ASR
|
Đơn vị đánh giá
|
COTS
|
Thương mại phổ biến
|
DES
|
Đơn vị thiết kế
|
HR
|
Khuyến nghị cao
|
IMP
|
Đơn vị thực hiện
|
INT
|
Đơn vị tích hợp
|
JSD
|
Phương pháp phát triển hệ thống
Jackson
|
M
|
Bắt buộc
|
MASCOT
|
Biện pháp tiếp cận theo module đối với
cấu trúc, vận hành và kiểm thử phần mềm
|
NR
|
Không khuyến nghị
|
PM
|
Đơn vị quản lý dự án
|
R
|
Khuyến nghị
|
RAMS
|
Độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng
và độ an toàn
|
RQM
|
Đơn vị quản lý các yêu cầu
|
SDL
|
Ngôn ngữ mô tả và chỉ dẫn kỹ thuật
|
SFC
|
Lược đồ hàm tuần tự
|
SIL
|
Mức toàn vạn về an toàn
|
SOM
|
Lập mô hình định hướng dịch vụ
|
SSADM
|
Biện pháp thiết kế & phân tích
các hệ thống cấu trúc
|
TST
|
Đơn vị kiểm thử
|
V&V
|
Thẩm tra và thẩm định
|
VAL
|
Đơn vị thẩm định
|
VER
|
Đơn vị thẩm tra
|
4 Mục đích, sự phù hợp
và mức toàn vẹn về an toàn phần mềm
4.1 Việc phân bổ
các chức năng của hệ thống liên quan tới an toàn cho phần mềm, cũng như các giao diện phần
mềm phải được xác định trong tài liệu hệ thống. Hệ thống có chứa phần mềm
phải được xác định đầy đủ các vấn đề
sau đây:
- Các chức năng và các giao diện;
- Các điều kiện ứng dụng;
- Cấu hình hoặc cấu trúc của hệ thống;
- Các nguy hiểm được kiểm soát;
- Các yêu cầu về tính toàn vẹn an toàn;
- Việc phân bổ các yêu cầu và phân
bổ SIL cho phần mềm và
phần cứng
- Các ràng buộc về thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Tính toàn vẹn
về an toàn phần mềm phải được quy định là 1 trong 5 mức, từ SIL 0 (mức thấp nhất)
cho tới SIL 4 (mức cao nhất).
4.3 Mức toàn vẹn
về an toàn phần mềm yêu cầu phải được quyết định và đánh giá ở mức độ hệ thống, trên
cơ sở mức toàn vẹn về an toàn
hệ thống và mức độ rủi ro liên quan khi sử dụng phần mềm trong hệ thống.
4.4 Tối thiểu,
các yêu cầu về SIL 0
trong tiêu chuẩn này phải được đáp ứng cho bộ phận phần mềm của các chức năng
có tác động tới an toàn dưới SIL 1.
Do sẽ tồn tại sự không chắc
chắn
trong việc đánh giá rủi ro, và cả
trong việc xác định các nguy hiểm. Để xử
lý các vấn đề không chắc chắn, phải cẩn trọng khi xác định mức toàn vẹn về an
toàn thấp (được thể hiện bằng SIL 0), ngoài các đối tượng không có mức toàn vẹn
về an toàn.
4.5 Để phù hợp tiêu
chuẩn này, phải thể hiện cho thấy
được các yêu cầu đã được đáp ứng theo mức toàn vẹn về an toàn phần mềm đã xác định
trước và thỏa mãn điều khoản mục tiêu đề ra.
4.6 Khi một yêu
cầu đủ điều kiện
cho cụm từ “theo mức toàn vẹn về an toàn phần mềm được yêu cầu” có nghĩa là có
thể sử dụng các kỹ thuật và các biện pháp để thỏa mãn yêu cầu
này.
4.7 Khi áp dụng
mục 4.6, phải sử dụng
các bảng trong Phụ
lục A để hỗ trợ cho việc lựa chọn các kỹ thuật và các biện pháp phù hợp theo mức
toàn vẹn về an toàn phần mềm. Việc lựa chọn phải được ghi lại trong Kế hoạch
đảm bảo chất lượng phần
mềm hoặc trong tài liệu khác được tham chiếu trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng
phần mềm. Hướng dẫn về những kỹ thuật này được đưa ra trong Phụ lục tham khảo
D.
4.8 Nếu không sử
dụng một kỹ thuật hoặc một biện pháp được xếp hạng là khuyến nghị
cao (HR) trong các bảng thì lý do cho việc sử dụng kỹ thuật thay thế phải được nêu
chi tiết và được ghi lại trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm hoặc trong
các tài liệu khác được tham chiếu trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần
mềm. Điều này sẽ không cần thiết nếu sử dụng kết hợp các kỹ thuật được phê duyệt
đưa ra trong bảng tương ứng.
Các kỹ thuật được lựa chọn phải được chứng minh là áp dụng đúng và chính xác.
4.9 Nếu một kỹ
thuật hoặc biện pháp được đề nghị sử dụng mà không có trong các bảng
thì tính hiệu quả
và khả năng phù hợp của nó
khi đáp ứng các yêu cầu cụ thể và mục đích tổng thể của nội dung mục đó phải
được kết luận và ghi lại trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm hoặc trong tài
liệu khác tham chiếu khác từ Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm.
4.10 Phải thẩm
tra sự phù hợp với các yêu cầu của một điều khoản cụ thể và các kỹ
thuật và các biện
pháp tương ứng của nó được nêu chi tiết trong các bảng, bằng cách kiểm tra các
tài liệu được yêu cầu theo tiêu chuẩn này. Nếu phù hợp phải tính tới các bằng chứng khách quan
khác, các đánh giá và chứng kiến kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tổ chức, vai
trò và trách nhiệm
5.1.1 Mục đích
Để đảm bảo tất cả các cá nhân
chịu trách nhiệm về phần mềm được tổ chức, giao quyền và đủ khả năng
hoàn thành các trách nhiệm đó.
5.1.2 Các yêu cầu
5.1.2.1 Tối thiểu,
nhà cung cấp phải
thực hiện các nội dung của TCVN ISO 9001 đối với việc tổ chức và quản lý các cá
nhân và trách nhiệm.
5.1.2.2 Các trách
nhiệm phải phù hợp với các yêu cầu được xác định trong Phụ lục B.
5.1.2.3 Cá nhân được
chỉ định các vai trò liên quan đến việc phát triển hoặc bảo trì phần mềm phải
có tên và được ghi lại.
5.1.2.4 Đơn vị đánh
giá phải được nhà cung cấp, khách hàng hoặc Cơ quan quản lý về an toàn
chỉ định.
5.1.2.5 Đơn vị đánh
giá phải độc lập với nhà cung cấp, hoặc theo chỉ đạo của Cơ quan quản
lý về an toàn thuộc
tổ chức của nhà cung cấp hoặc tổ chức của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.7 Đơn vị đánh
giá phải được trao thẩm quyền thực hiện việc đánh giá phần mềm.
5.1.2.8 Đơn vị thẩm
định phải đưa ra sự đồng ý/không đồng ý khi phát hành phần mềm.
5.1.2.9 Trong toàn bộ
vòng đời phần mềm, việc chỉ
định vai trò cho các cá nhân phải phù hợp với mục 5.1.2.10 đến 5.1.2.14 theo mức
SIL phần mềm yêu cầu.
Hình 2 - Minh họa
cấu trúc tổ chức ưu tiên
5.1.2.10 Sơ đồ tổ chức
khuyến nghị cho mức SIL 3 và SIL 4 là
a) Đơn vị quản lý các yêu cầu. Đơn vị
thiết kế và Đơn vị
thực hiện đối với một
thành phần phần mềm có thể là cùng một đơn vị.
b) Đơn vị quản lý các yêu cầu, Đơn vị
thiết kế và Đơn vị thực hiện thành phần phần mềm phải báo cáo cho Đơn vị quản lý dự
án.
c) Đơn vị tích hợp và Đơn vị kiểm thử
thành phần mềm có thể là cùng một đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đơn vị thẩm tra có thể báo cáo cho
Đơn vị quản lý dự án hoặc cho Đơn vị thẩm định.
f) Đơn vị thẩm định không phải báo cáo
cho Đơn vị quản lý dự án, ví dụ: Đơn vị
quản lý dự án
phải
không tác động đến các quyết định của Đơn vị thẩm định, nhưng Đơn vị thẩm định
phải thông báo cho Đơn vị quản lý dự án về các quyết định của mình.
g) Người làm quản lý các yêu
cầu, thiết kế hoặc thực hiện
thành phần phần mềm phải không phải là Đơn vị kiểm thử, cũng không phải là Đơn
vị tích hợp cho cùng một thành phần phần mềm.
h) Người làm tích hợp hoặc kiểm thử
thành phần phần mềm phải không là Đơn vị quản lý các yêu cầu, thiết kế
hoặc thực hiện đối với cùng một thành phần phần mềm.
i) Người làm Thẩm tra phải
không phải là Đơn vị quản lý các yêu cầu, thiết kế, thực hiện tích hợp, kiểm thử
hoặc thẩm định.
j) Người làm Thẩm định phải không phải
là đơn vị quản lý các yêu cầu, thiết kế, thực hiện, tích hợp, kiểm thử hoặc thẩm
tra.
k) Người làm quản lý dự án có thể thực
hiện bổ sung các vai trò của Đơn vị quản lý các yêu cầu, thiết kế, thực hiện,
tích hợp, kiểm thử hoặc thẩm tra, miễn là các yêu cầu về sự độc lập
giữa các vai trò bổ sung này phải được tôn trọng.
l) Đơn vị quản lý dự án, Đơn vị quản
lý các yêu cầu, Đơn vị thiết kế, Đơn vị thực hiện, Đơn vị tích hợp, Đơn vị kiểm
thử, Đơn vị thẩm tra và Đơn vị thẩm định có thể thuộc cùng một tổ chức.
m) Đơn vị đánh giá phải độc lập và độc
lập về mặt tổ chức với vai trò của Đơn vị quản lý dự án, Đơn vị quản lý các yêu cầu, Đơn vị thiết
kế, Đơn vị thực hiện, Đơn vị tích hợp, Đơn vị kiểm thử, Đơn vị thẩm
tra và Đơn vị thẩm
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Người làm thẩm định cũng có thể thực
hiện vai trò của Đơn vị thẩm tra, nhưng vẫn duy trì sự độc lập với Đơn vị quản lý dự án. Trong
trường hợp này, các tài liệu đầu ra của Đơn vị thẩm tra phải được một cá nhân
khác có đủ khả năng xem xét ở cùng mức độ độc lập như Đơn vị thẩm định. Lựa chọn
về mặt tổ chức phải tùy thuộc vào sự chấp thuận của Đơn vị đánh giá.
o) Người làm thẩm tra cũng có thể thực
hiện vai trò của Đơn vị tích hợp và kiểm thử, trong trường hợp này, vai trò của
Đơn vị thẩm định phải kiểm tra sự phù hợp của bằng chứng được ghi lại từ quá trình tích hợp
và kiểm thử với các mục
tiêu thẩm tra được quy
định, từ đó duy trì 2 mức độ kiểm tra trong tổ chức dự án.
5.1.2.11 Sơ đồ tổ chức
khuyến nghị cho mức SIL 1 và SIL 2 là:
a) Đơn vị quản lý các yêu cầu, Đơn vị
thiết kế và Đơn vị thực hiện cho một thành phần phần mềm có thể là
cùng một người và báo cáo cho Đơn vị quản lý dự án.
b) Đơn vị tích hợp và Đơn vị kiểm thử
thành phần phần mềm có thể là cùng một người.
c) Đơn vị tích hợp và Đơn vị kiểm thử
thành phần phần mềm có thể
báo cáo cho Đơn vị quản lý dự án hoặc cho Đơn vị thẩm định.
d) Đơn vị thẩm tra và Đơn vị thẩm định có thể là cùng
một người.
e) Đơn vị thẩm tra và đơn vị thẩm định
có thể báo cáo cho Đơn
vị quản lý dự án.
f) Người làm Quản lý các yêu cầu, thiết kế hoặc thực hiện
thành phần phần mềm phải không phải là Đơn vị kiểm thử, cũng không phải là Đơn vị
tích hợp cho cùng một thành phần phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Người làm Thẩm tra hoặc thẩm định
phải không phải là Đơn vị quản lý các yêu cầu, thiết kế, thực hiện, tích hợp,
kiểm thử.
i) Người làm quản lý dự án có thể thực
hiện bổ sung các vai trò của Đơn vị quản lý các yêu cầu, thiết kế, thực hiện,
tích hợp, kiểm thử, thẩm tra hoặc thẩm định, miễn là các yêu cầu
về sự độc lập giữa các vai trò bổ sung này được tôn trọng.
j) Đơn vị quản lý dự án, Đơn vị quản
lý các yêu cầu, Đơn vị
thiết kế, Đơn vị thực hiện, Đơn vị tích hợp, Đơn vị kiểm thử, Đơn vị thẩm
tra và Đơn vị thẩm định có thể
thuộc cùng một tổ chức.
k) Đơn vị đánh giá phải độc lập và độc lập về mặt
tổ chức với vai trò của Đơn vị quản
lý dự án, Đơn vị quản lý các yêu cầu, Đơn vị thiết kế, Đơn vị thực hiện, Đơn vị
tích hợp, Đơn vị kiểm thử,
Đơn vị thẩm tra và Đơn vị
thẩm định.
Tuy nhiên, có thể áp dụng các lựa chọn
sau:
l) Người làm Thẩm tra cũng có
thể thực hiện vai trò của Đơn vị tích hợp và kiểm thử, trong trường hợp này, vai trò của
Đơn vị thẩm định phải bao gồm việc xem xét các tài liệu kết quả của Đơn vị thẩm
tra, từ đó duy trì 2 mức độ kiểm
tra trong tổ chức dự án.
m) Người làm Thẩm định cũng
có thể thực hiện
vai trò của Đơn vị thẩm tra, tích hợp và kiểm thử. Trong trường hợp này, các
tài liệu kết quả của Đơn vị thẩm tra phải được một cá nhân khác có đủ khả năng xem
xét ở cùng mức độ độc lập như Đơn vị thẩm định. Lựa chọn về mặt tổ chức phải
tùy thuộc vào sự chấp thuận của Đơn vị đánh giá.
5.1.2.12 Kết cấu tổ
chức khuyến nghị cho mức SIL 0:
a) Đơn vị quản lý các yêu cầu, Đơn vị
thiết kế và Đơn vị thực hiện cho một thành phần phần mềm có thể là cùng một người
và phải được quản lý bởi cùng Đơn vị quản lý dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đơn vị tích hợp và Đơn vị kiểm thử,
đơn vị thẩm tra và đơn vị thẩm định có thể được quản lý bởi cùng đơn vị quản lý
dự án.
d) Người làm Quản lý các yêu cầu, thiết
kế hoặc thực hiện thành phần phần mềm phải không phải là Đơn vị kiểm thử, cũng
không phải là đơn vị tích hợp cho cùng một thành phần phần mềm.
e) Người làm Thẩm tra hoặc thẩm định
phải không phải là đơn vị quản lý các yêu cầu, thiết kế, thực hiện.
f) Người làm quản lý dự án có thể thực hiện
bổ sung các vai trò của Đơn vị quản lý các yêu cầu, thiết kế, thực hiện, tích hợp,
kiểm thử, thẩm tra hoặc thẩm định, miễn là các yêu cầu về sự độc lập giữa các
vai trò bổ sung này
được tôn trọng.
g) Đơn vị quản lý dự án, Đơn vị quản
lý các yêu cầu, Đơn vị thiết kế, Đơn vị thực hiện, Đơn vị tích hợp,
Đơn vị kiểm thử, Đơn vị thẩm tra và Đơn vị thẩm định có thể thuộc cùng một tổ
chức.
h) Đơn vị đánh giá phải độc lập và độc
lập về mặt tổ chức với vai trò của Đơn vị quản lý dự án, Đơn vị quản lý các yêu cầu,
Đơn vị thiết kế, Đơn vị thực hiện, Đơn vị tích hợp, Đơn vị kiểm thử, Đơn vị thẩm
tra và Đơn vị thẩm định.
Tuy nhiên, có thể áp dụng các lựa chọn
thay thế sau:
i) Đơn vị quản lý các yêu cầu, Đơn vị
thiết kế, Đơn vị thực hiện, Đơn vị tích hợp và Đơn vị kiểm thử có thể là cùng một
người.
j) Đơn vị thẩm định và Đơn vị thẩm tra cũng có thể là cùng một
người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.13 Vai trò của
Đơn vị quản lý các yêu cầu, Đơn vị thiết kế và thực hiện đối với một thành phần
có thể thực hiện vai trò của Đơn vị kiểm thử và Đơn vị tích hợp cho một thành
phần khác.
5.1.2.14 Vai trò của
Đơn vị thẩm tra và thẩm
định phải được xác định theo mức độ dự án và phải duy trì không thay đổi
xuyên suốt quá trình
phát triển dự án.
5.2 Năng lực cá
nhân
5.2.1 Mục tiêu
5.2.1.1 Để đảm bảo tất
cả các cá nhân có trách nhiệm đối với phần mềm có đủ năng lực để
thực hiện các trách nhiệm, bằng cách chứng minh khả năng thực hiện các nhiệm vụ
liên quan một cách chính xác, hiệu quả và thống
nhất với chất lượng cao và theo các điều kiện thay đổi khác nhau.
5.2.2 Các yêu cầu
5.2.2.1 Phụ lục B
xác định các năng lực chính cần thiết cho từng vai trò trong quá trình phát triển phần mềm. Nếu
cần phải có kinh nghiệm,
năng lực
hoặc
khả năng bổ sung cho một vai trò nào đó trong vòng đời phần mềm thì những năng lực
này phải được xác định trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm.
5.2.2.2 Bằng chứng ghi
lại về năng lực
cá nhân, bao gồm kiến thức kỹ thuật, các chứng chỉ, kinh nghiệm liên quan
và các quá trình đào tạo
phù hợp phải được tổ chức của nhà cung cấp lưu giữ để chứng minh cơ cấu
tổ chức an toàn là phù hợp.
5.2.2.3 Tổ chức phải
duy trì các quy trình để quản lý năng lực cá nhân để phù hợp với các vị trí
tương ứng theo các tiêu chuẩn chất lượng hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Vấn đề vòng đời và lưu trữ
5.3.1 Mục tiêu
5.3.1.1 Để tổ chức được
việc phát triển phần mềm thành các giai đoạn và các hoạt động xác định.
5.3.1.2 Để ghi lại tất
cả thông tin thích hợp với phần mềm trong suốt vòng đời phần mềm.
5.3.2 Các yêu cầu
5.3.2.1 Phải lựa chọn
một mô hình vòng đời đối với việc phát triển phần mềm. Phải nêu chi tiết trong Kế hoạch
đảm bảo chất lượng phần mềm, phù hợp với mục 6.5 của tiêu chuẩn này.
Ví dụ về hai mô hình vòng đời được đưa
ra trong Hình 3 và Hình 4.
5.3.2.2 Mô hình vòng đời
phải tính tới khả năng lặp lại trong và giữa các giai đoạn.
5.3.2.3 Các quy trình
bảo đảm chất lượng phải tiến hành song song với các hoạt động vòng đời
và sử dụng cùng các
thuật ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.5 Tất cả các
hoạt động được thực hiện trong suốt một giai đoạn phải được xác định và được
lên kế hoạch trước khi bắt đầu giai đoạn đó.
5.3.2.6 Tất cả các
tài liệu phải được cấu trúc sao cho có thể mở rộng liên tục song song với quá trình thiết
kế.
5.3.2.7 Việc theo
dõi theo vết các tài liệu phải có trong từng tài liệu và có chung thống nhất
các tham chiếu và mối quan hệ xác định được ghi lại với các tài liệu khác.
5.3.2.8 Mỗi thuật ngữ,
nhóm từ hoặc từ viết tắt phải có cùng nghĩa trong tất cả các tài liệu. Nếu việc
này không thể thực hiện được do các lý do liên quan tới lịch sử quá trình, các ý nghĩa
khác nhau phải được liệt kê và các tham chiếu phải được đưa ra.
5.3.2.9 Ngoại trừ
các tài liệu liên quan tới phần mềm hiện có trước đó (xem mục 7.3.47), từng tài liệu phải
được lập thành văn bản theo các quy tắc sau:
- Phải có hoặc thực hiện tất cả các điều kiện
và các yêu cầu có thể áp dụng của tài liệu trước đây mà có mối liên
quan về phân cấp;
- Phải không trái ngược lại với tài liệu trước
đó.
5.3.2.10 Từng khái niệm
hoặc hạng mục phải được tham chiếu theo cùng tên hoặc mô tả trong mỗi tài liệu.
5.3.2.11 Nội dung của
tất cả các tài liệu
phải được ghi lại theo mẫu phù hợp để xử lý, giải quyết và lưu trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.13 Các tài liệu
có thể được kết hợp
hoặc phân chia theo mục 5.3.2.12. Một số bước xây dựng có thể kết hợp, phân
chia hoặc khi được kết luận là loại bỏ theo hướng dẫn của Đơn vị quản lý dự án và sự
đồng ý của Đơn vị
thẩm định.
5.3.2.14 Khi chấp thuận
mọi chu trình hoặc cấu trúc ghi chép thay thế, phải thể hiện được là đáp ứng tất cả các mục tiêu
và yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
Hình 3 - Minh
họa vòng đời phát triển 1
Hình 4 - Minh
họa vòng đời phát triển 2
6 Đảm bảo phần mềm
6.1 Kiểm thử phần
mềm
6.1.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Tài liệu đầu
vào
1) Tất cả các tài liệu về hệ
thống, phần cứng và phần mềm cần thiết như được quy định trong Kế hoạch thẩm
tra phần mềm.
6.1.3 Tài liệu đầu
ra
1) Chỉ dẫn kiểm thử tổng thể phần mềm
2) Báo cáo kiểm thử tổng thể phần mềm
3) Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
4) Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm
5) Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
/ phần cứng
6) Báo cáo kiểm thử tích hợp
phần mềm / phần cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Báo cáo kiểm thử thành phần phần mềm
6.1.4 Các yêu cầu
6.1.4.1 Đơn vị thẩm
tra có thể chấp nhận
các kiểm thử được các đơn vị khác tiến hành, như Đơn vị quản lý các yêu cầu,
Đơn vị thiết kế hoặc Đơn vị thực hiện, nếu được ghi lại đầy đủ và
phù hợp với các yêu cầu
dưới đây.
6.1.4.2 Thiết bị đo đạc sử dụng
để kiểm thử phải được hiệu chỉnh phù hợp. Mọi chương trình, phần cứng hoặc
phần mềm được sử dụng để kiểm thử phải được thể hiện là phù hợp với mục
đích.
6.1.4.3 Kiểm thử phần
mềm phải được ghi lại trong Chỉ dẫn kiểm thử và Báo cáo kiểm thử, như được quy định
trong các tài liệu dưới đây.
6.1.4.4 Từng Chỉ dẫn
kiểm thử phải ghi lại những vấn đề sau:
a) Các mục tiêu kiểm thử.
b) Các trường hợp kiểm thử, dữ liệu kiểm
thử, và các kết quả mong muốn.
c) Loại kiểm thử được tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chỉ tiêu kiểm thử sẽ được kết luận
khi hoàn thành kiểm thử.
f) Chỉ tiêu và mức độ kiểm thử đạt
được.
g) Vai trò và trách nhiệm của các cá nhân liên
quan trong quá trình kiểm thử.
h) Các yêu cầu được đề cập trong
chỉ dẫn kiểm thử.
i) Lựa chọn và sử dụng thiết bị
kiểm thử phần mềm.
6.1.4.5 Báo cáo kiểm
thử phải được lập như sau:
a) Báo cáo kiểm thử phải đề cập tới
tên của Đơn vị kiểm thử, nêu rõ các kết quả kiểm thử và xác định các mục tiêu kiểm
thử và chỉ tiêu kiểm thử trong Chỉ dẫn kiểm thử có được đáp ứng. Các thất bại
phải được lưu lại và tổng kết.
b) Các trường hợp kiểm thử và các kết
quả phải được ghi lại, nên theo dạng để máy có thể đọc được cho các phân tích
sau này.
c) Các kiểm thử phải có thể thực hiện
lại và được thực hiện bằng phương pháp tự động nếu khả thi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhận dạng và cấu hình của tất cả các hạng mục
liên quan (phần cứng được sử dụng, phần mềm được sử dụng, thiết bị được sử dụng, thiết bị
hiệu chuẩn, cũng như các dạng thông tin của chỉ dẫn kiểm thử) phải được
lưu lại.
f) Việc đánh giá mức độ kiểm thử và việc
hoàn thành kiểm thử phải được nêu ra và mọi sai lệch phải được ghi lại.
6.2 Thẩm tra phần mềm
6.2.1 Mục tiêu
6.2.1.1 Mục tiêu của
việc thẩm tra phần mềm là để kiểm tra và đi đến kết luận dựa trên bằng
chứng mà các đối tượng đầu ra (quá trình, tài liệu, phần mềm hoặc ứng dụng) của
một giai đoạn phát triển cụ thể đáp ứng
được các yêu cầu và các kế hoạch một cách hoàn thiện, chính xác và nhất quán. Các hoạt động
này sẽ được Đơn vị thẩm tra quản lý
6.2.2 Các tài liệu đầu vào
1) Tất cả các tài liệu về
hệ thống, phần mềm và phần cứng cần thiết.
6.2.3 Các tài liệu đầu ra
1) Kế hoạch thẩm tra phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Báo cáo thẩm tra đảm bảo chất lượng
phần mềm
6.2.4 Các yêu cầu
6.2.4.1 Tối thiểu việc thẩm tra phải được
ghi lại trong Kế hoạch thẩm tra phần mềm và trong một hoặc nhiều Báo cáo thẩm
tra (liên quan đến quá trình).
6.2.4.2 Kế hoạch thẩm
tra phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của đơn vị thẩm tra,
trên cơ sở các tài liệu cần thiết.
Các yêu cầu từ mục 6.2.4.3 đến 6.2.4.9
tham chiếu theo Kế hoạch thẩm tra phần mềm.
6.2.4.3 Kế hoạch thẩm
tra phần mềm phải mô tả các hoạt động được tiến hành để đảm bảo cho việc thẩm tra được
chính xác và các
thiết kế cụ thể hoặc các yêu cầu thẩm tra khác được đưa ra một cách phù hợp.
6.2.4.4 Trong quá
trình phát triển (và dựa vào quy mô của hệ thống), kế hoạch có thể được chia nhỏ
thành một số tài liệu con và
có thể được bổ sung thêm khi các yêu cầu chi tiết của việc thẩm tra trở nên rõ ràng hơn.
6.2.4.5 Kế hoạch thẩm
tra phần mềm phải ghi lại tất cả các chỉ tiêu, kỹ thuật và chương trình được sử dụng
trong quá trình thẩm tra. Kế hoạch thẩm tra phần mềm phải bao gồm các kỹ thuật
và các biện pháp được lựa chọn trong các bảng A.5, A.6, A.7 và A.8. Việc kết hợp
được lựa chọn phải được kết luận là thỏa mãn các yêu cầu 4.8, 4.9, 4.10.
6.2.4.6 Kế hoạch thẩm
tra phần mềm phải mô tả các hoạt động
được tiến hành để đảm
bảo sự chính xác và thống
nhất tương ứng với
đầu vào cho giai đoạn đó. Những hoạt động này bao gồm cả việc rà soát, kiểm thử
và tích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.8 Các kết quả
của từng việc thẩm tra phải được lưu lại theo dạng xác định hoặc được tham chiếu
trong Kế hoạch thẩm tra phần mềm.
6.2.4.9 Kế hoạch thẩm tra phần mềm
phải đề cập đến các vấn đề sau:
a) Việc lựa chọn chiến lược thẩm tra và các kỹ
thuật (để tránh sự phức tạp
vô lý trong quá trình đánh giá việc thẩm tra và kiểm thử, phải đưa ra lựa chọn
để chọn lọc các kỹ thuật có thể sẵn sàng phân tích).
b) Lựa chọn các kỹ thuật từ các Bảng
A.5, A.6, A.7 và A.8.
c) Lựa chọn và ghi lại các hoạt động thẩm tra.
d) Đánh giá các kết quả thẩm
tra thu được.
e) Đánh giá các yêu cầu về an toàn và độ
chắc chắn.
f) Vai trò và các trách nhiệm của các cá nhân
liên quan đến
quá trình thẩm tra.
g) Mức độ phạm vi kiểm thử dựa
trên chức năng được yêu cầu đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.10 Báo cáo thẩm
tra đảm bảo chất lượng
phần mềm phải được
lập thành văn bản, do trách nhiệm của đơn vị thẩm tra, trên cơ sở các tài liệu
đầu vào từ mục 6.2.2.
Yêu cầu trong mục
6.2.4.11
tham
chiếu đến Báo cáo thẩm tra đảm bảo chất lượng phần mềm.
6.2.4.11 Khi đã lập
được kế hoạch thẩm tra phần mềm, việc thẩm tra phải đề cập tới
a) Kế hoạch thẩm tra phần mềm đáp ứng
các yêu cầu chung về khả năng sẵn sàng và khả năng theo dõi theo vết trong các mục
5.3.2.7 đến 5.3.2.10 và trong mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ
thể trong 6.2.4.3 đến 6.2.4.9.
b) Sự thống nhất nội bộ của Kế hoạch thẩm tra
phần mềm.
Các kết quả phải được ghi lại trong Báo
cáo thẩm tra đảm bảo chất lượng phần mềm.
6.2.4.12 Mọi Báo cáo
thẩm tra phần mềm phải được viết thành văn bản, do trách nhiệm của đơn vị thẩm
tra, trên cơ sở các tài liệu đầu vào. Các báo cáo này có thể được phân vùng để
cho rõ ràng, thuận tiện và phải tuân theo Kế hoạch thẩm tra phần mềm. Yêu cầu trong mục
6.2.4.13 tham chiếu tới Báo cáo thẩm
tra phần mềm.
6.2.4.13 Mỗi báo cáo
thẩm tra phần mềm phải ghi lại các vấn đề sau:
a) Nhận dạng và cấu hình của các hạng
mục được thẩm tra, cũng như tên đơn vị thẩm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các thành phần, dữ liệu, cấu trúc
và thuật toán được thay đổi kém linh hoạt theo vấn đề.
d) Các lỗi được phát hiện hoặc các sai
lệch.
e) Việc đáp ứng hoặc sai lệch so với Kế
hoạch thẩm tra phần mềm (trong tình
huống sai lệch Báo cáo thẩm tra phải giải tích sự sai lệch là quan trọng hay
không quan trọng).
f) Các giả thiết nếu có.
g) Tổng hợp các kết quả thẩm tra.
6.3 Thẩm định phần mềm
6.3.1 Mục tiêu
6.3.1.1 Mục tiêu của
việc thẩm định phần mềm là để chứng
minh các quá trình và các kết quả thuộc mức toàn vẹn về an toàn phần mềm được
xác định, đáp ứng các yêu cầu phần mềm và phù hợp với ứng dụng dự định. Hoạt động
này được Đơn vị thẩm định thực hiện.
6.3.1.2 Các hoạt động
thẩm định chính là để chứng
minh bằng phân tích và/hoặc kiểm thử xem tất cả các yêu cầu phần mềm được quy định,
thực hiện, kiểm thử và đáp ứng theo yêu cầu của SIL có thể áp dụng, và để đánh giá mức
độ quan trọng về an toàn của tất cả các vấn đề không bình thường và
sự không phù hợp dựa trên các kết quả của việc rà soát, phân tích và kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các tài liệu về hệ
thống, phần mềm và phần cứng như được quy định trong tiêu chuẩn này.
6.3.3 Các tài liệu đầu ra
1) Kế hoạch thẩm định phần mềm
2) Báo cáo thẩm định phần mềm
3) Báo cáo thẩm tra thẩm định phần mềm
6.3.4 Các yêu cầu
6.3.4.1 Các hoạt động
thẩm định phần mềm
phải được xây dựng và thực hiện, với các kết quả được đánh giá, bởi một
đơn vị thẩm định ở mức độ độc lập phù hợp như được quy định trong mục 5.1.
6.3.4.2 Tối thiểu việc thẩm định
phải được ghi lại trong Kế hoạch thẩm định phần mềm và Báo cáo thẩm định phần mềm,
như được quy định dưới đây.
6.3.4.3 Kế hoạch thẩm
định phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thẩm định,
trên cơ sở của
các tài liệu đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.4 Kế hoạch thẩm định phần mềm phải
bao gồm cả việc tổng hợp kết luận về chiến lược thẩm định được lựa chọn. Theo mức
toàn vẹn về an toàn phần
mềm được yêu cầu, việc kết luận phải
bao gồm việc xem
xét:
a) Các kỹ thuật thủ công hoặc tự động,
hoặc cả hai.
b) Các kỹ thuật tĩnh hoặc động, hoặc cả hai.
c) Các kỹ thuật phân tích hoặc thống
kê, hoặc cả hai.
d) Kiểm thử trong môi trường thực hoặc mô phỏng,
hoặc cả hai.
6.3.4.5 Kế hoạch thẩm
định phần mềm phải xác định rõ
các bước cần thiết để chứng minh sự đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn được
đưa ra trong Chỉ dẫn các yêu cầu an toàn hệ thống của Chỉ dẫn kỹ thuật phần
mềm.
6.3.4.6 Kế hoạch thẩm
định phần mềm phải xác định rõ các bước cần thiết để chứng minh sự phù hợp của Chỉ dẫn thử
nghiệm phần mềm tổng thể như là một kiểm thử dựa trên Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
6.3.4.7 Báo cáo thẩm
định phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thẩm định, trên cơ sở
các tài liệu đầu vào.
Các yêu cầu từ mục 6.3.4.8 đến
6.3.4.11 tham chiếu đến Báo cáo thẩm định phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.9 Đơn vị thẩm định
phải kiểm tra quá trình thẩm tra có được hoàn thành không.
6.3.4.10 Báo cáo thẩm
định phần mềm phải nêu rõ đầy đủ cơ sở phần mềm mà đã được thẩm định.
6.3.4.11 Báo cáo thẩm
định phải xác định rõ mọi sai khác được biết trong phần mềm và các tác động có thể
có đối với việc sử dụng phần mềm.
6.3.4.12 Báo cáo thẩm
tra thẩm định phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thẩm
tra, trên cơ sở các tài liệu đầu vào từ mục 6.3.2.
Các yêu cầu từ mục 6.3.4.13 đến
6.3.4.14 tham chiếu đến Báo cáo thẩm tra thẩm định phần mềm.
6.3.4.13 Khi đã thiết lập được
Kế hoạch thẩm định phần mềm, việc thẩm tra phải đề cập tới:
a) Kế hoạch thẩm định phần mềm đáp ứng
các yêu cầu chung về khả năng có thể đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mực
6.3.4.4 đến 6.3.4.6.
b) Sự thống nhất nội bộ của Kế hoạch thẩm
định phần mềm.
6.3.4.14 Khi đã thiết
lập được Báo cáo thẩm định phần mềm, việc thẩm tra phải đề cập tới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự thống nhất nội bộ của Báo cáo thẩm
định phần mềm.
Các kết quả phải được ghi lại trong Báo
cáo thẩm tra thẩm định phần mềm
6.3.4.15 Đơn vị thẩm
định phải được giao quyền để yêu cầu hoặc thực hiện các hoạt động rà soát, phân
tích và kiểm thử bổ sung.
6.3.4.16 Phần mềm chỉ có thể được
đưa ra chạy sau khi có sự chấp thuận của Đơn vị thẩm định.
6.3.4.17 Việc mô phỏng
và lập mô hình có thể được sử dụng để hỗ trợ cho quá trình thẩm định.
6.4 Đánh giá phần
mềm
6.4.1 Mục tiêu
6.4.1.1 Để đánh giá
các quá trình vòng đời và các kết quả đầu ra sao cho phần mềm có mức toàn vẹn về
an toàn xác định
1-4 và phù hợp với ứng dụng dự định.
6.4.1.2 Đối với phần
mềm có mức SIL 0, các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được đáp ứng, nhưng nếu có chứng
chỉ tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001, thì sẽ không cần
phải đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chỉ dẫn các yêu cầu an toàn hệ
thống
2) Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm
3) Tất cả các tài liệu khác cần thiết để tiến
hành quá trình đánh giá
6.4.3 Tài liệu đầu
ra
1) Kế hoạch đánh giá phần mềm
2) Báo cáo đánh giá phần mềm
3) Báo cáo thẩm tra đánh giá phần mềm
6.4.4 Các yêu cầu
6.4.4.1 Việc đánh
giá phần mềm phải được Đơn vị đánh giá tiến hành, với mức độ độc lập như trong mục 5.1.2.6 và
5.1.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.3 Đơn vị đánh
giá phải xem xét tất
cả các tài liệu liên quan tới dự án trong suốt quá trình phát triển.
6.4.4.4 Kế hoạch
đánh giá phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị đánh
giá, trên cơ sở các tài liệu đầu vào ở mục 6.4.2. Nếu phù hợp, có thể sử dụng
Kế hoạch đánh giá phần mềm chung hoặc quy trình được ghi lại trước đó.
Yêu cầu trong mục 6.4.4.5 tham chiếu tới Kế hoạch đánh giá phần mềm.
6.4.4.5 Kế hoạch đánh
giá phần mềm phải bao gồm các nội dung sau:
a) Các nội dung cần đánh giá.
b) Các hoạt động trong quá trình đánh
giá và các mối liên quan sau đó đối với các hoạt động kỹ thuật.
c) Các tài liệu cần được xem xét.
d) Các kết luận về chỉ tiêu Đạt/Không đạt và
cách xử lý các trường hợp không phù hợp.
e) Các yêu về nội dung và hình thức của Báo cáo
đánh giá phần mềm.
6.4.4.6 Báo cáo thẩm
tra đánh giá phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thẩm
tra, trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 6.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.7 Khi đã thiết
lập được Kế hoạch đánh giá phần mềm, việc thẩm tra phải đề cập tới:
a) Kế hoạch đánh giá phần mềm đáp ứng
các yêu cầu chung về khả năng sẵn sàng và khả năng truy vết từ mục 5.3.2 7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể trong mục 6.4.4.5.
b) Sự thống nhất nội bộ của Kế hoạch
đánh giá phần mềm.
Các kết quả phải được ghi lại trong
Báo cáo thẩm tra đánh giá phần mềm.
6.4.4.8 Đơn vị đánh
giá phải đánh
giá xem phần mềm của hệ thống có phù hợp với mục đích sử dụng và phản hồi đúng
theo các vấn đề về an toàn phát sinh từ Chỉ dẫn các yêu cầu an toàn hệ thống.
