TCVN 5309
: 2016
|
Giàn di động trên
biển - Phân cấp
|
TCVN 5310
: 2016
|
Giàn di động trên
biển - Thân giàn
|
TCVN 5311 : 2016
|
Giàn di động
trên biển - Trang thiết bị
|
TCVN 5312 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Ổn định
|
TCVN 5313 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Phân khoang
|
TCVN 5314 : 2016
|
Giàn
di động trên biển - Phòng và
chữa cháy
|
TCVN 5315
: 2016
|
Giàn di động trên
biển - Hệ thống máy
|
TCVN 5316 :
2016
|
Giàn di
động trên biển - Trang bị điện
|
TCVN 5317 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Vật liệu
|
TCVN 5318 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Hàn
|
TCVN 5319 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Trang bị an toàn
|
GIÀN
DI ĐỘNG TRÊN BIỂN - VẬT LIỆU
Mobile
offshore units - Materials
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho vật liệu dùng để chế tạo kết cấu, trang thiết
bị cũng như các bộ phận có liên quan của các giàn di động trên biển (viết tắt
là giàn) trên biển tự hành và không tự hành theo định
nghĩa ở 3.1. TCVN 5309:2016.
1.2. Vật liệu và trang thiết bị của giàn tuân thủ các
yêu cầu tương ứng được trình bày trong TCVN 6259 : 2003 Phần 7 A cùng các yêu cầu
được nêu trong tiêu chuẩn này.
1.3. Vật liệu có đặc tính khác so với các quy định của tiêu chuẩn này có thể
được phép sử dụng, nếu được chấp thuận. Trong trường
hợp này, các số liệu chi tiết về quy trình chế tạo, thành phần hóa học, tính chất
cơ học, v.v..., của vật liệu phải được trình để xem xét.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5310 :2016, Giàn
di động trên biển - Thân.
TCVN 5311 :2016, Giàn
di động trên biển - Trang thiết bị.
TCVN 5312 :2016, Giàn
di động trên biển - Ổn định.
TCVN 5313 : 2016,
Giàn di động trên biển - Phân khoang.
TCVN 5314 :2016, Giàn
di động trên biển - Phòng và chữa cháy.
TCVN 5315 : 2016,
Giàn di động trên biển - Hệ thống máy.
TCVN 5316 :2016, Giàn
di động trên biển - Trang bị điện.
TCVN 5318 :2016, Giàn
di động trên biển - Hàn.
TCVN 5319 :2016, Giàn
di động trên biển - Trang bị an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6809 : 2001, Quy
phạm phân cấp và chế tạo phao neo.
Với lưu ý rằng
TCVN 6259 : 2003 đã được sử dụng để biên soạn TCVN 6259 : 2003, Quy phạm
phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép với nội dung được bổ sung sửa đổi
thường xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN
6259 : 2003 cần cập nhật các nội dung tương ứng trong
TCVN 6259 : 2003.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong 3.
TCVN 5309 : 2016 và Phần
2A, 2B -TCVN 6259 : 2003 và các thuật ngữ, định nghĩa nêu tại 3.2.
3.2. Ngoài ra, trong tiêu chuẩn này sử dụng các định
nghĩa và giải thích sau:
3.2.1. Sự gây lớp là sự phá hủy các
chi tiết của kết cấu hàn được chế tạo từ thép cán
tấm hoặc ống do ứng suất hàn quá lớn, hoặc do tải
trọng bên ngoài quá lớn tác dụng vuông góc với bề mặt tấm, hoặc do cả
hai.
3.2.2. Thép chữ Z là loại thép có độ dẻo đảm
bảo theo chiều dầy tấm dùng để chế tạo các kết cấu hàn chịu được ứng suất lớn
tác dụng vuông góc với bề mặt tấm.
4.
