TCVN 5309 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Phân cấp
|
TCVN 5310 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Thân giàn
|
TCVN 5311 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Trang thiết bị
|
TCVN 5312 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Ổn định
|
TCVN 5313 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Phân khoang
|
TCVN 5314 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Phòng và chữa
cháy
|
TCVN 5315 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Hệ thống máy
|
TCVN 5316 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Trang bị điện
|
TCVN 5317 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Vật liệu
|
TCVN 5318 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Hàn
|
TCVN 5319 : 2016
|
Giàn di động trên biển - Trang bị an
toàn
|
GIÀN DI ĐỘNG
TRÊN BIỂN - TRANG THIẾT
BỊ
Mobile offshore units -
Equipment arrangement
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các trang thiết bị trên các giàn di
động (viết tắt là giàn) trên biển tự
hành và không tự hành theo định nghĩa ở 3.1, TCVN 5309 : 2016.
1.2. Trang thiết bị
trên giàn
áp
dụng các yêu cầu trong các chương tương ứng của Phần 2A, 2B Kết cấu thân tàu
và trang thiết bị TCVN 6259 : 2003 và Phần 7B Trang thiết bị TCVN 6259 :
2003 TCVN 6259 : 2003, cũng như các yêu cầu nêu trong Tiêu chuẩn này.
1.3. Những trang
thiết bị khác với quy định trong Tiêu chuẩn này có thể được đưa vào thiết kế và sử dụng nếu được
chấp thuận. Trong trường hợp này, các số liệu chi tiết liên quan đến quy trình sản xuất,
chế tạo, v.v... của trang thiết bị phải được trình duyệt.
1.4. Công tác giám
sát kỹ thuật trang thiết bị tuân theo các yêu cầu nêu trong TCVN 5309 : 2016
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5309 : 2016, Giàn di động trên biển
- Phân cấp.
TCVN 5310 : 2016, Giàn di động
trên biển
- Thân.
TCVN 5312 : 2016, Giàn di động
trên biển - Ổn định.
TCVN 5313 : 2016, Giàn di động trên biển
- Phân khoang.
TCVN 5314 : 2016, Giàn di động trên biển
- Phòng và chữa cháy.
TCVN 5315 : 2016, Giàn di động trên biển
- Hệ thống máy.
TCVN 5316 : 2016, Giàn di động trên biển
- Trang bị điện.
TCVN 5317 : 2016, Gián di động trên biển - Vật
liệu.
TCVN 5318 : 2016, Giàn di động trên biển
- Hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6259 : 2003, Quy phạm phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép.
TCVN 6809 : 2001 - Quy phạm
phân cấp và chế tạo phao
neo.
Với lưu ý rằng TCVN 6259
: 2003 đã được sử dụng để biên soạn QCVN 21 : 2010/BGTVT, Quy phạm phân cấp và đóng
tàu biển vỏ thép với nội dung được bổ sung sửa đổi thường
xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN 6259 : 2003 cần cập nhật các nội dung tương ứng
trong QCVN 21 : 2010/BGTVT.
3. Thuật ngữ và Định
nghĩa
3.1 Trong tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ, định nghĩa nêu trong 3. TCVN 5309 : 2016 và Phần 2A, 2B -TCVN 6259 : 2003
và các thuật ngữ, định nghĩa nêu tại các điều từ 3.2 đến 3.28 dưới đây.
3.2. Bộ ròng rọc động (traveling
block),
trong phần Thiết bị khoan: Bộ ròng rọc treo dưới bộ ròng rọc cố định, dùng để nâng và hạ
các thiết bị đưa vào trong giếng.
3.3. Bộ ròng rọc cố định (crown block), trong phần
Thiết bị khoan: Bộ ròng rọc cố định đặt trên khung đỉnh
tháp khoan.
3.4. Cần nặng (drill
collar),
trong phần Thiết bị khoan: Một ống nặng, vách dày đặt ở cuối cột cần
khoan và trên mũi
khoan để tăng thêm trọng lượng cho phần dưới của ống khoan.
3.5. Cơ cấu tời (draw work), trong phần
Thiết bị khoan: Cơ cấu trên sàn khoan gồm tang quấn cáp khoan đùng để nâng và hạ thiết bị.
Tất cả các cơ cấu tời bao gồm nhóm trục tuyến, trục kéo, tời trục, trục máy
nâng, trục quay, phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Cửa rẽ nhánh (diverter), trong phần
Thiết bị khoan: Thiết bị gắn vào ống nối trên đầu giếng hoặc ống
bao có thể đóng lại để
ngăn không cho chất lỏng chảy theo chiều thẳng đứng và để phân tán chất lỏng.
3.8. Đĩa an toàn
(safety disk),
trong phần Thiết bị khoan: Một nút mỏng trên đường hoặc bình áp suất bị phá vỡ ở một áp suất
tối thiểu nhất định.
3.9. Hệ thống khai
thác,
trong phần Thiết bị khai thác: Hệ thống cần thiết để phân phối hydrocacbon theo chất lượng
và số lượng đã định.
Hệ thống khai thác bao gồm quy trình tách, nén, chứa đựng, thải hydrocacbon
và các bộ phận có liên quan.
3.10. Hệ thống dịch vụ (Utility system), trong phần Thiết bị khai thác: Hệ
thống cung cấp các chức năng hỗ trợ, điển hình là: hệ thống cấp nước làm mát, tái
sinh glycol, dầu nóng để làm nóng, hệ thống hóa học để ép, hệ thống khí cho thiết bị đo và
máy phát.
3.11. Hệ thống căng ống đứng
(riser tensioner), trong phần
Thiết bị
khai
thác:
Hệ
thống
khí
động
hoặc
thủy lực trên
giàn
có
tác dụng duy trì sức
kéo trên bộ kéo ống đứng.
3.12. Bể chứa dung dịch khoan (pit), trong phần
Thiết bị khoan: Hố tại địa điểm khoan, dùng để chứa dung dịch
khoan,
bùn
khoan, nước muối và các chất
phế thải khác.
3.13. Khớp đầu cột Ống khoan
(swivel), trong phần
Thiết bị khoan: thiết
bị đặt ngay trên cột ống khoan được treo từ móc trên ròng rọc di động và dùng để cho cột
ống khoan có thể quay ở phía dưới và dung dịch khoan từ ống cao áp chảy qua khớp đầu
này vào cần chủ
lực.
3.14. Kìm (tongs), trong phần
Thiết bị khoan: Thiết bị có dạng chìa vặn lớn dùng để siết chặt ống trong khi nối
hoặc tháo ống.
3.15. Ngàm cắt
(shear ram),
trong phần Thiết bị khoan: Cơ cấu trong cụm thiết bị chống phun
dùng để cắt ống khoan và đóng giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17. Ống chống
(casing),
trong phần Thiết bị khoan: ống
thép có thành ống mỏng, để hoàn thiện giếng, người ta thả ống chống xuống giếng
và trám xi-măng. Ống chống dùng để gia cố
thành giếng khoan, cách ly nước ngọt của vỉa khỏi bị ô nhiễm, ngăn không cho các chất
lỏng từ các đới khác
chảy vào giếng.
3.18. Ống dập giếng
(kill line)
trong phần thiết bị khoan: ống dùng để bơm dung dịch khoan nặng trực tiếp vào vành giếng khi thiết
bị chống phun đóng lại.
3.19. Cụm phân dòng (manifold): ống có một lối
vào và nhiều lối ra, ống có nhiều lối vào và một lối ra.
3.20. Van điều tiết phân dòng
(choke manifold). Loại van tự
động
đặt
trên mặt đất gần ngay cụm chống phun và nối với cửa ra của cụm
đó. Thiết bị này có thể hướng
dòng chảy sang
hố dự trữ, bể
chứa
dung dịch khoan hoặc thiết bị điều chế dung dịch khoan. Thiết bị này được dùng
để khởi động tuần hoàn trong giếng
sau khi đã bỏ cụm nắp bít
và để đưa dẫn dung dịch khoan nặng vào trong giếng để khống chế nó.
3.21. Ống khai thác (tubing), trong phần
Thiết bị khoan: ống thép có đường kính nhỏ được chống trong giếng khai thác.
3.22. Ống xếp
(bellow),
trong phần Thiết bị khoan: Bộ phận nhạy cảm với áp suất của van khí nén đưa dầu lên. Ống xếp thổi
kéo căng và nén làm cho van bi
chuyển động.
3.23. Sào (rod), trong phần Thiết
bị khoan: Sào có khắc độ dùng để đo.
3.24. Thiết bị, trong phần
Thiết bị khoan: là tất cả các bộ phận kết cấu và cơ khí của các thiết bị
nêu ở 14.1.1.3.
3.25. Thiết bị khử khí
(degasser),
trong phần Thiết bị khoan: Thiết bị thuộc hệ thống tuần hoàn trên
thiết bị khoan, đặt trên hoặc gần thùng chứa dung dịch khoan để khử khí tự nhiên khỏi
dung dịch khoan từ giếng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.27. Trạm điều khiển
(control station), trong phần
Thiết bị khai thác:
Buồng đặt Radio, thiết bị hàng hải chính, bộ phận phát hiện cháy hay kiểm
soát cháy trung tâm, thiết bị thông tin nội bộ trung tâm, hệ thống điều khiển định vị động, bảng
điện chính và dự phòng.
3.28. Tuyô chịu áp
lực cao (rotary hose), trong phần Thiết bị khoan: ống cao su có vỏ bảo vệ, dễ uốn dùng để
chuyển dung dịch khoan từ ống đứng sang phần cổ ngỗng trên đầu phun
của thiết bị khoan.
4. Quy định chung
4.1. Vật liệu
4.1.1. Vật liệu được dùng để chế tạo
trang thiết bị phải phù hợp với những quy định của Tiêu chuẩn này cũng như
Phần 7-A Vật liệu, TCVN 6259 : 2003.
4.1.2. Các mẫu thử
và quy trình thử vật liệu phải phù hợp với những quy định của Tiêu chuẩn này cũng như
Chương 2, Phần 7-A Vật liệu, TCVN 6259 : 2003,.
5. Thiết bị lái
5.1. Quy định
chung
5.1.1. Giàn phải có thiết
bị tin cậy để đảm bảo tính quay vòng và ổn định trên hướng đi có xét đến các điều kiện
khai thác của giàn và thỏa mãn các yêu
cầu nêu trong Chương 25 Phần 2A Kết cấu thân tàu và trang thiết bị TCVN
6259 : 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị neo tạm
6.1. Quy định
chung
6.1.1. Các giàn cần
có thiết bị neo tạm để dùng trong điều kiện di chuyển hay khẩn cấp.
6.1.2. Mỏ neo, dây
neo, xích neo dùng để neo tạm
trên giàn phải phù hợp với yêu cầu nêu trong Phần này và Chương 25 Phần 2-A Kết
cấu thân tàu và trang thiết
bị - Tàu dài từ
90m trở lên và
Chương 21 Phần 2-B Kết cấu thân tàu và trang thiết bị - Tàu dài từ 20m đến dưới
90m, TCVN 6259 : 2003, với số lượng được nêu ở phần dưới đây. Tuy
nhiên, có thể áp dụng yêu cầu nêu tại Chương 19, Phần 8-A Sà lan thép, TCVN
6259 : 2003, với các giàn không có chân vịt, nếu được chấp nhận.
6.1.3. Nếu giàn có hệ
thống neo dùng để định vị lâu dài hay bán thường trực thì có thể dùng nó làm
thiết bị neo tạm nếu thỏa mãn các yêu cầu nêu trong 6.1.2 ở trên.
6.2. Số đặc
trưng cung cấp
6.2.1. Số đặc trưng
cung cấp được xác định
tương ứng theo Chương 25, Phần 2-A - Kết cấu thân tàu và trang thiết
bị - Tàu dài từ 90m trở
lên, Chương 21, Phần 2-B - Kết cấu thân tàu và trang thiết bị - Tàu dài từ 20m
đến dưới 90m, TCVN 6259 : 2003 đối với giàn dạng tàu và Chương 19, Phần 8-A -
Sà lan thép, TCVN 6259 : 2003, đối với giàn dạng sà lan.
6.2.2. Số đặc trưng
cung cấp cho giàn tự nâng và giàn có cột ổn định được
xác định theo công thức sau:
N = W2/3
+ 2A1 + 0,1A2 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W : Lượng chiếm nước của giàn trong điều kiện
neo tạm, tấn.
A1 : Diện tích chắn gió
phía trên đường nước, không kể chân của giàn tự nâng, vuông góc với đường
tâm của giàn, m2.
A2 : Diện tích chắn gió phía
trên đường nước, không kể chân của giàn tự nâng, song song với đường tâm của giàn, m2.
6.3. Thiết bị
neo tương đương
6.3.1. Nếu hiệu quả
gây ra của thiết bị
neo trong điều kiện giàn khai thác tương đương với thiết bị neo tạm nêu ở 6.2, thì thiết
bị neo trong điều kiện giàn khai thác
được coi như tương đương với thiết bị neo tạm nếu được đơn vị giám sát chấp nhận.
6.3.2. Có thể sử dụng dây cáp
thay cho xích nếu được đơn vị
giám sát chấp thuận.Tuy
nhiên, trong trường hợp này, dây cáp phải thỏa mãn yêu cầu nêu trong chương 4,
Phần 7B Trang thiết bị,
TCVN
6259 : 2003, và tải trọng đứt
phải không được nhỏ hơn tải trọng
đứt thử nghiệm đối với xích hạng
1 xác định theo số đặc
trưng cung cấp.
6.4. Tời neo
Trừ giàn khoan có cột ổn định và đối với
các giàn được neo trong một thời giàn dài hay bán thường trực, các giàn phải có
hệ thống tời đủ sức nâng.
6.5. Xích neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.1. Xích dùng cho
giàn (sau đây gọi là "Xích"), ma ní và mắt xoay dùng để nối xích (sau
đây gọi là "Chi tiết
của xích") phải thỏa mãn quy định
ở 6.5 hoặc các
Tiêu chuẩn khác tương
đương.
6.5.2. Quy định
chung
6.5.2.1. Xích phải được
hàn bằng phương
pháp hàn hồ quang các mối hàn giáp mép thành những đường dài liên tục và
phải được nhiệt luyện liên tục trong lò luyện.
6.5.2.2. Mắt nối thường có
thể được dùng để thay thế cho các mắt xích không đạt yêu cầu khi thử và kiểm tra theo
quy định ở 6.5. Nhưng số
lượng mắt xích thường thay thế tối đa trong một đoạn xích dài 100 m chỉ cho phép đến
ba mắt.
6.5.2.3. Mặc dù có quy
định ở 6.5.2.2
trên,
cho phép sử dụng ma ní liên kết để thay thế các mắt xích bị hỏng không thỏa mãn yêu cầu
kiểm tra ở 6.5. Trong
trường hợp này, số
lượng và kiểu ma ní liên kết dùng để thay thế phải được đơn vị giám sát duyệt.
6.5.3. Các loại xích
Xích được phân thành các loại sau đây:
(a) Xích cấp R3;
(b) Xích cấp R3S;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Xích cấp R4S;
(e) Xích cấp R5.
6.5.4. Vật liệu
6.5.4.1. Vật liệu dùng để chế tạo
xích lấy theo
quy định ở Bảng 1 phải phù
hợp với từng cấp xích và quy trình chế tạo
chúng.
6.5.4.2. Vật liệu dùng để chế tạo
ngáng của xích
phải là loại thép có
hàm lượng các bon nhìn chung nhỏ hơn 0,25%, nếu ngáng được hàn. Ngoài ra, ngáng
có thể được chế tạo từ những thanh thép tròn tương ứng với thép chế tạo xích hoặc
các loại thép khác tương đương được đơn vị giám sát chấp nhận.
6.5.4.3. Vật liệu dùng
để chế tạo các chi tiết của xích phải là những vật liệu quy định ở Bảng 2 phù hợp
với mỗi loại chi tiết.
Bảng 1- Vật
liệu chế tạo mắt xích
Cấp của xích
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích cấp R3
Thép tròn
làm xích cấp R3
SBCR3
Xích cấp R3S
Thép tròn
làm xích cấp R3S
SBCR3S
Xích cấp R4
Thép tròn làm xích
cấp R4
SBCR4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tròn
làm xích cấp R4S
SBCR4S
Xích cấp R5
Thép tròn
làm xích cấp R5
SBCR5
Bảng 2- Vật liệu
chế tạo các chi tiết của xích
Cấp của xích
Quy trình
chế tạo
Đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rèn
Cấp của vật liệu
Xích cấp R3
Thép đúc làm
xích cấp R3
SCCR3
Thép rèn
làm xích cấp R3
SFCR3
Xích cấp R3S
Thép đúc
làm xích cấp R3S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép rèn
làm xích cấp R3S
SFC3S
Xích cấp R4
Thép đúc
làm xích cấp R4
SCCR4
Thép rèn
làm xích cấp R4
SFCR4
Xích cấp R4S
Thép đúc
làm xích cấp R4S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép rèn làm xích cấp R4S
SFCR4S
Xích cấp R5
Thép đúc
làm xích cấp R5
SCCR5
Thép rèn làm xích cấp R5
SFCR5
6.5.5. Quy trình chế tạo
6.5.5.1. Quy trình chế
tạo xích, kể cả mắt nối thường, quy trình sản xuất của nhà chế tạo
phải được đơn vị giám sát chấp
thuận trước khi chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Cả hai đầu của
ngáng phải được
lắp khít vào xích, cố gắng không được lắp ngáng đè lên mối hàn giáp mép
nóng chảy và một đầu ngáng phải
được hàn theo toàn bộ chu vi của ngáng. Không được phép hàn cả hai đầu ngáng, trừ những
trường hợp đặc biệt phải được đơn vị giám sát chấp nhận.
(b) Phải đảm bảo tư thế hàn
bằng nếu
có
thể được;
(c) Tất cả các công việc
hàn xích phải
được thực hiện trước khi tiến hành nhiệt luyện lần cuối.
6.5.5.3. Không được
hàn ngáng vào xích cấp R4,
R4S và R5 trừ khi được đơn vị giám sát xét duyệt riêng.
6.5.5.4. Các chi tiết
của xích phải được
chế tạo bằng phương
pháp đúc hoặc rèn. Quy trình chế tạo của nhà sản xuất phải được đơn vị
giám sát chấp thuận trước khi chế tạo.
6.5.5.5. Khi gia công
ma ní kiểu Ken-tơ, bán kính lượn tại phần uốn phải đạt được ít nhất bằng 3% đường
kính danh nghĩa.
6.5.5.6. Các mắt xích
bị hỏng ở một tiết xích
phải được thay thế bằng các mắt nối
thường mà không cần phải nhiệt luyện
lại cả tiết xích. Phương
pháp nhiệt luyện mắt thay thế phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến đặc tính của
các mắt xích lân cận. Nhiệt độ các mắt xích lân cận không được vượt
quá
250°C. Tuy nhiên,
có thể áp dụng phương pháp khác thay thế cho phương pháp nêu trên, nếu được chấp
nhận.
6.5.6. Nhà chế tạo xích
Các Nhà chế tạo mắt xích và các chi tiết của xích phải
có Giấy chứng nhận cho phép sản xuất do đơn vị giám sát cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.7.1. Mắt xích phải được nhiệt
luyện như thường hóa, thường hóa và ram
hoặc tôi và ram ở trong lò luyện
liên tục. Về nguyên tắc,
không cho phép nhiệt luyện cả mẻ một.
6.5.7.2. Chi tiết của xích phải được
nhiệt luyện như thường hóa, thường hóa và ram hoặc tôi và ram.
6.5.8. Kích thước và hình
dáng của xích
6.5.8.1. Kích thước và hình dáng tiêu chuẩn của mỗi
loại xích và các chi tiết của xích được quy định
trên Hình 1.
6.5.8.2. Đường kính danh nghĩa
của xích là đường kính đo tại đỉnh đầu của mắt xích thường.
6.5.8.3. Mắt xích và các chi tiết
của xích phải có dạng đồng nhất và phải có phần uốn cong đủ để xích làm việc được
dễ dàng.
Các bán kính trong (R) và các bán kính
ngoài của mắt xích nên đồng tâm.
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước danh
nghĩa
Dung sai âm
Dung sai
dương
a
Chiều dài mắt
6d
0,15d
0,15d
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a*/2
0,1d
0,1d
c
Chiều rộng mắt
3,6d
0,09d
0,09d
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 độ
4 độ
4 độ
R
Bán kính trong
0,65d
0
----
(1) Ký hiệu kích thước trong bảng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a*: Chiều dài mắt thực tế
Các bán kính trong (R) và các bán kính
ngoài của mắt xích
nên đồng tâm.
Ký hiệu
Mô tả
Kích thước danh nghĩa
Dung sai âm
Dung sai
dương
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6d
0,15d
0,15d
b
Chiều rộng
mắt
3,35d
0,09d
0,09d
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06d
0
----
Chú ý:
(1) Ký hiệu kích thước trong bảng.
d: Đường kính danh nghĩa của xích
(2) Các kích thước khác được xem xét riêng
(1) Xích ngắn không
ngáng và ma ní
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Xích có ngáng và
ma ní
Hình 1 - Kích thước và
hình dáng tiêu chuẩn của xích và các chi tiết của xích
6.5.9. Sai lệch kích thước
cho phép
6.5.9.1. Kích thước của
xích phải được đo ở ít nhất là 5% của tổng số mắt
xích sau khi đã tiến hành thử kéo giãn.
6.5.9.2. Sai lệch kích thước
cho phép của các mắt
xích tuân theo các quy định dưới đây:
(a) Sai lệch âm cho phép tại đầu xích của
mỗi loại mắt xích đối với đường kính danh nghĩa của mắt xích phải thỏa mãn quy
định ở Bảng 3, sai lệch
dương cho phép có thể tăng đến 5% đường kính danh nghĩa. Tuy nhiên, diện tích mặt cắt
ngang qua đỉnh đầu mắt xích không được có sai lệch âm.
Bảng 3 - Sai âm của đường
kính
Đường kính
danh nghĩa (mm)
Sai lệch
cho phép âm (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
40 < d ≤ 84
2
84 < d ≤ 122
3
D > 122
4
(b) Sai lệch cho phép các phần khác với đầu
xích của mỗi loại mắt xích được đến +5%, nhưng không được có sai lệch
âm.
(c) Không phụ thuộc vào những yêu cầu quy
định về sai lệch cho phép ở trên, sai lệch cho phép đường
kính ở các phần
hàn phải không được âm. Sai lệch cho phép dương do đơn vị giám sát quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Sai lệch cho phép các kích thước còn lại
phải nằm trong giới hạn ± 2,5%.
6.5.9.3. Phải tiến hành đo chiều
dài của năm mắt xích thường
trong điều kiện xích chịu ít nhất từ 5 ÷ 10% tải trọng thử kéo giãn tối
thiểu theo trình tự sau đây:
(a) Đầu tiên đo chiều dài của năm mắt
xích;
(b) Đo tiếp một bộ năm mắt xích khác,
trong đó ít nhất có hai mắt xích
được lấy từ 5 mắt xích đã đo trước
đó;
(c) Tiếp tục đo theo tuần tự như quy định
trên đối với
toàn bộ chiều dài của một tiết
xích;
(d) Có thể không cần đo đối với các mắt
xích ở hai đầu của
tiết xích.
6.5.9.4. Sai lệch cho phép chế tạo cho phép
đối với năm mắt xích được đo theo trình tự ở 6.5.9.3 trên, phải thỏa mãn các quy định ở Bảng 4.
6.5.9.5. Nếu chiều dài của năm mắt
xích nhỏ hơn giá trị
cho phép thì xích có thể
được kéo dãn bằng
tải
trọng kéo, tuy nhiên, tải trọng kéo
này không được vượt quá 110% tải trọng thử kéo giãn nhỏ nhất theo quy định.
6.5.9.6. Khi mắt xích bị hư hỏng hoặc không
đạt yêu cầu về sai lệch cho phép quy định ở 6.5.9.1 trên, phải thay
thế các mắt xích hỏng bằng mắt nối thường hoặc ma ní nối vào đúng vị trí của
chúng và tiến hành thử kéo lại với
tải trọng thử kéo bằng tải trọng thử
quy định sau khi thử phải đo lại
kích thước của
mắt nối hoặc ma ní nối vừa thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Sai lệch cho phép đường
kính của các chi tiết
có thể nên đến 5%
kích thước danh nghĩa, nhưng không được có sai lệch cho phép âm;
(b) Tất cả các sai lệch cho phép kích thước còn lại phải nằm trong giới hạn ± 2,5%.
6.5.10. Khối lượng
6.5.10.1. Khối lượng của xích phải được xác định
sau khi thử kéo giãn đạt yêu cầu và phải phù hợp với khối lượng
quy định ở Bảng 4, tùy thuộc vào mỗi cấp xích.
6.5.11. Thử kéo đứt
6.5.11.1. Thử kéo đứt mắt xích
phải được tiến hành
sau khi đã kết thúc nhiệt luyện theo các bước dưới đây:
(a) Một mẫu thử kéo đứt phải
gồm ít nhất ba mắt xích được lấy từ cùng một tiết xích hoặc từ tiết xích khác được chế tạo cùng
lúc, theo cùng một quy trình như tiết
xích đó;
(b) Tần suất lấy mẫu để thử
kéo đứt phải được xác định theo chiều dài của tiết xích và phụ thuộc vào đường
kính danh nghĩa
của xích mà mỗi
mẻ đúc đại diện, theo quy định ở Bảng 5.
(c) Mỗi mẫu thử phải có khả năng chịu được
tải trọng thử kéo đứt quy
định ở Bảng 5 trong thời
gian 30 giây mà không bị đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Nếu thử kéo đứt không đạt, phải
tiến hành kiểm tra tỉ mỉ để xác định
nguyên nhân dẫn đến kết quả đó.
(f) Khi thử kéo đứt không đạt, phải tiến
hành thử tiếp thêm hai mẫu thử khác được lấy trong tiết xích vừa lấy mẫu thử. Nếu
kết quả thử lại của
hai mẫu đạt yêu cầu thì tiết
xích này có thể được chấp nhận, với điều kiện đã xem xét đến nguyên nhân ở (e).
(g) Nếu một trong hai hoặc
cả hai mẫu thử lại đều không đạt yêu cầu, phải tiến hành xác định
nguyên nhân như đưa ra ở (e) và (f) và tiết xích này phải bị loại bỏ. Nếu phát hiện
trong tiết xích có các mắt xích bị hỏng thì phải thay các mắt bị hỏng này bằng mắt
nối thường hoặc ma ní nối vào đúng vị trí thay thế, sau đó tiến hành thử kéo đứt
lại. Nếu kết quả thử lại đạt yêu
cầu, có thể chấp nhận tiết xích này.
6.5.11.2. Thử kéo đứt đối với các chi tiết và
mắt nối thường của xích phải được tiến hành khi đã kết thúc nhiệt luyện theo trình tự dưới
đây:
6.5.11.2.1. Đối với các chi tiết
của xích, phải
được thực hiện thử kéo đứt ít nhất theo hai mức độ quy định dưới đây. Tuy
nhiên, đối với mắt nối thường và các chi tiết được chế tạo đơn chiếc hoặc các chi
tiết chế tạo với
số lượng ít, mức độ yêu
cầu thử kéo đứt, trong từng trường hợp cụ thể phải được đơn vị giám sát xem xét và quyết định.