6.4.4.9 Đơn vị đánh
giá phải đánh giá nếu lựa chọn và áp dụng nhóm các kỹ thuật trong Phụ lục A,
phù hợp với quá trình phát triển dự định theo mức toàn vẹn về an toàn được yêu
cầu.
Ngoài ra Đơn vị đánh giá phải xem xét mức độ áp dụng
của từng kỹ thuật trong Phụ lục A, ví dụ: liệu nó có được áp dụng cho tất cả hoặc
chỉ một phần của phần mềm, và phải tìm kiếm các bằng chứng về việc nó đã được
áp dụng đúng.
6.4.4.10 Đơn vị đánh giá
phải đánh giá về hệ thống quản lý cấu hình, sự thay đổi, bằng chứng về
việc sử dụng và áp dụng nó.
6.4.4.11 Đơn vị đánh giá phải xem
xét bằng chứng về năng lực của nhân
viên dự án theo Phụ lục B và phải đánh giá tổ chức phát triển phần mềm theo mục
5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.13 Đơn vị đánh
giá phải đánh giá các hoạt động thẩm tra và thẩm định và bằng chứng hỗ trợ.
6.4.4.14 Đơn vị đánh
giá phải đồng ý về phạm vi và nội dung của kế hoạch kiểm thử phần mềm. Việc đồng
ý này phải khẳng định việc có mặt Đơn vị đánh giá trong quá trình kiểm thử.
6.4.4.15 Đơn vị đánh
giá có thể tiến hành các hoạt động kiểm toán và kiểm tra (ví dụ: chứng kiến các
kiểm thử) trong suốt
quá trình phát triển. Đơn vị đánh giá có thể yêu cầu các công việc thẩm
tra và thẩm định bổ sung.
Chú thích: đó là cơ hội để Đơn vị đánh
giá sớm tham gia vào dự án.
6.4.4.16 Báo cáo đánh
giá phần mềm phải được lập thành văn bản do trách nhiệm của Đơn vị đánh giá.
Các yêu cầu từ mục 6.4.4.17 đến
6.4.4.19 tham chiếu đến Báo cáo đánh giá phần mềm.
6.4.4.17 Báo cáo đánh
giá phần mềm phải đáp ứng các yêu cầu của Kế hoạch đánh giá phần mềm và đưa ra
kết luận và các khuyến nghị.
6.4.4.18 Đơn vị đánh
giá phải ghi lại các
hoạt động của mình trên cơ sở
thống nhất với Báo cáo
đánh giá phần mềm. Các
hoạt động này phải được tổng hợp
lại trong Báo cáo đánh giá phần mềm.
6.4.4.19 Đơn vị đánh
giá phải xác định rõ
và đánh giá mọi sự không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và kết luận
về tác động của nó
đến kết quả cuối cùng. Mọi vấn đề không phù hợp và các lý do không
phù hợp phải được liệt kê
trong Báo cáo đánh giá phần mềm.
6.5 Đảm bảo chất
lượng phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.1 Để xác định,
giám sát và kiểm soát tất cả các hoạt động trên, thì cần thiết phải có cả
biện pháp kỹ thuật và quản lý
để đảm bảo phần mềm đạt được chất lượng yêu cầu. Việc này là cần thiết để
tạo ra biện pháp phòng vệ
chất lượng để phòng các lỗi mang tính hệ thống và để đảm bảo có thể thiết lập
được phương thức đánh
giá cho phép các hoạt động thẩm tra và thẩm định được tiến hành có hiệu quả.
6.5.1.2 Để đưa ra
các bằng chứng về việc tất cả các hoạt động trên đã được tiến hành.
6.5.2 Tài liệu đầu
vào
Tất cả các tài liệu sẵn có trong từng
giai đoạn của vòng đời.
6.5.2 Tài liệu đầu
ra
1) Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm
2) Kế hoạch quản lý cấu hình phần mềm,
nếu không sẵn có ở mức độ hệ thống
3) Báo cáo thẩm tra đảm bảo chất lượng
phần mềm
6.5.4 Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.2 Tất cả các
đơn vị tham gia vào việc phát triển phần mềm phải thực hiện và sử dụng Hệ thống
đảm bảo chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 9000, để hỗ trợ
cho các yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Chứng nhận phù hợp TCVN ISO 9001 được
khuyến nghị cao.
6.5.4.3 Kế hoạch đảm
bảo chất lượng phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị
thẩm tra, trên cơ sở các tài liệu đầu vào của mục 6.5.2.
Các yêu cầu từ mục 6.5.4.4 đến 6.5.4.6
tham chiếu Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm.
6.5.4.4 Kế hoạch đảm
bảo chất lượng phần mềm phải được lập thành văn bản và phải cụ thể theo dự án. Phải thực
hiện các yêu cầu của mục 6.5.4.5.;
6.5.4.5 Tối thiểu,
phải cụ thể hoặc tham chiếu các hạng mục sau trong Kế hoạch đảm bảo
chất lượng phần mềm.
a) Xác định mô hình vòng đời, bao gồm:
1) Các hoạt động và các nhiệm vụ cơ bản
thống nhất với các kế hoạch đặt ra, ví dụ: Kế hoạch an toàn được thiết lập ở cấp
Hệ thống;
2) Chỉ tiêu đầu vào và đầu ra của từng
hoạt động;
3) Các đầu vào và đầu ra của từng hoạt
động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các đơn vị chịu trách nhiệm cho từng
hoạt động.
b) Cấu trúc tài liệu.
c) Kiểm soát tài liệu:
1) Các vai trò liên quan đến việc lập
văn bản, kiểm tra và phê duyệt;
2) Phạm vi phân phối;
3) Đạt được.
d) Theo dõi và truy vết các sai lệch;
e) Phương pháp, biện pháp và các chương
trình để đảm bảo chất lượng theo mức toàn vẹn về an toàn đã được phân bổ (xem
Phụ lục A).
f) Các căn cứ của từng sự kết hợp
các kỹ thuật hoặc biện pháp được lựa chọn theo Phụ lục A phù hợp với mức toàn vẹn
về an toàn phần
mềm được xác định, theo mục 4.7 đến 4.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu được tham chiếu phải được rà soát để đảm
bảo chúng đưa ra được tất cả các thông tin cần thiết và đề cập
đến đầy
đủ
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.5.4.6 Các hoạt động,
tài liệu đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của tất cả các mục quy định trong tiêu
chuẩn này phải được quy định hoặc tham chiếu trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng
phần mềm và được cụ thể theo dự án cụ thể.
6.5.4.7 Báo cáo thẩm
tra đảm bảo chất lượng phần
mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thẩm
tra, trên cơ sở các tài liệu đầu
vào của mục 6.5.2.
Các yêu cầu trong mục 6.5.4.8 tham chiếu
tới Báo cáo thẩm tra đảm bảo chất lượng phần mềm.
6.5.4.8 Khi đã thiết
lập được Kế hoạch đảm
bảo chất lượng phần mềm, việc thẩm tra phải đề cập đến:
a) Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm đáp ứng
các yêu cầu chung về khả năng sẵn sàng và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục 6.5.4.4 đến 6.5.4.6.
b) Sự thống nhất nội bộ của Kế hoạch đảm bảo chất lượng
phần mềm.
Các kết quả phải được ghi lại trong
Báo cáo thẩm tra đảm bảo chất lượng
phần mềm.
6.5.4.9 Từng tài liệu
được lập kế hoạch phải có nội dung quy định chi tiết về việc cập nhật trong
toàn bộ dự án: tần suất, trách nhiệm, phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.11 Các thay đổi
đối với tất cả các hạng mục
trong Kiểm soát quản
lý cấu hình phải
được phê duyệt và ghi lại.
6.5.4.12 Để bổ sung cho
việc phát triển
phần mềm, Hệ thống quản lý cấu hình cũng phải đề cập đến môi trường phát triển
phần mềm được sử dụng trong vòng đời đầy đủ.
Việc bổ sung này (cần thiết để tái lập
việc phát triển và các hoạt
động bảo trì) phải bao gồm tất cả các chương trình, các chương trình chuyển đổi,
dữ liệu và các tệp kiểm thử, các tệp thông số hóa, và các nền tảng
phần cứng hỗ trợ.
6.5.4.13 Nhà cung cấp
phải thiết lập các quy trình lưu trữ và duy trì để kiểm soát các nhà cung cấp
bên ngoài, bao gồm:
- Các biện pháp và các biên bản liên quan để đảm
bảo phần mềm được các đơn vị bên ngoài cung cấp tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu
được thiết lập. Phần mềm được phát triển trước đó phải được đảm bảo
phù hợp với mức toàn vẹn về
an toàn và độ tin cậy được yêu cầu. Phần mềm mới phải được phát triển và bảo
trì phù hợp với Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm của nhà cung cấp hoặc Kế
hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm được nhà cung cấp bên ngoài chuẩn bị phù
hợp với Kế hoạch đảm bảo chất lượng
phần mềm của nhà cung cấp:
- Các biện pháp và các biên bản liên quan để đảm bảo các yêu
cầu được đưa ra cho Nhà cung cấp bên ngoài là phù hợp và hoàn chỉnh.
6.5.4.14 Phải xem xét
cẩn thận khả năng theo dõi theo vết theo các yêu cầu trong việc thẩm định
hệ thống liên quan tới an toàn và phải đưa ra cách thức để chứng minh trong tất cả các giai đoạn
của vòng đời.
6.5.4.15 Trong nội
dung của tiêu chuẩn này, và theo mức độ phù hợp với mức toàn vẹn về an toàn phần
mềm được quy định, khả năng truy vết phải đề cập cụ thể tới:
a) Khả năng truy vết các yêu cầu theo
thiết kế hoặc các đối tượng khác đáp ứng chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khả năng truy vết các yêu cầu và
các đối tượng thiết kế theo các kiểm thử (thành phần, sự tích hợp, các kiểm thử toàn bộ) và
các phân tích để xác nhận chúng.
Khả năng truy vết phải phụ thuộc vào
việc quản lý cấu hình.
6.5.4.16 Trong các
trường hợp đặc biệt,
ví dụ: phần mềm đã có trước đó
hoặc phần mềm mẫu, khả năng theo dõi theo vết có thể được thiết lập sau khi chạy
và/hoặc ghi lại mã, nhưng
trước khi thẩm tra/thẩm định. Trong trường hợp này, phải thể hiện được việc thẩm tra/thẩm
định là hiệu quả, đúng với khả năng theo dõi theo vết trong tất cả các giai đoạn.
6.5.4.17 Các đối tượng
của các yêu cầu, thiết kế hoặc sự hoạt động mà không thể truy vết đầy đủ thì phải được
chứng minh là không phụ thuộc vào mức toàn vẹn về an toàn của hệ thống.
6.6 Cải tiến và kiểm soát sự
thay đổi
6.6.1 Mục tiêu
6.6.1 1 Để đảm bảo phần
mềm hoạt động như được yêu cầu, duy trì mức toàn vẹn về an toàn và độ tin cậy khi cải tiến phần mềm.
6.6.1.2 Các đối tượng
này được quản lý bởi
Đơn vị quản lý cấu
hình.
6.6.2 Các tài liệu
đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kế hoạch quản lý cấu hình phần mềm
3) Tất cả các tài liệu thiết kế, phát triển và
phân tích
4) Các yêu cầu thay đổi
5) Phân tích tác động của thay đổi
và quá trình phê duyệt.
6.6.3 Các tài liệu
đầu ra
1) Tất cả các tài liệu đầu vào bị thay
đổi
2) Các biên bản thay đổi phần mềm (xem
9.2.4.11)
3) Các biên bản cấu hình mới
6.6.4 Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các tài liệu cần thiết của các hoạt động báo
cáo vấn đề và/hoặc sửa chữa, với mục đích đưa ra phản hồi cho đơn vị quản lý có
trách nhiệm.
b) Phân tích thông tin thu thập được trong báo
cáo vấn đề để xác định
các nguyên nhân.
c) Các hoạt động sau đó để báo cáo,
theo dõi và xử lý các vấn đề được xác định trong giai đoạn phát triển và trong
quá trình bảo trì phần mềm.
d) Các trách nhiệm về tổ chức cụ thể
liên quan đến việc phát triển và bảo trì phần mềm.
e) Cách thức áp dụng các kiểm soát để đảm bảo
các hoạt động sửa chữa đã được thực hiện và có hiệu quả.
f) Phân tích tác động của thay đổi đối
với thành phần phần mềm trong quá trình phát triển hoặc đã được chuyển giao.
g) Phân tích tác động phải nêu rõ các hoạt động
thẩm tra lại, thẩm định lại, đánh giá lại cần thiết cho sự thay đổi.
h) Khi áp dụng nhiều thay đổi, phân
tích tác động phải xem xét tác động tích lũy.
i) Chú thích: Một số thay đổi có thể
yêu cầu tích lũy việc kiểm thử lại toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.2 Tất cả các thay
đổi phải bắt đầu từ việc quay lại một giai đoạn phù hợp ở trong vòng đời. Tất cả các giai đoạn
sau đó phải được tiến hành phù hợp với các quy trình được quy định
cho các giai đoạn cụ thể phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
6.7 Các ngôn ngữ và chương
trình hỗ trợ
6.7.1 Mục tiêu
6.7.1.1 Mục tiêu là
đưa ra bằng chứng cho thấy các hư hỏng tiềm ẩn của các chương trình không tác động
xấu tới thông số đầu ra của bộ chương trình được tích hợp theo một phương thức liên quan
đến an toàn mà không được phát hiện bằng các biện pháp tổ chức và / hoặc kỹ thuật
bên ngoài chương trình đó.
Để thực hiện được việc này, các chương trình phần mềm được phân thành ba loại
là T1, T2 và T3
tương ứng (xem định nghĩa ở mục 3.1).
6.7.2 Các tài liệu
đầu vào
Chỉ dẫn hoặc hướng dẫn sử dụng
các chương trình.
6.7.3 Các tài liệu đầu ra
Báo cáo thẩm định các chương trình
(khi cần thiết, xem 6.7.4.4
hoặc 6.7.4.6).
6.7.4 Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Các chương trình phù hợp hỗ
trợ cho việc phát triển phần mềm nên được sử dụng để làm tăng mức
toàn vẹn của phần mềm bằng cách giảm khả năng phát sinh hoặc khả năng không phát
hiện các sự cố trong quá
trình phát triển. Ví dụ về các chương
trình liên quan tới các giai đoạn
của vòng đời phát triển phần mềm bao gồm:
a) Các chương trình chuyển đổi hoặc chuyển dịch
phần mềm hoặc dạng thiết kế (ví dụ: nội dung hoặc sơ đồ) từ một cấp cơ bản sang
một cấp khác: các chương trình cải tiến thiết kế, các chương trình biên dịch,
các chương trình hợp ngữ, các chương trình kết nối, các chương trình chạy và
các chương trình tạo mã.
b) Các chương trình thẩm tra và thẩm định
như chương trình phân tích mã tĩnh, màn hình giám sát kiểm thử, các chương trình hỗ trợ
chứng minh nguyên lý, các chương trình mô phỏng và các chương trình kiểm tra mô hình.
c) Các chương trình chuẩn đoán được sử
dụng để duy trì và giám sát
phần mềm dưới các điều kiện hoạt động.
d) Các chương trình về hạ tầng như các hệ thống
hỗ trợ quá trình xây dựng.
e) Các chương trình kiểm soát cấu hình như
các chương trình kiểm soát định dạng.
f) Các chương trình dữ liệu ứng dụng
tạo ra hoặc duy trì các dữ liệu
cần thiết để
xác định các thông số và thực hiện các chức năng hệ thống, ví dụ: các
thông số về chức năng, các dải biên độ, các mức cảnh báo và đóng ngắt các tình trạng đầu
ra được chấp nhận khi có hư hỏng, các
bố trí địa lý.
Các chương trình được lựa chọn nên có khả năng kết
hợp lại được với nhau. Trong tiêu chuẩn này, các chương trình sẽ kết hợp với
nhau nếu các kết quả từ một chương trình có nội dung và định dạng phù hợp để tự động
nhập vào chương
trình sau đó, từ đó giảm thiểu tối
đa khả năng phát sinh lỗi của con người trong quá trình tái lập hoạt động
ở các kết quả trung gian.
Phải lựa chọn các chương trình và chứng
minh nó tương thích với các yêu cầu của việc ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4.2 Việc lựa chọn
các chương trình loại T2 và T3 phải được nêu rõ lý do (xem 7.3.4.12). Việc giải thích
phải bao gồm xác định các hư hỏng tiềm ẩn có thể có trong các đầu ra của chương
trình và các biện pháp để tránh hoặc xử lý các hư hỏng này.
6.7.4.3 Tất cả các chương
trình loại T2 và T3 phải
có chỉ dẫn kỹ thuật hoặc hướng dẫn sử dụng xác định rõ ràng sự hoạt
động của chương trình và mọi hướng dẫn hoặc ràng buộc liên quan đến việc sử dụng.
6.7.4.4 Đối tới từng
chương trình loại
T3, phải có sẵn các bằng chứng cho thấy đầu ra của chương trình phù hợp với chỉ
dẫn kỹ thuật của đầu ra hoặc các hư hỏng trong đầu ra là được phát hiện.
Bằng chứng có thể dựa trên
cùng các bước cần thiết để xử lý thủ công giống như khi thay thế chương trình
và căn cứ được đưa
ra, nếu những bước
này bị thay thế bằng các bước xử
lý khác (ví dụ: thẩm định chương trình). Bằng chứng có thể dựa
trên:
a) Sự kết hợp phù hợp về lịch sử quá
trình sử dụng tốt trong cùng các môi trường và cho cùng các ứng dụng giống nhau
(trong tổ chức hoặc các tổ chức khác).
b) Việc thẩm định chương trình như quy
định trong mục 6.7.4.5.
c) Việc mã hóa ràng buộc khác nhau cho
phép phát hiện và kiểm soát các hư hỏng gây ra các sự cố của chương trình.
d) Sự phù hợp về mức toàn vẹn về an
toàn trong việc phân tích rủi ro các quá trình và các quy trình có sử dụng
chương trình.
e) Các biện pháp phù hợp khác để tránh
hoặc xử lý các hư hỏng của chương trình.
Chú thích 1: Lịch sử về định dạng có thể đảm bảo
độ chắc chắn của chương trình và biên bản về các lỗi / các vấn đề không rõ ràng liên quan
đến quá trình sử dụng của công cụ trong môi trường đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4.5 Phải lưu lại
các kết quả của việc thẩm định chương trình, bao gồm các kết quả
sau:
a) Biên bản về các hoạt động thẩm định;
b) Phiên bản hướng dẫn sử
dụng chương trình đang được sử dụng;
c) Các chức năng của chương trình đang
được thẩm định;
d) Các chương trình và thiết bị được sử
dụng;
e) Các kết quả của hoạt động thẩm định;
các kết quả thẩm định được
ghi lại phải nêu rõ hoặc phần mềm
đã được thẩm định đạt hoặc các lý do không đạt;
f) Các trường hợp kiểm thử và các kết
quả sử dụng cho các phân tích sau đó;
g) Sự không thống nhất giữa các kết quả
mong muốn và các kết quả thực tế.
6.7.4.6 Khi không có bằng chứng về
sự phù hợp với mục 6.7.4.4, phải có các biện pháp hiệu quả để kiểm soát
các hư hỏng của phần mềm
liên quan đến an toàn có thể được hoạt động do các lỗi thuộc về chương
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2: Ví dụ:
Sự phù hợp về mục đích của các chương trình biên dịch không đáng tin có thể được giải
thích như sau.
Mã đối tượng của chương trình biên dịch phụ thuộc
vào sự kết hợp
các kiểm
thử,
kiểm tra và phân tích, có
thể
đảm bảo độ chính xác của đoạn mã theo mức thống nhất với Mức toàn vẹn về an
toàn mục
tiêu.
Cụ thể, áp dụng các nội dung sau cho tất cả các
kiểm thử, kiểm tra và phân tích:
- Việc kiểm thử phải cho thấy chương trình thực
hiện đã xử lý ở mức độ cao đầy đủ của đoạn mã chạy. Nếu có đoạn mã nào đó không đạt
được bằng kiểm thử, phải thể hiện bằng kiểm tra hoặc phân tích cho thấy chức
năng liên quan hoạt động
chính xác khi đoạn
mã được truy cập đến đối tượng.
- Các kiểm tra và phân tích được áp dụng
cho đoạn mã đối tượng và phải thể hiện là có khả năng phát hiện ra các dạng lỗi
có thể phát sinh từ một sai sót trong chương trình biên dịch.
- Sau khi kiểm thử, kiểm tra và phân tích, chương
trình biên dịch sẽ không thực hiện thêm các chuyển đổi.
- Nếu có thêm quá trình biên dịch
hoặc chuyển đổi được tiến hành thì tất cả các kiểm thử, kiểm tra và phân tích sẽ
được lặp lại.
6.7.4.7 Việc thể hiện phần mềm
hoặc thiết kế (gồm có ngôn ngữ lập trình) được lựa chọn phải:
a) Có một chương trình chuyển đổi được đánh giá về mức độ
phù hợp với mục đích, bao gồm cả việc đánh giá theo các tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc
gia, nếu phù hợp.
b) Phù hợp với các đặc tính của việc ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hỗ trợ các tính năng phù hợp với biện pháp
thiết kế.
Ngôn ngữ lập trình là một trong các loại thể hiện
phần mềm hoặc thiết kế. Chương trình chuyển đổi sẽ chuyển dạng thể hiện phần mềm hoặc thiết kế (ví dụ:
nội dung hoặc sơ đồ) từ mức độ nền tảng sang mức độ khác. Ví dụ về chương trình
chuyển đổi bao gồm: các chương trình cải tiến thiết kế, các chương trình chạy,
chương trình hợp ngữ,
các chương trình liên kết, các chương trình tải và các chương trình tạo mã.
Việc đánh giá Chương trình chuyển đổi
có thể được thực hiện
cho một dự án ứng dụng cụ thể, hoặc cho một loại ứng dụng. Ở trường
hợp loại ứng dụng, người sử dụng chương trình phải có sẵn tất cả các thông tin
cần thiết về chương trình
liên quan đến việc sử dụng dự định và phù hợp với việc sử dụng chương trình. Việc
đánh giá chương trình đối với một dự án cụ thể có thể được giảm bớt sau đó để
kiểm tra khả năng phù hợp tổng thể của chương trình cho dự án và sự phù hợp với
“chỉ dẫn kỹ
thuật
hoặc hướng dẫn sử dụng” (ví dụ: sử dụng đúng chương trình). Việc sử dụng đúng
chương
trình
có thể bao gồm các hoạt động thẩm tra bổ sung có trong dự án cụ thể.
Có thể sử dụng các hỗ trợ trong quá
trình thẩm định để đánh giá mức độ phù hợp với mục đích của chương
trình chuyển đổi theo chỉ
tiêu xác định, chỉ tiêu này phải có các yêu cầu về chức năng và phi chắc năng. Đối với
các yêu cầu chức năng của chương trình chuyển đổi, việc kiểm thử động có thể là
một kỹ thuật thẩm định chính. Nếu có thể thì phải sử dụng các hỗ trợ kiểm thử tự động.
6.7.4.8 Khi không thể
đáp ứng đầy đủ 6.7.4.7, phải
đánh giá và làm rõ mức độ phù hợp
với mục đích của ngôn ngữ lập trình và các biện pháp bổ sung đề cập đến tất cả
các thiếu sót đã được xác định
của ngôn ngữ lập trình.
Chú thích: Xem chú thích 2 trong mục
6.7.4.6.
6.7.4.9 Khi thực hiện
việc tạo mã tự động hoặc chuyển đổi tự động tương đương, khả năng phù hợp của
chương trình chuyển đổi tự động
trong quá trình phát triển phần mềm liên quan tới an toàn phải được đánh giá tại thời điểm trong
vòng đời phát triển khi lựa chọn được các chương trình hỗ trợ phát triển.
6.7.4.10 Quản lý cấu hình phải đảm bảo
rằng đối với các chương
trình loại T2 và T3, chỉ sử dụng các phiên bản đã được làm rõ.
6.7.4.11 Mỗi phiên bản mới
của chương trình được sử dụng phải được làm rõ căn cứ (xem Bảng 1). Việc làm rõ này có thể dựa trên bằng chứng
được đưa ra cho phiên bản trước đó nếu có bằng chứng đầy đủ về việc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phiên bản mới không có khả năng có
các sự cố mới đáng kể và chưa được nhận biết.
Chú thích: Bằng chứng về phiên bản mới không có khả
năng có các lỗi mới chưa được nhận biết có thể dựa trên việc xác định tin cậy
các thay đổi và dựa trên các phân
tích về các hoạt động
thẩm tra và thẩm định được tiến hành.
6.7.4.12 Mối quan hệ
giữa các loại chương trình và các điều khoản áp dụng quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Mối
quan hệ giữa các loại chương trình và các điều khoản áp dụng
Loại chương trình
Điều khoản
có thể áp dụng
T1
6.7.4.1
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T3
6.7.4.1, 6.7.4.2, 6.7.4.3, 6.7.4.4,
6.7.4.5 hoặc
6.7.4.6, 6.7.4.7, 6.7.4.8, 6.7.4.9, 6.7.4.10, 6.7.4.11
7 Phát triển phần mềm
chung
7.1 Vòng đời và
tài liệu ghi lại đối với phần mềm chung
7.1.1 Mục tiêu
7.1.1.1 Để đưa ra sự
mô tả về chính phần mềm, từ các mức độ trừu tượng cao hơn xuống các cải tiến
chi tiết, để tạo ra cơ sở chứng minh độ an toàn đạt được cũng như cho các hoạt
động bảo trì trong tương lai.
7.1.2 Các yêu cầu
7.1.2.1 Phải lập ra
các tài liệu được liệt
kê trong Bảng A.1 cho phần
mềm chung theo mức toàn vẹn về an toàn phần mềm được yêu cầu.
7.1.2.2 Chuỗi các
tài liệu chuyển giao như được mô tả trong Bảng A.1 thể hiện mô hình thác nước tuyến tính
lý tưởng. Tuy nhiên mô hình này
không dự định để tham chiếu cho các hoạt động chiến lược và liên kết, do thường
khó khăn trong quá trình đạt được sự phù hợp cao trong hoạt động thực tế. Các
giai đoạn có thể chồng
lên nhau nhưng các hoạt động thẩm tra và thẩm định phải chứng minh sự thống nhất của các
đầu vào và đầu ra (các tài liệu và phần mềm) ở giữa và trong các giai đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Các yêu cầu phần mềm
7.2.1 Mục tiêu
7.2.1.1 Để mô tả tập
hợp hoàn chỉnh các yêu cầu đối với phần mềm đáp ứng tất cả các yêu cầu
hệ thống an toàn và đưa ra tập hợp hoàn chỉnh các loại tài liệu cho từng
giai đoạn tiếp theo.
7.2.1.2 Để mô tả Chỉ dẫn
kỹ thuật kiểm thử tổng thể phần mềm.
7.2.2 Các tài liệu
đầu vào
1) Chỉ dẫn các yêu cầu hệ thống
2) Chỉ dẫn các yêu cầu về an toàn hệ
thống
3) Mô tả cấu trúc hệ thống
4) Chỉ dẫn kỹ thuật giao diện với bên
ngoài (ví dụ: Chỉ dẫn kỹ thuật giao diện phần mềm / phần mềm, chỉ dẫn kỹ thuật
giao diện phần mềm / phần cứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Kế hoạch thẩm định phần mềm
7.2.3 Các tài liệu
đầu ra
1) Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm
2) Chỉ dẫn kiểm thử tổng thể phần mềm
3) Báo cáo thẩm tra các yêu cầu phần mềm
7.2.4 Các yêu cầu
7.2.4.1 Chỉ dẫn các
yêu cầu phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của
Đơn vị quản lý các yêu cầu, trên cơ sở các tài liệu đầu vào từ mục 7.2.2.
Các yêu cầu từ mục 7.2.4.2 đến
7.2.4.15 tham chiếu đến Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
7.2.4.2 Chỉ dẫn các
yêu cầu phần mềm phải thể hiện các đặc tính cần thiết của phần mềm đang được phát triển.
Những đặc tính này (tất cả đều đã được xác định trong ISO/IEC 9126 (ngoại
trừ các đặc tính an toàn)), phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ chắc chắn và khả năng bảo
trì.
c) Độ an toàn (bao gồm các chức năng về
an toàn và các mức độ toàn vẹn về an toàn phần mềm liên quan).
d) Tính hiệu quả.
e) Khả năng sử dụng.
f) Khả năng thay đổi.
7.2.4.3 Mức toàn vẹn
về an toàn phần mềm phải được đưa ra như được quy định trong Điều 4 và được ghi
lại trong Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
7.2.4.4 Theo mức
toàn vẹn về an toàn phần mềm được yêu cầu, Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm phải được
thể hiện và được cấu trúc sao cho:
a) Hoàn chỉnh, chính xác rõ ràng,
không mập mờ, có thể thẩm
tra, có thể kiểm thử,
có thể duy tu bảo dưỡng và khả thi.
b) Có thể theo dõi theo vết
theo tất cả các tài liệu đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.6 Chỉ dẫn các
yêu cầu phần mềm phải xác định và ghi lại tất cả các giao diện với các
hệ thống khác bên trong hoặc bên ngoài thiết bị được điều khiển, bao gồm người vận
hành, bất kì khi nào có sự
tồn tại liên kết trực
tiếp hoặc được lập kế hoạch.
7.2.4.7 Tất cả các
chế độ hoạt động liên
quan phải được đưa ra chi tiết trong Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
7.2.4.8 Tất cả các chế độ
hoạt động liên quan của các thiết bị điện tử lập trình, đặc biệt ở chế độ vận
hành hư hỏng, phải được nêu chi tiết
trong Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
7.2.4.9 Mọi ràng buộc
giữa phần cứng và phần mềm phải được xác định và được ghi lại trong Chỉ dẫn các
yêu cầu phần mềm.
7.2.4.10 Chỉ dẫn các
yêu cầu phần mềm phải
xem xét việc tự kiểm tra phần mềm và kiểm tra phần cứng bằng phần mềm theo mức
độ mô tả được yêu cầu của việc ghi chép hệ thống. Việc tự kiểm tra phần mềm bao
gồm cả việc phát hiện và báo lỗi hư hỏng và lỗi của chính phần mềm.
7.2.4.11 Chỉ dẫn các
yêu cầu phần mềm phải bao gồm các yêu cầu đối với việc kiểm thử định kỳ các chức
năng theo mức độ do Chỉ dẫn các yêu cầu an toàn hệ thống yêu cầu.
7.2.4.12 Chỉ dẫn các yêu
cầu phần mềm phải bao gồm các yêu cầu cho phép kiểm thử được tất cả các chức
năng về an toàn trong suốt quá
trình vận hành tổng thể hệ thống, theo mức độ do Chỉ dẫn các yêu
cầu an toàn hệ thống yêu cầu.
7.2.4.13 Tất cả các
chức năng được phần mềm thực hiện, đặc biệt
là các chức năng liên quan tới việc đạt được mức toàn vẹn về an toàn hệ thống
yêu cầu, thì những chức năng này phải được xác định rõ ràng trong Chỉ dẫn các
yêu cầu phần mềm.
7.2.4.14 Khi phần mềm
được yêu cầu thực hiện các chức năng không liên quan tới an toàn thì những chức
năng này phải được xác định rõ ràng trong
Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.16 Chỉ dẫn kiểm
thử tổng thể phần mềm phải
được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị kiểm thử, trên cơ sở Chỉ dẫn các yêu cầu
phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.2.4.17 đến 7.2.4.19 tham chiếu
đến Chỉ dẫn kỹ thuật kiểm thử tổng thể phần mềm.
7.2.4.17 Chỉ dẫn kỹ
thuật kiểm thử tổng thể phần mềm phải mô tả các kiểm thử được tiến
hành trên phần mềm hoàn chỉnh.
7.2.4.18 Chỉ dẫn kỹ
thuật kiểm thử tổng thể phần mềm phải được hỗ trợ bằng các kỹ thuật và các biện
pháp trong Bảng A.7. Phải làm rõ các kết hợp được lựa chọn thỏa mãn mục 4.8 và
4.9.
7.2.4.19 Chỉ dẫn kiểm
thử tổng thể phần mềm phải xác định rõ các trường hợp kiểm thử
cho từng chức năng được yêu cầu, bao gồm:
a) Các tín hiệu đầu vào được
yêu cầu với các dải trị số và
các giá trị của chúng.
b) Các tín hiệu đầu ra được dự báo với
các dải trị số và các giá trị của chúng.
c) Các chỉ tiêu kiểm thử thành công,
bao gồm hai mặt hiệu năng và chất lượng.
7.2.4.20 Báo cáo thẩm
tra các yêu cầu phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị
thẩm tra, trên cơ sở của Chỉ dẫn các yêu cầu an toàn hệ thống, Chỉ dẫn các yêu
cầu phần mềm, Chỉ dẫn kiểm thử tổng thể phần mềm và Kế hoạch đảm bảo
chất lượng phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.21 Báo cáo thẩm
tra các yêu cầu phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu
chung được thiết lập cho tất cả các Báo cáo thẩm tra (xem 6.2.4.13).
7.2.4.22 Khi đã thiết
lập được Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm, việc thẩm tra phải đề cập tới:
a) Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm đáp ứng
đầy đủ của các yêu cầu được đưa ra trong Chỉ dẫn các yêu cầu hệ thống, Chỉ dẫn
các yêu cầu an toàn hệ thống và Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm.
b) Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm đáp ứng
được các yêu cầu chung về khả năng sẵn sàng và khả năng theo dõi theo vết trong
các mục từ 5.3.2.7 đến 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các
yêu cầu cụ thể từ mục 7.2.4.2 đến 7.2.4.15.
c) Sự đầy đủ của Chỉ dẫn kỹ thuật kiểm
thử tổng thể phần mềm như là Chỉ dẫn
các yêu cầu phần mềm.
d) Xác định mọi hoạt động bổ sung để
chứng minh phạm vi chính xác của các yêu cầu không thể kiểm thử được.
e) Sự thống nhất nội bộ trong Chỉ dẫn
các yêu cầu phần mềm.
f) Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm
đáp ứng đầy đủ hoặc tính tới các
ràng buộc giữa phần cứng và phần mềm.
Các kết quả phải được ghi lại trong
Báo cáo thẩm tra các yêu cầu phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Mục tiêu
7.3.1.1 Để xây dựng cấu
trúc phần mềm đạt được các yêu cầu của phần mềm.
7.3.1.2 Để xác định
và đánh giá mức độ tương tác phần cứng / phần mềm đối với an toàn.
7.3.1.3 Để lựa chọn
phương pháp thiết kế nếu trước đó chưa xác định được.
7.3.1.4 Để thiết kế
phần mềm có mức toàn vẹn về an toàn phần mềm xác định từ các tài liệu đầu vào.
7.3.1.5 Để đảm bảo hệ
thống tạo ra và phần mềm của nó có thể sẵn sàng kiểm thử từ ban đầu. Khi việc thẩm
tra và kiểm thử là công việc chính trong quá trình thẩm định, phải xem xét cụ
thể các yêu cầu thẩm tra và kiểm thử trong quá trình hoạt động.
7.3.2 Tài liệu đầu
vào
1) Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
7.3.3 Tài liệu đầu
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chỉ dẫn thiết kế phần mềm
3) Chỉ dẫn giao diện phần mềm
4) Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
5) Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
/ phần cứng
6) Báo cáo thẩm tra cấu trúc và thiết
kế phần mềm
7.3.4 Các yêu cầu
7.3.4.1 Chỉ dẫn cấu
trúc phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thiết kế,
trên cơ sở của Chỉ
dẫn các yêu cầu phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.3.4.2 đến
7.3.4.14 tham chiếu Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm.
7.3.4.2 Phải thiết lập
và nêu chi tiết Cấu trúc phần mềm được đề xuất trong Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Cấu trúc phần mềm phải giảm
thiểu tối đa mức độ và tính phức tạp của phần ứng dụng về an toàn.
7.3.4.4 Chỉ dẫn cấu
trúc phần mềm phải xác định, phân tích và nêu chi tiết mức độ của tất cả các
tương tác phần cứng/phần mềm.
7.3.4.5 Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm phải
xác định rõ tất cả các thành phần của phần mềm và đối với những thành phần này
phải chỉ rõ:
a) Liệu những thành phần này là mới hay là
cũ.
b) Liệu những thành phần này đã được thẩm
định trước đó chưa và các điều kiện thẩm định.
c) Mức toàn vẹn về an toàn
phần mềm của thành phần.
7.3.4.6 Các thành phần
của phần mềm phải
a) Bao trùm một tập hợp xác định các
yêu cầu phần mềm.
b) Được xác định rõ ràng và có các định dạng
độc lập bên trong hệ thống quản lý cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tất cả các mức toàn
vẹn về an toàn phần mềm, phải xác định và ghi lại rõ ràng các thông tin dưới đây:
- Các yêu cầu mà phần mềm hiện có trước
đó dự định đáp ứng;
- Các giả thiết về môi trường hoạt động của phần
mềm trước đó;
- Các giao diện với các bộ phận khác trong phần
mềm.
b) Đối với tất cả các mức toàn vẹn về
an toàn phần mềm, quá trình thẩm định toàn bộ phần mềm đã thực hiện thẩm định
phần mềm đã có trước đó.
c) Đối với các mức toàn vẹn an toàn phần
mềm SIL 3 hoặc SIL 4, phải chú ý
những vấn đề sau:
- Phải tiến hành phân tích các sự cố hư hỏng có thể của
phần mềm hiện có trước đó và
các hậu quả của những hư hỏng này;
- Phải xác định chiến lược phát hiện các hư hỏng của phần mềm
hiện có trước đó và bảo vệ hệ thống không bị những hư hỏng này;
- Quá trình thẩm tra và thẩm định phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các hư hỏng của phần mềm hiện có
trước đó phải được phát hiện và hệ thống tích hợp phần mềm hiện có trước đó được
bảo vệ không bị những hư hỏng này.
3) Đáp ứng được các giả thiết về môi
trường hoạt động của phần mềm hiện có trước đó.
d) Phần mềm hiện có trước đó phải đính
kèm bản mô tả chính xác đầy đủ (ví dụ: bị giới hạn theo các chức năng được sử dụng)
và hoàn chỉnh (ví dụ: các chức năng, các ràng buộc và bằng chứng). Bản mô tả phải có
các ràng buộc đối với phần cứng và/hoặc phần mềm để Đơn vị tích hợp nhận thức
được và xem xét trong quá trình ứng dụng. Cụ thể bản mô tả này sẽ thiết lập phương tiện
để đưa thông tin cho Đơn vị tích hợp về phần mềm được xây dựng, các đặc tính, sự
hoạt động kỹ thuật của nó.
Chú thích: Có thể sử dụng bằng chứng
mang tính thống kê trong Kế hoạch thẩm định phần mềm hiện có trước đó.
