TCVN 5309: 2016
|
Giàn di động trên
biển - Phân cấp
|
TCVN 5310: 2016
|
Giàn di
động trên biển - Thân giàn
|
TCVN 5311 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Trang thiết bị
|
TCVN 5312 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Ổn định
|
TCVN 5313 : 2016
|
Giàn di
động trên biển - Phân khoang
|
TCVN 5314 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Phòng và chữa cháy
|
TCVN 5315: 2016
|
Giàn di động trên
biển - Hệ thống máy
|
TCVN 5316:2016
|
Giàn di động trên
biển - Trang bị điện
|
TCVN 5317:2016
|
Giàn
di động trên biển - Vật liệu
|
TCVN 5318 : 2016
|
Giàn di động trên
biển - Hàn
|
TCVN 5319:2016
|
Giàn di động trên
biển - Trang bị an toàn
|
GIÀN
DI ĐỘNG TRÊN BIỂN
- THÂN GIÀN
Mobile
offshore units - Hull
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các giàn di động trên biển, theo định nghĩa ở 3.1 của TCVN
5309:2016, tự hành và không tự hành, cùng với các
yêu cầu tương ứng nêu trong TCVN 6259:2003. Cho phép áp dụng
các yêu cầu trong các quy phạm, tài liệu kỹ thuật tương đương khác nếu được chấp
nhận.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5309 : 2016, Giàn
di động trên biển - Phân cấp.
TCVN 5311 : 2016, Giàn
di động trên biển - Trang thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5313 : 2016, Giàn
di động trên biển - Phân khoang.
TCVN 5314 : 2016, Giàn
di động trên biển - Phòng và chữa cháy.
TCVN 5315 : 2016, Giàn
di động trên biển - Hệ thống máy.
TCVN 5316 : 2016, Giàn
di động trên biển - Trang bị điện.
TCVN 5317 : 2016, Giàn
di động trên biển - Vật liệu.
TCVN 5318 : 2016, Giàn
di động trên biển - Hàn.
TCVN 5319 : 2016, Giàn
di động trên biển - Trang bị an toàn.
TCVN 6259 : 2003, Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
Với
lưu ý rằng TCVN 6259: 2003 đã được sử dụng để
biên soạn QCVN 21 : 2010/BGTVT, Quy phạm phân cấp
và đóng tàu biển vỏ thép với nội dung được bổ sung sửa
đổi thường xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN 6259 : 2003 cần cập nhật
các nội dung tương ứng trong QCVN 21 : 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong 3.1 của TCVN 5309 : 2016 và các thuật ngữ định
nghĩa trong TCVN 6259 : 2003.
4.
Khối lượng giám sát
Kết cấu thân giàn được
giám sát tuân theo các yêu cầu nêu trong TCVN 5309: 2016 và Phần
1A của TCVN 6259 : 2003.
5. Tải
trọng thiết kế
5.1.
Quy định chung
5.1.1. Nếu không có quy định nào khác, các tải trọng sau đây phải được xét một
cách phù hợp trong quá trình
tính toán xác định kích thước các cơ cấu và
tính toán lực neo:
(1) Tải
trọng gió;
(2) Tải
trọng sóng;
(3) Tải
trọng trên boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các loại tĩnh tải
như: áp lực nước tĩnh, lực nổi, tự trọng …;
(6) Tải trọng dòng chảy
và thủy triều;
(7) Tải trọng do băng
trôi;
(8) Tải trọng do băng
tuyết;
(9) Tải trọng động đất
(trong trường hợp giàn đặt chân xuống biển);
(10) Tải trọng va đập
gây ra do chạm vào đáy biển;
(11) Tải trọng neo;
(12) Tải trọng neo của
tàu tiếp liệu;
(13) Tải trọng do
kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) Tải trọng do
sinh vật biển bám;
(16) Các tải trọng
khác cần xét đến.
5.1.2. Tải trọng thiết kế nêu tại 5.1.1 phải dựa trên số liệu thống kê và phải
xét đến điều kiện nguy hiểm
nhất với chu kỳ tối thiểu là 50 năm. Tuy nhiên, nếu thấy cần
thiết đối với giàn cụ thể nào đó có thể yêu cầu chu kỳ 100
năm và với giàn tự hành thì
có thể chỉ yêu cầu chu kỳ 25 năm.
5.1.3. Ngoài những yêu cầu đã nêu trong 5.1.2, nếu
xét đến mục đích sử dụng của giàn, chu kỳ hoạt động
cũng như các nguyên nhân tương đương khác thì có thể xem xét sử dụng chu kỳ do
chủ giàn đề xuất.
5.1.4. Ngoại trừ các giàn tựa vào đáy biển hoặc định vị lâu dài tại một vị
trí, các giàn có thể tuân theo các yêu cầu liên quan nêu tại Phần 2A, Phần 2B,
Phần 8A của TCVN 6259 : 2003. Tuy nhiên, trong trường hợp các tải trọng được
sinh ra bởi hoạt động dự định sẵn mà không thể bỏ qua được thì các tải trọng
như vậy phải được xem xét bổ sung thêm.
5.2.
Các loại tải trọng thiết kế
5.2.1. Quy định chung
5.2.1.1. Phần này trình bày các phương pháp đại diện để tính toán tải trọng thiết
kế. Dù có hay không phương pháp tính
toán tải trọng thiết kế thì tải trọng thiết kế
đều có thể xác định thông qua thử mô hình, thử ống gió, thử két hoặc các phương
pháp lý thuyết khác được chấp nhận.
5.2.2. Tải trọng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2. Áp
lực gió, N/m2, được xác định theo công thức sau:
P
= 0,611 .Ch.Cs.V2
Trong đó:
V
- Vận tốc gió thiết kế xác định theo 5.2.2.1;
Ch -
Hệ số chiều cao cho theo Bảng 1. Hệ số chiều
cao, phụ thuộc vào cao độ, tính bằng mét, tại vị trí đang xét, trong đó cao độ
được tính bằng khoảng cách từ mặt nước biển tới
trọng tâm của phần diện tích chắn gió A xác định theo 5.2.2.3;
Bảng
1 - Hệ số chiều cao Ch
Chiều
cao (m)
Ch
dưới
15,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,3
đến dưới 30,5
1,10
30,5
đến dưới 46,0
1,20
46,0
đến dưới 61,0
1,30
61,0
đến dưới 76,0
1,37
76,0
đến dưới 91,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,5
đến dưới 106,5
1,48
106,5
đến dưới 122,0
1,52
122,0
đến dưới 137,0
1,56
137,0
đến dưới 152,5
1,60
152,5
đến dưới 167,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
167,5
đến dưới 183,0
1,67
183,0
đến dưới 198,0
1,70
198,0
đến dưới 213,5
1,72
213,5
đến dưới 228,5
1,75
228,5
đến dưới 244,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244,0
đến dưới 259,0
1,79
³
259,0
1,80
Cs - Hệ số
hình dáng cho trong Bảng 2, phụ thuộc vào
hình dạng của cơ cấu.