Quy định chung
4.1. Quy trình chế tạo và phê duyệt vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.1. Nếu không có quy định nào khác, vật liệu quy định trong Tiêu chuẩn này
phải được chế tạo tại các nhà máy được chấp
thuận và có quy trình chế tạo vật liệu đã được
phê duyệt. Vật liệu thép quy định trong Tiêu chuẩn này phải được luyện trong lò
thổi ôxy, lò điện hoặc theo những quy trình đặc biệt được duyệt.
4.1.1.2. Những vật liệu sơ chế như vật liệu dạng thỏi,
tấm hoặc phôi cấp cho các nhà máy sản
xuất khác, phải tuân theo quy định ở 4.1.1.1
trên một cách thích hợp.
4.1.1.3. Các vật liệu khác với quy định trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với
các yêu cầu như quy định ở 4.1.1.1
trên, nếu xét thấy cần
thiết.
4.1.2. Duyệt quy trình chế tạo
4.1.2.1. Việc phê duyệt quy trình chế tạo quy định trong 4.1.1 phải phù hợp với
các quy trình của đơn vị giám sát.
4.1.2.2. Các chương trình cán đã lập trình phải được xem xét, nếu vật liệu được
cán có kiểm soát (CR) và cán có kiểm
soát cơ nhiệt (TM) có hoặc không thực hiện việc tăng tốc độ làm nguội
(AcC).
4.2. Kiểm soát quá trình chế tạo vật liệu
4.2.1. Thực hiện việc kiểm
soát quá trình chế tạo
4.2.1.1. Nhà chế tạo phải có trách nhiệm để đảm bảo rằng quy trình chế tạo là có
hiệu lực và việc kiểm soát quá trình sản xuất được tuân thủ một cách nghiêm ngặt.
Nhà chế tạo phải tuyệt đối tuân thủ các yêu cầu sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nếu cán có kiểm
soát (CR) và cán có kiểm soát cơ nhiệt (TM) có hoặc không thực hiện việc tăng tốc
độ làm nguội (AcC), nhà chế tạo phải kiểm
soát thích ứng các chương trình cán đã được lập trình phù hợp với điều kiện phê
duyệt và phải xem xét hiệu lực của việc kiểm soát thông qua việc điều tra các
báo cáo của quá trình cán thực tế.
4.2.1.2. Nhà chế tạo phải đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá phù hợp để nhận biết
các vật liệu dạng thỏi, tấm, vật đúc, vật rèn và các chi tiết hoàn thiện,
v.v..., mà các vật liệu đó có thể phải được xác định
trong các quá trình cụ thể như nóng chảy, cán, rèn, nhiệt luyện, v.v.... tại tất cả các công đoạn
trong quá trình chế tạo.
4.2.2. Thẩm tra việc kiểm soát
4.2.2.1. Nếu đơn vị giám sát xét thấy cần thiết hoặc quy định trong 4.3.1.1.1 được
báo cáo, việc thẩm tra phải được thực hiện để chứng tỏ rằng quy trình đã phê
duyệt được tuân thủ một cách chặt chẽ và việc kiểm
soát quá trình chế tạo là có hiệu quả. Trong trường hợp này nhà chế tạo phải
cung cấp cho đơn vị giám sát tất cả các phương
tiện cần thiết và tạo mọi điều kiện để đơn
vị giám sát có thể đến được
tất cả các nơi sản xuất của nhà máy.
4.2.2.2. Nếu đơn vị giám sát phát hiện thấy
có sự sai lệch của việc kiểm soát trong quá trình thẩm tra như
quy định ở 4.2.2.1 trên, đơn vị giám sát có thể
yêu cầu nhà chế tạo cung cấp một bản báo cáo điều
tra về nguyên nhân chính của sự sai lệch và yêu cầu gia tăng
tần số thực hiện việc thử và kiểm tra.
