9
100
1010
63,7
49,4
1061
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,8
960
50
99,7
1011
63,3
9,8
1062
46,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
961
50,2
99,8
1012
48
0
1063
46,7
44,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,2
99,8
1013
47,9
73,5
1064
46,8
65,2
963
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
1014
49,9
99,7
1065
46,9
60,4
964
50,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1015
49,9
48,8
1066
46,7
61,5
965
50,2
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,6
2,3
1067
45,5
"m"
966
50,3
99,8
1017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
1068
45,5
"m"
967
49,9
99,7
1018
49,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1069
44,2
"m"
968
51,1
100
1019
49,7
47,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
"m"
969
50,6
99,9
1020
49,1
"m"
1071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
(tiếp theo)
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men định mức
s
%
%
s
%
%
s
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1072
41
"m"
1123
55
"m"
1174
56,9
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,9
"m"
1124
53,7
"m"
1175
56,4
4
1074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,2
1125
52,1
"m"
1176
57
23,4
1075
40,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1126
51,1
"m"
1177
56,4
41,7
1076
39,9
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,7
25,8
1178
57
49,2
1077
39,4
59,3
1128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,1
1179
57,7
56,6
1078
43,8
19,8
1129
48,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1180
58,6
56,6
1079
52,9
0
1130
48,2
46,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,9
64
1080
52,8
88,9
1131
48
70
1182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,2
1081
53,4
99,5
1132
48
70
1183
58,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1082
54,7
99,3
1133
47,2
67,6
1184
60,1
71,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,3
99,1
1134
47,3
67,6
1185
60,6
79,1
1084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
1135
46,6
74,7
1186
60,7
83,3
1085
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1136
47,4
13
1187
60,7
77,1
1086
59,8
98,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,3
"m"
1188
60
73,5
1087
60,1
98,9
1138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
1189
60,2
55,5
1088
61,8
48,3
1139
45,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1190
59,7
54,4
1089
61,8
55,6
1140
44,8
73,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,8
73,3
1090
61,7
59,8
1141
46,6
99
1192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,9
1091
62
55,6
1142
46,3
98,9
1193
59,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1092
62,3
29,6
1143
48,5
99,4
1194
60
76,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
19,3
1144
49,9
99,7
1195
59,5
82,3
1094
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
1145
49,1
99,5
1196
59,9
82,8
1095
61,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1146
49,1
99,5
1197
59,8
65,8
1096
61,2
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
100
1198
59
48,6
1097
61,1
59,7
1148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
1199
58,9
62,2
1098
61,1
98,8
1149
50,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
59,1
70,4
1099
61,3
98,8
1150
51,6
99,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,9
62,1
1100
61,3
26,6
1151
52,1
99,7
1202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,4
1101
60,4
"m"
1152
50,9
100
1203
58,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1102
58,8
"m"
1153
52,2
99,7
1204
58,3
57,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,7
"m"
1154
51,5
98,3
1205
57,5
57,8
1104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
1155
51,5
47,2
1206
57,2
57,6
1105
54,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1156
50,8
78,4
1207
57,1
42,6
1106
53,3
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,3
83
1208
57
70,1
1107
52,6
23,2
1158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,7
1209
56,4
59,6
1108
53,4
84,2
1159
49,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1210
56,7
39
1109
53,9
99,4
1160
48,8
21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,9
68,1
1110
54,9
99,3
1161
47,8
59,4
1212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,1
1111
55,8
99,2
1162
48,1
77,1
1213
56,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1112
57,1
99
1163
48,4
87,6
1214
56
89,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,5
99,1
1164
49,6
87,5
1215
56
93,1
1114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
1165
51
81,4
1216
56,4
93,1
1115
58,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1166
51,6
66,7
1217
56,7
94,4
1116
59,8
98,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,3
63,2
1218
56,9
94,8
1117
61
98,8
1168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
1219
57
94,1
1118
60,7
19,2
1169
55,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1220
57,7
94,3
1119
59,4
"m"
1170
56,4
30,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,5
93,7
1120
57,9
"m"
1171
56,8
23,4
1222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,2
1121
57,6
"m"
1172
57
"m"
1223
58,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1122
56,3
"m"
1173
57,6
"m"
1224
58,2
93,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
s
%
%
s
%
%
1225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,1
1276
60,6
5,5
1327
63,1
20,3
1226
58,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1277
61
14,3
1328
61,8
19,1
1227
59
72,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
12
1329
61,6
17,1
1228
58,2
59,9
1279
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,2
1330
61
0
1229
57,6
8,5
1280
61,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1331
61,2
22
1230
57,1
47,6
1281
61,5
15,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,8
40,3
1231
57,2
74,4
1282
61
9,5
1333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,3
1232
57
79,1
1283
61,1
9,2
1334
60,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1233
56,7
67,2
1284
60,5
4,3
1335
60,6
16,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,8
69,1
1285
60,2
7,8
1336
60,5
18,5
1235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,3
1286
60,2
5,9
1337
60,6
29,8
1236
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1287
60,2
5,3
1338
60,9
19,5
1237
57,4
78,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,9
4,6
1339
60,9
22,3
1238
57,3
70,6
1289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
1340
61,4
35,8
1239
57,7
64
1290
59,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1341
61,3
42,9
1240
57,5
55,6
1291
59,3
10,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,5
31
1241
58,6
49,6
1292
58,9
9,4
1343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,2
1242
58,2
41,1
1293
58,8
9
1344
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1243
58,8
40,6
1294
58,9
35,4
1345
60,8
44,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,3
21,1
1295
58,9
30,7
1346
60,9
55,3
1245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,9
1296
58,9
25,9
1347
61,2
56
1246
59,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1297
58,7
22,9
1348
60,9
60,1
1247
58,6
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,7
24,4
1349
60,7
59,1
1248
58,8
"m"
1299
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
1350
60,9
56,8
1249
58,8
"m"
1300
60,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1351
60,7
58,1
1250
58,7
"m"
1301
60,5
50,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,6
78,4
1251
59,1
"m"
1302
59,5
16,2
1353
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,6
1252
59,1
"m"
1303
59,7
50
1354
59,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1253
59,4
"m"
1304
59,7
31,4
1355
59,3
75,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,6
2,6
1305
60,1
43,1
1356
58,9
49,6
1255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
1306
60,8
38,4
1357
59,1
75,8
1256
60,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1307
60,9
40,2
1358
59
77,6
1257
60,6
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,3
49,7
1359
59
67,8
1258
59,6
4,1
1309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,9
1360
59
56,7
1259
60,7
7,1
1310
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1361
58,8
54,2
1260
60,5
"m"
1311
62,2
45,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,9
59,6
1261
59,7
"m"
1312
62,6
46,8
1363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,8
1262
59,6
"m"
1313
62,7
44,3
1364
59,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1263
59,8
"m"
1314
62,9
44,4
1365
58,9
48,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,6
4,9
1315
63,1
43,7
1366
59,3
42,9
1265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
1316
63,5
46,1
1367
59,4
41,4
1266
59,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1317
63,6
40,7
1368
59,6
38,9
1267
59,7
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,3
49,5
1369
59,4
32,9
1268
59,6
"m"
1319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
1370
59,3
30,6
1269
59,7
22
1320
63,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1371
59,4
30
1270
59,8
10,3
1321
63,6
18,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,4
25,3
1271
59,9
10
1322
63,4
8,4
1373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,6
1272
60,6
6,2
1323
63,2
8,7
1374
59,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1273
60,5
7,3
1324
63,3
21,6
1375
58,5
10,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,2
14,8
1325
62,9
19,7
1376
58,8
10,5
1275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
1326
63
22,1
1377
58,5
8,2
(tiếp theo)
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
s
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
%
%
s
%
%
1378
58,7
13,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,3
37,4
1480
60,1
4,7
1379
59,1
7,8
1430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,7
1481
59,9
0
1380
59,1
6
1431
62,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1482
60,4
36,2
1381
59,1
6
1432
62,8
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,7
32,5
1382
59,4
13,1
1433
62,9
31,7
1484
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
1383
59,7
22,3
1434
62,9
29,9
1485
59,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1384
60,7
10,5
1435
62,8
29,4
1486
59,5
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,8
9,8
1436
62,7
28,7
1487
59,2
"m"
1386
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
1437
61,5
14,7
1488
58,8
0,6
1387
59,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1438
61,9
17,2
1489
58,7
"m"
1388
61
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,5
6,1
1490
58,7
"m"
1389
60,6
28,2
1440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
1491
57,9
"m"
1390
60,6
22
1441
60,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1492
58,2
"m"
1391
59,6
23,2
1442
60,6
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,6
"m"
1392
59,6
19
1443
60,3
6,9
1494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
1393
60,6
38,4
1444
60,8
7
1495
57,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1394
59,8
41,6
1445
60,2
9,2
1496
57,4
27,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
47,3
1446
60,5
21,7
1497
58,3
59,9
1396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,4
1447
60,2
22,4
1498
58,3
7,3
1397
60,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1448
60,7
31,6
1499
58,8
21,7
1398
61,3
37,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,9
28,9
1500
58,8
38,9
1399
61,2
38,3
1450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,7
1501
59,4
26,2
1400
61,4
58,7
1451
60,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1502
59,1
25,5
1401
61,3
51,3
1452
59,5
16,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,1
26
1402
61,4
71,1
1453
59,8
15,7
1504
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,1
1403
61,1
51
1454
59,6
15,7
1505
59,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1404
61,5
56,6
1455
59,3
15,7
1506
59,4
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
60,6
1456
59
7,5
1507
59,4
27
1406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,4
1457
58,8
7,1
1508
59,4
29,8
1407
61,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1458
58,7
16,5
1509
59,4
23,1
1408
61,6
69,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,2
50,7
1510
58,9
16
1409
61,7
59,6
1460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,2
1511
59
31,5
1410
61,8
54,8
1461
60,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1512
58,8
25,9
1411
61,6
53,6
1462
60,2
35,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,9
40,2
1412
61,3
53,5
1463
60,4
17,1
1514
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,4
1413
61,3
52,9
1464
59,9
13,5
1515
58,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1414
61,2
54,1
1465
59,9
12,8
1516
59,1
35,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,3
53,2
1466
59,6
14,8
1517
58,8
30,3
1416
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,2
1467
59,4
15,9
1518
59
19
1417
61,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1468
59,4
22
1519
58,7
3
1418
61
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,4
38,4
1520
57,9
0
1419
60,9
41,5
1470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,8
1521
58
2,4
1420
61
32,2
1471
59,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1522
57,1
"m"
1421
60,7
22
1472
60,9
40,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,7
"m"
1422
60,7
23,3
1473
60,7
39
1524
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
1423
60,8
38,8
1474
60,9
30,1
1525
56,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1424
61
40,7
1475
61
29,3
1526
56,8
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
30,6
1476
60,6
28,4
1527
56,3
"m"
1426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,6
1477
60,9
36,3
1528
56,3
"m"
1427
61,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1478
60,8
30,5
1529
56
"m"
1428
62,3
43,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,7
26,7
1530
56,7
"m"
(tiếp theo)
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
s
%
%
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
s
%
%
1531
56,6
3,8
1582
59,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1633
62,5
31
1532
56,9
"m"
1583
59,8
74,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,3
31,3
1533
56,9
"m"
1584
59,6
84,6
1635
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,7
1534
57,4
"m"
1585
59,4
76,1
1636
62,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1535
57,4
"m"
1586
60,1
76,9
1637
62,7
12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,3
13,9
1587
59,5
84,6
1638
62,2
15,2
1537
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
1588
59,8
77,5
1639
61,9
32,6
1538
59,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1589
60,6
67,9
1640
62,5
23,1
1539
59,4
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,3
47,3
1641
61,7
19,4
1540
59,6
"m"
1591
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,1
1642
61,7
10,8
1541
59,5
"m"
1592
59,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1643
61,6
10,2
1542
59,6
0,5
1593
58,7
38,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,4
"m"
1543
59,3
9,2
1594
58,8
39,2
1645
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
1544
59,4
11,2
1595
59,1
67,9
1646
60,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1545
59,1
26,8
1596
59,7
60,5
1647
61
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
11,7
1597
59,5
32,9
1648
60,4
5,3
1547
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
1598
59,6
20
1649
61
13,1
1548
58,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1599
59,6
34,4
1650
60,7
29,6
1649
57,5
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,4
23,9
1651
60,5
28,9
1550
57,4
"m"
1601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,7
1652
60,8
27,1
1551
57,1
1,1
1602
59,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1653
61,2
27,3
1552
57,1
0
1603
60,5
26,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,9
20,6
1553
57
4,5
1604
59,6
14
1655
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,9
1554
57,1
3,7
1605
59,7
21,2
1656
60,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1555
57,3
3,3
1606
60,9
19,6
1657
61,3
26,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,3
16,8
1607
60,1
34,3
1658
60,9
23,7
1557
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,3
1608
59,9
27
1659
61,4
32,1
1558
58,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1609
60,8
25,6
1660
61,7
33,5
1559
58,3
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,6
26,3
1661
61,8
34,1
1560
58,6
12,7
1611
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,1
1662
61,7
17
1561
59
13,6
1612
61,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1663
61,7
2,5
1562
59,8
21,9
1613
61,2
31,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,5
5,9
1563
59,3
20,9
1614
61,4
30,6
1665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,9
1564
59,7
19,2
1615
61,7
29,6
1666
61,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1565
60,1
15,9
1616
61,5
28,8
1667
61,1
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,7
16,7
1617
61,7
27,8
1668
61,4
"m"
1567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,1
1618
62,2
20,3
1669
61,4
8,8
1568
60,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1619
61,4
19,6
1670
61,3
8,8
1569
60,7
59,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,8
19,7
1671
61
18
1570
61,1
66,8
1621
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,7
1672
61,5
13
1571
61,1
58,8
1622
61,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1673
61
3,7
1572
60,8
64,7
1623
61,7
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,9
3,1
1573
60,1
63,6
1624
61,7
1,4
1675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
1574
60,7
83,2
1625
61,7
5,9
1676
60,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1575
60,4
82,2
1626
61,2
8,1
1677
60,6
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80,5
1627
61,9
45,8
1678
60,6
12,8
1577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,7
1628
61,4
31,5
1679
60,7
11,9
1578
60,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1629
61,7
22,3
1680
60,6
12,4
1579
60,4
57,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,4
21,7
1681
60,1
12,4
1580
60,2
60,6
1631
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,9
1682
60,5
12
1581
59,6
72,7
1632
62,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1683
60,4
11,8
(kết thúc)
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
Thời gian
Tốc độ định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Tốc độ định mức
Mô men định mức
s
%
%
s
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
1684
59,9
12,4
1735
61,1
25,6
1786
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1685
59,6
12,4
1736
61
14,6
1787
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1686
59,6
9,1
1737
61
10,4
1788
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,9
0
1738
60,6
"m"
1789
0
0
1688
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,4
1739
60,9
"m"
1790
0
0
1689
59,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1740
60,8
4,8
1791
0
0
1690
59,4
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,9
"m"
1792
0
0
1691
59,5
26,3
1742
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"m"
1793
0
0
1692
59,6
20,1
1743
59,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1794
0
0
1693
59,4
35
1744
58,8
"m"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1694
60,9
22,1
1745
58,8
"m"
1796
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1695
60,5
12,2
1746
58,2
"m"
1797
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1696
60,1
11
1747
58,5
14,3
1798
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,1
8,2
1748
57,5
4,4
1799
0
0
1698
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
1749
57,9
0
1800
0
0
1699
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1750
57,8
20,9
1700
60
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,3
9,2
1701
60
9
1752
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
1702
60,1
5,7
1753
57,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1703
59,9
8,5
1754
58,4
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1704
59,4
6
1755
58,1
15,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1705
59,5
5,5
1756
58,8
11,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1706
59,5
14,2
1757
58,3
8,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,5
6,2
1758
58,3
5,5
1708
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
1759
59
4,1
1709
59,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1760
58,2
4,9
1710
59,5
13,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,9
10,1
1711
60,1
18,9
1762
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
1712
59,4
13,1
1763
57,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1713
59,8
5,4
1764
58,2
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1714
59,9
2,9
1765
58,2
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1715
60,1
7,1
1766
57,3
17,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1716
59,6
12
1767
58
11,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,6
4,9
1768
57,5
47,4
1718
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,7
1769
57,4
28,8
1719
59,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1770
58,8
24,3
1720
60,1
17,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,7
25,5
1721
60,2
16,6
1772
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,5
1722
59,4
28,6
1773
58,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1723
60,3
22,4
1774
59
33,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1724
59,9
20
1775
59
18,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1725
60,2
18,6
1776
58,8
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1726
60,3
11,9
1777
58,8
23,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,4
11,6
1778
59,1
48,2
1728
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,6
1779
59,4
37,2
1729
60,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1780
59,6
29,1
1730
60,9
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
25
1731
60,9
16,1
1782
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1732
60,7
11,4
1783
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1733
60,9
11,3
1784
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1734
61,1
11,2
1785
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: "m" =
'monitoring' = kiểm tra
Lịch trình hoạt động của băng thử theo
ETC được thể hiện dưới dạng đồ thị như Hình B3.1 dưới đây.
B3.1 - Lịch
trình hoạt động của
băng thử theo ETC
PHỤ LỤC
B - PHỤ LỤC B4
(quy định)
QUY
TRÌNH ĐO VÀ LẤY MẪU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải gồm các chất khí, hạt và khói
của động cơ mẫu phải được đo bằng các phương pháp quy định tại Phụ lục B-Phụ lục
B7. Các hệ thống phân tích khí, các hệ thống lấy mẫu và pha loãng hạt và thiết
bị đo độ khói lần
lượt được mô tả tại Điều 1,
2, và 3, của Phụ lục B - Phụ lục B7.
Đối với ESC, các thành phần khí phải được
xác định trong khí thải thô. Một
cách tùy chọn, chúng cũng có thể được xác định trong khí thải được pha loãng nếu sử dụng hệ thống
pha loãng toàn phần để xác định các hạt. Các hạt phải được xác định bằng hệ thống
pha loãng toàn phần hoặc hệ thống pha loãng một phần.
Đối với ETC, hệ thống sau có thể được
sử dụng:
a) Một hệ thống pha
loãng toàn phần
CVS để xác định khí và phát thải dạng hạt (hệ
thống pha loãng kép có thể
được phép dùng), hoặc,
b) Sự phối hợp của đo khí thải
thô đối với phát thải dạng khí và hệ thống pha loãng một phần đối với phát thải
dạng hạt, hoặc,
c) Sự kết hợp bất kỳ hai
nguyên lý đo (VÍ DỤ: đo khí thải
thô vá đo hạt
khi lấy mẫu toàn phần)
2. Băng thử và trang thiết
bị khác trong phòng thử
Yêu cầu dưới phải được sử dụng đối với
các phép thử khí thải của động cơ trên
băng thử động cơ
2.1. Băng thử động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Thiết bị đo khác
Các thiết bị đo tiêu thụ nhiên
liệu, tiêu thụ không khí, nhiệt độ chất
lỏng làm mát và
dầu bôi trơn, áp suất khí thải và độ tụt áp trong đường nạp, nhiệt độ khí thải, nhiệt
độ không khí nạp, độ ẩm
và áp suất không khí và nhiệt độ
nhiên liệu phải được sử dụng khi yêu
cầu. Các thiết bị này phải thỏa
mãn các yêu cầu
trong Bảng B4.1 dưới đây.
Bảng B4.1 - Độ
chính xác của thiết bị đo
Thiết bị đo
Độ chính
xác
Tiêu thụ
nhiên liệu
± 2% giá trị
lớn nhất của động
cơ
Tiêu thụ
không khí
± 2% số đo
hoặc ± 1% giá trị lớn nhất của động cơ hoặc tốt hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2,5% điểm
đo hoặc ± 1,5% giá trị lớn nhất của động cơ hoặc tốt hơn
Nhiệt độ ≤
600 K (327°C)
± 2 K tuyệt
đối
Nhiệt độ ≥
600 K (327°C)
± 1% số đo
Áp suất
không khí
± 0,1 kPa tuyệt
đối
Áp suất khí thải
± 0,2 kPa tuyệt
đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,05 kPa
tuyệt đối
Các áp suất
khác
±0,1 kPa
tuyệt đối
Độ ẩm tương đối
± 3% tuyệt
đối
Độ ẩm tuyệt đối
± 5% số đo
Lưu lượng
khí pha loãng
± 2% số đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2% số đo
3. Xác định các thành phần
khí
3.1. Các yêu cầu
chung đối với máy phân
tích
Các máy phân tích phải có dải đo thích
hợp theo độ chính xác yêu cầu để đo nồng độ các thành phần khí thải (xem
3.1.1). Các máy phân tích cần hoạt động sao cho nồng độ đo được nằm trong khoảng
từ 15% đến 100%
giá trị cao nhất của thang đo.
Hệ thống cung cấp kết quả đo
(máy tính, máy ghi chép số liệu) có thể
cung cấp độ chính xác đầy đủ và độ phân
giải thấp hơn 15% giá
trị cao nhất của thang đo, các phép đo dưới 15% giá trị cao nhất của thang
đo cũng có thể chấp nhận được. Trong trường hợp này, thực hiện các hiệu chuẩn bổ sung cho
ít nhất 4 điểm khác 0 cách đều nhau về danh nghĩa để bảo đảm độ chính xác của
các đường cong hiệu chuẩn trong
1.6.4, Phụ lục B - Phụ lục B5).
Sự tương thích điện tử (EMC) của
thiết bị phải ở mức đủ để tối thiểu
hóa được các lỗi phụ.
3.1.1. Độ chính xác
3.1.2. Tính lặp lại
Tính lặp lại, được xác định bằng 2,5 lần
sai lệch chuẩn của 10 đáp trả lặp đối với khí hiệu chuẩn đã cho hoặc khí chuẩn dải đo, không được lớn
hơn ± 1% nồng độ cao nhất của thang đo đối với từng dải đo được sử dụng trên
155 ppm (hoặc ppm C) hoặc ± 2% đối với từng dải đo được sử dụng dưới 155 ppm
(hoặc ppmC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ đáp trả toàn phần (đỉnh đến đỉnh) kéo dài 10
s nào trong máy phân tích đối với các khí chuẩn điểm 0, khí hiệu chuẩn và khí chuẩn dải đo
cũng không được lớn hơn 2% giá trị cao nhất của thang đo trên mọi dải
đo được sử dụng.
3.1.4. Sự trôi điểm không
Sự trôi điểm không trong một giờ phải
không nhỏ hơn 2% giá trị cao nhất của thang đo trên dải đo được sử dụng thấp nhất.
Đáp trả điểm không là đáp trả trung bình, gồm cả độ ồn, đối với các khí
chuẩn điểm 0 trong khoảng thời gian 30 s.
3.1.5. Sự trôi điểm chuẩn dải đo
Sự trôi điểm trong một giờ phải không
nhỏ hơn 2% giá trị cao nhất của thang đo trên dải đo được sử dụng thấp nhất. Chuẩn dải đo được định
nghĩa là sự sai khác giữa đáp trả điểm không và đáp trả điểm chuẩn dải đo, gồm cả
độ ồn, đối với các khí chuẩn dải đo trong khoảng thời gian 30 s.
3.1.6. Thời gian gia tăng
Thời gian gia tăng của việc thiết
lập máy phân tích trong hệ thống đo phải không vượt quá 3,5 s.
CHÚ THÍCH: Chỉ đánh giá về thời gian đáp trả
của máy phân tích sẽ không xác định rõ sự phù hợp của toàn hệ thống đối với
phép thử chuyển tiếp. Các thể tích khí và đặc biệt là các thể tích không còn sử dụng nữa đi qua hệ thống không
những chỉ ảnh hưởng
đến thời gian di chuyển từ đầu ống lấy mẫu đến máy
phân tích mà còn ảnh hưởng đến thời gian gia tăng. Ngoài ra, thời
gian di chuyển trong máy phân tích sẽ được xác
định như thời gian đáp trả trong máy
phân tích, tương tự
như trong bộ chuyển đổi hoặc trong các bẫy nước của các máy phân tích NOx.
Việc xác định thời gian đáp trả của toàn hệ thống được mô tả trong 1.5 của Phụ
lục B - Phụ lục B.5.
3.2. Làm khô khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Máy phân tích
Các mục từ 3.3.1 đến 3.3.4 mô tả các
nguyên lý đo được sử dụng. Hệ thống đo được mô tả chi tiết trong Phụ lục
B - Phụ lục B7. Các khí được đo phải
được phân tích bằng các thiết bị sau. Đối với các máy phân tích không tuyến
tính, cho phép sử dụng các mạch tuyến tính.
3.3.1. Máy phân tích CO
Máy phân tích CO phải là loại
máy hấp thụ hồng ngoại
không khuyếch tán (NDIR).
3.3.2. Máy phân tích CO2
Máy phân tích CO phải là loại
máy hấp thụ hồng ngoại không khuyếch tán (NDIR).
3.3.3. Máy phân tích HC
Đối với các động cơ điêzen và động cơ dùng
nhiên liệu LPG, máy phân tích phải là kiểu HFID có thiết bị dò, van, vật
liệu ống chịu được nhiệt để duy trì được nhiệt độ khí là 463 K ± 10 K
(190°C ± 10°C). Đối
với động cơ dùng nhiên liệu NG, máy phân tích có thể là kiểu máy dò ion
hóa ngọn lửa không chịu nhiệt (FID), phụ thuộc vào phương pháp được sử dụng
(xem 1.3, Phụ lục B - Phụ lục B7).
3.3.4. Máy phân tích NMHC (chỉ cho động cơ
dùng nhiên liệu NG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.1. Phương pháp sắc phổ
khí (GC)
NMHC phải được xác định bằng việc trừ
đi mê tan được
phân tích bằng GC trong điều kiện 423 K (150°C) khỏi HC được đo theo 3.3.3.
3.3.4.2. Phương pháp cắt không dùng mê tan (NMC)
Phần nhỏ không có mê tan phải được xác
định bằng thiết bị NMC chịu nhiệt được hoạt động cùng với một FID theo 3.3.3 bằng
việc trừ mê tan khỏi HC.
3.3.5. Máy phân tích
NOx
Máy phân tích NOx phải là kiểu phân
tích quang hóa (CLD) hoặc phân tích quang hóa chịu nhiệt (HCLD) có bộ biến đổi
NO2/NO nếu được đo
trong trạng thái khô. Nếu được đo trong trạng thái ướt, phải sử dụng
HCLD có bộ biến đổi được duy trì nhiệt độ
trên 328 K (55°C) với điều
kiện là, qua kiểm tra, việc dập tắt bằng nước (xem 1.9.2.2, Phụ lục B - Phụ lục
B5) được thỏa mãn.
3.4. Lấy mẫu các khí
3.4.1. Khí thải thô
Các ống lấy mẫu các chất khí phải được
lắp cách miệng thoát của ống xả về phía
trước (ngược chiều dòng khí thải) càng xa càng tốt và ít nhất là một
đoạn bằng 0,5 m hoặc bằng 3 lần đường kính ống xả (chọn giá trị lớn hơn), đủ
gần với động cơ để bảo đảm nhiệt độ khí thải tại ống lấy mẫu ít nhất bằng 343 K
(70°C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu động cơ có trang bị hệ thống xử lý khí sau xả, mẫu
khí thải phải được lấy
phía sau hệ thống này.
3.4.2. Khí thải được pha loãng
Ống dẫn khí thải giữa động cơ và hệ thống pha
loãng toàn phần phải phù hợp với yêu cầu nêu tại 2.3.1, EP, Phụ lục
B - Phụ lục B7.
Các ống lấy mẫu các chất
khí phải được lắp trong đường ống pha loãng tại điểm mà ở đó không khí
pha loãng và khí thải được hòa trộn tốt và ở sát ống lấy mẫu hạt.
Việc lấy mẫu có thể được làm bằng hai
cách:
a) Các chất ô nhiễm được lấy mẫu đưa vào túi mẫu
trong suốt chu trình và được đo sau khi kết thúc phép thử;
b) Các chất ô nhiễm được lấy
mẫu liên tục và được tích hợp
trong suốt chu trình; phương pháp
này là bắt buộc đối
với HC và NOx.
4. Xác định các hạt
Việc xác định các hạt yêu cầu có hệ thống
pha loãng. Sự pha loãng có thể được thực hiện bởi hệ thống pha loãng một phần
hoặc hệ thống pha loãng toàn phần. Khả năng về lưu lượng của hệ thống pha loãng
phải đủ lớn để loại trừ hoàn toàn sự ngưng tụ nước trong các hệ thống pha loãng và lấy mẫu,
và duy trì nhiệt độ của khí thải được
pha loãng không quá 325 K (52°C) ở ngay phía trước các bộ lọc. Điều khiển độ ẩm
sự pha loãng trước khí đi vào hệ thống pha loãng là cần thiết, đặc biệt hữu ích khi độ ẩm
không khí pha loãng cao. Nhiệt độ của không khí pha loãng không cao hơn 288 K
(15°) ở sát đầu vào
đường ống pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, ống lấy mẫu hạt phải được lắp đặt sát
đường ống lấy mẫu khí thải,
nhưng đủ xa để không ảnh hưởng lẫn nhau. Do vậy, việc lắp đặt theo yêu cầu của 3.4.1 được
áp dụng để lấy mẫu hạt. Đường lấy mẫu phải tuân theo yêu cầu trong 2 Phụ lục B
- Phụ lục B7.
Đối với động cơ nhiều xi lanh có ống
góp khí thải được chia
nhiều nhánh, miệng của ống lấy mẫu phải được
đặt cách động cơ một khoảng cách đủ xa (theo chiều dòng khí thải) để bảo đảm rằng mẫu
khí thải đại diện cho khí thải từ tất cả các xi lanh. Đối với động cơ nhiều xi
lanh có các nhóm ống
góp riêng biệt (ví dụ: động cơ
chữ V), cho phép lấy mẫu khí thải từ mỗi nhóm riêng và tính toán khí thải trung bình.
Các phương pháp khác được chứng minh có sự tương quan với các phương pháp trên
có thể được sử dụng. Để tính toán
khí thải phải sử dụng lưu lượng khối lượng khí thải.
Để xác định khối lượng hạt, cần có hệ
thống lấy mẫu hạt, các bộ lọc lấy mẫu hạt, cân vi lượng và buồng cân được điều
khiển về độ ẩm và nhiệt độ.
Để lấy mẫu hạt, phải áp dụng phương
pháp lọc đơn trong đó sử dụng một cặp bộ lọc (xem 4.1.3) trong suốt chu trình thử. Đối với
chu trình ESC, phải chú ý
nhiều đến các lần lấy mẫu và lưu lượng trong các giai đoạn lấy mẫu của
phép thử.
4.1. Bộ lọc lấy mẫu hạt
Khí thải được pha loãng phải được
lấy mẫu bằng
các lọc theo yêu cầu trong 4.1.1 và 4.1.2 liên tục trong phép thử.
4.1.1. Yêu cầu kỹ thuật của bộ lọc
Cần sử dụng các bộ lọc sợi
thủy tinh phủ floruacacbon. Các
kiểu bộ lọc phải có hiệu suất thu thập chất DOP 0,3 mm (xem bảng chữ viết tắt) ít nhất bằng 95% ở vận tốc bề mặt của dòng
khí từ 35 cm/s
đến 100 cm/s.
4.1.2. Kích thước của bộ
lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Vận tốc bề mặt của bộ lọc
Vận tốc bề mặt của dòng khí đi
qua bộ lọc phải từ 35 cm/s đến 100 cm/s. Sự tăng giảm áp suất giữa lúc bắt đầu và
lúc kết thúc phép thử không được
quá 25 kPa.
4.1.4. Khả năng chịu tải của bộ lọc
Khả năng chịu tải của bộ lọc nhỏ nhất
là 0,065 mg/1000 mm2 diện tích vết
hạt. Các giá trị nêu trong Bảng B.2 dưới đây là cho các bộ lọc phổ biến nhất hiện
nay.
Bảng B4.2 -
Khả năng chịu tải nhỏ nhất của bộ lọc
Đường kính
bộ lọc (mm)
Tải bộ lọc
nhỏ nhất (mg)
47
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
90
0,41
110
0,62
Trên cơ sở phép thử trước tải nhỏ nhất
của bộ lọc không đạt được như mong muốn trong chu trình thử sau khi tối ưu hóa lưu lượng và
tỷ lệ pha loãng, một tải nhỏ hơn của bộ lọc có thể chấp nhận được nếu
các bên liên quan thống
nhất được (nhà sản xuất và cơ sở thử nghiệm), nếu
có thể đáp ứng độ chính xác theo yêu
cầu trong 4.2
cùng với độ chính xác của cân 0,1 mg.
4.1.5. Giá đỡ bộ lọc
Đối với phép thử khí thải, các lọc phải được đặt
trong giá đỡ bộ lọc theo yêu cầu trong 2.2 Phụ lục B - Phụ lục B7. Các bộ
phận của giá đỡ bộ lọc phải
được thiết kế sao cho sự phân bố lưu lượng qua bề mặt bộ lọc là như nhau. Van
tác dụng nhanh phải được định vị tại hướng xuôi dòng hoặc ngược dòng khí
thải đi vào giá đỡ bộ lọc. Một bộ phân loại sơ bộ kiểu quán tính với một điểm cắt
50% nằm giữa 2,5 mm và 10 mm có thể được lắp đặt
trực tiếp ngay tại hướng
ngược dòng khí thải đi vào giá đỡ bộ lọc. Việc sử dụng bộ phân loại sơ bộ rất
được khuyến khích nếu sử dụng ống lấy mẫu kiểu mở được đặt ngược dòng khí thải.
4.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với buồng cân và cân phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của buồng trong đó các hạt được
điều kiện hóa về môi trường và được cân
phải được duy trì trong quá trình cân và điều kiện
hóa bằng 295 K ± 3
K (22°C ± 3°C). Độ ẩm phải được
duy trì theo điểm
sương 282,5 K
±
3 K (9,5°C
±
5°C) và độ ẩm tương đối bằng
45% ± 8%.
4.2.2. Cân bộ lọc chuẩn
Môi trường của buồng cân phải không có
bất kỳ chất bẩn nào (ví dụ: bụi) sẽ
đọng trên các bộ
lọc hạt trong khi ổn định chúng. Các nhiễu về điều kiện kỹ thuật đối với buồng cân
nêu tại 4.2.1 trên là được phép nếu thời gian nhiễu không quá 30 min. Buồng cân
phải thỏa mãn các yêu cầu
kỹ thuật ngay trước khi có người đi vào buồng cân. Có ít nhất hai bộ lọc chuẩn
hoặc hai cặp bộ lọc chuẩn không được sử dụng phải được cân trong vòng 4 h nhưng
tốt nhất là cùng thời
gian cân bộ lọc để lấy mẫu. Chúng phải có cùng kích thước và vật liệu như các bộ
lọc để lấy mẫu.
Nếu giữa các lần cân bộ lọc để lấy mẫu,
khối lượng trung bình của các bộ lọc chuẩn (các cặp bộ lọc chuẩn) thay đổi quá 10g thì tất cả các bộ
lọc để lấy mẫu phải bị hủy và phép thử khí thải phải lặp lại.
Nếu tiêu chuẩn ổn định buồng cân nêu tại
4.2.1 không được thỏa mãn nhưng việc cân bộ lọc chuẩn (cặp bộ lọc)
thỏa mãn tiêu chuẩn nêu trên
thì nhà sản xuất động cơ có
thể có sự lựa chọn là hoặc chấp nhận khối lượng bộ lọc để lấy mẫu hoặc hủy phép thử,
đóng hệ thống điều khiển buồng cân và tiến hành lại phép thử.
4.2.3. Cân phân tích
Cân phân tích được sử dụng để xác định
khối lượng các bộ lọc phải có độ chính xác (sai lệch chuẩn) 2g và độ phân
giải 1 g (1 số = 10 g) theo danh nghĩa của nhà sản xuất cân.
4.2.3. Loại trừ ảnh hưởng của sự tĩnh
điện
Để loại trừ ảnh hưởng của sự tĩnh điện, bộ lọc phải được
trung hòa trước khí cân, ví dụ bằng cách trung hòa Po, buồng Faraday hoặc
thiết bị có tác dụng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.1. Yêu cầu chung
Độ chính xác tuyệt đối của lưu lượng kế
hoặc thiết bị đo lưu lượng
phải như yêu cầu trong 2.2.
4.2.5.2. Yêu cầu riêng đối với hệ thống
pha loãng một phần
Đối với hệ thống pha loãng một phần, độ
chính xác của lưu lượng lấy
mẫu qmp được quan
tâm đặc biệt, nếu không đo trực tiếp, nhưng được xác định bằng chênh lệch của kết quả đo
lưu lượng:
Trong trường hợp độ chính xác của
qmdew và qmdw là ± 0,2 không
đủ để đánh giá độ chính xác của qmp. Nếu lưu lượng khí
được xác định bằng chênh lệch của kết quả đo lưu lượng thì sai số lớn nhất của
chênh lệch phải như độ chính xác của qmp ± 5% khi tỷ lệ pha loãng thấp hơn 15. Có
thể được tính toán bằng căn bậc hai
trung bình của những lỗi trong mỗi dụng cụ đo.
Độ chính xác có thể chấp nhận được của
qmp có thể đạt
được bằng các phương
pháp sau:
a) Độ chính xác tuyệt đối của qmdew và qmdw là ± 0,2%
trong khi độ chính xác bảo đảm của qmp ≤ 5% tại tỷ lệ
pha loãng là 15. Tuy
nhiên, chênh lệch lớn hơn sẽ xuất hiện khi tỷ lệ pha loãng cao hơn.
b) Việc hiệu chuẩn qmdw theo qmdew được thực hiện
sao cho các độ chính xác qmp giống như
các độ chính của qmp đạt được trong
a). Xem 3.2.1 Phụ lục B - Phụ lục B.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ chính xác tuyệt đối của qmdew và qmdw trong khoảng
± 2% của tỷ lệ tự nhiên, sai lệch lớn nhất của
sai phân giữa qmdew và qmdw Ià 0,2%, và sai
lệch tuyến tính trong khoảng
± 0,2% của qmedw được quan
sát trong mỗi phép thử.
5. Xác định độ khói
Phần này đề ra các yêu cầu đối với các thiết bị
thử cần thiết và thiết bị tùy chọn được dùng trong thử theo chu trình ELR. Độ khói
phải được đo bằng thiết bị đo độ khối
có chế độ chỉ thị độ khói và hệ
số hấp thụ ánh sáng. Chế độ chỉ thị độ khói
chỉ được sử dụng
để kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị đo độ khói. Các giá trị
độ khói của chu trình thử
phải được đo trong chế độ chỉ thị hệ số hấp thụ ánh sáng.
5.1. Yêu cầu chung
Chu trình thử ELR yêu cầu sử dụng hệ
thống đo độ khói và xử lý số liệu gồm ba khối chức năng. Các khối chức năng này
có thể được kết
hợp trong một bộ phận hoặc như một hệ thống của các bộ phận quan hệ lẫn nhau.
Ba khối chức năng này là:
a) Một thiết bị đo độ khói
thỏa mãn yêu cầu nêu tại 3, Phụ lục B - Phụ lục B7.
b) Một thiết bị xử lý số liệu
có thể thực hiện các chức năng mô tả tại Điều 7, Phụ lục B - Phụ lục B1.
c) Một máy in và/hoặc thiết bị điện để
lưu trữ để ghi và cho kết quả các giá trị độ khói quy định tại 7.3, Phụ lục B -
Phụ lục B1.
5.2. Yêu cầu riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tuyến tính phải trong phạm vi ± 2%
độ khói.
5.2.2. Sự trôi điểm không
Sự trôi điểm không trong một giờ phải
không quá ± 1% độ khói.
5.2.3. Hiển thị và dải đo của
thiết bị đo độ khói
Để hiển thị độ khói, dải đo phải từ 0
đến 100% độ khói và khả năng đọc được 0,1% độ khói. Để hiển thị hệ số hấp thụ ánh
sáng, dải đo hệ số hấp thụ ánh sáng phải từ 0 m-1 đến 30 m-1, khả năng đọc
được 0.01 m-1 hệ số hấp thụ
ánh sáng.
5.2.4. Thời gian đáp trả của
thiết bị
Thời gian đáp trả vật lý của thiết bị
đo độ khói phải không quá 0,2 s. Thời gian đáp trả vật lý là sự sai khác giữa
các thời gian khi kết quả của bộ thu đáp trả nhanh đạt được 10 % và 90% của sai lệch lớn
nhất khi độ khói của khí được đo bị
thay đổi trong thời gian nhỏ hơn
0,1 s.
Thời gian đáp trả điện của thiết bị đo độ khói
phải không quá
0,05 s. Thời gian đáp trả điện là sự sai khác giữa các thời gian khi chỉ thị của
thiết bị đo độ khói đạt được 10 % và 90% giá trị cao nhất của thang đo khi
nguồn sáng bị ngắt hoặc bị tắt trong thời gian nhỏ hơn 0,01 s.
5.2.5. Bộ lọc tỉ trọng bằng 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ lọc tỉ trọng bằng 0 là các thiết
bị chính xác và có thể
dễ dàng bị hỏng trong sử dụng.
Phải hạn chế tới mức ít nhất việc cầm tay và khi cần phải được làm cẩn thận để
tránh cào xước hoặc làm bẩn bộ lọc.
PHỤ
LỤC B - PHỤ LỤC B5
(quy định)
QUY
TRÌNH HIỆU CHUẨN
1. Hiệu chuẩn máy phân
tích
1.1. Yêu cầu chung
Mỗi máy phân tích phải được hiệu chuẩn thường xuyên
tùy theo mức độ cần thiết để thỏa mãn yêu cầu về độ chính xác của phương pháp
thử. Phuơng pháp hiệu chuẩn được mô tả
trong phụ lục này dùng cho máy phân tích được nêu tại Điều 3 Phụ lục B
- Phụ lục B4 và Điều 1 Phụ lục B
- Phụ lục B7.
1.2. Khí hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi ngày hết hạn sử dụng của khí
hiệu chuẩn do nhả sản
xuất khí công bố.
1.2.1. Khí tinh khiết
Độ tinh khiết của các khí được xác định
bằng các giới hạn độ nhiễm bẩn dưới đây. Các
khí dưới đây phải được sẵn sàng hoạt động.
Khí nitơ tinh khiết (độ nhiễm bẩn: ≤ 1 ppm
C1, ≤ 1 ppm CO, ≤ 400 ppm CO2, ≤ 0,1 ppm
NO)
Khí ôxy tinh khiết (độ tinh khiết ≥
99,5 % thể tích O2)
Hỗn hợp khí hydro-heli
(40 ± 2% hydro, còn lại heli)
Không khí tổng hợp tinh khiết (độ nhiễm bẩn: ≤ 1 ppm C1, ≤
1 ppm CO, ≤ 400 ppm CO2, ≤ 0,1 ppm NO)
(hàm lượng ôxy trong khoảng 18-21% thể tích)
Ngoài ra còn có khí propan
hoặc CO để kiểm tra
CVS.
1.2.2. Khí hiệu chuẩn và
khí hiệu chuẩn dải
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H8 và không khí
tổng hợp tinh khiết (xem 1.2.1);
CO và nitơ tinh khiết;
NOx và nitơ tinh khiết (lượng
NOx trong khí hiệu chuẩn phải không
vượt quá 5% hàm lượng NO);
CO2 và nitơ tinh khiết;
CH4 và không khí tổng hợp
tinh khiết;
C2H6 và không khí
tổng hợp tinh khiết;
CHÚ THÍCH : Cho phép sử dụng các hợp chất khí
khác nếu các khí đó không phản ứng với một
khí khác.
Nồng độ đúng của khí hiệu chuẩn và hiệu chuẩn dải
đo phải trong khoảng ± 2% giá trị danh nghĩa. Nồng độ của tất cả các khí
hiệu chuẩn phải được tính theo thể tích (% thể tích hoặc ppm thể tích).
Các khí được sử dụng để hiệu chuẩn và hiệu chuẩn
dải đo cũng có thể đạt được bằng thiết bị chia khí, pha loãng với N2 tinh khiết
hoặc không khí tổng hợp tinh
khiết. Độ chính xác của thiết bị hòa trộn phải bảo đảm nồng độ của khí hiệu chuẩn
được pha loãng có thể được xác định trong khoảng ± 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Quy trình vận hành đối
với máy phân tích và hệ thống lấy mẫu
Quy trình vận hành đối với máy phân tích phải theo
các chỉ dẫn về sự khởi động và vận hành của nhà sản xuất thiết
bị. Phải tuân theo các yêu cầu tối thiểu được nêu từ 1.4 đến 1.9 sau đây.
1.4. Thử sự rò rỉ
Thực hiện kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống,
ống lấy mẫu phải được tách ra khỏi hệ thống xả và được nút kín lại ở đầu ống. Bật
công tắc cho máy bơm của máy phân tích chạy. Sau
giai đoạn ổn định ban đầu, tất cả các đồng hồ lưu lượng và áp suất phải chỉ ở điểm '0'
(zêrô). Nếu không, các đường ống lẫy mẫu phải được kiểm tra và khắc phục các rò rỉ.
Xét về độ chân không, tốc độ rò rỉ cho
phép lớn nhất phải bằng 0,5% lưu lượng đang sử dụng của phần được kiểm tra của
hệ thống. Lưu lượng
các máy phân tích và lưu lượng rẽ nhánh không qua máy phân tích có thể được
sử dụng để đánh giá lưu lượng sử dụng.
Ngoài ra, hệ thống có thể được hút
khí để tạo ra áp suất
chân không nhỏ nhất 20 kPa
(80 kPa tuyệt đối). Sau giai đoạn ổn định ban đầu áp suất gia tăng Dp (kPa/min) trong hệ
thống phải không vượt quá:
Trong đó:
Vs thể tích của hệ thống,
I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phương pháp khác là áp dụng sự
thay đổi nồng độ từng bước tại đoạn đầu đường lấy mẫu bằng việc chuyển
từ khí Zero sang khí hiệu chuẩn dải đo (span gas). Nếu sau một khoảng thời gian thích hợp,
số đo nồng độ thấp hơn nồng độ được
đưa vào thì chứng tỏ rằng có vấn đề về hiệu chuẩn hoặc rò rỉ.
1.5. Kiểm tra thời gian
đáp trả của máy phân
tích
Các thông số chỉnh đặt hệ thống
để đánh giá thời gian đáp trả phải đúng như trong quá trình đo khi thực hiện phép
thử (ví dụ: áp suất, lưu
lượng, thông số chỉnh đặt bộ lọc
trên máy phân tích và tất cả các thời
gian đáp trả ảnh hưởng khác). Việc
xác định thời gian đáp trả phải được thực hiện với việc mở van cấp khí trực tiếp
tại đầu vào của ống lấy mẫu. Việc mở van cấp khí phải nhỏ hơn 0,1 s.
Khí được sử dụng cho phép thử phải gây ra sự thay đổi nồng độ ít
nhất bằng 60% giá trị cao nhất của thang đo (FS).
Nồng độ khí đánh dấu của mỗi thành phần
khí phải được ghi lại. Thời gian đáp trả được định nghĩa là sự chênh lệch giữa
thời gian cấp khí và thời gian thay đổi thích hợp của
nồng độ khí được ghi. Thời gian đáp trả của hệ thống (t90) bao gồm thời
gian trễ đến máy đo và thời gian gia tăng của máy đo. Thời gian trễ được định
nghĩa là thời gian khí thay đổi (t0) cho tới khi thời gian đáp trả bằng
10% của điểm đọc cuối cùng (t10). Thời gian gia tăng
được định nghĩa là khoảng thời gian giữa thời gian đáp trả bằng 10% và 90% của điểm đọc cuối
cùng (t90 - t10).
Để điều chỉnh thời gian của máy phân tích và các tín hiệu
lưu lượng khí thải trong
trường hợp đo khí thải thô, thời gian thay đổi được định nghĩa là thời gian khí
thay đổi (t0) cho tới khi
thời gian đáp trả bằng 50% của điểm đọc cuối cùng (t50).
Thời gian đáp trả của hệ thống phải
≤ 10 s trong đó thời gian gia tăng ≤ 3,5 s đối với tất cả các thành phần khí bị giới hạn
(CO, NOx, HC, hoặc NMHC) và tất cả các dải đo được sử dụng.
1.6. Quy trình hiệu chuẩn
1.6.1. Lắp thiết bị đo
Việc lắp thiết bị đo phải được hiệu
chuẩn và các đường
cong hiệu chuẩn được kiểm tra với các khí tiêu chuẩn, lưu lượng
khí phải cùng lưu lượng khi lấy mẫu khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian làm ấm thiết bị phải
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nếu không có quy định, ít nhất phải làm ấm trong 2 h.
1.6.3. Máy phân tích NDIR và
HFID
Máy phân tích NDIR phải được tinh chỉnh
nếu cần thiết, và phải tối ưu hóa ngọn lửa đốt cháy của HFID (xem
1.8.1).
1.6.4. Thiết lập đường
cong hiệu chuẩn
a) Mỗi dải hoạt động danh nghĩa được sử dụng
phải được hiệu chuẩn;
b) Các máy phân tích CO, CO2, NOx và HC
phải được chỉnh đặc điểm
0 bằng việc sử dụng không khí tổng hợp tinh khiết hoặc ni tơ tinh khiết.
c) Các khí hiệu chuẩn thích hợp
phải được đưa vào các máy phân tích, các giá trị được ghi lại và đường cong hiệu
chuẩn được thiết lập;
d) Đường cong hiệu chuẩn phải được thiết
lập bởi ít nhất 6 điểm
hiệu chuẩn (không kể điểm 0) cách nhau càng đều đặn càng tốt. Nồng
độ danh nghĩa cao nhất phải không nhỏ hơn 90% giá trị cao nhất của thang đo.
e) Đường cong hiệu chuẩn phải được tính toán bằng
phương pháp bình phương bé nhất. Phương trình tối ưu tuyến tính hoặc phương
trình phi tuyến có thể được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Phải kiểm tra lại việc chỉnh đặc điểm
0 và nếu cần thiết phải lặp lại quy trình hiệu chuẩn.
1.6.5. Các phương pháp thay
thế
Nếu công nghệ thay thế (ví dụ: máy
tính, bộ công tắc chuyển
đổi dải điều khiển
điện tử..) có thể có độ chính xác tương đương, những thay thế này có thể
được sử dụng.
