Lớp đảm bảo
|
Họ đảm bảo
|
Các thành phần đảm
bảo theo các mức đảm bảo đánh giá (EAL)
|
EAL1
|
EAL2
|
EAL3
|
EAL4
|
EAL5
|
EAL6
|
EAL7
|
Phát triển
|
ADV_ARC
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
ADV_FSP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
6
|
ADV_IMP
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
ADV_INT
|
|
|
|
|
2
|
3
|
3
|
ADV_SPM
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
ADV_TDS
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tài liệu hướng dẫn
|
AGD_OPE
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
AGD_PRE
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Hỗ trợ vòng đời
|
ALC_CMC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4
|
5
|
5
|
ALC_CMS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
5
|
ALC_DEL
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
ALC_DVS
|
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
ALC_FLR
|
|
|
|
|
|
|
|
ALC_LCD
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
ALC_TAT
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Đánh giá đích an
toàn
|
ASE_CCL
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
ASE_ECD
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
ASE_INT
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
ASE_OBJ
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
ASE_REQ
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
ASE_SPD
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
ASE_TSS
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm thử
|
ATE_COV
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
ATE_DPT
|
|
|
1
|
2
|
3
|
3
|
4
|
ATE_FUN
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
ATE_IND
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Đánh giá điểm yếu
|
AVA_VAN
|
1
|
2
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
7.2. Chi tiết cho mức
đảm bảo đánh giá
Các phần sau trình bày các định nghĩa của
EAL, nêu rõ sự khác nhau giữa các yêu cầu cụ thể với các diễn tả văn xuôi của
các yêu cầu đó sử dụng kiểu tô đậm.
7.3. Mức đảm bảo đánh
giá mức 1 (EAL1) - Kiểm thử chức năng
7.3.1. Mục tiêu
EAL1 có thể áp dụng nơi mà tính bí mật trong
hoạt động chính xác được yêu cầu, nhưng nguy cơ an toàn không được xem là quan
trọng. Nó sẽ có giá trị khi sự bảo đảm độc lập được đòi hỏi để hỗ trợ luận điểm
đã được áp dụng đối với sự bảo vệ thông tin cá nhân hoặc thông tin tương tự.
EAL1 chỉ đòi hỏi một đích an toàn giới hạn.
Đơn giản chỉ là tuyên bố các yêu cầu chức năng an toàn (SFR) mà đích đánh giá
(TOE) phải đáp ứng chứ không cần phải diễn giải xuất xứ của chúng xuất phát từ
các nguy cơ đe dọa.
EAL1 đưa ra một đánh giá cho TOE đáp ứng cho
khách hàng, bao gồm cả kiểm thử độc lập với một bảng mô tả đặc tính, và cung
cấp một văn bản kiểm tra tài liệu hướng dẫn. Ý đồ hướng đến là đánh giá EAL1 có
thể được thực hiện một cách thành công mà không cần sự trợ giúp của nhà phát
triển TOE, và với chi phí nhỏ nhất.
Một đánh giá ở mức này có thể cung cấp bằng
chứng về các chức năng TOE phù hợp với tài liệu của nó.
7.3.2. Các thành phần đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân tích được hỗ trợ bởi việc tìm kiếm
những điểm yếu tiềm năng thông báo công khai và kiểm tra độc lập các chức năng
cũng như sự thâm nhập của các chức năng an toàn TOE (các TSF).
EAL1 cung cấp sự đảm bảo thông qua việc nhận
dạng duy nhất cho TOE và tài liệu đánh giá liên quan.
EAL này có ý nghĩa hơn trong việc đảm bảo đối
với một sản phẩm CNTT không được đánh giá.
Bảng 2 - EAL1
Lớp đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo
Phát triển: ADV
Đặc tả chức năng cơ bản (ADV_FSP.1)
Tài liệu hướng dẫn:
AGD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thủ tục chuẩn bị (AGD_PRE.1)
Hỗ trợ vòng đời:
ALC
Dán nhãn TOE (ALC_CMC.1)
Tổng quát TOE CM (ALC_CMS.1)
Đánh giá đích an
toàn: ASE
Yêu cầu tuân thủ (ASE_CCL.1)
Định nghĩa các thành phần mở rộng
(ASE_ECD.1)
Giới thiệu ST (ASE_INT.1)
Các mục tiêu an toàn cho môi trường vận
hành (ASE_OBJ.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả tóm tắt TOE (ASE_TSS.1)
Kiểm thử: ATE
Kiểm thử độc lập - Tuân thủ (ATE_IND.1)
Đánh giá điểm yếu:
AVA
Khảo sát điểm yếu (AVA_VAN.1)
7.4. Mức đảm bảo đánh
giá 2 (EAL2) - Kiểm thử cấu trúc
7.4.1. Mục tiêu
EAL2 yêu cầu sự hợp tác của nhà phát triển
dưới dạng thông tin thiết kế và các kết quả kiểm tra, nhưng không yêu cầu nhiều
hơn về tính hiệu quả của các bộ phận phát triển so với tính phù hợp thực tế về
thương mại. Như vậy đó không yêu cầu một sự gia tăng về đầu tư chi phí và thời
gian.
EAL2 vì vậy có thể áp dụng trong các trường hợp
nhà phát triển và người sử dụng yêu cầu một mức thấp đến trung bình về đảm bảo
an toàn một cách độc lập khi thiếu hồ sơ phát triển đầy đủ. Một tình huống như
vậy có thể xảy ra khi đảm bảo cho các hệ thống kế thừa, hoặc ở nơi truy nhập
đến nhà phát triển có thể bị giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EAL2 cung cấp sự đảm bảo bằng một đích an
toàn đầy đủ và thông qua phân tích các đòi hỏi chức năng an toàn (SFR) của ST,
sử dụng một đặc tả chức năng và giao diện, tài liệu hướng dẫn và các mô tả cơ
sở về kiến trúc của TOE để hiểu hành vi an toàn.
Sự phân tích được hỗ trợ bằng việc kiểm tra
độc lập các chức năng an toàn TOE, bằng chứng về việc kiểm tra của nhà phát
triển dựa trên đặc tính chức năng, sự xác nhận độc lập có chọn lọc các kết quả
kiểm tra của nhà phát triển, phân tích những điểm yếu (dựa trên các đặc tính
chức năng, thiết kế TOE, mô tả kiến trúc an toàn và bằng chứng hướng dẫn được
cung cấp) để thể hiện khả năng phản ứng trước một xâm nhập của kẻ tấn công với
một tiền lực tấn công cơ sở.
EAL2 cũng như cung cấp sự đảm bảo thông qua
hệ thống quản lý cấu hình và bằng chứng của các thủ tục chuyển giao an toàn.
EAL này thể hiện sự đảm bảo có ý nghĩa hơn so
với EAL1 bằng việc yêu cầu kiểm tra của nhà phát triển, phân tích lỗ hổng,
(ngoài ra tìm kiếm thông tin công cộng) và kiểm tra độc lập dựa trên đặc tả TOE
chi tiết hơn.
Bảng 3 - EAL2
Lớp đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo
Phát triển: ADV
Đặc tả kiến trúc an toàn (ADV_ARC.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế cơ bản (ADV_TDS.1)
Tài liệu hướng dẫn:
AGD
Hướng dẫn người dùng vận hành (AGD_OPE.1)
Các thủ tục chuẩn bị (AGD_PRE.1)
Hỗ trợ vòng đời:
ALC
Sử dụng một hệ thống CM (ALC_CMC.2)
Các phần tổng quát TOE CM (ALC_CMS.2)
Các thủ tục chuyển giao (ALC_DEL.1)
Đánh giá đích an toàn:
ASE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa các thành phần mở rộng
(ASE_ECD.1)
Giới thiệu ST (ASE_INT.1)
Các mục tiêu an toàn (ASE_OBJ.2)
Các yêu cầu an toàn thu được (ASE_REQ.2)
Định nghĩa vấn đề an toàn (ASE_SPD.1)
Đặc tả tóm tắt TOE (ASE_TSS.1)
Kiểm thử: ATE
Chứng cứ về tính tổng quát (ATE_COV.1)
Kiểm thử chức năng (ATE_FUN.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá điểm yếu:
AVA
Khảo sát điểm yếu (AVA_VAN.2)
7.5. Mức đảm bảo đánh
giá 3 (EAL3) - Kiểm thử và kiểm tra phương pháp
7.5.1. Mục tiêu
EAL3 cho phép một nhà phát triển tận tâm đạt
được sự đảm bảo tối đa với công nghệ an toàn tốt ở mức thiết kế mà không cần
thay đổi các cơ chế phát triển đang có sẵn.
EAL3 có thể ứng dụng trong các tình huống mà
nhà phát triển hoặc người sử dụng yêu cầu ở mức vừa phải về đảm bảo an toàn độc
lập, và yêu cầu một sự điều tra tỉ mỉ về TOE và phát triển nó không cần bước
thiết kế lại đáng kể nào.
7.5.2. Các thành phần đảm bảo
EAL3 cung cấp đảm bảo bởi một đích an toàn
đầy đủ và phân tích các yêu cầu chức năng an toàn (SFR) của ST, sử dụng một đặc
tả chức năng và giao diện, tài liệu hướng dẫn và các mô tả về kiến trúc thiết
kế của TOE, để diễn giải hoạt động an toàn.
Sự phân tích được hỗ trợ bằng việc kiểm tra
một cách độc lập các chức năng an toàn của TOE, chứng cứ về việc kiểm thử của
nhà phát triển dựa trên đặc tả chức năng và thiết kế TOE, sự xác nhận độc lập
có chọn lọc các kết quả kiểm tra của nhà phát triển, phân tích các lỗ hổng/điểm
yếu (dựa trên các đặc tính chức năng, thiết kế TOE, mô tả kiến trúc an toàn và
bằng chứng hướng dẫn được cung cấp) để thể hiện khả năng bảo vệ trước xâm nhập
của kẻ tấn công với một tiềm lực tấn công cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EAL này thể hiện sự đảm bảo có ý nghĩa hơn so
với EAL2 bằng việc đòi hỏi tổng quát việc kiểm thử hoàn thiện hơn về chức năng
an toàn và cơ chế và/hoặc thủ tục nhằm đưa ra một sự tin cậy nào đó về việc TOE
sẽ không bị giả mạo trong quá trình phát triển.
Bảng 4 - EAL3
Lớp đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo
Phát triển: ADV
Đặc tả kiến trúc an toàn (ADV_ARC.1)
Đặc tả chức năng với tóm tắt đầy đủ
(ADV_FSP.3)
Thiết kế kiến trúc (ADV_TDS.2)
Tài liệu hướng dẫn:
AGD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thủ tục chuẩn bị (AGD_PRE.1)
Hỗ trợ vòng đời:
ALC
Các biện pháp quản lý cấp quyền (ALC_CMC.3)
Tổng quát CM biểu diễn triển khai
(ALC_CMS.3)
Các thủ tục chuyển giao (ALC_DEL.1)
Định danh các biện pháp an toàn (ALC_DVS.1)
Mô hình vòng đời định nghĩa cho nhà phát
triển (ALC_LCD.1)
Đánh giá đích an
toàn: ASE
Yêu cầu tuân thủ (ASE_CCL.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu ST (ASE_INT.1)
Các mục tiêu an toàn (ASE_OBJ.2)
Các yêu cầu an toàn thu được (ASE_REQ.2)
Định nghĩa vấn đề an toàn (ASE_SPD.1)
Đặc tả tóm tắt TOE (ASE_TSS.1)
Kiểm thử: ATE
Phân tích tổng quát (ATE_COV.2)
Kiểm thử: Thiết kế cơ bản (ATE_DPT.1)
Kiểm thử chức năng (ATE_FUN.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá điểm yếu:
AVA
Phân tích điểm yếu (AVA_VAN.2)
7.6. Mức đảm bảo đánh
giá 4 (EAL4) - Thiết kế, kiểm thử, soát xét phương pháp
7.6.1. Mục tiêu
EAL4 cho phép một nhà phát triển đạt được sự
đảm bảo tối đa về kỹ thuật an toàn tốt dựa trên các thực tế phát triển thương
mại tốt, tuy chặt chẽ, song không yêu cầu kiến thức chuyên gia, kỹ năng, và các
tài nguyên đáng kể nào khác. EAL4 là mức cao nhất khả thi về mặt kinh tế đưa
vào một dòng sản phẩm đang tồn tại.
EAL4 vì vậy có thể ứng dụng trong các trường
hợp mà ở đó các nhà phát triển và người sử dụng yêu cầu một mức từ trung bình
đến cao đảm bảo an toàn độc lập trong TOE thông thường và được chuẩn bị để đưa
vào các chi phí mở rộng công trình an toàn cụ thể.
7.6.2. Các thành phần đảm bảo
EAL4 cung cấp khả năng đảm bảo bởi một đích
an toàn đầy đủ và sự phân tích các yêu cầu chức năng an toàn (SFR) của ST, sử
dụng một đặc tả chức năng và giao diện, tài liệu hướng dẫn, mô tả về thiết kế
mô-đun cơ bản của TOE và một tập triển khai, nhằm diễn giải hoạt động an toàn.
Sự phân tích được hỗ trợ bởi việc kiểm tra
độc lập các chức năng an toàn TOE, chứng cứ về việc kiểm thử của nhà phát triển
dựa trên đặc tả chức năng và thiết kế của TOE, sự khẳng định độc lập có lựa
chọn về các kết quả kiểm thử của nhà phát triển, phân tích các lỗ hổng/điểm yếu
(dựa trên các đặc tính chức năng, thiết kế TOE, trình diễn thực thi, thiết kế
kiến trúc và bằng chứng hướng dẫn được cung cấp) để thể hiện khả năng bảo vệ
trước xâm nhập của kẻ tấn công với một tiềm lực tấn công trên mức cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EAL này thể hiện sự đảm bảo hơn EAL3 bằng
việc yêu cầu mô tả thiết kế tỉ mỉ hơn, trình diễn thực thi cho toàn bộ các chức
năng an toàn TOE và cơ chế cải thiện và/hoặc các thủ tục nhằm đưa ra sự tin cậy
rằng TOE sẽ không bị giả mạo trong quá trình phát triển.
Bảng 5 - EAL4
Lớp đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo
Phát triển: ADV
Đặc tả kiến trúc an toàn (ADV_ARC.1)
Đặc tả chức năng đầy đủ (ADV_FSP.4)
Mô tả triển khai TSF (ADV_IMP.1)
Thiết kế kiến trúc cơ sở (ADV_TDS.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn người dùng vận hành (AGD_OPE.1)
Các thủ tục chuẩn bị (AGD_PRE.1)
Hỗ trợ vòng đời:
ALC
Tự động hóa, các thủ tục chấp nhận và hỗ
trợ sản xuất (ALC_CMC.4)
Tổng quan CM theo dấu vết vấn đề
(ALC_CMS.4)
Các thủ tục chuyển giao (ALC_DEL.1)
Định danh các biện pháp an toàn (ALC_DVS.1)
Mô hình vòng đời định nghĩa cho nhà phát
triển (ALC_LCD.1)
Các công cụ phát triển xác định rõ
(ALC_TAT.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tuân thủ (ASE_CCL.1)
Định nghĩa các thành phần mở rộng
(ASE_ECD.1)
Giới thiệu ST (ASE_INT.1)
Các mục tiêu an toàn (ASE_OBJ.2)
Các yêu cầu an toàn thu được (ASE_REQ.2)
Định nghĩa vấn đề an toàn (ASE_SPD.1)
Đặc tả tóm tắt TOE (ASE_TSS.1)
Kiểm thử: ATE
Phân tích tổng quát (ATE_COV.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm thử chức năng (ATE_FUN.1)
Kiểm thử độc lập - ví dụ (ATE_IND.2)
Đánh giá điểm yếu:
AVA
Phân tích điểm yếu trọng tâm (AVA_VAN.3)
7.7. Mức đảm bảo đánh
giá 5 (EAL5) - Thiết kế và kiểm thử bán chính thức
7.7.1. Mục tiêu
EAL5 cho phép một nhà phát triển đạt được đảm
bảo tối đa với kỹ thuật an toàn dựa trên thực tế sự phát triển thương mại
nghiêm ngặt hỗ trợ bởi việc ứng dụng ở mức trung bình các kỹ thuật an toàn đặc
biệt. Như vậy một TOE sẽ có thể được thiết kế và phát triển với mục đích đạt
được đảm bảo EAL5. Nó tương tự như các chi phí mở rộng đưa vào các yêu cầu
EAL5, liên quan đến sự phát triển nghiêm ngặt không ứng dụng các kỹ thuật đặc
biệt.
EAL5 vì vậy có khả năng ứng dụng trong các
trường hợp mà ở đó nhà phát triển và người sử dụng yêu cầu ở mức cao đảm bảo an
toàn độc lập trong sự phát triển đã được kế hoạch và đòi hỏi một nghiên cứu
phát triển nghiêm ngặt không chịu các chi phí có thể quy cho các kỹ thuật an
toàn đặc biệt.
7.7.2. Các thành phần đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân tích được hỗ trợ bởi việc kiểm tra
độc lập các chức năng an toàn TOE, bằng chứng kiểm tra nhà phát triển dựa trên
các đặc tả chức năng, thiết kế TOE, sự khẳng định độc lập có lựa chọn các kết
quả kiểm tra nhà phát triển, và một sự phân tích lỗ hổng độc lập thể hiện sự
phản ứng đối với các xâm nhập của kẻ tấn công với một khả năng tấn công mức vừa
phải.
EAL5 cũng cung cấp khả năng đảm bảo thông qua
sử dụng các kiểm soát môi trường phát triển, và quản lý cấu hình TOE tổng thể
bao gồm thông tin và bằng chứng của các thủ tục chuyển giao an toàn.
EAL này thể hiện sự đảm bảo hơn EAL4 bằng
việc yêu cầu mô tả thiết kế bán chính thức, kiến trúc có cấu trúc hơn (và từ
đây có thể phân tích) và cơ chế cải thiện và/hoặc các thủ tục mà nó cung cấp sự
chắc chắn mà TOE sẽ không bị ảnh hưởng trong quá trình phát triển.
Bảng 6 - EAL5
Lớp đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo
Phát triển: ADV
Đặc tả kiến trúc an toàn (ADV_ARC.1)
Đặc tả chức năng đầy đủ bán chính thức với
thông tin lỗ bổ sung (ADV_FSP.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế mô đun bán chính thức (ADV_TDS.4)
Tài liệu hướng dẫn:
AGD
Hướng dẫn người dùng vận hành (AGD_OPE.1)
Các thủ tục chuẩn bị (AGD_PRE.1)
Hỗ trợ vòng đời:
ALC
Tự động hóa, các thủ tục chấp nhận và hỗ
trợ sản xuất (ALC_CMC.4)
Tổng quan CM các công cụ phát triển
(ALC_CMS.5)
Các thủ tục chuyển giao (ALC_DEL.1)
Định danh các biện pháp an toàn (ALC_DVS.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân thủ với các tiêu chuẩn triển khai
(ALC_TAT.2)
Đánh giá đích an
toàn: ASE
Yêu cầu tuân thủ (ASE_CCL.1)
Định nghĩa các thành phần mở rộng
(ASE_ECD.1)
Giới thiệu ST (ASE_INT.1)
Các mục tiêu an toàn (ASE_OBJ.2)
Các yêu cầu an toàn thu được (ASE_REQ.2)
Định nghĩa vấn đề an toàn (ASE_SPD.1)
Đặc tả tóm tắt TOE (ASE_TSS.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích tổng quát (ATE_COV.2)
Kiểm thử: Thiết kế mô đun (ATE_DPT.3)
Kiểm thử chức năng (ATE_FUN.1)
Kiểm thử độc lập - ví dụ (ATE_IND.2)
Đánh giá điểm yếu:
AVA
Phân tích điểm yếu theo phương pháp
(AVA_VAN.4)
7.8. Mức đảm bảo đánh
giá 6 (EAL6) - Xác minh thiết kế và kiểm thử bán chính thức
7.8.1. Mục tiêu
EAL6 cho phép nhà phát triển đạt tới độ đảm
bảo cao từ việc ứng dụng các kỹ thuật an toàn đối với môi trường phát triển
nghiêm ngặt để đưa ra TOE cho việc bảo vệ dữ liệu có giá trị cao trước các rủi
ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2. Các thành phần đảm bảo
EAL6 cung cấp khả năng đảm bảo bởi một đích
an toàn đầy đủ và sự phân tích các yêu cầu chức năng an toàn (SFR) của ST, sử
dụng đặc tả chức năng và giao diện tổng thể, tài liệu hướng dẫn, thiết kế của
TOE, và triển khai, nhằm diễn giải hoạt động an toàn. Ngoài ra, đảm bảo còn đạt
được thông qua một mô hình chính thức về lựa chọn các chính sách an toàn TOE và
một thể hiện bán chính thức của các đặc tả chức năng, thiết kế TOE. Điều đó đòi
hỏi thiết kế TOE theo mô-đun và phân lớp.
Sự phân tích được hỗ trợ bởi việc kiểm tra
độc lập các chức năng an toàn TOE, bằng chứng về việc kiểm thử của nhà phát
triển dựa trên đặc tả chức năng, thiết kế TOE, sự xác nhận độc lập có lựa chọn
về các kết quả kiểm thử của nhà phát triển, và một sự phân tích lỗ hổng độc lập
thể hiện bảo vệ trước xâm nhập của kẻ tấn công với một khả năng tấn công mức
cao.
EAL6 cũng cung cấp khả năng đảm bảo thông qua
sử dụng một quy trình phát triển có cấu trúc, các biện pháp quản lý môi trường
phát triển, và quản lý cấu hình TOE tổng thể bao gồm thông tin và bằng chứng
của các thủ tục chuyển giao an toàn.
EAL này đưa ra một sự đảm bảo có ý nghĩa hơn
so với EAL5 bằng việc yêu cầu phân tích toàn diện hơn, thể hiện ứng dụng có cấu
trúc, kiến trúc có cấu trúc hơn (ví dụ phân lớp), sự phân tích lỗ hổng độc lập
toàn diện hơn, cải thiện quản lý cấu hình và kiểm soát môi trường phát triển.
Bảng 7 - EAL6
Lớp đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo
Phát triển: ADV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả chức năng đầy đủ bán chính thức với
thông tin lỗi bổ sung (ADV_FSP.5)
Ánh xạ đầy đủ mô tả triển khai TSF
(ADV_IMP.2)
Nội bộ tổ hợp tối thiểu (ADV_INT.3)
Mô hình chính sách an toàn TOE chính thức
(ADV_SPM.1)
Thiết kế mô đun đầy đủ bán chính thức
(ADV_TDS.5)
Tài liệu hướng dẫn:
AGD
Hướng dẫn người dùng vận hành (AGD_OPE.1)
Các thủ tục chuẩn bị (AGD_PRE.1)
Hỗ trợ vòng đời:
ALC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng quan CM các công cụ phát triển
(ALC_CMS.5)
Các thủ tục chuyển giao (ALC_DEL.1)
Sự đầy đủ của các biện pháp an toàn
(ALC_DVS.2)
Mô hình vòng đời định nghĩa cho nhà phát
triển (ALC_LCD.1)
Tuân thủ với các tiêu chuẩn triển khai -
tất cả các phần (ALC_TAT.3)
Đánh giá đích an
toàn: ASE
Yêu cầu tuân thủ (ASE_CCL.1)
Định nghĩa các thành phần mở rộng
(ASE_ECD.1)
Giới thiệu ST (ASE_INT.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu an toàn thu được (ASE_REQ.2)
Định nghĩa vấn đề an toàn (ASE_SPD.1)
Đặc tả tóm tắt TOE (ASE_TSS.1)
Kiểm thử: ATE
Phân tích tổng quát nghiêm ngặt (ATE_COV.3)
Kiểm thử: Thiết kế mô đun (ATE_DPT.3)
Kiểm thử chức năng theo thứ tự (ATE_FUN.2)
Kiểm thử độc lập - ví dụ (ATE_IND.2)
Đánh giá điểm yếu:
AVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Mức đảm bảo đánh
giá 7 (EAL7) - Xác minh thiết kế và kiểm thử chính thức
7.9.1. Mục tiêu
EAL7 được ứng dụng để phát triển TOE cho ứng
dụng có độ rủi ro rất cao hoặc ở đó tài sản có giá trị cao điều chỉnh chi phí
lớn hơn. Ứng dụng thực tế của EAL7 hiện nay giới hạn cho TOE tập trung vào chức
năng an toàn tuân theo phân tích chính thức mở rộng.
7.9.2. Các thành phần đảm bảo
EAL7 cung cấp khả năng đảm bảo bởi một đích
an toàn đầy đủ và sự phân tích các yêu cầu chức năng an toàn (SFRs) của ST, sử
dụng đặc tả chức năng và giao diện tổng thể, tài liệu hướng dẫn, thiết kế TOE,
và một thể hiện triển khai có cấu trúc, nhằm diễn giải hoạt động an toàn. Ngoài
ra, đảm bảo còn đạt được thông qua một mô hình chính thức về chọn lựa các chính
sách an toàn TOE, và một thể hiện bán chính thức các đặc tả chức năng và thiết
kế TOE. Điều đó đòi hỏi thiết kế TSF có tính mô-đun, đơn giản và có phân lớp.
Sự phân tích được hỗ trợ bởi việc kiểm thử
độc lập các chức năng an toàn TOE, bằng chứng về việc kiểm thử của nhà phát
triển dựa trên đặc tả chức năng, thiết kế TOE và thể hiện triển khai, xác nhận
độc lập có lựa chọn về các kết quả kiểm tra của nhà phát triển, một phân tích
lỗ hổng độc lập thể hiện sự bảo vệ trước xâm nhập của kẻ tấn công với một khả
năng tấn công mức cao.
EAL7 cũng cung cấp khả năng đảm bảo thông qua
sử dụng một quy trình phát triển có cấu trúc, các biện pháp quản lý môi trường
phát triển, quản lý cấu hình TOE tổng thể bao gồm tự động hóa đầy đủ và bằng
chứng về các thủ tục chuyển giao an toàn.
EAL này đưa ra một sự đảm bảo có ý nghĩa hơn
so với EAL6 bằng việc yêu cầu phân tích toàn diện hơn, sử dụng các thể hiện
chính thức, phù hợp chính thức và kiểm thử toàn diện.
Bảng 8 - EAL7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần đảm
bảo
Phát triển: ADV
Đặc tả kiến trúc an toàn (ADV_ARC.1)
Đặc tả chức năng đầy đủ bán chính thức với
đặc tả chính thức bổ sung (ADV_FSP.6)
Ánh xạ đầy đủ mô tả triển khai TSF
(ADV_IMP.2)
Nội bộ tổ hợp tối thiểu (ADV_INT.3)
Mô hình chính sách an toàn TOE chính thức
(ADV_SPM.1)
Thiết kế mô đun đầy đủ bán chính thức với
thể hiện thiết kế mức cao (ADV_TDS.6)
Tài liệu hướng dẫn:
AGD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thủ tục chuẩn bị (AGD_PRE.1)
Hỗ trợ vòng đời:
ALC
Hỗ trợ cải tiến (ALC_CMC.5)
Tổng quan CM các công cụ phát triển
(ALC_CMS.5)
Các thủ tục chuyển giao (ALC_DEL.1)
Sự đầy đủ của các biện pháp an toàn
(ALC_DVS.2)
Mô hình vòng đời định mức được (ALC_LCD.2)
Tuân thủ với các tiêu chuẩn triển khai -
tất cả các phần (ALC_TAT.3)
Đánh giá đích an
toàn: ASE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa các thành phần mở rộng
(ASE_ECD.1)
Giới thiệu ST (ASE_INT.1)
Các mục tiêu an toàn (ASE_OBJ.2)
Các yêu cầu an toàn thu được (ASE_REQ.2)
Định nghĩa vấn đề an toàn (ASE_SPD.1)
Đặc tả tóm tắt TOE (ASE_TSS.1)
Kiểm thử: ATE
Phân tích tổng quát nghiêm ngặt (ATE_COV.3)
Kiểm thử: Biểu diễn triển khai (ATE_DPT.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm thử độc lập - đầy đủ (ATE_IND.3)
Đánh giá điểm yếu:
AVA
Phân tích điểm yếu theo phương pháp cải
tiến (AVA_VAN.5)
8. Các gói đảm bảo
tổng hợp
Các gói đảm bảo tổng hợp (CAP) cung cấp một
thang đo tăng dần để cân bằng mức độ đảm bảo đạt được với giá thành và sự khả
thi có thể đạt được mà mức độ đảm bảo cho TOE tổng hợp.
Điểm quan trọng cần chú ý là chỉ có một số
lượng nhỏ các họ và thành phần trong phần này của ISO 15408 được chứa trong
CAP. Đây là tính tất yếu của việc xây dựng dựa trên các kết quả đánh giá các
thực thể được đánh giá trước đó (dựa trên các thành phần và các thành phần phụ
thuộc), điều này không nói lên rằng chúng không cung cấp các đảm bảo được mong
muốn và đầy đủ ý nghĩa.
8.1. Tổng quan về gói
đảm bảo tổng hợp (CAP)
CAP có thể được sử dụng để đưa ra các TOE
tổng hợp, bao gồm các thành phần mà đã hoặc sẽ được đánh giá TOE thành phần
(xem Phụ lục B). Các thành phần riêng sẽ được chứng nhận EAL hoặc gói bảo đảm
khác được chỉ ra trong ST. Với mong muốn, mức độ cơ bản của bảo đảm trong TOE
thành phần sẽ đạt được thông qua áp dụng các EAL1, mà có thể đạt được với các
thông tin về thành phần thường có sẵn trong một miền chung. (EAL1 có thể được
áp dụng như được chỉ ra trong cả TOE tổng hợp và thành phần). CAP cung cấp một
cách tiếp cận khác để đạt được cấp độ cao hơn bảo đảm cho TOE thành phần hơn
việc áp dụng các EAL trên EAL1.
Khi một thành phần phụ thuộc có thể được đánh
giá bằng cách sử dụng các đánh giá và chứng nhận trước đó để thỏa mãn đòi hỏi
về nền tảng CNTT trong môi trường, điều này không cung cấp bất kỳ sự bảo đảm
chính thức của tương tác giữa các thành phần hoặc đưa ra các lỗ hổng có thể xảy
ra thu được từ sự tổng hợp. Các gói đảm bảo tổng hợp xem xét các tương tác này,
ở các mức đảm bảo cao hơn, đảm bảo rằng tương tác giữa các thành phần mà chính
nó là mục tiêu để kiểm thử. Phân tích điểm yếu của TOE tổng hợp sẽ được thực
hiện để xem xét việc đưa ra các điểm yếu như là kết quả của sự tổng hợp các
thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như được nêu trong mục con tiếp theo, ba gói
đảm bảo tổng hợp được phân cấp có trật tự được định nghĩa trong TCVN 8709 để
xếp hạng mức độ đảm bảo của các TOE tổng hợp. Chúng được phân cấp theo trật tự
để đảm bảo rằng mỗi biểu diễn CAP là chính xác hơn tất cả CAP thấp hơn. Việc
tăng mức độ đảm bảo từ CAP đến CAP được thực hiện bằng việc thay thế bằng thành
phần đảm bảo có mức độ phân cấp cao hơn từ các họ đảm bảo tương tự (ví dụ tăng
tính nghiêm ngặt, phạm vi và độ sâu) và từ việc bổ sung các thành phần đảm bảo
từ các họ đảm bảo khác (ví dụ như thêm các đòi hỏi mới). Điều này làm việc phân
tích lớn hơn với các tập hợp để chỉ ra tác động trong các kết quả đánh giá đạt
được với TOE tổng hợp.
Các CAP bao gồm một sự phối hợp thích hợp của
các thành phần đảm bảo như mô tả trong điều 6 trong phần TCVN 8709 này. Chính
xác hơn, mỗi CAP chứa không nhiều hơn một thành phần của mỗi họ đảm bảo và tất
cả các phụ thuộc đảm bảo trong mọi thành phần được đề cập đến.
Các CAP chỉ xem xét khả năng chống lại kẻ tấn
công với khả năng tấn công lên trên mức cơ bản. Đây là do mức độ thông tin
thiết kế được cung cấp bởi ACO_DEV, hạn chế một số yếu tố kết hợp với khả năng
tấn công (hiểu biết về các thành phần cấu thành TOE) và sau đó ảnh hưởng đến sự
chặt chẽ của phân tích điểm yếu được thực hiện bởi đánh giá viên. Vì vậy, mức
độ đảm bảo trong TOE tổng hợp sẽ bị giới hạn, mặc dù vậy việc đảm bảo trong các
thành phần riêng trong TOE tổng hợp cao hơn nhiều.
Bảng 9 - Tóm tắt mức đảm bảo
tổng hợp
Lớp đảm bảo
Họ đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo từ Gói đảm bảo tổng hợp
CAP-A
CAP-B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hợp
ACO_COR
1
1
1
ACO_CTT
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
ACO_REL
1
1
2
ACO_VUL
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tài liệu hướng dẫn
AGD_OPE
1
1
1
AGD_PRE
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ vòng đời
ACL_CMC
1
1
1
ACL_CMS
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACL_DVS
ACL_FLR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACL_LCD
ACL_TAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_CCL
1
1
1
ASE_ECD
1
1
1
ASE_INT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
ASE_OBJ
1
2
2
ASE_REQ
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_SPD
1
1
ASE_TSS
1
1
1
8.2. Chi tiết về gói
đảm bảo tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Mức đảm bảo tổng
hợp A (CAP-A) - Tổng hợp theo cấu trúc
8.3.1. Mục tiêu
CAP-A được áp dụng khi TOE tổng hợp được tích
hợp và tin cậy với hoạt động an toàn thực hiện đúng theo tổng hợp kết quả được
yêu cầu. Điều này đòi hỏi sự hợp tác của nhà phát triển của thành phần phụ
thuộc về việc cung cấp thông tin thiết kế và kết quả kiểm tra từ việc chứng
nhận các thành phần phụ thuộc, mà không đòi hỏi sự tham gia của nhà phát triển
thành phần cơ sở.
CAP-A do đó áp dụng trong các trường hợp này,
nơi các nhà phát triển hoặc người dùng yêu cầu một mức thấp đến trung bình mức
độ an toàn được đảm bảo một cách độc lập trong trường hợp không sẵn có toàn bộ
bản ghi phát triển.
8.3.2. Các thành phần đảm bảo
CAP-A cung cấp đảm bảo thông qua phân tích đích
an toàn cho TOE tổng hợp. Các SFR trong ST của TOE tổng hợp được phân tích bằng
cách sử dụng kết quả đầu ra từ đánh giá của các TOE thành phần (ví dụ ST, tài
liệu hướng dẫn) và đặc tả cho các giao diện giữa các TOE thành phần trong TOE
tổng hợp để hiểu về hành vi an toàn.
Phân tích này được hỗ trợ bằng cách kiểm tra
độc lập của các giao diện của các thành phần cơ sở dựa trên thành phần phụ
thuộc, như được mô tả trong thông tin tin cậy, bằng chứng về nhà phát triển các
phép thử dựa trên thông tin tin cậy, thông tin phát triển và các sở cứ tổng
hợp, và lựa chọn xác nhận độc lập có chọn lọc các kết quả kiểm tra của nhà phát
triển. Phân tích này cũng được hỗ trợ bởi việc xem xét lại điểm yếu trong TOE
tổng hợp bởi đánh giá viên.
CAP-A cũng cung cấp bảo đảm thông qua nhận
dạng duy nhất của TOE tổng hợp (ví dụ TOE CNTT và tài liệu hướng dẫn).
Bảng 10 - CAP - A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần đảm
bảo
ACO: Tổng hợp
ACO_COR.1 Sở cứ tổng hợp
ACO_CTT.1 Kiểm thử giao diện
ACO_DEV.1: Mô tả chức năng
ACO_REL.1: Thông tin tin cậy cơ sở
ACO_VUL.1: Soát xét các điểm yếu tổng hợp
AGD: Tài liệu hướng
dẫn
AGD_OPE.1 Hướng dẫn người dùng vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC: Hỗ trợ vòng
đời
ACL_CMC.1 Gắn nhãn cho TOE
ACL_CMS.2: Các thành phần của TOE CM tổng
quát
Đánh giá các đích
an toàn
ASE_CCL.1 Các yêu cầu tuân thủ
ASE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần mở rộng
ASE_INT.1: Giới thiệu ST
ASE_OBJ.1: Các mục tiêu an toàn cho môi
trường vận hành
ASE_REQ.1: Các yêu cầu an toàn đã xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Mức đảm bảo tổng
hợp B (CAP-B) - Tổng hợp theo phương pháp
8.4.1. Mục tiêu
CAP-B cho phép nhà phát triển đạt được đảm
bảo tối đa từ sự hiểu biết, tại mức hệ thống con, các ảnh hưởng của tương tác
giữa các TOE thành phần được tích hợp trong các TOE tổng hợp, trong khi giảm
thiểu nhu cầu về sự tham gia của các nhà phát triển thành phần cơ sở.
CAP-B được áp dụng trong các trường hợp này,
nơi các nhà phát triển hay người dùng đòi hỏi một mức độ vừa phải về an toàn
được đảm bảo độc lập, và yêu cầu một cuộc điều tra kỹ lưỡng về TOE tổng hợp và
sự phát triển của nó mà không có kỹ thuật quan trọng.
8.4.2. Các thành phần đảm bảo
CAP-B cung cấp đảm bảo bằng phân tích một đích an
toàn đầy đủ cho TOE tổng hợp. Các SFR trong ST của TOE tổng hợp sẽ được phân
tích bằng cách sử dụng kết quả đầu ra từ đánh giá của các TOE thành phần (ví dụ
như ST, tài liệu hướng dẫn), đặc tả cho các giao diện giữa các TOE thành phần
và thiết kế TOE (mô tả hệ thống con TSF) chứa trong thông tin phát triển
tổng hợp để hiểu về các hành vi an toàn.
Phân tích này được hỗ trợ bằng cách kiểm tra
độc lập của các giao diện của thành phần cơ sở được dựa trên các thành phần phụ
thuộc, như mô tả trong thông tin tin cậy (bây giờ cũng bao gồm thiết kế TOE),
bằng chứng kiểm thử phát triển dựa trên thông tin tin cậy, thông tin phát triển
và sở cứ tạo ra, xác nhận độc lập có chọn lọc kết quả kiểm thử của nhà phát
triển. Phân tích cũng được hỗ trợ bởi một phân tích điểm yếu trong TOE tổng hợp
bởi đánh giá viên chứng minh khả năng chống kẻ tấn công với các khả năng tấn
công.
CAP biểu diễn sự gia tăng có ý nghĩa trong sự
bảo đảm từ CAP-A bằng cách yêu cầu vùng bao phủ đầy đủ của các chức năng an
toàn.
Bảng 11 - CAP - B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần đảm
bảo
ACO: Tổng hợp
ACO_COR.1 Sở cứ tổng hợp
ACO_CTT.2 Kiểm thử giao diện nghiêm ngặt
ACO_DEV.2: Mô tả chứng cứ cơ sở
ACO_REL.1: Thông tin tin cậy cơ sở
ACO_VUL.2: Soát xét các điểm yếu thành phần
AGD: Tài liệu hướng
dẫn
AGD_OPE.1 Hướng dẫn người dùng vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC: Hỗ trợ vòng
đời
ACL_CMC.1 Gắn nhãn cho TOE
ACL_CMS.2: Các phần của TOE CM tổng quát
Đánh giá các đích
an toàn
ASE_CCL.1 Các yêu cầu tuân thủ
ASE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần mở rộng
ASE_INT.1: Giới thiệu ST
ASE_OBJ.2: Các mục tiêu an toàn
ASE_REQ.2: Các yêu cầu an toàn được cung
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_TSS.1: Đặc tả tổng quát TOE
8.5. Mức đảm bảo tổng
hợp C (CAP-C) - Tổng quát theo phương pháp, kiểm tra và soát xét.
8.5.1. Mục tiêu
CAP-C cho phép nhà phát triển đạt được mức
đảm bảo cao nhất từ việc phân tích chủ động sự tương tác giữa các thành phần
của TOE tổng hợp, mà không đòi hỏi phải truy cập đầy đủ đến tất cả các chứng cứ
đánh giá của thành phần cơ sở.
CAP-C do đó áp dụng trong các trường hợp này,
nơi các nhà phát triển hoặc người sử dụng đòi hỏi phải có mức độ an toàn độc lập
được đảm bảo ở mức trung bình đến cao trong TOE tổng hợp thông thường truyền
thống và được chuẩn bị để phải chịu thêm chi phí liên quan đến vấn đề an toàn
đặc trưng.