4.3. Thử và kiểm
tra
4.3.1. Tiến hành thử và kiểm tra
4.3.1.1. Nếu không
có quy định nào khác, vật liệu phải được thử và kiểm tra dưới sự
chứng kiến của đơn vị giám sát tại nhà máy
trước khi chuyển hàng đi. Việc thử và kiểm tra phải phù
hợp với các yêu cầu quy định ở tiêu chuẩn này.
4.3.1.2. Nhà chế tạo phải trình các tài liệu
sau cho đơn vị giám sát trước khi thử và kiểm tra vật
liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Chứng chỉ vật liệu,
mà trong chứng chỉ đưa ra tên của nhà chế tạo cung cấp vật liệu sơ chế, mẻ
nấu, đúc và các quá trình chế tạo khác, số mẻ
đúc và thành phần hóa học (phân tích mỗi gàu đúc)
(chỉ trong trường hợp khi các vật liệu sơ chế
dạng thỏi, tấm hoặc
phôi không được chế tạo tại Nhà máy mà nó được cán, kéo hoặc rèn).
4.3.1.3. Thành phần hóa học phải được phân
tích tại phòng thí nghiệm có trang thiết bị và có cán bộ chuyên môn thích hợp.
Máy sử dụng cho việc thử cơ tính của vật liệu phải có chứng chỉ
còn hiệu lực, do đơn vị giám sát hoặc các tổ chức khác được đơn vị giám sát
công nhận cấp hoặc
phù hợp với các tiêu chuẩn khác nếu thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.
4.3.1.4. Có thể miễn các cuộc thử đối với vật liệu có Chứng chỉ phù hợp.
4.3.1.5. Người giám sát có thể không tham gia ở những công đoạn nhất định để kiểm
tra và thử vật liệu nếu xét thấy chất lượng
vật liệu và hệ thống kiểm tra chất
lượng của nhà chế tạo thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.
4.3.2. Tiêu chuẩn thử và kiểm tra
4.3.2.1. Các vật liệu phải phù hợp với yêu cầu của Tiêu chuẩn này.
4.3.2.2. Thành phần hóa học của vật liệu được phân
tích trên các mẫu lấy từ mỗi mẻ luyện. Đơn vị giám sát có thể
yêu cầu kiểm tra lại kết quả phân tích, nếu cần
thiết.
4.3.2.3. Các vật liệu khác với quy định của Phần này phải được thử và kiểm tra
theo yêu cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn đã được duyệt.
4.3.2.4. Tùy theo điều kiện làm việc dự kiến của vật liệu, đơn vị giám sát có thể
yêu cầu thử ở các điều kiện khác nhau hoặc các kiểu thử
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.1. Tất cả vật
liệu phải không có các khuyết tật có hại. Không được sửa chữa khuyết tật
trừ khi mức độ và phương pháp sửa chữa (kể cả quy
trình hàn và quy trình xử lý nhiệt) đã được duyệt.
4.3.3.2. Trong quá trình sử dụng, bất kỳ
vật liệu nào có trạng thái kỹ thuật không thỏa mãn
và nếu thấy cần thiết thì phải được loại bỏ,
cho dù vật liệu đó đã được cấp Giấy chứng
nhận thử và kiểm tra.
4.3.4.
Thử bổ sung trước khi loại bỏ
4.3.4.1. Trong bất kỳ cuộc thử tính
chất cơ học nào, trừ thử độ dai va đập, nếu một phần
kết quả thử
không đạt yêu cầu, nhưng những phần khác đều thỏa
mãn, thì hai mẫu thử bổ sung có thể
được cắt ra từ cùng vật liệu đã lấy mẫu thử để thử lại. Trong trường hợp thử lại
như vậy, tất cả các mẫu thử phải thỏa mãn yêu cầu
Tiêu chuẩn.
4.3.4.2. Nếu kết quả thử độ dai va đập không đạt yêu cầu, thì phải tiến hành thử
bổ sung theo quy định.