(a) Một chi tiết thử phải được
lấy từ cùng một lô
đúc có số lượng chi tiết cùng loại cùng kích cỡ, số lượng không quá 25, và được nhiệt
luyện trong cùng lò luyện.
(b) Mỗi lô đúc lấy một chi tiết.
6.5.11.2.2. Tùy thuộc vào loại
xích và kích cỡ của
xích, mẫu thử của các chi tiết xích và mắt nối thường phải có khả năng chịu được
tải trọng thử kéo đứt quy
định trong khoảng 30 giây mà không được đứt.
6.5.11.2.3. Khi thử kéo đứt không
đạt yêu cầu thì phải lấy hai mẫu thử khác ở cùng một lô vừa lấy mẫu thử để
thử lại theo quy định ở 6.5.11.2.1.
Khi thử lại vẫn không
đạt yêu cầu thì phải hủy bỏ
toàn bộ cuộc thử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Sai
lệch cho phép âm của đường
kính
Đường kính
danh nghĩa (mm)
Sai lệch
cho phép âm (mm)
≤ 40
1
40 < d ≤
84
2
84 < d ≤
122
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
152 < d ≤ 184
6
184 < d
≤ 210
7,5
Bảng 5 - Tải trọng thử
kéo đứt, thử kéo giãn, khối lượng và chiều dài vượt quá 5 mắt
xích.
Tải trọng
thử
Cấp R3 có
ngáng
Cấp R3S có
ngáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp R4S có
ngáng
Cấp R5 có
ngáng
Tải trọng thử kéo giãn (kN)
0,0148d2 (44 - 0,08d)
0,0180d2 (44 - 0,08d)
0,0216d2 (44 - 0,08d)
0,0240d2 (44 - 0,08d)
0,0251d2 (44 - 0,08d)
Tải trọng thử kéo đứt (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0249d2 (44 - 0,08d)
0,0274d2 (44 - 0,08d)
0,0304d2 (44 - 0,08d)
0,0320d2 (44 - 0,08d)
Tải trọng
Cấp R3
không ngáng
Cấp R3S
không ngáng
Cấp R4
không ngáng
Cấp R4S
không ngáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử kéo giãn (kN)
0,0148d2 (44 - 0,08d)
0,0174d2 (44 - 0,08d)
0,0192d2 (44 - 0,08d)
0,0213d2 (44 - 0,08d)
0,0223d2 (44 - 0,08d)
Tải trọng thử kéo đứt (kN)
0,0223d2 (44 - 0,08d)
-0,08d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0274d2 (44 - 0,08d)
0,0304d2 (44 - 0,08d)
0,0320d2 (44 - 0,08d)
Khối lượng (kg/m)
Mắt xích có ngáng
0,0219d2
Mắt xích không ngáng
Phải trình tính
toán khối lượng cho từng thiết kế
Chiều dài vượt quá
5 mắt xích (rnm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.12. Thử kéo giãn
6.5.12.1. Phải tiến hành thử
kéo giãn toàn bộ các tiết xích sau khi đã kết thúc nhiệt luyện, theo trình tự
sau đây:
6.5.12.1.1. Xích phải chịu được tải
trọng thử kéo giãn quy định ở Bảng 5 mà không bị nứt, đứt hoặc có khuyết tật
nào khác.
6.5.12.1.2. Không phụ thuộc vào
những quy định ở 6.5.12.1.1
trên, khi sử dụng phương pháp kéo căng đàn hồi để đặt ngáng, tải trọng thử kéo giãn không được
lớn hơn tải trọng thử
quy định trong quy trình chế tạo xích.
6.5.12.1.3. Nếu trong quá trình
thử kéo giãn, một
mắt xích bị hỏng, phải tiến hành kiểm tra hồ sơ chế tạo thật tỉ mỉ để xác định
nguyên nhân hư hỏng. Nếu tìm
ra nguyên nhân hư hỏng, nhưng
không tìm thấy có hư
hỏng ở các tiết xích khác thì có thể chấp nhận tiết
xích này, với điều kiện
phải loại bỏ mắt xích bị
hỏng.
6.5.12.1.4. Trong trường hợp thử
kéo giãn, có hai mắt xích trở lên trong cùng một tiết xích bị hỏng thì phải loại bỏ tiết xích
này. Việc kiểm tra và thử lại phải được tiến hành theo yêu cầu từ (a) đến (c)dưới
dây, nếu đạt yêu cầu thì tiết xích này có thể được
chấp nhận.
(a) Phải tiến hành kiểm tra
tỉ mỉ theo hồ sơ
chế tạo để xác định
nguyên
nhân
hư
hỏng và nếu thấy cần thiết
đơn vị giám sát có thể yêu cầu
thử lại.
(b) Khi đưa mẫu vào thử kéo đứt lại mẫu thử phải
được lấy ở một bên của mắt xích bị hỏng theo quy định
ở 6.5.11.1 (a).
(b) Các mắt xích bị hỏng có thể được cắt ra và thay bằng các mắt nối
thường hoặc má ní nối, sau đó phải được tiến hành thử lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Số
lượng mẫu thử kéo đứt
Đường kính danh
nghĩa của xích giàn khoan d (mm)
Chiều dài lớn nhất
để lấy một mẫu
thử (m)
Đường kính danh
nghĩa của xích giàn khoan d (mm)
Chiều dài lớn
nhất để lấy một mẫu thử (m)
d ≤ 48
91
111 < d
≤ 124
222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
124 < d ≤ 137
250
60 < d ≤ 73
131
137 < d ≤ 149
274
73 < d ≤ 85
152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
297
85 <d ≤ 98
175
162 < d
≤ 175
322
98 <d ≤ 111
198
175 < d
≤ 186
364
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
199 < d ≤ 210
395
6.5.13. Thử cơ tính
6.5.13.1. Phải tiến hành thử cơ tính đối
với xích, sau khi đã kết thúc nhiệt luyện theo trình tự dưới đây:
6.5.13.1.1. Một mẫu thử kéo và ba
bộ mẫu thử độ dai va đập (gồm chín mẫu) phải được lấy từ đoạn xích lấy mẫu lớn
nhất theo đường kính danh nghĩa của xích quy định ở Bảng 6. Vị trí lấy mẫu
thử ở các phần mắt
xích ghi trên Hình 2 được quy
định như sau:
(a) Mẫu thử kéo phải được lấy ở
phần đối diện với mối hàn nóng chảy;
(b) Một bộ mẫu thử va đập (gồm ba mẫu) được
lấy ngang qua mối hàn có rãnh khía ở giữa, một bộ mẫu được lấy theo chiều
ngang ở phía không
hàn và một bộ được lấy từ vùng uốn của xích.
6.5.13.1.2. Quy trình thử và dạng mẫu thử
phải phù hợp với yêu cầu quy định ở Chương 2 Phần 7- ATCVN 6259 : 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.13.1.4. Nếu kết quả thử kéo giãn không đạt yêu cầu
thì có thể tiến
hành thử lại bằng hai mẫu thử khác được lấy trong cùng tiết xích
đã lấy mẫu thử. Nếu cả hai mẫu thử này đạt yêu cầu thì có thể chấp nhận tiết
xích này.
6.5.13.1.5. Khi kết quả thử độ
dai va đập không đạt yêu cầu, có thể tiến hành thử lại ba bộ mẫu khác tiếp theo
(mỗi bộ gồm ba mẫu) được lấy từ cùng một tiết xích thử. Kết quả thử lại này được
cộng vào kết quả thử nhận được
từ lần thử trước
để tính giá trị trung bình mới. Nếu kết
quả thử lại và kết
quả trung bình mới
tính của mẫu thử độ
dai va đập đều thỏa mãn quy định
ở Bảng 7 thì có thể chấp
nhận tiết xích này.
Bảng 7 -Tính
chất cơ học của xích
Cấp của xích
Thử kéo
Thử độ dai
va đập(1)
Giới hạn chảy
hoặc giới hạn chảy quy ước (2)
Giới hạn bền
kéo (2)
Độ giãn dài
(L=5d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử
Năng lượng
hấp thụ bình quân (J)
(N/mm2)
(N/mm2)
(%)
(%)
(°C)
Ngoài phần
hàn
Phần hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 410
≥ 690
≥ 17
≥ 50
-20 (3)
≥ 40 (3)
≥ 30(3)
Cấp R3S
≥ 490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 15
≥ 50
-20 (3)
≥ 45 (3)
≥ 33(3)
Cấp R4
≥ 580
≥ 860
≥ 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
≥ 50
≥ 36
Cấp R4S
≥ 700
≥ 960
≥ 12
≥ 50
-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 40
Cấp R5
≥ 760
≥ 1000
≥ 12
≥ 50
-20
≥ 58
≥ 42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khi giá trị năng lượng hấp
thụ của hai mẫu thử
trở lên trong bộ mẫu
thử ít hơn năng lượng
hấp thụ bình quân nhỏ
nhất hoặc khi giá trị năng lượng hấp thụ của một mẫu thử duy nhất nhỏ hơn 70% năng lượng
hấp thụ bình quân nhỏ nhất, thì cuộc
thử coi như
không đạt yêu cầu.
(2) Tỷ số giữa giới hạn chảy trên giới hạn bền
lớn nhất là 0,92.
(3) Thử va đập xích loại R3
và R3S có thể được thực hiện
ở nhiệt độ 0°C nếu như được chấp nhận.
Trong trường hợp này, năng lượng hấp thụ bình quân nhỏ nhất phải không được nhỏ hơn giá trị cho dưới
đây:
Cấp xích
Ngoài phần hàn
Phần hàn
(a) Xích cấp R360J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Xích cấp R3S 65J
53J
6.5.13.2. Thử cơ tính đối với
các chi tiết của xích và mắt nối thường được tiến hành sau khi kết thúc nhiệt
luyện phải theo trình tự dưới
đây:
6.5.13.2.1. Một mẫu thử kéo và một
bộ mẫu thử độ dai va đập (gồm ba mẫu) đối với chi tiết của xích và mắt nối thường
lấy theo quy định
ở 6.5.11.2.1 để
thử cơ tính, phải thỏa mãn những
quy định ở Bảng 7.
6.5.13.2.2. Khi kết quả các mẫu thử
quy định ở 6.5.13.2.1
không đạt yêu cầu, có thể tiến
hành thử thêm hai mẫu thử kéo và hai bộ mẫu thử độ dai va đập khác. Các mẫu này
được lấy trong cùng một lô với các mẫu quy định ở 6.5.13.2.1. Kết quả
thử lại của các mẫu thử này được cộng vào kết quả đã nhận được trong lần thử trước để
tính giá trị trung bình. Nếu kết
quả thử lại của một mẫu thử
kéo và giá trị năng lượng hấp thụ trung bình vừa tính của các mẫu thử đều không
đạt yêu cầu quy định ở Bảng 7 thì lô thử đại
diện này phải bị loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.14. Thử không phá hủy
6.5.14.1. Xích và các chi tiết
của xích khi đưa vào sử dụng phải không được có khuyết tật như: các lỗ khí, vết
nứt, vết khía, vết cắt, vẩy xỉ và hàn không ngấu.
6.5.14.2. Sau khi đã kết thúc
cuộc thử kéo giãn, tất cả xích phải được thử không phá hủy theo quy định ở 6.5.14.1 và
6.5.14.3 dưới đây:
6.5.14.2.1. Kiểm tra bằng mắt thường
6.5.14.2.2. Tất cả bề mặt của tất
cả các mắt xích phải
được kiểm tra bằng mắt thường. Phải bố trí các mắt xích sao cho thuận lợi với việc tiếp
cận các bề mặt.
6.5.14.2.3. Thử bằng từ tính hoặc
kiểm tra thẩm thấu màu
(a) Thử bằng từ tính hoặc kiểm tra thẩm thấu
màu phải được tiến hành trên cùng một mắt xích ở khu vực mối hàn giáp mép, kể cả các khu vực
nối ghép bằng khuôn kẹp;
(b) Ít nhất phải có 10% mối hàn ngáng trong
một tiết xích được thử bằng từ tính hoặc
kiểm tra thẩm thấu màu. Nếu ngáng được liên kết với xích bằng phương pháp hàn
mà phát hiện thấy mối hàn bị nứt hoặc
không ngấu thì phải kiểm
tra lại toàn bộ các mối
hàn của tiết xích này.
6.5.14.2.4. Thử bằng siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.14.3. Các chi tiết của xích và các mắt
nối thường sau khi kết thúc thử kéo giãn đạt yêu cầu, phải được thử bằng từ
tính hoặc thẩm thấu màu để
đánh giá chất lượng của xích.
6.5.15. Sửa chữa khuyết tật
6.5.15.1. Khi kiểm tra không
phá hủy theo quy định ở 6.5.14, nếu
phát hiện ở xích có các
khuyết tật nhỏ
thì các khuyết tật
này phải được sửa chữa bằng máy mài, nhưng không được mài sâu quá 5%
đường kính danh nghĩa của xích, việc mài phải được chuyển tiếp dần dần để tránh
tạo bậc.
Nếu
xích
và
các
chi
tiết
của
xích thỏa mãn yêu cầu về dung sai kích thước như quy định ở 6.5.9 thì xích và các chi tiết xích được chấp
nhận.
6.5.15.2. Khi kiểm tra không
phá hủy theo quy định ở 6.5.14.3 phát hiện thấy
khuyết tật nguy hiểm thì phải cắt bỏ mắt xích này và thay bằng mắt nối thường hoặc
ma ní nối, sau đó tiến hành thử lại theo quy
định từ 6.5.11 đến 6.5.13. Nếu kết quả thử lại đạt yêu cầu thì xích và các
chi tiết của xích có thể được
chấp nhận.
6.5.16. Đóng dấu
Khi xích và các chi tiết
của xích đã qua thử
và kiểm
tra đạt yêu cầu theo
quy định ở 6.5 thì sẽ
được
đơn
vị
giám
sát đóng dấu theo quy định dưới đây:
6.5.16.1.1. Vị trí đóng dấu
(a) Trên ngáng về phía hai đầu của một tiết
xích;
(b) Trên ngáng về phía hai đầu của một đường
xích dài không quá
100 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Trên ngáng các mắt xích thường liền với
mắt nối thường hoặc ma ní
nối;
(e) Trên các chi tiết của xích.
6.5.16.1.2. Cách đóng dấu
(a) Đóng dấu của đơn vị giám
sát;
(b) Cấp xích và các chi tiết của xích;
(c) Đường kính danh nghĩa và các chi tiết của xích;
(d) Số của Nhà chế tạo.
6.5.17. Sơn
Xích và các chi tiết của xích chỉ được sơn sau
khi kết thúc các cuộc thử và kiểm tra đạt yêu
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải lập hồ sơ chế tạo
xích và các chi tiết của xích, trong đó ghi rõ quá trình chế tạo, quy trình thử, các yêu cầu
kiểm tra xích và các chi tiết của xích và kết quả kiểm tra vào hồ sơ. Hồ sơ này
phải luôn để ở vị trí sẵn sàng để xem xét
khi có yêu cầu.
7. Thiết bị buộc
7.1 Quy định chung
7.1.1 Giàn phải được
trang bị thiết bị buộc theo các yêu cầu nêu trong TCVN 6259 : 2003-Phần 2A và
2B : Kết cấu thân tàu và trang thiết bị.
8. Hệ thống định vị
8.1. Quy định
chung
8.1.1. Phạm vi áp dụng
8.1.1.1. Các yêu cầu
nêu trong phần này áp dụng cho hệ thống định vị của giàn định vị lâu dài hay
giàn định vi bán thường trực. Hệ thống định vị của giàn được hiểu là hệ
thống neo hoặc hệ thống định vị động.
8.1.2. Các quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.2. Các giàn tự
nâng không cần trang bị hệ thống định vị.
8.1.2.3. Hệ thống định
vị phải có khả
năng định vị giàn tại vị
trí một cách an toàn trong mọi điều kiện thiết kế.
8.2. Phân cấp
hệ thống định vị
8.2.1. Quy định
chung
8.2.1.1. Hệ thống định
vị là một hệ thống
riêng biệt trên giàn và được chia thành hai loại:
8.2.1.1.1. Hệ thống neo
Hệ thống neo là hệ thống định
vị không phải hệ thống định
vị động.
8.2.1.1.2. Hệ thống định
vị động
Hệ thống định vị động là một hệ thống
giữ giàn tại một vị trí xác định bằng
hệ thống thiết bị đẩy được điều
khiển tự động. Nó bao gồm các hệ thống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Thiết bị đẩy;
(c) Điều khiển định vị động.
8.2.2. Phân cấp hệ thống
neo
8.2.2.1. Hệ thống neo
được phân loại như
sau:
8.2.2.1.1. Hệ thống neo
thả (Anchor Morring sys.)
Hệ thống neo thả bao gồm mỏ
neo và quả dằn đặt ở đáy biển,
con lăn dẫn hướng,
tời, máy tời và các thiết bị neo khác
trên một số bộ phận của thân giàn
và dây neo để nối chúng và nhận lực neo
chủ yếu từ trọng lượng của các dây
xích neo (với hệ thống neo có các
phao trung gian hay quả dằn trung gian thì tính thêm cả lực nổi của phao và trọng lượng dằn của quả dằn). Dây neo
bao gồm các loại: xích, cáp thép, cáp sợi hoặc kết hợp các loại này, nối với
các maní hay các phao trung gian hoặc quả dằn trung gian.
8.2.2.1.2. Hệ thống neo
căng
Hệ thống neo căng bao gồm các bộ phận
giữ như cọc và quả dằn đặt dưới đáy biển, các dây neo căng theo phương thẳng đứng
và các chi tiết nối để cố định dây neo căng vào thân giàn và hạn chế những chuyển
động lắc đứng, lắc ngang, lắc dọc của giàn nhờ việc tăng lực nổi bằng cách kéo
giàn xuống và căng dây neo. Dây neo căng ở đây bao gồm các ống thép, dây xích, cáp thép
và cáp sợi được kéo thẳng ra do chịu lực căng lớn, chủ yếu do tính đàn hồi co dãn theo
chiều dài của các dây neo này tạo ra.
8.2.2.1.3. Hệ thống neo điểm đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.1.4. Hệ thống neo
dùng cọc buộc
Hệ thống neo dùng cọc buộc bao gồm các
cọc buộc giàn như là các cọc cố định hoặc các thùng bê tông bố trí gần kề giàn,
quả đệm hoặc
thanh chống va bố trí giữa cọc buộc và giàn, hoặc quả đệm bố trí tại giàn nếu cần. Trong
trường hợp này, giàn được định vị do phản lực của các cọc buộc cố định.
8.2.2.1.5. Các hệ thống neo khác
Các hệ thống neo khác là các hệ thống
neo không phải là các loại từ
8.2.2.1.1 đến 8.2.2.1.4 trên đây.
8.2.3. Phân cấp hệ
thống định vị động
8.2.3.1. Hệ thống định
vi động (viết tắt là DPS -
Dynamic Positioning System) được phân thành ba cấp như sau:
(a) DPS cấp A.
(b) DPS cấp B.
(c) DPS cấp C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.2.1. DPS cấp A là một DPS có
thể mất khả năng định vị khi có một hư hỏng ở một trong các bộ phận như nêu tại 8.2.1.1.2.
8.2.3.2.2. DPS cấp B là một DPS không mất khả năng định
vị khi có một hư hỏng ở một trong
các chi tiết hoặc hệ thống hoạt động như máy phát, thiết bị đẩy, van điều
khiển từ xa, bảng điện
chính, ... của các bộ phận nêu tại 8.2.1.1.2. Thường thì các chi tiết tĩnh như
cáp, ống, van điều khiển bằng tay... không được coi là hỏng nếu chứng minh được
rằng nó được bảo vệ tốt và có độ tin cậy thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.
8.2.3.2.3. DPS cấp C là một DPS
không mất khả năng định vị khi mỗi bộ phận hoặc hệ thống nêu tại 8.2.1.1.2 đều có một hư
hỏng. Hư hỏng
này được giả thiết:
(a) Nếu bộ phận hư hỏng của hệ thống
ở trong bất kì
một khoang kín nước nào, thì tất cả các bộ phận trong khoang này được giả
thiết rằng hỏng do ngập nước
(b) Nếu bộ phận hư hỏng của hệ thống ở
trong bất kì một t phân vùng chống cháy phân chia bằng cấp "A-60" thì tất cả các bộ phận
trong phân vùng này giả thiết bị hỏng do cháy
8.2.3.3. Xét các yêu cầu
nêu trong 8.2.3.2.2 và 8.2.3.2.3 ở trên, cần phải
tiến hành phân tích dạng hư hỏng và ảnh hưởng hoặc phân tích sơ đồ hư hỏng thỏa mãn yêu cầu của đơn
vị giám sát để
chứng minh rằng hệ thống không mất khả năng định vị theo giả thiết điều
kiện hư hỏng nghiêm trọng
nhất xảy ra đối với mỗi bộ phận.
8.3. Hệ thống
neo thả
8.3.1. Quy định
chung
8.3.1.1. Các yêu cầu
trong phần này áp dụng cho các giàn dùng hệ thống neo thả làm phương tiện
định vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.3. Từng thành phần của hệ
thống neo thả phải được thiết kế theo Quy trình có khả năng xác minh điều kiện tải trọng
cực hạn, với hệ số an toàn được chấp nhận.
8.3.1.4. Xác định giá
trị cực đại của các chuyển động của giàn trên sóng bằng thử mô hình là tốt nhất.
Tuy nhiên, các giá trị này có thể được tính toán bằng phương pháp phân tích đã
được xác minh bằng thử mô hình được chấp nhận.
8.3.1.5. Khi đánh giá
chuyển động của giàn trên sóng ở vùng nước nông, phải xét tới ảnh hưởng của độ sâu nước.
Nếu sự thay đổi độ sâu của
nước do thủy triều là lớn thì sự thay đổi độ sâu của nước ảnh hưởng đến giàn phải được xét.
8.3.1.6. Phải tính tới
độ bền mỏi và kiểm
soát ăn mòn của dây neo.
8.3.1.7. Dây neo có gắn mỏ neo
phải đủ dài để không bị căng quá do thao tác kéo neo không đúng quy cách.
8.3.1.8. Nếu hệ thống
neo dùng nhiều dây
neo thì về nguyên tắc, tất cả các dây neo
phải có cùng hệ số đàn hồi.
8.3.1.9. Các bộ phận kết cấu thân
giàn ở chỗ đặt tời
phải có khả năng chịu được lực đứt do dây neo gây ra.
8.3.1.10. Vật dẫn hướng
và bánh xe của puly phải
được thiết kế để dây neo không
bị uốn hay mòn
quá mức. Các bộ phận cố định gắn vào kết cấu thân giàn của chúng phải chống lại
được lực đứt do dây neo gây ra.
8.3.1.11. Phải có chỗ cất
giữ neo trên giàn để khi giàn hành hải thì neo không bị xê dịch.
Tuy nhiên, với
giàn neo bán thường
trực tại một chỗ thì yêu cầu này
có
thể
được miễn giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Tính toán lực
căng dây neo
8.3.2.1. Để tính toán
lực căng cực đại lên dây neo, thì phải xét tổ hợp sóng, gió và dòng chảy trong
điều kiện cực hạn (nói chung, điều kiện này tương ứng với trường hợp khi tất cả các hướng của gió, sóng
vá dòng chảy là cùng hướng) với đầy đủ các góc tác động. Đối với từng vùng biển cụ
thể, tổ hợp
gió, sóng và
dòng chảy theo các hướng khác nhau, có thể gây nên lực căng lớn hơn, cần phải được
xét đến nếu cần.
8.3.2.2. Khi tính toán
lực căng dây neo, phải
xét tới các yêu cầu nêu trong các mục từ 8.3.2.2.1 đến 8.3.2.2.3 dưới đây. Có thể
xét cả mục 8.3.2.2.4 nếu thấy cần thiết. Quy trình tính này gọi là
Quy trình tính tựa tĩnh, (quy
trình tính lực căng dây neo được coi là chuẩn). Lực căng cực đại của dây neo tính bằng quy
trình tính tựa
tĩnh phải có hệ số an toàn kéo đứt được chấp nhận.
8.3.2.2.1. Lực căng tĩnh
của dây neo do lực nổi và trọng lượng
bản thân của dây neo.
8.3.2.2.2. Lực căng
không đổi của dây neo do chuyển vị ngang không đổi của giàn do gió, sóng và dòng chảy gây
ra.
8.3.2.2.3. Lực căng dây
neo thay đổi tựa tĩnh do chuyển động của giàn trên sóng gây ra.
8.3.2.2.4. Lực căng dây
neo có tính tới độ dãn dài
đàn hồi của dây neo khi chúng được sử dụng trong điều kiện lực căng trung bình
(thường trong trường hợp nước nông), hoặc khi sử dụng dây neo có độ cứng thấp
như cáp sợi.
8.3.2.3. Đối với các
giàn khoan, hệ thống neo phải được thiết kế sao cho hư hỏng một dây neo không
làm hỏng lây các dây neo còn lại. Đối với các giàn khác, thì thiết kế hệ thống
dây neo phải được đơn vị giám sát chấp nhận. Trong trường hợp này, có thể dùng
quy trình tính tựa
tĩnh như ở 8.3.2.2 để tính lực căng
dây neo. Các tải trọng môi
trường như gió, sóng và
dòng chảy có thể lấy với chu kỳ một năm. Lực căng cực đại của dây neo
tính bằng quy trình tính tựa tĩnh
phải có hệ số an toàn kéo đứt được
chấp nhận.
8.3.2.4. Ngoài các yêu
cầu nêu ở 8.3.2.2, nếu xét tới các yêu cầu của mục 8.3.2.4.1 và 8.3.2.4.2 thì hệ
số an toàn yêu cầu khi
dùng quy trình tính tựa
tĩnh có thể giảm đi tới một giá trị được Đơn vị thẩm định thiết kế chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.4.2. Lực căng tựa tĩnh tần
số thấp do chuyển động tần số thấp của giàn trên sóng không điều hòa khi chúng được sử dụng
trong điều kiện chùng dây (khi chu kỳ dao động riêng của giàn trên mặt phẳng nằm ngang đủ lớn
hơn so với chu kỳ của sóng thường).
8.3.3. Thiết bị cho hệ thống
neo thả
8.3.3.1. Về nguyên tắc,
mỗi thiết bị của hệ thống
neo thả đều phải được
duyệt.
8.3.3.2. Tời của hệ thống
neo thả phải tuân thủ các yêu cầu nêu từ 8.3.3.2.1 tới 8.3.3.2.3 dưới đây:
8.3.3.2.1. Mỗi tời phải
có hai phanh độc lập điều khiển bằng máy. Mỗi phanh phải có khả năng giữ một
tĩnh tải bằng tối
thiểu 50% độ bền kéo đứt của dây neo. Nếu được chấp nhận, một trong hai phanh
nêu trên có thể thay bằng
phanh điều khiển bằng tay.
8.3.3.2.2. Tời phải có đủ khả năng
phanh động để kiểm soát các tổ hợp tải trọng thường do neo, cáp neo và tàu thả neo
trong khi thả neo ở vận tốc thả thiết kế cực
đại của tời.