8.5.2. Các thành phần đảm bảo
CAP-C cung cấp đảm bảo bằng phân tích của một
đích an toàn đầy đủ cho TOE tổng hợp. Các SFR trong ST của TOE tổng hợp được
phân tích bằng cách sử dụng kết quả đầu ra thông qua đánh giá các TOE thành
phần (ví dụ như ST, tài liệu hướng dẫn), đặc tả cho các giao diện giữa các TOE
thành phần và thiết kế TOE (mô tả các mô đun TSF) được chứa trong thông tin
phát triển tổng hợp để hiểu về hành vi an toàn.
Phân tích được hỗ trợ bằng cách kiểm tra độc
lập của các giao diện của thành phần cơ sở được dựa trên thành phần phụ thuộc,
như mô tả trong thông tin tin cậy (nay bao gồm cả thiết kế TOE), kiểm tra chứng
cứ của nhà phát triển dựa trên thông tin tin cậy, thông tin phát triển và sở cứ
tổng hợp và chọn lọc độc lập xác nhận kết quả kiểm thử của nhà phát triển. Phân
tích này cũng được hỗ trợ với việc phân tích điểm yếu của TOE tổng hợp bởi đánh
giá viên để chứng minh khả năng chống kẻ tấn công với khả năng tấn công trên
mức cơ bản.
CAP này thể hiện sự gia tăng có ý nghĩa trong
sự bảo đảm từ CAP-B bằng cách yêu cầu mô tả chi tiết thiết kế và thể hiện khả
năng chống lại khả năng bị tấn công cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo
ACO: Thành phần cấu
tạo
ACO_COR.1 Sở cứ tổng hợp
ACO_CTT.2 Kiểm thử giao diện nghiêm ngặt
ACO_DEV.3: Chứng cứ chi tiết cho thiết kế
ACO_REL.2: Thông tin tin cậy
ACO_VUL.3: Phân tích điểm yếu tổng hợp mức
cao hơn cơ bản
AGD: Tài liệu hướng
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AGD_PRE.1 Các thủ tục chuẩn bị
ALC: Hỗ trợ vòng
đời
ACL_CMC.1 Gắn nhãn cho TOE
ACL_CMS.2 Các phần của TOE CM tổng quát
Đánh giá các đích an
toàn
ASE_CCL.1 Các yêu cầu tuân thủ
ASE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần mở rộng
ASE_INT.1: Giới thiệu ST
ASE_OBJ.2: Các mục tiêu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_SPD.1 Định nghĩa các vấn đề an toàn
ASE_TSS.1: Đặc tả tổng quát TOE
9. Lớp APE: Đánh giá
hồ sơ bảo vệ
Đánh giá một PP được yêu cầu để chứng minh
rằng PP là nhất quán và nếu là PP dựa trên một hoặc nhiều PP khác hoặc trong
các gói, mà PP là một thể hiện đúng của các PP này và các gói. Các thuộc tính
này là cần thiết cho PP cho phù hợp để sử dụng làm cơ sở để viết ST hay PP
khác.
Mục này nên được sử dụng cùng với các Phụ lục
A, B và C trong TCVN 8709-1, như các phụ lục để làm rõ các khái niệm ở đây và
cung cấp nhiều ví dụ.
Hình 8 cho thấy các họ trong lớp này, và hệ
thống phân cấp của các thành phần trong họ.
Hình 8 - Phân cấp lớp APE:
Đánh giá Hồ sơ bảo vệ
9.1. Giới thiệu PP
(APE_INT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu của họ này là mô tả TOE theo một
phạm vi hẹp.
Đánh giá giới thiệu PP được đòi hỏi để chứng
minh rằng PP được xác định đúng và tham chiếu PP và tổng quan TOE là nhất quán
với các thành phần khác.
9.1.2. APE_INT.1 Giới thiệu PP
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
9.1.2.1. Phần tử hành động của nhà phát triển
9.1.2.1.1. APE_INT.1.1D
Nhà phát triển PP cần cung cấp giới thiệu PP
9.1.2.2. Các phần tử nội dung và trình bày
9.1.2.2.1. APE_INT.1.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.2.2. APE_INT.1.2C
Tham chiếu PP cần là định danh duy nhất của
PP
9.1.2.2.3. APE_INT.1.3C
Tổng quan TOE cần tóm tắt việc sử dụng và các
đặc trưng an toàn chính của TOE
9.1.2.2.4. APE_INT.1.4C
Tổng quan TOE cần xác định kiểu TOE.
9.1.2.2.5. APE_INT_1.5C
Tổng quan TOE cần xác định bất kỳ phần cứng,
phần mềm và phần sụn không phải TOE có trong TOE.
9.1.2.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu về chứng cứ cho nội dung và trình bày.
9.2. Các yêu cầu tuân
thủ (APE_CCL)
9.2.1. Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là quyết định giá trị của
các yêu cầu tuân thủ. Thêm vào đó, họ này chỉ ra làm sao mà ST và các PP khác
được yêu cầu tuân thủ với PP.
9.2.2. APE_CCL.1 Các yêu cầu tuân thủ
Các phụ thuộc:
APE_INT.1 Giới thiệu PP
APE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần mở rộng
APE_REQ.1 Nêu các yêu cầu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.1.1. APE_CCL.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp yêu cầu tuân thủ
9.2.2.1.2. APE_CCL.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp sở cứ các yêu cầu
tuân thủ
9.2.2.1.3. APE_CCL.1.3D
Nhà phát triển cần cung cấp các tuyên bố về
tuân thủ
9.2.2.2. Các phần tử nội dung và trình bày
9.2.2.2.1. APE_CCL.1.1C
Các yêu cầu tuân thủ cần chứa yêu cầu tuân
thủ TCVN 8709 mà xác định phiên bản của TCVN 8709 mà PP yêu cầu tuân thủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu tuân thủ TCVN 8709 cần mô tả sự
tuân thủ của PP theo TCVN 8709-2 cũng như là sự tuân thủ TCVN 8709-2 hoặc mở
rộng của TCVN 8709-2.
9.2.2.2.3. APE_CCL.1.3C
Các yêu cầu tuân thủ TCVN 8709 cần mô tả sự
tuân thủ của PP theo phần này của TCVN 8709 cũng như là sự tuân thủ phần này
của TCVN 8709 hoặc phần này của phần mở rộng TCVN 8709.
9.2.2.2.4. APE_CCL.1.4C
Yêu cầu tuân thủ TCVN 8709 cần nhất quán với
định nghĩa các thành phần mở rộng
9.2.2.2.5. APE_CCL.1.5C
Yêu cầu tuân thủ TCVN 8709 cần chỉ ra tất cả
PP và các gói yêu cầu an toàn mà PP yêu cầu tuân thủ.
9.2.2.2.6. APE_CCL.1.6C
Yêu cầu tuân thủ cần mô tả bất kỳ sự tuân thủ
nào của PP theo gói cũng như gói tuân thủ hay gói tăng cường khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sở cứ cho yêu cầu tuân thủ về cần chứng minh
rằng kiểu TOE này là nhất quán với kiểu TOE trong các PP mà sự tuân thủ đang
được yêu cầu.
9.2.2.2.8. APE_CCL.1.8C
Sở cứ cho yêu cầu tuân thủ sẽ chứng minh rằng
tuyên bố định nghĩa các vấn đề an toàn là nhất quán với tuyên bố về định nghĩa
các vấn đề an toàn bên trong các PP mà sự tuân thủ đang được yêu cầu.
9.2.2.2.9. APE_CCL.1.9C
Sở cứ cho yêu cầu tuân thủ cần chứng minh
rằng tuyên bố các mục tiêu an toàn là nhất quán với tuyên bố về định nghĩa các
mục tiêu an toàn bên trong các PP mà sự tuân thủ đang được yêu cầu.
9.2.2.2.10. APE_CCL.1.10C
Sở cứ cho yêu cầu tuân thủ cần chứng minh
rằng tuyên bố định nghĩa các yêu cầu an toàn là nhất quán với tuyên bố về định
nghĩa các yêu cầu an toàn bên trong các PP mà sự tuân thủ đang được yêu cầu.
9.2.2.2.11. APE_CCL.1.11C
Tuyên bố tuân thủ cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng
cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.3.1. APE_CCL.1.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu về chứng cứ cho nội dung và trình bày.
9.3. Định nghĩa vấn
đề an toàn (APE_SPD)
9.3.1. Mục tiêu
Phần này của PP định nghĩa các vấn đề an toàn
được đề cập đến trong TOE và môi trường áp dụng của TOE.
Đánh giá định nghĩa các vấn đề an toàn được
yêu cầu để chứng minh rằng các vấn đề an toàn dự kiến được đề cập bởi TOE và
môi trường áp dụng của nó, được định nghĩa rõ ràng.
9.3.2. APE_SPD.1 định nghĩa các vấn đề an
toàn
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào
9.3.2.1. Phần tử hành động của nhà phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần cung cấp định nghĩa các
vấn đề an toàn
9.3.2.2. Nội dung và trình bày của các thành
phần
9.3.2.2.1. APE_SPD.1.1C
Định nghĩa các vấn đề an toàn cần mô tả các
mối đe dọa.
9.3.2.2.2. APE_SPD.1.2C
Tất cả các mối đe dọa cần được mô tả dưới
dạng tác nhân gây nguy cơ, tài sản và các hành động thù địch.
9.3.2.2.3. APE_SPD.1.3C
Định nghĩa vấn đề an toàn cần mô tả các OSP.
9.3.2.2.4. APE_SPD.1.4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
9.3.2.3.1. APE_SPD.1.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu về chứng cứ cho nội dung và trình bày.
9.4. Các mục tiêu an
toàn (APE_OBJ)
9.4.1. Mục tiêu
Các mục tiêu an toàn là tuyên bố ngắn gọn của
phản ứng dự định cho vấn đề an toàn được định nghĩa thông qua định nghĩa các
vấn đề an toàn (họ APE_SPD).
Đánh giá các mục tiêu an toàn được đòi hỏi để
chứng minh rằng các mục tiêu an toàn được đề cập đến là tương xứng và đầy đủ
cho các vấn đề an toàn và sự phân tách giữa TOE và môi trường áp dụng nó sẽ
được định nghĩa rõ ràng.
9.4.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức ra
dựa trên việc quy định chúng là mục tiêu an toàn cho môi trường áp dụng hay mục
tiêu an toàn cho TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
9.4.3.1. Phần tử hành động của nhà phát triển
9.4.3.1.1. APE_OBJ.1.1D
Nhà phát triển PP cần cung cấp tuyên bố các
mục tiêu an toàn.
9.4.3.2. Các phần tử nội dung và trình bày
9.4.3.2.1. APE_OBJ.1.1C
Tuyên bố các mục tiêu an toàn cần mô tả các
mục tiêu an toàn cho môi trường vận hành.
9.4.3.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
9.4.3.3.1. APE_OBJ.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4. APE_OBJ.2 Các mục tiêu an toàn
Các phụ thuộc: APE_SPD.1 định nghĩa vấn đề an
toàn
9.4.4.1. Phần tử hành động của nhà phát triển
9.4.4.1.1. APE_OBJ.2.1D
Nhà phát triển cần cung cấp tuyên bố về các
mục tiêu an toàn
9.4.4.1.2. APE_OBJ.2.2D
Nhà phát triển cần cung cấp sở cứ cho các mục
tiêu an toàn.
9.4.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
9.4.4.2.1. APE_OBJ.2.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4.2.2. APE_OBJ.2.2C
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần theo vết từng
mục tiêu an toàn cho TOE chống lại các nguy cơ bởi các mục tiêu an toàn đó và
các OSP được thực hiện bởi các mục tiêu an toàn.
9.4.4.2.3. APE_OBJ.2.3C
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần theo vết từng
mục tiêu an toàn cho môi trường áp dụng chống lại các nguy cơ bởi các mục tiêu
an toàn đó và các OSP được thực hiện bởi các mục tiêu an toàn và giả định duy
trì các mục tiêu an toàn.
9.4.4.2.4. APE_OBJ.2.4C
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần chứng minh
rằng các mục tiêu an toàn chống lại tất cả các nguy cơ.
9.4.4.2.5. APE_OBJ.2.5C
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần chứng minh
rằng các mục tiêu an toàn thực thi tất cả OSP.
9.4.4.2.6. APE_OBJ.2.6C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
9.4.4.3.1. APE_OBJ.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng
cứ.
9.5. Định nghĩa các
thành phần mở rộng (APE_ECD)
9.5.1. Mục tiêu
Các yêu cầu an toàn mở rộng là các yêu cầu mà
không dựa trên các thành phần từ TCVN 8709-2 hay phần này của TCVN 8709 mà dựa
trên các thành phần mở rộng: các thành phần được định nghĩa bởi tác giả PP.
Đánh giá định nghĩa các thành phần mở rộng là
cần thiết để quyết định rằng chúng rất rõ ràng và không mập mờ, và chúng là cần
thiết, ví dụ chúng không thể được biểu diễn rõ ràng nếu sử dụng các thành phần
đang có trong TCVN 8709-2 hoặc phần này của TCVN 8709
9.5.2. APE_ECD.1 định nghĩa các thành phần mở
rộng
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2.1.1. APE_ECD.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp tuyên bố về các yêu
cầu an toàn
9.5.2.1.2. APE_ECD.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp định nghĩa các
thành phần mở rộng
9.5.2.2. Các phần tử nội dung và trình bày
9.5.2.2.1. APE_ECD.1.1C
Tuyên bố các yêu cầu an toàn cần xác định tất
cả các yêu cầu an toàn mở rộng.
9.5.2.2.2. APE_ECD.1.2C
Định nghĩa các thành phần mở rộng cần xác
định thành phần mở rộng cho từng yêu cầu an toàn mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa các thành phần mở rộng cần được mô
tả mỗi thành phần mở rộng có quan hệ thế nào với các lớp, họ và thành phần đang
có trong TCVN 8709.
9.5.2.2.4. APE_ECD.1.4C
Định nghĩa các thành phần mở rộng cần sử dụng
các lớp, họ, thành phần của TCVN 8709 đang tồn tại như là mô hình cho sự trình
bày.
9.5.2.2.5. APE_ECD.1.5C
Các thành phần mở rộng cần sử dụng phương
pháp, lớp, họ và thành phần đang có trong TCVN 8709 như là mô hình trong sự
trình bày.
9.5.2.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
9.5.2.3.1. APE_ECD.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày của các
chứng cứ.
9.5.2.3.2. APE_ECD.1.2E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Các yêu cầu an
toàn (APE_REQ)
9.6.1. Mục tiêu
SFR được mô tả một cách rõ ràng, không lẫn
lộn được xác định hoàn toàn các hành vi an toàn mong muốn của TOE. SAR được mô
tả một cách rõ ràng, không lẫn lộn được hoàn toàn xác định các hoạt động mong
muốn mà có trách nhiệm đạt được sự đảm bảo trong TOE.
Đánh giá các yêu cầu an toàn được yêu cầu để
đảm bảo rằng chúng là rõ ràng, không lẫn lộn và được hoàn toàn xác định.
9.6.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức mà
chúng được quy định hay SFR được bắt nguồn từ các mục tiêu an toàn cho TOE.
9.6.3. APE_REQ.1 Các yêu cầu an toàn được
tuyên bố
Các phụ thuộc: APE_ECD.1 Định nghĩa các thành
phần mở rộng
9.6.3.1. Phần tử hành động của nhà phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần cung cấp tuyên bố về các
yêu cầu an toàn
9.6.3.1.2. APE_REQ.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp các sở cứ về các
yêu cầu an toàn
9.6.3.2. Các phần tử nội dung và trình bày
9.6.3.2.1. APE_REQ.1.1C
Tuyên bố về các yêu cầu an toàn cần mô tả các
SFR và SAR
9.6.3.2.2. APE_REQ.1.2C
Tất cả các đối tượng, mục tiêu, hoạt động,
thuộc tính an toàn, các thực thể bên ngoài và các nhóm khác được sử dụng trong
SFR và SAR, cần được xác định.
9.6.3.2.3 APE_REQ.1.3C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.3.2.4. APE_REQ.1.4C
Tất cả các hoạt động cần phải thực hiện đúng
9.6.3.2.5. APE_REQ.1.5C
Mỗi phụ thuộc của các yêu cầu an toàn không
chỉ cần được thỏa mãn mà sở cứ các yêu cầu an toàn cần phải biện minh cho các
phụ thuộc không được thỏa mãn.
9.6.3.2.6. APE_REQ.1.6C
Tuyên bố về các yêu cầu an toàn cần phải có
tính nhất quán nội bộ.
9.6.3.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
9.6.3.3.1. APE_REQ.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày của các
chứng cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc: APE_OBJ.2 Các mục tiêu an toàn
APE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần mở rộng
9.6.4.1. Phần tử hành động của nhà phát triển
9.6.4.1.1. APE_REQ.2.1D
Nhà phát triển cần cung cấp tuyên bố về các
yêu cầu an toàn
9.6.4.1.2. APE_REQ.2.2D
Nhà phát triển cần cung cấp sở cứ các yêu cầu
an toàn.
9.6.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
9.6.4.2.1. APE_REQ.2.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.4.2.2. APE_REQ.2.2C
Tất cả các đối tượng, mục tiêu, hoạt động,
thuộc tính an toàn, các thực thể bên ngoài và các nhóm khác được sử dụng trong
SFR và SAR, cần được xác định.
9.6.4.2.3. APE_REQ.2.3C
Tuyên bố về các yêu cầu an toàn cần xác định
tất cả các quá trình hoạt động trong các yêu cầu an toàn.
9.6.4.2.4. APE_REQ.2.4C
Các hoạt động cần phải được thực hiện đúng
9.6.4.2.5. APE_REQ.2.5C
Mỗi phụ thuộc của các yêu cầu an toàn không
chỉ cần được thỏa mãn mà sở cứ các yêu cầu an toàn cần phải biện minh cho các
phụ thuộc không được thỏa mãn.
9.6.4.2.6. APE_REQ.2.6C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.4.2.7. APE_REQ.2.7C
Sở cứ các yêu cầu an toàn cần chứng minh rằng
SFR đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn cho TOE.
9.6.4.2.8. APE_REQ.2.8C
Sở cứ các yêu cầu an toàn cần giải thích vì
sao các SAP được chọn.
9.6.4.2.9. APE_REQ.2.9C
Tuyên bố về các yêu cầu an toàn cần nhất quán
nội bộ
9.6.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
9.6.4.3.1. APE_REQ.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày các chứng cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu của đánh giá ST là chứng minh rằng
ST đó đã hoàn tất, nhất quán, phù hợp và nếu ST được dựa trên một hoặc nhiều PP
hay các gói, khi đó ST là một thể hiệu đúng của các PP và các gói này. Các
thuộc tính này là cần thiết cho ST để phù hợp cho sử dụng như là cơ sở cho đánh
giá TOE.
Phần này cần được kết nối với các Phụ lục A,
B và C trong TCVN 8709-1, phụ lục này làm rõ các khái niệm ở đây và cung cấp
nhiều ví dụ.
Hình 9 chỉ ra các họ bên trong lớp này và
phân cấp các thành phần trong các họ này.
Hình 9 - Phân cấp lớp ASE:
Đánh giá Đích an toàn
10.1. Giới thiệu ST
(ASE_INT)
10.1.1. Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là mô tả TOE theo một
cách hẹp theo ba mức gồm: Tham chiếu TOE, Tổng quan TOE và mô tả TOE.
Đánh giá giới thiệu ST được yêu cầu để chứng
minh rằng ST và TOE được xác định đúng, do đó TOE được mô tả đúng tại 3 mức và
mô tả của 3 mức này nhất quán với mỗi cái khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối phụ thuộc: Không có sự phụ thuộc nào.
10.1.2.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
10.1.2.1.1. ASE_INT.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp giới thiệu ST.
10.1.2.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.1.2.2.1. ASE_INT.1.1C
Giới thiệu ST cần chứa tham chiếu ST, tham
chiếu TOE, tổng quan TOE và mô tả TOE.
10.1.2.2.2. ASE_INT.1.2C
Tham chiếu ST cần xác định ST duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu TOE cần xác định TOE.
10.1.2.2.4. ASE_INT.1.4C
Tổng quan TOE cần tóm tắt việc sử dụng các
đặc trưng an toàn chính của TOE.
10.1.2.2.5. ASE_INT.1.5C
Tổng quan TOE cần xác định kiểu TOE.
10.1.2.2.6. ASE_INT.1.6C
Tổng quan TOE cần xác định bất kỳ phần cứng,
phần mềm, phần sụn nào không phải TOE được yêu cầu bởi TOE.
10.1.2.2.7. ASE_INT.1.7C
Mô tả TOE cần mô tả phạm vi vật lý của TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả TOE cần mô tả phạm vi logic của TOE.
10.1.2.3. Phần tử hành động của đánh giá viên
10.1.2.3.1 ASE_INT.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày của chứng cứ.
10.1.2.3.2. ASE_INT.1.2E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng tham chiếu
TOE, tổng quan TOE và mô tả TOE là nhất quán với các cái khác.
10.2. Các yêu cầu
tuân thủ (ASE_CCL)
10.2.1. Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là quyết định giá trị của
yêu cầu tuân thủ. Thêm vào đó, họ này chỉ ra làm thế nào các ST yêu cầu tuân
thủ với PP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu của họ này là quyết định giá trị của
yêu cầu tuân thủ. Thêm vào đó, họ này chỉ ra làm thế nào các ST yêu cầu tuân
thủ với PP.
10.2.2. ACE_CCL.1 Các yêu cầu tuân thủ
Các phụ thuộc:
ASE_INT.1 ST Giới thiệu
ASE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần mở rộng
ASE_REQ.1 Tuyên bố về các yêu cầu an toàn
10.2.2.1. Các phần tử hành động của đánh giá viên
10.2.2.1.1. ASE_CCT.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp yêu cầu tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần cung cấp sở cứ yêu cầu
tuân thủ
10.2.2.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.2.2.2.1. ASE_CCL.1.1C
Yêu cầu tuân thủ cần chứa yêu cầu tuân thủ
TCVN 8709 để xác định phiên bản của TCVN 8709-2 mà yêu cầu tuân thủ TOE và ST.
10.2.2.2.2. ASE_CCL.1.2C
Yêu cầu tuân thủ TCVN 8709 cần mô tả tuân thủ
của ST theo TCVN 8709-2, không chỉ tuân thủ TCVN 8709-2 mà còn TCVN 8709-2 mở
rộng.
10.2.2.2.3. ASE_CCL.1.3C
Yêu cầu tuân thủ TCVN 8709 cần mô tả tuân thủ
của ST theo phần này của TCVN 8709 không chỉ tuân thủ theo phần này của TCVN
8709 mà còn theo phần này của TCVN 8709 mở rộng.
10.2.2.2.4. ASE_CCL.1.4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.2.5. ASE_CCL.1.5C
Yêu cầu tuân thủ cần chỉ ra tất cả các PP và
các gói đảm bảo an toàn mà ST yêu cầu tuân thủ.
10.2.2.2.6. ASE_CCL.1.6C
Yêu cầu tuân thủ cần mô tả bất kỳ tuân thủ
nào của ST theo gói, không chỉ các gói tuân thủ mà cả các gói tăng cường.
10.2.2.2.7. ASE_CCL.1.7C
Sở cứ yêu cầu tuân thủ cần chứng minh rằng
kiểu TOE là nhất quán với kiểu TOE trong PP theo đó sự tuân thủ được yêu cầu.
10.2.2.2.8. ASE_CCL.1.8C
Sở cứ yêu cầu tuân thủ cần chứng minh rằng
tuyên bố của định nghĩa vấn đề an toàn là nhất quán với tuyên bố định nghĩa các
vấn đề an toàn trong PP theo đó sự tuân thủ được yêu cầu.
10.2.2.2.9. ASE_CCL.1.9C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.2.10. ASE_CCL.1.10C
Sở cứ yêu cầu tuân thủ cần chứng minh rằng
tuyên bố của các yêu cầu an toàn là nhất quán với tuyên bố của các yêu cầu an
toàn trong PP mà tại đó sự tuân thủ được yêu cầu.
10.2.2.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
10.2.2.3.1. ASE_CCL.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và biểu diễn các chứng cứ.
10.3. Định nghĩa vấn
đề an toàn (ASE_SPD)
10.3.1. Mục tiêu
Trong phần này của ST định nghĩa vấn đề an
toàn được đề cập bởi TOE và môi trường áp dụng TOE.
Đánh giá định nghĩa các vấn đề an toàn được
yêu cầu để chứng minh rằng vấn đề an toàn dự định được đề cập bởi TOE và môi
trường áp dụng của nó là được định nghĩa rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
10.3.2.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
10.3.2.1.1. ASE_SPD.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp định nghĩa các
vấn đề an toàn
10.3.2.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.3.2.2.1. ASE_SPD.1.1C
Định nghĩa vấn đề an toàn cần mô tả các nguy
cơ
10.3.2.2.2. ASE_SPD.1.2C
Tất cả các nguy cơ cần mô tả dưới dạng tác
nhân nguy cơ, tài sản và hành động bất lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa vấn đề an toàn cần mô tả OSP
10.3.2.2.4. ASE_SPD.1.4C
Định nghĩa vấn đề an toàn cần mô tả giả thiết
về môi trường hoạt động của TOE.
10.3.2.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
10.3.2.3.1. ASE_SPD.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày của các
chứng cứ.
10.4. Mục tiêu an
toàn (ASE_OBJ)
10.4.1. Mục tiêu
Các mục tiêu an toàn là tuyên bố ngắn gọn của
các phản ứng dự định cho các vấn đề về an toàn được định nghĩa qua định nghĩa
các vấn đề an toàn của họ (ASE_SPD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức dựa
trên có hay không việc quy định chỉ các mục tiêu an toàn cho môi trường áp dụng
hay cả các mục tiêu an toàn cho TOE.
10.4.3. ASE_OBJ.1 Các mục tiêu an toàn cho
môi trường hoạt động
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
10.4.3.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển.
10.4.3.1.1. ASE_OBJ.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp tuyên bố về mục
tiêu an toàn
10.4.3.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.4.3.2.1. ASE_OBJ.1.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
10.4.3.3.1. ASE_OBJ.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và biểu diễn các chứng
cứ.
10.4.4. ASE_OBJ.2 Các mục tiêu an toàn.
Các phụ thuộc: ASE_SPD.1 định nghĩa các vấn
đề an toàn.
10.4.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
10.4.4.1.1. ASE_OBJ.2.1D
Nhà phát triển cần cung cấp tuyên bố về các
mục tiêu an toàn.
10.4.4.1.2. ASE_OBJ.2.2D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.4.4.2.1. ASE_OBJ.2.1C
Tuyên bố về các mục tiêu an toàn cần mô tả
các mục tiêu an toàn cho TOE và các mục tiêu an toàn cho môi trường áp dụng.
10.4.4.2.2. ASE_OBJ.2.2C
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần theo vết mỗi
mục tiêu an toàn cho TOE trở lại chống lại các nguy cơ bởi mục tiêu an toàn đó
và thực thi OSP bởi mục tiêu an toàn đó.
10.4.4.2.3. ASE_OBJ.2.3C
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần theo vết mỗi
mục tiêu an toàn cho môi trường áp dụng trở lại chống lại các nguy cơ bởi mục
tiêu an toàn đó, thực thi OSP bởi mục tiêu an toàn đó, và giả thiết duy trì mục
tiêu an toàn đó.
10.4.4.2.4. ASE_OBJ.2.4C
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần chứng minh
rằng mục tiêu an toàn chống lại tất cả các nguy cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần chứng minh
rằng mục tiêu an toàn chống lại tất cả các OSP.
10.4.4.2.6. ASE_OBJ.2.6C
Sở cứ các mục tiêu an toàn cần chứng minh
rằng mục tiêu an toàn cho môi trường áp dụng duy trì tất cả các giả thiết.
10.4.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
10.4.4.3.1. ASE_OBJ.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp cần đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng
cứ.
10.5. Định nghĩa các
thành phần mở rộng (ASE_ECD)
10.5.1. Mục tiêu
Các yêu cầu an toàn mở rộng là các yêu cầu mà
không dựa trên các thành phần từ TCVN 8709-2 hay phần này của TCVN 8709, mà dựa
trên các thành phần mở rộng: Thành phần được định nghĩa bởi tác giả ST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2. ASE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần
mở rộng
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
10.5.2.1.1. ASE_ECD.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp tuyên bố về yêu
cầu an toàn.
10.5.2.1.2. ASE_ECD.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp định nghĩa các
thành phần mở rộng.
10.5.2.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.5.2.2.1. ASE_ECD.1.1C
Tuyên bố các yêu cầu an toàn cần xác định tất
cả các yêu cầu an toàn mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa các thành phần mở rộng cần định
nghĩa thành phần mở rộng cho mỗi yêu cầu an toàn mở rộng.
10.5.2.2.3. ASE_ECD.1.3C
Định nghĩa các thành phần mở rộng cần mô tả
mỗi thành phần mở rộng có mối quan hệ như thế nào với các thành phần, họ và lớp
trong TCVN 8709 đang tồn tại.
10.5.2.2.4. ASE_ECD.1.4C
Định nghĩa các thành phần mở rộng cần sử dụng
các thành phần, lớp, họ và phương pháp trong TCVN 8709 như một mô hình cho
trình bày.
10.5.2.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
10.5.2.3.1. ASE_ECD.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày của chứng cứ.
10.5.2.3.2. ASE_ECD.1.2E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Các yêu cầu an
toàn (ASE_REQ)
10.6.1. Mục tiêu
SFR được mô tả một cách rõ ràng, không lẫn
lộn được xác định hoàn toàn các hành vi an toàn mong muốn của TOE. SAR được mô
tả một cách rõ ràng, không lẫn lộn được hoàn toàn xác định các hoạt động mong
muốn mà có trách nhiệm đạt được sự đảm bảo trong TOE.
Đánh giá các yêu cầu an toàn được yêu cầu để
đảm bảo rằng chúng là rõ ràng, không lẫn lộn và được hoàn toàn xác định.
10.6.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
theo như chúng được tuyên bố.
10.6.3. ASE_REQ.1 Định nghĩa các thành phần
mở rộng
10.6.3.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển.
10.6.3.1.1. ASE_REQ.1.1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3.1.2. ASE_REQ.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp sở cứ các yêu cầu
an toàn
10.6.3.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.6.3.2.1. ASE_REQ.1.1C
Tuyên bố các yêu cầu an toàn cần mô tả SFR và
SAR
10.6.3.2.2. ASE_REQ.1.2C
Tất cả các chủ thể, mục tiêu, hoạt động,
thuộc tính an toàn, thực thể ngoài và các thuật ngữ được sử dụng trong SFR và
SAR cần được định nghĩa.
10.6.3.2.3. ASE_REQ.1.3C
Tuyên bố về các yêu cầu an toàn cần xác định
tất cả các hoạt động dựa trên các yêu cầu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hoạt động cần thực hiện chính xác.
10.6.3.2.5. ASE_REQ.1.5C
Mỗi các mối phụ thuộc của các yêu cầu an toàn
cần không chỉ sự thỏa mãn mà sở cứ các yêu cầu an toàn cần biện minh cho các
mối phụ thuộc không được thỏa mãn.
10.6.3.2.6. ASE_REQ.1.6C
Tuyên bố về các yêu cầu an toàn cần nhất quán
nội bộ.
10.6.3.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
10.6.3.3.1. ASE_REQ.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng cứ
10.6.4. ASE_REQ.2 Các yêu cầu an toàn thu
được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_OBJ.2 Các mục tiêu an toàn
ASE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần mở rộng
10.6.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
10.6.4.1.1. ASE_REQ.2.1D
Nhà phát triển cần cung cấp tuyên bố các yêu
cầu an toàn.
10.6.4.1.2. ASE_REQ.2.2D
Nhà phát triển cần cung cấp sở cứ các yêu cầu
an toàn.
10.6.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.6.4.2.1. ASE_REQ.2.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.4.2.2. ASE_REQ.2.2C
Tất cả các chủ thể, mục tiêu, hoạt động,
thuộc tính an toàn, thực thể ngoài và các thuật ngữ được sử dụng trong SFR và
SAR cần được định nghĩa.
10.6.4.2.3. ASE_REQ.2.3C
Tuyên bố các yêu cầu an toàn cần chỉ ra tất
cả các hoạt động dựa trên các yêu cầu an toàn.
10.6.4.2.4. ASE_REQ.2.4C
Tất cả các hoạt động cần phải thực hiện chính
xác.
10.6.4.2.5. ASE_REQ.2.5C
Mỗi phụ thuộc của các yêu cầu an toàn cần
không chỉ thỏa mãn mà sở cứ các yêu cầu an toàn cần biện minh cho các phụ thuộc
mà không được thỏa mãn.
10.6.4.2.6. ASE_REQ.2.6C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.4.2.7. ASE_REQ.2.7C
Sở cứ các yêu cầu an toàn cần chứng minh rằng
SFR đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn cho TOE.
10.6.4.2.8. ASE_REQ.2.8C
Sở cứ các yêu cầu an toàn cần giải thích vì
sao SAR được chọn.
10.6.4.2.9. ASE_REQ.2.9C
Tuyên bố các yêu cầu an toàn cần nhất quán
nội bộ.
10.6.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
10.6.4.3.1. ASE_REQ.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng
cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.1. Mục tiêu
Đặc tả tổng quát TOE giúp đánh giá viên và
khách hàng tiềm năng có được các hiểu biết chung về việc TOE được thực hiện như
thế nào.
Đánh giá của đặc tả tổng quát TOE là cần
thiết để quyết định mô tả TOE như thế nào là phù hợp:
- Đáp ứng các SFR của nó
- Bảo vệ chính nó chống lại sự can thiệp, sự
giả mạo và phớt lờ ở mức logic.
Và các đặc tả tổng quát phải nhất quán với
các mô tả hẹp khác của TOE.
10.7.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức dựa
trên việc có hay không đặc tả tổng quát TOE là cần thiết để mô tả TOE đáp ứng
SFR như thế nào, hay có hay không đặc tả tổng quát TOE cần thiết để mô tả làm
thể nào TOE bảo vệ chính nó chống lại việc giả mạo hay phớt lờ ở mức logic. Sự
mô tả bổ sung này có thể được sử dụng trong trường hợp đặc biệt tại nơi mà có
thể liên quan xem xét kiến trúc an toàn TOE.
10.7.3. ASE_TSS.1 Đặc tả tổng quát TOE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_INT.1 Giới thiệu ST
ASE_REQ.1 Tuyên bố các yêu cầu an toàn
ASE_REQ.1 Đặc tả chức năng cơ sở
10.7.3.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
10.7.3.1.1. ASE_TSS.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp đặc tả tổng quát
TOE
10.7.3.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.7.3.2.1. ASE_TSS.1.1C
Đặc tả tổng quát TOE cần mô tả TOE đáp ứng
mối SFR như thế nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3.3.1. ASE_TSS.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày các chứng cứ
10.7.3.3.2. ASE_TSS.1.2E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng đặc tả tổng
quát TOE nhất quán với tổng quan TOE và mô tả TOE.
10.7.4. ASE_TSS.2 Đặc tả tổng quát với kiến
trúc thiết kế tổng quát.
Các phụ thuộc:
ASE_INT.1 Giới thiệu ST
ASE_REQ.1 Tuyên bố các yêu cầu an toàn
ASE_ARC.1 Mô tả các kiến trúc an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.4.1.1. ASE_TSS.2.1D
Nhà phát triển cần cung cấp đặc tả tổng quát
TOE
10.7.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
10.7.4.2.1. ASE_TSS.2.1C
Đặc tả tổng quát TOE cần mô tả TOE đáp ứng
mỗi SFR như thế nào.
10.7.4.2.2. ASE_TSS.2.2C
Đặc tả tổng quát TOE cần mô tả làm thế nào
TOE tự bảo vệ chống lại sự can thiệp và sự giả mạo mức logic.
10.7.4.2.3. ASE_TSS.2.3C
Đặc tả tổng quát TOE cần mô tả TOE tự bảo vệ
như thế nào để chống lại sự phớt lờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.4.3.1. ASE_TSS.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày các chứng cứ.
10.7.4.3.2. ASE_TSS.2.2E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng đặc tả tổng
quát TOE là nhất quán với tổng quan TOE và mô tả TOE.
11. Lớp ADV: Phát
triển
Yêu cầu của lớp phát triển là cung cấp thông
tin về TOE. Kiến thức có được từ thông tin này phải được sử dụng như là cơ sở
để tạo ra bản phân tích điểm yếu và kiểm tra trên TOE như được mô tả trong lớp
AVA và ATE.
Lớp phát triển bao gồm 6 họ các yêu cầu cho
việc cấu trúc và biểu diễn TSF tại các mức thay đổi và các dạng thay đổi trừu
tượng. Những họ này bao gồm:
● Yêu cầu đối với mô tả thiết kế và thực hiện
các SFR (ADV_FSP, ADV_TDS, ADV_IMP) (ở các mức độ trừu tượng khác nhau)
● Yêu cầu đối với mô tả về các tính năng
hướng dẫn kiến trúc theo định hướng tách miền, khả năng tự bảo vệ và không thể
vượt qua của TSF trong chức năng an toàn (ADV_ARC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Yêu cầu về cơ cấu nội bộ của TSF, bao gồm
các khía cạnh như mô đun, phân lớp, và giảm thiểu độ phức tạp (ADV_INT).
Khi lập tài liệu các chức năng an toàn của
TOE, có hai thuộc tính cần phải được chứng minh. Thuộc tính đầu tiên là các
chức năng an toàn làm việc chính xác, có nghĩa là, nó thực hiện theo quy định.
Thuộc tính thứ hai, đòi hỏi một cách tiếp cận khó khăn hơn trong để chứng minh,
theo đó TOE không thể được sử dụng theo cách như vậy mà các chức năng bảo mật
có thể bị hỏng hoặc bỏ qua. Hai thuộc tính này yêu cầu một cách khác trong tiếp
cận phân tích, và vì thế họ ADV được cấu trúc để hỗ trợ các phương pháp tiếp
cận khác nhau. Các họ đặc tả chức năng (ADV_FSP), thiết kế TOE (ADV_TDS), biểu
diễn triển khai (ADV_IMP), và mô hình chính sách an toàn (ADV_SPM) sẽ thực hiện
với thuộc tính đầu tiên: đặc tả của chức năng an toàn. Các họ Kiến trúc
(ADV_ARC) và TSF internals (ADV_INT) đối phó với các bất động sản thứ hai: các
đặc điểm kỹ thuật của các thiết kế của TOE thể hiện các chức năng bảo mật không
thể bị hỏng hoặc bỏ qua. Cần lưu ý rằng cả hai thuộc tính cần phải được nhận
biết: thuộc tính càng bí mật được thỏa mãn thì TOE càng tin cậy. Các thành phần
trong họ được thiết kế bởi vì sự đảm bảo tăng khi có được sự phân cấp tăng.
Các mô hình cho các họ nhắm mục tiêu vào các
thuộc tính đầu tiên là một trong phân rã thiết kế. Ở mức cao nhất, có một đặc
tả chức năng của TSF về giao diện của nó (mô tả những gì TSF làm để yêu cầu TSF
cho các dịch vụ và trả lời kết quả), phân rã các TSF thành các đơn vị nhỏ hơn
(Phụ thuộc vào việc bảo đảm mong muốn và sự phức tạp của TOE) và mô tả cách TSF
đã thực hiện được chức năng của mình (với một mức độ chi tiết tương xứng với
mức độ bảo đảm), và cho thấy việc thực hiện các TSF. Một mô hình chính thức của
các hành vi an toàn cũng có thể được đưa ra. Tất cả các mức phân rã thường được
sử dụng trong việc xác định tính đầy đủ và chính xác của các mức khác nhau, để
đảm bảo rằng các mức có hỗ trợ lẫn nhau. Các yêu cầu để biểu diễn TSF khác nhau
được tách thành các họ khác nhau, để cho phép các tác giả PP/ST chỉ ra các biểu
diễn TSF nào được yêu cầu. Mức độ được lựa chọn sẽ quyết định dự đoán bảo đảm
hay mong muốn sẽ đạt được.
Hình 10 chỉ ra các mối quan hệ giữa sự biểu
diễn TSF khác nhau của lớp ADV, cũng như mối quan hệ của chúng với các lớp
khác. Số liệu cho thấy, các lớp APE và ASE định nghĩa các yêu cầu về sự tương
ứng giữa các SFR và các mục tiêu an toàn cho TOE. Lớp ASE cũng định nghĩa các
yêu cầu cho sự tương ứng giữa hai mục tiêu an toàn và SFR, và với các đặc tả
tóm tắt TOE để giải thích làm thế nào TOE đáp ứng SFR của nó. Các hoạt động của
ALC_CMC.5.2E bao gồm việc xác minh rằng các TSF đã được kiểm thử với lớp ATE và
AVA trong thực tế, một trong những mô tả của tất cả các cấp mức độ phân rã ADV.