Bảng
2 - Hệ số hình dáng Cs
Cơ
cấu
Cs
Kết
cấu hình cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cấu hình trụ
0,50
Thân
1,00
Lầu
1,00
Cơ
cấu độc lập (cần cẩu, dầm,...)
1,50
Các
phần tử dưới boong có dạng mặt trơn nhẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
phần tử dưới boong có dạng dầm,
xà, ...
1,30
Tháp
(từng mặt)
1,25
5.2.2.3.
Tải trọng gió F, tính bằng N, không được nhỏ hơn giá trị thu được từ công thức
sau với từng cơ cấu của giàn. Ngoài ra, giá trị tổng hợp lực và điểm đặt lực phải
được xác định theo từng hướng gió.
F
= P.A
Trong đó:
P
- áp lực gió, xác định theo 5.2.2.2;
A
- Diện tích hứng gió của tất cả các cơ cấu lộ thiên chiếu lên mặt vuông góc với
hướng gió thổi tới theo tư thế thẳng góc hoặc nếu cần, theo tư thế nghiêng, m2.
Để xác định diện tích hứng gió, phải tuân thủ các yêu cầu từ (1) đến (5) dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với giàn có cột
ổn định, diện tích hứng gió phải được tính
bao gồm cả các cột;
(3) Ngoài
các yêu cầu ở (1) và (2), nếu các chân của giàn
tự nâng hoặc các cột của giàn có cột ổn định đặt gần nhau thì phải xét đến ảnh
hưởng chắn lẫn nhau của chúng. Có thể xác định ảnh hưởng này
thông qua thử ống gió nếu được chấp thuận;
(4) Diện tích hứng
gió của các lầu, các cơ cấu khác, cần cẩu,...
phải được tính riêng. Nếu hai hoặc nhiều cấu trúc như các lầu
và các cấu trúc tương tự được đặt gần nhau thì có
thể được coi là một khối và diện tích các mặt
chắn gió của chúng có thể được coi là diện tích mặt
chắn gió của khối vuông góc với từng hướng gió.Trong
trường hợp này, hệ số hình dạng Cs lấy
bằng 1,1;
(5) Diện tích hứng
gió của tháp cẩu, cần, cột, có dạng khung giàn hở
có thể lấy bằng 60% diện tích vuông góc với phương gió thổi khi coi chúng không
phải dạng khung giàn hở.
5.2.2.4. Nếu ảnh hưởng của lực nâng gây ra do
tải trọng gió là đáng kể thì ảnh hưởng này phải được xác định bằng phương pháp
thích hợp được chấp thuận.
5.2.3. Tải trọng sóng
5.2.3.1. Chiều cao sóng thiết kế sử dụng để tính toán tải trọng
sóng tác dụng lên giàn có thể do chủ
giàn xác định nếu được chấp thuận.
5.2.3.2. Chu kỳ sóng thiết kế sử dụng để tính toán tải trọng
sóng phải là chu kỳ ảnh hưởng lớn
nhất lên giàn.
5.2.3.3. Trong quá trình tính toán tải trọng sóng,
cần tuân thủ các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải xét tất cả
các hướng sóng tác dụng lên giàn;
(3) Tải trọng sóng do
tàu gây ra trên boong, tải trọng tác dụng trực tiếp lên các phần tử ngầm dưới
nước của giàn và tải trọng do nghiêng hoặc do gia tốc chuyển động cũng cần xét
đến;
(4) Các chấn động gây
ra do sóng cũng phải được xét đến;
(5) Nếu các chuyển động
với tần số thấp được coi là đáng kể thì các
sóng tần số thấp
như sóng cồn cũng phải được xét đến.
5.2.3.4. Ngoài các yêu cầu từ 5.2.3.1 đến 5.2.3.3, tải trọng sóng có thể được
xác định theo phương pháp mô phỏng
trên sóng không đều sử dụng phổ sóng thích hợp dựa trên số liệu sóng tại vùng
giàn hoạt động.
5.2.4. Tải trọng do dòng chảy và triều
5.2.4.1. Các thành phần tải trọng do dòng chảy
và triều được xác định bằng các công thức dưới đây:
(6) Lực cản
FD = 52,3.D.CD.UC.|UC|
kN/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FD
- Lực cản trên một đơn vị dài do
tác dụng của dòng chảy và triều;
D
- Phần chiều rộng của giàn theo phương vuông góc với
thành phần vận tốc dòng chảy, m;
CD
- Hệ số cản dưới tác dụng của dòng chảy
đều, giá trị cần được xem xét chấp thuận;
Uc
- Vận tốc dòng chảy, m/s.
(7) Lực nâng
FL
= 52,3.D.CL.UC.|Uc| kN/m
Trong đó:
FL
- Lực nâng trên một đơn vị chiều dài dọc theo phần tử do tác dụng của dòng chảy
và triều;
CL
- Hệ số lực nâng dưới tác dụng của dòng chảy đều, giá trị cần được xem xét chấp
thuận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2. Nếu cần thiết, vận tốc dòng chảy và triều được cộng véc-tơ
vào thành phần vận tốc sóng.
5.2.5. Tải trọng dòng
xoáy
Cần xét
các tác động của dòng xoáy lên các phần tử kết cấu chìm
dưới nước.
5.2.6. Tải trọng trên boong
Đối với tải trọng
trên boong, phải tính tới các tải trọng tập trung cũng như phân bố trên từng phần
riêng rẽ của thượng tầng dưới ở từng trạng thái vận
hành và di chuyển. Tuy nhiên, giá trị
của tải trọng phân bố không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 3.
Bảng
3 - Tải trọng trên boong
Loại boong
Tải trọng tối thiểu
(N/m2)
Khối nhà ở (bao gồm
cả các hành lang và các không gian tương tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các buồng công tác
và buồng máy
9 020
Buồng kho
13 000
5.2.7. Tải trọng do máy bay trực thăng
5.2.7.1. Tải trọng thiết kế dùng để xác định kích
thước các cơ cấu sân bay trực thăng phải thỏa mãn
các yêu cầu tư (1) đến (3) dưới đây.
