Số
|
Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
Bản vẽ
|
6.1
|
Chiều dài phương tiện
Vehicle length
|
Xem 6.1.1 đến 6.1.3
|
|
6.1.1
|
Chiều dài phương tiện có động cơ
Motor vehicle length
|
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt
phẳng trung tuyến và đi qua hai điểm ngoài cùng phía trước và phía sau của
phương tiện
Chú thích - Tất cả các chi tiết của phương tiện bao gồm cả
những phần nhô ra trước và sau như móc kéo, đệm giảm va đập, đều phải nằm giữa
hai mặt phẳng này.
|
|
6.1.2
|
Chiều dài rơ-moóc
Trailer length
|
Chiều dài của phương tiện như được định nghĩa ở trong
6.1.1 và có hai giá trị: giá trị kể cả cơ cấu kéo và không kể cơ cấu kéo.
Chiều dài của phương tiện không kể cơ cấu kéo là giá trị thứ
hai được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: 5500(3700)
Chú thích- Để xác định chiều dài của phương tiện kể cả cơ cấu
kéo, thanh kéo được giả thiết đặt ở vị trí sao cho đường tâm của lỗ ở đầu
thanh kéo hoặc đầu nối của thanh kéo là thẳng đứng và điểm ngoài cùng của thanh
kéo nằm trong mặt phẳng thẳng đứng xa nhất về phía trước.
|
|
6.1.3
|
Chiều dài sơmi-rơmoóc
Semi trailer length
|
Chiều dài của sơmi-rơmoóc được định nghĩa như trong 6.1.1
và có hai giá trị: chiều dài của sơmi-rơmoóc và chiều dài của sơmi-rơmoóc tính
từ chốt kéo.
Chiều dài của sơmi-rơmoóc tính từ chốt kéo là khoảng cách từ
đường tâm chốt kéo tới điểm cuối cùng của sơmi-rơmoóc. Giá trị này được đặt
trong dấu ngoặc đơn
Ví dụ: 10800 (7800)
|
|
6.2
|
Chiều rộng phương tiện
Vehicle width
|
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung
tuyến của phương tiện, đi qua hai điểm ngoài cùng của hai bên thành phương
tiện
Chú thích - Tất cả các chi tiết của phương tiện kể cả phần
nhô ra bên ngoài của các chi tiết được gắn cứng vào xe như (moay ơ, tay nắm
cửa, đệm giảm va đập...) đều phải nằm giữa hai mặt phẳng này. Ngoại trừ gương
chiếu sau, đèn hiệu cạnh bên sườn, đèn xi nhan, đèn đỗ, biểu tượng truyền
thống, chắn bùn, bậc lên xuống cơ động, và phần biến dạng của lốp ở chỗ tiếp
xúc với mặt đường
|
|
6.3
|
Chiều cao phương tiện (không chất tải)
Vehicle height (unladen)
|
Khoảng cách giữa mặt tựa và mặt phẳng nằm ngang tiếp xúc
với phần cao nhất của phương tiện
Chú thích
1. Toàn bộ các chi tiết được lắp đặt ở trên xe đều nằm
giữa hai mặt phẳng này.
2. Chiều cao này được xác định khi xe trong điều kiện sẵn sàng
hoạt động và không chất tải
|
|
6.4
|
Khoảng cách giữa các bánh xe
Wheel space
|
Xem 6.4.1 và 6.4.2
|
|
6.4.1
|
Chiều dài cơ sở phương tiện có gắn động cơ và của rơ-moóc
Moto vehicle or trailer wheel space
|
Khoảng cách giữa các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trung
tuyến và đi qua hai điểm A và B đã được xác định ở điều 5, tương ứng với hai bánh
xe liên tiếp và nằm cùng về một phía.
Chú thích
1. Nếu giá trị khoảng cách giữa các bánh xe ở bên phải và bên
trái khác nhau, thì cả hai kích thước đó được biểu diễn tách biệt bằng một đường
gạch ngang, phần thứ nhất tương ứng với bánh xe bên trái.