Hình 10 - Mối quan hệ của các
cấu trúc ADV với lớp khác và các họ khác
Các yêu cầu cho tất cả các đáp ứng khác thể
hiện trong hình 10 được định nghĩa trong lớp ADV. Các mô hình chính sách an
toàn họ (ADV_SPM) xác định các yêu cầu về mô hình chính thức SFR được chọn, và
cung cấp đáp ứng giữa các đặc tả chức năng và mô hình chính thức. Mỗi họ đảm
bảo cụ thể cho một đại diện TSF (tức là chức năng đặc điểm kỹ thuật (ADV_FSP),
thiết kế TOE (ADV_TDS) và biểu diễn triển khai (ADV_IMP)) xác định các yêu cầu
liên quan mà TSF đại diện cho các SFR. Tất cả các phân rã phải phản ánh chính
xác tất cả các phân rã khác (ví dụ, có thể hỗ trợ lẫn nhau); Nhà phát triển
cung cấp khả năng theo vết với phần tử C cuối của các thành phần. Bảo đảm liên
quan đến yếu tố này là thu được trong quá trình phân tích cho từng mức độ phân
rã bằng cách tham chiếu đến mức độ khác của sự phân rã (một cách đệ quy) trong
khi các phân tích của một mức độ cụ thể của việc phân rã đang được thực hiện;
Đánh giá viên thẩm tra sự tương ứng như là một phần của phần tử E thứ hai.
Những hiểu biết thu được từ các mức độ phân rã tạo thành cơ sở của những nỗ lực
kiểm thử chức năng và thâm nhập.
Họ ADV_INT không được biểu diễn trong hình
này, vì nó có liên quan đến cấu trúc bên trong của TSF, và liên quan gián tiếp
đến quá trình tinh chỉnh các đại diện của TSF. Tương tự, họ ADV_ARC là không
được biểu diễn trong hình vì nó liên quan đến tính hợp lý kiến trúc, hơn là
việc biểu diễn, của các TSF. Cả ADV_INT và ADV_ARC liên quan đến việc phân tích
các thuộc tính mà các TOE không thể thực hiện để phá vỡ hoặc làm hỏng chức năng
an toàn của nó.
Chức năng an toàn TOE (TSF) bao gồm tất cả
các phần của TOE mà cần phải dựa vào thực thi của SFR. TSF bao gồm cả chức năng
trực tiếp thực thi các SFR, cũng như các chức năng đó, mà không trực tiếp thực
thi các SFR, góp phần thực thi của chúng một cách gián tiếp nhiều hơn, bao gồm
cả chức năng với khả năng là nguyên nhân các SFR bị vi phạm. Điều này bao gồm
các phần của TOE được viện dẫn lúc bắt đầu mà có trách nhiệm đưa TSF vào trạng thái
an toàn ban đầu của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một quan điểm chỉ ra là càng nhiều thông tin
sẵn sàng thì càng đạt được mức độ đảm bảo cao hơn về chức năng an toàn thông
tin. 1) được thực hiện chính xác, 2) không thể bị sửa đổi và 3) không thể bị
vượt qua. Điều này được thực hiện thông qua việc thẩm tra sự nhất quán và chính
xác của các tài liệu với các tài liệu khác, và với việc cung cấp thông tin có
thể được sử dụng để đảm bảo rằng các hoạt động kiểm tra là toàn diện (cả hai
kiểm tra về chức năng và thâm nhập). Điều này được phản ánh sự phân mức thành
phần của họ. Nhìn chung, các thành phần được phân mức dựa trên số lượng thông
tin mà được cung cấp (và được phân tích sau đó).
Mặc dù không phải đúng với tất cả các TOE,
trong trường hợp nói chung khi TSF có đủ phức tạp mà có các phần của TSF được
kiểm tra tăng cường hơn các phần khác của TSF. Không may việc quyết định các
phần này có phần chủ quan, do đó thuật ngữ và thành phần đã được định nghĩa như
vậy mà là mức tăng đảm bảo, trách nhiệm trong việc quyết định các phần nào của
TSF cần phải xem xét thay đổi chi tiết từ nhà phát triển đến đánh giá viên. Để
hỗ trợ trong việc thể hiện khái niệm này, theo các thuật ngữ được giới thiệu.
Cần lưu ý rằng trong các họ của lớp, thuật ngữ này được sử dụng khi biểu diễn
các phần liên quan đến SFR của TOE (nghĩa là, các phần tử và các đơn vị làm việc
thể hiện bên trong các đặc tả chức năng (ADV_FSP), thiết kế TOE (ADV_TDS), và
biểu diễn thực hiện của các họ (ADV_IMP)). Khi đó, khái niệm chung (với một số
phần của TOE hấp dẫn hơn các phần khác) được áp dụng với các họ khác, tiêu chí
này được biểu diễn dưới cách khác để đạt được yêu cầu đảm bảo.
Tất cả các phần của TSF là phù hợp an toàn,
nghĩa là chúng cần phải bảo vệ an toàn của TOE như được biểu diễn bởi các SFR
và các yêu cầu cho việc chia cắt miền và không thể đi đường vòng. Một khía cạnh
phù hợp an toàn khác là mức độ mà một phần của TSF thực thi yêu cầu an toàn.
Các phần khác nhau của TOE thực hiện các vai trò khác nhau (hoặc vai trò không
rõ ràng ở tất cả) trong việc thực thi các yêu cầu an toàn, điều này tạo ra một
sự liên tục với SFR liên quan: tại một đầu của sự liên tục này là các phần của
TOE được gọi là thực thi-SFR. Các phần này đóng một vai trò trực tiếp trong
việc thực hiện bất kỳ SFR nào trong TOE này. SFR như thế tham chiếu đến bất kỳ
chức năng cung cấp bởi một trong những SFR có trong ST này. Cần lưu ý rằng việc
định nghĩa của việc thực hiện vai trò trong chức năng thực thi-SFR là không thể
biểu diễn số lượng. Ví dụ, trong việc thực hiện cơ chế kiểm soát truy nhập tùy
ý (DAC), cái nhìn hẹp thực thi-SFR có thể chỉ là một vài dòng mã thực sự thực
hiện việc kiểm tra các thuộc tính của chủ thể chống lại các thuộc tính của đối
tượng. Một cái nhìn rộng hơn sẽ bao gồm các thực thể phần mềm (ví dụ, chức năng
C) có chứa một số dòng mã. Một cái nhìn rộng hơn vẫn sẽ bao gồm những người gọi
của chức năng C, bởi vì chúng sẽ chịu trách nhiệm thi hành quyết định được trả
về bởi việc kiểm tra thuộc tính. Một cái nhìn rộng hơn sẽ bao gồm bất kỳ mã nào
trong cây gọi (hoặc chương trình tương đương cho việc thực hiện các ngôn ngữ
được sử dụng) cho chức năng C đó (ví dụ, một chức năng sắp xếp mà các thực thể
trong danh sách điều khiển truy cập được sắp xếp sử dụng thuật toán first-match
- chọn phù hợp đầu tiên). Tại một số điểm, thành phần này không được thực thi
nhiều trong sách an toàn, mà đóng vai trò hỗ trợ, các thành phần như vậy được
gọi là hỗ trợ SFR.
Một trong các tính chất của chức năng hỗ trợ
SFR là nó được tin cậy để thực hiện việc chỉnh sửa việc thực hiện SFR trong quá
trình áp dụng mà không có lỗi. Chức năng này có thể bị phụ thuộc vào chức năng
thực thi SFR, nhưng các mối phụ thuộc này thường ở mức độ chức năng, ví dụ như
quản lý bộ nhớ, quản lý bộ đệm, v.v… Việc giảm liên tục độ tương quan an toàn
được gọi là không can thiệp vào SFR (SFR no-interfering). Chức năng như vậy
không có vai trò trong việc thực hiện các SFR, và là một phần tương tự của TSF
vì môi trường của nó: ví dụ, bất kỳ mã chạy trong một chế độ phần cứng đặc
quyền của hệ điều hành. Nó cần phải được coi là một phần của TSF bởi vì, nếu bị
xâm nhập (hoặc thay thế bởi mã độc hại), nó có thể làm ảnh hưởng tới hoạt động
chính xác của SFR bởi ưu điểm của việc hoạt động trong chế độ phần cứng đặc
quyền. Một ví dụ về chức năng không can thiệp vào SFR có thể là một tập hợp các
ứng dụng dấu chấm động trong toán học nổi thực hiện chế độ nhân cho các suy xét
về tốc độ.
Họ kiến trúc (Kiến trúc an toàn (ADV_ARC))
cung cấp các yêu cầu và phân tích của TOE dựa trên các thuộc tính phân tách
miền, tự bảo vệ, và không thể vượt qua. Những thuộc tính liên quan đến các SFR
trong đó, nếu những thuộc tính này không có mặt, nó có thể sẽ dẫn đến lỗi của
các cơ chế thực hiện SFR. Chức năng và thiết kế liên quan đến các thuộc tính
này không được coi là một phần trong mô tả liên tục ở trên, nhưng thay vì được
xử lý riêng do bản chất khác nhau của nó và các yêu cầu phân tích.
Sự khác biệt trong phân tích việc thực hiện
các SFR (chức năng thực thi SFR và hỗ trợ SFR) và thực hiện một số thuộc tính
an toàn nền tảng khác của TOE, bao gồm các vấn đề liên quan khởi tạo, tự bảo vệ
và không thể vượt qua, đó là chức năng liên quan đến SFR mà nhiều hay ít có thể
thấy được trực tiếp và tương đối dễ dàng cho việc kiểm tra, khi đó các thuộc
tính được đề cập ở trên yêu cầu các mức độ phân tích khác nhau trong các tập
rộng hơn nhiều của chức năng. Hơn nữa, độ sâu phân tích các thuộc tính đó sẽ
thay đổi phụ thuộc vào thiết kế của TOE. Họ ADV được xây dựng để giải quyết
điều này bằng một họ riêng biệt (Kiến trúc an toàn (ADV_ARC)) dành cho việc
phân tích các yêu cầu khởi tạo, tự bảo vệ, và không thể vượt qua, trong khi các
họ khác có liên quan với phân tích các chức năng hỗ trợ SFR.
Ngay cả trong trường hợp các mô tả khác nhau
là cần thiết cho nhiều cấp độ trừu tượng, nó không phải là hoàn toàn cần thiết
cho mỗi và mọi đại diện TSF chứa trong một văn bản riêng. Thật vậy, nó có thể
là trường hợp mà một tài liệu duy nhất đáp ứng các yêu cầu lập tài liệu cho
việc biểu diễn nhiều hơn một TSF, vì nó là thông tin về mỗi cái trong các đại
diện TSF đó là cần thiết, hơn là các cấu trúc tài liệu kết quả. Trong trường
hợp nhiều đại diện TSF được kết hợp trong một tài liệu duy nhất, các nhà phát
triển nên chỉ ra các phần của tài liệu đáp ứng được yêu cầu.
Ba loại kiểu đặc tả kỹ thuật được ủy quyền
của lớp này: không chính thức, bán chính thức và chính thức. Các đặc tả chức
năng và tài liệu thiết kế TOE luôn luôn được viết bằng một trong hai phong cách
chính thức hoặc bán chính thức. Kiểu bán chính thức làm giảm sự không rõ ràng
trong các tài liệu này trên một bài trình bày không chính thức. Một đặc tả chính
thức có thể được yêu cầu thêm vào các bài trình bày bán chính thức, giá trị này
là một mô tả của TSF trong nhiều hơn một cách sẽ tăng thêm bảo đảm rằng các TSF
đã được xác định hoàn toàn và chính xác.
Một đặc điểm kỹ thuật không chính thức được
viết dưới dạng văn xuôi trong ngôn ngữ thông dụng. Ngôn ngữ được sử dụng ở đây
là ý nghĩa truyền thông trong bất kỳ tiếng nói chung (ví dụ như tiếng Tây Ban
Nha, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Hà Lan). Một đặc tả kỹ thuật không
chính thức không phải là chủ thể của bất kỳ ký hiệu hoặc sự hạn chế đặc biệt
nào khác so với những yêu cầu như quy ước thông thường cho ngôn ngữ đó (ví dụ
văn phạm và cú pháp). Trong khi không áp dụng hạn chế các chú giải, các đặc tả
không chính thức cũng được yêu cầu để cung cấp các định nghĩa có ý nghĩa cho
các thuật ngữ được sử dụng trong một ngữ cảnh khác hơn là chấp nhận sử dụng
thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đặc tả chính thức được viết dưới dạng ký
hiệu dựa trên các khái niệm toán học được xây dựng tốt, và thường đi kèm với hỗ
trợ giải thích (chính thức) dưới dạng văn xuôi. Những khái niệm toán học được
sử dụng để định nghĩa cú pháp và ngữ nghĩa của các ký hiệu và các quy tắc chứng
minh có hỗ trợ nguyên nhân về mặt logic. Các quy tắc cú pháp và ngữ nghĩa hỗ
trợ một ký hiệu chính thức mà định nghĩa làm thế nào để nhận biết các cấu trúc
rõ ràng và xác định ý nghĩa của chúng. Cần có bằng chứng rằng không thể là
nguồn gốc mâu thuẫn, và tất cả các quy tắc hỗ trợ các ký hiệu cần phải được xác
định hoặc tham chiếu.
Hình 11 cho thấy các Họ bên trong lớp này, và
phân cấp của các thành phần bên trong họ.
Hình 11 - Phân cấp lớp ADV:
Phát triển
11.1. Kiến trúc an
toàn (ADV_ARC)
11.1.1. Mục tiêu
Các mục tiêu của họ này là phục vụ nhà phát
triển để cung cấp khả năng mô tả kiến trúc an toàn của TSF. Điều này sẽ cho
phép phân tích thông tin, khi kết hợp với các chứng cứ khác để biểu diễn cho
các TSF, để xác nhận TSF các đạt được các thuộc tính mong muốn. Mô tả kiến trúc
an toàn hỗ trợ giải thích các yêu cầu ngầm hiểu về phân tích an toàn của TOE có
thể đạt được bằng cách kiểm tra các TSF, mà không có một kiến trúc rõ ràng,
toàn bộ các chức năng TOE cần phải được kiểm tra.
11.1.2. Phân mức thành phần
Họ này chỉ chứa một thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuộc tính tự bảo vệ, tách miền, và không
thể vượt qua được phân biệt với chức năng an toàn thể hiện bằng Phần 2 SFR vì
tự bảo vệ và không thể vượt qua phần lớn không có giao diện trực tiếp quan sát
tại các TSF. Thay vào đó, chúng là thuộc tính của TSF được đạt được thông qua
thiết kế của TOE và TSF, và được thực thi bởi việc thực hiện chính xác thiết kế
đó.
Cách tiếp cận sử dụng họ này là dành cho nhà
phát triển để thiết kế và cung cấp TSF trình bày các thuộc tính nêu trên, và để
cung cấp bằng chứng (dưới dạng tài liệu) để giải thích các thuộc tính của TSF.
Việc giải thích này cung cấp mức độ cụ thể như mô tả các phần tử thực thi SFR
của TOE trong tài liệu thiết kế TOE. Đánh giá viên có trách nhiệm xem xét chứng
cứ và, cùng với các bằng chứng khác của TOE và TSF, quyết định các thuộc tính
này sẽ đạt được.
Đặc tả của thực hiện chức năng an toàn cho
các SFR (trong đặc tả chức năng (ADV_FSP) và thiết kế TOE (ADV_TDS) sẽ không
cần thiết có các cơ chế mô tả được sử dụng trong việc thực hiện cơ chế tự bảo
vệ và không thể vượt qua (ví dụ cơ chế quản lý bộ nhớ). Do đó, cần thiết cung
cấp sự đảm bảo rằng các yêu cầu được đạt được là phù hợp hơn để biểu diễn phân
tách giữa sự phân rã thành phần thiết kế của TSF như thể hiện trong ADV_FSP và
ADV_TDS. Điều này không có hàm ý rằng mô tả kiến trúc an toàn được gọi bởi
thành phần này có thể không tham khảo hoặc sử dụng phân rã thiết kế, như dường
như có rất nhiều chi tiết hiện tại trong tài liệu phân rã sẽ không có liên quan
đến các đối số được cung cấp cho tài liệu mô tả kiến trúc an toàn.
Mô tả kiến trúc hợp lý có thể được dùng như
phân tích tính dễ tổn thương của nhà phát triển, trong đó nó cung cấp sự biện
minh cho lý do tại sao TSF là hợp lý và thực thi tất cả các SFR của nó. Tính
hợp lý đạt được tại thông qua cơ chế an toàn cụ thể, chúng sẽ được kiểm tra như
một phần của yêu cầu độ sâu (ATE_DPT), tại nơi tính hợp lý đạt được chỉ duy
nhất thông qua kiến trúc, hành vi đó sẽ được kiểm thử như là một phần của AVA:
yêu cầu đánh giá tính dễ tổn thương.
Họ này bao gồm các yêu cầu cho mô tả kiến
trúc an toàn mà mô tả tính chất tự bảo vệ, tách miền, không thể vượt qua, bao
gồm một mô tả về việc làm thế nào mà các tính chất này được hỗ trợ bởi các phần
của TOE mà được sử dụng cho khởi tạo TSF.
Thông tin bổ sung về các thuộc tính kiến trúc
an toàn về tự bảo vệ, tách miền, và không thể vượt qua có thể được tìm thấy
trong Phụ lục A.1, ADV_ARC: bổ sung tài liệu về kiến trúc an toàn.
11.1.4. ADV_ARC: Mô tả kiến trúc an toàn
Các phụ thuộc:
ADV_FSP.1 Đặc tả chức năng cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.1.4.1.1. ADV_ARC.1.1D
Nhà phát triển cần thiết kế và thực hiện TOE
mà các đặc trưng an toàn của TSF không thể bị vượt qua.
11.1.4.1.2. ADV_ARC.1.2D
Nhà phát triển cần thiết kế và thực hiện TSF
mà có thể bảo vệ chính nó bởi sự pha trộn của các thực thể không tin cậy.
11.1.4.1.3. ADV_ARC.1.3D
Nhà phát triển cần cung cấp mô tả kiến trúc
an toàn của TSF.
11.1.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.1.4.2.1. ADV_ARC.1.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.4.2.2. ADV_ARC.1.2C
Mô tả kiến trúc an toàn cần mô tả việc bảo
trì các miền an toàn với sự nhất quán của TSF so với SFR.
11.1.4.2.3. ADV_ARC.1.3C
Mô tả kiến trúc an toàn cần mô tả làm thế nào
tiến trình khởi tạo TSF là an toàn.
11.1.4.2.4. ADV_ARC.1.4C
Mô tả kiến trúc an toàn cần chứng minh rằng
TSF bảo vệ chính nó khỏi bị can thiệp.
11.1.4.2.5. ADV_ARC.1.5C
Mô tả kiến trúc an toàn cần chứng minh rằng
TSF chống lại việc vượt qua của chức năng thực thi SFR.
11.1.4.3. Phần tử hành động của đánh giá viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và biểu diễn các chứng
cứ.
11.2. Đặc tả chức
năng (ADV_FSP)
11.2.1. Mục tiêu
Các yêu cầu họ dựa trên các đặc tả chức năng,
trong đó mô tả các giao diện TSF (TSFI). Các TSFI bao gồm tất cả các phương
tiện cho người dùng để gọi một dịch vụ từ TSF (bằng cách cung cấp dữ liệu được
xử lý bởi TSF) và các câu trả lời tương ứng với những lệnh gọi dịch vụ. Nó
không mô tả cách các tiến trình TSF yêu cầu các dịch vụ, cũng không mô tả cách
thức truyền thông khi TSF các gọi dịch vụ từ môi trường áp dụng của nó; thông
tin này được đề cập thông qua việc thiết kế TOE (ADV_TDS) và sự tin cậy của các
thành phần phụ thuộc của họ (ACO_REL) tương ứng.
Họ này cung cấp đảm bảo trực tiếp bằng cách
cho phép đánh giá viên hiểu cách TSF đáp ứng các SFR đã tuyên bố. Nó cũng cung
cấp bảo đảm gián tiếp, như là đầu vào cho các họ và lớp đảm bảo:
● ADV_ARC, nơi mà sự mô tả của các TSFI có
thể được sử dụng để đạt được sự hiểu biết tốt hơn về cách TSF được bảo vệ chống
lại sự phá hủy (như tự bảo vệ chống lại sự phá hoại hay tách miền) và/hoặc bỏ
qua;
● ATE, nơi mà sự mô tả của các TSFI là một
đầu vào quan trọng cho cả nhà phát triển và đánh giá viên kiểm thử;
● AVA, là nơi việc mô tả của các TSFI được sử
dụng để tìm kiếm các điểm yếu.
11.2.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3. Chú thích ứng dụng
Một khi các TSFI được xác định (xem A.2.1,
Xác định TSFI để được hướng dẫn và ví dụ về xác định TSFI), chúng đã được mô
tả. Tại các thành phần mức thấp hơn, nhà phát triển tập trung vào các tài liệu
của họ (và đánh giá viên tập trung vào các phân tích của họ) trên nhiều khía
cạnh an toàn liên của TOE. Ba loại TSFI được xác định, dựa trên quan hệ của các
dịch vụ có sẵn thông qua đó chúng để có các SFR được tuyên bố:
● Nếu một dịch vụ có sẵn thông qua một giao
diện có thể được truy nguồn từ một trong những SFR áp cho TSF, khi đó giao diện
được gọi là thực thi-SFR. Lưu ý rằng có thể xảy ra trường hợp một giao diện có
thể có nhiều loại dịch vụ và kết quả, một số trong đó có thể thực thi SFR và
một số khác có thể không.
● Giao diện (hoặc dịch vụ có sẵn thông qua
một giao diện liên quan) cho các dịch vụ mà chức năng thực thi SFR được dựa
trên đó, nhưng chỉ cần thực hiện chức năng chính xác để cho các chính sách an
toàn của TOE được bảo vệ, được gọi là hỗ trợ SFR.
● Giao diện với các dịch vụ trên đó chức năng
thực thi SFR không có các mối phụ thuộc được gọi là không can thiệp vào SFR.
Cần lưu ý rằng để cho một giao diện được hỗ
trợ SFR hay không can thiệp SFR thì nó phải không có các kết quả hay dịch vụ
thực thi SFR. Ngược lại, giao diện thực thi SFR có thể có các dịch vụ hỗ trợ
SFR (Ví dụ như khả năng thiết lập đồng hồ hệ thống có thể là một dịch vụ thực
thi SFR của giao diện, nhưng nếu cùng một giao diện được sử dụng để hiển thị
ngày hệ thống dịch vụ có thể hỗ trợ SFR). Một ví dụ về một giao diện hoàn toàn
hỗ trợ SFR là một giao diện cuộc gọi hệ thống được sử dụng cả bởi người dùng và
do một phần của TSF nghĩa là đang hoạt động dựa trên hành vi của người dùng.
Khi có thêm thông tin về các TSFI, mức độ lớn
hơn của đảm bảo có thể đạt được với giao diện được phân loại/phân tích chính
xác. Các yêu cầu được cấu trúc như vậy, ở mức thấp nhất, các thông tin cần
thiết cho giao diện không can thiệp SFR là tối thiểu cần thiết để đánh giá viên
quyết định theo một cách hiệu quả. Ở cấp độ cao hơn, nếu có thêm thông tin đánh
giá viên sẽ có thêm sự tin cậy trong các thiết kế.
Mục đích trong việc xác định các nhãn này
(Thực thi, hỗ trợ, không can thiệp với SFR) và đưa ra các yêu cầu khác nhau
theo từng cái (ở các thành phần đảm bảo mức thấp hơn) để cung cấp một phép xấp
xỉ bước đầu của nơi tập trung phân tích và bằng chứng mà phân tích được thực
hiện dựa trên nó. Nếu các tài liệu của nhà phát triển của các giao diện TSF mô
tả tất cả các giao diện theo mức quy định trong các yêu cầu đối với các giao
diện thực thi SFR (có nghĩa là, nếu lập tài liệu vượt quá yêu cầu), không cần
thiết phải cho phát triển tạo ra các bằng chứng mới phù hợp với yêu cầu. Tương
tự như vậy, bởi vì các nhãn chỉ đơn thuần là một phương tiện phân biệt các loại
giao diện trong các yêu cầu, nó không cần cho các nhà phát triển khi cập nhật
các bằng chứng duy nhất để gán cho các giao diện như thực thi-SFR, hỗ trợ SFR,
không can thiệp SFR. Mục đích chính của nhãn này là cho phép nhà phát triển có
ít kiến thức để phát triển phương pháp luận (và hiện vật, chẳng hạn như giao
diện chi tiết và tài liệu thiết kế) để cung cấp bằng chứng cần thiết mà không
phải chi phí quá mức.
Các phần tử C cuối cùng của mỗi thành phần
trong họ này cung cấp một sự tương ứng trực tiếp giữa các SFR và đặc tả chức
năng, đó là một dấu hiệu trong đó có giao diện được sử dụng để gọi đến từng
tuyên bố SFR. Trong trường hợp ST có chứa các yêu cầu chức năng như: Bảo vệ
thông tin còn sót lại (FDP_RIP) - TCVN 8709-2, mà có chức năng có thể không
biểu hiện chính mình trong TSFIs, các đặc tả chức năng và/hoặc các truy gốc
được chờ đợi sẽ xác định các SFR này, bao gồm chúng trong các đặc tả chức năng
giúp đảm bảo rằng chúng không bị mất ở mức thấp hơn của phân rã, nơi chúng có
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu định nghĩa các bộ sưu tập của các
chi tiết về TSFI là được cung cấp. Với mục đích của các yêu cầu, giao diện được
chỉ ra (trong mức độ chi tiết khác nhau) về mục tiêu của chúng, phương pháp sử
dụng, thông số, mô tả thông số, và thông báo lỗi.
Mục đích của giao diện là một mô tả mức cao
các mục tiêu chung của giao diện (ví dụ các lệnh tiến trình GUI, tiếp nhận các
gói tin mạng, cung cấp đầu ra máy in v.v…).
Phương pháp sử dụng của giao diện mô tả việc
làm thế nào giao diện được hỗ trợ để sử dụng. Mô tả này nên được xây dựng xung
quanh các tương tác khác nhau hiện có tại giao diện đó. Ví dụ, nếu giao diện là
một dấu nhắc lệnh Unix, ls, mv và cp có thể tương tác với giao diện đó. Đối với
mỗi tương tác phương pháp sử dụng mô tả những gì tương tác này thực hiện, cả
hành vi nhìn thấy ở giao diện (ví dụ như chương trình gọi các API, người dùng
Windowns thay đổi một thiết lập trong thanh ghi v.v…) cũng như hành vi tại các
giao diện khác (ví dụ như tạo ra một bản ghi phục vụ kiểm tra).
Tham số được đầu vào và đầu ra rõ ràng từ một
giao diện điều khiển hành vi của giao diện đó. Ví dụ, các thông số là các đối
số cung cấp cho một API; các lĩnh vực khác nhau trong một gói tin cho một giao
thức mạng nhất định; các giá trị khóa riêng trong thanh ghi của Windows, các
tín hiệu trên một tập hợp các chân trên một con chip, những cờ có thể được
thiết lập cho lệnh ls v.v… Các tham số được “nhận diện” với một danh sách đơn
giản của những gì chúng đang có.
Mô tả tham số nói lên rằng tham số này có ý
nghĩa gì. Ví dụ, một mô tả tham số chấp nhận được đối với giao diện foo (i) sẽ
là “tham số i là một số nguyên cho biết số lượng người dùng hiện đang đăng nhập
vào hệ thống”. Một mô tả như là “tham số i là một số nguyên” là không thể chấp
nhận được.
Mô tả các hành động của một giao diện mô tả
những gì mà giao diện thực hiện. Điều này là chi tiết hơn mục đích trong đó,
trong khi các “mục đích” giải thích lý do tại sao người ta muốn sử dụng nó, còn
“hành động” cho thấy tất cả mọi thứ mà nó làm. Những hành động này có thể liên
quan hoặc không liên quan đến các SFR. Trong trường hợp hành động của giao diện
không có liên quan đến SFR, mô tả của nó được nói tóm tắt, có nghĩa là mô tả
chỉ nêu rõ rằng nó thực sự là không liên quan đến SFR.
Các mô tả thông báo lỗi xác định các điều
kiện tạo ra nó, thông điệp là gì, và ý nghĩa của bất kỳ mã lỗi nào. Một thông
báo lỗi được tạo ra bởi các TSF để chỉ ra rằng một vấn đề hoặc sự bất thường ở
một mức độ nào đó đã thu được. Các yêu cầu trong họ này đề cập đến các loại
thông báo lỗi khác nhau:
● Một thông báo lỗi “trực tiếp” là một phản
ứng an toàn có liên quan thông qua lệnh gọi TSFI cụ thể.
● Lỗi “gián tiếp” có thể không được gắn với
một lời gọi TSFI cụ thể bởi vì nó là kết quả của điều kiện toàn hệ thống (ví dụ
như cạn kiệt tài nguyên, gián đoạn kết nối, v.v…) Thông báo lỗi mà không liên
quan bảo mật cũng được xem là “gián tiếp”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một ví dụ về đặc tả chức năng được cung cấp
trong A.2.3.
11.2.3.2. Các thành phần của họ này
Tăng cường bảo đảm thông qua sự tăng hoàn
thiện và độ chính xác trong đặc tả giao diện được phản ánh trong các tài liệu
cần thiết từ nhà phát triển như chi tiết trong các thành phần phân cấp trong họ
này.
Trong đặc tả chức năng cơ bản ADV_FSP.1, chỉ
các tài liệu hướng dẫn được yêu cầu có tính chất của tất cả các TSFIs và mô tả ở
mức cao của TSFI thực thi SFR và hỗ trợ SFR. Để cung cấp thêm một vài đảm bảo,
mà các khía cạnh “quan trọng” của TSF có tính chất chính xác tại các TSFI, nhà
phát triển được yêu cầu cung cấp mục đích và phương pháp sử dụng, các tham số
cho thực thi SFR và hỗ trợ SFR của TSFIs.
Tại đặc tả chức năng thực thi an toàn
ADV_FSP.2, nhà phát triển được yêu cầu cung cấp các mục đích, phương pháp sử
dụng, thông số, và mô tả thông số cho tất cả TSFIs. Thêm vào đó, đối với TSFI
thực thi SFR, nhà phát triển cần phải mô tả các hành động thực thi SFR và các
thông báo lỗi trực tiếp.
Theo đặc tả chức năng với bản tóm tắt hoàn
chỉnh ADV_FSP.3, nhà phát triển phải cung cấp ngay, ngoài các thông tin cần
thiết tại ADV_FSP.2, cung cấp đủ thông tin về hỗ trợ SFR và không can thiệp SFR
để chứng minh rằng chúng không phải là thực thi SFR. Thêm vào đó, nhà phát
triển phải lập tài liệu tất cả các thông báo lỗi trực tiếp do việc gọi các TSFI
của thực thi SFR.
Theo đặc tả chức năng đầy đủ ADV_FSP.4, tất
cả các TSFI - cho dù thực thi SFR, hỗ trợ SFR, không can thiệp SFR - phải được
mô tả ở cùng mức độ như nhau, bao gồm tất cả các thông báo lỗi trực tiếp.
Theo đặc tả chức năng bán chính thức đầy đủ
với các thông tin lỗi bổ sung ADV_FSP.5, mô tả TSFI cũng bao gồm các thông báo
lỗi mà không phải là kết quả của việc gọi của TSFI.
Theo ADV_FSP.6 đặc tả chức năng bán chính
thức đầy đủ với bổ sung đặc tả chính thức, ngoài các thông tin theo yêu cầu của
ADV_FSP.5, tất cả các thông báo lỗi còn lại đã được bao gồm. Nhà phát triển
cũng phải cung cấp mô tả chính thức của TSFI. Điều này cung cấp một cái nhìn
khác của TSFI có thể phơi bày các đặc tả không nhất quán hay không hoàn tất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào
11.2.4.1. Các phần tử của nhà phát triển
11.2.4.1.1. ADV_FSP.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp đặc tả chức năng.
11.2.4.1.2. ADV_FSP.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp truy vết từ đặc
tả chức năng đến các SFR.
11.2.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.2.4.2.1. ADV_FSP.1.1C
Đặc tả chức năng cần mô tả mục tiêu và phương
pháp sử dụng cho mỗi TSFI của thực thi SFR và hỗ trợ SFR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả chức năng cần xác định tất cả các tham
số liên quan với mỗi TSFI của thực thi SFR và hỗ trợ SFR.
11.2.4.2.3. ADV_FSP.1.3C
Đặc tả chức năng cần cung cấp sở cứ cho việc
phân nhóm rõ ràng của các giao diện như không can thiệp SFR.
11.2.4.2.4. ADV_FSP.1.4C
Truy vết cần chứng minh rằng truy vết SFR
theo TSFI trong đặc tả chức năng.
11.2.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.2.4.3.1. ADV_FSP.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
cung cấp sự phù hợp với tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng
cứ.
11.2.4.3.2. ADV_FSP.1.2E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.5. ADV_FSP.2 Đặc tả chức năng thực thi
an toàn
Các phụ thuộc: ADV_TDS.1 Thiết kế cơ sở
11.2.5.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.2.5.1.1. ADV_FSP.2.1D
Nhà phát triển cần cung cấp đặc tả chức năng
11.2.5.1.2. ADV_FSP.2.2D
Nhà phát triển cần cung cấp truy vết từ đặc
tả chức năng đến các SFR.
11.2.5.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.2.5.2.1. ADV_FSP.2.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.5.2.2. ADV_FSP.2.2C
Đặc tả chức năng cần mô tả mục tiêu và phương
pháp sử dụng cho tất cả TSFI.
11.2.5.2.3. ADV_FSP.2.3C
Đặc tả chức năng cần xác định và mô tả tất cả
các tham số liên quan đến mỗi TSFI.
11.2.5.2.4. ADV_FSP.2.4C
Với mỗi TSFI thực thi SFR, đặc tả chức năng
cần mô tả các hành động thực thi SFR liên quan đến mỗi TSFI.
11.2.5.2.5. ADV_FSP.2.5C
Với các TSFI thực thi SFR, đặc tả chức năng
cần mô tả các thông báo lỗi trực tiếp có kết quả từ xử lý liên quan với các
hành động thực thi SFR.
11.2.5.2.6. ADV_FSP.2.6C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.5.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.2.5.3.1. ADV_FSP.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày các bằng
chứng.
11.2.5.3.2. ADV_FSP.2.2E
Đánh giá viên cần quyết định rằng đặc tả chức
năng là một sự khởi tạo chính xác và hoàn toàn của các SFR.
11.2.6. ADV_FSP.3 Đặc tả chức năng với tóm
tắt đầy đủ
Các phụ thuộc: ADV_TDS.1 Thiết kế cơ sở
11.2.6.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.2.6.1.1. ADV_FSP.3.1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.6.1.2. ADV_FSP.3.2D
Nhà phát triển cần cung cấp truy vết từ đặc
tả chức năng đến các SFR.
11.2.6.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.2.6.2.1. ADV_FSP.3.1C
Đặc tả chức năng cần biểu diễn đầy đủ TSF
11.2.6.2.2. ADV_FSP.3.2C
Đặc tả chức năng cần mô tả mục tiêu và phương
pháp sử dụng cho tất cả TSFI.
11.2.6.2.3. ADV_FSP.3.3C
Đặc tả chức năng cần xác định và mô tả tất cả
các tham số liên quan với mỗi TSFI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mỗi TSFI của thực thi SFR, đặc tả chức
năng cần mô tả các hành động thực thi SFR liên quan với TSFI.
11.2.6.2.5. ADV_FSP.3.5C
Với mỗi TSFI thực thi SFR, đặc tả chức năng
cần mô tả trực tiếp các thông báo lỗi thu được từ các kết quả và ngoại lệ liên
quan đến các lệnh gọi của TSFI.
11.2.6.2.6. ADV_FSP.3.6
Đặc tả chức năng cần tóm tắt các hành động hỗ
trợ SFR và không can thiệp SFR liên quan đến mỗi TSFI.
11.2.6.2.7. ADV_FSP.3.7C
Truy vết cần chứng minh rằng SFR truy vết từ
TSFI trong đặc tả chức năng.
11.2.6.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.2.6.3.1. ADV_FSP.3.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.6.3.2. ADV_FSP.3.2E
Đánh giá viên cần quyết định rằng đặc tả chức
năng là chính xác và đầy đủ của các SFR.
11.2.7. ADV_FSP.4 Đặc tả chức năng đầy đủ
Các phụ thuộc: ADV_TDS.1 Thiết kế cơ sở
11.2.7.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.2.7.1.1. ADV_FSP.4.1D
Nhà phát triển cần cung cấp đặc tả chức năng.
11.2.7.1.2. ADV_FSP.4.2D
Nhà phát triển cần cung cấp truy vết từ đặc
tả chức năng đến các SFR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.7.2.1. ADV_FSP.4.1C
Đặc tả chức năng cần biểu diễn đầy đủ TSF.
11.2.7.2.2. ADV_FSP.4.2C
Đặc tả chức năng cần mô tả mục tiêu và phương
pháp sử dụng của tất cả TSFI.
11.2.7.2.3. ADV_FSP.4.3C
Đặc tả chức năng cần xác định và mô tả tất cả
các tham số liên quan với mỗi TSFI.
11.2.7.2.4. ADV_FSP.4.4C
Đặc tả chức năng cần mô tả tất cả các hành
động liên quan với mỗi TSFI.
11.2.7.2.5. ADV_FSP.4.5C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.7.2.6. ADV_FSP.4.6C
Truy vết cần chứng minh rằng các SFR truy vết
TSFI trong đặc tả chức năng.
11.2.7.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.2.7.3.1. ADV_FSP.4.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày các chứng cứ.
11.2.7.3.2. ADV_FSP.4.2E
Đánh giá viên cần quyết định rằng đặc tả chức
năng là chính xác và đầy đủ của các SFR.
11.2.8. ADV_FSP.5. Đặc tả chức năng bán chính
thức đầy đủ với thông tin lỗi bổ sung
Các phụ thuộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_IMP.1 Biểu diễn thực hiện của TSF.
11.2.8.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.2.8.1.1. ADV_FSP.5.1D
Nhà phát triển cần cung cấp đặc tả chức năng.
11.2.8.1.2. ADV_FSP.5.2D
Nhà phát triển cần cung cấp truy vết từ đặc
tả chức năng đến các SFR.
11.2.8.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.2.8.2.1. ADV_FSP.5.1C
Đặc tả chức năng cần biểu diễn hoàn toàn TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả chức năng cần mô tả TSFI sử dụng kiểu
bán hình thức.
11.2.8.2.3. ADV_FSP.5.3C
Đặc tả chức năng cần mô tả mục tiêu và phương
pháp sử dụng cho tất cả TSFI.
11.2.8.2.4. ADV_FSP.5.4C
Đặc tả chức năng cần xác nhận và mô tả tất cả
các tham số liên quan với mối TSFI.
11.2.8.2.5. ADV_FSP.5.5C
Đặc tả chức năng cần mô tả tất cả các hành
động liên quan đến mỗi TSFI.
11.2.8.2.6. ADV_FSP.5.6C
Đặc tả chức năng cần mô tả tất cả các thông
báo lỗi trực tiếp mà có kết quả từ việc gọi đến từ mối TSFI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả chức năng cần mô tả tất cả các thông
báo lỗi mà không phải được gọi đến từ TSFI.
11.2.8.2.8. ADV_FSP.5.8C
Đặc tả chức năng cần cung cấp sở cứ cho mỗi
thông báo lỗi chứa trong thực hiện TSF nhưng kết quả không phải từ lệnh gọi đến
TSFI.
11.2.8.2.9. ADV_FSP.5.9C
Truy vết cần chứng minh rằng SFR truy vết đến
các TSFI trong các đặc tả chức năng.
11.2.8.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.2.8.3.1. ADV_FSP.5.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày các chứng cứ.
11.2.8.3.2. ADV_FSP.5.2E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.9. ADV_FSP.6 Đặc tả chức năng bán chính
thức đầy đủ với đặc tả chính thức bổ sung
Các phụ thuộc:
ADV_TDS.1 Thiết kế cơ sở
ADV_IMP.1 Biểu diễn thực hiện của TSF
11.2.9.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.2.9.1.1. ADV_FSP.6.1D
Nhà phát triển cần cung cấp đặc tả chức năng.
11.2.9.1.2. ADV_FSP.6.2D
Nhà phát triển cần cung cấp biểu diễn chính
thức của đặc tả chức năng của TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần cung cấp truy vết từ đặc
tả chức năng đến các SFR.
11.2.9.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.2.9.2.1. ADV_FSP.6.1C
Đặc tả chức năng cần biểu diễn đầy đủ TSF.
11.2.9.2.2. ADV_FSP.6.2C
Đặc tả chức năng cần mô tả TSFI sử dụng kiểu
chính thức.
11.2.9.2.3. ADV_FSP.6.3C
Đặc tả chức năng cần mô tả mục tiêu và phương
pháp sử dụng tất cả TSFI.