7.3.4.8 Ưu tiên sử dụng
các thành phần phần mềm đã được thẩm tra hiện có được xây dựng theo tiêu chuẩn
này trong quá trình thiết kế bất cứ khi nào có thể.
7.3.4.9 Nếu phần mềm
bao gồm các thành phần có các mức toàn
vẹn về an toàn phần mềm khác nhau thì tất cả các thành phần phần mềm phải được
xử lý như đối với các mức cao nhất, trừ khi có bằng chứng về sự độc lập giữa
các thành phần có mức toàn vẹn về an toàn phần mềm cao hơn và các thành phần có mức toàn vẹn
về an toàn phần mềm thấp hơn. Phải ghi lại bằng chứng trong Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm.
7.3.4.10 Chỉ dẫn cấu
trúc phần mềm phải xác định rõ chiến lược phát triển phần mềm theo mức độ toàn
vẹn về an toàn được
yêu cầu. Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm phải được thể hiện và cấu trúc theo cách:
a) Hoàn chỉnh, chính xác, rõ
ràng, không mập mờ, có thể thẩm tra, có thể kiểm thử, có thể duy trì và khả thi.
b) Có thể truy vết theo Chỉ dẫn các
yêu cầu phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.12 Chỉ dẫn cấu trúc phần
mềm phải kết luận rằng các kỹ thuật, biện pháp và các chương trình được lựa chọn tạo
thành một nhóm thỏa mãn Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm theo mức toàn vẹn về an
toàn phần mềm yêu cầu.
7.3.4.13 Chỉ dẫn cấu
trúc phần mềm phải tính tới các yêu cầu từ mục 8.4.8 khi phần mềm được cấu hình
bằng dữ liệu hoặc các thuật toán ứng dụng.
7.3.4.14 Chỉ dẫn cấu
trúc phần mềm phải lựa chọn các kỹ thuật và các biện pháp ở Bảng A.3, Phải kết
luận sự kết hợp được lựa chọn thỏa mãn mục 4.8 và 4.9.
7.3.4.15 Phải cân bằng
giữa quy mô và mức độ phức tạp của cấu trúc phần mềm được phát triển.
7.3.4.16 Có thể sử dụng
cách lập mẫu trong mọi giai đoạn để tìm ra các yêu cầu hoặc có được cái nhìn chi tiết
hơn về các yêu cầu và các hệ quả của nó.
7.3.4.17 Chỉ có thể sử
dụng các đoạn mã trong mẫu ở hệ thống mục tiêu nếu chứng minh được việc mã hóa
và quá trình phát triển và ghi chép của nó đáp ứng tiêu chuẩn này.
7.3.4.18 Chỉ dẫn giao
diện phần mềm đối với tất cả các giao diện giữa các thành phần của phần mềm và giới hạn
của phần mềm tổng thể phải được lập
thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thiết kế, trên cơ sở của Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm
và Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm.
Các yêu cầu trong mục 7.3.4.19 tham
chiếu tới Chỉ dẫn giao diện phần mềm.
7.3.4.19 Việc mô tả
các giao diện phải đề cập tới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xác định và mô tả tất cả các giá trị
giới hạn biên cho tất cả các dữ liệu được quy định.
c) Sự hoạt động khi vượt quá giá trị
giới hạn biên.
d) Sự hoạt động khi đạt giá trị giới hạn
biên.
e) Đối với các dữ liệu đầu vào và đầu ra chủ chốt theo thời
gian:
1) Các ràng buộc về thời gian và các
yêu cầu để hoạt động chính xác.
2) Quản lý các tình huống
bất thường.
f) Bộ nhớ được phân bổ cho các vùng đệm
giao diện và các cơ chế để phát hiện bộ nhớ không thể được phân bổ thêm hoặc
tất cả các vùng đệm đã bị đầy, nếu có thể áp dụng.
g) Sự tồn tại các cơ chế đồng bộ hóa
giữa các chức năng (xem mục e).
Phải xác định tất cả các dữ liệu đến và
đi ra khỏi các giao diện cho toàn bộ dải giá trị được xác định bằng
loại dữ liệu, bao gồm các dải không được sử dụng khi các chức năng xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Việc xác định các cấp độ tương
đương không được sử dụng hoặc bị cấm.
Chú thích: Loại dữ liệu bao gồm:
1) Các thông số đầu vào và các kết quả đầu ra của
các chức năng và/hoặc các quy trình.
2) Dữ liệu được quy định ở dạng sóng
vô tuyến hoặc các nhóm liên lạc.
3) Dữ liệu của phần cứng.
7.3.4.20 Chỉ dẫn thiết
kế phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị
thiết kế, trên cơ sở của Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm, Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm
và Chỉ dẫn giao diện phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.3.4.21 đến
7.3.4.24 tham chiếu Chỉ dẫn thiết kế phần mềm.
7.3.4.21 Phải có sẵn
các tài liệu đầu vào trước khi bắt đầu quá trình thiết kế, mặc dù không cần thiết
phải tổng kết lại.
7.3.4.22 Chỉ dẫn thiết
kế phần mềm phải mô tả thiết kế phần
mềm dựa trên việc phân chia thành các thành phần, mỗi thành phần có Chỉ dẫn
thiết kế thành phần phần mềm và Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thành phần phần mềm được theo
dõi theo vết ngược lại cấu trúc phần mềm và mức toàn vẹn về an toàn của chúng.
b) Các giao diện của các thành phần phần
mềm với môi trường.
c) Các giao diện giữa các thành phần phần
mềm.
d) Các cấu trúc dữ liệu.
e) Việc phân bổ và truy vết các yêu
cầu của các thành phần,
f) Các thuật toán chính và quá trình lập
chuỗi,
g) Các cơ chế báo cáo lỗi.
7.3.4.24 Chỉ dẫn thiết
kế phần mềm phải lựa chọn các kỹ thuật và các biện pháp từ Bảng A.4. Phải chứng minh sự
kết hợp được lựa chọn thỏa mãn mục 4.8 và 4.9.
7.3.4.25 Các tiêu chuẩn
mã hóa phải được phát triển và quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các biện pháp để tránh hoặc phát hiện
các lỗi có thể phát sinh trong quá trình ứng dụng ngôn ngữ và không thể phát hiện
được trong quá trình thẩm tra (xem 7.5 và 7.6). Các hư hỏng này sẽ được tìm ra
bằng việc phân tích tất cả các đặc tính
của ngôn ngữ.
c) Các quy trình để ghi lại mã nguồn.
7.3.4.26 Việc lựa chọn
tiêu chuẩn mã hóa phải được làm rõ theo mức độ của mức toàn vẹn về an toàn phần mềm.
7.3.4.27 Phải sử dụng
các tiêu chuẩn mã hóa để phát triển tất cả các phần mềm và tham chiếu các tiêu
chuẩn này trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm.
7.3.4.28 Để phù hợp với
mức toàn vẹn về an toàn phần
mềm yêu cầu, phương pháp thiết kế được lựa chọn phải có các đặc tính hỗ trợ:
a) Nền tảng, tính modul hóa và các đặc tính
khác kiểm soát mức độ phức tạp.
b) Sự thể hiện rõ ràng và
chính xác của:
1) Chức năng.
2) Luồng thông tin giữa các thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các quá trình hoạt động đồng thời.
5) Cấu trúc dữ liệu và các tính năng.
c) Sự nhận thức của con người.
d) Quá trình thẩm tra và thẩm định.
e) Quá trình bảo trì phần mềm.
7.3.4.29 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị
tích hợp, trên cơ sở của Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm, Chỉ dẫn cấu trúc
phần mềm, Chỉ dẫn thiết kế phần mềm và Chỉ dẫn giao
diện phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.3.4.30 đến
7.3.4.32 tham chiếu Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm.
7.3.4.30 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu chung
được thiết lập trong Chỉ dẫn kỹ thuật kiểm thử (xem 6.1.4.4).
7.3.4.31 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm phải đề cập tới các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải thể hiện cho thấy phần mềm hoạt
động theo một cách thức phù hợp khi các giao diện bị phụ thuộc
vào các đầu vào không nằm trong chỉ dẫn kỹ thuật.
c) Dữ liệu đầu vào cần thiết của chuỗi
và các giá trị của nó phải
là cơ sở của các trường hợp kiểm thử.
d) Dữ liệu đầu ra được dự báo cùng với
các kết quả và các giá trị
của chúng phải là
căn cứ của các trường hợp kiểm thử.
e) Phải thể hiện cho thấy các kết quả
của việc kiểm thử tổng thành (xem 7.5.4.5 và 7.5.4.7) sẽ được sử dụng lại để kiểm thử tích hợp phần mềm.
7.3.4.32 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm phải lựa chọn các kỹ thuật và các biện pháp trong Bảng A.5.
Phải chứng minh sự kết hợp được lựa chọn thỏa mãn mục 4.8 và 4.9.
7.3.4.33 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm / phần cứng phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của
Đơn vị tích hợp, trên cơ sở Bản mô tả thiết kế hệ thống, Chỉ dẫn các yêu cầu phần
mềm, Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm và Chỉ dẫn thiết kế phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.3.4.34 đến
7.3.4.39 tham chiếu Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm/phần cứng.
7.3.4.34 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm / phần cứng nên sớm được lập ra trong vòng đời phát triển,
để việc kiểm thử
tích hợp có thể được hướng
dẫn đúng và để việc thiết kế chi tiết hoặc các yêu cầu tích hợp khác có thể được
đưa ra phù hợp. Phụ thuộc vào quy mô hệ thống, chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
/ phần cứng có thể được phân
chia nhỏ trong quá trình phát triển ra một số loại tài liệu con và
được bổ sung lẫn nhau, khi các thiết kế phần cứng và phần mềm được phát triển
và các yêu cầu tích hợp chi tiết trở nên rõ ràng hơn.
7.3.4.35 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm / phần cứng phải phân biệt rõ giữa các hoạt động có thể
được nhà cung cấp thực hiện theo đề nghị của họ và các hoạt động đó yêu cầu có
sự tiếp cận đến lĩnh vực của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải thể hiện
cho thấy phần mềm hoạt động đúng trên phần cứng, sử dụng phần cứng theo các
giao diện phần cứng được quy định.
b) Phải thể hiện cho thấy phần mềm có
thể xử lý các sự cố phần cứng theo
yêu cầu.
c) Phải chứng minh được thời gian và
hiệu năng cần thiết.
d) Dữ liệu đầu vào cần thiết cùng với
các kết quả và các
giá trị phải là cơ sở của
các trường hợp kiểm thử.
e) Dữ liệu đầu ra được dự báo với các
kết quả và các giá trị phải là cơ sở của các trường hợp kiểm thử.
f) Phải thể hiện cho thấy các kết quả của việc kiểm
thử thành phần (xem 7.5.4.5) và kiểm thử tích hợp phần mềm (xem 7.6.4.3) sẽ được
sử dụng lại trong kiểm
thử tích hợp phần mềm / phần cứng.
7.3.4.37 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm / phần cứng phải ghi lại các vấn đề sau:
a) Các trường hợp kiểm thử và dữ liệu kiểm
thử.
b) Các loại hình kiểm thử được
tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉ tiêu hoàn thành kiểm thử.
7.3.4.38 Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm / phần cứng phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu
chung được thiết lập trong Chỉ dẫn kỹ thuật kiểm thử (xem 6.1.4.4)..
7.3.4.39 Chỉ dẫn kỹ
thuật kiểm thử tích hợp phần mềm / phần cứng phải lựa chọn các kỹ thuật và các
biện pháp trong Bảng A.5. Việc lựa chọn kết hợp phải được chứng minh thỏa mãn mục 4.8
và 4.9.
7.3.4.40 Báo cáo thẩm
tra cấu trúc và thiết kế phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của
Đơn vị thẩm tra, trên cơ sở Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm, Chỉ dẫn cấu trúc phần
mềm, Chỉ dẫn thiết kế phần mềm, Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm và Chỉ dần
kiểm thử tích hợp phần mềm / phần cứng.
Các yêu cầu từ mục 7.3.4.41 đến
7.3.4.43 tham chiếu tới Báo cáo thẩm tra cấu trúc và thiết kế phần mềm.
7.3.4.41 Chỉ dẫn thẩm
tra thiết kế và cấu trúc phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các
yêu cầu chung được thiết lập trong Báo cáo thẩm tra (xem 6.2.4.13).
7.3.4.42 Sau khi lập
xong Chỉ dẫn thiết kế, giao diện và cấu trúc phần mềm, việc thẩm
tra phải đề cập đến:
a) Sự thống nhất nội bộ của
Chỉ dẫn thiết kế,
giao diện và cấu trúc phần
mềm.
b) Sự đáp ứng đầy đủ Chỉ dẫn kỹ thuật
các yêu cầu phần mềm về mặt thống nhất và hoàn chỉnh của Chỉ dẫn thiết kế, giao diện và cấu
trúc phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉ dẫn giao diện phần mềm đáp ứng
các yêu cầu chung về khả năng có thể
đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến
6.5.4.16 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục 7.3.4.18 đến 7.3.4.19.
e) Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm đáp ứng
các yêu cầu chung về khả năng có thể đọc được và khả năng truy vết từ mục
5.3.27 đến 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.16 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục
7.3.4.20 đến 7.3.4.24.
f) Sự xem xét đầy đủ các ràng buộc của
Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm và Chỉ dẫn thiết kế phần mềm.
Các kết quả phải được ghi lại trong
Báo cáo thẩm tra cấu trúc và thiết kế phần mềm.
7.3.4.43 Sau khi lập
xong Chỉ dẫn thiết kế, giao diện và cấu trúc phần mềm, việc thẩm tra phải đề cập đến:
a) Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
đáp ứng các yêu cầu chung về khả năng có thể đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục
6.5.4.14 đến 6.5.4.16 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục 7.3.4.29 đến 7.3.4.32.
b) Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
/ phần cứng đáp ứng các yêu cầu chung về khả năng có thể đọc được và khả năng
truy vết từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.16 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục
7.3.4.33 đến 7.3.4.39.
Các kết quả phải được ghi lại trong
Báo cáo thẩm tra cấu
trúc và thiết kế phần
mềm.
7.4 Thiết kế
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.1 Để xây dựng thiết
kế thành phần phần mềm đạt được các yêu cầu của Chỉ dẫn thiết kế phần mềm theo
mức toàn vẹn về an toàn phần mềm được yêu cầu.
7.4.1.2 Để xây dựng chỉ
dẫn kiểm thử thành phần phần mềm đạt được các yêu cầu của Chỉ dẫn thiết kế thành
phần phần mềm theo mức toàn vẹn về an toàn phần mềm được yêu cầu.
7.4.2 Các tài liệu
đầu vào
1) Chỉ dẫn thiết kế phần mềm.
7.4.3 Các tài liệu
đầu ra
1) Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần mềm
2) Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm
3) Báo cáo thẩm tra thiết kế thành phần
phần mềm
7.4.4 Các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu từ mục 7.4.4.2 đến 7.4.4.6
tham chiếu Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần mềm.
7.4.4.2 Đối với từng
thành phần phần mềm, phải có các thông tin dưới đây:
- Tác giả;
- Lịch sử cấu hình;
- Bản mô tả ngắn gọn.
Lịch sử cấu hình phải bao gồm việc nhận
dạng chính xác các định dạng phiên bản hiện tại và tất cả các định
dạng trước đó của thành
phần phần mềm, quy định về phiên bản, ngày, tác giả và bản mô tả về các thay đổi
được thực hiện so với phiên bản trước đó.
7.4.4.3 Chỉ dẫn thiết
kế thành phần phần mềm phải đề cập tới:
a) Việc xác định tất cả các đơn vị
thành phần phần mềm cấp thấp
nhất (ví dụ: các đường dẫn, biện pháp, quy trình) được truy vết ngược về cấp độ
cao hơn.
b) Các giao diện chi tiết của chúng với
môi trường và các thành phần khác với các đầu vào và đầu ra chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thuật toán chi tiết và cấu trúc dữ
liệu.
Từng Chỉ dẫn cấu trúc thành phần phần
mềm phải tự thống nhất và cho phép chuyển đổi thành đoạn mã của thành phần phần
mềm tương ứng.
7.4.4.4 Mỗi chỉ dẫn
kỹ thuật thiết kế thành phần phần mềm phải có thể đọc được, hiểu được và có thể
kiểm thử.
7.4.4.5 Quy mô và mức
độ phức tạp của từng thành phần phần mềm được phát triển phải cân bằng với
nhau.
7.4.4.6 Chỉ dẫn thiết
kế thành phần phần mềm phải lựa chọn các kỹ thuật và các biện pháp trong Bảng A.4. Phải
chứng minh sự kết hợp được lựa chọn là thỏa mãn mục 4.8 và 4.9.
7.4.4.7 Đối với từng
thành phần, Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm phải được lập thành văn bản,
do trách nhiệm của Đơn vị kiểm thử, trên cơ sở Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần
mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.4.4.8 đến
7.4.4.10 tham chiếu tới Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm.
7.4.4.8 Chỉ dẫn kiểm
thử thành phần phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các
yêu cầu chung được thiết lập trong Chỉ dẫn kiểm thử (xem 6.1.4.4).
7.4.4.9 Phải kiểm thử
thành phần theo chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm được lập ra. Những kiểm thử
này phải thể hiện được từng thành phần thực hiện chức năng của nó. Chỉ dẫn kiểm
thử thành phần phần mềm phải xác định và chứng minh chỉ tiêu cần thiết
và mức độ kiểm thử được thực hiện theo mức toàn vẹn về an toàn được yêu cầu.
Các kiểm thử này phải được thiết kế sao cho đáp ứng ba mục tiêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để kiểm tra cách thức tương tác của
các bộ phận bên trong của thành phần để thực hiện các chức năng dự định của nó
(kiểm thử hộp đen/trắng).
c) Để xác nhận tất cả các yếu tố của thành
phần được kiểm thử (kiểm thử hộp trắng).
7.4.4.10 Chỉ dẫn kiểm
thử thành phần phần mềm phải lựa chọn các kỹ thuật và các biện pháp trong Bảng
A.5. Phải chứng minh kết hợp được lựa chọn là thỏa mãn mục 4.8 và 4.9.
7.4.4.11 Báo cáo thẩm
tra thiết kế thành phần phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của
Đơn vị thẩm tra, trên cơ sở Chỉ dẫn thiết kế phần mềm, Chỉ dẫn thiết kế thành
phần phần mềm, Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.4.4.12 đến
7.4.4.13 tham chiếu tới Báo cáo thẩm
tra thiết kế thành phần phần mềm.
7.4.4.12 Báo cáo thẩm
tra thiết kế phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu chung
được thiết lập trong Báo cáo thẩm tra (xem 6.2.4.13).
7.4.4.13 Sau khi lập
xong Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần mềm, việc thẩm tra phải xem xét:
a) Sự đáp ứng đầy đủ của Chỉ
dẫn thiết kế thành phần phần mềm với Chỉ dẫn thiết kế phần mềm.
b) Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần mềm
đáp ứng các yêu cầu chung về khả
năng có thể đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến 5.3.2.10
và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.16 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục 7.4.4.1 đến
7.4.4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉ dẫn kiểm thử thành phần
phần mềm đáp ứng các yêu cầu chung về khả năng có thể đọc được và khả năng theo
dõi theo vết từ mục 5.3.2.7 đến 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng
như các yêu cầu cụ thể từ mục 7.4.4.7 đến 7.4.4.10.
e) Việc phân chia Chỉ dẫn thiết kế phần
mềm thành các thành phần phần mềm và
Chỉ dẫn thiết kế phần mềm có xem xét tới:
1) Tính khả thi của hiệu
năng yêu cầu.
2) Khả năng kiểm thử của các thẩm tra
khác.
3) Khả năng bảo trì để cho phép các
phát triển sau thêm.
Các kết quả phải được ghi lại trong Báo cáo thẩm
tra thiết kế thành phần phần mềm.
7.5 Chạy và kiểm
thử thành phần
7.5.1 Mục tiêu
7.5.1.1 Để tạo ra được
phần mềm có thể phân tích, có thể kiểm thử, có thể thẩm tra và có thể bảo
trì. Việc kiểm thử tổng thành cũng sẽ nằm trong giai đoạn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần mềm
2) Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm
7.5.3 Các tài liệu đầu ra
1) Mã nguồn phần mềm và tài liệu hỗ trợ
2) Báo cáo kiểm thử thành phần phần mềm
3) Báo cáo thẩm tra mã nguồn phần mềm
7.5.4 Các yêu cầu
7.5.4.1 Mã nguồn phần
mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thực hiện trên cơ sở
của Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần mềm. Các yêu cầu của từ mục 7.5.4.2 đến mục
7.5.4.4 tham chiếu tới mã nguồn phần mềm.
7.5.4.2 Phải cân bằng
quy mô và độ phức tạp của mã nguồn được xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.4 Mã nguồn phần
mềm phải được kiểm soát cấu hình trước khi bắt đầu ghi lại quá trình
kiểm thử.
7.5.4.5 Báo cáo kiểm
thử thành phần phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị
kiểm thử, trên cơ sở của Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm và Mã
nguồn phần mềm.
Các yêu cầu từ 7.5.4.6 tham chiếu
tới Báo cáo kiểm
thử thành phần phần mềm.
7.5.4.6 Báo cáo kiểm
thử thành phần phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu
chung được thiết lập trong Báo cáo kiểm thử (xem 6.1.4.5).
7.5.4.7 Báo cáo kiểm
thử thành phần phần mềm phải có các đặc điểm sau:
a) Kết luận về các kết quả kiểm thử và
liệu mỗi thành phần có đáp ứng được các yêu cầu của Chỉ dẫn thiết kế thành phần
phần mềm.
b) Kết luận về mức độ kiểm thử đưa ra
cho từng thành phần, thể hiện được mức độ kiểm thử cần thiết đã đạt được cho tất cả các chỉ
tiêu yêu cầu.
7.5.4.8 Báo cáo thẩm
tra mã nguồn phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thẩm
tra, trên cơ sở của Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần mềm, Chỉ dẫn kiểm thử
thành phần phần mềm và Mã nguồn phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.5.4.9 đến 7.5.4.10
tham chiếu tới Báo cáo thẩm tra mã nguồn phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.10 Sau khi lập
xong Báo cáo kiểm
thử mã nguồn phần mềm và thành phần mềm, việc thẩm tra phải xem xét:
a) Sự hoạt động đầy đủ của Mã nguồn phần
mềm theo Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần mềm.
b) Việc sử dụng đúng các kỹ thuật và
biện pháp được lựa chọn trong Bing A.4 thỏa mãn mục 4.8 và 4.9.
c) Việc xác định quá trình ứng dụng
đúng các tiêu chuẩn mã hóa.
d) Mã nguồn phần mềm đáp ứng các yêu cầu
chung về khả năng có thể
đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến
6.5.4.16 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục 7.5.4.1 đến
7.5.4.4.
e) Sự đầy đủ của Báo cáo
kiểm thử thành phần phần mềm, ghi lại các kiểm thử được tiến hành phù hợp với
Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần mềm.
Các kết quả phải được ghi lại trong
Báo cáo thẩm tra mã nguồn phần mềm.
7.6 Tích hợp
7.6.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1.2 Để chứng
minh phần mềm và phần cứng tương tác
đúng với nhau để thực hiện các chức năng dự định.
7.6.2 Các tài liệu
đầu vào
1) Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm / phần cứng
2) Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
7.6.3 Các tài liệu
đầu ra
1) Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm
2) Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm
/ phần cứng
3) Báo cáo thẩm tra tích hợp phần mềm.
7.6.4 Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.2 Trong quá
trình tích hợp phần mềm / phần cứng, mọi sự cải tiến hoặc thay đổi hệ thống được
tích hợp phải được nghiên cứu tác động xác định rõ tất cả các thành phần bị tác
động và các hoạt động thẩm tra lại cần thiết.
7.6.4.3 Báo cáo kiểm thử
tích hợp phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị tích hợp,
trên cơ sở của Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.6.4.4 đến 7.6.4.6
tham chiếu Báo cáo kiểm
thử tích hợp phần mềm.
7.6.4.4 Báo cáo kiểm
thử tích hợp phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu chung
được quy định trong Báo cáo kiểm thử (xem 6.1.4.5).
7.6.4.5 Báo cáo kiểm
thử tích hợp phải được lập như sau:
a) Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm
được lập phải nêu rõ các kết quả kiểm thử và liệu các mục tiêu và chỉ tiêu của
Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm có được đáp ứng Nếu có hư hỏng, phải ghi lại
các trường hợp hư hỏng đó.
b) Phải ghi lại các trường hợp kiểm thử
và các kết quả, ưu tiên theo dạng máy có thể đọc được để phân tích sau này.
c) Các kiểm thử phải có thể được lặp
lại và có thể thực hiện bằng các phương pháp tự động nếu có thể thực hiện được.
d) Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm
phải ghi lại định dạng và cấu hình của tất cả các hạng mục có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.7 Báo cáo kiểm thử
tích hợp phần mềm / phần cứng phải được lập thành văn bản, dưới trách nhiệm của
Đơn vị tích hợp, trên cơ sở của Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm / phần cứng.
Các yêu cầu từ mục 7.6.4.8 đến 7.6.4.10
tham chiếu Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm / phần cứng.
7.6.4.8 Báo cáo kiểm thử
tích hợp phần mềm/phần cứng phải được lập thành văn bản phù hợp với
các yêu cầu chung được quy định trong Báo cáo kiểm thử (xem 6.1 4.5).
7.6.4.9 Báo cáo kiểm
thử tích hợp phải được lập như sau:
a) Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm/phần
cứng phải nêu rõ các kết quả kiểm thử và liệu các mục tiêu và chỉ tiêu của Chỉ dẫn kiểm
thử tích hợp phần mềm/phần cứng có được đáp ứng. Nếu có hư hỏng, phải ghi
lại các trường hợp hư hỏng đó.
b) Phải ghi lại các trường hợp kiểm thử
và các kết quả, ưu tiên theo dạng máy có thể đọc được để phân tích sau này.
c) Các kiểm thử có thể lặp lại
được và có thể thực hiện bằng các phương pháp tự động nếu khả thi.
d) Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm/phần
cứng phải ghi lại định dạng và cấu hình của tất cả các hạng mục có liên quan.
7.6.4.10 Báo cáo kiểm
thử tích hợp phần mềm/phần cứng phải chứng minh việc sử dụng đúng các kỹ thuật
và biện pháp được lựa chọn trong Bảng A.6 là thỏa mãn mục 4.8 và 4.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu từ mục 7.6.4.12 đến
7.6.4.13 tham chiếu Báo cáo thẩm tra tích hợp phần mềm.
7.6.4.12 Báo cáo thẩm
tra tích hợp phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu chung
được thiết lập trong Báo cáo thẩm tra (xem 6.2.4.13).
7.6.4.13 Sau khi lập
xong Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm và Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm/phần
cứng, việc thẩm tra phải xem xét:
a) Sự đầy đủ của Báo cáo kiểm thử tích
hợp phần mềm, ghi lại các kiểm thử được tiến hành phù hợp với Chỉ dẫn kiểm thử tích
hợp phần mềm.
b) Liệu Báo cáo kiểm thử tích hợp phần
mềm có đáp ứng các yêu cầu về khả năng có thể đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.16 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục
7.6.4.3 đến 7.6.4.6.
c) Sự đầy đủ của Báo cáo
kiểm thử tích hợp phần mềm/phần cứng, ghi lại các kiểm thử được tiến hành phù hợp
với Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm/phần cứng.
d) Liệu Báo cáo kiểm thử tích hợp phần
mềm có đáp ứng các yêu cầu chung khả năng có thể đọc được và khả năng truy vết
từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.16 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục
7.6.4.7 đến
7.6.4.10.
7.7 Kiểm thử tổng
thể phần mềm
/ Thẩm định lần cuối
7.7.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2 Tài liệu đầu vào
1) Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm
2) Chỉ dẫn kiểm thử tổng thể phần mềm
3) Kế hoạch thẩm tra phần mềm
4) Kế hoạch thẩm định phần mềm
5) Tất cả các tài liệu phần mềm và phần
cứng, bao gồm các kết quả thẩm tra trung gian.
6) Chỉ dẫn các yêu cầu an toàn hệ thống
7.7.3 Tài liệu đầu ra
1) Báo cáo kiểm thử tổng thể phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thông tin lưu ý về phiên bản phần mềm
sử dụng
7.7.4 Các yêu cầu
7.7.4.1 Báo cáo kiểm
thử tổng thể phần mềm
phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị kiểm thử, trên cơ sở của
Chỉ dẫn kiểm thử tổng thể phần mềm.
Các yêu cầu từ mục 7.7.4.2 đến 7.7.4.4
tham chiếu Báo cáo kiểm thử tổng thể phần mềm.
7.7.4.2 Báo cáo kiểm
thử tổng thể phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu chung
được thiết lập trong Báo cáo kiểm thử (xem 6.1.4.5).
7.7.4.3 Đơn vị thẩm
định phải quy định và tiến hành các kiểm thử bổ sung theo sự hướng dẫn của mình
hoặc yêu cầu Đơn vị kiểm thử tiến hành. Các kiểm thử tổng thể phần mềm
sẽ chủ yếu dựa trên
cấu trúc của Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm, giá trị được bổ sung mà Đơn vị thẩm định
đưa ra là các kiểm thử tạo áp lực lên hệ thống trong các trường hợp phức tạp thể
hiện yêu cầu thực tế của
người sử dụng.
7.7.4.4 Các kết quả
của tất cả các kiểm thử và phân tích phải ghi lại trong Báo cáo kiểm thử tổng thể phần mềm.
7.7.4.5 Phần mềm phải
được trải nghiệm bằng cách kết nối các đối tượng phần cứng thực tế hoặc hệ thống
thực sẽ tương tác trong hoạt
động, hoặc bằng mô phỏng các tín hiệu đầu vào và các đối tượng theo đầu ra. Phần
mềm phải được kiểm tra dưới các điều kiện hiện có trong quá trình
hoạt động bình thường,
các tình huống xuất hiện đã được dự đoán trước và các điều kiện không mong muốn
yêu cầu có các hoạt động phòng vệ của hệ thống. Khi sử dụng các đầu vào hoặc tải
được mô phỏng, phải thể hiện cho thấy những đầu vào và tải này không khác đáng
kể so với các đầu vào và tải gặp phải trong hoạt động thực tế.
7.7.4.6 Báo cáo thẩm
định phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của đơn vị thẩm định,
trên cơ sở của Kế hoạch thẩm định phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.4.7 Báo cáo thẩm
định tổng thể phần mềm phải được lập thành văn bản phù hợp với các yêu cầu
chung được thiết lập trong Báo cáo thẩm định (xem 6.3.4.7 đến 6.3.4.11).
7.7.4.8 Khi hoàn thiện
việc tích hợp và hoàn thiện việc kiểm thử và phân tích tổng thể phần mềm, phải
lập Báo cáo thẩm định phần mềm như sau:
a) Phải tuyên bố liệu các mục tiêu và
chỉ tiêu của Kế hoạch thẩm định phần mềm có được đáp ứng. Phải ghi lại và làm rõ các sai
lệch.
b) Phải đưa ra được kết luận tổng kết
về các kết quả kiểm thử và liệu toàn bộ phần mềm trên máy mục tiêu có đáp ứng
được các yêu cầu đưa ra trong Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
c) Phải đưa ra đánh giá về mức độ kiểm
thử theo các yêu cầu của Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm.
d) Phải thực hiện đánh giá các hoạt động
thẩm tra khác phù hợp với Kế hoạch và Báo cáo thẩm tra phần mềm cùng với kiểm
tra việc truy vết các yêu cầu có được thực hiện và đáp ứng đầy đủ.
e) Nếu Đơn vị thẩm định đưa ra các tình huống kiểm thử của
mình, không thông báo cho Đơn vị kiểm thử thì trong Báo cáo thẩm định phần mềm phải ghi lại
các tình huống này
phù hợp với mục 6.3.4.7 đến
6.3.4.11.
7.7.4.9 Báo cáo thẩm
định phần mềm phải có sự xác nhận về sự phù hợp theo mức toàn, vẹn về an toàn phần
mềm xác định của từng hoạt động kết hợp các kỹ thuật hoặc các biện pháp được lựa
chọn theo Phụ lục A. Phải
có đánh giá về
hiệu quả tổng thể của việc
kết hợp các kỹ thuật và biện pháp được thông qua, tính tới quy mô và mức độ phức
tạp của phần mềm tạo ra và tính tới các kết quả hoạt động kiểm thử, thẩm tra và
thẩm định thực tế.
7.7.4.10 Báo cáo thẩm
định phần mềm phải đề cập đến các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết luận về việc xác định thiết bị
và phần mềm hỗ trợ kỹ thuật phù hợp.
c) Kết luận về việc xác định các mô
hình mô phỏng được sử dụng phù hợp.
d) Kết luận về sự phù hợp của Chỉ dẫn
kiểm thử tổng thể phần mềm.
e) Thu thập và duy trì việc truy vết mọi
sai lệch được phát hiện.
f) Rà soát và đánh giá mọi sai lệch về
mặt rủi ro (tác động).
g) Kết luận dự án có được tiến hành
phù hợp, xử lý các hoạt động sửa chữa phù hợp với quá trình và các quy trình quản lý các
thay đổi và xác định rõ ràng mọi vấn đề khác biệt được phát hiện.
h) Kết luận về từng hạn chế được đưa
ra do sự sai lệch theo cách có thể truy vết.
i) Kết luận liệu phần mềm có phù hợp với
ứng dụng, tính tới các điều kiện và ràng buộc ứng dụng.
7.7.4.11 Phải xác định
rõ ràng mọi sai lệch được phát hiện, bao gồm các lỗi tìm thấy và các vấn đề không
phù hợp với tiêu chuẩn này hoặc với các yêu cầu phần mềm hoặc kế hoạch, cũng
như các ràng buộc và giới hạn trong các mục con của Báo cáo thẩm định phần mềm, được
đánh giá theo mức toàn vẹn về
an toàn và có trong Thông tin lưu ý về phiên bản phần mềm sử dụng đi kèm với phần
mềm được chuyển giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các lỗi tìm thấy.
b) Các vấn đề không phù hợp với tiêu
chuẩn này.
c) Mức độ đáp ứng các yêu cầu.
d) Mức độ đáp ứng mọi kế hoạch.
8 Phát triển các thuật
toán hoặc dữ liệu ứng dụng: các hệ thống được cấu hình bằng các thuật toán hoặc
dữ liệu ứng dụng
8.1 Mục tiêu
8.1.1 Đặc điểm kỹ
thuật của các hệ thống đường sắt là cần phải thiết kế từng hạng mục
lắp đặt đáp ứng các yêu cầu riêng biệt cho một điều kiện khai thác cụ thể. Một
hệ thống được cấu hình bằng các dữ liệu ứng dụng và/hoặc các thuật toán ứng dụng
sẽ cho phép phần mềm chung đã được chứng nhận được thay đổi theo các yêu cầu độc
lập cho từng ứng dụng cụ thể.
Mục tiêu của việc phát triển dữ liệu ứng
dụng là tìm ra dữ liệu chuẩn từ
các lắp đặt trước đó và kiểm tra sự hoạt động dự định bằng cách đánh giá quá
trình phát triển được sử dụng cho dữ liệu ứng dụng.
Các yêu cầu phát triển thuật toán ứng
dụng cũng sẽ giống như các yêu cầu khi phát triển phần mềm chung được mô tả
trong các mục 1-7 và 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu ứng dụng chủ yếu sẽ lấy
dưới dạng các giá trị thông số hoặc các mô tả (nhận dạng, kiểu loại, vị trí,...) của các
đối tượng từ bên ngoài. Các thuật toán ứng dụng có thể lấy dưới dạng các sơ đồ
khối chức năng, các sơ đồ trạng thái và các sơ đồ chuyển tiếp bậc thang, xác định sự phản hồi mong muốn
của hệ thống theo các đầu vào, trạng thái hiện tại và các giá trị thông số cụ
thể. Các thuật toán ứng dụng bao gồm các liên kết logic và các phép tính được
thực hiện.
Các thuật toán/dữ liệu ứng dụng
thường được tạo ra bằng cách sử dụng các chương trình chuyên dụng. Dữ liệu này
có thể được thể hiện theo dạng bảng hoặc dạng sơ đồ (có thể được diễn giải hoặc
biên dịch thành các mã chạy chương trình sau khi đã được chuyển đổi thành mã
nguồn được xử lý thông qua các ngôn ngữ lập trình chuyên dụng (với cú pháp và ngữ
nghĩa)).
Việc thay đổi các hệ thống thông qua
khả năng cấu hình sẽ giúp cho đơn vị thiết kế có được các mức độ kiểm soát khác
nhau trên toàn bộ chức năng phần mềm chi tiết.
8.1.2 Các quy
trình và các chương trình được sử dụng để phát triển phải phù hợp với mức toàn
vẹn về an toàn hệ thống được xác định bằng chức năng được phát triển.
8.1.3 Các điều khoản dưới đây sẽ
mô tả các yêu cầu để phát triển bước đầu các hệ thống có thể cấu hình và để
phát triển từng nhóm
các thuật toán / dữ liệu ứng dụng cụ thể sau này.
8.2 Tài liệu đầu
vào
1) Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm của phần
mềm chung
2) Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm của phần
mềm chung
3) Các điều kiện áp dụng của phần mềm chung
và các chương trình ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tài liệu đầu
ra
1) Kế hoạch chuẩn bị ứng dụng
2) Chỉ dẫn các yêu cầu ứng dụng
3) Cấu trúc và thiết kế ứng dụng
4) Chỉ dẫn kiểm thử ứng dụng
5) Báo cáo kiểm thử ứng dụng
6) Báo cáo thẩm tra chuẩn bị ứng dụng
7) Mã nguồn của các thuật toán / dữ liệu
ứng dụng
8) Báo cáo thẩm tra các thuật toán / dữ
liệu ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Quá trình
phát triển ứng dụng
8.4.1.1 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị quản lý các yêu cầu
hoặc Đơn vị thiết kế, trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 8.2.
Các yêu cầu từ mục 8.4.1.2 đến
8.4.1.11 tham chiếu tới Kế hoạch chuẩn bị ứng dụng.
8.4.1.2 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải được lập để xác định và nêu chi tiết quá trình phát triển ứng dụng,
bao gồm tất cả các hoạt động, các sản phẩm chuyển giao và các vai trò thực hiện.
Kế hoạch có thể được lập cho
từng ứng dụng cụ thể hoặc cho một loại ứng dụng cụ thể, ví dụ: cho một ứng dụng
chung.
8.4.1.3 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải xác định cấu trúc tài liệu của quá trình chuẩn bị ứng dụng.
8.4.1.4 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải lựa chọn các kỹ thuật và các biện pháp trong Bảng A.11. Phải
chứng minh các kết hợp được lựa chọn
là thỏa mãn mục
4.8 và 4.9.