1.6.6. Hiệu chuẩn máy phân
tích khí đánh dấu đối với việc đo lưu lượng khí thải
Đường cong hiệu chuẩn phải được thiết
lập bởi ít nhất 6 điểm
hiệu chuẩn (không kể điểm 0)
cách nhau càng đều đặn
càng tốt. Nồng độ danh nghĩa cao nhất phải không nhỏ hơn 90% giá
trị cao nhất của thang đo. Đường cong hiệu chuẩn được tính toán bằng phương
pháp bình phương bé nhất.
Các điểm hiệu chuẩn phải không sai
khác so với đường tối ưu bình phương bé nhất quá ± 2% điểm đọc hoặc ± 0,3 % giá
trị cao nhất của thang đo, lấy
giá trị nào cao hơn.
Máy phân tích phải được chỉnh đặc điểm
0 và điểm hiệu chuẩn dải đo (span) trước khi chạy phép thử bằng cách sử dụng một
khí hiệu chuẩn điểm không và khí hiệu chuẩn dải đo có giá trị danh nghĩa lớn hơn 80% giá trị cao nhất của
máy phân tích.
1.6.7. Kiểm tra sự hiệu chuẩn
Mỗi dải hoạt động danh
nghĩa được sử dụng của máy phải được
kiểm tra trước mỗi lần phân tích theo
các bước sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với 2 điểm được xem xét, nếu giá
trị đó được thấy là không sai khác quá ± 4% giá trị cao nhất của thang đo so
với giá trị chuẩn được công bố
thì các thông số
điều chỉnh có thể được
sửa đổi. Ngoài trường hợp
này ra, phải thiết lập một đường cong hiệu chuẩn theo 1.5.5.
1.7. Kiểm tra hiệu suất của
bộ biến đổi NOx
Hiệu suất của bộ biến đổi NO2 thành NO phải
được kiểm tra theo quy định từ 1.7.1 đến 1.7.8 như sau:
1.7.1. Sơ đồ kiểm tra
Bằng việc sử dụng sơ đồ kiểm tra được
nêu trong Hình 6 và qui
trình dưới đây, hiệu suất
của các bộ biến
đổi có thể được kiểm
tra bằng thiết bị ion hóa.
1.7.2. Hiệu chuẩn
CLD và HCLD được hiệu chuẩn trong khoảng
hoạt động phổ biến nhất của máy theo qui
định kỹ thuật của nhà sản xuất
với việc sử dụng khí hiệu chuẩn
điểm không và khí hiệu chuẩn
dải đo (hàm lượng NO của nó phải bằng khoảng 80% của dải hoạt động và
nồng độ NO2 của hỗn hợp khí
nhỏ hơn 5% nồng độ của NO). Máy
phân tích NOx phải ở trong chế độ NO sao cho khí hiệu chuẩn dải đo
không đi qua bộ biến đổi. Nồng độ chỉ thị phải được ghi lại.
1.7.3. Tính toán
Hiệu suất bộ biến đổi NOx được
tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
a nồng độ NOx theo 1.7.6;
b nồng độ NOx theo 1.7.7;
c nồng độ NO theo 1.7.4;
d nồng độ NO theo 1.7.5.
1.7.4. Bổ sung ôxy
Qua một ống chữ T, ôxy hoặc khí zêrô
(là khí được dùng khi hiệu chuẩn điểm '0') được bổ sung liên tục vào dòng khí tới khi nồng độ
chỉ thị nhỏ hơn khoảng 20% nồng độ hiệu chuẩn chỉ thị được nêu tại 1.7.2 (máy phân
tích trong chế độ NO). Nồng độ chỉ thị "c" phải được ghi lại.
Thiết bị iôn hóa không được
hoạt động trong suốt quá trình.
1.7.5. Kích hoạt máy iôn
hóa
Bây giờ máy iôn hóa được kích hoạt để
sinh ra đủ ôzôn làm cho nồng độ NO giảm xuống bằng 20% (nhỏ nhất 10%) nồng
độ hiệu chuẩn chỉ thị được cho tại 1.7.2. Nồng độ chỉ thị “d” phải được ghi lại
(máy phân tích trong chế độ NO).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phân tích NO được chuyển sang chế
độ NOx để hỗn hợp khí (gồm NO, NO2, O2 và N2) đi qua bộ
biến đổi. Nồng độ chỉ thị “a” phải
được ghi lại (máy phân tích trong chế độ NOx).
1.7.7. Ngừng kích hoạt máy
iôn hóa
Tiếp theo là thiết bị ôzôn hóa ngừng
hoạt động. Hỗn hợp khí được mô tả tại 1.7.6. đi qua bộ biến đổi vào thiết bị
dò. Nồng độ chỉ thị “b” phải được ghi lại (máy phân tích trong chế độ NOx).
1.7.8. Chế độ NO
Chuyển sang chế độ NO với việc ngừng
kích hoạt thiết bị ôzôn hóa, lưu lượng ôxy hoặc không khí tổng hợp cũng được cắt
cung cấp. Số đo NOx của
máy phân tích phải không sai lệch quá ± 5% giá trị đo theo 1.7.2 (máy phân tích
ở trong chế độ NO).
1.7.9. Định kỳ thử
Hiệu suất của bộ biến đổi phải
được thử trước mỗi lần hiệu chuẩn
máy phân tích NOx.
1.7.10. Yêu cầu về hiệu suất
Hiệu suất của bộ biến đổi phải không
nhỏ hơn 90% nhưng nếu cao hơn 95% càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B5.1 - Sơ đồ thiết bị
thử hiệu suất bộ biến đổi NOx
1.8. Điều chỉnh FID (thiết bị dò ion hóa ngọn lửa)
1.8.1. Tối ưu hóa sự đáp trả
máy dò
FID phải được điều chỉnh theo quy định của nhà sản
xuất thiết bị. Propan trong khí hiệu chuẩn dải đo không khí phải được sử dụng để tối
ưu hóa sự đáp trả
trong dải hoạt động phổ biến nhất.
Với lưu lượng nhiên liệu và không khí được chỉnh
đặt theo ý kiến của nhà sản xuất,
khí chuẩn dải đo 350 ± 75 ppm C phải được đưa vào máy phân tích. Sự đáp trả tại lưu lượng
nhiên liệu đã cho phải được xác định từ sự sai khác giữa sự đáp trả khí chuẩn dải đo và sự
đáp trả khí 0. Lưu lượng
nhiên liệu phải được điều chỉnh tăng về phía trên và về phía dưới so với giá trị quy định của
nhà sản xuất. Sự đáp trả khí chuẩn dải đo và sự đáp trả khí 0 tại
các lưu lượng nhiên liệu này phải được ghi lại. Sự sai khác giữa sự đáp trả khí
chuẩn dải đo và sự đáp trả khí 0 phải được vẽ thành đồ thị và lưu lượng nhiên
liệu được điều chỉnh tới phía đậm của đường cong.
1.8.2. Các hệ số đáp trả HC
Máy phân tích phải được hiệu chuẩn bằng cách sử
dụng propan trong không khí và trong không khí sạch tổng hợp, theo 5.1.5.
Các hệ số đáp trả phải được xác định khi đưa một
máy phân tích vào bảo dưỡng và sau các kỳ bảo dưỡng chính. Hệ số đáp trả (Rf) đối với một
loại HC riêng biệt là tỉ số của số
đo FID C1 với nồng độ khí trong xi lanh theo đơn vị ppm C1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí thử được sử dụng và nên có các
dải hệ số đáp trả
tương
đối như sau:
Mê tan và không khí sạch tổng hợp:
1,00 ≤ Rf ≤ 1,15
Propylen và không khí sạch
tổng hợp:
0,90 ≤ Rf ≤ 1,1
Toluen và không khí sạch tổng
hợp:
0,90 ≤ Rf ≤ 1,10
Các giá trị này có quan hệ với hệ số
đáp trả Rf, bằng 1,00 đối
với propan và không khí sạch tổng hợp.
1.8.3. Kiểm tra nhiễu ô xy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đáp trả được định nghĩa và phải
được xác định như mô tả tại 1.8.2.
Khí thử phải được sử
dụng và các dải hệ số đáp trả
tương đối như sau:
Propan và nitơ: 0,95 ≤ Rf ≤ 1,05.
Giá trị này có quan hệ với
hệ số đáp trả Rf, bằng 1,00 đối
với propan và không khí sạch tổng hợp.
Nồng độ ô xy trong không khí dùng cho
FID phải ở trong phạm vi ± 1mol % của nồng độ ô xy của không khí
dùng cho FID được dùng trong kiểm tra nhiễu ô xy lần cuối cùng. Nếu sự khác
nhau lớn thì nhiễu ô xy
phải được kiểm tra và điều chỉnh máy phân tích nếu cần.
1.8.4. Hiệu suất của máy cắt
không dùng mê tan (NMC, chỉ
cho động cơ dùng NG)
NMC được sử dụng để khử HC không có mê
tan ra khỏi khí mẫu bằng sự
ô xy hóa tất cả HC trừ mê tan.
Một cách lý tưởng, hiệu suất biến đổi
đối với mê tan bằng
0%, và đối với các HC
khác được đại diện bằng êtan là bằng 100%. Đối với phép đo kiểm tra sự chính
xác của NMHC, hai hiệu
suất đó phải được
xác định và được sử dụng để tính lưu lượng khối lượng khí thải NMHC
(xem 5.4).
1.8.4.1. Hiệu suất mê tan
Khí hiệu chuẩn mê tan phải đi qua FID
trong hai trường hợp có đi qua hoặc không đi qua NMC và hai nồng độ đó được
ghi lại. Hiệu suất phải được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
CHC(w/cutter) nồng độ HC
có CH4 đi qua NMC;
CHC(wo/cutter) nồng độ HC
có CH4 không đi qua
NMC.
1.8.4.2. Hiệu suất ê tan
Khí hiệu chuẩn ê tan phải đi qua FID trong hai
trường hợp có đi qua hoặc không đi qua NMC và hai nồng độ đó được
ghi lại. Hiệu suất phải được xác định như sau:
Trong đó:
CHC(w/cutter) nồng độ HC có C2H6 đi qua NMC;
CHC(wo/cutter) nồng độ HC
có C2H6 không đi qua
NMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí không phải là khí được phân
tích nhưng trong khí thải có thể gây nhiễu cho số đo bằng một vài cách. Nhiễu
dương xảy ra trong NDIR mà trong đó khí gây nhiễu gây ra hiệu ứng giống hiệu ứng
của khí được đo nhưng ở mức độ nhỏ hơn. Nhiễu âm xảy ra trong NDIR do khí gây
nhiễu làm rộng dải hấp thụ của khí được đo, và xảy ra trong thiết bị
CLD do khí nhiễu dập
tắt bức xạ. Việc kiểm tra nhiễu tại 1.9.1 và 1.9.2 phải được thực hiện ngay trước
khi bắt đầu sử dụng máy phân tích và sau một vài kỳ bảo dưỡng chính.
1.9.1. Kiểm tra nhiễu
máy phân tích CO
Nước và CO2 có thể gây nhiễu
đối với đặc tính của máy phân
tích. Vì vậy, khí chuẩn dải đo CO2 có nồng độ từ 80 % đến
100% của giá trị cao
nhất của thang đo của
dải hoạt động lớn nhất được sử dụng trong khi thử phải được làm sôi
lên qua nước tại nhiệt độ phòng và sự đáp trả máy phân tích được ghi lại. Sự đáp trả máy
phân tích không được lớn hơn 1% của giá trị cao nhất của thang đo đối với các dải
đo không nhỏ hơn 300 ppm hoặc lớn hơn 3 ppm đối với các dải đo nhỏ hơn 300 ppm.
1.9.2. Kiểm tra độ dập
tắt trong máy phân tích NOx
Hai khí liên quan đến máy phân tích
CLD (và HCLD) là CO2 và hơi nước.
Những đáp trả dập tắt đối với các khí này tỉ lệ thuận với nồng độ của chúng, và do
đó cần kỹ thuật thử để xác định sự dập tắt tại các nồng độ mong muốn cao nhất
trải qua trong quá trình thử.
1.9.2.1. Kiểm tra độ dập tắt bằng
CO2
Khí chuẩn dải đo CO2 có nồng độ từ
80 đến 100% của giá trị cao nhất của thang đo của dải hoạt động lớn nhất
phải được cho qua máy phân tích NDIR và giá trị CO2 đó được ghi lại là
A. Sau đó nó phải được pha loãng gần bằng 50% với khí chuẩn dải đo NO và đi
qua NDIR và (H)CLD với các giá trị CO2 và NO được ghi lại là B và C. Sau đó phải
cắt cung cấp CO2 và chỉ có NO
được đi qua (H)CLD và giá trị NO được ghi lại là D. Độ dập tắt, mà nó không được lớn
hơn 3% của giá trị cao nhất của thang đo, phải được tính như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B nồng độ CO2 được pha
loãng được đo bằng NDIR (%);
C nồng độ NO được pha loãng được đo bằng
(H)CLD (ppm);
D nồng độ NO chưa được pha loãng được
đo bằng (H)CLD (ppm).
Có thể sử dụng các phương pháp thay thế,
như phương
pháp trộn động lực, về pha loãng và định lượng các giá
trị khí chuẩn dải đo CO2 và NO .
1.9.2.2. Kiểm tra độ dập
tắt bằng nước
Việc kiểm tra này chỉ áp dụng đối với
các phép đo nồng độ khí ướt. Việc tính toán độ dập tắt phải tính đến sự pha
loãng khí chuẩn dải đo NO với
hơi nước và tính đến thang đo nồng độ hơi nước mong muốn của hỗn hợp trong quá
trình thử.
Khí chuẩn dải đo NO có nồng độ từ 80 %
đến 100%
giá trị cao nhất của thang đo của dải hoạt động bình thường được sử dụng
trong khi thử phải được cho qua máy phân tích (H)CLD và giá trị NO được ghi lại là D.
Sau đó khí chuẩn dải đo
NO phải được làm sôi lên qua nước tại nhiệt độ phòng và đi
qua
(H)CLD
và giá trị NO được ghi lại là
C, áp suất làm
việc tuyệt đối của máy phân tích và nhiệt độ nước phải được xác định và được
ghi lại là E và F, áp suất hơi
nước bão hòa tương ứng với
nhiệt độ nước sôi F phải được xác định và được ghi lại là G. Nồng độ hơi nước
(H, %) của hỗn hợp phải được tính như sau:
H = 100 x (G/E)
Nồng độ khí chuẩn dải đo NO pha loãng
mong muốn (trong hơi nước) (De) phải được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khí thải điêzen,
nồng độ hơi nước mong muốn lớn nhất trong khí thải (Hm, %) trong quá trình thử
phải được dự tính với giả thiết tỉ lệ nguyên tử nhiên liệu H/C là 1,8/1 từ nồng
độ khí chuẩn dải đo CO chưa pha loãng (A, như được đo tại G5.1.9.2.1) như sau:
Hm = 0.9 x A
Độ dập tắt bằng nước, mà
nó phải không lớn hơn 3% , phải được tính như sau:
% Độ dập tắt
bằng nước = 100 x (( De - C )/De) x (Hm/H)
Trong đó:
De nồng độ NO pha loãng mong muốn
(ppm);
C nồng độ CO pha loãng (ppm);
Hm nồng độ hơi nước lớn nhất (%);
H nồng độ hơi nước thực (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10. Chu kỳ hiệu chuẩn
Các máy phân tích phải được hiệu
chuẩn theo 1.6 ít nhất 3 tháng một lần hoặc bất cứ khi nào có sự sửa chữa hoặc
thay đổi hệ thống mà có thể ảnh hưởng đến sự hiệu
chuẩn.
2. Hiệu chuẩn hệ thống CVS
2.1. Yêu cầu chung
Hệ thống CVS phải được hiệu chuẩn bằng
việc sử dụng đồng hồ đo lưu lượng chính xác có thể để lại vết theo tiêu chuẩn
quốc gia hoặc quốc tế và một thiết bị hạn chế dòng. Phải đo lưu lượng đi qua hệ
thống tại các mức chỉnh đặt hạn chế
dòng khác nhau, và các thông số điều khiển hệ thống phải được đo và được liên hệ
với lưu lượng.
Có thể sử dụng các kiểu đồng hồ đo lưu
lượng khác nhau, ví dụ Venturi được hiệu chuẩn, đồng hồ đo lưu lượng kiểu lớp
được hiệu chuẩn, đồng hồ đo kiểu tua
bin được hiệu chuẩn.
2.2. Hiệu chuẩn bơm pít tông (PDP)
Mọi thông số liên quan đến bơm phải được
đo đồng thời với các thông số liên quan đến đồng hồ đo lưu lượng được lắp nối
tiếp với bơm. Lưu lượng tính toán (m3/ph tại đầu vào bơm, áp suất và nhiệt
độ tuyệt đối) phải được vẽ ngược với hàm tương quan mà nó là giá trị của sự kết hợp
cụ thể các thông số của bơm. Sau đó
phải xác định phương trình tuyến tính
quan hệ với lưu lượng
bơm và hàm tương quan. Nếu CVS có đường truyền đa tốc thì phải thực hiện
sự hiệu chuẩn đối với mỗi dải được sử dụng. Phải duy trì sự ổn định nhiệt
độ trong quá trình hiệu chuẩn.
2.2.1. Phân tích số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qvCVS lưu lượng
không khí ở điều kiện
tiêu chuẩn (101,3 kPa, 273 K), (m3/s);
T nhiệt độ đầu vào của bơm, (K);
pp áp suất tuyệt đối đầu
vào của bơm (pB - p1), (kPa);
n tốc độ của bơm (vòng/s).
Để giải thích tác động lẫn nhau giữa
những biến đổi áp suất tại bơm và tốc độ trượt của bơm, hàm tương quan (Xo) giữa tốc độ
bơm, sai lệch áp suất đầu vào với áp
suất đầu ra của bơm
phải được tính như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pp áp suất tuyệt đối đầu
ra của bơm (kPa).
Phải thực hiện sự điều chỉnh bình phương
bé nhất tuyến tính để có được công thức hiệu chuẩn sau:
V0 = D0 - m x (X0)
D0 và m các hằng số chắn
và độ dốc mô tả các đường hồi
quy.
Đối với hệ thống CVS có
nhiều tốc độ, các đường cong hiệu chuẩn được tạo ra cho các dải lưu lượng bơm
khác nhau phải gần như song song và các giá trị chắn (D0) phải tăng khi dải
lưu lượng bơm giảm.
Các giá trị tính toán từ công thức
trên phải bằng giá trị đo V0 ± 0,5%. Các
giá trị m sẽ thay đổi
từ bơm này sang bơm khác. Sự tràn các hạt sẽ làm cho sự trượt bơm giảm, như được
phản ánh bằng các giá trị thấp đối với
m. Vì vậy, sự hiệu
chuẩn phải được
thực hiện khi bơm khởi động,
sau khi bảo dưỡng chính và nếu
sự kiểm tra toàn bộ hệ thống (trong 2.4) cho thấy có sự thay đổi tốc
độ trượt.
2.3. Hiệu chuẩn ống lưu lượng tới hạn
Venturi (CFV)
Sự hiệu chuẩn CFV dựa
trên cơ sở phương trình lưu lượng đối với ống Venturi tới hạn. Lưu lượng khí là
một hàm của áp suất và nhiệt độ đầu vào.
2.3.1. Phân tích số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
qvCVS lưu lượng
không khí ở điều kiện
tiêu chuẩn (101.3 kPa, 273 K), (m3/s);
pp áp suất tuyệt đối đầu vào của ống
Venturi (kPa);
T nhiệt độ đầu vào của ống Venturi (K).
Để xác định dải lưu lượng tới hạn, Kv phải được vẽ
như một hàm của pp. Đối với lưu
lượng tới hạn (nghẹt), Kv sẽ có giá trị hằng
số tương đối. Khi áp suất giảm (độ chân không tăng), ống Venturi trở nên không bị
nghẹt và Kv giảm, nó cho thấy rằng CFV được
hoạt động bên ngoài khoảng
cho phép.
Đối với số điểm tối thiểu bằng 8 trong
vùng lưu lượng tới hạn, Kv trung bình và độ lệch chuẩn phải được tính. Độ lệch chuẩn
không được quá ± 0,3 % Kv trung bình.
2.4. Hiệu chuẩn tốc độ dưới âm thanh của
Venturi (SSV)
Sự hiệu chuẩn SSV dựa trên cơ
sở phương trình lưu lượng đối
với ống Venturi tới hạn. Lưu lượng khí là một hàm của áp suất và nhiệt độ đầu vào, độ sụt áp
giữa đầu vào và họng của SSV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng không khí (QSSV) ở từng mức chỉnh
đặt hạn chế dòng (ít nhất 16 chỉnh
đặt) phải được tính theo tiêu chuẩn (m3/min) từ số liệu đồng hồ đo lưu lượng
bằng cách sử dụng phương pháp quy định của nhà sản xuất. Hệ số lưu lượng phải
được tính theo số liệu hiệu chuẩn như sau:
Trong đó:
QSSV lưu lượng không khí ở điều
kiện tiêu chuẩn (101.3 kPa, 273 K), (m3/s)
T nhiệt độ đầu vào của ống Venturi (K)
d đường kính họng SSV, m
rp tỉ số tuyệt đối của
đầu vào và họng SSV, áp suất
tĩnh =
rD tỉ số của đường kính họng SSV, d, và đường
kính trong ống đầu vào, D
Để xác định dải lưu lượng, Cd phải chia nhỏ như hàm của
các số Re tại họng SSV. Re tại họng
SSV được tính
toán theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
A1 tập hợp các chuyển đổi
đơn vị và các hằng số;
QSSV lưu lượng không khí ở điều kiện
tiêu chuẩn (101.3 kPa, 273 K), (m3/s);
d đường kính họng SSV, m;
m độ nhớt tuyệt đối hoặc độ nhớt
động lực của khí, được tính toán theo
công thức sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S hằng số kinh nghiệm = 110,4 K.
Bởi vì QSSV là thông số đầu
vào của công thức Re, việc tính
toán phải bắt đầu bằng việc ước lượng đối với QSSV hoặc Cd của ống Venturi hiệu
chuẩn, và lặp lại
cho đến khi QSSV đồng qui.
Phương pháp đồng qui phải
có độ chính xác đến 0,1 % điểm hoặc tốt hơn.
Đối với điểm nhỏ nhất của 16 điểm
trong dải lưu lượng, các giá trị tính toán được của
Cd từ kết quả của phương trình
đường cong hiệu chuẩn phải trong khoảng ± 0,5% của Cd đo được đối với mỗi
điểm hiệu chuẩn.
2.5. Kiểm tra toàn
bộ hệ thống
Độ chính xác tổng cộng của hệ thống
CVS và hệ thống phân tích phải được xác định bằng việc đưa một khối lượng
khí ô nhiễm đã biết vào hệ
thống trong khi nó đang được hoạt động bình thường.
Chất ô nhiễm được phân tích và khối lượng được
tính theo 4.3 Phụ lục B - Phụ lục B2 trừ trường hợp propan có hệ số bằng
0,000472 được sử dụng thay cho HC bằng 0,000479. Phải áp dụng một trong hai kỹ
thuật sau.
2.5.1. Đo bằng lỗ lưu lượng tới hạn
Một lượng khí sạch được biết trước về
khối lượng (CO hoặc propan) phải được cung cấp cho hệ thống CVS qua một lỗ tới
hạn đã được hiệu
chuẩn. Nếu áp suất
đầu vào đủ cao, lưu lượng, mà nó được điều chỉnh bằng lỗ lưu lượng tới hạn, phụ thuộc
vào áp suất tại lỗ ra (= lưu lượng tới hạn). Hệ thống CVS phải được hoạt động
như đang ở trong một phép thử
khí thải bình thường
trong khoảng 5 đến 10 min.
Một mẫu khí phải được
phân tích bằng thiết bị
thông dụng (túi mẫu hoặc phương pháp tích hợp), và khối lượng khí được tính
toán. Vì vậy khối lượng
được xác định đó phải bằng khối
lượng khí được biết
trước về khối lượng được phun vào ± 3%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng một ống hình trụ tròn chứa
đầy CO hoặc propan
phải được xác định với độ chính xác bằng ± 0.01 g. Hệ thống CVS phải được hoạt
động như trong một phép thử khí thải bình thường đang ở trong khoảng 5 đến
10 min trong khi CO hoặc propan
được phun vào hệ thống. Lượng khí sạch xả ra phải được xác định bằng cân vi lượng.
Một mẫu khí phải được phân tích bằng thiết bị thông dụng (túi mẫu hoặc phương
pháp tích hợp), và khối lượng khí được tính. Vì vậy khối lượng được xác định đó phải bằng khối
lượng khí được phun vào ± 3%.
3. Hiệu chuẩn hệ thống
đo hạt
3.2.1. Yêu cầu chung
Mỗi bộ phận phải được hiệu chuẩn thường
xuyên để thỏa mãn các yêu
cầu về độ chính xác của tiêu chuẩn này. Phương pháp hiệu chuẩn được mô tả tại
đây được dùng cho các bộ phận được chỉ ra tại 3.2.
3.2. Đo lưu lượng
3.2.1. Chu kỳ hiệu chuẩn
a) Để đáp ứng độ chính xác tuyệt đối
của việc đo lưu
lượng theo yêu cầu trong 2.2 Phụ lục A - Phụ lục A4 của tiêu chuẩn này, việc hiệu
chuẩn đồng hồ đo lưu lượng hoặc dụng cụ đo lưu lượng phải để lại vết theo tiêu
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế.
b) Nếu lưu lượng khí mẫu được đo
bằng phép đo lưu lượng sai phân hoặc dụng cụ đo lưu lượng thì phải được hiệu
chuẩn theo một trong các qui trình dưới đây, đầu đo lưu lượng qmb đầu vào ống
phải đáp ứng độ chính xác theo yêu
cầu trong 4.2.5.2 Phụ lục A - Phụ lục A4 của tiêu chuẩn này.
i) Đồng hồ đo lưu lượng qmdw phải được lắp
nối tiếp với đồng hồ đo lưu lượng qmdew, sự chênh lệch giữa hai đồng hồ đo lưu lượng phải được
hiệu chuẩn ít nhất tại 5 điểm có giá trị lưu lượng cách đều nhau trong
khoảng giữa giá
trị thấp nhất qmdw và qmdew được sử dụng
trong mỗi phép thử, ống
pha loãng có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Khí đánh dấu được nạp vào khí xả
qua ống vận chuyển
(TT). Khí đánh dấu này có thể có thành phần của khí xả, như CO2 hoặc NOx. Sau khi pha
loãng trong ống, thành phần của khí đánh dấu phải được đo. Việc này có thể được
thực hiện đối với 5 tỷ số pha loãng
trong khoảng 3 đến 50. Độ chính xác của lưu lượng mẫu
được xác định từ tỷ số pha loãng rd:
qmd = qmdew/rd
c) Độ chính xác của các máy phân tích khí phải được
đánh giá nhằm đảm bảo độ chính
xác của qmp.
3.2.2. Kiểm tra lưu lượng
Carbon
a) Việc kiểm tra lưu lượng carbon bằng
khí thải thực nên được áp dụng để phát hiện các vấn đề về đo và kiểm
soát và để kiểm tra xác nhận
sự hoạt động đúng của hệ thống pha loãng một phần. Kiểm tra lưu lượng carbon có
thể thực hiện ít nhất một lần với động cơ mới được lắp, hoặc đối với những
thay đổi quan trọng trong cấu hình phòng thử.
b) Động cơ phải được hoạt động tại mômen
và tốc độ cao nhất hoặc tại bất kỳ chế độ ổn định khác mà sinh ra không dưới 5% CO2. Hệ thống lấy mẫu
một phần phải hoạt động với hệ số pha loãng khoảng 15 đến 1.
c) Nếu việc kiểm tra lưu lượng carbon được
thực hiện, thì phải áp dụng
qui trình trong Phụ lục B - Phụ lục B6. Lưu lượng carbon phải được tính toán theo
2.1 đến 2.3 của Phụ lục B -
Phụ lục B6 của tiêu chuẩn này. Tất cả các lưu
lượng carbon phải bằng nhau với sai số trong khoảng 6% so với nhau.
3.2.3. Kiểm tra trước
khi thử
a) Kiểm tra phép thử khoảng 2 h trước khi thực
hiện phép thử theo cách dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu có thể chứng minh bằng các hồ sơ của qui trình hiệu chuẩn theo 3.2.1 rằng
phép hiệu chuẩn đồng hồ đo lưu lượng là ổn định trong khoảng thời gian dài hơn,
việc kiểm tra trước phép
thử có thể bỏ qua.
3.3. Xác định thời gian
chuyển đổi (đối với hệ thống pha loãng
một phần chỉ áp dụng đối với phép thử ETC)
Các thông số chỉnh đặt hệ thống
để đánh giá thời gian chuyển đổi phải giữ nguyên giá trị trong quá trình đo của phép
thử. Thời gian chuyển đổi phải được xác định bằng phương pháp sau:
a) Một đồng hồ lưu lượng
chuẩn độc lập với
dải đo thích hợp đối với lưu lượng tại
đầu lấy mẫu phải được lắp nối tiếp và sát với đầu lấy mẫu đó. Đồng hồ đo lưu lượng
này phải có thời gian chuyển đổi nhỏ hơn 100 ms đối với mức lưu lượng được sử dụng
trong việc đo thời gian đáp trả, với sự hạn chế lưu lượng đủ thấp không ảnh
hưởng đến đặc tính
động học của hệ thống pha loãng một phần, và phù hợp với kinh nghiệm thực tế.
b) Việc thay đổi mức phải được áp dụng với
lưu lượng khí thải (hoặc
lưu lượng không khí nếu lưu lượng khí thải được tính toán) đầu vào của hệ thống pha
loãng một phần, từ lưu lượng thấp đến ít nhất 90% giá trị cao nhất của thang
đo. Bộ khởi động để thay đổi mức cũng nên được sử dụng để khởi động việc điều
khiển trước trong phép thử thực tế. Tín hiệu kích thích mức lưu lượng
khí thải và giá trị
đáp ứng của đồng hồ đo lưu lượng phải được ghi lại tại cùng một tần suất lấy mẫu ít nhất là 10 Hz.
c) Từ dữ liệu này, thời gian chuyển đổi
phải được xác định đối với hệ
thống pha loãng một phần, thời gian chuyển đổi đó là thời gian từ khi có tín hiệu
thay đổi mức đến khi đạt được 50% của giá trị đáp ứng của đồng hồ đo lưu lượng.
Bằng phương pháp tương tự, thời gian chuyển đổi tín hiệu qmp của hệ thống
pha loãng một phần và tín hiệu qmew,i của đồng hồ đo lưu lượng
hệ thống xả phải được xác định. Các tín hiệu này được sử dụng trong phép kiểm
tra hồi qui được thực hiện sau mỗi phép thử (xem 3.8.3.2 Phụ lục B - Phụ lục
B2).
d) Việc tính toán phải được lặp
đi lặp lại ít nhất 5 lần kích thích tăng lên và giảm xuống,
và kết quả phải là giá trị trung bình. Thời gian chuyển đổi bên trong
(<100ms) của đồng hồ đo lưu lượng chuẩn phải được trừ khỏi giá trị trung bình đó. Đó là
giá trị điều khiển trước của hệ
thống pha loãng một phần,
giá trị đó phải được áp
dụng theo 3.8.3.2 Phụ lục B - Phụ lục B2.
3.4. Kiểm tra các điều
kiện của hệ thống pha
loãng một phần
Dải vận tốc khí thải và dao động áp suất
phải được kiểm tra và điều chỉnh theo yêu cầu tại 2.2.1 Phụ lục B - Phụ lục
B7 (EP) nếu có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ đo lưu lượng phải được hiệu
chuẩn ít nhất 3
tháng một lần hoặc bất cứ khi nào
có sự sửa chữa
hoặc thay đổi mà có thể ảnh hưởng đến sự hiệu chuẩn.
4. Hiệu chuẩn thiết bị đo độ khói
4.1. Yêu cầu chung
Thiết bị đo độ khói phải được hiệu chuẩn
thường xuyên để thỏa mãn các yêu
cầu về độ chính xác của tiêu chuẩn này. Phương
pháp hiệu chuẩn được mô tả
tại đây được dùng cho các bộ
phận được chỉ ra tại Điều 5 Phụ lục B - Phụ lục B4 và Điều 3 Phụ lục B - Phụ lục
B7.
4.2. Quy trình hiệu chuẩn
4.2.1. Thời gian làm ấm
Thiết bị đo độ khói phải được làm ấm
và được ổn định theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu thiết bị đo
độ khói có hệ thống không khí sạch để phòng ngừa sự kết muội trong các chi tiết
quang của dụng cụ thì hệ thống này cũng
phải được kích hoạt và điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.2.2. Thiết lập sự đáp trả
tuyến tính
Độ tuyến tính của thiết bị đo độ khói
phải được kiểm tra
trong chế độ đưa ra kết quả đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ba bộ lọc tỉ trọng 0 của đường truyền
đã được biết, mà nó phải đáp ứng yêu cầu trong 5.2.5, phải được đưa vào thiết bị đo độ khói
và giá trị đó được ghi
lại. Các bộ lọc tỉ trọng 0 phải có độ khói danh nghĩa là gần bằng 10 %, 20 % và
40 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Chu kỳ hiệu chuẩn
Các dụng cụ đo lưu lượng phải
được hiệu chuẩn theo 4.2.2 ít nhất 3 tháng
một lần hoặc bất cứ khi nào có sự
sửa chữa hoặc thay đổi mà có thể ảnh hưởng đến sự hiệu chuẩn.
PHỤ
LỤC B - PHỤ LỤC B6
(quy định)
KIỂM
TRA LƯU LƯỢNG CACBON
1. Giới thiệu
Hầu như một phần hết sức nhỏ cacbon
trong khí thải đến từ nhiên liệu, và hầu như một phần rất nhỏ của khí này xuất
hiện trong khí thải như CO2. Đây là cơ sở để kiểm tra xác nhận
hệ thống dựa trên các phép đo CO2.
Lưu lượng cacbon đi vào hệ thống đo
khí thải được xác định từ lưu lượng nhiên liệu. Lưu lượng cacbon tại những điểm lấy mẫu
khác nhau trong khí thải và các hệ thống lấy mẫu hạt được xác định từ các nồng độ CO2 và lưu lượng
khí tại những điểm
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ dưới đây thể hiện những điểm lấy
mẫu mà tại đó lưu lượng cacbon phải được kiểm tra. Phương trình
cụ thể đối với việc
tính toán lưu lượng
cacbon tại mỗi điểm lấy mẫu như
sau:
CHÚ DẪN:
Air = không khí;
Fuel = nhiên liệu.
Hình B6.1 - Các
điểm đo để kiểm tra lưu
lượng cacbon
2. Tính toán
2.1. Lưu lượng cacbon vào
động cơ (vị trí 1 trên Hình B6.1)
Lưu lượng khối lượng cacbon đi vào động
cơ đối với nhiên liệu CHaO được tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qmf lưu lượng khối lượng nhiên liệu, kg/s
2.2. Lưu lượng cacbon
trong khí thải thô (Vị trí 2 trên
Hình B6.1)
Lưu lượng khối lượng cacbon trong ống
dẫn khí thải thô của động cơ phải được xác định từ nồng độ CO2 thô và lưu lượng
khối lượng khí thải:
Trong đó:
cco2,r nồng độ CO2 ướt
trong khí thải thô, %
cco2,a nồng độ CO2 ướt trong
không khí môi trường xung quanh, % (khoảng 0,04%)
qmew lưu lượng khối lượng khí thải ở trạng thái
ướt,
kg/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu CO2 được đo ở trạng thái
ướt thì phải chuyển đổi sang trạng
thái khô theo 5.2 Phụ lục A-Phụ lục A.1.
2.3. Lưu lượng cacbon trong hệ thống pha loãng (Vị trí 3 trên Hình B6.1)
Lưu lượng cacbon được xác định từ nồng
độ CO2 pha loãng,
lưu lượng khối lượng khí thải và lưu lượng lấy mẫu:
Trong đó:
cco2,d nồng độ CO2 ướt trong khí thải pha
loãng tại đầu ra của ống
pha loãng, %;
cco2,a nồng độ CO2 ướt trong
không khí môi trường xung quanh, % (khoảng 0,04%);
qmdew lưu lượng khối lượng khí thải
đã pha loãng ở trạng
thái ướt, kg/s;
qmew lưu lượng khối lượng
khí thải ở trạng thái ướt,
kg/s (chỉ với hệ thống pha loãng một phần);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mre khối lượng phân tử của khí thải.
Nếu CO2 được đo ở trạng thái
khô thì phải chuyển đổi sang trạng thái ướt theo 5.2 Phụ lục A - Phụ lục A1.
2.4. Khối lượng phân tử (Mre) của khí thải
được tính toán như sau:
Trong đó:
qmf lưu lượng khối lượng
nhiên liệu, kg/s;
qmaw lưu lượng khối lượng
không khí nạp ở trạng thái ướt,
kg/s;
Ha độ ẩm của không khí nạp, phần
trăm g của nước trong kg không khí khô;
Mra khối lượng phân tử của không khí nạp khô (=
28,9 g/mol);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, các khối lượng phân tử dưới
đây có thể được sử
dụng:
Mre (điêzen) =
28,9 g/mol
Mre (LPG) =
28,6 g/mol
Mre (NG) =
28,3 g/mol.
PHỤ
LỤC B - PHỤ LỤC B7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
HỆ THỐNG LẤY MẪU VÀ PHÂN TÍCH
1. Xác định chất thải dạng
khí
1.1. Giới thiệu
Mục 1.2 và các Hình B7.1 và Hình B7.2 có mô tả chi tiết về các hệ thống lấy mẫu và phân tích được khuyến nghị.
Vì các cấu hình khác
nhau
có
thể cho kết quả tương đương nên không đòi hỏi phải
phù
hợp
chính xác với các Hình B7.7 và Hình B7.8. Các bộ
phận bổ sung như dụng cụ đo, các van, các van Sôlênôit (van từ), các bơm và các
chuyển mạch có thể được sử dụng để cung cấp thông tin bổ sung và phối hợp các chức
năng của các hệ thống thành phần. Các thành phần khác, mà không cần duy trì độ
chính xác trên một số hệ thống, có
thể được loại trừ
nếu sự loại trừ của chúng dựa
trên cơ sở các đánh giá kỹ thuật tốt.
1.2. Mô tả hệ thống phân tích
Hệ thống phân tích để xác
định các khí thải trong
khí thải thô (Hình B7.1, riêng cho ESC) hoặc khí thải được pha loãng (Hình B7.2, cho
ETC và ESC) được mô tả trên cơ sở sử dụng các thiết bị sau:
- Máy phân tích HFID để đo HC;
- Máy phân tích NDIR để đo CO và CO2;
- Máy phân tích HCLD hoặc máy phân tích tương
đương để đo NOx;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Zero gas = khí chuẩn 0;
Span gas = khí chuẩn dải đo;
Vent = ống Venturi;
Air = không khí;
Fuel = nhiên liệu.
Hình B7.1 -
Sơ đồ dòng chảy của
hệ thống phân tích khí thải thô
CO, CO2, NOx
và HC áp dụng riêng cho ESC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zero gas = Khí chuẩn 0; Span gas = Khí
chuẩn dải đo; Vent = ống
Venturi; Air = không khí; Fuel
= nhiên liệu
Hình B7.2 - Sơ đồ dòng chảy của
hệ thống phân tích
khí thải pha loãng CO, CO2 NOx, HC (áp dụng
cho ETC, tùy chọn đối với ESC)
1.2.1. Các thành phần trong
Hình B7.1 và B7.2
EP = ống xả
SP1 = ống lấy mẫu khí thải (Hình
B7.1)
Đó là ống thép không gỉ, thẳng, một
đầu kín và có nhiều lỗ. Đường
kính trong không
được lớn hơn đường kính trong của đường
ống dẫn mẫu. Chiều dày ống lấy mẫu không được lớn hơn 1 mm. Phải có ít nhất 3 lỗ trên 3 mặt
phẳng hướng kính
khác nhau được xác định kích thước theo
lưu lượng mẫu. Ống lấy mẫu phải
được đưa vào trong ống xả từ thành ống bên này sang phía thành ống phía bên kia ít nhất bằng
80% đường kính ống xả. Có thể sử dụng một hoặc hai ống lấy mẫu.
SP2 = ống lấy mẫu
HC trong khí thải pha loãng (Hình B7.2)
ống lấy mẫu phải:
- Được xác định như một đường dẫn mẫu chịu nhiệt
HSL1 thứ nhất dài từ 254 mm đến 762 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Được lắp vào ống
pha loãng DT (xem 2.3, Hình B7.14) tại
điểm mà ở đó không khí
pha loãng và khí thải được hòa trộn tốt với nhau (tức là cách vị trí,
tại đó khí thải đi vào ống
pha loãng, về phía sau theo chiều dòng khí một đoạn gần bằng 10 lần đường kính ống
pha loãng);
- Cách các ống lấy mẫu khác và thành ống pha
loãng theo hướng
kính đủ xa sao cho không bị ảnh hưởng của bất kỳ
luồng sóng hoặc dòng xoáy lốc nào;
- Được nung nóng để tăng nhiệt độ dòng khí lên đến 463 K ±
10 K (190 °C ± 10 °C) tại
cửa ra của ống lấy mẫu.
SP3 = ống lấy mẫu khí thải
pha loãng CO, CO2, NOx (Hình
B7.2)
ống lấy mẫu phải:
- Cùng trong mặt phẳng của SP 2;
- Cách các ống lấy mẫu khác và thành ống
pha loãng theo hướng kính đủ xa sao cho không bị ảnh hưởng của bất kỳ luồng
sóng hoặc dòng xoáy lốc nào;
- Được nung nóng và cách nhiệt trên toàn thể
chiều dài của nó tới nhiệt độ nhỏ nhất là 328 K (55 °C) để ngăn ngừa sự
ngưng tụ nước.
HSL1 = Đường ống dẫn mẫu
chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống dẫn mẫu phải:
- Có đường kính trong từ 5 mm đến 13,5 mm;
- Được làm bằng thép không gỉ hoặc PTFE.
- Duy trì nhiệt độ thành ống bằng 463 K ± 10
K (190 °C ± 10 °C) khi
được đo ở mỗi đoạn
nung nóng được điều khiển tách biệt nếu
nhiệt độ khí thải tại ống lấy mẫu không quá 463 K ± 10 K (190°C ± 10°C);
- Duy trì nhiệt độ thành ống cao hơn 453 K (180 °C) nếu
nhiệt độ khí thải tại ống
lấy mẫu cao hơn 463 K (190 °C);
- Duy trì nhiệt độ khí bằng 463 K ± 10
K (190 °C ± 10 °C)
ngay trước bộ lọc chịu nhiệt F2 và HFID;
HSL2 = Đường ống dẫn mẫu
NOx chịu nhiệt
Đường ống dẫn mẫu phải:
- Duy trì nhiệt độ thành ống bằng 328 K đến
473 K (55 °C đến 200 °C)
cho đến tận bộ biến đổi C khi sử dụng
bể làm
mát B, và cho đến tận
máy phân tích khi không sử dụng bể làm mát B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SL = Đường ống dẫn
mẫu CO và CO2
Đường ống phải được
làm bằng thép không gỉ hoặc PTFE. Nó
có thể
là
loại
chịu
nhiệt
hoặc
không
chịu nhiệt.
BK Túi mẫu nền (tùy chọn; Hình
B7.2)
Để lấy mẫu các nồng độ nền
BG Túi mẫu (tùy chọn; Hình
B7.2, CO và CO2)
Để lấy mẫu các nồng độ mẫu
F1 = Bộ lọc chính chịu nhiệt
Nhiệt độ phải bằng nhiệt độ của HSL1.
F2 = Bộ lọc chịu
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần phải thay bộ lọc.
P = Bơm lấy mẫu chịu nhiệt
Bơm phải được làm nóng tới nhiệt độ của HSL1.
HC = HFID để xác định HC.
Nhiệt độ phải được giữ trong khoảng
453 K đến 473 K (180°C đến 200°C).
CO, CO2 = máy phân
tích NDIR để xác định CO và CO2 (tùy chọn để xác
định tỉ lệ pha loãng khi đo PT).
NO = máy phân tích
CLD hoặc HCLD để xác định NOx.
Nếu HCLD được sử dụng, nó phải được giữ
ở nhiệt độ từ
328 K đến 473 K (55°C đến 200°C).
C = Bộ biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = Bể làm mát (tùy chọn)
Để làm mát và ngưng tụ nước từ mẫu khí
thải. Bể phải được duy trì nhiệt độ từ
273 K đến 277 K (0°C đến 4°C) bằng
nước đá hoặc làm lạnh. Nó là tùy chọn nếu máy phân tích không có nhiễu
hơi nước như được xác định trong 1.9.1 và 1.9.2 Phụ lục B- Phụ lục B.5. Nếu nước được
khử bởi sự ngưng tụ, nhiệt độ khí mẫu hoặc điểm sương phải được kiểm tra trong
bẫy nước hoặc cuối dòng. Nhiệt độ khí mẫu hoặc điểm sương không được lớn hơn
280 K (7°C). Không được phép dùng máy sấy khô hóa học để khử nước khỏi mẫu.
T1, T2, T3 = Cảm biến nhiệt độ
Để kiểm tra nhiệt độ dòng khí.
T4 = Cảm biến nhiệt độ
Để kiểm tra nhiệt độ bộ biến đổi NO2 - NO.
T5 = Cảm biến nhiệt độ
Để kiểm tra nhiệt độ bể làm mát.
G1, G2, G3 = Đồng hồ đo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1, R2 = Bộ điều áp
Để điều khiển áp suất
không khí và nhiên liệu cho HFID.
R3, R4, R5 = Bộ điều áp
Để điều khiển áp suất trong các đường ống
dẫn mẫu và dòng khí vào
máy phân tích.
FL1, FL2, FL3 = Đồng hồ đo lưu lượng
Để kiểm tra lưu lượng mẫu đi qua.
FL4 đến FL6 = Đồng hồ đo lưu
lượng (tùy chọn)
Để kiểm tra lưu lượng đi qua máy phân
tích
V1 đến V5 = Van chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V6, V7 = Van Solenoid
Để đi vòng qua bộ biến đổi NO2 - NO.
V8 = Van kim
Để cân bằng lưu lượng đi qua và không đi qua bộ biến đổi NO2 - NO.
V9, V10 = Van kim
Để điều khiển lưu lượng vào máy phân tích.
V11, V12 = Van khuỷu (tùy chọn)
Để tháo nước ngưng tụ ra khỏi bể B.
1.3. Phân tích NMHC (chỉ cho động cơ
nhiên liệu NG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng phương pháp GC, một thể
tích mẫu nhỏ được đo được
phun lên trên cột
phân tích mà trong cột đó nó được quét bởi một khí trơ. Cột đó tách biệt các thành phần
Khác nhau theo các điểm sôi của chúng để chúng rửa sạch khỏi cột đó tại các thời
điểm khác nhau. Sau đó các khí này đi qua một bộ dò có phát ra tín hiệu điện,
tín hiệu này phụ thuộc vào nồng độ của chúng. Vì nó không phải là một kỹ thuật
phân tích liên tục, nó chỉ có thể được dùng kết hợp với phương pháp
lấy mẫu bằng túi như mô
tả tại 3.4.2 Phụ lục B - Phụ tục B4.
Đối với NMHC, phải sử dụng phương pháp
GC tự động với một FID. Khí thải phải được lấy mẫu vào túi mẫu mà từ đó một phần
phải được trích ra và phun vào GC. Mẫu đó được tách thành hai phần
(CH4/không khí/CO và NMHC/CO2/H2O) trên cột
Porapak. Cột sàng phân tử tách CH4 khỏi không
khí và CO trước
khi qua nó đi vào FID để đo nồng độ của nó. Một chu
trình đầy đủ từ khi phun một mẫu đến khi phun lần hai có thể được làm
trong 30 s. Để xác định
NMHC, phải trừ nồng độ CH4 ra khỏi nồng độ tổng HC (xem 4.3.1 Phụ lục
B - Phụ lục B2).
Hình B7.3 cho thấy một GC điển hình để xác định CH4 một cách
thông thường. Các phương
pháp GC khác cũng có thể được dùng
trên cơ sở đánh giá kỹ
thuật tốt.
Hình B7.3 - Sơ đồ dòng chảy
để phân tích CH4 (phương pháp
GC)
Các thành phần của Hình B7.3.
PC = cột Porapak
Porapak N, 180/300 mm (mắt lưới
50/80), dài 610 mm x đường kính
trong 2,16 mm phải được sử dụng và được
điều hòa ít nhất 12 h
ở 423 K (150
°C) cùng với khí mang trước khi bắt đầu sử dụng.
MSC = cột sàng phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OV = lò nung
Để duy trì các cột và các van ở nhiệt độ ổn
định cho máy phân tích
hoạt động, và để đưa các cột vào nhiệt độ 423 K (150 °C).
SLP = vòng lấy mẫu
Một ống thép không gỉ đủ dài để đạt được
thể tích 1 cm3
P = bơm
Để đưa mẫu vào máy sắc kí khí.
D = máy sấy
Phải sử dụng máy sấy có sàng phân tử để
khử nước và các
tạp chất khác có thể
có trong khí chuyên
chở
HC = FID để đo nồng độ
CH4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phun mẫu lấy từ túi mẫu qua SL của
Hình B7.2. Nó phải
là loại thể tích không làm việc thấp, kín khí và có thể chịu được
nhiệt tới 423 K (150 °C).
V3 = Van chọn
Để chọn khí chuẩn dải đo, mẫu,
hoặc chặn dòng chảy.
V2, V4, V5, V6, V7, V8 = Van kim để
chỉnh đặt lưu lượng
cho hệ thống
R1,R2,R3 = Bộ điều áp
Theo thứ tự, là các van để điều khiển
lưu lượng nhiên liệu (= khí chuyên chở), mẫu và không khí.
FC = ống lưu lượng mao
dẫn
Để điều khiển lưu lượng
không khí vào FID
G1, G2, G3 = Đồng hồ đo
áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1, F2, F3, F4, F5 = bộ lọc
Các bộ lọc làm bằng kim loại thiêu kết
để ngăn sạn cát không đi vào bơm hoặc dụng cụ.