(1) Tải trọng do
máy bay trực thăng lên xuống
(a) Đối với tải trọng
trên boong, trong phạm vi máy bay trực thăng lên xuống, phải xét một tải trọng
bằng 75% trọng lượng cất cánh cực đại của máy bay trên mỗi một
trong hai diện tích vuông, 0,3 m x 0,3 m;
(b) Khi thiết kế các
cột, dầm, cũng như các kết cấu tương tự phải xét đến trọng lượng kết cấu của
sân bay cộng với tải trọng đề cập trong mục (a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tải trọng do
máy bay trực thăng đậu
(a) Tải trọng trên
boong tại chỗ máy bay trực thăng đậu được lấy là tải trọng tác dụng lên bánh xe
ứng với trọng lượng cất cánh cực đại. Trong trường hợp này, ảnh hưởng động do
chuyển động của giàn phải được xét đến;
(b) Ngoài tải trọng ở
(a), nếu cần, phải xét thêm tải trọng 490 N/m2 phân bố đều, coi như
là tải trọng của tuyết ướt hoặc băng;
(c) Đối với các cột,
dầm, cũng như các kết cấu tương đương và trọng lượng kết cấu của sân bay phải
được xét ngoài tải trọng đề cập trong mục (a).
(3) Tải trọng tối thiểu
trên sân bay
Tải trọng tối thiểu
trên sân bay trực thăng được lấy là
2010 N/m2.
5.2.7.2. Nếu máy bay trực thăng không dùng bánh xe mà dùng phương tiện khác để hạ
cánh thì tải trọng thiết kế phải được xem xét chấp thuận.
6. Kết
cấu thân giàn
6.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.1. Kết cấu thân giàn phải tuân
theo các yêu cầu nêu trong chương này. Tuy nhiên, nếu tầm hoạt động, vùng hoạt
động hoặc mùa hoạt động của giàn bị hạn chế thì kết
cấu và thiết bị của giàn có thể phải sửa đổi dựa trên
điều kiện hoạt động của nó, được xem xét chấp
thuận.
6.1.1.2. Trừ khi có quy định đặc biệt trong phần này,
phải áp dụng tương ứng các yêu cầu liên quan tại Phần 2A, Phần 2B, Phần 8A của
TCVN 6259 : 2003.
6.1.1.3. Ngoại trừ đối với các giàn nêu tại 6.1.1.1, kết cấu
thân giàn ngoài việc tuân thủ các yêu cầu liên quan tại Phần
2A, Phần 2B, Phần 8A của TCVN 6259 : 2003 còn phải tuân thủ
theo các yêu cầu của mục 6.5.
6.2. Vật liệu chế tạo các cơ cấu
6.2.1. Hạng của các cơ cấu
6.2.1.1. Các cơ cấu của giàn tự nâng và giàn có cột ổn định được chia làm 3 hạng,
nói chung, việc sử dụng hạng nào phụ thuộc vào thứ tự phá hủy,
ứng suất và tập trung ứng suất như từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Các cơ cấu chính
Các cơ cấu chính của
giàn là các
phần tử ảnh hưởng tới tính toàn vẹn của giàn
như: cột, chân giàn, thanh xiên, thân ngầm, đế chân (pad), tấm
chống lún (mat), tấm
vỏ của két chân giàn, boong, dầm boong chính
cũng như các phần tử tương tự khác.
(2) Cơ cấu phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các phần đặc biệt
của các cơ cấu.
Các phần đặc biệt của
các cơ cấu được định nghĩa trong (1) như các mối nối đặc biệt quan trọng về mặt
kết cấu hoặc do tập trung ứng suất
cũng như các nguyên nhân tương tự khác.
6.2.1.2. Các cơ cấu của giàn dạng tàu và sà lan được phân ra làm
3 hạng từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Các cơ cấu
đặc biệt
Các phần tử đặc biệt
có tầm quan trọng trên quan điểm độ bền theo chiều dọc như mép mạn, sống dọc
boong, dải tôn hông, góc lỗ khoét tại
các vị trí tập trung ứng suất trong phạm vi 0,4L tại giữa giàn.
(2) Các cơ cấu chính
Mép mạn, sống dọc
boong, dải tôn hông, góc lỗ khoét tại các vị
trí tập trung ứng suất trong phạm vi 0,4L
và 0,6L tại giữa tàu cùng với các phần tử kết cấu chính trừ các phần tử nêu
trong (1) như tấm tôn đáy, tấm tôn mạn, tấm
tôn boong, dầm dọc boong cũng như các phần tử tương
tự trong phạm vi 0,4L tại giữa giàn.
(3) Các cơ cấu phụ
Các cơ cấu bên trong
của các phần tử được nêu trong (2) và sống đuôi, tấm bánh lái cũng như các phần
tử tương tự và mép mạn, sống dọc boong, dải tôn hông, góc lỗ khoét tại các vị
trí tập trung ứng suất nằm ngoài phạm vi 0,6L tính
từ giữa tàu và các cơ cấu chính như tôn đáy, tôn mạn, tôn boong, dầm dọc boong
cũng như các phần tử tương tự nằm ngoài phạm vi 0,4L tại giữa giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1. Phạm vi sử dụng thép cán cho giàn được cho trên các hình từ
Hình 1 đến Hình 4 dưới đây,
phụ thuộc vào hạng của các cơ cấu được định nghĩa ở 6.2.1,
độ dày và nhiệt độ làm
việc. Phạm vi áp dụng của thép cán cho giàn dạng tàu phải phù hợp với Bảng
2A/1.1 và Bảng 2A/1.2 tại Phần 2A của TCVN 6259 :
2003 khi nhiệt độ làm
việc lớn hơn -10oC.
Hình
1 - Phạm vi áp dụng của thép các bon thấp
Hình
2 - Phạm vi áp dụng của thép cường độ cao
Hình
3 - Phạm vi áp dụng của thép
cán tôi cường độ cao (AQ1, DQ1, EQ1 và FQ1)
Hình
4 - Phạm vi áp dụng của thép cán tôi cường độ cao (AQ2, DQ2, EQ2 và FQ2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với tất cả
các giàn trừ giàn tự nâng, các phần tử của chúng nằm dưới mớn nước
thấp nhất;
(2) Đối với giàn tự
nâng, tấm chống lún (mat) và đế chân;
(3) Đối với giàn có cột
ổn định, thân dưới hoặc đế chân.
