Tên
|
Ký
hiệu
|
Chức
năng
|
Dấu hai chấm
|
:
|
Dấu phân tách phần tử
dữ liệu thành phần
|
Dấu cộng
|
+
|
Dấu phân tách phân
tử dữ liệu
|
Dấu hỏi
|
?
|
Ký tự phát hành
|
Dấu sao
|
*
|
Dấu phân tách lặp
lại
|
Dấu lược
|
'
|
Dấu kết thúc đoạn
|
5.3 UNA, thông báo
chuỗi dịch vụ
Thông báo chuỗi dịch
vụ thể điều kiện (UNA) cung cấp khả năng quy định các ký tự dịch vụ được
sử dụng trong trao đổi (xem phụ lục A). Thông báo chuỗi dịch vụ UNA được
sử dụng nếu các ký tự dịch vụ khác các ký tự dịch vụ mặc định (xem 5.2).
Việc sử dụng UNA là tùy ý nếu các ký tự dịch vụ mặc định được sử dụng.
Khi được sử dụng,
thông báo chuỗi dịch vụ xuất hiện ngay lập tức trước đoạn tiêu đề trao đổi.
6 Kho ký tự
Sự mã hoá ký tự được
quy định trong bảng mã hoá cơ bản của ISO/IEC 646 được sử dụng cho thông báo
chuỗi dịch vụ trao đổi (nếu được sử dụng) và đồng thời phải bao gồm cả phần tử
dữ liệu hỗn hợp S001 'định danh cú pháp' trong tiêu đề trao đổi.
Kho ký tự được sử
dụng cho các ký tự trong một trao đổi được định danh từ giá trị mã hoá của phần
tử dữ liệu 0001 trong S001 “định danh cú pháp” trong tiêu đề trao đổi (xem ISO
9735-10). Kho ký tự đã được định danh không được áp dụng cho các đối tượng
và/hoặc dữ liệu đã được mã hoá.
Kỹ thuật mã hoá mặc định
cho một kho riêng biệt là kỹ thuật mã hoá được định nghĩa bởi đặc tả bộ ký tự được
kết nối của nó.
Nếu sự tuỳ chọn mặc định
không được sử dụng, một giá trị mã hoá cho phần tử dữ liệu 0133 “ký tự mã hoá, được
mã hoá” trong tiêu đề trao đổi được sử dụng.
Kỹ thuật mở rộng mã
(ISO/IEC 2022) chỉ có thể được sử dụng trong một trao đổi tiếp sau phần tử dữ
liệu hỗn hợp S001 “định danh cú pháp” trong tiêu đề trao đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phần tử dữ liệu
không mật mã (nguyên bản), với một sự biểu diễn bằng chữ cái hoặc chữ cái số.
Kỹ thuật này không được sử dụng cho:
- Thẻ đoạn; hoặc
- Ký tự dịch vụ; hoặc
- Phần tử dữ liệu được
biểu diễn bằng chữ số.
Các ký tự được sử
dụng để chỉ định việc mở rộng mã không được tính trong độ dài của một phần tử
dữ liệu, và không được sử dụng như các ký tự dịch vụ.
Trong việc tính độ
dài của phần tử dữ liệu, một ký tự đồ họa phải được tính như một ký tự, bất kể
số byte/nhóm tám cần để mã hoá nó.
7 Cấu trúc cú pháp
7.1 Khái quát
Các định nghĩa trong điều
này quy định cấu trúc cú pháp lôgíc. Các quy tắc áp dụng cho việc sử dụng được định
nghĩa ở điều 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trao đổi được bắt
đầu hoặc bởi một thông báo chuỗi dịch vụ, hoặc bởi một tiêu đề trao đổi, được định
danh bởi một tiêu đề trao đổi, được kết thúc bởi một đuôi trao đổi, và chứa ít
nhất một nhóm, hoặc một thông điệp hoặc một gói. Có thể có nhiều hơn một nhóm
hoặc thông điệp và/hoặc gói trong một trao đổi, một trao đổi được định danh bởi
một tiêu đề và kết thúc bởi đuôi của chính nó. Các thông điệp trong một trao đổi
hoặc trong một nhóm có thể bao gồm một hoặc nhiều kiểu thông điệp.
Một trao đổi chỉ gồm:
- Các thông điệp,
hoặc
- Các gói, hoặc
- Các thông điệp và
các gói, hoặc
- Các nhóm chứa các
thông điệp, hoặc
- Các nhóm chứa các
gói, hoặc
- Các nhóm chứa các
thông điệp và các gói.
7.3 Cấu trúc nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một nhóm được bắt đầu
và định danh bằng một tiêu đề nhóm, được kết thúc bằng một đuôi nhóm, và chứa đựng
ít nhất một thông điệp hoặc gói.
7.4 Cấu trúc thông điệp
Một thông điệp bao
gồm một tập hợp có thứ tự các đoạn (xem phụ lục B). Các đoạn có thể được nhóm
với nhau. Mỗi vị trí, trạng thái, và số lần xuất hiện cực đại của đoạn được chỉ
rõ trong đặc tả thông điệp.
Một đoạn được đưa ra
trong một đặc tả thông điệp có trạng thái hoặc thể điều kiện hoặc thể bắt buộc.
Một đặc tả thông điệp
đảm bảo định danh rõ ràng mỗi đoạn thông điệp từ bên nhận. Việc định danh có
thể dựa vào thẻ đoạn (hoặc thẻ đoạn cộng với định danh nhóm đoạn chống xung đột
trong các đoạn UGH và UGT) và vị trí của đoạn trong thông điệp được truyền.
Việc định danh không phụ thuộc vào trạng thái hoặc số lần xuất hiện cực đại của
một đoạn.