2. Đối với phương tiện có từ ba cầu trở lên, chiều dài cơ sở
của xe là tổng khoảng cách giữa các bánh xe liên tiếp bên phải hoặc bên trái được
xác định bắt đầu từ bánh xe đầu tiên cho tới bánh xe cuối cùng
|
|
6.4.2
|
Chiều dài cơ sở sơmi-rơmoóc
Semi-trailer wheel space
|
Khoảng cách từ đường tâm chốt kéo ở vị trí thẳng đứng tới mặt
phẳng đứng đi qua trục của cầu thứ nhất của sơmi-rơmoóc
Chú thích- Trong trường hợp xe sơmi- rơmoóc có từ hai cầu trở
lên, chiều dài cơ sở của sơmi-rơmoóc được xác định tương tự như truờng hợp
phuơng tiện có gắn động cơ có ba cầu trở lên.
|
|
6.5
|
Chiều rộng cơ sở
Track
|
Chiều rộng cơ sở của một cầu (có thể là cầu có hệ treo độc
lập hoặc phụ thuộc) là tổng hai khoảng cách AH và BH tương ứng với hai bánh
xe của cầu đó, AH và BH là khoảng cách từ hai điểm A và B được xác định ở điều
5 tới mặt phẳng trung tuyến.
Chú thích
1. Định nghĩa thuờng được sử dụng trong thực tế: Trong
trường hợp của hai bánh dơn tương ứng trên cùng một cầu (có thể là cầu có hệ
treo độc lập hoặc phụ thuộc), chiều rộng cơ sở là khoảng cách giữa đường tâm hai
vết do bánh xe để lại trên mặt đường
2 Truờng hợp bánh kép
Xem chú thích 2 của điều 5
|
|
6.6
|
Chiều dài đầu phương tiện
Front overhang
|
Khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua tâm của các
bánh trước tới điểm ngoài cùng phía trước của phuơng tiện (kể cả móc kéo, biển
số... và các chi tiết được gắn cố định vào phương tiện)
|
|
6.7
|
Chiều dài đuôi phương tiện
Rear overhang
|
Khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua tâm của các
bánh sau cùng tới điểm ngoài cùng phía sau của phuơng tiện (kể cả móc kéo,
biển số... và các chi tiết được gắn cố định vào xe)
|
|
6.8
|
Khoảng sáng gầm xe
Ground clrearance
|
Khoảng cách từ mặt phẳng đỡ tới điểm thấp nhất của phần giữa
phương tiện
Phần giữa phương tiện là phần nằm trong hai mặt phẳng song
song và cách đều mặt phẳng trung tuyến, khoảng cách giữa hai mặt phẳng này
bằng 80% của khoảng cách (b) giữa hai mép trong của bánh xe trên một cầu mà
cầu đó có khoảng cách b là nhỏ nhất
|
|
6.9
|
Góc thông qua phương tiện
Ramp angle
|
Góc nhọn tối thiểu được thiết lập giữa hai mặt phẳng vuông
góc với mặt phẳng trung tuyến. Một mặt phẳng là tiếp tuyến với hai bánh
trước, mặt phẳng kia là tiếp tuyến với hai bánh sao, giao tuyến giữ hai mật phẳng
này đi qua điểm thấp nhất của phương tiện và nằm ở khoảng giữa xe, góc này được
xác định khi phương tiện ở trạng thái tĩnh và dược chất đủ tải và biểu thị độ
dốc hình học lớn nhất mà phương tiện có thể vượt qua.