6.2.2.3. Nếu các tải trọng chính
tác dụng theo phương qua độ dày tấm thì phải sử dụng loại thép có các đặc tính
đặc biệt theo phương ấy.
6.3. Chống ăn mòn
6.3.1. Quy định chung
6.3.1.1. Tất cả các kết cấu thép đều phải được sơn tốt hoặc chống ăn mòn tốt hơn
hoặc bằng sơn. Tuy nhiên, cơ cấu của két dầu không phải sơn.
6.3.1.2. Nếu được phép kiểm tra dưới nước thay cho kiểm tra trên đà thì
cần phải đặc biệt lưu ý đến chống ăn mòn.
6.4. Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.1. Các mối hàn ở phần giao nhau tại chân cột và thanh xiên phải là loại thấu
hoàn toàn (full penetration).
6.4.1.2. Kích thước của mối hàn góc của
mối nối chữ T của các phần tử kết cấu bên trong của cột và thanh
xiên phải là loại F1 nêu trong Bảng
2A/1.5, Phần 2A của TCVN 6259 : 2003.
6.4.1.3. Đối với các mối hàn khác không phải là kiểu được nêu tại 6.4.1.1 và 6.4.1.2,
hàn phải tuân theo các
yêu cầu nêu tại 1.2, Phần 2A của TCVN 6259 : 2003.
6.4.2. Các mối
hàn có thiết kế đặc biệt
Đối với các mối hàn
có thiết kế đặc biệt, có thể yêu cầu các thử
nghiệm để kiểm tra độ bền của mối hàn.
6.5. Gia cường chống
băng
6.5.1. Đối với các giàn tham gia vào các hoạt động tại vùng biển có băng, phải
quan tâm đặc biệt đến việc gia cường chống băng.
6.5.2. Giàn dạng tàu hay sà lan dự định di chuyển
tại các vùng nước có băng phải được gia cường chống băng thỏa mãn các yêu cầu của
Chương 5, Phần 8G của TCVN 6259 : 2003.
7. Độ
bền thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Phạm vi áp dụng
7.1.1.1. Độ bền thân của các giàn tựa
vào đáy biển hoặc định vị lâu dài tại một vị
trí phải tuân theo các quy định của phần này. Tuy nhiên, nếu như vùng hoạt động
hoặc mùa hoạt động bị hạn chế thì kết
cấu thân của
các giàn có thể được điều chỉnh một cách phù hợp dựa trên các điều kiện cụ thể
và phải được xem xét chấp thuận.
7.1.1.2. Độ bền thân giàn, ngoại trừ đối
với các giàn không được nêu tại 7.1.1.1, ngoài việc phải tuân thủ
các yêu cầu liên quan nêu tại Phần 2A, Phần 2B, Phần 8A của TCVN 6259 : 2003,
còn phải xem xét tuân theo các yêu cầu bổ sung được chấp
nhận.
7.1.2. Phân tích kết cấu
Giàn phải được phân
tích bằng phương pháp được chấp nhận với số lượng đủ
các điều kiện bao gồm tất cả các điều kiện.
7.1.3. Phân tích các giàn đặt trên đáy biển
Các giàn được thiết kế
để đặt trên đáy biển phải được phân tích có xét đến mô men lật do tổ hợp các lực môi trường theo mọi
phương và mô men chống lật do trọng lực lên phần đế chân.
7.1.4. Phân tích dẻo
Kích thước các cơ cấu
được xác định dựa trên phân tích dẻo phải được xem xét chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu phải có hình
dáng, kích thước, các điều kiện biên cũng như
các yếu tố có liên quan khác đủ để chống mất ổn định.
7.1.6. Độ bền mỏi
Các cơ cấu chịu ứng
suất lặp phải có đủ độ bền mỏi có xét đến giá
trị và số chu kỳ ứng suất lặp, hình dạng phần tử cũng như các yếu tố
có liên quan khác.
7.1.7. Tập trung ứng suất
Ảnh hưởng
của sự tập trung ứng suất cục bộ phải được xét đối với những vết khía trên phần
tử cũng như những phần không liên tục của kết cấu.
7.1.8. Ứng suất uốn
7.1.8.1. Các mô đun chống uốn mặt cắt ngang của cơ cấu được đề cập đến trong
Tiêu chuẩn này gồm cả tôn
kèm có chiều rộng bằng 0,1l về
mỗi bên của cơ cấu hoặc 0,5 khoảng cách giữa các cơ cấu, lấy giá trị nhỏ hơn.
Trong đó, l là chiều dài
nhịp của cơ cấu.
7.1.8.2. Nếu cơ cấu phải chịu tải
trọng lệch tâm, thì ứng suất uốn tăng do sự
lệch của các cơ cấu phải được xét đến.
7.1.9. Ứng suất cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.10. Tổ hợp ứng
suất
7.1.10.1. Để xác định được ứng suất cục bộ đặc trưng của cơ cấu,
cần xét tới tất cả các thành phần ứng suất liên quan. Trong trường hợp này, với
các phần tử ống, cần xét tới ảnh hưởng của ứng suất vòng do áp lực ngoài.
7.1.10.2. Các kích thước phần tử cần được
xác định dựa trên tiêu chuẩn tổ hợp các thành phần
ứng suất tác dụng lên từng phần tử, và phải thỏa
mãn các yêu cầu của người giám sát.
7.1.11. Ứng suất tương đương
Đối với kết cấu phẳng,
có thể thiết kế phần tử kết cấu theo tiêu chuẩn ứng suất tương đương, trong đó,
giá trị của ứng suất tương đương được xác định theo công thức sau:
N/mm2
Trong đó:
sx
- ứng suất theo phương x tính từ tâm chiều dày tấm, N/mm2
sy
- ứng suất theo phương Y tính từ tâm chiều dày tấm,
N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.12. Dự trữ ăn mòn
7.1.12.1. Nếu giàn không được lắp hệ
thống chống ăn mòn thỏa mãn các yêu cầu của đơn vị giám sát thì
khi xác định kích thước của các cơ cấu phải đưa thêm vào độ dày dự trữ do
ăn mòn. Trong trường hợp này, độ dày
do ăn mòn không được nhỏ hơn 2,5 mm
và được xác định có tính đến điều kiện môi trường,
phương thức và mức độ bảo vệ chống ăn mòn như được trình bày trong 6.3 và quy trình
bảo dưỡng. Ngoài ra, kích thước của các kết cấu cũng
không được nhỏ hơn giá trị yêu cầu liên quan trong Phần 2A, Phần
2B, Phần 8A của TCVN 6259 : 2003. nếu được áp dụng.