Một thông điệp được
bắt đầu và định danh bằng một tiêu đề thông điệp, kết thúc bằng một đuôi thông điệp,
và chứa ít nhất một đoạn nữa.
7.5 Cấu trúc nhóm đoạn
Một nhóm đoạn bao gồm
một tập hợp có thứ tự các đoạn: Một đoạn khởi tạo và ít nhất một đoạn hoặc nhóm
đoạn nữa. Đoạn khởi tạo là đoạn đầu tiên trong nhóm đoạn, có trạng thái thể bắt
buộc và số lần xuất hiện cực đại của nhóm đoạn. Vị trí, trạng thái, và số lần
xuất hiện cực đại của mỗi nhóm đoạn trong cấu trúc thông điệp được chỉ rõ trong
đặc tả thông điệp.
Một nhóm đoạn có thể
chứa một hoặc nhiều nhóm đoạn phụ thuộc. Khi một nhóm đoạn nằm trong và phụ
thuộc trực tiếp một nhóm đoạn khác, thì nhóm đoạn phụ thuộc có quan hệ là nhóm
con, và nhóm đoạn kia là nhóm mẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Cấu trúc đoạn
Một đoạn gồm có một
tập hợp có thứ tự các phần tử dữ liệu độc lập và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn
hợp, mỗi loại phần tử dữ liệu đều được phép lặp lại, như được chỉ rõ trong đặc
tả đoạn. Vị trí, trạng thái và số lần xuất hiện cực đại của mỗi phần tử dữ liệu
độc lập hoặc hỗn hợp trong cấu trúc đoạn được chỉ rõ trong đặc tả đoạn. Mỗi đoạn
được khởi đầu và định danh bằng một thẻ đoạn như quy định ở đặc tả đoạn. Một đoạn
bao gồm ít nhất một phần tử dữ liệu nữa ngoài thẻ đoạn.
Một phần tử dữ liệu được
cho trong một đặc tả đoạn có một trạng thái thể bắt buộc hoặc thể điều kiện.
7.7 Cấu trúc thẻ đoạn
Một thẻ đoạn là một
phần tử dữ liệu đơn giản.
Các thẻ đoạn bắt đầu
bằng chữ “U” (ví dụ UNB, UIH) được dành cho các đoạn dịch vụ.
7.8 Cấu trúc phần tử
dữ liệu hỗn hợp
Một phần tử dữ liệu
hỗn hợp bao gồm một tập hợp có thứ tự của hai hoặc nhiều phần tử dữ liệu thành
phần. Vị trí và trạng thái của mỗi phần tử dữ liệu thành phần trong cấu trúc
phần tử dữ liệu hỗn hợp được chỉ rõ trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp.
Một phần tử dữ liệu
thành phần trong một đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp có trạng thái ở bắt thể
buộc hoặc thể điều kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần tử dữ liệu đơn
giản chứa duy nhất một giá trị phần tử dữ liệu.
Một phần tử dữ liệu đơn
giản được sử dụng hoặc như một phần tử dữ liệu độc lập hoặc như một phần tử dữ
liệu thành phần. Một phần tử dữ liệu độc lập xuất hiện trong một đoạn ngoài một
phần tử dữ liệu hỗn hợp. Một phần tử dữ liệu thành phần xuất hiện trong một
phần tử dữ liệu hỗn hợp.
Sự biểu diễn giá trị
dữ liệu của mỗi phần tử dữ liệu đơn giản được chỉ rõ trong đặc tả phần tử dữ
liệu.
7.10 Cấu trúc gói
Một gói được khởi đầu
và định danh bằng một tiêu đề đối tượng, được kết thúc bằng một đuôi đối tượng,
và chứa một đối tượng.
8 Bao gồm và loại trừ
8.1 Khái quát
Các quy tắc trong điều
này được áp dụng khi một thông điệp được chuẩn bị khi truyền. Dưới các quy tắc
này, trong một hoàn cảnh nào đó, các nhóm đoạn, các đoạn, các phần tử dữ liệu,
và các ký tự trong một giá trị phần tử dữ liệu là có mặt, còn trong hoàn cảnh
khác bị loại bỏ.
8.2 Xác định sự có
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần tử dữ liệu
hỗn hợp được xem là có mặt nếu có ít nhất một phần tử dữ liệu thành phần của nó
có mặt.
Một đoạn được xem là
có mặt nếu thẻ đoạn của nó có mặt.
Một nhóm đoạn được
xem là có mặt nếu đoạn khởi tạo của nó có mặt.
8.3 Sự bao gồm các
nhóm đoạn
Một nhóm đoạn thể bắt
buộc mà không được chứa trong một nhóm đoạn khác là có mặt. Một nhóm đoạn con
thể bắt buộc có mặt nếu nhóm đoạn mẹ của nó có mặt.
Một lần xuất hiện
riêng của một nhóm đoạn có một trạng thái thể bắt buộc là đủ để thoả mãn yêu
cầu bắt buộc.
8.4 Sự loại trừ các
nhóm đoạn
Nếu một nhóm đoạn bị
loại bỏ, tất cả các đoạn của nó và bất kỳ nhóm đoạn phụ thuộc nào trong nó, bất
kể về trạng thái của chúng, cũng bị loại bỏ.
8.5 Sự bao gồm các đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đoạn thể bắt buộc
không ở trong một nhóm đoạn là có mặt.
Một đoạn thể bắt buộc
có trong một nhóm đoạn là có mặt nếu nhóm đoạn đó có mặt.
Một lần xuất hiện duy
nhất của một đoạn có trạng thái thể bắt buộc là đủ để thoả mãn yêu cầu bắt
buộc.