8.3.3.2.3. Khi tời mất
nguồn năng lượng, thì hệ thống
phanh điều khiển bằng máy phải tự động hoạt động với khả
năng giữ bằng 50% tổng khả năng
phanh của tời.
8.3.3.3. Hệ thống neo
thả phải có các thiết bị nêu từ 8.3.3.3.1 đến 8.3.3.3.4 dưới đây để
điều khiển:
8.3.3.3.1. Mỗi tời phải
có khả năng điều
khiển từ một vị trí có thể quan sát sự vận hành một cách rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3.3. Ở mỗi tời, tại
vị trí người điều khiển phải có thiết
bị chỉ báo sức
căng dây neo,
thiết bị chỉ báo vận tốc gió và hướng gió.
8.3.3.3.4. Các thiết bị
liên lạc phải được lắp đặt tại vị trí cần thiết cho hoạt động vận hành neo như
vị trí điều khiển tời,
buồng lái, buồng điều khiển...
8.3.3.4. Phải bố trí các thiết bị
để dây neo có thể thả từ giàn trong trường hợp mất nguồn cấp năng lượng chính.
8.4. Hệ thống
neo căng
8.4.1. Quy định
chung
8.4.1.1. Hệ thống neo
căng phải có mức độ an toàn tương đương với hệ thống neo thả được duyệt.
8.4.1.2. Hệ thống neo
căng có thể thiết kế
phù
hợp với các yêu cầu
của 8.3 cho hệ thống neo thả. Tuy nhiên, phải
xét đến các yêu cầu nêu trong 8.4.2.
8.4.2. Hệ thống neo
căng
8.4.2.1. Phải thiết kế
sao cho khi thay đổi lực căng, không dây neo
nào bị chùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.3. Phải đánh giá
ảnh hưởng lên hệ thống neo căng
do giàn mất một phần lực nổi do tai nạn được giả định như trong TCVN 5312 :
2016, Phần Ổn định.
8.4.2.4. Nếu sử dụng hệ
thống neo căng kiểu phao
nổi như là một ống thép rộng
lòng và mỏng thành
thì ảnh hưởng do mất một phần lực nổi do hỏng một dây neo căng lên hệ thống
neo phải được đánh
giá.
8.4.2.5. Trong trường
hợp hệ thống neo căng được nối thẳng đứng thì sự tăng mớn nước của giàn do
chuyển động của nó theo mặt phẳng ngang phải được đánh giá.
8.4.2.6. Phải xem xét
sự thay đổi lực căng dây neo căng do sự thay đổi mức nước triều kể cả triều
thiên văn và triều khí tượng học.
8.4.2.7. Phải đánh giá đầy đủ ảnh
hưởng của sự
thay đổi trọng lượng và lượng
chiếm nước do các vật nặng trên giàn gây ra lên sức căng của các dây neo căng.
8.4.2.8. Phải xem xét kỹ độ bền
mỏi của các mối
nối giữa dây neo căng và thân
giàn. Nếu dùng mối nối
bằng ống thép
cho dây neo căng thì độ bền
mỏi ở vùng tập
trung ứng suất phải được đánh giá kỹ lưỡng.
8.4.2.9. Phải đánh giá độ mài
mòn của mối nối giữa dây neo căng và thân giàn.
8.4.2.10. Nếu đặc tính phi tuyến
của dây neo
căng ảnh hưởng đáng kể
lên lực căng dây neo thì phải xét đặc tính phi tuyến ấy.
8.4.2.11. Phải xét kỹ ảnh hưởng do rung bậc
cao của các dây neo căng
lên độ bền mỏi. Trong trường hợp này, hệ số an toàn tải trọng phanh có thể phải giảm tới
giá trị được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.13. Ứng suất cho phép khi
sử dụng ống thép cho dây neo phải tuân thủ các yêu cầu cho trong 7.2.2. TCVN 5210:
2016 - Thân Công trình biển.
8.4.2.14. Nếu sử dụng ở vùng biển dòng chảy
có ảnh hưởng đáng kể thì phải lắp đặt các phương tiện khử rung cho dây neo căng
do tác động của dòng xoáy nếu cần.
8.4.3. Thiết bị của hệ thống
neo căng
8.4.3.1. Để căng dây
neo căng, thì lực căng ban đầu trên tất cả các dây neo phải gần bằng nhau. Phải lắp đặt thiết
bị động lực để điều chỉnh lực căng dây neo, nếu
cần.
8.4.3.2. Phải lắp đặt hệ thống
kiểm soát lực căng
cho mỗi dây neo căng.
8.4.3.3. Phải trình
cho đơn vị giám sát các bản vẽ và thuyết minh chứng minh rằng các bộ phận giữ đặt ở đáy biển
không thể bị nhổ lên dưới tác động của bất kỳ điều kiện tải trọng thiết
kế nào.
8.5. Hệ thống
neo đơn
8.5.1. Quy định
chung
8.5.1.1. Hệ thống neo
đơn phải có độ an toàn tương đương với hệ thống neo thả do đơn vị thẩm định phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Hệ thống neo đơn
8.5.2.1. Dự báo chuyển
động của giàn trên sóng và lực căng dây
neo phải dựa trên kết quả thử mô hình và tính toán phi tuyến theo miền
thời gian. Tuy nhiên, nếu việc tính toán phi tuyến theo miền thời gian sử dụng
phương pháp và chương trình đã được
công nhận bằng thử mô hình thì
có thể bỏ qua thử mô hình nếu được
đơn vị thẩm định xét duyệt.
8.5.2.2. Phải xét tới cả
tính không điều hòa của sóng và sự thay đổi của gió.
8.5.2.3. Khi tính toán chuyển
động phải xét lực trôi dạt của sóng biến đổi tần số thấp do sóng không điều hòa.
8.6. Hệ thống
neo dùng cọc buộc
8.6.1. Quy định
chung
8.6.1.1. Các dây neo nối
trực tiếp giàn
với cọc buộc trong hệ thống neo dùng cọc buộc và các mối nối của nó với thân giàn
phải có độ an toàn tương đương với
hệ thống neo thả được duyệt.
8.6.2. Hệ thống neo
dùng cọc buộc
8.6.2.1. Nếu sử dụng tổ
hợp các cọc buộc có đặc trưng phản lực phi tuyến thì dây neo phải tính tới các yêu cầu
nêu trong 8.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Hệ thống
định vị động (DPS)
8.7.1. Quy định
chung
8.7.1.1. Các yêu cầu nêu ở mục 8.7 này
áp dụng cho các
giàn chỉ sử dụng DPS để định
vị.
8.7.1.2. DPS bao gồm
các hệ thống từ 8.7.1.2.1 đến 8.7.1.2.3 dưới đây
8.7.1.2.1. Hệ thống năng lượng
Hệ thống năng lượng bao gồm tất cả các bộ phận
và hệ thống cần thiết để cấp năng lượng cho DPS. Hệ thống năng lượng bao gồm
các thành phần sau:
(a) Nguồn năng lượng và hệ thống
phụ cần thiết kể cả các ống dẫn.
(b) Máy phát.
(c) Bảng điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1.2.2. Hệ thống đẩy
Hệ thống đẩy bao gồm tất
cả các bộ phận và hệ thống để cung cấp
lực đẩy và phương cho DPS. Hệ thống đẩy bao gồm các thành
phần sau:
(a) Thiết bị đẩy cùng bộ phận
lái và các hệ thống phụ cần thiết kể cả các ống dẫn,
(b) Các chân vịt và bánh lái chính, nếu
các thiết bị
này chịu sự điều khiển của hệ thống DPS,
(c) Các thiết bị điện tử điều khiển
thiết bị đẩy,
(d) Các thiết bị điều khiển đẩy bằng tay,
và
(e) Các dây cáp của các bộ phận từ (a) đến
(d) nêu trên và hệ thống
phân phối (cáp và ống dẫn cáp).
8.7.1.2.3. Hệ thống điều
khiển định vị động
Hệ thống điều khiển định vị động bao gồm
tất cả các bộ
phận và hệ thống điều khiển, các
phần cứng và phần mềm cần thiết
để định vị giàn. Hệ thống
điều khiển định vị động
bao gồm các hạng mục dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ thống cảm biến kể cả hệ thống định
vị liên quan và hệ thống hiển thị vị trí và dạng vận hành gồm
cả bảng điều khiển;
(c) Các dây cáp liên quan đến các hạng mục
từ (a) tới (b) ở
trên
và hệ
thống
phân phối
(cáp
và ống dẫn cáp).
Hệ thống máy tính bao gồm một hoặc vài máy tính, kể cả phần mềm, các giao diện của chúng và hệ
thống hiển thị.
8.7.1.3. Tính vượt mức của các hệ thống nêu ở 8.7 có nghĩa là khả năng của một bộ phận hoặc hệ thống vẫn đảm
bảo hoặc phục hồi
chức năng của nó, nếu chỉ một hư hỏng
xuất hiện. Nói chung, tính vượt mức có thể có nếu lắp nhiều bộ phận, hệ thống
hoặc các thiết bị thay thế
để thực hiện một chức năng.
8.7.1.4. Các bộ phận cấu
thành hệ thống định vị động phải được thiết kế, chế tạo và thử thỏa mãn tiêu chuẩn được chấp
nhận.
8.7.2. Các bộ phận cấu
thành DPS
8.7.2.1. Mỗi bộ phận cấu
thành DPS, như
nêu ở 8.7.1.2 phải
hoạt động được ngay lập tức và với khả năng này công tác định vị động có thể được tiến
hành liên tục đủ để có thể hoàn thành công việc một cách an toàn.
8.7.2.2. Đối với DPS cấp
A, mỗi bộ phận không cần phải là hệ thống vượt mức (xem 8.7.1.3).
8.7.2.3. Đối với DPS cấp
B, các máy phát, bộ đẩy, bảng điện chính, van điều khiển từ xa, v.v.. phải là hệ thống vượt
mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.2.5. Đối với DPS cấp
B, một bộ phận hoặc hệ thống không liên quan đến DPS và những bộ phận hoặc hệ
thống, do hư hỏng của nó, gây hư hỏng DPS phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong
8.7.
8.7.2.6. Đối với DPS cấp
C, mỗi bộ phận
cấu thành DPS phải được bố trí ở các khoang
riêng
biệt kín nước và cấp "A-60",
hệ thống cáp và ống dẫn liên quan đến mỗi
bộ phận đó phải là hệ
thống vượt mức, ngoài ra, còn phải
tuân thủ các yêu cầu
từ 8 7.2.3 tới 8.7.2.5 nêu trên.
Tuy nhiên, nếu mỗi bộ phận tuân thủ các yêu cầu từ 8.7.2.6.1 đến 8.7.2.6.3 dưới
đây thì bộ phận ấy không cần phải là hệ thống vượt mức.
8.7.2.7. Đối với các bộ
phận nối giữa một hệ thống và hệ thống tách rời như là hệ thống chuyển đổi từ hệ thống máy
tính chính sang hệ thống
máy tính dự phòng, khi bộ phận nối này bị mất chức năng thì hệ thống này
vẫn an toàn, được đơn vị giám sát chấp nhận.
8.7.2.7.1. Phải hạn chế số lượng
hệ thống không vượt mức ở mức tối thiểu và khi hư hỏng phải chuyển sang
trạng thái an toàn nhất.
8.7.2.7.2. Hư hỏng ở một hệ thống
không được gây ra hư hỏng cho các hệ
thống vượt mức khác.
8.7.3. Hệ thống năng lượng
8.7.3.1. Hệ thống năng
lượng cấp cho DPS phải tuân thủ các Quy định của TCVN 5316 : 2016: Trang bị điện
và phải có đủ thời gian phản ứng với nhu cầu thay đổi năng lượng trong trường hợp
hư hỏng nặng nhất như định nghĩa trong 8.2.3.
8.7.3.2. Đối với DPS cấp
A, hệ thống năng lượng không cần phải là loại vượt mức.
8.7.3.3. Đối với DPS
cấp B, hệ thống năng lượng phải có khả năng phân chia ra làm hai hoặc nhiều hệ
thống để trong trường hợp hư hỏng một hệ thống thì tối thiểu một hệ thống khác vẫn hoạt động được.
Hệ thống năng
lượng có thể hoạt động như một hệ thống trong khi vận hành định vị động, nhưng
cần được bố trí bộ phận ngắt
tự động để tránh khi một hệ thống hư hỏng có thể gây hư hỏng cho hệ thống
khác, kể cả trong trường hợp quá tải và chập mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3.4.1. Mỗi hệ thống năng lượng
phải được đặt ở các buồng khác nhau, ngăn bằng vách cấp
"A-60"
8.7.3.4.2. Nếu hệ thống năng lượng
được đặt dưới đường nước tải trọng thì mỗi hệ thống năng lượng phải được đặt trong
các khoang kín nước khác nhau.
8.7.3.4.3. Bộ phận ngắt có thể
cho phép mở trong quá
trình vận hành DPS cấp C theo 8.7.3.3
trừ phi việc vận hành năng lượng
tổng thể là
tương đương.
8.7.4. Hệ thống đẩy
8.7.4.1. Hệ thống đẩy
để cung cấp lực đẩy theo phương dọc và ngang và cung cấp mômen quay quanh trục
thẳng đứng để điều khiển hướng. Phải hiệu chỉnh lực đẩy để tránh ảnh hưởng tương hỗ
giữa các thiết bị đẩy và các ảnh
hưởng khác có thể
làm giảm lực đẩy hiệu dụng.
8.7.4.2. Hư hỏng của hệ thống đẩy kể cả bộ điều khiển
bước chân vịt, góc phương vị và tốc độ không làm thiết bị đẩy xoay hoặc dẫn tới mất điều
khiển bước chân vịt tối đa và tốc độ tối đa.
8.7.4.3. Hệ thống đẩy
cho DPS cấp A không cần phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong 8.7.4.1 sau khi hư
hỏng của hệ thống năng lượng xuất hiện.
8.7.4.4. Hệ thống đẩy cho DPS cấp
B và DPS cấp C phải được nối với
hệ thống năng lượng sao có thể cho tuân thủ các yêu cầu nêu trong
8.7.4.1,
thậm
chí sau khi hỏng một trong
các hệ thống năng lượng cấu
thành và các thiết bị đẩy nối với hệ thống đó.
8.7.5. Hệ thống điều khiển định vị động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.5.1.1. Trạm vận hành hệ thống
điều khiển định vị động phải được đặt tại chỗ sao cho người vận hành có thể bao
quát hết vùng bên ngoài và xung quanh giàn.
8.7.5.1.2. Trạm vận hành
hệ thống điều khiển định vị động phải hiển thị được thông tin từ hệ thống năng
lượng chính, hệ thống
đẩy và hệ thống điều khiển định vị động để đảm bảo rằng các hệ thống này hoạt động đúng chức
năng. Các thông tin cần thiết để vận hành DPS một cách an toàn lúc nào cũng phải
nhìn thấy được.
8.7.5.1.3. Hệ thống hiển thị và
trạm điều khiển định vị động phải dựa trên cơ sở nghiên cứu về lao động
học hợp lý. Hệ thống điều khiển định vị động phải được bố trí sao cho dễ dàng lựa
chọn các dạng điều khiển, như là điều khiển bằng tay, cần điều khiển hoặc
bộ phận điều khiển máy tính của thiết bị đẩy và dạng hoạt động phải được hiển thị rõ.
8.7.5.1.4. Các báo hiệu
hoặc cảnh báo hư hỏng trong hệ
thống giao diện tới hệ thống kiểm soát của DPS hoặc do hệ thống kiểm soát của DPS điều
khiển phải nghe thấy
và nhìn thấy được. Phải lập báo cáo sự cố và những thay đổi trạng thái cùng những giải
thích cần thiết.
8.7.5.2. Hệ thống điều
khiển định vị động cho DPS cấp B phải tuân thủ các yêu cầu sau đây ngoài những yêu cầu
ở 8.7.5.1 nêu trên:
8.7.5.2.1. Các bảng điều
khiển của người vận hành phải được thiết kế sao cho không một sơ suất nào khi
thao tác trên bảng điều khiển có thể gây ra nguy hại.
8.7.5.2.2. Hệ thống điều
khiển định vị động phải có khả năng ngăn chặn hư hỏng từ hệ thống
này sang hệ thống khác.
8.7.5.2.3. Các bộ phận
vượt mức phải được bố trí sao cho cách
ly được bộ phận bị hỏng và kích hoạt bộ phận
còn lại.
8.7.5.2.4. Thiết bị đẩy phải có khả
năng điều khiển thủ công, bằng từng
cần điều khiển một và bằng cần điều khiển chung trong trường hợp hệ thống điều
khiển định vị động hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.6. Hệ thống máy tính
8.7.6.1. Hệ thống máy tính của
một hệ thống
đi
cùng với
hệ
thống
điều
khiển định vị động cho DPS cấp A không cần phải là hệ thống vượt
mức.
8.7.6.2. Hệ thống máy
tính của một hệ thống thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp B phải tuân
thủ các yêu cầu từ
8.7.6.2.1 đến 8 7.6.2.5 dưới đây:
8.7.6.2.1. DPS phải có tối thiểu hai hệ
thống máy tính độc lập. Một hệ thống máy tính chính dùng để vận hành
DPS và hệ thống còn lại dùng để dự phòng cho việc vận hành DPS.
8.7.6.2.2. Hệ thống máy
tính dự phòng phải được bố trí sao cho có thể tự động chuyển sang vận hành DPS trong trường
hợp hệ thống máy tính chính bị trục trặc.
Việc chuyển tự động từ hệ thống máy tính chính sang hệ thống máy tính dự phòng
phải êm thuận và nằm trong giới hạn vận hành cho phép của DPS.
8.7.6.2.3. Phải trang bị
bộ cấp điện liên tục (UPS)
cho từng hệ thống máy tính để đảm bảo rằng mọi hư hỏng trong hệ thống
năng lượng chỉ ảnh hưởng đến một hệ thống máy tính. Pin của bộ cấp điện
liên tục phải đảm bảo cấp điện được
tối thiểu 30 phút sau khi hệ thống năng lượng chính bị hư hỏng.
8.7.6.2.4. Hệ thống máy
tính phải có phần mềm phù hợp, được đơn vị giám sát xét duyệt, có thể thẩm tra liên tục
khả năng định vị giàn sau khi hư hỏng nghiêm trọng nhất xảy ra.
8.7.6.2.5. Các trang bị
chung như phương tiện tự kiểm tra, thiết bị truyền dữ liệu, bộ ghép nối các thiết
bị của hệ thống
máy tính không được
gây hư hỏng cho các hệ
thống máy tính.
8.7.6.3. Hệ thống máy
tính của một hệ
thống thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp B phải tuân thủ các yêu cầu từ
8.7.6.3.1 đến 8.7.6.3.4 dưới đây, ngoài ra cũng phải tuân thủ các yêu cầu ở 8.7.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.6.3.2. Thiết bị báo
động phải được khởi động nếu hệ
thống máy tính bị hư hỏng hoặc mất
điều
khiển.
8.7.6.3.3. Trong quá
trình vận hành DPS, hệ thống máy tính dự phòng phải luôn luôn được cập nhật số
liệu đầu vào từ các bộ cảm biến, hệ thống tham chiếu định vị, thông tin phản hồi
từ thiết bị đẩy,...và luôn
sẵn sàng tiếp nhận điều khiển.
8.7.6.3.4. Việc chuyển
quyền điều khiển từ hệ thống máy tính chính sang hệ thống máy tính dự phòng là thủ công, đặt tại
hệ thống máy tính dự phòng và không bị ảnh hưởng do hư hỏng của hệ thống máy tính chính.
8.7.7. Hệ thống tham
chiếu định vị
8.7.7.1. Đối với mọi cấp
DPS, phải trang bị hệ thống tham chiếu định vị được lựa chọn
dựa trên
đánh giá các yêu cầu
vận hành, có
tính đến các hạn chế có liên quan.
8.7.7.2. Hệ thống tham
chiếu định vị của một hệ thống, vốn là một bộ phận của hệ thống điều khiển định
vị động cho DPS cấp B phải tuân thủ
các yêu cầu từ 8.7.7.2.1 đến 8.7.7.2.3 dưới đây:
8.7.7.2.1. Phải lắp tối
thiểu ba hệ thống tham chiếu định vị và chúng phải sẵn sàng làm việc đồng thời với hệ thống
điều khiển định vị động trong quá trình hoạt động. Tất cả các hệ thống
tham chiếu
này không những
khác loại, mà còn
khác nguyên lý và phù hợp với điều kiện vận hành định vị động.
8.7.7.2.2. Hệ thống tham
chiếu định vị phải đưa ra số liệu đầy đủ độ chính xác để vận hành định vị động.
8.7.7.2.3. Khả năng của hệ thống
tham chiếu định vị phải được giám sát và phải có cảnh báo khi tín hiệu từ hệ thống
tham chiếu định vị không chính
xác hoặc bị giảm sút về căn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.8. Bộ cảm biến
8.7.8.1. Tất cả các DPS mọi
cấp phải được lắp bộ cảm biến, ít nhất phải đo được hướng giàn, chuyển động của giàn
và vận tốc gió, hướng gió.
8.7.8.2. Bộ cảm biến của các hệ thống
thuộc hệ thống điều khiển định vị
động cho DPS cấp B phải tuân thủ các yêu cầu dưới đây:
8.7.8.2.1. Nếu hệ thống
điều khiển định vị động hoàn toàn phụ thuộc vào tín hiệu chính xác từ các bộ cảm
biến thì các tín hiệu này phải
lấy từ ba hệ thống hoạt động cùng mục đích. Điều này dẫn đến nếu dùng la bàn
con quay để định hướng thì phải lắp tối thiểu 03 chiếc.
8.7.8.2.2. Các bộ cảm biến
cùng mục đích nối với hệ thống
vượt mức phải được bố trí độc lập sao
cho bộ cảm biến này hỏng không ảnh
hưởng đến bộ cảm
biến khác.
8.7.8.3. Các bộ cảm biến
của hệ thống
thuộc hệ thống điều khiển định vị động cho DPS cấp C phải tuân thủ
các yêu cầu của
8.7.8.2,
ngoài
ra, 01 bộ cảm biến thuộc mỗi kiểu phải được nối trực tiếp với hệ thống máy tính dự phòng và được
ngăn cách bằng các vách
ngăn cấp "A-60" với các bộ cảm biến khác.
8.7.9. Hệ thống cáp
và ống dẫn
8.7.9.1. Việc lắp đặt
các hệ thống cáp và ống dẫn như là ống dẫn dầu đốt, ống dẫn dầu
bôi trơn, ống dẫn dầu thủy lực, ống dẫn nước làm mát,... cho DPS cấp B phải tính đến nguy
cơ cháy và hư hỏng do cơ học.
8.7.9.2. Các hệ thống
cáp và ống dẫn như là ống dẫn dầu đốt, ống dẫn dầu bôi trơn, ống dẫn dầu thủy lực, ống dẫn
nước làm mát,... cho DPS cấp
C phải tuân thủ các yêu cầu
cho trong 8.7.9.2.1 và 8.7.9.2.2 dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.9.2.2. Nếu không thể
tuân thủ được yêu cầu của
8.7.9.2.1 thì các dây cáp
phải được đặt cùng vào ống dẫn cáp chống cháy cấp "A-60", ống dẫn cáp này kết
thúc tại chỗ có thể ngăn chặn một cách hiệu quả tất cả các nguy cơ do cháy gây
ra, trừ trường hợp chính bản thân các dây cáp bị cháy. Không được đặt các hộp nối
cáp trong các ống dẫn cáp này.
9. Thiết bị kéo
9.1. Dây kéo
9.1.1. Mỗi giàn
không tự hành phải có dây kéo thỏa mãn các yêu cầu của Phần 7B Trang thiết bị TCVN 6259 :
2003, với lực kéo đứt (tính bằng N) được
xác định theo số liệu thử mô hình của loại dây kéo này, nhưng không nhỏ hơn trị số
xác định theo công thức:
Fđứt = 73.Sn.Vk2 (2)
Trong đó:
Sn - Diện tích mặt cản chính diện của phần chìm, m2.
Vk - Tốc độ kéo cho
trong Giấy chứng nhận, hải
lý/giờ
9.1.2. Chiều dài dây kéo của giàn không tự hành
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Xích neo
9.2.1. Nếu sử dụng xích
neo làm dây kéo thì lực kéo đứt của
xích này không được nhỏ hơn lực kéo đứt tính toán của
dây cáp thép.
9.3. Kéo
9.3.1. Khi kéo giàn
bằng nhiều dày
kéo thì lực xác định theo
công thức:
F = k4.
Fđứt
(4)
n
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,15 khi kéo
giàn bằng 2 dây kéo
= 1,30 khi kéo dày bằng 3 dây kéo trở
lên
n
- Số dây kéo
9.4. Thiết bị phóng dây và thu dây
9.4.1. Trên giàn phải
có thiết bị phóng dây kéo
sang tàu kéo hoặc
các tàu khác và thu dây kéo lại.
10. Cột tín hiệu
10.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1.1. Đường kính ngoài của
cột bằng thép không
có thiết bị cẩu hàng và có dây chằng Quy định ở 10.1.1.4, phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây:
3,3H, cm : Đường kính ngoài ở boong
trên cùng mà cột được đỡ
(từ sau đây được gọi là chân cột)
2,5H, cm : Đường kín ngoài ở giàn cột hoặc ở
chỗ buộc dây chằng (từ sau đây được gọi là đỉnh cột.)
Trong đó:
H: Chiều cao của cột đo từ chân đến đỉnh, m.
10.1.1.2. Chiều dày tôn cột tại mỗi chỗ phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây hoặc 5 mm, lấy trị số nào lớn hơn:
2,5 + 0,1 Dm
mm (5)
Trong đó:
Dm : Đường kính ngoài của cột tại chỗ
đang xét,
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1.4. Biện pháp chằng cột
phải không kém hữu hiệu so với biện pháp dùng hai cáp chằng ở mỗi bên mạn giàn, đường
kính của cáp được cho ở Bảng 8. Cáp được chằng
sao cho khoảng cách từ tấm móc cáp phía trước và từ tấm móc cáp phía sau đến
chân cột phải không nhỏ hơn một phần tư chiều cao của cột đo từ chân đến đỉnh hoặc B/4 lấy trị số nào
lớn hơn.
Bảng 8 - Đường kính của cáp chằng
Chiều cao của cột từ chân đến đỉnh
(m)
9
12
15
18
Đường kính của cáp chằng (mm)
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
CHÚ THÍCH:
Cáp chằng phải là cáp thép cấp
No.1 hoặc cấp No.3 quy định ở Chương 4 Phần 7B, TCVN 6259 : 2003.
11. Vách kín nước và
thiết bị đóng các lỗ khoét
11.1. Vách kín nước
11.1.1. Quy định
chung
11.1.1.1. Vách kín nước
của các giàn kiểu tàu và giàn kiểu
sà lan phải thỏa mãn
các yêu cầu cho trong Chương 11, Phần 2A TCVN 6259 : 2003 hay Chương 11, Phần
2B, TCVN 6259 : 2003 và Chương 10,
Phần 8A, TCVN 6259 : 2003. Tuy nhiên, việc bố trí vách kín nước của giàn phải
phụ thuộc
vào từng vùng
biển nhất định và vào vùng hạn chế, trong thời gian dài hay bán thường trực hay
theo cách đã được đơn vị giám sát chấp thuận.