11.2.9.2.4. ADV_FSP.6.4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.9.2.5. ADV_FSP.6.5C
Đặc tả chức năng cần mô tả tất cả các hành
động liên quan đến mỗi TSFI.
11.2.9.2.6. ADV_FSP.6.6C
Đặc tả chức năng cần mô tả tất cả các thông
báo lỗi trực tiếp mà kết quả từ lệnh gọi của mỗi TSFI.
11.2.9.2.7. ADV_FSP.6.7C
Đặc tả chức năng cần mô tả tất cả thông báo
lỗi chứa trong biểu diễn thực hiện TSF.
11.2.9.2.8. ADV_FSP.6.8C
Đặc tả chức năng cần cung cấp các sở cứ cho
mỗi thông báo lỗi chứa trong việc thực hiện TSF mà không được mô tả trong
việc giải trình vì sao đặc tả chức năng không liên quan với TSFI.
11.2.9.2.9. ADV_FSP.6.9C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.9.2.10. ADV_FSP.6.10C
Truy vết cần chứng minh rằng SFR truy vết
TSFI trong đặc tả chức năng.
11.2.9.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.2.9.3.1. ADV_FSP.6.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng
cứ.
11.2.9.3.2. ADV_FSP.6.2E
Đánh giá viên cần quyết định rằng đặc tả chức
năng là đầy đủ và chính xác với SFR.
11.3. Biểu diễn triển
khai (ADV_IMP)
11.3.1. Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2. Phân mức thành phần
Thành phần trong họ này được phân mức dựa
trên số lượng thực hiện được ánh xạ vào mô tả thiết kế TOE.
11.3.3. Chú thích ứng dụng
Sơ đồ mã nguồn hoặc phần cứng và/hoặc thiết
kế phần cứng IC mã ngôn ngữ hoặc bố trí dữ liệu được sử dụng để xây dựng phần
cứng thực tế là những ví dụ của các bộ phận của biểu diễn triển khai. Điều quan
trọng cần lưu ý rằng trong khi các biểu diễn triển khai phải được sẵn sàng cho
đánh giá viên, điều này không có nghĩa là đánh giá viên cần phải sở hữu đại
diện đó. Ví dụ, nhà phát triển có thể yêu cầu đánh giá viên xem xét lại các
biểu diễn triển khai tại một trang web lựa chọn của nhà phát triển.
Các biểu diễn triển khai toàn bộ được sẵn
sàng để đảm bảo rằng các hoạt động phân tích không được rút ngắn do thiếu thông
tin. Tuy vậy, điều này không có hàm ý rằng tất cả các đại diện được xem xét khi
thực hiện phân tích các hoạt động đang được thực hiện. Điều này không thực tế ở
hầu hết các trường hợp, thêm vào đó là nó rất có thể sẽ không dẫn đến một TOE
có mức đảm bảo cao hơn so với mẫu mục tiêu của biểu diễn triển khai. Biểu diễn
triển khai được làm sẵn để cho phép phân tích các phân tích phân rã thiết kế
TOE khác (ví dụ như chức tả chức năng, thiết kế TOE), và để đạt được sự tin cậy
mà các chức năng an toàn được mô tả ở mức độ cao hơn trong việc thiết kế thực
sự xuất hiện để được thực hiện trong TOE.
Quy ước trong một số dạng của các biểu diễn
triển khai có thể làm cho nó khó hoặc không thể xác định từ chính các biểu diễn
triển khai những gì kết quả thực tế của việc biên dịch hoặc thông dịch thời
gian thực. Ví dụ, chỉ thị, trình biên dịch cho các trình biên dịch ngôn ngữ C
sẽ là nguyên nhân để các trình biên dịch loại trừ hoặc bao gồm toàn bộ các phần
của mã này. Vì lý do này, điều quan trọng là các công cụ cung cấp “thêm” thông
tin hoặc công cụ liên quan (kịch bản, trình biên dịch, vv) được cung cấp để các
biểu diễn triển khai có thể được xác định chính xác.
Mục đích của các ánh xạ giữa các biểu diễn
triển khai và mô tả thiết kế TOE là để trợ giúp phân tích của đánh giá viên.
Các hoạt động nội bộ của TOE có thể được hiểu rõ hơn khi thiết kế TOE được phân
tích với các phần tương ứng của biểu diễn triển khai. Lập bản đồ phục vụ như
một chỉ mục trong các biểu diễn triển khai. Tại các thành phần thấp hơn, chỉ có
một tập hợp con của các biểu diễn triển khai được ánh xạ tới các mô tả thiết kế
TOE. Bởi vì sự không chắc chắn trong đó phần của biểu diễn triển khai sẽ cần
ánh xạ như thế, nhà phát triển có thể chọn một trong hai ánh xạ đến biểu diễn
triển khai toàn bộ trước, hoặc phải chờ đợi để xem những phần của biểu diễn
triển khai, đánh giá viên yêu cầu để được ánh xạ.
Các biểu diễn triển khai được thao tác bởi
nhà phát triển dưới các hình thức thích hợp cho chuyển đổi để thực hiện trong
thực tế. Ví dụ, nhà phát triển có thể làm việc với các tập tin có chứa mã
nguồn, mà là cuối cùng đã được biên dịch để trở thành một phần của TSF. Nhà
phát triển làm cho biểu diễn triển khai sẵn sàng dưới dạng để sử dụng bởi nhà
phát triển, do đó đánh giá viên có thể sử dụng kỹ thuật tự động trong phân
tích. Điều này cũng làm tăng sự tin cậy rằng việc kiểm tra các biểu diễn triển
khai thực sự là một trong những sử dụng trong sản xuất của các TSF (như trái
ngược với các trường hợp được cung cấp theo định dạng trình bày thay thế, như
một phần mềm xử lý văn bản). Cần lưu ý rằng các hình thức khác của các biểu
diễn triển khai cũng có thể được sử dụng bởi nhà phát triển, các mẫu này được
cung cấp. Mục tiêu tổng thể là để cung cấp cho đánh giá viên với các thông tin
sẽ phát huy tối đa hiệu quả của các nỗ lực phân tích của đánh giá viên.
Một số hình thức của biểu diễn triển khai có
thể yêu cầu thêm thông tin, bởi vì họ giới thiệu những rào cản đáng kể cho sự
hiểu biết và phân tích. Ví dụ như mã nguồn “bị che khuất” hoặc mã nguồn đã được
làm cho khó hiểu theo những cách khác do đó nó ngăn cản sự hiểu biết và/hoặc
phân tích. Các dạng biểu diễn triển khai thường do kết quả của nhà phát triển TOE
đưa ra một phiên bản của biểu diễn triển khai và chạy một chương trình bị che
khuất hay làm cho khó hiểu trong đó. Trong khi đại diện bị che khuất là những
gì được biên dịch và có thể được gần hơn để thực hiện (về mặt cấu trúc) so với
ban đầu, đại diện bị làm cho khó hiểu, cung cấp mã khó hiểu có thể tiêu tốn
thời gian đáng kể khi thực hiện việc phân tích liên quan đến đại diện. Khi các
hình thức biểu diễn được tạo ra, các thành phần yêu cầu chi tiết về các công cụ
liệm/ thuật toán che khuất được sử dụng để đại diện không bị che khuất có thể
được cung cấp, và các thông tin bổ sung có thể được sử dụng để đạt được sự tin
cậy về tiến trình che khuất không làm tổn hại bất kỳ chức năng an toàn nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc:
ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ sở
ALC_TAT.1 Các công cụ phát triển được xác
định rõ ràng
11.3.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.3.4.1.1. ADV_IMP.1.1D
Nhà phát triển cần tạo ra sự sẵn sàng của
biểu diễn triển khai cho toàn bộ TSF.
11.3.4.1.2. ADV_IMP.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp ánh xạ giữa mô tả
thiết kế TOE và ví dụ của biểu diễn triển khai.
11.3.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu diễn triển khai cần định nghĩa TSF theo
một mức độ chi tiết như TSF có thể được tạo ra mà không cần các quyết định
thiết kế thêm nào.
11.3.4.2.2. ADV_IMP.1.2C
Biểu diễn triển khai cần dưới dạng được sử
dụng bởi các cá nhân phát triển.
11.3.4.2.3. ADV_IMP.1.3C
Ánh xạ giữa mô tả thiết kế TOE và ví dụ thực
hiện cần chứng minh sự đáp ứng của nó.
11.3.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.3.4.3.1. ADV_IMP.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng, với các mẫu
được lựa chọn của biểu diễn triển khai, thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả
nội dung và trình bày các chứng cứ.
11.3.5. ADV_IMP.2 Ánh xạ đầy đủ của biểu diễn
triển khai của TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ sở
ALC_TAT.1 Các công cụ phát triển được định
nghĩa rõ ràng
ALC_CMS.5 Hỗ trợ nâng cao
11.3.5.1. Các hành động của nhà phát triển
11.3.5.1.1. ADV_IMP.2.1D
Nhà phát triển cần tạo ra biểu diễn triển
khai sẵn sàng cho toàn bộ TSF.
11.3.5.1.2. ADV_IMP.2.2D
Nhà phát triển cần cung cấp ánh xạ giữa mô tả
thiết kế TOE và toàn bộ biểu diễn triển khai.
11.3.5.2. Các phần tử nội dung và trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu diễn thực hiện cần xác định TSF theo các
mức chi tiết mà TSF có thể được tạo ra mà không cần các quyết định thiết kế
thêm.
11.3.5.2.2. ADV_IMP.2.2C
Biểu diễn triển khai cần được định dạng dưới
dạng được bởi nhà phát triển.
11.3.5.2.3. ADV_IMP.2.3C
Ánh xạ giữa mô tả thiết kế TOE và toàn bộ
biểu diễn triển khai cần chứng minh sự đáp ứng.
11.3.5.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.3.5.3.1. ADV_IMP.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày các chứng cứ.
11.4. Nội bộ TSF
(ADV_INT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này đề cập đến việc đánh giá cấu trúc
trong của TSF. Một TSF có bản chất được cấu trúc rõ ràng sẽ dễ dàng hơn để thực
hiện và ít có khả năng chứa lỗ hổng mà có thể dẫn đến các điểm yếu, nó cũng dễ
dàng hơn để duy trì không cần đưa vào các lỗ hổng.
11.4.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở số lượng cấu trúc và giảm thiểu độ phức tạp cần thiết. Tập con được
cấu trúc rõ ràng ADV_INT.1 của các chỗ bản chất TSF yêu cầu bản chất được cấu
trúc rõ ràng trên chỉ các phần lựa chọn của TSF. Thành phần này không bao gồm
trong EAL bởi vì thành phần này được xem xét để sử dụng trong các trường hợp
đặc biệt (ví dụ, người tài trợ có một mối quan tâm cụ thể về một mô-đun mã hóa,
mà bị cô lập với phần còn lại của TSF) và sẽ không được áp dụng rộng rãi. Ở mức
độ tiếp theo, các yêu cầu về bản chất được cấu trúc rõ ràng được đặt trên toàn
bộ TSF. Cuối cùng, giảm thiểu độ phức tạp được giới thiệu trong các thành phần
cao nhất.
11.4.3. Chú thích ứng dụng
Những yêu cầu này, khi áp dụng cho các cấu
trúc bên trong của TSF, thường dẫn đến những cải thiện mà hỗ trợ cả nhà phát
triển và đánh giá viên trong sự hiểu biết về TSF, và cũng cung cấp cơ sở cho
việc thiết kế và đánh giá các bộ kiểm thử. Hơn nữa, nâng cao hiểu biết của các
TSF sẽ hỗ trợ nhà phát triển đơn giản hóa bảo trì nó.
Các yêu cầu trong họ này được trình bày ở mức
độ khá trừu tượng. Sự đa dạng của TOE làm cho nó không thể biên soạn thành bất
cứ điều gì cụ thể hơn là “có cấu trúc rõ ràng” hay “phức tạp tối thiểu”. Sự
biện minh về cấu trúc và tính phức tạp được chờ đợi được cung cấp từ các kỹ
thuật đặc biệt được sử dụng trong các TOE. Ví dụ, phần mềm có thể được xem xét
cấu trúc rõ ràng khi nó thể hiện những đặc điểm được trích dẫn trong các ngành
kỹ nghệ phần mềm. Các thành phần bên trong họ này gọi để xác định các tiêu
chuẩn để đo các tính chất được cấu trúc tốt và không quá phức tạp.
11.4.4. ADV_INT.1 Tập con cấu trúc rõ ràng
của nội bộ TSF
Các phụ thuộc:
ADV_IMP.1 Biểu diễn triển khai của TSF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_TAT.1 Các công cụ phát triển được định
nghĩa rõ ràng
11.4.4.1. Các mục tiêu
Mục tiêu của thành phần này là cung cấp theo
cách làm cho việc yêu cầu các phần đặc biệt của TSF được cấu trúc rõ ràng.
Theo dự định toàn bộ TSF đã được thiết kế và
thực hiện bằng cách sử dụng các nguyên tắc kỹ thuật phù hợp, nhưng phân tích
được thực hiện dựa trên một tập con cụ thể.
11.4.4.2. Chú thích ứng dụng
Thành phần này yêu cầu tác giả PP và ST sẽ
được gán đầy đủ với các tập con của TSF. Tập con này sẽ được xác định theo dạng
bên trong của TSF tại bất kỳ lớp trừu tượng nào. Ví dụ:
a) các phần tử cấu trúc của TSF được xác định
trong thiết kế TOE (ví dụ: “Nhà phát triển cần thiết kế và thực hiện kiểm tra
hệ thống con theo cách mà nó có bản chất cấu trúc rõ ràng”)
b) thực hiện (ví dụ: “nhà phát triển cần
thiết kế và thực hiện các tập tin encrypt.c và decrypt.c theo cách chúng có bản
chất cấu trúc rõ ràng.” hoặc “Nhà phát triển cần thiết kế và thực hiện chíp vi
mạch 6.227 theo cách mà nó có bản chất cấu trúc rõ ràng”.”)
Điều này dường như chưa sẵn sàng thực hiện
bằng cách tham khảo các tuyên bố SFR (ví dụ: “Nhà phát triển cần thiết kế và
thực hiện phần của TSF để cung cấp khả năng nặc danh như được định nghĩa trong
FPR_ANO.2 như vậy mà nó có bản chất cấu trúc rõ ràng.”) Bởi vì điều này không
chỉ ra nơi tập trung phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.4.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.4.4.3.1. ADV_INT.1.1D
Nhà phát triển cần thiết kế và thực hiện
[gán: tập con của TSF] theo đó nó có bản chất được cấu trúc rõ ràng.
11.4.4.3.2. ADV_INT.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp mô tả và biện
minh cho nội bộ.
11.4.4.4. Các phần tử nội dung và trình bày
11.4.4.4.1. ADV_INT.1.1C
Biện minh cần giải thích các bản chất được sử
dụng để xem xét ý nghĩa của “cấu trúc rõ ràng”.
11.4.4.4.2. ADV_INT.1.2C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.4.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.4.4.5.1. ADV_INT.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng
cứ.
11.4.4.5.2. ADV_INT.1.2E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích bản
chất dựa trên các tập con được gán của TSF.
11.4.5. ADV_INT.2 Nội bộ với cấu trúc rõ ràng
Các phụ thuộc:
ADV_IMP.1 Biểu diễn triển khai của TSF.
ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.5.1. Mục tiêu
Mục tiêu của thành phần này là cung cấp theo
cách làm cho việc yêu cầu TSF được cấu trúc rõ ràng. Theo dự định toàn bộ TSF
đã được thiết kế và thực hiện bằng cách sử dụng các nguyên tắc kỹ thuật phù
hợp.
11.4.5.2. Chú thích ứng dụng
Sự biện minh về tính đầy đủ của cấu trúc và
sự phức tạp được chờ đợi sẽ nhận được từ kỹ thuật đặc biệt được sử dụng trong
TOE. Thành phần này gọi để xác định các tiêu chuẩn để đo đạc tính chất của các
cấu trúc rõ ràng.
11.4.5.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.4.5.3.1. ADV_INT.2.1D
Nhà phát triển cần thiết kế và thực hiện toàn
bộ TSF mà bản chất có cấu trúc rõ ràng.
11.4.5.3.2. ADV_INT.2.2D
Nhà phát triển cần cung cấp mô tả và biện
minh cho bản chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.5.4.1. ADV_INT.2.1C
Sự biện minh cần mô tả các tính chất sử dụng
để xem xét ý nghĩa của “cấu trúc rõ ràng”.
11.4.5.4.2. ADV_INT.2.2C
Mô tả bản chất TSF cần chứng minh rằng toàn
bộ TSF có cấu trúc rõ ràng.
11.4.5.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.4.5.5.1. ADV_INT.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cho nội dung và trình bày chứng cứ.
11.4.5.5.2. ADV_INT.2.2E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích bản
chất bên trong TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc:
ADV_IMP.1 Biểu diễn triển khai của TSF
ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ sở
ALC_TAT.1 Các công cụ phát triển được định
nghĩa rõ ràng
11.4.6.1. Mục tiêu
Mục tiêu của thành phần này là cung cấp theo
cách làm cho việc yêu cầu TSF được cấu trúc rõ ràng và sự phức tạp nhỏ nhất.
Theo dự định toàn bộ TSF đã được thiết kế và thực hiện bằng cách sử dụng các
nguyên tắc kỹ thuật phù hợp.
11.4.6.2. Chú thích ứng dụng
Sự biện minh về tính đầy đủ của cấu trúc và
sự phức tạp được chờ đợi sẽ nhận được từ kỹ thuật đặc biệt được sử dụng trong
TOE. Thành phần này gọi để xác định các tiêu chuẩn để đo đạc cấu trúc và độ
phức tạp.
11.4.6.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần thiết kế và thực hiện toàn
bộ TSF mà bản chất được cấu trúc rõ ràng.
11.4.6.3.2. ADV_INT.3.2D
Nhà phát triển cần cung cấp mô tả và biện
minh cho bản chất
11.4.6.4. Các phần tử nội dung và trình bày
11.4.6.4.1. ADV_INT.3.1C
Sự biện minh cần mô tả các tính chất được sử
dụng để xem xét ý nghĩa của “Cấu trúc rõ ràng” và “phức tạp”.
11.4.6.4.2. ADV_INT.3.2C
Mô tả các bản chất của TSF cần chứng minh
rằng toàn bộ TSF được cấu trúc rõ ràng và không phức tạp quá.
11.4.6.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu cho nội dung và trình bày các chứng
cứ.
11.4.6.5.2. ADV_INT.3.2E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích bản
chất của trên toàn TSF.
11.5. Mô hình hóa
chính sách an toàn (ADV_SPM)
11.5.1. Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là cung cấp sự bảo đảm bổ
sung từ sự phát triển của một mô hình chính sách an toàn chính thức của TSF, và
thiết lập một sự tương ứng giữa các đặc tả chức năng và mô hình chính sách an
toàn. Bảo vệ sự nhất quán nội bộ mô hình chính sách an toàn được chờ đợi để
thiết lập các nguyên tắc an toàn từ các tính chất của nó bằng một chứng minh
toán học.
11.5.2. Phân mức thành phần
Họ này chứa chỉ một thành phần.
11.5.3. Chú thích ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tạo ra một mô hình chính sách an toàn
chính thức giúp xác định và loại bỏ các phần tử chính sách an toàn không rõ
ràng, không phù hợp, mâu thuẫn, hoặc không thể thực thi. Chỉ khi TOE đã được
xây dựng, mô hình chính thức phục vụ các nỗ lực đánh giá góp phần cho các phán
xét của đánh giá viên về việc nhà phát triển có hiểu biết thế nào về chức năng
an toàn đang được thực hiện và có sự nhất quán giữa yêu cầu an toàn và thiết kế
TOE. Sự tin cậy trong mô hình này được đi kèm với bằng chứng rằng nó không chứa
mâu thuẫn.
Mô hình chính sách an toàn chính thức là một
bài thuyết trình chính thức chính xác về các khía cạnh quan trọng của an toàn
và mối quan hệ của chúng với các hành vi của TOE, nó xác định tập các quy tắc
và thông lệ điều chỉnh làm thế nào TSF quản lý, bảo vệ, và kiểm soát các tài
nguyên hệ thống. Mô hình này bao gồm việc thiết lập các hạn chế và các thuộc
tính mà chỉ ra làm thế nào thông tin và tài nguyên tính toán bị ngăn không cho
sử dụng khi vi phạm các SFR, kèm theo một tập thuyết phục các đối số kỹ thuật
cho thấy rằng những hạn chế này và các thuộc tính đóng một vai trò quan trọng
trong việc thực thi SFR. Nó bao gồm cả hình thức hóa mà biểu diễn các chức năng
an toàn, cũng như các văn bản phụ trợ để giải thích các mô hình và cung cấp cho
nó với ngữ cảnh. Các hành vi an toàn của TSF được mô hình hóa cả về hành vi bên
ngoài (tức là làm thế nào TSF tương tác với phần còn lại của TOE và với môi
trường hoạt động của nó), cũng như các hành vi nội bộ của nó.
Các mô hình chính sách an toàn của TOE được
trích dẫn không chính thức từ thực tế của nó bằng cách xem xét các yêu cầu an
toàn được đề nghị của ST này. Việc trích dẫn không chính thức được thực hiện
thành công nếu các nguyên tắc của TOE (còn gọi là “bất biến”) đưa ra được thực
thi bởi các đặc tính của nó. Mục đích của các phương pháp chính thức nằm trong
việc tăng cường sự chặt chẽ của việc thực thi. Đối số không chính thức luôn dễ
bị sai lầm, đặc biệt là nếu các mối quan hệ giữa các chủ thể, đối tượng và hoạt
động nhận được tham gia nhiều hơn và nhiều hơn nữa. Để giảm thiểu nguy cơ về
trạng thái không an toàn đưa đến các quy tắc và tính chất của mô hình chính
sách an toàn được ánh xạ tới các thuộc tính tương ứng và các đặc trưng bên
trong một số hệ thống chính thức, với sự chặt chẽ và mạnh mẽ có thể được sử
dụng sau đó để có được các thuộc tính an toàn qua các định lý và bằng chứng
chính thức.
Trong khi thuật ngữ “mô hình chính sách an
toàn chính thức” được sử dụng trong giới học thuật, cách tiếp cận của TCVN 8709
không có nghĩa cố định về “an toàn”, nó sẽ tương đương với bất cứ điều gì SFR
được tuyên bố. Vì vậy, mô hình chính sách an toàn chính thức chỉ là một đại
diện chính thức của tập SFR được tuyên bố.
Các chính sách an toàn có kết hợp truyền
thống chỉ với chính sách kiểm soát truy cập, mà dựa trên nhãn (bắt buộc kiểm
soát truy cập), hoặc dựa trên người dùng (kiểm soát truy cập tùy ý). Tuy nhiên,
một chính sách an toàn không giới hạn kiểm soát truy cập, còn có những chính
sách kiểm tra, chính sách xác định, chính sách xác thực, chính sách mã hóa,
chính sách quản lý, và các chính sách an toàn khác mà được thực thi bởi các
TOE, như mô tả trong PP/ST.ADV_SPM.1.1D chứa phần để xác định các chính sách
này được mô hình hóa chính thức.
11.5.4. ADV_SPM.1 Mô hình chính sách an toàn
TOE chính thức
Các phụ thuộc: ADV_FSP.4 Đặc tả chức năng đầy
đủ.
11.5.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.5.4.1.1. ADV_SPM.1.1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.4.1.2. ADV_SPM.1.2D
Mỗi chính sách bao gồm mô hình chính sách an
toàn chính thức, mô hình này cần chỉ ra các phần phù hợp của tuyên bố của SFR
mà là sự phối hợp chính sách đó.
11.5.4.1.3. ADV_SPM.1.3D
Nhà phát triển cần cung cấp chứng minh chính
thức về sự tương ứng giữa mô hình và bất kỳ đặc tả chức năng chính thức nào.
11.5.4.1.4. ADV_SPM.1.4D
Nhà phát triển cần cung cấp chứng minh sự
tương ứng giữa mô hình và đặc tả chức năng.
11.5.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.5.4.2.1. ADV_SPM.1.1C
Mô hình cần cung cấp kiểu chính thức, được hỗ
trợ bởi văn bản giải thích được yêu cầu và xác định các chính sách an toàn của
TSF được mô hình hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chính sách mà được mô hình hóa, mô
hình cần định nghĩa an toàn cho TOE và cung cấp chứng minh chính thức mà TOE
không thể tiếp cận đến trạng thái không an toàn.
11.5.4.2.3. ADV_SPM.1.3C
Sự phù hợp giữa mô hình và đặc tả chức năng
cần ở mức chính xác của quy cách.
11.5.4.2.4. ADV_SPM.1.4C
Sự phù hợp cần chỉ ra đặc tả chức năng là
nhất quán và đầy đủ với toàn bộ về mô hình.
11.5.4.2.5. ADV_SPM.1.5C
Chứng minh sự phù hợp cần chỉ ra rằng các
giao diện trong đặc tả chức năng là nhất quán và đầy đủ về các chính sách được
phân trong ADV_SPM.1.1D.
11.5.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.5.4.3.1. ADV_SPM.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6. Thiết kế TOE
(ADV_TDS)
11.6.1. Mục tiêu
Bản mô tả thiết kế cho một TOE đưa ra ngữ
cảnh mô tả cho TSF đồng thời mô tả chi tiết cho TSF. Khi nhu cầu đảm bảo tăng,
mức chi tiết trong mô tả cũng tăng. Khi phạm vi và độ phức tạp của TSF tăng,
việc phân tách nhiều mức là thích hợp. Các yêu cầu thiết kế đưa ra các thông
tin với chủ ý (tương xứng với mức đảm bảo cho trước) sao cho có thể đưa ra
quyết định về việc các yêu cầu chức năng an toàn đã được thực hiện.
11.6.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở tổng số thông tin đòi hỏi phải thể hiện ứng với TSF và tùy vào mức
độ hình thức yêu cầu của mô tả thiết kế.
11.6.3. Chú thích ứng dụng
Mục tiêu của tài liệu thiết kế là đưa ra
thông tin đầy đủ để xác định ranh giới TSF và mô tả TSF triển khai các yêu cầu
chức năng an toàn như thế nào. Số lượng và cấu trúc của tài liệu thiết kế phụ
thuộc vào độ phức tạp của TOE và số các SFR. Thông thường, một TOE khá phức tạp
với một lượng lớn SFR sẽ đòi hỏi nhiều tài liệu thiết kế hơn một TOE đơn giản
chi triển khai cho một vài SFR. Các TOE phức tạp hơn sẽ được lợi từ việc tạo ra
các mức phân tách khác nhau trong mô tả thiết kế, trong khi các TOE đơn giản
hơn không đòi hỏi mô tả mức cao và mức thấp việc triển khai chúng.
Họ này có hai mức phân tách: hệ thống con và
mô đun. Một mô đun là bản mô tả chức năng đặc trưng nhất, nó chính là bản mô tả
triển khai. Một nhà phát triển cần có khả năng triển khai một phần TOE mô tả
trong mô đun mà không cần thêm các giải trình về thiết kế khác. Một hệ thống
con là bản mô tả thiết kế TOE, nó giúp đưa ra mô tả mức cao về một thành phần TOE
đang làm gì và như thế nào. Do vậy, một hệ thống con có thể được chia ra các hệ
thống con mức thấp hơn, hoặc chia ra thành các mô đun. Các TOE phức tạp có thể
đòi hỏi một số mức hệ thống con khác nhau nhằm truyền đạt phù hợp thông tin mô
tả hữu ích về việc TOE làm việc như thế nào. Các TOE đơn giản hơn thì ngược lại
không đòi hỏi mô tả cấp hệ thống con nào, mô đun của nó có thể mô tả rõ ràng
cách thức làm việc của TOE.
Cách thức chung cho tài liệu thiết kế là tùy
theo mức độ đảm bảo tăng dẫn, mức độ chi tiết của mô tả đi từ mô tả chung (mức
hệ thống con) đến mô tả chi tiết hơn (mức đô mun). Trong các trường hợp mức độ
trừu tượng ở mức mô đun là phù hợp vì TOE đơn giản đủ để mô tả ở mức mô đun
song mức đảm bảo yêu cầu mô tả ở mức hệ thống con, thì chỉ cần mô tả ở mức mô
đun là đủ. Tuy nhiên, đối với các TOE phức tạp thì không phải như vậy: một
lượng lớn các chi tiết (mức mô đun) cũng sẽ không đủ nếu không có kèm theo mô
tả ở mức hệ thống con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các yêu cầu của họ này, khái niệm giao
diện dùng để chỉ phương tiện trao đổi (giữa hai hệ thống con hoặc hai mô đun).
Nó mô tả cách thức thực hiện trao đổi, tương tự như các chi tiết của TSFI (xem
Đặc tả chức năng ADV_FSP). Khái niệm tương tác dùng để chỉ ra mục đích trao
đổi, nó chỉ ra lý do hai hệ thống con hoặc hai mô đun trao đổi với nhau.
11.6.3.1. Chi tiết về các hệ thống con và các
mô đun
Các yêu cầu xác định ra tập các chi tiết về
các hệ thống con và các mô đun cần đưa ra gồm:
a) Các hệ thống con và các mô đun được xác
định với một danh sách đơn giản mô tả chúng là những gì.
b) Các hệ thống con và các mô đun có thể được
phân loại (rõ ràng hoặc ngầm định) thành “bắt buộc theo SFR”, “Hỗ trợ SFR”,
hoặc “Không liên quan đến SFR”. Các khái niệm này được dùng tương tự như trong
phần đặc tả chức năng (ADV_FSP).
c) Hoạt động của một hệ thống con chỉ ra nó
làm những gì. Hoạt động này có thể phân loại thành “bắt buộc theo SFR”, “Hỗ trợ
SFR”, hoặc “Không liên quan đến SFR”. Hoạt động của hệ thống con không bao giờ
được phân loại khi phân ra nhiều SFR phù hợp hơn là phân loại hệ thống con. Ví
dụ, một hệ thống con bắt buộc theo SFR có thể có hoạt động bắt buộc theo SFR và
cũng có thể là hoạt động Hỗ trợ SFR hoặc Không liên quan đến SFR.
d) Tóm tắt hoạt động của một hệ thống con là
một mô tả tổng quát về các hành động nó thực hiện (ví dụ “hệ thống con TCP tập
hợp các IP datagram vào các luồng byte tin cậy”).
e) Mô tả hoạt động của một hệ thống con là
một bản giải thích về mọi điều nó làm. Mô tả này cần ở mức chi tiết để có thể
xác định rõ ràng là hoạt động này có bất kỳ sự liên quan nào đến việc thực thi
các SFR hay không.
f) Mô tả các tương tác của các hệ thống con
và các mô đun hoặc tương tác giữa chúng chỉ ra lý do trao đổi thông tin giữa
các hệ thống con hoặc các mô đun, và đặc tả thông tin chuyển qua nó. Không cần
phải xác định thông tin chi tiết như đặc tả của một giao diện. Ví dụ, sẽ đủ khi
nói rằng “hệ thống con X yêu cầu một khối bộ nhớ từ bộ quản lý bộ nhớ, và nhận
được vị trí bộ nhớ đã cấp phát”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mục đích mô tả phương thức một mô đun cung
cấp chức năng của nó. Nó đưa ra chi tiết đủ để không cần phải thêm giải trình
thiết kế nào khác. Cần thể hiện rõ tính phù hợp mô tả triển khai mô đun và mục
đích của mô đun.
i) Một mô đun được mô tả theo các khác với
các thuật ngữ được xác định trong phần tử của nó.
Các hệ thống con và các mô đun, khái niệm
“Bắt buộc theo SFR”, v.v. sẽ được giải thích chi tiết hơn trong Phụ lục A.4:
Các hệ thống con và các mô đun: ADV_TDS.
11.6.4. ADV_TDS.1 Thiết kế cơ sở
Các phụ thuộc: ADV_FSP.2 Đặc tả chức năng
thực thi an toàn
11.6.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.6.4.1.1. ADV_TDS.1.1D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản thiết kế
của TOE.
11.6.4.1.2. ADV_TDS.1.2D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.6.4.2.1. ADV_TDS.1.1C
Bản thiết kế cần mô tả cấu trúc TOE với các
hệ thống con.
11.6.4.2.2. ADV_TDS.1.2C
Bản thiết kế cần chỉ ra tất cả các hệ thống
con của TSF.
11.6.4.2.3. ADV_TDS.1.3C
Bản thiết kế cần mô tả hoạt động của mỗi hệ
thống con TSF kiểu “hỗ trợ SFR” hoặc “không liên quan SFR” ở mức độ chi tiết đủ
để khẳng định nó không phải là kiểu “bắt buộc theo SFR”.
11.6.4.2.4. ADV_TDS.1.4C
Bản thiết kế cần tóm lược hoạt động bắt buộc
theo SFR cho các hệ thống con kiểu “bắt buộc theo SFR”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả về tương tác
của các hệ thống con kiểu “bắt buộc theo SFR” của TSF, và giữa các hệ thống con
đó với các hệ thống con của TSF khác.
11.6.4.2.6. ADV_TDS.1.6C
Bản thiết kế cần biểu thị rằng mọi hoạt động
mô tả trong thiết kế TOE được ánh xạ vào trong các TSFI thực thi chúng.
11.6.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.6.4.3.1. ADV_TDS.1.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
đã cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu về nội dung và biểu thị bằng chứng.
11.6.4.3.2. ADV_TDS.1.2E
Đánh giá viên cần xác định rằng bản thiết kế
là một bản sao chính xác và đầy đủ mọi yêu cầu chức năng an toàn.
11.6.5. ADV_TDS.2 Thiết kế kiến trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.5.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.6.5.1.1. ADV_TDS.2.1D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản thiết kế của
TOE.
11.6.5.1.2. ADV_TDS.2.2D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản ánh xạ giữa
TSFI về đặc tả chức năng và mức phân tách thấp nhất dùng được trong thiết kế
TOE.
11.6.5.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.6.5.2.1. ADV_TDS.2.1C
Bản thiết kế cần mô tả cấu trúc TOE với các
hệ thống con.
11.6.5.2.2. ADV_TDS.2.2C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.5.2.3. ADV_TDS.2.3C
Bản thiết kế cần mô tả hoạt động của mỗi hệ
thống con TSF kiểu “không liên quan SFR” ở mức độ chi tiết đủ để khẳng định nó
là kiểu “không liên quan SFR”.
11.6.5.2.4. ADV_TDS.2.4C
Bản thiết kế cần tóm lược hoạt động bắt buộc
theo SFR cho các hệ thống con kiểu “bắt buộc theo SFR”.
11.6.5.2.5. ADV_TDS.2.5C
Bản thiết kế cần tóm tắt hoạt động “hỗ trợ
SFR” và “không liên quan SFR” của các hệ thống con kiểu “bắt buộc theo SFR”.
11.6.5.2.6. ADV_TDS.2.6C
Bản thiết kế cần tóm tắt hoạt động của các hệ
thống con kiểu “hỗ trợ SFR”.
11.6.5.2.7. ADV_TDS.2.7C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.5.2.8. ADV_TDS.2.8C
Bản thiết kế cần biểu thị rằng mọi hoạt động
mô tả trong thiết kế TOE được ánh xạ vào trong các TSFI thực thi chúng.
11.6.5.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.6.5.3.1. ADV_TDS.2.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
đã cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu về nội dung và biểu thị bằng chứng.
11.6.5.3.2. ADV_TDS.2.2E
Đánh giá viên cần xác định rằng bản thiết kế
là một bản sao chính xác và đầy đủ mọi yêu cầu chức năng an toàn.
11.6.6. ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ sở
Các phụ thuộc: ADV_FSP.4 Đặc tả chức năng đầy
đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.6.1.1. ADV_TDS.3.1D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản thiết kế
của TOE.
11.6.6.1.2. ADV_TDS.3.2D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản ánh xạ
giữa TSFI về đặc tả chức năng và mức phân tách thấp nhất dùng được trong thiết
kế TOE.
11.6.6.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.6.6.2.1. ADV_TDS.3.1C
Bản thiết kế cần mô tả cấu trúc TOE với các
hệ thống con.
11.6.6.2.2 ADV_TDS.3.2C
Bản thiết kế cần mô tả tất cả các mô đun của
TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thiết kế cần chỉ ra tất cả các hệ thống
con của TSF.
11.6.6.2.4. ADV_TDS.3.4C
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả cho mỗi hệ
thống con của TSF.
11.6.6.2.5. ADV_TDS.3.5C
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả cho các tương
tác của mọi hệ thống con của TSF.
11.6.6.2.6. ADV_TDS.3.6C
Bản thiết kế cần đưa ra ánh xạ từ các hệ
thống con của TSF đến các mô đun của TSF.
11.6.6.2.7. ADV_TDS.3.7C
Bản thiết kế cần mô tả mỗi mô đun “hỗ trợ
SFR” và “không liên quan SFR” với mục đích và tương tác của chúng với các mô
đun khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thiết kế cần mô tả mỗi mô đun “bắt buộc
theo SFR” với các giao diện liên quan SFR của chúng, cho lại các giá trị từ các
giao diện này, tương tác với và gọi các giao diện tới các mô đun khác.
11.6.6.2.9. ADV_TDS.3.9C
Bản thiết kế cần mô tả mỗi mô đun “hỗ trợ
SFR” hoặc “không liên quan SFR” với mục đích và tương tác của chúng với
các mô đun khác.
11.6.6.2.10. ADV_TDS.3.10C
Bản thiết kế cần biểu thị rằng mọi hoạt động
mô tả trong thiết kế TOE được ánh xạ vào trong các TSFI thực thi chúng.
11.6.6.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.6.6.3.1. ADV_TDS.3.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
đã cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu về nội dung và biểu thị bằng chứng.
11.6.6.3.2. ADV_TDS.3.2E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.7. ADV_TDS.4 Thiết kế mô đun bán chính
thức
Các phụ thuộc: ADV_FSP.5 Đặc tả chức năng bán
chính thức đầy đủ với thông tin lỗi bổ sung
11.6.7.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.6.7.1.1. ADV_TDS.4.1D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản thiết kế
của TOE.
11.6.7.1.2. ADV_TDS.4.2D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản ánh xạ
giữa TSFI về đặc tả chức năng và mức phân tách thấp nhất dùng được trong thiết
kế TOE.
11.6.7.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.6.7.2.1. ADV_TDS.4.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.7.2.2. ADV_TDS.4.2C
Bản thiết kế cần mô tả TSF với các mô đun,
thiết kế mỗi mô đun theo “bắt buộc theo SFR”, “hỗ trợ SFR”, hoặc “không liên
quan SFR”.
11.6.7.2.3. ADV_TDS.4.3C
Bản thiết kế cần chỉ ra tất cả các hệ thống
con của TSF.
11.6.7.2.4. ADV_TDS.4.4C
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả bán chính
thức cho mỗi hệ thống con của TSF, với văn bản giải thích không chính
thức phù hợp.
11.6.7.2.5. ADV_TDS.4.5C
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả cho các tương
tác của mọi hệ thống con của TSF.
11.6.7.2.6. ADV_TDS.4.6C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.7.2.7. ADV_TDS.4.7C
Bản thiết kế cần mô tả mỗi mô đun “bắt
buộc SFR” và “hỗ trợ SFR” với mục đích và tương tác của chúng với các mô
đun khác.
11.6.7.2.8. ADV_TDS.4.8C
Bản thiết kế cần mô tả mỗi mô đun “bắt buộc
theo SFR” với các giao diện liên quan SFR của chúng, cho lại các giá trị các
giao diện này, tương tác với và gọi các giao diện tới các mô đun khác.
11.6.7.2.9. ADV_TDS.4.9C
Bản thiết kế cần mô tả mỗi mô đun “không liên
quan SFR” với mục đích và tương tác của chúng với các mô đun khác.
11.6.7.2.10. ADV_TDS.4.10C
Bản thiết kế cần biểu thị rằng mọi hoạt động
mô tả trong thiết kế TOE được ánh xạ vào trong các TSFI thực thi chúng.
11.6.7.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
đã cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu về nội dung và biểu thị bằng chứng.
11.6.7.3.2. ADV_TDS.4.2E
Đánh giá viên cần xác định rằng bản thiết kế
là một bản sao chính xác và đầy đủ mọi yêu cầu chức năng an toàn.
11.6.8. ADV_TDS.5 Thiết kế mô đun bán chính
thức đầy đủ
Các phụ thuộc: ADV_FSP.5 Đặc tả chức năng bán
chính thức đầy đủ với thông tin lỗi bổ sung
11.6.8.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.6.8.1.1. ADV_TDS.5.1D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản thiết kế
của TOE.
11.6.8.1.2. ADV_TDS.5.2D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.8.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.6.8.2.1. ADV_TDS.5.1C
Bản thiết kế cần mô tả cấu trúc TOE với các
hệ thống con.
11.6.8.2.2. ADV_TDS.5.2C
Bản thiết kế cần mô tả TSF với các mô đun,
thiết kế mỗi mô đun theo “bắt buộc theo SFR”, “hỗ trợ SFR”, hoặc “không liên
quan SFR”.