FL1 = Đồng hồ đo lưu lượng
Để đo lưu lượng mẫu không đi qua
1.3.2. Phương pháp cắt không
dùng mê tan (NMC, Hình B7.4)
Thiết bị cắt ô xi hóa mọi HCx trừ
CH4 thành CO2 và H2O sao cho, bằng việc cho
mẫu đi qua NMC, chỉ
CH4 bị phát hiện bởi
FID. Nếu túi lấy mẫu được sử dụng, một hệ thống làm trệch hướng dòng phải được lắp ở SL (xem 1.2,
Hình B7.2) mà với
nó lưu lượng có
thể luân phiên
đi qua hoặc đi vòng quanh máy cắt theo phần phía trên của Hình B7.4. Để đo NMHC, cả
hai giá trị (HC và CH4) phải được kiểm tra trên FID
và được ghi lại. Nếu phương pháp tích hợp được sử dụng, NMC cùng với
FID thứ hai phải được lắp song song với FID thông thường vào HSL1 (xem 1.2,
Hình B7.2) theo phần thấp hơn của Hình B7.4. Để đo NMHC, các giá trị
của hai FID (HC và CH4) phải được kiểm tra và được ghi lại.
Trước khi thử, máy cắt phải được xác định
rõ đặc tính ở 600 K (327
°C) liên quan tới hiệu ứng xúc tác của nó trên CH4 và C2H6 tại các giá
trị H2O đại diện cho
các điều kiện dòng Khí thải. Điểm sương và mức O2 của dòng khí được lấy
mẫu phải được biết. Sự đáp trả tương đối của FID đối với CH4 phải được
ghi lại (xem 1.8.2 Phụ lục B - Phụ lục
B5).
Hình B7.4 -
Sơ đồ dòng chảy để phân tích khí CH4 với máy cắt không dùng mê tan (NMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NMC = Máy cắt không dùng
mê tan
Để ô xy hóa mọi HCx trừ mê
tan.
HC = HFID
Để đo nồng độ HC và CH4. Nhiệt độ phải được giữ
trong khoảng từ 453 K đến 473 K (180°C đến 200°C).
V1 = Van chọn
Để chọn mẫu, khí 0 và khí chuẩn dải đo. V1
giống V2 của Hình B7.2.
V2, V3 = Van Solenoid
Để đi vòng qua NMC
V4 = Van kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 = Bộ điều áp
Để điều khiển áp suất trong đường ống
dẫn mẫu và lưu lượng qua HFID. R1 giống R3 của Hình B7.2.
FL1 = Đồng hồ đo lưu lượng
Để đo lưu lượng mẫu đi vòng qua. FL1
giống FL1 của Hình B7.2.
2. Pha loãng khí thải và xác
định các hạt
2.1. Mở đầu
Trong 2.2, 2.3 và 2.4 và các Hình từ
B7.5 đến Hình B7.16 có mô tả chi tiết của các hệ thống lấy mẫu và pha loãng được giới thiệu. Vì các cấu hình khác nhau có thể cho kết quả
tương đương nên không đòi hỏi phải phù hợp
chính xác với các
hình này. Các bộ
phận bổ sung như dụng
cụ đo, các van, Sôlênôit, các bơm
và các cơ cấu chuyển mạch có thể được sử dụng
để cung cấp thông tin bổ sung và phối
hợp các chức năng của các hệ thống
thành phần. Các thành phần khác không cần để duy trì độ chính xác trên một số hệ
thống có thể được loại trừ nếu sự loại trừ chúng dựa trên cơ sở các
đánh giá kỹ thuật tốt.
2.2. Hệ thống pha loãng
lưu lượng một phần
Hệ thống pha loãng được mô tả trong các
Hình từ B7.5 đến Hình B7.13 dựa
trên cơ sở pha loãng một phần của
dòng khí thải. Việc
tách dòng khí thải và quá trình pha loãng tiếp theo có thể được thực hiện bởi
các loại hệ thống pha loãng khác nhau.
Đối với việc thu
gom các hạt sau đó, toàn bộ khí thải pha loãng hoặc chỉ một phần của
khí thải pha loãng được đi qua hệ thống lấy mẫu hạt (trong 2.4, Hình B7.15).
Phương pháp thứ nhất là kiểu lấy mẫu toàn phần, phương pháp thứ hai là kiểu lấy mẫu một phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Các hệ thống đẳng
động học (Hình B7.5, B7.6)
Với các hệ thống này, lưu lượng vào ống chuyển
được làm phù hợp với lưu lượng khí thải lớn hơn trong các điều kiện vận tốc
và/hoặc áp suất khí, vì vậy dòng khí
thải tại ống lấy mẫu phải đồng nhất và không bị
chảy rối. Việc này đạt được thường là do sử dụng một bộ cộng hưởng và một ống
tiếp cận thẳng phía trước
điểm lấy mẫu. Tỉ lệ
tách sau đó được tính theo các giá trị có thể đo được dễ dàng, như các đường kính ống.
Cần chú ý rằng đẳng động học chỉ được
dùng để làm phù hợp các trạng thái lưu lượng chứ không làm phù hợp sự phân bố
kích thước. Trường hợp sau là không cần thiết vì các hạt đủ nhỏ để đi theo dòng
chất lỏng.
2.2.2. Các hệ thống điều khiển lưu
lượng bằng việc đo nồng độ (các hình từ B7.7 đến
B7.11)
Với các hệ thống này, một mẫu được lấy
từ dòng khí thải lớn do điều chỉnh lưu lượng không khí pha loãng và toàn bộ
lưu lượng khí thải pha loãng. Tỉ lệ pha
loãng được xác định theo nồng độ của các khí để lại vết, như CO2 hoặc NOx, xảy ra tự
nhiên trong khí thải động cơ. Các
nồng độ trong khí thải pha
loãng và trong không khí pha loãng được đo, mặc dù nồng độ trong
khí thải thô có
thể được đo trực
tiếp hoặc được xác định theo lưu lượng nhiên liệu và phương trình cân bằng các bon nếu
thành phần nhiên liệu được biết. Các hệ thống có thể được điều
khiển bằng tỉ lệ pha loãng được tính (Hình B7.7,
B7.8) hoặc bằng lưu lượng
vào ống chuyển (các Hình B7.6, B7.7,
B7.8).
2.2.3. Các hệ thống điều khiển lưu lượng bằng
việc đo lưu lượng (các Hình từ B7.7 đến
B7.11)
Với các hệ thống này, một mẫu được lấy
từ dòng khí thải lớn bằng việc chỉnh
đặt lưu lượng không khí pha loãng và lưu lượng
khí thải pha loãng. Tỉ lệ pha
loãng được xác định theo sự sai khác của hai lưu lượng đó. Cần phải hiệu
chuẩn chính xác các đồng hồ đo lưu lượng so với một đồng hồ khác, vì độ lớn tương
đối của hai lưu lượng đó có thể dẫn đến sai số đáng kể tại các tỉ lệ
pha loãng cao hơn (≥ 15). Việc điều khiển lưu lượng rất dễ bằng việc giữ
cho tỉ lệ lưu lượng
khí thải pha loãng không đổi và thay đổi
tỉ lệ không khí pha loãng nếu cần.
Khi sử dụng các hệ thống pha loãng một phần
phải chú ý tránh các vấn đề tổn thất
các hạt trong ống chuyển tiềm tàng,
bảo đảm rằng một mẫu đại
diện được lấy từ khí thải động cơ
và chú ý đến việc xác
định tỉ lệ tách. Các
hệ thống được mô tả chú ý đến các
vùng quan trọng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải thô được chuyển từ ống xả EP
đến đường ống pha loãng DT qua ống chuyển TT
bằng ống lấy mẫu đẳng động học
ISP, áp suất khí thải
sai phân giữa ống xả và đầu vào ống lấy mẫu được đo với bộ chuyển áp suất
DPT. Tín hiệu này được truyền tới bộ điều khiển lưu lượng FC1 điều
khiển quạt hút SB để duy trì áp suất sai phân bằng 0 tại đầu mút ống lấy mẫu.
dưới ba điều kiện này, vận tốc khí thải trong EP và ISP là bằng nhau, và lưu lượng
qua ISP và TT là phần không đổi (được tách) của lưu lượng khí thải. Tỉ lệ
tách được xác định theo các diện tích tiết diện ngang của EP và
ISP. Tỉ lệ lưu lượng không
khí pha loãng được đo với
thiết bị đo lưu lượng FM1. Tỉ lệ pha loãng được tính theo tỉ lệ lưu lượng không
khí pha loãng và tỉ lệ
tách.
Hình B7.6 - Hệ
thống pha loãng một phần với ống lấy mẫu đẳng động học
và lấy mẫu một phần (điều khiển PB)
Khí thải thô được chuyển từ ống xả EP
đến đường ống pha loãng DT qua ống chuyển TT bằng ống lấy mẫu đẳng động học
ISP. Áp suất sai phân của khí thải giữa ống xả và đầu
vào ống lấy mẫu được đo với bộ chuyển áp suất DPT. Tín hiệu này được
truyền tới bộ điều khiển lưu lượng
FC1 điều khiển quạt đẩy PB để duy
trì áp suất sai
phân bằng 0 tại đầu mút ống lấy mẫu. Việc này được thực hiện bằng cách lấy một
phần nhỏ của không khí
pha loãng mà lưu lượng
của nó đã được đo với thiết bị đo lưu lượng FM1 rồi và bằng việc cung cấp nó cho TT qua
vòi phun khí nén, dưới ba điều
kiện này, vận tốc khí thải
trong EP và ISP là bằng nhau, và lưu lượng qua ISP và TT là phần không đổi (được tách)
của lưu lượng khí thải. Tỉ
lệ tách được xác định theo các diện tích tiết diện
ngang của EP và ISP.
Không khí pha loãng được hút qua DT bằng quạt hút SB, và tỉ lệ lưu lượng không
khí pha loãng được
đo với thiết bị đo lưu lượng FM1 tại đầu vào của DT Tỉ lệ pha loãng được tính theo tỉ lệ
lưu lượng không khí pha loãng và tỉ lệ tách.
Hình B7.7 - Hệ thống pha loãng
một phần với việc đo nồng độ CO2 hoặc NOx và lấy mẫu một phần
Khí thải thô được chuyển từ ống xả EP đến đường ống
pha loãng DT bằng ống
lấy mẫu SP và ống chuyển TT. Các nồng
độ của khí vết (CO2 hoặc NOx) được
đo trong khí thải thô và
khí thải được
pha loãng cũng như trong không khí pha loãng với máy phân tích EGA. Các tín hiệu này được
truyền tới bộ điều khiển lưu lượng
FC2 điều khiển quạt đẩy PB hoặc quạt
hút SB để duy trì tỉ lệ tách
khí thải mong muốn
và tỉ lệ pha loãng trong DT.
Tỉ lệ pha loãng được tính theo nồng độ của khí
vết trong khí thải thô,
khí thải được pha loãng và không
khí pha loãng.
Hình B7.8 - Hệ
thống pha loãng một phần với việc đo nồng độ CO, cân bằng cacbon
và lấy mẫu toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B7.9 - Hệ
thống pha loãng một phần với ống Venturi đơn, đo nồng độ CO và lấy mẫu một phần
Khí thải thô được chuyển từ ống xả
EP đến đường ống pha loãng DT bằng ống
lấy mẫu SP và ống chuyển TT do áp suất
âm được tạo ra bởi ống Venturi VN trong DT. Lưu lượng khí qua TT phụ thuộc vào
trao đổi xung lượng tại
vùng Venturi và do đó bị ảnh hưởng bởi áp suất tuyệt đối tại cửa ra của TT. Các nồng
độ của khí vết (CO hoặc
NO) được đo trong khí thải thô, khí thải pha loãng và không khí pha loãng với
máy phân tích EGA và tỉ
lệ pha loãng được tính theo các giá trị được đo đó.
Hình B7.10 -
Hệ thống pha loãng một phần với ống Venturi
kép hoặc lỗ hạn chế kép, đo nồng độ và lấy
mẫu một phần
Khí thải thô được chuyển từ ống xả EP
đến đường ống pha loãng DT qua ống
lấy mẫu SP và ống
chuyển TT bởi một
thiết bị chia lưu lượng có một tập hợp các lỗ hạn chế hoặc ống Venturi. Thiết bị
chia thứ nhất (FD1)
được đặt trong EP, cái thứ hai (FD2) đặt trong TT. Ngoài ra, hai van điều khiển áp suất
(PCV1 và PCV2) cần thiết để duy trì sự tách khí thải không đổi bằng việc điều khiển áp suất ngược
trong EP và áp suất trong DT.
PCV1 được đặt sau SP trong EP, PCV2 ở giữa quạt thổi PB và DT. Các nồng độ
của khí vết (CO hoặc NO)
được đo trong khí thải thô,
khí thải pha loãng và không
khí pha loãng bằng máy phân tích EGA. Chúng cần thiết để kiểm tra sự tách
khí thải và có thể được dùng để điều chỉnh PCV1 và PCV2 đối với sự điều khiển
tách dòng chính xác. Tỉ lệ pha loãng
được tính theo các nồng độ khí vết.
Hình B7.11 -
Hệ thống pha
loãng một phần với đa ống
tách, đo nồng độ và lấy mẫu một phần
Khí thải thô được chuyển từ ống xả EP
đến đường ống pha loãng DT qua ống chuyển TT bởi một thiết bị chia lưu lượng
FD3 có các ống cùng kích
thước (đường kính, chiều dài và bán
kính cong) được lắp trong EP. Khí thải được dẫn vào DT qua một trong các ống này, và
khí thải qua phần còn lại của các ống được cho đi qua buồng ẩm DC. Vì vậy,
sự tách khí thải được xác định bằng tổng số các ống. Sự điều khiển việc tách
không đổi cần phải có
áp suất sai phân bằng 0 giữa DC và miệng ra của TT, áp suất này được đo với bộ
chuyển áp suất sai
phân. Các nồng độ của khí vết (CO hoặc
NO) được đo trong khí thải thô, khí thải pha loãng và không khí pha loãng với
máy phân tích EGA. Chúng cần thiết để kiểm tra sự tách khí thải và có thể được dùng để điều khiển lưu lượng
không khí phun để điều khiển tách dòng
chính xác. Tỉ lệ pha loãng được tính theo các nồng độ khí vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B7.12 -
Hệ thống pha loãng một phần bằng điều khiển lưu lượng
và lấy mẫu toàn phần
Khí thải thô được chuyển từ ống xả EP
đến đường ống pha loãng DT qua ống
lấy mẫu SP và ống chuyển TT. Lưu lượng
toàn phần qua đường ống được điều chỉnh bởi bộ điều khiển lưu lượng FC3 và bơm lấy mẫu P của hệ thống lấy
mẫu hạt (xem Hình B7.12). Lưu lượng không khí pha loãng được điều khiển bởi bộ
điều khiển lưu lượng FC2 mà nó có thể sử dụng GEXHW, GAIRW, hoặc GFUEL
như các tín hiệu lệnh đối với việc tách khí thải mong muốn. Lưu lượng mẫu vào
DT là sự sai lệch
của lưu lượng toàn phần với lưu lượng không khí pha loãng. Lưu lượng không khí
pha loãng được đo bằng
thiết bị đo lưu lượng FM1, lưu lượng toàn phần được đo bằng FM3 của hệ thống lấy
mẫu hạt (xem Hình B7.15). Tỉ lệ pha loãng
được tính theo hai lưu lượng này.
Hình B7.13- Hệ thống pha loãng
một phần bằng điều khiển lưu lượng và lấy mẫu toàn phần
Khí thải thô được chuyển từ ống xả EP
đến đường ống pha loãng DT qua ống lấy mẫu SP và ống chuyển TT. Sự tách khí thải và lưu
lượng vào DT được điều khiển bởi bộ điều khiển lưu lượng FC2 mà nó điều chỉnh
lưu lượng (hoặc tốc độ) của quạt thổi PB và quạt
hút SB một cách phù hợp. Điều này là có thể vì mẫu được lấy bằng hệ thống lấy
mẫu hạt được trở lại vào DT toàn phần qua đường ống được điều chỉnh bởi bộ
điều khiển FC3 và bơm lấy mẫu P của (xem Hình
B7.12). Có thể sử dụng GEXHW,
GAIRW, hoặc GFUEL
như các tín hiệu lệnh đối với FC2. Lưu
lượng không khí pha loãng được đo bằng
thiết bị đo lưu lượng
FM1, lưu lượng toàn phần được đo bằng FM2. Tỉ lệ pha loãng được tính theo hai lưu
lượng này.
2.2.1. Các bộ phận trong các
hình từ B7.5 đến B7.13
EP = ống xả
Ống xả có thể được cách nhiệt. Để giảm quán tính nhiệt của ống xả, tỉ lệ giữa độ
dày và đường kính ống xả nên ≤ 0,015. Việc
dùng các đoạn ống mềm phải được hạn chế theo tỉ lệ giữa chiều dài và đường kính ống ≤
12. Phải tối thiểu hóa các đoạn ống cong để giảm sự lắng đọng do
quán tính.
Đối với hệ thống đẳng động học, ống xả phải không bị
gấp khúc, bị cong và thay
đổi đường kính đột
ngột trong đoạn mà tiết diện phía trước và tiết diện phía sau (theo chiều
dòng chảy) cách đầu mút ống lấy mẫu, theo thứ tự, bằng 6 lần đường kính ống
và 3 lần đường kính ống. Vận
tốc khí tại vùng lấy mẫu phải lớn hơn 10 m/s trừ chế độ không tải. Dao động
áp suất của khí thải phải
không quá ± 500 Pa so với giá trị trung bình. Mọi biện pháp làm giảm dao động
áp suất trừ khi dùng hệ thống xả kiểu khung (gồm bộ tiêu âm và các thiết bị xử lý khí thải
sau) không được làm thay đổi đặc tính động cơ và không được gây ra sự lắng
đọng các hạt. Đối với hệ thống không có ống lấy mẫu đẳng động học, đoạn
ống cách đầu mút ống lấy mẫu một đoạn bằng 6 lần đường kính ống về phía trước và 3 lần đường
kính ống về phía sau được nói ở trên nên thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong nhỏ nhất bằng
4 mm. Tỉ lệ giữa các
đường kính nhỏ nhất của ống xả
và của ống lấy
mẫu phải bằng 4. Ống lấy mẫu phải
là ống hở quay về
phía trước dòng chảy trên đường tâm ống xả, hoặc là một đầu kín
và có nhiều lỗ như mô tả dưới SP1 tại 1.2.1, Hình B7.1).
ISP = ống lấy mẫu đẳng động
học (các Hình B7.5, 6)
Ống lấy mẫu đẳng động học phải được lắp
quay về phía trước dòng
chảy trên đường
tâm ống xả nơi mà các điều
kiện dòng chảy trong đoạn
nói về EP được đáp ứng, và phải được thiết kế để lấy mẫu một phần của
khí thải thô. Đường kính trong nhỏ nhất phải bằng 12 mm.
Cần có một hệ thống điều khiển việc
tách khí thải đẳng động học
bằng việc duy
trì áp suất sai phân giữa EP và ISP bằng 0.
Trong các điều kiện này, vận tốc khí thải trong EP và ISP bằng nhau và lưu lượng
khối lượng qua ISP là một phần
không đổi của lưu lượng khí thải. ISP phải được nối với bộ biến năng áp suất
sai phân DPT. Việc điều khiển được thực hiện bởi bộ điều khiển lưu lượng FC1 để áp suất
sai phân giữa EP và ISP bằng 0.
FD1, FD2 = Bộ chia lưu lượng
(Hình B7.10)
Một bộ các ống Venturi hoặc các lỗ hạn
chế được lắp trong ống xả EP và trong ống chuyển TT để cung cấp sự lấy mẫu một phần
trong khí thải thô. Hệ thống
điều khiển gồm hai van điều khiển áp suất PCV1 và PCV2 là cần thiết cho việc
tách một phần bởi việc điều khiển áp suất trong EP và DT.
FD3 = Bộ chia lưu lượng
(Hình B7.11)
Một bộ các ống (thiết bị đa ống) được
lắp trong ống xả
EP để cung cấp sự lấy mẫu một phần trong khí thải thô. Một trong các ống cung cấp
khí thải cho đường
ống pha loãng DT trong khi các ống khác đưa khí thải thoát ra và đi vào buồng
ẩm DC. Các ống
phải cùng kích thước (đường kính, chiều dài và bán kính cong) để việc tách khí thải phụ
thuộc vào tổng số ống. Hệ thống điều khiển là cần thiết cho việc tách một phần qua việc
duy trì áp suất
sai phân giữa cửa thoát của thiết bị đa ống đi vào DC và cửa thoát của TT bằng 0.
Trong các điều kiện này, vận tốc khí thải trong EP và FD3 tỉ lệ thuận, và lưu
lượng TT là một phần không đổi của lưu lượng khí thải. Hai điểm đó phải được
nối với bộ biến năng áp suất sai phân DPT. Việc điều khiển được thực
hiện bởi bộ điều khiển
lưu lượng FC1 để áp suất sai phân bằng 0.
EGA = máy phân tích khí
thải (các Hình B7.7 đến B7.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT = ống chuyển (các
Hình B7.5 đến B7.13)
ống chuyển phải như sau:
- Càng ngắn càng tốt, chiều dài ≤ 5
m;
- Đường kính không nhỏ hơn đường kính ống lấy mẫu
nhưng ≤ 25 mm;
- Thoát ra trên đường tâm của ống pha loãng và hướng về phía sau.
Nếu chiều dài ống ≤ 1 m, nó phải được cách nhiệt
bằng vật liệu có độ dẫn nhiệt bằng 0,05 W/m. K với độ dày cách nhiệt hướng kính tương ứng
với đường kính của ống lấy mẫu. Nếu
ống dài hơn 1 m thì nó phải được cách nhiệt và được làm nóng tới nhiệt độ của
vách ống nhỏ nhất bằng 523 K (250°C).
DPT = Bộ biến năng áp suất
sai phân (các Hình B7.5, 6 và B7.11)
Bộ biến năng áp suất sai phân phải
có dải áp suất bằng ± 500 Pa hoặc nhỏ hơn.
FC1 = Bộ điều khiển lưu lượng (các Hình
B7.5, 6 và B7.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Điều khiển tốc độ hoặc lưu lượng của
quạt hút SB và giữ tốc độ hoặc lưu lượng của quạt thổi PB không thay đổi trong
quá trình thực hiện từng chế độ (Hình
B7.5).
(b) Điều chỉnh quạt hút SB để có lưu lượng khối
lượng của khí thải pha
loãng không đổi và điều khiển lưu lượng của quạt thổi PB, và do đó cả lưu lượng
mẫu khí thải trong vùng ở cuối ống
chuyển TT (Hình B7.6).
Trong trường hợp hệ thống điều khiển
áp suất, sai số trong vòng lặp điều khiển phải không quá ± 3 Pa. Dao động áp suất trung bình
trong ống pha loãng
phải không quá ± 250 Pa. Đối với hệ thống đa ống (Hình B7.11), bộ điều khiển
lưu lượng là cần thiết
cho việc tách khí thải theo tỉ lệ để duy trì áp suất sai
phân giữa cửa thoát và bộ đa ống bằng 0. Việc điều chỉnh được thực hiện bằng việc
điều khiển tỉ lệ lưu lượng
phun không khí vào DT tại cửa ra của TT.
PCV1, PCV2 = Van điều khiển áp
suất (hình B7.10)
Hai van điều khiển áp suất cần thiết
cho hệ thống ống Venturi kép/lỗ hạn chế kép để tách lưu lượng theo tỉ lệ bằng việc
điều khiển áp suất ngược của
EP và áp suất trong DT.
Các van phải được đặt sau SP trong EP và ở giữa PB và DT.
DC = Buồng ẩm (Hình
B7.11)
Buồng ẩm phải được lắp tại cửa
ra của bộ đa ống để
tối thiểu hóa dao động áp
suất trong EP.
VN = ống Venturi (Hình
B7.9)
Ống Venturi được lắp trong ống pha loãng DT để tạo
ra áp suất âm trong vùng tại cửa thoát của ống chuyển TT. Lưu lượng
khí qua TT được xác định bằng sự trao đổi động lượng tại vùng ống Venturi, và về cơ bản là tỉ lệ với lưu
lượng của quạt thổi PB dẫn đến tỉ lệ pha loãng không đổi. Vì sự trao đổi động lượng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
tại cửa ra của TT và sai lệch áp suất giữa EP và DT nên tỉ lệ pha loãng thực
khi thải thấp thấp hơn một
chút khi tải cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều khiển lưu lượng có thể được sử
dụng để điều khiển lưu lượng của quạt thổi PB và/hoặc quạt hút SB. Nó có thể được liên hệ
với các tín hiệu lưu
lượng khí thải, không khí nạp hoặc nhiên liệu và/hoặc các tín hiệu sai phân CO2 hoặc NOx.
Khi sử dụng sự cung cấp không khí nén (Hình B7.12), FC2 điều khiển trực tiếp
lưu lượng không khí.
FM1 = Thiết bị đo lưu lượng
(các Hình B7.5, B7.6
và B7.12, B7.13)
Đồng hồ đo khí hoặc dụng cụ đo lưu lượng
khác để đo lưu lượng không khí pha loãng. FM1 là tùy chọn nếu quạt thổi
PB được hiệu chuẩn để đo lưu lượng.
FM2 = Thiết bị đo lưu lượng
(Hình B7.13)
Đồng hồ đo khí hoặc dụng cụ đo lưu lượng
khác để đo lưu lượng không khí pha loãng. FM2 là tùy chọn nếu quạt hút SB
được hiệu chuẩn để đo lưu lượng.
PB = Quạt thổi (các
Hình B7.5 đến B7.10, B7.13)
Để điều khiển tỉ lệ lưu lượng
không khí pha loãng,
PB có thể được nối
với các bộ điều khiển
lưu lượng FC1 và FC2. Khi sử dụng van bướm thì không cần PB. PB có
thể được sử dụng để đo lưu lượng không khí pha loãng nếu được hiệu chuẩn.
SB = Quạt hút (các Hình
B7.5 đến B7.11, B7.13)
Chỉ dùng cho hệ thống lấy mẫu một phần.
SB có thể được dùng để đo lưu lượng khí thải pha loãng nếu được hiệu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí pha loãng nên được lọc và loại
trừ than để loại bỏ các HC nền.
Theo đề nghị của nhà sản xuất động cơ, không khí pha loãng phải được
lấy mẫu theo
quy định để xác định các mức hạt nền mà chúng sau đó có thể được trừ đi
khỏi các giá trị được đo
trong khí thải pha
loãng.
DT = ống pha loãng (các
Hình từ B7.5 đến B7.13)
Ống pha loãng phải:
a) Có chiều dài đủ để tạo ra sự hòa trộn hoàn
toàn khí thải và không khí pha loãng trong các điều kiện chảy rối;
b) Được chế tạo bằng thép không gỉ có:
+ Tỉ lệ chiều dày/đường kính ≤ 0,025 đối với các ống
pha loãng có đường kính trong > 75 mm;
+ Chiều dày danh nghĩa ≥ 1,5 mm đối với
các ống pha loãng có đường kính trong ≤ 75 mm;
c) Đối với kiểu lấy mẫu một phần, đường
kính ít nhất bằng 75 mm;
d) Đối với kiểu lấy mẫu toàn phần, đường
kính ít nhất bằng 25 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Có thể được cách nhiệt.
Khí thải động cơ phải được trộn toàn bộ
với không khí pha loãng. Đối với hệ thống lấy mẫu một phần, chất lượng trộn phải
được kiểm tra sau khi đưa vào sử dụng bằng mẫu CO2 của ống với động cơ đang
chạy (ít nhất là 4 điểm đo cách đều).
Nếu cần có thể sử dụng lỗ hạn
chế để hòa trộn.
CHÚ THÍCH: Nếu nhiệt độ
xung quanh trong vùng lân cận ống pha loãng (DT) thấp hơn 293 K (20oC), cần chú ý để tránh sự tổn thất hạt trên các thành ống pha loãng mát. Do
đó, nên làm nóng và/hoặc
cách nhiệt ống trong các giới hạn đã cho ở trên.
Tại các chế độ tải cao của động cơ, ống
có thể được làm mát bằng các phương tiện không quá mạnh như quạt tuần
hoàn càng lâu càng tốt để cho nhiệt độ
của môi trường làm mát thấp hơn 293 K (20°C).
HE = Bộ trao đổi nhiệt (các
Hình B7.10,11)
Bộ trao đổi nhiệt phải đủ khả năng để
duy trì nhiệt độ tại
cửa vào của quạt hút SB bằng nhiệt độ làm việc trung bình được kiểm tra trong
quá trình thử ± 11 K.
2.3. Hệ thống pha loãng toàn phần
Hệ thống pha loãng được mô tả trong
hình B7.14 dựa vào sự pha loãng của toàn bộ khí thải khi sử dụng phương pháp lấy
mẫu thể tích không đổi (CVS). Phải đo thể tích toàn bộ của hỗn hợp khí thải và không khí
pha loãng. Có thể sử
dụng PDP hoặc CFV. Tiếp theo, để thu gom các hạt, mẫu khí thải
pha loãng được cho
đi qua hệ thống lấy mẫu hạt (trong 2.2.4, Hình B7.15 và B7.16). Nếu việc này được
làm trực tiếp, nó được gọi là pha loãng đơn. Nếu mẫu được pha loãng nhiều hơn một
lần trong ống pha loãng phụ, nó được
gọi là pha loãng kép. Việc này có tác dụng nếu yêu cầu về nhiệt độ của mặt bộ
lọc không thể thỏa mãn được bởi
sự pha loãng đơn. Mặc
dù, về phần nào đó, là hệ thống pha
loãng, hệ thống
pha loãng kép được
mô tả như một sự sửa đổi của hệ thống lấy mẫu hạt trong 2.4, Hình
B7.16 vì nó có chung
hầu hết các bộ phận với một hệ thống lấy mẫu hạt điển hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ lượng khí thải thô được hòa trộn với
không khí pha loãng trong ống pha loãng DT. Lưu lượng khí thải pha loãng được
đo bằng bơm pít tông PDP hoặc bằng ống hạn chế lưu lượng Venturi
CFV. Có thể sử dụng một bộ trao
đổi nhiệt HE hoặc bù lưu lượng điện tử EFC để lấy mẫu hạt theo tỉ lệ và để xác định lưu
lượng. Vì việc xác định khối lượng hạt dựa vào toàn bộ lưu lượng khí thải được
pha loãng nên tỉ lệ pha loãng không được yêu cầu cho việc tính toán.
2.3.1. Các bộ phận của Hình B7.14
EP = ống xả
Chiều dài ống xả từ cửa thoát của ống
góp khí thải, lỗ thoát của
máy nạp tua bin hoặc của thiết bị xử lý sau tới ống pha loãng không được lớn
hơn 10 m. Nếu chiều dài ống xả sau ống góp khí thải, lỗ thoát của máy nạp tua
bin hoặc của thiết bị xử lý lớn
hơn 4 m thì toàn bộ phần
ống lớn hơn 4 m phải được cách nhiệt, trừ ống để lắp thiết bị đo độ khói kiểu lấy mẫu
trong ống nếu được sử dụng.
Chiều dày hướng kính của đoạn cách nhiệt ít nhất phải bằng 25 mm. Độ dẫn nhiệt
của vật liệu
cách nhiệt phải không lớn hơn 0,1 W/mK khi được đo ở nhiệt độ 673 K. Để giảm quán
tính nhiệt của ống xả, tỉ lệ giữa chiều dày ống và đường kính ống
nên không lớn hơn 0,015. Việc sử dụng các đoạn ống dẻo phải được hạn chế theo tỉ
lệ giữa chiều dài ống và đường kính ống không lớn hơn 12.
PDP = Bơm pít tông
PDP đo lưu lượng khí thải toàn phần
theo số vòng quay và hành trình làm việc của bơm. Áp suất ngược trong
hệ thống xả không bị thấp đi một cách gò bó bởi PDP hoặc hệ thống nạp không khí pha
loãng. Áp suất ngược
tĩnh trong hệ thống xả được đo với
sự hoạt động của hệ thống PDP phải được duy trì bằng áp suất tĩnh ±
1,5 kPa được đo khi ngắt bơm PDP tại tốc độ và tải động cơ đồng nhất.
Nhiệt độ hỗn hợp khí thải ngay trước
PDP phải bằng nhiệt độ làm việc trung
bình được kiểm tra trong quá trình thử ± 6 K, khi không sử dụng sự bù lưu lượng. Có thể sử
dụng sự bù lưu lượng nếu nhiệt độ tại đầu vào PDP không lớn hơn 323 K (50 °C).
CFV = ống hạn chế lưu lượng
Venturi
CFV đo toàn bộ lưu lượng khí thải pha
loãng bằng sự
duy trì lưu lượng trong các điều kiện nghẽn dòng, áp suất
ngược tĩnh trong hệ thống xả được đo với sự hoạt động của hệ thống CFV phải được
duy trì bằng áp suất
tĩnh ±1,5 kPa được đo khi không nối với CFV tại điểm tốc độ và tải động cơ đồng
nhất. Nhiệt độ hỗn hợp khí thải ngay trước CFV phải bằng nhiệt độ làm việc
trung bình được kiểm tra trong quá trình thử ± 11 K, khi không sử dụng sự bù
lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ trao đổi nhiệt phải đủ khả năng để
duy trì nhiệt độ trong các giới hạn yêu cầu nêu trên.
EFC = Sự bù lưu lượng điện tử (tùy chọn nếu HE
được sử dụng)
Nếu nhiệt độ tại đầu vào PDP hoặc CFV không được
giữ trong các giới hạn nêu trên, cần có hệ thống bù lưu lượng để đo liên tục
lưu lượng và điều khiển việc lấy mẫu theo tỉ lệ trong hệ thống hạt. Do đó, các tín hiệu
đo lưu lượng liên tục được sử dụng để hiệu chỉnh lưu lượng mẫu qua các bộ lọc hạt của hệ thống lấy mẫu hạt
(xem 2.4, các Hình B7.15, 16).
DT = ống pha loãng
ống pha loãng phải:
a) Có đường kính đủ nhỏ để tạo ra dòng chảy
rối (số Reynol > 4000) và có chiều dài đủ để tạo ra sự hòa trộn hoàn toàn khí thải và
không khí pha loãng; lỗ hạn chế
có thể được sử dụng;
b) Đối với hệ thống pha loãng đơn, đường
kính ít nhất bằng 460 mm;
c) Đối với hệ thống pha loãng
kép, đường kính ít nhất bằng 210 mm;
d) Có thể được cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DAF = Bộ lọc không khí
pha loãng
Không khí pha loãng nên được lọc và loại
trừ than để loại bỏ các HC nền.
Theo đề nghị của nhà sản xuất động cơ, không khí pha loãng phải được lấy
mẫu theo quy định để xác định các mức hạt nền mà chúng sau đó có thể được trừ đi
khỏi các giá trị được đo trong khí thải pha loãng.
PSP = ống lấy mẫu hạt
ống lấy mẫu hạt là đoạn đầu của PTT và:
a) Phải được lắp quay mặt về phía trước
dòng chảy tại điểm mà không khí pha loãng và khí thải được hòa trộn tốt, tức
là cách điểm,
mà tại đó khí thải đi vào ống pha loãng về phía sau theo chiều dòng chảy và trên đường
tâm ống pha loãng (DT), một
đoạn bằng 10 lần đường kính ống pha loãng;
b) Đường kính trong nhỏ nhất phải
bằng 12 mm;
c) Có thể được làm nóng tới nhiệt độ
thành ống ≤ 325 K (52 °C) bằng gia nhiệt trực tiếp hoặc bằng làm nóng không khí
pha loãng trước với điều kiện là nhiệt độ không khí không
vượt quá 325 K (52
°C) trước khi đưa khí thải vào ống pha loãng;
d) Có thể được cách nhiệt.
2.4. Hệ thống lấy
mẫu hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, hệ thống pha
loãng kép (Hình B7.16) của hệ thống pha loãng lưu lượng toàn phần được coi như
là một sửa đổi riêng của hệ thống
lấy mẫu hạt điển
hình như chỉ ra trong
hình B7.15. Hệ thống pha loãng kép bao gồm tất cả các phần quan trọng của hệ thống
lấy mẫu hạt, như các hộp giữ bộ lọc và bơm lấy mẫu, và thêm một số đặc
điểm pha loãng như cung cấp không khí pha loãng và ống pha loãng thứ cấp.
Để tránh bất kỳ tác động nào trên các
vòng lặp điều khiển, nên cho bơm lấy mẫu chạy trong toàn bộ quy trình thử. Đối với
phương pháp lọc đơn, phải sử dụng hệ thống đi vòng qua để cho mẫu đi qua các bộ
lọc mẫu tại các thời điểm mong muốn. Phải tối thiểu hóa nhiễu của việc chuyển
quy trình trên vòng lặp.
Hình B7.15 - Hệ
thống lấy mẫu hạt
Mẫu của khí thải pha loãng được lấy từ ống pha
loãng DT của hệ
thống pha loãng lưu lượng
toàn phần qua PSP và PTT bằng bơm lấy mẫu P. Mẫu được đi qua các hộp giữ bộ lọc FH trong
đó chứa các bộ lọc hạt. Lưu lượng mẫu được điều khiển bởi bộ điều khiển lưu lượng
FC3. Nếu sử dụng sự bù lưu lượng điện tử EFC (xem Hình B7.14) thì lưu lượng
khí thải pha loãng được sử dụng
như một tín hiệu lệnh đối với FC3.
Hình B7.16 - Hệ thống pha
loãng kép (chỉ cho hệ thống lưu lượng
toàn phần)
Mẫu của khí thải được pha loãng được chuyển
từ DT của hệ thống pha loãng lưu lượng toàn phần qua ống lấy mẫu hạt PSP và ống
chuyển hạt PTT đến
ống pha loãng thứ cấp SDT, mà tại đó nó được pha loãng thêm một lần nữa.
Sau đó mẫu được đi qua FH. Lưu lượng không khí pha loãng thường
không đổi trong khi lưu lượng mẫu được điều khiển bởi FC3. Nếu sử
dụng EFC (xem Hình G6.14) thì lưu lượng khí thải được pha loãng toàn phần
được sử dụng làm tín hiệu lệnh cho FC3.
2.4.1. Các bộ phận của hình
B7.15 và 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài ống chuyển hạt phải không
quá 1020 mm và nó phải được giảm tới mức ngắn nhất khi có thể được. Tại chỗ
có thể được (tức
là, đối với hệ thống lấy mẫu một phần pha loãng lưu lượng một phần và đối với hệ
thống pha loãng lưu lượng toàn phần), phải kể đến cả chiều dài của
các ống lấy mẫu (theo thứ tự SP, ISP, PSP, xem trong 2.2 và 2.3). Các kích thước
là đúng đối với:
a) Kiểu lấy mẫu một phần pha loãng lưu lượng
toàn phần và hệ thống pha loãng lưu lượng toàn phần kiểu đơn: Từ đầu ống lấy mẫu
(SP, ISP, PSP) đến hộp giữ bộ lọc;
b) Kiểu lấy mẫu toàn phần pha loãng lưu lượng
một phần: Từ cuối ống pha loãng đến hộp giữ bộ lọc;
c) Hệ thống pha loãng lưu lượng
toàn phần kiểu kép: Từ đầu ống lấy mẫu (PSP) đến ống pha loãng thứ cấp.
ống chuyển:
a) Có thể được làm nóng tới nhiệt độ
thành ống ≤ 325 K (52°C) bằng gia nhiệt trực tiếp hoặc bằng làm nóng không khí pha loãng trước với
điều kiện là nhiệt độ không khí không vượt quá 325 K (52°C) trước khi đưa khí
thải vào ống pha loãng;
b) Có thể được cách nhiệt.
SDT = ống pha loãng thứ
cấp (Hình B7.16)
ống pha loãng thứ cấp phải có
đường kính nhỏ nhất bằng 75 mm, và có đủ chiều dài để cho mẫu pha loãng kép có khoảng
thời gian ít nhất là 0,25
s ở trong ống. Hộp
giữ bộ lọc (FH) chính chính phải
được đặt cách cửa ra của SDT trong vòng 300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có thể được làm nóng tới nhiệt
độ thành ống ≤ 325 K (52 °C) bằng gia nhiệt trực tiếp hoặc bằng làm nóng không
khí pha loãng
trước với điều kiện là nhiệt độ không khí không vượt quá 325 K (52 °C) trước
khi đưa khí thải vào ống pha loãng;
b) Có thể được cách nhiệt.
FH = Hộp giữ bộ lọc
(các Hình B7.15, Hình B7.16)
Đối với các bộ lọc chính và dự phòng,
có thể sử dụng hộp hoặc các hộp tách biệt. Các yêu cầu trong 4.1.3 Phụ lục B -Phụ
lục B4 phải được thỏa mãn.
Các hộp giữ bộ lọc:
a) Có thể được làm nóng tới nhiệt độ
thành ống ≤ 325 K (52 °C) bằng gia nhiệt trực tiếp hoặc bằng làm nóng không khí pha loãng trước với
điều kiện là nhiệt độ không khí không vượt quá 325 K (52 °C) trước khi đưa khí thải vào ống
pha loãng;
b) Có thể được cách nhiệt.
P = bơm lấy mẫu (các Hình B7.15 và 16)
Bơm lấy mẫu hạt phải được đặt
cách ống một khoảng cách đủ xa để nhiệt độ khí đầu vào được duy trì không đổi (± 3K) nếu
không sử dụng FC3 để hiệu chỉnh lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm không khí pha loãng phải được
đặt ở vị trí sao cho
không khí pha loãng thứ cấp được cung cấp
ở nhiệt độ 298
K ± 5 K (25 °C
±
5 °C) nếu không khí pha loãng không được gia nhiệt trước.
FC3 = Bộ điều khiển lưu
lượng (các Hình B7.15 và 16).
Bộ điều khiển lưu lượng phải được sử dụng
để bù lưu lượng mẫu hạt vì những thay đổi nhiệt độ và áp suất trên đường đi của mẫu nếu chưa
có các biện pháp khác, cần phải có bộ điều khiển lưu lượng nếu EFC
(xem Hình B7.14) được sử dụng.
FM3 = thiết bị đo lưu lượng
(các Hình B7.15 và 16)
Đồng hồ đo khí hoặc dụng cụ đo lưu lượng
mẫu hạt phải được đặt cách đủ xa bơm mẫu P để sao cho nhiệt độ khí đầu vào được giữ
không đổi (± 3 K) nếu không sử dụng FC3 để hiệu chỉnh lưu lượng.
FM4 = thiết bị đo lưu lượng
(Hình B7.16)
Đồng hồ đo khí hoặc dụng cụ đo lưu lượng
không khí pha loãng phải được đặt ở vị trí sao cho nhiệt độ khí đầu
vào được giữ ở nhiệt độ 298 K ± 5 K (25 °C ± 5 °C).
BV = van bi (tùy chọn)
Van bi phải có đường kính trong không
nhỏ hơn đường kính trong của PTT và thời gian chuyển nhỏ hơn 0,5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các chế độ tải cao của động cơ, các
bộ phận trên có thể được làm mát bằng các phương tiện không quá mạnh như quạt
tuần hoàn càng lâu càng tốt để cho nhiệt độ của môi trường làm mát không thấp hơn 293 K
(20°C).
3. Xác định độ khói
3.1. Giới thiệu
Các hệ thống thiết bị đo độ khói được
cho
trong
3.2 và 3.3 và các Hình B7.17 và
B7.18. Vì các cấu hình khác nhau có thể cho kết quả tương đương nên không yêu cầu hệ thống
thiết bị thực tế phải
phù hợp chính xác với các Hình B7.17 và B7.18. Các bộ phận bổ sung như dụng
cụ đo, các van, Sôlênôit, các bơm và các chuyển mạch có thể được sử dụng để cung
cấp thông tin bổ sung và phối hợp các chức năng của các hệ thống thành phần.
Các thành phần khác không cần duy trì độ chính xác trên một số hệ thống có
thể được loại trừ
nếu sự loại trừ dựa trên cơ sở đánh giá kỹ thuật tốt. Nguyên lý đo là ánh sáng được
truyền qua đoạn dòng khói được
đo có chiều dài riêng và một phần của ánh sáng tới đi đến bộ thu ánh sáng được sử
dụng để đánh giá đặc tính cản ánh sáng của môi trường. Việc đo độ khói phụ thuộc vào
thiết kế của thiết bị đo và có thể được thực hiện
trong ống xả (thiết bị đo độ khói trong ống lưu lượng toàn phần), ở cuối ống
(thiết bị đo độ khói cuối ống lưu lượng toàn phần) hoặc bằng cách lấy mẫu khỏi ống
xả (thiết bị đo độ khói
lưu lượng một phần) để xác định hệ
số hấp thụ ánh sáng theo tín hiệu độ đục. Nhà sản xuất thiết bị phải cung cấp
tài liệu cho biết chiều dài của đường ánh sáng của thiết bị.
3.2. Thiết bị đo độ khói
lưu lượng toàn phần
Có thể sử dụng hai kiểu phổ biến của thiết bị đo
độ khói lưu lượng toàn phần (Hình
B7.17). Với thiết bị đo độ khói kiểu trong ống - đo độ khói của toàn bộ khói
trong ống, độ khói của toàn bộ cột khí
thải trong ống xả được
đo. Với thiết bị đo
độ khói kiểu cuối ống - đo độ khói của toàn bộ cột khói ngay bên ngoài cửa
thoát đuôi ống xả, độ khói của toàn bộ cột khí thải trong ống xả được đo
khi nó thoát ra ngoài ống
xả. Với kiểu
thiết bị đo độ khói này, chiều
dài hiệu quả của đường ánh
sáng là một hàm của kiểu ống xả
và khoảng cách giữa mặt cuối ống xả và thiết bị đo độ Khói.
Hình B7.17 -
Thiết bị đo độ
khói lưu lượng toàn phần
3.2.1. Các thành phần của hình B7.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với thiết bị đo độ khói kiểu trong ống, không được
thay đổi đường kính ống xả
trong đoạn ống
dài bằng 3 lần đường kính ống xả trước hoặc sau vùng đo. Nếu đường kính ống xả của vùng đo lớn
hơn đường kính của
ống xả thì ống
nên chụm (hội tụ) dần.
Với thiết bị đo độ khói kiểu
cuối ống, đoạn cuối dài 0,6
m của ống xả
phải là một đoạn tiết diện
tròn và không bị
cong và gấp khúc. Đầu cuối của
ống xả phải được cắt vuông góc. Thiết bị đo độ khói
phải được lắp trên đường tâm của cột khói trong đoạn cuối ống xả dài 25 ± 5 mm.
OPL = Chiều dài của đường
ánh sáng
Chiều dài của đường ánh
sáng bị tối do khói giữa thiết bị đo độ khói và bộ thu ánh sáng, khi cần thiết
được hiệu chỉnh chính xác về tính không đồng
nhất do gradien mật độ và hiệu ứng vân. Chiều dài của đường ánh sáng phải được
nhà sản xuất dụng cụ quy định có kể đến mọi biện pháp chống lại muội (ví dụ,
không khí sạch). Nếu không có sẵn chiều dài
của đường ánh sáng, nó phải được
xác định theo ISO 11614 - 1999, trong 11.6.5. Để xác định đúng chiều dài của đường
ánh sáng, vận tốc khí thải nhỏ
nhất phải bằng 20 m/s.
LS = Nguồn sáng
Nguồn sáng phải là một đèn nóng sáng
có nhiệt độ mầu trong khoảng 2800-3250 K hoặc một đèn đi ốt phát ánh sáng xanh lá cây (LED) có
đỉnh phổ từ 550 nm đến 570 nm. Nguồn sáng phải được bảo vệ chống lại muội bằng
các biện pháp không ảnh hưởng đến chiều dài của đường ánh sáng theo quy định của nhà sản xuất.
LD = Bộ dò ánh sáng
Bộ dò phải là một tế bào quang điện hoặc
một đi ốt ánh sáng (có lọc nếu cần
thiết). Đối với nguồn là đèn nóng
sáng, bộ thu sáng phải có đáp trả đỉnh
phổ tương tự đặc tính phototopic của mắt người (đáp trả lớn nhất) trong khoảng từ 550 nm đến 570 nm, nhỏ hơn 4% của đáp trả lớn
nhất mà nó thấp hơn 430 nm
và cao hơn 680 nm. Bộ dò ánh sáng phải được bảo vệ chống lại muội bằng
các biện pháp không ảnh hưởng đến chiều dài của đường ánh sáng theo quy định của
nhà sản xuất.
CL = ống chuẩn trực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1 = Cảm biến nhiệt độ
(tùy chọn)
Nhiệt độ khí thải có thể được kiểm tra
trong khi thử.
3.3. Thiết bị đo độ khói
lưu lượng một phần
Với thiết bị đo độ khói lưu lượng một
phần (Hình G6.18), một mẫu khí thải đại diện được lấy từ ống xả và đi qua một ống
chuyển đến buồng đo. Với kiểu
thiết bị đo độ khói
này, chiều dài hiệu quả đường truyền sáng là một hàm của kiểu thiết bị
đo độ khói.
Các thời gian đáp trả được nêu trong đoạn sau đây áp dụng đối
với lưu lượng nhỏ nhất của thiết bị đo độ khói, theo quy định của nhà sản xuất
thiết bị.
Hình B7.18 -
Thiết bị đo độ khói
lưu lượng một phần
3.3.1. Các thành phần của hình
B7.18
EP = ống xả
ống xả phải là một ống thẳng
có chiều dài ít nhất bằng 6
lần đường kính ống xả đối với đoạn trước đầu mút của ống lấy mẫu và 3 lần
đường kính ống xả
đối với đoạn sau
đầu mút của ống lấy mẫu xét
theo chiều dòng khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống lấy mẫu phải là một ống hở mà mặt hở đó
hướng về phía trước của dòng khí
thải và ở trên hoặc gần
ở trên đường
tâm ống xả. Khe hở
với thành của đuôi ống xả ít nhất phải bằng 5 mm. Đường kính ống lấy mẫu phải bảo đảm một mẫu
đại diện và đủ lưu lượng qua thiết bị đo độ khói.
TT = ống chuyển
ống chuyển phải:
a) Càng ngắn càng tốt và bảo đảm nhiệt độ
khí thải bằng
373 ±
30
K (100°C ± 30°C) tại
cửa vào
buồng đo.
b) Có nhiệt độ thành ống đủ cao trên điểm
sương của khí thải để chống ngưng tụ.
c) Đường kính bằng đường kính
của ống lấy
mẫu trên suốt chiều dài
ống.
d) Có thời gian đáp trả nhỏ hơn 0,05 s ở lưu lượng nhỏ
nhất của thiết bị, như được
xác định theo 5.2.4 Phụ lục 6 - Phụ lục B.4
e) Không có ảnh hưởng đáng kể đối
với giá trị đỉnh của độ khói.