11.1.1.2. Bố trí vách
kín nước trên giàn có cột ổn định hay trên giàn tự nâng phải thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1.4. Nếu trên vách
kín nước có bố trí các lỗ
khoét thì phải áp dụng các yêu cầu cho trong 11.3 Phần 2A, TCVN 6259 : 2003 và 13.2.5 Phần
3, TCVN 6259 : 2003.
11.1.1.5. Các két chứa
nước ngọt hay nhiên liệu hoặc các két khác không chứa đầy trong khi hoạt động
thì phải thỏa mãn các yêu
cầu nêu trong Chương 12, Phần 2A, TCVN 6259 : 2003.
11.1.2. Biên kín nước
11.1.2.1. Biên vách kín
nước, được lắp theo yêu cầu ổn định tai nạn, phải đảm bảo kín nước,
kể cả ở những chỗ ống
dẫn, thông gió, trục, ống dẫn cáp điện đi qua và những chỗ tương tự.
Các hệ thống ống dẫn và ống thông gió trong phạm vi có khả năng bị sự cố phải
được lắp van điều khiển từ xa được vận hành từ boong thời tiết, buồng bơm,
hoặc các buồng khác thường xuyên có người và phải được bố trí ngăn
không cho ngập sang các buồng khác trong trường hợp tai nạn. Tại vị trí điều
khiển từ xa phải đặt thiết bị chỉ báo trạng thái van.
11.1.2.2. Ngoài những
yêu cầu nêu ở 11.1.2.1, ống
thông gió không kín nước phải được lắp van kín nước ở biên và van
phải có khả năng vận hành từ xa, với thiết bị chỉ báo trạng thái trên boong thời tiết hoặc các
buồng khác thường
xuyên có người.
11.1.2.3. Trong trường
hợp giàn tự nâng, các hệ
thống thông gió không được sử dụng trong khi di chuyển thì việc thông gió có thể được
thay thế bằng phương
pháp khác được chấp nhận. Trong trường hợp này, việc thông gió cần thiết cho các
buồng kín và phương
pháp đóng thông gió phải thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.
11.1.2.4. Trong trường hợp giàn
có cột ổn định, thiết bị vận hành van phải được đặt tại trạm điều khiển dằn trung tâm. Tại chỗ điều
khiển từ xa phải đặt thiết bị chỉ báo trạng thái van.
11.2. Thiết bị đóng các lỗ
khoét
11.2.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1.2. Các thiết bị
đóng lỗ khoét cho giàn có cột ổn định
không đặt trong vùng ngập nước theo tính toán và cần được xem xét kỹ thì phải được
đơn vị giám sát xem xét.
11.2.2. Lỗ khoét bên
trong sử dụng trong khi vận hành.
11.2.2.1. Các lỗ khoét
bên trong có thiết bị đóng đảm bảo kín nước hoàn toàn, được sử dụng trong quá
trình vận hành giàn khi giàn ở trạng thái nổi phải tuân thủ các yêu cầu
nêu dưới đây:
11.2.2.1.1. Các cửa phải
có khả năng điều khiển từ xa tại vị trí điều khiển (trạm điều khiển dằn) nằm
trên mực nước cuối cùng sau khi ngập cũng như có thể vận hành tại
hai phía của vách ngăn.
Tại vị trí điều khiển
từ xa phải đặt thiết bị chỉ báo để biết cửa đang đóng hay đang mở.
11.2.2.1.2. Các yêu cầu
liên quan đến điều khiển từ xa nêu trong 11.2.2.1.1 có thể được miễn nếu có lắp
hệ thống báo hiệu (ví dụ như tín hiệu bằng đèn) chỉ cho mọi người cả ở tại chỗ và ở
vị trí điều khiển biết cửa đang đóng hay đang mở. Nắp hầm hàng yêu cầu kín nước
cũng phải có thiết bị báo hiệu như vậy.
11.2.2.1.3. Phải lắp biển
báo tại chỗ, nêu rõ thiết bị đóng lỗ khoét phải được đóng kín khi nổi và chỉ được mở tạm thời.
11.2.2.1.4. Thiết bị đậy
lỗ khoét phải có độ bền,
độ kín và các phương tiện để đảm bảo duy trì
tính kín nước với áp
lực nước thiết kế của
biên vách kín nước có lỗ khoét đó.
11.2.3. Lỗ khoét bên ngoài sử dụng trong
khi vận hành
11.2.3.1. Các lỗ khoét
bên ngoài có thiết bị đóng kín để đảm bảo tính kín nước mà được sử dụng
trong quá trình giàn vận
hành giàn khi giàn ở trạng thái nổi
phải tuân thủ các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3.1.2. Các lỗ khoét ở 11.2.3.1.1
bao gồm cả ống thông khí (không kể nắp đậy), thông gió, đường dẫn gió vào và ra, nắp
không kín nước và cửa kín thời tiết.
11.2.3.1.3. Đối với giàn có cột ổn định,
các lỗ khoét bên ngoài,
trong một phạm vi cần thiết, phải
là loại kín thời tiết
theo yêu cầu của tiêu chuẩn ổn định tai
nạn và trong vùng 4m đo vuông góc phía trên đường nước tai nạn hoặc
xoay 7° như trên Hình 3.
Hình 3 -Yêu cầu về tính kín thời
tiết đối với
giàn có cột ổn định
11.2.3.1.4. Các lỗ khoét
có thiết bị
đóng để đảm bảo tính kín nước
như cửa húplô không mở, lỗ người
chui, miệng hầm nhỏ thì có thể
ngập nước được.
11.2.3.1.5. Miệng hầm nhỏ
như ở 11.2.3.1.4
là những miệng hầm dùng để người chui. Các lỗ khoét loại này, có
thể ngập trong trường hợp tai nạn, phải tuân thủ các yêu cầu sau:
(a) Lỗ khoét phải được đóng bằng thiết bị
đóng kín nhanh làm bằng thép hay loại vật liệu khác tương đương.
(b) Phải bố trí hệ thống báo
hiệu (như đèn tín hiệu) cho
người tại chỗ
và tại vị trí điều khiển biết miệng hầm
đang mở hay đang
đóng.
(c) Phải lắp biển báo tại chỗ, nêu rõ
thiết bị đậy miệng hầm
phải được đóng kín khi nổi và
chỉ được mở tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3.1.6. Nếu hầm xích
hay những bộ phận tương tự có thể bị ngập nước thì các lỗ khoét vào các không gian này
phải coi là điểm vào nước.
11.2.4. Lỗ khoét bên trong và
bên ngoài luôn đóng trong khi nổi
11.2.4.1. Các lỗ khoét
bên trong và bên ngoài có
thiết bị đóng kín đảm bảo kín nước và đóng khi giàn nổi phải tuân
thủ các yêu cầu dưới đây:
11.2.4.1.1. Phải lắp biển
báo tại chỗ, nêu rõ lỗ khoét phải
được đóng kín khi giàn ở trạng thái nổi.
11.2.4.1.2. Lỗ người chui
có nắp đậy bắt bulông
không yêu cầu biển báo như ở 11.2.4.1.1.
11.2.4.1.3. Nắp đậy phải
có độ bền, kín và có các
phương tiện đủ để duy trì tính kín nước
dưới áp lực nước thiết kế của biên
kín nước.
12. Thiết bị nâng và
hạ thân giàn tự nâng
12.1. Quy định
chung
12.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2. Các tài liệu
thiết kế
Các bản vẽ và thông số kỹ thuật sau
phải được trình duyệt:
- Bố trí chung máy nâng.
- Bản vẽ lắp ráp của máy nâng (mặt cắt).
- Răng và bánh răng.
- Các bộ phận truyền lực khác.
- Thông số kỹ thuật của ổ đỡ.
- Vỏ bọc của các bộ phận, đặc biệt là những bộ
phận chịu các phản lực đáng kể.
- Hệ thống điều khiển từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động cơ điện, kể cả bộ phận hãm.
Các bản tính sau phải được
trình duyệt:
- Bàn tính phân bố tải trọng giữa các
máy nâng lên một chân giàn trong các điều kiện tải trọng khác nhau.
12.2. Thiết kế và
chế tạo
12.2.1. Quy định chung
12.2.1.1. Hệ thống cần
được thiết kế sao cho không bao giờ bị quá tải trong mọi điều kiện làm việc. Các hạng mục
sau cần phải được xét kỹ:
(a) Khung di động của máy nâng.
(b) Các thông số kỹ thuật của động
cơ điện.
(c) Mô men xoắn do phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các hạng mục khác có liên
quan.
12.2.1.2. Phanh phải
hãm tự động trong trường hợp nguồn cấp năng lượng cho máy nâng bị mất.
12.2.1.3. Nói chung,
các bộ phận và hệ thống hoạt động chủ động của máy nâng phải được bố trí dự phòng để
sao cho khi một cái hỏng không làm ảnh hưởng đến chức năng của máy nâng.
12.2.2. Tải trọng thiết kế
12.2.2.1. Tải trọng động
Cần phải xác định phổ tải trọng -
thời gian để xác định được tuổi thọ mỏi. Phổ này tối thiểu phải xác định được
thời gian và tải trọng cần
thiết để:
- Nâng chân
- Hạ chân
- Nâng giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng thay đổi trong khi giữ (nếu không có hệ
thống cố định thanh
răng)
- Hoạt động trong trường hợp bất thường, khi một
hoặc một số máy bị hỏng
- Điều chỉnh lún sâu của chân giàn trong quá trình chất
tải trước bằng cách bỏ toàn bộ hoặc một phần tải trọng đặt trước.
Trong tất cả các trường hợp nói trên, phải xét đến ảnh hưởng của ma
sát.
12.2.2.2. Tĩnh tải
Phải xác định tải trọng đặt trước lên chân giàn.
Với các giàn tự nâng không có hệ thống cố định thanh răng thì tải trọng cực
đại được định nghĩa là phản lực cực đại
giữa một chân và máy nâng trong điều kiện bão (trọng lượng cực đại + phản lực
trong điều kiện bão)
Đối với các giàn có hệ thống cố định
thanh răng thì tải trọng cực đại được
định nghĩa là tải trọng đặt
trước.
12.2.2.3. Khả năng nâng
của động cơ điện là công suất liên tục cực
đại mà động cơ có thể cấp trong chu kỳ làm việc với độ tăng nhiệt độ xác định đối với
từng cấp nhiệt độ của động cơ.
12.2.2.4. Đối với giàn không có hệ
thống cố định thanh răng thì khả
năng giữ cần thiết phụ thuộc vào tải trọng cực đại. Khả năng hãm
(mômen xoắn do ma sát tĩnh) không được nhỏ hơn 1,3 lần tải trọng cực đại, có tính tới hiệu
suất cơ học của cơ cấu dẫn động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3. Động cơ điện
12.2.3.1. Động cơ điện phải thỏa
mãn yêu cầu:
12.2.3.1.1. Nâng giàn trong trường
hợp tải trọng lên
các chân không đều (nhưng trong
giới hạn cho phép) trong một khoảng thời gian nhất định.
12.2.3.1.2. Nâng trong điều kiện chất tải trước,
nếu quy định, trong một khoảng thời gian nhất định. Phải xét tới ma sát giữa
chân và thanh dẫn hướng cũng như hiệu suất của hộp truyền động bánh răng.
12.2.4. Hộp bánh răng
12.2.4.1. Tính toán hộp bánh răng phải bao gồm
bản tính độ bền gãy
chân răng và tuổi thọ mặt cạnh răng do ảnh hưởng của rỗ, nứt, hỏng lớp gia cường
bề mặt cho toàn thể hộp bánh răng.
12.2.4.2. Hệ số an toàn tối thiểu
SF chống gãy răng và SH
chống rỗ, nứt và hỏng lớp
gia cường bề mặt cho hộp
bánh răng phải thỏa mãn yêu cầu
cho trong bảng
Bảng 9 - Hệ số
an toàn tối thiểu SF và SH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SH
Tải trọng giữ trong trường hợp bão (cho chân
giàn không có hệ thống cố định thanh răng)
1,5
1,0
Giữ tải đặt trước (cho chân giàn có hệ thống cố định
thanh răng)
1,4
1,0
Tải trọng nâng tích lũy
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với SF cũng áp dụng
cho bánh răng chính và thanh răng. Ứng suất tiếp xúc đối
với thanh răng được xét riêng.
12.2.5. Trục và chi tiết nối trục
12.2.5.1. Trục phải thỏa mãn yêu cầu của
tiêu chuẩn đã được công nhận.
12.2.5.2. Đầu nối co ngót phải
có mômen xoắn do ma sát tối thiểu gấp hai lần mômen xoắn do tải trọng cực đại
gây ra.
12.2.6. Vỏ hộp bánh
răng
12.2.6.1. Vỏ hộp bánh
răng hàn phải được khử ứng suất.
12.2.6.2. Vỏ hộp bánh răng phải
được thiết kế để ngăn ngừa biến dạng gây hại cho sự ăn khớp của răng.
12.2.6.3. Nếu có thể, cần làm lỗ
khoét để kiểm tra.
12.2.7. Ổ đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng mang tải tĩnh (tương ứng với
biến dạng xấp xỉ 0,1 %o của đường
kính trục lăn) tối thiểu phải gấp 1,5 lần tải trọng do tải cực đại có
thể có gây ra.
12.2.7.2. Áp lực bề mặt lên ổ trượt phải không vượt
quá 50% độ bền chảy (0,2% ứng suất thử) của vật liệu làm ổ đỡ khi tải trọng cực đại
tác dụng.
Ổ trượt phải được thiết kế sao cho tải trọng động
không gây ra mài mòn đáng kể, có hại cho sự ăn khớp của răng.
12.3. Thiết bị kiểm soát tải trọng
12.3.1. Để cân bằng tải trọng
giữa các máy nâng chân giàn, phải kiểm
tra và điều chỉnh lực xoắn (ở động cơ điện)
nếu thấy cần thiết. Các công tác này phải làm sau khi nâng giàn và sau khi chịu
các điều kiện thời tiết làm thay đổi sự phân bố tải trọng. Yêu cầu này không áp dụng nếu sử dụng
thiết bị kiểm soát tải trọng tự động.
12.3.2. Phải lắp thiết bị báo
quá nhiệt cho động cơ điện.
12.3.3. Nguồn cấp điện cho động
cơ điện phải được bảo vệ trong
trường hợp bị chập mạch.
13. Trang bị phòng nạn
13.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Thiết bị khoan
14.1. Quy định chung
14.1.1. Phạm vi áp dụng
14.1.1.1. Các quy định của phần
này áp dụng cho các thiết bị khoan và
các hệ thống và thiết bị
liên
quan
đến công tác khoan trên các giàn có chức năng khoan.
14.1.1.2. Các quy định trong phần
này
đề
cập đến các
vấn
đề về an toàn cho các giàn có chức năng khoan. Các khía cạnh về độ
tin cậy và
vận
hành không nằm trong phạm vi
áp dụng của phần này,
trừ
khi
nó ảnh hưởng đáng kể tới
an toàn.
14.1.1.3. Các yêu cầu trong phần
này áp dụng cho các hệ
thống và thiết bị khoan sau đây:
(a) Thiết bị chống phun cùng với hệ
thống điều khiển
(b) Ống đứng
(c) Bộ bù dao động thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Két chứa, thiết bị tuần hoàn
dung dịch khoan và trám xi măng
(f) Thao tác thiết bị chống phun
(g) Thiết bị thử giếng.
14.1.1.4. Các thiết bị nêu ở
14.1.1.3 phải được đơn vị giám sát duyệt.
14.2. Giám sát kỹ thuật
và phân loại thiết bị
14.2.1. Phân loại thiết bị
14.2.1.1. Thiết bị, kể cả các ống
dẫn và phụ tùng được phân loại như sau:
(a) Loại IA : Thiết bị chính quan
trọng về mặt an toàn đòi hỏi phải
duyệt thiết kế và giám sát chế tạo.
(b) Loại IB : Thiết bị chính quan
trọng về mặt an toàn
đòi hỏi phải duyệt
thiết kế và kiểm tra chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2. Giám sát kỹ thuật
14.2.2.1. Các thiết bị Loại IA
được giám sát theo nguyên tắc sau:
(a) Duyệt thiết kế
(b) Giám sát chế tạo
(c) Kiểm tra và thử sau khi lắp đặt
(d) Xem xét các tài liệu chế tạo
14.2.2.2. Các thiết bị Loại IB
được giám sát theo nguyên tắc sau:
(a) Duyệt thiết kế
(b) Kiểm tra và thử sau khi lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2.3. Các thiết bị Loại II được
chấp nhận trên cơ sở chứng chỉ của nhà chế tạo.
Chứng chỉ ấy tối thiểu phải có các
thông tin sau:
(a) Các thông số kỹ thuật của thiết
bị
(b) Giới hạn vận hành của thiết bị.
(c) Đảm bảo của nhà chế tạo rằng thiết bị đã được
chế tạo và lắp đặt theo phương pháp và tiêu chuẩn đã được chấp nhận.
14.3. Hồ sơ
14.3.1. Hồ sơ thiết kế
14.3.1.1. Hồ sơ thiết kế của từng thiết
bị hay hệ thống nêu ở 14.1.1.3 cần phải được trình
duyệt ba bộ, bao gồm:
(a) Bố trí chung có mô tả chi tiết
và các thông số kỹ thuật
(b) Sơ đồ thiết bị và ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Danh mục thông tin về các thiết
bị trong hệ thống cùng với loại của nó.
14.3.1.2. Tài liệu sau cũng phải
được trình để đơn vị
giám sát tham khảo:
(a) Bản tính cường độ nhiệt của hệ thống đốt.
14.3.1.3. Đối với các thiết bị
cấp IA và IB, các
hồ sơ thiết kế sau đây phải được trình duyệt làm ba bộ:
(a) Các thông số kỹ thuật về thiết
kế về môi trường làm việc,
mức áp suất,
nhiệt độ cực đại, cực tiểu, ăn mòn, tải trọng môi trường, tải trọng chức năng
cũng như các thông số khác có liên quan.
(b) Bản tính cường độ nhiệt của hệ thống đốt
(c) Các bản vẽ có kích thước và
chi tiết đủ để xét duyệt
thiết kế
(d) Bản tính độ bền
(e) Chứng chỉ vật liệu,
bao gồm các thông số kỹ thuật cần thiết của vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2. Hồ sơ chế tạo
14.3.2.1. Các hồ sơ chế tạo phải
được nhà chế tạo cất giữ sao cho các thông tin liên quan đến các thông số kỹ
thuật để thiết kế, vật liệu, quá trình chế tạo, kiểm tra, xử lý nhiệt, thử nghiệm...
có thể kiểm tra được.
14.3.2.2. Hồ sơ chế tạo của các
thiết bị loại IA và IB phải được lập thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám
sát. Trong đó, phải bao gồm
các thông số sau, nếu có áp dụng:
(a) Cam kết về sản phẩm của nhà chế tạo
(b) Các thông số kỹ thuật và bản vẽ có liên
quan
(c) Vật liệu chế tạo từng chi tiết và chỉ số của từng chứng
chỉ vật liệu
(d) Các thông số kỹ thuật về quy
trình hàn và báo
cáo thử quy trình hàn
(e) Vị trí mối hàn có chỉ rõ sử dụng quy
trình hàn nào
(f) Biên bản xử lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Biên bản thử áp lực.
14.4. Vật liệu
14.4.1. Quy định chung
14.4.1.1. Vật liệu được sử dụng
phải tuân thủ các yêu cầu
nêu trong TCVN 5317:2016 cũng như những yêu cầu của đơn vị giám sát và phải phù hợp với mục
đích sử dụng, có đủ độ bền và tính dẻo. Vật liệu ở những bộ phận quan
trọng liên quan đến an toàn và tính toàn vẹn của thiết bị khoan phải đáp ứng được
tiêu chuẩn tương ứng về
độ dai va đập. Ngoài ra, những vật liệu được hàn phải có tính hàn tốt.
14.4.1.2. Việc lựa chọn vật liệu
sử dụng trong
vùng chứa H2S phải tuân thủ theo tiêu chuẩn đã được đơn vị giám sát công nhận.
14.4.2. Vật liệu chế tạo
bu-lông
14.4.2.1. Bu-lông và đai ốc
quan trọng, liên quan
đến an toàn kết cấu và vận
hành, phải tuân thủ
các tiêu chuẩn đã được đơn
vị giám sát công nhận.
14.4.2.2. Bu-lông và đai ốc chịu
áp lực chính và kết cấu với độ bền chảy trên 490 N/mm2 phải được chế tạo bằng thép hợp
kim hoặc hợp kim thấp, nghĩa là (%Cr + %Mo + %Ni) ≥ 0,50 và phải được tôi và
ram.
14.4.3. Chống ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.3.2. Độ dự trữ ăn mòn (c)
đối với ống thép được
cho trong bảng
Bảng 10 - Độ dự trữ
ăn mòn (c) đối với ống thép
Đơn vị tính bằng
milimét
Chức năng của ống
c
Khí nén
1,0
Dầu thủy lực
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
Nước làm mát
0,8
Nước biển nói chung
3
Sử dụng cho Hydrocacbon
2
Dung dịch khoan/ Xi măng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với các ống được bọc chống ăn
mòn thì độ dự trữ ăn mòn có thể giảm tới 50%.
3) Thép các bon và thép không rỉ
không được sử dụng cho đường ống nước biển trừ khi trong đó có chứa hàm lượng
molipđen cao.
14.4.4. Chứng chì vật
liệu
14.4.4.1. Tất cả các loại vật
liệu sử dụng để chế tạo các bộ phận chịu lực và áp suất phải có sẵn các tài
liệu liên quan đến quy trình chế tạo và
xử lý nhiệt (vật liệu kim loại) cùng với kết quả thử nghiệm phù hợp tiến hành
theo tiêu chuẩn đã được
công nhận.
14.4.4.2. Các vật liệu sử dụng để chế
tạo các bộ phận chịu lực chính và chịu áp lực của các thiết bị cấp IA hoặc IB
tối thiểu phải có Chứng chỉ của nhà máy sản
xuất. Đối với các thiết bị cấp II thì chỉ cần Biên bản kiểm tra.
14.5. Nguyên tắc thiết
kế
14.5.1. Quy định chung
14.5.1.1. Các hệ thống và thiết
bị phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu ở Phần này và tiêu chuẩn
được công nhận tương ứng.
14.5.1.2. Nếu vì lý do an toàn, cần duy
trì chức năng của một
bộ phận thiết bị khoan trong điều kiện cháy thì phải sử dụng vật liệu có khả năng chịu nhiệt
cao và mức độ chịu nhiệt phải được xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.2. Bố trí
14.5.2.1. Tất cả các thiết bị
và bộ phận được vận hành trên giàn hoặc cần kiểm tra bảo dưỡng phải được bố trí sao cho dễ
tiếp cận.
14.5.2.2. Sàn khoan phải
bố trí ít nhất hai lối thoát hiểm
không có các chướng ngại vật.
14.5.2.3. Tất cả các thiết bị phải được đặt
ở vị trí đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành và nếu đặt trong vùng nguy hiểm
phải được bảo vệ. Các thiết bị trong vùng nguy hiểm phải được bảo vệ
sao cho nhiệt độ bề mặt cực đại không vượt quá 80% nhiệt độ tự cháy
của hỗn hợp không khí / khí đốt. Nếu
không biết nhiệt độ tự cháy của hỗn hợp không khí / khí đốt thì lấy nhiệt độ là 200°C.
14.5.2.4. Hệ thống phải được bố
trí sao cho một sự vận hành sai hay nhầm chức năng không gây ra nguy hiểm cho
toàn giàn. Hệ thống an toàn phải có hai mức độ bảo vệ độc lập để ngăn hoặc làm giảm tới mức
thấp nhất ảnh hưởng do nhầm chức
năng hoặc lỗi trong thiết bị xử lý và hệ thống ống dẫn, kể cả bộ điều khiển
của chúng. Hai mức độ bảo vệ phải được
đảm nhiệm bằng các kiểu thiết bị an toàn có chức năng khác nhau nhằm làm giảm xác suất hư
hỏng do cùng một
nguyên nhân.
14.5.2.5. Tất cả các thiết bị
phải được lắp các thiết bị chỉ báo cần thiết cho công tác an toàn.
14.5.3. Điều kiện môi trường
14.5.3.1. Các chỉ tiêu môi trường
và đặc trưng
chuyển động của giàn trong điều
kiện thiết kế vận hành, nguy
hiểm và di chuyển phải được đơn vị giám sát chấp nhận.
14.5.3.2. Cần có các kết quả kiểm tra hoặc
các tài liệu có liên quan khác xác nhận các bộ phận hay hệ thống phù hợp với mục
đích sử dụng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Chuyển động của giàn;
(b) Tải trọng gió;
(c) Nhiệt độ nước biển và không khí;
(d) Sóng;
(e) Dòng chảy;
(f) Tải trọng do băng hay tuyết tích tụ;
(g) Động đất.
14.5.4. Tải trọng
14.5.4.1. Mỗi bộ phận của thiết bị
khoan phải được thiết kế với điều kiện tải trọng nguy hiểm nhất mà nó có thể phải
chịu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.4.3. Phải xét tất cả các
ngoại lực ảnh hưởng tới từng
chức năng của thiết bị
khoan và có ảnh hưởng đáng kể hoặc
làm giảm an toàn, độ bền và độ tin cậy.
14.5.5. Nhiệt độ và áp suất
thiết kế
14.5.5.1. Do điều kiện bên
trong và bên ngoài, nhiệt độ thiết kế cho phép các bộ phận hoạt động với áp suất
thiết kế phải được xác định với đầy đủ
độ dự trữ để dự phòng những trường hợp không bao quát hết được.
14.5.5.2. Phải xét đến các trạng thái khởi
động, dừng và các trạng thái không bình thường có thể xuất hiện.
14.5.5.3. Nếu cần, phải tính các bản tính xác định
các giới hạn vận hành đặc trưng.
14.5.6. Thành phần dung dịch đưa xuống
giếng
14.5.6.1. Cần phải xem xét
thành phần dung dịch đưa xuống giếng để tránh các hiện
tượng như ăn
mòn, nứt do ứng
suất ăn mòn, xói, tắc nghẽn cũng như các hiện tượng tương tự khác.
14.5.7. Hệ số an toàn thiết kế
14.5.7.1. Hệ số an toàn thiết kế
sử dụng khi xác định mức ứng suất cho phép cho các điều kiện tải trọng khác
nhau phải được người thiết kế xác định và nêu
trong hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.7.3. Độ bền dẻo sử dụng để tính toán không được vượt
quá 0,85 độ bền kéo tối thiểu.
14.5.8. Phụ tùng
14.5.8.1. Mọi phụ tùng phải có
chứng nhận tương đương với bộ phận mà nó thay thế.
14.6. Hệ thống
14.6.1. Quy định chung
14.6.1.1. Hệ thống khoan phải
được thiết kế để vận hành
an toàn dưới điều kiện tải trọng cực đại đã định trong
quá trình khoan và giới hạn tổn thất do các
nguy cơ gây ra.