11.6.8.2.3. ADV_TDS.5.3C
Bản thiết kế cần chỉ ra tất cả các hệ thống
con của TSF.
11.6.8.2.4. ADV_TDS.5.4C
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả bán chính thức
cho mỗi hệ thống con của TSF, với văn bản giải thích không chính thức phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả cho các tương
tác của mọi hệ thống con của TSF.
11.6.8.2.6. ADV_TDS.5.6C
Bản thiết kế cần đưa ra ánh xạ từ các hệ thống
con của TSF đến các mô đun của TSF.
11.6.8.2.7. ADV_TDS.5.7C
Bản thiết kế cần mô tả bán chính thức mỗi
mô đun với mục đích, tương tác, giao diện của chúng, cho lại các giá trị
từ các giao diện này, tương tác với và gọi các giao diện tới các mô đun khác, với
văn bản giải thích không chính thức phù hợp.
11.6.8.2.8. ADV_TDS.5.8C
Bản thiết kế cần biểu thị rằng mọi hoạt động
mô tả trong thiết kế TOE được ánh xạ vào trong các TSFI thực thi chúng.
11.6.8.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.6.8.3.1. ADV_TDS.5.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.8.3.2. ADV_TDS.5.2E
Đánh giá viên cần xác định rằng bản thiết kế
là một bản sao chính xác và đầy đủ mọi yêu cầu chức năng an toàn.
11.6.9. ADV_TDS.6 Thiết kế mô đun bán chính
thức đầy đủ với bản thể hiện thiết kế chính thức mức cao
Các phụ thuộc: ADV_FSP.6 Đặc tả chức năng bán
chính thức đầy đủ với bổ sung đặc tả chính thức
11.6.9.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
11.6.9.1.1. ADV_TDS.6.1D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản thiết kế
của TOE.
11.6.9.1.2. ADV_TDS.6.2D
Nhà phát triển cần đưa ra được bản ánh xạ
giữa TSFI về đặc tả chức năng và mức phân tách thấp nhất dùng được trong thiết
kế TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần đưa ra được đặc tả chính
thức cho các hệ thống con TSF.
11.6.9.1.4. ADV_TDS.6.4D
Nhà phát triển cần đưa ra được minh chứng về
sự phù hợp giữa các đặc tả chính thức cho các hệ thống con TSF và cho đặc tả
chức năng.
11.6.9.2. Các phần tử nội dung và trình bày
11.6.9.2.1 ADV_TDS.6.1C
Bản thiết kế cần mô tả cấu trúc TOE với các
hệ thống con.
11.6.9.2.2 ADV_TDS.6.2C
Bản thiết kế cần mô tả TSF với các mô đun,
thiết kế mỗi mô đun theo “bắt buộc theo SFR”, “hỗ trợ SFR”, hoặc “không liên
quan SFR”.
11.6.9.2.3. ADV_TDS.6.3C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.9.2.4. ADV_TDS.6.4C
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả bán chính thức
cho mỗi hệ thống con của TSF, với văn bản giải thích không chính thức phù hợp.
11.6.9.2.5. ADV_TDS.6.5C
Bản thiết kế cần đưa ra mô tả cho các tương
tác của mọi hệ thống con của TSF.
11.6.9.2.6. ADV_TDS.6.6C
Bản thiết kế cần đưa ra ánh xạ từ các hệ
thống con của TSF đến các mô đun của TSF.
11.6.9.2.7. ADV_TDS.6.7C
Bản thiết kế cần mô tả theo kiểu bán chính
thức cho mỗi mô đun với mục đích, tương tác, các giá trị cho lại từ các
giao diện này, và các giao diện được gọi tới các mô đun khác, với văn bản giải
thích không chính thức phù hợp.
11.6.9.2.8. ADV_TDS.6.8C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.9.2.9. ADV_TDS.6.9C
Ánh xạ cần biểu thị rằng mọi hoạt động mô tả
trong thiết kế TOE được ánh xạ vào trong các TSFI thực thi chúng.
11.6.9.2.10. ADV_TDS.6.10C
Minh chứng cho sự phù hợp giữa các đặc tả
chính thức cho các hệ thống con TSF và cho đặc tả chức năng cần biểu thị rằng
mọi hoạt động mô tả trong thiết kế TOE là bản chi tiết hóa một cách đầy đủ và
chính xác của TSFI thực thi chúng.
11.6.9.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
11.6.9.3.1. ADV_TDS.6.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
đã cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu về nội dung và biểu thị bằng chứng.
11.6.9.3.2. ADV_TDS.6.2E
Đánh giá viên cần xác định rằng bản thiết kế
là một bản sao chính xác và đầy đủ mọi yêu cầu chức năng an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp tài liệu hướng dẫn đưa ra những yêu cầu
cho tài liệu hướng dẫn cho người sử dụng. Đối với việc chuẩn bị và vận hành an
toàn TOE, điều này là cần thiết để mô tả tất cả những vấn đề về xử lý an toàn
của TOE. Lớp cũng đề cập đến khả năng cấu hình không đúng như mong muốn hoặc
việc xử lý TOE.
Trong nhiều trường hợp, có thể thích hợp hơn
là hướng dẫn được chia ra nhiều tài liệu cho chuẩn bị và vận hành an toàn TOE,
hoặc các tài liệu riêng cho những người sử dụng khác nhau như: người dùng đầu
cuối, quản trị viên, người lập trình ứng dụng sử dụng các giao diện phần cứng,
phần mềm…
Lớp tài liệu hướng dẫn được chia thành hai
họ, có liên quan đến phần hướng dẫn chuẩn bị cho người dùng (là điều cần thực
hiện khi chuyển đổi TOE đã bàn giao sang cấu hình đã đánh giá trong môi trường
vận hành như đã mô tả trong ST) và với phần hướng dẫn người dùng vận hành
(những gì cần thực hiện trong quá trình khai thác TOE trong cấu hình đã đánh
giá của nó.
Hình 12 biểu thị các họ trong lớp này, phân
lớp thành phần trong các họ.
Hình 12 - Phân cấp lớp AGC:
Các tài liệu hướng dẫn
12.1. Hướng dẫn người
dùng vận hành (AGD_OPE)
12.1.1. Mục tiêu
Tài liệu hướng dẫn này đề cập đến các tài
liệu văn bản dành cho những người dùng TOE trong cấu hình đã đánh giá của nó
bao gồm: người dùng đầu cuối, người có trách nhiệm duy trì và quản lý TOE theo
cách đúng nhằm đạt sự an toàn tối đa, và những người dùng khác (ví dụ các lập
trình viên) sử dụng các giao diện TOE với bên ngoài. Tài liệu hướng dẫn người
dùng vận hành mô tả chức năng an toàn cung cấp bởi TSF, đưa ra các lệnh và
hướng dẫn (gồm cả cảnh báo), giúp hiểu được TSF và bao gồm thông tin an toàn
trọng yếu, các hành động an toàn trọng yếu cần có, nhằm đảm bảo sử dụng chúng
an toàn. Hướng dẫn sai hoặc không hợp lý cần loại bỏ khỏi tài liệu hướng dẫn,
các thủ tục an toàn cho mọi chế độ hoạt động cần được xem xét. Các trạng thái
không an toàn cần dễ phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2. Phân mức thành phần
Họ này chỉ gồm một thành phần.
12.1.3. Chú thích ứng dụng
Có thể các vai trò người dùng và nhóm người
dùng khác nhau được chấp thuận trong TOE và họ có thể tương tác với TSF. Vai
trò người dùng và các nhóm này cần được xem xét trong tài liệu hướng dẫn người
dùng vận hành. Họ có thể được nhóm vào quản trị viên và những người dùng không
có vai trò quản trị, hoặc cụ thể hơn được nhóm vào các cá nhân có trách nhiệm
về việc: nhận, chấp thuận, cài đặt và duy trì TOE, lập trình viên các ứng dụng,
người soát xét, kiểm toán viên, quản trị viên hàng ngày, người dùng đầu cuối.
Mỗi vai trò có thể bao hàm một tập năng lực hoặc chỉ một quyền duy nhất.
Yêu cầu AGD_OPE.1.1C bao hàm khía cạnh mọi
cảnh báo tới người dùng trong khi vận hành TOE sẽ liên quan đến định nghĩa vấn
đề an toàn và các mục tiêu an toàn cho môi trường vận hành được mô tả trong
PP/ST là phù hợp trong hướng dẫn người dùng.
Khái niệm các giá trị an toàn, như đã nêu
trong AGD_OPE.1.3.C có liên quan về vị trí người dùng có quyền kiểm soát các
tham số an toàn. Hướng dẫn cần đưa ra đối với việc đặt đúng và không an toàn
các tham số trên.
AGD_OPE.1.4C đòi hỏi hướng dẫn người dùng
phải mô tả các phản ứng phù hợp với các sự kiện an toàn liên quan. Mặc dù nhiều
sự kiện an toàn là kết quả của thực hiện các chức năng, cũng không nhất thiết
phải như vậy trong một số trường hợp (ví dụ kiểm toán bản ghi nhật ký, phát
hiện một xâm nhập). Ngoài ra, một sự kiện liên quan an toàn có thể xảy ra là
kết quả của một chuỗi các chức năng, hoặc, ngược lại, một số sự kiện an toàn có
thể xảy ra với một chức năng.
AGD_OPE.1.7C đòi hỏi rằng hướng dẫn người
dùng phải rõ ràng và hợp lý. Hướng dẫn sai hoặc không hợp lý có thể dẫn đến
việc một người dùng TOE tin rằng TOE an toàn trong khi nó không phải như vậy.
Một ví dụ về hướng dẫn sai có thể là mô tả về
một lệnh hướng dẫn đơn lẻ có thể truyền theo nhiều cách, một trong những cách
đó có thể dẫn đến trạng thái không an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.4. Hướng dẫn người dùng vận hành
AGD_OPE.1
Phụ thuộc: ADV_FSP.1 Đặc tả chức năng cơ bản
12.1.4.1. Các thành phần hành động nhà phát
triển
12.1.4.1.1. AGD_OPE.1.1D
Nhà phát triển cần đưa ra tài liệu hướng dẫn
người dùng vận hành.
12.1.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
12.1.4.2.1. AGD_OPE.1.1C
Tài liệu hướng dẫn người dùng vận hành cần mô
tả các vai trò từng người, các chức năng truy nhập người dùng và các đặc quyền
cần được kiểm soát trong môi trường xử lý an toàn, bao gồm các cảnh báo phù
hợp.
12.1.4.2.2. AGD_OPE.1.2C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.4.2.3. AGD_OPE.1.3C
Tài liệu hướng dẫn người dùng vận hành cần mô
tả các vai trò từng người, các chức năng sẵn có và các giao diện, cụ thể là một
tham số an toàn dưới sự kiểm soát của người dùng, biểu thị các giá trị an toàn
phù hợp.
12.1.4.2.4. AGD_OPE.1.4C
Tài liệu hướng dẫn người dùng vận hành cần mô
tả các vai trò từng người, định rõ mỗi kiểu sự kiện an toàn liên quan tương đối
so với các chức năng truy nhập người dùng cần thực hiện, bao gồm việc thay đổi
các đặc tính an toàn của các thực thể dưới sự kiểm soát của TSF.
12.1.4.2.5. AGD_OPE.1.5C
Tài liệu hướng dẫn người dùng vận hành cần
xác định mọi chế độ hoạt động có thể của TOE (bao gồm hoạt động sau lỗi và lỗi
vận hành), tính hợp lý của chúng và các ngầm định nhằm duy trì hoạt động an
toàn.
12.1.4.2.6. AGD_OPE.1.6C
Tài liệu hướng dẫn người dùng vận hành cần mô
tả cho vai trò từng người, các biện pháp an toàn cần theo nhằm thỏa mãn các mục
tiêu an toàn cho môi trường hoạt động như đã mô tả trong ST.
12.1.4.2.7. AGD_OPE.1.7C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
12.1.4.3.1. AGD_OPE.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận thông tin đưa ra
đáp ứng mọi nhu cầu về nội dung và trình bày của chứng cứ.
12.2. Các thủ tục
chuẩn bị (AGD_PRE)
12.2.1. Mục tiêu
Các thủ tục chuẩn bị dùng để đảm bảo rằng TOE
đã được nhận, cài đặt theo cách an toàn như dự kiến bởi nhà phát triển. Các yêu
cầu chuẩn bị đặt ra nhiệm vụ chuyển đổi an toàn từ TOE đã bàn giao sang môi
trường vận hành ban đầu của nó. Điều này bao gồm việc xem xét xem TOE có thể
được cấu hình hoặc cài đặt theo cách không an toàn mà người dùng TOE vẫn tin
rằng nó an toàn hay không.
12.2.2. Phân mức thành phần
Họ này chỉ gồm một thành phần
12.2.3. Chú thích ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình đầu tiên liên quan các thủ tục
chuẩn bị là việc chấp nhận an toàn của người tiêu dùng khi nhận TOE tuân theo
các thủ tục chuyển giao từ nhà phát triển. Nếu nhà phát triển không định nghĩa
các thủ tục chuyển giao, thì an toàn cho việc chấp nhận cũng cần đảm bảo.
Việc cài đặt TOE bao gồm chuyển đổi môi
trường vận hành của nó vào trạng thái tuân thủ theo các mục tiêu an toàn cho
môi trường vận hành đã đưa ra trong ST.
Có thể có trường hợp không cần thiết phải cài
đặt, ví dụ một thẻ thông minh. Trong trường hợp này, có thể không phù hợp nếu
yêu cầu và phân tích các thủ tục cài đặt.
Các yêu cầu trong họ bảo đảm này được trình
bày tách biệt với họ Hướng dẫn người dùng vận hành (AGD_OPE), bởi vì việc sử
dụng không thường xuyên và chỉ một lần của các thủ tục chuẩn bị.
12.2.4. Các thủ tục chuẩn bị AGD_PRE.1
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
12.2.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
12.2.4.1.1. AGD_PRE.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp TOE bao gồm các
thủ tục chuẩn bị nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.4.2.1. AGD_PRE.1.1C
Các thủ tục chuẩn bị cần mô tả mọi bước cần
thiết để chấp nhận an toàn cho TOE đã chuyển giao tuân theo các thủ tục chuyển
giao của nhà phát triển.
12.2.4.2.2. AGD_PRE.1.2C
Các thủ tục chuẩn bị cần mô tả mọi bước cần
thiết cho cài đặt an toàn TOE và chuẩn bị an toàn môi trường vận hành tuân theo
các mục tiêu an toàn cho môi trường vận hành đã mô tả trong ST.
12.2.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
12.2.4.3.1. AGD_PRE.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận thông tin cung cấp
đáp ứng mọi nhu cầu về nội dung và trình bày của chứng cứ.
12.2.4.3.2. AGD_PRE.1.2E
Đánh giá viên cần áp dụng các thủ tục chuẩn
bị để khẳng định rằng TOE cần được chuẩn bị an toàn cho hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ vòng đời là một khía cạnh của tạo lập
qui tắc và kiểm soát trong quá trình bổ sung chi tiết của TOE trong khi phát
triển và duy trì nó. Tính tin cậy trong trao đổi giữa các yêu cầu an toàn TOE
và TOE là lớn hơn nếu phân tích an toàn và việc đưa ra chứng cứ được làm trên
cơ sở điều tiết như một phần toàn vẹn của các hoạt động phát triển và duy trì.
Trong vòng đời sản phẩm, việc phân biệt xem
TOE là trách nhiệm của nhà phát triển hay người dùng được quan tâm hơn là nó thuộc
môi trường phát triển hay môi trường người dùng. Ranh giới chuyển đổi là thời
điểm bàn giao TOE cho người dùng. Đó cũng là thời điểm chuyển đổi từ lớp ALC
sang lớp AGD.
Lớp ALC bao gồm 7 họ. Họ Định nghĩa vòng đời
(ALC_LCD) mô tả mức cao cho vòng đời TOE. Họ Năng lực CM (ALC_CM) mô tả chi
tiết hơn về việc quản lý các danh mục lập cấu hình. Phạm vi CM (ALC_CMS) đòi
hỏi một tập danh mục cấu hình tối thiểu cần quản lý theo cách đã xác định. An
toàn phát triển (ALC_DVS) liên quan đến các biện pháp về vật lý, thủ tục và con
người cũng như các biện pháp an toàn khác của nhà phát triển. Công cụ và kỹ
thuật (ALC_TAT) liên quan đến các công cụ phát triển và tiêu chuẩn triển khai
do nhà phát triển sử dụng. Sửa lỗi (ALC_FLR) liên quan đến việc xử lý các khiếm
khuyết về an toàn. Chuyển giao (ALC_DEL) định nghĩa các thủ tục dùng cho chuyển
giao TOE tới khách hàng. Các quy trình chuyển giao xuất hiện trong phát triển
TOE nặng về nghĩa vận chuyển, chúng được sử dụng trong ngữ cảnh các thủ tục
tích hợp và chấp nhận trong các họ khác của lớp này.
Trong toàn bộ lớp này, phát triển và các
thuật ngữ liên quan (nhà phát triển, động từ phát triển) được hiểu với nghĩa
rộng hơn bao gồm phát triển và sản xuất, trong đó sản xuất có nghĩa đặc
biệt là quy trình chuyển đổi biểu diễn triển khai sang TOE thành phẩm.
Hình 13 cho thấy các họ trong lớp này, và
phân cấp các thành phần trong các họ.
Hình 13 - Phân cấp lớp ALC:
Hỗ trợ vòng đời
13.1. Năng lực CM
(ALC_CMC)
13.1.1. Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu của họ này là yêu cầu hệ thống CM
của nhà phát triển có một số năng lực nhất định. Nghĩa là có thể giảm khả năng
xảy ra việc sửa đổi ngẫu nhiên hoặc trái phép các danh mục trong cấu hình. Hệ
thống CM cần đảm bảo tính toàn vẹn của TOE từ khâu thiết kế ban đầu trong suốt
quá trình duy trì hoạt động sau đó.
Mục tiêu của việc đưa vào các công cụ CM tự
động hóa là làm tăng hiệu quả của hệ thống CM. Trong khi các hệ thống CM tự
động và thủ công có thể bị vượt qua, bỏ qua hoặc chứng tỏ là không đủ để phòng
chống các sửa đổi trái phép, các hệ thống tự động hóa ít chịu ảnh hưởng hơn bởi
lỗi của con người hoặc những sơ suất.
Mục đích của họ này bao gồm:
a) Đảm bảo rằng TOE là chính xác và toàn vẹn
trước khi được gửi tới khách hàng.
b) Đảm bảo không có danh mục cấu hình bị thiếu
trong quá trình đánh giá.
c) Chống lại sự thay đổi, thêm vào, hay xóa
trái phép các danh mục cấu hình TOE.
13.1.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở năng lực hệ thống CM, phạm vi của tài liệu CM và chứng cứ cung cấp
bởi nhà phát triển.
13.1.3. Chú thích ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp TOE là một phần nhỏ của sản
phẩm, các yêu cầu của họ này chỉ áp dụng cho danh mục cấu hình TOE mà không cho
toàn bộ sản phẩm.
Đối với nhà phát triển có các hệ thống CM
riêng cho các chu trình vòng đời khác nhau (ví dụ phát triển, sản xuất và/hoặc
sản phẩm cuối), cần văn bản hóa mọi quá trình này. Cho các mục đích đánh giá,
các hệ thống CM riêng biệt cần được xem như các phần của một hệ thống CM tổng
quát được đề cập trong các tiêu chí.
Tương tự, nếu các phần của TOE được tạo ra
bởi các nhà phát triển khác nhau ở các nơi khác nhau, các hệ thống CM đang sử
dụng ở các địa điểm khác nhau cần được xem như các phần của một hệ thống CM
tổng quát được đề cập trong các tiêu chí. Trong tình huống này, cần xem xét
thêm các vấn đề tích hợp.
Một số phần tử của họ này tham chiếu tới danh
mục cấu hình. Các phần tử này xác định các yêu cầu CM cần được áp đặt vào mọi
mục đã nêu trong danh sách cấu hình, song nội dung cụ thể của danh sách sẽ là
phần việc của nhà phát triển. Phạm vi CM (ALC_CMS) có thể dùng để hạn chế việc
cụ thể hóa này bằng việc xác định ra các mục đặc trưng cần phải có trong danh
sách cấu hình, nghĩa là có trong CM.
ALC_CMC.2.3C đưa ra một yêu cầu về việc hệ
thống CM định danh thống nhất mọi danh mục cấu hình. Điều này cũng đòi hỏi các
sửa đổi danh mục cấu hình mang lại một định danh mới, duy nhất được gán cho
danh mục cấu hình.
ACM_CAP.3.8C đưa ra một yêu cầu là cần có
bằng chứng thể hiện rằng hệ thống CM hoạt động tuân theo kế hoạch CM. Ví dụ các
bằng chứng có thể là tài liệu như là bản chụp màn hình hoặc kết quả vết kiểm
toán đưa ra từ hệ thống CM, hoặc một công bố chi tiết về hệ thống CM bởi nhà
phát triển. Đánh giá viên có trách nhiệm xác định bằng chứng nào là đủ để chỉ
ra rằng hệ thống CM hoạt động tuân theo kế hoạch CM.
ALC_CMC4.5C đưa ra một yêu cầu là hệ thống CM
cung cấp một phương pháp tự động để hỗ trợ sản phẩm TOE. Điều này đòi hỏi hệ
thống CM cung cấp một phương pháp hỗ trợ việc xác định rằng danh mục cấu hình
chính xác đã được sử dụng để tạo ra TOE.
ALC_CMC5.10C đưa ra một yêu cầu là hệ thống
CM cung cấp một phương pháp tự động để xác nhận những thay đổi của TOE và phiên
bản trước đó. Nếu không có phiên bản trước đó của TOE, nhà phát triển vẫn cần
cung cấp một phương pháp để xác nhận sự thay đổi của TOE và phiên bản tương
lai.
13.1.4. ALC_CMC.1 Gán nhãn TOE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.4.1. Mục tiêu
Một tham chiếu duy nhất được yêu cầu để đảm
bảo rằng không có sự mơ hồ về trường hợp TOE được đánh giá. Gán nhãn TOE với
tham chiếu đó đảm bảo rằng người sử dụng TOE có thể nhận thức được tình huống
TOE nào thì họ sử dụng.
13.1.4.2. Các thành phần hành động nhà phát
triển
13.1.4.2.1. ALC_CMC.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp TOE và một tham
chiếu đến TOE.
13.1.4.3. Các phần tử nội dung và trình bày
13.1.4.3.1. ALC_CMC.1.1C
TOE cần được gán nhãn bằng tham chiếu duy
nhất của nó.
13.1.4.4. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đưa
ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và thể hiện của chứng cứ.
13.1.5. ALC_CMC.2 Sử dụng hệ thống CM
Các mối phụ thuộc: ALC_CMS.1 TOE CM Tổng quát
13.1.5.1. Mục tiêu
Một tham chiếu duy nhất được yêu cầu để đảm
bảo rằng không có sự mơ hồ về bản TOE đang được đánh giá. Gán nhãn TOE với tham
chiếu đó đảm bảo rằng người sử dụng TOE có thể nhận thức được bản TOE nào họ đang
sử dụng.
Định danh duy nhất của danh mục cấu hình dẫn
đến việc hiểu rõ ràng về việc tổng hợp TOE, từ đó giúp xác định các mục nào cần
đối với các yêu cầu đánh giá TOE.
Việc sử dụng một hệ thống CM làm tăng tính bảo
đảm rằng danh mục cấu hình đang được duy trì có kiểm soát.
13.1.5.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.1.5.2.1. ALC_CMC.2.1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.5.2.2. ALC_CMC2.2D
Nhà phát triển cần cung cấp tài liệu CM
13.1.5.2.3. ALC_CMC2.3D
Nhà phát triển cần sử dụng một hệ thống CM
13.1.5.3. Các phần tử nội dung và trình bày
13.1.5.3.1. ALC_CMC2.1C
TOE cần gán nhãn với tham chiếu duy nhất của
nó.
13.1.5.3.2. ALC_CMC2.2C
Tài liệu CM cần miêu tả phương thức sử dụng
để xác định một cách duy nhất danh mục cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống CM cần xác định một cách duy nhất
tất cả các mục cấu hình.
13.1.5.4. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.1.5.4.1. ACM_CMC.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được đưa ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và sự thể hiện bằng chứng.
13.1.6. ALC_CMC.3 Kiểm soát cấp phép
Các mối phụ thuộc:
ALC_CMS.1 TOE CM Tổng quát
ALC_DVS.1 xác định các biện pháp an toàn
ALC_LCD.1 mô hình vòng đời xác định bởi nhà
phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tham chiếu duy nhất được yêu cầu để đảm
bảo rằng không có sự mơ hồ về trường hợp TOE được đánh giá. Gán nhãn TOE với
tham chiếu đó đảm bảo rằng người sử dụng TOE có thể nhận thức được tình huống
TOE nào thì họ sử dụng.
Sự xác định duy nhất của danh mục cấu hình
hướng dẫn để hiểu rõ hơn cấu trúc TOE, nó giúp xác định danh mục nào là chính
đối với các yêu cầu đánh giá cho TOE.
Việc sử dụng một hệ thống CM làm tăng tính
đảm bảo rằng danh mục cấu hình đang được duy trì có kiểm soát.
Cung cấp kiểm soát để đảm bảo rằng các thay đổi
trái phép không xảy ra trong TOE (“kiểm soát truy nhập CM”), đảm bảo chức năng
thích hợp và sử dụng của hệ thống CM, giúp để duy trì tính toàn vẹn trong TOE.
13.1.6.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.1.6.2.1. ACM_CMC.3.1D
Nhà phát triển cần cung cấp TOE và một tham
chiếu đến TOE.
13.1.6.2.2. ACM_CMC.3.2D
Nhà phát triển cần cung cấp tài liệu CM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần sử dụng hệ thống CM.
13.1.6.3. Các phần tử nội dung và trình bày
13.1.6.3.1. ACM_CMC.3.1C
TOE cần được gán nhãn với tham chiếu duy nhất
của nó.
13.1.6.3.2. ACM_CMC.3.2C
Tài liệu CM cần miêu tả phương thức sử dụng
để xác định một cách duy nhất danh mục cấu hình.
13.1.6.3.3. ACM_CMC.3.3C
Hệ thống CM cần xác định một cách duy nhất
tất cả các mục cấu hình.
13.1.6.3.4. ACM_CMC.3.4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.6.3.5. ACM_CMC.3.5C
Tài liệu CM cần bao gồm kế hoạch CM.
13.1.6.3.6. ACM_CMC.3.6C
Kế hoạch CM cần mô tả hệ thống CM được dùng
để phát triển TOE như thế nào.
13.1.6.3.7. ACM_CMC.3.7C
Bằng chứng cần chứng tỏ rằng tất cả các mục
cấu hình đang được duy trì bởi hệ thống CM.
13.1.6.3.8. ACM_CMC.3.8C
Bằng chứng cần chứng tỏ rằng hệ thống CM đang
hoạt động theo kế hoạch CM.
13.1.6.4. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin
được đưa ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và sự thể hiện bằng chứng.
13.1.7. ACM_CMC.4 Hỗ trợ sản xuất và các thủ
tục chấp nhận và tự động hóa
Các mối phụ thuộc:
ALC_CMS.1 TOE CM Tổng quát
ALC_DVS.1 xác định các biện pháp an toàn
ALC_LCD.1 mô hình vòng đời xác định bởi nhà
phát triển
13.1.7.1. Mục tiêu
Một tham chiếu duy nhất được yêu cầu để đảm
bảo rằng không có sự mơ hồ về trường hợp TOE được đánh giá. Gán nhãn TOE với
tham chiếu đó đảm bảo rằng người sử dụng TOE có thể nhận thức được tình huống
TOE nào thì họ sử dụng.
Sự xác định duy nhất của danh mục cấu hình
hướng dẫn để hiểu rõ hơn cấu trúc TOE, nó giúp xác định danh mục nào là chính
đối với các yêu cầu đánh giá cho TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp kiểm soát để đảm bảo rằng các thay
đổi trái phép không xảy ra trong TOE (“kiểm soát truy nhập CM”), và đảm bảo
chức năng thích hợp và sử dụng của hệ thống CM, giúp để duy trì tính toàn vẹn
trong TOE.
Mục đích của các thủ tục chấp nhận là đảm bảo
rằng các phần của TOE có chất lượng phù hợp và khẳng định rằng mọi sự tạo mới
hoặc sửa đổi danh mục cấu hình là được phép. Các thủ tục chấp nhận là một phần
tử quan trọng trong các quy trình tích hợp và trong quản lý vòng đời của TOE.
Trong các môi trường phát triển với danh mục
cấu hình phức tạp, rất khó có thể kiểm soát thay đổi mà không có sự hỗ trợ của
các công cụ tự động hóa. Cụ thể là các công cụ tự động hóa này cần thiết để có
thể hỗ trợ một số lớn các thay đổi xuất hiện trong phát triển và đảm bảo rằng
các thay đổi đó là được phép. Một mục tiêu của thành phần này là đảm bảo rằng
danh mục cấu hình được kiểm soát thông qua phương pháp tự động hóa. Nếu TOE
được phát triển bởi nhiều nhà phát triển, nghĩa là có sự tích hợp, sử dụng công
cụ tự động hóa là điều hợp lý.
Các thủ tục hỗ trợ sản xuất giúp đảm bảo rằng
việc sinh ra TOE từ một tập danh mục cấu hình có kiểm soát được thực hiện chính
xác theo phương thức được phép, cụ thể là trong trường hợp khi có nhiều nhà
phát triển khác nhau liên quan và các quy trình tích hợp khác nhau cần thực
hiện.
13.1.7.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.1.7.2.1. ACM_CMC.4.1D
Nhà phát triển cần cung cấp TOE và một tham
chiếu đến TOE.
13.1.7.2.2. ACM_CMC.4.2D
Nhà phát triển cần cung cấp tài liệu CM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần sử dụng một hệ thống CM.
13.1.7.3. Các phần tử nội dung và trình bày
13.1.7.3.1. ALC_CMC.4.1C
TOE cần được gán nhãn với tham chiếu duy nhất
của nó.
13.1.7.3.2. ALC_CMC.4.2C
Tài liệu CM cần miêu tả phương thức sử dụng
để xác định một cách duy nhất danh mục cấu hình.
13.1.7.3.3. ALC_CMC.4.3C
Hệ thống CM cần xác định một cách duy nhất
tất cả các mục cấu hình.
13.1.7.3.4. ALC_CMC.4.4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.7.3.5. ALC_CMC.4.5C
Hệ thống CM cần hỗ trợ sự sản xuất TOE bằng
phương thức tự động.
13.1.7.3.6. ALC_CMC.4.6C
Tài liệu CM cần bao gồm kế hoạch CM.
13.1.7.3.7. ALC_CMC.4.7C
Kế hoạch CM cần mô tả hệ thống CM được dùng
để phát triển TOE như thế nào.
13.1.7.3.8. ALC_CMC.4.8C
Kế hoạch CM cần mô tả các thủ tục sử dụng để
chấp nhận các thay đổi hoặc các mục cấu hình được tạo mới như là một phần của
TOE.
13.1.7.3.9. ALC_CMC.4.9C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.7.3.10. ALC_CMC.4.10C
Bằng chứng cần chứng tỏ rằng hệ thống CM đang
được hoạt động phù hợp với kế hoạch CM.
13.1.7.4. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.1.7.4.1. ALC_CMC.4.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đưa
ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và sự thể hiện bằng chứng.
13.1.8. ALC_CMC.5 Hỗ trợ cải tiến
Các mối phụ thuộc:
ALC_CMS.1 TOE CM Tổng quát
ALC_DVS.2 Sự đầy đủ của các biện pháp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.8.1. Mục tiêu
Một tham chiếu duy nhất được yêu cầu để đảm
bảo rằng không có sự mơ hồ về trường hợp TOE được đánh giá. Gán nhãn TOE với
tham chiếu đó đảm bảo rằng người sử dụng TOE có thể nhận thức được tình huống
TOE nào thì họ sử dụng.
Sự xác định duy nhất của danh mục cấu hình
hướng dẫn để hiểu rõ hơn cấu trúc TOE, nó giúp xác định danh mục nào là chính
đối với các yêu cầu đánh giá cho TOE.
Sử dụng hệ thống CM tăng cường đảm bảo rằng
các danh mục cấu hình được duy trì một cách có kiểm soát.
Cung cấp kiểm soát để đảm bảo rằng các thay
đổi trái phép không xảy ra trong TOE (“kiểm soát truy nhập CM”), và đảm bảo
chức năng thích hợp và sử dụng của hệ thống CM, giúp để duy trì tính toàn vẹn
trong TOE.
Mục đích của các thủ tục chấp nhận là đảm bảo
rằng các phần của TOE, có chất lượng phù hợp và khẳng định rằng mọi sự tạo mới
hoặc sửa đổi danh mục cấu hình là được phép. Các thủ tục chấp nhận là một phần
tử quan trọng trong các quy trình tích hợp và trong quản lý vòng đời của TOE.
Trong các môi trường phát triển với danh mục
cấu hình phức tạp, rất khó có thể kiểm soát thay đổi mà không có sự hỗ trợ của
các công cụ tự động hóa. Cụ thể là các công cụ tự động hóa này cần thiết để có
thể hỗ trợ một số lớn các thay đổi xuất hiện trong phát triển và đảm bảo rằng
các thay đổi đó là được phép. Một mục tiêu của thành phần này là đảm bảo rằng
danh mục cấu hình được kiểm soát thông qua phương pháp tự động hóa. Nếu TOE
được phát triển bởi nhiều nhà phát triển, nghĩa là có sự tích hợp, sử dụng công
cụ tự động hóa là điều hợp lý.
Các thủ tục hỗ trợ sản xuất giúp đảm bảo rằng
việc sinh ra TOE từ một tập danh mục cấu hình có kiểm soát được thực hiện chính
xác theo phương thức được phép, cụ thể là trong trường hợp khi có nhiều nhà
phát triển khác nhau liên quan và các quy trình tích hợp khác nhau cần thực
hiện.
Yêu cầu là hệ thống CM cần có khả năng xác
định phiên bản biểu diễn triển khai để tạo ra TOE. Điều đó sẽ giúp đảm bảo rằng
tính toàn vẹn của tài liệu này được bảo vệ phù hợp về mặt kỹ thuật, vật lý và
quy trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.8.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.1.8.2.1. ALC_CMC.5.1D
Nhà phát triển cần cung cấp TOE và một tham
chiếu đến TOE.
13.1.8.2.2. ALC_CMC.5.2D
Nhà phát triển cần cung cấp tài liệu CM.
13.1.8.2.3. ALC_CMC.5.3D
Nhà phát triển cần sử dụng một hệ thống CM.
13.1.8.3. Các phần tử nội dung và trình bày
13.1.8.3.1. ALC_CMC.5.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.8.3.2. ALC_CMC.5.2C
Tài liệu CM cần miêu tả phương thức sử dụng
để xác định một cách duy nhất danh mục cấu hình.
13.1.8.3.3. ALC_CMC.5.3C
Tài liệu CM cần điều chỉnh để các thủ tục
chấp thuận cung cấp một soát xét đầy đủ và thích hợp các thay đổi đối với tất
cả các mục cấu hình.
13.1.8.3.4. ALC_CMC.5.4C
Hệ thống CM cần xác định một cách duy nhất
tất cả các mục cấu hình.
13.1.8.3.5. ALC_CMC.5.5C
Hệ thống CM cần cung cấp các biện pháp tự
động để chỉ các thay đổi hợp lệ mới được chấp nhận đối với các mục cấu hình.
13.1.8.3.6. ALC_CMC.5.6C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.8.3.7. ALC_CMC.5.7C
Hệ thống CM cần bảo đảm rằng người chịu trách
nhiệm chấp nhận một mục cấu hình vào CM không phải là nhà phát triển nó.
13.1.8.3.8. ALC_CMC.5.8C
Hệ thống CM cần xác thực các mục cấu hình có
trong TSF.
13.1.8.3.9. ALC_CMC.5.9C
Hệ thống CM cần hỗ trợ kiểm toán tất cả sự
thay đổi TOE theo phương thức tự động hóa, bao gồm người khởi xướng, ngày và
thời gian trong vết kiểm toán.
13.1.8.3.10. ALC_CMC.5.10C
Hệ thống CM cần cung cấp một phương thức tự động
để xác định mọi mục cấu hình khác bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của một mục cấu
hình đã cho.
13.1.8.3.11. ALC_CMC.5.11C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.8.3.12. ALC_CMC.5.12C
Tài liệu CM cần bao gồm kế hoạch CM.
13.1.8.3.13. ALC_CMC.5.13C
Kế hoạch CM cần mô tả hệ thống CM được dùng
để phát triển TOE như thế nào.
13.1.8.3.14. ALC_CMC.5.14C
Kế hoạch CM cần mô tả các thủ tục sử dụng để
chấp nhận các thay đổi hoặc các mục cấu hình được tạo mới như là một phần của
TOE.
13.1.8.3.15. ALC_CMC.5.15C
Bằng chứng cần chứng tỏ rằng tất cả các mục
cấu hình đang được duy trì dưới hệ thống CM.
13.1.8.3.16. ALC_CMC.5.16C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.8.4. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.1.8.4.1. ALC_CMC.5.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đưa
ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và sự thể hiện bằng chứng.
13.1.8.4.2. ALC_CMC.5.2E
Đánh giá viên cần xác định rằng việc áp dụng
các thủ tục hỗ trợ sản xuất sẽ tạo ra TOE như đã được nhà phát triển đưa ra cho
các hoạt động kiểm thử.
13.2. Phạm vi CM
(ALC_CMS)
13.2.1. Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là xác định các mục cần
đưa vào danh mục cấu hình và vì vậy đưa vào dưới dạng các yêu cầu CM về năng
lực CM (ALC_CMC). Áp dụng quản lý cấu hình cho các mục bổ sung này đưa ra sự
đảm bảo rằng tính toàn vẹn của TOE được duy trì.
13.2.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.3. Chú thích ứng dụng
Mặc dù phạm vi CM (ALC_CMS) đòi hỏi một danh
sách các mục cấu hình và mỗi mục trong danh sách này thuộc CM, năng lực CM
(ALC_CMC) dành phần cụ thể hóa nội dung của danh sách cấu hình cho nhà phát
triển. Phạm vi CM (ALC_CMS) hạn chế bớt việc cụ thể hóa này bằng việc xác định
các mục bắt buộc phải có trong danh sách cấu hình, do vậy có trong các yêu cầu
CM về năng lực CM (ALC_CMC).
13.2.4. ALC_CMS.1 TOE CM Tổng quát
Các mối phụ thuộc: Không có các mối phụ
thuộc.
13.2.4.1. Mục tiêu
Một hệ thống CM có thể kiểm soát các thay đổi
chỉ với các mục đã đưa vào CM (nghĩa là các mục cấu hình đã xác định trong danh
sách cấu hình). Việc đặt bản thân TOE và bằng chứng đánh giá yêu cầu bởi các SAR
khác trong ST dưới CM đưa ra sự bảo đảm về việc chúng đã được sửa đổi theo
phương thức có kiểm soát với việc cấp quyền chính xác.
13.2.4.2. Chú thích ứng dụng
ALC_CMS.1.1C đưa ra yêu cầu về việc bản thân
TOE và bằng chứng đánh giá yêu cầu bởi các SAR khác trong ST đã có trong danh
sách cấu hình, và do vậy là chủ thể cho các yêu cầu CM về năng lực CM
(ALC_CMC).
13.2.4.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần cung cấp một danh sách cấu
hình cho TOE.
13.2.4.4. Các phần tử nội dung và trình bày
13.2.4.1. ALC_CMS.1.1C
Danh sách cấu hình cần chứa thông tin sau:
bản thân TOE; bằng chứng đánh giá đòi hỏi bởi các SAR.
13.2.4.4.2. ALC_CMS.1.2C
Danh sách cấu hình cần xác định duy nhất các
mục cấu hình.
13.2.4.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.2.4.5.1. ALC_CMS.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đưa
ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và sự thể hiện bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối phụ thuộc: Không có các mối phụ
thuộc.
13.2.5.1. Mục tiêu
Một hệ thống CM có thể kiểm soát các thay đổi
chỉ với các mục đã đưa vào CM (nghĩa là các mục cấu hình đã xác định trong danh
sách cấu hình). Việc đặt bản thân TOE, các thành phần cấu thành TOE, và bằng
chứng đánh giá yêu cầu bởi các SAR dưới CM đưa ra sự bảo đảm về việc chúng đã
được sửa đổi theo phương thức có kiểm soát với các quyền hợp thức.
13.2.5.2. Chú thích ứng dụng
ALC_CMS.2.1C đưa ra yêu cầu các thành phần
cấu thành TOE (tất cả các phần được chuyển giao cho khách hàng, ví dụ như các
thành phần phần cứng, hoặc các tệp thi hành được) đã được đưa vào danh sách cấu
hình, và do vậy là chủ thể cho các yêu cầu CM về năng lực CM (ALC_CMC).