FM = Thiết bị đo lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC = Buồng đo
Buồng đo phải có bề mặt bên trong
không có tính phản xạ hoặc môi trường quang học tương đương. Sự va chạm của tia sáng lạc
trên bộ dò do phản xạ bên trong của
hiệu ứng khuếch tán phải được giảm đến tối thiểu.
Áp suất khí trong MC phải không khác so với áp
suất không khí quá 0,75
kPa. Tại nơi mà thiết kế không thể đáp ứng được điều này, số đo thiết bị đo độ khói
phải được biến đổi thành áp suất không khí. Nhiệt độ thành buồng đo phải được chỉnh đặt
trong khoảng 343 K (70°C)
và 373 K (100 °C) ± 5 K, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng đủ cao trên điểm
sương của khí thải để chống
ngưng tụ. Buồng đo phải được trang bị
các thiết bị phù hợp để
đo nhiệt độ.
OPL = chiều dài đường truyền sáng
Chiều dài của đường ánh sáng bị tối do khối
giữa thiết bị đo độ khói và bộ thu ánh sáng, khi cần thiết được hiệu chỉnh chính xác về tính
không đồng nhất do
gradien mật độ và
hiệu ứng vân. Chiều dài của đường ánh sáng phải được nhà sản xuất dụng cụ quy định
có kể đến mọi biện pháp chống lại muội (VÍ DỤ, không khí sạch). Nếu
không có sẵn chiều dài của đường ánh sáng, nó phải được xác định theo ISO
11614:1999, trong 11.6.5.
LS = nguồn sáng
Như trong 3.2.1
LD = bộ dò ánh sáng
Như trong 3.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trong 3.2.1
T1 = Cảm biến nhiệt độ
(tùy chọn)
Để kiểm tra nhiệt độ khí tại cửa vào
buồng đo.
P = Bơm lấy mẫu (tùy chọn)
Có thể sử dụng bơm lấy mẫu sau buồng
đo để chuyển khí mẫu qua buồng
đo.
PHỤ LỤC
C - PHỤ LỤC C1
(quy định)
ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT CỦA NHIÊN LIỆU CHUẨN CHO ĐỘNG CƠ C.I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu chuẩn RF-03-A-847) CEC
Loại nhiên liệu: Điêzen
Giới hạn và
đơn vị3)
Phương pháp
ASTM1)
Số xê tan4)
Nhỏ nhất
49
D 613
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
53
Tỷ trọng ở 15°C (kg/l)
Nhỏ nhất
0,835
D 1298
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ chưng cất2)
Nhỏ nhất
245 °C
- Điểm 50%
Nhỏ nhất
320 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
340 °C
D 86
- Điểm sôi cuối cùng
Lớn nhất
370 °C
Điểm chớp cháy
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 93
CFPP
Nhỏ nhất
EN 116
(CEN)
Lớn nhất
- 5 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
2,5 mm2/s
D 445
Lớn nhất
3,5 mm2/s
Hàm lượng lưu huỳnh8)
(Được báo cáo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất:
0,3% khối lượng
D 2785
Ăn mòn đồng
Lớn nhất
1
D 130
Cặn cácbon (10% cặn chưng cất DR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2% khối lượng
D 189
Hàm lượng tro
Lớn nhất
0,1% khối lượng
D 482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
0,05%khối lượng
D 95/D 1744
Số trung hòa (axít mạnh)
Lớn nhất 0,2 mg/KOH/g
Tính chống ôxi hóa8)
Lớn nhất 2,5mg/100ml
D 2274
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cacbon - Hydro
Được báo cáo
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp của ISO tương đương khi
đã ban hành sẽ được
thừa nhận đối với tất cả các đặc
tính liệt kê ở trên.
CHÚ THÍCH 2: Những con số trình bày thể hiện
lượng đã bốc hơi (phần
trăm được phục hồi
cộng với phần trăm đã mất).
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị trình bày trong
quy định là "những giá trị đúng".
Trong việc thiết lập
các giá trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ASTM D 3244 “Xác định
cơ sở cho những
thương lượng về chất lượng sản xuất dầu mỏ” và trong việc cố định một giá trị
nhỏ nhất, đã
tính đến một sự sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị
lớn nhất và nhỏ nhất, sự sai
khác nhỏ nhất là 4R (R-khả năng lặp lại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Dải giá trị của số xêtan
không phù hợp với yêu cầu về dải
giá trị nhỏ nhất bằng 4R.
Tuy nhiên, trong các
trường hợp có tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật
ngữ trong ASTMD 3244 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp như vậy với
điều kiện là các
phép đo tái lập, với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết, được ưu tiên thực hiện
hơn là những xác định đơn lẻ.
CHÚ THÍCH 5: Nhiên liệu này chỉ được cấu tạo trên cơ
sở các thành phần
Hydrrocacbon chưng cất cracking và chưng cất trực tiếp; được phép loại lưu huỳnh. Nó không được
chứa các phụ gia kim loại hoặc các phụ gia làm tăng xêtan.
CHÚ THÍCH 6: Mặc dù tính chống ôxy hóa được kiểm
soát, thời gian sử dụng của nó có thể sẽ bị hạn chế. Người cung cấp sẽ cho lời
khuyên về các điều kiện cất giữ và thời
hạn.
CHÚ THÍCH 7: Nếu cần tính hiệu
suất nhiệt của một động cơ hoặc ô tô, nhiệt trị của nhiên liệu có thể được tính
theo công thức sau:
Năng lượng riêng (nhiệt trị) (tinh) = (46,423 -
8,792 d2 + 3,170d) (1
- (x + y + s)) + 9,420s - 2,499x. (MJ/kg)
trong đó:
d là khối lượng riêng ở 15 °C
x là tỷ lệ khối lượng nước (%/100)
y là tỷ lệ khối lượng tro
(%/100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8: Theo đề nghị của nhà sản xuất ô tô, có thể sử dụng
nhiên liệu điêzen với 0,05% hàm lượng lưu huỳnh lớn nhất tính theo
khối lượng để phản ánh chất lượng nhiên
liệu thị trường tương lai, cho cả thử phê duyệt kiểu
và kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm trong sản
xuất.
Loại nhiên liệu: Khí thiên nhiên (N.G)
Đặc tính
Đơn vị
Giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3 (*)
0,680
0,720
ISO 6976
2
Nhiệt trị - cao
kJ/m3 (*)
36900
39300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt trị - thấp
33300
35400
3
Thành phần mêtan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mêtan
97,5
99,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
ISO 6974
Propan/Butan
% Mol
-
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5/C5+
-
0,6
Tính trơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/m3
-
80,00
(1)
(*) Giá trị được xác định trong điều kiện chuẩn (288 K
(150°C) và 101,325
kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân tích được thực hiện bằng phương pháp sắc
ký khí với một đầu
do trắc quang ngọn lửa có bộ lọc chọn lưu huỳnh.
- Các điều kiện thử
Các cột GS -9
30 m x 0,53 mm JD
(J& W)
Vòi phun
T
=
150oC
Đầu đò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
200°C
Lò
T
=
2 (tối thiểu) ở 70°C và 6 (tối
thiểu) ở 200°C
Khí vận chuyển
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đưa mẫu vào
Bằng một van lấy mẫu khí hoặc vòi
phun khí
Thể tích đưa vào
=
100ml
Nồng độ được tính bằng so sánh với
một mẫu chuẩn ngoài. Tốt
hơn là đưa vào các mẫu chuẩn với các mức nồng
độ khác nhau để xây dựng một đường cong hiệu chuẩn.
Phần II:
Thông số kỹ thuật của
nhiên liệu chuẩn sử dụng trong phê duyệt kiểu và kiểm tra sự phù hợp trong sản
xuất đối với mức Euro 3 Đến
Euro 5
1.1. Nhiên liệu điêzen chuẩn cho thử nghiệm động
cơ với giới hạn phát thải được nêu trong bảng trong 5.2.1 của tiêu chuẩn này(a)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
(b)
Phương pháp
thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Chỉ số xetan
(b)
52,0
54,0
ISO 5165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3
833
837
ISO 3675
Chưng cất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
245
-
ISO 3405
Điểm 95%
oC
345
350
ISO 3405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
-
370
ISO 3405
Điểm chớp nháy
oC
55
-
EN 22719
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
-
-5
EN 116
Độ chớp
nhay ở 40°C
mm2/s
2,3
3,3
ISO 3104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% m/m
2,0
6,0
IP 391
Hàm lượng
lưu huỳnh (c)
mg/kg
-
10
ASTM D 5453
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
class 1
ISO 2160
Cặn cacbon
(10 %DR)
%m/m
-
0,2
ISO 10370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%m/m
-
0,01
ISO 6245
Hàm lượng nước
%m/m
-
0,02
ISO 12937
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mg KOH/g
-
0,02
ASTM D 974
Tính ổn định ô xy
hóa
(d)
mg/ml
-
0,025
ISO 12205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
-
400
CEC
F-06-A-96
FAME
Nghiêm cấm
2. Khí tự nhiên
(NG)
Thị trường nhiên liệu của Châu Âu có 2 dải:
a) Dải H, có nhiên liệu chuẩn đặc biệt là
GR and G23;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính của nhiên liệu chuẩn GR, G23
and G25 được cho dưới đây:
Nhiên liệu chuẩn
GR
Đặc tính
Đơn vị
Cơ bản
Giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Me tan
% mol
87
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etan
% mol
13
11
15
Cân bằng
(a)
% mole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
ISO 6974
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/m3 b
-
-
10
ISO 6326-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Giá trị được xác định tại điều kiện tiêu chuẩn (293,2 K (20 °C) và
101,3 kPa).
Nhiên liệu chuẩn
G23
Đặc tính
Đơn vị
Cơ bản
Giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methane
% mol
92,5
91,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân bằng
(a)
% mol
-
-
1
ISO 6974
N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
8,5
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/m3b
-
-
10
ISO 6326-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Giá trị được xác định
tại điều kiện tiêu
chuẩn (293,2 K
(20 °C) and 101,3 kPa).
Nhiên liệu chuẩn
G25
Đặc tính
Đơn vị
Cơ bản
Giới hạn
Phương pháp thử
Nhỏ nhất
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
% mol
86
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân bằng (a)
% mol
-
-
1
ISO 6974
N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
16
-
Thành phần
lưu huỳnh
mg/m3 b
-
-
10
ISO 6326-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giá trị được xác định tại điều kiện tiêu
chuẩn (293,2 K (20 °C) and
101,3 kPa).
3. Thông số kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn
LPG
A) Thông số kỹ thuật của nhiên liệu
chuẩn LPG dùng để thử nghiệm xe có giá trị giới hạn được cho tại Hàng A
của bảng trong 5.2.1 của tiêu chuẩn này.
Thông số
Đơn vị
Nhiên liệu
A
Nhiên liệu B
Phương pháp
thử
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7941
Thành phần C3
% thể tích
50 ± 2
85 ± 2
Thành phần C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân bằng
Cân bằng
<
C3,> C4
% thể tích
Tối đa 2
Tối đa 2
Olefins
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa 12
Tối đa 14
Bã bay hơi
mg/kg
Tối đa 50
Tối đa 50
ISO 13757
Hàm lượng nước ở 0°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Không có
Kiểm tra
ngoại quan
Hàm lượng Iưu huỳnh
mg/kg
Tối đa 50
Tối đa 50
EN 24260
Sunphua
hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
ISO 8819
Ăn mòn đồng
xếp loại
cấp 1
cấp 1
ISO 6251(a)
Mùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng
Đặc trưng
MON
Tối thiểu.
92.5
Tối thiểu
92.5
EN 589
Annex B
(a) Phương thức này có thể không chính xác khi
xác định sự hiện diện
của các chất ăn mòn nếu trong mẫu
có chứa chất chống ăn
mòn hoặc các chất hóa học khác có khả năng làm giảm bớt sự ăn mòn của mẫu với
lá đồng. Vì vậy,
nghiêm cấm việc thêm
vào các thành phần như vậy để
làm sai lệch phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Đơn vị
Nhiên liệu
A
Nhiên liệu
B
Phương pháp thử
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng C3
% thể tích
50 ± 2
85 ± 2
Hàm lượng C4
% thể tích
Cân bằng
Cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< C3, > C4
% thể tích
Tối đa 2
Tối đa 2
Olefins
% thể tích
Tối đa 12
Tối đa 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bã bay hơi
mg/kg
Tối đa 50
Tối đa 50
ISO 13757
Hàm lượng nước ở 0°C
Không có
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hàm lượng lưu huỳnh
mg/kg
Tối đa 10
Tối đa 10
EN 24260
Sunphua
Hydro
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn đồng
Xếp loại
Cấp 1
Cấp 1
ISO 6251a
Mùi
Đặc trưng
Đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MON
Tối thiểu 92,5
Tối thiểu
92,5
EN 589
Annex B
(a) Phương thức này có thể không chính xác khi
xác định sự hiện diện của các chất ăn mòn nếu trong mẫu
có chứa chất chống ăn mòn hoặc
các chất hóa học khác có khả năng làm giảm bớt sự ăn mòn của mẫu với lá đồng. Vì vậy,
nghiêm cấm việc thêm vào các thành phần như vậy để làm sai lệch
phương pháp thử.
PHỤ LỤC
C - PHỤ LỤC C2
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giới Thiệu
Phụ lục này mô tả chi tiết các quy trình chọn họ động
cơ được kiểm tra qua một chương trình làm việc tích lũy để xác định các hệ
số suy giảm. Các hệ số suy giảm như vậy sẽ được áp dụng với khí thải đo được từ
các động cơ phải qua đánh giá định kỳ để đảm bảo rằng khí thải từ động cơ đang
sử dụng vẫn phù hợp với
giới hạn khí thải, như được nêu trong các bảng tại trang 5.2.1 của tiêu chuẩn
này, trong suốt thời gian về độ bền lâu áp dụng đối với xe lắp động
cơ đó.
Phụ lục này cũng quy định chi tiết việc
bảo dưỡng liên quan và
không liên quan đến khí thải được thực hiện trên các động cơ phải qua lịch trình vận hành tích lũy. Bảo
dưỡng này sẽ được
thực hiện trên động cơ đang làm việc và được thông tin cho người sở hữu các động
cơ hạng nặng mới.
2. Chọn động cơ để xây dựng
hệ số suy giảm tuổi thọ có ích
2.1. Động cơ sẽ được lựa chọn từ họ động cơ quy định
tại 5.2.7.1 của tiêu chuẩn này để thử khí thải cho việc xây dựng hệ số suy giảm
tuổi thọ có ích.
2.2. Động cơ từ các họ động cơ khác
nhau có thể được kết hợp thêm vào chung họ động cơ dựa trên cùng một loại hệ thống xử
lý sau xả. Nhằm đặt động cơ có số xy lanh khác nhau và có hình dạng xy
lanh khác nhau nhưng có các thống số kỹ thuật và lắp đặt giống nhau cho các hệ
thống xử lý sau xả vào chung một họ động cơ có hệ thống xử lý sau
xả, nhà sản xuất phải cung cấp dữ
liệu để chứng tỏ rằng lượng khí thải của các
động cơ là tương đương.
2.3. Một động cơ đại diện cho họ động cơ có hệ thống xử
lý sau xả sẽ được lựa chọn bởi nhà sản xuất động cơ để thử nghiệm quy định tại
3.2 của phụ lục này,
theo các tiêu chí lựa chọn động cơ được đưa ra trong 5.2.7.1 của tiêu chuẩn này.
2.3.1. Nếu như cơ quan phê duyệt quyết định rằng mức
phát thải trong trường hợp xấu nhất của họ động
cơ có hệ thống xử lý sau xả có thể được đặc trưng tốt hơn bởi động cơ khác thì các động cơ
thử nghiệm sẽ được lựa chọn bởi cơ quan phê duyệt sau khi tham vấn với các
nhà sản xuất động cơ.
3. Xây dựng các hệ số
suy giảm tuổi thọ có ích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố hư hỏng áp dụng đối với một
họ hệ thống động
cơ có xử lý sau xả được phát triển từ động cơ được lựa chọn dựa trên một quy
trình tích lũy khoảng cách và dịch vụ bao gồm kiểm tra định kỳ đối với khí thải
khí và hạt dựa trên phép thử ESC và ETC.
3.2. Lịch trình vận hành
tích lũy
Các lịch trình vận hành tích lũy có thể
được thực hiện ở sự lựa chọn của nhà sản xuất bằng việc chạy một xe trang bị động cơ gốc
theo lịch trình vận hành
tích lũy trên
"băng
thử xe vận hành tích lũy".
3.2.1. Trong vận hành và động lực kế vận hành tích
lũy
3.2.1.1. Nhà sản xuất phải quyết
định hình thức và chài
quãng đường và sự tích lũy vận hành cho động cơ, phù hợp với qui trình kỹ thuật.
3.2.1.2. Nhà sản xuất sẽ xác định
khi nào động cơ sẽ được thử nghiệm khí thải khí và hạt dựa trên phép thử ESC và ETC.
3.2.1.3. Một lịch trình vận hành cho
một động cơ riêng lẻ phải được sử dụng cho tất cả các động cơ trong một họ động
cơ có hệ thống xử lý sau xả.
3.2.1.4. Theo yêu cầu của nhà sản xuất
và với sự đồng thuận của Cơ quan phê duyệt, chỉ duy nhất một chu trình thử (hoặc thử
nghiệm ESC hoặc ETC) cần phải được chạy ở mỗi điểm thử với các chu trình thử kia (hoặc
ESC hoặc ETC) chỉ chạy ở đầu và ở cuối
của lịch trình vận hành tích lũy.
3.2.1.5. Các lịch trình vận
hành có thể khác nhau đối với các họ động cơ có hệ thống xử lý sau xả khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, tích lũy vận
hành không được ngắn hơn trong bảng tại 3.2.1.8.
3.2.1.7. Các nhà sản xuất phải
cung cấp sự tương quan áp dụng giữa thời gian tích lũy vận hành tối thiểu
(quãng đường xe chạy) và số giờ trên băng thử động cơ, ví dụ, sự tương quan giữa
tiêu thụ nhiên
liệu, tốc độ xe so với số vòng quay động cơ.
3.2.1.8. Tích lũy dịch vụ tối
thiểu.
Lịch tích lũy vận
hành tối thiểu của xe được
lắp đặt động cơ
Thời gian
tích lũy vận hành tối thiểu
Tuổi thọ có
ích (mục của tiêu chuẩn này)
Loại xe N1
100000 km
5.3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125000 km
5.3.1.2
Loại xe N3
với tối đa về mặt
kỹ thuật cho phép khối lượng không quá 16 T
125000 km
5.3.1.2
Loại xe N3
với tối đa về mặt kỹ thuật
cho phép khối lượng không quá 16 T
167000 km
5.3.1.3
Loại xe M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1
Loại xe M3
của loại I, II, A và B, với tối đa về mặt kỹ thuật cho phép khối lượng không quá
7,5 T
125000 km
5.3.1.2
Loại xe M3
của Loại III and B, với tối đa về mặt kỹ thuật cho
phép khối lượng không quá
7,5 T
167,000 km
5.3.1.3.
3.2.1.9. Lịch trình tích lũy khi
đang vận hành phải được mô tả đầy đủ trong các hồ sơ xin phê duyệt và báo cáo
cho cơ quan phê duyệt trước khi bắt đầu bất kỳ một thử nghiệm nào.
3.2.2. Nếu như cơ quan phê duyệt quyết định rằng các
phép đo bổ sung cần phải được thực hiện trên phép thử ESC và ETC giữa các điểm
được lựa chọn bởi nhà sản xuất thì phải thông báo cho nhà sản xuất. Những sửa đổi
lịch trình tích lũy khi đang vận hành hoặc băng thử tích lũy vận
hành
phải
được chuẩn bị bởi nhà sản xuất
và được sự đồng ý của cơ quan phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Khởi động lịch
trình vận hành tích lũy
3.3.1.1. Đối với mỗi họ động
cơ có hệ thống xử lý sau xả, nhà sản xuất phải xác định số giờ động cơ chạy sau khi
hoạt động của hệ thống xử lý sau xả của động cơ đã ổn định. Nếu theo
yêu cầu của Cơ
quan phê duyệt thì nhà sản xuất
sẽ cung cấp các dữ liệu và phân tích được sử dụng để xác định điều này. Như một
thay thế, nhà sản xuất có thể chọn để chạy các động cơ trong 125 h để ổn định hệ thống xử
lý sau xả của động cơ.
3.3.1.2. Thời kỳ ổn định được
xác định tại 3.3.1.1 sẽ được coi là sự khởi đầu của lịch trình tích lũy làm việc.
3.3.2. Thử nghiệm Tích lũy vận
hành
3.3.2.1. Sau khi ổn định, động
cơ sẽ được chạy
trên lịch trình tích lũy vận
hành được lựa chọn bởi nhà sản xuất, được mô tả trong 3.2 ở trên. Vào
khoảng thời gian định kỳ trong lịch trình tích lũy vận hành được xác định
bởi nhà sản xuất, và
khi thích hợp, cũng theo quy định của cơ quan phê duyệt theo 3.2.2, động cơ sẽ được
kiểm tra khí thải dạng
khí và hạt dựa trên phép thử ESC và ETC. Theo 3.2, Nếu được đồng ý rằng chỉ có
một chu trình thử nghiệm (ESC hoặc ETC) được chạy tại mỗi điểm thử nghiệm, chu
trình thử nghiệm kia (ETC hoặc ETC) sẽ được chạy tại đầu và kết thúc của lịch
trình vận hành tích lũy.
3.3.2.2. Trong lịch trình tích
lũy làm việc, việc bảo dưỡng sẽ được thực hiện trên động cơ theo Điều 4.
3.3.2.3. Trong lịch trình tích lũy làm
việc, bảo dưỡng đột xuất trên động
cơ hoặc phương tiện có thể được thực hiện, ví dụ nếu hệ thống OBD đã phát hiện chính xác một
sự cố đã làm cho chỉ báo hư hỏng (MI) được kích hoạt.
3.4. Báo cáo
3.4.1. Các kết quả của tất cả các phép
thử khí thải (ESC và ETC) được thực
hiện trong lịch trình vận hành
tích lũy phải được cung cấp cho Cơ quan
phê duyệt. Nếu bất kỳ thử nghiệm khí thải nào bị tuyên bố hủy,
nhà sản xuất phải cung cấp một lời giải thích lý do tại sao các thử nghiệm đó bị
tuyên bố hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Bất cứ khi nào một nhà sản xuất thử nghiệm một
động cơ trên một lịch trình tích lũy làm việc cho việc thành lập các hệ số suy
giảm, nhà sản xuất sẽ giữ lại trong hồ sơ của mình tất cả các thông tin liên quan đến tất cả thử nghiệm khí
thải về bảo dưỡng được
thực hiện trên động cơ trong suốt lịch trình tích lũy làm việc. Thông tin này sẽ
được nộp cho cơ quan phê duyệt cùng với các kết quả của thử nghiệm khí thải
được tiến hành trong lịch trình tích lũy làm việc.
3.5. Xác định hệ số suy giảm
3.5.1. Đối với mỗi chất gây ô nhiễm đo được
trên phép thử ESC và ETC và tại mỗi điểm thử nghiệm trong lịch trình tích lũy làm
việc, một phân tích hồi quy "phù hợp nhất" sẽ được thực hiện trên cơ
sở của tất cả
các kết quả thử nghiệm. Các kết quả của mỗi thử nghiệm đối với từng chất gây ô nhiễm phải
được thể hiện để cùng số chữ số thập phân như các giá trị giới hạn cho
chất gây ô nhiễm,
như thể hiện trong bảng tại 5.2.1 của tiêu chuẩn này, cộng thêm một số thập.
Theo 3.2, nếu được đồng ý rằng chỉ có
một chu trình thử nghiệm (ESC hoặc ETC) được chạy tại mỗi điểm thử nghiệm và
chu trình thử nghiệm
khác (ESC hoặc ETC) chỉ chạy vào lúc bắt đầu và kết thúc của lịch trình tích lũy làm việc,
thì phân tích hồi quy chỉ được
thực hiện duy nhất trên cơ sở
kết quả thử nghiệm từ chu trình thử nghiệm chạy tại mỗi điểm thử nghiệm.
3.5.2. Trên cơ sở phân tích lặp lại, nhà sản xuất phải
tính toán các giá trị khí thải dự kiến cho từng chất gây ô nhiễm vào đầu lịch
trình tích lũy làm
việc và tại thời điểm tuổi thọ có ích có thể áp dụng cho các động cơ được thử
nghiệm bằng phép ngoại suy của phương trình hồi quy được xác định tại 3.5.1.
3.5.3. Đối với động cơ không được trang bị hệ thống
xử lý khí thải sau xả, các
hệ số suy giảm đối với từng chất gây ô nhiễm là sự chênh lệch giữa các giá trị khí thải dự
kiến ở giai đoạn tuổi
thọ có ích và vào lúc bắt
đầu của lịch trình tích lũy làm việc.
Đối với động cơ được trang bị hệ thống khi
xử lý khí thải sau xả, các hệ số suy giảm đối với từng chất gây ô nhiễm là
tỉ số của các giá trị khí thải dự kiến
ở giai đoạn
giai đoạn tuổi thọ có ích và vào lúc bắt đầu của lịch trình tích lũy làm
việc.
Theo 3.2, nếu được đồng ý rằng chỉ có
một chu trình thử nghiệm (ESC hoặc ETC) được chạy tại mỗi điểm thử nghiệm và
chu trình thử nghiệm khác
(ESC hoặc ETC) chỉ chạy vào lúc
bắt đầu và kết thúc của lịch trình tích lũy làm việc, các hệ số suy giảm tính cho
chu trình thử nghiệm đã được chạy thử
nghiệm tại mỗi điểm sẽ được áp dụng cũng cho chu trình thử nghiệm khác, quy định
cho cả hai
chu
trình thử nghiệm, các mối liên hệ giữa các giá trị đo chạy ở đầu và ở cuối
của lịch trình tích lũy làm
việc là tương tự.
3.5.4. Các hệ số suy giảm đối với từng chất ô nhiễm
trên các chu trình thử nghiệm
thích hợp phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại động
cơ
Chu trình
thử
CO
HC
NMHC
CH4
NOx
PM
Động cơ điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,05
-
-
1,05
1,1
ETC
1,1
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,05
1,1
Động cơ xăng
ETC
1,1
1,05
1,05
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3.6.1. Các nhà sản xuất có thể chọn để
thực hiện qua xác định của DF cho một động cơ hoặc kết hợp động cơ/sau khi xử
lý cho động cơ hoặc kết hợp động cơ/sau khi xử lý không thuộc vào các loại dòng
động cơ tương tự như xác định theo 2.1. Trong trường hợp như vậy, nhà sản xuất
phải chứng minh cho cơ quan phê duyệt rằng động cơ cơ sở hoặc kết hợp
động cơ/sau khi xử lý và động cơ hoặc kết hợp động cơ/sau khi xử lý mà của DF
đang được tiến hành trên có đặc tính kỹ
thuật và yêu cầu lắp đặt trên cùng một chiếc xe và rằng lượng khí thải của động như vậy
cơ hoặc kết hợp động cơ/sau xử lý là tương tự.
3.7. Kiểm tra sự phù hợp
trong sản xuất
3.7.1. Sự phù hợp trong sản xuất cho phù hợp
khí thải được kiểm tra trên cơ sở Điều 8 của
tiêu chuẩn này.
3.7.2. Tại thời điểm phê duyệt, nhà sản xuất có thể chọn để đo đồng
thời lượng khí thải gây ô nhiễm
trước bất kỳ hệ thống xử lý khí
thải sau xả nào. Khi làm như vậy, nhà sản xuất có thể phát triển một hệ số suy giảm
phi chính thức riêng cho động cơ và hệ thống xử lý sau xả mà có thể
được sử dụng bởi nhà sản xuất như một trợ
giúp để kết thúc của dây chuyền
kiểm tra sản xuất.
3.7.3. Đối với các mục đích của phê duyệt, chỉ những hệ số
suy giảm thông qua bởi nhà sản xuất từ 3.6.1 hoặc các hệ số
suy giảm xây dựng theo 3.5 phải được ghi lại.
4. Bảo dưỡng
Trong lịch trình vận hành tích lũy, bảo dưỡng
được thực hiện trên động cơ và
tiêu thụ phù hợp của bất kỳ chất phản
ứng cần dùng để
xác định các hệ số suy giảm được phân loại là các khí thải có liên
quan hoặc không phải khí thải có liên quan và mỗi chúng có thể được phân loại theo kế hoạch
và ngoài dự kiến. Một
số khí thải liên quan đến bảo dưỡng cũng được phân loại như bảo dưỡng
quan trọng liên quan đến phát thải.
4.1. Lịch trình bảo dưỡng
liên quan đến Khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Tất cả bảo dưỡng liên quan đến khí thải
nhằm mục đích thực hiện một lịch trình tích lũy làm việc sẽ xảy ra vào khoảng
thời gian tương tự hoặc tương đương khoảng cách mà sẽ được quy định trong hướng
dẫn bảo dưỡng của nhà sản xuất đến
chủ sở hữu của xe hạng
nặng hoặc động cơ hạng nặng Lịch trình bảo dưỡng này có thể được cập
nhật khi cần thiết trong suốt lịch trình tích lũy làm việc cung cấp rằng không
có hoạt động bảo dưỡng nào bị xóa khỏi lịch trình bảo dưỡng
sau khi hoạt động đã được thực hiện
trên thử nghiệm động cơ.
4.1.3. Bất kỳ bảo dưỡng liên quan đến khí thải
thực hiện trên động cơ sẽ là cần thiết để đảm bảo sự phù hợp với các tiêu chuẩn đang sử dụng liên
quan đến khí thải. Nhà sản xuất
phải gửi dữ liệu cho Cơ
quan phê duyệt để chứng minh rằng tất cả các kế hoạch bảo dưỡng liên quan đến
khí thải là cần thiết
về kỹ thuật.
4.1.4. Các nhà sản xuất động cơ phải quy định cụ thể việc điều chỉnh,
làm sạch và bảo dưỡng (nếu cần
thiết) của các mục sau đây:
a) Các bộ lọc và bộ làm mát trong hệ thống
tuần hoàn khí thải;
b) Van thông khí Cácte;
c) Kim phun (chỉ làm sạch);
d) Bộ phun nhiên liệu;
e) Thiết bị tăng áp;
f) Bộ điều khiển điện tử động cơ và
các cảm biến và cơ cấu chấp hành của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Hệ thống tuần hoàn khí thải, bao gồm tất
cả các van điều
khiển liên quan và đường ống;
i) Bất kỳ hệ thống xử lý khí thải bổ sung.
4.1.5. Đối với các bảo dưỡng, các thành
phần sau đây được xác định là các thiết bị quan trọng liên quan đến khí thải:
a) Bất kỳ hệ thống xử lý khí thải bổ sung;
b) Bộ điều khiển điện tử động cơ và các cảm biến và cơ
cấu chấp hành của
nó;
c) Hệ thống tuần hoàn khí thải bao gồm tất
cả các bộ lọc liên quan,
làm mát, van điều khiển và tua bin;
d) Van thông khí Cácte.
4.1.6. Tất cả các lịch trình bảo dưỡng liên quan đến
thiết bị khí thải quan trọng
phải có khả năng thực
hiện hợp lý về thực tế. Nhà sản xuất
phải chứng minh cho cơ quan phê duyệt khả năng hợp lý đó và việc chứng minh như
vậy được thực hiện trước khi thực hiện việc bảo dưỡng trong lịch trình vận
hành tích lũy.
4.1.7. Các hạng mục bảo dưỡng liên quan đến thiết bị
khí thải quan trọng mà đáp ứng bất kỳ một điều kiện nào quy định từ 4.1.7.1 đến
4.1.7.4 sẽ được chấp nhận là có khả năng thực hiện bảo dưỡng hợp lý về thực
tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7.2. Số liệu điều tra được
đệ trình trong đó chứng
tỏ rằng, ở một mức độ
tin cậy 80%, 80% động cơ như vậy đã có mục bảo dưỡng quan trọng này được
thực hiện khi đang vận hành ở khoảng thời gian được đề xuất.
4.1.7.3. Kết hợp với các yêu cầu
trong 3.6 của Phụ lục D của tiêu chuẩn này, một chỉ báo rõ ràng
nhìn được phải được
cài đặt trên bảng điều khiển của xe để cảnh báo cho lái xe mà là do bảo dưỡng. Bộ chỉ báo
được khởi động ở khoảng cách thích hợp hoặc do lỗi thành phần. Bộ chỉ báo sẽ vẫn
bật trong khi động cơ đang hoạt động và sẽ không bị xóa mà không có yêu cầu bảo
dưỡng nào được thực
hiện. Thiết lập lại các
tín hiệu sẽ là một bước cần thiết trong lịch trình bảo dưỡng. Hệ thống sẽ
không được thiết kế để tắt khi hết thời gian sử
dụng hữu ích thích hợp của động cơ hay sau đó.
4.1.7.4. Bất cứ phương
pháp nào khác mà cơ quan phê
duyệt quyết định như thiết lập một khả
năng hợp lý rằng việc bảo dưỡng quan trọng này sẽ được thực hiện khi đang vận
hành.
4.2. Thay đổi để bảo dưỡng theo lịch trình
4.2.1. Nhà sản xuất phải gửi một yêu cầu cho cơ quan phê duyệt để
phê duyệt bất kỳ bảo dưỡng định
kỳ mới mà họ muốn thực hiện trong lịch trình tích lũy làm việc và do đó đề nghị
cho chủ sở hữu của xe hạng nặng và động cơ. Các nhà sản xuất cũng phải bao gồm
khuyến nghị của mình vào các
danh mục (tức là liên quan đến khí thải, liên quan đến không phải khí thải,
quan trọng hoặc không quan trọng) của bảo dưỡng định kỳ mới được đề xuất và,
cho bảo dưỡng liên quan đến
khí thải, khoảng
thời gian bảo dưỡng khả thi tối
đa.
Yêu cầu phải được đi kèm với dữ liệu hỗ trợ
cần thiết cho việc bảo dưỡng theo lịch trình mới và khoảng
thời gian bảo dưỡng.
4.3. Lịch trình bảo dưỡng
không liên quan đến khí thải
4.3.1. Lịch trình bảo dưỡng không liên quan đến khí thải là hợp lý
và cần thiết mang tính kỹ thuật (VÍ DỤ: như thay
dầu, thay lọc dầu, thay lọc nhiên liệu, thay lọc khí, bảo dưỡng hệ
thống làm mát, điều chỉnh tốc độ không
tải, cụm điều chỉnh, mô-men xoắn
bu-lông động cơ, khe hở xu páp, khe
hởi vòi phun, thời
điểm, điều chỉnh độ căng của bất kỳ đai dẫn động, vv) có thể được thực hiện trên động cơ hoặc
xe được lựa chọn cho lịch trình vận hành tích lũy tại các khoảng
thời gian ít thường xuyên
nhất được khuyến cáo bởi nhà sản xuất cho chủ sở hữu (ví dụ: không phải
ở những khoảng
thời gian được khuyến cáo cho dịch vụ khẩn cấp).
4.4. Bảo dưỡng các động cơ được lựa chọn
cho thử nghiệm đã qua một lịch trình vận hành
tích lũy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Thiết bị, dụng cụ, công cụ có thể không được sử dụng để xác
định lỗi chức năng, các bộ phận
của động cơ được lắp không đúng hoặc bị lỗi trừ khi các thiết bị, dụng cụ, công
cụ giống nhau hoặc tương đương sẽ có sẵn cho các đại lý và cửa hàng dịch vụ
khác và,
a) Được sử dụng kết hợp với lịch trình bảo dưỡng
cho các thành phần như trên;
b) Được sử dụng sau đó để xác định chức
năng của
động
cơ.
4.5. Bảo dưỡng đột
xuất không liên quan
đến khí thải nghiêm trọng
4.5.1. Việc tiêu thụ một chất phản ứng cần thiết được
xác định là bảo dưỡng đột
xuất không liên quan đến khí thải nghiêm trọng với mục đích thực hiện một lịch
trình vận hành tích lũy và để
đưa vào các hướng dẫn bảo dưỡng được cung cấp bởi nhà sản xuất cho các chủ xe hạng nặng
hoặc động cơ hạng nặng mới.
PHỤ LỤC
D
(quy định)
HỆ
THỐNG CHẨN ĐOÁN TRÊN XE (OBD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả các quy định cụ thể
đối với hệ thống
chẩn đoán trên
xe (OBD) cho các hệ thống kiểm soát khí thải của xe.
D.2. Thuật ngữ và
định nghĩa
D.2.1. Sau đây là
các thuật ngữ và định nghĩa được
áp dụng trong phụ lục này, ngoài các thuật ngữ và định nghĩa đã được nêu ở Điều 3 của tiêu
chuẩn này.
D.2.1.1. Chu
trình làm ấm máy (Warm-up
cycle): Một giai đoạn hoạt động của động cơ đủ để tăng nhiệt độ chất
lỏng làm mát của động cơ ít nhất 22 K từ khi khởi động động cơ đến khi nhiệt độ thấp nhất là 343K (70°C).
D.2.1.2. Khả năng
truy cập
(Access): Khả năng có sẵn các dữ liệu hệ thống OBD liên quan đến khí thải bao gồm
các mã lỗi cần phải có cho việc kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng hoặc sửa chữa các bộ phận
liên quan đến khí thải của xe thông qua cổng nối tiếp của bộ nối chẩn đoán tiêu chuẩn.
D.2.1.3. Sự
khiếm khuyết
(Deficiency): Liên quan đến
các hệ thống OBD của động cơ, có tới hai bộ phận hoặc hệ thống riêng biệt, mà
chúng được kiểm tra, có các đặc tính hoạt động tạm thời hoặc lâu dài, mà các đặc
tính này làm suy giảm việc kiểm tra OBD có hiệu quả khác đối với các bộ phận hoặc hệ
thống đó hoặc các đặc tính này không thỏa mãn các yêu cầu chi tiết khác đối với
hệ thống OBD. Động cơ hoặc xe có thể được phê duyệt kiểu, được đăng ký và được bán cùng với
những khiếm khuyết như vậy theo yêu cầu tại D.4.3 của phụ lục này
D.2.1.4. Bộ phận/ hệ
thống bị suy giảm (Deteriorated component/system): Một động cơ
hoặc một thành phần/hệ thống xử lý khí thải sau xả được làm suy giảm có chủ ý một cách có kiểm soát bởi
nhà sản xuất để phục vụ
cho việc thử nghiệm phê duyệt kiểu đối với hệ thống OBD.
D.2.1.5. Chu trình thử
hệ thống OBD (OBD test
cycle): Chu trình này là một biến thể
của chu trình ESC có trình tự thử như
chu trình 13 chế độ
riêng biệt được trình bày trong 2.7.1 Phụ lục B-Phụ lục B1 của tiêu chuẩn này, tuy
nhiên mỗi chế độ được rút ngắn đi 60s.
D.2.1.6. Chuỗi hoạt động
"Operating sequence": Là chuỗi được sử dụng để xác định các điều kiện
xóa bỏ các lỗi chức năng được hiển thị (MI). Nó bao gồm quá
trình khởi động động
cơ, một giai đoạn hoạt động của động cơ, quá trình tắt động cơ và khoảng
thời gian cho đến khi động cơ được khởi động tiếp theo, trong đó hệ thống OBD
đang kiểm tra và lỗi chức năng sẽ được phát hiện nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.8. Thông tin để
sửa chữa
(Repair information): Mọi
thông tin cần cho việc chẩn đoán, bảo dưỡng, kiểm tra, kiểm tra định kỳ hoặc sửa
chữa xe và được nhà sản xuất cung cấp cho các đại lý hoặc các xưởng sửa chữa được
nhà sản xuất ủy quyền. Các
thông tin này phải gồm sổ bảo dưỡng, tài liệu kỹ
thuật, thông tin về chẩn đoán
(ví dụ: giá trị đo lý thuyết nhỏ nhất và lớn nhất), sơ đồ mạch điện, số
nhận dạng phần mềm hiệu chuẩn áp dụng cho một kiểu xe, hướng dẫn các trường
hợp riêng và đặc biệt, thông tin về trang thiết bị và dụng cụ đồ nghề, thông
tin về ghi dữ liệu và dữ liệu thử và kiểm tra hai chiều. Nhà sản xuất không bị
bắt buộc phải cung cấp thông tin thuộc phạm vi quyền sở hữu trí tuệ nhân tạo hoặc
thuộc bí quyết riêng của mình và/hoặc của các nhà cung cấp linh kiện/thiết bị nguyên thủy
(OEM); trong trường hợp này không được giữ lại riêng các thông tin kỹ thuật cần
thiết một cách không đúng.
D.2.1.9. Tiêu chuẩn
hóa
(Standardised): Mọi dữ liệu về khí thải liên quan đến OBD (tức là dòng thông
tin trong trường hợp sử dụng công cụ quét), bao gồm mọi mã lỗi được dùng, phải
được tạo ra chỉ theo các
tiêu chuẩn công nghiệp,
các tiêu chuẩn này tạo ra
sự hài hòa cao nhất trong công nghiệp ô tô do định dạng và các tùy chọn cho
phép của chúng được xác định rõ ràng, và việc
sử dụng chúng trong Tiêu chuẩn này được thừa nhận hoàn toàn.
D.2.1.10. Khả năng truy cập
không hạn chế
(Unrestricted): Một trong hai khả năng truy cập sau đây:
- Khả năng truy cập mà không cần dùng mã truy cập
chỉ được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc một
thiết bị tương tự;
- Khả năng truy cập cho phép đánh giá dữ liệu
mà không cần bất kỳ thông tin giải mã riêng nào trừ khi chính thông tin đó được tiêu
chuẩn hóa (theo D.2.1.9).
D.3. Yêu cầu và
các phép thử
D.3.1. Yêu cầu
chung
D.3.1.1. Hệ thống OBD
phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt
lên xe (động cơ) sao cho khi được kích hoạt nó có thể nhận biết được các dạng lỗi
chức năng trong suốt thời gian tuổi
thọ của động cơ.
Để thực hiện được việc này, những động cơ đã bị sử dụng quá chu kỳ độ
bền phù hợp được xác định tại 5.2.5.3 của Tiêu chuẩn này phải được chấp nhận rằng
chúng có thể cho thấy sự suy giảm nào đó về chức năng của hệ thống OBD, ví dụ
như các ngưỡng của hệ thống OBD cho trong bảng tại 5.2.5.3 của tiêu chuẩn
này có thể bị vượt quá trước
khi hệ thống OBD gửi tín hiệu báo lỗi đến lái xe.
D.3.1.2. Một chuỗi kiểm
tra chẩn đoán phải
được bắt đầu tại mỗi lần khởi động động cơ và được kết thúc ít nhất một lần
với điều kiện là các điều kiện kiểm tra chính xác được đáp ứng. Các điều kiện
kiểm tra được lựa chọn sao cho
tất cả chúng diễn
ra trong các điều kiện xe chạy
như được đại diện bởi phép thử xác định tại mục 2 của Phụ lục D - Phụ lục D1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1.3. Hệ thống OBD
có thể bao gồm các thiết bị mà chúng có thể đo, cảm ứng hay đáp trả theo các biến
hoạt động (VÍ DỤ: như tốc độ xe, tốc độ động cơ, số truyền được sử dụng, nhiệt độ,
áp suất nạp hoặc thông số bất kỳ khác) với
mục đích phát hiện lỗi chức năng và giảm thiểu rủi ro báo lỗi sai. Các thiết bị
này không phải là thiết bị khiếm khuyết
D.3.1.4. Việc
truy cập vào hệ thống OBD cần cho việc kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng hay sửa chữa
động cơ phải không bị hạn chế và phải được
tiêu chuẩn hóa. Tất cả
các mã lỗi liên quan đến phát thải
phải phù hợp với những mã lỗi được mô
tả trong D.6.8.5 của phụ lục này.
D.3.2. Hệ thống OBD: các yêu cầu giai đoạn 1
D.3.2.1. Từ các dữ liệu
được đưa ra trong 5.2.5 của tiêu chuẩn này, hệ thống
OBD của tất cả các động
cơ điêzen và các loại xe trang bị động cơ điêzen phải chỉ ra lỗi của bộ phận hoặc
hệ thống liên quan đến phát thải khi lỗi đó làm tăng lượng khí thải cao hơn các
ngưỡng OBD thích hợp
cho trong bảng tại
5.2.5.3 của
tiêu chuẩn này.
D.3.2.2. Để thỏa mãn các yêu
cầu giai đoạn 1, hệ thống OBD phải giám sát các hiện tượng sau:
D.3.2.2.1. Việc
tháo bỏ hoàn toàn một
thiết bị xúc tác, khi được lắp trong một hộp chứa riêng biệt, có thể là hoặc không là
một thành phần của hệ thống khử
NOx (deNOx) hoặc bộ lọc hạt.
D.3.2.2.2. Sự suy giảm
hiệu quả của hệ thống khử NOx,
nếu được lắp, chỉ liên quan đến
phát thải khí NOx.
D.3.2.2.3. Sự suy giảm
hiệu quả của bộ
lọc hạt, nếu được lắp, chỉ liên quan đến phát thải hạt.
D.3.2.2.4. Sự suy
giảm hiệu quả của hệ thống kết hợp khử NOx và bộ lọc hạt,
nếu được lắp, liên quan đến cả phát thải hạt và NOx.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.3.1. Để thay thế cho việc
giám sát theo các giới hạn ngưỡng OBD thích hợp liên quan đến từ D.3.2.2.1 đến
D.3.2.2.4, hệ thống OBD của động cơ
điêzen có thể giám sát (phù hợp với mục 5.2.5.1.1 của tiêu chuẩn này) các lỗi
chức năng chính của các thành phần sau:
a) Thiết bị xúc tác, khi được lắp trong một
hộp chứa riêng biệt,
có thể không là một thành phần của hệ thống khử NOx (deNOx) hoặc bộ
lọc hạt,
b) Hệ thống khử NOx, nếu được
lắp,
c) Bộ lọc hạt, nếu được lắp,
d) Hệ thống kết hợp khử NOx
và bộ lọc hạt, nếu được
lắp.
D.3.2.3.2. Trong
trường hợp động cơ được trang bị một hệ thống khử NOx, các ví dụ về giám
sát đối với các lỗi chức năng chính là việc loại bỏ hoàn toàn hệ thống
hoặc thay thế hệ thống bằng một hệ thống không có thật (bao gồm cả lỗi chức năng chính do
cố ý), thiếu chất phản ứng (chất xúc tác) theo yêu cầu cho hệ thống khử NOx, lỗi của bất
kỳ thiết bị điện SCR nào, hay bất kỳ lỗi điện của một bộ phận (ví dụ: như các cảm
biến và cơ cấu chấp hành, bộ điều khiển định lượng) của hệ thống
khử NOx, nếu có, hệ thống
làm nóng chất phản ứng, lỗi của hệ thống định lượng chất phản ứng (ví dụ: như thiếu nguồn
cung cấp không khí, vòi phun bị tắc, bơm định lượng bị lỗi).
D.3.2.3.3. Trong trường
hợp động cơ được trang bị một bộ lọc hạt,
các ví dụ về giám
sát đối với các lỗi chức năng chính là việc làm cho nóng chảy phần lớn các chất nền
của bẫy hoặc làm tắc bẫy dẫn đến làm cho áp suất vi phân bị lệch ra khỏi
dải khai báo của nhà sản xuất, bất kỳ
lỗi điện của một bộ phận (VÍ DỤ: như các cảm biến và cơ cấu chấp
hành, bộ điều khiển định lượng của một
bộ lọc, một lỗi bất kỳ, nếu xảy
ra, của hệ thống định lượng chất phản ứng (ví dụ như vòi phun bị tắc, bơm định
lượng bị lỗi).
D.3.2.4. Các nhà sản xuất có thể chứng
minh cho cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt kiểu rằng các bộ phận hoặc các hệ thống nào đó không cần phải được
giám sát nếu trong trường
hợp bị lỗi toàn bộ
hoặc tháo ra, khí thải không
vượt quá ngưỡng giới hạn áp dụng cho hệ thống
OBD Giai đoạn 1, được cho trong bảng tại 5.2.5.3 của tiêu chuẩn này khi đo theo
các chu trình được chỉ ra trong 1.1 Phụ lục D - Phụ lục D1. Quy định
này không áp dụng cho thiết bị tuần hoàn khí thải (EGR), hệ thống khử NOx, bộ lọc
hạt, hoặc một hệ thống khử NOx - kết hợp bộ lọc hạt, cũng không áp dụng đối
với các bộ phận hoặc hệ thống được trang bị để giám sát các lỗi chức năng chính.
D.3.3. Hệ thống
OBD: các yêu cầu Giai đoạn 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống OBD phải xem xét các kết nối
thông tin (phần cứng và thông báo) giữa các bộ điều khiển điện tử hệ thống động cơ
(EECU) và bộ điều khiển hệ thống động lực hoặc điều khiển xe bất kỳ khi các
thông tin trao đổi có ảnh hưởng đến chức năng hoạt động chính xác của các thiết
bị kiểm soát khí thải. Hệ thống
OBD phải chẩn đoán sự toàn vẹn của kết nối giữa các EECU và thiết bị mà thiết bị
đó kết nối với các thành phần khác của xe (ví dụ: kênh thông tin liên lạc).
D.3.3.2. Để thỏa mãn
các yêu cầu giai đoạn 2, hệ thống OBD phải giám sát các hiện tượng sau:
D.3.3.2.1. Sự suy giảm
hiệu quả của một thiết bị xúc tác, nếu được lắp trong một hốc riêng biệt, có thể
là hoặc không là một thành phần
của hệ thống khử NOX (deNOx) hoặc
của bộ lọc hạt.
D.3.3.2.2. Sự suy giảm
hiệu quả của hệ thống khử NOx, nếu được lắp, chỉ liên quan đến phát thải
khí NOx.
D.3.3.2.3. Sự suy giảm
hiệu quả của bộ lọc hạt, nếu được lắp, chỉ liên quan đến phát thải hạt.
D.3.3.2.4. Sự suy giảm
hiệu quả của hệ thống kết hợp khử NOx và bộ lọc hạt, nếu được lắp, liên
quan đến cả phát thải hạt và NOx.