7.1.12.2. Trong trường hợp giàn được lắp hệ thống
chống ăn mòn phù hợp với yêu cầu của đơn vị giám sát, có
tính đến độ dày do ăn mòn như nêu trong 7.1.12.1, thì
có thể thay đổi chiều dày
nếu được chấp thuận.
7.2.
Phân tích độ bền tổng thể kết cấu
7.2.1. Các trường hợp tải trọng
Tính toán độ bền tổng
thể phải được thực hiện đối với trường hợp
tải trọng tĩnh và trường hợp tải trọng tổ hợp theo các tiểu
mục (1) và (2) dưới đây theo các dạng vận hành tương ứng:
(1) Trường hợp tải trọng
tĩnh là trường hợp giàn nổi hoặc tựa trên đáy biển trong nước tĩnh và chỉ chịu
các tĩnh tải như tải trọng trong điều kiện vận hành
tương ứng, tự trọng của giàn cũng như các tải
trọng có liên quan ảnh hưởng tới độ bền tổng
thể của giàn.
(2) Trường hợp tải trọng
tổ hợp là trường hợp giàn chịu
các tải trọng tổ hợp của tĩnh tải như nêu trong (1) ở trên,
tải trọng động như gió, sóng, dòng chảy
cũng như các tải trọng có liên quan ảnh hưởng tới độ bền tổng thể
của giàn và các tải trọng do chuyển động của giàn
gây ra bởi các tải trọng này và do nghiêng.
7.2.2. Ứng suất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Ứng suất cho phép đối với tải trọng tĩnh và tải trọng tổ hợp
Loại
tải trọng
Tải
trọng tĩnh
Tải
trọng tổ hợp
Kéo
0,6 x sY
0,8
x sY
Uốn
0,6 x (sY
hoặc scr)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt
0,4 x sy
hoặc 0,6 x tcr*
0,53 x sY
hoặc 0,8 x tcr*
Nén
0,6 x (sY
hoặc scr)*
0,8 x (sY
hoặc scr)*
CHÚ
THÍCH:
* Lấy giá
trị nào nhỏ hơn
sY
- ứng suất kéo cực
tiểu của vật liệu, N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tcr - ứng suất mất ổn
định tới hạn do cắt, N/mm2
7.2.2.2. Ứng
suất tương đương xác định theo 7.2.2.1 không được vượt quá 0,7 và 0,9 lần khả
năng chịu lực của vật liệu tương ứng với các trường hợp tải trọng tĩnh và tổ hợp
nêu trong 7.1.10.
7.2.3. Ứng suất nén tổ hợp
Nếu xuất hiện ứng suất
nén do tổ hợp lực dọc trục và uốn thì ứng suất nén đó phải thỏa
mãn mối quan hệ sau:
fa/Fa
+ fb/Fb
£
1,0
Trong đó:
fa
- ứng suất nén tính toán do lực dọc trục, N/mm2
fb
- ứng suất nén tính toán do lực uốn, N/mm2
Fa
- ứng suất nén dọc trục cho phép xác định theo công thức
sau nhưng không được lớn hơn Fb, N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi l
< lo
Fa
= h.scr’e.
0,87
Khi l ³ lo
Fb
- ứng suất nén cho phép do uốn xác định theo Bảng
5 (N/mm2)
l - Hệ số mảnh
của cơ cấu
l0
- 2017.
sY
- xác định theo 7.2.2, N/mm2
scr’i - ứng suất mất ổn định tới hạn cột không đàn hồi, N/mm2
scr’e - ứng suất mất ổn định tới
hạn cột đàn hồi, N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 đối với trường hợp
tải trọng tổ hợp
7.3.
Kích thước các cơ cấu
7.3.1.
Quy định chung
7.3.1.1. Đối với các cơ cấu chính có ảnh hưởng tới
độ bền tổng thể của giàn, các kích thước của chúng phải
được xác định phù hợp với các yêu cầu 7.1 và 7.2. Tuy nhiên, cũng có thể áp dụng
các yêu cầu 7.3.2 và 7.3.3 dưới đây.
7.3.1.2. Đối với các cơ cấu chỉ chịu các tải trọng
cục bộ thì có thể áp dụng các yêu cầu của
Phần 2A hoặc Phần 2B, nếu được xem xét chấp thuận.
7.3.2. Độ dày thép tấm
chế tạo thân giàn
Độ dày
của thép tấm chế tạo kết cấu chính thân giàn như tôn vỏ,
có ảnh hưởng đến độ bền tổng thể, chịu
tải trọng phân bố, không được nhỏ hơn giá trị thu được từ công thức sau, lấy
giá trị nào lớn hơn.
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Trong đó:
S
- Khoảng cách các sườn ngang hoặc nẹp dọc, m;
hS
- Cột nước trong trường hợp tải trọng tĩnh xác định ở 7.2.1.1, m;
hc
- Cột nước trong trường hợp tải trọng tổ hợp xác định ở 7.2.1.2.
m;
Ke
- được xác định bằng công thức sau, lấy giá trị nào
nhỏ hơn:
Ke
= (235 -K.ss1)/K
Ke
= 1,45. (235 - K.ss2)/K
Kp
- được xác định bằng công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp
= 2.(235 - K.|sc2|)/K
(b) Nếu sc1, sC2
< 0 thì tính theo công thức sau đây, lấy giá trị
nào nhỏ hơn:
Kp
= 2.(235 -K.|sc1| -
K.|sc2|)/K
ss1, ss2
và sc1,
sc2
- Các ứng suất dọc trục tác dụng lên tấm tương ứng với
trường hợp tải trọng tĩnh và trường hợp tải trọng
tổ hợp, N/mm2.
Xem Hình 5.