ALC_CMS.2.3.C đưa ra yêu cầu về việc danh
sách cấu hình chỉ ra nhà phát triển của mỗi mục cấu hình liên quan đến TSF.
Khái niệm “Nhà phát triển” ở đây không có nghĩa là một người cụ thể mà là một
tổ chức có trách nhiệm phát triển danh mục cấu hình.
13.2.5.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.2.5.3.1. ALC_CMS.2.1D
Nhà phát triển cần cung cấp một danh sách cấu
hình cho TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.5.4.1. ALC_CMS.2.1C
Danh sách cấu hình cần chứa thông tin sau:
bản thân TOE; bằng chứng đánh giá đòi hỏi bởi các SAR, tất cả các thành phần
cấu hình TOE.
13.2.5.4.2. ALC_CMS.2.2C
Danh sách cấu hình cần xác định duy nhất các
mục cấu hình.
13.2.5.4.3. ALC_CMS.2.3C
Đối với mỗi mục cấu hình liên quan TSF, danh
sách cấu hình cần chỉ ra nhà phát triển của mục đó.
13.2.5.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.2.5.5.1. ALC_CMS.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đưa
ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và sự thể hiện bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối phụ thuộc: Không có các mối phụ thuộc.
13.2.6.1. Mục tiêu
Một hệ thống CM có thể kiểm soát các thay đổi
chỉ với các mục đã đưa vào CM (nghĩa là các mục cấu hình đã xác định trong danh
sách cấu hình). Việc đặt bản thân TOE, các thành phần cấu thành TOE, biểu
diễn triển khai TOE và bằng chứng đánh giá yêu cầu bởi các SAR dưới CM đưa
ra sự bảo đảm về việc chúng đã được sửa đổi theo phương thức có kiểm soát với
các quyền hợp thức.
13.2.6.2. Chú thích ứng dụng
ALC_CMS.3.1C đưa ra yêu cầu về việc biểu diễn
triển khai TOE đã được đưa vào danh sách cấu hình, và do vậy là chủ thể cho các
yêu cầu CM về năng lực CM (ALC_CMC).
13.2.6.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.2.6.3.1. ALC_CMS.3.1D
Nhà phát triển cần cung cấp một danh sách cấu
hình cho TOE.
13.2.6.4. Các phần tử nội dung và trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách cấu hình cần chứa thông tin sau:
bản thân TOE; bằng chứng đánh giá đòi hỏi bởi các SAR, tất cả các thành phần
cấu thành TOE; biểu diễn triển khai TOE.
13.2.6.4.2. ALC_CMS.3.2C
Danh sách cấu hình cần xác định duy nhất các
mục cấu hình.
13.2.6.4.3. ALC_CMS.3.3C
Đối với mỗi mục cấu hình liên quan TSF, danh
sách cấu hình cần chỉ ra nhà phát triển của mục đó.
13.2.6.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.2.6.5.1. ALC_CMS.3.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đưa
ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và sự thể hiện bằng chứng.
13.2.7. ALC_CMS.4 Theo dấu vết vấn đề CM tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.7.1. Mục tiêu
Một hệ thống CM có thể kiểm soát các thay đổi
chỉ với các mục đã đưa vào CM (nghĩa là các mục cấu hình đã xác định trong danh
sách cấu hình). Việc đặt bản thân TOE, các thành phần cấu thành TOE, và bằng
chứng đánh giá yêu cầu bởi các SAR dưới CM đưa ra sự bảo đảm về việc chúng đã
được sửa đổi theo phương thức có kiểm soát với các quyền hợp thức.
Đặt các lỗi an toàn dưới CM đảm bảo rằng báo
cáo về lỗi an toàn không bị mất hoặc bỏ quên, cho phép nhà phát triển theo dấu
lỗi an toàn và giải quyết chúng.
13.2.7.2. Chú thích ứng dụng
ALC_CMS.4.1C đưa ra yêu cầu các lỗi an toàn
được đưa vào danh sách cấu hình, và do vậy là chủ thể cho các yêu cầu CM về
năng lực CM (ALC_CMC). Điều này đòi hỏi thông tin liên quan đến các lỗi an toàn
trước đó và việc giải quyết chúng cần được duy trì, cũng như các chi tiết liên
quan đến các lỗi an toàn hiện tại.
13.2.7.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.2.7.3.1. ALC_CMS.4.1D
Nhà phát triển cần cung cấp một danh sách cấu
hình cho TOE.
13.2.7.4. Các phần tử nội dung và trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách cấu hình cần chứa thông tin sau:
bản thân TOE; bằng chứng đánh giá đòi hỏi bởi các SAR, tất cả các thành phần
cấu thành TOE, biểu diễn triển khai TOE; các báo cáo lỗi an toàn và trạng
thái giải quyết.
13.2.7.4.2. ALC_CMS.4.2C
Danh sách cấu hình cần xác định duy nhất các
mục cấu hình.
13.2.7.4.3. ALC_CMS.4.3C
Đối với mỗi cấu hình liên quan TSF, danh sách
cấu hình cần chỉ ra nhà phát triển của mục đó.
13.2.7.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.2.7.5.1. ALC_CMS.4.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đưa
ra thỏa mãn tất cả các yêu cầu về nội dung và sự thể hiện bằng chứng.
13.2.8. ALC_CMS.5 Các công cụ phát triển CM
Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.8.1. Mục tiêu
Một hệ thống CM có thể kiểm soát các thay đổi
chỉ với các mục đã đưa vào CM (nghĩa là các mục cấu hình đã xác định trong danh
sách cấu hình). Việc đặt bản thân TOE, các thành phần cấu thành TOE, và bằng
chứng đánh giá yêu cầu bởi các SAR dưới CM đưa ra sự bảo đảm về việc chúng đã
được sửa đổi theo phương thức có kiểm soát với các quyền hợp thức.
Đặt các lỗi an toàn dưới CM đảm bảo rằng báo
cáo về lỗi an toàn không bị mất hoặc bỏ quên, cho phép nhà phát triển theo dấu
lỗi an toàn và giải quyết chúng.
Các công cụ phát triển đóng một vai trò quan
trọng nhằm đảm bảo sản xuất ra một phiên bản TOE chất lượng. Do đó, việc kiểm
soát các sửa đổi các công cụ này là rất quan trọng.
13.2.8.2. Chú thích ứng dụng
ALC_CMS.5.1C đưa ra yêu cầu về việc các công
cụ phát triển và thông tin liên quan được đưa vào danh sách cấu hình, và do vậy
là chủ thể cho các yêu cầu CM về năng lực CM (ALC_CMC).
Ví dụ về các công cụ phát triển là các ngôn
ngữ lập trình, các trình biên dịch. Thông tin gắn liền với các mục tạo ra TOE
(như tùy chọn trình biên dịch, tùy chọn tạo phần mềm, tùy chọn tạo tệp thực
thi) là ví dụ về thông tin liên quan đến các công cụ phát triển.
13.2.8.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.2.8.3.1. ALC_CMS.5.1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.8.4. Các phần tử nội dung và trình bày
13.2.8.4.1. ALC_CMS.5.1C
Danh sách cấu hình cần chứa thông tin sau:
bản thân TOE; bằng chứng đánh giá đòi hỏi bởi các SAR, tất cả các thành phần
cấu thành TOE, biểu diễn triển khai TOE; các báo cáo lỗi an toàn và trạng thái
giải quyết; các công cụ phát triển và thông tin liên quan.
13.2.8.4.2. ALC_CMS.5.2C
Danh sách cấu hình cần xác định duy nhất các
mục cấu hình.
13.2.8.4.3. ALC_CMS.5.3C
Đối với mỗi mục cấu hình liên quan TSF, danh
sách cấu hình cần chỉ ra nhà phát triển của mục đó.
13.2.8.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.2.8.5.1. ALC_CMS.5.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Chuyển giao
(ALC_DEL)
13.3.1. Mục tiêu
Mối quan tâm của họ này là truyền một cách an
toàn TOE đã hoàn thiện từ môi trường phát triển sang trách nhiệm của người
dùng.
Các yêu cầu cho chuyển giao đòi hỏi các
phương tiện kiểm soát hệ thống và phân phối, các thủ tục chỉ ra chi tiết các
biện pháp cần thiết nhằm đưa ra sự bảo đảm rằng an toàn của TOE được duy trì
trong suốt quá trình phân phối TOE tới người dùng. Cho việc phân phối hợp lệ
TOE, các thủ tục sử dụng cho phân phối TOE xem xét Mục tiêu đã xác định trong
PP/ST liên quan đến an toàn của TOE trong chuyển giao.
13.3.2. Phân mức thành phần
Họ này chỉ chứa một thành phần. Mức tăng dần
tính bảo vệ được tạo ra qua việc đòi hỏi tính tương xứng của các thủ tục chuyển
giao với tiềm năng tấn công giả thuyết có trong họ Phân tích điểm yếu
(AVA_VAN).
13.3.3. Chú thích ứng dụng
Việc vận chuyển từ nhà thầu phụ tới nhà phát
triển hoặc giữa các điểm phát triển khác nhau không được xem xét ở đây mà ở họ
An toàn phát triển (ALC_DVS).
Kết thúc chu trình chuyển giao đánh dấu bởi
việc vận chuyển TOE tới tay người dùng. Điều này không nhất thiết phải có nghĩa
là việc TOE đến tận địa điểm người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đảm bảo rằng TOE được nhận bởi khách hàng
tương ứng chính xác với phiên bản đã đánh giá của TOE;
b) tránh hoặc phát hiện các giả mạo với phiên
bản thực tế của TOE;
c) ngăn chặn gửi phiên bản TOE sai;
d) tránh phân phối TOE một cách quá lộ liễu
tới khách hàng: có thể xem những trường hợp hạn chế tin tặc biết rõ về việc TOE
được chuyển giao khi nào và như thế nào;
e) tránh hoặc phát hiện việc TOE bị can thiệp
trong quá trình chuyển giao;
f) tránh việc gửi TOE bị trễ hoặc chặn khi
phân phối.
Các thủ tục chuyển giao cần đưa ra các hành
động của người nhận sẵn sàng đối với các vấn đề trên. Mô tả nhất quán các hành
động sẵn sàng nêu trên được kiểm tra trong họ “Các thủ tục chuẩn bị” (AGD_PRE),
nếu có.
13.3.4. ALC_DEL.1 Các thủ tục chuyển giao
Các mối phụ thuộc: Không có các mối phụ
thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.4.1.1. ALC_DEL.1.1D
Nhà phát triển cần văn bản hóa các thủ tục
chuyển giao TOE hoặc các thành phần của nó tới người tiêu dùng.
13.3.4.1.2. ALC_DEL.2.1D
Nhà phát triển cần sử dụng các thủ tục chuyển
giao.
13.3.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
13.3.4.2.1. ALC_DEL.1.1C
Tài liệu chuyển giao cần mô tả mọi thủ tục
cần thiết để duy trì an toàn khi phân phối các phiên bản TOE tới người tiêu
dùng.
13.3.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.3.4.3.1. ALC_DEL.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. An toàn phát
triển (ALC_DVS)
13.4.1. Mục tiêu
An toàn phát triển liên quan đến các biện
pháp vật lý, quy trình, nhân sự và các biện pháp an toàn khác có thể dùng trong
môi trường phát triển nhằm bảo vệ TOE và các thành phần của nó. Nó bao gồm an
toàn vật lý cho địa điểm phát triển, các quy trình dùng để chọn lựa nhân viên
phát triển.
13.4.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở có cần điều chỉnh về việc các biện pháp an toàn đã đầy đủ hay chưa.
13.4.3. Chú thích ứng dụng
Họ này liên quan đến các biện pháp nhằm loại
bỏ hoặc giảm thiểu nguy cơ tồn tại ở phía nhà phát triển.
Đánh giá viên nên tham quan các địa điểm nhằm
đánh giá chứng cứu về an toàn phát triển. Việc này có thể bao gồm các địa điểm
của các nhà thầu phụ liên quan đến phát triển và sản xuất TOE. Mọi quyết định
về việc không đến tham quan cần được phép của cơ quan đánh giá.
Mặc dù an toàn phát triển liên quan đến việc
duy trì TOE và do vậy đến các yếu tố có thể liên quan sau khi kết thúc đánh
giá, các yêu cầu An toàn phát triển (ALC_DVS) chỉ đặc trưng rằng các biện pháp
an toàn phát triển đã có ở thời điểm đánh giá. Ngoài ra an toàn phát triển
(ALC_DVS) không chứa bất kỳ yêu cầu nào liên quan đến ý định của nhà tài trợ về
việc áp dụng các biện pháp an toàn phát triển trong tương lai, sau khi kết thúc
đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.4. ALC_DVS.1 Định danh các biện pháp an
toàn
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
13.4.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển.
13.4.4.1.1. ALC_DVS.1.1D
Nhà phát triển cần tạo ra tài liệu an toàn
phát triển.
13.4.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
13.4.4.2.1. ALC_DVS.1.1C
Tài liệu an toàn phát triển cần mô tả tất cả
các biện pháp vật lý, thủ tục, nhân sự và các biện pháp an toàn khác cần thiết
để bảo vệ tính tin cậy và tính toàn vẹn của thiết kế và thực thi TOE trong môi
trường phát triển của nó.
13.4.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng cớ.
13.4.4.3.2. ALC_DVS.1.2E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng các biện
pháp an toàn đang được áp dụng.
13.4.5. ALC_DVS.2 Sự đầy đủ các biện pháp an
toàn
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
13.4.5.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.4.5.1.1. ALC_DVS.2.1D
Nhà phát triển cần tạo ra tài liệu an toàn
phát triển.
13.4.5.2. Các phần tử nội dung và trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu an toàn phát triển cần mô tả tất cả
các biện pháp vật lý, thủ tục, nhân sự và các biện pháp an toàn khác mà cần để
bảo vệ tính tin cậy và tính toàn vẹn của thiết kế và thực thi TOE trong môi
trường phát triển của nó.
13.4.5.2.2. ALC_DVS.2.2C
Tài liệu an toàn phát triển cần biện minh về
việc các biện pháp an toàn đưa ra mức độ bảo vệ cần thiết nhằm duy trì tính tin
cậy và toàn vẹn cho TOE.
13.4.5.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.4.5.3.1. ALC_DVS.2.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng cớ.
13.4.5.3.2. ALC_DVS.2.2E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng các biện
pháp an toàn đang được áp dụng.
13.5. Sửa lỗi
(ALC_FLR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa lỗi yêu cầu các lỗi an toàn phát hiện
được phải do nhà phát triển lần theo dấu vết và sửa chữa. Dù cho sự tương thích
tương lai với các thủ tục sửa lỗi không thể xác định được tại thời điểm đánh
giá TOE, thì vẫn có thể đánh giá các thủ tục và chính sách mà nhà phát triển
đang có để lần theo dấu vết và sửa lỗi, và để phân loại các chỉnh sửa và thông
tin lỗi.
13.5.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở của việc mở rộng phạm vi các thủ tục sửa lỗi và tính chính xác của
các thủ tục sửa lỗi.
13.5.3. Chú thích ứng dụng
Họ này đảm bảo rằng TOE được bảo hành và hỗ
trợ trong tương lai, yêu cầu nhà phát triển TOE lần theo dấu vết và sửa các lỗi
trong TOE. Hơn nữa, các yêu cầu được kèm theo khi phân loại sửa lỗi. Tuy nhiên,
họ này không áp đặt các yêu cầu đánh giá ngoài đánh giá hiện tại.
Người sử dụng TOE được coi là tâm điểm của
đơn vị sử dụng mà chịu trách nhiệm nhận và thực hiện chữa các lỗi an toàn. Đó
không cần phải là cá nhân người sử dụng, mà có thể là đại diện của tổ chức người
chịu trách nhiệm khắc phục lỗi an toàn. Việc sử dụng thuật ngữ người sử dụng
TOE nhận ra rằng các tổ chức khác nhau có các thủ tục khác nhau trong xử lý báo
cáo lỗi, mà có thể do cá nhân người sử dụng hoặc do một cơ quan quản lý trung
tâm thực hiện.
Các thủ tục sửa lỗi cần mô tả các phương pháp
để xử lý với tất cả các kiểu lỗi gặp phải. Các lỗi này có thể do nhà phát
triển, do những người sử dụng của TOE, hoặc các bên khác quen thuộc với TOE báo
cáo. Một số lỗi có thể không được sửa ngay lập tức. Có thể có một số trường hợp
mà lỗi không thể xử lý được ngay mà phải thực hiện các biện pháp khác (ví dụ
biện pháp thủ tục). Những tài liệu ghi lại được đưa ra có thể khôi phục các thủ
tục để cung cấp cho nơi vận hành các xử lý, và cung cấp thông tin về các lỗi mà
việc xử lý đã hoãn lại (và làm gì trong tạm thời) hoặc khi mà việc sửa chữa là
không thể.
Các thay đổi đối với TOE sau khi phát hành
được coi là chưa đánh giá; mặc dù một số thông tin từ bản đánh giá chính thức
vẫn có thể áp dụng. Cụm từ “phát hành TOE” dùng trong họ này do đó tham chiếu
đến một phiên bản của một sản phẩm là phát hành một TOE đã chứng nhận với các
thay đổi đã áp dụng.
13.5.4. ALC_FLR.1 Sửa lỗi cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.5.4.1.1. ALC_FLR.1.1D
Nhà phát triển cần văn bản hóa các thủ tục
sửa lỗi chỉ định cho nhà phát triển TOE.
13.5.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
13.5.4.2.1. ALC_FLR.1.1C
Tài liệu các thủ tục sửa lỗi cần mô tả các
thủ tục được sử dụng để theo dấu tất cả các lỗi an toàn đã báo cáo trong mỗi
phát hành của TOE.
13.5.4.2.2. ALC_FLR.1.2C
Các thủ tục sửa lỗi cần yêu cầu việc mô tả
bản chất và ảnh hưởng của từng lỗi an toàn được cung cấp, cũng như hiện trạng
tìm thấy cách sửa lỗi đó.
13.5.4.2.3. ALC_FLR.1.3C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.4.2.4. ALC_FLR.1.4C
Tài liệu các thủ tục sửa lỗi cần mô tả các
phương pháp sử dụng để cung cấp thông tin, sửa chữa, hướng dẫn về các hành động
sửa lỗi cho người sử dụng TOE.
13.5.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.5.4.3.1. ALC_FLR.1.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng
cứ.
13.5.5. ALC_FLR.2 Các thủ tục báo cáo lỗi
Tính Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc
nào.
13.5.5.1. Mục tiêu
Để nhà phát triển có thể hành động phù hợp
với các báo cáo lỗi an toàn từ những người sử dụng TOE, và để biết ai gửi các
xử lý sửa chữa, người sử dụng TOE cần hiểu cách gửi báo cáo lỗi an toàn tới nhà
phát triển thế nào. Hướng dẫn sửa lỗi từ nhà phát triển tới người sử dụng TOE
đảm bảo rằng những người sử dụng TOE nhận thức được thông tin quan trọng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.5.2.1. ALC_FLR.2.1D
Nhà phát triển cần văn bản hóa các thủ tục
sửa lỗi chỉ định cho nhà phát triển TOE.
13.5.5.2.2. ALC_FLR.2.2D
Nhà phát triển cần tạo ra một thủ tục để chấp
nhận và hành động khi có mọi báo cáo lỗi an toàn và các yêu cầu sửa chữa đối
với các lỗi đó.
13.5.5.2.3. ALC_FLR.2.3D
Nhà phát triển cần cung cấp hướng dẫn sửa lỗi
chỉ định cho người sử dụng TOE
13.5.5.3. Các phần tử nội dung và trình bày
13.5.5.3.1. ALC_FLR.2.1C
Tài liệu các thủ tục sửa lỗi cần mô tả các
thủ tục được sử dụng để lần theo dấu vết tất cả các lỗi an toàn đã báo cáo
trong mỗi phát hành của TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thủ tục sửa lỗi cần yêu cầu việc mô tả
bản chất và ảnh hưởng của từng lỗi an toàn được cung cấp, cũng như hiện trạng
tìm thấy cách sửa lỗi đó.
13.5.5.3.3. ALC_FLR.2.3C
Các thủ tục sửa lỗi cần yêu cầu các hành động
sửa chữa được xác định cho từng lỗi an toàn.
13.5.5.3.4. ALC_FLR.2.4C
Tài liệu các thủ tục sửa lỗi cần mô tả các
phương pháp được sử dụng để cung cấp hướng dẫn, sửa chữa, thông tin lỗi trong
các hành động sửa lỗi cho người sử dụng TOE.
13.5.5.3.5. ALC_FLR.2.5C
Các thủ tục sửa lỗi cần mô tả các phương thức
nhà phát triển nhận các báo cáo từ người sử dụng TOE và các yêu cầu về lỗi an
toàn nghi ngờ trong TOE.
13.5.5.3.6. ALC_FLR.2.6C
Các thủ tục xử lý các lỗi an toàn đã báo cáo
cần đảm bảo rằng bất cứ lỗi đã báo cáo nào đang được sửa và việc sửa chữa đã
được báo cho người dùng TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thủ tục xử lý lỗi an toàn đã báo cáo cần
cung cấp sự bảo vệ an toàn sao cho bất cứ sửa chữa nào đối với lỗi an toàn này
không làm nảy sinh các lỗi nào mới.
13.5.5.3.8. ALC_FLR.2.8C
Hướng dẫn sửa lỗi cần mô tả các phương thức
người sử dụng TOE báo cáo cho nhà phát triển về bất cứ lỗi an toàn khả nghi nào
trong TOE.
13.5.5.4. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.5.5.4.1. ALC_FLR.2.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng
cớ.
13.5.6. ALC_FLR.3 Sửa lỗi hệ thống
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
13.5.6.1. Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.6.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.5.6.2.1. ALC_FLR.3.1D
Nhà phát triển cần văn bản hóa các thủ tục
sửa lỗi chỉ định cho nhà phát triển TOE.
13.5.6.2.2. ALC_FLR.3.2D
Nhà phát triển cần tạo ra một thủ tục để chấp
nhận và hành động khi có mọi báo cáo lỗi an toàn và các yêu cầu sửa chữa đối
với các lỗi đó.
13.5.6.2.3. ALC_FLR.3.3D
Nhà phát triển cần cung cấp hướng dẫn sửa lỗi
chỉ định cho người sử dụng TOE
13.5.6.3. Các phần tử nội dung và trình bày
13.5.6.3.1. ALC_FLR.3.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.6.3.2. ALC_FLR.3.2C
Các thủ tục sửa lỗi cần yêu cầu việc mô tả
bản chất và ảnh hưởng của từng lỗi an toàn được cung cấp, cũng như hiện trạng
tìm thấy cách sửa lỗi đó.
13.5.6.3.3. ALC_FLR.3.3C
Các thủ tục sửa lỗi cần yêu cầu các hành động
sửa chữa được xác định cho từng lỗi an toàn.
13.5.6.3.4. ALC_FLR.3.4C
Tài liệu các thủ tục sửa lỗi cần mô tả các
phương pháp được sử dụng để cung cấp hướng dẫn, sửa chữa, thông tin lỗi trong
các hành động sửa lỗi cho người sử dụng TOE.
13.5.6.3.5. ALC_FLR.3.5C
Các thủ tục sửa lỗi cần mô tả các phương thức
nhà phát triển nhận các báo cáo từ người sử dụng TOE và các yêu cầu về lỗi an
toàn nghi ngờ trong TOE.
13.5.6.3.6. ALC_FLR.3.6C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.6.3.7. ALC_FLR.3.7C
Các thủ tục xử lý các lỗi an toàn đã báo cáo
cần đảm bảo rằng bất cứ lỗi đã báo cáo nào đang được sửa và việc sửa chữa đã
được báo cho người dùng TOE.
13.5.6.3.8. ALC_FLR.3.8C
Các thủ tục xử lý lỗi an toàn đã báo cáo cần
cung cấp sự bảo vệ an toàn cho bất cứ sửa chữa nào đối với lỗi an toàn này
không làm nảy sinh các lỗi nào mới.
13.5.6.3.9. ALC_FLR.3.9C
Hướng dẫn sửa lỗi cần mô tả các phương thức
người sử dụng TOE báo cáo cho nhà phát triển về bất cứ lỗi an toàn khả nghi nào
trong TOE.
13.5.6.3.10. ALC_FLR.3.10C
Hướng dẫn sửa lỗi cần mô tả phương thức người
dùng TOE có thể đăng ký với nhà phát triển nhằm có thể nhận được các báo cáo và
sửa chữa lỗi an toàn một cách hợp thức.
13.5.6.3.11. ALC_FLR.3.11C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.6.4. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.5.6.4.1. ALC_FLR.3.1E
Đánh giá viên sẽ khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng
cớ.
13.6. Định nghĩa vòng
đời (ALC_LCD)
13.6.1. Mục tiêu
Việc phát triển và duy trì TOE với kiểm soát
nghèo nàn có thể mang lại một TOE không đáp ứng được tất cả các yêu cầu an toàn
SFRs của nó. Do đó, điều quan trọng là cần tạo ra một mô hình cho phát triển và
duy trì TOE càng sớm càng tốt trong vòng đời của TOE.
Sử dụng một mô hình cho việc phát triển và
duy trì TOE không bảo đảm rằng TOE đáp ứng được tất cả các yêu cầu chức năng an
toàn SFRs của nó. Có thể là một mô hình được chọn sẽ thiếu hoặc không thỏa đáng
và do đó sẽ không thấy lợi ích về chất lượng của TOE. Việc sử dụng một mô hình
vòng đời đã được một số nhóm các chuyên gia phê duyệt (ví dụ các chuyên gia hàn
lâm, các cơ quan định chuẩn) làm tăng cơ hội cho các mô hình phát triển và duy
trì nhằm làm cho TOE đáp ứng các SFRs của nó. Sử dụng một mô hình vòng đời bao
hàm một số định lượng sẽ làm tăng tính đảm bảo về chất lượng chung của quy
trình phát triển TOE.
13.6.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở các yêu cầu tăng dần về định lượng của mô hình vòng đời, và việc
tương thích với mô hình đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mô hình vòng đời chứa đựng các thủ tục,
công cụ và kỹ thuật được sử dụng để phát triển và duy trì TOE. Các khía cạnh
của quá trình có thể được bao hàm bởi một mô hình như vậy gồm các phương pháp
thiết kế, các thủ tục soát xét, các biện pháp quản lý dự án, các thủ tục kiểm
soát thay đổi, các phương pháp kiểm thử và các thủ tục chấp nhận. Một mô hình
vòng đời hiệu quả sẽ chỉ ra những khía cạnh này của quá trình phát triển và duy
trì này trong một cấu trúc quản lý tổng thể chỉ định trách nhiệm và qui trình
giám sát.
Có nhiều kiểu tình huống chấp thuận khác nhau
liên quan đến các vị trí khác nhau trong tiêu chí: chấp thuận các thành phần
chuyển giao từ các nhà thầu phụ (“tích hợp”) nên được xem trong họ Định nghĩa
vòng đời (ALC_LCD) này, chấp thuận liên quan đến vận chuyển nội bộ trong An
toàn phát triển (ALC_DVS), chấp thuận các thành phần vào hệ thống CM trong năng
lực CM (ALC_CMC), chấp thuận của người tiêu dùng với TOE đã chuyển giao trong
họ Chuyển giao (ALC_DEL). Ba kiểu đầu tiên có thể giao nhau.
Mặc dù định nghĩa vòng đời liên quan đến duy
trì TOE và do đó các khía cạnh trở lên thích hợp sau khi hoàn tất việc đánh
giá, việc đánh giá nó bổ sung thêm sự đảm bảo thông qua phân tích thông tin
vòng đời cho TOE được cung cấp tại thời điểm đánh giá.
Một mô hình vòng đời cung cấp biện pháp quản
lý cần thiết trong phát triển và duy trì TOE, nếu mô hình cho phép tối thiểu
hóa vừa đủ nguy cơ TOE không đáp ứng yêu cầu an toàn của nó.
Một mô hình vòng đời là mô hình dùng một số
giá trị định lượng (tham số số học và/hoặc số đo) cho sản phẩm được quản lý
nhằm đo lường các đặc điểm phát triển sản phẩm. Các số đo điển hình là số đo độ
phức tạp của mã nguồn, mật độ lỗi (số lỗi trên kích thước mã nguồn) hoặc thời
gian lỗi trung bình. Đối với đánh giá an toàn, mọi số đo trên đều phù hợp,
chúng được sử dụng để tăng chất lượng bằng cách giảm xác suất lỗi, do đó tăng
tính bảo đảm an toàn cho TOE.
Cần lưu ý một điều là sẵn có các mô hình vòng
đời tiêu chuẩn (ví dụ mô hình thác nước), mặt khác cũng có các đại lượng đo
tiêu chuẩn (ví dụ mật độ lỗi) và chúng có thể kết hợp với nhau. TCVN 8709 không
yêu cầu vòng đời phải tuân theo chính xác một tiêu chuẩn phản ánh cả hai khía
cạnh trên.
13.6.4. ALC-LCD.1 Mô hình vòng đời định nghĩa
bởi nhà phát triển
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào
13.6.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần tạo ra mô hình vòng đời
được sử dụng trong phát triển và duy trì của TOE.
13.6.4.1.2. ALC_LCD.1.2D
Nhà phát triển cần cung cấp tài liệu định
nghĩa vòng đời.
13.6.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
13.6.4.2.1. ALC_LCD.1.1C
Tài liệu định nghĩa vòng đời cần mô tả mô
hình được sử dụng để phát triển và duy trì TOE.
13.6.4.2.2. ALC_LCD.1.2C
Mô hình vòng đời cần cung cấp kiểm soát cần
thiết cho việc phát triển và duy trì TOE.
13.6.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng
cớ.
13.6.5. ALC_LCD.2 Mô hình vòng đời định lượng
Tính Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc
nào
13.6.5.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.6.5.1.1. ALC_LCD.2.1D
Nhà phát triển cần tạo ra mô hình vòng đời
được sử dụng trong phát triển và duy trì của TOE, và nó được dựa trên một mô
hình vòng đời định lượng.
13.6.5.1.2. ALC_LCD.2.2D
Nhà phát triển cần cung cấp tài liệu định
nghĩa vòng đời.
13.6.5.1.3. ALC_LCD.2.3D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.5.2. Nội dung và trình bày của phần tử
chứng cớ
13.6.5.2.1. ALC_LCD.2.1C
Tài liệu định nghĩa vòng đời cần mô tả mô hình
được sử dụng để phát triển và duy trì TOE, bao gồm các chi tiết về tham số số
học của nó và/hoặc các số đo dùng để đo lường chất lượng TOE và/hoặc việc phát
triển nó.
13.6.5.2.2. ALC_LCD.2.2C
Mô hình vòng đời cần cung cấp kiểm soát cần
thiết cho việc phát triển và duy trì TOE.
13.6.5.2.3. ALC_LCD.2.3C
Tài liệu đầu ra của vòng đời cần đưa ra kết
quả về các phép đo sự phát triển TOE với mô hình vòng đời định lượng.
13.6.5.3. Phần tử hành động đánh giá viên
13.6.5.3.1. ALC_LCD.2.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7. Các công cụ và
các kỹ thuật (ALC_TAT)
13.7.1. Mục tiêu
Các công cụ và kỹ thuật là một khía cạnh chọn
lựa công cụ được sử dụng để phát triển, phân tích và triển khai TOE. Nó bao gồm
các yêu cầu tránh các công cụ phát triển không đúng, mâu thuẫn, mập mờ khi sử
dụng phát triển TOE. Điều này bao gồm, nhưng không giới hạn, cả các ngôn ngữ
lập trình, tài liệu, các chuẩn triển khai, các thành phần khác của TOE ví như
là hỗ trợ thư viện thời gian thực.
13.7.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở các yêu cầu tăng dẫn về mô tả và phạm vi của các tiêu chuẩn triển
khai và tài liệu về các tùy chọn phụ thuộc triển khai.
13.7.3. Chú thích ứng dụng
Có một yêu cầu đối với các công cụ phát triển
được xác định rõ. Đó là các công cụ được mô tả rõ ràng và đầy đủ. Ví dụ, các
ngôn ngữ lập trình và các hệ thống thiết kế có trợ giúp của máy tính (CAD)
chúng đều dựa trên một tiêu chuẩn đã công bố bởi các cơ quan tiêu chuẩn và được
xem là xác định rõ. Các công cụ tự làm cần được xem xét thêm nhằm làm rõ chúng
có thuộc loại xác định rõ hay không.
Yêu cầu trong ALC_TAT.1.2C được áp dụng đặc
biệt cho các ngôn ngữ lập trình để đảm bảo rằng tất cả các tuyên bố trong mã
nguồn đều có một nghĩa rõ ràng.
Trong ALC_TAT.2 và ALC_TAT.3, các hướng dẫn
triển khai có thể được chấp nhận làm tiêu chuẩn triển khai nếu như chúng được
phê chuẩn bởi một số nhóm chuyên gia (ví dụ chuyên gia khoa học, các cơ quan
tiêu chuẩn). Các tiêu chuẩn triển khai thường công khai, được chấp thuận rộng
rãi và thực hành chung trong một lĩnh vực đặc trưng, tuy nhiên các hướng dẫn
triển khai đặc trưng của nhà phát triển cũng có thể được chấp nhận làm tiêu
chuẩn; quan trọng là ý kiến chuyên gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.4. ALC_TAT.1 Các công cụ phát triển được
định nghĩa rõ ràng.
Các mối phụ thuộc: ADV_IMP.1 Biểu diễn triển
khai của TSF
13.7.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.7.4.1.1. ALC_TAT.1.1D
Nhà phát triển cần xác định mọi công cụ phát
triển được sử dụng cho TOE
13.7.4.1.2. ALC_TAT.1.2D
Nhà phát triển cần văn bản hóa các tùy chọn
phụ thuộc triển khai đã được lựa chọn cho mỗi công cụ phát triển.
13.7.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
13.7.4.2.1. ALC_TAT.1.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.4.2.2. ALC_TAT.1.2C
Tài liệu cho mỗi công cụ phát triển cần định
nghĩa rõ ràng ý nghĩa của tất cả các tuyên bố cũng như các quy ước và các chỉ
dẫn sử dụng trong triển khai.
13.7.4.2.3. ALC_TAT.1.3C
Tài liệu cho mỗi công cụ phát triển cần định
nghĩa rõ ràng ý nghĩa của tất cả các tùy chọn phụ thuộc triển khai.
13.7.4.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.7.4.3.1. ALC_TAT.1.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng cớ.
13.7.5. ALC_TAT.2 Tương thích với các tiêu
chuẩn triển khai
Các mối phụ thuộc: ADV_IMP.1 Biểu diễn triển
khai của TSF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.5.1.1. ALC_TAT.2.1D
Nhà phát triển cần xác định mọi công cụ phát
triển sử dụng cho TOE
13.7.5.1.2. ALC_TAT.2.2D
Nhà phát triển cần văn bản hóa các tùy chọn
phụ thuộc triển khai đã được lựa chọn cho mỗi công cụ phát triển.
13.7.5.1.3. ALC_TAT.2.3D
Nhà phát triển cần mô tả các tiêu chuẩn triển
khai đang được nhà phát triển áp dụng.
13.7.5.2. Các phần tử nội dung và trình bày
13.7.5.2.1. ALC_TAT.2.1C
Mọi công cụ phát triển sử dụng cho triển khai
cần xác định rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu cho mỗi công cụ phát triển cần định
nghĩa rõ ràng ý nghĩa của tất cả các tuyên bố cũng như các quy ước và các chỉ
dẫn sử dụng trong triển khai.
13.7.5.2.3. ALC_TAT.2.3C
Tài liệu cho mỗi công cụ phát triển cần định
nghĩa rõ ràng ý nghĩa của tất cả các tùy chọn phụ thuộc triển khai.
13.7.5.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.7.5.3.1. ALC_TAT.2.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng cớ.
13.7.5.3.2. ALC_TAT.2.2E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng các tiêu
chuẩn triển khai đã được áp dụng.
13.7.6. ALC_TAT.3 Tương thích với tiêu chuẩn
triển khai - tất cả các thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.6.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
13.7.6.1.1. ALC_TAT.3.1D
Nhà phát triển cần xác định mọi công cụ phát
triển sử dụng cho TOE
13.7.6.1.2. ALC_TAT.3.2D
Nhà phát triển cần văn bản hóa các tùy chọn
phụ thuộc triển khai đã được lựa chọn cho mỗi công cụ phát triển.
13.7.6.1.3. ALC_TAT.3.3D
Nhà phát triển cần mô tả các tiêu chuẩn triển
khai đang được nhà phát triển áp dụng và đang được áp dụng bởi mọi nhà cung
cấp thứ ba cho mọi thành phần của TOE.
13.7.6.2. Các phần tử nội dung và trình bày
13.7.6.2.1. ALC_TAT.3.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.6.2.2. ALC_TAT.3.2C
Tài liệu cho mỗi công cụ phát triển cần định
nghĩa rõ ràng ý nghĩa của tất cả các tuyên bố cũng như các quy ước và các chỉ
dẫn sử dụng trong triển khai.
13.7.6.2.3. ALC_TAT.3.3C
Tài liệu cho mỗi công cụ phát triển cần định
nghĩa rõ ràng ý nghĩa của tất cả các tùy chọn phụ thuộc triển khai.
13.7.6.3. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
13.7.6.3.1. ALC_TAT.3.1E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng thông tin
được cung cấp đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nội dung và trình bày chứng cớ.
13.7.6.3.2. ALC_TAT.3.2E
Đánh giá viên cần khẳng định rằng các tiêu
chuẩn triển khai đã được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp “Các kiểm thử” bao gồm 4 họ chính: Tổng
quát (ATE_COV), Chuyên sâu (ATE_DPT), Kiểm thử độc lập (ATE_IND) (ví dụ kiểm
thử chức năng bởi đánh giá viên) và Kiểm thử chức năng (ATE_FUN). Việc kiểm thử
nhằm đảm bảo rằng TSF vận hành như đã mô tả (trong đặc tả chức năng, thiết kế
TOE, và triển khai mẫu).
Điểm nhấn trong lớp này là khẳng định rằng
TSF hoạt động theo như các mô tả thiết kế của nó. Lớp này không đề cập đến kiểm
thử thâm nhập dựa trên việc phân tích TSF theo các tìm kiếm đặc trưng nhằm xác
định các điểm yếu trong thiết kế và thực thi TSF. Kiểm thử thâm nhập được đề
cập riêng trong mục đánh giá điểm yếu ở lớp AVA: đánh giá điểm yếu.
ATE: Lớp các kiểm thử phân chia việc kiểm thử
thành các kiểm thử bởi nhà phát triển và các kiểm thử bởi đánh giá viên. Nhóm
tổng quát (ATE_COV) và Chuyên sâu (ATE_DPT) đề cập đến tính đầy đủ của các kiểm
thử bởi nhà phát triển. Tổng quát (ATE_COV) đề cập đến tính chặt chẽ cùng với
đặc tả chức năng đã được kiểm thử; Chuyên sâu (ATE_DPT) đề cập đến việc có nên
kiểm thử căn cứ vào các mô tả thiết kế khác (kiến trúc an toàn, thiết kế TOE,
triển khai mẫu) đã được yêu cầu hay không.
Các kiểm thử chức năng đề cập đến việc thực
hiện các kiểm thử bởi nhà phát triển và cách thức ghi lại bằng văn bản cho kiểm
thử này như thế nào. Cuối cùng, kiểm thử độc lập (ATE_IND) đề cập đến việc kiểm
thử bởi đánh giá viên: đánh giá viên nên lặp lại từng phần việc hoặc toàn bộ
quá trình kiểm thử bởi nhà phát triển và bao nhiêu phép thử độc lập nên thực
hiện.
Hình 14 trình bày các họ thuộc lớp này, và
phân lớp các thành phần bên trong các họ.
Hình 14 - Phân rã lớp ATE:
Kiểm thử
14.1. Tổng quát
(ATE_COV)
14.1.1. Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức dựa
vào đặc tả.
14.1.3. Chú thích ứng dụng
14.1.4. ATE_COV.1 Chứng cứ tổng quát
Các phụ thuộc:
ADV_FSP.2 Đặc tả chức năng thực thi an toàn
ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.1.4.1. Mục tiêu
Mục tiêu của thành phần này là việc một số
các TSFI đã được kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thành phần này nhà phát triển chỉ ra
các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử tương ứng với các TSFI trong đặc tả chức
năng như thế nào. Điều này có thể đạt được với một khai báo tương hợp, có thể
sử dụng một bảng.
14.1.4.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
14.1.4.3.1. ATE_COV.1.1D
Nhà phát triển cần đưa ra được chứng cứ của
tổng quan kiểm thử.