D.3.3.2.5. Giao diện giữa
các bộ điều khiển điện tử trên động cơ (EECU) và bất kỳ hệ thống
động lực hoặc hệ thống điện hay hệ thống điện tử nào khác trên xe (ví dụ: như bộ
điều khiển hệ thống truyền động (TECU)) để ngắt kết nối điện.
D.3.3.3. Các nhà sản
xuất có thể chứng minh cho cơ quan phê duyệt các bộ phận hoặc các hệ thống nhất định
không cần phải được kiểm tra nếu, trong trường hợp có lỗi hoặc loại bỏ của
chúng, khí thải không vượt quá ngưỡng giới hạn áp dụng cho hệ thống OBD giai đoạn
2 được đưa ra trong bảng tại khoản
5.2.5.3 tiêu chuẩn này khi đo
theo chu trình thể hiện trong 1.1 của Phụ lục D - Phụ lục D1. Quy định này
không áp dụng cho thiết bị tuần hoàn
khí thải (EGR), hệ thống khử NOx, bộ lọc hạt, hoặc một hệ thống kết hợp khử NOx- bộ lọc
hạt, cũng không áp dụng đối với các bộ phận hoặc hệ thống được trang bị để kiểm tra các
lỗi chức năng chính.
D.3.4. Các yêu cầu cho
Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.4.1.1. Hệ thống phun
xăng điện tử, các cơ cấu định lượng và thời điểm phun nhiên liệu cho các mạch
liên tục (ví dụ: mạch mở hoặc ngắn mạch)
và các lỗi chức
năng chính.
D.3.4.1.2. Tất cả các thành phần
khác động cơ, các thành phần hoặc hệ thống liên quan đến hệ thống xử lý khí thải sau xả, mà
chúng được kết nối với một máy tính, và lỗi của chúng làm cho thành phần trong
khí thải ở đuôi ống xả động cơ
vượt quá giới hạn ngưỡng OBD cho trong bảng tại 5.2.5.3 của tiêu chuẩn này. Ở mức tối thiểu,
các ví dụ bao gồm hệ thống tuần hoàn khí thải (EGR), các hệ thống hoặc các bộ phận
giám sát và kiểm soát lưu lượng khối lượng dòng không khí, lưu lượng thể tích không
khí (và nhiệt độ), áp suất tăng áp và áp suất đầu vào ống nạp (và cảm biến có
liên quan để cho phép các chức năng này có thể thực hiện được), các cảm biến và
cơ cấu chấp hành của
một hệ thống khử NOx, các cảm biến và cơ cấu chấp hành của các bộ lọc hạt được
kích hoạt điện tử.
D.3.4.1.3. Bất kỳ bộ phận
hay hệ thống liên quan đến phát thải hay hệ thống xử lý khí thải sau xả
được kết nối với một thiết bị điều khiển điện tử phải được giám sát để ngắt kết
nối điện trừ trường hợp có cách
thức giám sát khác.
D.3.4.1.4. Trong trường
hợp động cơ được trang bị với một hệ thống xử lý khí thải sau xả sử dụng chất
phản ứng tiêu hao, hệ thống OBD giám sát cho:
a) Việc thiếu bất kỳ chất phản ứng cần
thiết nào;
b) Chất lượng của các chất phản
ứng cần thiết dựa trên chỉ
tiêu kỹ thuật công bố của nhà sản xuất.
c) Việc tiêu hao các chất phản ứng và lượng
tiêu hao theo 5.2.6.4 của tiêu chuẩn này.
D.3.5. Hoạt động của
hệ thống OBD và sự mất tác dụng tạm thời của các chức năng giám
sát nào đó của hệ thống OBD
D.3.5.1. Hệ thống OBD
phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt trên
xe để có thể phù hợp với yêu cầu của phụ lục này trong điều kiện sử dụng được
xác định tại 5.1.5.4 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống OBD sẽ không bị mất tác dụng,
trừ khi có một
hoặc nhiều hơn các điều kiện dẫn đến mất tác dụng
sau đây:
D.3.5.1.1. Các hệ thống
giám sát OBD bị lỗi có thể bị mất tác dụng nếu khả
năng giám sát bị ảnh hưởng
bởi mức nhiên liệu thấp. Đối với nguyên nhân này, sự mất tác dụng là được phép
khi mức nhiên liệu giảm xuống dưới 20% dung tích danh định của bình nhiên liệu.
D.3.5.1.2. Các hệ
thống giám sát OBD bị lỗi có thể tạm thời bị mất tác dụng khi một
biện pháp kiểm soát khí thải bổ sung đang được thực hiện như mô tả trong
5.1.5.1 của tiêu chuẩn này.
D.3.5.1.3. Các hệ
thống giám sát OBD bị lỗi có thể tạm thời bị mất tác dụng
khi các chiến lược an toàn trong hoạt động hoặc chiến lược ổn định (limp-home)
được kích hoạt.
D.3.5.1.4. Đối với
xe được thiết kế để phù hợp cho việc lắp đặt một thiết bị ngắt công suất (power take- off
units) sự mất tác dụng của
hệ thống giám sát OBD bị lỗi là được phép với điều kiện là sự mất tác
dụng này chỉ xảy ra khi thiết bị đó đang hoạt động và xe không được dẫn động.
D.3.5.1.5. Các hệ thống giám sát
OBD bị lỗi có thể tạm thời bị mất tác dụng trong quá trình tái sinh định kỳ của hệ thống kiểm
soát khí thải phía sau động
cơ (VÍ DỤ: như một bộ lọc hạt, một hệ thống khử NOx hay một hệ
thống kết hợp lọc hạt và khử NOx).
D.3.5.1.6. Các hệ thống
giám sát OBD bị lỗi có thể tạm thời bị mất tác dụng khi ở ngoài các điều
kiện sử dụng quy định tại 5.1.5.4
của tiêu chuẩn này khi sự
mất tác dụng này có thể được điều chỉnh
bởi
sự
hạn chế khả năng giám sát (bao gồm cả mô hình hóa) của hệ thống OBD.
D.3.5.2. Hệ thống
giám sát OBD là không cần thiết để đánh giá các bộ phận trong khi có lỗi chức
năng nếu đánh giá như vậy
sẽ dẫn đến rủi ro cho an toàn hoặc lỗi bộ phận.
D.3.6. Kích
hoạt thiết bị
hiển thị lỗi chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.6.2. MI có thể được sử
dụng để hiển thị (cảnh báo) cho lái xe biết là một hạng mục (một yêu cầu) dịch
vụ khẩn cấp cần phải được
thực hiện. Một chỉ báo như vậy
cũng có thể được báo bởi một tin nhắn thích hợp trên bảng điều khiển hiển thị rằng
một yêu cầu dịch vụ khẩn cấp cần phải
được thực hiện.
D.3.6.3. Đối với các
phương thức đòi hỏi nhiều hơn một chu kỳ chuẩn bị trước để kích hoạt MI, nhà sản xuất phải
cung cấp dữ liệu
và/hoặc đánh giá kỹ thuật mà trong đó thể hiện đầy đủ (chứng minh đầy đủ) rằng các hệ thống
giám sát cũng đảm bảo hiệu quả và kịp thời trong việc phát hiện các thành phần
hư hỏng. Chiến lược đòi hỏi trung bình nhiều hơn mười
chu kỳ kiểm tra OBD hoặc chu kỳ kiểm tra khí thải để kích hoạt MI sẽ không được
chấp nhận.
D.3.6.2. MI có thể được
sử dụng để hiển thị (cảnh báo) cho lái xe biết là một nhiệm vụ hoạt động khẩn cấp cần phải được
thực hiện. Một chỉ báo như vậy
cũng có thể được báo bởi một tin nhắn thích hợp trên bảng điều khiển hiển
thị rằng một nhiệm vụ hoạt động khẩn cấp cần phải được thực hiện.
D.3.6.3. Đối với các
phương thức đòi hỏi nhiều hơn một
chu kỳ chuẩn bị trước để kích hoạt MI, nhà sản xuất phải cung cấp dữ liệu và/hoặc
đánh giá kỹ thuật mà trong đó thể hiện đầy đủ (chứng minh đầy đủ) rằng các hệ
thống giám sát cũng đảm bảo hiệu quả và kịp thời trong việc phát hiện các thành
phần hư hỏng. Phương thức đòi hỏi trung bình nhiều hơn mười chu kỳ kiểm tra OBD hoặc
chu kỳ kiểm tra khí thải để kích hoạt MI sẽ không được chấp nhận.
D.3.6.4. MI cũng được
kích hoạt bất cứ khi nào điều khiển động cơ bước vào một chế độ phát thải mặc định
trong quá trình hoạt động. MI cũng được kích hoạt nếu hệ thống OBD không thể thực
hiện (thỏa mãn) các yêu cầu giám sát cơ bản quy định tại tiêu chuẩn này.
D.3.6.5. Trường hợp
tài liệu tham khảo (có tài liệu bổ sung) được thực hiện cho mục này, MI sẽ được
kích hoạt, và hơn nữa, một chế độ cảnh báo khác cũng sẽ được kích hoạt, VÍ DỤ: MI nhấp nháy hoặc
việc kích hoạt một biểu tượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 25752 thêm
vào MI.
D.3.6.6. MI phải được
kích hoạt khi bộ phận khởi động động
cơ, khóa ở vị trí ON (key-on)
trước khi động cơ được khởi động hoặc tay quay và kích nổ và không hoạt
động trong vòng 10 s.
D.3.7. Lưu mã lỗi
Hệ thống OBD sẽ ghi lại mã lỗi (hoặc
các mã lỗi) biểu thị trạng thái của
hệ thống kiểm soát khí thải. Một mã
lỗi sẽ được lưu trữ cho sự cố bất kỳ được phát hiện xác nhận gây ra sự kích hoạt
MI và chỉ có thể xác định một
hệ thống hoặc một bộ phận bị hỏng hóc duy nhất.
Một mã riêng biệt sẽ được lưu trữ để báo hiệu một trạng thái kích hoạt MI dự
kiến (ví dụ: như điều khiển MI "ON", điều khiển MI "OFF").
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.7.1. Nếu giám sát bị vô hiệu hóa trong 10 chu
trình lái xe do hoạt
động liên tục của xe trong các điều kiện phù hợp với những quy định tại
D.3.5.1.2 của phụ lục này, sẵn sàng cho hệ thống giám sát đối tượng có thể được thiết
lập sang trạng thái "sẵn sàng" mà việc giám sát chưa được hoàn thành.
D.3.7.2. Các giờ
chạy của động cơ khi MI được kích hoạt sẽ được cung cấp ngay lập tức khi có yêu
cầu thông qua các cổng nối tiếp trên các kết nối liên kết tiêu chuẩn, theo các
thông số kỹ thuật được đưa ra trong 6.8 phụ lục này.
D.3.8. Tắt MI
D.3.8.1. MI có thể ngừng hoạt
động sau ba lần hoạt động tuần tự tiếp theo nhau hoặc sau 24 h động cơ chạy mà
trong đó hệ thống giám sát chịu trách nhiệm kích hoạt MI không phát hiện được lỗi
chức năng nào và nếu không còn lỗi chức năng nào khác được xác định thì nó sẽ kích
hoạt MI một cách độc lập.
D.3.8.2. Trong trường
hợp sự hoạt động của MI thiếu chất phản ứng cho hệ thống khử NOx hoặc cho thiết
bị xử lý sau kết
hợp khử NOx
hạt
hoặc sử dụng một chất phản ứng không đúng các thông số kỹ thuật theo công bố của nhà sản xuất, MI có
thể được chuyển trở lại trạng
thái hoạt động trước đó sau khi điền đầy hoặc thay thế các phương tiện lưu trữ
chất phản ứng có
thông số kỹ thuật đúng.
D.3.8.3. Trong trường
hợp kích hoạt MI do
hoạt động không chính xác của hệ
thống động cơ liên quan đến các phương pháp kiểm soát NOx, hoặc tiêu thụ và định
lượng cấp chất phản ứng
không chính xác, MI có
thể chuyển trở lại trạng
thái hoạt động trước đó nếu các điều kiện trong 5.2.6.3, 5.2.6.4 và 5.2.6.7 của tiêu chuẩn này không
còn được áp dụng.
D.3.9. Xóa một mã lỗi
D.3.9.1. Hệ thống OBD
có thể xóa mã lỗi và số giờ chạy bởi động cơ và đóng băng thông tin nếu lỗi giống
như thế không được đăng ký lại trong ít nhất 40 chu trình hâm nóng hoặc 100 h động cơ chạy,
theo cái đến trước.
Bất kỳ mã lỗi nào như vậy và số giờ chạy
tương ứng của động cơ
trong quá trình hoạt động của MI phải không thể xóa được bằng cách sử dụng
bất kỳ công cụ chẩn đoán bên
ngoài hoặc công cụ khác như được nêu tại 6.8.3 của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1. Để được phê
duyệt, hệ thống OBD phải được kiểm tra theo các
quy trình được đưa ra
trong tiểu phụ lục của
phụ lục này.
Một động cơ đại diện cho họ của nó phải
được sử dụng để thử
chứng minh OBD hoặc báo cáo thử nghiệm của hệ thống OBD mẹ của họ động cơ OBD
phải được cung cấp cho Cơ quan phê duyệt để thay thế cho
việc thực hiện các thử nghiệm OBD trên.
D.4.1.1. Đối với giai
đoạn 1 OBD nêu tại D.3.2 trên, Hệ thống OBD phải:
D.4.1.1.1. Chỉ ra lỗi của
một bộ phận hoặc hệ thống liên quan đến khí thải khi lỗi đó gây ra việc tăng khí thải trên ngưỡng
OBD cho trong bảng tại 5.2.5.3 của tiêu chuẩn này, hoặc;
D.4.1.1.2. Khi thích hợp,
chỉ ra bất kỳ lỗi chức năng nghiêm trọng của hệ thống xử
lý sau xả.
D.4.1.2. Đối với giai
đoạn 2 của OBD nêu tại D.3.3 ở trên, hệ thống OBD phải chỉ ra lỗi của một bộ phận
hoặc hệ thống liên quan đến khí thải khi lỗi đấy gây ra việc tăng khí thải trên
ngưỡng OBD cho
trong bảng tại 5.2.5.3 của tiêu chuẩn này.
D.4.1.3. Đối với cả
hai giai đoạn 1 và giai đoạn 2 của OBD, hệ thống OBD phải chỉ ra việc rò rỉ của
bất kỳ chất thử yêu cầu
cần thiết nào cho việc hoạt động của hệ thống xử lý sau xả.
D.4.2. Yêu cầu cài đặt
4.2.1. Việc lắp đặt một động cơ trang bị hệ thống
OBD trên xe phải được thực hiện theo quy định sau đây về các thiết bị
trên xe của phụ
lục này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi có thể, quy định tại
D.6.8.3.1 về việc sử dụng của một thiết bị chẩn đoán ngay trên xe
đang hoạt động;
c) Các quy định tại D.6.8.6 về giao diện kết
nối.
D.4.3. Đối với hệ thống OBD có khiếm
khuyết
D.4.3.1. Một hệ thống
OBD có thể được chấp nhận mặc dù hệ thống có một hoặc nhiều khiếm khuyết như
chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu riêng của phụ lục này.
D.4.3.2. Hệ thống sẽ
được xem xét để quyết định xem việc phù hợp với các yêu cầu của phụ lục này có
khả thi hay là không hợp lý.
Phải xem xét dữ liệu của nhà sản xuất
về các yếu tố cụ thể như tính khả thi kỹ thuật, thời gian chuẩn bị và các
chu trình sản xuất bao gồm
cả sự thực hiện dần hoặc ngừng thực hiện dần các thiết kế động cơ và các nâng cấp
được lập trình của máy
tính, mà sự phát triển sẽ có được hệ
thống OBD sẽ có hiệu quả
trong việc phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và nhà sản xuất đã chứng
minh với mức độ chấp nhận được về sự cố gắng hướng tới các yêu cầu của tiêu
chuẩn này. Việc
xem xét có thể thực hiện đối với nhiều yếu tố khác nữa mà không giới hạn trong
các yếu tố này.
D.4.3.3. Bất kỳ khiếm
khuyết nào trong đó gồm việc thiếu hoàn toàn màn hình chẩn đoán
yêu cầu sẽ không được chấp nhận.
D.4.3.4. Bất kỳ khiếm
khuyết nào mà không tôn trọng các giới hạn ngưỡng OBD cho trong bảng tại 5.2.5.3 của tiêu chuẩn này sẽ
không được chấp nhận.
D.4.3.5. Trong việc
quyết định thứ tự xác định của các khiếm khuyết, các
khiếm khuyết liên quan đến OBD Giai đoạn 1 trong D.3.2.2.1, D.3.2.2.2,
D.3.2.2.3, D.3.2.2.4 và D.3.4.1.1 và OBD Giai đoạn 2 tại các D.3.3.2.1,
D.3.3.2.2, D.3.3.2.3, D.3.3.2.4 và D.3.4.1.1 của phụ lục này phải được xác định
đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1. Thay thế phụ tùng,
công cụ chẩn đoán và thiết
bị kiểm tra
D.5.1.1. Phải có các
thông tin kèm theo về hệ thống OBD khi đề nghị phê duyệt. Thông tin
liên quan này sẽ cho phép các nhà sản xuất các bộ phận thay thế hoặc bổ sung có
cải tiến mà chúng tạo ra sự tương thích với hệ thống OBD sao cho hoạt động
không có lỗi bằng sự đảm bảo cho người sử dụng xe đề phòng các lỗi chức năng.
Tương tự như vậy, thông tin liên quan sẽ cho phép các nhà sản xuất các công cụ
chẩn đoán và thiết
bị kiểm tra sản xuất được các công cụ và thiết bị làm cho việc chẩn đoán hệ thống
kiểm soát khí thải được hiệu quả và chính xác.
D.5.1.2. Cơ quan có
thẩm quyền phải cung cấp Phụ lục A - Phụ lục A1, bao gồm các thông tin về hệ thống
OBD theo quy định tại Phụ lục
D1 và Phụ lục D2 của Phụ lục D, cho các nhà sản xuất các bộ phận
liên quan, các công cụ chẩn đoán hoặc
thiết bị kiểm tra trên cơ sở không phân biệt đối xử.
D.5.1.2.1. Đối với các
bộ phận thay thế hoặc bảo dưỡng, chỉ các bộ phận là đối tượng để phê duyệt, hoặc
các bộ phận là thành phần của một hệ thống là đối tượng để phê duyệt mới phải
cung cấp thông tin.
D.5.1.2.2. Việc yêu cầu
thông tin phải xác định các yêu cầu chính xác của kiểu loại động cơ/kiểu loại
loại động cơ trong một họ động cơ mà thông tin được yêu cầu. Phải xác nhận rằng
thông tin là cần thiết cho việc phát triển các bộ phận hoặc linh kiện thay thế
hoặc bổ sung có cải tiến hoặc phát triển các công cụ chẩn đoán hoặc
thiết bị kiểm tra.
D.6. Tín hiệu chẩn
đoán
D.6.1. Sau khi xác
định lỗi chức năng đầu tiên của bất cứ bộ phận hoặc hệ thống nào, "hình ảnh cố
định" của các trạng thái của động cơ hiện lên lúc đó phải được lưu trữ
vào bộ nhớ của máy tính. Trạng thái động cơ được lưu trữ phải bao gồm, nhưng
không giới hạn đối với giá trị tải được tính toán, tốc độ động cơ, nhiệt độ nước
làm mát, áp suất ống nạp (nếu có), và mã lỗi khiến dữ liệu được lưu trữ. Để lưu
trữ "các hình ảnh cố
định", nhà sản xuất phải chọn các thiết lập phù hợp nhất làm thuận lợi cho
việc sửa chữa hiệu quả.
D.6.2. Chỉ có một cấu
trúc dữ liệu được yêu cầu. Các nhà sản xuất có thể chọn để lưu trữ thêm các
khung hình với điều kiện
ít nhất là khung hình yêu cầu có thể được đọc bởi một công cụ quét chung đáp ứng các
thông số kỹ thuật của các D.6.8.3 và D.6.8.4. Nếu mã lỗi làm cho
các điều kiện được lưu trữ bị xóa phù hợp với D.3.9 của phụ lục này, trạng thái
lưu trữ của động cơ cũng có thể bị xóa.
D.6.3. Nếu có, các
tín hiệu sau đây ngoài việc yêu cầu thông tin đóng băng khung hình sẽ được
cung cấp theo yêu cầu thông
qua cổng nối tiếp
trên các kết nối liên kết dữ liệu được
chuẩn hóa, nếu thông tin có sẵn
trên máy tính hoặc có thể được xác định bằng cách sử dụng thông tin có sẵn trên máy
tính: mã lỗi chẩn đoán, nhiệt
độ làm mát động cơ, thiểm điểm phun, nhiệt độ khí nạp, áp suất trong ống hút, tốc độ
dòng khí, tốc độ động cơ, giá trị đầu ra của cảm biến bàn đạp,
giá trị tải được
tính, tốc độ xe và áp suất nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.4. Đối với tất
cả các hệ thống kiểm soát khí thải mà các thử nghiệm đánh giá cụ thể được tiến
hành, các mã trạng thái riêng biệt, hoặc các mã sẵn sàng, phải được lưu trữ
trong bộ nhớ máy tính để xác định chính xác hoạt động hệ thống kiểm soát khí
thải và các hệ thống kiểm soát khí thải cái mà yêu cầu thêm hoạt động của xe để
hoàn thành một đánh giá chẩn đoán thích hợp. Một mã sẵn sàng
không cần phải được lưu trữ trong những thiết bị giám sát được coi là các thiết
bị hoạt động
liên tục. Mã sẵn sàng
không bao giờ được thiết lập sang "chưa sẵn sàng" (not
ready) tình trạng khi
khóa ở vị trí ON (key-on) hoặc khi khóa ở vị trí OFF
(key-off). Việc cài đặt có chủ ý của các mã sẵn sàng sang tình trạng
"chưa sẵn sàng" thông qua các quy trình dịch vụ sẽ áp dụng đối với tất cả các mã,
chứ không phải là áp dụng cho
các mã số riêng lẻ.
D.6.5. Các yêu cầu
OBD mà chiếc xe được cấp chứng nhận (nghĩa là giai đoạn 1 OBD hoặc giai đoạn 2 OBD) và phần
lớn các hệ thống kiểm soát khí thải được theo dõi bởi hệ thống OBD
phù hợp với mục D.6.8.4 sẽ có sẵn thông qua cổng nối tiếp dữ liệu
trên các kết nối liên kết dữ liệu tiêu chuẩn theo thông số kỹ thuật được đưa ra trong
6.8.
D.6.6. Các mã số của phần
mềm hiệu chỉnh được công bố trong Phụ lục A - Phụ lục A1 của tiêu chuẩn này sẽ được
cung cấp thông qua cổng nối tiếp của các kết nối chẩn đoán được tiêu chuẩn hóa. Các mã số của phần
mềm hiệu chỉnh sẽ được cung
cấp trong một định dạng chuẩn.
D.6.7. Số khung của xe
(VIN) sẽ được cung cấp thông qua cổng
nối tiếp của các kết nối chẩn đoán được tiêu chuẩn hóa. Số khung của
xe The VIN sẽ được cung cấp trong một định
dạng chuẩn.
D.6.8. Hệ thống chẩn đoán kiểm
soát khí thải sẽ cung cấp cho việc chuẩn hóa hoặc truy cập không hạn chế và phù hợp với một
trong hai ISO 15765 hoặc SAE J1939, như quy định trong đoạn sau đây.
D.6.8.1. Việc sử dụng một trong
hai ISO 15765 hoặc SAE J1939 phải nhất quán trong suốt từ D.6.8.2 đến D.6.8.5.
D.6.8.2. Kết nối
thông tin từ thiết bị trực tiếp trên xe đến thiết bị đầu ngoài xe phải phù hợp
với ISO 15765-4 hoặc các điều khoản tương tự trong loạt SAE J1939 của các tiêu chuẩn.
D.6.8.3. Thiết bị kiểm
tra và các công cụ chẩn đoán cần thiết để kết nối với hệ thống OBD phải đáp ứng hoặc
vượt quá đặc tính chức năng được đưa ra trong ISO 15031-4 hoặc SAE J1939-73
trong
5.2.2.1.
D.6.8.3.1. Việc sử dụng
một cơ sở chẩn đoán trên xe như một
bảng điều khiển gắn trên thiết bị hiển
thị video cho phép truy cập vào thông tin OBD được cho phép nhưng điều này là để
bổ sung việc
cho phép tiếp cận thông tin
OBD bằng các kết nối tiêu
chuẩn chẩn đoán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải cung cấp
một thiết bị tiêu chuẩn quốc gia với các dữ liệu chẩn đoán liên quan đến phát
thải,
ví
dụ, của PID, Màn hình OBD của Id, thử nghiệm
Id không được quy định trong tiêu chuẩn ISO 15031-5, nhưng liên quan đến tiêu chuẩn này.
D.6.8.5. Khi một lỗi
được đăng ký, nhà sản xuất sẽ xác định lỗi bằng cách sử dụng mã lỗi thích hợp
nhất phù hợp với những mã được đưa ra trong D.6.3. ISO
15031-6 liên quan đến các mã lỗi của hệ thống chẩn đoán liên quan đến phát thải.
Nếu xác định như vậy là không thể, các nhà sản xuất có thể sử dụng mã lỗi chẩn
đoán theo D.5.3 và D.5.6 của ISO 15031-6. Các mã lỗi sẽ được truy cập đầy đủ bằng các thiết
bị chẩn đoán
tiêu chuẩn tuân thủ các quy định tại D.6.8.3 của phụ lục này.
Nhà sản xuất phải cung cấp một thiết bị tiêu chuẩn
quốc gia với các dữ liệu chẩn đoán liên quan đến phát thải, ví dụ, của PID, Màn
hình OBD của Id, thử nghiệm Id không được quy định trong tiêu chuẩn ISO
15031-5, nhưng liên quan đến tiêu chuẩn này.
Như một thay thế, nhà sản xuất có thể xác định các
lỗi bằng cách sử dụng mã lỗi
thích hợp nhất phù hợp với những mã được đưa ra trong SAE J2012 hoặc SAE
J1939-73.
D.6.8.6. Giao diện kết nối giữa xe
và người chẩn đoán sẽ được tiêu
chuẩn hóa và sẽ đáp ứng tất cả
các yêu cầu của ISO 15031-3 hoặc SAE J1939-13.
Trong trường hợp của xe loại N2, N3,
M2 và M3, để thay thế cho vị trí kết nối được mô tả trong các tiêu chuẩn
trên và cung cấp tất cả các yêu cầu
khác của ISO 15031-3 được đáp ứng, thiết bị kết nối có thể được đặt ở một vị trí thích hợp
bên cạnh chỗ ngồi của lái xe, bao
gồm cả trên sàn cabin. Trong trường hợp này, thiết bị kết nối sẽ được truy cập
bởi một người đứng bên ngoài chiếc xe và
không giới hạn truy cập đến chỗ ngồi của lái xe.
Vị trí lắp đặt phải được sự chấp thuận
của cơ quan phê
duyệt sao cho nó có thể sẵn sàng truy cập được bởi nhân viên thử nghiệm nhưng vẫn được bảo vệ
khỏi những thiệt hại ngẫu nhiên trong điều kiện sử dụng bình thường.
PHỤ LỤC
D - PHỤ LỤC D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ
THỐNG CHẨN ĐOÁN TRÊN XE (OBD) – CÁC PHÉP THỬ PHÊ DUYỆT
1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả các thủ tục để kiểm
tra chức năng của hệ thống OBD được lắp đặt trên động cơ bằng cách mô phỏng các
lỗi của các hệ thống
liên quan đến khí thải trên động
cơ hoặc hệ thống kiểm soát khí thải. Phụ lục này cũng đặt ra các thủ tục để xác
định độ bền của hệ thống OBD.
1.1. Bộ phận / hệ thống bị suy giảm
Để chứng minh hiệu quả giám sát của một thiết bị hoặc một hệ
thống kiểm soát khí thải, lỗi của các thiết bị hoặc hệ thống này có thể dẫn đến
kết quả thành phần khí thải ở
đuôi ống xả động cơ vượt
quá giới hạn ngưỡng OBD thích hợp,
nhà sản xuất phải chủ động làm xấu đi các bộ phận và/hoặc các thiết bị điện tử
được sử dụng để mô phỏng lỗi.
Các bộ phận hoặc thiết bị đã được làm xấu đi như vậy
không được gây ra lượng khí thải vượt quá 20% mức giới hạn ngưỡng OBD nêu trong
bảng tại 5.2.5.3 của tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp hệ thống OBD được phê
duyệt theo 5.2.5.1 của tiêu chuẩn
này, lượng khí thải phải được đo dựa trên chu trình thử nghiệm ESC (xem Phụ lục
A - Phụ lục A1 của tiêu chuẩn
này). Trường hợp hệ thống OBD được phê duyệt theo 5.2.5.2 của tiêu chuẩn này lượng
khí thải phải được đo dựa trên chu trình thử nghiệm ETC (xem Phụ lục A - Phụ lục
A2 của tiêu chuẩn này).
1.1.1. Nếu xác định rằng việc lắp đặt một bộ
phận hoặc thiết bị đã được làm xấu
đi lên động cơ mà sự so sánh với các giới hạn ngưỡng OBD là không thể (VÍ DỤ: bởi vì các điều kiện
thống kê để chứng minh thực hiện phép thử ETC không được đáp ứng), lỗi của bộ phận hoặc
thiết bị này có thể được coi
là đạt tiêu chuẩn theo sự chấp thuận của Cơ quan Phê duyệt dựa trên lập luận kỹ
thuật cung cấp bởi nhà sản xuất.
1.1.2. Trong trường hợp việc lắp đặt
một bộ phận hoặc thiết bị đã được làm
xấu đi lên động cơ mà đường đặc tính ngoài (được xác định với một động cơ đang
hoạt động chính xác) không thể (thậm chí một phần) đạt được trong suốt quá trình thử nghiệm,
bộ phận hoặc thiết bị đã được làm xấu này được coi là đạt tiêu chuẩn theo sự chấp thuận của
cơ quan phê duyệt dựa trên lập luận kỹ thuật cung cấp bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 1) Limp-home là
chế độ hạn chế
khả năng vận hành của xe khi gặp sự cố, nhằm đảm bảo khí thải không vượt quá mức
cho phép, nhưng vẫn cho phép người lái xe đến nơi sửa chữa.
1.2. Nguyên lý phép thử
Khi thử nghiệm động cơ đã được lắp bộ
phận hoặc thiết bị đã được làm xấu đi, hệ thống OBD sẽ được phê duyệt nếu MI được
kích hoạt, hệ thống OBD cũng sẽ được phê duyệt nếu MI được kích hoạt dưới mức giới hạn
ngưỡng OBD.
Việc sử dụng bộ phận hoặc thiết bị đã được làm
xấu đi khiến khí thải động cơ vượt quá 20% mức giới hạn ngưỡng OBD nêu trong bảng tại 5
2.5.3 của tiêu chuẩn này không bắt
buộc trong trường hợp cụ thể của các chế độ hỏng hóc được miêu tả tại
6.3.1.6 và 6.3.1.7 của phụ lục này và cũng trong việc giám sát các lỗi chức
năng chính.
1.2.1. Việc sử dụng bộ phận hoặc thiết bị đã được làm xấu đi khiến
khí thải động cơ vượt quá 20% mức giới hạn ngưỡng OBD nêu trong bảng tại
5.2.5.3 của
tiêu chuẩn này có thể không bắt buộc trong một số trường hợp rất cụ thể (VÍ DỤ: nếu chế
độ khập khiễng của xe được kích hoạt, nếu động cơ không thể chạy bất kỳ chu trình
thử nghiệm nào, hoặc trong trường hợp van EGR bị dính, etc). Ngoại lệ
này sẽ được ghi lại bởi nhà sản xuất. Nó tùy thuộc vào sự chấp thuận của nhân viên kỹ
thuật.
2. Mô tả phép thử
2.1. Phép thử hệ thống OBD bao gồm các bước sau
đây:
a) Mô phỏng sự cố của một bộ phận của hệ thống điều
khiển động cơ hoặc của hệ thống kiểm soát khí xả được mô tả tại 1.1 của phụ lục
này.
b) Chuẩn hóa hệ thống OBD với một sự cố
đã được mô phỏng trong chu trình được chuẩn hóa quy định tại 6.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xác định khi hệ thống OBD phản ứng với
sự cố được mô phỏng và khi hệ thống chỉ ra sự cố một cách thích hợp.
2.1.1. Hiệu suất (VÍ DỤ: đường đặc tính
công suất) của động cơ có thể bị
ảnh hưởng bởi sự cố, chu trình phép thử OBD vẫn giữ nguyên phiên
bản rút gọn của chu trình phép thử ESC được sử dụng để đánh giá lượng khí thải
của động cơ mà khi không có sự cố đó.
2.2. Ngoài ra, theo yêu cầu của nhà sản xuất,
sự cố của một hoặc nhiều bộ phận có thể được mô phỏng điện tử theo yêu cầu của Điều
6.
2.3. Các nhà sản xuất có thể yêu cầu được
giám sát bên ngoài khi chu trình phép thử OBD được diễn ra được nêu tại 6.1 nếu
nó có thể chứng
minh với cơ quan phê duyệt rằng
việc giám sát trong điều kiện xác định trong suốt chu trình phép thử OBD sẽ áp
đặt các điều kiện giám sát hạn chế khi phương tiện được sử dụng.
3. Phép thử động cơ và
nhiên liệu
3.1. Động cơ
Phép thử động cơ sẽ được thực hiện
theo các thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
3.2. Nhiên liệu
Nhiên liệu tham Khảo phù hợp được mô tả
trong Phụ lục C của tiêu chuẩn này sẽ được
sử dụng để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện thử nghiệm phải
đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm khí thải được quy định trong tiêu chuẩn hiện
hành.
5. Thiết bị thử nghiệm
Băng thử động cơ phải đáp ứng các yêu
cầu của Phụ lục B
của
tiêu chuẩn này.
6. Chu trình phép thử OBD
6.1. Chu trình phép thử OBD là một chu trình phép thử ESC
rút gọn duy nhất. Các chế độ riêng lẻ được thực hiện theo thứ tự như chu trình phép thử
ESC, như quy định tại 2.7.1 Phụ lục B - Phụ lục B.1 của tiêu chuẩn này.
Động cơ phải hoạt động tối đa là 60 s
trong mỗi chế độ, đạt tốc độ động cơ và tải trọng thay đổi trong 20 s đầu tiên. Tốc độ
quy định sẽ được thiết
lập trong ± 50 min-1 và mômen xoắn
quy định sẽ được thiết
lập trong ± 2% của mômen xoắn tối đa ở mỗi tốc độ.
Khí thải không bắt buộc phải đo trong chu trình phép thử OBD.
6.2. Chu trình chuẩn hóa
6.2.1. Sau khi giới thiệu một trong những chế độ hỏng hóc được đưa ra
trong 6.3, động cơ và hệ thống OBD của nó sẽ được chuẩn hóa bằng việc thực
hiện chu trình chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Thử nghiệm OBD
6.3.1. Động cơ điêzen và phương tiện lắp động cơ
điêzen
6.3.1.1. Sau khi chuẩn hóa
theo 6.2, động cơ thử nghiệm được vận hành theo chu trình phép thử OBD
được mô tả trong 6.1 của phụ lục này. MI sẽ kích hoạt trước khi kết thúc phép
thử này dưới bất kỳ điều kiện được đưa ra trong 6.3.1.2 tới 6.3.1.7. Nhân viên
kỹ thuật có thể thay thế những điều kiện của người khác theo 6.3.1.7. Theo mục đích của phê duyệt, tổng
số thử nghiệm thất bại, trong trường hợp các hệ thống và bộ phận khác nhau, không
được quá bốn lần.
Nếu thử nghiệm đang được tiến hành để
chứng nhận một dòng OBD động cơ bao gồm những động cơ không thuộc về cùng dòng
động cơ giống nhau, cơ quan có thẩm quyền sẽ tăng số lần thử thất bại lên
đến tối đa là bốn lần số dòng động cơ trong dòng OBD động cơ. Cơ quan có thẩm quyền có thể
quyết định cắt giảm các phép thử bất cứ lúc nào trước khi đạt tới con số thử
nghiệm thất bại tối đa.
6.3.1.2. Nơi mà được lắp đặt
trong một vùng riêng biệt có thể hoặc không phải là một phần của hệ thống khử
NOx hoặc bộ lọc điêzen, việc
thay thế bất kỳ bộ biến đổi xúc tác với một bộ biến đổi xúc tác lỗi hoặc không
hiệu quả hoặc mô phỏng điện tử một hư hỏng.
6.3.1.3. Nơi mà được lắp đặt,
việc thay thế một hệ thống khử NOx (bao gồm các cảm biến là một phần
không thể tách rời của hệ thống) với một hệ thống khử NOx lỗi hoặc không hiệu
quả hoặc mô phỏng điện tử của một hệ thống khử NOx lỗi hoặc không hiệu quả
tạo kết quả là khí thải vượt
quá giới hạn ngưỡng OBD NOx gọi
tắt trong bảng được đưa ra trong bảng ở mục 5.2.5.3 của tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp động cơ đang được
phê duyệt theo quy định tại 5.2.5.1 của tiêu chuẩn này liên quan đến việc giám sát lỗi chức
năng chính, phép thử hệ thống deNOx sẽ xác định rằng MI phát sáng trong bất kỳ
điều kiện sau đây:
a) Loại bỏ hoàn toàn của hệ thống
hoặc thay thế hệ thống bằng một hệ thống không có thật;
b) Thiếu chất thử cần thiết cho một hệ thống
khử NOx;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lỗi của một hệ thống cung cấp chất phản ứng
(ví dụ:
như
thiếu nguồn cung cấp không khí,
vòi phun bị tắc, lỗi bơm định lượng) của một hệ thống deNOx;
e) Sự cố hệ thống lớn;
6.3.1.4. Nơi mà được lắp đặt,
việc loại bỏ tất cả các bộ
lọc hạt hoặc thay thế các bộ lọc hạt với một bộ lọc hạt không hiệu quả tạo kết quả
là khí thải vượt
quá giới hạn ngưỡng OBD NOx gọi tắt trong bảng được đưa ra trong bảng ở 5.2.5.3
của tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp động cơ đang được phê
duyệt theo quy định tại 5.2.5.1 của tiêu chuẩn này liên quan đến việc giám sát lỗi chức
năng chính, phép thử bộ lọc hạt sẽ xác định rằng MI phát sáng trong bất kỳ điều
kiện sau đây:
a) Loại bỏ hoàn toàn các bộ lọc hạt hoặc thay thế hệ thống bằng
một hệ thống không có thật;
b) Bộ lọc chất nền bị nóng chảy
lớn;
c) Bộ lọc chất nền bị nứt lớn;
d) Bất kỳ lỗi điện của một bộ phận
(ví
dụ: như cảm biến và cơ cấu chấp hành, bộ điều khiển định lượng) của một
bộ lọc hạt;
e) Lỗi, khi áp dụng, các chất phản ứng hệ
thống định lượng (ví dụ: như bị tắc
vòi phun, lỗi bơm định lượng) của một bộ lọc hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.5. Nơi mà được lắp đặt,
việc thay thế một hệ thống kết hợp bộ lọc - deNOx (bao gồm các cảm biến là một
phần không thể tách rời của thiết bị) với một hệ thống lỗi hoặc không hiệu quả hoặc mô phỏng
điện tử của một hệ thống lỗi hoặc không
hiệu quả tạo kết quả là khí thải vượt quá giới hạn ngưỡng OBD NOx gọi
tắt trong bảng được đưa ra trong bảng ở 5.2.5.3 của tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp động cơ đang được phê
duyệt theo quy định tại 5.2.5.1 của tiêu chuẩn này liên quan đến việc giám sát lỗi chức năng
chính, phép thử hệ thống kết hợp lọc hạt - giảm NOx sẽ xác định rằng MI phát
sáng trong bất kỳ điều kiện sau đây:
a) Loại bỏ hoàn toàn của hệ thống hoặc
thay thế hệ thống bằng một hệ thống không có thật;
b) Thiếu bất kỳ chất thử cần thiết
cho một hệ thống kết hợp lọc hạt - giảm NOx;
c) Bất kỳ lỗi điện của một bộ phận
(ví dụ như cảm
biến và cơ cấu chấp hành,
bộ điều khiển định lượng) của một hệ thống kết hợp deNOx bộ lọc hạt, bao gồm,
khi áp dụng, hệ thống sưởi ấm chất phản ứng;
e) Lỗi của một hệ thống cung cấp chất phản ứng (ví dụ như thiếu nguồn
cung cấp không khí, vòi phun bị tắc, lỗi bơm định lượng) của một hệ thống kết hợp lọc hạt
giảm NOx;
f) Sự cố hệ thống bẫy NOx lớn;
g) Bộ lọc chất nền bị nóng chảy lớn;
h) Bộ lọc chất nền bị nứt lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.6. Ngắt kết nối của bất kỳ hệ
thống cung cấp lượng nhiên liệu điện tử và thiết bị điều chỉnh
phun của động cơ tạo kết quả là khí thải vượt quá giới hạn ngưỡng OBD gọi tắt
trong bảng được đưa ra trong 5.4.4 của tiêu chuẩn này.
6.3.1.7. Ngắt kết nối của
bất kỳ thành phần khác của động cơ liên
quan đến khí thải kết nối
với máy tính tạo kết quả là khí thải vượt quá giới hạn ngưỡng OBD gọi tắt
trong bảng được cho trong bảng ở mục 5.2.5.3 tiêu chuẩn này.
6.3.1.8. Trong việc chứng minh
sự tuân thủ các yêu cầu của 6.3.1.6 và 6.3.1.7 và với sự đồng ý của
cơ quan phê duyệt, nhà sản xuất có thể thực hiện các bước thích hợp để chứng
minh rằng hệ thống OBD sẽ chỉ ra một lỗi
khi xảy ra sự ngắt kết nối.
PHỤ LỤC
D - PHỤ LỤC D2
(quy định)
YÊU
CẦU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN TRÊN XE (OBD)
1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này có thể áp dụng cho các động
cơ sử dụng nhiên liệu điêzen và các động cơ sử dụng nhiên liệu khí (khí tự nhiên
(NG), khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)) lắp
đặt trên các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, nhưng không áp dụng cho
các động cơ sử dụng nhiên liệu kép hay các động cơ sử dụng hai nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Dự trữ
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Hệ thống cảnh báo (Alert
system): Hệ thống chẩn đoán trên
xe thông báo cho tài xế xe hoặc bất cứ bên nào muốn biết rằng hệ thống vừa phát
hiện ra một sự cố, trục trặc trên phương tiện.
3.2. Thẩm quyền phê duyệt (Approval
Authority): Thẩm quyền cấp sự phê duyệt
phù hợp của hệ thống OBD được
xem xét bởi phụ lục này.
Theo nghĩa mở rộng, nó cũng có
nghĩa
là cơ sở thử nghiệm được công nhận
để đánh giá sự phù hợp của hệ thống OBD.
3.3. Số kiểm tra sự hiệu chuẩn (Calibration verification
number): Con số được tính toán và báo cáo bởi hệ thống
động cơ để phê chuẩn tính toàn vẹn phần
mềm / hiệu chuẩn.
3.4. Kiểm tra thành phần (Component
monitoring): Kiểm tra các thành phần đầu vào cho các lỗi mạch điện và lỗi thuộc
về logic (rationality failures) và
kiểm tra các thành phần đầu ra cho các lỗi mạch điện và lỗi thuộc về chức năng.
Nó hướng đến các
thành phần được kết nối bằng điện tới (các) bộ điều khiển của hệ thống động cơ.
3.5. DTC được xác nhận và
hoạt động
(Confirmed
and active DTC): Một DTC được lưu giữ trong suốt thời gian hệ thống OBD kết luận
có lỗi chức năng.
3.6. Thiết bị báo hỏng chức
năng - liên tục (Continuous-MI): Đồng hồ báo hỏng chức năng thể hiện sự
chỉ báo ổn định trong tất cả các lần trong khi khóa xe đang ở vị trí mở (chạy) với động
cơ đang chạy (bộ phận đánh lửa - động cơ).
3.7. Khiếm khuyết (Defieciency):
Chiến lược kiểm tra của OBD hoặc các
đặc điểm khác của OBD không
đáp ứng tất cả các yêu cầu
chi tiết được đề cập trong Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Lỗi mạch điện (Electrical
circuit failure): Sự cố
xảy ra (như: mạch hở hay đoản mạch)
dẫn đến các tín hiệu đo được (điện áp, dòng diện, tần số, v.v) ở ngoài dải hoạt động đã
được thiết kế của chức năng
chuyển giao của bộ cảm biến.
3.10. Họ OBD về khí thải (Emission OBD
family): một nhóm các nhà máy sản xuất các hệ thống động cơ có chung các phương
pháp kiểm tra/ chẩn đoán các hư
hỏng chức năng liên quan đến khí thải
3.11. Kiểm tra ngưỡng khí
thải
(Emission threshold monitoring): Kiểm tra lỗi chức năng dẫn đến vượt quá ngưỡng của OTLs
(xem 5.2.5). Nó bao gồm:
a) Đo khí thải trực tiếp qua
(các) cảm biến đuôi ống xả và qua một mô hình để tạo ra tương quan giữa khí thải đo trực
tiếp với khí thải riêng của chu trình thử; và/hoặc
b) Chỉ ra sự tăng khí thải thông qua sự
tương quan của thông tin đầu
vào / đầu ra máy tính với khí thải
riêng của chu trình thử.
3.12. Hệ thống động cơ (Engine
system): Động cơ như nó đã được cấu
hình khi được thử khí thải trên băng thử phê duyệt kiểu, bao gồm:
a) (các) bảng điều khiển quản lí điện tử của động cơ;
b) (các) hệ thống xử lý sau xả;
c) bất cứ bộ phận nào của động cơ hoặc
hệ thống ống xả liên quan đến khí thải mà nó cung cấp tín hiệu vào hoặc nhận tín hiệu
ra từ (các) bộ điều khiển quản lí điện tử của động cơ; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Lỗi chức năng (Functionality
failure): Lỗi
chức năng trong đó một thành phần đầu ra không phản ứng lại lệnh của máy tính theo cách
mong muốn.
3.14. Phương thức kiểm soát
hư hỏng chức năng khí thải (MECS) (Malfunction emission control strategy):
Phương thức bên trong hệ thống động cơ mà nó được kích hoạt bởi hư hỏng chức năng về khí thải.
3.15. Thiết bị báo hư hỏng
chức
năng
(Malfunction
indicator - MI): Thiết bị báo hư hỏng
mà nó thông báo rõ ràng cho lái xe khi có hư hỏng chức năng. Thiết bị báo hư hỏng là một phần
của hệ thống cảnh báo (xem “Báo hư hỏng-liên tục, báo hư hỏng theo yêu cầu và báo
hư hỏng nhanh").
3.16. Hư hỏng chức năng (Mailfunction): sự
cố hoặc sự suy giảm của một hệ thống động cơ, bao gồm hệ thống OBD, có thể dẫn đến
hoặc sự tăng bất kì chất gây ô
nhiễm nào đã được quy
định phát thải ra từ hệ thống
động cơ hoặc là sự giảm hiệu quả làm việc của hệ thống OBD.
3.17. Tình trạng thiết bị báo hư hỏng
chức năng
(MI Status): tình trạng lệnh của MI, hoặc là báo hư hỏng liên tục (continuous-MI),
báo hư hỏng nhanh (short MI), báo hư hỏng theo yêu cầu (on-demand- Ml) hoặc là tắt.
3.18. Kiểm tra
(Monitoring): (xem “kiểm tra ngưỡng khí thải", “kiểm tra đặc tính", và “kiểm
tra lỗi chức năng tổng thể").
3.19. Chu trình thử OBD (OBD test
cycle): chu trình mà một hệ thống động cơ được vận hành trên một băng thử động
cơ để đánh giá sự phản ứng của hệ thống OBD đối với sự xuất hiện của một thành
phần suy giảm được lượng hóa.
3.20. Hệ thống động cơ gốc - OBD (OBD-parent
engine system): hệ thống động cơ được lựa chọn từ họ hệ thống OBD về khí thải
mà đối với nó hầu hết
những thành phần thiết kế của hệ thống OBD của nó đại diện cho họ đó.
3.21. Hệ thống chẩn đoán trên
xe OBD
(On-board diagnostic system): hệ thống được lắp đặt trên xe hoặc động cơ có khả
năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chỉ báo sự xảy ra của chúng bằng một hệ
thống cảnh báo.
c) Xác định các khu vực có khả năng có hư
hỏng chức năng bằng phương tiện thông tin được lưu trong bộ nhớ máy tính và/hoặc
truyền thông tin đó ra ngoài.
3.22. Báo hư hỏng theo
yêu cầu
(On-demand MI): MI cho biết sự chỉ báo ổn định trong phản ứng với yêu cầu bằng tay từ
vị trí lái xe khi chìa khóa điện đang ở vị trí mở (chạy) với
động cơ tắt (bộ phận đánh lửa mở - động cơ tắt).
3.23. Chuỗi vận hành (Operating
sequence): chuỗi bao gồm động cơ khởi động, giai đoạn hoạt động, tắt
động cơ, và thời gian cho đến lần khởi động lần sau, ở đó thiết bị kiểm tra OBD
riêng chạy để hoàn thành và phát hiện hư hỏng chức năng nếu có.
3.24. DTC chờ (Pending
DTC): Một DTC được lưu trong hệ thống OBD vì thiết bị kiểm tra
phát hiện ra tình trạng mà trong đó hư hỏng chức năng có thể xảy ra trong chuỗi
vận hành hiện tại hoặc trong chuỗi vận hành hoàn thành cuối cùng.
3.25. Kiểm tra hiệu suất (Performance
monitoring): Kiểm tra hư hỏng
chức năng và các thông số không tương quan với các ngưỡng khí thải. Kiểm
tra như vậy được làm một cách điển
hình trên các
thành phần hoặc hệ thống để kiểm tra xác nhận rằng chúng được đang hoạt động
trong phạm vi đúng (VÍ DỤ: Áp suất vi sai
trong trường hợp của DPF).
3.26. DTC tiềm ẩn (Potential
DTC): Một DTC được lưu trong hệ thống OBD vì thiết bị kiểm tra phát hiện ra tình trạng mà
trong đó hư hỏng chức năng
có thể xảy ra nhưng
yêu cầu đánh giá sâu hơn để được
xác nhận. DTC tiềm ẩn là một DTC
chờ mà không phải là DTC hoạt động và được xác nhận.