|
|
6.10
|
Góc thoát trước
Approach angle
|
Góc lớn nhất được tạo bởi mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng
tiếp tuyến với lốp bánh xe trước của phương tiện và đi qua điểm thấp nhất của
phần đầu xe. Sao cho không có điểm nào ở đầu xe thuộc cầu trước nằm dưới mặt
phẳng này và cũng không có chi tiết nào được gắn cố định trên xe nằm dưới mặt
phẳng này. Góc này được xác định khi xe ở trạng thái tĩnh và chất đủ tải
|
|
6.11
|
góc thoát sau
Departure angle
|
Góc lớn nhất được tạo bởi mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng
tiếp tuyến với lốp bánh xe sau và đi qua điểm thấp nhất của phần đuôi xe, sao
cho không có điểm nào ở phía sau xe thuộc cầu sau nằm dưới mặt phẳng này và
cũng không có chi tiết nào được gắn cố định trên xe nằm duới mặt phẳng này. Góc
này được xác định khi xe ở trạng thái tĩnh và chất đủ tải.
|
|
6.12
|
Chiều cao khung xe so với mặt tựa
(xe thương mại)
height of chassis above ground
(Commercial vehicle)
|
Khoảng cách được đo tạ tâm của cầu tính từ mặt phẳng tựa
tới đường nằm ngang vuông góc với mặt phẳng trung tuyến và tiếp xúc với bề
mặt phía trên cùng của khung.
Chú thích
1. Trong trường hợp xe có nhiều hơn hai cầu, khoảng cách đó
được đo tại cầu ngoài cùng (ngoại trừ trường hợp là loại cầu nâng lên được)
2. Chiều cao của khung xe so với mặt phẳng tựa được xác
định trong cả trường hợp không chất tải và chất tải tối đa cho phép
|
|
6.13
|
Chiều dài có ích tối đa khung xe phía sau buồng lái (Ôtô
sát xi có buồng lái)
Maximum usable lehgth of chassis behind cab
(Vehicle with cab)
|
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng C và D vuông góc
với mặt phẳng trung tuyến:
- Mặt phẳng C là mặt phẳng đi qua điểm đầu tiên nơi có thể
sử dụng để đặt thân xe, thùng hàng;
- mặt phẳng D tiếp xúc với điểm cuối cùng phía sau của
khung.
|
|
6.14
|
Chiều dài của thân xe Bodywork length
|
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng E và F vuông góc với mặt
phẳng dọc theo xe được xác định trong 6.14.1 đến 6.14.3
Chú thích - Chiều dài của thân xe không bao gồm phần móc
kéo hay thiết bị gắn kéo ro-móc, biển số phía sau, đệm giảm va đập..., trừ
khi các chi tiết này là chi tiết kết cấu của thân
|
|
6.14.1
|
Ôtô chờ người và ôtô sát xi không có buồng lái và không có
kết cấu che chắn động cơ hoặc các tổng thành khác với mục đích tạo ra hình
dáng bên ngoài của xe
passenger cars and chassis without cab and without any
enclosure for the engine or other components which are intended to form an
external part of the vehicle
|
- mặt phẳng E đi qua điểm đầu tiên của thân xe
- mặt phẳng F đi qua điểm cuối cùng của thân xe
|
|
6.14.2
|
Ôtô sát xi không có buồng lái nhưng có kết cấu che chắn
động cơ với mục đích tạo ra hình dáng bên ngoài của xe
Chassis without cab but with an enclosure for the engine
intended to form an external part of the vehicle
|
- mặt phẳng E đi qua điểm lồi nhất ra phía sau cùng của
bảng đồng hồ (bảng táp-lô) ở vị trí phía trước của người lái không kể đến
những gờ nổi và những chỗ mềm (dễ biến dạng);
- mặt phẳng F đã được định nghĩa trong 6.14.1
|
|
6.14.3
|
Ôtô sát xi có đầy đủ phụ kiện và có buồng lái
Chassis supplied complete with driver's cab
|
- mặt phẳng E đi qua điểm đầu tiên của thân xe ngay sau
buồng lái
- Mặt phẳng F đã được định nghĩa trong 6.14.1
|
|
6.15
|
Kích thước lớn nhất bên trong thân xe (xe thương mại)
Maximum internal dimensions of body (commercial vehicles)
|
Chiều dài, chiều rộng, chiều cao bên trong của thùng xe,
không tính đến những phần nhô ra bên trong (hốc bánh xe, móc kéo...)