14.1.4.4. Các phần tử nội dung và trình bày
14.1.4.4.1. ATE_COV.1.1C
Chứng cứ của tổng quan kiểm thử cần chỉ ra sự
tương ứng giữa các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử và các TSFI trong đặc tả
chức năng.
14.1.4.5. Các phần tử hành động của đánh giá
viên
14.1.4.5.1. ATE_COV.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.5. ATE_COV.2. Phân tích tổng quát
Các phụ thuộc:
ADV_FSP.2 Đặc tả chức năng thực thi an toàn
ADV_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.1.5.1. Mục tiêu
Mục tiêu của thành phần này là xác nhận rằng
tất cả các TSFI đã được kiểm thử.
14.1.5.2. Chú thích ứng dụng
Trong thành phần này, nhà phát triển xác nhận
rằng các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử tương ứng với tất cả các TSFI trong
đặc tả chức năng. Điều này có thể đạt được được qua một khai báo tương ứng, có
thể sử dụng một bảng, tuy nhiên nhà phát triển cũng đưa ra bản phân tích tổng
quan kiểm thử.
14.1.5.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần cung cấp bản phân tích tổng
quan kiểm thử.
14.1.5.4. Các phần tử nội dung và trình bày
14.1.5.4.1. ATE_COV.2.1C
Bản phân tích tổng quan kiểm thử cần chỉ
ra sự tương ứng giữa các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử và các TSFI trong
đặc tả chức năng.
14.1.5.4.2. ATE_COV.2.2C
Bản phân tích tổng quan kiểm thử cần minh
chứng rằng tất cả các TSFI trong đặc tả chức năng đã được kiểm thử.
14.1.5.5. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.1.5.5.1. ATE_COV.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin có
được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của chứng cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc:
ADV_FSP.2 Đặc tả chức năng thực thi an toàn
ADV_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.1.6.1. Mục tiêu
Trong phần này, mục tiêu là xác nhận rằng nhà
phát triển sản phẩm đã thực hiện các kiểm thử một cách toàn diện về tất cả
những cái chung trong đặc tả chức năng.
Mục tiêu của phần này là xác nhận rằng toàn
bộ tham số trong tất cả các TSFI đã được kiểm thử.
14.1.6.2. Chú thích ứng dụng
Ở phần này, nhà phát triển sản phẩm được yêu
cầu chỉ ra xem các kiểm thử trong tài kiểm thử tương ứng với tất cả các TSFI
trong đặc tả chức năng như thế nào. Điều này có thể được thực hiện bởi một khai
báo tương ứng, cũng có thể sử dụng một bảng, ngoài ra, nhà phát triển sản phẩm
được yêu cầu chứng minh rằng các kiểm thử sử dụng toàn bộ các tham số của tất các
TSFI. Yêu cầu bổ sung này bao gồm việc kiểm thử giới hạn và kiểm thử phủ nhận.
Kiểu kiểm thử này là không thấu đáo (toàn diện) bởi vì không phải mọi giá trị
có thể của tham số đều mong muốn được kiểm tra.
14.1.6.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển sản phẩm cần đưa ra bản phân tích
tổng quan kiểm thử
14.1.6.4. Các phần tử nội dung và trình bày
14.1.6.4.1. ATE_COV.3.1C
Bản phân tích tổng quan kiểm thử cần đưa ra
sự tương đương giữa các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử và các TSFI trong đặc
tả chức năng.
14.1.6.4.2. ATE_COV.3.2C
Bản phân tích tổng quan kiểm thử cần chỉ ra
rằng tất cả các TSFI trong đặc tả chức năng đã được kiểm thử một cách hoàn
chỉnh.
14.1.6.5. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.1.6.5.1. ATE_COV.3.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.1. Mục tiêu
Các thành phần trong họ này đề cập đến mức
chi tiết mà TSF được kiểm thử bởi nhà phát triển. Việc kiểm thử TSF dựa vào các
thông tin chuyên sâu nhận được từ các biểu diễn thiết kế bổ sung và các mô tả.
Mục đích là nhằm tính đến các nguy cơ bỏ qua
một số lỗi trong giai đoạn triển khai TOE. Việc kiểm thử cho các giao diện đối
nội chuyên biệt không những chỉ cung cấp sự đảm bảo cho các hành vi mong muốn vĩ
mô như đã thể hiện trong TSF, mà còn đảm bảo các hành vi liên quan đến các cơ
chế hoạt động bên trong.
14.2.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong nhóm kiểu thử này được
phân theo cấp độ dựa trên cơ sở của mức độ chi tiết có được trong các miêu tả TSF,
từ thiết kế TOE đến miêu tả thực thi. Các cấp độ này phản ánh các miêu tả của
TSF thể hiện trong lớp ADV.
14.2.3. Chú thích ứng dụng
Thiết kế TOE mô tả các thành phần bên trong
(“các hệ thống thành phần - subsystems) và có thể là các modul của TSF, cùng
với sự mô tả về giao diện giữa các thành phần này và các mô đun. Chứng cứ của
việc kiểm thử thiết kế TOE này cần phải chỉ ra rằng các giao diện bên trong đều
đã qua kiểm thử và bảo đảm rằng nó vận hành như đã mô tả. Điều này có thể được
thực hiện bằng cách tiến hành các kiểm thử liên quan đến các giao diện ngoài
của TSF, hoặc kiểm thử “hệ thống thành phần” TOE hoặc các giao diện mô đun một
cách biệt lập. Quá trình kiểm thử các giao diện bên trong có thể được tiến hành
theo các cách thức trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong trường hợp chậm trễ, thiết
kế TOE cần đủ chi tiết để có thể hỗ trợ triển khai các kiểm thử trực tiếp.
Trong trường hợp ở phần mô tả tính đúng đắn
về mặt kiến trúc của TSF có trích dẫn các cơ chế đặc biệt, thì các kiểm thử đã
thực hiện bởi nhà phát triển sản phẩm cần phải chỉ ra rằng các cơ chế đều đã
qua kiểm thử và bảo đảm rằng nó vận hành như đã mô tả.
Tại thành phần cao nhất của nhóm này, việc
kiểm thử được thực hiện không chỉ theo thiết kế TOE mà còn theo sự mô tả thực
thi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc:
ADV_ARC.1 Mô tả kiến trúc an toàn
ADV_TDS.2 Thiết kế kiến trúc
ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.2.4.1. Mục tiêu
Các mô tả “hệ thống thành phần” của một TSF
cung cấp sự mô tả ở mức độ cao về các quá trình vận hành nội tại của TSF. Việc
kiểm thử ở cấp độ này của “các hệ thống thành phần” TOE nhằm đảm bảo rằng “các
hệ thống thành phần” của một TSF vận hành và tác động lẫn nhau như đã được mô
tả trong thiết kế TOE và mô tả kiến trúc an toàn.
14.2.4.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
14.2.4.2.1. ATE_DPT.1.1D
Nhà phát triển sản phẩm cần trình ra được bản
phân tích chuyên sâu của các kiểm thử đã tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.4.3.1. ATE_DPT.1.1C
Bản phân tích chuyên sâu cần chỉ ra sự tương
ứng giữa các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử và “các hệ thống thành phần”
trong thiết kế TOE.
14.2.4.3.2. ATE_DPT.1.2C
Bản phân tích chuyên sâu cần chỉ ra rằng tất
cả “các hệ thống thành phần” trong thiết kế TOE đã được kiểm thử.
14.2.4.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.2.4.4.1. ATE_DTP.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
14.2.5. ATE_DPT.2 Kiểm thử: các mô đun thực
thi an toàn
Các phụ thuộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.3 Thiết kế mang tính mô đun cơ bản
ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.2.5.1. Mục tiêu
“Hệ thống thành phần” và các mô tả mô đun của
một TSF cung cấp sự mô tả ở mức độ cao về các quá trình vận hành nội tại của
TSF, và sự mô tả các giao diện của các mô đun thực thi SFR của TSF. Việc kiểm
thử ở cấp độ này của mô tả TOE nhằm đảm bảo rằng “các hệ thống thành phần” của
một TSF và các mô đun thực thi SFR vận hành và tác động lẫn nhau như đã được mô
tả trong thiết kế TOE và mô tả kiến trúc an toàn.
14.2.5.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
14.2.5.2.1. ATE_DPT.2.1D
Nhà phát triển sản phẩm cần trình ra được bản
phân tích về mức độ chi tiết (chuyên sâu) các kiểm thử đã tiến hành.
14.2.5.3. Các phần tử nội dung và trình bày
14.2.5.3.1. ATE_DPT.2.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.5.3.2. ATE_DPT.2.2C
Bản phân tích chuyên sâu của các kiểm thử đã
tiến hành cần chỉ ra rằng “các hệ thống thành phần” TSF trong thiết kế TOE đã
được kiểm thử.
14.2.5.3.3. ATE_DPT.2.3C
Bản phân tích chuyên sâu của các kiểm thử đã
tiến hành cần chỉ ra rằng các mô đun thực thi SFR trong thiết kế TOE đã được
kiểm thử.
14.2.5.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.2.5.4.1. ATE_DPT.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
14.2.6. ATE_DEPT.3 Kiểm thử. Thiết kế mang
tính mô đun.
Các phụ thuộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.4 Thiết kế mang tính mô đun nửa chính
thức
ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.2.6.1. Mục tiêu
“Các hệ thống thành phần” và các mô tả mô đun
của một TSF đưa ra sự mô tả mức cao quá trình vận hành nội tại của TSF và sự mô
tả các giao diện của các mô đun của TSF. Việc kiểm thử ở cấp độ này của mô tả
TOE nhằm đảm bảo rằng “các hệ thống thành phần” TSF và các mô đun vận hành và
tác động lẫn nhau như đã được mô tả trong thiết kế TOE và mô tả kiến trúc an
toàn.
14.2.6.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
14.2.6.2.1. ATE_DPT.3.1D
Nhà phát triển sản phẩm cần trình ra được bản
phân tích chuyên sâu các kiểm thử đã tiến hành.
14.2.6.3. Các phần tử nội dung và trình bày
14.2.6.3.1. ATE_DPT.3.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.6.3.2. ATE_DPT.3.2C
Bản phân tích chuyên sâu của việc kiểm thử cấn
chỉ ra rằng tất cả “các hệ thống thành phần” TSF trong thiết kế TOE đã được
kiểm thử.
14.2.6.3.3. ATE_DPT.3.3C
Bản phân tích chuyên sâu của việc kiểm thử
cấn chỉ ra rằng tất cả các mô đun TSF trong thiết kế TOE đã được kiểm thử.
14.2.6.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.2.6.4.1. ATE_DTP.3.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
14.2.7. ATE_DPT.4 Kiểm thử: Biểu diễn thực
thi
Các phụ thuộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.4 Thiết kế mang tính mô đun nửa chính
thức
ADV_IMP.1 Sự thực thi của TSF
ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.2.7.1. Mục tiêu
“Hệ thống thành phần” và các mô tả mô đun của
một TSF đưa ra sự mô tả mức cao quá trình vận hành nội tại của TSF và sự mô tả
các giao diện của các mô đun của TSF. Việc kiểm thử ở cấp độ này của mô tả TOE
nhằm đảm bảo rằng “các hệ thống thành phần” TSF và các mô đun vận hành và tác
động lẫn nhau như đã được mô tả trong thiết kế TOE và mô tả kiến trúc an toàn,
và theo đúng biểu diễn thực thi.
14.2.7.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
14.2.7.2.1. ATE_DPT.4.1D
Nhà phát triển sản phẩm cần trình ra được bản
phân tích chuyên sâu các kiểm thử đã tiến hành.
14.2.7.3. Các phần tử nội dung và trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản phân tích chuyên sâu của việc kiểm thử cấn
chỉ ra sự tương ứng giữa các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử và “các hệ thống
thành phần” TSF và các mô đun trong thiết kế.
14.2.7.3.2. ATE_DPT.4.2C
Bản phân tích chuyên sâu của việc kiểm thử
cấn chỉ ra rằng tất cả “các hệ thống thành phần” TSF trong thiết kế TOE đã được
kiểm thử.
14.2.7.3.3. ATE_DPT.4.3C
Bản phân tích chuyên sâu của việc kiểm thử
cấn chỉ ra rằng TSF hoạt động theo đúng như biểu diễn thực thi.
14.2.7.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.2.7.4.1. ATE_DTP.4.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã được tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
14.3. Các kiểm thử
chức năng (ATE_FUN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm thử chức năng được các nhà phát
triển sản phẩm tiến hành nhằm đảm bảo rằng các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử
được thực hiện và đưa thành tài liệu một cách đúng đắn. Sự tương ứng của các
kiểm thử này với mô tả thiết kế TSF có được thông qua các họ Tổng quan (ATE-COV)
và Chiều sâu (ATE-DPT).
Họ này góp phần vào việc đảm bảo rằng xác
suất có các lỗi không bị phát hiện trong sản phẩm là tương đối nhỏ.
Tập hợp các loại kiểm thử bao gồm nhóm
(họ/lớp): Tổng quan (ATE_COV), chuyên sâu ATE_DPT), và nhóm các kiểm thử chức
năng (ATE_FUN) được sử dụng kết hợp nhằm định dạng các chứng cứ kiểm thử được
nhà phát triển sản phẩm cung cấp (cùng với sản phẩm). Việc kiểm thử chức năng
không phụ thuộc được thực hiện bởi đánh giá viên sản phẩm được phân loại vào
nhóm “kiểm thử không phụ thuộc” (ATE_IDN).
14.3.2. Phân mức thành phần
Các thành phần thuộc nhóm kiểm thử này được
phân làm 2 cấp độ. Trong đó, ở thành phần ở cấp độ cao hơn, các kiểm thử phụ
thuộc kèm theo sẽ phải được phân tích cặn kẽ.
14.3.3. Chú thích ứng dụng
Các quy trình của các kiểm thử cần được tiến
hành chính là các hướng dẫn nhằm sử dụng chương trình kiểm thử cũng như làm chủ
các thiết bị hoặc công nghệ liên quan, bao gồm cả các vấn đề liên quan đến môi
trường kiểm thử, điều kiện kiểm thử, các biến số và đánh giá số liệu,… Quy
trình kiểm thử cần phải chỉ ra được rằng, kết quả kiểm thử được tính toán như
thế nào từ các số liệu đầu vào của các kiểm thử này.
Các kiểm thử phụ thuộc có liên quan, khi mà
quá trình tiến hành các kiểm thử riêng biệt có thành công hay không phụ thuộc
vào sự tồn tại các trạng thái riêng biệt đó. Ví dụ: có thể có các đòi hỏi như
kiểm thử A phải được tiến hành trước khi thực hiện kiểm thử B, bởi vì trạng
thái của sản phẩm được hình thành từ việc tiến hành thành công kiểm thử A là sự
tiên quyết cho việc thực hiện thành công kiểm thử B. Như vậy, khi kiểm thử B
hoạt động không như mong đợi, có thể liên quan đến vấn đề nào đó của kiểm thử
phụ thuộc liên quan trước đó (trong trường hợp này là kiểm thử A).
14.3.4. ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.4.1. Mục tiêu
Trong phần này, mục đích là các nhà phát
triển sản phẩm dùng các kiểm thử trong nhóm này để thể hiện rằng các kiểm thử
trong tài liệu kiểm thử đều được và đưa thành tài liệu chính xác.
14.3.4.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
14.3.4.2.1. ATE_FUN.1.1D
Nhà phát triển sản phẩm cần thực hiện kiểm
thử TSF và tập hợp các kết quả kiểm thử thành văn bản.
14.3.4.2.2. ATE_FUN.1.2D
Nhà phát triển sản phẩm cần đưa ra được các
tài liệu kiểm thử.
14.3.4.3. Các phần tử nội dung và trình bày
14.3.4.3.1. ATE_FUN.1.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.4.3.2. ATE_FUN.1.2C
Kế hoạch kiểm thử cần xác định các kiểm thử
cần phải được tiến hành và mô tả các kịch bản cho mỗi hoạt động kiểm thử. Các
kịch bản này bao gồm bất kỳ các kiểm thử phụ thuộc có trình tự nào dựa trên các
kết quả của các kiểm thử khác.
14.3.4.3.3. ATE_FUN.1.3C
Các kết quả kiểm thử mong muốn cần chỉ ra các
kết quả mang tính dự báo từ các kiểm thử được thực hiện thành công.
14.3.4.3.4. ATE_FUN.1.4C
Các kết quả kiểm thử thực sự cần phải phù hợp
với các kết quả kiểm thử mong muốn.
14.3.4.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.3.4.4.1. ATE_FUN.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc: ATE_COV.1 Chứng cứ tổng quan
14.3.5.1. Mục tiêu
Mục đích là để nhà phát triển sản phẩm chỉ ra
rằng các kiểm thử trong tài liệu kiểm thử được thực hiện và đưa thành tài liệu
chính xác, và đảm bảo rằng việc kiểm thử có cấu trúc giống như là để bác bỏ các
minh chứng xung quanh sự đúng đắn của các giao diện đã được kiểm thử.
14.3.5.2. Chú thích ứng dụng
Mặc dù quy trình kiểm thử có thể chỉ ra các
điều kiện tất yếu trong quá trình bố trí trình tự các kiểm thử phụ thuộc, các
quy trình này chưa thể cho thấy một trình tự tối ưu hợp lý. Việc phân tích các
quá trình tiến hành các kiểm thử phụ thuộc là một yếu tố quan trọng nhằm đánh
giá tính tương đương của các quá trình kiểm thử khác nhau, bởi vì có khả năng
các lỗi được giấu kỹ trong khi trình tự để tiến hành kiểm thử bị thay đổi.
14.3.5.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
14.3.5.3.1. ATE_FUN.2.1D
Nhà phát triển sản phẩm cần thực hiện các
kiểm thử liên quan đến TSF và tập hợp các kết quả kiểm thử thành văn bản.
14.3.5.3.2. ATE_FUN.2.2D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.5.4. Các phần tử nội dung và trình bày
14.3.5.4.1. ATE_FUN.2.1C
Tài liệu kiểm thử cần trình bày đầy đủ các kế
hoạch kiểm thử, các kết quả kiểm thử mong muốn và các kết quả kiểm thử thực sự.
14.3.5.4.2. ATE_FUN.2.2C
Các kế hoạch kiểm thử cần xác định các kiểm
thử được thực hiện và mô tả các kịch bản cho mỗi hoạt động kiểm thử. Các kịch
bản này bao gồm bất kỳ các kiểm thử phụ thuộc có trình tự nào dựa trên các kết
quả của các kiểm thử khác.
14.3.5.4.3. ATE_FUN.2.3C
Các kết quả kiểm thử mong muốn chỉ ra các kết
quả mang tính dự báo nếu như các kiểm thử được thực hiện thành công.
14.3.5.4.4. ATE_FUN.2.4C
Các kết quả kiểm thử thực sự cần bao gồm cả
các kết quả kiểm thử mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu kiểm thử cần phải bao gồm cả phần
phân tích quy trình kiểm thử của các kiểm thử phụ thuộc theo trình tự.
14.3.5.4.6. ATE_FUN.2.6C
Tài liệu kiểm thử cần phải bao gồm cả phần
phân tích quy trình kiểm thử của các kiểm thử phụ thuộc theo trình tự.
14.3.5.5. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.3.5.5.1. ATE_FUN.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
14.4. Kiểm thử độc
lập (ATE_IND)
14.4.1. Mục tiêu
Mục đích của nhóm này là dựa vào các sự đảm
bảo có được trong các nhóm ATE_FUN, ATE_COV, và ATE_DPT bằng việc xác minh sự
kiểm thử bởi nhà phát triển sản phẩm và thực hiện các kiểm thử bổ sung bởi đánh
giá viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấp độ được đề xuất trên cơ sở liên quan
đến số lượng của các tài liệu kiểm thử bởi nhà phát triển sản phẩm, các hỗ trợ
kiểm thử kèm theo và số lượng các kiểm thử của đánh giá viên.
14.4.3. Chú thích ứng dụng
Nhóm các kiểm thử này được đề cập đến một khi
có sự đòi hỏi phải tiến hành các kiểm thử không phụ thuộc trong khuôn khổ TSF.
Các kiểm thử chức năng không phụ thuộc có thể có hình thức là lặp lại (toàn bộ
hoặc từng phần) các kiểm thử chức năng đã được các nhà phát triển sản phẩm tiến
hành hoặc mở rộng phạm vi hay mức độ chuyên sâu của các kiểm thử đã được nhà
phát triển sản phẩm tiến hành. Các hoạt động này là có tính bù trừ và một sự
kết hợp hợp lý cần phải được tính đến cho mỗi TOE, trên cơ sở đảm bảo tính khả
thi và tính bao trùm của các kết quả kiểm thử thu được, cũng như phải đảm bảo
tính toàn vẹn chức năng của TSF.
Nhóm mẫu các kiểm thử được nhà phát triển sản
phẩm đề xuất nhằm mục đích đưa ra sự chứng thực là nhà phát triển sản phẩm đã
thực hiện chương trình các kiểm thử trên cơ sở TSF và đã thu được chính xác các
kết quả chính thức. Phạm vi số lượng các mẫu được thu thập để tiến hành kiểm
thử sẽ ảnh hưởng đến chi tiết, cũng như chất lượng của các kết quả các kiểm thử
chức năng do nhà phát triển sản phẩm đã đưa ra. Phía đánh giá viên cần tính đến
phạm vi các kiểm thử cần đề xuất thêm và cân đối lợi ích tương đối có thể thu
được khi quan tâm đến cả hai lĩnh vực này của các kiểm thử không phụ thuộc. Cũng
cần thừa nhận rằng, đôi khi việc lặp lại tất cả các kiểm thử của nhà phát triển
sản phẩm đưa ra là mong muốn và khả thi, nhưng trong các trường hợp khác có thể
là khá khó khăn và không hiệu quả. Cho nên cần hạn chế các thử nghiệm thực sự
khó triển khai. Quá trình tiến hành lấy mẫu cần tập trung vào toàn bộ phổ của
các kết quả thử nghiệm đã thu được, hơn nữa cần bao gồm cả các kết quả thỏa mãn
được những đòi hỏi của các kiểm thử chung (ATE_COV) và các kiểm thử chuyên biệt
(ATE_DPT).
Cũng cần xem xét đến các cấu hình (cấu trúc)
khác nhau của TOE trong quá trình tiến hành đánh giá. Đánh giá viên cũng cần
cân nhắc tới khả năng sử dụng ngay các kết quả kiểm thử được cung cấp và căn cứ
vào đó để lên kế hoạch cho các kiểm thử của riêng mình.
Sự thích hợp của TOE đối với các kiểm thử căn
cứ vào khả năng truy cập vào TOE, và các tài liệu hỗ trợ cũng như các thông tin
đòi hỏi (cũng liên quan đến các chương trình phần mềm kiểm thử hoặc các công
cụ) để tiến hành kiểm thử. Sự cần thiết của các hỗ trợ đó chủ yếu là liên quan
đến các kiểm thử phụ thuộc thuộc các nhóm (lớp) khác.
Ngoài ra, Sự thích hợp của TOE đối với các
kiểm thử còn có thể nằm ở những lý do khác. Ví dụ, định dạng của TOE do nhà
phát triển sản phẩm cung cấp không phải là phiên bản (ver-sion) mới nhất.
Thuật ngữ “các giao diện” chỉ các giao
diện được mô tả trong đặc tả chức năng và thiết kế TOE, các tham số truyền qua
các dẫn chứng đã đồng nhất trong mô tả thực thi. Tập hợp chính xác các giao
diện đã sử dụng được lựa chọn qua các thành phần Tổng quan (ATE_COV) và Chiều
sâu (ATE_DPT).
Các căn cứ cho một tập hợp con của TSF chú
trọng tới khả năng cho phép đánh giá viên thiết kế một tập hợp các kiểm thử
thích hợp, phù hợp với các mục tiêu mà đánh giá viên theo đuổi từ đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc:
ADV_FSP.1 Đặc tả chức năng cơ bản
AGD_OPE.1 Hướng dẫn thao tác người dùng.
SGD_PRE.1 Các quy trình chuẩn bị
14.4.4.1. Mục tiêu
Trong phần này, mục đích là để thể hiện rằng
TOE hoạt động theo đúng mô tả thiết kế và các tài liệu hướng dẫn của nó.
14.4.4.2. Chú thích ứng dụng
Thành phần này không đề cập đến việc sử dụng
các kết quả kiểm thử bởi nhà phát triển sản phẩm. Điều đó phù hợp với nơi mà
các kết quả không thể có được và trong trường hợp việc kiểm thử bởi nhà phát
triển sản phẩm được chấp nhận nhưng không có sự phê chuẩn. Đánh giá viên được
yêu cầu lập ra và tiến hành các kiểm thử với mục đích xác nhận rằng TOE hoạt
động đúng theo các mô tả thiết kế của nó, bao gồm cả đặc tả chức năng. Cách
tiếp cận này là để đạt được sự tin cậy trong thao tác chỉnh sửa qua việc kiểm
thử mẫu, hơn nữa để tiến hành mọi kiểm thử có thể. Phạm vi của kiểm thử được
lập ra cho mục đích này là một sản phẩm phương pháp luận, và cần phải được xem
xét trong phạm vi một TOE riêng biệt và sự cân nhắc của các hoạt động đánh giá
khác.
14.4.4.3. Phần tử hành động của nhà phát
triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển sản phẩm cần đưa ra TOE cho
các kiểm thử này
14.4.4.4. Các phần tử nội dung và trình bày
14.4.4.4.1. ATE_IND.1.1C
TOE cần thích hợp cho kiểm thử.
14.4.4.5. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.4.4.5.1. ATE_IND.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
14.4.4.5.2. ATE_IND.1.2E
Đánh giá viên cần kiểm thử một tập hợp con
của TSF nhằm xác nhận rằng TOE hoạt động như đã được xác định ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc:
ADV_FSP.2 Mô tả chức năng thực thi an toàn
AGD_OPE.1 Hướng dẫn thao tác người sử dụng
AGD_PRE.1 Các quy trình chuẩn bị
ATE_COV.1 Chứng cứ tổng quan
ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.4.5.1. Mục tiêu
Trong phần này, mục đích là để thể hiện rằng
TOE hoạt động đúng theo các mô tả thiết kế và các tài liệu hướng dẫn của nó.
Việc kiểm thử bởi đánh giá viên xác nhận rằng nhà phát triển sản phẩm đã thực
hiện một số kiểm thử của một vài giao diện trong đặc tả chức năng.
14.4.5.2. Chú thích ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên phải có được các kết quả (số
liệu) kiểm thử từ nhà phát triển sản phẩm để hỗ trợ chương trình kiểm thử của
mình. Nhà đánh giá sẽ lặp lại một loạt (mẫu) các kiểm thử của nhà phát triển
sản phẩm nhằm thu được sự tin chắc vào các kết quả nhận được. Trên cơ sở có
được, đánh giá viên sẽ tiến hành thêm các kiểu thử cho phép sử dụng TOE theo các
cách khác, sau đó đánh giá viên sẽ tập trung kiểm thử ở những khu vực quan tâm
riêng.
14.4.5.3. Phần tử hành động của nhà phát triển
14.4.5.3.1. ATE_IND.2.1D
Nhà phát triển sản phẩm cần đưa ra TOE cho các
kiểm thử này.
14.4.5.4. Các phần tử nội dung và trình bày
14.4.5.4.1. ATE_IND.2.1C
TOE cần thích hợp cho kiểm thử.
14.4.5.4.2. ATE_IND.2.2C
Nhà phát triển sản phẩm cần phải đưa ra được
một tập hợp các nguồn gốc tương thích với các kiểm thử chức năng đã được họ
tiến hành đối với TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.5.5.1. ATE_IND.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
14.4.5.5.2. ATE_IND.2.2E
Đánh giá viên cần thực hiện một bộ mẫu trong
phạm vi các kiểm thử được mô tả trong tài liệu kiểm thử nhằm thẩm định các kết
quả kiểm thử có được từ các nhà phát triển sản phẩm.
14.4.5.5.3. ATE_IND.2.3E
Đánh giá viên cần kiểm thử một tập hợp con
thích hợp của TSF nhằm xác nhận rằng TSF hoạt động như đã được xác định ban
đầu.
14.4.6. ATE_IND.3 Kiểm thử độc lập - toàn
diện
Các phụ thuộc:
ADV_FSP.4 Đặc tả chức năng toàn diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AGD_PRE.1 Các quy trình chuẩn bị
ATE_COV.1 Chứng cứ tổng quan
ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.4.6.1. Mục tiêu
Trong phần này, mục đích là để thể hiện rằng
TOE hoạt động đúng theo các mô tả thiết kế và các tài liệu hướng dẫn của nó.
Việc kiểm thử bởi đánh giá viên bao gồm cả việc lặp lại toàn bộ các kiểm thử do
nhà phát triển sản phẩm đã tiến hành.
14.4.6.2. Chú thích ứng dụng
Điểm mấu chốt ở đây là nhà phát triển sản
phẩm cần phải cung cấp các tài liệu cần thiết sao cho đánh giá viên có thể tái
tạo lại các kiểm thử đã được tiến hành bởi nhà phát triển sản phẩm, trong đó có
thể bao gồm các tài liệu kiểm thử mà máy đọc được, các chương trình (phần mềm)
kiểm thử, v.v…
Đánh giá viên phải có lặp lại tất cả các kiểm
thử của nhà phát triển sản phẩm như là một phần trong chương trình kiểm thử của
mình. Đánh giá viên sẽ lặp lại một loạt (mẫu) các kiểm thử của nhà phát triển
sản phẩm nhằm thu được sự tin chắc vào các kết quả nhận được. Trên cơ sở có
được, đánh giá viên sẽ tiến hành thêm các kiểm thử cho phép sử dụng TOE theo
các cách khác so với cách thông thường mà nhà phát triển sản phẩm trình bày.
Trừ trường hợp các kiểm thử của nhà phát triển sản phẩm tỏ ra là đã thấu đáo.
14.4.6.3. Phần tử hành động của nhà phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển sản phẩm cần đưa ra TOE cho các
kiểm thử
14.4.6.4. Các phần tử nội dung và trình bày
14.4.6.4.1. ATE_IND.3.1C
TOE cần thích hợp cho kiểm thử.
14.4.6.4.2. ATE_IND.3.2C
Nhà phát triển sản phẩm cần phải đưa ra được
một tập hợp các nguồn gốc tương thích với các kiểm thử chức năng đã được họ
tiến hành đối với TSF.
14.4.6.5. Phần tử hành động của đánh giá viên
14.4.6.5.1. ATE_IND.3.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần thực hiện toàn bộ các
kiểm thử được mô tả trong tài liệu kiểm thử nhằm thẩm định các kết quả kiểm
thử có được từ các nhà phát triển sản phẩm.
14.4.6.5.3. ATE_IND.3.3E
Đánh giá viên cần kiểm thử TSF nhằm xác nhận
rằng toàn bộ TSF hoạt động như đã được xác định ban đầu.
15. Lớp AVA: Đánh giá
điểm yếu
Lớp này đề cập đến khả năng khai thác các
điểm yếu được giới thiệu trong quá trình phát triển.
Hình sau thể hiện các họ trong lớp này, và
phân cấp các thành phần trong các họ.
Hình 15 - Phân cấp lớp AVA:
Đánh giá điểm yếu
15.1. Chú thích ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá các điểm yếu trong phát triển
được nêu trong họ đảm bảo AVA_VAN. Về cơ bản, tất cả các điểm yếu trong phát
triển đều có thể được xem xét liên quan trong thành phần AVA_VAN bởi vì thực tế
họ này cho phép ứng dụng với nhiều hệ phương pháp đánh giá không đặc trưng cho
một kịch bản tấn công nào. Các hệ phương pháp đánh giá không đặc trưng này bao
gồm cả các hệ phương pháp đặc trưng cho các TSF đó, trong đó xem xét đến các
kênh trái phép (ước lượng dung lượng kênh có thể thực hiện bằng các phép đo kỹ
thuật không chính thức, và các phép đo kiểm tra thực tế) hoặc có thể khắc phục
bằng việc sử dụng nguồn tài nguyên đầy đủ theo hình thức tấn công trực tiếp (mô
hình kỹ thuật nền tảng của các TSF này dựa trên các cơ chế xác suất hoặc hoán
vị; cải thiện hoạt động an toàn của chúng và các biện pháp khắc phục có thể
thực hiện thông qua phân tích xác suất hay định lượng).
Nếu có các mục tiêu an toàn đã chỉ rõ trong
ST để ngăn chặn sự theo dõi của một người dùng TOE khỏi người dùng khác, hoặc
để đảm bảo rằng các luồng thông tin không thể được sử dụng để thu lại các tín
hiệu dữ liệu trái phép đã thực thi, thì phân tích kênh trái phép cần được xét
đến trong suốt quá trình tiến hành phân tích điểm yếu. Điều này thường được
phản ánh trong Khả năng ẩn dấu (FPR_UNO) của TCVN 8709-2 và các chính sách kiểm
soát truy cập nhiều mức đã chỉ ra thông qua chính sách kiểm soát truy cập
(FDP_ACC) trong 15408-2 và/hoặc các yêu cầu chính sách kiểm soát luồng thông
tin (FDP_IFC) trong ST trong 15408-2.
15.2. Phân tích điểm
yếu (AVA_VAN)
15.2.1. Mục tiêu
Phân tích điểm yếu là đánh giá xem các điểm
yếu tiềm ẩn được xác định trong quá trình đánh giá, trong hoạt động đoán trước
được của TOE hoặc bằng các phương thức khác (ví dụ như các giả thuyết sai, các
phân tích định lượng hay thống kê về hoạt động an toàn của các cơ chế an toàn
đang xét) có thể cho phép những kẻ tấn công vi phạm các SFR hay không.
Phân tích điểm yếu đề cập đến các mối đe dọa
do kẻ tấn công có thể phát hiện các chỗ sơ hở cho phép truy cập trái phép dữ
liệu và chức năng, cho phép can thiệp hoặc sửa đổi TSF, hoặc can thiệp các
quyền của các người sử dụng khác.
15.2.2. Phân mức thành phần
Phân mức thành phần dựa trên độ phức tạp tăng
dần của phân tích điểm yếu thực hiện bởi đánh giá viên và mức độ tăng của khả
năng tấn công gây ra bởi một kẻ tấn công để xác định và khai thác các điểm yếu
tiềm ẩn.
15.2.3. AVA_VAN.1 Tổng quan điểm yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_FSP.1 Đặc tả chức năng cơ bản
AGD_OPE.1 Hướng dẫn người dùng vận hành
AGD_PRE.1 Các thủ tục chuẩn bị
15.2.3.1. Mục tiêu
Khảo sát điểm yếu của thông tin có sẵn thông
báo công khai được thực hiện bởi đánh giá viên để xác định các điểm yếu tiềm ẩn
có thể dễ dàng bị một kẻ tấn công tìm ra.
Đánh giá viên thực hiện việc kiểm thử xâm
nhập để xác nhận rằng các điểm yếu tiềm ẩn không thể bị khai thác trong môi
trường vận hành TOE. Kiểm thử xâm nhập được thực hiện bởi đánh giá viên giả
thiết khả năng tấn công ở mức cơ bản.
15.2.3.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
15.2.3.2.1. AVA_VAN.1.1D
Nhà phát triển sản phẩm cần đưa ra TOE cho
các kiểm thử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.3.3.1. AVA_VAN1.1C
TOE cần thích hợp cho kiểm thử.
15.2.3.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
15.2.3.4.1. AVA_VAN.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
15.2.3.4.2. AVA_VAN.1.2E
Đánh giá viên cần thực hiện việc tìm kiếm các
nguồn thông tin công cộng để nhận biết các điểm yếu tiềm ẩn trong TOE
15.2.3.4.3. AVA_VAN.1.3E
Đánh giá viên cần tiến hành việc kiểm thử xâm
nhập dựa trên các điểm yếu tiềm ẩn đã biết để xác nhận rằng TOE được bảo vệ
trước các tấn công của kẻ tấn công với khả năng tấn công cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ thuộc:
ADV_ARC.1 Mô tả kiến trúc an toàn.
ADV_FSP.1 Đặc tả chức năng cơ bản
ADV_TDS.1 Thiết kế cơ bản
AGD_OPE.1 Hướng dẫn người dùng vận hành
AGD_PRE.1 Các thủ tục chuẩn bị
15.2.4.1. Mục tiêu
Phân tích điểm yếu được thực hiện bởi đánh
giá viên nhằm xác định chắc chắn sự có mặt của các điểm yếu tiềm ẩn.
Đánh giá viên thực hiện việc kiểm thử xâm
nhập để xác nhận rằng các điểm yếu tiềm ẩn không thể bị khai thác trong môi
trường vận hành TOE. Kiểm thử xâm nhập được thực hiện bởi đánh giá viên áp dụng
khả năng tấn công ở mức cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.4.2.1. AVA_VAN.2.1D
Nhà phát triển cần cung cấp TOE để kiểm thử.
15.2.4.3. Các phần tử nội dung và trình bày
15.2.4.3.1. AVA_VAN.2.1C
TOE cần thích hợp cho kiểm thử.
15.2.4.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
15.2.4.4.1. AVA_VAN.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
15.2.4.4.2. AVA_VAN.2.2E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.4.4.3. AVA_VAN.2.3E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích điểm
yếu độc lập của TOE thông qua tài liệu hướng dẫn, đặc tả chức năng, thiết kế
TOE và mô tả kiến trúc an toàn để xác định các điểm yếu tiềm ẩn trong TOE.
15.2.4.4.4. AVA_VAN.2.4E
Đánh giá viên cần tiến hành việc kiểm thử xâm
nhập dựa trên các điểm yếu tiềm ẩn đã biết để xác nhận rằng TOE được bảo vệ các
tấn công của kẻ tấn công với khả năng tấn công cơ bản.
15.2.5. AVA_VAN.3 Phân tích các điểm yếu
trọng tâm
Các phụ thuộc:
ADV_ARC.1 Mô tả kiến trúc an toàn
ADV_FSP.2 Đặc tả chức năng thực thi an toàn
ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AGD_OPE.1 Hướng dẫn người dùng vận hành
AGD_PRE.1 Các thủ tục chuẩn bị
15.2.5.1. Mục tiêu
Phân tích điểm yếu được thực hiện bởi đánh
giá viên nhằm xác định chắc chắn sự có mặt của các điểm yếu tiềm ẩn.
Đánh giá viên thực hiện việc kiểm thử xâm
nhập để xác nhận rằng các điểm yếu tiềm ẩn không thể bị khai thác trong môi
trường vận hành TOE. Kiểm thử xâm nhập được thực hiện bởi đánh giá viên áp dụng
khả năng tấn công ở mức cơ bản nâng cao.
15.2.5.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
15.2.5.2.1. AVA_VAN.3.1D
Nhà phát triển cần cung cấp TOE cho kiểm thử.
15.2.5.3. Các phần tử nội dung và trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOE cần thích hợp cho kiểm thử.
15.2.5.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
15.2.5.4.1. AVA_VAN.3.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
15.2.5.4.2. AVA_VAN.3.2E
Đánh giá viên cần thực hiện việc tìm kiếm các
nguồn thông tin công cộng để nhận biết các điểm yếu tiềm ẩn trong TOE.
15.2.5.4.3. AVA_VAN.3.3E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích điểm
yếu độc lập của TOE thông qua tài liệu hướng dẫn, đặc tả chức năng, thiết kế
TOE và mô tả kiến trúc an toàn và biểu diễn triển khai để xác định các
điểm yếu tiềm ẩn trong TOE.
15.2.5.4.4. AVA_VAN.3.4E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.6. AVA_VAN.4 Phân tích điểm yếu có hệ
thống
Các phụ thuộc:
ADV_ARC.1 Mô tả kiến trúc an toàn
ADV_FSP.2 Đặc tả chức năng thực thi an toàn
ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ bản
ADV_TMP.1 Biểu diễn triển khai của TSF
AGD_OPE.1 Hướng dẫn người dùng vận hành
AGD_PRE.1 Các thủ tục chuẩn bị
15.2.6.1. Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên thực hiện việc kiểm thử xâm
nhập để xác nhận rằng các điểm yếu tiềm ẩn không thể bị khai thác trong môi
trường vận hành TOE. Kiểm thử xâm nhập được thực hiện bởi đánh giá viên áp dụng
khả năng tấn công ở mức vừa phải.
15.2.6.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
15.2.6.2.1. AVA_VAN.4.1D
Nhà phát triển cần cung cấp TOE cho kiểm thử.
15.2.6.3. Các phần tử nội dung và trình bày
15.2.6.3.1. AVA_VAN.4.1C
TOE cần thích hợp cho kiểm thử.
15.2.6.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
15.2.6.4.1. AVA_VAN.4.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.6.4.2. AVA_VAN.4.2E
Đánh giá viên cần thực hiện việc tìm kiếm các
nguồn thông tin công cộng để nhận biết các điểm yếu tiềm ẩn trong TOE.