K - Hệ số vật liệu
cho trong TCVN 5317:2016;
C - Độ dày ăn mòn dự
trữ cho trong 7.1.12, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Mô đun chống uốn
mặt cắt của các sườn ngang hoặc dọc
Mô đun chống uốn mặt
cắt của sườn ngang hoặc nẹp dọc đỡ
các tấm như nêu trong 7.3.2, không được nhỏ
hơn giá trị sau:
cm3
Trong đó:
C - Hệ số
được xác định như sau:
1,0 đối
với ngàm hai đầu
1,5 đối với gối đỡ
hai đầu
l -
Nhịp sườn (m)
sc0
- ứng suất dọc trục trong trường hợp tải trọng tổ
hợp (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4. Mất ổn định cục bộ của vỏ
trụ
Các vỏ trụ, không gia
cường hoặc có vòng gia cường, chịu nén dọc trục hoặc bị nén do uốn và có tỷ lệ
không thỏa mãn các liên hệ sau thì
ngoài việc phải kiểm tra ổn định tổng thể như nêu tại 7.2.3 còn phải
kiểm tra ổn định cục bộ.
t
> 0,044. D.sY mm
Trong đó:
t
- Độ dày của tấm (mm)
D
- Đường kính của vỏ trụ (m)
sY
- Xác định theo 7.2.2 (N/mm2)
7.3.5. Sân bay trực thăng
7.3.5.1. Ứng suất cho phép của các cơ cấu chế tạo sân bay trực thăng phải không
được vượt quá giá trị cho trong Bảng 5 kết
hợp với với tải trọng thiết kế mô tả trong 5.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5 - Ứng suất cho phép
Cơ
cấu
Tải
trọng thiết kế
Tấm
sàn sân bay
Dầm
sàn sân bay
Sống,
cột chống, giá đỡ,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
sY
0,9
x s’Y
Tải trọng do máy
bay trực thăng đậu
sY
0,9
x sY
0,8
x s’Y
Tải trọng phân phối
tổng thể
0,6
x sY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
x s’Y
CHÚ THÍCH:
* Thỏa mãn yêu cầu của
đơn vị giám sát
sY
- xác định theo 7.2.2
s’Y
- Với các phần tử chịu nền dọc trục,
lấy giá trị nhỏ hơn giữa sY
và ứng suất mất ổn
định tới hạn (N/mm2)
7.4.
Giàn tự nâng
7.4.1. Phạm vi áp dụng
Độ bền tổng
thể của giàn tự nâng phụ thuộc vào yêu cầu cho trong các phần tử 7.1 đến 7.3. Nếu
cần, có thể phải xem xét trạng thái chống đỡ
không cân bằng của các chân giàn.
7.4.2. Chân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các chân giàn phải
là loại chân ống hoặc chân kiểu khung
giàn và phải có gắn đế hoặc tấm đáy. Nếu
không có đế hoặc tấm đáy thì cần xét độ ngập sâu của chân vào nền đáy biển và đầu
ngàm của chân giàn.
Để tính toán độ bền của các chân này, chân giàn được giả thiết ngàm tại điểm
cách ít nhất 3 m tính từ mặt nền đáy biển.
(2) Chân giàn trong
trạng thái vận chuyển phải phù hợp với các yêu cầu
(a) và (b) dưới đây. Trạng thái di chuyển có nghĩa là trạng
thái hành trình không vượt quá 12 giờ giữa
hai vùng được bảo vệ hoặc giữa hai vùng mà giàn có thể nâng lên an toàn. Tuy
nhiên, tại một vị trí nào đó trong quá trình di chuyển, giàn phải
có khả năng di chuyển đến một vùng được bảo vệ
hoặc vùng có thể nâng lên an toàn trong vòng 6 giờ.
(a) Chân giàn phải có
đủ độ bền do tác dụng của mô men uốn tính theo công thức sau:
M1
+ 1,2M2 N.m
Trong đó:
M1
- Mô men uốn động gây ra do biên độ lắc ngang hoặc biên độ lắc dọc 6o
tương ứng với chu kỳ dao động riêng của giàn (N.m).
M2 - Mô
men uốn tĩnh do trọng lực gây ra bởi
góc nghiêng chân giàn 6o (N.m).
(b) Các chân giàn phải
được khảo sát về vị trí
thẳng đứng theo như số liệu đã duyệt ghi trong Sổ vận
hành. Khảo sát cần xét tới độ bền và độ ổn định.
(3) Các chân trong trạng
thái di chuyển ngoài biển phải được thiết kế phù hợp với
các yêu cầu từ (a) tới (d) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Chân giàn phải có
đủ độ bền chịu được mô men uốn tính theo công thức
sau:
M3 + 1,2M4
N.m
Trong đó:
M3 - Mô
men uốn động gây ra do biên độ lắc ngang hoặc biên độ lắc dọc 15o
tương ứng với chu kỳ
dao động 10 giây của giàn (N.m);
M4
- Mô men uốn tĩnh do trọng lực gây ra bởi góc nghiêng chân giàn
15o (N.m).
(c) Trong trạng thái
vận chuyển trên biển, nếu cần có thể phải gia cố hoặc đỡ chân giàn hoặc tháo bớt
một số bộ phận của nó;
(d) Các trạng thái đã
được chấp nhận phải được nêu trong sổ vận hành.
(4) Các chân giàn phải
được thiết kế để chống lại lực tác dụng động gây ra do phần chiều dài không được
đỡ của chân trước khi chạm vào đáy biển và cũng để chống lại va đập với đáy biển
trong khi giàn nổi và chịu tác dụng của chuyển
động sóng;
(5) Chuyển vị thiết kế
cực đại , điều kiện đáy biển và trạng thái biển
có thể nâng, hạ chân giàn phải
được nêu rõ trong sổ vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Kích thước chân
giàn phải được xác định phù hợp với một
phương pháp tính thích hợp thỏa mãn yêu cầu của đơn vị giám sát.
7.4.3. Kết cấu thân giàn
7.4.3.1. Thân giàn phải được coi như một kết cấu hoàn
chỉnh có đủ độ bền chịu được tất cả ứng suất
gây ra khi nâng lên và được đỡ bởi
tất cả các chân giàn.
7.4.3.2. Các kích thước của từng cơ cấu thân giàn phải phù hợp với yêu cầu nêu
trong các mục từ 7.1 tới 7.3 có tính đến các tải trọng mô tả trong mục 5, ngoài
các yêu cầu nêu trong 7.4.1.
7.4.3.3. Kết cấu thân, kể cả các
bộ phận của giếng chân giàn phải liên tục về mặt độ bền theo phương dọc và
ngang.
7.4.4. Lầu
Nếu lầu nằm
gần với mạn của giàn thì kích thước của các lầu phải được
xác định thỏa mãn các yêu cầu nêu trong Chương 16, Phần
2A của TCVN 6259 : 2003. Các lầu khác phải tuân theo các yêu cầu trong Chương
17, Phần 2A của TCVN 6259 : 2003.