Chú thích
1 Tuy nhiên, cần phải lưu ý tới hình dạng nhô ra phía
trong xe
2 Nếu thành hay mái được uốn cong thì mối kích thước được
đo giữa các mặt phẳng (thẳng đứng hay nằm ngang tùy vào từng trường hợp) tiếp
tuyến với đỉnh của bề mặt uốn cong có liên quan, các kích thước được đo phía
trong thân xe.
|
|
6.16
|
Chiều dài đầu rơ-moóc kể cả thanh kéo
Drawgear length
|
Khoảng cách từ đường tâm của lỗ ở đầu thanh kéo (vị trí
của thanh kéo sao cho đường tâm đó là thẳng đứng) tới mặt phẳng thẳng đứng đi
qua tâm trục của bánh đầu tiên thuộc rơ-mốc
|
|
6.17
|
Chiều dài thanh kéo
Drawbar length
|
Khoảng cách từ đường tâm của lỗ ở đầu thanh kéo (vị trí
của thanh kéo sao cho đường tâm đó là thẳng đứng) tới mặt phẳng thẳng đứng
vuông góc với mặt phẳng trung tuyến, đi qua trục của chốt gắn thanh kéo với
rơ-moóc
|
|
6.18
|
Vị trí móc kéo
Position of towing attachment
|
Việc gắn móc kéo này giả định mặt phẳng của nó thuộc mặt phẳng
trung tuyến.
Vị trí của nó được xác định bởi định nghĩa về kích thước trong
6.18.1 đến 6.18.3.
|
|
6.18.1
|
Vị trí móc kéo theo chiều dài
Overhang of attachment
|
Khoảng cách từ móc kéo tới mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với
mặt phẳng trung tuyến và đi qua tâm của cầu sau cùng (mặt phẳng V) tức là
khoảng cách tới mặt phẳng V:
a) đối với móc kéo dạng khối cầu, tính từ tâm của khối cầu
đó;
b) đối với móc kéo dạng vấu kẹp, tính từ mặt phẳng thẳng đứng
đi qua trục của chốt và song song với mặt phẳng V;
c) đối với dạng móc thì tính từ tâm của móc kéo
|
|
6.18.2
|
Vị trí của móc kéo theo chiều cao
height of attachment
|
Khoảng cách từ móc kéo tới mặt phẳng tựa:
a) đối với móc kéo dạng khối cầu, tính từ tâm của khối cầu
đó;
b) đối với móc kéo dạng vấu kẹp, tính từ mặt phẳng nằm
ngang cách đều từ hai mặt trong của vòng kẹp với chốt thẳng đứng;
c) đối với dạng móc tính từ tâm của móc kéo
|
|
6.18.3
|
Khoảg cách từ móc kéo tới điểm sau cùng của phương tiện
Distance of towing attachment in front of rear of vehicle
|
Khoảng cách từ móc kéo (được xác định ở điều 6.18.1.a), b)
hoặc c) tới mặt phẳng W thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến và đi
qua điểm sau cùng của thân xe.
Chú thích - Việc xác định vị trí của mặt phẳng W, không tính
đến những phần nhô ra không đáng kể như chốt bản lề của thùng sau và khoá của
nó.
|
|
6.19
|
Khoảng cách từ mâm kéo tới cầu sau
Fifth wheel lead
|
Xem 6.19.1 và 6.19.2.
