TCVN 5309 : 2016
|
Phân cấp
|
TCVN 5310
: 2016
|
Thân công trình biển
|
TCVN 5311 : 2016
|
Trang thiết bị
|
TCVN 5312 : 2016
|
Ổn định
|
TCVN 5313 : 2016
|
Phân khoang
|
TCVN 5314
: 2016
|
Phóng, phát hiện và
chữa cháy
|
TCVN 5315 : 2016
|
Hệ thống máy
|
TCVN 5316
: 2016
|
Trang bị
điện
|
TCVN 5317 : 2016
|
Vật liệu
|
TCVN 5318
: 2016
|
Hàn
|
TCVN 5319
: 2016
|
Trang bị an toàn
|
GIÀN
DI ĐỘNG TRÊN BIỂN - PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
Mobile
offshore units - Fire protection, detection
and extinction
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Kết cấu chống cháy, các phương tiện thoát hiểm, hệ thống phát hiện và
chữa cháy cho giàn di động trên biển
(sau đây viết tắt là giàn) được định nghĩa trong TCVN 5309 : 2016, phải thỏa
mãn các yêu cầu trong phần này hoặc các tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật có liên
quan được xem xét chấp nhận.
1.2. Kết cấu chống cháy, các phương tiện thoát hiểm, hệ thống phát hiện và
chữa cháy cho các giàn được cố định xuống đáy biển hoặc được định vị vị trí
trong khoảng thời gian dài phải phù hợp với các yêu cầu của phần này.
1.3. Kết cấu chống cháy, các phương tiện thoát
hiểm, hệ thống phát hiện và chữa cháy cho các giàn dạng
tàu hoặc xà lan, ngoại trừ các giàn ở 1.2, phải phù hợp với các yêu cầu được
nêu ở Phần 5-Phòng, phát hiện và chữa cháy - TCVN 6259-5: 2003 - Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép.
1.4. Kết cấu chống cháy và các phương tiện thoát hiểm cho các giàn khác với
các giàn nêu ở 1.2 và 1.3 phải
được xem xét, quyết định.
2.
Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5309 : 2016,
Giàn di động trên biển - Phân cấp.
TCVN 5310 : 2016,
Giàn di động trên biển - Thân.
TCVN 5311 : 2016, Giàn
di động trên biển - Trang thiết bị.
TCVN 5312 : 2016,
Giàn di động trên biển - Ổn định.
TCVN 5313 :
2016, Giàn di động trên biển - Phân khoang.
TCVN 5315 : 2016,
Giàn di động trên biển - Hệ thống máy.
TCVN 5316 : 2016,
Giàn di động trên biển -Trang bị điện.
TCVN 5317 : 2016,
Giàn di động trên biển - Vật liệu.
TCVN 5318 : 2016,
Giàn di động trên biển - Hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6259 : 2003, Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
Bộ luật FTP - Bộ luật
quốc tế về áp dụng các quy trình thử lửa.
Bộ luật FSS - Bộ luật
quốc tế về các hệ thống an toàn chống cháy.
SOLAS 74 - Công ước
quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển 1974 và các bổ sung sửa đổi.
Với lưu ý rằng TCVN
6259 : 2003 đã được sử dụng để biên soạn QCVN 21 : 2010/BGTVT, Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép với
nội dung được bổ sung sửa đổi
thường xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN 6259 : 2003 cần cập nhật
các nội dung tương ứng trong QCVN 21 : 2010/BGTVT.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Ngoài các thuật ngữ
và định nghĩa chung về giàn di động trên biển được nêu ở TCVN 5309 : 2016, tiêu
chuẩn này còn sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Vật
liệu không cháy (Non-combustible
Material)
Vật liệu không cháy
là vật liệu không bị cháy và cũng không sinh ra khí cháy với một lượng đủ để tự
bốc cháy khi được nung nóng đến nhiệt độ khoảng 750 oC.
Các vật liệu khác được gọi là vật liệu cháy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử chịu lửa chuẩn là
cuộc thử trong đó màu thử của sàn hoặc vách tương ứng được đặt trần trong lò thử
nung đến nhiệt độ tương ứng với “Đường
cong nhiệt độ-thời gian chuẩn ” phù
hợp với phương pháp thử được quy định trong Bộ luật quy trình thử chịu lửa
(FTP Code).
3.3. Bộ
luật quốc tế về các hệ thống an toàn chống cháy
(The international code for fire safety
systems)
Bộ luật quốc tế về
các hệ thống an toàn chống cháy (FSS Code) có nghĩa là Bộ luật quốc tế về các hệ
thống an toàn chống cháy được Ủy ban an
toàn hàng hải (sau đây viết tắt là “MSC”)
của Tổ chức hàng hải thế giới (sau đây viết là “IMO”)
thông qua bởi nghị quyết MSC.98(73), có thể được
sửa đổi bởi IMO nếu các sửa đổi này được thông qua. Bộ
luật này đã có hiệu lực theo điều khoản của mục VIII của SOLAS hiện hành liên
quan đến các thủ tục sửa đổi áp dụng cho phụ lục không phải là Chương I của
SOLAS.
3.4. Bộ
luật quốc tế về áp dụng các quy trình thử lửa
(International Code for Application of Fire Test Procedures)
Bộ luật quốc tế về áp
dụng các quy trình thử lửa (FTP Code) có nghĩa là Bộ luật quốc tế về việc áp dụng
các quy trình thử lửa được MSC của IMO thông qua bởi nghị quyết MSC.61(67),
có thể được sửa đổi bởi IMO nếu các sửa đổi này được thông qua. Bộ luật này đã
có hiệu lực theo điều khoản của mục VIII của SOLAS hiện
hành liên quan đến các thủ tục sửa đổi áp dụng cho phụ lục không
phải là Chương I của SOLAS.
3.5. Kết
cấu cấp “A” (“A” Class Divisions)
Kết cấu
cấp “A” là kết cấu được tạo từ vách và sàn thỏa
mãn các yêu cầu từ a) đến e) dưới đây:
a) Các kết cấu này được
làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương;
b) Các kết cấu này được
gia cường thích đáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các kết cấu này
phải được bọc bằng vật liệu không cháy đã được công
nhận để sao cho nhiệt độ
trung bình ở bề mặt không tiếp xúc với nguồn nhiệt
không vượt quá 140 oC so với nhiệt
độ ban đầu và nhiệt
độ ở điểm bất kỳ kể cả điểm nằm
trên mối nối không vượt quá 180 oC so với nhiệt
độ ban đầu, trong thời gian tương ứng với các cấp
nêu dưới đây :
Cấp “A
-60”
60
phút
;
Cấp
“A -30”
30
phút
;
Cấp “A
-15”
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp “A
- 0”
0
phút
;
e) Được thử nghiệm
nguyên mẫu phù hợp với Bộ luật quy trình thử chịu lửa để
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu nêu trên về tính
toàn vẹn và sự gia tăng nhiệt độ của kết cấu, và được thẩm
định.