4.3.4.3. Nếu vật liệu đã được nhiệt luyện không đạt yêu cầu thì cho phép thử lại
sau khi đã nhiệt luyện lại. Nếu toàn bộ các cuộc thử lại đều không thỏa mãn yêu
cầu thì vật
liệu đó được coi là không thỏa
mãn.
4.3.4.4. Khi thử kéo, nếu độ giãn dài của một mẫu
bất kỳ nhỏ hơn quy định và có xuất hiện bất
kỳ vết nứt nào nằm ngoài phạm vi 1/4 chiều dài
đo, tính từ trung điểm chiều dài đó, thì
mẫu thử được coi là không đạt, và cho phép tiến hành thử bổ sung bằng
một mẫu khác lấy từ cùng
vật liệu đã cắt lấy mẫu thử.
4.4. Đóng dấu mác thép và giấy chứng
nhận thử
4.4.1. Đóng dấu mác thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tên hoặc mác của
Nhà máy chế tạo;
(b) Số hoặc ký hiệu của
sản phẩm;
(c) Tên, số hiệu của đơn
đặt hàng hoặc ký hiệu của người mua (nếu người mua yêu cầu).
4.4.1.2. Nếu không thể đóng được dấu
chìm vào vật liệu thì
có thể đóng nhãn, đóng dấu niêm phong hoặc bằng
phương pháp thích hợp khác.
4.4.1.3. Nếu vật liệu có kích thước quá nhỏ
không thể đóng dấu chìm, đóng nhãn hoặc đóng dấu niêm phong như quy định ở 4.4.1.1
và 4.4.1.2 trên thì có thể được đóng gộp vào một miếng nhãn hiệu.
4.4.2. Giấy chứng
nhận thử vật liệu
4.4.2.1. Nếu các vật liệu thép cán đã
đạt được yêu cầu về thử theo quy định thì nhà chế tạo trình Giấy
chứng nhận thử vật liệu cho đơn vị giám sát ký.
Tuy nhiên có thể sử dụng phương pháp
khác thay cho chữ ký của người giám
sát nếu đơn vị giám sát thấy phù hợp.
4.4.2.2. Giấy chứng
nhận thử vật liệu quy định ở 4.4.2.1 trên,
ngoài kích
thước, khối lượng, v.v... của thép, ít nhất phải có
ghi các mục từ (a) đến (i) sau đây :
(a) Số hiệu đơn đặt
hàng và tên tàu dùng vật liệu đó, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Nhãn hiệu nhà máy
chế tạo;
(d) Ký hiệu cấp của vật
liệu;
(e) Thành phần hóa học
(phân tích thép nấu chảy hoặc kim loại lỏng
trên cơ sở thành phần được quy định theo yêu cầu
và bổ sung khi cần thiết);
(f) Thành phần các
bon tương đương (Ceq) hoặc độ cảm nhận cracking nguội (cold cracking
susceptibility) (Pcm) được xác định theo công thức sau (chỉ áp dụng cho những
trường hợp quy định trong Tiêu chuẩn này):
(1)
(2)
(g) Kết quả thử tính
chất cơ học;
(h) Phương pháp nhiệt
luyện;
(i) Phải ghi rõ quy
trình khử ôxy (đối với thép sôi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.4. Những quy định từ 4.4.2.1 đến 4.4.2.3 phải được áp dụng cho các loại vật
liệu đưa ra trong tiêu chuẩn này, trừ vật liệu thép cán.
4.4.2.5. Nếu các vật liệu sơ chế như phôi thỏi,
phôi tấm hoặc phôi không được chế tạo tại nhà máy cán hoặc rèn thì Giấy
chứng nhận thử vật liệu của nhà máy sản xuất
phải trình cho đơn vị giám sát trong đó ghi
rõ quy trình chế tạo, tên của Nhà chế tạo, số hiệu
mẻ đúc, mẻ phân tích. Trong trường hợp
này, quy trình chế tạo vật liệu sơ chế như phôi thỏi,
phôi tấm hoặc phôi phải phù hợp với yêu cầu của
đơn vị giám sát.