8.4.1.5 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải quy định các quy trình và các chương trình ứng dụng (theo loại
dựa trên mục 6.7) được sử
dụng trong quá trình phát triển ứng dụng.
8.4.1.6 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải có các hoạt động thẩm tra và thẩm định để đảm bảo các thuật
toán / dữ liệu ứng dụng là hoàn thiện,
đúng và tương thích với các hoạt động khác và với ứng dụng chung, và để đưa ra bằng
chứng về việc đáp ứng các điều kiện ứng dụng của ứng dụng chung. Các hoạt động thẩm
tra, thẩm định và bằng chứng có thể được thay thế bằng việc thẩm tra và thẩm định
được thực hiện trên các chương trình lập ra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng. Các
kết quả được thu thập lại với nhau trong Báo cáo thẩm tra chuẩn bị ứng dụng
và Báo cáo kiểm thử ứng dụng.
8.4.1.7 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải có các hoạt động thẩm tra và thẩm định để đảm bảo các chương trình ứng dụng
và phần mềm chung là tương thích với nhau và tương thích với ứng dụng cụ thể và
để đưa ra bằng chứng về việc đáp ứng các điều kiện ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.9 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải quy định các yêu cầu về sự độc lập giữa nhân viên tiến hành
các nhiệm vụ thẩm tra, thẩm định và chuẩn bị theo 5.1.
Chú thích: Các hoạt động chuẩn bị dữ
liệu được tiến hành bởi các đơn vị thiết kế ứng dụng.
8.4.1.10 Kế hoạch chuẩn
bị ứng dụng phải xác định loại chương trình cho tất cả các chương trình phần cứng
hoặc phần mềm được sử dụng trong vòng đời chuẩn bị ứng dụng.
8.4.1.11 Nếu có thể,
Kế hoạch chuẩn bị ứng dụng phải đặt ra các ký hiệu để quy định các yêu cầu và thiết
kế mà quen thuộc với các kỹ sư ứng dụng. Nếu đưa ra các ký hiệu mới, phải đưa
ra các tài liệu cần thiết cho người sử dụng, cũng như các quá trình đào tạo phù
hợp.
8.4.1.12 Báo cáo thẩm
tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm
của Đơn vị thẩm tra, trên cơ sở các tài liệu đầu vào ở mục 8.2.
Các yêu cầu trong mục 8.4.1.13 tham
chiếu Báo cáo thẩm tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng.
8.4.1.13 Khi đã lập
xong Kế hoạch chuẩn bị ứng dụng, việc thẩm tra phải xem xét các vấn đề sau:
a) Kế hoạch chuẩn bị ứng dụng có đáp ứng
các yêu cầu chung về khả năng đọc được và khả năng truy vét từ mục 5.3.2.7 đến
mục 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến mục 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể từ mục
8.4.1.2 đến mục 8.4.1.11.
b) Sự thống nhất nội bộ của Kế hoạch
chuẩn bị ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.14 Phải thẩm
tra và thẩm định việc thực hiện Kế hoạch chuẩn bị ứng dụng cho từng ứng dụng cụ thể.
8.4.2 Chỉ dẫn các
yêu cầu ứng dụng
8.4.2.1 Chỉ dẫn các
yêu cầu ứng dụng phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị quản lý
các yêu cầu, trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 8.2.
Các yêu cầu từ mục 8.4.2.2 đến 8.4.2.3
tham chiếu tới Chỉ dẫn các
yêu cầu ứng dụng.
8.4.2.2 Trong các
yêu cầu đối với ứng dụng cụ thể phải có các yêu cầu cụ thể cho từng lắp đặt (ví
dụ: bố trí đường ray, các cột tín hiệu, các giới hạn tốc độ của hệ thống tín hiệu),
cũng như tóm tắt lại hoặc xem xét các điều kiện ứng dụng của phần mềm chung và
các chương trình ứng dụng, và các tiêu chuẩn phải tuân thủ của ứng dụng (ví dụ:
các nguyên tắc phát tín hiệu của hệ thống tín hiệu).
8.4.2.3 Phải quy định
các yêu cầu liên quan tới các thuật
toán và dữ liệu ứng dụng được xử lý bởi phần mềm chung của hệ thống tại giai đoạn
này.
8.4.2.4 Báo cáo thẩm
tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm
của Đơn vị quản lý các yêu cầu, trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 8.2.
Các yêu cầu từ mục 8.4.2.5 tham chiếu tới
Báo cáo thẩm tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng.
8.4.2.5 Khi đã lập
xong Chỉ dẫn các yêu
cầu ứng dụng, việc thẩm tra phải xem
xét các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự thống nhất nội bộ của Chỉ dẫn
các yêu cầu ứng dụng
Các kết quả phải được ghi lại trong
Báo cáo thẩm tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng.
8.4.3 Cấu trúc và
thiết kế
8.4.3.1 Phải quy định số lượng
và kiểu loại các thành phần phần cứng và phần mềm chung được sử dụng trong ứng
dụng cụ thể. Vị trí của
các thành phần, các thuật toán và dữ liệu ứng dụng trong cấu trúc ứng dụng cụ
thể phải được xác định. Các thuật toán và dữ liệu ứng dụng được xử lý bởi phần
mềm chung phải được thiết kế tại giai đoạn này.
8.4.4 Phát triển
các thuật toán / dữ liệu ứng dụng
8.4.4.1 Quá trình
phát triển ứng dụng phải bao gồm việc lập và biên dịch mã nguồn của các thuật
toán / dữ liệu ứng dụng cụ thể và chung, cũng như các hoạt động thẩm tra và kiểm
thử liên quan đến quá trình lập này. Khuyến nghị sử dụng các ngôn ngữ có dạng sơ đồ để tạo mã
nguồn cho các thuật toán ứng dụng. Tham chiếu Bảng A.16.
8.4.4.2 Báo cáo kiểm
thử ứng dụng phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị kiểm thử,
trên cơ sở các tài liệu đầu vào
trong mục 8.2.
Các yêu cầu từ mục 8.4.4.3 tham chiếu
tới Báo cáo kiểm thử ứng dụng.
8.4.4.3 Báo cáo kiểm
thử ứng dụng phải ghi lại các lần chạy chính xác và hoàn chỉnh của
các kiểm thử được quy định trong Chỉ dẫn kiểm thử ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ghi lại mọi hoạt động được thực hiện
để đảm bảo sự chính xác và hoàn chỉnh của dữ liệu / thuật
toán và sự gắn kết với các nguyên lý ứng dụng và cấu trúc ứng dụng cụ thể.
b) Đánh giá mức độ tương thích của dữ
liệu / thuật toán với ứng dụng chung.
8.4.4.5 Chỉ dẫn kiểm
thử ứng dụng
phải được lập thành văn bản, do trách
nhiệm của Đơn vị kiểm thử, trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 8.2.
Các yêu cầu từ mục 8.4.4.6 tham chiếu
tới Chỉ dẫn kiểm thử ứng dụng.
8.4.4.6 Chỉ dẫn kiểm
thử ứng dụng phải quy định các kiểm thử được tiến hành ở giai đoạn trung gian
hoặc giai đoạn cuối cùng của quá trình chuẩn bị dữ liệu / thuật toán, để đảm bảo:
a) Sự gắn kết và hoàn chỉnh của dữ liệu/
thuật toán với các nguyên lý ứng dụng.
b) Sự gắn kết và hoàn chỉnh của dữ liệu/
thuật toán với cấu trúc ứng
dụng cụ thể.
8.4.4.7 Báo cáo thẩm
tra ứng dụng / thuật toán phải được lập thành văn bản, dưới trách nhiệm của Đơn
vị thẩm tra, trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 8.2.
Các yêu cầu từ mục 8.4.4.8 tham chiếu
tới Báo cáo thẩm tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chỉ dẫn các yêu cầu ứng dụng
có đáp ứng các yêu cầu chung về khả năng đọc được và khả năng truy vết từ mục
5.3.27 đến 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể
trong mục 8.4.4.6.
b) Sự thống nhất nội bộ của Chỉ dẫn kiểm
thử ứng dụng.
Các kết quả phải được ghi lại trong
Báo cáo thẩm tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng.
8.4.5 Tích hợp ứng dụng và
chấp nhận kiểm thử
8.4.5.1 Đối với một số
hệ thống, các thuật toán / dữ liệu ứng dụng có thể được tích hợp cùng với phần
cứng và phần mềm chung trong kiểm thử xuất xưởng trước khi lắp đặt vào hệ thống
mục tiêu. Điều này có thể không cần
thiết nếu có thể đạt được
đủ mức độ tin cậy bằng các phương pháp khác. Ứng dụng sau đó phải được lắp
đặt vào hệ thống mục tiêu, và phải thực hiện các kiểm thử tích hợp trong các lắp
đặt hoàn chỉnh. Hệ thống mục tiêu cuối cùng phải được chạy thử như một hệ thống
hoạt động đầy đủ và thực hiện quá trình chấp nhận cuối cùng hệ thống mục tiêu
khi lắp đặt hoàn chỉnh. Báo cáo kiểm thử ứng dụng phải ghi lại quá trình chạy
chương trình đúng và hoàn chỉnh của các kiểm thử được quy định trong Chỉ dẫn kiểm
thử ứng dụng. Báo cáo thẩm tra chuẩn bị ứng dụng phải kiểm tra sự hoàn chỉnh và
sự chính xác của các kiểm thử được tiến hành khi lắp đặt hoàn chỉnh.
8.4.5.2 Chỉ dẫn kiểm
thử ứng dụng phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị kiểm thử,
trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 8.2.
Các yêu cầu từ mục 8.4.4.8 tham chiếu tới
Chỉ dẫn kiểm thử ứng dụng.
8.4.5.3 Chỉ dẫn kiểm
thử ứng dụng phải quy định các kiểm thử được tiến để đảm bảo:
a) Sự tích hợp chính xác dữ liệu / thuật toán
trên phần mềm và phần cứng chung, nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5.4 Báo cáo thẩm
tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm
của Đơn vị thẩm tra, trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 8.2.
Các yêu cầu từ mục 8.4.5.5 tham chiếu
tới Báo cáo thẩm tra các thuật toán / dữ liệu ứng dụng.
8.4.5.5 Khi đã lập
xong Chỉ dẫn kiểm thử
ứng dụng, việc thẩm tra phải xem xét xem Chỉ dẫn
kiểm thử ứng dụng có đáp ứng được các yêu cầu cụ thể trong mục 8.4.5.3.
8.4.6 Thẩm định và
đánh giá ứng dụng
Các hoạt động thẩm định và đánh giá phải
đánh giá hiệu năng của từng giai đoạn vòng đời.
8.4.7 Các chương
trình và các quy trình chuẩn bị ứng dụng
8.4.7.1 Đối với từng
loại hệ thống mới được cấu hình bằng các thuật toán / dữ liệu ứng dụng, các chương
trình và quy trình cụ thể phải được xây dựng để cho phép áp dụng quá trình phát
triển ứng dụng quy định trong mục 8.4.1 cho các lắp đặt hệ thống mới.
Việc phát triển những chương trình này phải được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn
này, cũng như phù hợp với phần mềm và phần cứng chung trong hệ thống. Các
hoạt động thẩm tra, thẩm định và đánh giá phải đảm bảo các chương trình chuẩn bị
dữ liệu và phần mềm chung là tương thích.
8.4.7.2 Mọi quá
trình phát triển phải được thẩm định và đánh giá. Phải chú ý là sẽ thường cần các chương
trình biên dịch chuyên dụng để
chuyển đổi dữ liệu và thuật toán.
8.4.7.3 Tất cả các
thuật toán / dữ liệu ứng dụng và tài liệu liên quan đến từng ứng dụng cụ thể phải
theo các yêu cầu triển khai phần mềm như được quy định trong mục 9.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.7.5 Tất cả các
thuật toán / dữ liệu ứng dụng và tài liệu liên quan đến từng ứng dụng cụ thể phải
được quản lý cấu hình theo các yêu cầu quy định trong mục 6.5 và 6.7. Việc quản
lý cấu hình các thuật toán / dữ liệu ứng dụng có thể độc lập với việc quản lý phần mềm chung.
8.4.7.6 Báo cáo thẩm
tra ứng dụng chứng minh mức độ và sự bắt buộc các điều kiện ứng dụng của phần mềm
chung và các chương trình ứng dụng.
8.4.8 Phát triển
phần mềm chung
8.4.8.1 Việc phát triển
phần mềm chung mà hỗ trợ cho việc chạy các thuật toán / dữ liệu ứng dụng phải
phù hợp với các yêu cầu từ mục 7.1 đến 7.7 của tiêu chuẩn này. Các yêu cầu bổ
sung dưới đây cũng phải được giám sát.
8.4.8.2 Phải xác định
rõ các loại hoặc các cấp độ chức năng có thể được cấu hình bằng các thuật toán
/ dữ liệu ứng dụng trong từng hệ thống và hệ thống con trong các tài liệu Chỉ dẫn
các yêu cầu phần mềm của phần
mềm chung. Mức toàn vẹn về an toàn được chỉ định cho các chức năng sẽ xác định các tiêu
chuẩn được áp dụng cho quá trình phát triển sau này của các thuật toán / dữ liệu
ứng dụng cho tất cả các lắp đặt trong hệ thống.
8.4.8.3 Trong quá
trình thiết kế phần mềm chung, phải quy định các giao diện chi tiết giữa phần mềm
chung và các thuật toán / dữ liệu ứng
dụng, trừ khi các giao diện này đã được quy định ở giai đoạn vòng đời trước đó,
ví dụ: theo yêu cầu về sử dụng một ngôn ngữ ứng dụng cụ thể hiện có.
8.4.8.4 Phải tăng cường sự phân
tách rõ ràng giữa phần
mềm chung và các thuật toán / dữ liệu ứng dụng, ví dụ: phải có khả năng
biên dịch lại và cập nhật phần mềm chung hoặc các thuật toán / dữ liệu ứng dụng
mà không cần phải cập nhật
những hạng mục khác, trừ khi có
sự thay đổi về giao diện xác định giữa phần mềm chung và các thuật toán / dữ liệu ứng
dụng. Mặt khác, phải tách biệt các thuật toán / dữ liệu cụ thể theo các ứng dụng
với các thuật toán / dữ liệu ứng dụng chung.
8.4.8.5 Các quy trình
kiểm soát sự thay đổi phải đảm bảo mọi thay đổi của phần mềm chung chỉ có thể được lắp
đặt sau khi đã xây dựng được phần mềm đã được sửa đổi là tương thích với các
thuật
toán
/ dữ liệu ứng dụng gốc hoặc các thuật toán / dữ liệu ứng dụng đã được
sửa đổi.
8.4.8.6 Phải chú ý
trong quá trình thẩm tra và giai đoạn kiểm thử thẩm định của phần mềm chung để
đảm bảo tất cả các kết hợp dữ liệu và thuật toán liên quan đã được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.8.7 Phần mềm
chung phải được thiết kế để phát hiện các thuật toán / dữ liệu ứng dụng bị lỗi
nếu việc thực hiện này khả thi.
8.4.8.8 Các Đơn vị
thiết kế phải đưa ra các Thông tin lưu ý về phiên bản phần mềm chung và các chương
trình ứng dụng trong giai đoạn Kiểm thử tổng thể phần mềm/thẩm định lần cuối của
phần mềm chung và các chương trình ứng dụng. Nội dung của những tài liệu này phải
theo các hoạt động thẩm tra và thẩm định.
Các nội dung dưới đây phải được đề cập
đến trong tài liệu “Các điều kiện áp dụng của phần mềm chung và các chương
trình ứng dụng”:
1) Các tham chiếu tới hướng dẫn sử dụng
phần mềm chung và các chương trình ứng dụng.
2) Mọi ràng buộc của các thuật toán /
dữ liệu ứng dụng, ví dụ: cấu trúc hoặc các quy tắc mã hóa bắt buộc để đáp ứng
các mức toàn vẹn về an toàn.
9 Triển khai và bảo
trì phần mềm
9.1 Triển khai
phần mềm
9.1.1 Mục tiêu
9.1.1.1 Để đảm bảo phần
mềm hoạt động như được yêu cầu, duy trì mức toàn vẹn về an toàn yêu cầu và độ
tin cậy khi triển khai phần mềm trong môi trường ứng dụng cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các tài liệu thiết kế, phát triển
và phân tích liên quan đến quá trình triển khai.
9.1.3 Tài liệu đầu
ra
1) Kế hoạch phát hành và triển khai phần
mềm
2) Hướng dẫn triển khai phần mềm
3) Thông tin lưu ý về phiên bản phần mềm
sử dụng
4) Các biên bản triển khai
5) Báo cáo thẩm tra quá trình triển
khai
9.1.4 Các yêu cầu
9.1.4.1 Phải thực hiện
việc triển khai do trách nhiệm của đơn vị quản lý dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4.3 Việc phát
hành phần mềm phải được tái lập lại trong suốt vòng đời cơ sở.
9.1.4.4 Thông tin
lưu ý về phiên bản phần mềm phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn
vị thiết kế, trên cơ sở các tài liệu của mục 9.1.2.
Các yêu cầu trong mục 9.1.4.5 tham chiếu
tới Thông tin lưu ý về phiên bản phần mềm sử dụng.
9.1.4.5 Thông tin
lưu ý về phiên bản phần mềm sử dụng phải đưa ra:
a) Các điều kiện áp dụng phải được
tuân thủ.
b) Thông tin về khả năng tương thích
giữa các thành phần phần mềm và giữa phần mềm với phần cứng.
c) Tất cả các hạn chế trong quá trình
sử dụng phần mềm (xem 7.7.4.12).
9.1.4.6 Hướng dẫn
triển khai phần mềm phải được lập thành văn bản trên cơ sở các tài
liệu đầu vào trong mục 9.1.2.
Các yêu cầu trong mục 9.1.4.7 tham chiếu
Hướng dẫn triển khai phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4.8 Trong trường
hợp triển khai mang tính bổ sung
tăng cường (ví dụ: triển khai các thành phần đơn lẻ), khuyến nghị cao đối với
SIL 3 và SIL 4, khuyến nghị với SIL 1 và SIL 2 việc phần mềm được thiết kế có
các bộ phận đảm bảo kích hoạt loại
trừ các phiên bản không tương thích của các thành phần trong phần mềm.
9.1.4.9 Quá trình quản
lý cấu hình phải đảm bảo việc có mặt đồng thời các phiên bản khác nhau của các thành phần
phần mềm giống nhau không phát sinh ra sự gây hại nếu việc này không thể tránh
được.
9.1.4.10 Phải có quy
trình quay vòng (ví dụ: khả năng quay về các phiên bản trước đây) khi triển
khai lắp đặt một phần mềm mới.
9.1.4.11 Phần mềm phải
có các cơ chế tự xác định phiên bản được tích hợp, cho phép tự xác định trong quá
trình hoạt động và sau khi nạp vào đối tượng. Cơ chế tự xác định nên chỉ rõ
thông tin
về
phiên bản của phần mềm
đối với phần mềm và mọi dữ liệu cấu hình cũng như định dạng sản phẩm.
Chú thích: Khuyến nghị bảo vệ các dữ liệu
có trong các đoạn mã có chứa các thông tin về phát hành phần mềm trong suốt quá
trình mã hóa (xem Bảng A.3 “Các mã phát hiện lỗi”).
9.1.4.12 Biên bản triển
khai phải được lập thành văn bản trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục
9.1.2.
Yêu cầu trong mục 9.1.4.13 tham chiếu
tới Biên bản triển khai phần mềm.
9.1.4.13 Biên bản triển
khai phải đưa ra bằng chứng về việc phần mềm đã được tải lên, bằng cách kiểm
tra các cơ chế tự xác định đã được tích hợp sẵn (xem 9.1.4.11). Biên bản này phải
được lưu trữ trong các tài liệu liên quan đến hệ thống được chuyển giao giống
như các lần thẩm tra khác và là một phần trong quá trình thử hoạt động và chấp
nhận.
9.1.4.14 Phần mềm được
triển khai phải có khả năng truy vết theo các lắp đặt được chuyển
giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4.15 Phần mềm phải
đưa ra được các thông tin chuẩn đoán, và là một phần của hoạt động giám sát sự
cố.
9.1.4.16 Biên bản thẩm
tra triển khai phải được lập thành văn bản, do trách nhiệm của Đơn vị thẩm tra,
trên cơ sở các tài liệu đầu vào của mục 9.1.2.
Các yêu cầu của mục 9.1.4.17 đến
9.1.4.19 tham chiếu Báo cáo thẩm tra triển khai.
9.1.4.17 Khi đã lập
xong Hướng dẫn triển khai phần mềm, việc thẩm tra phải xem xét các vấn đề sau:
a) Hướng dẫn triển khai phần mềm có
đáp ứng các yêu cầu
chung về khả năng đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến 5.3.2.10 và
từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể trong mục 9.1.4.7.
b) Sự thống nhất nội bộ của Hướng dẫn
triển khai phần mềm.
9.1.4.18 Khi đã lập
xong Biên bản triển khai, việc thẩm tra phải xem xét các vấn đề sau:
a) Biên bản triển khai có đáp ứng các
yêu cầu chung về khả năng đọc được
và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến
6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể trong mục 9.1.4.13.
b) Sự thống nhất nội bộ của Biên bản
triển khai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hướng dẫn đi kèm có đáp ứng các yêu
cầu chung về khả năng đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể trong mục
9.1.4.5.
b) Sự thống nhất nội bộ của Hướng dẫn
đi kèm.
9.1.4.20 Phải có các
biện pháp trong gói phần mềm để ngăn chặn hoặc phát hiện ra các lỗi phát sinh trong quá
trình lưu trữ, chuyển đổi, chạy hoặc lặp lại các đoạn mã hoặc dữ liệu thực hiện.
Khuyến nghị mã hóa các đoạn
mã chạy trong quá trình nạp.
9.2 Bảo trì phần
mềm
9.2.1 Mục tiêu
9.2.1.1 Để đảm bảo phần
mềm hoạt động như yêu cầu, duy trì mức toàn vẹn về an toàn phần mềm yêu cầu và
độ tin cậy khi tiến hành sửa chữa, cải tiến hoặc thay đổi phù hợp với chính phần
mềm. Xem thêm mục 6.6 “Kiểm soát sự thay đổi và cải tiến” trong tiêu chuẩn này
và giai đoạn 13 “Cải
tiến và thay đổi” trong TCVN 10935-1.
9.2.2 Tài liệu đầu vào
Tất cả các tài liệu thiết kế, phát triển
và phân tích liên quan.
9.2.3 Tài liệu đầu
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các biên bản thay đổi phần mềm.
3) Các biên bản bảo trì phần mềm.
4) Báo cáo thẩm tra bảo trì phần mềm
9.2.4 Các yêu cầu
9.2.4.1 Mặc dù tiêu
chuẩn này không nhằm áp dụng cho các phần mềm cũ mà chỉ áp dụng cho các phần mềm
xây dựng mới và chỉ áp dụng cho toàn bộ phần mềm hiện có nếu nó có các thay đổi
lớn, quá trình bảo trì phần mềm liên quan trong mục 9.2 này sẽ áp dụng cho tất
cả các thay đổi, kể cả các thay đổi nhỏ. Tuy nhiên, khuyến nghị cao áp dụng
toàn bộ tiêu chuẩn này trong quá
trình nâng cấp và bảo trì các phần mềm
hiện có.
9.2.4.2 Đối với mọi
mức toàn vẹn về an toàn phần mềm, nhà cung cấp trước khi bắt đầu công việc thay
đổi phải quyết định liệu các hoạt động bảo trì được xem là lớn hay nhỏ hoặc các
phương pháp bảo trì hệ thống có phù hợp. Nhà cung cấp phải chứng minh và ghi lại
quyết định này và đệ trình lên Đơn vị đánh giá để đánh giá.
9.2.4.3 Phải thực hiện
việc bảo trì phù hợp với các hướng dẫn có trong tiêu chuẩn ISO/IEC 9000-3.
9.2.4.4 Phải thiết kế
khả năng bảo trì như một đặc tính vốn có của phần mềm, đặc biệt theo các yêu cầu
của mục 7.3, 7.4 và 7.5. Phải sử dụng bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 9126 để thực hiện
và thẩm tra mức độ khả năng bảo trì nhỏ nhất.
9.2.4.5 Kế hoạch bảo
trì phần mềm phải được lập thành văn bản trên cơ sở các tài liệu đầu vào của mục
9.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.6 Phải thiết lập
và ghi lại các quy trình bảo trì phần mềm trong Kế hoạch bảo trì phần mềm. Các
quy trình này cũng phải đề cập tới các vấn đề sau
a) Kiểm soát việc báo cáo lỗi, ghi lại
lỗi, các biên bản bảo trì, các xác nhận thay đổi và cấu hình phần mềm/hệ thống
và các kỹ thuật, biện pháp có trong Bảng A.10.
b) Việc thẩm tra, thẩm định và đánh
giá mọi sự thay đổi.
c) Các xác nhận đối với việc thay đổi.
9.2.4.7 Biên bản bảo
trì phần mềm phải được lập thành văn bản trên cơ sở các tài liệu đầu vào
trong mục 9.2.2.
Yêu cầu trong mục 9.2.4.8 tham chiếu
Biên bản bảo trì phần mềm.
9.2.4.8 Phải lập
Biên bản bảo trì phần mềm cho từng hạng mục của phần mềm trước khi
phát hành lần đầu tiên và phải duy trì việc này. Để bổ sung cho các yêu cầu
trong ISO/IEC 90003:2004 về “Các biên bản và báo cáo bảo trì” (xen ISO/IEC
90003:2004, mục “Bảo trì”), biên bản này phải có:
a) Các tham chiếu đến tất cả các Biên
bản thay đổi phần mềm cho hạng mục phần mềm đó.
b) Việc đánh giá tác động của thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lịch sử cấu hình phần
mềm.
9.2.4.9 Biên bản
thay đổi phần mềm phải được lập thành văn bản trên cơ sở các tài liệu đầu vào
trong mục 9.2.2.
Yêu cầu trong mục 9.2.4.10 tham chiếu
Biên bản thay đổi phần
mềm.
9.2.4.10 Phải lập Biên
bản thay đổi phần
mềm cho từng hoạt động bảo trì. Biên bản này phải có:
a) Yêu cầu thay đổi hoặc cải tiến, phiên
bản, bản chất của sự
cố, thay đổi cần thiết và nguồn lực để thay đổi.
b) Phân tích tác động của hoạt động bảo
trì đối với tổng thể hệ thống, bao gồm tương tác phần cứng, phần mềm, con người
và môi trường và các tương tác có thể.
c) Chỉ dẫn kỹ thuật chi tiết việc thay
đổi hoặc cải tiến được tiến hành.
d) Quá trình thẩm định lại,
kiểm thử hồi quy và đánh giá lại việc thay đổi hoặc cải tiến theo mức toàn vẹn
về an toàn phần
mềm yêu cầu. Trách nhiệm đối với việc thẩm định lại có thể thay đổi theo dự án,
tùy thuộc vào mức toàn vẹn về an toàn phần mềm. Đồng thời, tác động
của việc thay đổi hoặc cải tiến đối với quá trình thẩm định lại có thể bị hạn
chế theo các mức độ hệ thống khác nhau (chỉ có các tổng thành bị thay
đổi, tất cả các tổng thành được xác định là bị tác động, toàn bộ hệ
thống). Do đó Kế hoạch thẩm
định phần mềm phải đề cập tới các vấn đề này theo mức toàn vẹn về an toàn phần
mềm. Mức độ độc lập của quá trình thẩm định lại phải giống với mức độ như khi thẩm
định mới.
9.2.4.11 Phải lập Báo
cáo thẩm tra bảo trì phần mềm, do trách
nhiệm của đơn vị thẩm tra, trên cơ sở các tài liệu đầu vào trong mục 9.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.12 Khi đã lập
xong Kế hoạch bảo trì phần mềm, việc thẩm tra phải xem xét các vấn đề sau:
a) Kế hoạch bảo trì phần mềm
có đáp ứng các yêu cầu chung về khả năng đọc được và khả năng truy vết từ mục
5.3.2.7 đến 5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể
trong mục 9.2.4.6.
b) Sự thống nhất nội bộ của Kế hoạch bảo
trì phần mềm.
9.2.4.13 Khi đã lập
xong Biên bản bảo trì phần mềm, việc thẩm tra phải xem xét các vấn đề sau:
a) Biên bản bảo trì phần mềm có đáp ứng các
yêu cầu chung về khả năng đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể trong mục
9.2.4.8.
b) Sự thống nhất nội bộ của Biên bản bảo
trì phần mềm.
9.2.4.14 Khi đã lập
xong Biên bản thay đổi phần mềm, việc thẩm tra phải xem xét các vấn đề sau:
a) Biên bản thay đổi phần mềm có đáp ứng
các yêu cầu chung về khả năng đọc được và khả năng truy vết từ mục 5.3.2.7 đến
5.3.2.10 và từ mục 6.5.4.14 đến 6.5.4.17 cũng như các yêu cầu cụ thể trong mục
9.2.4.10.
b) Sự thống nhất nội bộ của Biên bản
thay đổi phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.16 Phải lựa chọn
các kỹ thuật và các biện pháp trong Bảng A.10. Phải chứng minh việc kết hợp lựa
chọn là thỏa mãn mục
4.8 và 4.9.
9.2.4.17 Phải thực hiện
việc bảo trì tối thiểu với mức độ về kinh nghiệm, chương trình, ghi chép lưu trữ,
lập kế hoạch và quản lý giống với mức độ khi phát triển phần mềm
lúc đầu. Việc này cũng phải áp dụng cho việc quản lý cấu hình, kiểm soát thay đổi,
kiểm soát tài liệu
và mức độ độc lập của các bên liên quan.
9.2.4.18 Phải quản lý
các hoạt động kiểm soát nhà cung cấp từ bên ngoài, các hoạt động báo cáo sự cố
và hoạt động khắc phục với chỉ tiêu được quy định trong các nội dung liên quan
trong mục Đảm bảo chất lượng phần mềm (6.5) giống như khi phát triển phần mềm mới.
9.2.4.19 Đối với từng
sự cố hoặc thay đổi được báo cáo, phải thực hiện phân tích tác động đến an
toàn.
9.2.4.20 Đối với phần
mềm được bảo trì, phải tiến hành các hoạt động giảm thiểu được cân đối
theo rủi ro đã xác định để đảm bảo tính toàn vẹn tổng thể của hệ thống, khi mà
các vấn đề báo cáo
được điều tra và khắc phục.
Phụ lục A
(Quy định)
Tiêu chí lựa chọn các kỹ thuật và biện pháp
Các điều khoản trong tiêu chuẩn được kết
hợp trong phụ lục này thông qua các bảng (xem mục A.1, từ Bảng A.1 đến Bảng A.11) để
minh họa các biện pháp đạt được sự phù hợp. Có những bảng ở mức độ thấp hơn, có
bảng được nêu chi tiết (xem A.2, từ Bảng A.12 đến Bảng A.23), mở rộng dựa
trên các chủ đề nhất định
trong các bảng. Ví dụ, “Lập mô hình” trong Bảng
A.2 và được nêu chi tiết trong Bảng A.17. Phụ lục tham khảo D tham chiếu từ các
bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'M' Ký hiệu này nghĩa là việc sử dụng
kỹ thuật là bắt buộc (Mandatory)
‘HR’ Ký hiệu này nghĩa là kỹ thuật hoặc
biện pháp là Khuyến nghị cao
(High Recommended) đối với mức toàn vẹn về an toàn này. Nếu kỹ thuật hoặc biện
pháp này không được sử
dụng thì căn cứ cơ sở cho việc không sử dụng nó nên phải được nêu chi tiết
trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm hoặc trong tài liệu khác tham chiếu trong Kế hoạch
đảm bảo chất lượng phần mềm
‘R’ Ký hiệu này nghĩa là kỹ thuật hoặc
biện pháp là (Khuyến nghị) Recommended đối với mức toàn vẹn về an toàn. Đây là mức khuyến
nghị thấp hơn mức
'HR' và những kỹ
thuật như vậy có thể được kết hợp để tạo nên một phần trong đó
'-' Ký hiệu này nghĩa là Kỹ thuật hoặc biện
pháp không được khuyến nghị hoặc đang được sử dụng
phụ thuộc
‘NR’ Ký hiệu này nghĩa là kỹ thuật hoặc
biện pháp là Không được khuyến nghị (Not Recommended) theo hướng tích cực đối với
mức toàn vẹn về an toàn này. Nếu kỹ thuật hoặc biện pháp được sử dụng thì căn cứ
cơ sở cho việc sử dụng nó nên được nêu chi tiết trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng
phần mềm hoặc trong tài liệu khác tham chiếu trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần
mềm
Việc kết hợp các kỹ thuật và biện pháp
sẽ được tuyên bố trong Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm hoặc trong các tài
liệu khác tham chiếu qua Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm cùng với một hoặc
nhiều kỹ thuật,
biện pháp được lựa chọn trừ khi có chú ý đi kèm với bảng đưa ra các yêu cầu
khác. Những chú ý này có thể bao gồm tham chiếu đến các kỹ thuật và kết hợp các
kỹ thuật đã được phê duyệt. Nếu những kỹ thuật hoặc việc kết hợp các kỹ thuật
này, bao gồm tất cả các kỹ thuật bắt buộc tương ứng được sử dụng, thì Đơn vị
đánh giá phải chấp nhận chúng là đúng và chỉ phải quan tâm liệu chúng có được
áp dụng một cách chính xác. Nếu có sử dụng và có thể kết luận về một
tập hợp các kỹ thuật khác thì khi đó Đơn vị đánh giá có thể đánh giá nó là chấp nhận được.
A.1 Các bảng
Bảng A.1 -
Các vấn đề vòng đời
và lưu trữ (5.3)
TÀI LIỆU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
Lập kế hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần
mềm
HR
HR
HR
HR
HR
2. Báo cáo thẩm tra đảm bảo chất lượng
phần mềm
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
3. Kế hoạch quản lý cấu hình phần mềm
HR
HR
HR
HR
HR
4. Kế hoạch thẩm tra phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
5. Kế hoạch thẩm định phần
mềm
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu
phần mềm.
6. Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
7. Chỉ dẫn kiểm thử tổng thể phần mềm
HR
HR
HR
HR
HR
8. Báo cáo thẩm tra các yêu cầu phần
mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
Cấu trúc và thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm
HR
HR
HR
HR
HR
10. Chỉ dẫn thiết kế phần mềm
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
11. Chỉ dẫn giao diện phần mềm
HR
HR
HR
HR
HR
12. Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
13. Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần cứng/phần
mềm
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Báo cáo thẩm tra thiết kế và cấu
trúc phần mềm
HR
HR
HR
HR
HR
Thiết kế thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần
mềm
R
HR
HR
HR
HR
16. Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần
mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
17. Báo cáo thẩm tra thiết kế thành
phần phần mềm
R
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng và
kiểm thử thành phần phần mềm
18. Tài liệu hỗ trợ và mã nguồn phần
mềm
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
19. Báo cáo kiểm thử thành phần phần
mềm
R
HR
HR
HR
HR
20. Báo cáo thẩm tra mã nguồn phần
mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
Tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm
HR
HR
HR
HR
HR
22. Báo cáo kiểm thử tích
hợp phần cứng/phần
mềm
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
23. Báo cáo thẩm tra
tích hợp phần mềm
HR
HR
HR
HR
HR
Kiểm thử/thẩm định
lần cuối tổng
quát phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Báo cáo kiểm thử tổng thể phần
mềm
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Báo cáo thẩm định phần mềm
HR
HR
HR
HR
HR
26. Báo cáo thẩm định các chương trình
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
27. Thông tin lưu ý về phiên bản phần
mềm sử dụng
HR
HR
HR
HR
HR
Các hệ thống được cấu
hình bằng các thuật toán/dữ liệu ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Chỉ dẫn các yêu cầu ứng dụng
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Kế hoạch chuẩn bị ứng dụng
(xem Chú thích
2)
HR
HR
HR
HR
HR
30. Chỉ dẫn kiểm thử ứng dụng (xem
Chú thích 2)
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
31. Thiết kế và cấu trúc ứng dụng
(xem Chú thích 2)
HR
HR
HR
HR
HR
32. Báo cáo thẩm tra chuẩn bị ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
33. Báo cáo kiểm thủ ứng dụng
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34. Mã nguồn của các thuật toán/dữ liệu ứng
dụng
HR
HR
HR
HR
HR
35. Báo cáo thẩm tra các thuật
toán/dữ liệu ứng dụng
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
Triển khai phần mềm
36. Kế hoạch triển khai và phát hành
phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
37. Hướng dẫn triển khai phần mềm
R
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38. Thông tin lưu ý về phiên bản phần
mềm sử dụng
HR
HR
HR
HR
HR
39. Biên bản triển khai
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
40. Báo cáo thẩm tra việc triển khai
R
HR
HR
HR
HR
Bảo trì phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41. Kế hoạch bảo trì phần mềm
R
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42. Biên bản thay đổi phần
mềm
HR
HR
HR
HR
HR
43. Biên bản bảo trì
phần mềm
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
44. Báo cáo thẩm tra việc bảo trì phần
mềm
R
HR
HR
HR
HR
Đánh giá phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45. Kế hoạch đánh giá phần mềm
R
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46. Báo cáo đánh giá phần mềm
R
HR
HR
HR
HR
Chú thích 1: Các tài liệu được kết hợp
theo cách khác thì phải tuân theo mục 5.3.2.11 và 5.3.2.12.
Chú thích 2: Tài liệu số 29, 30 và
31 sẽ là HR hay R phụ thuộc vào mức quan trọng được xác định
trong quá trình và hạng mục cần thực
hiện việc thẩm tra. Ví dụ, dữ liệu chỉ cần được thẩm tra nhưng trong phạm vi
hệ thống thì được kiểm thử trong khi đó các đặc tính có tính chức năng hơn
thì cần cả thẩm tra và kiểm thử. Trong trường hợp này HR là được xác định
nhưng có thể chọn R.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Các biện pháp hình thức (dựa trên
phương pháp toán học)
D.28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
HR
HR
2. Lập mô hình
Bảng A.17
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
3. Các biện pháp có tính cấu trúc
D.52
R
R
R
HR
HR
4. Các bảng so sánh
logic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
HR
HR
Các yêu cầu:
1. Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm sẽ
bao gồm một bản mô tả vấn đề bằng ngôn ngữ tự nhiên và mọi diễn giải hình
thức hoặc bán hình thức cần thiết phản ánh việc ứng dụng.