3.6. Kết
cấu cấp “B” (“B” Class Divisions)
Kết cấu cấp
“B” là kết cấu được tạo bởi vách, sàn, trần
hoặc tấm bọc thỏa mãn các yêu cầu từ a) đến
d) dưới đây:
a) Được chế tạo bằng
vật liệu không cháy được thẩm định và tất cả vật liệu dùng
trong việc chế tạo và lắp ráp kết cấu cấp B là vật liệu không
cháy, trường hợp ngoại lệ có thể cho phép sử dụng lớp
bọc cháy được với điều kiện chúng thỏa
mãn các yêu cầu thích hợp khác của phần này.
b) Được cấu tạo sao
cho có khả năng không cho lửa đi qua sau một nửa giờ thử chịu lửa chuẩn;
c) Được bọc cách nhiệt
sao cho nhiệt độ trung bình của bề mặt không
tiếp xúc với nguồn nhiệt không vượt quá 140 oC so với nhiệt độ ban đầu,
và nhiệt độ ở điểm
bất kỳ kể cả điểm nằm
trên mối nối không vượt quá 225 oC so với
nhiệt độ ban đầu trong thời gian tương ứng với các cấp nêu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
“B - 0” 0 phút.
d) Được thử nghiệm
nguyên mẫu phù hợp với Bộ luật quy trình thử chịu lửa để
đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu nêu trên về tính toàn vẹn và sự
gia tăng nhiệt độ của kết cấu, và được thẩm định.
3.7. Kết
cấu cấp “C” (“C” Class Divisions)
Kết
cấu cấp “C” là
kết cấu được chế tạo bằng vật liệu không cháy đã được thẩm
định. Kết cấu này không cần thỏa mãn các yêu cầu đối với sự xuyên
qua của khói và lửa cũng như giới hạn về tăng nhiệt độ.
Được phép sử dụng lớp bọc cháy được với điều kiện
chúng thỏa mãn các yêu cầu khác của phần này
3.8. Trần
hoặc tấm bọc liên
tục cấp “B”
(Continuous “B” Class Ceilings or Linings)
Trần hoặc tấm bọc
liên tục cấp “B” là trần hoặc tấm bọc cấp “B” chỉ
kết thúc ở một kết cấu cấp “A” hoặc
“B”.
3.9. Thép
hoặc vật liệu tương đương khác
(Steel or Other Equivalent Material)
Vật liệu không
cháy bất kỳ, do tự bản thân nó hoặc nhờ có được bọc cách nhiệt
mà có đặc tính về kết cấu và tính nguyên vẹn tương đương với thép sau khi
thử chịu lửa chuẩn (ví dụ : hợp kim nhôm được bọc
cách nhiệt thích hợp).
3.10. Thiết
bị dầu nhiên
liệu (Oil fuel unit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị dùng để lọc
và cấp dầu đã được hâm nóng tới động cơ đốt trong (bao gồm cả
tua bin khí);
b) Thiết bị dùng để
lọc và cáp dầu đến nồi hơi đốt bằng dầu (bao gồm
cả thiết bị sinh khí trơ);
c) Thiết bị dùng để lọc
và cấp dầu đến động cơ đốt trong (bao gồm cả
tua bin khí) có áp suất lớn hơn 0,18 MPa.
d)
Bơm nén dầu, thiết bị lọc dầu, thiết bị hâm xử lý dầu ở áp suất lớn hơn 0,18
MPa.
3.11. Hành
lang (Corridor)
Hành lang bao gồm các
loại hành lang và ban công.
3.12. Khu
nhà ở (Accomodation spaces)
Khu nhà ở là các buồng
công cộng, ca bin, phòng làm việc, phòng khám bệnh, phòng
chiếu phim, phòng giải trí và các buồng tương tự, trừ
hành lang, nhà vệ sinh và buồng để thức ăn không có các dụng cụ nấu. Các buồng
công cộng là những phần của khu nhà ở được dùng làm phòng họp, phòng ăn, phòng
khách và các buồng khép kín cố định
tương tự.
3.13. Cầu
thang (Stairway)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. Các
buồng phục vụ có nguy cơ cháy thấp (Service spaces (low
risk))
Các buồng phục vụ có
nguy cơ cháy thấp là các tủ
và buồng kho không chứa các chất lỏng dễ
cháy và có diện tích nhỏ hơn 4 m2, buồng sấy và phòng giặt.
3.15. Buồng
máy loại A (Machinery Spaces of Category A)
Buồng máy loại A là
các buồng thuộc một trong các loại sau đây, và các lối đi đến buồng đó:
3.15.1. Buồng đặt động cơ đốt trong để lai thiết bị đẩy
giàn;
3.15.2. Buồng đặt động cơ đốt trong dùng cho các mục đích
khác không phải là để lai thiết bị đẩy
giàn, nếu tổng công
suất của các máy này không nhỏ
hơn 375 kW;
3.15.3. Các buồng có nồi hơi đốt bằng dầu hoặc các thiết bị dầu
nhiên liệu.
3.16. Các
buồng máy khác (other machinery spaces)
Các buồng máy khác là
tất cả các buồng máy không phải là buồng máy loại A có chứa máy chính lai thiết
bị đẩy giàn, nồi hơi, các thiết bị dầu nhiên liệu, các động cơ đốt trong và động
cơ hơi nước, các máy phát điện và các máy điện
chính, các trạm bơm dầu, máy lạnh, máy giảm
lắc cho giàn, các máy phục vụ hệ thống
gió và điều hòa nhiệt độ và các buồng tương tự, bao gồm
cả các lối đi đến các buồng nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các buồng phục vụ có
nguy cơ cháy cao là nhà bếp, buồng để thức ăn có chứa
các dụng cụ nấu ăn, buồng để sơn và đèn, tủ và
buồng kho có diện tích 4 m2 trở
lên, các buồng chứa chất lỏng dễ cháy và các xưởng không
thuộc buồng máy.
3.18. Các
sàn hở (Open decks)
Các sàn hở
là các sàn thông với bên ngoài, trừ các khu vực nguy hiểm.
3.19. Các
buồng vệ sinh và tương tự
(Sanitary and similar spaces)
Các buồng vệ sinh và tương
tự là chỗ vệ sinh công cộng như phòng tắm có vòi
hoa sen, phòng tắm có bồn tắm, nhà vệ sinh, v.v, và phòng đựng thức ăn tách biệt
không chứa các dụng cụ đun nấu. Các phương tiện vệ sinh riêng phải coi là một
phần của buồng trong đó có bố
trí chúng.
4. Kết
cấu chống cháy và phương tiện thoát hiểm
4.1. Quy định chung
4.1.1. Phần thân, kết cấu
thượng tầng, vách ngăn kết cấu, các sàn, lầu và vách trạm điều khiển phải được
làm bằng thép hoặc các vật liệu tương đương khác.
4.1.2. Lớp cách nhiệt của các bộ phận bằng
hợp kim nhôm của các kết cấu cấp “A” hoặc “B” phải
có tính chống cháy sao cho nhiệt độ bên
trong kết cấu không tăng quá 200 oC so với nhiệt độ môi trường xung
quanh ở mọi thời điểm trong quá trình thử chịu lửa chuẩn, trừ khi các lớp cách
nhiệt này được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Sân bay trực thăng, nếu có, phải được làm bằng thép hoặc vật liệu chống
cháy tương đương. Nếu khoảng không gian dưới
sân bay trực thăng là không gian có nguy cơ cháy, các lớp cách nhiệt phải được
chấp nhận.