14.6.1.2. Tất cả các bộ
phận trong hệ thống và các hệ thống cộng tác phải đảm bảo chức năng,
năng
suất
và độ bền.
14.6.1.3. Chuyển động tương
đối giữa các bộ phận khác nhau của hệ thống được cho phép trong phạm vi cần
thiết mà không gây ứng suất có hại.
14.6.2. Hệ thống chống phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Cửa rẽ nhánh với bộ phận bảo vệ để đóng xung
quanh các thiết bị khoan ở giếng khoan.
Thường thì có hai cửa rẽ nhánh, mỗi cửa đủ cho một lưu lượng nhất định. Các đường dẫn tốt
hơn hết là dẫn qua mạn
giàn.
(b) Một bộ đối áp kiểu túi hoặc kiểu vành khuyên
(c) Một bộ đối áp kiểu ngàm hoặc
ngàm cắt có thiết bị khóa cơ khí
(d) Hai bộ đối áp kiểu ngàm chặn ống có thiết bị khóa
cơ khí.
(e) Các thiết bị điều khiển như nêu trong các mục
14.6.2.3 và 14.6.2.4 dưới đây
14.6.2.2. Cụm thiết bị chống
phun phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a) Phải được thiết kế sao cho dung dịch và khí đốt có
thể dẫn ra khỏi hệ thống và dung dịch có
thể bơm vào.
(b) Phải lắp hai van gần cụm thiết bị chống phun
cho mỗi ống thót và ống bơm dung dịch nặng. Các van này phải
điều khiển được
từ xa. Trong trường hợp cụm thiết bị chống phun được lắp ở đáy biển thì
những van này phải là loại khi hỏng chuyển sang trạng thái an toàn. Các van
này phải được bố trí ở chỗ được bảo
vệ chống
lại các hư hỏng do vật rơi.
14.6.2.3. Bộ điều khiển thiết bị
chống phun phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Bảng điều khiển thứ hai phải được đặt
cách chỗ người vận hành
khoan một khoảng hợp lý và phải bố trí sao cho dễ tiếp cận khi bảng điều khiển ở chỗ người vận
hành khoan không hoạt động đúng chức năng hay không tiếp cận được.
(c) Bảng điều khiển phải hiển thị thông
tin rõ ràng cả khi thiết bị chống phun mở hay đóng. Ngoài ra, bảng điều khiển cũng phải hiển thị rõ áp lực
và thể tích đối với các chức năng /
hoạt động khác nhau.
(d) Bảng điều khiển phải có các thiết bị
tín hiệu báo động nghe và nhìn thấy được khi áp
suất tích lũy thấp, mất nguồn cấp năng lượng,
cũng như khi chất lỏng trong két
chứa dung dịch điều khiển ở mức thấp.
(e) Bộ phận chính của hệ thống điều khiển,
kể cả van điều
khiển phải được đặt ở chỗ được che chắn bằng các sàn khoan hay boong phụ. Tuy
nhiên, cũng phải dễ tiếp cận
từ phía sàn khoan. Ngoài ra, cũng phải
tiếp cận được từ phía ngoài mà không phải qua sàn khoan hay boong phụ.
(f) Bộ tích lũy, dùng để đóng thiết bị chống
phun đặt trên giàn, phải có đủ dung lượng cần thiết để cung cấp đủ lượng chất lỏng (khi bơm
không hoạt động) để đóng một bộ đối áp kiểu ngàm chặn ống và kiểu
vành khuyên trong cụm thiết bị trên giếng
khoan cộng với lượng chất lỏng để mở van ống thót thủy lực.
(g) Bộ tích lũy, dùng để đóng thiết bị chống phun đặt
dưới biển, phải có đủ dung lượng cần thiết để cung cấp đủ lượng chất lỏng
(khi bơm không hoạt động) để đóng và mở bộ đối áp kiểu ngâm và một bộ đối áp kiểu vành
khuyên.
(h) Bộ điều khiển thiết bị chống phun
phải được thiết kế sao cho mỗi thiết bị chống phun, trừ thiết bị chống phun
kiểu vành khuyên phải có thể đóng trong vòng 30 giây. Thiết bị chống phun kiểu
vành khuyên phải có khả năng đóng trong vòng 45 giây.
(i) Cụm thiết bị chống phun
phải có hai van kiểm soát độc lập cho đường kiểm soát thiết bị chống phun từ bộ điều khiển
chính.
14.6.2.4. Bộ điều khiển cửa rẽ
nhánh phải tuân thủ các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ thống điều khiển cửa rẽ
nhánh phải được lắp khóa liên động
sao cho van của ống cửa rẽ nhánh dẫn ra mạn khuất gió được mở trước khi cửa rẽ
nhánh đóng ở gần thiết bị
khoan.
14.6.2.5. Van điều tiết phân
dòng phải tuân thủ các yêu cầu sau:
(a) Phía chịu áp lực cao của van điều tiết
phân dòng phải
có
áp lực làm
việc ít nhất bằng với áp
suất làm việc của cụm thiết bị chống phun.
(b) Phải có khả năng bơm dung dịch
khoan qua van điều tiết phân dòng và cụm van dập giếng (kill
manifold) tới áp lực
làm việc của cụm thiết bị chống phun.
(c) Van điều tiết phân dòng phải có khả năng dẫn
dòng chảy về qua bình tách dung dịch khoan/ khí đốt đã lắp đặt.
(d) Van điều tiết phân dòng và cụm van dập
giếng cùng với đoạn ống van và đoạn ống đóng phải được bố trí sao cho bơm
thông qua một đường và đồng thời dòng có thể chảy về đoạn van điều tiết
phân dòng qua đường đối
diện.
(e) Van điều tiết phân dòng phải được
trang bị như sau:
- Tối thiểu 03 đoạn van mà một trong số
đó cho phép điều khiển từ xa, và một có thể điều khiển bằng
tay. Phải làm sao cho
có thể cách ly và thay đổi van điều tiết phân dòng nếu cần, trong khi nó đang
hoạt động.
- Một van cho mỗi đường vào hoặc đường ra sao
cho đường vào và đường ra van
điều tiết phân dòng có thể được cách
ly. Tại những vùng có áp lực cao và thấp gặp nhau tại hệ thống van điều tiết
phân dòng, phải bố
trí 02 van nối tiếp. Van điều tiết phân dòng chịu áp lực 345 bar hay lớn hơn
phải được lắp tối thiểu hai van trước van điều tiết phân dòng. Áp lực làm việc
của van xác định dựa trên
áp lực làm việc cực đại của van điều tiết phân dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6.2.6. Các van trên cột cần
khoan phải đáp ứng các yêu cầu sau:
(a) Phải có phương tiện để ngăn dòng chảy
ngược lên cột cần
khoan trong tất cả các điều
kiện khoan, cả khi nối và không nối nếu không trang bị như ở các mục từ (b) đến
(f) dưới đây.
(b) Phải lắp vòi cần chủ lực
phía trên ở phía dưới khớp
đầu cột ống khoan và vòi cần chủ lực phía dưới phải được lắp ở phía đáy cần chủ
lực.
(c) Vòi cần chủ lực phía trên và phía dưới
phải được thiết kế với áp suất 5000 psi.
(d) Vòi cần chủ lực phải được bảo dưỡng trong điều kiện thuận
lợi và được thử đồng thời
cùng với thiết bị chống phun.
(e) Dụng cụ điều khiển ống nặng và các dụng
cụ khác dùng để đóng vòi cần chủ
lực phải được
đặt ở chỗ dễ lấy, phải hướng dẫn
công dụng và
cách
sử dụng chúng
cho mọi người cần dùng.
(f) Van an toàn đóng mở trên cột cần khoan
phải được đặt ở vị trí hở trên sàn
khoan để có thể dùng
được ngay. Các van phải là loại có kích thước và cấu tạo ren thích hợp vừa với ống
đang sử dụng. Các van này phải có khả năng chịu được áp suất bề mặt giếng như của thiết bị chống phun
đang sử dụng.
14.6.3. Hệ thống ống đứng
14.6.3.1. Van điều tiết phân dòng
và ống dập giếng (kill line) phải
thỏa mãn các yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Van điều tiết phân dòng và ống dập giếng
(kill line) có đầu nối, van ... phải có áp lực làm việc ít nhất bằng với áp lực
làm việc danh nghĩa của cụm thiết bị chống phun.
14.6.3.2. Đầu nối giếng khoan của
ống đứng phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
(a) Việc vận hành khẩn cấp đầu nối giếng
khoan
của
ống đứng phải
tiến
hành
được ở một vị trí khác ngoài vị
trí vận hành thông thường. Vị trí điều khiển phải được lựa chọn sao cho ít nhất
có thể tiếp cận được một chỗ điều khiển trong trường hợp khẩn cấp.
14.6.4. Bộ bù dao động thẳng
đứng và hệ thống căng
14.6.4.1. Dòng chất lỏng bị hạn
chế theo cả hai phương của
bộ bù dao động phải được bố trí sao cho có thể bảo đảm không làm mất áp lực chất lỏng.
14.6.4.2. Bảng điều khiển khí và bộ tích lũy
phải được lắp cùng với van an toàn.
14.6.4.3. Đường xả khí từ van an
toàn phải là loại tự tiêu nước.
14.6.4.4. Khí nén chỉ được
sử dụng với chất lỏng không
cháy.
14.6.4.5. Hư hỏng trong một bộ
phận của thiết bị
căng ống đứng phải không làm hỏng lây toàn bộ hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6.5.1. Các thiết bị gắn trên
tháp khoan và trên sàn khoan phải được chằng buộc cẩn thận.
14.6.5.2. Thiết bị nâng phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(a) Phải bố trí thiết bị an
toàn để ngăn bộ ròng rọc động chạy chạm vào bộ ròng rọc cố định.
(b) Để đề phòng trường hợp phanh chính bị hỏng thì cơ cấu tời cần được
trang bị thiết bị dừng sự cố dễ
giàng nhận diện và dễ tiếp cận. Thiết bị dừng sự cố phải có khả năng dừng
và hạ vật nâng một cách an toàn trong trường hợp phanh chính bị hỏng.
(c) Tải
trọng công tác cực đại cho phép đối với
một hệ thống các thiết bị phụ thuộc lẫn nhau là tải
trọng công
tác cực đại cho phép của các bộ phận yếu nhất của hệ thống như tời, cáp, móc
nâng, ròng rọc.
14.6.5.3. Thao
tác ống phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
(a) Phải có biện pháp để
giữ các cần nặng,
ống khai thác,
sào,
ống
chống để
ở chỗ tháp khoan.
(b) Giá đặt ống phải được
thiết kế hoặc bằng cách nào
đó ngăn các cần nặng, ống, và các vật liệu dạng ống khác khỏi bị hư hỏng do lăn hay trượt ra
khỏi giá đặt.
(c) Tất cả các kìm phải
được gắn một cách an toàn vào tháp khoan, cột hay trụ đỡ và buộc bằng dây cáp
thép hay tay đòn cứng có độ bền gãy tối thiểu lớn hơn độ bền đứt của cáp kéo
hay xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Tất cả các phụ tùng
và đầu nối phải có độ bền lớn hơn hoặc bằng độ bền đứt của dây cáp hay
tay đòn cứng mà
chúng nối vào và không được thắt nút để làm căng dây.
(f) Hệ thống áp lực của
kìm dùng năng lượng phải gắn với van xả an toàn.
14.6.6. Két chứa, hệ thống tuần
hoàn dung dịch khoan và ximăng
14.6.6.1. Phải có đủ thiết bị trộn
dung dịch khoan cho chương trình khoan dự định.
14.6.6.2. Két chứa dung dịch
khoan phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(a) Các thiết bị thủy lực và khí nén phải được gắn
van an toàn.
(b) Các két chứa dung dịch
khoan ở vùng kín, phải
dùng các van an toàn có thể kiểm tra được, có thể xả ra bên ngoài. Các vùng kín này phải được
thông gió để tránh tăng áp suất trong trường hợp xảy ra vỡ hoặc rò hệ
thống cấp khí.
14.6.6.3. Thiết bị tuần hoàn
dung dịch khoan phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
14.6.6.3.1. Thiết bị khử khí và bình
tách khí/dung dịch
khoan phải được thông gió một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6.6.3.3. Đường xả dung dịch
khoan từ van an toàn ra phải là loại tự xả.
14.6.6.3.4. Các thông số sau phải
được hiện rõ ở bảng điều
khiển khoan:
(a) Áp lực xả ra của bơm
dung dịch khoan và năng suất;
(b) Khối lượng dung dịch
khoan vào và ra lỗ khoan;
(c) Thể tích dung dịch
khoan trong bể chứa dung dịch khoan, có chỉ rõ độ tăng hay giảm thể tích dung dịch
khoan;
(d) Chỉ số dung dịch
khoan trở về, chỉ rõ độ chênh thể tích giữa dung dịch đi và về. Đồng hồ đo lưu lượng
phải có khả năng bù trong trường hợp giàn dao động;
(e) Nồng độ khí trong dung
dịch khoan;
(f) Trọng lượng cột ống
khoan;
(g) Tốc độ khoan sâu và độ
sâu khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6.7. Hệ thống thử giếng và
đốt
14.6.7.1. Phải lắp hai van liên
tiếp trên đường chạy vòng qua thiết bị giảm áp.
14.6.7.2. Thiết bị trao đổi nhiệt
phải được gắn van an toàn.
14.6.7.3. Khớp đầu cột ống
khoan và vòi cần chủ lực
(tuyô chịu áp
lực
cao) không
phải là bộ phận của đường thử.
14.6.7.4. Phải bố trí tối thiểu
hai ống đốt hoặc các thiết bị khác để có thể dẫn trực tiếp dòng từ giếng ra các
mạn giàn.
14.6.7.5. Đường đốt hay các đường
ra khác thuộc vùng hạ lưu của ống góp thót phải có đường kính trong không nhỏ hơn đường kính trong của
đường lớn nhất của ống góp thót.
14.6.7.6. Cần đốt phải được làm
mát.
14.6.7.7. Cần đốt phải được đặt
ở vị trí an
toàn cách xa giàn, cần chứng minh bằng bản tính toán cường độ nhiệt.
14.6.7.8. Nếu sử dụng hệ thống
khí nén để cấp cho các bộ
phận
của cần đốt thì phải trang bị các phương tiện để
ngăn nhiễm bẩn hydrocacbon
các bộ phận của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.1. Quy định chung
14.7.1.1. Các bộ phận phải
được thiết kế phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn hay hướng dẫn
được đơn vị giám sát công nhận.
14.7.1.2. Các bộ phận phải được
thiết kế phù hợp với mục đích sử dụng, có tính tới ảnh hưởng lẫn nhau với
các bộ phận khác và phải hoạt động an toàn trong mọi điều kiện vận hành, kể cả trong các
trường hợp quá tải đã dự tính trước.
14.7.1.3. Nếu sử dụng các
mặt bích và kẹp hay ống nối ngoài thì phải xét tới áp lực bên trong và tải trọng bên
ngoài.
14.7.1.4. Cụm thiết bị và các bộ phận
cần nhấc ra để bảo dưỡng, lắp
đặt phải thiết kế móc cẩu một cách thích hợp
14.7.1.5. Các kết cấu như tháp
khoan, cần đốt, khung
thiết bị chống phun cần phải được thử độ dai va đập vết cắt chữ V theo yêu cầu của
tiêu chuẩn đã được công nhận.
14.7.2. Hệ thống chống phun
14.7.2.1. Ngàm cắt phải có khả năng cắt
phần dầy nhất của ống khoan to nhất dùng cho thiết bị chống phun.
14.7.2.2. Ngàm ống phải được
thiết kế chịu được tải trọng treo mà nó có thể phải chịu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.2.4. Vòi cần chủ lực phía
dưới phải được thiết kế sao cho dung dịch có thể chảy qua cụm thiết
bị chống phun trong trường hợp không lắp thiết bị chống phun ở đáy biển.
14.7.2.5. Thiết kế hệ thống cửa rẽ
nhánh phải tính đến mài
mòn trong quá trình hoạt động
14.7.2.6. Các van trong hệ thống
cửa rẽ nhánh phải có khả năng
hoạt động trong điều kiện xấu nhất có thể dự báo được.
14.7.3. Hệ thống ống đứng
14.7.3.1. Đầu giếng vận hành thủy lực, ống đứng,
và đầu nối ống thót hay ống bơm dung dịch nặng phải có cơ cấu dự phòng để mở khóa và ngắt. Cơ
cấu mở khóa phụ có thể là loại hoạt động
thủy lực hay cơ
khí nhưng phải hoạt động độc
lập với cơ cấu mở khóa
chính.
14.7.4. Hệ thống bù dao động
thẳng đứng
14.7.4.1. Xi-lanh thủy lực và bộ tích lũy
phải được thiết kế chịu được tải trọng do áp lực trong và các tải trọng tác dụng
khi chúng đóng vai trò như là các phần tử kết cấu.
14.7.5. Hệ thống nâng, xoay
và thao tác ống
14.7.5.1. Kẹp cáp phải là loại
đã được chấp nhận, có hai chỗ kẹp. Số lượng kẹp phải thỏa mãn tiêu chuẩn được công
nhận và không được ít hơn 03 cái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.5.3. Từng bộ phận như puli, móc nâng,
vòng kẹp, bộ
dây treo cáp, các chi tiết gắn cố định phải được chỉ rõ tải trọng
làm việc cực đại cho phép.
14.7.5.4. Tất cả các tời khí
nén trên tháp khoan, trên sàn khoan, sàn miệng giếng và cầu nối phải được bảo vệ và chỉ rõ tải trọng
làm việc cực đại cho phép.
14.7.5.5. Tời phải có phanh tự
động, hoạt động ngay khi mất nguồn cấp năng lượng. Phanh phải có khả năng dừng
tời khi tời ở tốc độ cao
nhất, với trọng lượng hàng lớn nhất.
14.7.5.6. Tời phải được gắn cần
điều khiển, tự động trở về vị trí dừng khi không
hoạt động. Vị trí dừng phải được xác định.
14.7.5.7. Tời nâng người phải
được thiết kế hoạt động cố định theo
chiều lên và xuống,
(không cho phép thả tời rơi tự do và phanh)
14.7.5.8. Bệ đặt giá và giá đỡ
phải được thiết kế chịu được tải trọng cực đại đã dự báo trước của
ống,
cần
nặng và các tải trọng
đã dự báo trước
khác.
14.7.5.9. Thiết kế cơ cấu lắp
ghép ống chống phải
đảm bảo
các
yêu cầu an toàn sau:
14.7.5.9.1. Tự động dừng khi cần
nâng hạ nhả ra.
14.7.5.9.2. Thiết bị ngừng sự cố
được kích hoạt khi hỏng cơ cấu
nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.6. Két chứa, thiết bị tuần
hoàn dung dịch khoan và hệ thống xi măng
14.7.6.1. Tất cả các két chứa đều
phải được gắn van an toàn hay đĩa an toàn để tránh quá áp. Đĩa an toàn chỉ được sử dụng
cho két chứa ở vùng không
gian hở hoặc gắn với đường thoát ra vùng không gian hở.
14.7.6.2. Thiết kế bình không chịu
áp lực phải tính tới áp lực tĩnh gây ra do ống thông hơi hoặc các đầu nối tương tự nếu
có gắn chúng.
14.7.7. Hệ thống đặt thiết bị chống phun
14.7.7.1. Thiết kế hệ thống đặt
thiết bị chống phun phải tính tới các tải trọng do vận chuyển hay xếp đặt.
14.7.8. Hệ thống thử giếng và
đốt
14.7.8.1. Cần đốt phải được thiết
kế cả với trạng
thái hoạt động và lắp đặt.
14.7.8.2. Trong quá trình thiết kế kết
cấu cần đốt, cần
phải xét tới tải trọng nhiệt trong quá trình đốt.
14.8. Ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.1.1. Ống dẫn bao gồm các ống,
ống mềm, vòi mềm và các bộ phận khác như van và phụ tùng, đầu nối ống
như đầu nối bằng hàn, bích nối bắt bulông, kẹp, móc nối, miếng đệm, móc
treo, giá đỡ cũng như các chi tiết có liên quan khác.
14.8.1.2. Nếu thiết kế ống dẫn
không nằm trong phạm vi của bất cứ một tiêu chuẩn nào được công nhận thì đơn
vị giám sát có thể yêu cầu tính toán ứng suất tổ hợp.
14.8.1.3. Trong quá trình thiết kế,
khi đánh giá các dạng phá hoại có thể xảy ra, cần xét đến các hệ số và các hệ số tổ hợp tương
ứng, sau đây:
(a) Ăn mòn, mài mòn.
(b) Rung, gõ thủy lực.
(c) Xung áp lực.
(d) Điều kiện nhiệt độ không bình thường cực
hạn.
(e) Lực va đập
(f) Rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.2.1. Tính toán ống phải đảm
bảo rằng ống phải có đủ độ bền trong
suốt thời gian sử dụng.
14.8.2.2. Nếu tính toán ứng suất theo Luật
Von-Mises thì ứng suất tổ hợp tương đương tại mọi điểm trên thành ống
phải không vượt quá 60% độ bền chảy cực tiểu của vật liệu làm ống.
Độ bền chảy cực tiểu của của
vật liệu phải
nhỏ hơn các giá
trị sau:
(a) Độ bền chảy trên tối thiểu;
(b) Độ bền chảy với độ dãn dài 0,2%;
(c) 0,8 x độ bền kéo tối thiểu của vật liệu;
Ứng suất tổ hợp tương đương theo theo Von-Mises được xác
định theo công thức sau:
(6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s1 : ứng suất dọc trục
s0 : ứng suất hướng kính
s0, s1, s0 có thể tính toán dựa vào phương trình Lame
cho ống trụ dầy.
14.8.2.3. Độ dầy thành ống thiết
kế cực tiểu (t) đối với mọi loại ống phải xét tới:
(a) Dự trữ uốn ống
(b) Dự trữ để cắt ren
(c) Dự trữ ăn mòn
(d) Dự trữ mài mòn.
Độ dày cực tiểu của ống thẳng hay uốn
cong không được nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ống bị uốn thì độ dầy ống cực tiểu
trước khi uốn không được nhỏ hơn
to
+ b
Trong đó:
to - độ dầy theo tính toán bền
b - độ dự trữ uốn
14.8.2.4. Nếu không xác định được chính
xác độ dự trữ uốn b hoặc khi uốn ống không đảm bảo được độ dầy thì độ dự
trữ phải không được nhỏ hơn:
(8)
Trong đó:
D - Đường kính ngoài của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
to - độ dầy tính toán
Nếu tỉ số uốn D/R không cho trước thì
lấy bằng 1/3.
14.8.2.5. Độ dầy cực tiểu theo
tính toán bền của ống có ren
phải tăng thêm một lượng dự trữ bằng độ sâu của
ren. Đối với rãnh hay bề mặt
được gia công bằng máy, nếu dung sai không xác định thì lấy dung sai
bằng 0,5mm thêm vào độ sâu
cắt.
14.8.2.6. Độ dự trữ ăn mòn (c)
đối với ống thép được cho trong Bảng 10, tiêu chuẩn này. Đối với
các
ống
bằng đồng đỏ, đồng thau, hợp
kim đồng-thiếc và Đồng-Niken với thành phần Niken < 10% thì độ dự trữ ăn
mòn được lấy là 0,8mm. Đối với ống Đồng-Niken với thành phần Niken ≥ 10% thì độ dự
trữ ăn mòn được lấy là 0,5mm. Với các
môi trường ít tác động ăn
mòn đối với vật liệu sử dụng thì độ dự trữ ăn mòn có thể lấy bằng 0. Đối với
các ống có nguy cơ ăn mòn cao thì phải để độ dự trữ ăn mòn lớn hơn nếu thấy cần thiết.
14.8.2.7. Giá trị t không tính
tới sai số âm do chế tạo, do vậy, độ dầy thành ống danh nghĩa ta không được
nhỏ hơn:
(9)
Trong đó:
a - sai số âm do chế tạo (%)
14.8.2.8. Nếu ống có thể bị mài
mòn, như trong hệ thống dung dịch khoan hay ximăng, thì độ dự trữ mài mòn phải được
xác định có tính tới điều kiện hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.3.1. Vị trí đặt ống
mềm phải chỉ rõ trong tài liệu
thiết kế.
14.8.3.2. Ống mềm đã được xét
duyệt phù hợp với mục đích sử dụng có
thể lắp ở chỗ lắp ống
cứng không phù hợp.
14.8.3.3. Các phần tử ống mềm
phải dễ tiếp cận
để kiểm tra.
14.8.3.4. Ống mềm nếu được sử dụng trong hệ
thống mà dung dịch ra không kiểm soát được sẽ gây nguy hiểm thì phải có các
phương tiện để cách ly.
14.8.3.5. Áp suất gây nổ vòi mềm
tối thiểu phải gấp 4 lần áp suất làm
việc cực đại. Trong trường hợp đặc biệt, đơn vị giám sát có thể xem xét giảm mức
áp suất này xuống với các vòi chịu áp suất cao và lòng ống rộng.
14.8.3.6. Vòi mềm và đầu nối
phi kim loại dãn nở được cho hệ
thống hydrocacbon phải được thử chịu lửa theo phương pháp được công nhận.
Vòi mềm phải được bảo dưỡng đảm bảo tính
toàn vẹn và chức năng trong cùng khoảng thời gian như yêu cầu đối với toàn thể hệ thống ống
dẫn và các bộ phận.
14.8.3.7. Ống dẫn có lắp đầu nối dãn nở hoặc
ống xếp phải được điều chỉnh và kẹp một
cách phù hợp. Nếu cần thiết, phải bảo vệ chúng khỏi các hư hỏng do cơ học.
14.8.3.8. Chi tiết nối đầu ống
phải được thiết kế và chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn đã được công nhận.
14.8.4. Thiết kế van và các bộ
phận của ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.4.2. Nắp đậy van kiểu vặn
phải đảm bảo không bị lỏng ra trong
quá trình van vận hành.
14.8.4.3. Phải có phương tiện
chỉ báo cho biết vị trí van đang mở hay đóng.
14.8.4.4. Thời gian đóng van phải
được lựa chọn sao cho không gây ứng suất bất lợi cho ống do va đập thủy lực
14.8.4.5. Các bộ phận của ống dẫn
không nằm trong quy định của tiêu chuẩn được công nhận phải được đơn vị thẩm định xét
duyệt. Phải trình bản vẽ và bản tính ứng suất. Trong đó phải nêu phạm vi sử dụng, môi
trường sử dụng, áp suất thiết kế, nhiệt độ sử dụng, vật liệu và các thông số
kỹ thuật thiết kế khác. Các bộ phận có cấu tạo phức tạp, không thể
tính toán bằng lý thuyết
được, có thể được chấp nhận
nếu có biên bản thử kiểm chứng nguyên mẫu đã được chứng thực đảm bảo phù hợp với
mục đích sử dụng.
14.8.5. Thiết kế đầu nối ống
14.8.5.1. Số lượng đầu nối ống
có thể tháo ra được
phải được giới hạn vừa đủ. Các đầu nối ống phải thỏa mãn mục đích
sử dụng, tuân theo tiêu chuẩn đã được công nhận.