2. Bảng thể hiện các
yêu cầu bổ sung để xác định rõ ràng và
chính xác chỉ dẫn kỹ thuật. Phải lựa chọn một hoặc nhiều kỹ thuật này để thỏa mãn mức
toàn vẹn về an toàn phần mềm đang được sử dụng.
Bảng A.3 - Cấu
trúc phần mềm (7.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Lập trình phòng thủ
D.14
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
2. Chuẩn đoán và xử lý lỗi
D.26
-
R
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mã sửa lỗi
D.19
-
-
-
-
-
4. Mã phát hiện lỗi
D.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
HR
HR
5. Lập trình xác nhận hư hỏng
D.24
-
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
6. Kỹ thuật túi an toàn
D.47
-
R
R
R
R
7. Lập trình đa chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
R
R
HR
HR
8. Khối phục hồi
D.44
-
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
9. Phục hồi lùi
D.5
-
NR
NR
NR
NR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.30
-
NR
NR
NR
NR
11. Cơ chế phục hồi sự cố kiểu thử lại
D.46
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
12. Ghi nhớ các trường hợp thực hiện
D.36
-
R
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Trí tuệ nhân tạo - Sửa lỗi
D.1
-
NR
NR
NR
NR
14. Tái cấu hình động phần mềm
D.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR
NR
NR
NR
15. Phân tích tác động lỗi phần mềm
D.25
-
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
16. Suy giảm nhẹ
D.31
-
R
R
HR
HR
17. Ẩn thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
18. Đóng gói thông tin
D.33
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
19. Giao diện được xác định đầy đủ
D.38
HR
HR
HR
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.28
-
R
R
HR
HR
21. Lập mô hình
Bảng A.17
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
HR
HR
22. Các biện pháp có tính cấu trúc
D.52
R
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Lập mô hình được hỗ trợ bởi máy
tính để hỗ trợ các chương trình chỉ dẫn kỹ thuật và thiết kế
Bảng A.17
R
R
R
HR
HR
Các yêu cầu:
1. Việc kết hợp các kỹ
thuật đối với mức toàn vẹn về an toàn phần mềm SIL 3 và SIL 4 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 1, 4, 19, 22 và một
từ 2, 5, 12, 15 hoặc 21.
2. Việc kết hợp các kỹ
thuật đối với mức toàn vẹn về an toàn phần mềm SIL 1 và SIL 2 như sau: 1, 19,
22 và một từ 2, 4, 5, 7, 12, 15 hoặc 21.
3. Một số các lực chọn
này có thể được xác định tại mức hệ thống.
4. Các mã phát hiện lỗi
có thể được sử dụng tuân thủ theo các yêu cầu của EN 50159.
Chú thích: Kỹ thuật/biện pháp số 19
là dành cho các giao diện bên ngoài.
Bảng A.4 -
Thiết kế và phát triển phần mềm (7.4)
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Các biện pháp hình thức
D.28
-
R
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Lập mô hình
Bảng A.17
R
HR
HR
HR
HR
3. Biện pháp có tính cấu trúc
D.52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
4. Biện pháp tiếp cận module
D.38
HR
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
5. Các thành phần
Bảng A.20
HR
HR
HR
HR
HR
6. Tiêu chuẩn thiết kế và mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
M
M
7. Các chương trình phân tích
D.2
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
8. Ngôn ngữ lập trình mạnh
D.49
R
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.53
R
HR
HR
HR
HR
10. Ngôn ngữ lập trình
Bảng A.15
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
11. Tập con ngôn ngữ
D.35
-
-
-
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Lập trình định hướng đối tượng
Bảng A.22
D.57
R
R
R
R
R
13. Lập trình hướng thủ tục
D.60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
14. Lập trình mê ta
D.59
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Các yêu cầu:
1. Việc kết hợp các kỹ thuật đối với
mức toàn vẹn về an toàn phần mềm SIL 3 và SIL 4 được phê chuẩn như sau: 4, 5,
6, 8 và một từ 1 hoặc 2;
2. Việc kết hợp các kỹ thuật đối với
mức toàn vẹn về an toàn phần mềm SIL 1 và SIL 2 được phê chuẩn như sau: 3, 4,
5, 6 và một từ 8, 9 hoặc 10.
3. Lập trình mê ta phải được hạn chế
trong việc tạo ra mã nguồn phần mềm trước khi biên dịch.
Bảng A.5 - Thẩm
tra và kiểm thử (6.2 và 7.3)
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Chứng minh hình thức
D.29
-
R
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phân tích tĩnh
Bảng A.19
-
HR
HR
HR
HR
3. Kiểm thử và phân tích động
Bảng A.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
4. Đo kiểm thử Metrics
D.37
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
5. Theo dõi theo vết
D.58
R
HR
HR
M
M
6. Phân tích tác động lỗi phần
mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
R
R
HR
HR
7. Phạm vi kiểm thử đoạn mã
Bảng A.21
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
8. Kiểm thử chức năng và hộp đen
Bảng A.14
HR
HR
HR
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.18
-
HR
HR
HR
HR
10. Kiểm thử giao diện
D.34
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
Các yêu cầu:
1. Đối với mức toàn vẹn về an toàn phần
mềm SIL 3 và SIL 4 thì phê chuẩn
việc kết hợp các kỹ
thuật 3, 5, 7, 8 và một từ 1, 2 hoặc 6;
2. Đối với mức toàn vẹn về an toàn phần
mềm SIL 1 và SIL 2 thì phê chuẩn việc kết
hợp các kỹ thuật 5 với một từ 2, 3 hoặc 8.
Chú thích 1: Kỹ thuật/Biện pháp 1,
2,
4,
5, 6 và 7 là dành cho các hoạt động thẩm tra.
Chú thích 2: Kỹ thuật/Biện pháp 3,
8, 9 và 10 là dành cho các hoạt động kiểm thử
Bảng A.6 -
Tích hợp (7.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Kiểm thử chức năng và hộp đen
Bảng A.14
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
2. Kiểm thử hiệu năng
Bảng A.18
-
R
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.7 - Kiểm
thử tổng thể phần mềm (6.2 và 7.7)
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Kiểm thử hiệu năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
HR
HR
M
M
2. Kiểm thử chức năng và hộp đen
Bảng A.14
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
3. Lập mô hình
Bảng A.17
-
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với mức toàn vẹn về an toàn phần
mềm SIL 1 và SIL 2 thì phê chuẩn
việc kết hợp các kỹ thuật 1 và
2.
Bảng A.8 -
Các kỹ thuật phân tích phần mềm (6.3)
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.13
D.37
Bảng A.19
R
HR
HR
HR
HR
2. Phân tích phần mềm động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.14
-
R
R
HR
HR
3. Sơ đồ nguyên nhân hậu quả
D.6
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
4. Phân tích tình huống
hình cây
D.22
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phân tích tác động lỗi phần mềm
D.25
R
R
R
HR
HR
Yêu cầu:
1. Một hoặc nhiều hơn những
kỹ thuật này phải được sử dụng để thỏa mãn mức toàn vẹn về an toàn
yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Được chứng nhận theo TCVN ISO
9001
7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
2. Phù hợp với TCVN ISO 9001
7.1
M
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
3. Phù hợp với EN ISO 90003
7.1
R
R
R
R
R
4. Hệ thống chất lượng của tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
M
M
M
5. Quản lý cấu hình phần mềm
D.48
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
6. Danh mục kiểm tra
D.7
R
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.58
R
HR
HR
M
M
8. Ghi và phân tích dữ liệu
D.12
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
M
M
Yêu cầu:
1. Bảng này phải được áp dụng cho tất
cả các giai đoạn và các vai trò khác nhau.
Bảng 10 - Bảo
trì phần mềm (9.2)
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Phân tích tác động
D.32
R
HR
HR
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ghi và phân tích dữ liệu
D.12
HR
HR
HR
M
M
Bảng 11 - Các
kỹ thuật chuẩn bị dữ liệu
(8.4)
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Các biện pháp chỉ dẫn dạng bảng
D.68
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
2. Ngôn ngữ lập trình chuyên dụng
D.69
R
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.42
R
HR
HR
HR
HR
4. Kiểm thử chức năng
D.42
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
M
M
5. Danh mục kiểm tra
D.7
R
HR
HR
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kiểm tra Fagan
D.23
-
R
R
R
R
7. Rà soát thiết kế hình thức
D.56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
8. Chứng minh sự chính xác (của dữ
liệu) hình thức
D.29
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
9. Xem xét từng bước
D.56
R
R
R
HR
HR
Các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với mức toàn vẹn về an toàn
phần mềm SIL 3 và SIL 4 thì phê chuẩn việc kết hợp các kỹ thuật 1, 4, 5 và 7
hoặc 2, 3 và 6.
Chú thích: Việc mô tả tham chiếu
D.29 là trong các chương trình còn kỹ thuật 8 trong bảng này áp dụng phương
pháp chứng minh sự chính
xác của dữ liệu hình
thức.
A.2 Các bảng chi tiết
Bảng 12 - Các
tiêu chuẩn mã hóa
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 4
1. Tiêu chuẩn mã hóa
D.15
HR
HR
HR
M
M
2. Hướng dẫn phương thức mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
HR
3. Các đối tượng bất biến
D.15
-
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
4. Các biến bất biến
D.15
-
R
R
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.15
-
R
R
R
R
6. Giới hạn sử dụng vòng lặp
D.15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
HR
HR
7. Các bước nhảy không có điều kiện
D.15
-
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quy mô và độ phức tạp giới hạn của
các chức năng, chương trình con và các biện pháp
D.38
HR
HR
HR
HR
HR
9. Chiến lược điểm đầu vào/đầu ra
cho các chức năng, chương trình con và các biện pháp
D.38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
HR
10. Số lượng giới hạn của các thông
số chương trình con
D.38
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
11. Sử dụng giới hạn các biến chung
D.38
HR
HR
HR
M
M
Yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.13 -
Phân tích và kiểm thử động
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Thực hiện kế hoạch kiểm thử từ
phân tích giá trị giới hạn biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
HR
HR
HR
HR
2. Thực hiện kế hoạch kiểm thử từ
quá trình dự đoán
lỗi
D.20
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
3. Thực hiện kế hoạch kiểm thử từ
quá trình tạo lỗi
D.21
-
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.39
-
R
R
HR
HR
5. Các mức tương đương và kiểm thử
phân vùng đầu vào
D.18
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
HR
HR
6. Kiểm thử dựa trên cấu trúc
D.50
-
R
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu:
1. Việc phân tích đối với các trường
hợp kiểm thử là ở cấp
hệ thống con và trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và/hoặc
các đoạn mã.
Bảng A.14 -
Kiểm thử chức năng/hộp đen
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thực hiện kế hoạch kiểm thử từ sơ
đồ nguyên
nhân hậu quả
D.6
-
-
-
R
R
2. Lập mô hình mẫu / mô phỏng
D.43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
R
R
3. Phân tích giá trị giới hạn biên
D.4
R
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
4. Kiểm thử các mức tương đương và
phân vùng đầu vào
D.18
R
HR
HR
HR
HR
5. Mô phỏng quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
R
Yêu cầu:
1. Sự hoàn chỉnh của việc
mô phỏng sẽ phụ thuộc
mức độ của mức toàn vẹn về an toàn phần mềm, độ phức tạp và tính ứng dụng.
Bảng A.15 -
Ngôn ngữ lập trình trong chế độ văn bản
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. ADA
D.54
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
2. MODULA-2
D.54
R
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.54
R
HR
HR
HR
HR
4. C hoặc C++
D.54
D.35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
5. PL/M
D.54
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR
6. BASIC
D.54
R
NR
NR
NR
NR
7. Assembler
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
R
8. C#
D.54
D.35
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
9. JAVA
D.54
D.35
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
10. Danh sách câu lệnh
D.54
R
R
R
R
R
Các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Không yêu cầu điều chỉnh các quyết
định được đưa ra để loại trừ các ngôn ngữ lập trình chuyên dụng.
Chú thích 1: Về việc đánh giá sự phù
hợp của ngôn ngữ lập trình, xem mục D.54, “Ngôn ngữ lập trình phù hợp”.
Chú thích 2: Nếu ngôn ngữ lập trình
chuyên dụng không có trong bảng,
nó sẽ không bị loại
bỏ một cách tự động. Tuy nhiên, nên thỏa mãn D.54.
Chú thích 3: Các hệ thống chạy thực
gắn liền với các ngôn ngữ lập trình đã được lựa chọn cần thiết để chạy các chương
trình ứng dụng nên được điều chỉnh việc sử dụng theo nức toàn vẹn về an toàn phần
mềm.
Bảng A.16 - Ngôn ngữ dạng
biểu đồ cho các thuật
toán ứng dụng
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 3
SIL 4
1. Sơ đồ khối chức
năng
D.63
R
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.61
-
HR
HR
HR
HR
3. Sơ đồ bậc thang
D.62
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
4. Lược đồ trạng thái
D.64
R
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.17 - Lập
mô hình
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Lập mô hình dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
HR
HR
2. Sơ đồ luồng dữ liệu
D.11
-
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
3. Sơ đồ luồng kiểm soát
D.66
R
R
R
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.27
-
HR
HR
HR
HR
5. Petri-Nets theo thời gian
D.55
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
HR
HR
6. Bảng so sánh logic
D.13
R
R
R
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các biện pháp hình thức
D.28
-
R
R
HR
HR
8. Lập mô hình hiệu năng
D.39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
HR
HR
9. Lập mô hình mẫu / mô phỏng
D.43
-
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
10. Sơ đồ cấu trúc
D.51
-
R
R
HR
HR
11. Sơ đồ chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
HR
HR
HR
HR
Các yêu cầu:
1. Hướng dẫn lập mô hình phải được
định nghĩa và được sử dụng.
2. Tối thiểu phải lựa một một kỹ thuật
HR.
Bảng A.18 -
Kiểm thử hiệu năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Kiểm thử Avalance
D.3.
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
HR
HR
2. Ràng buộc về thời gian phản hồi và bộ nhớ
D.45
-
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các yêu cầu về hiệu năng
D.40
-
HR
HR
HR
HR
Bảng A.19 -
Phân tích tĩnh
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Phân tích giá trị giới hạn biên
D.4
-
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
2. Danh mục kiểm tra
D.7
-
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8
-
HR
HR
HR
HR
4. Phân tích luồng dữ liệu
D.10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
HR
5. Dự đoán lỗi
D.20
-
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tổng duyệt/ rà soát
thiết kế
D.56
HR
HR
HR
HR
HR
Bảng A.20 -
Các thành phần
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Che dấu thông tin
D.33
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2. Đóng gói thông tin
D.33
R
HR
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.38
R
R
R
R
R
4. Giao diện được xác định đầy đủ
D.38
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
M
M
Yêu cầu:
1. Việc che dấu và đóng gói thông
tin chỉ là khuyến nghị cao nếu không có chiến lược tổng thể để truy cập dữ liệu.
Chú thích: Kỹ thuật/Biện pháp 4 là
dành cho các giao diện nội bộ.
Bảng A.21 - Phạm vi kiểm
thử đoạn mã
Tiêu chí phạm vi kiểm thử
Tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Câu lệnh
D.50
R
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
2. Nhánh
D.50
-
R
R
HR
HR
3. Điều kiện phức hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
R
R
HR
HR
4. Luồng dữ liệu
D.50
-
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
HR
5. Đường chạy
D.50
-
R
R
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Với mọi mức SIL, một thông số định
lượng về phạm vi kiểm
thử phải được xây dựng để việc kiểm thử được thực hiện. Việc
xây dựng này có thể hỗ trợ cho việc tuyên bố về độ tin cậy
đạt được và sự cần thiết phải
sử dụng các kỹ thuật bổ sung.
2. Đối với phạm vi kiểm thử ở mức
SIL 3 hoặc SIL 4 tại mức thành phần thì nên tính toán
tuân theo:
- 2 và 3;
- 2 và 4;
- 5
Hoặc phạm vi kiểm thử tại mức tích hợp
thì nên tính toán
tuân theo một hoặc nhiều hơn trong số 2, 3, 4, hoặc 5.
3. Tiêu chí phạm vi kiểm
thử khác có thể được sử dụng, miễn là có căn cứ. Những tiêu chí này phụ
thuộc vào cấu trúc phần mềm (xem Bảng A.3) và ngôn ngữ lập trình (xem Bảng
A.15 và Bảng A.16).
4. Mọi đoạn mã mà không
khả thi để kiểm thử
thì nên chứng
minh là đúng khi sử dụng kỹ thuật phù hợp. Ví dụ, phân tích
tính từ Bảng
A.19.
Chú thích 1: Phạm vi câu lệnh
tự động đạt được bởi các yếu tố từ 2 đến
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3: Một phạm vi lớn
thường khó có thể đạt
được. Việc sử dụng thực hiện kế hoạch kiểm thử từ giá trị
biên (D.4) và kiểm
thử các mức tương đương và phân vùng đầu vào (D.18) có khả năng bao phủ đầy đủ
để đạt được với
một số lượng các kiểm thử nhỏ hơn.
Chú thích 4: Sự khác biệt giữa 2
và 3 phụ thuộc vào thực tế mức ngôn ngữ lập trình và việc sử dụng
các điều kiện phức hợp. Khi chỉ sử dụng các điều kiện độc lập, chẳng
hạn như kết quả của trình biên dịch, 2 và 3 được coi là như nhau.
Bảng A.22 - Cấu
trúc phần mềm định hướng đối tượng
KỸ THUẬT/BIỆN PHÁP
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Truy vết khái niệm phạm vi áp
dụng cho các loại cấu trúc
-
R
R
R
HR
HR
2. Sử dụng các bộ khung phù hợp, việc
kết hợp các loại và các mẫu thiết kế được sử dụng phổ biến
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
HR
HR
3. Thiết kế chi tiết định hướng đối
tượng
Bảng A.23
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
Yêu cầu:
1. Khi sử dụng các bộ khung hiện có và các mẫu
thiết kế thì các yêu cầu
của phần mềm áp dụng các bộ khung và mẫu thiết kế này.
Chú thích 1: Cách tiếp cận
định hướng đối tượng
thể hiện sự khác biệt về thông tin so với các cách tiếp cận
trong chế độ văn bản, danh mục dưới đây sẽ chứa các khuyến nghị mà cần thiết
phải xem xét cụ thể:
- Việc hiểu các mức phân cấp, và việc
nhận dạng các chức năng phần mềm mà sẽ được thực hiện dựa
trên sự dẫn chứng của
phương pháp đã được đưa ra (gồm cả khi sử dụng một dải phân cấp
hiện có).
- Kiểm thử dựa trên cấu trúc (Bảng
A. 13).
Việc truy vết từ phạm
vi áp dụng đến cấu trúc phân loại là ít quan trọng.
Chú thích 2: Đối với một phần của phần
mềm dự định, một bộ khung có thể tồn tại từ phần mềm trước đó mà xử
lý thành công một nhiệm vụ tương tự mà người xây dựng hiểu được. Thì khuyến nghị sử dụng
bộ khung đó.
Bảng A.23 -
Thiết kế chi tiết định hướng đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
SIL 0
SIL 1
SIL 2
SIL 3
SIL 4
1. Các loại chỉ nên có một đối tượng
-
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
HR
HR
2. Tính kế thừa chỉ được sử
dụng nếu lớp tạo ra là
sự sàng lọc của lớp cơ sở
-
R
HR
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mức độ kế thừa bị giới hạn
bởi các tiêu chuẩn mã hóa
-
R
R
R
HR
HR
4. (Các biện pháp) dành quyền hoạt động
phải được kiểm soát nghiêm ngặt
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
HR
HR
5. Tính đa kế thừa chỉ được
sử dụng với các lớp giao diện
-
R
HR
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
6. Tính kế thừa từ các lớp
ẩn
-
-
-
-
NR
NR
Các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Việc bảo dưỡng là điều cần thiết
đẻ tránh các phụ thuộc xoay vòng giữa các đối tượng.
Phụ lục B
(Quy định)
Vai trò và trách nhiệm đối của các bên liên
quan đối với phần mềm chủ chốt
Bảng B.1: Đơn vị quản lý các yêu
cầu
Bảng B.2: Đơn vị thiết kế
Bảng B.3: Đơn vị thực hiện
Bảng B.4: Đơn vị kiểm thử
Bảng B.5: Đơn vị thẩm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.7: Đơn vị thẩm định
Bảng B.8: Đơn vị đánh giá
Bảng B.9: Đơn vị quản lý dự
án
Bảng B.10: Đơn vị quản
lý cấu hình
Bảng
B.1 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị quản lý các yêu cầu
Vai trò: đơn vị quản lý các yêu cầu
Trách nhiệm
1. Chịu trách nhiệm quy định các yêu
cầu phần mềm
2. Sở hữu Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phải đảm bảo các yêu cầu phần mềm
và các chỉ dẫn được quản lý cấu hình và quản lý sự thay đổi, bao gồm trạng thái,
phiên bản và tình trạng ưu
tiên
5. Phải đảm bảo tính nhất
quán và hoàn thiện về Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm (với các yêu cầu của
người dùng và môi trường ứng dụng
cuối cùng)
6. Phải xây dựng và duy trì các tài liệu
về yêu cầu phần mềm
Năng lực chính:
1. Phải có năng lực trong lĩnh vực kỹ
thuật về các yêu cầu
2. Phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực
ứng dụng
3. Phải có kinh nghiệm
về các thuộc tính an toàn
trong lĩnh vực ứng dụng
4. Phải hiểu vai trò tổng quan của
hệ thống và môi trường ứng
dụng
5. Phải hiểu về kết quả và
các kỹ thuật phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phải hiểu các yêu cầu trong tiêu
chuẩn này
Bảng
B.2 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị thiết kế
Vai trò: đơn vị thiết kế
Trách nhiệm
1. Phải chuyển các yêu cầu phần mềm cụ
thể thành các giải pháp có thể chấp nhận được
2. Sở hữu các giải pháp tại dữ liệu
xuống và cấu trúc
3. Phải xác định hoặc lựa chọn các biện pháp
thiết kế và các chương trình hỗ trợ
4. Phải áp dụng các nguyên tắc và
các tiêu chuẩn thiết kế phù hợp
5. Phải xây dựng các chỉ dẫn thành phần
nếu cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phải xây dựng và duy trì tài liệu
thiết kế
8. Phải đảm bảo các tài
liệu thiết kế phải được kiểm soát về cấu hình và sự thay đổi
Năng lực chính:
1. Phải có năng lực về kỹ thuật phù
hợp với lĩnh vực ứng dụng
2. Phải có năng lực về các nguyên tắc
thiết kế an toàn
3. Phải có năng lực về
sử dụng các
phương pháp phân tích thiết kế và kiểm thử thiết kế
4. Phải có khả năng làm việc trong
phạm vi ràng buộc của thiết kế ở trong một môi trường nhất định
5. Phải có khả năng hiểu
về phạm vi của sự cố
6. Phải hiểu về tất cả các ràng buộc
bị áp đặt bởi nền phần cứng, hệ thống vận hành và các hệ thống tương giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.3 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị thực hiện
Vai trò: đơn vị thực hiện
Trách nhiệm
1. Phải chuyển các giải pháp thiết kế
thành dữ liệu/mã nguồn/các
sản phẩm thiết kế khác
2. Phải chuyển mã nguồn thành mã chạy
/sản phẩm thiết kế khác
3. Phải áp dụng các nguyên tắc thiết kế
an toàn
4. Phải áp dụng các tiêu chuẩn mã
hóa/chuẩn bị dữ liệu quy định
5. Phải tiến hành phân tích để thẩm
tra kết quả trung gian
6. Phải tích hợp phần mềm trên máy mục
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phải duy trì việc theo dõi theo vết
thiết kế
9. Phải duy trì dữ liệu/đoạn
mã đã được tạo ra hoặc bổ sung sửa đổi phải được kiểm soát cấu hình
và sự thay đổi
Năng lực chính:
1. Phải có năng lực về kỹ thuật phù
hợp với lĩnh vực ứng dụng
2. Phải có năng lực về ngôn ngữ thực
hiện và các chương trình hỗ trợ
3. Phải có khả năng áp dụng
các tiêu chuẩn mã hóa và phương thức lập trình quy định
4. Phải hiểu về tất cả các
ràng buộc bị áp đặt bởi nền phần cứng, hệ thống vận hành và các hệ thống
tương giao
5. Phải hiểu các phần tương ứng
trong tiêu chuẩn này
Bảng
B.4 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trách nhiệm
1. Phải đảm bảo rằng hoạt động kiểm
thử đã có kế hoạch
2. Phải xây dựng chỉ dẫn kiểm thử (đối
tượng và các trường hợp kiểm thử)
3. Phải đảm bảo việc theo dõi theo vết
các đối tượng kiểm thử trên cơ sở các yêu cầu phần mềm quy định và việc
theo dõi theo vết các trường
hợp kiểm thử trên cơ sở các đối tượng kiểm thử quy định
4. Phải đảm bảo thực hiện các công việc
kiểm thử đã lên kế hoạch
và các công việc kiểm
thử quy định
5. Phải xác định các sai lệch so với
kết quả dự kiến và
ghi lại trong các báo cáo kiểm thử
6. Phải thông tin các sai lệch cho
các cơ quan quản lý về sự thay đổi liên quan
để đánh giá
và ra quyết định
7. Phải nắm bắt được kết quả trong
các báo cáo
8. Phải lựa chọn thiết bị kiểm thử
phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phải có năng lực trong lĩnh vực
thực hiện kiểm thử; ví dụ đoạn
mã, dữ liệu, các yêu cầu phần mềm
2. Phải có năng lực thực hiện các biện
pháp/cách tiếp cận thẩm tra và kiểm thử khác nhau và có khả năng tìm ra phương
pháp phù hợp nhất trong phạm vi đã nêu
3. Phải có khả năng thực hiện các
trường hợp kiểm thử từ các chỉ dẫn cho trước
4. Phải có khả năng tư duy phân tích
và kỹ năng phân tích tốt
5. Phải hiểu các nội dung liên quan
trong tiêu chuẩn
này
Bảng
B.5 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị thẩm tra
Vai trò: đơn vị thẩm tra
Trách nhiệm
1. Phải xây dựng Kế hoạch thẩm tra
phần mềm (có thể bao gồm
các vấn đề về chất lượng)
nêu rõ những nội
dung gì cần thẩm
tra và loại quá trình (ví dụ, rà soát, phân tích,..:) và kiểm thử được
yêu cầu như là bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phải nhận biết được sự bất
thường, đánh giá những bất thường này bằng các quy định về rủi ro,
ghi lại và thông tin những bất thường này tới các cơ quan quản lý sự
thay đổi liên quan để đánh giá
và đưa ra quyết định
4. Phải quản lý quá trình thẩm tra
(rà soát, tích hợp và kiểm thử) và đảm bảo tính độc lập của các hoạt động như
yêu cầu
5. Phải xây dựng và duy trì các bản
ghi về các hoạt động thẩm tra
6. Phải xây dựng Báo cáo thẩm tra
tuyên bố rõ kết quả của
các hoạt động thẩm tra
Năng lực chính:
1. Phải có năng lực trong lĩnh vực
thực hiện thẩm tra, ví dụ mã hóa, dữ liệu, các yêu cầu phần mềm
2. Phải có năng lực thực hiện các biện
pháp/cách tiếp cận thẩm tra khác nhau và có khả năng tìm ra biện
pháp hoặc việc kết hợp các biện pháp phù hợp nhất trong phạm vi đã nêu
3. Phải có khả năng
thực hiện các trường hợp thẩm
tra từ các chỉ dẫn cho trước
4. Phải có khả năng
tư duy phân tích và kỹ năng phân tích tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.6 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị tích hợp
Vai trò: đơn vị tích hợp
Trách nhiệm
1. Phải quản lý quá trình tích hợp bằng cách sử
dụng các cơ sở phần mềm
2. Phải xây dựng Chỉ dẫn kiểm thử
tích hợp phần mềm và phần cứng/phần mềm đối với các thành phần phần mềm trên
cơ sở cấu trúc
và các chỉ dẫn thành phần
của đơn vị thiết kế mà nêu rõ các thành phần đầu vào cần thiết, chuỗi
các hoạt động tích hợp và các thành phần được tích hợp tổng hợp
3. Phải xây dựng và duy trì các bản
ghi về các hoạt động tích hợp
4. Phải nhận biết các bất thường
trong việc tích hợp, ghi lại và
thông báo những bất thường
này tới các cơ quan quản lý sự thay đổi liên quan để đánh giá và đưa ra
quyết định
5. Phải xây dựng báo cáo tích hợp tổng
quan hệ thống và thành phần, nêu rõ kết quả của việc tích hợp
Năng lực chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phải có năng lực
thực hiện các biện pháp/cách tiếp cận tích hợp khác nhau và có khả năng tìm ra biện pháp
hoặc việc kết hợp các biện pháp phù hợp nhất trong phạm vi đã nêu
3. Phải có khả năng hiểu về thiết kế
và chức năng yêu cầu ở các mức trung gian khác
4. Phải có khả năng thực hiện các loại
kiểm thử tích hợp từ một loạt các chức năng tích hợp
5. Phải có khả năng tư duy phân tích
và kỹ năng phân tích tốt hướng tới tổng quan mức hệ thống
6. Phải hiểu các nội
dung liên quan
trong tiêu chuẩn này
Bảng
B.7 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị thẩm định
Vai trò: đơn vị thẩm định
Trách nhiệm
1. Phải xây dựng cách thức hiểu hệ
thống của phần mềm trong môi trường ứng dụng dự định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phải rà soát các yêu cầu phần mềm
theo môi trường dự định/mục đích sử dụng
4. Phải rà soát phần mềm dựa trên các yêu cầu
phần mềm để đảm bảo tất cả những
yêu cầu này đều
được đáp ứng đầy đủ
5. Phải đánh giá sự phù hợp của quá
trình phát triển phần mềm và phần mềm được xây dựng dựa trên các yêu cầu
của tiêu chuẩn này, gồm có mức SIL được phân bổ
6. Phải rà soát lại sự chính
xác, sự nhất quán và sự đầy đủ của công việc thẩm tra và kiểm thử
7. Phải kiểm tra sự chính xác, sự nhất quán và sự đầy đủ của các
trường hợp kiểm thử và và các kiểm thử đã được thực hiện
8. Phải đảm bảo thực hiện tất cả các hoạt
động kế hoạch
thẩm định
9. Phải rà soát và phân loại tất cả
các sai lệch về rủi ro,
ghi lại và nộp cho cơ quan có trách nhiệm để quản lý sự thay đổi và đưa
ra quyết định
10. Phải đưa ra khuyến nghị về sự
phù hợp của phần mềm đối với mục đích sử dụng và chỉ ra mọi ràng buộc ứng
dụng nếu cần
11. Phải nắm bắt được các sai khác
so với kế hoạch thẩm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Phải rà soát và phân tích các
báo cáo thẩm định liên quan các ứng dụng ưu tiên nếu cần
14. Phải rà soát các giải pháp được
xây dựng theo vết các yêu cầu phần mềm
15. Phải đảm bảo các sổ tay nguy hiểm
liên quan và các lỗi về
sự không phù hợp còn lại
phải được rà soát và tất cả các nguy hiểm được loại bỏ bằng một phương thức
thích hợp thông qua việc loại bỏ hoặc các biện pháp chuyển đổi/kiểm soát
các rủi ro
16. Phải xây dựng báo cáo thẩm định
17. Phải đưa ra sự đồng ý/không đồng ý đối với việc
phát hành phần mềm
Năng lực chính:
1. Phải có năng lực trong lĩnh vực thực
hiện thẩm định
2. Phải có kinh nghiệm về các thuộc
tính an toàn
trong lĩnh vực ứng dụng
3. Phải có năng lực thực
hiện các biện pháp/cách tiếp cận thẩm định khác nhau và có khả năng tìm ra biện
pháp hoặc việc kết hợp các
biện pháp phù hợp nhất
trong phạm vi đã nêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phải có khả năng kết
hợp các loại và các nguồn bằng chứng khác nhau và tổng hợp một
cách tổng quan về mục đích hoặc các
ràng buộc và giới hạn của ứng dụng
6. Phải có khả năng
tư duy phân tích và kỹ năng phân tích tốt
7. Phải hiểu tổng quan về phần mềm
và và hiểu về môi trường ứng dụng
8. Phải hiểu các phần tương ứng
trong tiêu chuẩn này
Bảng
B.8 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị đánh giá
Vai trò: đơn vị đánh giá
Trách nhiệm
1. Phải xây dựng việc hiểu phần mềm hệ
thống trong môi trường ứng dụng
dự định
2. Phải xây dựng kế hoạch đánh giá
và thông tin kế hoạch này cho cơ quan quản lý an toàn và tổ chức khách
hàng (các tổ chức hợp đồng
của đơn vị đánh giá)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phải đánh giá năng lực của tổ chức
và đội ngũ
nhân viên dự án đối với công việc phát triển phần mềm
5. Phải đánh giá các hoạt động thẩm
tra, thẩm định và các bằng chứng hỗ trợ
6. Phải đánh giá hệ thống quản lý chất
lượng được phê chuẩn đối với công việc phát triển phần mềm
7. Phải đánh giá hệ thống quản lý cấu
hình, sự thay đổi và các bằng chứng trong việc sử dụng và ứng dụng
8. Phải xác định và đánh giá mọi
sai lệch và rủi ro từ các yêu cầu phần mềm trong báo cáo đánh giá
9. Phải đảm bảo rằng kế hoạch đánh giá được thực
hiện
10. Phải thực hiện đánh giá và kiểm
tra an toàn về tổng thể quá trình xây dựng nếu cần tại các giai
đoạn xây dựng khác nhau
11. Phải đưa ra quan điểm chuyên môn
phù hợp với phần mềm được xây dựng đối với mục đích sử dụng mà nêu
chi tiết mọi ràng buộc, điều
kiện ứng dụng đối với công việc kiểm soát rủi ro nếu cần
12. Phải xây dựng báo cáo đánh giá
và duy trì các bản
ghi về quá trình đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phải có năng lực
trong lĩnh vực/kỹ thuật thực hiện đánh giá
2. Phải có chứng chỉ của cơ
quan quản lý an toàn có thẩm quyền
3. Phải luôn duy trì việc có được đủ kinh nghiệm
cao về các nguyên tắc an toàn về việc ứng dụng các nguyên tác này trong lĩnh
vực ứng dụng
4. Phải có khả năng kiểm tra biện pháp
hoặc việc kết hợp các biện pháp phù hợp nhất trong phạm vi áp dụng đã nêu
5. Phải có khả năng
hiểu về quá
trình quản lý chất lượng, kỹ
thuật, nguồn nhân lực, an toàn tương ứng trong việc đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này
6. Phải có khả năng sử dụng các biện
pháp/cách tiếp cận đánh giá
7. Phải có khả năng tư duy phân tích
và kỹ năng phân tích tốt
8. Phải có khả năng kết hợp các loại
và các nguồn bằng chứng
khác nhau và tổng hợp tổng quan về sự phù hợp đối với mục đích hoặc các
ràng buộc và giới hạn về ứng
dụng
9. Phải hiểu tổng quan về phần mềm,
gồm có hiểu về môi trường ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phải hiểu các yêu cầu trong tiêu chuẩn này
Bảng
B.9 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị quản lý dự án
Vai trò: đơn vị quản lý dự án
Trách nhiệm
1. Phải đảm bảo rằng hệ thống quản
lý chất lượng và sự độc lập của các bên mà tuân thủ theo mục 5.1 được xây
dựng và các tiến
trình thì được kiểm
tra trên cơ sở các kế hoạch
2. Phải phân bổ đủ số lượng
nguồn nhân lực có năng lực trong dự án để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng,
gồm các hoạt động an toàn, ảnh hưởng tới tính độc lập của các
bên
3. Phải đảm bảo bổ nhiệm đơn vị thẩm
định phù hợp cho dự án như được quy định
trong tiêu chuẩn này
4. Phải chịu trách nhiệm chuyển giao
và triển khai phần mềm và đảm bảo rằng các yêu cầu an toàn từ các bên
liên quan cũng được đáp ứng đầy đủ và được chuyển giao
5. Phải cho phép có đủ thời gian để
thực hiện chuẩn xác và đáp ứng các nhiệm vụ an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phải đảm bảo duy trì đầy đủ việc
theo dõi theo vết
và các bản ghi trong việc đưa ra
quyết định liên quan đến an toàn
Năng lực chính:
1. Phải hiểu các yêu cầu quản lý, tổ
chức, năng lực và chất lượng trong tiêu chuẩn này
2. Phải hiểu các yêu cầu của quá
trình an toàn
3. Phải có khả năng suy xét các lựa
chọn khác nhau và hiểu về ảnh hưởng của quyết định đối với tính năng an
toàn hoặc việc chọn các lựa chọn
4. Phải hiểu các yêu cầu trong quá
trình phát triển phần mềm
5. Phải hiểu các yêu cầu trong các
tiêu chuẩn liên quan khác
Bảng
B.10 - Vai trò và trách nhiệm của Đơn vị quản lý cấu hình
Vai trò: đơn vị quản lý cấu hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phải chịu trách nhiệm lên kế hoạch
quản lý cấu hình phần mềm
2. Phải sở hữu hệ thống quản lý cấu
hình
3. Phải thiết lập tất cả các thành
phần phần mềm được xác định rõ ràng và tính độc lập được diễn
giải vào trong hệ thống quản lý cấu hình
4. Phải chuẩn bị Thông tin lưu ý về
phiên bản phần mềm sử dụng, bao gồm cả các phiên bản của các thành phần phần
mềm không phù hợp
Năng lực chính:
1. Phải có năng lực về quản lý cấu
hình phần mềm
2. Phải hiểu các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này
Phụ lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Tóm
tắt việc kiểm soát các tài liệu
Giai đoạn
Tài liệu
Quy định
cho
Kiểm tra lần 1
Kiểm tra lần
2
Lập kế hoạch
1. Kế hoạch đảm bảo chất
lượng phần mềm
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VAL
2. Báo cáo thẩm
tra đảm bảo chất lượng phần mềm
VER.