4.2. Chế tạo kết cấu chống cháy
4.2.1. Các vách ngăn và sàn được phân chia tương ứng như trong các Bảng 1
và Bảng 2
theo các vùng kề cận so với các vách ngăn và sàn ấy. Đường biên ngoài của kết cấu
thượng tầng và các lầu kể cả nhả ở phải được chế tạo theo cấp “A-60” cho
toàn bộ những phần đối diện và cách tâm bàn rô-to trên thiết bị khoan không quá
30m. Với những giàn có kết cấu phụ chuyển động được thì khoảng cách 30 m được
tính từ cơ cấu phụ tại vị trí khoan gần nhất của nó đến khu nhà ở.
4.2.2. Các trần hoặc lớp lót liên tục cấp “B”
kết hợp với các sàn hoặc vách ngăn có liên quan có thể được chấp nhận là đóng
góp toàn bộ hoặc một phần vào tính cách nhiệt và tính chống cháy yêu cầu của kết
cấu ngăn.
4.2.3. Các cửa sổ và cửa tròn thông sáng trừ cửa sổ lầu lái phải là loại không
mở được. Các cửa sổ lầu lái có thể là loại
mở được, nhưng thiết kế của các cửa sổ này phải cho phép đóng cửa rất nhanh.
4.2.4. Nếu có thể thực hiện được thì
khả năng chống cháy của cửa phải tương đương với khả năng chống
cháy của các kết cấu lắp các cửa đó. Các cửa lộ thiên của thượng tầng và lầu phải
tối thiểu là kết cấu cấp “A-0” và
là cửa tự đóng nếu có thể.
4.2.5. Chống cháy cho khu nhà ở, buồng phục vụ và các trạm điều khiển phải
tuân theo các yêu cầu từ 4.2.5.1 đến 4.2.5.11 sau đây.
4.2.5.1. Tất cả các vách ngăn cấp “B” phải kéo dài từ
sàn này sang sàn kia và đến cạnh bên của lầu hoặc các đường ranh giới khác, trừ
khi các trần hoặc lớp lót liên tục cấp “B” được lắp
đặt cả hai bên vách ngăn. Trong trường hợp này
thì vách ngăn có thể dừng lại tại trần hoặc
lớp lót liên tục;
4.2.5.2. Trên các vách hành lang có thể
khoét các lỗ thông gió nhưng chỉ ở trong và ở dưới
cửa cabin, phòng công cộng, phòng làm việc và các phòng vệ sinh. Các lỗ này phải
được làm ở nửa phía dưới của cửa. Khi các lỗ này ở trong hoặc ở dưới cửa thì tổng
diện tích của chúng không được vượt quá 0,05 m2. Khi lỗ được khoét ở
trong cửa thì phải lắp thêm một tấm lưới làm bằng vật liệu không cháy. Các lỗ
như vậy không được làm trong cửa của kết cấu tạo
thành vách quay cầu thang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
(11)
1) Các trạm điều
khiển
A-0d
A-0
A-60
A-0
A-15
A-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-60
A-60
*
A-0
2) Hành lang
C
B-0
B-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-0
A-60
A-0
A-0
A-0
*
B-0
3) Khu nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
B-0
A-0b
B-0
A-60
A-0
A-0
A-0
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Cầu thang
B-0
A-0b
B-0
A-0b
A-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-0
*
*
B-0
A-0b
5) Các buồng phục vụ
có nguy cơ cháy thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
A-60
A-0
A-0
A-0
*
B-0
6) Buồng máy loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*a
A-0
a
A-60
A-60
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Các buồng máy
khác
A-0a,c
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
A-0
8) Khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A-0
*
A-0
9) Các buồng phục vụ
có nguy cơ cháy cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0c
*
A-0
10) Các sàn hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
*
11) Các buồng vệ
sinh và tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Trong Bảng 1 và Bảng
2, các kí hiệu ghi chú có ý
nghĩa như sau:
C Các vách ngăn
được làm bằng vật liệu chống cháy;
Các ký hiệu từ a đến
d,* và - có ý nghĩa như sau:
a) Nếu các buồng có
chứa một nguồn điện sự cố hoặc các phần của một nguồn điện sự cố kề
bên một buồng có chứa máy phát điện sinh hoạt hoặc các
phần của máy phát điện thì các
vách ngăn ranh giới và sàn giữa các
buồng phải là kết cấu cấp “A-60”.;
b) Không dùng bất
kì loại kết cấu nào mô tả trên và dưới cho phần 4.2.2-1) và 3);
c) Nếu các buồng là
cùng loại và có xuất
hiện chú thích
c) thì chỉ yêu cầu vách hoặc sàn có cấp nêu trong bảng
khi các buồng kề nhau được sử dụng cho các mục đích
khác nhau, ví dụ trong loại (9). Một nhà bếp cạnh một nhà bếp khác thì không
cần có vách ngăn nhưng nhà bếp cạnh kho
sơn lại phải có
vách A-0;
d) Vách
ngăn chia buồng lái, buồng hải đồ và buồng vô tuyến điện
với nhau có thể là cấp B-0;
* Nếu dấu
hoa thị xuất hiện trong bảng
thì kết cấu
phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác
nhưng không bắt buộc phải là cấp A. Tuy nhiên, nếu sàn có các ống
dẫn cáp điện, ống thông gió
và ống xuyên qua thì những chỗ xuyên qua này
phải được làm kín để ngăn lửa và khói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 Tính chịu lửa của các sàn ngăn chia các buồng kề cận
Các buồng bên trên
Các
buồng bên dưới
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(9)
(10)
(11)
1) Các trạm điều
khiển
A-0
A-0
A-0
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-60
A-0
A-0
A-0
*
A-0
2) Hành lang
A-0
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
*
A-60
A-0
A-0
A-0
*
*
3) Khu nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
*
A-0
*
A-60
A-0
A-0
A-0
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
Cầu thang
A-0
A-0
A-0
*
A-0
A-60
A-0
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
A-0
5) Các buồng phục vụ
có nguy cơ cháy thấp
A-15
A-0
A-0
A-0
*
A-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-0
*
A-0
6) Buồng
máy loại A
A-60
A-60
A-60
A-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*a
A-60
A-60
A-60
*
A-0
7) Các buồng máy
khác
A-15
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-0
A-0a
*a
A-0
A-0
*
A-0
8) Khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-0
A-0
A-0
A-60
A-0
-
A-0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Các buồng phục vụ
có nguy cơ cháy cao
A-60
A-0
A-0
A-0
A-0
A-0
A-0
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
A-0
10) Các sàn hở
*
*
*
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
*
*
A-0
11) Các buồng vệ
sinh và tương tự
A-0
A-0
*
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-0
A-0
A-0
*
*
4.2.5.3.
Cầu thang phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương;
4.2.5.4. Các cầu thang chỉ xuyên qua một sàn phải
được bảo vệ ít nhất là tại một đầu bằng các kết
cấu có cấp “A” hoặc “B” và các cửa tự đóng để hạn
chế sự lan nhanh của lửa từ tầng này sang tầng
khác. Các hầm thang máy cho nhân viên phải được bảo vệ bằng kết cấu cấp “A”.
Các cầu thang và hầm thang máy đi xuyên qua
hai hoặc nhiều sàn phải được bao bọc bằng các kết cấu
cấp “A” và được bảo vệ bằng các cửa tự đóng tại tất cả các tầng. Không được lắp
các móc giữ trên cửa tự đóng. Tuy nhiên có thể
lắp đặt các móc giữ kết hợp với các thiết bị nhà từ xa kiểu an toàn khi hỏng.