Chú thích - Đối với xe kéo có từ hai cầu sau trở lên, khoảng
cách này được đo tới mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm của bánh sau cùng.
|
|
6.19.1
|
Khoảng cách từ mâm kéo tới cầu sau khi tính chiều dài
Fifth wheel lead for calculation of lengh
|
Khoảng cách từ trục thẳng đứng đi qua tâm lỗ trên mâm kéo để
lắp chốt kéo tới mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục của bánh sau của xe kéo, cả
hai mặt phẳng này đều vuông góc với mặt phẳng trung tuyến (của xe đầu kéo)
|
|
6.19.2
|
Khoảng cách từ mâm kéo tới cầu sau khi tính tải trọng phân
bố
Fifth wheel lead for calculation of load distribution
|
Khoảng cách từ tâm trục nằm ngang của chốt mâm kéo trên xe
kéo tới mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục bánh sau của xe kéo vuông góc với mặt
phẳng trung tuyến (của xe đầu kéo)
|
|
6.20
|
Chiều cao mặt đỡ của mâm kéo
Height of coupling face
|
Khoảng cách tối đa từ một điểm trên đường tâm lỗ để lắp chốt
kéo tới mặt phẳng tựa của xe đầu kéo. Điểm này nằm trong mặt phẳng nằm ngang tiếp
xúc với phần trên cùng của mâm kéo.
|
|
6.21
|
Khoảng cách giữa cơ cấu nối kéo và điểm đầu tiên phía
trước của xe kéo
Distance between towing device and front end of towing
vehicle
|
Xem 6.21.1 và 6.21.2
|
|
6.21.1
|
Khoảng cách giữa móc kéo và điểm đầu tiên của xe kéo
Distance between jaw and front end of towing vehicle
|
Khoảng cách từ đường tâm của chốt nằm trong vấu kẹp hay là
tâm đối với khối cầu, hoặc đối với dạng móc là tâm móc kéo tới mặt phẳng
thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến và tiếp xúc với điểm đầu tiên
của xe.
|
|
6.21.2
|
Khoảng cách từ tâm lỗ lắp chốt kéo trên mâm kéo tới điểm
đầu tiên của xe kéo
Distance between fifth wheel coupling pin and of towing
vehicle
|
Khoảng cách từ trục thẳng đứng đi qua tâm lỗ lắp chốt kéo trên
mâm kéo tới mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến và tiếp
xúc với điểm đầu tiên của xe kéo.
|
|
6.22
|
Bán kính khoảng sáng kéo phía sau của đầu kéo
Rear tractor clearance radius of semi-trailer
|
Khoảng cách từ tâm chốt kéo tới bề mặt cong chuyển bậc hay
hình chiếu đứng của nó.
Chú thích - Hình dáng của mặt cong chuyển bậc được định
nghĩa ở tiêu chuẩn ISO 1726.
|
|
6.23
|
Bán kính khoảng sáng quay đầu phía trước của sơmi-rơ moóc
Front fitting radius of semi-trailer
|
Khoảng cách từ đường tâm chốt kéo tới điểm xa nhất ở phần phía
trước của sơmi - rơ moóc.
|
|
6.24
|
Góc nghiêng của bánh xe trong mặt phẳng ngang (góc camber:
trong một số tài liệu sử dụng góc q là góc doãng của bánh xe dẫn hướng)
Camber angle
|
Là góc nhọn giữa trục của bánh xe (trục moay ơ) và một đường
thẳng nằm ngang trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục đó. Góc này được coi
là dương khi góc chữ V tạo bởi đường trục của bánh xe đó hướng xuống phía
dưới.
Chú thích - Góc này bằng với góc nhọn tạo ra bởi đường thẳng
đứng và mặt phẳng giữa của bánh xe (góc doãng của bánh xe dẫn hướng q).
Hai góc này xem như nằm trong cùng một mặt phẳng và có những
cạnh tương ứng vuông góc
|
|
6.25
|
Góc nghiêng của trụ quay đứng trong mặt phẳng ngang của xe
Kingpin inclination
|
Hình chiếu của góc nhọn lên mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
trung tuyến, được tạo bởi đường thẳng đứng và đường trục thực hoặc ảo của
ngõng quay lái
|
|
6.26
|
Bán kính quay của bánh xe dẫn hướng quanh trụ quay đứng
Kingpin offset
|
Khoảng cách từ điểm kéo dài trục quay của trụ quay đứng
trên mặt phẳng tựa tới giao tuyến của mặt phẳng giữa của bánh với mặt phẳng
đỡ.