VAL
3. Kế hoạch quản lý cấu hình phần mềm
B.10
VER
VAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VER
VAL
5. Kế hoạch thẩm định phần mềm
VAL
VER
Các yêu cầu phần mềm
6. Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VER
VAL
7. Chỉ dẫn kiểm thử tổng thể phần mềm
TST
VER
VAL
8. Báo cáo thẩm tra các
yêu cầu phần mềm
VER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc và thiết kế
9. Chỉ dẫn cấu trúc phần mềm
DES
VER
VAL
10. Chỉ dẫn thiết kế phần mềm
DES
VER
VAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DES
VER
VAL
12. Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần mềm
INT
VER
VAL
13. Chỉ dẫn kiểm thử tích hợp phần cứng
/ phần mềm
INT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VAL
14. Báo cáo thẩm tra thiết kế và cấu
trúc phần mềm
VER
VAL
Thiết kế thành phần
15. Chỉ dẫn thiết kế thành phần phần
mềm
DES
VER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Chỉ dẫn kiểm thử thành phần phần
mềm
TST
VER
VAL
17. Báo cáo thẩm tra thiết kế thành
phần phần mềm
VER
Thực hiện và kiểm
thử
thành
phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMP
VER
VAL
19. Báo cáo thẩm tra mã nguồn phần
mềm
VER
VAL
20. Báo cáo kiểm thử thành phần phần
mềm
TST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VAL
Tích hợp
21. Báo cáo kiểm thử tích hợp phần mềm
INT
VER
VAL
22. Báo cáo kiểm thử tích hợp phần cứng
/ phần mềm
INT
VER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Báo cáo thẩm tra tích hợp phần mềm
VER
Kiểm thử tổng thể phần mềm /
thẩm định lần cuối
24. Báo cáo kiểm thử tổng thể phần mềm
TST
VER
VAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VAL
VER
26. Báo cáo thẩm định các chương
trình
a
VER
27. Thông tin lưu ý về phiên bản phần
mềm
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VAL
Các hệ thống được cấu
hình bởi các thuật toán và dữ liệu ứng dụng
28. Chỉ dẫn các yêu cầu ứng dụng
REQ
VER
VAL
29. Kế hoạch
chuẩn bị ứng dụng
REQ hoặc DES
VER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Chỉ dẫn kiểm thử ứng dụng
TST
VER
VAL
31. Cấu trúc và thiết kế ứng dụng
DES
VER
VAL
32. Báo cáo thẩm tra chuẩn bị ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33. Báo cáo kiểm
thử ứng dụng
TST
VER
VAL
34. Mã nguồn của
các thuật toán/dữ liệu ứng dụng
DES
VER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35. Báo cáo thẩm
tra các thuật toán/dữ liệu ứng dụng
VER
VAL
Triển khai phần
mềm
36. Kế hoạch triển khai và phát hành
phần
mềm
a
VER
VAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
VER
VAL
38. Thông tin lưu ý về phiên bản phần
mềm
a
VER
VAL
39. Các biên bản
triển khai
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VAL.
40. Báo cáo thẩm tra triển khai
VER
Bảo trì phần mềm
41. Kế hoạch bảo trì phần mềm
a
VER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42. Các biên bản thay đổi phần mềm
a
VER
VAL
43. Các biên bản
bảo trì phần mềm
a
VER
VAL
44. Báo cáo thẩm tra bảo trì phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VER
VAL
Đánh giá phần mềm
45. Kế hoạch đánh giá phần mềm
ASR
VER
VAL
46. Báo cáo đánh giá phần mềm
ASR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a chưa xác định rõ vai trò cụ
thể
Phụ lục D
(Tham khảo)
Danh mục các kỹ thuật
D.1 Sử dụng trí tuệ
nhân tạo hiệu chỉnh lỗi
Mục đích
Để có thể phản ứng trước
các nguy hiểm có thể xảy ra một cách
linh hoạt bằng việc kết hợp các biện pháp, các mô hình quá trình
và một số kiểu loại phân tích an toàn và độ tin cậy trong thực tế.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn các biện pháp sao cho các lỗi
có thể được sửa chữa và tác động của các hư hỏng được giảm thiểu tối
đa để đáp ứng độ tin cậy và an toàn yêu cầu.
D.2 Các chương trình
phân tích
Mục đích
Để thiết kế ra một chương trình theo cách
có thể dễ dàng thực hiện được phân tích chương trình. Sự hoạt động của chương
trình phải được kiểm thử toàn diện trên cơ sở phân tích.
Mô tả
Mục đích là để tạo ra các chương trình
dễ dàng phân tích khi sử dụng các biện pháp phân tích tĩnh. Để đạt được mục
đích này, phải tuân theo các quy tắc lập trình có tính cấu trúc, ví dụ:
- Thành phần luồng điều khiển nên được viết
theo cấu trúc hệ thống, đó là các chuỗi,
các phép lặp và lựa chọn;
- Các phần hợp thành phải nhỏ;
- Số lượng các đường chạy có thể thực hiện tư đầu
đến cuối một phần hợp thành là nhỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự liên quan giữa các thông số đầu vào và đầu
ra nên càng đơn giản càng tốt;
- Không nên sử dụng các tính toán phức tạp làm
cơ sở cho các quyết định phân nhánh và vòng lặp;
- Các quyết định phân nhánh và vòng lặp nên có
liên quan đơn giản đến các thông số đầu vào của thành phần;
- Giới hạn biên giữa các loại sơ đồ
khác nhau phải đơn giản.
D.3 Kiểm thử
Avalanche/stress
Mục đích
Để tạo áp lực lên đối tượng kiểm thử một
khối lượng công việc cao bất thường, để cho thấy đối tượng kiểm thử chịu được
khối lượng công
việc bình thường một cách dễ dàng.
Mô tả
Có một loạt các điều kiện kiểm thử
khác nhau có thể áp dụng cho kiểm thử Avalanche. Một trong số các điều kiện đó được
liệt kê dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu làm việc theo yêu cầu thì số lượng các
yêu cầu trong một đơn vị thời gian cho đối tượng kiểm thử sẽ tăng vượt trên các
điều kiện bình thường;
- Nếu khối lượng cơ sở dữ liệu đóng vai trò
quan trọng thì nó sẽ được
tăng vượt quá các điều
kiện bình thường;
- Các thiết bị ảnh hưởng được cài đặt ở tốc độ
tối đa hoặc tốc độ thấp nhất tương ứng;
- Đối với trường hợp tới hạn, tất cả các yếu tố
ảnh hưởng sẽ được cài đặt ở các điều kiện giới hạn cùng thời điểm cho tới mức
có thể thực hiện được.
Dưới những điều kiện kiểm thử này, có
thể đánh giá được
sự hoạt động theo thời gian của đối tượng kiểm thử. Ảnh hưởng của thay đổi khối
lượng công việc có thể
được giám sát. Kích thước chính xác của các bộ nhớ đệm bên trong hoặc
các biến số động, ngăn xếp có thể được kiểm tra.
D.4 Phân tích giá trị
giới hạn biên
Mục đích
Để loại bỏ các lỗi phần mềm xuất hiện tại các giới hạn
thông số hoặc các giới hạn biên.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép chia cho 0;
- Các kí tự điều khiển không in;
- Phần tử rỗng của ngăn xếp hoặc danh sách;
- Ma trận không;
- Bảng 0.
Thông thường, các giới hạn biên cho đầu
vào có sự tương ứng trực tiếp đến
các giới hạn cho dải đầu ra. Các trường hợp kiểm thử nên được quy định để ép
các giá trị đầu ra theo các giá trị giới hạn của nó. Nếu có thể quy định một trường hợp
kiểm thử làm cho đầu ra vượt quá các giá trị giới hạn biên quy định thì cũng xem xét
tương tự.
Nếu đầu ra là một chuỗi dữ
liệu, ví dụ như bảng in, nên đặc biệt chú ý đến các phần tử đầu, cuối
và các danh sách có chứa các phần tử 0, 1 và 2.
D.5 Khôi phục lại
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Nếu phát hiện ra một sự cố, hệ thống được
đưa về trạng thái cài đặt sẵn trước đó, có tính ổn định đã được chứng minh trước đó. Phương pháp
này ngầm lưu lại trạng thái cài đặt sẵn một cách thường xuyên ở các điểm
kiểm soát được xác định rõ (được gọi là các checkpoint). Phương pháp này có thể
được tiến hành toàn diện (đối với cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh) hoặc tăng
dần (chỉ thay đổi giữa các điểm kiểm soát). Khi đó hệ thống phải phục hồi lại những
thay đổi đã xảy ra trong thời gian đó bằng việc sử dụng cách ghi
chép hằng ngày (kiểm nghiệm theo vết các hoạt động), phục hồi (tất cả các tác động
của những thay đổi được hủy bỏ) hoặc tương tác với bên ngoài (thủ công).
D.6 Sơ đồ nguyên
nhân hậu quả
Mục đích
Để lập mô hình dưới dạng sơ đồ chuỗi các tình huống có
thể phát sinh trong hệ thống
như là kết quả của sự kết
hợp các tình huống cơ bản.
Mô tả
Có thể được coi như là sự kết hợp của
phân tích sự cố hình cây và tình huống hình cây. Bắt đầu từ một tình huống
nghiêm trọng, một sơ đồ nguyên nhân hậu quả sẽ được truy vết về trước và về sau. Theo hướng
ngược về trước, nó tương đương với một cây sự cố có tình huống nghiêm trọng là tình huống
cao nhất được đưa ra. Theo hướng về sau, các hậu quả có thể phát sinh từ tình
huống sẽ được xác định rõ. Sơ đồ có thể có các kí hiệu ở phía trên mô tả các điều
kiện cho việc lan truyền dọc theo các nhánh khác nhau từ đỉnh. Cũng có thể bao
gồm cả thời gian trễ. Những điều
kiện này cũng có thể được mô tả trong các cây sự cố. Đường lan truyền có thể được
kết hợp với các ký hiệu logic, để tạo ra sơ đồ chặt chẽ hơn. Một tập hợp các ký
hiệu chuẩn được xác định để sử dụng trong các sơ đồ nguyên nhân hậu quả. Có thể
sử dụng các sơ đồ để tính toán xác suất của các hậu quả nghiêm trọng nhất định.
D.7 Sử dụng danh mục
kiểm tra
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Một tập hợp các vấn đề sẽ được người
thực hiện danh mục kiểm tra hoàn chỉnh. Nhiều vấn đề trong đó là đặc
tính chung và Đơn vị đánh
giá phải làm rõ những vấn
đề này có phù hợp nhất với hệ thống cụ thể đang được đánh giá.
Để thích nghi với sự đa dạng mở rộng trong
lĩnh vực phần mềm và các hệ thống đang được thẩm định, hầu hết
các danh mục kiểm tra đều có các vấn đề có thể áp dụng cho nhiều loại hệ thống. Do
đó, có những vấn
đề trong danh mục kiểm tra được sử dụng lại không liên quan tới hệ thống đang xử
lý và những vấn đề nên bỏ qua. Đối với một hệ thống cụ thể, đều có thể có yêu cầu để bổ
sung vào danh mục kiểm tra tiêu chuẩn các vấn đề được dẫn hướng cụ thể đối với hệ thống
đang được xử lý.
Trong mọi trường hợp, cần
làm rõ việc sử dụng danh mục kiểm tra sẽ phụ thuộc chủ yếu vào kinh nghiệm và kết
luận của người kỹ sư lựa chọn và áp dụng danh mục kiểm tra. Do đó, các quyết định
được đưa ra bởi người kỹ sư, liên quan tới danh mục kiểm tra được lựa chọn, và
mọi vấn đề bổ sung hoặc không cần thiết nên được ghi lại đầy đủ và được kết luận.
Mục đích là để đảm bảo có thể rà soát được việc áp dụng danh mục kiểm tra và sẽ
đạt được các kết quả tương tự trừ khi sử dụng các tiêu chí khác nhau.
Ký hiệu để đánh giá trong một danh mục
kiểm tra càng ngắn gọn càng tốt. Khi cần phải có một kết luận rộng hơn, nên tham
chiếu đến các tài liệu bổ sung để có thể thực hiện được. Nên sử dụng Đạt,
không đạt và chưa quyết định được, hoặc một số tập hợp giới hạn các ký hiệu
quen thuộc để ghi lại kết quả cho từng vấn đề. Sự ngắn gọn này sẽ làm đơn giản
hóa quá trình đi đến kết luận tổng quát cũng như kết quả của việc đánh giá bằng danh mục
kiểm tra.
D.8 Phân tích luồng
điều khiển
Mục đích
Để phát hiện ra các cấu trúc chương
trình sai tiềm ẩn và sơ sài.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã không thể truy cập, ví dụ: các bước nhảy không có điều kiện để lại
các khối mã không thể đạt tới (mã thừa);
- Mã ràng buộc, là mã được cấu
trúc tốt có sơ đồ kiểm soát rút gọn qua các sự giản lược sơ đồ liên tiếp thành một
node độc lập. Mã được
cấu trúc sơ sài chỉ có thể được giảm bớt thành một nút chứa vài node.
D.9 Phân tích hư hỏng
có nguyên nhân chung
Mục đích
Để xác định rõ các hư hỏng tiềm ẩn trong
các hệ thống dự phòng hoặc các hệ thống con dự phòng mà có thể phá hỏng các lợi
ích của sự dự
phòng do sự xuất hiện của cùng các, hư hỏng trong các bộ phận dự phòng tại cùng
một thời điểm.
Mô tả
Các hệ thống máy tính dùng để kiểm
soát an toàn của một cơ sở thường sử dụng dự phòng về phần cứng và các bộ phận được coi
là chiếm đa số. Kỹ thuật này được
sử dụng để tránh các hư hỏng thành phần ngẫu nhiên mà có xu hướng chống lại quá
trình xử lý dữ liệu chính xác trong hệ thống máy tính.
Tuy nhiên, một số hư hỏng có thể là giống nhau đối
với nhiều hơn một thành phần. Ví dụ:
nếu một hệ thống máy tính được lắp đặt trong một phòng độc lập, các sai sót
trong hệ thống điều hòa có thể giảm hiệu quả của sự dự phòng. Điều tương tự
cũng đúng đối với các tác động bên ngoài khác lên hệ thống máy tính như: hỏa hoạn, lụt lội,
nhiễu loạn điện từ, tai nạn máy bay và động đất. Hệ thống máy tính cũng có thể
bị ảnh hưởng bởi các sự cố liên quan tới vận hành và bảo trì. Do đó, việc đưa
ra các quy trình phù hợp và được lưu trữ tốt cho quá trình vận hành và bảo trì
sẽ là rất quan trọng.
Việc đào tạo mở rộng
cho nhân viên vận hành và bảo trì cũng rất quan trọng.
Các tác động từ bên trong cũng góp phần
quan trọng tới các hư hỏng có nguyên nhân chung (CCF - common cause failures). Chúng
có thể nảy sinh từ các lỗi thiết kế trong các thành phần chung hoặc giống nhau
và các giao diện của
chúng, cũng như khi thành phần bị xuống cấp do tuổi thọ. Phân tích CCF phải tìm
kiếm trong hệ thống những hư hỏng chung tiềm ẩn. Các biện pháp phân tích CCF gồm
kiểm soát chất lượng chung, rà soát thiết kế, thẩm tra và kiểm thử bằng một
nhóm độc lập và phân tích các sự cố thực từ kinh nghiệm của những hệ thống tương tư. Tuy
nhiên, phạm vi của phân tích sẽ vượt ra khỏi phần cứng. Thậm chí nếu
sử dụng “phần mềm khác
nhau” trong chuỗi xử lý phức tạp của hệ thống máy tính dự phòng, sẽ có thể có một
số sự tương đồng trong các cách tiếp cận phần mềm mà có thể dẫn đến
CCF. Ví dụ như các lỗi trong chỉ dẫn kỹ thuật chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.10 Phân
tích luồng dữ liệu
Mục đích
Để phát hiện ra các cấu trúc chương
trình sai tiềm ẩn và sơ sài.
Mô tả
Phân tích luồng dữ liệu sẽ kết hợp các thông
tin thu được từ phân tích luồng điều khiển cùng với các thông
tin về các biến được đọc hoặc
được gán giá trị trong các phần mã khác nhau. Phân tích có thể kiểm
tra:
- Các biến được đọc trước khi được gán giá trị. Chúng rất
có khả năng bị lỗi và
sẽ làm cho hoạt động lập trình có lỗi nhất định;
- Các biến được gán giá trị nhiều hơn một lần
không được đọc. Đây có thể là đoạn mã bị bỏ qua;
- Các biến được gán giá trị nhưng không bao giờ
được đọc. Có thể là đoạn mã thừa.
Đây là sự mở rộng đối với
phân tích luồng dữ liệu được
biết đến như là phân tích luồng thông tin, khi các luồng dữ liệu thực tế (cả trong và giữa
các quy trình) được so sánh với dự định
thiết kế. Nó được thực hiện bình thường bằng chương trình tính toán khi
các luồng dữ liệu dự định được xác định sử dụng diễn giải có cấu trúc đọc được bằng chương
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Để mô tả luồng dữ liệu qua một chương
trình dưới dạng sơ đồ.
Mô tả
Các sơ đồ luồng dữ liệu sẽ ghi lại
cách thức các đầu vào dữ liệu được chuyển đổi thành đầu ra, trong đó từng giai đoạn trong
sơ đồ thể hiện một sự chuyển đổi riêng biệt.
Các thành phần cơ bản của sơ đồ luồng
dữ liệu bao gồm:
- Các chức năng, được thể hiện bằng
các các ô;
- Các luồng dữ liệu, được thể hiện
bằng các mũi tên;
- Các kho dữ liệu, được thể hiện bằng các hình
hộp mở;
- Đầu vào/đầu ra, được thể hiện bằng các loại
hình hộp đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trong các ưu điểm cơ bản của các sơ
đồ luồng dữ liệu là chúng thể hiện các chuyển đổi mà không cần phải đưa ra bất
kì giả thiết
nào về cách thức chúng được thực hiện.
Việc chuẩn bị các sơ đồ luồng dữ liệu được
tiếp cận tốt nhất bằng cách xem xét các đầu vào hệ thống và làm việc hướng đến
các đầu ra hệ thống. Mỗi ô diễn giải phải thể hiện một sự chuyển đổi riêng biệt
-
đầu
ra của nó nên khác với đầu vào của nó theo một cách nào đó. Không có quy luật
cho việc xác định cấu trúc tổng quát của sơ đồ và việc lập cấu trúc sơ đồ luồng
dữ liệu sẽ là một trong các lĩnh vực sáng tạo của thiết kế hệ thống. Giống như
tất cả các thiết kế, đây là một quá trình lặp đi lặp lại cần sớm được cải tiến
trong các giai đoạn để tạo ra sơ đồ cuối cùng.
D.12 Ghi và phân
tích dữ liệu
Mục đích
Để thuận lợi cho việc cải tiến quá trình phần mềm
bằng cách ghi lại, thẩm định và phân tích dữ liệu liên quan từ vấn đề
nhân sự và các dự án riêng biệt. Việc liên quan của dữ liệu được xác định bằng
các mục tiêu chiến lược của tổ chức. Các mục tiêu này có thể hướng tới việc
đánh giá một biện pháp phát triển phần mềm cụ thể so với các tuyên bố về nó, ví
dụ, về hiệu quả của việc ngăn ngừa thiếu sót.
Mô tả
Việc ghi và phân tích dữ liệu là một
phần quan trọng trong việc cải tiến quá trình phần mềm. Việc ghi dữ liệu có giá
trị thể hiện một
phần quan trọng trong việc hiểu hơn về quá trình phát triển phần mềm và để đánh
giá các biện pháp phát triển phần mềm thay thế.
Các bản ghi chi tiết được duy trì trong suốt dự
án, cả trong dự án và cả trong từng giai đoạn. Ví dụ: một kỹ sư sẽ được yêu cầu
để duy trì các bản ghi có thể có:
- Nỗ lực chi tiết hóa trên các thành phần riêng
biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các quyết định và căn cứ cơ sở của nó;
Quá trình đạt được các cột mốc trong dự
án;
- Các vấn đề và các giải pháp.
Trong suốt và tại thời điểm kết luận dự
án, những bản ghi này có thể được phân tích để tạo ra các thông tin đa dạng mở rộng. Đặc biệt,
việc ghi lại dữ liệu là rất quan trọng
trong việc bảo trì các hệ thống máy tính khi các kỹ sư bảo trì không lúc nào cũng
biết được cơ sở căn cứ để thực hiện những quyết định xác định này trong suốt quá
trình xây dựng dự án.
Do việc lập kế hoạch sơ sài, việc ghi
dữ liệu có xu hướng bị quá dung lượng và bị mờ không rõ nét. Việc này có thể
tránh được bằng cách
tuân theo nguyên tắc việc ghi dữ liệu nên được định hướng bởi mục tiêu, các câu
hỏi, các số đo liên quan đến những yếu tố quan trọng chiến lược của tổ chức.
Để đạt được độ chính xác mong muốn,
quá trình ghi và thẩm định dữ liệu nên được tiến hành đồng thời với
quá trình phát triển, ví dụ như là một phần của quá trình kiểm soát cấu hình.
D.13 Bảng so sánh
logic (bảng thực tế)
Mục đích
Để đưa ra chỉ dẫn kỹ thuật và phân tích
rõ ràng, chặt chẽ về sự kết hợp và mối liên hệ logic phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng này liên quan tới các biện
pháp sử dụng 2 bảng thông số để mô tả ngắn gọn các mối liên hệ logic giữa các
biến toán từ Boolean.
Sự ngắn gọn và đặc tính dạng bảng của cả hai
phương pháp sẽ phù hợp để phân tích các kết hợp logic phức tạp được thể hiện
trong các đoạn mã.
Cả hai phương pháp trên đều có khả
năng thực hiện được nếu sử dụng như là các chỉ dẫn kỹ thuật.
D.14 Lập trình phòng
thủ
Mục đích
Để tạo ra các chương trình phát hiện
ra các luồng điều khiển, luồng dữ liệu hoặc các giá trị dữ liệu bất thường
trong suốt quá trình chạy chương trình và phản ứng lại các chương trình theo một
phương thức được xác định trước và có thể chấp nhận được.
Mô tả
Nhiều kỹ thuật có thể được sử dụng
trong suốt quá trình lập trình để kiểm tra các sự cố bất thường về dữ liệu và điều khiển.
Những kỹ thuật này có thể được
áp dụng một cách có hệ thống trong suốt quá trình lập trình một hệ thống để giảm thiểu
khả năng xử lý dữ liệu bị lỗi.
Có thể xác định rõ hai khu vực
trùng nhau của các kỹ thuật phòng thủ. Phần mềm an toàn khi xảy ra lỗi bản chất được thiết
kế để thích nghi với
các thiếu sót về mặt thiết kế của nó. Những thiếu sót này có thể do lỗi đơn giản
trong thiết kế hoặc mã hóa, hoặc do các yêu cầu bị lỗi. Một số kỹ thuật
phòng thủ được liệt kê ra dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu cần, các giá trị nên được kiểm
tra về sự hợp lý;
- Các thông số cho các quy trình
nên được kiểm tra về kiểu loại, đơn vị đo và dải giá trị ở đầu vào quy
trình.
Ba khuyến nghị đầu tiên này sẽ giúp đảm
bảo các biến được điều khiển là hợp lý cả về mặt chức năng chương trình và mức
độ vật lý của biến.
Các thông số chỉ được phép đọc
(read-only) và được phép đọc - ghi (read-write) nên được tách riêng biệt và việc
truy cập chúng cũng nên được kiểm tra. Các chức năng nên coi tất cả các
thông số là chỉ được
phép đọc. Các hằng số bằng chữ không
nên có khả năng
ghi. Việc này sẽ giúp phát hiện các lỗi ghi đè (overwriting) hoặc các lỗi về sử
dụng biến.
Phần mềm chấp nhận lỗi được thiết kế
cho các hư hỏng đã được
xác định trong môi trường của chính nó hoặc sử dụng ngoài phạm vi chính thống
hoặc các điều kiện được chờ đợi, và xử lý theo yêu cầu được xác định trước. Kỹ
thuật này bao gồm:
- Các biến đầu vào và các biến trung gian với
giá trị vật lý nên được kiểm tra về sự hợp lý của nó;
- Tác động của các biến đầu ra nên được kiểm
tra, ưu tiên bằng phương pháp giám sát trực tiếp các thay đổi tình trạng hệ
thống liên quan;
- Phần mềm nên kiểm tra cấu hình của chính nó.
Có thể bao gồm cả kiểm tra sự
tồn tại và khả năng truy cập phần cứng kỳ vọng, đồng thời cả sự hoàn thiện của
chính phần mềm. Đặc biệt quan trọng đối với tính toàn vẹn về khả năng bảo trì
sau các quy trình bảo trì.
Một số các kỹ thuật lập trình phòng thủ
như kiểm tra chuỗi luồng điều khiển, cũng như xử lý các hư hỏng
từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Để đảm bảo sự sắp xếp đồng bộ các tài
liệu thiết kế và đoạn mã được tạo ra, để tập trung vào lập trình thống nhất và
để tập trung vào một biện pháp thiết kế tiêu chuẩn để tránh xảy ra các lỗi.
Mô tả
Các tiêu chuẩn mã hóa chính là các quy
tắc và các hạn chế về ngôn ngữ lập trình đã biết để tránh các sự cố có khả năng xảy
ra khi sử dụng ngôn ngữ lập trình đó.
Nội dung của tiêu chuẩn mã hóa nên có:
- Sự điều chỉnh về ngôn ngữ lập trình;
- Phạm vi và tiêu chuẩn cơ sở khi sẵn có;
Chú thích: Đối với ngôn ngữ lập trình
chuyên dụng thì các tiêu chuẩn
cơ sở có khả năng không khả dụng.
- Quy trình thay đổi tiêu chuẩn mã hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hạn chế để tránh sự cố;
- Tinh linh động.
Hướng dẫn phương thức mã hóa xử lý các vấn
đề chẳng hạn như việc định dạng và đặt tên các quy ước, và mặc dù mang tính chủ
quan cao, cao hơn bất cứ phương
thức nào ảnh hưởng tới khả năng đọc đoạn mã. Việc thiết lập một phương thức thống
nhất và chung cho một dự án sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hiểu và bảo trì
các đoạn mã được phát triển từ
nhiều hơn một lập trình viên, và sẽ dễ dàng đối với với những người muốn hợp
tác trong việc phát triển các chương trình tương tự.
D.16 Lập trình đa
chiều
Mục đích
Phát hiện và bảo vệ các sự cố thiết kế
phần mềm còn lại trong quá trình thực hiện lập trình, để ngăn chặn các hư hỏng
nghiêm trọng liên quan tới an toàn của hệ thống và để duy trì hoạt động với độ
tin cậy cao.
Mô tả
Trong lập trình đa chiều, một thông số chương
trình cho trước được xử lý N lần theo các cách khác nhau. Các giá trị đầu vào
giống nhau sẽ
cho ra N lần chạy, và các kết quả tạo ra từ N lần chạy được so sánh với nhau. Nếu
các kết quả được coi là đúng, kết quả sẽ được truyền tới các đầu ra của máy
tính.
Các lần chạy N có thể chạy song song
trên các máy tính riêng biệt, tất cả các phiên bản thay thế có thể chạy trên
cùng một máy tính và các kết quả sẽ phụ thuộc vào tính toán bên trong. Các chiến
lược tính toán khác nhau có thể được sử dụng trên N phiên bản sẽ phụ thuộc vào
các yêu cầu khai thác ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các hệ thống không có trạng thái an
toàn, có thể sử dụng các
hướng tính toán theo đa số. Đối với các trường hợp không có thỏa thuận tổng hợp, có thể sử dụng
các phương pháp xác suất để tăng tối đa cơ hội lựa chọn giá trị đúng, ví dụ như lấy giá
trị trung bình, dừng tạm
thời đầu ra cho
đến
khi đạt được yêu cầu...
Kỹ thuật này không loại bỏ hết các sự
cố thiết kế phần mềm còn lại, nhưng đưa ra một biện pháp để phát hiện và bảo vệ
trước khi nó ảnh hưởng tới an
toàn.
Thật không may, các kinh nghiệm và các
nghiên cứu phân tích cho thấy lập trình phiên bản thứ N cũng không hiệu quả như
mong muốn. Thậm chí nếu sử dụng các thuật toán khác nhau, thì các phiên bản phần mềm đa
chiều cũng thường lỗi về các
đầu vào tương tự.
Hai lựa chọn thay thế cho lập trình
phiên bản thứ N là đa thiết kế và đa chức năng. Đa thiết kế liên quan đến
việc sử dụng đa thành phần, từng thành phần được thiết kế theo một phương
thức khác nhau nhưng lại thực hiện chức năng tương tự. Đa chức năng liên quan đến
việc xử lý các vấn đề tương tự
theo các phương thức khác nhau về chức năng. Không kể tới các biện pháp tiếp cận
trên, thì không có biện
pháp hiệu quả hiện đang sẵn có nào để đánh giá
mức đa dạng này.
D.17 Tái cấu hình động
Mục đích
Để duy trì chức năng hệ thống dù có sự
cố ở bên trong.
Mô tả
Cấu trúc logic của hệ thống phải sao
cho có thể được sắp xếp thành tập hợp con các nguồn sẵn có của hệ thống. Cấu trúc
cần phải có khả năng phát hiện ra hư hỏng trong các nguồn vật lý và sau đó sẽ sắp
xếp lại cấu trúc logic thành các nguồn bị giới hạn mất chức năng. Mặc dù ý tưởng
thường giới hạn thành sự phục hồi các đơn vị phần cứng bị hỏng, nhưng cũng,
có thể áp dụng đối với các đơn vị phần mềm bị hỏng nếu có đủ “Thời
gian vận hành dư” cho phép thử lại phần mềm hoặc nếu có đủ dữ liệu dư để
làm cho các hư hỏng ít quan trọng
trở nên độc lập
và tách biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.18 Kiểm thử phân
vùng đầu vào và các mức tương đương
Mục đích
Để kiểm thử sự phù hợp của phần mềm bằng
cách sử dụng ít dữ liệu kiểm thử nhất. Dữ liệu kiểm thử sẽ được lấy bằng cách lựa chọn các
phân vùng trong phạm vi đầu vào được yêu cầu để thử hoạt động phần mềm.
Mô tả
Kế hoạch kiểm thử này dựa trên mối
liên quan tương ứng giữa các đầu vào mà xác định ra một phân vùng trong phạm vi
đầu vào để kiểm thử.
Lựa chọn các trường hợp kiểm thử với mục
đích là bao quát tất cả các tập hợp con của phân vùng này. Ít nhất tiến hành một
trường hợp kiểm thử ở từng mức tương đương.
Có 2 khả năng cơ bản để phân vùng đầu
vào:
- Các mức tương đương có thể được xác định
trong chỉ dẫn kỹ thuật. Việc diễn giải chỉ dẫn kỹ thuật có thể hoặc là đầu vào
được định hướng, ví dụ: các giá trị được lựa chọn sẽ được xử lý theo
cùng phương thức, hoặc định hướng đầu ra, ví dụ: tập hợp các giá trị dẫn đến kết
quả chức năng giống nhau;
- Các mức tương đương có thể được xác định
ở cấu trúc bên trong chương trình. Trong trường hợp này, các kết quả mức tương đương được
xác định từ phân tích chương trình tĩnh, ví dụ như tập hợp các giá trị dẫn đến
thực hiện cùng chương trình chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Để phát hiện và sửa chữa các lỗi trong
các thông tin nhạy cảm.
Mô tả
Đối với thông tin chứa n
bit, một khối mã k bít được tạo ra cho phép phát hiện các lỗi và sửa chữa
các lỗi. Các loại mã khác nhau bao gồm:
- Mã sửa lỗi tuyến tính;
- Mã vòng;
- Mã đa thức;
- Mã băm;
- Mã mã hóa thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Để loại bỏ các lỗi lập trình phổ biến.
Mô tả
Kinh nghiệm và trực giác kiểm thử kết
hợp với sự hiểu biết và sự tìm hiểu về hệ thống được kiểm thử có thể bổ sung
thêm một số các trường
hợp kiểm thử không được xếp loại vào trong tập hợp các trường hợp kiểm thử được
thiết kế từ ban đầu.
Các giá trị đặc biệt hoặc sự kết hợp của các giá trị có thể dễ gây ra lỗi. Có
thể tìm ra một số
trường hợp kiểm thử thú vị từ danh mục kiểm tra. Cũng có thể cân nhắc liệu
hệ thống có đủ mạnh. Các nút có thể được ấn hoạt động ở bảng điều
khiển trước quá nhanh hoặc quá thường xuyên? Điều gì sẽ xảy ra nếu
2 nút được ấn cùng một
lúc?
D.21 Tạo lỗi
Mô tả
Để xác minh liệu tập hợp các trường hợp
kiểm thử có phù hợp.
Mô tả
Một số loại lỗi đã biết được
đưa vào trong chương trình, và
chương trình sẽ thực hiện các trường hợp kiểm thử dưới các điều kiện kiểm thử.
Nếu chỉ tìm thấy một số lỗi đã tạo ra
thì trường hợp kiểm thử này sẽ
không phù hợp. Tỉ lệ tìm thấy các lỗi
được tạo so với tổng số lượng các lỗi đã tạo bằng với tỷ lệ các lỗi thực tế được
tìm thấy so với
tổng số các lỗi. Việc này có thể đánh giá số lượng lỗi còn lại và từ đó là
công việc kiểm thử còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
số lượng lỗi
thực được tìm thấy
tổng số các lỗi
đã tạo ra
số lượng
các lỗi thực
Việc phát hiện ra tất cả các lỗi được
tạo ra có thể chỉ ra rằng hoặc trường
hợp kiểm thử là phù hợp hoặc các lỗi được tạo ra là quá dễ để tìm thấy. Các giới
hạn cho phương pháp này là để đạt được các kết quả có thể sử dụng, các loại lỗi
cũng như các vị trí tạo lỗi phải
tương ứng với sự phân phối thống kê
các lỗi thực tế.
D.22 Phân tích tình
huống hình cây
Mục đích
Để lập mô hình theo dạng sơ đồ chuỗi
các tình huống có
thể phát triển trong hệ thống sau khi bắt đầu một tình huống, và từ đó chỉ ra cách thức các hậu
quả nghiêm trọng có thể xảy ra.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.23 Kiểm tra Fagan
Mục đích
Để phát hiện ra các lỗi
trong
tất
cả các giai đoạn của quá trình xây dựng chương trình.
Mô tả
Thực hiện đánh giá “hình thức” về các tài
liệu đảm bảo chất lượng nhằm tìm ra các lỗi và các thiếu sót. Quá trình kiểm tra sẽ bao
gồm 5 giai đoạn: lập kế hoạch, chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện lại và theo dõi. Mỗi
giai đoạn trên đều có mục đích riêng của
nó. Quá trình xây dựng hệ thống hoàn chỉnh phải được kiểm tra (chỉ dẫn kỹ thuật, thết
kế, mã hóa và kiểm thử).
D.24 Lập trình xác
nhận hư hỏng
Mục đích
Để phát hiện ra các lỗi thiết kế phần
mềm còn sót lại trong quá trình chạy chương trình phần mềm.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.25 SEEA - Phân
tích tác động lỗi phần mềm
Mục đích
Để xác định các thành phần phần mềm, mức độ quan
trọng của nó, để đưa ra các phương pháp phát hiện các lỗi phần mềm và tăng cường độ mạnh
cho phần mềm; để đánh giá độ chính xác cần thiết trên các thành phần phần
mềm khác nhau.
Mô tả
Phân tích được thực hiện theo 3 giai
đoạn:
• Xác định các thành phần phần mềm chính.
Xác định mức độ phân tích (ở mức độ
dòng lệnh đơn giản, tập hợp các lệnh, một thành phần...) cần thiết cho từng
thành phần phần mềm từ chỉ dẫn kỹ thuật của nó.
• Phân tích lỗi phần mềm
Kết quả của giai đoạn này là một
bảng liệt kê những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗi được xem xét;
- Các hậu quả của lỗi ở cấp module;
- Các hậu quả ở cấp hệ thống;
- Chỉ tiêu an toàn bắt buộc;
- Mức nghiêm trọng của lỗi;
- Các biện pháp phát hiện lỗi được đề xuất;
- Chỉ tiêu bắt buộc nếu thực hiện các biện pháp
phát hiện lỗi được đề xuất;
- Mức nghiêm trọng còn lại nếu thực hiện các biện
pháp phát hiện lỗi được đề xuất;
• Tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEEA là sự phân tích theo chiều sâu được
tiến hành bởi một nhóm độc lập, là một phương pháp tìm kiếm lỗi mạnh.
D.26 Chuẩn đoán và xử
lý sự cố
Mục đích
Để phát hiện ra các sự cố trong hệ thống có thể
dẫn đến hư hỏng, từ đó đưa ra cơ sở cho biện pháp xử lý để giảm thiểu tối đa hậu
quả của hư hỏng.
Mô tả
Việc phát hiện sự cố là quá trình kiểm
tra các tình trạng có lỗi trong hệ thống (do một sự cố trong hệ thống (hệ
thống con) tạo ra được kiểm tra như giải thích trước đó). Mục đích chính của
việc phát hiện sự cố là ngăn chặn tác động của các kết quả sai. Một hệ thống
đưa ra các kết quả đúng hoặc không có kết quả nào được gọi là tự kiểm tra “self-checking”.
Việc phát hiện sự cố dựa trên các
nguyên tắc ràng buộc (chủ
yếu để phát hiện các sự cố phần cứng) và sự khác nhau (các lỗi phần mềm). Một số
loại hướng tính toán cần thiết để quyết định tính chính xác của các kết quả.
Các biện pháp đặc biệt có thể áp dụng là lập trình xác nhận, lập trình giá trị
N và
kỹ
thuật túi an
toàn và đối với phần cứng bằng cách đưa ra các cảm biến, các vòng lặp điều khiển,
các mã kiểm tra lỗi...
Có thể phát hiện sự cố bằng cách kiểm
tra trong miền giá trị hoặc trong phạm vi thời gian ở các mức khác nhau, đặc biệt
về mặt vật lý (nhiệt độ, hiệu điện thế...), logic (mã phát hiện lỗi), chức năng
(các xác nhận) hoặc mức độ từ bên ngoài (các kiểm tra tính khả thi). Các kết quả của những
kiểm tra này có thể được lưu lại và được kết hợp với các dữ liệu liên quan để
cho phép kiểm tra theo dõi hư hỏng.
Các hệ thống phức tạp được cấu thành từ
các hệ thống con. Sự hiệu quả của việc phát hiện, chuẩn đoán và khắc phục sự cố
sẽ phụ thuộc
vào độ phức tạp của tương tác giữa các hệ thống con mà làm ảnh hưởng tới quá
trình lan truyền sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.27 Cơ chế chuyển đổi
trạng thái hữu hạn / sơ đồ chuyển đổi trạng thái
Mục đích
Để xác định hoặc thực hiện cấu trúc điều
khiển hệ thống.
Mô tả
Nhiều hệ thống có thể được xác định
theo tình trạng, đầu vào và các hoạt động của chúng. Do đó khi ở trạng thái S1
đang nhận đầu vào I, một hệ thống có thể tiến hành hoạt động A và chuyển sang trạng
thái S2. Bằng cách
xác định các hoạt động của hệ thống cho từng đầu vào ở từng trạng thái, chúng ta có thể
xác định được một hệ thống hoàn
chỉnh. Mô hình hệ thống tạo ra được gọi là cơ chế chuyển đổi trạng thái hữu hạn
- Finite State machine (FSM). Nó cũng thường được vẽ dưới dạng một sơ đồ chuyển
đổi trạng thái
thể hiện cách thức hệ
thống đi từ trạng thái này sang trạng thái khác, hoặc là một ma trận có các
kích thước thể hiện tình trạng, đầu vào và các cột ma trận chứa các hoạt động
và sẽ tạo ra tình trạng mới từ sự tiếp nhận đầu vào của tình trạng đã biết.