4.2.5.5. Các không gian kín phía sau trần, panel hoặc các lớp lót
phải được chia nhỏ ra bằng các tấm chắn gió lùa lắp khít cách nhau không quá
14 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.7. Các khung gồm cả phần sàn và các bản nối vách ngăn, trần, lớp lót và
các tấm chắn gió lùa phải được làm bằng vật
liệu không cháy.
4.2.5.8. Tất cả các bề mặt để trần
trong các hành lang, thành bao cầu thang và các bề mặt trong các buồng đóng kín
hoặc không thể vào được trong Khu nhà ở, các buồng phục
vụ và các trạm điều khiển phải có đặc tính
lan truyền ngọn lửa chậm. Các bề mặt lộ của trần trong Khu nhà ở, các buồng phục
vụ và các trạm điều khiển phải có đặc tính lan truyền
ngọn lửa chậm.
4.2.5.9. Các vách ngăn, lớp lót và trần
có thể có lớp phủ cháy được nhưng không được dày quá 2
mm. Tuy nhiên, trong các hành lang, thành quây cầu
thang và các trạm điều khiển, thì lớp
lót này không được dày quá 1,5 mm. Ngoài ra, các lớp phủ
có năng suất tỏa
nhiệt không vượt quá 45 MJ/ m2 có thể được chấp nhận bất kể
chiều dày của các lớp phủ này.
4.2.5.10. Các lớp phủ chính
lên mặt sàn, nếu có, phải làm bằng vật liệu được chấp nhận và không dễ bắt lửa
hoặc tăng các nguy cơ gây nổ hay gây độc.
4.2.5.11. Sơn, vec-ni và các lớp phủ khác được sử dụng để phủ các bề mặt để
trần bên trong phải là loại không dễ gây cháy và không có khả
năng tạo ra lượng khói hay hơi độc quá lớn.
4.2.6. Hệ thống thông gió cung cấp cho giàn, trừ các hệ thống thông gió cung cấp
trong vùng nguy hiểm, phải tuân theo các điều từ 4.2.6.1 đến 4.2.6.9 sau đây.
4.2.6.1. Hệ thống thông gió cho khu nhà ở và trạm điều khiển phải được bố trí
sao cho có thể ngăn được
các khí độc hại, dễ cháy hoặc khói từ khu vực xung quanh lọt vào.
4.2.6.2. Các ống thông gió phải làm bằng vật liệu không
cháy. Tuy vậy, các ống ngắn thông thường có
chiều dài không quá 2 m và có diện tích mặt cắt
ngang không quá 0,02 m2 không cần thiết phải làm bằng vật liệu không
cháy, nếu thỏa mãn các điều kiện sau đây:
4.2.6.2.1. Các ống này phải làm bằng vật liệu có nguy cơ gây cháy thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.2.3. Chúng được đặt cách điểm ống chui qua
bất kì kết cấu cấp A hoặc B kể cả trần liên tục
cấp B nào một khoảng lớn hơn 600 mm, đo dọc theo ống.
4.2.6.3. Nếu ống thông gió có diện
tích mặt cắt ngang lớn hơn 0,02 m2 đi qua các vách hoặc sàn cấp “A”
thì lỗ khoét phải được lót bằng ống bao bằng thép, trừ khi các ống thông gió đó
được làm bằng thép ở đoạn xuyên qua các vách và sàn.
Các ống thông gió và ống bao ở các vị trí như vậy phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
4.2.6.3.1. Các đoạn ống hoặc các ống bao phải có chiều dày ít
nhất là 3 mm và chiều dài ít nhất là 900 mm. Khi đi qua các vách, chiều dài này
phải được chia đều thành 450 mm ở mỗi bên của vách. Các ống này hoặc các ống
bao phải được bọc cách nhiệt. Lớp bọc này phải có tính chống cháy ít nhất cũng
như của vách hoặc sàn mà ống đó đi qua. Có thể áp dụng phương pháp khác
để bảo vệ chỗ xuyên qua nếu được xem xét chấp nhận.
4.2.6.3.2. Các ống có diện tích mặt cắt ngang lớn hơn 0,075 m2,
trừ các ống phục vụ các khu vực nguy hiểm, ngoài việc thỏa
mãn các yêu cầu ở 4.2.6.3.1 còn phải được trang bị các nắp chắn lửa.
Nắp chắn lửa này phải là loại tự đóng nhưng cũng phải có khả năng đóng được bằng
tay từ cả hai bên của vách hoặc sàn. Nắp chắn lửa phải được trang bị một dụng cụ
chỉ báo cho biết nắp đang ở trạng thái đóng hay mở.
Tuy nhiên, không yêu cầu phải trang bị nắp
chắn lửa nếu các ống đi qua các buồng được bao bọc bằng các kết cấu cấp “A”
nhưng lại không phục vụ các buồng đó, với điều kiện các ống này có tính chịu lửa
tương tự như các kết cấu mà chúng đi qua.
4.2.6.4. Các ống thông gió cho các buồng máy loại A, nhà bếp và các khu vực nguy
hiểm không được đi qua các buồng ở, buồng
phục vụ hoặc trạm điều khiển trừ khi thỏa mãn
các yêu cầu 4.2.6.4.1 hoặc 4.2.6.4.2 dưới đây:
4.2.6.4.1.
a) Được làm bằng thép
có chiều dày ít nhất bằng 3 mm đối với các ống có
chiều rộng hoặc đường kính từ 300 mm trở xuống
và ít nhất bằng 5 mm đối
với các ống có chiều rộng từ 760 mm trở
lên. Trong trường hợp các ống có chiều rộng hoặc đường kính nằm
trong khoảng 300 mm đến 760 mm thì chiều
dày thành ống được tính bằng cách nội suy;
b) Được trang bị các
nắp chắn lửa tự đóng gần ngay các vách mà chúng đi qua; và
c) Được cách nhiệt đạt
tiêu chuẩn “A - 60” ở phần từ buồng máy hay nhà bếp
cho đến một điểm cách mỗi nắp chắn lửa một khoảng ít nhất
là 5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Được làm bằng thép
thỏa mãn yêu cầu nêu trong mục 4.2.6.4.1 a) ở
trên;
b) Được cách nhiệt đạt
tiêu chuẩn “A - 60” trong suốt khu vực buồng ở, buồng
làm việc hoặc trạm điều khiển.
4.2.6.5. Các ống thông gió cho các buồng ở, buồng phục vụ hoặc trạm điều khiển
không được đi qua các buồng máy loại A, nhà bếp hoặc các khu vực nguy hiểm trừ
khi chúng thỏa mãn các yêu cầu của
4.2.6.5.1 hoặc 4.2.6.5.2
như sau:
4.2.6.5.1.
a) Các đoạn ống đi
qua buồng máy loại A hay nhà bếp phải được làm bằng thép thỏa
mãn yêu cầu nêu trong 4.2.6.4.1 a);
b) Các nắp chắn lửa
tự động được trang bị gần ngay các vách mà chúng đi qua; và
c) Tính chịu lửa của của
vách và sàn buồng máy hay nhà bếp được duy trì tại những chỗ ống thông gió
đi qua.
4.2.6.5.2.
a) Các đoạn ống đi qua
buồng máy loại A hoặc nhà bếp được làm bằng thép thỏa mãn
4.2.6.4.1 a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.6.
Các ống thông gió có diện tích mặt cắt
ngang lớn hơn 0,02 m2
đi qua các vách ngăn cấp “B” phải được lót bằng ống
bao thép có chiều dài 900 mm chia đều 450 mm mỗi bên vách trừ khi đoạn này của ống
được làm bằng thép.