14.8.5.2. Các mối nối ống có đường
kính ngoài ≥ 51mm thường
là mối hàn đối đầu, mặt bích hoặc mối nối ren với ren không nằm trong phần hàn
phủ. Các mối nối
nhỏ hơn có thể
hàn, ren và hàn phủ nếu ống không dùng cho dung dịch gây ăn mòn. Có thể sử dụng
ren hình nón, đoạn nối kép hoặc đầu nối co ngót nếu được xem xét kỹ.
14.8.5.3. Nếu sử dụng hệ thống ống
dẫn có áp suất ≥ 207 bar thì không được sử dụng đầu nối ren thông thường.
14.8.5.4. Phôi của bích cổ
hàn phải được gia
công thành hình dạng
càng gần tới hình dạng đầu ống
càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.5.6. Cần phải tính toán gia
cường:
(a) Nếu các núm hàn trên thân ống
(weldolet) có kiểu hình dạng khác
thường được sử dụng ở chỗ nối
nhánh.
(b) Nếu độ bền của các bộ phận
thuộc ở phần nối nhánh không đảm bảo.
14.8.6. Các kết cấu đỡ
14.8.6.1. Các ống dẫn phải
được đỡ sao cho trọng lượng của nó không được
đè lên máy mà nó được nối vào hay các van lớn cùng phụ tùng không gây nên ứng suất bổ sung trên
các ống lân cận.
14.8.6.2. Lực dọc trục do áp lực
trong thay đổi theo phương hoặc diện tích mặt cắt phải được tính đến khi
treo ống.
14.8.6.3. Giá đỡ ống phải là loại
có thể ngăn các rung động bất lợi không ảnh hưởng đến hệ thống.
14.8.6.4. Các ống có áp suất ≥
207 bar không được phép hàn các phù tùng trực tiếp với ống. Ở những chỗ ống
chạy qua vách hay sàn thì phải dùng các các tấm đệm (hay vòng bít).
14.8.6.5. Phải tránh hàn các phụ
tùng trực tiếp vào ống có áp suất dưới 207 bar. Nếu không thể tránh được
thì phải dùng tấm đệm
hay dùng giá đỡ, bằng các cách thức khác nhau, hàn vào ống sao cho ít gây ứng
suất nhất lên bề mặt ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1. Phạm vi áp dụng
15.1.1.1. Các yêu cầu trong phần
này áp dụng cho các thiết bị khai thác, cũng như các thiết bị, kết cấu, hệ thống
có liên quan lắp trên giàn (gọi tắt là
thiết bị khai thác) về các mặt an toàn thiết bị, con người cũng như bảo vệ môi trường.
15.1.1.2. Các yêu cầu trong phần
này áp dụng cho các
thiết bị khai thác
sau đây:
(a) Hệ thống ống đứng xuất và khai thác.
(b) Hệ thống điều khiển giếng.
(c) Hệ thống kéo và bù ống đứng.
(d) Hệ thống xử lý hydrocacbon.
(e) Hệ thống đốt và xả.
(f) Hệ thống an toàn cho thiết bị khai
thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Hệ thống ép nước.
(i) Hệ thống ép khí.
(j) Hệ thống chứa đựng.
15.1.1.3. Các quy định của phần này được giới hạn
tại:
(a) Đầu nối phía dưới ống đứng
tới hệ thống ở đáy biển.
(b) Đầu nối hệ thống điều khiển đến hệ
thống ở đáy biển.
(c) Đầu nối với phao khai
thác.
(d) Van ngắt ở chỗ dầu thô ra khỏi thiết
bị khai thác tới chỗ chứa dầu thô.
15.2. Giám sát kỹ thuật
và Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.1.1. Hệ thống khai thác được
giám sát kỹ thuật theo nguyên tắc sau:
(a) Duyệt thiết kế.
(b) Giám sát lắp đặt.
15.2.1.1.2. Thử chức năng sau khi
lắp đặt
15.2.2. Phân loại các thiết bị
15.2.2.1. Thiết bị được phân ra
các loại sau:
(a) Loại I: Các thiết bị liên quan đến an
toàn mà phải yêu cầu
có
Giấy chứng nhận của đơn vị giám sát.
Các thiết bị Loại I được phân ra làm loại IA và IB.
(b) Loại II: Các thiết bị liên quan đến an
toàn mà chỉ yêu
cầu Chứng chỉ của nhà sản
xuất là đủ.
15.2.2.2. Tùy thuộc vào phạm
vi kiểm tra, các thiết bị loại I được phân ra loại IA và IB:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.2.2.2. Loại IB: Chứng kiến
thử tải trọng, áp lực và chức năng lần cuối; Xem xét biên bản chế tạo.
15.2.2.3. Thiết bị loại II được
xem xét dựa trên các chứng chỉ của nhà chế tạo. Chứng chỉ đó phải bao gồm các nội dung sau đây:
(a) Bảng thông số kỹ thuật của
thiết bị.
(b) Giới hạn vận hành của thiết bị.
(c) Xác nhận của nhà chế tạo
rằng thiết
bị đã được chế tạo và kiểm tra theo tiêu
chuẩn đã được công
nhận. Đơn vị giám sát cũng có thể chấp nhận biên bản kiểm tra hay chứng chỉ thử độc
lập.
15.3. Hồ sơ thiết kế
15.3.1. Hồ sơ thiết kế hệ thống
khai thác và bố trí của chúng
15.3.1.1. Các tài liệu liên
quan đến thiết kế hệ
thống khai thác và bố trí của
chúng sau đây phải được trình duyệt:
(a) Bố trí hệ thống hoàn thiện giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Sơ đồ ống dẫn và thiết bị
đo của các hệ thống xử lý và dịch
vụ;
(d) Hệ thống điều áp, giảm áp và thải;
(e) Hệ thống thoát nước;
(f) Hệ thống điều khiển;
(g) Hệ thống dừng xử lý;
(h) Hệ thống dừng ép vỉa;
(i) Hệ thống căng và bù ống đứng;
(j) Chương trình thử.
15.3.1.2. Các tài liệu liên
quan đến thiết kế hệ thống khai thác và bố trí của chúng sau đây phải
được trình để tham khảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Lưu đồ quá trình xử lý;
(c) Các bản tính tương ứng, kể cả bản tính
áp lực, nhiệt độ và năng suất;
(d) Bản tính bức xạ và phân tán nhiệt;
(e) Lôgíc hoạt hóa hệ thống điều
áp;
(f) Nguyên tắc hệ thống dừng xử lý;
(g) Nguyên tắc hệ thống dừng ép vỉa;
(h) Hệ thống bảo dưỡng và giám sát ăn mòn/
mài mòn;
15.3.1.3. Các tài liệu liên
quan đến thiết kế hệ thống ống đứng phải được trình duyệt như được nêu trong
15.10.3.
15.3.1.4. Các tài liệu liên
quan đến thiết kế hệ thống điện phải được trình duyệt như được nêu trong
15.12.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.2. Hồ sơ thiết kế cụm
thiết bị
15.3.2.1. Đối với các cụm thiết
bị mà trong thiết kế có các thiết bị như tua-bin, máy nén, bơm... thì phải trình duyệt
các hồ sơ thiết kế sau đây:
(a) Bố trí thiết bị/ cụm thiết bị cùng với
thuyết minh và các thông số kỹ thuật;
(b) Sơ đồ thiết bị đo và ống dẫn;
(c) Bản kê các thiết bị/hệ thống giám sát
và điều khiển;
(d) Bản kê có các thông tin về tất cả các thiết
bị có liên quan trong hệ thống;
(e) Kết cấu bệ đỡ;
(f) Chương trình thử.
15.3.3. Hồ sơ thiết kế
các thiết bị loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các bản vẽ có đầy đủ các chi tiết và
kích thước đủ để duyệt;
(b) Biên bản chế tạo vật liệu có
cả các thông số kỹ
thuật, nếu cần;
(c) Chương trình thử.
15.3.3.2. Các hồ sơ thiết kế sau đây
phải được trình để tham khảo:
(a) Các thông số kỹ thuật và số liệu thiết
kế, bao gồm các thông số kỹ thuật về môi trường làm việc, các mức áp lực, áp lực
làm việc cực đại cho phép, nhiệt độ cực đại/cực tiểu, kiểm soát ăn mòn, môi trường và tải trọng chức
năng cũng như các thông số kỹ thuật có liên quan khác;
(b) Bản tính độ bền;
(c) Bản tính rung ngang và xoắn, nếu có;
(d) Các thông số kỹ thuật, bao gồm hàn, xử
lý nhiệt, kiểu và phạm vi kt không phá hủy, phương pháp chế tạo, cũng như các
thông số kỹ thuật có liên quan khác.
15.3.4. Hồ sơ thiết kế ống
dẫn loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Toàn bộ các thông số kỹ thuật của tất cả các
cấp ống dãn khác nhau;
(b) Bản tính ứng suất hay biên
bản thử kiểm chứng cho các hạng mục điều áp phi tiêu chuẩn;
(c) Sơ đồ thiết bị đo và ống dẫn có liên quan tới
từng tuyến ống tương ứng;
(d) Bản kê tất cả các thông tin liên
quan đến các hạng mục khác nhau trên tuyến ống;
(e) Kế hoạch thử áp lực.
15.3.4.2. Các hồ sơ thiết kế
sau đây phải được trình để tham khảo:
(a) Các tiêu chuẩn dùng để thiết kế và hệ thống thứ nguyên;
(b) Phạm vi áp dụng;
(c) Môi trường hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Phạm vi nhiệt độ thiết kế (cực tiểu và
cực đại);
(f) Vật liệu làm tất cả các ống dẫn, phụ
kiện,
ống
nhánh, đầu nối, khớp nối, bích, bulông, đai ốc, vòng
đệm, ống mềm cũng như các hạng mục có liên quan khác.
(g) Vật liệu chế tạo thân van, nắp đậy, cần,
đệm kín, thân cơ cấu dẫn động cũng như các chi tiết có
liên quan khác;
(h) Dung sai ăn mòn;
(i) Độ dày thành ống của từng cỡ ống;
(j) Kiểu và đặc tính của bích, van, phụ kiện, ống nhánh, đầu nối,
tấm chắn cũng như các chi tiết có liên quan khác;
(k) Bản kê các chi tiết
đặc biệt, nếu có;
(I) Bản tính độ mềm
dẻo của ống, nếu cần.
15.3.5. Hồ sơ thiết kế kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bản vẽ kết cấu có đầy đủ các kích thước;
(b) Các chi tiết móc cẩu;
(c) Các thông số kỹ thuật của vật liệu.
15.3.5.2. Các hồ sơ thiết kế
sau đây phải được trình để tham khảo:
(a) Bản vẽ bố trí kết cấu có ghi rõ tải trọng
thiết bị và vị trí;
(b) Bản tính thiết kế và các tài liệu
hỗ trợ thiết kế, nếu có;
(c) Các giới hạn (như nhiệt độ môi trường thiết kế,
điều kiện vận hành cũng như các giới hạn có liên quan khác);
(d) Các thông số về chế tạo, bao gồm hàn,
xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi kiểm tra
không
phá
hủy, thử, cũng như các thông số về chế tạo khác có liên quan).
15.3.6. Hồ sơ thiết kế chống
ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểu, số lượng, phân bố của anốt tự hủy;
(b) Mật độ dòng điện thiết kế.
15.3.6.2. Đối với các thiết bị
và hệ thống xử lý chịu mài mòn và ăn
mòn bên trong
thì phải trình duyệt các hồ sơ khả năng chống ăn
mòn của vật liệu kim loại và lớp bọc.
15.3.7. Hồ sơ chế tạo
15.3.7.1. Nhà chế tạo có trách
nhiệm lưu giữ các biên bản trong quá trình chế tạo. Các biên bản phải đảm bảo rằng
các thông tin liên quan đến các thông số kỹ thuật như thiết kế, vật liệu, quá
trình chế tạo, kiểm tra, xử lý
nhiệt, thử,... phải có thể kiểm tra được và có liên hệ với các Giấy chứng nhận
tương ứng.
15.3.7.2. Các thiết bị loại I phải
kèm theo Giấy chứng nhận của đơn vị giám sát.
15.3.7.3. Các thiết bị loại I phải
kèm theo Chứng chỉ của nhà sản xuất.
15.4. Vật liệu và chống
ăn mòn
15.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.1.2. Việc lựa chọn loại vật
liệu cho vùng chứa sân phẩm có H2S phải theo tiêu chuẩn đã được công
nhận.
15.4.1.3 Các vật liệu được lựa
chọn phải phù hợp
với mục đích sử dụng và phải có đủ các đặc trưng về độ bền và
tính dẻo. Vật liệu ở các bộ phận
có ảnh hưởng tới tính toàn vẹn
và an toàn của giàn phải có đặc tính hàn tốt, nếu hàn. Nếu cần thiết, vật liệu
phải có khả năng chống ăn mòn.
15.4.1.4. Phải sử dụng các loại vật liệu
không cháy. Nếu không sử dụng được vật liệu đó thì vật liệu thay
thế phải được sự đồng ý của đơn vị giám sát.
15.4.1.5. Các loại vật liệu phải
phù hợp với tiêu chuẩn đã được công nhận
về thành phần cacbon và cacbon tương đương. Khi cần thay đổi thành phần hay đặc
trưng vật liệu thì các thông số kỹ thuật trong từng trường hợp phải được xem
xét. Các thông số này phải bao
gồm thành phần hóa học, quy trình chế tạo, đặc trưng vật liệu, quy trình thử cơ
tính và quy trình kiểm tra không phá
hủy.
15.4.2. Chống ăn mòn
15.4.2.1. Thiết bị và ống dẫn
phải có khả năng chống ăn mòn hoặc được bảo vệ chống ăn mòn nếu cần để
đảm bảo an toàn hay
do yêu cầu của vận hành.
15.4.2.2. Độ dự trữ ăn mòn của
thép hợp kim cacbon thấp phụ thuộc
vào khả năng ăn mòn của chất
trong thiết bị và ống dẫn và vào tuổi
thọ của chúng cùng
phương pháp chống ăn mòn được sử dụng.
Bảng 11 - Độ
dự trữ ăn mòn "c" đối với vật
liệu thép
Đơn vị tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Hơi nước bão hòa
0,8
Ống xoắn dẫn hơi nước
2
Ống chống phun và cấp nước
(cho nồi hơi)
1,5
Khí nén
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
Dầu bôi trơn
0,3
Dầu đốt
1
Chất làm lạnh
0,3
Nước ngọt
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Dung dịch khoan/ Xi măng
3
GHI CHÚ:
(1) Phải xét thêm độ dự trữ ăn mòn bên
ngoài, tùy thuộc vào môi trường bên ngoài.
(2) Nếu sử dụng phương pháp bảo vệ chống ăn
mòn có hiệu quả thì độ dự trữ ăn mòn có thể giảm
tới 50%.
15.4.2.3. Phải tránh đặt tiếp
xúc các vật liệu kim loại khác nhau hoặc có cách bảo vệ để chúng khỏi bị ăn mòn
điện hóa.
15.4.2.4. Bề mặt của thép tiếp xúc với khí
quyển và vùng bị sóng đánh tới phải được bảo vệ bằng lớp bọc có thể sử dụng các kim
loại đặc biệt.
15.4.2.5. Các bộ phận bằng thép
đặt ngập trong nước phải được bảo vệ bằng catốt hay cả catốt lẫn bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Ôxy : 100 Pa;
(b) Sulfua Hydro : 10kPa;
(c) Điôxít cacbon : 20 kPa;
Trong trường hợp có hỗn hợp các khí
nói trên thì phải xem xét khả năng độ ăn mòn tăng cao.
15.4.2.7. Phải chọn chất ức chế
ăn mòn phù hợp
với môi trường thực tế bên trong
các thiết bị và ống
dẫn.
15.4.2.8. Phải lắp cả thiết bị
giám sát ăn mòn, nếu cần.
15.4.3. Chống mài mòn
15.4.3.1. Ống dẫn và thiết bị xử
lý phải được giám sát và tránh bị mài mòn.
15.5. Nguyên tắc thiết
kế chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.1.1. Phần này quy định các
nguyên tắc thiết kế
cho hệ thống công nghệ và cả các thiết bị liên quan đến an toàn.
15.5.2. Định nghĩa và giải thích
15.5.2.1. Ngoài những định
nghĩa và giải thích nêu trong mục 3, trong phần này sử dụng các định nghĩa và
giải thích sau.
15.5.2.2. Khu vực nhà ở được hiểu là khu vực bao
gồm các buồng
công cộng, hành lang, cầu thang, các khu vực vệ sinh và tương tự,
cabin, văn phòng, khu vực dịch vụ, bệnh viện và các khoảng không khép kín cố định
tương tự.
15.5.2.3. Ngăn cách ly được hiểu là
một buồng bị cách ly. (buồng có thể là khoảng không khô hoặc là két).
15.5.2.4. Điều khiển bằng tay được hiểu là
điều khiển mà quyết định ban đầu và hành động sau đó do người thực hiện.
15.5.2.5. Hư hỏng trong phần
này này được hiểu là một sự việc xảy ra với một bộ phận hay một hệ thống gây ra
một hoặc cả hai tác động sau:
(a) Mất chức năng hoạt động của bộ phận hoặc
hệ thống
(b) Phá hủy khả năng hoạt động đến
một mức độ mà độ an toàn bị suy giảm nghiêm trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.2.7. Tính dư là khả năng
của bộ phận hay
một hệ thống có thể duy trì hoặc phục hồi chức năng khi xảy ra hư hỏng. (tính dư có
thể có được bằng
cách, ví dụ như, lắp đặt thêm các cụm thiết bị hoặc có thêm các biện pháp khác
để thực hiện một chức năng.)
15.5.2.8. Hệ thống điều khiển
từ xa
bao gồm tất cả các thiết bị cần thiết để hoạt động các cụm máy từ một vị trí mà người điều
khiển không có thể quan sát trực tiếp kết quả của sự tác động của họ. Thiết bị
phục vụ cho điều khiển từ xa của máy vận hành bằng tay đặt tại chỗ được
coi là một phần của hệ thống điều
khiển từ xa.
15.5.3. Tải trọng thiết kế chung
15.5.3.1. Các giới hạn thiết kế,
nghĩa là các điều kiện
cho phép nhỏ nhất và lớn nhất của một bộ phận, phải xem xét đến tác động của các điều
kiện khai thác như khởi động, thay
đổi hệ thống làm việc, ngừng
hoạt động, tạo hydrat, hiện tượng gõ nước và dòng phun.
15.5.3.2. Các bộ phận trong một
hệ thống phải phù hợp tương xứng về chức năng, công suất, độ bền và tính tương
thích. Bất kì một
liên kết yếu nào trong hệ thống
phải được đặt tại một vị trí ít gây hư hại nhất, nếu nó bị hỏng.
15.5.3.3. Mỗi bộ phận của thiết bị
khai thác phải được thiết kế với điều kiện tải trọng xấu nhất mà nó dự định sử dụng.
15.5.3.4. Phải tính toán riêng
cho mỗi trường hợp và hạng mục tải trọng trong
đó tính đến tổ hợp xấu nhất về vị trí và hướng tải trọng khi xảy ra đồng thời.
15.5.3.5. Phải xét tất cả các ngoại lực
có thể làm ảnh hưởng tới chức
năng của thiết bị khai thác do
đó có ảnh hưởng lớn đến hoặc
giảm độ an toàn, độ bền và độ tin cậy.
15.5.4. Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.4.2. Các hạng mục sau, nếu
có, phải được xem xét khi xác lập tải trọng môi trường:
(a) Sự chuyển động của giàn (chuyển động đứng,
lắc ngang, lắc dọc, xoay ngang, chuyển động ngang, chuyển động dọc);
(b) Tải trọng gió;
(c) Nhiệt độ biển và không khí;
(d) Sóng;
(e) Dòng chảy;
(f) Tải trọng do băng tuyết tích tụ, nếu có.
15.5.5. Nhiệt độ và áp suất thiết kế
15.5.5.1. Do các điều kiện bên
ngoài và bên trong, nhiệt độ thiết kế mà bộ phận có thể hoạt động được với áp suất thiết kế tương ứng phải
được xác định với độ dự trữ đủ để đề phòng những trường hợp không lường trước được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.5.3. Phải trình các nghiên
cứu, tính toán
hay các tài liệu có liên
quan để xác định các giới hạn
hoạt động riêng biệt không
có sẵn, ví dụ như nhiệt độ thấp trong hệ thống kiểm tra giếng và đoạn ống thắt,
khi cần.
15.5.5.4. Tất cả các thiết bị
phải được đặt vào vị trí sao cho
đảm bảo được sự an toàn trong khai thác, nếu đặt trong khu vực nguy hiểm thì phải
được bảo vệ một cách
phù hợp. Các thiết bị trong khu vực nguy hiểm phải được bảo vệ sao cho nhiệt độ
bề mặt tối đa không được vượt quá 80% nhiệt độ tự chảy của hỗn hợp không khí/
khí. Nếu không biết
nhiệt độ tự cháy thì dùng nhiệt độ 200°C.
15.5.6. Các hệ số an toàn thiết
kế
15.5.6.1. Các hệ số an toàn được
dùng để xác định một mức ứng
suất cho phép
cho nhiều trường hợp tải trọng
khác nhau phải do người thiết kế xác định và ghi trong hồ sơ thiết kế.
15.5.6.2. Các hệ số an toàn của từng bộ phận
cụ thể, nếu không được quy định ở đây, phải tuân theo các tiêu chuẩn hay tài liệu
được công nhận.
15.5.6.3. Độ bền chảy dùng trong
tính toán không được vượt quá 0,85 độ bền kéo quy ước nhỏ nhất.
15.6. Nguyên
tắc thiết kế các hệ thống
15.6.1. Quy định chung
15.6.1.1. Các giới hạn thiết kế,
nghĩa là các điều kiện
cho phép nhỏ nhất và lớn nhất của một bộ phận, phải xem xét đến tác động của các điều kiện
khai thác như khởi động, thay đổi hệ thống làm việc, ngừng hoạt động, tạo
hydrat, hiện tượng gõ nước và dòng phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.1.3. Nếu vì lý do an toàn
của hệ thống, chức năng của một bộ phận cần được
duy
trì trong một khoảng thời
gian cụ thể trong trường hợp hỏa hoạn thì chức năng đó phải được xác nhận.
15.6.1.4. Trong trường hợp hư hỏng,
các bộ phận và hệ thống phải chuyển sang dạng hư hỏng ít nguy hiểm
nhất.
15.6.1.5. Các hệ thống phải được
bố trí sao cho một trục trặc khi vận hành hay làm việc sai chức năng sẽ không
gây nguy hiểm cho người hoặc giàn.
Hệ thống an toàn phải có hai mức bảo vệ
độc lập để ngăn hoặc làm giảm tới mức thấp nhất ảnh hưởng do vận hành sai chức năng hay hỏng của hệ thống
thiết bị khai thác và ống dẫn kể cả bộ phận điều khiển của chúng.
15.6.1.6. Tất cả các thiết bị
phải được gắn thiết bị chỉ báo cần thiết
để vận hành an toàn.
15.6.1.7. Tất cả các thiết
bị và bộ phận
được vận hành hoặc phải kiểm tra, bảo
dưỡng trên giàn cần phải được lắp đặt và bố trí sao cho dễ tiếp cận.
15.6.1.8. Tất cả các bộ phận phải
được cách nhiệt để bảo vệ cho người.
15.6.1.9. Nếu có nguy cơ xuất
hiện hydrate hay đóng băng, phải gắn thêm các thiết bị có khả năng phun glycol
hay methanol hoặc các biện pháp xử lý tương tự khác.
15.6.2. Thiết bị giám sát
và điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.2.2. Tất cả các hệ thống
chịu áp lực phải được gắn thiết bị giảm áp để bảo vệ hệ thống trong trường hợp
áp suất vượt quá áp suất làm việc
cho phép cực đại.
15.6.2.3. Áp suất hoạt động của
thiết bị giảm áp phải được đặt ở mức không lớn hơn áp suất làm việc cho phép cực
đại.
15.6.2.4. Hệ thống chỉ báo trạng
thái van phải độc lập với hệ thống đang hoạt động.
15.6.2.5. Việc chuyển sang hệ
thống dự phòng
phải đơn giản. Trong trường
hợp hư hỏng hệ thống điều khiển hay giám sát cũng vậy. Khi hệ thống dư được kích hoạt, phải
có chỉ báo cho người điều hành.
15.6.3. Thiết bị dừng
15.6.3.1. Trong trường hợp tai
nạn hay hư hỏng không lường trước được xuất hiện, máy móc thiết bị phải có khả năng dừng
tự động hay bằng tay, nếu cần. Các hệ thống được thiết kế dừng tự động cũng phải được
thiết kế dừng bằng tay.
15.6.3.2. Hệ thống dừng tự động
phải hoạt động một cách độc lập và không ngừng khi mất nguồn cấp năng lượng
chính.
15.6.3.3. Hệ thống dừng phải
không có khả năng tự
động điều chỉnh. Việc khởi động lại chỉ được tiến hành nếu thấy cần thiết.
15.6.3.4. Việc dừng phải được
thực hiện bằng một trình tự lôgic đã định trước. Việc xác lập lôgic dừng hệ thống
và thời gian đáp ứng dựa trên việc xem xét các ảnh hưởng động để
tránh các trạng thái bất bình thường và bất lợi đối với các bộ phận khác của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.4. Thiết bị kiểm soát an
toàn
15.6.4.1. Các hệ thống không có
người trực phải được lắp thiết bị kiểm soát an toàn nếu hư hỏng của các hệ thống
này có thể gây mất an toàn.
15.6.4.2. Thiết bị kiểm soát an
toàn phải độc lập và bổ sung cho hệ thống điều khiển sử dụng trong trường hợp bình thường.
15.6.4.3. Thiết bị kiểm soát an
toàn phải được thiết kế để giám sát tự
động và tự động bảo vệ nếu phát
hiện thấy trạng thái không bình thường. Thiết bị kiểm soát an toàn phải thiết kế để
can thiệp bằng tay được.
15.6.4.4. Hệ thống kiểm soát an toàn, bao gồm bộ
cảm
biến, các van phải được thiết kế an toàn khi hỏng, nghĩa là khi hỏng nằm ở vị trí an
toàn nhất đã định trước. Đối với
van
ngắt, điều đó có nghĩa là khi hỏng phải ở vị trí đóng.
15.6.4.5. Khi hệ thống kiểm
soát an toàn được kích hoạt, nó
phải có khả năng chỉ ra nguyên nhân làm nó thực hiện các hoạt động an toàn
thông qua các thiết bị chỉ báo trung
tâm và cục bộ.
15.7. Các hệ thống
khai thác, ép và phụ trợ
15.7.1. Quy định chung
15.7.1.1. Phần này nêu ra các
yêu cầu đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ thống khử, điều áp
và giảm áp.
15.7.2. Định nghĩa và giải
thích
15.7.2.1. Các định nghĩa và giải
thích được nêu trong 3. Ngoài ra, trong phần này còn có một số định nghĩa và giải thích
sau:
15.7.2.2. Điều kiện không bình
thường
là điều kiện xuất hiện khi một thông số hoạt động nằm ngoài giới hạn bình thường.