Khi một hệ thống là phức tạp hoặc có cấu
trúc tự nhiên, phương pháp này có thể được thể hiện trong một cơ chế chuyển đổi trạng
thái hữu hạn (FSM) được phân lớp.
Một quy định kỹ thuật hoặc một thiết kế,
được thể hiện là một FSM có thể được kiểm tra về tính hoàn thiện (hệ thống phải
hoạt động tốt và tình trạng mới cho từng đầu vào theo mỗi tình trạng),
tính thống
nhất
(chỉ duy nhất một
thay đổi trạng thái được xác định cho từng trạng thái / cặp đầu vào) và khả
năng
tiếp
cận (liệu có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng bất kì chuỗi
đầu vào nào không). Đây là những đặc tính quan trọng đối với các hệ thống chính và
có thể được kiểm tra. Các chương trình để hỗ trợ những kiểm
tra này có thể viết
ra dễ dàng. Thuật toán cũng cho phép phát sinh tự động các tình huống kiểm thử
để thẩm tra quá trình thực hiện FSM hoặc để xây dựng một mô hình FSM.
D.28 Các biện pháp
hình thức
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Khắt khe về mặt toán học có nghĩa là
các chỉ dẫn kỹ thuật được sử dụng theo các biện pháp hình thức chính
là các câu lệnh thức chuẩn về mặt logic toán học và các công việc
thẩm tra hình thức chính là các kết
luật chặt chẽ có tính logic. Giá trị của các biện pháp hình thức là cung cấp một
phương thức để kiểm tra tượng trưng toàn bộ không gian trạng thái của một thiết
kế kỹ thuật số (hoặc phần cứng hoặc phần mềm) và thiết lập một sự hoạt động chính
xác hoặc đặc tính an toàn chuẩn cho tất
cả các đầu vào có thể. Tuy nhiên, việc này hiếm khi được thực hiện trong thực tế
(ngoại trừ đối với các thành phần đặc biệt quan trọng trong các hệ thống chủ chốt
về an toàn) bởi vì các hệ thống trong thực tế cực kỳ phức tạp.
Một vài biện pháp tiếp cận được sử dụng
để vượt qua các không gian trạng thái quy mô lớn gắn liền với các hệ thống thực tế:
- Áp dụng các biện pháp hình thức cho các yêu cầu
và các thiết kế ở cấp cao khi mà hầu hết các chi tiết là rất trừu tượng;
- Áp dụng các biện pháp hình thức chỉ cho các
thành phần chủ chốt nhất;
- Phân tích các mô hình phần cứng và phần mềm nếu
các biến được tạo ra rời rạc và các dài bị giảm mạnh;
- Phân tích các mô hình hệ thống theo phương thức
phân cấp mà có khả năng “chia để trị”;
- Tự động hóa trong việc thẩm tra càng nhiều
càng tốt.
Mặc dù việc sử dụng các phép toán
logic là một chủ đề thống nhất theo các quy tắc của các biện pháp hình thức,
không có biện pháp hình thức độc lập nhất. Từng phạm vi áp dụng đều yêu cầu các
phương pháp lập mô hình khác nhau và các biện pháp tiếp cận chứng cứ khác nhau.
Ngoài ra, trong từng phạm vi áp dụng cụ thể, các giai đoạn khác nhau của vòng đời
có thể được xử lý tốt nhất bằng các kỹ thuật và các chương trình khác nhau. Ví
dụ, bộ chứng minh lý thuyết có thể được sử dụng tốt nhất để phân
tích độ chính xác của mô tả mức chuyển thanh ghi của một mạch biến đổi chuỗi Fourier
nhanh, trong khi đó các phương pháp có nguồn gốc số học có thể được sử dụng tốt nhất
để phân tích độ chính xác của các sàng lọc thiết kế vào một thiết kế ở mức cổng. Vì vậy có
một số lượng lớn các biện pháp hình thức đang được phát triển trên toàn thế giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.28.1 CSP - Quá
trình giao tiếp liên tục
Mục đích
CSP là một kỹ thuật để quy định các hệ
thống phần mềm hoạt động đồng thời, ví dụ: các hệ thống của quá trình giao tiếp
hoạt động đồng thời.
Mô tả
CSP cung cấp một ngôn ngữ lập trình để quy định các
hệ thống của các quá trình và làm bằng chứng để thẩm tra việc thực hiện các quá trình
thỏa mãn các chỉ dẫn kỹ thuật của nó (được mô tả như là vết - các chuỗi tình huống được
phép).
Một hệ thống được lập mô hình như một
mạng lưới các quá trình độc lập. Mỗi quá trình được mô tả theo tất cả các hoạt
động có thể của nó.
Một hệ thống được lập mô hình bằng việc tạo ra các quá trình xảy ra theo chuỗi
hoặc đồng thời. Các quá trình có thể giao tiếp thông qua các kênh (đồng bộ hoặc
trao đổi dữ liệu), việc liên kết chỉ được tiến hành khi tất cả các quá trình đều sẵn
sàng. Có thể lập mô hình thời gian các tình huống tương ứng.
Lý thuyết đằng sau CSP được tích hợp
trực tiếp vào trong cấu trúc các bộ vi mạch INMOS, ngôn ngữ lập trình OCCAM cho
phép chạy trực tiếp hệ thống được quy định CSP lên mạng lưới các bộ vị mạch.
D.28.2 CCS - Phép
tính của các hệ thống giao tiếp
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Tương tự như CSP, CCS là một phương
pháp tính toán học liên quan tới sự hoạt động của các hệ thống. Thiết kế hệ thống
được lập mô hình như một mạng lưới các quá trình độc lập hoạt động theo chuỗi hoặc song
song. Các quá trình có thể giao tiếp với nhau qua các cổng (tương tự như các
kênh của CSP), việc giao tiếp chỉ diễn ra khi tất cả các quá trình đều sẵn
sàng. Không thể lập mô hình cho những quá trình không thể đưa ra được căn cứ. Bắt
đầu từ sự mô tả trừu tượng mức độ cao của toàn bộ hệ thống (được coi như là một
vết), có thể thực hiện một sự tinh chỉnh dần từng bước thành sự kết hợp của quá
trình giao tiếp có toàn bộ hoạt động như được yêu cầu cho toàn bộ hệ thống.
Tương tự,
có
thể thực hiện công việc theo kiểu từ dưới lên, kết hợp các quá trình và tách rời
các đặc tính của hệ thống tạo
ra bằng cách sử dụng các quy tắc suy luận liên quan tới các quy tắc tổng hợp.
D.28.3 HOL - Logic cấp cao
Mục đích
Đây là ngôn ngữ lập trình hình thức dự
định sẽ là cơ sở đối
với việc thẩm tra và chỉ dẫn kỹ thuật phần cứng.
Mô tả
HOL (Logic cấp cao) tham chiếu tới một
ký hiệu logic cụ thể và hệ thống hỗ trợ cho máy, những chương trình trên được phát triển
tại Phòng kiểm thử máy tính của trường Đại học Cambridge. Dẫn giải logic hầu hết
được lấy từ Church’s Simple Theory of Types và hệ thống hỗ trợ máy được dựa
trên hệ thống LCF (Logic hàm khả tính).
D.28.4 LOTOS
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
LOTOS (ngôn ngữ cho việc quy định mệnh
lệnh tạm thời) trên cơ sở ngôn ngữ CCS có thêm các tính năng bổ sung từ tính toán CSP và
CIRCAL (tính toán mạch) số học liên quan. Nó sẽ khắc phục được nhược điểm của
CCS trong việc xử lý các cấu trúc dữ liệu và thể hiện giá trị bằng
cách kết hợp một thành phần thứ hai dựa trên ngôn ngữ kiểu loại dữ liệu cơ sở ACT ONE. Tuy
nhiên, có thể sử dụng thành phần xác định quá trình của LOTOS cùng với hệ hình
thức cho bản mô
tả các loại dữ liệu cơ sở.
D.28.5 OBJ
Mục đích
Để đưa ra một chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống
chính xác với các phản hồi từ người dùng và thẩm định hệ thống
trước khi chạy chương trình.
Mô tả
OBJ là một ngôn ngữ chỉ dẫn kỹ thuật đại
số. Người sử dụng sẽ quy định các yêu cầu theo dạng hàm toán học đại số.
Các vấn đề về sự hoạt động, tính cấu trúc của hệ thống được quy định theo hoạt động vận hành trên
các loại dữ liệu cơ sở (ADT). Một ADT giống như một gói ADA trong đó nhìn thấy
được sự hoạt động vận hành trong khi các chi tiết cho việc chạy chương trình bị
“ẩn”.
Chỉ cần kỹ thuật OBJ, và việc chạy chương
trình từng bước tuần tự sẽ tuân theo các kỹ thuật chứng minh hình thức tương tự
cũng như các biện pháp tiếp cận hình thức khác. Hơn nữa, do phạm vi cấu trúc của
chỉ dẫn kỹ thuật OBJ có thể thực hiện bằng máy nên OBJ sẽ hướng thẳng tới việc
đạt được sự thẩm định hệ thống từ chính chỉ dẫn kỹ thuật. Quá trình chạy chủ yếu
là quá trình đánh giá chức năng thông qua việc thay thế phương trình (viết lại),
việc này sẽ tiếp tục cho đến khi đạt được giá trị đầu ra cụ thể. Khả năng chạy chương
trình này cho phép người sử dụng cuối cùng của hệ thống được lập ra có được
đánh giá “tổng quan” về hệ thống
cuối cùng ở giai đoạn chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống mà không cần phải quen
thuộc với các kỹ thuật quy định hình thức sơ bộ.
Giống như với tất cả các kỹ thuật ADT
khác, OBJ chỉ có thể áp dụng cho
các hệ thống xảy ra theo tuần tự, hoặc cho các lĩnh vực xảy ra theo chuỗi của
các hệ thống xảy ra đồng thời. OBJ được sử dụng rộng rãi cho chỉ dẫn kỹ thuật
cho cả các ứng dụng
công nghiệp quy mô lớn và nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Thể hiện một cách trực tiếp
các yêu cầu hoạt động, an toàn và minh chứng hình thức những đặc tính này được
duy trì trong các bước xây dựng
tiếp theo.
Mô tả
Logic vị từ bậc 1 (predicate
logic-logic cấp I) theo tiêu chuẩn sẽ không bao hàm khái niệm thời gian trong
đó. Logic thời gian sẽ mở rộng logic vị
từ bằng việc thêm vào các toán tử cách thức (ví dụ: Henceforth và Eventually).
Những toán tử này có thể được sử dụng để đánh giá khả năng xác nhận hệ thống.
Ví dụ: các đặc tính về an toàn có thể được yêu cầu để duy trì “hencerforth”,
trong khi các trạng thái hệ thống mong muốn khác có thể được yêu cầu
để đạt được “eventually” từ một số trạng
thái ban đầu. Các hàm thời gian được diễn giải theo chuỗi các trạng thái (sự hoạt động).
Các yếu tố cấu thành một “trạng thái” sẽ phụ thuộc vào mức độ mô tả được lựa chọn.
Sự mô tả này có thể hướng tới toàn bộ hệ thống, một thành phần trong hệ thống
hoặc chương trình máy tính. Các khoảng thời gian
được định lượng và các ràng buộc sẽ không được xử lý rõ ràng trong logic thời
gian. Phải xử lý thời gian tuyệt đối bên ngoài bằng cách thêm vào các trạng
thái thời gian bổ sung như một phần của việc xác định trạng thái.
D.28.7 VDM - Biện
pháp xây dựng Vienna
Mục đích
Thực hiện và chỉ dẫn kỹ thuật có tính
hệ thống các chương trình theo chuỗi.
Mô tả
VDM là biện pháp chỉ dẫn kỹ thuật trên
cơ sở toán học và là kỹ thuật để cải tiến việc xử lý theo cách cho phép chứng
minh khả năng hoạt động
chính xác về chỉ dẫn
kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xử lý chỉ dẫn kỹ thuật được thực hiện
bằng cách cụ thể hóa trạng
thái hệ thống về cấu trúc dữ liệu theo ngôn ngữ mục tiêu và bằng việc
sàng lọc các phép toán của một chương trình theo ngôn ngữ mục
tiêu. Các bước cụ thể hóa và sàng lọc sẽ làm phát sinh các mệnh đề cần chứng
minh việc thiết lập chính xác. Người thiết kế sẽ lựa chọn có tiến hành các mệnh
đề cần chứng minh này hay không.
VDM chủ yếu được sử dụng trong giai đoạn
chỉ dẫn kỹ thuật nhưng có thể được sử dụng trong các giai đoạn
thiết kế và thực hiện hướng tới các mã nguồn. Nó chỉ có thể áp dụng cho các chương
trình liên tục hoặc các quá trình xử lý liên tục trong các hệ thống đồng thời.
D.28.8 Biện pháp Z
Mục đích
Z là một diễn giải ngôn ngữ
quy định kỹ thuật đối với các hệ thống xảy ra liên tục và là một kỹ thuật thiết kế cho
phép người phát triển xử lý từ chỉ dẫn kỹ thuật Z thành thuật toán có thể chạy được
theo
cách
đưa ra các bằng chứng về sự chính xác của nó tương ứng với chỉ dẫn kỹ thuật.
Z chủ yếu được sử dụng trong giai đoạn
chỉ dẫn kỹ thuật nhưng phải tìm ra một phương pháp để chuyển từ chỉ dẫn kỹ thuật này
thành thiết kế và xử lý. Phương pháp này sẽ phù hợp nhất với quá trình xây dựng các hệ
thống liên tục được định hướng theo dữ liệu.
Mô tả
Giống như VDM, kỹ thuật chỉ dẫn kỹ thuật
là phương pháp dựa trên mô hình, ở đó trạng thái hệ thống sẽ được lập mô hình
theo cấu trúc lý thuyết-tập hợp xác định các giá trị bất biến (các vị từ), và
các hoạt động ở trạng thái đó được lập mô hình bằng cách quy định các điều kiện cần
và đủ đối với trạng thái hệ thống. Các hoạt động vận hành có thể được phê chuẩn
để duy trì các giá trị
bất biến của hệ thống từ đó chứng minh tính thống nhất không đổi của nó. Phần chính thức của chỉ dẫn kỹ
thuật được
phân
chia thành các sơ đồ cho phép lập cấu trúc các chỉ dẫn kỹ thuật thông qua việc cải tiến
sửa đổi.
Thông thường, một chỉ dẫn kỹ thuật Z là
sự kết hợp của Z hình thức và phần
nội dung diễn giải thông tin theo ngôn ngữ tự nhiên. (Nội dung hình thức Z có
thể quá ngắn, không thể đọc được một cách dễ dàng và thường cần
phải giải thích về mục
đích của nội dung này, trong khi ngôn ngữ tự nhiên mang tính thông tin có thể dễ
bị sai và không rõ ràng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.28.9 Biện pháp B
Mục đích
Giống như VDM, mục đích của biện pháp
B là để mô hình hóa một hệ thống hoặc phần mềm hình thức và để chứng minh rằng
sự hoạt động của hệ thống hoặc phần mềm tuân thủ các đặc tính được
tạo ra chi tiết trong suốt
quá trình lập mô hình.
Mô tả
Việc lập mô hình B gọi các phần tử toán từ lý
thuyết tập hợp. Một mặt các giá trị bất biến (ví dụ, các vị từ) xác định các đặc
tính tĩnh của mô hình. Mặt khác, các phép toán thiết lập các điều kiện sau, do
đó sẽ xác định sự hoạt
động của nó. Chỉ dẫn kỹ thuật của phần mềm hoặc hệ thống phức hợp có thể được tạo
ra bằng cách phân
tích mô hình thành các máy được gắn chặt với các đường dẫn ngữ nghĩa khác nhau.
Có hai loại mô hình hệ hình thức B
chính sau:
- The former, nhằm mục đích phát triển phần mềm:
trong trường hợp này, mục tiêu là để tạo ra một chương trình mà tuân thủ chỉ dẫn kỹ
thuật của nó. Mô hình này bao gồm các máy trừu tượng (không nhất thiết phải xác
định) và việc cải
tiến từng bước các máy này, dẫn tới xác định các lệnh thực hiện được viết bằng
mã giả gọi là “Bo”. Sau đó
mã giả này có thể được chuyển đổi tự động thành các ngôn ngữ lập trình mục
tiêu.
- The latter, nhằm mục đích mô hình hóa các hệ
thống và trong trường hợp này sẽ nói về tình huống B: mục đích là để
quy định rõ ràng và mạch
lạc một hệ thống mà đáp ứng đầy đủ các đặc tính chi tiết. Trong mô
hình phải thể hiện cả hệ thống và
môi trường của hệ thống. Động lực học của hệ thống được mô hình hóa bởi các “tình
huống”, và các kỹ thuật cải tiến được sử dụng cho các tương tác chính xác giữa hệ thống
và môi trường của hệ thống.
Một tập hợp các mệnh đề cần chứng minh
(các biểu thức logic mà cần phải được chứng minh chính thức từ các giả thuyết
mà được trích ra từ mô hình hình thức B) được tạo ra một cách tự động. Những mệnh đề cần chứng
minh này bảo đảm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phép tính (chạy động mô hình) theo bất biến;
- Làm mịn các phép tính và dữ liệu (và mã giả
Bo nếu cần) không mâu thuẫn với chỉ dẫn kỹ thuật được viết trong các máy trừu
tượng;
- Gọi từng phép tính trong phạm vi nội dung của
điều kiện trước;
- Chương trình đó sẽ kết thúc trong trường hợp
lập mô hình phần mềm (đặc biệt kết thúc từng vòng lặp).
Các mệnh đề cần chứng minh khác cũng
phải được tạo ra, ví dụ thẩm tra
việc tràn số nguyên.
D.28.10 Kiểm tra mô hình
Mục đích
Đưa ra một mô hình của một hệ
thống, tự động kiểm thử liệu mô hình này có thỏa mãn chỉ dẫn kỹ thuật đề ra.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hạng mục quan trọng của mô hình là
sẽ kiểm tra các phương pháp được xây dựng theo thuật toán để thẩm tra các hệ thống
hình thức. Việc kiểm tra này sẽ đạt được bằng việc thực hiện thẩm tra liệu cấu trúc
này, thường được xây dựng từ thiết kế phần cứng hoặc phần mềm, có thỏa mãn chỉ
dẫn kỹ thuật hình thức, điển hình là công thức logic thời gian.
Việc kiểm tra mô hình thường áp dụng
chủ yếu cho các thiết kế phần cứng. Đối với phần mềm, do tính không giải được
(xem lý thuyết tính toán) cách tiếp cận này không thể là thuật toán đầy đủ, điển
hình nó có thể không chứng minh hoặc hoặc bác bỏ một đặc tính trước đó.
Cấu trúc này thường được đưa ra như là
một bản mô tả mã nguồn trong ngôn ngữ lập trình mô tả phần cứng công nghiệp hoặc
ngôn ngữ lập trình mục đích đặc biệt. Chẳng hạn như một chương trình tương ứng
với một cơ chế chuyển đổi trạng thái hữu hạn, ví dụ, một sơ đồ hướng dẫn gồm có
các nút (hoặc các đỉnh) và các cạnh.
Một tập hợp các mệnh đề con gắn liền với từng nút, sẽ công bố các thành phần bộ
nhớ hợp lại làm một. Những nút này sẽ thể hiện trạng thái của hệ thống, các cạnh
thể hiện cách chuyển đổi có thể xảy
ra mà có thể thay thế trạng thái, trong khi đó các mệnh đề con thể hiện các đặc
tính cơ bản mà xử lý các điểm chạy chương trình.
Chính thức, vấn đề này có thể được kết luận như
sau: đưa ra một đặc tính mong muốn, diễn đạt như là một công thức logic thời
gian p, và một cấu trúc M với
trạng thái ban đầu s, quyết định if. Nếu M là hữu hạn, chẳng hạn như tồn tại ở trong
phần cứng, thì
việc kiểm tra mô hình sẽ làm giảm việc tìm kiếm sơ đồ.
D.29 Chứng minh hình
thức
Mục đích
Sử dụng các mô hình lý thuyết, toán học
và các quy tắc để có thể chứng minh tính đúng đắn của
chương trình mà không cần chạy chương trình.
Mô tả
Một số lượng các xác nhận được đưa ra ở
các vị trí khác nhau trong chương trình, và chúng được sử dụng như là các điều
kiện cần và đủ cho các đường chạy khác nhau trong chương trình. Việc chứng minh
bao gồm việc thể hiện chương
trình đã chuyển đổi các điều kiện cần và đủ theo một bộ nguyên tắc logic, và thể
hiện chương trình đã hoàn thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.30 Phục hồi tiến
Mục đích
Để tạo ra sự hoạt động
theo đúng chức năng chuẩn trong việc thể hiện một hoặc nhiều sự cố.
Mô tả
Nếu phát hiện ra một sự cố, trạng thái
hiện tại của hệ thống sẽ được điều khiển để đạt được một trạng thái mà sẽ không đổi
trong một khoảng thời gian
sau đó. Khái niệm này đặc biệt phù hợp với các hệ thống thời gian thực có dữ liệu
nhỏ và tỉ lệ thay đổi
trạng thái nội bộ nhanh. Giả thiết rằng ít nhất một phần trạng thái hệ thống có
thể bị tác động đến môi trường và chỉ một
phần các trạng thái hệ thống là bị ảnh hưởng (bắt buộc) bởi môi trường.
D.31 Suy giảm nhẹ
Mục đích
Để duy trì thêm tính khả dụng của các
chức năng hệ thống quan trọng bằng cách loại bỏ các chức năng ít quan trọng hơn
cho dù có xảy ra hư hỏng.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ khác sẽ là hệ thống tín hiệu khi rơi vào
tình huống mất thông tin liên lạc với trung tâm điều khiển, thiết bị tín hiệu dọc đường
sẽ tự động thiết lập các tuyến khả dụng để dẫn đường cho các đoàn tàu ưu tiên
cao nhất. Đây chính là sự suy giảm
nhẹ bởi vì các đoàn tàu ở trên các tuyến ưu tiên sẽ có khả năng thông qua khu vực
bị tác động bởi việc mất thông tin liên lạc với trung tâm điều khiển còn các
đoàn tàu tàu khác chẳng hạn như các đoàn tàu dồn hoặc chạy trên các đường nhánh thì không thể
qua được.
D.32 Phân tích tác động
Mục đích
Để xác định rõ tác động của một
thay đổi hoặc một cải tiến hệ thống phần mềm đến các thành phần khác trong hệ
thống phần mềm đó cũng như các
hệ thống khác.
Mô tả
Trước khi thực hiện một cải tiến hoặc
bổ sung sửa đổi phần mềm,
phải tiến hành một phân tích để xác định rõ
các tác động của thay đổi hoặc cải tiến lên phần mềm và đồng thời để xác định
rõ các hệ thống và thành phần phần mềm bị tác động.
Sau khi hoàn chỉnh phân tích, sẽ yêu cầu
một quyết định liên quan tới việc thẩm tra lại hệ thống phần mềm. Việc thẩm tra lại sẽ phụ thuộc
vào số lượng các thành phần bị tác động; mức quan trọng của các thành phần bị
tác động và bản chất của thay đổi. Các quyết định có thể là:
- Chỉ các thành phần bị thay đổi cần phải thẩm
tra lại;
- Tất cả các thành phần bị tác động được xác định
rõ phải thẩm tra lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.33 Đóng gói / giấu
thông tin
Mục đích
Để tăng độ tin cậy và khả
năng bảo trì phần mềm.
Mô tả
Dữ liệu mà có khả năng truy cập
mở rộng tới tất
cả các thành phần phần mềm có thể được thay đổi bất ngờ hoặc thay đổi
không đúng từ bất kỳ thành phần
nào trong số các thành phần này. Mọi thay đổi đến cấu trúc dữ liệu này có thể yêu cầu việc
kiểm tra chi tiết về mã lệnh và các thay đổi mở rộng.
Việc ẩn thông tin là cách cơ bản nhất cho việc
giảm thiểu những khó khăn này. Các cấu trúc dữ liệu chính sẽ bị “ẩn” và chỉ có
thể được tiếp cận thủ công thông
qua một loạt các quy trình truy cập xác định. Điều này cho phép các cấu trúc
bên trong được thay đổi hoặc các quy trình khác được thêm vào mà không có tác động
đến sự hoạt động chức năng của phần mềm còn lại. Ví dụ, danh sách tên gọi có thể
có các quy trình
truy cập: Insert, Delete, và Find. Các quy trình tiếp cận và các cấu trúc dữ liệu
bên trong có thể được viết lại (ví dụ: để sử dụng một phương pháp soi tìm kiếm khác
hoặc để lưu lại các tên trong một ổ cứng) mà không tác động đến sự hoạt động
logic của phần mềm còn lại đang sử dụng những quy trình này.
Ý tưởng về một loại dữ liệu cơ sở sẽ
được hỗ trợ trực tiếp trong một số ngôn ngữ lập trình, nhưng nguyên tắc cơ bản
đều có thể được áp dụng
cho dù sử dụng bất cứ ngôn ngữ lập trình nào.
D.34 Kiểm thử giao
diện
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Có thể sử dụng một số mức độ chi tiết
hoặc mức độ hoàn thiện của kiểm thử. Các mức độ quan trọng nhất được đang được
kiểm thử là:
- Tất cả các biến giao diện ở các vị trí tới hạn của
chúng;
- Tất cả các biến giao diện ở từng giá trị tới
hạn với các biến giao diện khác ở các giá trị bình thường;
- Tất cả các giá trị trong phạm vi của từng biến
giao diện với các biến giao diện khác ở các giá trị bình thường;
- Tất cả các giá trị của tất cả các biến trong
quá trình kết hợp (kiểm thử này chỉ khả thi đối với các giao diện nhỏ);
- Các điều kiện kiểm thử được quy định liên
quan tới từng lệnh gọi chương trình con.
Những kiểm thử này chỉ đặc biệt quan
trọng nếu các giao diện của nó không có chứa các xác nhận phát hiện ra các giá trị thông số sai. Những
kiểm thử này cũng quan
trọng sau khi tạo ra cấu hình mới của các chương trình con đã được tạo ra trước đó.
D.35 Tập con ngôn ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm thiểu xác suất tạo
ra các sự cố lập trình và tăng xác suất phát hiện mọi sự cố còn lại.
Mô tả
Ngôn ngữ sẽ được kiểm tra để xác định
rõ các cấu trúc lập trình dễ bị lỗi hoặc khó phân tích, ví dụ: sử dụng các
phương pháp phân tích tĩnh. Một tập con ngôn ngữ sẽ được xác định để loại trừ
những cấu trúc này.
D.36 Ghi nhớ các trường
hợp thực hiện
Mục đích
Để buộc phần mềm về chế độ an toàn khi
sự cố nếu thực hiện theo các đường chạy không được phép.
Mô tả
Trong quá trình cấp phép cho các câu lệnh,
một bản ghi sẽ được tạo ra đối với tất cả các chi tiết liên quan trong từng lần
chạy chương trình. Trong quá trình hoạt động bình thường, mỗi lần chạy chương
trình sẽ được so sánh với tập hợp các lần chạy được phép. Nếu chúng khác nhau,
một hành động an toàn sẽ được đưa ra.
Bản ghi lại việc thực hiện có thể là tập
hợp các đường chạy quyết định tới quyết định độc lập (DD paths) hoặc chuỗi các
truy cập độc lập đến các mảng, các bản ghi hoặc các phần, hoặc tất cả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do các kết hợp có thể của các đường chạy
quyết định đến quyết định trong một chương trình là rất lớn, việc coi các
chương trình thành một tổng thể là không khả thi. Trong trường hợp này, có thể áp dụng
kỹ thuật ở mức thành phần.
D.37 Đo kiểm thử
Metrics
Mục đích
Để dự đoán trước các thuộc tính của các chương
trình từ các đặc tính của chính phần mềm hơn là dự đoán từ quá trình xây dựng
hoặc từ lịch sử quá trình kiểm
thử phần mềm.
Mô tả
Những mô hình này sẽ tính toán một số
đặc tính cấu trúc phần mềm và sẽ tạo mối liên hệ với thuộc tính mong muốn
như độ tin cậy hoặc độ phức tạp. Các chương trình phần mềm sẽ được yêu cầu để tính toán hầu hết
các tham số. Một số các thước đo có thể áp dụng như sau:
- Độ phức tạp lý thuyết theo sơ đồ: đại lượng
này có thể áp dụng sớm trong vòng đời để đánh giá các quy đổi, và được dựa trên
độ phức tạp của sơ đồ điều khiển chương trình, thể hiện bằng số lặp (đánh giá độ
tin cậy của chương trình);
- Số lượng các cách thức để kích hoạt một thành
phần nhất định (khả năng truy cập): càng nhiều cách thức để đánh giá thành phần,
càng có khả năng hiệu chỉnh lỗi;
- Khoa học phần mềm: phương pháp này sẽ tính
toán độ dài của chương trình bằng cách đếm số lượng các toán tử và toán hạng.
Phương pháp này sẽ đưa ra một đại lượng về độ phức tạp và tính toán các nguồn lực
phát triển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.38 Tiếp cận module
Mục đích
Phân chia phần mềm thành các phần hoàn
chỉnh nhỏ hơn để giới hạn độ phức tạp của phần mềm.
Mô tả
Biện pháp tiếp cận module hoặc module
hóa có chứa một số các nguyên tắc đối với các giai đoạn thiết kế, mã hóa và bảo trì
một dự án phần mềm. Những nguyên tắc này thay đổi theo biện pháp thiết kế được sử dụng
trong giai đoạn thiết kế. Hầu hết các biện pháp đều có những nguyên
tắc sau:
- Một module/thành phần phải đáp ứng một nhiệm
vụ hoặc chức năng được xác định độc lập;
- Các liên kết giữa các module/thành phần phải bị
giới hạn và xác định một cách chặt chẽ, tính gắn kết trong một module/thành phần
phải mạnh;
- Phải xây dựng việc tập hợp các chương trình con có một
số mức module/thành phần;
- Các chương trình con phải có duy nhất 1 cổng vào và 1 cổng
ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các giao diện module/thành phần phải
được lưu lại đầy đủ;
- Mọi các giao diện module/thành phần phải chứa
số lượng nhỏ nhất các thông số cần thiết đối với chức năng của các module/thành
phần;
- Phải quy định một hạn chế phù hợp số lượng
các thông số, thường là 5.
D.39 Lập mô hình hiệu
năng
Mục đích
Để đảm bảo khả năng làm việc của hệ thống
là đủ để đáp ứng
các yêu cầu được quy định.
Mô tả
Chỉ dẫn các yêu cầu bao gồm các yêu cầu
về lưu lượng và phản hồi các yêu cầu đối với các chức năng cụ thể, có thể được
kết hợp với các ràng buộc khi sử
dụng các nguồn lực tổng hợp trong hệ thống. Thiết kế hệ thống đề xuất sẽ được
so sánh theo các yêu cầu đã đưa ra, bằng cách:
- Xác định một mô hình cho các quá trình xử lý
trong hệ thống, và các tương tác của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định việc phân bổ các yêu cầu cho hệ thống
trong các điều kiện trung bình và xấu nhất;
- Tính toán thời gian lưu thông, phản hồi trung
bình và xấu nhất cho từng chức năng hệ thống.
Đối với các hệ thống đơn giản, có thể
có một giải pháp mang tính phân tích, trong khi đối với các hệ thống phức tạp
hơn lại yêu cầu một số dạng mô phỏng để thu được các kết quả chính
xác.
Trước khi lập mô hình chi tiết, có thể
sử dụng đơn vị kiểm tra “dự tính nguồn
lực” đơn giản hơn, kiểm tra này sẽ tính tổng các yêu cầu về nguồn lực trong tất
cả các quá trình xử lý. Nếu các yêu cầu vượt quá khả năng của hệ thống được thiết
kế thì thiết kế sẽ
không khả thi. Thậm chí nếu thiết kế vượt qua kiểm tra này, việc mô hình hóa tính năng hoạt
động vẫn có thể cho thấy các độ trễ liên tiếp và các thời gian phản hồi xuất hiện
do thiếu các nguồn lực. Để tránh tình huống này, các kỹ sư thường thiết kế các hệ thống chỉ sử dụng một
phần của toàn bộ nguồn lực (ví dụ: 50 %) để sao cho giảm được xác suất thiếu các nguồn lực.
D.40 Các yêu cầu về
hiệu năng
Mục đích
Để thiết lập việc thỏa mãn các yêu cầu về hiệu
năng của một phần mềm.
Mô tả
Một phân tích được tiến hành trên cả hệ
thống và Chỉ dẫn các yêu cầu phần mềm để xác định rõ tất cả các yêu cầu hiệu
năng chung và cụ thể, rõ ràng và tiềm ẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ tiêu thành công đạt được;
- Liệu có thể tìm ra một biện pháp theo chỉ tiêu thành
công;
- Độ chính xác có thể của những biện pháp như vậy;
- Các giai đoạn dự án có thể đánh giá các
biện pháp;
- Các giai đoạn dự án có thể tạo ra
các biện pháp.
Khả năng thực hiện từng yêu cầu hoạt động
sau đó được phân tích để đưa ra được một danh sách các yêu cầu hoạt động, chỉ
tiêu thành công và các biện pháp có thể. Mục đích chính là:
a) Mỗi yêu cầu hiệu năng được tích hợp
với ít nhất một biện pháp.
b) Khi có thể, các biện pháp chính xác
và có hiệu quả được lựa chọn có thể được sử dụng ngay khi có thể trong quá trình
phát triển.
c) Xác định rõ các yêu cầu hiệu năng
chủ yếu, không bắt buộc và chỉ tiêu thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.41 Kiểm thử xác suất
Mục đích
Để đạt được giá trị định lượng
về các đặc tính độ
tin cậy của phần mềm được điều tra. Giá trị này có thể đề cập tới các mức
độ độ tin cậy và mức độ quan trọng liên quan và:
a) Xác suất hư hỏng trên mỗi
yêu cầu.
b) Xác suất hư hỏng trong một khoảng
thời gian nhất định.
c) Xác suất chứa lỗi trong đó.
Từ những giá trị này, có thể tìm ra
các thông số khác như:
- Xác suất của việc hoạt động không hư hỏng:
- Xác suất tồn tại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- MTBF của tỉ lệ hư hỏng;
- Xác suất của việc hoạt động an toàn.
Mô tả
Các xem xét đánh giá mang tính xác suất dựa
trên kiểm thử xác suất hoặc kinh nghiệm về vận hành. Thường thì số lượng các trường hợp
kiểm thử của các trường hợp hoạt động được theo dõi là rất lớn.
Để tạo thuận lợi cho việc kiểm
thử, thường sử dụng
các chương trình hỗ trợ tự động. Các chương trình này liên quan tới
các chi tiết của quy định dữ liệu kiểm thử và giám sát đầu ra kiểm thử. Các kiểm
thử quy mô lớn được thực hiện trên các máy chủ lớn với phạm vi mô
phỏng quá trình
phù hợp. Dữ liệu kiểm thử được lựa chọn cả theo quan điểm hệ thống và quan điểm
ngẫu nhiên. Quan điểm hệ thống
liên quan tới việc kiểm soát toàn bộ quá trình kiểm thử, ví dụ: đảm bảo hồ sơ dữ
liệu kiểm thử. Việc lựa chọn ngẫu nhiên sẽ lấy các trường hợp kiểm thử cụ thể ở mức độ chi
tiết.
Các khai thác kiểm thử độc lập, các
quá trình thực hiện
kiểm thử và các giám sát kiểm thử được xác định bằng các chương trình hỗ
trợ kiểm thử chi tiết như mô tả ở trên. Các điều kiện
quan trọng khác được đưa ra thông qua quá trình đáp ứng các điều kiện toán học
tiên quyết để có thể đánh giá kiểm thử theo quan điểm của mục đích kiểm thử như
dự định.
Các giá trị mang tính xác suất về sự hoạt động của
mọi đối tượng kiểm thử cũng có thể được tìm ra từ kinh nghiệm vận hành. Miễn là các điều
kiện tương tự được đáp ứng và các thuật toán tương tự có thể được áp dụng như
khi đánh giá các kết quả kiểm thử.
D.42 Mô phỏng quá
trình
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Việc tạo ra một hệ thống chỉ nhằm mục
đích kiểm thử mà giả lập sự hoạt
động của hệ thống phải được kiểm soát bởi hệ thống được kiểm thử.
Việc mô phỏng có thể chỉ sử dụng
phần mềm hoặc bằng việc kết hợp của phần mềm và phần cứng. Mô phỏng phải:
- Đưa ra tất cả các đầu vào của hệ thống được
kiểm thử mà sẽ tồn tại khi hệ thống được cài đặt;
- Phản hồi lại các đầu ra từ hệ thống theo cách
thể hiện nguyên bản thiết bị được kiểm soát;
- Có các quy định đối với các đầu vào của các
toán tử để đưa ra mọi nhiễu loạn đi kèm mà hệ thống kiểm thử được yêu cầu xử lý.
Khi phần mềm đang được kiểm thử, việc
mô phỏng có thể là mô phỏng phần cứng dự định cùng với các đầu vào và đầu ra của
nó.
D.43 Lập mô hình mẫu
/ mô phỏng
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Một tập con các chức năng hệ thống,
các ràng buộc và các yêu cầu hoạt động sẽ được lựa chọn. Một mô hình mẫu được
xây dựng bằng cách sử dụng các chương trình cấp cao. Ở giai đoạn này, các ràng
buộc như máy tính mục tiêu, ngôn ngữ chạy, quy mô chương trình, khả năng bảo
trì, độ tin cậy và tính sẵn có không cần thiết phải xem xét. Mô hình mẫu được đánh giá
dựa trên tiêu chí của khách hàng và các yêu cầu hệ thống có thể được sửa đổi theo quan
điểm của đánh giá này.
D.44 Khối phục hồi
Mục đích
Để làm tăng khả năng chương trình thực hiện chức
năng dự định của nó.
Mô tả
Một số các phần chương trình khác nhau
được viết ra thường là độc lập, mỗi phần dự định thực hiện cùng chức năng mong
muốn. Chương trình cuối cùng được cấu trúc từ những phần này. Phần đầu tiên được
gọi là phần chính,
sẽ được thực hiện đầu tiên. Phần này sẽ được chạy sau khi kiểm thử nghiệm thu kết
quả nó tính toán. Nếu kiểm
thử được thông qua thì kết quả sẽ được chấp nhận và được đưa vào
các phần sau đó của hệ thống. Nếu nó
không thông qua, mọi tác động phụ của phần đầu sẽ được khôi phục lại và phần thứ
hai, được gọi là phần thay thế đầu tiên sẽ được chạy. Phần này cũng được chạy
sau khi kiểm thử nghiệm thu và được xem xét như phần đầu tiên. Có thể đưa ra
các phần thay thế thứ hai, thứ ba và nhiều hơn nếu được yêu cầu.