4.2.6.7. Nếu các ống thông gió đi qua các buồng ở hoặc các buồng có chứa các vật
liệu cháy được, các ống hút gió ra khỏi nhà bếp phải có tính chịu lửa tương
đương với các kết cấu cấp “A”. Mỗi ống hút gió đó phải được trang bị phù hợp
các yêu cầu sau:
4.2.6.7.1. Một dụng cụ chắn muội dễ tháo được để vệ sinh;
4.2.6.7.2. Một nắp chắn lửa bố trí ở đầu thấp của ống;
4.2.5.7.3. Các phương tiện điều khiển được từ bên trong nhà bếp để ngừng hoạt động
các quạt hút;
4.2.6.7.4. Các phương tiện cố định để dập
lửa bên trong các ống đó.
4.2.6.8. Các miệng hút và miệng xả
chính của tất cả các hệ thống thông gió phải có khả năng đóng
lại được từ bên ngoài buồng được
thông gió.
4.2.6.9. Phải có khả năng ngừng thông gió cưỡng bức của các buồng ở, buồng phục
vụ, trạm điều khiển, các buồng máy và các khu
vực nguy hiểm từ một vị trí dễ đến gần bên ngoài
buồng được thông gió. Phương tiện được trang bị để
ngừng thông gió cưỡng bức của buồng máy hoặc
các khu vực nguy hiểm phải hoàn toàn riêng biệt với các phương tiện được trang
bị để ngừng thông gió các buồng khác.
4.2.7. Các cửa sổ và cửa
tròn thông sáng, ở các vách biên yêu cầu theo tiêu chuẩn “A - 60”, đồng thời đối
diện với khu vực sàn khoan phải tuân theo
các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.2. Được chế tạo theo cấp “A-60”;
4.2.7.3. Cửa được trang bị với cánh sập bằng thép.
4.2.8. Nếu giàn được lắp các thiết bị cho máy bay trực thăng, sân bay phải
tuân theo các yêu cầu sau:
4.2.8.1. Sân bay phải được làm bằng thép hoặc các vật
liệu tương đương, có tính chịu lửa ít nhất
theo tiêu chuẩn “A - 0”. Tuy nhiên, có thể
chấp nhận một tiêu chuẩn khác với “A - 0” nếu khoảng không giữa đỉnh lầu và mặt
dưới sân máy bay ít nhất
là 1m.
4.2.8.2. Trang bị phương tiện để
ngăn ngừa sự tích tụ chất lỏng
trên sân bay và để ngăn ngừa chất lỏng
chảy lan ra hoặc rơi xuống các phần khác của giàn.
4.2.8.3. Đỉnh lầu ngay phía dưới sân bay không được có lỗ khoét nào.
4.2.9. Nếu trên giàn có nhiều hơn 1 bình ôxi và 1 bình
acetylen thì các bình này phải được bố trí tuân theo các
yêu cầu sau:
4.2.9.1. Có các hệ thống đường ống cố định cho các hệ thống ôxi-acetylen được chấp
nhận;
4.2.9.2. Nếu lắp đặt 2 bình trở
lên của mỗi loại khí vào các buồng kín thì phải bố trí các bình của mỗi loại
trong một buồng riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9.4. Phải có quy định về việc di chuyển các bình này một cách nhanh chóng
khi có hỏa hoạn;
4.2.9.5. Các phòng cất giữ bình
khí phải được gắn các biển “CẤM
HÚT THUỐC”;
4.2.9.6. Nếu các bình được xếp ở các vị trí trống thì phải đảm
bảo các điều sau:
4.2.9.6.1. Phải bảo vệ các bình và đường ống liên quan khỏi hư hỏng;
4.2.9.6.2. Phải giảm tối đa sự tiếp xúc với hydrocarbon; và
4.2.9.6.3. Bảo đảm sự thoát nước thích hợp.
4.3. Các phương
tiện thoát hiểm
4.3.1. Trong các buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển, phải cung cấp
các phương tiện thoát thân như sau:
4.3.1.1. Trong các khu vực chung thường có người hoặc khu vực ở phải có ít nhất
hai lối thoát riêng biệt, đặt
cách nhau càng xa càng tốt, để cho phép thoát người
nhanh chóng tới các boong hở và các trạm tập
chung. Tuy nhiên, có thể
cho phép bỏ một trong hai lối thoát đó sau khi đã xét đến tính chất
và vị trí của các buồng và số lượng người thường xuyên sống và làm việc trong
các buồng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3. Tất cả các lối thoát hiểm phải dễ đến được và
không có chướng ngại. Tất cả các cửa thoát dọc theo lối thoát hiểm phải có thể
mở ra dễ dàng. Không được để
hành lang cụt dài quá 7 m.
4.3.1.4. Ngoài các chiếu sáng sự cố, các biện pháp thoát hiểm trong khu vực nhà ở,
trong đó có cầu thang và lối thoát phải được đánh dấu bằng đèn hoặc dải chỉ báo
phát quang đặt không quá 300 mm trên mặt boong tại tất
cả các vị trí của các lối thoát hiểm gồm cả góc ngoặt
và vị trí giao. Đánh dấu phải phù hợp để mọi người xác định đường thoát và dễ
dàng xác định các lối thoát nạn. Nếu chiếu sáng điện được sử dụng, nó phải được cung cấp nguồn từ nguồn điện
sự cố và nó phải
được bố trí sao cho hỏng hóc của bất kỳ chiếu
sáng riêng lẻ đơn hoặc dải chiếu ánh sáng không dẫn đến mất hiệu quả của việc
đánh dấu. Ngoài ra, dấu hiệu lối thoát hiểm và thiết bị cứu hỏa
phải được làm bằng vật liệu phát quang hoặc đánh dấu
bằng đèn. Chính quyền hàng hải phải đảm bảo rằng
ánh sáng hoặc thiết bị phát quang đã được đánh
giá, thử và áp dụng phù hợp với Bộ luật FSS.
4.3.2. Từ mỗi buồng máy loại A phải có hai lối thoát hiểm
bằng một trong hai cách 4.3.2.1 hoặc 4.3.2.2
sau đây. Tuy nhiên, có thể cho phép bỏ một
trong hai lối thoát đó sau khi đã xét đến tính chất
và vị trí của các buồng và số lượng người thường
xuyên làm việc trong các buồng đó.
4.3.2.1. Hai cầu thang bằng thép cách nhau càng xa càng tốt dẫn
đến các cửa ở phần trên của buồng, các cửa này cũng cách nhau càng xa càng tốt
và từ các cửa này có lối đi đến boong hở. Nói chung, một trong
các cầu thang đó phải đảm bảo chắn lửa liên tục từ phần thấp của buồng cho đến
một vị trí an toàn bên ngoài buồng. Các tấm
chắn lửa phải làm bằng thép, được cách nhiệt tới mức được chấp nhận và được
trang bị một cửa tự đóng bằng thép ở đầu thấp của cầu thang. Tuy nhiên, có thể
không yêu cầu các tấm chắn lửa nếu do việc
bố trí đặc biệt hoặc kích thước của buồng máy có một lối thoát hiểm an toàn từ
phần thấp của buồng đó.