15.7.2.3. Hệ thống báo động bao gồm các hệ
thống để cảnh báo các điều kiện
không bình thường (gồm
các bộ cảm biến, thiết bị trung tâm
cùng bảng điều khiển và thiết bị kêu gọi sự
chú ý của mọi người)
15.7.2.4. Báo động là một tổ hợp
tín hiệu âm
thanh và ánh sáng, trong đó bộ phận tín hiệu âm thanh kêu gọi sự
chú ý của mọi người và bộ phận tín hiệu quang học để nhận dạng lỗi.
15.7.2.5. Trạm điều khiển là một buồng
đặt có các chức năng và các thiết bị sau đây
(a) Điều khiển hệ thống dừng xử lý;
(b) Điều khiển hệ thống dừng khẩn cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Phát hiện khí và cháy trung tâm;
(e) Dập lửa và kiểm soát cháy trung tâm;
(f) Chất dập lửa trung tâm;
(g) Điều khiển nguồn năng lượng dự phòng.
15.7.2.6. Van điều áp là van được
lắp đặt để giảm nhanh áp suất
15.7.2.7. Dừng khẩn cấp là một hệ thống
để kích hoạt hoặc
bằng điều khiển bằng tay trung tâm hoặc điều khiển tự động, dừng tất cả
các nguồn gây cháy và các thiết bị khai thác khi xuất hiện điều kiện không bình thường.
15.7.2.8. Hệ thống an toàn khi
hỏng là hệ thống
được thiết kế để chuyển sang dạng an toàn nhất đã định, khi mất năng lượng hay
mất tín hiệu
15.7.2.9. Hệ thống đốt là hệ thống
đốt cháy khí hydrocacbon xả ra.
15.7.2.10. Hệ thống giảm áp là thuật ngữ
chung dùng cho van giảm
áp và đĩa an toàn kể cả ống dẫn ra và ống dẫn vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.2.12. Van giảm áp là thiết bị
giảm áp tự động kích hoạt bằng áp suất tĩnh phía trước van.
15.7.2.13. Dừng quá trình là cách ly một
trạm xử lý ra khỏi dây chuyền xử lý bằng cách đóng các van ngắt tương ứng để ngắt dòng
hydrocacbon vào.
15.7.2.14. Áp suất đặt trước là áp suất đầu
vào mà tại đó thiết bị giảm áp được điều chỉnh để mở ra trong điều
kiện vận hành.
15.7.2.15. Trạng thái bất lợi là một sự cố
bất lợi hay trạng
thái gây mất an toàn như quá áp,
thiếu áp…
15.7.2.16. Hệ thống an toàn là hệ thống sử
dụng để giới hạn hậu quả do hư hỏng bằng cách
can thiệp một cách tự động vào quá trình khi xuất hiện điều kiện không bình thường,
ví dụ như bằng cách khởi động bơm dự
phòng, dừng máy phụ.
15.7.2.17. Buồng khử
(knock-out drum) là buồng chứa nhỏ dùng để khử
các chất ra khỏi khí.
15.7.3. Liên hệ giữa hệ thống
an toàn với hệ thống dừng khẩn cấp
15.7.3.1. Dừng quá trình là việc nhận
tín hiệu đầu vào từ hệ thống dừng khẩn cấp, nếu hệ thống dừng khẩn cấp được kích
hoạt,
điều
này sẽ dẫn tới:
(a) Đóng van ngắt tại đầu giếng ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Ngừng tất cả các hoạt động ép.
15.7.3.2. Thứ tự và lôgíc dừng khẩn cấp
phải đảm bảo rằng việc dừng phải tuân theo
nguyên tắc an toàn khi hỏng, ví dụ như
không gây thêm các điều kiện không bình thường cho các hệ thống xử lý, ép và phụ
trợ.
15.7.3.3. Các van sau đây có thể sử dụng
như là van ngắt khẩn cấp:
(a) Van an toàn dưới giếng;
(b) Van ngắt đầu giếng (chính).
15.7.4. Hệ thống dừng quá
trình
15.7.4.1. Việc dừng quá trình được kích
hoạt bằng phương thức
lôgic sắp đặt trước.
Việc thiết lập lôgic hệ thống dừng quá trình và thời gian đáp ứng phải dựa trên việc xem
xét kỹ các yếu
tố động của quá trình nhằm tránh các trạng thái không bình thường và
Trạng thái bất lợi ở các bộ phận
khác của hệ thống.
15.7.4.2. Hệ thống dừng quá
trình phải hoạt động liên tục, kể cả khi mất nguồn năng lượng chính.
15.7.4.3. Nếu có hệ thống bảo vệ
tự động thì hệ thống cho phép vận hành bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.4.4. Hoạt động bảo vệ tự động
phải được kích hoạt khi bộ cảm biến quá trình phát hiện các trạng thái không bình thường.
15.7.4.5. Các van ngắt quá trình được sử dụng
như là van ngắt khẩn
cấp phải có khả năng
tách hệ thống khai thác đang xét khỏi sơ đồ tổng thể cũng như sự vận hành của
sơ đồ ấy và phải được kích hoạt trong trường hợp khẩn cấp.
15.7.4.6. Các van ngắt quá
trình và dừng khẩn cấp phải có thiết bị chỉ báo từ xa để xác định trạng thái đóng hay mở. Khi đóng
các van phải có báo động về trạm điều khiển.
15.7.5. Nguyên tắc thiết kế các hệ thống
khử, điều áp và giảm áp
15.7.5.1. Thiết bị khai thác phải
thiết kế các hệ thống khử, điều áp và giảm áp thiết kế để:
(a) Bảo vệ thiết bị khỏi quá áp;
(b) Giảm tối thiểu lượng hydrocacbon thoát
ra trong trường hợp đứt vỡ;
(c) Đảm bảo thu gom và chuyển đi một
cách an toàn dung dịch hydrocacbon thoát ra.
15.7.5.2. Các hệ thống phải được
thiết kế để kiểm soát được tốc độ giảm áp tối đa dự kiến do một thiết bị hỏng
gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.5.4. Phải có biện pháp
thích hợp để ngăn ngừa việc đóng
các van lắp với thiết bị điều áp và
giảm áp một cách vô ý.
15.7.6. Hệ thống giảm áp
15.7.6.1. Tất cả các hệ thống
chịu áp suất phải được gắn thiết bị có khả năng giảm áp để ngăn áp suất lớn hơn áp suất làm việc
cho phép cực đại của hệ thống.
Khả năng giảm áp phải được thiết kế để
đảm bảo kiểm soát được tốc
độ giảm áp tối đa dự kiến.
15.7.6.2. Nếu phải có hai khả năng giảm áp
cho vận hành và cho bảo dưỡng thì không được để
cách ly cả hai khả năng cùng một lúc.
15.7.6.3. Nếu có nhiều thiết bị
cần thiết để đạt được 100% tốc độ giảm áp ra thì hệ thống phải được gắn với ngần ấy thiết
bị giảm áp cần thiết để
cho phép 1 thiết bị không hoạt động
mà không làm giảm khả năng của
các thiết bị còn lại dưới 100% tốc độ giảm áp thiết kế.
15.7.6.4. Nếu thiết bị có chứa
các chất có thể làm cho van giảm áp không hoạt động được hay khi tốc độ tăng áp
suất cao có thể xảy ra, thì phải sử dụng đĩa an toàn thay cho van giảm áp.
15.7.6.5. Thiết bị giảm áp khi
hydrocacbon phải được nối với hệ thống đốt hay thoát khí có làm lạnh.
15.7.7. Hệ thống điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.7.2. Ảnh hưởng do lạnh
lên các thiết bị xử lý, van, ống xả trong quá trình điều áp phải được đánh giá để lựa chọn loại vật
liệu cho thích hợp.
15.7.7.3. Các van điều áp phải
được mở bằng nguồn năng lượng
dự trữ liên tục. Vận hành van điều áp bằng tay và từ xa phải thực hiện được ở một khoảng
cách an toàn từ thiết bị được bảo
vệ, ví dụ như từ trạm
điều khiển.
15.7.8. Hệ thống khử khí.
15.7.8.1. Thiết kế cần đốt, đầu xả và buồng
khử phải xét tới khả năng nhiệt độ thấp và rung xuất hiện khi khí dãn nở trong hệ thống.
15.7.8.2. Hệ thống khử khí phải được
thiết kế sao cho hệ thống có áp lực
thấp nhất có thể đưa vào hệ thống mà không bị giảm khả năng khử do áp lực
ngược.
15.7.8.3. Hydrocacbon thoát ra
phải được chuyển đến cần đốt qua buồng khử chất lỏng.
15.7.8.4. Chất lỏng trong các ống
phân lưu phải có thể tự chảy vào buồng
khử chất lỏng. Mọi
chất lỏng không an
toàn khi đưa ra cần đốt (hay ống thoát khí có làm lạnh) phải được thu gom ở buồng khử
kèm với báo động ở mức cao.
15.7.9. Cần đốt
15.7.9.1. Thiết kế hệ thống cần
đốt phải đảm bảo rằng
bức xạ nhiệt và hướng đối lưu tới người,
kết cấu và thiết bị
là trong phạm vi chấp nhận
được trong điều kiện gió bất lợi nhất. Tại các vị trí bức xạ nhiệt từ cần đốt
cao, thì độ tăng và sự phân bố nhiệt độ lên các phần tử kết cấu cũng như nhiệt
độ bề mặt của thiết bị phải
được tính toán và đánh giá các tác động của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) 6,3 kW/m2: Cường độ nhiệt
trong vùng có hoạt động khẩn cấp, kéo dài tới 1
phút, người làm việc không phải mặc áo giáp chống nhiệt nhưng phải có quần áo
thích ứng, hoặc trong trường hợp cháy sự
cố ống thông hơi.
(b) 4,7 kW/m2: Cường độ nhiệt
trong vùng có hoạt động khẩn cấp, kéo dài vài phút, người làm việc không phải mặc
áo giáp chống nhiệt nhưng phải có quần áo thích ứng.
(c) 1,6 kW/m2: Cường độ nhiệt
trong vùng liên tục có người
(d) Trị số nhiệt độ danh định của thiết bị cơ khí và điện.
15.7.10. Ống thoát khí có làm lạnh
15.7.10.1. Chiều cao và vị trí của ống
thoát khí có làm lạnh phải đảm bảo rằng khí thoát ra không bị bắt lửa.
15.7.10.2. Bức xạ nhiệt từ ống
thoát khí có làm lạnh phải
được xem xét trong trường hợp cháy sự cố.
15.7.10.3. Điểm sương của khí
thoát ra phải ở mức không được
ngưng tụ tại nhiệt độ bên ngoài tối thiểu dự tính.
15.7.10.4. Ống dẫn thông hơi phải
có hệ thống tiêu thoát hoặc hệ thống thu gom chất lỏng để ngăn
không cho chất lỏng tích tụ
trên đường thông hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.11. Hệ thống tiêu nước và
các thiết bị
xử lý nước
15.7.11.1. Các hệ thống tiêu nước
thiết bị khai
thác phải thu nhận và dẫn chất lỏng thẳng ra một vị trí có thể xử lý hoặc cất trữ một
cách an toàn.
15.7.11.2. Thiết bị khai thác phải
được gắn với một hệ thống tiêu thoát kín để tiêu chất lỏng hydrocacbon, một
hệ thống mở đối với vùng
nguy hiểm và một hệ thống mở đối với vùng không nguy hiểm. Các hệ thống này phải
hoàn toàn tách biệt.
15.7.11.3. Tất cả các hệ
thống tiêu chất lỏng có chứa
hydrocacbon phải được dẫn tới thiết bị làm sạch.
15.7.11.4. Phải có biện pháp
thích hợp được chấp nhận để ngăn lửa cháy truyền tới hệ thống tiêu chất lỏng.
15.7.11.5. Hệ thống xử lý nước phải có
thiết bị tách một cách hiệu quả hydrocacbon khỏi nước tới mức ô nhiễm dầu có thể chấp nhận
được.
15.7.12. Hệ thống tách
15.7.12.1. Các bình tách phải được
thiết kế phù hợp với các ống dẫn và thiết bị nêu ở 14.6 và 14.7.
15.7.12.2. Các bình tách phải có
đủ khả năng tách các thành phần của dòng dưới giếng
và có các phương thức có hiệu quả để tách cát và nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.13.1. Hệ thống ép nước phải
được thiết kế theo tiêu chuẩn đã được công nhận, bao gồm các bộ phận sau:
(a) Bơm tăng áp nước biển;
(b) Bầu lọc nước biển tinh;
(c) Bình tách không khí;
(d) Bơm ép nước cùng động chính;
(e) Hệ thống trộn hóa chất (két, ống dẫn,
bơm,…);
(f) Ống dẫn.
15.7.13.2. Trên đường ép nước tới
giếng phải gắn các van một chiều và van ngắt khẩn cấp.
15.8. Ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu trong phần này áp dụng cho
các ống dẫn và các phụ kiện
có liên quan.
15.8.2. Định nghĩa và
giải thích
15.8.2.1. Ngoài các định nghĩa nêu ở 3, trong
phần này có thêm các định nghĩa và giải thích sau:
15.8.2.2. Ống cứng là ống làm bằng
kim loại.
15.8.2.3. Túi kín là một khoảng
không gian bên trong ống không bị ảnh hưởng bởi dòng chảy bình thường bên trong ống.
15.8.2.4. Ống phụ trợ là ống dẫn
cho các hệ thống phụ trợ, như là các ống sau:
(a) Cấp khí để khởi động máy nổ;
(b) Nước làm mát;
(c) Hâm nóng chất lỏng bằng nhiệt hoặc hơi nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Cấp liệu cho máy thủy lực;
(f) Cấp liệu cho máy nén khí;
(g) Cấp dầu đối hay khí đốt;
(h) Cấp dầu đốt cho máy bay lên thẳng;
(i) Dầu thô và khí đốt sử dụng trực tiếp từ
thiết bị khai thác;
(j) Ống thông hơi;
(k) Ống thoát nước;
15.8.3. Các yêu cầu tổng quan
đối với thiết kế
15.8.3.1. Các yếu tố hoặc tổ hợp
các yếu tố phải được tính đến trong quá trình thiết kế khi đánh giá các dạng hư
hỏng có thể xảy ra
như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Rung, gõ thủy lực;
(c) Xung do áp suất;
(d) Điều kiện nhiệt độ không bình thường cực
hạn;
(e) Lực va đập;
(f) Rò rỉ;
15.8.3.2. Hệ thống ống dẫn phải
được cách ly một cách thích đáng sao cho các chất trong ống như hơi nước, nước làm mát khí
nén,... không bị nhiễm các chất lỏng dễ cháy.
15.8.3.3. Các đồ gá lắp bên
trong và ngoài ống phải
được thiết kế sao cho chúng không làm bẹt ống, ứng suất uốn cục bộ quá mức, hoặc
phân bố nhiệt độ có
hại lên thành ống. Phải
giảm tối đa các kết cấu gây tập
trung ứng suất, đặc biệt là những chỗ làm việc theo chu kỳ.
15.8.3.4. Phải tránh túi kín
trong tất cả các hệ thống ống dẫn càng nhiều càng tốt, đặc biệt là trong:
(a) Đường ra của van xả và giảm áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các đường vào mà nước có thể tích tụ và đóng băng;
(d) Các đường vào mang chất lỏng có tính axít và
bazơ, hoặc các
chất lỏng khác có thể đóng băng;
(e) Các đường vào có chứa các chất rắn có thể
đọng lại;
(f) Các ống có hình thành condensat gây ăn
mòn.
Tất cả ống dẫn của thiết
bị phải được bố trí cách nhau đủ
xa để có thể vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và tháo dỡ mà ít gây trở ngại nhất
hay ít phải tháo ống hoặc thiết bị. Phải chú ý khoảng cách cần thiết giữa các
thiết bị như bơm, bộ phát động bơm,... để có thể tháo chúng ra khi cần.
15.8.3.5. Tất cả các ống phải được
nhận biết rõ ràng bằng cách sơn màu hay bằng phương pháp được chấp nhận khác.
15.8.4. Độ dầy thành ống
15.8.4.1. Độ dầy thiết kế tối
thiểu (t) của ống
phải tính đến độ dầy do tính toán bền và độ dự trữ do:
(a) Uốn (b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Ăn mòn (c);
(d) Mài mòn;
(e) Dung sai do chế tạo
Độ dầy thành ống tối thiểu của một ống
cong hay ống thẳng phải không được nhỏ hơn giá trị sau:
t = t0 + C(10)
Trong đó:
t0 - độ dầy do tính
toán bền
C - Tổng các độ dự trữ nói trên
Tuy nhiên, độ dầy thành ống danh
nghĩa không được nhỏ hơn giá trị cho trong các bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng
milimét
Đường kính
ngoài
Độ dầy
thành ống tối thiểu
10,2 - 12
1,6
13,5 - 17,2
1,8
20
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
26,9 - 33,7
2
38 - 44,5
2
48,3
2,3
51 - 63,5
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
76,1 - 82,5
2,6
88,9 - 108
2,9
114,3 - 127
3,2
133 - 139,7
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
177,8
4,5
193,7
4,5
219,1
4,5
244,5 - 273
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
406,4 - 457
6,3
Bảng 13 - Độ
dầy thành ống danh nghĩa tối thiểu đối với ống đồng, hợp kim đồng và thép không
rỉ.
Đơn vị tính bằng milimét
Đường kính
ngoài của ống D
Độ dày
thành ống tối thiểu
Đồng
Hợp kim đồng và thép
không rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,8
10 < D ≤
20
1,2
1
20 < D ≤ 44,5
1,5
1,2
44,5 < D ≤ 76,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
76,1 < D ≤ 108
2,5
2
108 < D ≤ 159
3
2,5
159 < D ≤
267
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267 < D
≤ 457
4
3,5
470
4
3,5
508
4,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Trong đó:
D - Đường kính ngoài của ống
R - Bán kính uốn ống
t0 - độ dầy do tính
toán bền
Nếu tỉ số uốn D/R không xác
định thì lấy bằng
1/3.
Độ dự trữ do ăn mòn (c) lấy
theo Bảng 11.
15.8.4.2. Độ dầy tính toán do bền
được xác định theo tài liệu được
công nhận.
15.8.4.3. Nếu tính toán ứng suất
tổ hợp theo thuyết Von-Mises cho ống có thành rất dầy thì ứng suất tổ hợp
tương đương tại mọi điểm trên thành ống phải không vượt quá 60% độ bền chảy của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
Trong đó
sq - ứng suất vòng
s1 - ứng suất dọc trục
sr - ứng suất hướng kính
s0, s1, s0 có thể tính toán dựa
vào phương trình Lame cho ống trụ dầy.
15.8.4.4. Các bộ phận của ống dẫn
nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn được công nhận và có cấu tạo phức tạp mà việc tính
toán lý thuyết là thiếu tin cậy thì có thể dùng kết quả thử kiểm chứng nguyên mẫu.
Phương pháp thử kiểm chứng nguyên mẫu và tiêu chuẩn phải được công nhận.
15.8.5. Mối nối dãn nở và vòi
mềm
15.8.5.1. Vị trí mối nối dãn
nở và vòi mềm phải được
chỉ rõ trong tài
liệu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.5.3. Mối nối dãn nở và các phần
tử ống mềm phải dễ tiếp cận để kiểm tra.
15.8.5.4. Áp suất nổ ống mềm ít nhất phải gấp
4 lần áp suất làm việc cực đại. Các vòi chịu áp suất cao, rộng lòng phải được
xem xét kỹ. Tuy nhiên, áp suất nổ phải không được nhỏ hơn 2 lần áp suất làm việc
cực đại.
15.8.5.5. Phải có biện pháp
cách ly ống mềm nếu sử dụng ở hệ thống mà
dung dịch chảy ra
không kiểm soát được sẽ gây nguy hiểm.
15.8.5.6. Các vòi mềm và các mối nối
phi kim loại để dẫn dòng các chất dễ cháy phải được kiểm tra khả năng chịu lửa
theo tiêu chuẩn được công nhận. Vòi mềm phải được đảm bảo tính
toàn vẹn và chức năng trong cùng khoảng thời gian như yêu cầu đối với hệ thống ống
dẫn và các bộ phận.
15.8.5.7. Các chi tiết đầu ống
phải được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn đã được công nhận.
15.8.6. Ống chất dẻo (ống GRP hoặc
GRE)
15.8.6.1. Các ống chất dẻo,
đúng kiểu đã được
duyệt
và đã được kiểm
tra theo
đúng mẫu chuẩn, có thể sử dụng
cho các dịch vụ sau:
(a) Làm ống dẫn nước ngọt đặt
trong
két
chỉ chứa nước ngọt.
(b) Làm đường ống nhánh cấp
nước
ngọt
làm mát cho máy phụ và máy nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Làm ống thông hơi và đo sâu cho
các két nước ngọt.
(e) Làm ống dẫn cho hệ thống thiết bị đo bằng
thủy lực và khí nén, ở hộp điều khiển
trong buồng điều khiển hay buồng máy, trừ các trường hợp sau:
- Các hệ thống điều khiển từ xa của.
- Các van dẫn nước biển.
- Các van trên các két dầu đốt trực nhật.
- Các van thuộc hệ thống dầu đốt.
- Các van thuộc hệ thống nước dằn, nếu có.
- Thiết bị cứu hỏa.
15.8.6.2. Các ống chất dẻo không được
sử dụng cho các hệ thống sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ thống thoát nước
(c) Hệ thống làm mát bằng nước biển và làm
mát bằng nước ngọt không được nêu ở 15.8.6.1
(d) Hệ thống condensat và cấp nước
(e) Ống dẫn dầu hoặc các chất lỏng dễ cháy
khác
(f) Các loại hệ thống ống dẫn có thể rò rỉ do hậu quả của
nhiệt hay cháy gây nguy hiểm cho giàn.
15.8.6.3. Các ống dẫn chất dẻo
chỉ được sử dụng
để dẫn các chất trong phạm vi nhiệt độ từ 0° đến 60°C. Các ống chất dẻo
gia cường bằng sợi thủy tinh thì có thể cho phép đến 80°C.
15.8.6.4. Ống chất dẻo không được
sử dụng đối với
khí điều áp bên ngoài hộp
điều khiển.
15.8.6.5. Nếu đặt trong vùng
nguy hiểm thì điện trở bề mặt của ống không
được vượt quá 107 W.
15.8.7. Các van và phụ kiện đặc
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.7.2. Các van đặc biệt được
chế tạo bằng cách hàn phải được duyệt thiết kế và kiểm tra chế tạo.
15.8.7.3. Đối với các van như ở 15.8.7.2, phải
trình các tài liệu và thông tin sau
đây:
(a) Bản vẽ mặt cắt ngang và bản vẽ chi tiết với tất
cả các chi tiết về thân, nắp đậy, ... cũng như các bộ phận quan trọng liên quan
đến độ bền của van.
(b) Phạm vi áp lực và nhiệt độ
(c) Quy trình hàn đã được thử
(d) Các thông số kỹ thuật của vật liệu
(e) Các thông số kỹ thuật xử lý nhiệt
(f) Các thông số kỹ thuật về thử không phá
hủy
15.8.7.4. Các van có đường kính danh nghĩa
lớn hơn 50 mm không được sử dụng nắp đậy van kiểu vặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.7.6. Phải có thiết bị chỉ báo trạng
thái van đóng hay
mở.
15.8.7.7. Phần cổ được hàn của thân
van phải đủ dài để đảm bảo
rằng phần bên trong van
không bị méo do nhiệt khi hàn và xử lý nhiệt mối hàn.
15.8.7.8. Thời gian đóng van phải được lựa chọn
sao cho không gây ứng suất bất lợi cho ống dẫn do va đập thủy lực.
15.8.7.9. Các van ngắt khẩn cấp không
được phép lắp ở phía dưới phải
được thử cháy theo Quy trình đã được công nhận.
15.8.7.10. Các chi tiết đặc biệt,
không được các
tiêu chuẩn đã công nhận đề cập tới phải được duyệt. Phải trình duyệt các
bản vẽ và bản tính độ bền. Trong đó phải nêu rõ phạm vi sử dụng, áp suất, nhiệt
độ, môi trường sử dụng, vật liệu và các thông số thiết kế khác.
15.8.7.11. Các chi tiết đặc biệt,
không được các tiêu chuẩn đã công nhận đề cập tới, có cấu tạo phức tạp
mà không thể tính toán bằng lý thuyết
được thì có thể chấp nhận biên bản thử kiểm chứng nguyên mẫu đã được chứng
thực đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng.
15.8.7.12. Các van thuộc hệ thống
xử lý hydrocacbon
không có mặt tiếp xúc kim loại với kim loại
phải thỏa mãn yêu cầu về chịu
lửa theo tiêu chuẩn được
công nhận.
15.8.7.13. Khi mất nguồn cấp
năng lượng thì van điều khiển
từ xa phải ở trạng thái
an toàn nhất, nghĩa là việc mất năng lượng
không làm:
(a) Mở các van đã đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.8. Đầu nối ống
15.8.8.1. Số lượng đầu nối ống
tháo ra được phải được giới hạn vừa đủ. Các đầu nối ống phải phù hợp với
tiêu chuẩn đã được công nhận.
15.8.8.2. Mối nối ống có
đường kính ngoài ≥ 51
mm thường được hàn đối
đầu, đặt bích hoặc mối nối ren với ren không nằm trong phần hàn phủ. Mối
nối ống có đường kính nhỏ hơn có
thể hàn phủ hoặc bắt bu lông nếu
chất lỏng trong ống không gây
ăn mòn. Có thể dùng ren hình thang, đoạn
nối kép hay đầu nối co ngót nếu được xem xét kỹ.
15.8.8.3. Nếu hệ thống ống có
áp lực ≥ 207 bar thì nói chung không được dùng đầu nối ren thông
thường.
15.8.8.4. Bích có cổ hàn phải
được rèn tới hình dạng càng gần với dạng
cần định hình càng
tốt.
15.8.8.5. Ren hình thang được dùng ở ống nối có đầu vặn
vít cấy nếu ống nối được phép sử dụng.
15.8.8.6. Cần tính toán gia cường
đối với:
(a) Các núm hàn trên thân ống (weldolet) có kiểu
và hình dạng chưa được chấp nhận ở phần nối nhánh.
(b) Các bộ phận ở phần nối
nhánh không đủ độ bền tổng thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.9.1. Ống dẫn phải được
đỡ sao cho trọng lượng của nó không đè lên các máy móc mà nó nối vào hay các van và
thiết bị nặng không gây nên ứng suất bổ sung lớn lên
các ống lân cận.
15.8.9.2. Lực dọc trục do áp lực
trong, sự thay đổi phương hoặc
diện tích mặt cắt phải tính đến
khi treo
ống.
15.8.9.3. Giá đỡ ống phải là loại có thể
ngăn các rung động bất lợi không
làm ảnh hưởng tới hệ thống.
15.8.9.4. Không được hàn trực
tiếp các phụ tùng
vào ống có áp lực ≥ 207 bar. Ở những chỗ ống chạy qua vách hay sàn thì phải dùng
các các ống đệm (hay vòng bít).