5.
Thép cán
5.1. Quy định chung
5.1.1. Các loại thép cán sử dụng trong chế tạo
dàn phải tuân thủ các yêu cầu cho trong Chương
3, Phần 7A, TCVN 6259 : 2003 cùng các yêu cầu bổ
sung dưới đây.
5.1.2. Các loại thép cán sử dụng trong chế tạo giàn được cho trong Bảng
1.
5.1.3. Thép dùng cho các kết cấu đặc
biệt phải được cho phép, phải được chế tạo ở những xí nghiệp
được chấp nhận và chịu sự giám sát của đơn vị giám sát.
5.1.4. Thép dùng để chế tạo các kết cấu chính và đặc biệt phải
là thép lắng vá thép nhỏ hạt.
5.1.5. Thép tấm dùng cho các kết cấu đặc biệt phải được kiểm tra siêu âm, thỏa
mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
thép
Ký
hiệu trong Phần 7A- TCVN 6259 : 2003
Ký
hiệu trong tiêu chuẩn này
Thép thường
A
A
B
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D
E
E
Thép cường độ cao
A32,
A36, A40
AH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
E32,
E36, E40
EH
F32,
F36, F40
FH
Thép cán tôi cường
độ cao và ram
A43,
A47, A51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A56,
A63, A70
AQ2
D43,
D47, D51
DQ1
D56,
D63, D70
DQ2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EQ1
E56,
E63, E70
EQ2
F43,
F47, F51
FQ1
F56,
F63, F70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số vật liệu (K)
tương ứng với cường độ chịu kéo được cho trong bảng:
Bảng
2 - Hệ số vật liệu
Loại
thép
Ký
hiệu vật liệu
Hệ
số (K)
Thép thường
A, B, D, E
1,0
Thép cường độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
A36,
D36, E36, F36
0,72
A40,
D40, E40, F40
0,68
Thép cán tôi cường
độ cao và ram
A43,
D43, E43, F43
*
A47,
D47, E47, F47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A51,
D51, E51, F51
*
A56,
D56, E56, F56
*
A63,
D63, E63, F63
*
A70,
D70, E70, F70
*
GHI CHÚ:
* Thỏa mãn
yêu cầu của đơn vị giám
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép dùng để chế
tạo các phần tử kết cấu thân giàn được cho trong các đồ thị dưới đây. Tuy
nhiên, nếu nhiệt độ thiết kế của vật liệu nhỏ hơn -50oC và độ dày tấm
lớn hơn 70 mm thì việc sử dụng phải thỏa
mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.
Hình
1 : Phạm vi áp dụng của thép thường
Hình
2 : Phạm vi áp dụng của thép cường độ cao
Hình
3 : Phạm vi áp dụng của thép cán tôi cường độ cao (AQ1, DQ1, EQ1 và FQ1)
Hình
4 : Phạm vi áp dụng của thép cán tôi cường độ cao (AQ2, DQ2,
EQ2 và FQ2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy định chung
6.1.1. Thép đúc dùng cho dàn phải thỏa
mãn các quy định trong tiêu chuẩn này cũng như các yêu cầu
của Chương 5, Phần 7A -Vật liệu, TCVN 6259 : 2003.
6.1.2. Thép đúc dùng để chế tạo các kết cấu hàn của giàn
cũng như các chi tiết máy và trang thiết bị làm việc ở nhiệt độ ẩm
phải có độ dai va đập đảm bảo. Trị số độ dai va đập
và nhiệt độ thử được quy định trong hồ sơ kỹ thuật và phụ thuộc vào độ bền nhỏ
nhất quy định cho từng loại thép, nhiệt độ tính toán cho từng kết cấu
và phải được đơn vị giám sát đồng ý.