7.4.5. Tấm đế chân giàn
7.4.5.1. Kết cấu của tấm đế chân giàn phải
được thiết kế sao cho tải trọng truyền từ chân giàn có thể phân bố đều tới từng
phần của tấm đế chân giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5.3. Các kích thước của các vách ngăn kín nước và các gân gia cường của nó ở
tấm đế chân giàn không được nhỏ
hơn kích thước xác định theo yêu cầu của
Chương 11, Phần 2A của TCVN 6259: 2003.
Trong trường hợp này,
đỉnh của hs thay thế cho
đỉnh của hc
nêu tại 7.4.5.2.
7.4.5.4. Nếu giàn được đặt trên
đáy biển thì ảnh hưởng của xói phải được xem xét.
7.4.5.5. Ảnh hưởng tấm váy, nếu có, phải được xét riêng.
7.4.5.6. Tấm đế chân giàn phải được thiết kế
chống lại va đập với đáy biển trong khi giàn nổi và chịu tác động của sóng.
7.4.6. Các phần tử
mang tải trọng
7.4.6.1. Các phần tử mang tải trọng truyền từ các chân giàn sang thân
giàn phải có đủ độ bền theo yêu cầu nêu trong 5 và 7.4.2.
7.4.6.2. Các phần tử mang tải phải
được bố trí sao cho tải trọng truyền từ các chân phải
phân tán hiệu quả vào kết cấu thân giàn.
7.5.
Giàn có cột ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.1. Độ bền chung của giàn phải thỏa mãn
các yêu cầu nêu trong 7.1 đến 7.3.
7.5.1.2. Đối với những giàn có kết cấu loại này, ứng suất
lớn nhất, có xét tới bố trí của phần thân
ngầm, khoảng cách giữa các thân ngầm ... có thể kết hợp với những điều kiện môi
trường ít khắc nghiệt hơn điều kiện cực đại do Chủ giàn (người thiết kế) xác định. Cần
lưu ý đặc biệt tới trường hợp này.
7.5.1.3. Các kết cấu cục bộ theo đường đi của các bộ phận dẫn hướng, tời... tạo
thành một phần của hệ thống neo phải được thiết kế theo độ bền đứt của dây neo
hoặc xích.
7.5.1.4. Nếu có cầu để đi từ bờ lên giàn
thì phần nối giữa thân giàn với cầu phải được
gia cố đầy đủ.
7.5.1.5. Để tiếp xúc với các tàu khác, giàn phải đủ đệm chống va và cần chú trọng
gia cường tấm vỏ,
khung, xà dọc...
7.5.2. Các kết cấu phía trên
7.5.2.1. Các kết cấu ở phía trên phải ở phía trên mặt nước
trong mọi trạng thái vận hành hoặc trạng thái hư hỏng và phải được thiết kế có
tính đến tải trọng phát sinh trong trạng thái ấy.
7.5.2.2. Kết cấu và kích thước của lầu trên
giàn phải được xác định có tính tới vị trí và điều
kiện môi trường mà giàn hoạt động.
7.5.2.3. Các kết cấu phía trên kể cả những chỗ khoét của giếng ... phải đảm bảo
tốt trong sự liên tục về độ bền theo phương ngang và dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.1. Nếu cột, thân ngầm hoặc đế là dạng kết cấu vỏ được gia cường thì kích
thước của vỏ, gân gia cường, dầm
dọc cùng các kết cấu tương tự phải không được nhỏ
hơn kích thước yêu cầu nêu trong 7.3.2
và 7.3.3. Trong trường hợp này, hs và hc phải phù
hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Nếu không gian
bên trong chứa chất lỏng thì hs là khoảng cách theo
phương thẳng đứng, đo bằng mét, tính từ đường nước
chở hàng tới đáy trong két và hc
là khoảng cách theo phương thẳng đứng, đo bằng mét, tính từ đáy trong két
lên đến đỉnh của ống tràn. Tuy nhiên, nếu trọng lượng riêng của chất lỏng lớn
hơn của nước biển thì phải sửa đổi hs và hc
theo trọng lượng riêng.
(2) Nếu không gian
bên trong rỗng thì đỉnh của hs lấy ở đường nước
tải trọng và đỉnh của hc là 0,6 chiều cao
sóng thiết kế trong điều kiện bão cực đại phía trên mức nước tại độ sâu nước
thiết kế.
(3) Giá trị tối thiểu
hs và hc không được nhỏ hơn 6m đối
với những vùng ngập trong sóng và 3,4 m đối với những vùng khác.
7.5.3.2. Nếu các cột, thân ngầm hoặc đế được thiết kế dạng vỏ
không gia cường hoặc dùng vòng gia cường,
kích thước của tấm và vòng gia cường phải được xác định thỏa mãn yêu
cầu về độ bền nêu trong 7.1 đến 7.3 có tính tới các giá trị hs và hc
thiết kế nêu trong 7.5.3.1.
7.5.3.3. Các kích thước của vách ngăn két sâu và các gân gia cường cột, thân ngầm
hoặc đế chân không được nhỏ hơn các giá trị xác
định theo yêu cầu tại Chương 12, Phần 2A của TCVN 6259 : 2003.
7.5.3.4. Nếu cột, thân ngầm hoặc đế chân có ảnh hưởng trực tiếp lên độ bền tổng
thể của giàn thì ứng suất do độ bền tổng thể cộng với ứng suất do yêu cầu nêu
trong 7.5.3.1 không được vượt quá ứng suất cho phép nêu trong mục 7.2.
7.5.3.5.
Cần xét kỹ các chi tiết kết cấu, gân gia cường ... ở vùng chịu tải cục bộ lớn
được chỉ ra dưới đây:
(1) Những vùng chịu tải
trọng đáy biển, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Những vùng có khả
năng chịu nguy hiểm bên ngoài;
(4) Các bộ phận mối nối
giữa cột và để hoặc thân ngầm;
(5) Những vùng chịu
tác dụng của sóng.
7.5.3.6. Nếu giàn được thiết kế để hoạt động tựa trên đáy biển thì
phải xét tới ảnh hưởng của xói. Ảnh hưởng của
tấm váy, nếu có, phải được xét riêng.
7.5.4. Thanh giằng
7.5.4.1. Các thanh giằng phải được thiết kế để truyền tải trọng và làm tăng hiệu
quả của kết cấu chống lại các lực môi
trường và nếu giàn tựa trên đáy biển
thì tránh khả năng các tải trọng phân bố không đều.