Ví dụ, ta sử dụng một
thẻ đoạn ABC, một đoạn thể bắt buộc được định nghĩa là chỉ chứa các phần tử dữ
liệu thể điều kiện và trường hợp mà không có dữ liệu có mặt vào lúc truyền, thì
được truyền dưới dạng ABC'.
8.6 Sự loại trừ các đoạn
Một đoạn thể điều
kiện mà chỉ có thẻ đoạn có mặt thì bị bỏ qua hoàn toàn.
8.7 Sự bao gồm các
phần tử dữ liệu
Các phần tử dữ liệu
xuất hiện theo thứ tự được chỉ rõ trong đặc tả đoạn.
Các phần tử dữ liệu
không lặp lại kề nhau trong đoạn, được phân tách bởi một dấu phân tách phần tử
dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần tử dữ liệu
thành phần kề nhau trong cùng một phần tử dữ liệu hỗn hợp được phân tách bởi
một dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần.
Một phần tử dữ liệu độc
lập thể bắt buộc trong một đoạn có mặt nếu đoạn đó có mặt. Một phần tử dữ liệu
hỗn hợp thể bắt buộc trong một đoạn có mặt nếu đoạn đó có mặt.
Một phần tử dữ liệu thành
phần trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp có mặt nếu phần tử dữ liệu hỗn hợp đó có
mặt.
Một lần xuất hiện
riêng của một phần tử dữ liệu lặp lại có một trạng thái thể bắt buộc là đủ thoả
mãn yêu cầu bắt buộc.
8.8 Sự loại trừ các
phần tử dữ liệu
8.8.1 Khái quát
Trong các hình từ 1 đến
6, “Thẻ” biểu diễn một thẻ đoạn, “DE” biểu diễn một phần tử dữ liệu hỗn hợp
hoặc phần tử dữ liệu độc lập, và “CE” biểu diễn một phần tử dữ liệu thành phần.
Có sử dụng các ký tự dịch vụ mặc định.
8.8.2 Sự loại trừ các
phần tử dữ liệu hỗn hợp và phần tử dữ liệu độc lập
Nếu một phần tử dữ liệu
hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu độc lập không lặp lại bị bỏ qua và được theo sau
bởi một phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc một phần tử dữ liệu độc lập khác trong
cùng một đoạn, thì vị trí của nó được chỉ định bởi việc duy trì dấu phân tách
phần tử dữ liệu luôn theo sau nó. Quy tắc này cũng áp dụng nếu tất cả các lần
xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại bị bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 – Loại trừ các phần tử dữ liệu không lặp lại trong một đoạn
Nếu một hoặc nhiều phần
tử dữ liệu hỗn hợp không lặp lại hoặc phần tử dữ liệu độc lập tại kết thúc một đoạn
bị bỏ qua, các dấu phân tách phần tử dữ liệu mà luôn theo sau chúng cũng bị bỏ
qua.
Hình
2 – Loại trừ các phần tử dữ liệu không lặp lại tại kết thúc của một đoạn
8.8.3 Sự loại trừ các
phần tử dữ liệu thành phần
Nếu một phần tử dữ liệu
thành phần bị bỏ qua và được theo sau bởi một phần tử dữ liệu thành phần khác
trong cùng một phần tử dữ liệu hỗn hợp, vị trí của nó được chỉ định bằng việc
duy trì dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần luôn theo sau nó.
Hình 3 – Loại trừ các
phần tử dữ liệu thành phần trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp
Nếu một hoặc nhiều
phần tử dữ liệu thành phần tại kết thúc của một phần tử dữ liệu hỗn hợp bị bỏ
qua, các dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần mà luôn theo sau chúng cũng
bị bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cấu trúc thí
dụ trên hình3, phần tử dữ liệu thành phần cuối trong phần tử dữ liệu hỗn hợp đầu
và phần tử dữ liệu thành phần cuối trong phần tử dữ liệu hỗn hợp cuối đã bị bỏ
Hình
4 – Loại trừ các phần tử dữ liệu thành phần tại cuối một phần tử dữ liệu hỗn
hợp
8.8.4 Sự loại trừ các
lần xuất hiện của các phần tử dữ liệu lặp lại
Vị trí của một lần
xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại có thể có ý nghĩa, chẳng hạn, khi
truyền dữ liệu mảng.
Trong trường hợp, nếu một
sự xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại bị bỏ qua và được theo sau bởi một
lần xuất hiện khác của cùng phần tử dữ liệu lặp lại, thì vị trí của nó được chỉ
định bởi việc duy trì dấu phân tách lặp lại luôn theo sau nó.
Hình
5 – Loại trừ các lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại
Nếu một hoặc nhiều
các lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại tại cuối của một phần tử dữ
liệu lặp lại bị bỏ qua, thì các dấu phân tách lặp lại mà luôn theo sau chúng
cũng bị bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Sự lược bỏ các ký
tự trong các phần tử dữ liệu
9.1 Khái quát
Trong các phần tử dữ
liệu có độ dài biến đổi được, các ký tự không có ý nghĩa bị lược bỏ (nghĩa là
bỏ qua khi truyền), trong khi các ký tự có ý nghĩa vẫn có mặt.
9.2 Các ký tự vô
nghĩa
Trong các phần tử dữ
liệu số độ dài biến đổi được, các số "0" đứng đầu bị lược bỏ. Tuy
nhiên, cho phép một số "0" đứng trước một dấu thập phân. Trong các
phần tử dữ liệu chữ cái và chữ cái số có độ dài có thể biến đổi, các khoảng
trống cuối cùng bị lược bỏ.