3.27. DTC hoạt động trước (Previous
active DTC): Một DTC đã từng hoạt động
và được xác nhận trước kia vẫn được lưu sau khi hệ thống OBD kết luận rằng hư hỏng chức
năng gây ra DTC không
còn nữa.
3.28. Hệ thống hoặc thành phần được coi là suy giảm (QDC)
(Qualified deteriorated component or sytem): Một thành phần hoặc
hệ thống bị suy giảm
không tránh khỏi (ví dụ: nhanh lão hóa) và/hoặc được điều khiển trong một cách thức
được kiểm soát và được chấp nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định
trong phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30. Trạng thái sẵn sàng (Readiness): Trạng
thái chỉ ra rằng một hoặc một nhóm các thiết bị kiểm tra đã chạy từ
lần xóa cuối cùng bằng yêu cầu hoặc lệnh từ bên ngoài (VÍ DỤ: qua công cụ scan của hệ thống OBD).
3.31. Công cụ quét (Scan-tool):
Một thiết bị kiểm tra bên ngoài được sử dụng để tiêu chuẩn hóa sự liên
lạc bên ngoài với hệ thống OBD phù hợp với các yêu cầu trong phụ lục
này.
3.32. Thiết bị báo hư hỏng chức năng
nhanh
(Short-MI): Thiết bị
báo hư hỏng chức năng
cho thấy sự chỉ báo ổn định
từ thời gian chìa khóa điện được di chuyển để đến vị trí mở (chạy) và động
cơ khởi động (bộ phận
đánh lửa mở - động cơ mở) và tắt sau
15s hoặc chìa khóa điện được
di chuyển đến vị trí tắt, dù việc gì xảy ra đầu
tiên.
3.33. Nhận dạng sự hiệu chuẩn
phần mềm
(Software calibration identification): Một chuỗi các kí tự chữ số nhận dạng sự hiệu
chuẩn/các phiên bản
phần mềm được cài đặt trong hệ thống động cơ liên quan đến khí thải.
3.34. Kiểm tra lỗi chức
năng tổng hợp
(Total functional
failure monitoring - TFF): Kiểm tra một sự hư hỏng chức năng mà nó dẫn đến mất
hoàn toàn chức năng mong muốn của một hệ thống.
3.35. Chu trình khởi động (Warm-up
cycle): Động cơ hoạt động đầy đủ sao cho nhiệt độ nước làm mát tăng ít nhất 295 K (22°
C/40° F) từ khi động cơ khởi động và đạt đến mức nhiệt độ tối thiểu là 333 K (60°
C/140o F) (1).
(1) Định nghĩa này không
đề cập đến cảm biến nhiệt độ là
cần thiết để đo nhiệt độ làm mát nước.
3.36. Ký hiệu viết tắt
CV: Thông gió
cacte (Crankcase Ventilation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DPF: Bộ lọc hoặc bẫy
hạt diezen bao gồm cả các DPFs được xúc tác hóa và bẫy hạt tái sinh liên tục (Diesel
Particulate Filter or
Particulate Trap including catalyzed DPFs and Continuously Regenerating Traps (CRT))
DTC: Mã số chẩn đoán sự cố
(Diagnostic trouble code)
EGR: Tuần hoàn khí
thải (Exhaust Gas Recirculation)
HC: Hydrocarbon
LNT: Bẫy làm nghèo NOx (hoặc bộ hấp thụ
NOx) (Lean NOx Trap (or NOx absorber))
LPG: Khí dầu mỏ hóa lỏng
(Liquefied Petroleum
Gas)
MECS: Phương thức kiểm soát hư hỏng chức
năng khí thải (Malfunction
Emission Control strategy)
NG: Khí Gas tự nhiên (Natural Gas)
NOx: Các Oxit Nitơ
(Oxides of Nitrogen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM: Hạt rắn (Particulate Matter)
SCR: Giảm xúc tác có chọn lọc
(Selective Catalytic Reduction)
SW: Thanh gạt nước kính (Screen Wipers)
TFF: Kiểm tra lỗi chức năng tổng hợp (otal
Functional Failure monitoring)
VGT: Tubo tăng áp khí nạp
kiểu biến đổi hình học (Variable Geometry Turbocharger)
VVT: Định thời điểm kiểu van biến đổi (Variable
Valve Timing)
4. Yêu cầu chung
Trong ngữ cảnh của phụ lục này, hệ thống
OBD phải có khả năng phát hiện hư hỏng chức năng, thông báo hư hỏng chức năng bằng thiết bị báo hư hỏng
chức năng, xác định các khu vực
có khả năng bị hư hỏng chức năng bằng thông tin
được lưu trong bộ nhớ máy tính và truyền
thông tin đó ra ngoài phương tiện.
Hệ thống OBD phải được thiết kế và chế
tạo để nhận dạng được các loại hư hỏng chức năng trong toàn bộ tuổi thọ
của xe/động cơ.
Để đạt mục đích này, cơ quan có thẩm quyền sẽ nhận biết rằng các động cơ được sử dụng quá tuổi thọ hữu ích
quy định của chúng có thể
cho thấy một số suy giảm về đặc tính và độ nhạy cảm của hệ thống OBD như
các ngưỡng
của hệ thống OBD
có thể bị vượt quá trước khi hệ thống OBD phát tín hiệu hư hỏng chức
năng đến lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Xin phê duyệt hệ thống
OBD:
4.1.1. Phê duyệt chính
Có thể phê duyệt hệ thống OBD bằng một
trong ba cách dưới đây:
a) Đối với hệ thống OBD đơn lẻ: chứng minh rằng hệ
thống OBD phù hợp tất cả các quy định của phụ lục này.
b) Đối với họ hệ thống OBD về khí thải: chứng
minh rằng hệ thống động cơ gốc OBD trong họ phù hợp tất cả các quy định
của phụ lục này
c) Đối với hệ thống OBD bằng cách chứng minh rằng hệ
thống OBD đáp ứng mọi tiêu chí thuộc về họ hệ thống OBD về khí thải đã được chứng
nhận rồi.
4.1.2. Mở rộng/ Sửa đổi chứng nhận đã có
4.1.2.1. Mở rộng để bao gồm cả
hệ thống động cơ mới vào họ hệ thống OBD về khí thải.
Một hệ thống động cơ mới có thể trở thành một
thành viên của họ hệ thống
OBD về khí thải đã được chứng
nhận nếu tất cả các hệ thống động cơ trong họ hệ thống OBD về khí thải như vậy
vẫn có cùng những phương pháp kiểm tra/chẩn đoán các hư hỏng chức năng liên quan
đến khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ thống động cơ mới có các thành
phần thiết kế không được đại diện bởi hệ thống động cơ mẹ OBD nhưng chính nó đại
diện cho cả họ, thì hệ thống động cơ mới đó phải trở thành một hệ thống động cơ mẹ OBD mới. Trong trường
hợp này các thành phần thiết kế của hệ thống OBD
mới phải được chứng minh phù hợp các quy định trong phụ lục này, và các tài liệu
phải được sửa đổi theo Điều 8 của phụ lục này.
4.1.2.2. Mở rộng để
giải quyết sự thay đổi thiết kế có ảnh hưởng đến hệ thống
OBD.
Có thể mở rộng chứng nhận đã có cho trường
hợp thay đổi thiết kế hệ thống OBD nếu nhà sản xuất chứng minh được rằng những
thay đổi trong thiết kế phù hợp với các quy định trong phụ lục này.
Các tài liệu phải được sửa đổi theo Điều 8
của phụ lục này.
Nếu chứng nhận đã có áp dụng cho một họ hệ thống
OBD về khí thải thì nhà sản xuất
phải chứng minh rằng các phương pháp kiểm tra/chẩn đoán các hư hỏng chức
năng liên quan đến
khí thải vẫn là chung
trong họ và hệ thống động cơ mẹ OBD vẫn đại diện cho cả họ.
4.1.2.3. Sửa đổi giấy chứng nhận để
giải quyết sự tái phân
loại hư hỏng chức năng.
Sự phân loại mới phải được chứng minh
là tuân theo các quy định của phụ lục và các tài liệu phải được sửa đổi theo Điều 8 của
phụ lục này.
4.2. Yêu cầu kiểm tra
Tất cả các thành phần và hệ thống liên
quan đến khí thải được bao gồm trong một hệ thống động cơ phải được kiểm tra bởi
hệ thống OBD phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục D - Phụ lục D3. Tuy
nhiên, hệ thống OBD không được yêu cầu sử dụng một thiết bị kiểm tra duy
nhất để phát hiện từng hư hỏng chức năng được đề cập trong Phụ lục D - Phụ
lục D3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạng mục trong Phụ lục D - Phụ lục
D3 liệt kê các bộ phận và hệ thống cần được kiểm tra bởi hệ thống OBD
và liệt kê mô tả từng
loại kiểm tra nên làm cho các bộ phận hoặc hệ thống này (VÍ DỤ: kiểm tra ngưỡng khí tải, kiểm
tra hiệu suất, kiểm tra hư hỏng chức năng tổng hợp hoặc kiểm tra các bộ phận).
Nhà sản xuất có thể quyết định giám sát
thêm các bộ phận và hệ thống.
4.2.1. Lựa chọn kỹ thuật kiểm tra
Nhà sản xuất có thể sử dụng loại kỹ
thuật kiểm tra khác ngoài loại được đề cập trong Phụ lục D - Phụ lục D3. Loại
kiểm tra được chọn phải được chỉ ra bởi nhà sản xuất, để thiết thực, kịp thời
và hiệu quả (VÍ DỤ: thông qua xem xét
kỹ thuật, kết quả kiểm tra, các thỏa thuận trước đó, v..v).
Trong trường hợp hệ thống và/hoặc bộ
phận không có trong Phụ
lục D - Phụ lục D, nhà sản xuất phải có một cách tiếp cận kiểm tra. Loại kiểm tra đã được chọn
(như kiểm tra ngưỡng khí thải, kiểm
tra hiệu suất, kiểm tra hư hỏng chức năng tổng hợp) sẽ được phê duyệt nếu nó
được cho thấy bởi nhà sản xuất,
bằng tham chiếu đến những chi
tiết trong Phụ lục D - Phụ lục D3, là để thiết thực, hiệu quả và kịp thời (như
thông qua một trong những xem xét kỹ thuật, kết quả kiểm tra, các thỏa thuận trước
đó,v..v).
4.2.1.1. Mối tương quan với
khí thải thực tế
Trong trường hợp giám sát ngưỡng khí
thải, sự tương quan mới chu trình kiểm thử chi tiết các khí thải sẽ được yêu cầu.
Mối tương quan này là điển hình chứng minh trong
kiểm thử động cơ trong thử nghiệm phòng thí nghiệm.
Trong tất cả các trường hợp
giám sát khác (như: giám sát hiệu suất, giám sát tổng thể lỗi chức
năng, hay giám sát thành phần), không có sự tương quan nào với khí thải thực tế là cần
thiết. Tuy nhiên,
Cơ quan phê duyệt có thể yêu cầu kiểm
thử dữ liệu để xác nhận sự tác động của việc phân loại sự cố như được mô tả
trong 6.2 của phụ lục này.
4.2.2. Kiểm tra bộ phận (Các bộ phận
đầu vào/đầu ra/ hệ thống):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chẩn đoán lỗi logic sau đó phải kiểm
tra xác nhận rằng cảm biến đầu ra không có độ không thích hợp cao hoặc cũng
không có độ không thích hợp thấp (VÍ DỤ: phải có các chẩn đoán “hai mặt”).
Để mở rộng tính khả thi, và với
sự đồng thuận của Cơ quan phê
duyệt, hệ thống OBD phải phát hiện những lỗi riêng rẽ, lỗi logic (ví dụ: sự
không thích hợp cao và không thích hợp thấp), và các lỗi thuộc về mạch điện (ví dụ: ngoài
dải cao hoặc ngoài dải thấp). Thêm nữa, DTCs duy nhất cho những hư hỏng chức
năng hiển nhiên (ví dụ: như ngoài dải thấp, ngoài dải cao và lỗi logic) phải được
lưu trữ lại
Trong trường hợp các bộ phận đầu ra
thuộc vào hệ thống động cơ, hệ
thống OBD phải ở mức thấp nhất phát hiện các lỗi mạch điện, và, khả thi, nếu phản
ứng chức năng kịp thời cho không xảy ra các lệnh máy tính.
Để mở rộng tính khả thi, và với sự đồng thuận của
Cơ quan phê duyệt, hệ thống OBD phải phát hiện riêng rẽ các lỗi, các lỗi mạch
điện (ví dụ: ngoài dải cao và
ngoài dải thấp) và DTCs duy nhất cho mỗi hư hỏng chức năng hiển nhiên xảy ra (như ngoài
dải cao và ngoài dải thấp và lỗi logic).
Hệ thống OBD cũng phải kiểm tra tính
logic dựa trên thông tin đến từ các bộ phận hoặc cung cấp cho các bộ
phận mà chúng không thuộc hệ thống động cơ khi thông tin này cho rằng hệ thống
kiểm
soát khí thải và/
hoặc hệ thống động cơ cho đặc tính hợp lý.
4.2.2.1. Ngoại lệ cho kiểm tra
bộ phận
Kiểm tra các lỗi mạch điện, và để mở rộng
cho tính khả thi, và các lỗi logic của hệ thống động cơ phải không được yêu cầu nếu có những điều kiện sau:
a) Lỗi là kết quả của việc khí thải
làm tăng lượng ô nhiễm nhỏ hơn 50 % so với giới hạn khí thải được quy định, và
b) Lỗi không gây ra bất kì sự vượt mức lượng
khí thải với giới hạn khí
thải được quy định (1), và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lỗi cơ bản không làm chậm trễ hoặc ảnh
hưởng tới hệ thống
kiểm soát khí thải để vận hành theo đúng thiết kế nguyên mẫu (ví dụ: Lỗi của việc thử hệ
thống sưởi trong điều
kiện lạnh không thể xem là một ngoại lệ).
Xác định các tác động khí thải
phải được thực hiện trên một hệ thống động cơ ổn định trên băng thử động cơ
trong phòng thử, theo quy trình chứng minh của
phụ lục này.
Khi sự xác nhận như vậy không được kết luận theo
tiêu chí (d), nhà sản
xuất phải nộp
các yếu tố thiết kế phù hợp
như quy phạm, các đánh giá kỹ thuật, các mô phỏng, kết quả kiểm tra, v.v.
4.2.3. Tần số kiểm tra
Thiết bị kiểm tra phải làm việc liên tục,
ở bất kì thời điểm nào mà điều kiện kiểm
tra được thỏa mãn, hoặc mỗi lần trên chuỗi vận hành (ví dụ: như: kiểm tra sự tăng
khí thải khi nó đang chạy).
Khi thiết bị kiểm tra không làm việc
liên tục, nhà sản xuất phải thông báo rõ ràng cho cơ quan phê duyệt và mô tả
các điều kiện mà thiết bị kiểm tra hoạt
động.
Thiết bị kiểm tra phải hoạt động trong
suốt chu trình thử áp dụng của hệ thống OBD theo quy định tại 7.2.2.
Theo đề nghị của nhà sản xuất, có thể
chấp nhận thiết bị kiểm tra không hoạt động liên tục. Trong trường hợp đó nhà sản
xuất phải thông báo rõ ràng cho cơ quan
phê duyệt và miêu tả các điều kiện mà thiết bị kiểm tra có thể hoạt động và khẳng
định sự chấp thuận bằng các yếu tố thiết kế (như quy trình kỹ thuật).
Thiết bị kiểm tra được coi là hoạt động
liên tục, nếu nó chạy kiểm tra ở tần suất không nhỏ hơn hai lần mỗi giây và kết
luận có hoặc không xảy ra lỗi liên quan trong vòng 15 s. Nếu máy tính đầu vào
hoặc bộ phận đầu ra chạy mẫu nhỏ hơn tần suất quy định hai lần mỗi giây để kiểm soát hệ thống,
thiết bị kiểm tra cũng được cho là hoạt động liên tục, nếu hệ thống kết luận có
hoặc không xảy ra lỗi liên quan ở mỗi lần diễn ra lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một hư hỏng chức năng được
phát hiện nhưng chưa được xác nhận, hư hỏng chức năng đó có thể được xem như là một
“DTC tiềm ẩn" và
theo đó trạng thái của một “DTC chờ”
phải được ghi lại. Một "DTC tiềm ẩn" phải không được kích hoạt hệ thống cảnh
báo theo 4.6.
Trong chuỗi vận hành đầu tiên, một hư
hỏng chức năng có
thể được trực tiếp xem như là “đã được xác nhận
và hoạt động" mà không đang được coi là "DTC tiềm ẩn". Nó
phải có trạng thái của một “DTC chờ" và "DTC đã được xác nhận
và hoạt động".
Trong trường hợp một hư hỏng chức năng
có trạng thái kích hoạt trước lại xảy ra lần nữa, hư hỏng chức năng đó có thể được
nhà sản xuất lựa chọn trực tiếp là “DTC chờ” và trạng thái “DTC đã được xác nhận
và hoạt động" mà không cần
có trạng thái của “DTC tiềm ẩn”.
Nếu hư hỏng chức năng đó được mang trạng thái tiềm ẩn, nó phải giữ trạng
thái kích hoạt trước đó trong suốt thời gian nó chưa được xác nhận và hoạt động.
Hệ thống kiểm tra phải kết luận rằng
hư hỏng chức năng hiện
diện trước khi chuỗi vận hành tiếp theo kết thúc theo như lần phát hiện đầu tiên của
nó. Ở thời điểm
này, một “DTC đã được xác nhận và hoạt động" phải được lưu trữ và hệ thống cảnh
báo được kích hoạt theo 4.6.
Trong trường hợp phục hồi MECS
(như là sự vận hành
tự động trở lại bình thường và
MECS được kích hoạt lại ở lần hệ thống khởi động tiếp theo), một "DTC được
xác nhận và hoạt động" không cần lưu lại trừ khi MECS lại được
kích hoạt trước chuỗi vận hành kết thúc. Trong trường hợp không phục hồi
MECS, một “DTC đã được xác nhận và hoạt động" phải được lưu ngay khi MECS được kích
hoạt.
Trong một số trường hợp đặc biệt mà kiểm
tra cần nhiều hơn 2 chuỗi vận hành để phát hiện chính xác cả xác nhận một
hư hỏng chức năng xảy ra (ví dụ: kiểm tra sử dụng những mô hình thống
kê hoặc liên quan đến chất lỏng tiêu thụ trên xe), Cơ quan phê duyệt có thể cho phép sử
dụng nhiều hơn 2 chuỗi vận hành để kiểm tra cung cấp cho nhà sản xuất chứng minh sự cần
thiết đó trong thời
gian dài (VÍ DỤ: cơ sở kỹ thuật hợp lý, kết quả thử nghiệm, kinh nghiệm riêng v..v).
Khi một hư hỏng chức năng được xác nhận
và hoạt động được phát hiện không còn tồn tại bởi hệ thống trong suốt
quá trình hoàn thiện một chuỗi vận hành, nó phải được mang trạng thái kích hoạt
trước đó cho đến khi bắt đầu chuỗi vận hành kế tiếp và giữ trạng thái đó cho tới
khi các thông tin hệ thống OBD liên quan tới hư hỏng chức năng này được xóa sạch bởi công cụ quét
hoặc được xóa từ bộ nhớ máy tính theo 4.4.
CHÚ THÍCH: Những yêu cầu được
quy định trong điều khoản này
được miêu tả trong Phụ lục D - Phụ lục D2.
4.4. Yêu cầu cho việc
xóa thông tin lưu trữ trong OBD:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Yêu cầu phân loại
hư hỏng chức
năng:
Phân loại hư hỏng chức năng quy định
loại mà đối với nó một
hư hỏng chức năng được gán tên khi hư hỏng
chức năng đó được phát hiện, theo yêu cầu tại 4.2 của phụ lục này.
Một hư hỏng chức năng phải được quy
vào một loại trong vòng đời thực của
xe trừ khi cơ quan cấp giấy chứng nhận hoặc nhà sản xuất quyết định rằng tái
phân loại hư hỏng chức năng đó là cần thiết
Nếu một hư hỏng chức năng dẫn
đến sự phân loại khác đối với các khí thải gây ô nhiễm được quy định khác nhau
hoặc đối với tác động của nó lên khả năng kiểm tra khác, hư hỏng chức năng
phải được quy vào loại mà nó có sự ưu tiên cao trong phương thức hiển thị có phân biệt.
Nếu một MECS được kích hoạt là kết quả của việc phát hiện
hư hỏng chức năng,
hư hỏng chức năng
này phải được quy vào loại trên cơ
sở tác động khí
thải của MECS đã được kích hoạt hoặc tác động của chính nó lên khả
năng kiểm tra khác. Hư hỏng chức năng sau đó phải được quy vào loại mà nó có sự
ưu tiên cao trong phương thức hiển thị có phân biệt.
4.5.1. Loại hư hỏng chức năng A:
Một hư hỏng chức năng phải được nhận
biết là Loại A khi
mà giới hạn ngưỡng OBD liên quan (OTLs) được giả định là vượt quá mức.
Chấp nhận rằng lượng khí thải có thể
không cao hơn OTLs khi mà phân loại hư hỏng chức năng này diễn ra.
4.5.2. Loại hư hỏng chức năng B1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về Loại hư hỏng chức năng B1 có thể bao gồm
những hư hỏng chức năng được phát hiện bởi thiết bị kiểm tra mà nó đưa đến kết luận về
các mức khí thải dựa trên số đọc trên các cảm biến hoặc bởi khả năng kiểm tra nghiêm ngặt.
Loại hư hỏng chức năng B1 bao gồm các
hư hỏng chức năng mà
chúng làm giảm khả năng của hệ thống OBD
để thực hiện kiểm tra loại A hoặc Loại B1.
4.5.3. Loại hư hỏng chức năng B2:
Một hư hỏng chức năng được nhận biết
là Loại B2 khi tồn tại các trường
hợp mà chúng được giả định là ảnh hưởng
tới khí thải nhưng không tới mức
vượt quá OTL.
Hư hỏng chức năng làm giới hạn khả
năng của hệ thống OBD để thực hiện kiểm tra hư hỏng chức năng của Loại
B2 phải được phân loại trong
Loại B1 hoặc B2.
4.5.4. Loại hư hỏng chức năng C:
Một hư hỏng chức năng được nhận
biết là loại C khi tồn tại
các trường hợp, nếu được kiểm tra, được giả định là ảnh hưởng tới lượng
khí thải nhưng đến mức mà sẽ không vượt quá giới hạn khí thải được quy định.
Hư hỏng chức năng làm giới hạn
khả năng của hệ thống OBD để thực hiện kiểm tra hư hỏng chức năng của Loại C phải được phân loại
trong Loại B1 hoặc B2.
4.6. Hệ thống cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Yêu cầu thiết bị:
Thiết bị MI phải là tín hiệu nhìn được bằng mắt
có thể nhận biết được trong tất cả các điều kiện ánh sáng. Thiết bị MI phải có tín hiệu cảnh báo màu
vàng hoặc màu hổ phách (định nghĩa trong ECE 37), được nhận biết bởi biểu tượng
0640 theo ISO 7000:2004.
4.6.2. Sơ đồ chiếu sáng của MI:
Dựa theo hư hỏng chức năng được phát
hiện bởi hệ thống OBD, thiết bị MI phải được phát sáng theo một trong những chế độ kích hoạt được
miêu tả theo bảng dưới đây:
Chế độ kích hoạt 1
Chế độ kích hoạt 2
Chế độ kích hoạt 3
Chế độ kích hoạt 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có hư
hỏng chức năng
Loại hư hỏng chức
năng C
Loại hư hỏng
chức năng B và B1 bộ đếm < 200h
Loại hư hỏng chức năng A và B1
bộ đếm > 200h
Key bật
(on) Động cơ bật (on)
Không hiển
thị
Phương thức
hiển thị có phân biệt
Phương thức hiển thị có phân biệt
Phương thức
hiển thị có phân biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức
hiển thị hài hòa
Phương thức
hiển thị hài hòa
Phương thức hiển thị hài hòa
Phương thức
hiển thị hài hòa
Phương thức hiển thị yêu cầu thiết bị
báo lỗi được khởi động theo Loại mà một hư hỏng chức năng được phân loại. Phương thức
này phải bị khóa bởi phần mềm
mã hóa, phần mềm này không thường
xuyên có sẵn thông qua công cụ quét.
Thiết bị MI kích hoạt ở chế độ Key mở (on), động
cơ tắt (off) được mô tả trong 4.6.4.
Hình D2.1 và D2.2 minh họa những phương thức
kích hoạt được quy định tại Key mở (on), động cơ mở hoặc tắt (on/off)
Hình D2.1 -
Thử nghiệm bóng
đèn và sự sẵn sàng báo lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D2.2 -
Chiến lược hiển thị sự cố:
chỉ có chiến lược có phân biệt đối xử là có thể ứng dụng
được
4.6.3. Kích hoạt MI
ở trạng thái “động cơ bật"
Khi Key được để ở vị trí bật (ON)
và động cơ khởi động (engine on), MI phải tắt đi (off) trừ những quy định ở 4.6.3 đã được
đáp ứng.
4.6.3.1. Phương thức
hiển thị MI:
Với mục đích kích hoạt MI, MI liên tục
phải ưu tiên hơn MI nhanh và MI theo lệnh. Với mục đích kích hoạt MI, MI nhanh
phải được ưu tiên so với MI theo lệnh.
4.6.3.1.1. Loại hư hỏng chức
năng A:
Hệ thống OBD phải phát lệnh cho MI
liên tục dựa trên lưu trữ của DTC được xác nhận cùng với Loại hư hỏng chức năng A.
4.6.3.1.2. Loại hư hỏng chức năng B:
Hệ thống OBD phải phát lệnh cho MI
nhanh khi Key ở lần mở (on) tiếp
sau việc lưu trữ DCT được xác nhận và hoạt động cùng với Loại hư hỏng chức năng B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất có thể tạo thông tin có sẵn
trong Loại hư hỏng chức năng C thông qua việc sử dụng MI theo lệnh mà nó phải luôn có
khi động cơ khởi động.
4.6.3.1.4. Sơ đồ tái kích hoạt MI
"MI liên tục" phải nhảy
sang “MI nhanh” nếu một sự kiện kiểm tra đơn lẻ diễn ra và hư hỏng chức năng mà
đã kích hoạt MI liên tục đó từ gốc phải không bị phát hiện trong suốt
quá trình của chuỗi vận hành hiện thời và MI liên tục không được kích hoạt do một
hư hỏng chức năng khác xảy ra.
“MI nhanh" phải được kích hoạt lại
nếu hư hỏng chức năng đó không được phát hiện trong suốt quá trình 3 chuỗi vận
hành theo trình tự mà chúng
đi sau chuỗi vận hành mà khi đó thiết bị kiểm tra đã kết luận
không có hư hỏng chức năng phải xem xét và MI không được kích hoạt bởi một hư hỏng
chức năng Loại A hoặc B khác.
Các Hình D2.2.1, 4A và 4B trong Phụ lục
D2-Phụ lục D2.2 mô tả tổng quan quá trình khử kích hoạt của MI nhanh và liên tục
trong những trường hợp sử dụng khác nhau.
4.6.4. Kích hoạt MI ở chế độ khóa ở vị trí ON
(Key on)/ Động cơ tắt:
Kích hoạt MI ở trạng thái
Key mở/ động cơ tắt phải bao gồm 2 chuỗi riêng biệt bởi một MI tắt 5
s:
a) Chuỗi đầu tiên được thiết kế để cung
cấp sự chỉ báo của chức năng MI và sự sẵn sàng của các bộ phận được kiểm tra.
b) Chuỗi thứ hai được
thiết kế để cung cấp tín hiệu của sự phát hiện sự cố xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo yêu cầu của nhà sản xuất, hoạt động
này có thể xảy ra trong suốt chuỗi vận hành (VÍ DỤ: như trong trường hợp
khởi động-tắt hệ thống).
4.6.4.1. Chức năng MI/ Sự sẵn
sàng
MI phải phát tín hiệu ổn định
trong 5 s để thông báo MI hoạt động đúng chức năng.
MI phải giữ trạng thái tắt (off) trong
10s.
MI sau đó vẫn giữ ở vị trí mở (on) khoảng
5s để thông báo sự sẵn sàng của tất cả các bộ phận được kiểm tra đã
hoàn thành
MI phải nhấp nháy mỗi 5 s một lần để
thông báo sự sẵn sàng của không ít hơn một các bộ phận được chưa hoàn thành.
MI phải vẫn giữ ở trạng thái tắt
trong 5s.
4.6.4.2. Hư hỏng chức năng xảy
ra/không xảy ra
Theo như thứ tự được mô tả ở 4.6.4.1, MI
phải thông báo có hư hỏng chức năng xảy ra bởi một chuỗi nhấp nháy hoặc ánh sáng liên tục,
tùy vào chế độ kích hoạt áp dụng, như được mô tả trong những đoạn sau, hoặc hư
hỏng chức năng không xảy ra bởi một loạt nhấp nháy đơn lẻ. Nếu có thể, mỗi
nhấp nháy bao gồm MI
mở 1s được theo
bởi MI tắt
1s, và loạt nhấp
nháy sẽ được theo sau bằng một giai đoạn MI tắt 4s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn MI nháy 1 lần.
4.6.4.2.2. Chế độ kích hoạt 2 -
MI theo lệnh
MI phải nháy 2 lần nếu hệ thống OBD
yêu cầu “MI theo lệnh"
theo Phương thức hiển thị phân biệt như được quy định trong 4.6.3.1.
4.6.4.2.3. Chế độ kích hoạt 3 -
MI nhanh
MI phải nháy 3 lần nếu hệ thống OBD
yêu cầu “MI nhanh" theo phương thức hiển thị phân biệt như được quy định
trong 4.6.3.1.
4.6.4.2.4. Chế độ kích hoạt 4 -
MI liên tục
MI phải liên tục ON (“MI liên tục”) nếu
hệ thống OBD yêu cầu “MI liên tục" theo Phương thức hiển thị phân biệt
như được quy định trong 4.6.3.1.
4.6.5. Bộ đếm liên quan đến hư hỏng chức năng
4.6.5.1. Bộ đếm MI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống OBD bao gồm một bộ đếm MI
liên tục để lưu số giờ
trong suốt quá trình mà động cơ hoạt động với MI liên tục được kích hoạt.
Bộ đếm MI liên tục phải đếm đến giá trị
lớn nhất được cung cấp trong 2 byte bộ đếm trong 1 h xử lý và giữ giá trị đó trừ
khi các điều kiện cho phép bộ đếm điều chỉnh lại về 0.
Bộ đếm MI liên tục phải hoạt động theo
các bước dưới đây:
a) Nếu bắt đầu từ 0, bộ đếm MI liên tục
bắt đầu đếm ngay khi MI liên tục được kích hoạt.
b) Bộ đếm MI liên tục phải dừng và giữ lại
giá trị hiện thời khi MI liên tục không được kích hoạt.
c) Bộ đếm MI liên tục phải đếm liên tục từ
điểm nó được giữ
lại
ở đó nếu một hư hỏng chức năng
sinh
ra
trong MI liên tục bị phát hiện trong vòng 3 chuỗi vận hành.
d) Bộ đếm MI liên tục phải bắt
đầu đếm lại từ 0 khi một hư hỏng chức năng sinh ra trong MI liên tục được phát hiện
trong vòng 3 chuỗi vận hành kể từ khi bộ đếm tạm dừng lần cuối
e) Bộ đếm MI liên tục phải được điều chỉnh lại về
0 khi mà:
i. MI liên tục không phát hiện được hư hỏng
chức năng trong suốt
40 chu trình làm nóng máy
hoặc 200 h động cơ hoạt động kể từ khi bộ đếm tạm dừng lần cuối, theo điều kiện nào đến
trước, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D2.3 -
Mô tả các nguyên tắc hoạt động của bộ đếm báo lỗi
Hình D2.4 - Mô tả
các Nguyên tắc hoạt động của bộ đếm báo lỗi
4.6.5.1.2. Bộ đếm MI liên tục
kiểu tích lũy
Hệ thống OBD bao gồm bộ đếm MI liên tục
kiểu tích lũy để ghi lại số giờ tích lũy được suốt
vòng đời
vận
hành của hệ thống
trong khi MI liên tục được kích hoạt.
Bộ đếm MI liên tục kiểu tích lũy phải
đếm tới giá trị lớn nhất được cung cấp trong 2 byte bộ đếm với 1 h xử lí và giữ lại
giá trị đó.
Bộ đếm MI liên tục kiểu tích lũy phải
không được điều chỉnh về 0 bởi hệ thống động cơ, công cụ quét hoặc pin bị ngắt
kết nối
Bộ đếm MI liên tục kiểu tích lũy được
hoạt động như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ đếm MI liên tục kiểu tích lũy phải
dừng và giữ lại giá trị hiện thời
khi MI không còn hoạt động.
c) Bộ đếm MI liên tục kiểu tích lũy phải
tiếp tục đếm từ thời điểm nó được giữ lại khi MI được kích hoạt.
Hình C1 mô tả nguyên tắc bộ đếm báo lỗi
liên tiếp tích lũy và Phụ lục D - Phụ lục D2.2 gồm các ví dụ mô tả logic.
4.6.5.2. Bộ đếm liên quan đến
Loại hư hỏng chức năng B1
4.6.5.2.1. Bộ đếm B1 kiểu đơn
Hệ thống OBD bao gồm bộ đếm B1 để lưu
lại số giờ trong quá trình động cơ hoạt
động khi Lớp sự cố B1 hoạt động.
Bộ đếm B1 sẽ hoạt động như sau:
a) Bộ đếm B1 phải bắt đầu đếm ngay khi Loại
hư hỏng chức năng B1 được phát hiện và một DTC được xác nhận và hoạt động được
lưu lại.
b) Bộ đếm B1 phải dừng lại và giữ giá trị hiện thời nếu
không có Loại hư hỏng
chức năng B1 nào được xác nhận và hoạt động, hoặc khi tất cả các hư hỏng
chức năng Loại B1 vừa được xóa bởi công cụ quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mà bộ đếm B1 vượt quá
200 h động cơ chạy, hệ thống OBD phải điều chỉnh đến 190 h động cơ hoạt động
khi hệ thống OBD xác định rằng Loại hư hỏng chức năng B1 không được xác nhận và
hoạt động, hoặc khi mà tất cả Loại hư
hỏng chức năng B1 vừa bị xóa bởi công
cụ quét. Bộ đếm B1 phải bắt đầu đếm từ 190 h động cơ hoạt động nếu Loại con hư
hỏng chức năng B1 tồn tại trong vòng 3
chuỗi vận hành.
Bộ đếm B1 phải được điều chỉnh về 0
khi 3 chuỗi vận hành liên tục xảy ra trong khi không có Loại hư hỏng chức năng
B1 nào được phát hiện.
CHÚ THÍCH: Bộ đếm B1 không đến số giờ động
cơ chạy với sự tồn tại của Loại
hư hỏng chức năng B1 đơn
lẻ
Bộ đếm B1 có thể tích lũy số giờ của 2
hoặc nhiều hơn Loại hư hỏng chức năng B1 khác nhau, không có hư hỏng chức năng
nào đạt đến thời gian bộ đếm
đề cập đến.
Bộ đếm B1 chỉ dùng để xác
định khi nào MI liên tục được kích hoạt.
Hình C2 mô tả các nguyên tắc của bộ đếm
B1 và Phụ lục D - Phụ lục D2.2 bao gồm các ví dụ mô tả logic.
4.6.5.2.2. Tổ hợp bộ đếm B1:
Nhà sản xuất có thể được sử
dụng tổ hợp bộ đếm B1. Trong trường hợp đó hệ thống phải có khả năng gán một
bộ đếm B1 riêng cho mỗi Loại hư hỏng chức năng B1.
Sự kiểm soát bộ đếm B1 riêng phải thực
hiện theo các quy tắc giống với của bộ
đếm B1 kiểu đơn, trong đó bộ đếm B1
riêng phải bắt đầu đến khi hư hỏng
chức năng được gán là Loại B1 được phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Thông tin được lưu
Những thông tin được lưu bởi hệ thống OBD
phải luôn có sẵn theo yêu cầu từ phía bên ngoài xe theo cách sử dụng các gói
thông tin sau đây:
a) Thông tin về tình trạng động
cơ
b) Thông tin về các hư hỏng chức năng
khí thải hoạt động
d) Thông tin để sửa chữa
4.7.1.1. Thông tin về tình trạng
động cơ
Thông tin này phải cung cấp một lệnh bắt
buộc với tình trạng MI và các dữ liệu liên quan (như bộ đếm Ml liên tục, sự
sẵn sàng)
Hệ thống OBD cung cấp tất cả
thông tin cho những thiết bị kiểm tra để
kiểm tra trên đường ở bên ngoài xe
để đồng hóa dữ liệu và cung cấp lệnh bắt buộc cho những thông tin sau:
a) Phương thức hiển thị có hoặc không
có sự phân biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sự tồn tại của Ml liên tục
d) Sự sẵn sàng của hệ thống OBD
e) Số giờ động cơ hoạt động trong suốt quá
trình một MI liên
tục được kích hoạt (bộ đếm MI liên tục)
Những thông tin này phải chỉ được truy cập để đọc (chứ không xóa được)
4.7.1.2. Thông tin về những hư hỏng chức
năng liên quan đến khí thải xảy ra
Những thông tin này phải cung cấp trạm kiểm
soát (inspection station) với một tập hợp con của động cơ liên quan đến dữ liệu
hệ thống OBD bao gồm tình trạng MI và thông tin liên quan (các bộ đếm MI), một
danh sách các hư hỏng chức năng được
kích hoạt/xác nhận của Loại A và B
và thông tin liên quan (như bộ đếm B1).
Hệ thống OBD phải cung cấp tất cả
thông tin cho những thiết bị kiểm tra kiểm soát bên ngoài để đồng bộ hóa dữ liệu và cung
cấp sự kiểm tra chặt chẽ hơn với những thông tin sau:
a) Số của Quy định kỹ thuật toàn cầu
(và bản sửa đổi), được tích hợp vào nhãn phê duyệt kiểu của ECE 49.
b) Phương thức hiển thị có hoặc không có
sự phân biệt.
c) Số nhận dạng xe (VIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sự sẵn sàng của hệ thống OBD
f) Số chu trình làm nóng máy
và số giờ động cơ hoạt động kể từ khi thông tin OBD lưu được xóa ở lần cuối
g) Số giờ động cơ hoạt động trong suốt
quá trình MI liên tục
được khởi động lần cuối (bộ đếm MI liên tục)
h) Số giờ hoạt động được tích lũy với MI
liên tục (bộ đếm MI liên tục kiểu tích lũy).
i) Giá trị đếm của bộ đếm B1 với số giờ cao nhất
động cơ hoạt động.
k) Các DTCs được xác nhận và hoạt động
cho Loại các hư hỏng chức năng A.
I) Các DTCs được xác nhận và hoạt động
cho các Loại các hư hỏng chức năng B (B1 và B2).
m) Các DTCs được xác nhận và hoạt động
cho Loại các hư hỏng chức năng
B1.
n) Các nhận dạng hiệu chuẩn phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thông tin này chỉ được truy cập
để đọc (VÍ DỤ: không xóa được).
4.7.1.3. Thông tin để sửa chữa
Những thông tin này cung cấp cho các kỹ
thuật viên sửa chữa với tất cả các dữ liệu của OBD được làm rõ trong phụ lục này
(như là đóng băng
khung thông tin).
Hệ thống OBD cung cấp tất cả các thông
tin (theo tiêu chuẩn áp dụng
trong Phụ lục F) cho nhưng thiết bị kiểm tra sửa chữa ngoại vi để đồng bộ hóa dữ
liệu và cung cấp cho kỹ thuật viên sửa chữa những thông tin sau:
a) Số của quy định kỹ thuật toàn cầu
(và bản sửa đổi), được tích hợp vào nhãn phê duyệt kiểu của ECE 49.
b) Số nhận dạng xe
c) Tình trạng MI
d) Sự sẵn sàng của hệ thống OBD
e) Số chu trình làm nóng máy và số giờ động
cơ hoạt động kể từ khi thông tin lưu OBD được xóa lần cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Số giờ động cơ hoạt động kể từ khi MI
được kích hoạt (bộ đếm MI liên tục)
h) Các DTC được xác nhận và hoạt động của
Loại hư hỏng chức năng A
i) Các DTC được xác nhận và hoạt động của
các Loại hư hỏng chức năng
B (B1 và B2)
j) Số giờ hoạt động
tích lũy với một MI liên tục (bộ đếm MI liên tục kiểu tích lũy)
Giá trị đếm của bộ đếm
B1 với số giờ cao nhất của động cơ hoạt
động
I) Các DTC được xác nhận và hoạt động
đối với Loại hư hỏng chức năng B1
và số giờ hoạt động từ các bộ đếm B1
m) Các DTC được xác nhận và hoạt động
đối với Loại hư hỏng chức năng C
n) Các DTC chờ và các Loại liên quan của chúng
o) Các DTC kích hoạt trước đó và các Loại
liên quan của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Dữ liệu kiểu khung đóng băng được
yêu cầu bởi Phụ lục này
(xem 4.7.1.4 và Phụ lục D - Phụ lục D2.5)
r) Các nhận dạng hiệu chuẩn phần mềm
s) Các số kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
Hệ thống OBD phải xóa tất cả các hư hỏng
chức năng được lưu lại của hệ thống động cơ và các dữ liệu liên quan (thông tin
thời gian hoạt động, khung đóng băng, v..v) theo các quy định của Phụ lục này, khi yêu
cầu này được cung cấp thông qua các thiết bị kiểm tra sửa chữa ngoại vi.
4.7.1.4. Thông tin kiểu khung
đóng băng
Ít nhất một “khung đóng băng" của thông
tin phải được lưu tại thời điểm mà hoặc một DTC tiềm ẩn hoặc một DTC được xác
nhận và hoạt động được lưu theo quyết định của nhà sản xuất. Nhà sản xuất được
cho phép cập nhập thông tin kiểu khung đóng băng bất cứ khi nào DTC chờ lại được
phát hiện.
Khung đóng băng phải cung cấp các điều
kiện hoạt động của xe ở thời điểm
phát hiện hư hỏng chức năng và DTC cùng với lưu dữ liệu. Khung đóng băng bao gồm
thông tin được chỉ ra ở Bảng D2.5.1
trong Phụ lục D2-Phụ lục D2.5. Khung đóng băng cũng bao gồm tất cả thông tin của
Bảng D.2.5.2 và Bảng D.2.5.3 trong phần Phụ lục D2-Phụ lục D2.5 để sử dụng cho
mục đích kiểm tra hoặc
điều khiển dưới đơn vị điều kiện
riêng mà lưu DTC.
Việc thông tin kiểu khung đóng băng
liên quan đến Loại hư hỏng chức năng B1
mà được ưu tiên hơn với thông tin liên quan đến Loại hư hỏng chức năng B2
và tương tự cho thông tin liên quan đến Loại hư hỏng chức năng C. Hư hỏng chức
năng đầu tiên được phát hiện phải được ưu tiên hơn so với hư hỏng chức năng gần nhất trừ
khi hầu hết hư hỏng chức năng gần nhất ở Loại cao hơn.
Trong trường hợp một thiết bị được kiểm
tra bởi hệ thống OBD
và không được đề cập trong Phụ lục phụ 5, thông tin kiểu khung đóng băng đó phải
bao gồm các thành phần thông tin cho các cảm biến và các cơ cấu chấp hành của
thiết bị này theo một cách tương tự đối với chúng như được mô tả trong Phụ lục
D2-Phụ lục D2.5. Điều này phải được đệ trình xin phê duyệt cho cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt tại thời điểm
phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với những điều ngoại lệ được
quy định tại 4.7.1.5.1 đến 4.7.1.5.3, sự sẵn sàng chỉ phải được đặt là “hoàn thành"
khi mà một thiết bị kiểm tra hoặc một nhóm thiết bị kiểm tra được giải quyết bởi
tình trạng này đã hoạt động và đã kết luận sự có mặt (có nghĩa là lưu một DTC
được xác nhận và hoạt động) hoặc không có lỗi liên quan đến thiết bị kiểm tra đó từ lần
xóa cuối cùng bởi một yêu cầu hoặc lệnh từ bên ngoài (ví dụ: thông
qua một công cụ quét OBD). Sự sẵn sàng phải được thiết lập là "không hoàn
thành" bởi việc xóa
bộ nhớ mã lỗi (xem 4.7.4) bởi một yêu cầu hoặc lệnh bên ngoài (ví dụ: thông qua
công cụ quét OBD).
4.7.1.5.1. Nhà sản xuất có thể
yêu cầu, phải được chấp nhận bởi cơ quan phê duyệt, rằng trạng
thái sẵn sàng cho một thiết bị kiểm tra được thiết lập là "hoàn thành" mà không có
thiết bị kiểm tra hoạt động và kết luận có hoặc không có lỗi liên quan đến
thiết bị kiểm tra đó
nếu việc kiểm tra là không thể đối với một loạt các chuỗi vận hành (nhỏ nhất là 9 chuỗi
vận hành hoặc 72 h
hoạt động) do sự hiện diện liên tục của các điều kiện hoạt động khắc
nghiệt (VÍ DỤ: môi trường
xung quanh lạnh, độ cao). Bất
cứ yêu cầu nào như vậy phải quy định các điều kiện để kiểm tra sự khiếm khuyết
của hệ thống và số
chuỗi vận hành mà nó sẽ vượt qua mà không
có hoàn thành sự kiểm tra trước khi tình trạng sẵn sàng xảy ra phải được chỉ
ra là "hoàn thành". Các điều kiện
khắc nghiệt hoặc độ cao được xem xét trong yêu cầu của nhà sản xuất phải không
bao giờ ít khắc nghiệt
hơn các điều kiện đã được quy định
trong Phụ lục này để tạm thời vô hiệu
hóa hệ thống OBD.
4.7.1.5.2. Các thiết bị kiểm tra
phải chịu sự sẵn sàng
Sự sẵn sàng phải được hỗ trợ cho mỗi
thiết bị kiểm tra hoặc một nhóm thiết bị kiểm tra đã được xác định trong Phụ lục
này và được yêu cầu khi nào và bằng cách tham chiếu phụ lục này, với ngoại lệ của
Điều 11 và Điều
12 của Phụ lục D2-Phụ lục D2.3.
4.7.1.5.3. Sự sẵn sàng đối với
các thiết bị kiểm tra liên tục
Sự sẵn sàng của mỗi thiết bị kiểm tra hoặc
một nhóm thiết bị kiểm tra được
xác định trong 1, 7 và 10 của Phụ lục D2-Phụ lục D2.3, được yêu cầu khi
nào và bằng cách
tham chiếu phụ lục này, và được coi như là hoạt động liên tục bởi phụ lục này,
phải luôn luôn chỉ báo "hoàn thành"
4.7.2. Thông tin dòng dữ liệu
Hệ thống OBD phải tạo ra sự
luôn có sẵn cho một công cụ quét trong thời gian thực các thông tin được hiển
thị trong Bảng D2.5.1 đến Bảng D2.5.4 của Phụ lục D2 - Phụ lục D2.5, theo yêu cầu
(giá trị tín hiệu thực nên được sử dụng ưu tiên hơn các giá trị thay thế).
Đối với mục đích của các thông số
mô men xoắn và tải đã tính toán và, hệ
thống OBD phải thông báo giá trị chính xác nhất được tính toán trong bộ điều
khiển điện tử được áp dụng
(ví dụ: như máy
tính điều khiển động
cơ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D2.5.3 trong phần Phụ lục D2 - Phụ
lục D2.5 thể hiện thông tin OBD khác mà phải có nếu sử dụng bởi hệ thống khí thải hay hệ
thống OBD để kích hoạt
hay vô hiệu hóa bất kì giám sát
OBD nào Bảng D2.5.4 trong Phụ lục D2-Phụ lục D2.5 đề cập đến những thông tin cần
thiết nếu động cơ được trang bị, cảm biến hoặc tính toán các thông tin đó (1).
Theo sự quyết định của nhà sản xuất,
đóng băng khung hoặc thông tin luồng
dữ liệu có thể sẽ được bao gồm.
Trong trường hợp một thiết bị được giám
sát bởi hệ thống OBD và không được đề cập trong Phụ lục D2-Phụ lục D.2.5 (VÍ DỤ:
như SCR),
thông
tin luồng dữ liệu bao gồm các yếu tố thông tin cho cảm biến và cơ cấu chấp hành của
thiết bị này tương tự
như được mô tả trong Phụ lục D2 - Phụ lục D2.5. Điều này sẽ được cung cấp để chấp
thuận cho cơ quan phê duyệt tại thời điểm phê duyệt.
4.7.3. Truy cập thông tin OBD
Truy cập thông tin của hệ thống OBD phải
được cung cấp chỉ phù hợp với
các tiêu chuẩn được
nêu trong Phụ lục D2 - Phụ lục D2.6 của phụ lục này và những đoạn con sau đây(1).
CHÚ THÍCH:(1) Nhà sản xuất cụ thể trang bị một màn hình hiển thị thông tin
OBD bổ sung như thiết bị hiển thị
Video để truy cập thông tin OBD, thiết bị bổ sung phải phù hợp với yêu cầu của
phụ lục này.
Truy cập thông tin OBD không được phụ
thuộc bất cứ mã truy
cập hoặc thiết bị khác hoặc phương pháp có thể đạt được chỉ từ nhà sản
xuất hoặc nhà cung cấp nó. Việc giải thích thông tin hệ thống OBD phải không
yêu cầu bất kì thông tin giải mã cá biệt nào, trừ khi thông tin đó công
bố công khai.
Phương pháp truy cập đơn (ví dụ: điểm/ nút truy cập
đơn) đến thông tin OBD phải được hỗ trợ để truy cập đến tất cả thông tin của
OBD. Phương pháp này phải cho phép truy cập tới tất cả thông tin OBD được yêu cầu
trong Phụ lục này. Phương pháp này cũng phải cho phép truy cập tới những gói
thông tin riêng nhỏ hơn như được
định nghĩa trong Phụ lục này (ví dụ: những gói thông tin kiểm tra giám sát trên
đường đối với khí thải
liên quan đến OBD).