D.45 Các ràng buộc về
thời gian phản hồi và bộ nhớ
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Chỉ dẫn các yêu cầu cho hệ
thống và phần mềm
sẽ bao gồm các yêu cầu về bộ nhớ và phản hồi cho các chức năng cụ thể, có thể
được kết hợp với các ràng buộc khi sử dụng toàn bộ nguồn lực hệ thống. Một phân
tích được thực hiện để xác định rõ các yêu cầu về sự phân bổ trong
các điều kiện trung bình và xấu nhất. Phân tích này yêu cầu sự đánh
giá việc sử dụng nguồn lực và thời gian còn lại cho từng chức năng hệ thống.
Các đánh giá này có thể đạt được theo một
số cách, ví dụ: so sánh với hệ thống hiện có hoặc lập mô hình thử và tạo ra điểm
tham chiếu thời gian
các hệ thống quan trọng.
D.46 Cơ chế phục hồi
sự cố kiểu thử lại
Mục đích
Để cố gắng phục hồi chức năng từ một
điều kiện lỗi bị phát hiện bằng cơ chế thử lại.
Mô tả
Trong tình huống có lỗi hoặc sự cố được
phát hiện, các công việc sẽ được thực hiện để phục hồi tình huống bằng cách chạy lại cùng các mã lệnh. Quá
trình phục hồi bằng cách thử lại
có thể hoàn chỉnh như một quy trình khởi động lại và bắt đầu lại hoặc như một nhiệm
vụ tái lập kế hoạch và tái khởi động lại, sau một hoạt động theo dõi cho nhiệm vụ hoặc
dùng chạy phần mềm. Các kỹ thuật
thử lại chủ yếu được sử dụng
trong khi có sự cố về giao tiếp hoặc khôi phục lỗi, và các điều kiện cho việc thử
lại có thể phát sinh từ lỗi
giao thức giao tiếp (kiểm tra tổng quát...)
hoặc khi hết thời gian phản hồi xác nhận giao tiếp.
D.47 Túi an toàn
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Túi an toàn là một phương pháp giám
sát từ bên ngoài, được thực hiện trên một máy tính độc lập đối với các đặc tính thuật khác
nhau. Túi an toàn chỉ đơn thuần liên quan tới việc đảm bảo máy tính chính thực
hiện các hoạt động an toàn, không nhất thiết phải đúng. Túi an toàn sẽ giám sát
liên tục máy tính chính.
Túi an toàn sẽ ngăn không cho hệ thống đi vào trạng thái không an toàn. Thêm
vào đó nếu phát hiện ra máy tính chính đang đi vào một trạng thái nguy hiểm tiềm ẩn, hệ
thống phải được đưa về trạng thái an toàn bằng túi an toàn hoặc máy tính chính.
D.48 Quản lý cấu
hình phần mềm
Mục đích
Quản lý cấu hình phần mềm nhằm đảm bảo
tính thống nhất của các nhóm sản phẩm xây dựng chuyển giao khi những sản phẩm này
thay đổi. Nói chung, việc quản lý cấu hình áp dụng cho cả việc xây dựng phần cứng
và phần mềm.
Mô tả
Quản lý cấu hình phần mềm là một kỹ
thuật được sử dụng xuyên suốt toàn bộ quá trình xây dựng. Về bản
chất, kỹ thuật này yêu cầu việc ghi lại quá trình phát triển của từng phiên bản
sản phẩm “có ý nghĩa” và
từng mối liên quan giữa các phiên bản khác nhau của các sản phẩm chuyển giao
khác nhau. Các bản ghi tạo ra sẽ cho phép người xây dựng xác định các tác động
lên các sản phẩm chuyển giao khác trong trường hợp có thay đổi của một sản phẩm
chuyển giao (đặc biệt là các thành phần của nó). Đặc biệt, các hệ thống hoặc
các hệ thống con có thể được xây dựng
lại một cách tin cậy từ các tập hợp thống nhất các phiên bản của thành phần.
D.49 Ngôn ngữ lập
trình mạnh
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Những ngôn ngữ lập trình như vậy thường
cho phép xác định các dạng dữ liệu được xác định theo người sử dụng từ các loại
dữ liệu ngôn ngữ lập trình cơ bản (như Integer, Real). Những dạng dữ liệu này có
thể được sử dụng chính xác theo cùng cách thức như các loại cơ bản, nhưng bắt
buộc phải có các kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo sử dụng đúng dạng dữ liệu. Những kiểm
tra này được bắt buộc
áp dụng lên toàn bộ chương trình, kể cả khi nếu nó được xây dựng từ các chương
trình biên dịch riêng.
Các kiểm tra này cũng đảm bảo số lượng
và kiểu loại tham số quy trình phù hợp kể cả khi được tham chiếu từ các thành phần
chuyển dịch riêng.
Các ngôn ngữ lập trình mạnh cũng hỗ trợ
cho những lĩnh vực khác của việc sử dụng kỹ thuật phần mềm tốt, như các cấu
trúc kiểm soát dễ phân tích (ví dụ IF...Then...ELSE,
DO...WHILE...) mà tạo ra các chương trình có cấu trúc tốt.
Các ví dụ điển hình về các
ngôn ngữ lập trình mạnh là: Pascal, Ada, Modula 2.
D.50 Kiểm thử dựa
trên cấu trúc
Mục đích
Để áp dụng các kiểm thử sử dụng các thành
phần con nhất định trong cấu trúc chương trình.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các câu lệnh: Đây là kiểm thử ít rõ ràng nhất
do có thể thực hiện tất
cả các câu lệnh mã hóa mà không cần chạy các nhánh của câu lệnh điều kiện;
- Các nhánh: Tất cả các vế của từng
nhánh nên được kiểm tra. Việc này có thể không thực tế đối với một số loại mã
phòng vệ;
- Các điều kiện kết hợp: Từng điều kiện trong
nhánh điều kiện kết hợp (ví dụ: chạy các liên kết được nối bằng AND/OR);
- LCSAJ (một chuỗi mã thẳng và bước nhảy) là bất
kỳ chuỗi sắp xếp các cầu lệnh mã hóa, bao gồm các bước nhảy có điều kiện được
kết thúc bởi một bước nhảy. Nhiều giao thức phụ tiềm ẩn sẽ có thể không khả thi
do các ràng buộc bắt buộc về dữ liệu đầu vào từ việc thực hiện các mã trước đó;
- Luồng dữ liệu: Các giao thức hoạt động được lựa
chọn trên cơ sở việc sử dụng dữ liệu, ví dụ: giao thức có cùng các biến được đọc
và ghi;
- Sơ đồ Call graph: Một chương trình
chứa đựng các thủ tục con mà có thể gọi ra các thủ tục khác. Sơ đồ Call graph
là cây viện dẫn thủ tục con trong chương trình. Các kiểm thử được thiết kế để
bao quát tất cả các viện dẫn
trong cây;
- Giao thức toàn diện: Thực hiện tất cả các
giao thức có thể qua mã lệnh. Việc kiểm
thử hoàn chỉnh thường
không khả thi do số lượng rất lớn các giao thức tiềm ẩn.
D.51 Sơ đồ cấu trúc
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Các sơ đồ cấu trúc là sự diễn
giải bổ sung cho sơ đồ luồng dữ liệu.
Các sơ đồ này mô tả hệ thống được lập
trình và sơ đồ cấu trúc các bộ
phận và hiển thị theo sơ đồ như một cây. Chúng ghi lại cách thức các yếu tố có
thể được thực hiện
trong một sơ đồ luồng dữ liệu như một
sơ đồ cây chứa các đơn vị chương trình.
Một biểu đồ cấu trúc đưa ra
các mối liên quan giữa các đơn vị chương trình mà không bao gồm bất kì thông tin
nào về thứ tự kích hoạt các
đơn vị này. Sử dụng 3 ký hiệu dưới đây để vẽ:
a) Tam giác thể hiện tên của đơn vị.
b) Mũi tên nối những tam giác
này.
c) Mũi tên vòng, thể hiện tên của
dữ liệu được đi qua và từ các yếu tố trong sơ đồ cấu trúc. Thông
thường, mũi tên vòng được vẽ song song với mũi tên nối các tam giác trong sơ đồ.
Từ bất kì sơ đồ luồng dữ liệu phức tạp
nào thì đều có thể tạo
ra một số lượng các sơ đồ cấu trúc khác nhau.
Các sơ đồ cấu trúc lập ra từ các sơ đồ
luồng dữ liệu thể hiện cấu trúc hệ thống ở mức đầu tiên, khi đó mỗi ô trong
sơ đồ cấu trúc thể hiện một ý tưởng trong sơ đồ luồng dữ liệu. Đương nhiên là
các mức độ sâu hơn cũng có thể được mô tả bằng cách sử dụng cùng kỹ thuật.
D.52 Các biện pháp
có tính cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích chính của các biện
pháp có tính cấu
trúc là tăng cường chất lượng
của việc phát triển phần mềm bằng cách tập trung chú ý vào những bộ phận đầu tiên trong
vòng đời. Các phương pháp nhằm đạt được điều này thông qua các quy
trình, các dẫn giải ngắn gọn và mang tính trực giác (được hỗ trợ bởi máy tính) để
xác định sự tồn tại của các yêu cầu và
các tính năng hoạt động theo một thứ tự logic và yêu cầu có tính cấu
trúc.
Mô tả
Một loạt các phương pháp cấu trúc đã có. Một số
như SSADM, LBMS được thiết kế cho các chức năng xử lý dữ liệu truyền thống và
các chức năng xử lý chuyển đổi, trong khi những phương pháp khác (MASCOT,
JSD, Yourdon thời gian thực) được định hướng thiên về kiểm soát quá
trình và ứng dụng thời gian thực (có xu hướng thiên về các vấn đề quan trọng
về an toàn).
Các phương pháp cấu trúc chủ yếu là các “chương
trình mang tính tư duy” để nhận thức
một cách có hệ thống và phân chia một vấn đề hay một hệ thống. Những tính năng
chính này là:
- Thứ tự tư duy mang tính logic,
phân nhỏ một vấn đề lớn thành các giai đoạn có thể quản lý được;
- Nhận dạng toàn bộ hệ thống, bao gồm môi trường cũng như hệ
thống được yêu cầu;
- Phân chia dữ liệu và chức năng trong hệ thống
được yêu cầu;
- Danh mục kiểm tra, ví dụ: danh mục các loại vấn
đề cần phải xác định;
- Mức sử dụng trí tuệ thấp - đơn giản, trực giác,
thực dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những lợi ích khác của việc diễn giải
có tính cấu trúc
là khả năng nhìn thấy được của
nó, cho phép người sử dụng kiểm tra quy định kỹ thuật hoặc thiết kế bằng trực
giác, dựa trên năng lực của
người đó chứ không phải
là sự hiểu biết
không được tuyên bố.
D.53 Lập trình theo
cấu trúc
Mục đích
Để thiết kế và chạy chương trình theo
cách có thể thực hiện được phân tích thành phần phần mềm. Phân tích này nên có khả năng
tìm ra được tất cả các sự hoạt động của thành phần chính.
Mô tả
Thành phần phần mềm nên có độ phức
tạp về cấu trúc là nhỏ nhất. Nên tránh
việc phân nhánh phức tạp. Các ràng buộc lặp đi lặp lại và phân nhánh (nếu có thể)
nên liên quan đơn giản đến các thông số đầu vào. Thành phần phần mềm này nên được
chia thành các module nhỏ phù hợp, và
sự tương tác của các module này nên được làm cho rõ ràng. Các tính năng của
ngôn ngữ lập trình khuyến khích biện pháp tiếp cận trên nên được sử dụng ưu tiên hơn là sử dụng các
tính năng được cho là tỏ ra hiệu
quả hơn, ngoại trừ trường hợp ưu tiên hoàn toàn sự hiệu quả.
D.54 Ngôn ngữ lập
trình phù hợp
Mục đích
Để hỗ trợ các yêu cầu của tiêu chuẩn này
nhiều nhất có thể, đặc
biệt trong việc lập trình phòng thủ, lập trình mạnh, lập trình theo cấu trúc và
xác nhận khả năng. Ngôn ngữ lập trình được chọn nên hướng tới việc mã hóa dễ dàng thẩm tra
được với tối thiểu công việc và tạo thuận lợi cho việc xây dựng, thẩm
tra vào bảo trì chương trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngôn ngữ nên được xác định đầy đủ và rõ ràng. Ngôn
ngữ nên định hướng tới người sử dụng hoặc vấn đề hơn là định hướng tới máy.
Các ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi hoặc các ngôn ngữ con của chúng được ưu tiên
hơn là các ngôn ngữ có mục đích đặc
biệt.
Để bổ sung cho các tính năng đã được
tham chiếu, ngôn ngữ nên cung
cấp:
- Cấu trúc khối;
- Kiểm tra thời gian chuyển dịch;
- Kiểm tra loại thời gian chạy và phạm vi giới
hạn mảng;
- Kiểm tra thông số.
Ngôn ngữ lập trình nên khuyến
khích:
- Sử dụng các thành phần nhỏ và có khả năng quản
lý;
- Giới hạn việc truy cập dữ liệu trong
các thành phần nhất định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mọi loại cấu trúc hạn chế lỗi khác.
Ngôn ngữ nên được hỗ trợ từ một chương
trình biên dịch phù hợp, các thư viện của các thành phần hiện có phù hợp, bộ xử
lý và các chương trình đối với việc kiểm
soát và phát triển phiên bản phần mềm.
Các tính năng gây khó khăn cho việc
thẩm tra và do đó nên tránh là:
- Các bước nhảy không điều kiện không bao gồm các
phép gọi thủ tục hoặc hàm;
- Vòng lặp, phép truy hồi;
- Con trỏ, khối hoặc mọi loại biến, đối tượng động;
- Can thiệp xử lý ở mức độ mã nguồn;
- Nhiều đầu vào hoặc đầu ra các vòng lặp, các
khối hoặc các chương trình con;
- Triển khai hoặc khai báo các biến ẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông số theo quy trình.
Các ngôn ngữ cấp thấp sẽ
thể hiện các vấn đề theo đặc
tính định hướng máy, đặc
biệt là các ngôn ngữ lắp ghép.
D.55 Petri-Nets theo
thời gian
Mục đích
Để lập mô hình các vấn đề liên quan tới tính năng hoạt động
của hệ thống, để truy cập và
có thể tăng cường độ
an toàn và các yêu cầu về vận hành qua phân tích và thiết kế lại.
Mô tả
Petri-Nets thuộc loại mô hình lý thuyết sơ đồ
mà phù hợp với việc thể hiện thông tin và luồng điều khiển trong các hệ thống
có các hoạt động đồng thời và hoạt động không đồng bộ.
Petri-Net là một mạng lưới các vị trí
và chuyển đổi. Các vị
trí có thể là “có” hoặc “không”. Chuyển đổi
là “cho phép” khi
tất cả các vị
trí đầu vào được xác định là có. Khi được cho phép, nó sẽ được phép (nhưng không bắt buộc) chuyển
thành “hoạt động”. Nếu
nó hoạt động, các kí hiệu đầu vào sẽ được loại bỏ, và mỗi vị trí đầu ra từ
trình biên dịch sẽ lại được ký hiệu thay thế.
Các nguy cơ tiềm ẩn được thể hiện như
là các trạng thái cụ thể (các đánh dấu) trong mô hình. Mạng Petri-Nets mở rộng cho
phép các chỉ số theo thời gian của hệ thống được mô hình hóa. Mặc dù mạng
Petri-Nets “phổ thông” tập
trung vào các lĩnh vực luồng điều khiển, một vài mở rộng được đề xuất để kết
hợp luồng dữ liệu
vào trong mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Để phát hiện ra các lỗi trong một số sản phẩm của quá
trình xây dựng sớm nhất và
kinh tế nhất có thể.
Mô tả
Ban tiêu chuẩn IEC/TC 56 đã ban hành
Hướng dẫn rà soát thiết kế
hình thức (Guide on Formal Design Reviews), có sự mô tả tổng quát về các
cách rà soát thiết kế hình thức, các đối tượng của chúng, chi tiết các cách rà soát thiết kế khác nhau, thành
phần của nhóm rà soát thiết kế, các nhiệm vụ
và trách nhiệm liên quan. Tài liệu của IEC cũng đưa ra các hướng dẫn tổng quát cho việc lập kế
hoạch và quản lý rà soát thiết kế
hình thức, cũng như các chi tiết cụ thể liên quan tới vai trò của các chuyên
gia độc lập trong nhóm rà soát thiết kế.
IEC khuyến nghị “Việc rà soát
thiết kế hình thức phải được thực hiện đối với tất cả các quá
trình/sản phẩm mới, các ứng dụng mới, các xem xét cải tiến các sản phẩm hiện có
và các quá trình sản xuất chế tạo ảnh hưởng tới chức năng, hiệu năng, độ an toàn,
độ tin cậy, khả năng sẵn có để kiểm tra khả
năng bảo trì, tính sẵn sàng, khả năng chi phí và các
đặc điểm khác ảnh hưởng tới quá trình/sản phẩm cuối cùng,
người sử dụng hoặc người mua hàng”.
Việc kiểm thử tổng duyệt mã nguồn sẽ
có một nhóm kiểm thử tổng
duyệt lựa chọn một tập hợp nhỏ các trường hợp kiểm thử trên hồ sơ, đại diện
cho tập hợp các đầu vào và các đầu ra tương ứng mong muốn cho chương trình. Dữ
liệu kiểm thử sau đó được theo dõi thủ công qua cổng logic của chương trình.
D.57 Lập trình định
hướng đối tượng
Mục đích
Để cho phép tạo ra các mẫu thử nhanh
chóng, để dễ
dàng sử dụng lại các thành phần phần mềm đã có, để ẩn được thông
tin, để giảm khả năng gây lỗi
trong suốt vòng đời, để giảm các công việc cần thiết trong giai đoạn bảo trì, để chia nhỏ các
vấn đề phức tạp
thành các vấn đề nhỏ dễ dàng quản
lý, để giảm các sự phụ thuộc giữa các thành phần phần mềm, để tạo ra các ứng dụng có thể
mở rộng dễ dàng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập trình định hướng đối tượng là một
cách nghĩ cơ bản mới về phần mềm dựa
trên các nền tảng đã có
sẵn trong thế giới thực hơn là dựa trên nền tảng của những tính toán. Lập trình
định hướng đối tượng sẽ tổ chức phần mềm như là một tập hợp các đối tượng mà kết hợp cả cấu
trúc dữ liệu và tính năng hoạt động. Việc làm này trái ngược với việc lập trình
thông thường khi mà cấu
trúc dữ liệu và tính năng hoạt động chỉ được liên kết lỏng lẻo với nhau.
Đối tượng: một đối tượng sẽ bao gồm
một vùng dữ liệu riêng và tập hợp các phép toán trên đối tượng - được gọi là
các biện pháp. Các biện pháp có thể công khai hoặc
bí mật. Không thành phần phần mềm nào được phép đọc hoặc thay đổi dữ liệu riêng
của một đối tượng một cách trực tiếp. Mỗi thành phần phần mềm khác phải sử dụng
các biện pháp công khai trên đối tượng đó để đọc và ghi dữ liệu trong các vùng
dữ liệu riêng của đối tượng này.
Loại đối tượng: bằng cách quy định loại
đối tượng (thường theo dạng xác định kiểu loại), có thể cho phép tạo
ra một số lượng các đối tượng cùng loại, ví dụ:
tất cả các quá trình tạo ra đều có vùng dữ liệu riêng và các biện pháp được
xác định trong loại đối tượng đó.
Tính (đa) kế thừa: một loại đối
tượng có thể kế thừa vùng dữ liệu
riêng và các biện pháp của một (hoặc nhiều) trong các loại cao cấp (các loại đối
tượng ở nhánh trên trong phân cấp), được cho phép thêm vào một số dữ liệu
riêng để bổ sung cho
các biện pháp hoặc để cải tiến
tính năng thực hiện của các biện pháp để lại. Sử dụng sự tính đa kế thừa có thể tạo
ra nhiều cây loại đối tượng.
Tính đa thức: cùng phép toán có thể cho kết quả khác
nhau ở trên các loại đối tượng khác nhau, ví dụ: phép toán ghi đối tượng cuối
sẽ ghi các giá trị cho đối tượng cuối đó và phép toán ghi đối tượng tệp sẽ ghi
các giá trị cho đối tượng
tệp đó.
Nhược điểm: ngôn ngữ lập trình định hướng đối
tượng có thể dẫn tới một
yêu cầu bổ sung
cho các nguồn lực với một tác động tiêu cực tới hiệu năng của hệ thống.
D.58 Theo dõi theo vết
Mục đích
Mục đích của việc theo dõi theo vết là
đảm bảo thể hiện tất cả các yêu
cầu có thể được đáp ứng
chính xác và không tạo ra tài liệu không thể theo dõi theo vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc theo dõi theo vết
theo các yêu cầu phải là công việc chính trong quá trình thẩm định một hệ thống
và phải đưa ra các phương pháp để cho phép chứng
minh nó trong suốt các giai đoạn của vòng đời.
Việc theo dõi theo vết phải được
xem xét có thể áp dụng
cho cả các yêu cầu về chức năng và không chức năng và phải đề cập cụ thể tới:
a) Truy vết các yêu cầu
theo thiết kế hoặc các đối tượng khác thỏa mãn nó.
b) Truy vết các đối tượng thiết kế
theo các đối tượng thực hiện mà tạo ra chúng.
c) Truy vết các yêu cầu và các đối tượng
thiết kế theo các đối tượng hoạt động và bảo trì được yêu cầu áp dụng trong quá
trình sử dụng an toàn và chính xác hệ thống.
d) Truy vết các yêu cầu, các đối tượng
thiết kế, hoạt động, vận hành và bảo trì theo các kế hoạch thẩm tra và kiểm
thử và các chỉ dẫn kỹ thuật quyết định khả năng chấp nhận nó.
e) Truy vết các kế hoạch
thẩm tra và kiểm thử và các chỉ dẫn kỹ thuật theo các báo cáo kiểm thử hoặc
theo các báo cáo khác ghi lại các kết quả của việc ứng dụng chúng.
Khi các yêu cầu, các đối tượng thiết kế hoặc các đối
tượng khác được triển khai thành một số các tài liệu riêng biệt, việc truy vết
phải được duy trì trong cấu
trúc tài liệu và theo yêu cầu phân cấp.
Đầu ra của quá trình theo dõi theo vết
phải tùy thuộc vào việc quản lý cấu hình hình thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Kỹ thuật lập trình mê ta cho phép các
lập trình viên làm được nhiều việc hơn trong cùng một khoảng thời gian khi họ
muốn thực hiện ghi tất cả các mã bằng
thủ công.
Mô tả
Lập trình mê ta là việc ghi các chương
trình trên máy tính mà các chương trình này sẽ ghi hoặc điều khiển các chương
trình khác (hoặc chính nó) chẳng hạn như dữ liệu của chúng hoặc sẽ thực hiện một
phần công việc trong thời gian biên dịch được thực hiện theo cách khác lúc chạy
chương trình.
Ngôn ngữ được viết trong kỹ thuật lập
trình mê ta được gọi là siêu ngôn ngữ. Ngôn ngữ của các chương trình mà được điều
khiển được gọi là ngôn ngữ đối tượng. Khả năng của một ngôn ngữ lập trình mà trở thành siêu
ngôn ngữ của chính nó được gọi là sự phản xạ hoặc tính phản xạ.
Sự phản xạ là một tính năng ngôn ngữ
có giá trị để làm thuận lợi cho việc sử dụng lập trình mê ta. Việc có ngôn ngữ
lập trình như kiểu loại dữ liệu bậc 1 (chẳng hạn như ngôn ngữ lập trình Lisp)
cũng là rất hữu ích.
Ngôn ngữ lập trình chung sẽ dẫn ra một thiết bị lập trình mê ta trong phạm vi một
ngôn ngữ, theo hướng những ngôn ngữ này sẽ hỗ trợ nó.
Lập trình mê ta thường làm việc
theo một trong hai cách. Cách đầu tiên là làm lộ ra bên trong của động cơ đang chạy bằng mã lập
trình qua các giao diện lập trình ứng dụng (APIs). Cách tiếp cận thứ 2 là chạy
động các biểu thức chuỗi mà chứa các cầu lệnh lập trình. Do đó, “chương trình
có thể ghi chương trình”. Mặc dù đều
có thể sử dụng cả hai cách tiếp cận trên nhưng xu hướng là sử dụng một trong
hai cách.
D.60 Lập trình hướng
thủ tục
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Lập trình hướng thủ tục dựa trên khái
niệm về câu lệnh quy
trình. Các quy trình, được hiểu là các thói quen, các chương trình con, các biện
pháp hoặc các chức năng (không nên nhầm với các hàm toán học, nhưng nó
cũng tương tự như các hàm được sử dụng trong lập trình chức năng) đơn giản bao
gồm việc thực hiện một loạt các bước tính toán. Bất cứ quy trình nào được đưa
ra thì đều có thể được gọi tại bất cứ thời điểm nào trong khi chạy chương
trình, bao gồm các quy trình khác hoặc chính nó.
D.61 Lược đồ hàm tuần
tự
Mục đích
Mô tả các thuật toán chương trình dưới
dạng lược đồ.
Mô tả
Các thành phần của lược đồ hàm tuần tự
cho phép phân vùng một nhóm các thuật toán ứng dụng vào trong một tập hợp các
bước và các quá trình chuyển đổi được liên kết với nhau bằng các đường dẫn trực
tiếp. Ứng với
từng bước là một tập hợp
các hoạt động, và ứng với từng chuyển đổi là một điều kiện chuyển đổi. Vì các yếu tố của
lược đồ hàm tuần tự yêu cầu lưu trữ thông tin trạng thái, nên chỉ những nhóm các thuật
toán ứng dụng mà có thể được cấu trúc bằng việc sử dụng các yếu tố này mới
chính là các khối chức năng.
Xem mục 2.6 trong tiêu chuẩn EN
61131-3:2003.
D.62 Sơ đồ bậc thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả chương trình dưới dạng sơ đồ.
Mô tả
Xem mục 4.2 trong tiêu chuẩn EN
61131-3:2003.
D.63 Sơ đồ khối chức
năng
Mục đích
Mô tả chức năng giữa các biến đầu vào
và các biến đầu ra dưới dạng sơ đồ.
Mô tả
Xem mục 4.3 trong tiêu chuẩn EN
61131-3:2003.
D.64 Lược đồ trạng
thái hoặc sơ đồ trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả hoạt động của một hệ thống dưới
dạng sơ đồ.
Mô tả
Lược đồ trạng thái hay sơ đồ trạng thái
được sử dụng để mô tả hoạt động của
một hệ thống. Các sơ đồ trạng thái mô tả các trạng thái có thể của một đối tượng
chẳng hạn như các tình huống xảy ra. Trên từng sơ đồ thường sẽ biểu diễn
các đối tượng của một loại độc lập và vết trạng thái khác nhau của các đối tượng
trong hệ thống.
Sơ đồ trạng thái có thể được sử dụng
để biểu diễn dưới dạng biểu đồ các cơ chế chuyển đổi trạng thái hữu hạn. Sơ đồ
này được giới thiệu bởi Taylor Booth trong cuốn sách “lý thuyết máy tự động và
máy tuần tự”. Một dạng biểu diễn khác là thông qua bảng chuyển đổi trạng thái.
Hình thức cơ bản của sơ đồ chuyển đổi
trạng thái đối với một cơ chế chuyển đổi trạng thái là một sơ đồ chỉ
dẫn.
D.65 Lập mô hình dữ
liệu
Mục đích
Để tạo ra một mô hình dữ liệu.
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mô hình dữ liệu trong kỹ thuật phần
mềm là một mô hình cơ bản mô tả cách thức truy cập và thể hiện dữ liệu. Các mô
hình dữ liệu được sử dụng chủ
yếu để xác định các đối tượng dữ liệu và mối quan hệ giữa các đối
tượng dữ liệu trong phạm vi quan tâm. Một số ứng dụng điển hình của các mô hình
cơ sở dữ liệu bao gồm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu và tạo điều kiện cho
việc trao đổi dữ liệu trong một lĩnh vực quan tâm đặc biệt. Các mô hình dữ liệu
được quy định theo ngôn ngữ lập mô hình dữ liệu.
D.66 Sơ đồ / biểu đồ
luồng điều khiển
Mục đích
Mô tả hoạt động của hệ thống
dưới dạng sơ đồ.
Mô tả
Trong khoa học máy tính, sơ đồ luồng
điều khiển hay biểu đồ luồng điều
khiển (CFG) là một cách diễn
đạt, sử dụng các diễn giải biểu đồ, tất cả các đường chạy mà có thể được nghiên
cứu kỹ lưỡng qua một chương trình trong quá trình chạy chương trình. Từng nút
trong sơ đồ biểu diễn một khối cơ bản, ví dụ, phần tuyến tính của đoạn mã mà không có bất
kỳ bước nhảy hay các mục tiêu nhảy nào; các mục tiêu nhảy bắt đầu một khối và
các bước nhảy kết thúc một khối. Các cạnh trực tiếp được sử dụng để thể hiện
các bước nhảy theo luồng điều khiển. Trong hầu hết các thể hiện, có 2 khối được
kí hiệu đặc biệt: khối đầu vào, thông qua các cổng vào điều khiển vào trong sơ đồ
luồng, và khối đầu ra, thông qua các nhánh luồng điều khiển.
Sơ đồ luồng điều khiển là cần thiết đối
với việc tối ưu hóa chương trình biên dịch và các chương trình phân tích tĩnh.
Tính năng với cũng là một đặc tính sơ đồ hữu
ích khác trong việc
tối ưu hóa. Nếu một khối / sơ đồ con không được kết nối với sơ đồ con mà chứa khối đầu
vào thì khối đó sẽ không chạy
được trong bất cứ lượt chạy chương trình nào, và vì vậy nó là mã không chạy
được (mã thừa); nó có thể
được loại bỏ an toàn. Nếu
khối đầu ra không chạy được từ khối đầu vào thì nó sẽ hiển thị một vòng lặp vô
hạn. Một lần nữa mã chết và một số
vòng lặp vô hạn có thể xảy ra ngay khi lập trình viên không viết mã rõ ràng theo
cách: tối ưu hóa giống như việc sao chép (lan truyền) hằng số và gán hằng số
theo tiến trình nhảy có thể nhập nhiều khối cơ bản thành một, làm cho các cạnh bị loại bỏ khỏi sơ đồ
luồng điều khiển,
ví dụ có thể làm mất kết nối các bộ
phận của sơ đồ.
Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối đầu vào
Khối mà qua đó tất cả các luồng điều
khiển đi vào sơ đồ.
Khối đầu ra
Khối mà qua đó tất cả các luồng điều khiển ra khỏi sơ đồ.
D.67 Sơ đồ chuỗi
Mục đích
Mô tả sự tương tác giữa các quá trình
hoặc các thành phần dưới dạng sơ đồ.
Mô tả
Sơ đồ chuỗi là một dạng sơ
đồ tương tác,
mà qua đó cho thấy cách thức các quá trình hoặc các thành phần hoạt động cùng
nhau và theo thứ tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Mục đích là để đưa ra một biện pháp đã được tiêu chuẩn
hóa trong việc xác định các chức năng hướng theo dữ liệu của hệ thống.
Mô tả
Diễn giải dạng bảng chẳng hạn như các bảng
điều khiển tín hiệu là biện
pháp chuẩn chỉ trong việc ghi lại các yêu cầu lắp đặt cụ thể đối với một hệ thống
tín hiệu đường
sắt.
Kỹ thuật này là phù hợp khi các kiểu
loại mối quan hệ giữa các thành phần của hệ thống được tiêu chuẩn hóa.
Ưu điểm: định dạng của bảng trong từng
lĩnh vực có thể đáp ứng như là một danh mục kiểm tra trong quá trình thẩm tra.
D.69 Ngôn ngữ lập
trình chuyên dụng
Mục đích
Mục đích là để đưa ra biện
pháp quy định chức năng của một hệ thống hướng dữ liệu bằng cách sử dụng các
khái niệm và các thuật ngữ dễ dàng sử dụng bởi các kỹ sư ứng dụng là những
người không quen
với ngôn ngữ lập trình truyền thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một ngôn ngữ lập trình chuyên dụng điển
hình kết hợp các cấu trúc điều khiển cũng giống như các ngôn ngữ lập trình cao
cấp truyền thống với các toán tử mà chuyên dụng cho từng kiểu loại hệ thống.
Kỹ thuật này là phù hợp khi các quyết
định Boolean cần được quy định, nhưng có thể cũng được ứng dụng ở những
vị trí khác.
Ưu điểm: linh hoạt, cho phép tạo ra dữ
liệu trong các trường hợp bất
thường mà không
thể dự đoán trước khi hệ thống được thiết kế từ gốc.
D.70 Ngôn ngữ mô
hình hóa hợp nhất – UML
Mục đích
Để biểu diễn các chương trình phần mềm
và các tạo tác liên quan theo phương thức mà cho phép làm giảm độ phức tạp bằng các biện
pháp cơ bản. Bằng cách cho phép lập mô hình một thiết kế hiện có hay đã lên kế
hoạch theo nhiều loại sơ đồ, ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất làm thuận lợi cho việc đánh
giá các đặc tính kỹ thuật chính của thiết kế trên nền của các biểu diễn ở các cấp
chi tiết phù hợp. UML thường được sử dụng trong quá trình phát triển hướng mô
hình, được hỗ trợ bằng các sản phẩm thương mại. Phương thức phát triển này nhằm
mục đích nâng cao chất lượng phần mềm và năng suất của những người
phát triển bằng việc sử dụng các ngôn ngữ mô hình hóa cấp cao.
Mô tả
UML là một ngôn ngữ mô hình hóa đa năng
tiêu chuẩn, bắt nguồn từ việc sử dụng các ngôn ngữ chỉ dẫn phần mềm định hướng bằng sơ đồ.
Dựa vào truyền thống này, UML đã tái sử dụng nhiều khái niệm và biện pháp của
các ngôn ngữ lập trình có trước. Những mô hình này được lặp theo một hoặc nhiều
loại sơ đồ, được phân loại như là các sơ đồ cấu trúc và các sơ đồ hoạt động,
the latter cũng bao gồm bốn loại sơ đồ được phân loại như là các sơ đồ tương
giao.
Các sơ đồ cấu trúc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sơ đồ lớp: quy định
các loại đối tượng với các tính năng khác nhau của chúng và mối
quan hệ của chúng với các loại đối tượng khác, dựa trên sự thích nghi của các
sơ đồ thực thể kết hợp.
• Sơ đồ đối tượng: thể hiện
cách thức các đối tượng khác nhau liên quan đến nhau.
• Sơ đồ cấu trúc hỗn hợp: thể hiện cấu
trúc bên trong của một bộ phân loại (chẳng hạn như một lớp hoặc một thành phần)
và các điểm tương giao của nó với các bộ phận khác của hệ thống.
• Sơ đồ thành phần: thể hiện các thành
phần mà bao gồm hệ thống, các giao diện bên ngoài, các tương tác và mối
quan hệ của các thành phần.
• Sơ đồ triển khai: quy định cách thức
phần mềm được phân phối qua các nền tảng chạy chương trình.
Các sơ đồ hoạt động:
• Sơ đồ hoạt động: mô tả hoạt động của
thuật toán, bằng việc sử dụng sự thích nghi của sơ đồ truyền thống mà cho phép
việc lập mô hình chuyển đổi dữ liệu và chạy đồng thời.
• Sơ đồ chuyển đổi trạng thái: mô tả các hoạt động
hướng theo tình huống bằng biện pháp cơ chế chuyển đổi trạng thái hữu hạn (sơ đồ
chuyển đổi trạng thái).
• Sơ đồ chức năng: đưa ra cách nhìn
bao quát (từ trên xuống) cách sử dụng của hệ thống cũng như cách nhìn hệ thống
từ bên ngoài. Sơ đồ này hiển thị
những chức năng của hệ thống hoặc các lớp và tương tác của hệ
thống với thế giới bên ngoài. Sơ đồ cũng được dùng trong quá trình phân tích hệ
thống để nắm bắt được yêu cầu của hệ thống và hiểu được sự hoạt động của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi UML là ngôn ngữ lập mô hình
tổng quát, các
giải thích chuyên dụng có thể được tạo ra bằng các mẫu. Bằng việc cải tiến các khái
niệm UML tiêu chuẩn, các mẫu có thể tạo ra các diễn giải bằng cách sử dụng các
sự mở rộng được xác định trong mẫu đó. Bằng cách này, UML được sử dụng như là nền
tảng để xác định
các ngôn ngữ lập trình chuyên dụng.
D.71 Ngôn ngữ lập
trình chuyên dụng
Mục đích
Để thể hiện các chương trình phần mềm
và các tạo tác liên quan
theo một ngôn ngữ phù hợp cho một lĩnh vực cụ thể.
Mô tả
Ngôn ngữ lập trình chuyên dụng (DSL) là một ngôn ngữ
lập trình, chỉ dẫn kỹ thuật hoặc lập mô hình được tạo ra chuyên để xử lý các vấn đề
theo một lĩnh vực ứng dụng cụ thể hoặc lĩnh vực vấn đề hoặc với một kỹ thuật cụ
thể. Ngôn ngữ này dựa
trên các khái niệm và các tính năng liên quan tới lĩnh vực này. Các ngôn ngữ chuyên dụng cũng được
biết đến như là các ngôn ngữ lập trình với mục đích đặc biệt trải ngược với các
ngôn ngữ lập trình với mục đích chung hoặc các ngôn ngữ lập mô hình như Java và
UML.
Một trong những lợi ích quan trọng của
các ngôn ngữ lập trình chuyên dụng là để diễn đạt và xử lý các vấn đề trong một lĩnh
vực cụ thể mà không cần hiểu về lập
mô hình, chỉ dẫn kỹ thuật, lập trình. Vì một hậu quả, các chương trình, các chỉ
dẫn kỹ thuật hoặc các mô hình có thể được tạo ra ở cấp cao hơn, có thể từ
người sử dụng cuối cùng. Bằng cách đưa ra các cấu trúc phù hợp với lĩnh vực này
và các biện pháp có thể để tạo ra đoạn
mã tự động, ngôn ngữ lập trình chuyên dụng cũng làm tăng năng suất làm việc của
lập trình viên và chất lượng sản phẩm tạo ra. Việc tạo mã được thực hiện chủ yếu giống như bộ
tạo ứng ứng sử dụng DSL như là đầu vào.