9.3 Các số
"0" có nghĩa
Các số "0"
có ý nghĩa không bị bỏ qua. Một số "0" có thể có ý nghĩa, thí dụ, để
chỉ một nhiệt độ hoặc mức đánh thuế. Các số "0" tiếp sau dấu thập
phân có thể có ý nghĩa để chỉ định độ chính xác.
9.4 Các khoảng trống
có nghĩa
Các khoảng trống có ý
nghĩa không bị lược bỏ. Các khoảng trống đứng đầu và được gắn vào có thể có ý
nghĩa. Không cho phép một giá trị phần tử dữ liệu chỉ chứa (các) khoảng
trống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo mục đích của
tiêu chuẩn này, biểu diễn các giá trị phần tử dữ liệu số như được quy định
trong ISO 6093 (không sử dụng các dấu phân tách bộ ba), với các ngoại lệ sau đây:
- Sự mã hóa được quy định
trong ISO/IEC 646 không được yêu cầu.
- Đối với các trường
số độ dài biến đổi được, áp dụng các quy tắc lược bỏ (xem điều 9).
- Dấu cách và dấu
cộng không được phép.
- Độ dài một giá trị
phần tử dữ liệu số không bao gồm dấu trừ (-), dấu thập phân (, hoặc.), hoặc dấu
số mũ (E hoặc e) và số mũ của nó.
- Khi một dấu thập
phân được truyền, cần có ít nhất một số sau dấu thập phân.
- Cho phép sử dụng
dấu chấm hoặc dấu phẩy để biểu diễn dấu thập phân cho một giá trị số.
VÍ DỤ : Sử dụng các
dấu thập phân :
Được phép (Dấu chấm)
: 2 và 2.00 và 0.5 và .5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được phép (Dấu phẩy)
: 2 và 2,00 và 0,5 và ,5
Không được phép (Dấu
phẩy) : 1, và 0, và ,
11
Các phụ thuộc
11.1 Khái quát
Nếu cần thiết, các
chú thích phụ thuộc được sử dụng trong thông điệp, đặc tả đoạn, hoặc phần tử dữ
liệu hỗn hợp để biểu thị các mối quan hệ.
Trong một chú thích
phụ thuộc, một danh sách được định nghĩa có hai hoặc nhiều thực thể (một thực
thể ở đây có thể là một nhóm đoạn; một đoạn; một phần tử dữ liệu hỗn hợp; một
phần tử dữ liệu độc lập hoặc một phần tử dữ liệu thành phần).
Bất kỳ thực thể nào
cũng có thể là chủ thể của một hoặc chú thích phụ thuộc.
11.2 Chú thích phụ
thuộc trong đặc tả thông điệp
Chú thích phụ thuộc
trong đặc tả thông điệp được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các đoạn, giữa
các nhóm đoạn, hoặc giữa các nhóm đoạn và các đoạn. Các thực thể này ở cùng mức
thứ bậc và trong cùng cấu trúc mẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích phụ thuộc
trong đặc tả đoạn được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu độc
lập, giữa các phần tử dữ liệu độc lập và phần tử dữ liệu hỗn hợp, hoặc giữa các
phần tử dữ liệu hỗn hợp. Các thực thể này trong cùng đoạn.
Chú thích phụ thuộc
không được sử dụng để mô tả một mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu độc lập và
các phần tử dữ liệu thành phần, hoặc để mô tả một mối quan hệ giữa các phần tử
dữ liệu hỗn hợp và các phần tử dữ liệu thành phần.
11.4 Chú thích phụ
thuộc trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp
các chú thích phụ
thuộc trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp được sử dụng để mô tả mối quan hệ
giữa các phần tử dữ liệu thành phần. Các thực thể này ở trong cùng phần tử dữ
liệu hỗn hợp.
11.5 Chú giải cho chú
thích phụ thuộc
Lời chú giải cho chú
thích phụ thuộc bao gồm một định danh phụ thuộc được theo sau bởi một danh
sách, trong ngoặc đơn, các định danh vị trí được phân tách bởi các dấu phẩy thí
dụ D3 (030, 060, 090). Định danh vị trí định danh một thực thể bằng số hiệu vị
trí của nó trong thực thể mẹ. Định danh phụ thuộc định danh kiểu phụ thuộc giữa
các thực thể trong danh sách.
Một danh sách chứa đựng
ít nhất hai định danh vị trí. Thứ tự của các định danh vị trí trong một danh
sách là có thể khác với ý nghĩa giá trị của chúng.
Các định danh phụ
thuộc được mô tả như sau:
D1 Một và chỉ một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2 Tất cả Hoặc Không
Nếu một thực thể
trong danh sách có mặt, thì các thực thể còn lại cũng có mặt.
D3 Một hoặc nhiều
Ít nhất một thực thể
trong danh sách có mặt.
D4 Một Hoặc Không có
Không hơn một thực
thể trong danh sách có mặt.
D5 Nếu đầu tiên, thì
Tất cả
Nếu thực thể đầu tiên
trong danh sách là có mặt, thì tất cả các thực thể khác có mặt. Có thể chấp
nhận rằng một hoặc nhiều thực thể không được quy định như thực thể đầu tiên
trong danh sách có thể có mặt, mà không yêu cầu thực thể đầu tiên phải có mặt.
D6 Nếu đầu tiên, thì
ít nhất hơn một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D7 Nếu đầu tiên, thì
không có cái khác
Nếu thực thể đầu tiên
trong danh sách là có mặt, thì không một thực nào khác có mặt.
12
Chống xung đột đoạn
Nhóm đoạn UGH/ UGT được
sử dụng trong một đặc tả thông điệp khi không có cách nào khác đảm bảo việc định
danh mỗi đoạn thông điệp của bên nhận một cách rõ ràng dựa trên cơ sở thẻ đoạn
và vị trí của đoạn trong thông điệp được truyền (xem phụ lục C).