Truy cập tới thông tin OBD sẽ được
cung cấp sử dụng, ít nhất một trong những loạt tiêu chuẩn sau được đề
cập trong Phụ lục D2.6:
a) ISO 27145 với ISO 15765-4 (CAN-based)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) SAE J1939-73
Nhà sản xuất phải sử dụng mã lỗi của
tiêu chuẩn ISO thích hợp hoặc của SAE- định nghĩa (ví dụ, P0xxx, P2xxx,
v...v)
bất
cứ khi nào có thể. Nếu sự nhận biết như vậy là không thể, nhà sản xuất có
thể sử dụng mã chẩn đoán lỗi
theo các quy định liên quan trong ISO 27145 hoặc SAE J1939. Các mã lỗi phải được
truy cập đầy đủ bằng các thiết bị chẩn đoán tiêu chuẩn hóa tuân theo các quy định của phụ lục này.
Nhà sản xuất phải cung cấp phần chính
đã tiêu chuẩn hóa của ISO hoặc
SAE thông qua quá trình ISO hoặc
SAE phù hợp với chẩn đoán dữ liệu liên quan đến khí thải không được
quy định bởi ISO 27145 hoặc SAE J1939 nhưng liên quan đến phụ lục này.
4.7.3.1. Truyền thông tin có dây dựa trên CAN
Tốc độ truyền trên các đường
liên kết dữ liệu có dây của hệ thống OBD
phải là 250 kbps hoặc 500 kbps.
Nhà sản xuất phải có trách nhiệm
chọn tốc độ truyền
số liệu và thiết
kế hệ thống OBD theo Yêu cầu được quy định trong các tiêu chuẩn ở Phụ lục D2 -
Phụ lục D2.6, và được tham chiếu trong phụ lục này. Hệ thống OBD phải chịu sự
phát hiện tự động giữa hai tốc độ truyền số liệu này được thực hiện bởi các thiết bị kiểm tra bên ngoài.
Giao diện kết nối giữa xe và những thiết
bị kiểm tra chẩn đoán bên
ngoài (như công cụ
quét) phải được tiêu chuẩn hóa và phải
phù hợp với tất cả các yêu cầu của ISO 15031-3 Loại A (12 VDC), Loại B (nguồn
24 VDC) hoặc J1939-13 (nguồn 12 hoặc 24 VDC).
4.7.3.2. (Dành cho truyền thông có
dây dựa trên giao thức TCP/I (Ethernet)
4.7.3.3. Vị trí bộ nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo đề nghị của nhà sản
xuất, có thể chấp nhận một vị
trí thay thế vị trí lắp đặt trên nếu vị trí
đó dễ dàng truy cập được và được bảo vệ khỏi những thiệt hại tình cờ xảy ra
trong suốt điều kiện sử dụng bình thường, ví dụ, là vị trí như trong mô tả ở loạt ISO
15031.
Nếu bộ nối được che hoặc nằm trong một
hộp thiết bị riêng, nắp hoặc cửa ngăn phải tháo rời được bằng tay mà không cần
sử dụng bất cứ công cụ nào và được dán nhãn "OBD" rõ ràng để nhận biết được vị trí của bộ nối
đó.
Nhà sản xuất có thể trang bị thêm các bộ
nối chẩn đoán và các
liên kết dữ liệu cho xe
với mục đích sản xuất riêng khác với các chức năng OBD yêu cầu. Nếu bộ nối bổ
sung phù hợp với một trong những bộ nối chẩn đoán tiêu chuẩn được cho phép trong
Phụ lục D2 - Phụ lục D2.6, thì chỉ bộ nối đó mới phải dán nhãn "OBD" theo yêu cầu
của phụ lục này để phân biệt nó với những bộ nối tương tự khác.
4.7.4. Xóa/đặt lại thông tin
OBD bằng công cụ quét
Theo yêu cầu của công cụ quét, những dữ liệu sau phải
được xóa hoặc đặt lại giá trị được quy định trong phụ lục này từ bộ nhớ máy
tính.
Bảng D2.1 -
Xóa/đặt lại thông tin OBD bằng công cụ quét
Dữ liệu thông tin OBD
Có thể xóa
Có thể đặt lại(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Sự sẵn sàng
của hệ thống OBD
X
Số giờ động cơ hoạt động
từ khi MI được kích hoạt
(bộ đếm MI liên tục)
X
Tất cả DTCs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của bộ đếm
B1 với số giờ động cơ hoạt
động cao nhất
X
Số giờ động cơ hoạt động
từ (các) bộ đếm B1
X
Đóng băng
khung dữ liệu được yêu cầu từ phụ lục
này
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) đặt lại giá trị được quy định
trong phần thích hợp của Phụ
lục này
Thông tin OBD phải không bị xóa bởi sự ngắt
kết nối của ắc quy xe.
4.8. Bảo mật điện tử
Bất cứ xe nào với một bộ kiểm soát khí
thải phải có các tính năng để ngăn chặn sự sửa đổi, trừ trường hợp ủy quyền của nhà sản xuất.
Nhà sản xuất phải ủy quyền sửa đổi nếu những sửa đổi này là cần thiết cho việc
chẩn đoán, dịch vụ, kiểm tra, cải tiến hoặc sửa chữa xe.
Bất cứ mã máy tính lập trình lại
hoặc thông số hoạt động nào đều phải có khả năng chống sửa đổi bất hợp pháp và
có đủ mức độ bảo vệ
ít nhất là tốt
như các quy định trong ISO 15031-7 (SAE J2186) hoặc J1939-73 cung cấp với điều
kiện là việc chuyển
đổi bảo mật được thực hiện bằng cách sử dụng các giao thức và các bộ nối chẩn đoán theo
quy định trong phụ lục này. Bất kì chíp bộ nhớ hiệu chuẩn tháo được nào phải
được giữ trong hộp, bọc trong một hộp đựng kín hoặc được bảo vệ bởi các thuật
toán điện tử và phải không thể thay
đổi nếu không sử dụng
các công cụ và quy trình đặc biệt
hóa.
Thông số vận hành động cơ được máy tính mã hóa phải
không thể thay đổi được nếu không sử dụng các công cụ và quy trình đặc biệt hóa
(VÍ DỤ: hàn hoặc
giữ các linh kiện máy tính trong hộp hoặc niêm phong (hoặc hàn) các vỏ hộp máy
tính).
Nhà sản xuất phải thực hiện các bước
thích hợp để bảo vệ các chỉnh đặt cung cấp nhiên liệu lớn nhất khỏi sự sửa đổi bất hợp
pháp xe đang lưu hành.
Nhà sản xuất có thể xin miễn giảm một trong yêu cầu này đối
với những xe mà không có khả năng yêu cầu bảo vệ. Các tiêu chí đánh giá trong
xem xét miễn giảm sẽ bao gồm,
nhưng không hạn chế, sự sẵn có của
chip đặc tính, đặc tính cao của xe và lượng bán xe dự kiến.
Nhà sản xuất sử dụng hệ thống
mã máy tính có thể lập trình (VÍ DỤ bộ nhớ được lập trình có thể xóa được, EEPROM) phải ngăn chặn
tái lập trình trái phép.
Nhà sản xuất phải có các phương thức bảo vệ chống giả mạo tiên tiến và các đặc tính
chống ghi yêu cầu truy cập điện tử đến một máy tính bên ngoài được bảo
quản bởi nhà sản xuất
đó. Phương pháp thay thể có mức độ bảo vệ chống giả mạo tương đương có thể được
sự chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hệ thống kiểm tra liên
quan đến khí thải chịu ảnh hưởng bởi điện áp ắc quy hoặc điện áp hệ thống cao,
nhà sản xuất có thể đề nghị chấp thuận việc vô hiệu hóa hệ thống kiểm tra khi điện áp ắc
quy hoặc điện áp hệ thống vượt quá mức điện áp nhà sản xuất quy định.
Nhà sản xuất phải chứng minh rằng việc
kiểm tra trên mức điện áp nhà sản xuất quy định là không tin cậy và rằng đèn cảnh
báo của máy phát điện/hệ
thống sạc điện sẽ sáng lên (hoặc
đồng hồ đo điện áp là trong "vùng đỏ”) hoặc ắc quy hoặc điện áp hệ thống
và sẽ phát hiện hư hỏng chức năng tại
điện áp sử dụng để vô hiệu hóa những thiết bị kiểm tra khác.
5.2.5. Kích hoạt bộ cắt nguồn
Nhà sản xuất có thể đề nghị chấp thuận việc vô hiệu hóa
tạm thời hệ thống kiểm tra bị
ảnh hưởng trên xe được trang bị bộ cắt nguồn (PTO), trong điều kiện
mà bộ PTO tạm thời hoạt động.
5.2.6. Tái sinh bắt buộc
Nhà sản xuất có thể đề nghị chấp thuận việc
vô hiệu hóa tạm thời những hệ thống kiểm tra bị ảnh hưởng trong suốt
quá trình bắt buộc tái
sinh của hệ thống kiểm soát khí thải
phía sau động cơ xét theo hướng dòng khí thải (ví dụ: bộ lọc).
5.2.7. AECS
Nhà sản xuất có thể đề nghị chấp thuận
việc vô hiệu hóa tạm thời những hệ thống kiểm tra OBD trong suốt quá trình một AECS
hoạt động, bao gồm MECS, dưới các điều kiện chưa được nhắc đến trong 5.2 nếu khả năng
kiểm tra của một thiết bị kiểm tra bị ảnh hưởng bởi hoạt động của AECS.
5.2.8. Sự nạp thêm nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống OBD phải được hoạt động lại
càng sớm càng tốt khi
nhiên liệu mới được nhận biết và các thông số động cơ được điều chỉnh. Sự vô hiệu
hóa này phải được giới hạn tối đa trong 10 min.
6. Yêu cầu chứng minh
Các yếu tố cơ bản để chứng
minh sự phù hợp của hệ thống OBD
với các yêu cầu của phụ lục này
như sau:
a) Thủ tục chọn hệ thống động cơ OBD-gốc.
Hệ thống động cơ OBD-mẹ được chọn bởi nhà sản xuất trong thỏa thuận với cơ quan
có thẩm quyền.
b) Thủ tục để chứng minh việc phân loại các hư hỏng chức năng.
Nhà sản xuất trình cho cơ
quan có thẩm quyền việc
phân loại mỗi hư hỏng chức năng
cho hệ thống động cơ OBD-mẹ đó và dữ liệu hỗ trợ cần thiết để chứng minh cho mỗi
phân loại đó.
c) Thủ tục để đánh giá chất lượng bộ phận
bị hư hỏng. Nhà
sản xuất phải cung cấp, theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, các
bộ phận hư hỏng cho mục đích kiểm tra OBD. Những bộ phận này được đánh giá chất lượng dựa
trên những dữ liệu hỗ trợ cơ bản được cung cấp bởi nhà sản xuất.
d) Thủ tục chọn các nhiên liệu chuẩn đối với động
cơ khí.
6.1. Họ hệ thống OBD khí thải
Nhà sản xuất có trách
nhiệm xác định các thành phần của một họ hệ thống OBD khí thải. Nhóm hệ thống động
cơ trong họ hệ thống OBD khí thải phải dựa
trên những đánh giá kỹ thuật tốt và được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Các thông số xác định họ hệ thống OBD khí thải
Một họ hệ thống OBD khí thải được đặc
trưng bởi những thông số thiết kế cơ bản và giống nhau đối với các hệ thống động
cơ trong họ.
Để hệ thống động cơ được coi
là thuộc cùng một họ hệ thống OBD khí thải, những thông số cơ bản sau đây phải
tương tự:
a) Hệ thống kiểm soát công việc.
b) Phương pháp kiểm tra OBD.
c) Tiêu chí kiểm tra đặc tính và bộ phận.
d) Thông số kiểm tra (ví dụ: tần số).
Những thông số tương tự này phải được
chứng minh bởi nhà sản xuất bằng phương tiện chứng minh kĩ thuật có liên quan
hoặc những thủ tục hợp lí khác và được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Nhà sản xuất có thể đề nghị sự chấp nhận
của cơ quan có thẩm quyền về những
khác biệt nhỏ trong các phương pháp kiểm tra/chẩn đoán hệ thống kiểm
soát khí thải động cơ do việc thay đổi cấu hình hệ thống động cơ, khi những phương
pháp này được coi như là tương tự bởi nhà sản xuất, và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Những điểm tương tự của chúng dựa trên
những đánh giá kỹ thuật tốt.
6.1.2. Hệ thống động cơ OBD-gốc
Sự phù hợp của họ hệ thống
OBD khí thải với yêu cầu của phụ lục này có được bằng cách chứng minh sự phù hợp của
hệ thống động cơ OBD-gốc của họ này.
Việc chọn hệ thống động cơ OBD- gốc được
thực hiện bởi nhà sản xuất
và với sự chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Trước khi kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền
có thể yêu cầu nhà sản xuất chọn thêm một động cơ nữa để chứng minh.
Nhà sản xuất cũng có thể đề nghị cơ quan có
thẩm quyền kiểm
tra những động cơ bổ sung để hoàn chỉnh họ hệ thống OBD khí thải.
6.2. Quy trình chứng minh
phân loại hư hỏng chức
năng
Nhà sản xuất phải cung cấp các tài liệu
chứng minh cho việc phân loại thích hợp của từng hư hỏng chức năng
cho cơ quan có thẩm quyền. Tài liệu
này có sự phân tích lỗi (ví dụ: các yếu tố của "chế độ lỗi và phân
tích ảnh hưởng" và cũng có
thể bao gồm:
a) Những kết quả mô phỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tham khảo sự phân loại được phê duyệt
trước đó.
Trong những phần sau, các yêu cầu để
chứng minh việc phân loại là đúng được liệt kê, bao gồm các yêu cầu để kiểm tra. Số lượng nhỏ
nhất của những thử nghiệm là bốn và số lượng
lớn nhất của các
thử nghiệm bằng
bốn lần số lượng các họ động cơ được coi là trong cùng họ hệ thống OBD khí thải.
Cơ quan có thẩm quyền có thể
quyết định cắt giảm các thử nghiệm đó bất kì lúc nào trước khi đạt đến số lớn nhất của
các bài xét nghiệm lỗi này.
Trong những trường hợp riêng mà các thử nghiệm phân
loại là không thể (ví dụ: nếu
một MECS được kích hoạt và động cơ không thể chạy thử nghiệm áp dụng, v...v), nhà sản xuất có
thể phân loại dựa trên các đánh giá kĩ thuật, điều ngoại lệ này phải được ghi
vào tài liệu bởi nhà sản xuất và phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
6.2.1. Chứng minh phân loại thuộc nhóm A
Sự phân loại hư hỏng chức năng
thuộc Loại A này bởi nhà sản xuất
không phải qua chạy thử nghiệm.
Nếu cơ quan có thẩm quyền không
đồng ý với phân loại hư hỏng chức năng của nhà sản xuất là Loại A, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
phân loại hư hỏng chức năng thuộc Loại B1, B2 hoặc C, nếu thích hợp.
Đối với đó các tài liệu phê duyệt phải ghi rằng Loại
hư hỏng chức năng được gán theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
6.2.2. Chứng minh phân loại thuộc nhóm B1 (phân biệt
giữa A và B1)
Để chứng minh sự phân loại của một hư
hỏng chức năng thuộc Loại B1, tài liệu phải chứng minh rõ ràng rằng,
trong một số trường hợp, hư hỏng chức năng đó làm cho khí thải thấp hơn OTLs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhà sản xuất chọn trường hợp kiểm tra
với sự đồng thuận của cơ quan có thẩm quyền.
b) Nhà sản xuất không phải chứng minh
trong những trường hợp khác, khí thải do hư hỏng
chức năng, thực tế là cao hơn OTLs.
Nếu nhà sản xuất không chứng
minh được sự phân loại đó thuộc Loại B1, hư hỏng chức năng đó sẽ được phân vào Loại A.
6.2.3. Chứng minh phân loại thuộc nhóm B1 (phân biệt
giữa B2 và B1)
Nếu cơ quan có thẩm quyền
không đồng ý với phân loại một hư hỏng chức năng thuộc Loại B1 của nhà sản xuất bởi vì
cho rằng không vượt quá OTL, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phân loại lại hư
hỏng chức năng đó vào Loại B2 hoặc C, đối với đó tài liệu phê duyệt phải ghi sự phân loại hư hỏng chức năng được
chỉ định theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
6.2.4. Chứng minh phân loại thuộc nhóm B2 (phân biệt
giữa B2 và B1)
Để khẳng định phân loại một hư hỏng chức năng
thuộc Loại B2 nhà sản xuất phải chứng minh lượng khí thải thấp hơn OTLs.
Đối với cơ quan có thẩm quyền không
đồng ý với phân loại hư hỏng chức năng
là thuộc Loại B2 bởi vì cho rằng đã vượt quá
OTLs, nhà sản xuất có thể đề nghị chứng minh bằng thử nghiệm khí thải đó do hư
hỏng chức năng
là thấp hơn OTLs.
Nếu kiểm tra lỗi, cơ quan có thẩm quyền sau
đó phải yêu cầu phân loại lại hư hỏng chức năng đó thuộc Loại A hoặc B1 và nhà sản xuất phải chứng
tỏ phân loại là
thích hợp và các tài liệu phải được cập nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cơ quan có thẩm quyền không
đồng ý với phân loại hư hỏng chức năng là thuộc Loại B2 như nhà sản xuất bởi
vì cho rằng giới hạn
khí thải được quy định
không bị vượt quá, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
phân loại lại hư hỏng chức năng thuộc Loại C. Đối với đó, các tài liệu phê duyệt phải ghi phân loại
hư hỏng chức năng
vừa được phân loại đó là theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền.
6.2.6. Chứng minh phân loại thuộc Loại C
Để khẳng định phân loại một sự cố thuộc
Lớp B2 nhà sản xuất phải chứng minh lượng khí thải thấp hơn giới hạn khí thải được quy định.
Đối với cơ quan có thẩm quyền không
đồng ý với phân loại hư hỏng chức năng
là thuộc Loại C nhà sản xuất
có thể đề nghị chứng minh bằng thử nghiệm khí thải do hư hỏng chức năng gây ra là thấp hơn giới hạn khí
thải được quy định.
Nếu kiểm tra lỗi, cơ quan có thẩm quyền sau
đó yêu cầu phân loại lại hư hỏng chức năng đó và sau đó nhà sản xuất phải chứng
minh việc phân loại lại đó là hợp lí và hồ sơ được
cập nhật.
6.3. Thủ tục chứng minh hiệu
suất OBD
Nhà sản xuất phải nộp cho cơ
quan có thẩm quyền một
gói tài liệu đầy đủ chứng minh cho sự phù hợp của hệ thống OBD liên quan đến khả
năng kiểm tra, mà có thể bao gồm:
a) Các thuật toán và biểu đồ quyết định.
b) Các kết quả thử và/hoặc mô phỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những đoạn sau, yêu cầu cho sự
chứng minh đặc tính của OBD được
liệt kê ra, bao gồm cả các yêu cầu cho thử nghiệm. Số lượng các lần thử nghiệm bằng
4 lần số lượng các họ động cơ được
xem xét trong trong họ hệ thống OBD khí thải, nhưng phải không ít hơn 8.
Các thiết bị kiểm tra được chọn phải
phản ánh các loại kiểm tra khác nhau được nêu trong 4.2, (tức là kiểm tra ngưỡng khí thải, kiểm
tra đặc tính, kiểm tra hư hỏng chức năng toàn bộ, kiểm tra bộ phận) một cách cân bằng.
Các thiết bị kiểm tra được
chọn cũng phải phản ánh những yếu tố
khác nhau được liệt kê trong Phụ lục D2 - Phụ lục D.2.3 của phụ lục này
một cách cân bằng.
6.3.1. Quy trình chứng minh đặc tính OBD bằng thử
nghiệm
Ngoài dữ liệu hỗ trợ được nêu tại 6.3,
nhà sản xuất phải chứng minh việc kiểm tra các hệ thống hoặc các bộ phận kiểm
soát khí thải riêng
là thích hợp bằng thử chúng trên
băng thử động cơ theo các quy trình thử được quy định tại 7.2 của phụ lục này.
Đối với đó, nhà sản xuất phải có sẵn
các bộ phận hư hỏng và các thiết
bị điện đã được đánh giá chất lượng mà chúng sẽ được sử dụng để mô phỏng một hư hỏng chức năng.
Việc phát hiện đúng một hư hỏng chức năng bởi hệ thống OBD
và việc phản ứng đúng của nó với sự
phát hiện đó (như MI, lưu DTC, v..v) phải được chứng minh theo 7.2.
6.3.2. Quy trình đánh giá chất lượng một bộ phận (hoặc
hệ thống) hư hỏng
Quy định này được áp dụng cho các
trường hợp mà hư hỏng chức năng được
chọn cho việc thử nghiệm chứng minh hệ thống OBD được kiểm tra tại đuôi ống xả
khí thải (kiểm tra ngưỡng khí thải -
xem 4.2) và việc kiểm tra này là cần thiết cho nhà sản xuất chứng
minh, bởi thử khí thải, chất
lượng của bộ phận hư hỏng đó.
Đối với rất riêng, việc đánh
giá chất lượng những
bộ phận hoặc hệ thống hư hỏng bằng thử nghiệm không thể được (VÍ DỤ: nếu một
MECS được kích hoạt và động cơ không thể chạy thử ứng dụng, v..v). Trong những
trường hợp đó, bộ
phận hư hỏng phải được đánh giá mà không cần thử nghiệm. Điều ngoại lệ này phải được ghi vào
hồ sơ bởi nhà sản xuất và được đồng ý bởi cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hư hỏng chức năng
được chọn bởi cơ quan có
thẩm quyền có kết quả khí thải đuôi ống
xả vượt quá giới hạn ngưỡng OBD, nhà sản xuất phải chứng minh bởi một thử nghiệm khí
thải theo 7 rằng bộ phận hoặc thiết bị hư hỏng đó không làm cho khí thải
liên quan vượt
OTL của nó hơn 20 %.
6.3.2.1.1. Kiểm tra ngưỡng
khí thải
Đối với hư hỏng chức năng được chọn bởi cơ quan có
thẩm quyền có kết
quả khí thải đuôi ống xả vượt quá giới hạn ngưỡng OBD, nhà sản xuất phải
chứng minh bởi một thử nghiệm
khí thải theo 7
rằng bộ phận hoặc thiết bị hư hỏng đó không làm cho khí thải liên quan vượt
OTL của nó hơn 20 %.
6.3.2.1.2. Kiểm tra đặc tính
Theo đề nghị của nhà sản xuất cùng sự
đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền, đối với kiểm tra đặc
tính, OTL có thể vượt quá hơn 20 %.
Yêu cầu như vậy phải được chứng minh theo trường hợp dựa trên trường hợp cơ bản.
6.3.2.1.3. Kiểm tra bộ phận
Đối với kiểm tra bộ phận, một bộ phận
hư hỏng được đánh
giá chất lượng mà
không cần tham chiếu đến OTL.
6.3.2.2. Đánh giá chất lượng
các bộ phận hư hỏng sử dụng để
chứng minh phát hiện Loại hư hỏng chức năng B2.
Đối với Loại hư hỏng chức năng B2, và
theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền, nhà sản xuất phải chứng minh bởi một thử
nghiệm khí thải theo 7 rằng thiết bị hoặc bộ phận hư hỏng đó không làm
cho khí thải liên quan vượt quá OTL áp dụng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với Loại hư hỏng chức năng B2, và
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà sản xuất phải chứng minh bởi một thử nghiệm
khí thải theo 7
rằng thiết bị hoặc bộ phận hư hỏng đó không dẫn đến khí thải liên quan vượt quá OTL áp dụng
của nó.
6.3.3. Báo cáo kiểm tra
Báo cáo kiểm tra phải bao gồm, ít nhất,
thông tin được đề cập ở Phụ lục D2.4.
6.4. Phê duyệt hệ thống
OBD chưa đầy đủ
Xem 6.4, Phụ lục D2-Phụ lục D2.1 của
tiêu chuẩn này.
7. Quy trình thử
7.1. Quy trình thử
Việc chứng minh bằng thử nghiệm sự
phân loại hư hỏng chức năng
đúng và chứng minh bằng thử nghiệm
các đặc tính kiểm tra đúng cho một hệ thống OBD của là những vấn đề
được xem xét riêng biệt trong quá trình thử nghiệm, VÍ DỤ: Loại hư
hỏng chức năng A sẽ không yêu cầu kiểm tra sự phân loại trong khi nó
có thể phải chịu sự kiểm tra đặc tính OBD.
Khi thích hợp, những thử nghiệm giống
như trên có thể được sử dụng để chứng minh phân loại chính xác của một
hư hỏng chức năng,
sự đánh giá chất lượng bộ phận hư hỏng được cung cấp bởi nhà sản xuất và sự
kiểm tra chính xác bởi hệ thống
OBD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Quá trình kiểm thử để chứng minh phân loại sự
cố
Khi, theo 6.2, Cơ quan phê duyệt yêu cầu
nhà sản xuất chứng minh bởi kiểm tra phân loại của một sự cố cụ thể, sự
chính minh phù hợp
phải bao gồm một loạt các bài kiểm tra khí thải.
Theo 6.2.2, khi kiểm tra được yêu cầu
bởi cơ quan phê duyệt để chứng minh phân loại sự cố thuộc Lớp B1 hơn là Lớp A,
nhà sản xuất phải chứng minh rằng lượng khí thải do sự cố riêng biệt, trong trường
hợp được lựa chọn, là thấp hơn OTLs.
a) Nhà sản xuất lựa chọn kiểm tra những
trường này với sự đồng
ý của cơ quan phê duyệt
b) Nhà sản xuất sẽ không được yêu cầu đề
chứng minh rằng trong những trường hợp khác lượng khí thải do sự cố xảy ra thực
tế là trên mức OTLs.
Thử nghiệm khí thải có thể
được lặp lại theo đề nghị của nhà sản xuất đến 3 lần.
Nếu bất kì thử nghiệm nào dẫn đến khí
thải thấp hơn OTL được xét, thì sự phân loại hư hỏng chức năng đó thuộc Loại B1 phải được chấp nhận.
Khi thử nghiệm được yêu cầu bởi cơ
quan có thẩm quyền để chứng minh phân loại hư hỏng chức năng thuộc Loại B2 hơn
là Loại B1 hoặc thuộc Loại C hơn là Loại B2, thử nghiệm đó không được lặp lại. Nếu
khí thải đo được trong thử nghiệm cao
hơn OTL hoặc giới hạn khí thải, theo thứ tự, hư hỏng chức năng phải được phân
loại lại.
CHÚ THÍCH: Theo 6.2.1, đoạn
này không áp dụng để phân loại những hư hỏng chức năng thuộc Loại A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi Cơ quan phê duyệt yêu cầu theo 6.3
để kiểm tra hiệu suất hệ thống OBD, sự chứng minh phù hợp sẽ bao gồm những công
đoạn sau:
a) Một hư hỏng chức năng được chọn
bởi Cơ quan có
thẩm quyền và một
bộ phận hoặc hệ thống hư hỏng tương ứng phải được cung cấp bởi nhà sản xuất.
b) Khi thích hợp và nếu có yêu cầu, nhà
sản xuất phải chứng minh bởi một thử khí thải rằng các bộ phận hư hỏng đã được
đánh giá chất lượng cho một
chứng minh kiểm tra
c) Nhà sản xuất phải chứng minh rằng hệ
thống OBD phản ứng theo cách thức phù hợp các quy định trong phụ lục
này (tức là đèn báo tín hiệu, lưu
DTC, v..v). Tại lần cuối
cùng bởi sự kết thúc một loạt chu trình thử OBD.
7.1.2.1. Đánh giá chất lượng của bộ phận hư hỏng
Khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
nhà sản xuất
đánh giá chất lượng của một bộ phận hư hỏng bởi sự kiểm tra theo 6.3.2, sự chứng minh này phải
được thực hiện bởi một thử nghiệm khí thải.
Nếu quyết định rằng việc lắp đặt
một bộ phận hoặc thiết bị đã bị hư hỏng lên một hệ thống động cơ mà sự so sánh với
các giới hạn ngưỡng OBD là không thể (Ví dụ bởi vì các điều kiện thống
kê để đánh giá sự đúng đắn của chu trình thử khí thải áp dụng không được đáp ứng),
hư hỏng chức năng của bộ phận hoặc thiết bị đó có thể được coi là được đánh giá
chất lượng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền dựa trên sự hợp kỹ thuật được
cung cấp bởi nhà sản xuất.
Đối với việc lắp đặt một bộ phận hoặc
thiết bị đã bị hư hỏng
lên một hệ thống động cơ mà đường đặc tính toàn tải (được xác định với một động
cơ hoạt động chính xác) không thể đạt được trong suốt thời gian thử, bộ phận
hoặc thiết bị hư hỏng đó có thể được
coi là được đánh
giá chất lượng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền dựa trên sự hợp
lý kỹ thuật được cung cấp bởi nhà sản xuất.
7.1.2.2. Phát hiện hư hỏng chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nó được quy định trong các mô tả kiểm tra
và được đồng ý bởi cơ
quan có thẩm quyền rằng
một thiết bị kiểm tra riêng cần nhiều hơn 2 chuỗi vận hành để hoàn thành sự kiểm tra của nó,
số chu trình thử OBD có
thể được tăng lên theo đề nghị của nhà sản xuất.
Mỗi chu trình thử OBD riêng biệt trong các kiểm
tra chứng minh phải được tách biệt
bởi việc tắt động cơ. Thời gian cho đến lần khởi động tiếp sau phải
được tính đến trong
xem xét bất kì sự kiểm tra
nào mà diễn ra ngay sau khi động cơ tắt máy và bất kì điều kiện cần
thiết nào mà phải có cho sự kiểm tra diễn ra cho lần khởi động tiếp sau.
Sự kiểm tra được coi là hoàn thành
ngay sau khi hệ thống OBD đã phản ứng theo cách đáp ứng được các yêu cầu của phụ lục
này.
7.2. Những thử nghiệm áp dụng
a) Thử nghiệm khí thải là chu trình thử nghiệm
được sử dụng để đo
khí thải được quy định khi đánh giá chất lượng bộ phận hư hỏng của hệ thống
b) Chu trình thử nghiệm OBD
là chu trình thử nghiệm được sử dụng để chứng minh khả năng của kiểm tra OBD để
phát hiện các hư hỏng chức năng.
7.2.1. Chu trình thử nghiệm khí
thải
Chu trình thử nghiệm được nêu trong phụ
lục này để đo khí thải là chu trình thử nghiệm WHTC như được mô tả trong Phụ lục
B-Phụ lục của tiêu chuẩn này.
7.2.2. Chu trình thử nghiệm
OBO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo đề nghị của nhà sản
xuất và sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, một chu trình thử nghiệm
OBD thay thế có thể được sử dụng (VÍ DỤ: phần làm lạnh của chu trình WHTC) cho một
sự kiểm tra riêng. Yêu cầu phải bao gồm các tài liệu (các đặc điểm tính kỹ thuật,
mô phỏng, kết quả thử nghiệm, v..v) cho thấy:
a) Chu trình thử nghiệm được
yêu cầu là thích hợp để chứng
minh rằng kiểm tra xảy ra trong điều kiện thế giới thực.
b) Phần nóng của chu trình WHTC thể hiện là ít
thích hợp cho việc
kiểm tra được xem xét (Ví dụ kiểm tra tiêu thụ chất lỏng).
7.2.3. Các điều kiện thực hiện
thử nghiệm
Các điều kiện (như nhiệt độ, độ cao,
chất lượng nhiên liệu, v..v) để thực hiện
các thử nghiệm được nêu trong 7.2.1
và 7.2.2 được yêu cầu cho thực
hiện chu trình thử nghiệm
WHTC như mô tả trong Phụ
lục B-Phụ lục B4 của tiêu chuẩn này.
Đối với thử nghiệm khí thải nhằm chứng minh một
hư hỏng chức năng riêng thuộc Loại
B1, các điều kiện thực hiện thử nghiệm có thể, trên mỗi quyết định của nhà sản xuất, sai lệch
so với một trong các đoạn
nêu trên theo 6.2.2.
7.3. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm, ít nhất, thông tin được
nêu tại Phụ lục D2 - Phụ lục D2.4.
8. Yêu cầu tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải cung cấp một gói tài
liệu bao gồm một mô tả đầy đủ của hệ thống OBD. Gói tài liệu phải được thực hiện
trong 2 phần:
a) Phần đầu, có thể là tóm tắt, miễn là
nó thể hiện bằng chứng về quan hệ giữa các thiết bị kiểm tra, cảm
biến/ cơ cấu chấp hành và điều kiện hoạt động (mô tả tất cả các điều kiện để thiết
bị kiểm tra hoạt động được hoặc không hoạt động được). Tài liệu phải miêu tả chức năng hoạt
động của hệ thống
OBD, bao gồm xếp hạng hư hỏng chức năng trong phân loại theo cấp bậc. Tài liệu này
được lưu bởi cơ quan có thẩm quyền. Thông tin này có thể có sẵn theo yêu
cầu của các bên quan tâm.
b) Phần thứ 2 bao gồm bất kỳ dữ liệu nào
có đánh giá chất lượng các bộ phận hoặc hệ thống hư hỏng và những kết quả thử
liên quan, được sử dụng làm bằng chứng để hỗ trợ quá trình quyết định
phê duyệt ở trên, và
danh sách các tín hiệu đầu vào và đầu ra có trong hệ thống động cơ và được kiểm
tra bởi hệ thống
OBD. Phần thứ 2 này phải tóm lược từng phương thức kiểm tra và quá trình ra quyết định.
8.1.1. Tài liệu liên quan đến
mỗi bộ phận hoặc hệ thống được kiểm tra
Gói tài liệu trong phần 2 trên phải
bao gồm ở đây nhưng không được giới hạn những thông tin sau đây cho mỗi bộ phận
hoặc hệ thống được kiểm tra:
a) Các hư hỏng chức năng và các DTCs liên
quan.
b) Phương pháp kiểm tra được sử dụng cho phát hiện
hư hỏng chức năng.
c) Các thông số được sử dụng và điều kiện
cần thiết để phát hiện hư hỏng chức năng và khi có thể, là các giới hạn tiêu
chí lỗi (kiểm tra bộ phận và đặc tính)
d) Tiêu chí để lưu một DTC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Tài liệu liên quan đến phân loại
hư hỏng chức năng
Gói tài liệu có trong phần
2 nêu trên phải bao gồm ở đây nhưng
không được giới hạn những thông tin sau đây cho việc phân loại hư hỏng chức
năng.
Phân loại hư hỏng chức năng của mỗi DTC phải
được ghi lại. Sự phân loại này có thể khác với các kiểu loại động cơ khác nhau
(VÍ DỤ: những xếp hạng động
cơ khác) trong cùng một họ hệ
thống OBD khí thải.
Thông tin này phải bao gồm những chứng minh kỹ
thuật được yêu cầu trong 4.2 của phụ lục này cho việc phân loại
vào Loại A, Loại
B1 hoặc B2.
8.1.3. Tài liệu liên quan đến họ hệ thống OBD khí thải
Gói tài liệu có trong phần 2 nêu trên
phải bao gồm ở đây nhưng
không
được giới hạn những thông
tin
sau
đây của họ hệ thống OBD khí thải:
Một mô tả họ hệ thống OBD khí thải phải được
cung cấp. Mô tả này phải bao
gồm một danh sách và mô tả của các loại động cơ trong họ, mô tả của hệ thống
OBD-mẹ, và tất cả các yếu
tố đặc trưng cho họ theo 6.1.1 của phụ lục này.
Đối với họ hệ thống OBD khí thải bao gồm những
động cơ thuộc những họ động cơ khác, một bản mô tả tóm tắt những họ động cơ này
phải được cung cấp.
Ngoài ra, nhà sản xuất phải
cung cấp một danh sách các thiết bị điện tử đầu ra và đầu vào xác định phương thức
truyền thông được sử dụng trong mỗi họ hệ thống OBD khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất động cơ phải bao gồm những tài
liệu lắp đặt của hệ thống động cơ với yêu cầu thích hợp để chắc chắn xe khi được
sử dụng trên đường hoặc bất cứ đâu hợp lí, phải phù hợp đúng các yêu cầu
của phụ lục này. Tài liệu phải bao gồm nhưng không bị giới hạn:
a) Các yêu cầu kỹ thuật chi tiết, bao gồm những quy định
đảm bảo sự tương thích của hệ thống động
cơ OBD.
b) Các quy trình kiểm tra xác nhận được
hoàn thành.
Sự tồn tại và tính đầy đủ của yêu cầu
lắp đặt này có thể được kiểm tra trong suốt quá trình phê duyệt hệ thống
động cơ.
CHÚ THÍCH: Đối với một nhà sản xuất xe áp dụng
việc lắp đặt phê duyệt trực tiếp của hệ thống OBD lên xe, tài liệu này không cần
thiết nữa.
8.3. Tài liệu liên quan đến thông tin
OBD liên quan
Các yêu cầu của Phụ lục D2 -
Phụ lục D2.5 phải được phù hợp.
PHỤ
LỤC D2 - PHỤ LỤC D2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÊ
DUYỆT LẮP ĐẶT HỆ THỐNG OBD
Phụ lục này cân nhắc những trường hợp
nhà sản xuất phương tiện phê duyệt lắp đặt (một) hệ thống OBD trong một hệ thống
chẩn đoán khí thải
trên xe. Hệ thống OBD được chứng thực là yêu cầu của phụ lục này.
Đối với này, cùng với Yêu cầu chung của
phụ lục này, yêu cầu có minh họa lắp đặt chính xác. Minh họa này được thực hiện
dựa trên nền tảng là yếu tố thích hợp của thiết kế, kết quả của các kiểm tra
xác nhận, vv và giải quyết
sự phù hợp các yếu tố sau đối với các yêu cầu của phụ lục này:
a) Lắp đặt trên xe liên quan đến sự phù hợp
với hệ thống OBD của hệ thống máy;
b) Báo lỗi (biểu tượng, hệ thống khởi động
v.v...);
c) Giao diện truyền thông có dây.
MI đúng, lưu thông tin và truyền thông
OBD bên ngoài xe phải được kiểm tra. Nhưng trong bất kì kiểm tra nào
cũng không được tháo dỡ hệ thống động
cơ (VÍ DỤ: ngắt dây
điện có thể được chọn).
PHỤ
LỤC D2 - PHỤ LỤC D2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
HƯ HỎNG CHỨC NĂNG – MINH HỌA TÌNH TRẠNG DTC – MINH HỌA MI VÀ SƠ ĐỒ KÍCH HOẠT BỘ
ĐẾM
Phụ lục phụ này có mục đích
là minh họa các yêu cầu trong 4.3 và 4.6.5 của phụ lục này.
Phụ lục này bao gồm những hình sau:
Hình D.2.2.1:
Tình trạng DTC đối với hư hỏng chức
năng loại B1
Hình D2.2.2:
Tình trạng DTC đối với 2 hư hỏng chức
năng loại B1 liên tục
Hình D2.2.3:
Tình trạng DTC trong trường hợp hư hỏng
chức năng loại B1 tái diễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư hỏng chức năng loại A - kích hoạt
MI (MI) và bộ đếm MI
Hình D2.2.4B:
Minh họa quy luật dừng hoạt động MI
liên tục
Hình D2.2.5:
Hư hỏng chức năng loại B1 - kích hoạt
bộ đếm B1 trong 5 trường hợp sử dụng.
CHÚ THÍCH:
điểm kiểm tra hư hỏng chức
năng xảy ra
N, M Phụ lục yêu cầu nhận dạng
những chuỗi vận hành "quan trọng" khi hư hỏng
chức năng xảy ra, và đếm những chuỗi vận hành theo sau. Để minh hoạt yêu cầu này,
chuỗi vận hành "quan trọng" được kí hiệu là giá
trị N và M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: M có nghĩa là chuỗi vận hành, đầu tiên sau
khi phát hiện hư hỏng chức năng có thể xảy ra, và N nghĩa là chuỗi vận hành trong
khi MI bị tắt.
CHÚ THÍCH:
điểm kiểm tra hư hỏng chức
năng xảy ra
N, M,
N', M' Phụ lục yêu cầu nhận dạng những chuỗi vận hành "quan trọng" khi hư hỏng
chức năng xảy ra, và đếm những chuỗi
vận hành theo sau. Để minh hoạt yêu cầu này, chuỗi vận
hành "quan trọng"
được kí hiệu là giá
trị N và M cho
hư hỏng chức năng đầu tiên, và hư hỏng chức năng tiếp theo là N' và M'.
VÍ DỤ: M có nghĩa là chuỗi vận hành đầu tiên
sau khi phát hiện hư hỏng chức năng có thể xảy ra, và N nghĩa là chuỗi vận hành trong
khi MI bị tắt.
N + 40 Chuỗi vận hành lần thứ 40 sau
khi MI bị ngừng
(extinction) hoặc sau 200 h máy vận hành, tùy trường hợp nào xảy ra trước.
Hình D2.2.2 - Tình trạng DTC đối
với 2 hư hỏng chức năng loại B1 liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
điểm kiểm tra hư hỏng chức năng xảy ra.
N, M,
N’, M' Phụ lục yêu cầu nhận dạng những
chuỗi vận hành "quan trọng" khi hư hỏng chức năng
xảy ra, và đếm những chuỗi vận hành theo sau. Để minh hoạt yêu cầu này, chuỗi vận
hành “quan trọng” được kí hiệu là giá
trị N và M cho
hư hỏng chức năng đầu tiên, và hư
hỏng chức năng tiếp theo là N'
và M'.
VÍ DỤ: M có nghĩa là chuỗi vận hành đầu tiên
sau khi phát hiện hư hỏng chức năng có thể xảy ra, và N nghĩa là chuỗi vận hành trong
khi MI bị tắt.
Hình D2.2.3 - Tình trạng DTC
trong trường hợp hư hỏng chức
năng loại B1 tái diễn
Hình D2.2.3 -
Tình trạng DTC
trong trường hợp hư
hỏng chức năng
loại B1 tái diễn
Hình D2.2.4A
- Sự cố loại A - kích hoạt
báo lỗi (MI) và bộ đếm MI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
điểm kiểm tra hư hỏng chức năng xảy ra
M chuỗi vận hành khi máy kiểm
tra kết luận lần đầu tiên rằng
không còn tình trạng bị lỗi.
Hình D2.2.4B
- Minh họa quy luật dừng hoạt động MI liên tục
Trường hợp 1, trường hợp máy kiểm tra
không kết luận có lỗi trong suốt chuỗi vận hành M.
Trường hợp 2, trường hợp khi máy kiểm
tra trước đó đã kết luận
rằng, trong suốt chuỗi vận hành M, đã xảy ra hư hỏng chức năng
Trường hợp 3, trường hợp khi máy kiểm
tra kết luận rằng trong suốt chuỗi vận hành M có xảy ra hư hỏng chức năng, sau
lần kết luận thứ nhất rằng đã có hư hỏng chức năng
xảy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D2.2.5 - Hư hỏng chức năng loại B1 -
kích hoạt bộ đếm B1 trong 5 trường hợp sử dụng
PHỤ LỤC
D2 - PHỤ LỤC D2.3
(quy định)
YÊU
CẦU KIỂM TRA
Phụ lục phụ này liệt kê ra các hệ thống
hoặc các bộ phận được yêu cầu phải kiểm tra bởi hệ thống OBD, theo 4.2. Trừ khi
được giải trình khác đi, các yêu cầu áp dụng với cả động cơ điêzen và khí.
1. Kiểm tra các bộ phận
điện/điện tử
Các bộ phận điện/điện tử được sử dụng
để kiểm soát hoặc
kiểm tra các hệ thống kiểm soát khí thải được mô tả trong phụ lục phụ này phải
là đối tượng của kiểm tra bộ phận theo các quy định trong 4.2. của phụ lục này.
Bao gồm, nhưng không giới hạn trong, cảm biến áp lực, cảm biến nhiệt, cảm biến
cạn nhiên liệu, và cảm biến oxy nếu có, cảm biến khóa, nhiên liệu trong khí thải hoặc
vòi phun chất xúc tác, thành phần cháy trong khí thải hoặc các bộ phận làm nóng, bugi,
nhiệt độ không khí nạp.
Bất cứ khi nào một vòng lắp điều khiển
phản hồi xảy ra, hệ
thống OBD phải kiểm tra khả năng lưu điều khiển phản hồi như thiết kế (ví dụ:
nhập vào điều khiển phản hồi trong
khoảng thời gian nhất định mà nhà sản
xuất cho phép, hệ thống không thể lưu điều khiển phản hồi, điều khiển phản hồi đã
dùng hết điều chỉnh nhà sản xuất cho phép) - kiểm tra bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống OBD sẽ kiểm tra những bộ phận
sau của hệ thống DPF trong các động
cơ được trang bị để vận hành
chính xác:
a) Chất nền DPF: sự có mặt của chất nền -
kiểm tra hư hỏng chức năng
tổng
b) Thực hiện DPF: tắc DPF - hư hỏng chức năng
tổng
c) Chức năng DPF: các quá trình lọc và
tái sinh (ví dụ: tích lũy hạt trong suốt quá trình lọc và bỏ hạt trong
suốt quá trình tái sinh bắt
buộc) - kiểm tra hiệu suất (ví dụ: đánh giá tính chất đo được của DPF
có thể đo áp suất ngược hoặc áp suất khác, có thể không phát hiện tất cả những
hư hỏng làm giảm hiệu suất nạp).
3. Kiểm tra hệ thống xúc tác khử
chọn lọc (SCR)
Mục đích của Mục này, SCR có nghĩa là
hệ thống xúc tác khử chọn lọc hoặc thiết bị xúc tác làm giảm NOX. Hệ thống
OBD sẽ kiểm tra những bộ
phận sau của hệ thống DPF trên các động cơ được trang bị để vận hành
chính xác:
a) Hệ thống vòi phun chất xúc tác hoạt tính/xâm nhập: là
khả năng của hệ thống trong việc quản lý chuyển chất xúc tác một
cách chính xác, bất kể được chuyển qua một vòi
phun hoặc một vòi phun trong xylanh - kiểm tra hiệu suất.
b) Chất xúc tác hoạt tính/xâm nhập: sự có sẵn chất xúc
tác trên xe, tiêu thụ chất xúc tác
đúng mức nếu một chất xúc tác nào
khác nhiên liệu được sử dụng (ví dụ: - kiểm tra hiệu suất).
c) Chất xúc tác hoạt tính/xâm nhập: mức độ
khả thi về chất lượng của chất xúc tác nếu một chất xúc tác nào khác nhiên liệu
được sử dụng (ví dụ: - kiểm
tra hiệu suất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống OBD sẽ giám sát những bộ phận
sau của hệ thống LNT trong những động cơ được trang bị để vận hành chính xác:
a) Khả năng LNT: khả năng của hệ thống
LNT hút bám/lưu trữ và chuyển hóa NOx - kiểm tra hiệu suất.
b) Hệ thống vòi phun chất khử hoạt
tính/ xâm nhập LNT: khả năng quản lý chuyển chất xúc tác một cách
chính xác của hệ thống, bất kể được chuyển qua một vòi
phun hoặc một vòi phun
trong xylanh - kiểm tra hiệu suất.
5. Kiểm tra những bộ xúc
tác oxy hóa (Bao gồm bộ xúc tác oxy hóa điêzen - DOC)
Mục này áp dụng với các bộ
xúc tác oxy hóa tách biệt khỏi các hệ thống sau xử lý sau xả. Những chất bao gồm
trong quá trình đóng hộp của
một hệ thống sau xử lý sau xả được trình bày trong những mục tương ứng của phụ lục
này.
Hệ thống OBD sẽ kiểm tra những bộ phận
sau của các bộ xúc
tác oxy hóa trong những động cơ được trang bị để vận hành chính xác:
a) Hiệu suất chuyển hóa HC: bộ
xúc tác oxy hóa có khả năng chuyển
hóa HC vào trong
những thiết bị xử lý sau xả - kiểm tra hư hỏng chức năng tổng.
b) Hiệu suất chuyển hóa HC: bộ xúc tác
oxy hóa có khả năng chuyển hóa HC hướng ra ngoài những thiết bị xử
lý sau xả - kiểm tra
hư hỏng chức năng tổng.
6. Kiểm tra hệ thống tuần hoàn khí xả (EGR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điêzen
Khí (gas)
a) Lưu lượng EGR cao/thấp: khả năng
của hệ thống EGR
trong việc duy trì tỉ lệ lưu lượng
EGR đã ra lệnh, và phát hiện những điều kiện của cả "tỉ lệ lưu lượng
quá cao" và "tỉ lệ lưu
lượng quá thấp" -
kiểm tra ngưỡng khí xả
X
a2) Dòng EGR cao/thấp: khả năng của
hệ thống EGR trong việc duy trì tỉ lệ lưu lượng EGR đã ra lệnh,
và phát hiện những điều kiện của cả "tỉ lệ lưu lượng
quá cao" và
"tỉ lệ lưu lượng
quá thấp" -
kiểm tra hiệu
suất (yêu cầu kiểm tra
sẽ được trình bày thêm)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
c) Hiệu suất EGR trong điều kiện lạnh:
hệ thống EGR có khả năng
hoàn thành được hiệu
suất trong điều
kiện lạnh của nhà sản xuất
- kiểm tra hiệu suất
X
X
7. Kiểm tra hệ thống
nhiên liệu
Hệ thống OBD phải kiểm tra những
bộ phận sau của hệ thống
nhiên liệu trong những động cơ được trang bị để vận hành chính xác:
Điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều khiển áp suất hệ thống
nhiên liệu: khả năng của hệ thống
nhiên liệu trong việc đạt đến áp suất nhiên liệu đã được yêu cầu trong
điều khiển
vòng lắp kín - kiểm
tra hiệu suất
X
b) Điều khiển áp suất hệ thống
nhiên liệu: khả năng của hệ thống
nhiên liệu trong việc đạt đến áp suất nhiên liệu đã được yêu cầu trong điều khiển vòng lắp kín trong trường
hợp khi hệ thống được xây dựng để áp suất có thể được điều
khiển một cách tự động
đối với các thông số khác
- kiểm tra hiệu suất
X
c) Thời điểm phun
nhiên liệu: khả năng của hệ thống
trong việc đạt đến thời điểm nhiên liệu đã được ra lệnh cho ít nhất một trong
các lần phun khí động cơ được
trang bị với cảm biến phù hợp -
kiểm tra hiệu
suất
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
8. Hệ thống điều hòa
không khí và điều khiển áp suất turbo tăng áp
Hệ thống OBD phải kiểm tra những bộ phận
sau của hệ thống điều hòa không khí và điều khiển áp suất tuabo tăng áp trong
những động cơ được trang bị để vận hành chính xác:
Điêzen
Khí (gas)
a) Turbo tăng áp tăng/giảm:
khả năng của hệ thống
turbo tăng áp trong
việc duy trì áp suất tăng áp
đã ra lệnh, phát hiện các điều kiện trong cả "áp suất
tăng áp quá thấp" và
"áp suất tăng áp quá
cao" - kiểm tra ngưỡng khí xả.