7.5.4.2. Các phần tử thanh giằng phải có đủ độ bền chống lại lực đẩy
nổi, lực sóng, lực dòng chảy và tải trọng va đập
do sóng.
7.5.4.3. Nếu các thanh giằng có mặt cắt dạng
ống hoặc dạng khung vòng thì có thể cần gân gia cường.
7.5.4.4. Các thanh giằng ở dưới nước thường
phải được làm kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.6. Kết cấu giàn phải có khả năng đứng vững nếu bị
mất một thanh giằng phụ nào đó.
7.5.4.7. Nếu một thanh giằng phụ bị mất
thì độ bền tổng thể của giàn phải tuân thủ các yêu cầu sau đây
nếu tính toán độ bền tổng thể được tiến hành dựa trên các tải
trọng thiết kế nêu tại 5:
(1) Đế
xác định tải trọng thiết kế, tải trọng môi trường
như sóng, gió, dòng chảy,... phải được lấy với chu kỳ lặp tối
thiểu là 01 năm;
(2) Với mọi loại ứng
suất, ứng suất cho phép tại trạng thái tải trọng
tổ hợp phải tuân theo công thức sau:
sa
= sy
sa
- ứng suất cho phép (N/mm2)
sY-
giới hạn chảy của vật liệu (N/mm2)
(3) Trong trường hợp
xét tới ứng suất nén tổng hợp h,
như nêu ở 7.2.3, có thể lấy bằng 1,0;
(4) Nếu xét tới sự
phân bố lại các lực do bền hoặc mất ổn định và độ bền tổng thể phải
thỏa mãn yêu cầu trong 7.5.4.6, tiêu chuẩn ứng suất cho phép có thể vượt quá
cho ứng suất cục
bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5. Các giàn có chức năng khoan
7.5.5.1. Kết cấu phần thân phía trên của giàn phải chống lại được sự sụp đổ
tổng thể sau khi giả định
hư hỏng của bất kỳ một dầm chính nào.
7.5.5.2. Sau khi giả định hư hỏng của
một dầm chính bất kỳ, phải thực hiện phân tích kết
cấu phù hợp với các yêu cầu nêu trong 7.5.4.7.
7.6.
Giàn dạng tàu và sà lan
7.6.1. Kết cấu thân giàn phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn
này có tính tới các yêu cầu nêu trong các mục từ (1) tới (4) dưới đây. Tuy
nhiên, nếu được xem xét chấp thuận, có thể áp dụng các yêu cầu của Phần 2A hoặc
Phần 2B của TCVN 6259: 2003 đối với giàn dạng tàu,
và Phần 8A của TCVN 6259 : 2003 cho giàn dạng sà lan, ngoài các yêu cầu của mục
5 và từ 7.1 đến 7.3.
(1) Nếu có các lỗ
khoét lớn trên boong như các giếng hay miệng hầm,v.v...,
thì kết cấu thân giàn phải được gia cường
thỏa đáng và phải đảm bảo được tính
liên tục của độ bền dọc và ngang;
(2) Tấm thành của các
giếng phải được gia cường thỏa đáng để
tránh hư hỏng do các vật khác va chạm vào.
(3) Kết cấu
thân giàn tại vùng chịu tải trọng tập trung lớn phải được gia cường thích đáng;
(4) Kết cấu cục bộ tại
vị trí đặt các tời, bộ hướng dẫn,
v.v..., tạo thành bộ phận của hệ chằng buộc để định vị phải được thiết kế theo
lực đứt cáp hay xích chằng buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các trạng thái tải
trọng mà căn cứ vào đó sà lan được thiết kế và các giá trị cho
phép của mô men uốn dọc trên nước lặng và lực cắt trên nước lặng;
(2) Kết quả tính toán
mô men uốn dọc và lực cắt trên nước lặng.
7.6.3. Nếu có cầu nối làm lối dẫn từ bờ
lên giàn thì phần nối ghép cầu nối với thân giàn phải được gia cường
thỏa đáng.
7.6.4. Để chống va chạm với các tàu, giàn và các phương tiện khác, giàn phải
được trang bị các trang thiết bị chống
va phù hợp và phải xem xét gia cường tôn vỏ,
các sườn, các sống dọc và các kết cấu khác tại khu vực này.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tải trọng thiết kế
5.1. Quy định chung
5.2. Các loại tải trọng thiết kế
5.2.1. Quy định chung
5.2.2. Tải trọng gió
5.2.3. Tải trọng sóng
5.2.4. Tải trọng do dòng chảy và triều
5.2.5. Tải trọng dòng xoáy
5.2.6. Tải trọng trên boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kết cấu thân giàn
6.1. Quy định chung
6.1.1. Phạm vi áp dụng
6.2. Vật liệu chế tạo các cơ cấu
6.2.1. Hạng của các cơ cấu
6.2.2. Sử dụng thép
6.3. Chống ăn mòn
6.3.1. Quy định chung
6.4. Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Các mối hàn có
thiết kế đặc biệt
6.5. Gia cường chống băng
7. Độ bền thân giàn
7.1. Quy định chung
7.1.1. Phạm vi áp dụng
7.1.2. Phân tích kết cấu
7.1.3. Phân tích các giàn đặt trên đáy biển
7.1.4. Tính toán dẻo
7.1.5. Độ bền ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7. Tập trung ứng suất
7.1.8. Ứng suất uốn
7.1.9. Ứng suất
cắt
7.1.10. Tổ hợp ứng suất
7.1.11. Ứng suất tương đương
7.1.12. Dự trữ ăn mòn
7.2. Phân tích độ bền tổng thể kết cấu
7.2.1. Các trường hợp tải trọng
7.2.2. Ứng suất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Kích thước các cơ cấu
7.3.1. Quy định chung
7.3.2. Độ dày thép tấm chế tạo thân giàn
7.3.3. Môdun chống uốn mặt
cắt của các
sườn ngang hoặc dọc
7.3.4. Mất ổn định cục bộ của vỏ trụ
7.3.5. Sân bay trực thăng
7.4. Giàn tự nâng
7.4.1. Phạm vi áp dụng
7.4.2. Chân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Lầu
7.4.5. Tấm đế chân giàn
7.4.6. Các phần tử mang tải trọng
7.5. Giàn có cột ổn định
7.5.1. Quy định chung
7.5.2. Các kết cấu phía trên
7.5.3. Cột, thân dưới và đế chân
7.5.4. Thanh xiên
7.5.5. Các giàn có chức năng khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66