4.3.2.2. Một cầu thang bằng thép dẫn đến
một cửa ở phần trên của buồng, từ cửa đó có lối đi ra boong hở,
và ngoài ra, ở phần dưới của buồng này tại một vị trí cách xa cầu thang nói
trên, có một cửa bằng thép có khả
năng mở được từ cả
hai phía dẫn ra một lối thoát an toàn từ phần dưới của buồng đến boong hở.
4.3.3. Từ các buồng máy không phải là buồng máy loại A, phải trang bị các lối
thoát hiểm thỏa mãn
các yêu cầu, có xét đến tính chất và vị trí của buồng và số người thường làm việc
trong các buồng đó.
4.3.4. Các thang máy không được coi là một
phương tiện thoát hiểm.
4.3.5. Phải xem xét vị trí đặt của thượng tầng và lầu để sao cho trong trường
hợp cháy trên sàn khoan thì ít nhất một lối thoát tới vị trí tập chung và
phương tiện cứu sinh được bảo vệ nhiều nhất
khỏi ảnh hưởng của bức xạ nhiệt từ đám cháy đó.
4.3.6. Cầu thang và hành lang được sử dụng làm một phương tiện thoát hiểm phải
thỏa mãn quy định 13.3
của Bộ luật FSS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
5.1.1. Trừ khi có yêu cầu riêng biệt khác trong phần này, các hệ thống chữa
cháy, hệ thống phát hiện cháy, các bình chữa cháy... và các hệ thống đường ống
liên quan phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 3 và Phần 5, TCVN
6259 : 2003.
5.1.2. Tất cả các hệ thống chữa
cháy và các bình chữa cháy phải luôn luôn ở trạng thái sẵn sàng làm việc.
5.1.3. Nếu các thiết bị phục vụ cho trực thăng được trang bị trên các giàn, trừ
giàn mà không phải là giàn di
động trên biển, thì các hệ thống chữa cháy phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương
18, Phần 5, TCVN 6259 : 2003.
5.1.4. Nếu các két trung gian để
chứa nước cho hệ thống chữa cháy được trang bị trên các giàn mà không phải là
giàn khoan di động trên biển, thì các két này phải
được chấp thuận.
5.2. Bơm chữa cháy
5.2.1. Phải trang bị ít nhất hai bơm hoạt động độc lập chạy bằng điện, mỗi bơm
phải được bố trí để hút nước trực tiếp từ biển
và xả vào đường ống chữa cháy chính cố định. Tuy nhiên ở các giàn có chiều cao
hút lớn có thể trang bị thêm các bơm tăng áp và két chứa.
5.2.2. Phải có tối thiểu một bơm trong các bơm yêu cầu trong 5.2.1 được giành
riêng cho công tác chống cháy và phải luôn ở trạng thái sẵn sàng.
5.2.3. Các bơm, ống hút nước biển và
nguồn điện phải bố trí để đảm bảo khi có hỏa hoạn
trong bất kỳ phòng nào thì
hai bơm ở 5.2.1 đều có thể sử dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Mỗi bơm phải có khả năng cấp nước tối thiểu cho 2 tia nước từ hai họng
nước chữa cháy, với chữa cháy và các đầu phun 19 mm bất kỳ trong khi vẫn
giữ được áp suất tối thiểu tại mỗi họng nước
chữa cháy là 0,35 MPa. Ngoài ra, nếu dùng hệ
thống dập lửa bằng bọt cho sân bay, bơm phải có
khả năng duy trì áp suất
0,7 MPa cho hệ thống tạo bọt. Nếu mức tiêu thụ nước cho các mục đích
chống hoặc chữa cháy khác vượt quá lưu lượng của hệ thống dập lửa bằng bọt cho
sân bay thì mức tiêu thụ này được dùng để
tính công suất yêu cầu của bơm chữa cháy.
5.2.6. Nếu một trong hai bơm yêu cầu trong 5.2.1 được đặt trong một phòng thường
không có người và khá xa các khu vực làm việc thì phải có các quy định phù hợp
để khởi động từ xa bơm đó và điều khiển hoạt động từ xa của các van hút và xả
liên quan.
5.2.7. Trừ khi được bố trí như trong 5.2.2, các bơm vệ sinh, nước dằn,
hút khô hoặc dùng chung có thể được coi là bơm chữa cháy với điều kiện bình thường
chúng không được dùng để bơm dầu.
5.2.8. Phải lắp van một chiều cho mỗi bơm ly tâm nối
với đường ống chữa cháy chính.
5.2.9.
Phải trang bị các van an toàn cho tất cả các bơm nối với đường ống chữa cháy
chính nếu các bơm này có thể tạo ra áp suất lớn hơn
áp suất thiết kế của đường ống chữa cháy chính, họng
nước và các vòi chữa cháy. Các van này phải được
bố trí và điều chỉnh để ngăn ngừa áp suất quá cao tạo ra trong
hệ thống chữa cháy chính.
5.3. Đường ống chữa cháy chính,
họng nước và vòi chữa cháy
5.3.1. Phải lắp đặt một đường ống
chữa cháy chính, đường ống này phải được trang bị và bố trí thỏa mãn
các yêu cầu trong 5.2 và 5.3.
5.3.2. Đường kính của đường ống chữa cháy chính và các ống
nhánh phải đủ để phân phối có hiệu quả lượng nước lớn nhất mà các bơm cấp
được khi hoạt động đồng thời.
5.3.3. Khi các bơm chữa cháy yêu cầu hoạt động đồng thời thì áp suất duy trì
trong các đường ống chữa cháy chính
phải phù hợp cho hoạt động an toàn và hiệu quả
của tất cả các thiết bị được cấp nước từ các
đường ống chữa cháy chính này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5. Các đường ống chữa cháy chính phải được trang bị các van cách li. Các
van này được bố trí sao cho có khả năng sử dụng
tối ưu khi một phần nào đó của đường ống
chữa cháy chính bị hỏng.
5.3.6. Chỉ cho phép nối các ống cần
thiết cho mục đích chữa cháy vào các đường ống chữa cháy chính.
5.3.7. Nếu hệ thống ống chữa cháy luôn có nước bên trong thì phải tiến hành
các biện pháp phòng ngừa thực tế để tránh cho đường ống chữa cháy chính khỏi bị
đóng băng.
5.3.8. Không được sử dụng các vật liệu dễ hư hỏng
khi bị đốt nóng để chế tạo các đường ống chữa cháy
chính và các họng nước chữa cháy trừ khi chúng được bảo vệ thích đáng. Các đường
ống và họng nước chữa cháy phải bố trí sao cho có thể lắp các vòi chữa cháy vào
một cách dễ dàng.
5.3.9. Mỗi họng nối với vòi chữa cháy phải có một van chặn
để có thể tháo vòi chữa cháy ra khỏi họng nước
khi các bơm chữa cháy đang làm việc.
5.3.10. Phải bố trí số lượng và vị trí
các họng nước chữa cháy sao cho ít nhất có hai tia nước từ các họng nước khác
nhau, mỗi họng chỉ nối với một vòi rồng, có thể
tiếp cận tới mọi vị trí thông thường có thể tới được trong trạng thái giàn đang
chi chuyển hoặc đang khai thác. Mỗi họng nước chữa cháy phải có
gắn một vòi rồng.
5.3.11. Các vòi rồng phải làm bằng
vật liệu đã được công nhận và có chiều
dài đủ để hướng tia nước đến một trong các buồng bất kì
mà chúng có thể phải sử dụng. Chiều dài tối đa của chúng phải thỏa mãn yêu cầu.