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a2) Turbo tăng áp tăng/giảm: khả năng
của hệ thống turbo tăng áp trong việc duy trì áp suất tăng áp đã ra lệnh,
phát hiện các điều kiện
trong cả "áp suất tăng áp
quá thấp" và "áp suất
tăng áp quá cao"- kiểm tra hiệu
suất (yêu cầu
kiểm tra sẽ được
trình bày thêm).
X
b) Sự đáp trả chậm Turbo tăng áp làm
xoay cánh điều chỉnh
(VGT): là khả năng của hệ
thống VGT trong việc đạt đến độ xoay đã được ra lệnh trong
thời gian nhà sản xuất đã xác định -
kiểm tra hiệu
suất.
X
X
c) Nạp khí mát: hiệu suất hệ thống
nạp khí mát - hư hỏng
chức năng tổng.
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống OBD sẽ giám sát những bộ phận
sau của hệ thống
thay đổi thời điểm đóng mở van nạp (VVT) trong những động cơ được trang bị để vận hành
chính xác:
a) Lỗi biến thiên thời điểm đóng mở van nạp: khả
năng của hệ thống VVT trong việc
đạt đến thời gian đóng mở van - kiểm tra hiệu suất.
b) VVT chậm phản ứng: khả năng của hệ thống VVT trong việc
đạt đến thời gian đóng mở van trong khoảng thời gian nhà sản xuất định
trước sau khi kiểm tra hiệu suất - ra lệnh.
10. Kiểm tra hiện
tượng đánh lửa sai
Điêzen
Khí (gas)
a) Không có lệnh.
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hiện tượng đánh lửa sai có thể
gây ra hủy hoại chất xúc tác (ví dụ: khi giám sát một số phần trăm
nhất định của hiện tượng cháy nổ ngắt quãng trong một khoảng thời gian nhất định) -
kiểm tra hiệu suất (yêu cầu giám sát sẽ được trình bày thêm trong 6 và 8).
X
11. Kiểm tra hệ
thống thông hơi
cácte
Không có lệnh.
12. Kiểm tra hệ
thống làm mát động cơ
Hệ thống OBD kiểm tra những bộ phận
sau của hệ thống làm
mát động cơ trong những động cơ được trang bị để vận hành chính xác:
Nhiệt độ làm mát động cơ (van hằng nhiệt):
Nhà sản xuất van hằng nhiệt luôn mở không cần giám sát van hằng nhiệt nếu lỗi
này không làm tắt bất kì máy kiểm tra OBD nào khác - hư hỏng chức năng
tổng thể.
Nhà sản xuất không cần giám sát nhiệt độ
làm mát động cơ hoặc cảm biến nhiệt độ làm mát động cơ nếu nhiệt độ làm mát động
cơ hoặc cảm biến nhiệt độ
làm mát động cơ không được dùng để kích hoạt điều khiển khép kín/phản hồi của bất kì hệ thống điều
khiển khí thải nào và/hoặc sẽ không làm tắt bất kì máy kiểm tra nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Kiểm tra cảm
biến khí xả
Điêzen
Khí (gas)
a) Các bộ phận điện của cảm biến khí xả
trên động cơ được trang bị với mục đích hoạt động theo I của phụ lục
này - kiểm tra bộ phận
X
X
b) Cả hai cảm biến Oxy. Cảm biến đó là cảm biến
khí xả phải được
kiểm tra với mục
đích hoạt động theo I của phụ lục
này - kiểm tra bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Kiểm tra hệ thống điều
khiển tốc độ không tải
Hệ thống OBD kiểm tra những bộ phận điện
của hệ thống điều khiển tốc độ không tải trên động cơ được trang bị để vận hành chính
xác theo 1 của phụ lục này.
15. Bộ xúc tác ba chiều
Hệ thống OBD kiểm tra bộ xúc tác ba
chiều trong những động cơ được trang bị để vận hành chính xác:
Điêzen
Khí (gas)
a) Hiệu suất chuyển đổi bộ lọc than
hoạt tính ba chiều: khả năng của chất hoạt tính (chất xúc tác) trong việc
chuyển NOx và CO - giám sát hiệu suất.
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
D2 - PHỤ LỤC D2.4
(quy định)
BÁO
CÁO TUÂN THỦ KỸ THUẬT
Báo cáo này do cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt ban hành, theo như D.6.3.3 và D.7.3, sau khi kiểm tra một hệ thống
OBD hoặc một nhóm OBD với vấn đề khí thải khi hệ thống hoặc nhóm hệ thống đó tuân thủ
các yêu cầu của phụ lục này.
Tham chiếu chính xác (bao gồm số hiệu
phiên bản) của phụ lục này sẽ được bao gồm trong báo cáo. Báo cáo có tờ bìa ghi
rõ sự tuân thủ cuối cùng của
hệ thống OBD hoặc nhóm OBD với vấn đề khí thải và 5 mục sau:
Mục 1
THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG OBD
Mục 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 3
THÔNG TIN VỀ SỰ THIẾU HỤT
Mục 4
THÔNG TIN VỀ CÁC THỬ NGHIỆM
MINH HỌA HỆ THỐNG OBD
Mục 5
THỬ NGHIỆM PROTOCOL
Nội dung của báo cáo kĩ thuật, bao gồm
cả Mục này, sẽ, bao gồm
những phần trong những ví dụ tiếp sau, ở mức độ tối thiểu.
Báo cáo chỉ ra rằng tái sử dụng hoặc
xuất bản các phần của báo cáo này là không được phép nếu không có sự đồng ý bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kí ở dưới.
BÁO CÁO TUÂN THỦ CUỐI
CÙNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định ... /phiên bản ... /ngày có
hiệu lực .../loại nhiên liệu ...
Gtr.../A + b/phiên bản ... /ngày ...
Báo cáo tuân thủ kĩ thuật bao
gồm ... trang.
Địa điểm, ngày...
Người báo
cáo (tên và chữ kí)
Cơ
quan có thẩm quyền phê
duyệt (tên, đóng dấu)
Mục 1: VÍ DỤ
THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG OBD
1. Loại phê duyệt được
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phê duyệt một hệ thống OBD đơn
CÓ/KHÔNG
- Phê duyệt một nhóm OBD với vấn đề
khí thải
CÓ/KHÔNG
- Phê duyệt một hệ thống OBD như là
một bộ phận của nhóm OBD với vấn
đề khí thải
được
chứng nhận
CÓ/KHÔNG
- Mở rộng và bao gồm một
hệ thống động cơ vào một nhóm OBD với vấn đề khí thải
CÓ/KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ/KHÔNG
- Mở rộng và giải quyết
tái phân loại một sự cố
CÓ/KHÔNG
2. Thông tin về hệ thống
OBD
Phê duyệt một hệ thống OBD đơn
- (các) loại 1 nhóm hệ thống động cơ
(để biết có thể áp dụng ở đâu, xem
6.1 của phụ lục
này), hoặc (các) loại (1) của (các) hệ thống động cơ đơn
…
- Mô tả OBD (do nhà sản xuất ban
hành): tham chiếu và ngày
tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê duyệt một nhóm OBD với vấn đề khí thải
…
- Danh sách các nhóm động cơ liên
quan đến nhóm OBD với vấn đề thải
khí (để biết nhóm thể áp dụng
khi nào, xem 6.1 của phụ lục
này)
…
- Loại 1 (1) của hệ thống động cơ mẹ
trong nhóm OBD với vấn đề khí thải
…
- Danh sách các loại động cơ loại 1
(1) trong nhóm OBD với vấn
đề khí thải
…
- Mô tả OBD (do nhà sản xuất ban
hành): tham chiếu và ngày
tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê duyệt một hệ thống OBD như là một bộ phận
của nhóm OBD với
vấn đề khí thải
được chứng nhận
…
- Danh sách các nhóm động cơ liên
quan đến nhóm OBD với vấn đề thải
khí (để biết có thể áp dụng
khi nào, xem 6.1 của phụ lục này)
…
- Loại 1 (1) của hệ thống động
cơ gốc trong nhóm OBD với vấn
đề khí thải
…
- Danh sách các loại động cơ loại 1
(1) trong nhóm OBD với vấn đề khí thải
…
- Tên của nhóm hệ thống
động cơ liên quan đến hệ thống OBD mới (khi có thể áp dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại (1) hệ thống động cơ liên
quan đến hệ thống
OBD mới
_______________________
1) Đã được báo cáo trong tài liệu phê duyệt.
Mở rộng và bao gồm một hệ thống động
cơ vào một nhóm OBD với vấn
đề khí thải
...
- Danh sách (mở rộng nếu cần) của
các nhóm động cơ
liên quan đến nhóm OBD với vấn đề khí thải (để biết có thể áp dụng khi
nào, xem 6.1)
…
- Danh sách (mở rộng nếu cần)
của động cơ loại 1 (1) trong nhóm OBD với vấn đề khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống động cơ mẹ thực loại 1 (1)
(mới hoặc chưa được thay) trong nhóm OBD với vấn đề khí thải
…
- Mô tả OBD mở rộng (do nhà sản xuất ban hành): tham
chiếu và ngày
tháng
…
Mở rộng và giải quyết một thay
đổi trong thiết kế ảnh hưởng
đến hệ thống OBD
- Danh sách các nhóm động cơ
(khi có thể áp dụng)
liên quan đến thay đổi
thiết kế
…
- Danh sách động cơ loại 1 (1) liên
quan đến thay đổi thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống động cơ mẹ thực loại
1 (1) (mới hoặc chưa được thay) trong nhóm OBD với vấn đề khí thải
…
- Mô tả OBD thay đổi (do nhà sản xuất ban
hành): tham chiếu và ngày
tháng
…
Mở rộng và giải quyết tái phân
loại một sự cố
- Danh sách các nhóm động cơ
(khi có thể áp dụng)
liên quan đến tái phân
loại
…
- Danh sách động cơ loại 1(1) liên
quan đến tái phân
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả OBD thay đổi (do nhà sản xuất ban
hành): tham chiếu và ngày tháng
Mục 2: VÍ DỤ THÔNG TIN VỀ SỰ TUÂN THỦ CỦA HỆ THỐNG OBD
3. Tài liệu
Các bộ phận do nhà sản xuất cung cấp trong gói tài liệu của nhóm OBD với vấn đề khí thải,
được hoàn thiện và tuân thủ các yêu cầu của mục
8 của Phụ lục này, đối với
những vấn đề sau:
- Tài liệu liên quan đến mỗi thành phần
được giám sát hoặc hệ thống
CÓ/KHÔNG
- Tài liệu liên quan đến mỗi DTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài liệu liên quan đến phân loại sự cố
CÓ/KHÔNG
- Tài liệu liên quan đến nhóm OBD với vấn đề khí thải
CÓ/KHÔNG
Tài liệu được yêu cầu trong 8.2 của phụ
lục này về lắp đặt một
hệ thống OBD trên phương tiện đã được nhà sản xuất cung cấp trong gói
tài liệu, được hoàn thiện, và tuân thủ các yêu cầu trong phụ
lục này:
CÓ/KHÔNG
Việc lắp đặt hệ thống động
cơ được trang bị hệ thống OBD tuân thủ Phụ lục D.2.1 của phụ lục này:
CÓ/KHÔNG
4. Nội dung của tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy giám sát tuân thủ các yêu cầu
của 4.2 của phụ
lục này:
CÓ/KHÔNG
Phân loại
Phân loại sự cố tuân thủ các yêu cầu của 4.5 của phụ
lục này:
CÓ/KHÔNG
Kế hoạch kích hoạt báo lỗi
Theo 4.6.3 của phụ lục
này, kế hoạch kích hoạt báo lỗi là:
Kích hoạt và hủy chỉ số sự cố
tuân thủ các yêu cầu của 4.6 của
phụ lục này:
Phân biệt/
không phân biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhớ và xóa DTC
Ghi nhớ và xóa DTC tuân thủ các yêu
cầu của 4.3 và 4.4 của phụ lục này:
CÓ/KHÔNG
Tắt hệ thống OBD
Chiến lược được mô tả
trong gói tài liệu về ngắt kết nối
hoặc tắt tạm thời
hệ thống OBD tuân thủ các yêu cầu của 5.2 của phụ lục
này
CÓ/KHÔNG
An ninh hệ thống điện tử
Các phương pháp được nhà sản xuất mô tả
về an ninh hệ
thống điện tử tuân thủ các yêu cầu của 4.8 của phụ lục
này
CÓ/KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng thiếu hụt trong hệ thống OBD
(Ví dụ: 4 sự thiếu hụt)
Thiếu hụt tuân thủ với các yêu cầu của
6.4 của phụ lục
này
CÓ/KHÔNG
Thiếu hụt Số 1
- Thành phần thiếu hụt
VÍ DỤ: đo lường độ tập trung urea
(SCR) trong ngưỡng định sẵn
- Thời gian thiếu hụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (Mô tả thiếu hụt 2 đến n-1)
Thiếu hụt Số n
- Thành phần thiếu hụt
VÍ DỤ: đo lường độ tập
trung NH3 đằng sau hệ
thống SCR
- Thời gian thiếu hụt
VÍ DỤ: một năm/sáu tháng sau khi phê
duyệt
Mục 4: VÍ DỤ THÔNG TIN
VỀ CÁC THỬ NGHIỆM
MINH HỌA HỆ THỐNG OBD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
Hệ thống OBD được mô tả trong gói
tài liệu tuân thủ ở trên đã được thử nghiệm
thành công theo 6 của phụ lục
này về minh họa sự tuân thủ của các máy giám sát và của
việc phân loại sự cố như đã liệt kê ở Mục 5:
CÓ/ KHÔNG
Chi tiết về các thử nghiệm minh họa đã được thực hiện
được trình bày trong 5.
1.1. Hệ thống OBD được thử nghiệm trong
môi trường thử nghiệm động cơ
Động cơ
- Tên động cơ (tên nhà sản xuất và
thương hiệu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại động cơ (như đã được báo
cáo trong tài liệu phê duyệt):
…
- Số động cơ (số seri)
…
Đơn vị điều khiển
liên quan trong phụ lục này (bao gồm động cơ ECU - hộp điều khiển động cơ)
- Chức năng chính:
…
- Số chứng thực (phần mềm và hiệu
chuẩn):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công cụ chẩn đoán (công cụ quét được
sử dụng trong suốt quá trình thử nghiệm)
- Nhà sản xuất:
…
- Loại:
…
- Phần mềm/phiên bản:
…
Thông tin thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện xung quanh khu vực thử
nghiệm (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất):
…
- Nơi thử nghiệm (bao gồm độ cao):
…
- Nhiên liệu thử nghiệm:
…
- Dầu bôi trơn động cơ:
…
- Ngày thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các thử nghiệm minh
hoạt việc lắp đặt hệ thống OBD
Thêm vào việc minh họa hệ thống
OBD/nhóm OBD với vấn đề khí thải, việc
lắp đặt hệ thống
OBD/nhóm OBD với vấn đề khí thải đã được thử
nghiệm trên một phương tiện, theo các điều khoản ở Phụ lục
D2.1
CÓ/KHÔNG
2.2. Kết quả thử nghiệm của việc lắp đặt hệ thống
OBD
Kết quả thử nghiệm
CÓ/KHÔNG
Nếu việc lắp đặt một hệ thống OBD đã được
thử nghiệm trên một
phương tiện, việc lắp đặt hệ thống OBD đã được thử nghiệm thành công
theo Phụ lục
D2.1
2.3. Lắp đặt thử
Nếu việc lắp đặt một hệ thống OBD đã
được thử nghiệm/thử
nghiệm trên một phương tiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên phương tiện (tên nhà sản xuất và thương
hiệu):
…
- Loại phương tiện:
…
- Số nhận dạng phương tiện (VIN):
…
Công cụ chẩn đoán
(công cụ quét được sử dụng trong suốt quá trình thử nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
- Loại:
...
- Phần mềm/phiên bản:
...
Thông tin thử nghiệm
- Ngày thử nghiệm:
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D2 - PHỤ LỤC D2.5
(quy định)
KHUNG
TĨNH VÀ THÔNG TIN DÒNG DỮ LIỆU
Các bảng sau liệt kê các phần thông
tin được xem xét trong các 4.7.1.4 và 4.7.2 của phụ lục này.
Bảng D2.5.1 -
Các yêu cầu bắt buộc
Khung tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải đã được tính toán
(momen xoắn động cơ như là một phần của momen xoắn tối đa có sẵn của tốc
độ động cơ hiện tại)
X
X
Tốc độ động cơ
X
X
Nhiệt độ làm mát (hoặc tương đương)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Bảng D2.5.2 -
Tốc độ động cơ tùy chọn và tải thông tin
Khung tĩnh
Dòng dữ liệu
Momen xoắn động cơ yêu cầu của tài xế (như là một
phần của mômen
xoắn tối đa)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Tham chiếu mômen xoắn tối
đa của động cơ
X
Tham chiếu mômen xoắn động
cơ tối đa là chức năng của tốc độ động cơ
X
Thời gian dừng từ khi động cơ khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bảng D2.5.3 -
Thông tin tùy chọn, nếu được sử dụng bởi hệ thống khí thải
hoặc hệ thống OBD để bật hoặc vô hiệu hóa bất kì thông tin
OBD nào
Khung tĩnh
Dòng dữ liệu
Mức nhiên liệu
X
X
Mức nhiên liệu (ví dụ: một phần của dung tích
danh nghĩa của thùng
nhiên liệu) hoặc áp suất nhiên liệu
thùng chứa (ví dụ: phần của
khoảng áp suất nhiên liệu
thùng chứa có thể sử dụng),
như thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Tốc độ phương tiện
X
X
Tình trạng của khả năng
thích ứng chất lượng
nhiên liệu (hoạt động/không hoạt động) trong trường hợp động cơ khí
X
Điện áp hệ thống máy tính điều khiển động cơ
(đối với chip điều khiển chính)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D2.5.4 -
Thông tin tùy chọn, nếu động cơ được trang bị, cảm
biến hoặc tính toán thông tin
Khung tĩnh
Dòng dữ liệu
Vị trí bướm ga hoàn toàn/nạp khí vị trí bướm ga (vị trí van được sử
dụng để quản lý nạp khí)
X
X
Tình trạng hệ thống điều khiển nhiên liệu
điêzen trong trường hợp hệ thống vòng lắp kín (ví dụ: trong
trường hợp hệ thống vòng lắp kín áp suất nhiên liệu)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất rãnh nhiên liệu
(Fuel rail pressure)
X
X
Áp suất điều khiển vòi phun
(ví dụ: áp suất của vòi
phun nhiên liệu điều khiển lỏng)
X
X
Thời gian phun nhiên liệu đại diện
(bắt đầu phun chính lần một)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Áp suất điều khiển vòi
phun được ra lệnh (ví dụ: áp suất phun
nhiên liệu điều khiển lỏng)
X
X
Nhiệt độ không khí nạp
X
X
Nhiệt độ không khí xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Nhiệt độ không khí turbo tăng áp
vào/ra (máy nén và tuabin)
X
X
Áp suất turbo tăng áp vào/ra (máy
nén và tuabin)
X
X
Nhiệt độ không khí nạp
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khởi động thực tế
X
X
Tỉ lệ luồng khí từ cảm biến luồng khí vào
X
X
Vị trí/Vòng van tự động EGR được ra lệnh
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Tình trạng PTO (hoạt động hoặc không hoạt
động)
X
X
Vị trí pedal tăng tốc
X
X
Vị trí pedal tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lf sensed
Tiêu thụ nhiên liệu lập tức
X
X
Áp suất khởi động đối
tượng/được ra lệnh (nếu áp suất khởi động
được sử dụng để vận hành
turbo)
X
X
Áp suất DPF vào
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất DPF ra
X
X
Áp lực DPF delta
X
X
Áp suất hút ra khỏi động
cơ
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Nhiệt độ DPF ra
X
X
Nhiệt độ hút khí ra khỏi động cơ
X
X
Tốc độ turbo tăng áp/tuabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Vị trí turbo biến thiên vị trí
X
X
Vị trí turbo biến thiên vị
trí được ra lệnh
X
X
Vị trí van ngăn hao phí
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ cảm biến không
khí/nhiên liệu đầu ra
X
Cảm biến oxy đầu ra
X
Cảm biến NOx đầu ra
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
D2 - PHỤ LỤC D2.6
(quy định)
TÀI
LIỆU TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU
Phụ lục này chứa những tài liệu tham
chiếu các tiêu chuẩn của ngành được
sử dụng tương ứng với các quy định của Phụ lục này nhằm cung cấp cái nhìn liên
tục về xe/động cơ. Có hai giải pháp cho phép được xác định:
a) ISO 27145 với hoặc ISO 15765-4 (CAN
based) với hoặc ISO 15765-4 (CAN based) hoặc với
b) ISO 13400 (TCP/IP based),
c) SAE J1939-73.
Ngoài ra có những tiêu chuẩn ISO hoặc
SAE có thể áp dụng với các điều khoản của phụ lục này.
Tham khảo ở phụ lục này
về ISO 27145:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) ISO 27145-2 Phương tiện giao thông đường
bộ - Thực hiện các yêu cầu truyền thông WWH-OBD - Phần 2 - từ điển dữ liệu liên
quan đến khí thải phổ biến;
f) ISO 27145-3 Phương tiện giao thông đường
bộ - Thực hiện các yêu cầu truyền thông WWH-OBD - Phần 3 - từ điển thông tin
phổ biến;
g) ISO 27145-4 Phương tiện giao thông đường
bộ - Thực hiện các yêu cầu truyền thông WWH-OBD - Phần 4 - Kết nối phương
tiện và thiết bị thử nghiệm.
Tham khảo ở phụ lục này về
ISO 13400:
h) FDIS 13400-1: 2011 Phương tiện giao
thông đường bộ - Chẩn đoán truyền thông thông qua Internet Protocol (DolP) -Phần
1: Thông tin chung và các định nghĩa trong các trường hợp sử dụng;
i) FDlS 13400-3: 2011 Phương tiện giao thông
đường bộ - Chẩn đoán truyền
thông thông qua Internet Protocol (DolP) -Phần 2 - Các yêu cầu và Dịch vụ Mạng
lưới và lớp phương tiện;
j) FDIS 13400-3: 2011 Phương tiện giao thông đường
bộ - Chẩn đoán truyền
thông thông qua Internet Protocol (DolP) -Phần 3: IEEE 802.3 giao diện phương
tiện dựa trên dây nối;
I) Chưa hoàn thiện [13400-4: 2011
Phương tiện giao thông đường bộ - Chẩn đoán truyền thông thông qua Internet
Protocol (DolP) - Phần 4: Kết nối dữ liệu tốc độ cao dựa trên Ethernet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
TÀI
LIỆU VỀ THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG OBD
Thông tin liên quan đến OBD được yêu cầu
bởi phụ lục này
phải được nhà sản xuất phương tiện cung cấp cho mục tiêu hỗ trợ sản xuất những
phụ tùng thay thế hoặc sửa chữa tương thích với OBD hoặc các phụ tùng và các công
cụ chẩn đoán và thiết bị thử nghiệm trong phụ tùng đã được nêu ở
phần chính của tiêu chuẩn này.
Các bộ phận thay thế, các công cụ chẩn
đoán và các thiết bị thử nghiệm
Thông tin phải hỗ trợ nhà sản xuất của
các bộ phận thay thế hoặc những phụ tùng trang bị thêm để những phụ
tùng này tương thích với hệ thống
OBD nhằm đạt đến một sự vận hành không bị lỗi và đảm bảo người sử dụng
xe có thể tránh các hư
hỏng chức năng. Tương tự, những thông tin liên quan phải hỗ trợ Nhà sản xuất
các công cụ chẩn đoán và thiết
bị thử nghiệm tạo ra những công cụ và thiết bị mà mang lại sự chẩn đoán hiệu
quả và chính xác đối với hệ thống điều khiển khí thải.
Đối với thay thế hoặc sửa chữa các bộ phận, chỉ
có thể yêu cầu thông tin đối với những bộ phận là đối tượng của phê duyệt loại,
hoặc những bộ phận là một phần của hệ thống
là đối tượng của
phê duyệt loại.
Yêu cầu thông tin phải xác định
chính xác các đặc điểm của loại đời động cơ/loại đời động cơ trong một nhóm động
cơ mà thông tin yêu cầu, yêu cầu phải
xác nhận rằng thông tin được yêu cầu cho sự phát triển thay thế hoặc bổ sung các bộ phận hoặc
bộ phận hoặc công cụ chẩn đoán hoặc
thiết bị thử nghiệm.
Thông tin sửa chữa
Không chậm hơn ba tháng sau khi nhà sản xuất đã
cung cấp bất kì nhà kinh
doanh hoặc cửa hàng sửa chữa
cùng với thông tin sửa chữa, nhà sản xuất phải khiến thông tin (bao gồm tất cả điều chỉnh
và bổ sung
sau đó) có sẵn đối với thanh toán hợp lý và không phân biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin thuộc về bất kì người nào
tham gia vào bảo dưỡng hoặc sửa chữa thương mại, giải cứu ven đường xem xét hoặc
thử nghiệm các xe hoặc trong sản xuất hoặc bán các bộ phận thay thế hoặc bổ
sung, công cụ chẩn đoán, và thiết bị thử nghiệm.
Đối với không phù hợp những quy định
này, cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt phải áp dụng những phương pháp phù hợp để đảm bảo rằng thông
tin sửa chữa được cung cấp, theo quy trình đã được áp dụng cho
phê duyệt kiểu và chứng nhận
dịch vụ.
PHỤ
LỤC D - PHỤ LỤC D3
(quy định)
CÁC
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG TRONG SỬ DỤNG CỦA OBD (EURO 5)
1. Khả năng áp dụng
Phụ lục này chỉ áp dụng cho
xe trang bị động cơ Điêzen
2. (Dự trữ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Tỷ lệ hiệu năng
trong sử dụng
Tỷ lệ hiệu năng trong sử dụng (IUPR) của một thiết bị
kiểm tra riêng m của hệ thống OBD là:
lUPRm = Tử số/Mẫu
số
3.2. Tử số
Tử số của một thiết bị kiểm
tra riêng m (Tử sốm) là một số đếm
chỉ ra số lần một xe được vận hành mà tất cả các điều kiện kiểm
tra cần thiết cho thiết bị kiểm tra riêng đó để phát hiện một hư hỏng chức năng
đã được khắc phục.
3.3. Mẫu số
Mẫu số của một thiết bị kiểm tra riêng
m (Mẫu sốm) là một số đếm
chỉ ra số biến cố xe chạy, xét tới số điều kiện riêng cho thiết
bị kiểm tra riêng đó.
3.4. Mẫu số chung
Mẫu số chung là một số đếm chỉ ra số lần
một xe được vận hành, để ý tới số điều kiện chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ đánh lửa là một số đếm chỉ ra số lần
động cơ khởi động một xe đã có kinh nghiệm.
3.6. Khởi động động cơ
Một lần khởi động động cơ bao gồm bật
khóa khởi động, quay và bắt đầu nổ máy, và hoàn thành khi tốc độ động cơ thấp hơn tốc độ
định mức 150 r/min, tốc độ không tải để làm nóng máy.
3.7. Chu trình chạy xe
Một chu trình chạy xe có nghĩa là một
chuỗi bao gồm một động cơ
khởi động, một chu trình vận hành, một động cơ được tắt, và thời gian cho đến
khi bắt đầu động cơ tiếp theo.
3.8. Viết tắt
IUPR In-Use Performance Ratio (Tỷ lệ
hiệu năng trong sử dụng)
lUPRm In-Use Performance Ratio
of a specific monitor m (Tỷ lệ hiệu năng
trong sử dụng của một thiết bị kiểm tra riêng m).
4. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đặc tính trong sử dụng của một
thiết bị kiểm tra bao gồm tử số và mẫu số cho phép tính toán của IUPR.
4.1. Các thiết bị kiểm tra IUPR
4.1.1. Các nhóm của thiết bị kiểm tra
Nhà sản xuất phải thực hiện các thuật
toán phần mềm trong hệ thống OBD để độc lập theo dõi và báo cáo dữ liệu đặc
tính trong sử dụng của các nhóm của thiết bị kiểm tra nêu tại Phụ lục D.1 của phụ lục này.
Nhà sản xuất không cần
phải thực hiện các thuật toán phần mềm trong hệ thống OBD để độc lập theo dõi
và báo cáo dữ liệu đặc tính trong sử dụng của các thiết bị kiểm tra hoạt động
liên tục theo quy định tại 4.2.3 của Phụ lục D nếu các thiết bị kiểm tra đã là
một phần của một trong các nhóm của thiết bị kiểm tra nêu tại Phụ lục D - Phụ lục D1.
Dữ liệu đặc tính trong sử dụng của các
thiết bị kiểm tra liên quan đến các đường ống xả khác nhau hoặc các dãy
động cơ bên trong một nhóm các thiết bị
kiểm tra phải được
theo dõi và ghi lại một cách riêng biệt theo quy định tại khoản 6 và báo cáo
theo quy định tại Điều 7.
4.1.2. Nhiều thiết bị kiểm tra
Đối với mỗi nhóm thiết bị kiểm tra đó
được yêu cầu phải được báo cáo bởi 4.1.1, hệ thống OBD phải theo dõi riêng rẽ dữ
liệu đặc tính trong sử dụng, theo quy định tại Điều 6, cho mỗi thiết bị kiểm tra
riêng thuộc nhóm đó.
4.2. Giới hạn của dữ liệu đặc tính trong sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trái ngược với những dữ liệu OBD khác,
dữ liệu đặc tính trong sử dụng không thể được sử dụng để rút ra các kết luận
liên quan đến các điều kiện thích hợp khi chạy trên đường công cộng của một chiếc xe
riêng biệt.
5. Yêu cầu đối với tính
toán chỉ số hiệu quả trong sử dụng
5.1. Tính toán chỉ số hiệu quả
trong sử dụng
Cho mỗi thiết bị kiểm tra m xem xét
trong phụ lục hiện tại, chỉ số hiệu quả trong sử dụng được tính theo công thức
sau.
lUPRm = Tử số/Mẫu số
Nơi mà các Tử số m và Mẫu số m
được tăng lên theo các thông số kỹ thuật của đoạn này.
5.1.1. Các yêu cầu đối với chỉ số khi được tính toán và lưu
bởi hệ thống
Mỗi chỉ số lUPRm phải có một
giá trị nhỏ nhất của 0
và một giá trị lớn nhất của 7,99527 với độ phân giải 0.0001222.
Một chỉ số cho một bộ phận
riêng được coi bằng 0 bất cứ khi nào tử số tương ứng là bằng 0 và mẫu số
tương ứng không bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Các yêu cầu đối với cách tăng tử
số
Tử số phải không được tăng lên nhiều
hơn một lần mỗi chu trình chạy xe.
Tử số cho một thiết bị kiểm tra
riêng phải được tăng lên trong vòng 10 s khi và chỉ khi các tiêu chuẩn sau đây được
thỏa mãn trên một chu trình chạy xe đơn lẻ:
a) Mọi điều kiện theo dõi cần thiết cho
thiết bị kiểm tra của các bộ phận riêng để phát hiện một hư hỏng chức năng và lưu một DTC
tiềm ẩn đã được đáp ứng,
bao gồm cả tiêu chuẩn cho
phép, sự có mặt hoặc vắng mặt của các DTC liên quan, đủ thời gian theo dõi, và
chẩn đoán các
công việc điều hành ưu (ví
dụ: chẩn đoán
"A" phải thực hiện trước khi chẩn đoán "B").
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích của việc
tăng tử số của một thiết bị kiểm tra riêng, nó có thể không đủ để đáp ứng tất cả các điều
kiện theo dõi cần thiết
cho thiết bị kiểm tra đó để xác định trường
hợp không có hư hỏng chức năng.
b) Đối với các thiết bị kiểm tra mà yêu cầu nhiều
công đoạn hoặc giai đoạn trong một chu trình chạy xe đơn lẻ để phát hiện một
hư hỏng chức năng,
mọi điều kiện theo dõi cần thiết cho tất cả các giai đoạn được hoàn thành phải
được đáp ứng.
c) Đối với các thiết bị kiểm tra được
sử dụng cho việc lỗi nhận dạng và chỉ chạy sau khi một DTC tiềm ẩn đã được lưu, tử
số và mẫu số phải giống như những máy tính phát hiện hư hỏng chức năng gốc.
d) Đối với các thiết bị kiểm tra mà đòi hỏi một thao tác xâm nhập để tiếp tục kiểm
tra sự có mặt của một hư hỏng chức năng,
nhà sản xuất có thể nộp cho Cơ quan
có thẩm quyền kiểu
một cách khác để tăng tử số.
Phương án này cần phải tương ứng với điều mà phải, đã có một hư hỏng chức năng tồn tại,
đã được phép
tăng tử số..
Đối với các thiết bị kiểm tra
mà chạy hoặc hoàn thành trong suốt quá trình điều khiển tắt động cơ, tử số được tăng lên trong vòng
10 s sau khi thiết bị kiểm tra đã
hoàn thành trong suốt quá trình điều khiển tắt động cơ
hoặc trong 10 s đầu tiên của động cơ bắt đầu vào chu trình chạy xe tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Các quy tắc tăng chung
Các mẫu số phải được tăng lên một lần
trong mỗi chu trình chạy xe, nếu trong chu trình chạy xe này
a) Các mẫu số chung
được tăng lên theo quy định tại 5.4;
b) Các mẫu số không
bị vô hiệu hóa
theo 5.6;
c) Khi áp dụng, các
quy tắc tăng bổ sung cụ thể được quy định tại 5.3.2. được đáp ứng.
5.3.2. Các quy tắc tăng của thiết bị kiểm
tra bổ sung riêng
5.3.2.1. Mẫu số riêng cho hệ
thống bay hơi
(dành riêng)
5.3.2.2. Mẫu số riêng
cho các hệ thống khí phụ (dành riêng)
5.3.2.3. Mẫu số riêng cho
các bộ phận / hệ thống hoạt động chỉ khi động cơ khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mục đích của việc
xác định thời lệnh
"on" này, hệ thống OBD có thể không bao gồm thời gian trong quá trình hoạt động
xâm nhập của bất kỳ bộ phận
hoặc các Phương thức sau này trong cùng một chu trình chạy xe đơn lẻ nhằm mục
đích kiểm tra.
5.3.2.4. Mẫu số riêng cho
các bộ phận hoặc các hệ thống không liên tục ra lệnh hoạt động
Ngoài các yêu cầu trong 5.3.1 (a) và
(b), mẫu số cho
các thiết bị kiểm tra của các bộ phận hoặc các hệ thống không liên tục ra lệnh
hoạt động (ví dụ: hệ thống điều khiển thời điểm đóng, mở xu-pap - VVT- hoặc các van EGR), được
tăng lên nếu bộ phận hoặc hệ thống đó được lệnh hoạt động (ví dụ: lệnh "bật",
"mở",
"đóng",
"khóa") trên hai hoặc nhiều lần trong chu trình chạy xe, hoặc
trong một thời gian tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10 s, bất cứ nào xảy ra trước.
5.3.2.5. Mẫu số riêng cho DPF
Ngoài các yêu cầu trong 5.3.1. (a) và
(b), trong ít nhất một chu
trình chạy xe mẫu số cho DPF phải được tăng lên nếu xe chạy được ít nhất 800 cây số
tích lũy hoặc ngoài ra có ít nhất 750 min thời gian động cơ chạy đã qua kể từ lần cuối
cùng mẫu số được tăng lên.
5.3.2.6. Mẫu số riêng
cho các bộ xúc tác oxy hóa
Ngoài các yêu cầu trong 5.3.1 (a) và
(b), trong ít nhất một chu trình lái xe mẫu số cho thiết bị kiểm
tra của bộ xúc tác
oxy được sử dụng cho mục đích của tái sinh hoạt tính DPF phải được tăng lên nếu
một giai đoạn tái sinh được ra lệnh trong một khoảng thời gian lớn hơn hoặc bằng
10 s.
5.3.2.7. Mẫu số cụ thể
cho hybrid (dành riêng)
5.4. Yêu cầu đối với cách
tăng mẫu số chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thời gian tích lũy từ đầu chu
trình chạy xe là lớn
hơn hoặc bằng 600 s trong khi còn lại:
(i) Ở độ cao thấp hơn 2.500 mét so với mặt
nước biển;
(ii) Tại nơi nhiệt độ môi trường lớn
hơn hoặc bằng 266 K (-7 °C);
(iii) Tại nơi nhiệt độ môi trường xung quanh
thấp hơn hoặc bằng 308 K (35°C).
b) Động cơ tích lũy hoạt động tại hoặc trên
1.150 r/min trong nhiều hơn hoặc bằng 300 s trong khi tuân theo các điều kiện
quy định tại các điều trên (a); là lựa chọn thay thế cho các nhà sản xuất, một động cơ
hoạt động ở hoặc trên 15
phần trăm tính toán tải trọng
hoặc một hoạt động của phương tiện bằng hoặc trên 40 km/h có thể được sử dụng
thay cho tiêu chí 1.150 r/min.
c) Hoạt động của xe liên tục ở chế độ không
tải (ví dụ, người lái nhả bàn đạp ga
hoặc xe có tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng
1,6 km/h và tốc độ động cơ nhỏ hơn hoặc bằng 200 r/min trên tốc độ không tải warmed-up
bình thường)
trong nhiều hơn hoặc bằng 30 s trong khi tuân theo các điều kiện quy định tại
các điều trên (a).
5.5. Yêu cầu đối với việc
tăng bộ đếm chu kỳ đánh lửa
Bộ đếm chu kỳ đánh lửa phải được
tăng lên một lần và chỉ một lần cho mỗi động cơ khởi động.
5.6. Tăng dần tật của các tử số, của các
mẫu số và mẫu số
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hư hỏng chức năng không còn bị
phát hiện (ví dụ: DTC tiềm
ẩn được xóa hoàn toàn
thông qua việc tự xóa hoặc thông qua một lệnh quét công cụ), việc tăng tất cả các tử số m
tương ứng và mẫu số m phải trở lại trong vòng 10 s.
5.6.2. Trong vòng 10 s sau khi bắt đầu hoạt động của
một bộ truyền lực trên xe (PTO) mà
vô hiệu hóa một thiết bị kiểm tra theo sự cho phép tại 5.2.5 của Phụ lục D, hệ
thống OBD phải vô hiệu hóa việc tăng thêm của tử số m và mẫu số m tương ứng cho từng thiết
bị kiểm tra bị vô
hiệu hóa.
Khi PTO kết thúc hoạt động, việc tăng
tất cả các tử số m tương ứng và mẫu số m phải trở lại trong vòng 10 s.
5.6.3. Trong trường hợp một sự cố (tức là một tiềm
năng hoặc một xác nhận và kích hoạt DTC được lưu trữ) ngăn chặn việc xác định
liệu các tiêu chí cho mẫu số của một máy tính m nêu tại 5.3 được đáp ứng 2, hệ thống
OBD sẽ vô hiệu hóa việc tăng thêm tử số m và mẫu số m trong
vòng 10 s.
_________________________
2)3) ví dụ: tốc độ phương tiện/tốc độ động cơ/tải trọng
được tính toán, nhiệt độ môi trường, độ cao, hoạt động không tải, hoặc thời
gian vận hành.
Tăng thêm Tử số m và Mẫu số m được tiếp tục
trong vòng 10 s khi sự cố không còn tồn tại (ví dụ: mã chờ bị xóa thông qua việc
tự xóa hoặc thông
qua một lệnh quét công cụ).
5.6.4. Đối với một hư hỏng chức năng (tức là một tiềm
năng hoặc một xác nhận và hoạt động DTC được lưu) ngăn chặn việc xác định liệu
các tiêu chí cho mẫu số m của một thiết bị kiểm tra m nêu tại 5.3 được đáp ứng 3,
hệ thống OBD phải vô hiệu hóa việc tăng thêm tử số m và mẫu số m trong vòng
10 s.
Tăng thêm tử số m và mẫu số m được tiếp tục
trong vòng 10 s khi hư hỏng chức năng không còn tồn tại (ví dụ: mã chờ bị xóa thông
qua việc tự xóa hoặc thông
qua một lệnh quét công cụ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi nhóm thiết bị kiểm
tra được liệt kê trong Phụ lục D - Phụ lục D1, hệ thống OBD phải theo dõi riêng
tử số và mẫu số cho mỗi thiết bị kiểm tra riêng
được liệt kê trong Phụ lục D2 - Phụ lục D2.3 và thuộc nhóm đó.
Nó phải báo cáo chỉ có tử số và mẫu số
tương ứng cho thiết bị kiểm tra riêng
có tỷ lệ bằng số thấp nhất.
Nếu hai hoặc nhiều thiết bị kiểm tra có
tỷ lệ giống
nhau, tử số và mẫu số tương ứng cho thiết bị kiểm tra riêng có mẫu số cao nhất
phải được thông báo cho
nhóm riêng của các thiết bị kiểm tra.
Để xác định không thiên về tỷ lệ thấp nhất của một
nhóm, chỉ có các máy tính đặc biệt
được đề cập trong nhóm đó sẽ được đưa
vào xem xét (ví dụ: một cảm biến NOx khi được sử dụng để thực hiện một
trong các máy tính được liệt kê trong Phụ lục D - Phụ lục D2.3, mục 3
"SCR" sẽ được xem xét vào nhóm "cảm biến khí thải"
của các máy tính và không ở trong nhóm "SCR" của các máy
tính)
Các hệ thống OBD cũng sẽ theo dõi và
báo cáo mẫu số chung và bộ đếm chu kỳ đánh lửa.
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất không cần thiết thực
hiện các thuật toán
phần mềm trong hệ thống
OBD để theo dõi và báo cáo
riêng tử số và mẫu số của
các thiết bị kiểm tra chạy
liên tục.
7. Các yêu cầu đối với việc lưu
và giao tiếp dữ liệu đặc tính trong sử dụng
Giao tiếp dữ liệu đặc tính trong sử dụng
là một trường hợp sử dụng mới và không bao gồm trong ba trường hợp sử dụng hiện có được
dành riêng cho sự hiện diện của các các hư hỏng chức năng có thể xảy ra.
7.1. Thông tin về dữ liệu đặc
tính trong sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin này phải cung cấp cho cơ quan chức
năng phê duyệt kiểu với dữ liệu đặc tính trong sử dụng.
Hệ thống OBD phải cung cấp tất cả
thông tin (theo các tiêu chuẩn được áp dụng quy định tại Phụ lục D2 - Phụ lục D2.6)
cho các thiết bị kiểm tra IUPR bên ngoài để đồng hóa dữ liệu và cung
cấp cho một người kiểm tra với các
thông tin sau:
a) Số VIN (số khung);
b) Tử số và mẫu số cho từng nhóm máy tính ghi lại bởi hệ thống
theo đoạn 6;
c) Mẫu số chung;
d) Trị số của bộ đếm chu kỳ đánh lửa;
e) Tổng thời gian động cơ chạy.
Thông tin này sẽ được áp dụng thông qua truy cập
"chỉ đọc" (nghĩa là không xóa).
7.2. Truy cập dữ liệu đặc
tính trong sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy cập dữ liệu đặc tính trong sử dụng
phải không phụ thuộc vào bất kỳ mã
truy cập hoặc các thiết bị khác hoặc phương pháp chỉ có thể mua
được từ Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp của nó. Sự thể hiện của dữ liệu đặc tính trong
sử dụng phải không yêu cầu bất kỳ thông tin giải mã đặc biệt nào, trừ khi thông
tin đó được công khai.
Phương pháp truy cập (nghĩa là các điểm
truy cập / nút) tới dữ liệu đặc tính trong sử dụng phải tiến hành tương tự như
phương pháp sử dụng để lấy tất cả các thông tin OBD. Phương pháp này phải cho
phép truy cập đến dữ liệu đặc tính trong sử dụng hoàn chỉnh theo yêu cầu của phụ lục này.
7.3. Khởi tạo lại dữ
liệu đặc tính trong sử dụng
7.3.1. Đặt lại về không
Mỗi số phải được đặt lại về không chỉ khi một bộ
nhớ truy cập bất thường
(Non-Volatile Random Access Memory) (NVRAM) xảy ra việc đặt lại (VÍ DỤ: sự kiện
tái lập trình). Các
số có thể không được đặt lại về không dưới bất kỳ trường hợp nào khác kể cả khi
một lệnh công cụ quét để xóa mã lỗi được nhận.
7.3.2. Thiết lập lại đối với tràn bộ nhớ
Nếu một trong hai tử số hoặc mẫu số
cho một thiết bị kiểm tra riêng đạt 65,535 ± 2, cả hai số được
chia
bởi hai trước
khi cả hai được
tăng lên một lần nữa để tránh
các vấn đề tràn bộ nhớ.
Nếu bộ đếm chu kỳ đánh lửa đạt giá trị
lớn nhất là 65,535 ± 2, bộ đếm chu kỳ đánh lửa có thể gia hạn và tăng đến số
không trên các chu kỳ
đánh lửa tiếp theo để tránh các vấn đề tràn bộ nhớ.
Nếu mẫu số chung đạt giá trị lớn nhất
là 65,535 ± 2,
mẫu số chung có thể gia hạn và tăng đến số không trên các chu kỳ đánh lửa tiếp
theo đáp ứng định nghĩa của mẫu số chung để tránh các vấn đề tràn bộ nhớ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D3 - PHỤ LỤC D3.1
(quy định)
NHÓM
CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA
Các nhóm của thiết bị kiểm tra được
xem trong phụ lục này như sau:
A) Bộ xúc tác oxy hóa
Các thiết bị kiểm tra riêng cho nhóm
đó được cho trong 5 của Phụ lục D2 - Phụ lục D2.3.
B) Các hệ thống xúc tác khử chọn lọc
(SCR)
Các thiết bị kiểm tra
riêng cho nhóm đó được cho trong 3 của Phụ lục D2 - Phụ lục D2.3.
C) Khí thải và các cảm biến oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D) Các hệ thống EGR và VVT
Các thiết bị kiểm tra riêng cho nhóm
đó được cho trong 6, 9 của Phụ lục D2 - Phụ lục D2.3.
E) Các hệ thống DPF
Các thiết bị kiểm tra riêng cho nhóm
đó được cho trong 2 của Phụ lục D2- Phụ lục D2.3.
F) Hệ thống điều khiển áp suất tăng áp
Các thiết bị kiểm tra riêng cho nhóm
đó được cho trong 8 của Phụ lục
D2 - Phu lục D2.3.
G) Bộ hấp thụ NOx
Các thiết bị kiểm tra riêng cho nhóm đó được cho
trong 9 của Phụ lục D2 - Phụ lục D2.3.
H) Bộ xúc tác ba chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) Các hệ thống bay hơi (dành riêng)
J) Hệ thống khí phụ (dành
riêng)
Một thiết bị kiểm tra riêng phải chỉ thuộc
về một trong
các nhóm trên.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu và các phép thử
6. Xác định hệ tương đương của hệ thống
Phụ lục A (quy định) Thông tin về tài
liệu kỹ thuật
Phụ lục A-Phụ lục A1 (quy định) Các đặc
điểm chủ yếu của động
cơ và xe khi kiểm tra khí thải theo mức
EURO 1 đến EURO 5
Phụ lục A-Phụ lục A2 (quy định) Đặc tính chủ
yếu của họ động cơ
Phụ lục A-Phụ lục A3 (quy định) Các đặc điểm
chủ yếu của kiểu động cơ trong họ
Phụ lục A-Phụ lục A4 (quy định) Đặc tính của những bộ phận
ô tô liên quan tới động cơ
Phụ lục A-Phụ lục A5
(quy định) Thông tin liên quan đến OBD
Phụ lục B (quy định) Phương
pháp thử khí thải theo
các mức EURO
1 đến EURO 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B-Phụ lục B2 (quy định) Quy trình thử ETC
Phụ lục B-Phụ lục B3 (quy định) Lịch trình hoạt động của
băng thử động cơ theo ETC
Phụ lục B-Phụ lục B4 (quy định) Quy trình đo
và lấy mẫu
Phụ lục B-Phụ lục B5 (quy định) Quy trình hiệu
chuẩn
Phụ lục B-Phụ lục B6 (quy định) Kiểm
tra lưu lượng cacbon
Phụ lục B-Phụ lục B7 (quy định) Các hệ
thống lấy mẫu và
phân
tích
Phụ lục C-Phụ lục C1 (quy định) Đặc tính kỹ
thuật của nhiên liệu
chuẩn cho động cơ Cl
Phụ lục C-Phụ lục C2 (quy định) Quy
trình kiểm tra độ bền của hệ thống kiểm
soát khí thải
Phụ lục D (quy định)
Hệ thống chẩn đoán trên xe
(OBD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D-Phụ lục D2 (quy định) Yêu cầu
kỹ thuật của hệ thống chẩn đoán trên xe (OBD)
Phụ lục D-Phụ lục D2.1 (quy định) Phê duyệt lắp
đặt hệ thống OBD
Phụ lục D-Phụ lục D2.2 (quy định) Các hư hỏng
chức năng - Minh họa tình trạng DTC -
Minh họa MI
và
sơ đồ kích hoạt bộ đếm
Phụ lục D-Phụ lục D2.3 (quy định) Yêu cầu kiểm
tra
Phụ lục D-Phụ lục D2.4 (quy định) Báo cáo tuân
thủ kỹ thuật
Phụ lục D-Phụ lục D2.5 (quy định) Khung tĩnh và
thông tin dòng dữ liệu
Phụ lục D-Phụ lục D2.6 (quy định) Tài liệu tiêu
chuẩn tham chiếu
Phụ lục D-Phụ lục D2.7 (quy định) Tài liệu về
thông tin liên quan đến hệ thống OBD
Phụ lục D-Phụ lục D3 (quy định) Các yêu cầu kỹ thuật
để đánh giá tính năng trong sử dụng của OBD (EURO 5)