6.1.3. Độ co thắt tương đối khi thử kéo vật liệu thép đúc phải không được nhỏ
hơn 50%.
7.
Thép rèn
7.1. Quy định chung
7.1.1. Thép rèn dùng cho giàn phải thỏa mãn các quy định trong tiêu chuẩn này
cũng như các yêu cầu của Chương 6, Phần
7A, Vật liệu, TCVN 6259 : 2003.
7.1.2. Thép rèn dùng để chế tạo các kết cấu
hàn đặc biệt phải được thử uốn do va đập ở
nhiệt độ bằng nhiệt độ tính
toán cho kết cấu này, nhưng không được cao hơn 20oC.
7.1.3. Trị số đảm bảo của công khi thử uốn do va đập được quy định trong hồ sơ
kỹ thuật, phụ thuộc vào độ bền gãy nhỏ nhất ấn
định cho từng loại thép, trị số này phải được đơn vị giám sát đồng ý, nhưng
trong mọi trường hợp, trị số đó không được nhỏ hơn 30J khi thử các mẫu có rãnh
khía chữ V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Quy định chung
Việc luyện thép phải
được tiến hành trong các lò Máctanh, lò điện hoặc trong các lò
thổi ôxy, sau đó nhiệt luyện thép, để đảm bảo
tính dẻo cần thiết theo chiều dày cán.
Phương pháp nhiệt luyện thép được nêu trong chứng chỉ của cơ sở sản xuất.
8.2. Thành phần hóa
học
8.2.1. Thành phần các nguyên tố chính và các chất phụ trong thép cácbon và
cácbon - Mangan không được lớn
hơn trị số nêu trong Bảng 3.
8.2.2. Khi thực hiện các yêu cầu của chương này có thể dùng
thép đóng tàu thay cho thép chữ Z nếu được đơn vị giám sát đồng ý.
Bảng
3 - Thành phần tối đa các nguyên tố cơ bản
và tạp chất chính trong thép chữ Z (%)
C
Mn
Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
0,18
1,16
0,50
0,03
0,01
8.2.3. Cho phép dùng thép chữ Z có thành phần hóa
học khác nhưng phải đảm bảo tính hàn cần thiết trong các
điều kiện chế tạo kết cấu dàn và đảm bảo độ bền gẫy lớp.
8.2.4. Nếu cần, có thể xác định đương lượng cácbon (Cdl) theo công thức sau:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Thép chữ Z phải được khử ôxy hoàn toàn và xử lý bằng các phần tử mà
thành phần của chúng được quy định khi cho phép sản xuất
thép.
8.3. Tính chất cơ học
8.3.1. Khi thử kéo các mẫu có trục dọc
vuông góc với bề mặt cán, độ co thắt tương đối (Z0)
của diện tích mặt cắt ngang của thép chữ Z không
được nhỏ hơn 30%.
Tùy
thuộc vào nhiệt độ làm việc nhỏ nhất của kết cấu,
khi thử uốn do va đập thép chữ Z, trị số nhiệt độ phải phù hợp với Bảng 4.
Bảng
4 - Nhiệt độ làm việc nhỏ nhất
của kết cấu
Nhiệt
độ làm việc nhỏ nhất
của kết cấu (oC)
Nhiệt
độ thử uốn do va đập (oC)
-10
-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40
-40
-60
8.3.2. Trị số công va đập cần thiết khi thử uốn do
va đập trên các mẫu có rãnh chữ V được quy định tùy
thuộc vào trị số giới hạn chảy
nhỏ nhất của thép chữ Z theo Bảng 5.