Mỗi vòi rồng phải được trang bị một đầu phun hai tác dụng và các khớp
nối cần
thiết. Các vòi rồng cùng với các dụng cụ và phụ tùng cần thiết phải được cất giữ
ở trạng thái luôn sẵn sàng sử dụng, tại
những chỗ dễ nhìn thấy gần các họng nước chữa cháy hoặc đầu nối.
5.3.12. Loại vòi rồng chữa cháy
phải có chiều dài ít
nhất là 10 m, nhưng không lớn hơn:
5.3.12.1.1. 15
m trong buồng máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.12.1.3. 25
m đối với boong hở có chiều rộng lớn nhất vượt quá 30 m.
5.4. Đầu phun
5.4.1. Đường kính tiêu chuẩn của các đầu phun phải là 12 mm, 16 mm,
19 mm hoặc gần bằng các kích thước này. Có thể cho phép sử dụng các đầu
phun có đường kính lớn hơn nếu thấy
cần thiết.
5.4.2. Không cần thiết sử dụng các đầu phun có đường kính lớn hơn 12 mm
trong các buồng ở và các buồng phục vụ.
5.4.3. Đối với các buồng máy và các phần
lộ thiên, đường kính của đầu phun phải đảm bảo có thể đạt
được lượng nước tối đa từ hai tia nước với áp suất như đã nêu trong 5.2.5 khi
bơm có công suất
nhỏ nhất làm việc miễn là không sử dụng đầu
phun có đường kính lớn hơn 19 mm.
5.5. Hệ thống dập lửa trong buồng máy và trong các buồng có quá trình đốt
cháy
5.5.1. Trong các buồng chứa nồi hơi đốt dầu và các quá trình đốt cháy khác có
lượng nhiệt tương đương, hoặc trong các phòng chứa các thiết bị dầu nhiên liệu
hoặc két lắng, các buồng này phải được trang bị:
5.5.1.1. Một trong các hệ thống dập lửa cố định sau đây:
5.5.1.1.1. Một hệ thống phun sương thỏa mãn các yêu cầu của Chương 27, Phần 5 -
TCVN 6259 : 2003;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.1.3. Một hệ thống dập lửa bằng
bọt có độ nở cao thỏa mãn các yêu cầu của Chương 26
Phần 5 - TCVN 6259 : 2003.
Nếu các buồng máy và
các buồng có quá trình đốt cháy không hoàn toàn
được phân cách, hoặc nếu dầu đốt
có thể chảy
từ buồng có quá trình đốt cháy trên sang
buồng máy thì không gian kết hợp giữa buồng chứa nồi hơi đốt dầu và buồng có
quá trình đốt cháy này phải được coi là một
khoang.
5.5.1.2. Phải trang bị ít nhất
hai bình dập lửa xách tay bằng bọt đã được phê chuẩn
hoặc tương đương trong mỗi buồng có quá trình đốt
cháy và trong mỗi buồng có chứa hệ thống dầu
đốt. Ngoài ra, phải trang bị ít nhất một
bình dập lửa cùng loại với dung tích 9l cho
mỗi nồi hơi, tổng dung tích của các bình dập lửa
bổ sung không cần vượt quá 45l
mỗi buồng.
5.5.1.3. Một thùng cát, mạt cưa tẩm sôđa hoặc vật liệu thô khác đã được công nhận
với khối lượng được đồng ý. Có thể bố trí một bình dập
lửa xách tay đã được công nhận để thay cho thùng nói trên.
5.5.2. Các buồng chứa động cơ đốt trong
dùng để lai thiết bị đẩy
giàn hoặc cho các mục đích khác có tổng
công suất không nhỏ hơn 750 kW, phải được trang bị các thiết bị sau:
5.5.2.1. Một trong các hệ thống dập lửa
cố định yêu cầu trong 5.5.1.1;
5.5.2.2. Một bình dập lửa
bằng bọt đã được công nhận, có dung tích
không nhỏ hơn 45l
hoặc tương đương cho mỗi buồng máy và cứ 750 kW công suất máy thì trang bị một
bình dập lửa xách tay bằng bọt đã được công nhận. Số
bình dập lửa xách tay bằng bọt được trang
bị sao cho không được ít hơn hai và không
cần nhiều hơn sáu.
5.5.3. Nếu có tồn tại nguy cơ gây cháy trong buồng máy bất kì
mà chưa được các mục 5.5.1 và 5.5.2 quy định cụ thể
về trang thiết bị dập lửa thì trong hoặc gần buồng
ấy phải bố trí các bình dập lửa xách tay đã được công nhận hoặc các phương tiện
dập lửa khác được chấp thuận.
5.6. Bình dập lửa xách tay trong buồng ở,
buồng phục vụ và buồng làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Bích nối bờ quốc tế
5.7.1. Giàn dạng tàu, sà lan và cột ổn định
phải được trang bị ít nhất một đầu nối bờ quốc tế thỏa mãn các
yêu cầu của Chương 22, Phần 5 - TCVN 6259 : 2003.
5.7.2. Phải có các phương tiện để sử dụng
được đầu nối này ở cả hai bên mạn giàn.
5.8. Trang bị của người chữa cháy
5.8.1. Phải có ít nhất
hai bộ trang bị của người chữa cháy thỏa mãn các các quy định trong 23.2.1,
Chương 23, Phần 5 - TCVN 6259 : 2003.
5.8.2. Với mỗi bộ trang bị của người chữa cháy phải có các thiết bị thay thế
được chấp nhận.
5.8.3. Các bộ trang bị của người chữa cháy phải được cất giữ sao cho có thể dễ
lấy và luôn ở trạng thái sẵn sàng sử dụng, và nếu có
thể, một bộ trang bị của người chữa cháy được đặt tại vị trí dễ lấy gần
sân bay.
5.9. Bố trí trong buồng máy và buồng làm việc
5.9.1. Phải lắp đặt các thiết bị để ngừng các quạt thông gió cho buồng máy và
buồng làm việc và các thiết bị để đóng tất cả các cửa, cửa thông
gió, các không gian hở
giữa các ống khói và các lỗ khoét khác vào các buồng này.
Các thiết bị này phải có khả năng điều khiển từ bên ngoài trong trường hợp hỏa
hoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3. Mọi ống hút dầu đốt từ két dự trữ, két lắng và két trực nhật đặt trên
đáy đôi phải được trang bị một
van có khả năng đóng từ bên ngoài các khoang đặt
các két đó khi có hỏa hoạn. Trong trường hợp đặc biệt khi
trong các két sâu có đặt hầm trục hoặc hầm đi ống thì
phải trang bị các van trên két nhưng trong trường hợp hỏa
hoạn có thể được điều khiển bằng một van phụ trợ
khác đặt trên tuyến ống bên ngoài hầm.
5.10. Hệ thống phát hiện và báo động cháy
5.10.1. Trong tất cả khu nhà ở và phục vụ
phải lắp đặt hệ thống phát hiện và báo động
cháy, hệ thống này phải tuân theo các yêu cầu trong Chương 29, Phần 5 - TCVN
6259 : 2003. Các buồng ngủ phải được lắp các thiết bị phát hiện khói.