Trong trường hợp này,
nhóm đoạn UGH/UGT được quy định để quanh nhóm đoạn mà không có cách nào định
danh một cách rõ ràng.
Trong nhóm đoạn
UGH/UGT, đoạn UGH là đoạn đầu tiên, bắt buộc và được quy định với số lần xuất
hiện cực đại của đoạn. Đoạn UGT là đoạn cuối trong nhóm đoạn, bắt buộc và được
quy định với số lần xuất hiện cực đại của đoạn.
Giá trị của phần tử
dữ liệu 0087 “Định danh nhóm đoạn chống xung đột” là số hiệu nhóm đoạn của nhóm
đoạn UGH/UGT, mà được chỉ rõ trong đặc tả thông điệp.
Nhóm đoạn UGH/UGT có
một số lần xuất hiện cực đại của nhóm đoạn và được quy định với một trạng thái
là thể điều kiện hoặc thể bắt buộc, đồng nhất với trạng thái của nhóm đoạn mà
nó bao quanh.
Khi một nhóm đoạn
dịch vụ UGH/UGT thể điều kiện bao quanh một nhóm thể điều kiện trong một cấu
trúc thông điệp có thể gây ra xung đột, nhóm đoạn dịch vụ UGH/UGT chỉ được
truyền khi dữ liệu là có mặt đối với nhóm thể điều kiện mà nó bao quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp để định
danh các phát hành tương lai của cú pháp trong một phiên bản cú pháp, định danh
cú pháp (phần tử dữ liệu hỗn hợp S001) trong tiêu đề Trao đổi UNB hoặc
các đoạn tiêu đề Trao đổi tương tác UIB được sử dụng (xem phụ lục
D).
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Thông báo chuỗi dịch vụ UNA
Thông báo chuỗi dịch
vụ bắt đầu với các ký tự hoa UNA được theo sau ngay lập tức bởi sáu ký
tự như được trình bày dưới đây. Dấu cách không được sử dụng trong các vị
trí 010, 020, 040, 050 hoặc 060.
Không được phép sử
dụng cùng một ký tự trong hơn một vị trí của UNA.
POS
010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an1
S
M
Tên
DẤU PHÂN TÁCH PHẦN
TỬ DỮ LIỆU THÀNH PHẦN
Ghi chú
020
an1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DẤU PHÂN TÁCH PHẦN
TỬ DỮ LIỆU
030
an1
M
DẤU THẬP PHÂN
Ký tự được truyền
trong vị trí này được bỏ qua bởi bên nhận. Được giữ lại để duy trì tính tương
thích với các phiên bản cú pháp trước.
040
an1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KÝ TỰ PHÁT HÀNH
050
an1
M
DẤU PHÂN TÁCH LẶP
LẠI
060
an1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DẤU KẾT THÚC ĐOẠN
Tứ khoá
POS
Số thứ tự (3 chữ
số) của ký tự trong chuỗi dịch vụ.
REP
Biểu diễn ký tự
chuỗi dịch vụ.
an1 = 1 ký tự chữ-số.
S
Trạng thái của ký
tự chuỗi dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M = Thể bắt buộc.
Tên
Tên của ký tự thông
báo chuỗi dịch vụ.
Ghi chú
Các ghi chú bổ
sung.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Trật tự của các đoạn và các nhóm của
các đoạn trong một thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đoạn được sử dụng
trong một thông điệp xuất hiện theo thứ tự (từ cao tới thấp) được quy định
trong bảng đoạn thông điệp.
Trong bảng đoạn thông
điệp, các đoạn được chỉ định bởi các thẻ của chúng. Điều kiện cần thiết cho sự
bao gồm các đoạn trong thông điệp, tức là trạng thái của chúng, được chỉ định
bằng chữ M cho thể bắt buộc hoặc C cho thể điều kiện. Số lần xuất hiện một đoạn
trong mỗi trường hợp được chỉ định ngay sau đó. Điều này có thể được theo sau
bởi bất kỳ định danh chú thích phụ thuộc nào.
Trong bảng đoạn thông
điệp, các nhóm đoạn được chỉ định bởi số hiệu nhóm đoạn của chúng. Điều kiện
cần thiết cho sự bao gồm các nhóm đoạn trong thông điệp, tức là trạng thái của
chúng, được chỉ định bằng chữ M cho thể bắt buộc hoặc C cho thể điều kiện. Số
lần xuất hiện một nhóm đoạn trong mỗi trường hợp được chỉ định ngay sau đó. Điều
này có thể được theo sau bởi bất kỳ định danh chú thích phụ thuộc được kết nối
nào.
B.2 Các nhóm đoạn
Hai hoặc nhiều đoạn
có thể được nhóm lại, như trong Hình B.1. Đoạn khởi tạo của mỗi nhóm đoạn xuất
hiện trong bảng đoạn thông điệp theo ngay sau sự định danh nhóm đoạn (tức là
nhóm đoạn 1, 2, v.v.). Tất cả các đoạn khác trong nhóm đoạn xuất hiện lần lượt
theo thứ tự, cùng với đoạn cuối cùng trong nhóm được định danh bởi các đường
biên quy định phạm vi của nhóm đoạn.
Một nhóm đoạn có thể
chứa nhóm hoặc các nhóm đoạn phụ thuộc khác (ví dụ nhóm đoạn 2 chứa một nhóm đoạn
phụ thuộc 3 trong hình), và, như trong hình, một đoạn có thể kết thúc hai (hoặc
nhiều) nhóm đoạn, như được chỉ định bởi các đường biên nhóm đoạn (đoạn LLL
trong hình).