Bán kính quay của bánh quay dẫn hướng thể hiện trên hình vẽ
là dương.
|
|
6.27
|
Độ chụm bánh xe
Toe-in
|
Xem 6.27.1 và 6.27.2
|
|
6.27.1
|
Độ chụm bánh xe (tính theo đơ vị đo chiều dài)
Toe-in (length)
|
Các điểm mút của hai đường kính ở vị trí nằm ngang của mép
trong hai vành bánh xe tương ứng trên cùng một cấu tạo thành hình thang cân.
Chênh lệch chiều dài giữa đáy lớn và đáy nhỏ của hình thang chính là độ chụm bánh
xe. Độ chụm này được coi là dương khi khoảng cách phía trước hai bánh xe gần nhau
hơn phía sau (theo chiều tiến của xe) và sẽ là âm trong trường hợp ngược lại.
|
|
6.27.2
|
Độ chụm bánh xe (tính theo đơn vị đo góc)
Toe-in (angle)
|
Góc tạo bởi đường kính ở vị trí nằm ngang của bánh xe với mặt
phẳng trung tuyến hoặc góc nhọn tạo bởi mặt phẳng thẳng đứng G đi qua trục bánh
(trục moayơ) và mặt phẳng thẳng đứng H vuông góc với mặt phẳng trung tuyến.
|
|
6.28
|
Độ nghiêng của trụ quay đứng trong mặt phẳng dọc xe
Trong một số tài liệu sử dụng góc và gọi là góc nghiêng của
trục quay đứng trong mặt phẳng dọc) Castor
|
Khoảng cách giữa hai điểm p và q mà khoảng cách này có được
khi chiếu lên mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến, góc nhọn tạo bởi
đường thẳng đứng đi qua tâm bánh xe và đường tâm thực hoặc ảo của tâm trụ quay
lái. Độ nghiêng này được coi là dương khi p ở phía trước q theo chiều tiến của
phương tiện
|
|
6.29
|
Khoảng cách dịch chuyển thẳng đứng của hệ thống treo
Vertical clearance
|
Khoảng dịch chuyển được theo phương thẳng đứng của bánh xe
từ mặt trên của vấu (phần không được treo) tới mặt dưới của ụ hạn chế (phần
được treo) trong điều kiện xe chất đủ tải.
|
|
6.30
|
Độ nâng của một bánh xe
Lift
|
Chiều cao tối đa mà một bánh xe có thể nâng lên khỏi mặt
tựa trong khi các bánh còn lại không rời khỏi mặt tựa.
|
|
6.31
|
Các vòng tròn quay vòng
Turning circles
|
Đặc trưng bởi những đường kính của các vòng tròn tạo ra do
mặt phẳng giữa của các bánh xe dẫn hướng vạch ra trên mặt tựa (vô lăng lái
phải quay hết cỡ).
Chú thích:
1. Đường kính nhỏ của vòng tròn do mặt phẳng giữa của bánh
xe không dẫn hướng phía trong tạo ra trên mặt phẳng tựa cũng có ý nghĩa trong
thực tế.
2. Đối với mỗi xe có những vòng tròn quay vòng quay vòng ở
bên phải (khi xe quay về phía phải) và những vòng tròn quay vòng ở bên trái
(khi xe quay về phía trái).
|
|
6.32
|
Dải hoạt động của xe khi quay vòng
Turning clearance circles
|
Dải hoạt động của xe khi quay vòng (vô lăng lái phải quay
hết cỡ) được tạo bởi:
1) Đường kính nhỏ nhất của đường tròn tạo bởi hình chiếu
lên mặt tựa của tất cả các điểm phía thành trong của xe.
2) Đường kính lớn nhất của vòng tròn tạo bởi hình chiếu
lớn nhất lên mặt phẳng của tất cả các điểm phía thành ngoài của xe.
Chú thích - Đối với mỗi xe có những dải hoạt động khi quay
vòng sang trái và sang phải
|
|