Bảng
5 - Trị số công va đập cần thiết khi thử uốn do va đập trên các mẫu có rãnh chữ
V
Giới hạn chảy
(MPa)
235
315
355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công va đập (J) KVL
27
31
34
39
(Không nhỏ hơn) KVT
18
21
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
KVL : Công
va đập trên các mẫu thử dọc
KVT : Công
va đập trên các mẫu thử ngang
8.3.3. Công va đập được xác định trên 1 bộ gồm 3 mẫu thử có xẻ
rãnh dọc hoặc ngang hướng cán. Nếu công va đập được xác định trên các mẫu dọc
thì trị số
công va đập yêu cầu đối với các mẫu ngang sẽ do người chế
tạo xác định.
8.3.4. Khi thử thép chữ Z với mục đích công nhận xí nghiệp chế tạo, đơn vị
giám sát có thể yêu cầu kiểm tra tính hàn và xác định nhiệt độ chuyển sang trạng
thái ròn bằng phương pháp được đơn vị giám sát chấp nhận. Nhiệt độ chuyển
phải phù hợp với nhiệt độ làm việc của kết cấu.
8.3.5. Đơn vị giám sát có thể
yêu cầu xác định độ bền phá hủy ròn theo các phương
pháp phá hủy cơ học bằng cách cho thử vật rơi hay
các phương pháp được chấp thuận khác.
8.4. Xử lý nhiệt
Thép
chữ Z phải được xử lý nhiệt. Chế độ xử lý nhiệt do nhà
máy chế tạo quy định và được nêu trong giấy
phép sản xuất hoặc chứng chỉ của cơ sở
sản xuất, hoặc cả hai.
8.5. Chọn mẫu và khối lượng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Trình tự chế tạo và kích thước các mẫu thử cũng như phương pháp thử
kéo, thử uốn do va đập phải
phù hợp với Quy định trong Chương 2, Phần 7 - A, TCVN 6259 : 2003.
8.5.3. Phương pháp chế tạo mẫu thử và tiến
hành thử kéo theo chiều dầy phải được thỏa thuận
với đơn vị giám sát.
8.5.4. Độ co thắt tương đối (Z0) được
xác định là trị số trung bình của kết quả thử kéo 03 mẫu thử và
không nhỏ hơn trị số yêu cầu.
8.5.5. Từ mỗi vật mẫu sẽ chế tạo và tiến hành thử:
(a) Một mẫu để thử
kéo;
(b) Một bộ gồm 03 mẫu
để thử uốn do va đập;
(c) Một bộ gồm 03 mẫu
để thử kéo theo hướng chiều dày.
8.5.6. Đối với những bán thành phẩm có chiều dày 50mm và
lớn hơn phải chế tạo và thử uốn do va
đập thêm một bộ gồm 03 mẫu có xẻ rãnh sao cho trục dọc của mẫu
trùng với tâm chiều dầy bán thành phẩm.
8.5.7. Bán thành phẩm từ
thép chữ Z phải được kiểm tra bằng siêu âm. Phương pháp tiến hành kiểm tra loại
và kích thước khuyết tật cho phép phải được đơn vị
giám sát chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Quy định chung
4.1. Quy trình chế
tạo và phê duyệt vật liệu
4.1.1. Quy trình chế
tạo
4.1.2. Duyệt quy
trình chế tạo
4.2. Kiểm soát quá
trình chế tạo vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Thẩm
tra việc kiểm soát
4.3. Thử và kiểm tra
4.3.1. Tiến hành thử
và kiểm tra
4.3.2. Tiêu chuẩn thử
và kiểm tra
4.3.3. Chất lượng và
sửa chữa khuyết tật
4.3.4. Thử bổ
sung trước khi loại bỏ
4.4. Đóng dấu mác
thép và giấy chứng nhận thử
4.4.1. Đóng dấu mác
thép
4.4.2. Giấy chứng nhận
thử vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
5.2. Thép chế tạo kết
cấu thân giàn
6. Thép đúc
6.1. Quy định chung
7. Thép rèn
7.1. Quy định chung
8.
Thép chữ Z
8.1. Quy định chung
8.2. Thành phần hóa
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Xử
lý nhiệt
8.5. Chọn mẫu và khối
lượng thử