Trong hình, nhóm đoạn
2 là mẹ của của nhóm đoạn 3, và nhóm đoạn 3 là mẹ của nhóm đoạn 4.
Các chú thích phụ
thuộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ khoá
POS
Số thứ tự vị trí
của đoạn hoặc nhóm đoạn trong thông điệp (cứ mỗi bước của 10 lại cho phép sự
thay đổi cấu trúc thông điệp)
Thẻ
Thẻ đoạn trong
thông điệp
Tên
Tên đoạn trong
thông điệp
S
Trạng thái (của
đoạn hoặc nhóm đoạn), M = Thể bắt buộc, C = Thể điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xảy ra cực
đại của đoạn hoặc nhóm đoạn
Chú thích Số hiệu chú
thích
Hình
B.1 –
Ví dụ bảng đoạn thông điệp
CHÚ THÍCH 1 - Một ví
dụ về thứ tự xử lý/chuỗi của các đoạn (chỉ được sử dụng các thẻ đoạn) và (với
nhóm đoạn 1 xuất hiện hai lần, các nhóm khác một lần, và các đoạn lặp lại được
thấy là chỉ xuất hiện một lần):
Uxx,AAA,BBB,CCC,DDD,EEE,FFF,GGG,DDD,EEE,FFF,GGG,HHH,III,JJJ,KKK,LLL,...Uxx
CHÚ THÍCH 2 - Trong bảng đoạn và
trong chuỗi đoạn trình bày ở trên, đầu tiên “Tiêu đề thông điệp Uxx” là “UNH” đối
với EDI lô, và “UIH” đối với EDI tương tác; thứ hai “Đuôi thông điệp Uxx” là
“UNT” đối với EDI lô và “UIT” đối với EDI tương tác.
CHÚ THÍCH 3 - Như đã được
trình bày, các CHÚ THÍCH phụ thuộc tại mức thông điệp (CHÚ THÍCH 1 trong Hình B.1)
có thể được quy định trong bảng đoạn thông điệp (tạo nên một phần của sự đặc tả
thông điệp trong UN/EDIFACT).
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng nhóm đoạn chống xung đột
UGH/UGT
C.1 Giới thiệu
Phụ lục này phác hoạ
việc sử dụng nhóm đoạn UGH/UGT để ngăn ngừa xung đột đoạn. Kỹ thuật này chỉ nên
sử dụng sau khi các cách tiếp cận vấn đề thay thế đều không thành công.
C.2 Đặt vấn đề
VÍ DỤ 1:
CHÚ THÍCH - Grp x: Nhóm
x
Ví dụ trên chỉ ra cấu
trúc một thông điệp sử dụng năm đoạn khác nhau trong bảy vị trí. Đoạn ABC được
sử dụng trong ba vị trí khác nhau.
Dòng dữ liệu trên có
dạng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vấn đề xung đột đoạn đã
xuất hiện, vì không rõ đoạn ABC đầu tiên là đoạn độc lập hoặc là đoạn bắt đầu
của Nhóm 1. Hơn nữa, cũng không rõ đoạn ABC sau đoạn JKL là đoạn bắt đầu của
Nhóm 2 hoặc là đoạn bắt đầu của Nhóm 1.
Việc sử dụng các Nhóm
đoạn UGH/UGT sẽ tránh được tình trạng này. Cách làm đúng là đặt Nhóm UGH/UGT
bao nhóm đoạn trong cùng của các nhóm đang có vấn đề.
VÍ DỤ 2:
CHÚ THÍCH - Grp x:
Nhóm x
Dòng dữ liệu trên có
dang như sau:
ABC+...'DEF+...'UGH+1'ABC+...'JKL+...'UGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'UGT+3'UGT+1'
Dưới dạng bảng, dòng
dữ liệu mẫu như sau:
Giá trị dòng dữ
liệu
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đoạn độc lập
UGH+1’
Bắt đầu của Nhóm 1,
các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 2
ABC+...’JKL+...’
Nhóm 2
UGH+3’
Bắt đầu của Nhóm 3,
các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 4
ABC+...’MNO+...’PQR+...’
Nhóm 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 4
UGT+3’
Cuối cùng của Nhóm
3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4
UGT+1’
Cuối cùng của Nhóm
1, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 2
Bây giờ rõ ràng đoạn
ABC sau JKL là đoạn bắt đầu của Nhóm 4 và đoạn ABC sau PQR là lần xuất hiện thứ
hai của Nhóm 4, bởi không có UGT sau đoạn PQR.
Xem
xét ví dụ chi tiết hơn, dòng dữ liệu có dạng:
ABC+...'DEF+...'UGH+1'ABC+...'JKL+...'UGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'UGT+3'ABC+...'JKL+...'
UGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'MNO+...'PQR+...'UGT+3'UGT+1'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị dòng dữ liệu
Mô
tả
ABC+...’DEF+...’
Các đoạn độc lập
UGH+1’
Bắt đầu của Nhóm 1,
các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 2
ABC+...’JKL+...’
Nhóm 2
UGH+3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC+...’MNO+...’PQR+...’
Nhóm 4
UGT+3’
Cuối cùng của Nhóm
3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4
ABC+...’JKL+...’
Nhóm 2
UGT+3’
Bắt đầu của Nhóm 3,
các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 4
ABC+...’MNO+...’PQR+...’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABC+...’MNO+...’PQR+...’
Nhóm 4
ABC+...’MNO+...’PQR+...’