15.8.9.5. Phải tránh hàn các phụ
tùng trực tiếp vào ống có áp suất dưới 207 bar. Nếu Không thể tránh được
thì phải dùng tấm
đệm hay đỡ, bằng các cách
thức khác nhau, hàn vào ống sao cho ít gây ứng suất nhất lên bề mặt ống.
15.8.9.6. Các ống dẫn và chi tiết đỡ phải được
lắp đặt một
cách linh hoạt sao cho không bị
ảnh hưởng do các lực do chuyển động của giàn và sự thay đổi nhiệt độ.
15.9. Thiết bị
15.9.1. Quy định chung
15.9.1.1. Các yêu cầu ở phần này áp
dụng cho các thiết bị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nồi hơi;
(c) Thiết bị trao đổi nhiệt;
(d) Thiết bị hâm nóng chất lỏng;
(e) Các thiết bị chịu áp lực, có thể xem
như bình chịu áp lực;
(f) Bình không chịu áp lực;
(g) Bơm;
(h) Máy nén;
(i) Động cơ đốt trong;
(j) Tuốc-bin khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9.1.2. Các thiết bị phải tuân
theo
các
quy định
nêu
trong 15.1
và
15.2.
15.9.1.3. Các thiết bị phải tuân
theo
các
quy định
về
vật liệu nêu
trong
15.4.
15.9.1.4. Các thiết bị phải tuân
theo
các
quy định
về
nguyên tắc
thiết
kế chung nêu
trong 15.5.
15.9.1.5. Các thiết bị sử dụng
cho
thiết
bị khai
thác
hoặc liên
quan
tới an
toàn trong khai thác phải được thiết kế,
chế tạo, lắp đặt, kiểm tra và chứng nhận theo tiêu chuẩn đã được công nhận.
15.9.2. Định nghĩa và giải
thích
15.9.2.1. Ngoài các định nghĩa
và giải thích được nêu trong 2, trong phần này sử dụng các định nghĩa và giải
thích sau:
15.9.2.2. Bình không chịu áp lực
(Atmospheric vessel) là bồn có chứa các chất lỏng với áp
suất bằng áp suất
khí quyển.
15.9.2.3. Nồi hơi là một bình áp lực hoặc ống
ruột gà trong đó hơi nước hoặc
nước nóng với nhiệt độ >120°C được tạo ra bằng nhiệt độ đốt dầu (dạng rắn,
lỏng hoặc hơi)
hoặc khí. Thiết bị tăng nhiệt, thiết bị tiết kiệm, thiết bị hâm nóng lại, kể cả
van và phụ tùng nối trực tiếp với nồi hơi mà không có van ở giữa được
coi là bộ phận của nồi hơi.
15.9.2.4. Thiết bị trao đổi nhiệt là một thiết bị
để hâm nóng hoặc làm lạnh dùng để trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9.2.6. Thiết bị hâm nóng chất lỏng là một thiết bị
trao đổi nhiệt mà
trong đó chất lỏng nóng được luân chuyển để hâm nóng các chất khác.
15.9.2.7. Cụm Thiết bị truyền động là thuật ngữ
chung để định nghĩa một cụm thiết bị gồm 01 bộ phận dẫn động và một bộ phận được
dẫn động cùng với các chức năng hỗ trợ có liên quan (như cụm tua-bin và máy phát).
15.9.3. Tài liệu thiết kế
15.9.3.1. Các tài liệu thiết kế
sau phải được trình duyệt
(a) Các bản vẽ, đầy đủ chi tiết và kích
thước để đánh giá thiết kế.
(b) Danh sách vật liệu, trong đó có các
thông số kỹ thuật của vật liệu, nếu cần
(c) Chương trình thử
15.9.3.2. Các tài liệu sau phải
được trình để tham khảo:
(a) Các thông số thiết kế hay bảng số liệu,
bao gồm các thông số kỹ thuật của môi trường làm việc, mức áp suất, áp suất làm việc cho
phép cực đại, nhiệt độ cực tiểu và cực đại, các tải trọng môi trường và
chức năng,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Tính toán rung xoắn và ngang nếu có.
(d) Các thông số chế tạo bao gồm hàn, xử
lý nhiệt, kiểu và phạm vi kiểm tra không phá hủy, phương pháp chế tạo,...
15.9.3.3. Trong quá trình chế tạo,
kiểm tra, và thử nghiệm, thì các tài liệu được yêu cầu phải sẵn có theo yêu cầu
của người giám
sát.
15.9.4. Các yêu cầu về thiết kế
15.9.4.1. Thiết kế phải tuân
theo các tiêu chuẩn thiết kế đã được công nhận và các yêu cầu nêu
trong
15.10. Hệ thống ống đứng
15.10.1. Quy định chung
15.10.1.1. Các yêu cầu trong phần
này áp dụng cho hệ thống ống đứng cứng
và mềm nối giếng dưới biển hay hệ thống dưới biển, bao gồm đường ống
và cụm van cuối đường ống với hệ thống ống dẫn trên giàn để vận chuyển hydrocacbon,
ép nước và làm các công việc bảo dưỡng cho giếng.
15.10.1.2. Hệ thống ống đứng phải
tuân theo các quy định nêu trong
15.1 và 15.2, các
quy định về vật liệu
nêu trong 15.4, các quy định về nguyên tắc thiết kế chung nêu trong 15.5,
các quy định về thiết bị chịu áp lực nêu trong 15.9 và các quy định về ống dẫn nêu trong
15.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10.2.1. Ngoài các định nghĩa và giải thích
được nêu trong
3,
trong phần này sử dụng các định
nghĩa và giải thích sau:
15.10.2.2. Hệ thống ống đứng bao gồm ống
đứng, các giá đỡ, đầu nối cuối ống đứng, tất cả các bộ phận của
chúng, hệ thống chống ăn mòn, hệ thống điều khiển và hệ thống căng.
15.10.2.3. Ống đứng là một ống cứng
hoặc mềm nối giữa đầu nối trên
giàn với đầu nối ở đáy biển.
15.10.2.4. Giá đỡ ống là một kết cấu
để cố định ống
đứng vào giàn hoặc vào một vị trí hoặc vào ống dẫn hướng của ống đứng, kể cả các kết cấu
nổi nếu có.
15.10.2.5. Các bộ phận của ống đứng là một tập hợp
các bộ phận của
ống
đứng
như bích, mối nối, kẹp, đầu nối, van và
phụ tùng.
15.10.3. Các tài liệu cần trình duyệt
15.10.3.1. Các tài liệu cần thiết
phải được trình làm ba bản như sau:
15.10.3.1.1. Các bản vẽ
(a) Bản vẽ bố trí chỉ rõ vị trí ống đứng
cùng với vị trí của các thiết bị có liên quan như cần cẩu, neo và
các hoạt động có thể ảnh hưởng tới an
toàn của ống đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bản vẽ kết cấu ống đứng, các bộ phận chịu áp
lực và kết cấu bảo vệ.
(d) Bản vẽ và thuyết minh hệ thống an toàn và điều khiển.
15.10.3.1.2. Tải trọng
(a) Bản tính các tải trọng chức năng.
(b) Bản tính các tải trọng môi trường.
15.10.3.1.3. Bản tính độ bền
(a) Bản tính độ bền, bao gồm tính dẻo, mỏi,
lan truyền vết nứt, dẻo và ròn, nếu có.
(b) Bản tính ổn định kết cấu gồm tính
toán mất ổn định và
chuyển vị cho phép, nếu có
(c) Tính tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10.3.1.4. Vật liệu và chế tạo
(a) Các thông số kỹ thuật của vật liệu chế
tạo ống đứng, các bulông, đai ốc, và vật liệu
hàn.
(b) Các thông số kỹ thuật chế tạo ống đứng,
và các bộ phận, gồm phương pháp chế tạo, hàn, kiểu và phạm vi kiểm
tra không phá hủy, xử lý nhiệt, lớp
phủ kim loại, ứng suất trước trong bu lông, thử thủy lực...
(c) Kết quả thử trong phòng thí nghiệm của
các vật liệu phi kim loại, bao gồm độ bền kéo, độ dãn dài, độ cứng,
lão hóa, độ cố kết, mỏi, tính giòn,
phồng rộp, khuếch tán, hình thành bọt và tính chịu lửa.
15.10.3.1.5. Chống ăn mòn (nếu có)
(a) Các thông số kỹ thuật của lớp bọc.
(b) Các thông số kỹ thuật của anốt
(c) Các thông số kỹ thuật của hệ thống bảo vệ catốt, kể
cả bản tính thiết kế.
(d) Mô tả vị trí anốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Các thông số kỹ thuật liên quan tới việc
bảo vệ ống đứng
ở vùng tới hạn như vùng chịu ảnh hưởng của sóng (splash zone).
(g) Các thông số kỹ thuật liên quan tới Kiểm
soát ăn mòn bên trong.
15.10.3.1.6. Lắp đặt
(a) Chương trình thử áp lực và rò rỉ của hệ thống,
thử chức năng của hệ thống an toàn và điều khiển.
(b) Chương trình thử cuối cùng sau khi lắp đặt. Chương
trình thử phải
bao gồm
các
chỉ dẫn
liên
quan tới dừng và khởi động, kiểm soát bằng hệ
thống thường và dự phóng, từ xa và tại chỗ, trong điều
kiện hư hỏng mô phỏng.
15.10.4. Các yêu cầu thiết kế
chung
15.10.4.1. Tính toán ống đứng phải
tính tới các yếu tố sau:
(a) Chuyển động và độ dịch chuyển của giàn
(b) Tương tác giữa ống đứng và xích neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Tải trọng cho phép tác dụng lên các thiết bị
đặt ở đáy biển
15.10.4.2. Phải xét tới chuyển động
của giàn dưới tác dụng
của sóng bậc
1 và bậc 2, lực tác dụng của dòng chảy
và gió cũng như các ảnh hưởng tĩnh và động của chúng.
15.10.4.3. Khi tính toán phản ứng của ống
đứng dưới tác dụng của tải trọng sóng và dòng chảy phải xét đến phản ứng
động và phi tuyến. Nếu không thể xét được các hiện tượng trên trong tính toán thì có thể giải quyết
bằng cách thử mô hình hoặc các
giả thiết thiết kế thận trọng.
15.10.4.4. Hệ thống căng, nếu có, phải được
thiết kế với độ dư thích hợp để luôn luôn đảm bảo lực căng yêu cầu tác dụng lên ống đứng
trong trường hợp hỏng một thiết bị căng.
15.10.4.5. Phải để một khe hở vừa
đủ giữa các ống
đứng và các phần tử kết cấu lân cận nhằm tránh va chạm trong điều kiện
môi trường cực hạn.
15.10.4.6. Ống đứng phải được thiết
kế đủ độ dài và độ
mềm dẻo để cho
phép ống đứng lệch ra khỏi vị trí đã định do mất một dây neo hay do một hư hỏng
trong hệ thống neo giàn. Ống đứng phải
có khả năng
tháo rời ra khi vượt quá giới hạn phục vụ cho phép.
15.10.4.7. Phải dự phòng khả
năng tháo và ngắt khẩn cấp ống đứng
nếu ống đứng bị trôi dạt khỏi vị trí đã định, gây ra nguy hiểm như hư hỏng miệng
giếng.
15.10.4.8. Trong điều kiện khẩn cấp, phải
có khả năng tháo ống đứng từ ít nhất hai vị trí như từ trạm điều khiển
thiết bị khai thác và trạm điều khiển hàng hải.
15.10.5. Các yêu cầu liên quan
đến thiết bị giám sát và
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10.5.2. Trạm điều khiển, thường
là trạm điều khiển hàng hải phải có khả năng điều khiển chuyển động của giàn cho phù hợp
với hoạt động của hệ thống ống đứng. Các vị trí khác cần xét riêng.
15.10.5.3. Phải có hệ thống truyền
tin giữa trạm điều khiển thiết bị và trạm điều khiển hàng hải.
15.10.5.4. Các van ngắt ở chỗ nối
đầu và cuối ống đứng phải ở vị trí đóng trước khi tháo đầu nối ống đứng ra. Thời
gian ngắt dòng
hydrocacbon
phải được lựa chọn sao cho không gây ứng suất bất lợi do va đập thủy lực.
15.10.5.5. Đối với các ống đứng
được thiết kế trong trường hợp giàn
chuyển động cực hạn với đầy đủ các giới hạn, thì báo động có
thể liên kết với việc định vị của giàn. Phải có cảnh báo trước khi vượt quá giới hạn
cho phép.
15.10.5.6. Phải có ít nhất
hai hệ thống tháo ống đứng độc lập
khác nhau.
15.11. Kết cấu
15.11.1. Quy định chung
15.11.1.1. Các yêu cầu trong
phần này áp dụng đối với:
(a) Kết cấu đỡ hay bàn trượt cho thiết bị
khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Kết cấu đỡ ống đứng hay ống dẫn hướng,
nếu có.
(d) Cần trục, nếu có.
15.11.1.2. Kết cấu phải tuân
theo các quy định nêu trong
15.1 và 15.2.
15.11.1.3. Kết cấu phải tuân
theo các quy định về vật liệu và ăn mòn nêu trong 15.4.
15.11.1.4. Kết cấu phải tuân theo các
yêu cầu tương ứng về tải trọng nêu trong 15.10.4.
15.11.2. Các tài liệu cần trình duyệt
15.11.2.1. Các tài liệu thiết
kế kết cấu sau phải được trình duyệt:
(a) Bản vẽ kết cấu, có đầy đủ
kích thước.
(b) Chi tiết móc cẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.11.2.2. Các tài liệu sau phải
được trình để tham khảo:
(a) Bản vẽ bố trí kết cấu có chỉ rõ vị trí và tải trọng
thiết bị.
(b) Bản tính thiết kế và nếu có, các tài liệu thay thế
hỗ trợ thiết kế
(c) Các giới hạn tương ứng (như nhiệt độ
môi trường thiết kế, điều kiện vận hành,...)
(d) Các thông số kỹ thuật chế tạo bao gồm
hàn, xử lý nhiệt, kiểu và phạm vi kiểm
tra không phá hủy, thử nghiệm,...
15.11.3. Các yêu cầu về thiết kế
15.11.3.1. Bàn trượt và
các bộ phận cần cẩu ra để bảo
dưỡng hay lắp đặt phải thiết kế chỗ để móc cẩu.
15.11.3.2. Các bộ phận kết cấu
như kết cấu phụ, đế bàn trượt,
các hệ thống có liên quan phải thỏa mãn các yêu cầu đã được công nhận.
15.11.3.3. Trong quá trình thiết
kế kết cấu cần đốt, cần xét tới tải trọng do nhiệt trong quá trình đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.12.1. Quy
định chung
15.12.1.1. Các
thiết bị điện phải thỏa mãn các quy định tương ứng trong Phần
Điện.
15.12.2. Các
tài liệu cần trình duyệt
15.12.2.1. Tối
thiểu, phải trình duyệt các tài liệu sau đây:
(a) Bản vẽ bố trí vị trí các thiết
bị điện.
(b) Sơ đồ đi dây, bố trí thiết bị, phân bố
năng lượng và bố trí cáp
chính.
15.13. Hệ thống thiết
bị đo và điều khiển
15.13.1. Quy định chung
15.13.1.1. Phạm vi áp dụng của
phần này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Thiết bị dừng khai thác và xử lý.
(c) Đo đạc các chỉ số của quá
trình xử lý.
(d) Kiểm soát thiết bị khai thác dầu.
15.13.1.2. Hệ thống thiết bị đo và điều
khiển phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được công nhận.
15.13.2. Các tài liệu cần
trình duyệt
15.13.2.1. Tối thiểu, phải trình duyệt
các tài liệu sau đây:
(a) Danh sách các thiết bị đo, chỉ rõ kiểu,
chức năng, điểm đặt... cần
thiết để nhận biết các bộ phận đó.
(b) Bản vẽ hệ thống (ví dụ như sơ đồ
ống dẫn) có chỉ rõ những chỗ có lắp thiết bị đo.
(c) Giản đồ đi dây, sơ đồ thiết bị, sơ đồ giao
diện, bản kê dây cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Chương trình thử và kế hoạch
kiểm tra, chương trình thử tại nhà máy đã được chấp nhận, sổ tay
vận hành và sử dụng.
15.14. Phòng chống
cháy
15.14.1. Quy định chung
15.14.1.1. Các thiết bị khai thác phải
được phòng chống cháy theo các quy định tương ứng cho trong TCVN 5314:2016.
16. Sân bay trực
thăng
16.1. Quy định chung
16.1.1. Phạm vi áp dụng
16.1.1.1. Các trang thiết bị và việc bố
trí sân bay trực thăng trên giàn phải thỏa mãn các quy định của cơ quan hữu
quan Nhà nước có liên quan cùng các yêu cầu dưới đây.
16.1.1.2. Các yêu cầu về tải trọng và độ bền của sân bay trực
thăng được nêu trong TCVN 5310:2016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.1. Sân bay phải không có
chướng ngại vật, trừ các đèn hạ cánh hoặc các vật cần thiết khác lắp xung quanh
chu vi sân
bay
nếu chúng không nhô cao quá 0,15 m.
16.2.2. Sân bay phải có điểm buộc
để giữ máy bay. Điểm này phải lõm xuống sân bay.
16.2.3. Chu vi sân bay phải gắn
lưới an toàn trừ những chỗ đã được bảo vệ bằng kết cấu. Lưới an toàn phải
nghiêng lên và hướng ra ngoài, vươn ra một khoảng 5m theo chiều ngang, tính từ
phía dưới rìa của
sân bay và không được nhô cao quá 0,15m so với rìa sân bay.
16.2.4. Sân bay phải có hai lối xuống
chính và dự
phòng đặt càng cách xa nhau càng tốt.
16.2.5. Phải có phương tiện để
ngăn các chất lỏng đọng trên sân bay và ngăn chúng chảy tràn ra hoặc
rơi xuống các phần khác của giàn
16.3. Trang thiết bị
16.3.1. Phải có thiết bị đo hướng gió đặt trên
giàn, đặt càng xa sân bay càng tốt, chỉ hướng gió thực trên sân bay. Trên các giàn mà sân
bay sử dụng cả ban đêm thì thiết bị đo hướng gió phải được chiếu
sáng.
16.3.2. Sân bay phải được
đánh các dấu hiệu sau:
(a) Vạch trắng liên tục dầy 0,3m bao quanh
chu vi sân bay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phải có một vòng tròn để định vị trí hạ
cánh, đồng tâm với sân bay, sơn màu vàng với đường
kính trong bằng 0,5 đường kính lớn nhất của máy bay trực thăng khi cánh quạt
chính quay. Bề dầy nét vẽ là 1m.
(d) Phải có một chữ "H" đặt tại
tâm vùng hạ cánh đường phân đôi. Chữ "H" phải có chiều
cao 3m, chiều rộng 1,8m và bề dầy nét là 0,4m
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện
dẫn
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
4. Quy định
chung
4.1. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định
chung
6. Thiết bị neo tạm
6.1. Quy định
chung
6.2. Số đặc trưng
cung
cấp
6.3. Thiết bị neo tương đương
6.4. Tời neo
6.5. Xích neo
6.5.1. Phạm vi áp dụng
6.5.2. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4. Vật liệu
6.5.6. Nhà chế tạo
xích
6.5.8. Kích thước và hình dáng của xích
6.5.9. Dung sai kích
thước
6.5.10. Khối lượng
6.5.11. Thử kéo đứt
6.5.12. Thử kéo giãn
6.5.13. Thử cơ tính
6.5.14 Thử không phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.16. Đóng dấu
6.5.17. Sơn
6.5.18. Hồ sơ
7. Thiết bị buộc
7.1. Quy định chung
8. Hệ thống định
vị
8.1. Qui định chung
8.1.1. Phạm vi áp dụng
8.1.2. Các quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Quy định
chung
8.2.2. Phân cấp hệ
thống neo
8.2.3. Phân cấp hệ
thống định vị động
8.3.1. Quy định
chung
8.3.2. Tính toán lực căng dây neo
8.3.3. Thiết bị cho
hệ thống
neo
thả
8.4. Hệ thống neo căng
8.4.1. Quy định chung
8.4.2. Hệ thống neo
căng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Hệ thống neo đơn
8.5.1. Quy định
chung
8.5.2. Hệ thống neo
đơn
8.6. Hệ thống neo dùng cọc
buộc
8.6.1. Quy định
chung
8.6.2. Hệ thống neo dùng cọc buộc
8.7. Hệ thống định vị
động (DPS)
8.7.1. Quy định chung
8.7.3. Hệ thống năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.5. Hệ thống điều khiển
định vị động
8.7.6. Hệ thống máy
tính
8.7.7. Hệ thống tham
chiếu định vị
8.7.8. Bộ cảm biến
8.7.9. Hệ thống cáp
và ống dẫn
9. Thiết bị kéo
9.1. Dây kéo
9.2. Xích neo
9.3. Kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Cột tín hiệu
10.1. Quy định
chung
10.1.1. Các thông số
kỹ thuật
11. Vách kín nước và thiết bị đóng các lỗ
khoét
11.1. Vách kín nước
11.1.1. Qui định chung
11.1.2. Biên kín nước
11.2. Thiết bị đóng các lỗ
khoét
11.2.1.Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3. Lỗ khoét bên
ngoài sử dụng trong khi vận hành
11.2.4. Lỗ khoét bên
trong và bên ngoài luôn đóng trong
khi nổi
12. Thiết bị nâng và hạ thân giàn tự
nâng
12.1. Quy định chung
12.1.1. Phạm vi áp dụng
12.1.2. Các tài liệu
thiết kế
12.2. Thiết kế và chế tạo
12.2.1. Quy định
chung
12.2.2. Tải trọng thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.4. Hộp bánh răng
12.2.5. Trục và chi tiết nối
trục
12.2.6. Vỏ hộp bánh
răng
12.2.7. Ổ đỡ
12.3. Thiết bị kiểm soát tải trọng
13. Trang bị phòng nạn
13.1. Quy định chung
14. Thiết bị khoan
14.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Giám sát kỹ thuật và
phân loại thiết bị
14.2.1. Phân loại thiết
bị
14.2.2. Giám sát kỹ thuật
14.3. Hồ sơ
14.3.1. Hồ sơ thiết kế
14.3.2. Hồ sơ chế tạo
14.4. Vật liệu
14.4.1. Quy định
chung
14.4.2. Vật liệu chế tạo bu-lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.4. Chứng chỉ vật liệu
14.5. Nguyên tắc thiết kế
14.5.1. Quy định
chung
14.5.2. Bố trí
14.5.3. Điều kiện môi
trường
14.5.4. Tải trọng
14.5.5. Nhiệt độ và áp suất thiết kế
14.5.6. Thành phần dung dịch
đưa xuống giếng
14.5.7. Hệ số an toàn thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6. Hệ thống
14.6.1. Quy định
chung
14.6.2. Hệ thống chống phun
14.6.3. Hệ thống ống
đứng
14.6.4. Bộ bù dao động thẳng
đứng và hệ thống căng
14.6.5. Hệ thống
nâng, xoay và thao tác ống
14.6.6. Két chứa, hệ
thống tuần hoàn dung dịch
khoan và ximăng
14.6.7. Hệ thống thử
giếng và đốt
14.7. Các chi tiết kết cấu và cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.2. Hệ thống chống
phun
14.7.3. Hệ thống ống
đứng
14.7.4. Hệ thống bù dao động thẳng
đứng
14.7.5. Hệ thống
nâng, xoay và thao tác ống
14.7.6. Két chứa, thiết bị
tuần hoàn dung dịch
khoan
và hệ thống xi
măng
14.7.7. Hệ thống đặt
thiết bị chống phun
14.7.8. Hệ thống thử giếng và đốt
14.8. Ống dẫn
14.8.1.Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.3. Thiết kế ống mềm
14.8.4. Thiết kế van và các bộ phận
của ống dẫn
14.8.5. Thiết kế đầu nối ống
14.8.6. Các kết cấu đỡ
15. Thiết bị khai
thác
15.1. Phạm vi áp dụng
15.2. Giám sát kỹ
thuật và Phân loại
15.2.1. Nguyên tắc xét duyệt thiết kế
15.2.2. Phân loại các thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.1. Hồ sơ thiết kế
hệ thống khai thác và bố trí của chúng
15.3.2. Hồ sơ thiết kế cụm thiết
bị
15.3.3. Hồ sơ thiết kế các thiết bị loại I
15.3.4. Hồ sơ thiết kế
ống dẫn loại I
15.3.5. Hồ sơ thiết kế
kết cấu
15.3.6. Hồ sơ thiết kế
chống ăn mòn
15.3.7. Hồ sơ chế tạo
15.4. Vật liệu và chống ăn mòn
15.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5. Nguyên tắc
thiết kế chung
15.5.1. Quy định chung
15.5.2. Định nghĩa và
giải thích
15.5.3. Tải trọng thiết kế chung
15.5.4. Điều kiện môi
trường
15.5.5. Nhiệt độ và áp suất thiết kế
15.5.6. Các hệ số an
toàn thiết kế
15.6. Nguyên tắc thiết kế các hệ thống
15.6.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.3. Thiết bị dừng
15.6.4. Thiết bị kiểm soát an toàn
15.7. Các hệ thống
khai thác, ép và phụ trợ
15.7.1. Quy định
chung
15.7.2. Định nghĩa và
giải thích
15.7.3. Liên hệ giữa hệ thống an
toàn với hệ thống dừng khẩn cấp
15.7.4. Hệ thống dừng
quá trình
15.7.5. Nguyên tắc
thiết kế các hệ thống khử, điều áp và giảm áp
15.7.6. Hệ thống giảm áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.8. Hệ thống khử
khí
15.7.9. Cần đốt
15.7.10. Ống thoát khí
có làm lạnh
15.7.11. Hệ thống tiêu
nước và
các
thiết bị xử lý nước
15.7.12. Hệ thống tách
15.7.13. Hệ thống ép
nước
15.8. Ống dẫn
15.8.1. Quy định
chung
15.8.2. Định nghĩa và giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.4. Độ dầy thành ống
15.8.5. Mối nối dãn nở và vòi mềm
15.8.6. Ống chất dẻo (ống GRP hoặc
GRE)
15.8.7. Các van và phụ
kiện đặc biệt
15.8.8. Đầu nối ống
15.8.9. Các kết cấu đỡ
15.9. Thiết bị
15.9.1. Quy định
chung
15.9.2. Định nghĩa và
giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9.4. Các yêu cầu về thiết kế
15.10. Hệ thống ống đứng
15.10.1. Quy định chung
15.10.2. Định nghĩa và
giải thích
15.10.3. Các tài liệu cần trình duyệt
15.10.4. Các yêu cầu thiết kế chung
15.10.5. Các yêu cầu liên quan đến
thiết bị giám sát và điều khiển
15.11. Kết cấu
15.11.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.11.3. Các yêu cầu về thiết kế
15.12. Thiết bị điện
15.12.1. Quy định
chung
15.12.2. Các tài liệu
cần trình duyệt
15.13. Hệ thống thiết bị đo và điều khiển
15.13.1. Quy định
chung
15.13.2. Các tài liệu
cần trình duyệt
15.14. Phòng chống cháy
15.14.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1. Quy định
chung
16.1.1. Phạm vi áp dụng
16.2. Bố trí
16.3. Trang thiết bị