5.10.2. Phải lắp đặt đủ các thiết bị báo động cháy bằng tay ở những vị trí thích
hợp trên giàn
5.10.3. Phải lắp đặt một hệ thống phát hiện cháy và báo cháy cố định trong:
5.10.3.1.1. Buồng máy không có người trực thường xuyên; và
5.10.3.1.2. Buồng máy trong đó:
a) Lắp đặt thiết bị
và hệ thống điều khiển tự động và từ xa đã được chấp
thuận thay cho người trực máy liên tục tại buồng máy, và
b) Máy chính và máy
liên quan, bao gồm nguồn điện chính, được trang bị điều
khiển tự động hoặc điều khiển từ xa với mức độ khác nhau và được người điều khiển
giám sát liên tục từ một phóng điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1. Phải lắp đặt một hệ thống tự động phát hiện khí và báo động cố định thỏa
mãn các yêu cầu, hệ thống này phải được bố trí làm sao
để giám sát liên tục tất cả các khu vực khép kín của giàn mà
trong đó có thể có sự tích tụ khí dễ cháy, và phải có khả năng
chỉ báo vị trí tích tụ trên màn hình
bằng âm thanh và ánh sáng tại vị trí điều khiển chính.
5.11.2. Tối thiểu phải trang bị hai thiết bị đo nồng độ khí
xách tay, mỗi thiết bị phải có khả năng đo chính
xác nồng độ khí dễ cháy.
5.12. Hệ thống phát hiện và báo động khí hydro sunfua
5.12.1. Phải trang bị hệ thống phát hiện và báo động khí hydro sunfua
để theo dõi liên tục khu vực khoan, khu vực xử lý bùn và khu vực thử giếng và
có khả năng báo động bằng âm thanh và ánh sáng
tại nơi điều khiển chính. Nếu báo động tại nơi điều khiển chính chưa được phản
hồi trong vòng 2 phút, thì phải tự động được kích hoạt báo động khí độc
(hydrogen sulphide) và đèn tín hiệu tình
trạng sân bay.
5.12.2. Trên giàn phải trang bị ít nhất
hai thiết bị đo nồng độ khí hydro sunfua cầm tay
5.13. Két trung gian
Nếu
giàn được lắp đặt các két trung gian để cung cấp
nước đủ và nhanh chóng khi chữa cháy, thì
phải thỏa mãn các yêu cầu từ 5.13.1 đến
5.13.6 dưới đây:
5.13.1. Kích thước các két trung gian và hoạt động của chúng sao cho ở mực nước
thấp nhất vẫn đảm bảo khả năng cung cấp đủ
nước cho hai vòi rồng với áp suất tối thiểu tại đầu
phun là 0,35 MPa tại họng nước chữa cháy cao nhất trong khoảng thời gian tối
thiểu là 15 phút. Dung tích tối thiểu của két là 10
m3.
5.13.2. Đầu vào phải được thiết kế có tính đến thời
gian đưa bơm bổ sung vào hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.4. Phải trang bị một thiết bị báo
động mức nước thấp.
5.13.5. Phải có hai bơm có độ tin cậy cao để bổ sung nước vào két trung gian.
Các bơm này phải được bố trí tuân theo yêu cầu của 5.2. Tối thiểu một bơm bổ
sung phải được lắp đặt hệ thống điều khiển từ xa.
5.13.6. Nếu giàn dự định khai thác trong thời tiết lạnh thì
toàn bộ hệ thống chống cháy cũng như các bể
nước dự trữ phải được bảo vệ khỏi đóng băng.
5.14. Hệ thống dập
lửa cho máy bay trực thăng
5.14.1. Trên sân bay trực thăng phải lắp
đặt các hệ thống chữa cháy sau đây ở vị trí dễ tiếp
cận:
5.14.1.1. Ít nhất hai bình bột chữa cháy khô có trọng lượng toàn bộ tối thiểu
45 kg, nhưng mỗi bình không được nhỏ
hơn 9 kg;
5.14.1.2. Hệ thống chữa cháy
bằng bọt (cố định hoặc di động) có khả
năng phun bọt tối thiểu 6 lit/phút/m2
trong một vùng có đường kính D, và hợp chất bọt phải có khả năng duy trì
tối thiểu 5 phút, trong đó, D phải lớn hơn chiều dài toàn bộ của
máy bay trực thăng
khi cánh quạt đang quay;
5.14.1.3. Các bình chữa cháy Cacbon điôxit
(CO2) có trọng lượng toàn bộ tối thiểu
là 18 kg hoặc các bình chữa cháy có hiệu quả
tương đương. Một trong những bình chữa cháy phải được đặt ở vị trí có thể tác động
tới phần máy của máy bay trực thăng;
5.14.1.4. Hệ thống cấp nước trên boong có khả năng tạo tối
thiểu hai tia nước tới bất kỳ phần nào trong vùng hoạt động của
máy bay trực thăng, và tối thiểu hai vòi rồng và đầu phun loại có hai chức
năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.2. Sổ vận hành (sổ
hướng dẫn vận hành, sổ tay gồm những chỉ dẫn
và bảng kê những danh mục cần kiểm tra... )
ghi rõ những điều cần thiết để đảm bảo
máy bay trực thăng có thể cất cánh hoặc hạ cánh tại giàn, sổ
vận hành phải được trình để xem xét.
5.15. Cất giữ bình chứa khí
gas
Trường hợp có nhiều
hơn 01 bình chứa oxy và nhiều
hơn 01 bình chứa axetylen được cất giữ cùng nhau thì phải được sắp
xếp phù hợp với các yêu cầu sau đây:
5.15.1. Hệ thống đường ống cố định cho hệ thống oxy-acetylene được chấp nhận với
điều kiện là chúng
được thiết kế có xem xét đến các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành;
5.15.2. Trong trường hợp hai bình
hoặc nhiều hơn cho mỗi loại khí gas được dự định cất giữ trong không gian kín,
thì các bình chứa mỗi loại khí này phải được cất giữ
trong các phòng riêng biệt;
5.15.3. Các phòng cất giữ phải được làm bằng thép, được thông gió
tốt và có lối tiếp cận từ boong hở;
5.15.4. Phải có kế hoạch di rời nhanh chóng các bình
chứa trong trường hợp có cháy;
5.15.5. Phải có dấu hiệu “KHÔNG
HÚT THUỐC” hoặc “NO
SMOKING” tại các phòng cất giữ các bình chứa khí
gas;
5.15.6. Khi các bình được đặt ở những vị trí hở
thì phải có những biện pháp để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15.6.2. Giảm thiểu tiếp xúc với
Hydrocarbon; và
5.15.6.3. Đảm bảo thoát nước thích hợp.
5.16. Sơ đồ chống
cháy
Phải trang bị
sơ đồ chống cháy thỏa mãn quy định SOLAS II-2/15.2.4.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kết cấu chống cháy và phương tiện thoát
hiểm
4.1. Quy định chung
4.2. Chế tạo kết cấu chống cháy
4.3. Phương tiện thoát hiểm
5. Hệ thống chữa cháy
5.1. Quy định chung
5.2. Bơm chữa cháy
5.3. Đường ống chữa cháy chính, họng nước và vòi chữa cháy
5.4. Đầu phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Bình dập lửa xách tay trong buồng ở, buồng phục vụ và buồng
làm việc
5.7. Đầu nối bờ quốc tế
5.8. Trang bị của người chữa cháy
5.9. Bố trí trong buồng máy và buồng làm việc
5.10. Hệ thống phát hiện và báo
động cháy
5.11. Thiết bị phát hiện khí và hệ thống báo động
5.12. Két trung gian
5.13.
Hệ thống dập lửa cho máy bay trực thăng