Nhóm 4
UGT+3’
Cuối cùng của Nhóm
3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4
UGT+1’
Cuối cùng của Nhóm
1, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 2
Trong ví dụ trên,
Nhóm 2 đã xuất hiện hai lần. Trong lần xuất hiện thứ nhất của nó, Nhóm 4 xuất
hiện một lần, và trong lần xuất hiện thứ hai của nó, Nhóm 4 xuất hiện ba lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Định danh phát hành cú pháp
Cấu trúc của phần tử
dữ liệu hỗn hợp S001 được định nghĩa như sau:
Vị trí
Thẻ
Tên
S
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
010
S001
ĐỊNH DANH CÚ PHÁP
M
1
0001
Định dạnh cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a4
0002
Số hiệu phiên bản
cú pháp
M
an1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu phiên bản
thư mục danh sách mã dịch vụ
C
an..6
0133
Ký tự mã hoá, được
mã hoá
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0076
Số cú pháp phát
hành
C
an2
Phần tử dữ liệu thành
phần 0076 cung cấp cách thức để định danh các phát hành trong một số hiệu phiên
bản cú pháp. Ví dụ, một lỗi kỹ thuật in do cú pháp dẫn đến số hiệu phát hành cú
pháp (được bắt đầu tại 00) với số gia bằng một (ví dụ 01,02).
Sự cập nhật hai năm
một lần của thư mục danh sách mã dịch vụ được duy trì bởi UN/CEFACT, và được
xuất bản trên web site JSWG kết quả là hai số cuối cùng của số hiệu phiên bản
thư mục danh sách mã dịch vụ (phần tử dữ liệu 0080) với số gia bằng một. Giá
trị của số hiệu phiên bản cú pháp (phần tử 0002) và giá trị của số hiệu phát
hành cú pháp (phần tử 0076) cũng được phản ánh trong các số thứ nhất, thứ hai
và thứ ba của số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ (phần tử 0080)
tương ứng theo thứ tự.
Hình D.1 trình bày hệ
thống đánh số này, kết quả là một lược đồ định danh trường năm số trong phần tử
0080.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
hiệu phiên bản cú pháp
0076
Số
hiệu phát hành cú pháp
0080
Số
hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ
4
00
40000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40001
00
40002
00
40003
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
40101
01
40102
02
40200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
40201
02
40202
..
..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49900
Hình
D.1 –
Lược đồ định danh theo phiên bản cú pháp 4
Số hiệu phiên bản cú
pháp (phần tử dữ liệu thành phần 0002) chỉ được tăng thêm sau một số năm xác định,
Nếu có thay đổi hoặc mở rộng đáng kể.
Hình D.2 minh họa
hiệu quả của lược đồ định danh khi số hiệu phiên bản cú pháp thay đổi tới 5.
0002
Số
hiệu phiên bản cú pháp
0076
Số
hiệu phát hành cú pháp
0080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
00
50000
00
50001
00
50002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
50100
01
50101
01
50102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50103
02
50200
02
50201
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..
..
99
59900
Hình
D.2 –
Lược đồ định danh theo phiên bản cú pháp 5
Quan trọng để nhận
thấy rằng số hiệu phiên bản cú pháp là vùng ổn định nhất và trường số hiệu phát
hành cú pháp có tính đến các thay đổi trung gian, trước khi quyết định cập nhật
số hiệu phiên bản cú pháp. Tuy nhiên, số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã
dịch vụ là trường biến động nhất, bởi có từ một tới hai xuất bản điện tử trong
năm của các thư mục danh sách mã dịch vụ .
VÍ DỤ: cách mà các
phần tử dữ liệu trong phần tử dữ liệu hỗn hợp S001 được lưu giữ, nếu chỉ một sự
thay đổi phiên bản 4 của cú pháp là một sự thêm vào thư mục danh sách mã dịch
vụ, thì sẽ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0001 Định danh cú
pháp
UNOA
0002 Số hiệu phiên
bản cú pháp
4
0080 Số hiệu phiên
bản thư mục danh sách mã dịch vụ
40001
0133 Ký tự mã hoá, được
mã hoá
0076 Số hiệu phát
hành cú pháp
Trong đoạn UNB, ví dụ
này được chuyển thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
UNOA
= a3, chữ hoa Tác
nhân Điều khiển (ví dụ UNO = UN/ECE) và a1 Mức công bố (ví dụ A) (cuối cùng
nhận được UNOA);
4
= phiên bản 4 của
TCVN ISO 9735;
40001
= 4 chỉ ra phiên
bản của cú pháp, 00 báo hiệu rằng phát hành của cú pháp vừcu vẫn không thay
đổi, và 01 có nghĩa là vừa có một thay đổi của thư mục danh sách mã dịch vụ.
Thay đổi đầu tiên
tiếp theo của số hiệu phát hành cú pháp cho kết quả là phần tử dữ liệu hỗn hợp S001
được lưu giữ như sau:
S001 ĐỊNH DANH CÚ
PHÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNOA
0002 Số hiệu phiên bản
cú pháp
4
0080 Số hiệu phiên
bản thư mục danh sách mã dịch vụ
40101
0133 Ký tự mã hoá,
được mã hoá
0076 Số hiệu phát
hành cú pháp
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNB+UNOA:4:40101::01+......
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Bảng các thuật ngữ theo thứ tự chữ cái
tiếng Việt
Thuật
ngữ
Số
định danh
Bên đáp ứng
[88]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[59]
Bộ ký tự đã được mã
hoá
[16]
Bộ ký tự chữ - số
[2]
Bộ ký tự chữ cái
[1]
Bộ ký tự số
[74]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[35]
Các ký tự dịch vụ
mặc định
[39]
Chữ ký kỹ thuật số
[43]
Chữ tượng hình
[58]
CHÚ THÍCH phụ thuộc
[41]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8]
Chuỗi
[110]
Dữ liệu
[27]
Danh sách mã
[14]
Dấu kết thúc đoạn
[96]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[87]
Dấu phân tách phần
tử dữ liệu
[30]
Dấu phân tách phần
tử dữ liệu thành phần
[18]
Dấu số mũ
[48]
Dấu thập phân
[36]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[94]
Đặc tả phần tử dữ
liệu
[31]
Đặc tả phần tử dữ
liệu đơn giản
[106]
Đặc tả phần tử dữ
liệu hỗn hợp
[21]
Đặc tả thông điệp
[70]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[42]
Đối tượng
[75]
Đường dẫn chứng
nhận
[10]
Đoạn
[91]
Đoạn dịch vụ
[101]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[114]
Định danh
[57]
Định danh phụ thuộc
[40]
Định danh vị trí
[81]
Đuôi đối tượng
[77]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[53]
Đuôi thông điệp
[71]
Đuôi trao đổi
[63]
EDI lô
[6]
EDI
Trao đổi dữ liệu điện
tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gói
[79]
Giá trị phần tử dữ
liệu
[32]
Giao dịch I-EDI
[56]
Hàm băm
[54]
Hạn định chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng giải mã
[37]
Hiện tượng mật mã
hoá
[26]
I-EDI
EDI tương tác
[55]
Khóa
[64]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12]
Khoá bí mật
[90]
Khoá chung
[83]
Khoá riêng
[82]
Kiểu thông điệp
[72]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[89]
Ký tự
[11]
Ký tự đồ họa
[50]
Ký tự đặc biệt
[107]
Ký tự điều khiển
[24]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[97]
Ký tự phát hành
[85]
Mã hoá
[46]
Mở rộng mã
[13]
Mật mã hoá
[45]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7]
Nhóm
[51]
Nhóm đoạn
[93]
Phần tử dữ liệu
[28]
Phần tử dữ liệu đơn
giản
[104]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[102]
Phần tử dữ liệu độc
lập
[108]
Phần tử dữ liệu
dịch vụ
[99]
Phần tử dữ liệu hỗn
hợp
[19]
Phần tử dữ liệu hỗn
hợp dịch vụ
[98]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[86]
Phần tử dữ liệu
thành phần
[17]
Quan hệ mẹ-con
[80]
Sự đe dọa
[112]
Sự giải mã
[38]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[49]
Sự ủy nhiệm
[25]
Sự tạo mã
[47]
Sự trao đổi
[61]
Sự truyền
[113]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5]
Sự xác thực nguồn
gốc dữ liệu
[34]
Tổ chức
[76]
Tổ chức chứng nhận
[9]
Thư mục đoạn
[92]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15]
Thư mục phần tử dữ
liệu thường
[105]
Thư mục phần tử dữ
liệu
[29]
Thư mục phần tử dữ
liệu hỗn hợp
[20]
Thư mục thông điệp
[68]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[66]
Thông điệp dịch vụ
[100]
Thông báo chuỗi
dịch vụ
[103]
Thân thông điệp
[67]
Thẻ đoạn
[95]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22]
Thể bắt buộc
[65]
Thừa nhận nguồn gốc
[73]
Thuộc tính
[4]
Thuật toán đối xứng
[111]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3]
Tiêu đề đối tượng
[76]
Tiêu đề nhóm
[52]
Tiêu đề thông điệp
[69]
Tiêu đề trao đổi
[62]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[109]
Tính bảo mật
[23]
Tính toàn vẹn
[60]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng mật mã
hoá
[26]
I-EDI
EDI tương tác
[55]
Khóa
[64]
Kho ký tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoá bí mật
[90]
Khoá chung
[83]
Khoá riêng
[82]
Kiểu thông điệp
[72]
Kịch bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự
[11]
Ký tự đồ họa
[50]
Ký tự đặc biệt
[107]
Ký tự điều khiển
[24]
Ký tự dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự phát hành
[85]
Mã hoá
[46]
Mở rộng mã
[13]
Mật mã hoá
[45]
Nghiệp vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
[51]
Nhóm đoạn
[93]
Phần tử dữ liệu
[28]
Phần tử dữ liệu đơn
giản
[104]
Phần tử dữ liệu đơn
giản dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dữ liệu độc
lập
[108]
Phần tử dữ liệu
dịch vụ
[99]
Phần tử dữ liệu hỗn
hợp
[19]
Phần tử dữ liệu hỗn
hợp dịch vụ
[98]
Phần tử dữ liệu lặp
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dữ liệu
thành phần
[17]
Quan hệ mẹ-con
[80]
Sự đe dọa
[112]
Sự giải mã
[38]
Sự lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ủy nhiệm
[25]
Sự tạo mã
[47]
Sự trao đổi
[61]
Sự truyền
[113]
Sự xác thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự xác thực nguồn
gốc dữ liệu
[34]
Tổ chức
[76]
Tổ chức chứng nhận
[9]
Thư mục đoạn
[92]
Thư mục danh sách
mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục phần tử dữ
liệu thường
[105]
Thư mục phần tử dữ
liệu
[29]
Thư mục phần tử dữ
liệu hỗn hợp
[20]
Thư mục thông điệp
[68]
Thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp dịch vụ
[100]
Thông báo chuỗi
dịch vụ
[103]
Thân thông điệp
[67]
Thẻ đoạn
[95]
Thể điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể bắt buộc
[65]
Thừa nhận nguồn gốc
[73]
Thuộc tính
[4]
Thuật toán đối xứng
[111]
Thuật toán không đối
xứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề đối tượng
[76]
Tiêu đề nhóm
[52]
Tiêu đề thông điệp
[69]
Tiêu đề trao đổi
[62]
Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bảo mật
[23]
Tính toàn vẹn
[60]
Tính toàn vẹn dữ
liệu
[33]