15.2.6.4.3. AVA_VAN.4.3E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích điểm yếu
có hệ thống, độc lập của OTE sử dụng tài liệu hướng dẫn, đặc tả chức năng, thiết
kế TOE và mô tả kiến trúc an toàn và biểu diễn triển khai để xác định các điểm
yếu tiềm ẩn trong TOE.
15.2.6.4.4. AVA_VAN.4.4E
Đánh giá viên cần tiến hành việc kiểm thử xâm
nhập dựa trên các điểm yếu tiềm ẩn đã biết để xác nhận rằng TOE được bảo vệ
trước các tấn công của kẻ tấn công với khả năng tấn công vừa phải.
15.2.7. AVA_VAN.5 Phân tích điểm yếu có hệ
thống nâng cao
Các phụ thuộc:
ADV_ARC.1 Mô tả kiến trúc an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ bản
ADV_TMP.1 Biểu diễn triển khai của TSF
AGD_OPE.1 Hướng dẫn người dùng vận hành
AGD_PRE.1 Các thủ tục chuẩn bị
15.2.7.1. Mục tiêu
Phân tích điểm yếu có hệ thống được thực hiện
bởi đánh giá viên nhằm xác định chắc chắn sự có mặt của các điểm yếu tiềm ẩn.
Đánh giá viên thực hiện việc kiểm thử xâm
nhập để xác nhận rằng các điểm yếu tiềm ẩn không thể bị khai thác trong môi
trường vận hành TOE. Kiểm thử xâm nhập được thực hiện bởi đánh giá viên áp dụng
khả năng tấn công ở mức cao.
15.2.7.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
15.2.7.2.1. AVA_VAN.5.1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.7.3. Các phần tử nội dung và trình bày
15.2.7.3.1. AVA_VAN.5.1C
TOE cần thích hợp cho kiểm thử.
15.2.7.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
15.2.7.4.1. AVA_VAN.5.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng các thông tin
có được đã đạt tất cả các yêu cầu về nội dung và hình thức của các chứng cứ.
15.2.7.4.2. AVA_VAN.5.2E
Đánh giá viên cần thực hiện việc tìm kiếm
thông tin công cộng để nhận biết các điểm yếu tiềm ẩn trong TOE.
15.2.7.4.3. AVA_VAN.5.3E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.7.4.4. AVA_VAN.5.4E
Đánh giá viên cần tiến hành việc kiểm thử xâm
nhập dựa trên các điểm yếu tiềm ẩn đã biết để xác nhận rằng TOE được bảo vệ
trước các tấn công của kẻ tấn công với khả năng tấn công cao.
16. Lớp ACO: Tổng hợp
Lớp tổng hợp ACO bao gồm năm họ. Những họ này
xác định các yêu cầu đảm bảo được thiết kế để đưa ra sự tin cậy về việc một TOE
được tổng hợp sẽ hoạt động an toàn dựa vào chức năng an toàn cung cấp bởi các
thành phần phần mềm, phần sụn hoặc phần cứng đã được đánh giá trước đó.
Tổng hợp là việc gộp hai hay nhiều thực thể
CNTT đã được đánh giá thỏa mãn các gói yêu cầu đảm bảo an toàn trong TCVN 8709
(các thành phần cơ sở và thành phần phụ thuộc, xem Phụ lục B) và kết hợp chúng
để sử dụng không cần phát triển thêm một thực thể CNTT nào khác. Việc phát
triển thêm các thực thể CNTT không được xét đến (các thực thể chưa được xem xét
trước đó trong đánh giá thành phần). Các TOE tổng hợp tạo thành một sản phẩm
mới có thể được cài đặt và tích hợp vào bất kỳ môi trường cụ thể nào đáp ứng
các mục tiêu của môi trường đánh giá.
Cách tiếp cận này không đưa ra một phương
pháp thay thế cho đánh giá thành phần. Tổng hợp thuộc ACO cung cấp một phương
pháp cho việc tích hợp TOE tổng hợp, phương pháp này có thể dùng thay thế cho
các mức đảm bảo khác đã nêu trong TCVN 870, nhằm đạt được sự tin cậy trong một
TOE tạo thành qua kết hợp hai hay nhiều thành phần đã đánh giá tuân thủ mà
không cần phải đánh giá lại TSF tổng hợp. (Người tích hợp TOE tổng hợp còn được
gọi là “nhà phát triển” trong toàn bộ lớp ACO, với mọi tham chiếu đến nhà phát
triển các thành phần cơ sở hoặc thành phần phụ thuộc khi được nêu rõ như vậy).
Các gói bảo đảm tổng hợp được định nghĩa tại
điều khoản 8 và 6.3, là một thang bậc đảm bảo cho các TOE tổng hợp. Thang bậc
đảm bảo này được đòi hỏi thêm cho EAL vì để kết hợp các thành phần đã được đánh
giá theo EALs và đạt được kết quả bảo đảm theo EAL, tất cả các SAR trong EAL
phải được áp dụng cho các TOE tổng hợp. Dù rằng có thể tái sử dụng các kết quả
đánh giá TOE thành phần, vẫn thường cần xem xét thêm các khía cạnh khác của các
thành phần của TOE tổng hợp, như đã nêu trong Phụ lục B.3. Do trong hoạt động
đánh giá một TOE tổng hợp có sự tham gia của các bên khác nhau, nói chung là
không thể có được mọi chứng cứ cần thiết về các khía cạnh khác của các thành
phần này để áp dụng EAL phù hợp. Do đó, các CAPs được định nghĩa nhằm giải
quyết vấn đề về kết hợp các thành phần đã đánh giá và nhằm đạt một kết quả có
nghĩa hơn. Điều này được thảo luận thêm trong Phụ lục B.
Hình 16 - Mối quan hệ giữa các
họ ACO và tương tác giữa các thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các họ trong lớp ACO tương tác một cách tương
tự với các lớp ADV, ATE và AVA trong đánh giá TOE thành phần và do đó có thể chịu
ảnh hưởng của đặc tả các yêu cầu từ những lớp này. Tuy nhiên, có một số điều
khoản đặc trưng cho đánh giá TOE tổng hợp. Để xác định cách thức các thành phần
tương tác và tìm ra những sai lệch trong đánh giá các thành phần, cần xác định
các mối phụ thuộc (ACO_REL) của các thành phần phụ thuộc vào các thành phần cơ sở.
Các mối phụ thuộc vào thành phần cơ sở này được quy định trong điều khoản về
giao diện qua đó thành phần phụ thuộc gọi các dịch vụ với sự hỗ trợ của các SFR
thành phần phụ thuộc. Các giao diện, và ở mức cao hơn là các hoạt động hỗ trợ,
được cung cấp bởi các thành phần cơ sở để đáp ứng những yêu cầu dịch vụ được
phân tích trong ACO_DEV. Các họ ACO_DEV dựa trên họ ADV_TDS, do đó tại mức đơn
giản nhất, TSF của mỗi thành phần có thể được xem như là một hệ thống con của
TOE tổng hợp, với các phần bổ sung thêm cho mỗi thành phần được xem là các hệ
thống con bổ sung. Vì vậy, các giao diện giữa các thành phần được xem là tương
tác giữa các hệ thống con trong đánh giá TOE thành phần.
Có thể là các giao diện và mô tả hoạt động hỗ
trợ cung cấp cho ACO_DEV chưa đầy đủ. Điều này được xác định trong quản lý
ACO_COR. Họ ACO_COR nhận kết quả từ ACO_REL và ACO_DEL, xác định việc các thành
phần đang được sử dụng trong cấu hình đánh giá của chúng hay không, và xác định
vị trí đặc tả nào đó chưa đầy đủ, từ đó xác định làm yếu tố đầu vào cho các
hoạt động kiểm thử (ACO_CTT) và phân tích điểm yếu (ACO_VUL) cho TOE tổng hợp.
Kiểm thử TOE tổng hợp được thực hiện để xác
định rằng các TOE tổng hợp có hoạt động dự kiến như đã xác định bởi các SFRs
của TOE tổng hợp và nhằm biểu diễn sự phù hợp của các giao diện giữa các thành
phần của TOE tổng hợp ở các mức cao hơn.
Các phân tích điểm yếu của TOE tổng hợp có
được từ những kết quả đầu ra của phân tích điểm yếu của các đánh giá thành phần.
Phân tích điểm yếu TOE tổng hợp xem xét mọi điểm yếu sẵn có từ các đánh giá thành
phần nhằm xác định rằng các điểm yếu đó không áp dụng cho các TOE tổng hợp.
Việc tìm kiếm thông tin công bố công khai liên quan đến các thành phần cũng
được thực hiện để xác định ra mọi vấn đề đã báo cáo trong các thành phần sau
khi hoàn thành đánh giá tương ứng.
Sự tương tác giữa các họ ACO được mô tả trong
Hình 17 dưới đây. Tương tác này thể hiện bằng các đường mũi tên liền nét, trong
đó chứng cứ và hiểu biết về một họ được chuyển vào hoạt động tiếp theo. Các
đường mũi tên đứt nét xác định dấu vết rõ ràng về một hoạt động có từ các SFR
của TOE tổng hợp như mô tả ở trên.
Hình 17 - Mối quan hệ giữa các
họ ACO
Thảo luận thêm về định nghĩa và tương tác
trong các TOE tổng hợp được đưa ra trong Phụ lục B.
Hình 18 cho thấy các họ trong lớp này, và
phân cấp các thành phần trong các họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Phân cấp lớp ACO:
Tổng hợp
16.1. Sở cứ tổng hợp
(ACO_COR)
16.1.1. Mục tiêu
Họ này đề cập đến yêu cầu chứng minh rằng
thành phần cơ sở có thể cung cấp một mức độ bảo đảm thích hợp để sử dụng vào
việc tổng hợp.
16.1.2. Phân mức thành phần
Chỉ có một thành phần duy nhất trong họ này.
16.1.3. ACO_COR.1 Sở cứ tổng hợp
Phụ thuộc:
ACO_DEV.1 Mô tả chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_REL.1 Thông tin tin cậy cơ bản
16.1.3.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.1.3.1.1. ACO_COR.1.1D
Nhà phát triển cần cung cấp sở cứ tổng hợp
cho thành phần cơ sở.
16.1.3.2. Các phần tử nội dung và trình bày
16.1.3.2.1. ACO_COR.1.1C
Sở cứ tổng hợp cần biểu thị rằng một mức bảo
đảm ít nhất đạt ngang như mức của thành phần phụ thuộc đã thu được nhằm hỗ trợ
chức năng thành phần cơ sở, khi thành phần cơ sở được cấu hình theo yêu cầu để
hỗ trợ TSF của thành phần phụ thuộc.
16.1.3.3. Phần tử hành động của đánh giá viên
16.1.3.3.1. ACO_COR.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2. Chứng cứ phát
triển (ACO_DEV)
16.2.1. Mục tiêu
Họ này đặt ra yêu cầu về đặc tả cho thành
phần cơ sở theo các mức tăng dần về chi tiết. Thông tin này cần có thể đạt được
sự tin cậy về việc chức năng an toàn thích hợp được đưa ra nhằm hỗ trợ yêu cầu
của thành phần phụ thuộc (như đã xác định trong thông tin tin cậy).
16.2.2. Phân mức thành phần
Các thành phần được phân mức trên cơ sở tăng
dần chi tiết về các giao diện đã đưa ra, cách thức chúng được triển khai.
16.2.3. Chú thích ứng dụng
TSF của thành phần cơ sở thường được xác định
không cần biết đến các mối phụ thuộc của các ứng dụng có thể có khi chúng được
tổng hợp. TSF của thành phần cơ sở này được định nghĩa bao gồm tất cả các phần
của thành phần cơ sở dựa vào việc thực thi các SFRs của thành phần cơ sở. Điều
đó cũng nghĩa là bao gồm tất cả các phần của thành phần cơ sở cần thiết để
triển khai các SFRs của thành phần cơ sở.
Đặc tả chức năng của thành phần cơ sở sẽ mô
tả TSFI với những điều khoản về giao diện do thành phần cơ sở đưa ra nhằm cho
phép thực thể bên ngoài thực thi các hoạt động của TSF. Nó gồm giao diện với
người dùng nhằm cho phép tương tác với hoạt động của TSF thực thi các SFRs và
giao diện cho phép một thực thể CNTT bên ngoài tạo các lời gọi tới TSF.
Đặc tả chức năng chỉ mô tả những gì TSF đưa
ra ở giao diện của nó và phương thức chức năng TSF được thực hiện. Do đó, đặc
tả chức năng không cần thiết phải cung cấp một đặc tả giao diện đầy đủ cho tất cả
các giao diện khả thi giữa một thực thể bên ngoài và thành phần cơ sở. Nó không
bao gồm những gì TSF muốn có/yêu cầu từ môi trường hoạt động. Mô tả về những gì
một TSF thành phần phụ thuộc dựa vào một thành phần cơ sở được xem xét trong
lớp Độ tin cậy của thành phần phụ thuộc (ACO_REL), và chứng cứ thông tin phát
triển cung cấp phản hồi về các giao diện đã xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.4. ACO_DEV.1 Mô tả chức năng
Phụ thuộc: ACO_REL.1 Thông tin tin cậy cơ bản
16.2.4.1. Mục tiêu
Cần có một mô tả về các giao diện trong thành
phần cơ sở làm nền tảng cho thành phần phụ thuộc. Cần kiểm tra để xác định xem
nó nhất quán với mô tả các giao diện làm nền tảng cho thành phần phụ thuộc hay
không, như đã cung cấp trong thông tin tin cậy.
16.2.4.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.2.4.2.1. ACO_DEV.1.1D
Nhà phát triển cần đưa ra thông tin phát
triển cho thành phần cơ sở.
16.2.4.3. Các thành phần nội dung và trình
bày
16.2.4.3.1. ACO_DEV.1.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.4.3.2. ACO_DEV.1.2C
Thông tin phát triển cần chỉ ra sự phù hợp
giữa các giao diện, sử dụng trong TOE tổng hợp, của thành phần cơ sở và thành
phần phụ thuộc nhằm hỗ trợ TSF của thành phần phụ thuộc.
16.2.4.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
16.2.4.4.1. ACO_DEV.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đáp
ứng tất cả yêu cầu về nội dung và trình bày của chứng cứ.
16.2.4.4.2. ACO_DEV.1.2E
Đánh giá viên cần xác định rằng mô tả giao
diện đã cung cấp nhất quán với thông tin tin cậy đã cung cấp cho thành phần phụ
thuộc.
16.2.5. ACO_DEV.2 Chứng cứ cơ bản của thiết
kế
Phụ thuộc: ACO_REL.1 Thông tin tin cậy cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có một mô tả về các giao diện trong thành
phần cơ sở làm nền tảng cho thành phần phụ thuộc. Cần kiểm tra để xác định xem
nó có nhất quán với mô tả các giao diện làm nền tảng cho thành phần phụ thuộc
hay không, như đã cung cấp trong thông tin tin cậy.
Ngoài ra, hoạt động an toàn của thành phần cơ
sở có hỗ trợ thành phần phụ thuộc TSF được mô tả.
16.2.5.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.2.5.2.1. ACO_DEV.2.1D
Nhà phát triển cần đưa ra thông tin phát
triển cho thành phần cơ sở.
16.2.5.3. Các phần tử nội dung và trình bày
16.2.5.3.1. ACO_DEV.2.1C
Các thông tin phát triển sẽ mô tả các mục
đích và phương pháp sử dụng của từng giao diện thành phần cơ sở được sử
dụng trong TOE tổng hợp.
16.2.5.3.2. ACO_DEV.2.2C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.5.3.3. ACO_DEV.2.3C
Thông tin phát triển cần chỉ ra sự phù hợp giữa
các giao diện, sử dụng trong TOE tổng hợp, của thành phần cơ sở và thành phần
phụ thuộc nhằm hỗ trợ TSF của thành phần phụ thuộc.
16.2.5.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
16.2.5.4.1. ACO_DEV.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đáp
ứng tất cả yêu cầu về nội dung và trình bày của chứng cứ.
16.2.5.4.2. ACO_DEV.2.2E
Đánh giá viên cần xác định rằng mô tả giao
diện đã cung cấp nhất quán với thông tin tin cậy đã cung cấp cho thành phần phụ
thuộc.
16.2.6. ACO_DEV.3 Chứng cứ chi tiết của thiết
kế
Phụ thuộc: ACO_REL.2 Thông tin tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có một mô tả về các giao diện trong thành
phần cơ sở làm nền tảng cho thành phần phụ thuộc. Cần kiểm tra để xác định xem
nó có nhất quán với mô tả các giao diện làm nền tảng cho thành phần phụ thuộc
hay không, như đã cung cấp trong thông tin tin cậy.
Mô tả giao diện kiến trúc của thành phần cơ
sở được cung cấp để cho phép đánh giá viên xác định giao diện này có tạo thành
một phần của TSF của thành phần cơ sở hay không.
16.2.6.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.2.6.2.1. ACO_DEV.3.1D
Nhà phát triển cần đưa ra thông tin phát
triển cho thành phần cơ sở.
16.2.6.3. Các phần tử nội dung và trình bày
16.2.6.3.1. ACO_DEV.3.1C
Các thông tin phát triển sẽ mô tả các mục
đích và phương pháp sử dụng của từng giao diện thành phần cơ sở được sử dụng
trong TOE tổng hợp.
16.2.6.3.2. ACO_DEV.3.2C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.6.3.3. ACO_DEV.3.3C
Thông tin phát triển cần đưa ra mô tả mức cao
về hoạt động của thành phần cơ sở hỗ trợ việc thực thi các SFRs của thành phần
phụ thuộc.
16.2.6.3.4. ACO_DEV.3.4C
Thông tin phát triển cần cung cấp một ánh xạ
từ các giao diện tới các hệ thống con của thành phần cơ sở.
16.2.6.3.5. ACO_DEV.3.5C
Thông tin phát triển cần chỉ ra sự phù hợp
giữa các giao diện, sử dụng trong TOE tổng hợp, của thành phần cơ sở và thành
phần phụ thuộc nhằm hỗ trợ TSF của thành phần phụ thuộc.
16.2.6.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
16.2.6.4.1. ACO_DEV.3.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đáp
ứng tất cả yêu cầu về nội dung và trình bày của chứng cứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần xác định rằng mô tả giao
diện đã cung cấp nhất quán với thông tin tin cậy đã cung cấp cho thành phần phụ
thuộc.
16.3. Tính tin cậy
của thành phần phụ thuộc (ACO_REL)
16.3.1. Mục tiêu
Mục đích của họ này là cung cấp chứng cứ mô
tả sự tin cậy mà một thành phần phụ thuộc có được khi dựa vào thành phần cơ sở.
Thông tin này hữu ích để người có trách nhiệm tích hợp thành phần với các thành
phần CNTT đã được đánh giá khác nhằm tạo ra TOE tổng hợp, và cung cấp chi tiết
về các đặc tính an toàn của sản phẩm tổng hợp.
Họ này đưa ra mô tả về giao diện giữa thành
phần phụ thuộc và thành phần cơ sở của TOE tổng hợp. Giao diện này có thể không
được phân tích trong đánh giá từng thành phần, vì các giao diện không phải là
TSFIs của các TOE thành phần riêng lẻ.
16.3.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
tương ứng với số lượng chi tiết cung cấp trong mô tả về sự tin cậy của thành
phần phụ thuộc vào thành phần cơ sở.
16.3.3. Chú thích ứng dụng
Họ “Sự tin cậy của thành phần phụ thuộc”
(ACO_REL) xem xét tương tác giữa các thành phần, trong đó thành phần phụ thuộc
dựa vào một dịch vụ của thành phần cơ sở để hỗ trợ hoạt động của chức năng an
toàn của thành phần phụ thuộc. Các giao diện tới các dịch vụ này của thành phần
cơ sở có thể đã không được xem xét trong đánh giá thành phần cơ sở do dịch vụ
trong thành phần cơ sở đã không được xem xét tính an toàn liên quan trong đánh
giá thành phần, hoặc vì mục đích kế thừa của dịch vụ (ví dụ, điều chỉnh kiểu
font) hoặc bởi vì các SFRs liên quan tới TCVN 8709 đã không được yêu cầu trong
ST của thành phần cơ sở (ví dụ giao diện đăng nhập khi không có yêu cầu về
“FIA: các SFRs định danh và xác thực” theo TCVN 8709-2). Các giao diện tới
thành phần cơ sở này thường được xem như giao diện chức năng trong đánh giá
thành phần cơ sở, và xem xét thêm trong đặc tả chức năng cùng với các giao diện
an toàn (TSFI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.4. ACO_REL.1 Thông tin tin cậy cơ bản
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
16.3.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.3.4.1.1. ACO_REL.1.1D
Nhà phát triển cung cấp thông tin tin cậy của
thành phần phụ thuộc.
16.3.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
16.3.4.2.1. ACO_REL.1.1C
Thông tin tin cậy cần mô tả chức năng của
thành phần cơ sở như phần cứng, phần sụn và/hoặc phần mềm làm nền tảng cho TSF
của thành phần phụ thuộc.
16.3.4.2.2. ACO_REL.1.2C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.4.2.3. ACO_REL.1.3C
Thông tin tin cậy cần mô tả cách thức TSF phụ
thuộc tự bảo vệ trước sự can thiệp và giả mạo của thành phần cơ sở.
16.3.4.3. Phần tử hành động của đánh giá viên
16.3.4.3.1. ACO_REL.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đã
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu cho nội dung và hình thức của chứng cứ.
16.3.5. ACO_REL.2 Thông tin tin cậy
Các mối phụ thuộc: không có sự phụ thuộc nào.
16.3.5.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.3.5.1.1. ACO_REL.2.1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.5.2. Các phần tử nội dung và trình bày
16.3.5.2.1. ACO_REL.2.1C
Thông tin tin cậy cần mô tả chức năng của
thành phần cơ sở như phần cứng, phần sụn và/hoặc phần mềm nền tảng cho TSF của
thành phần phụ thuộc.
16.3.5.2.2. ACO_REL.2.2C
Thông tin tin cậy cần mô tả tất cả các tương
tác thông qua đó TSF của thành phần phụ thuộc yêu cầu dịch vụ từ thành phần cơ
sở.
16.3.5.2.3. ACO_REL.2.3C
Thông tin tin cậy cần mô tả từng tương tác về
giao diện sử dụng và trả lại giá trị từ những giao diện đó.
16.3.5.2.4. ACO_REL.2.4C
Thông tin tin cậy cần mô tả cách thức TSF phụ
thuộc tự bảo vệ trước sự can thiệp và giả mạo của thành phần cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.5.3.1. ACO_REL.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đã
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu cho nội dung và hình thức của chứng cứ.
16.4. Kiểm thử TOE
tổng hợp (ACO_CTT)
16.4.1. Mục tiêu
Họ này đòi hỏi thực hiện kiểm thử TOE tổng
hợp và kiểm thử thành phần cơ sở, khi được sử dụng trong TOE tổng hợp.
16.4.2. Phân mức thành phần
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở mức chặt chẽ tăng dần của kiểm thử giao diện và mức chặt chẽ tăng
dần của phân tích tính đầy đủ của các kiểm thử nhằm thể hiện rằng TSF hoạt động
tương ứng với thông tin tin cậy và các SFRs của TOE tổng hợp.
16.4.3. Chú thích ứng dụng
Có hai khía cạnh khác biệt của kiểm thử liên
quan tới họ này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm thử TOE tổng hợp để thể hiện rằng TOE
ứng xử tương ứng với các SFRs của TOE tổng hợp.
Nếu các cấu hình kiểm thử dùng trong đánh giá
thành phần phụ thuộc bao gồm việc sử dụng thành phần cơ bản làm “một nền tảng”
và việc phân tích kiểm thử đủ để thể hiện rằng TSF tuân thủ với SFRs, nhà phát
triển sẽ không cần thực hiện thêm kiểm thử nào nữa cho chức năng của TOE tổng
hợp. Tuy nhiên, nếu thành phần cơ sở đã không được sử dụng trong kiểm thử thành
phần phụ thuộc, hay cấu hình của một trong hai thành phần thay đổi, khi đó nhà
phát triển cần thực hiện kiểm thử cho TOE tổng hợp. Điều đó có thể dẫn đến hình
thức nhà phát triển lặp lại các kiểm thử cho thành phần phụ thuộc nhằm đưa ra
bằng chứng phù hợp về việc TOE tổng hợp tuân thủ với các SFRs.
Nhà phát triển cần đưa ra chứng cứ về kiểm
thử các giao diện thành phần cơ sở đã dùng khi tổng hợp. Hoạt động của TSFIs
của thành phần cơ sở có thể đã được kiểm thử trong một phần của lớp ATE: “Các
hoạt động kiểm thử” trong đánh giá thành phần cơ sở. Vì vậy, nếu các giao diện
thích hợp đã được đưa vào mẫu kiểm thử trong đánh giá thành phần cơ sở và trong
lớp “Sở cứ tổng hợp (ACO_COR) đã xác định rằng thành phần cơ sở đang hoạt động
tuân theo cấu hình thành phần cơ sở đã đánh giá, với việc mọi chức năng an toàn
đòi hỏi bởi thành phần cơ sở đã có trong TSF, thì hành động của đánh giá viên
ACO_CTT.1.1E có thể thỏa mãn thông qua việc tái sử dụng thành phần cơ sở ATE:
Quyết định kiểm thử.
Nếu không phải như vậy thì các giao diện
thành phần cơ sở đã dùng tương ứng cho tổng hợp với sự ảnh hưởng bởi mọi biến
đổi về cấu hình đánh giá và mọi chức năng an toàn bổ sung sẽ được kiểm thử nhằm
đảm bảo chúng thể hiện hoạt động như mong đợi. Hoạt động mong đợi được kiểm thử
là hoạt động đã được mô tả trong thông tin tin cậy (bằng chứng về Sự tin cậy
của thành phần phụ thuộc (ACO_REL)).
16.4.4. ACO_CTT.1 Kiểm thử giao diện
Phụ thuộc:
ACO_REL.1 Thông tin tin cậy cơ bản
ACO_DEV.1 Mô tả chức năng
16.4.4.1. Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.4.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.4.4.2.1. ACO_CTT.1.1D
Nhà phát triển cần đưa ra tài liệu kiểm thử
TOE tổng hợp.
16.4.4.2.2. ACO_CTT.1.2D
Nhà phát triển cần đưa ra tài liệu kiểm thử
giao diện thành phần cơ sở.
16.4.4.2.3. ACO_CTT.1.3D
Nhà phát triển cần đưa ra TOE tổng hợp để
kiểm thử.
16.4.4.2.4. ACO_CTT.1.4D
Nhà phát triển cần đưa ra một tập tài nguyên
tương đương với tập dùng trong kiểm thử chức năng thành phần cơ sở của nhà phát
triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.4.3.1. ACO_CTT.1.1C
Tài liệu kiểm thử cho TOE tổng hợp và giao
diện thành phần cơ sở cần bao gồm kế hoạch kiếm thử, kết quả kiểm thử dự kiến
kết quả kiểm thử thực tế.
16.4.4.3.2. ACO_CTT.1.2C
Tài liệu kiểm thử có được từ việc nhà phát
triển thực hiện kiểm thử TOE tổng hợp cần chứng tỏ rằng TSF tuân thủ theo quy
định.
16.4.4.3.3. ACO_CTT.1.3C
Tài liệu kiểm thử có được từ việc nhà phát
triển thực hiện kiểm thử thành phần cơ sở cần chứng tỏ rằng giao diện thành
phần cơ sở mà thành phần cơ sở dựa vào tuân thủ theo quy định.
16.4.4.3.4. ACO_CTT.1.4C
Thành phần cơ sở cần thích hợp cho kiểm thử.
16.4.4.4. Phần tử hành động của đánh giá viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đã
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu cho nội dung và hình thức của chứng cứ.
16.4.4.4.2. ACO_CTT.1.2E
Đánh giá viên cần thực hiện một kiểm thử mẫu
trong tài liệu kiểm thử để kiểm nghiệm các kết quả kiểm thử của nhà phát triển.
16.4.4.4.3. ACO_CTT.1.3E
Đánh giá viên cần kiểm thử một tập con các
giao diện TSF của TOE tổng hợp để khẳng định rằng TSF tổng hợp hoạt động theo
quy định.
16.4.5. ACO_CTT.2 Kiểm thử giao diện chặt chẽ
Phụ thuộc:
ACO_REL.2 Thông tin tin cậy
ACO_DEV.2 Chứng cứ cơ bản của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu của thành phần này là để đảm bảo
rằng mỗi giao diện của thành phần cơ sở, mà thành phần phụ thuộc dựa vào nó,
được kiểm thử.
16.4.5.2. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.4.5.2.1. ACO_CTT.2.1D
Nhà phát triển cần đưa ra tài liệu kiểm thử
TOE tổng hợp.
16.4.5.2.2. ACO_CTT.2.2D
Nhà phát triển cần đưa ra tài liệu kiểm thử
giao diện thành phần cơ sở.
16.4.5.2.3. ACO_CTT.2.3D
Nhà phát triển cần đưa ra TOE tổng hợp để
kiểm thử.
16.4.5.2.4. ACO_CTT.2.4D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.5.3. Các phần tử nội dung và trình bày
16.4.5.3.1. ACO_CTT.2.1C
Tài liệu kiểm thử cho TOE tổng hợp và giao
diện thành phần cơ sở cần bao gồm kế hoạch kiểm thử, kết quả kiểm thử dự kiến
kết quả kiểm thử thực tế.
16.4.5.3.2. ACO_CTT.2.2C
Tài liệu kiểm thử có được từ việc nhà phát
triển thực hiện kiểm thử TOE tổng hợp cần chứng tỏ rằng TSF tuân thủ theo quy
định và đầy đủ.
16.4.5.3.3. ACO_CTT.2.3C
Tài liệu kiểm thử có được từ việc nhà phát
triển thực hiện kiểm thử thành phần cơ sở cần chứng tỏ rằng giao diện thành
phần cơ sở mà thành phần cơ sở dựa vào tuân thủ theo quy định và đầy đủ.
16.4.5.3.4. ACO_CTT.2.4C
Thành phần cơ sở cần thích hợp cho kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.5.4.1. ACO_CTT.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đã
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu cho nội dung và hình thức của chứng cứ.
16.4.5.4.2. ACO_CTT.2.2E
Đánh giá viên cần thực hiện một kiểm thử mẫu
trong tài liệu kiểm thử để kiểm nghiệm các kết quả kiểm thử của nhà phát triển.
16.4.5.4.3. ACO_CTT.2.3E
Đánh giá viên cần kiểm thử một tập con các
giao diện TSF của TOE tổng hợp để khẳng định rằng TSF tổng hợp hoạt động theo
quy định.
16.5. Phân tích điểm
yếu tổng hợp (ACO_VUL)
16.5.1. Mục tiêu
Họ này dùng cho phân tích thông tin điểm yếu
sẵn có thông báo công khai và các điểm yếu có thể sẽ nảy sinh khi tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần trong họ này được phân mức
trên cơ sở khảo sát kỹ lưỡng với mức tăng dần thông tin điểm yếu đã thông báo
công khai và phân tích điểm yếu một cách độc lập.
16.5.3. Chú thích ứng dụng
Nhà phát triển sẽ cung cấp chi tiết của mọi
điểm yếu còn lại ghi nhận trong đánh giá các thành phần. Điều này có thể đạt
được từ các nhà phát triển thành phần hoặc từ các báo cáo đánh giá thành phần.
Những thông tin này sẽ được sử dụng làm đầu vào cho phân tích điểm yếu của TOE
tổng hợp trong môi trường vận hành.
Môi trường vận hành của TOE tổng hợp được
kiểm tra nhằm đảm bảo rằng các giả định và mục tiêu cho môi trường vận hành
thành phần (quy định cho từng ST thành phần) được thỏa mãn trong TOE tổng hợp.
Một phân tích ban đầu về tính nhất quán của các giả định và mục tiêu giữa các
thành phần và các STs của TOE tổng hợp sẽ được thực hiện trong khi tiến hành
các hoạt động ASE cho TOE tổng hợp. Tuy nhiên, việc phân tích này được nhắc lại
với những hiểu biết thu được trong các hoạt động ACO_REL, ACO_DEV và ACO_COR
nhằm đảm bảo rằng, ví dụ, các giả định về thành phần phụ thuộc đã được đề cập
đến trong môi trường trong ST của thành phần phụ thuộc sẽ không được nhắc lại
trong kết quả tổng hợp (nghĩa là thành phần cơ sở đề cập một cách tương xứng
các giả định về ST của thành phần phụ thuộc trong TOE tổng hợp).
Đánh giá viên sẽ tìm kiếm các vấn đề trong
mỗi thành phần, xác định các điểm yếu tiềm ẩn đã thông báo trên phạm vi công
cộng sau khi hoàn tất đánh giá các thành phần. Mọi điểm yếu tiềm ẩn sẽ được
kiểm thử.
Nếu thành phần cơ sở đã dùng trong TOE tổng
hợp trở thành chủ đề của các hoạt động duy trì bảo đảm từ khi có chứng nhận,
đánh giá viên sẽ xem xét trong các hoạt động phân tích điểm yếu của TOE tổng
hợp những thay đổi đã thực hiện trong thành phần cơ sở.
16.5.4. ACO_VUL.1 Soát xét điểm yếu tổng hợp
Phụ thuộc: ACO_DEV.1 Mô tả chức năng
16.5.4.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phát triển cần đưa ra TOE tổng hợp để
kiểm thử.
16.5.4.2. Các phần tử nội dung và trình bày
16.5.4.2.1. ACO_VUL.1.1C
TOE tổng hợp cần thích hợp cho kiểm thử.
16.5.4.3. Phần tử hành động của đánh giá viên
16.5.4.3.1. ACO_VUL.1.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đã
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu cho nội dung và hình thức của chứng cứ.
16.5.4.3.2. ACO_VUL.1.2E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích nhằm
xác định mọi điểm yếu vốn có xác định cho thành phần cơ sở và thành phần phụ
thuộc không bị khai thác trong TOE tổng hợp và môi trường vận hành của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần thực hiện tìm kiếm các
nguồn thông tin công cộng để xác định các điểm yếu có thể phát sinh từ việc
dùng các thành phần cơ sở và thành phần phụ thuộc trong môi trường vận hành TOE
tổng hợp.
16.5.4.3.4. ACO_VUL.1.4E
Đánh giá viên cần tiến hành kiểm thử xâm
nhập, dựa trên các điểm yếu đã xác định, để chứng minh rằng TOE tổng hợp được
bảo vệ trước các tấn công bởi kẻ tấn công có tiềm năng tấn công cơ bản.
16.5.5. ACO_VUL.2 Phân tích điểm yếu tổng hợp
Phụ thuộc: ACO_DEV.2 Chứng cứ cơ bản của
thiết kế
16.5.5.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.5.5.1.1. ACO_VUL.2.1D
Nhà phát triển cần đưa ra TOE tổng hợp để
kiểm thử.
16.5.5.2. Các phần tử nội dung và trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOE tổng hợp cần thích hợp cho kiểm thử.
16.5.5.3. Phần tử hành động của đánh giá viên
16.5.5.3.1. ACO_VUL.2.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đã
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu cho nội dung và hình thức của chứng cứ.
16.5.5.3.2. ACO_VUL.2.2E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích nhằm
xác định mọi điểm yếu vốn có xác định cho thành phần cơ sở và thành phần phụ
thuộc không bị khai thác trong TOE tổng hợp và môi trường vận hành của nó.
16.5.5.3.3. ACO_VUL.2.2E
Đánh giá viên cần thực hiện tìm kiếm các
nguồn thông tin công cộng để xác định các điểm yếu có thể phát sinh từ việc
dùng các thành phần cơ sở và thành phần phụ thuộc trong môi trường vận hành TOE
tổng hợp.
16.5.5.3.4. ACO_VUL.2.4E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.5.3.5. ACO_VUL.2.5E
Đánh giá viên cần tiến hành kiểm thử xâm
nhập, dựa trên các điểm yếu đã xác định, để chứng minh rằng TOE tổng hợp được
bảo vệ trước các tấn công bởi kẻ tấn công có tiềm năng tấn công cơ bản.
16.5.6. ACO_VUL.3 Phân tích điểm yếu tổng hợp
cơ bản - nâng cao
Phụ thuộc: ACO_DEV.3 Chứng cứ chi tiết về
thiết kế
16.5.6.1. Phần tử hành động của nhà phát
triển
16.5.6.1.1. ACO_VUL.3.1D
Nhà phát triển cần đưa ra TOE tổng hợp để
kiểm thử.
16.5.6.2. Các phần tử nội dung và trình bày
16.5.6.2.1. ACO_VUL.3.1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.6.3. Phần tử hành động của đánh giá viên
16.5.6.3.1. ACO_VUL.3.1E
Đánh giá viên cần xác nhận rằng thông tin đã
cung cấp đáp ứng mọi yêu cầu cho nội dung và hình thức của chứng cứ.
16.5.6.3.2. ACO_VUL.3.2E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích nhằm
xác định mọi điểm yếu vốn có xác định cho thành phần cơ sở và thành phần phụ
thuộc không bị khai thác trong TOE tổng hợp và môi trường vận hành của nó.
16.5.6.3.3. ACO_VUL.3.3E
Đánh giá viên cần thực hiện tìm kiếm các
nguồn thông tin công cộng để xác định các điểm yếu có thể phát sinh từ việc
dùng các thành phần cơ sở và thành phần phụ thuộc trong môi trường vận hành TOE
tổng hợp.
16.5.6.3.4. ACO_VUL.3.4E
Đánh giá viên cần thực hiện phân tích điểm
yếu độc lập cho TOE tổng hợp thông qua sử dụng tài liệu hướng dẫn, thông tin
tin cậy và sở cứ tổng hợp nhằm xác định các điểm yếu tiềm ẩn trong TOE tổng
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần tiến hành kiểm thử xâm
nhập, dựa trên các điểm yếu đã xác định, để chứng minh rằng TOE tổng hợp được
bảo vệ trước các tấn công bởi kẻ tấn công có tiềm năng tấn công cơ bản.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Lớp
phát triển (ADV)
Phụ lục này có chứa tài liệu phụ trợ để tiếp
tục giải thích và cung cấp các ví dụ bổ sung cho các chủ đề đưa ra trong các họ
của lớp ADV: Lớp Phát triển.
A.1. ADV_ARC: Bổ sung các tài liệu trên kiến
trúc an toàn
Một kiến trúc an toàn là một bộ các thuộc
tính mà TSF trình bày; những thuộc tính này bao gồm tự bảo vệ, tách miền, và
non-bypassability. Có những thuộc tính cung cấp cơ sở tin cậy để TSF cung cấp
những dịch vụ an toàn của nó. Phụ lục này cung cấp tài liệu bổ sung trên các
thuộc tính đó, cũng như những thảo luận về nội dung của một mô tả kiến trúc an
toàn.
Ngoài ra mục này, trước hết sẽ giải thích
những thuộc tính đó, sau đó thảo luận về những loại thông tin cần thiết để mô
tả cách TSF trình bày những thuộc tính đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự bảo vệ đề cập đến khả năng TSF bảo vệ cho
chính nó bằng thao tác từ các thực thể bên ngoài mà vẫn có thể dẫn đến những
thay đổi trong TSF. Nếu thiếu những thuộc tính này, các TSF có thể bị vô hiệu
hóa khi thực hiện các dịch vụ an toàn của nó.
Đôi khi có trường hợp mà một TOE sử dụng các
dịch vụ hoặc nguồn tài nguyên cung cấp bởi các thực thể CNTT khác để thực hiện
chức năng của nó (ví dụ như một ứng dụng dựa trên hệ điều hành cơ bản của nó).
Trong những trường hợp này, các TSF không tự bảo vệ mình hoàn toàn, bởi vì nó
phụ thuộc vào các thực thể IT khác để bảo vệ các dịch vụ nó sử dụng.
Tách miền là một thuộc tính theo đó TSF tạo
ra các miền an toàn riêng cho từng thực thể hành động không tin cậy để hoạt
động trên tài nguyên của nó, và sau đó giữ những miền đó được tách biệt khỏi
những thực thể còn lại để không thực thể nào có thể chạy trên miền của bất kỳ
thực thể khác. Ví dụ, một TOE hệ điều hành sẽ cấp một tên miền (không gian địa
chỉ, biến môi trường trên một tiến trình) cho từng tiến trình liên kết với các
thực thể không tin cậy.
Đối với một số TOE tên miền không tồn tại vì
tất cả các hành động của các thực thể không tin cậy được đưa ra bởi TSF. Một
bức tường lửa lọc gói là một ví dụ của TOE như vậy, nơi không có những tên miền
của thực thể không tin cậy; chỉ có những cấu trúc dữ liệu chỉ được duy trì bởi
các TSF. Trong trường hợp mà ở đó TOE không cung cấp tên miền cho những thực
thể không tin cậy, họ này yêu cầu những tên miền đó phải được cô lập khỏi những
miền khác, như vậy những thực thể không tin cậy trong một miền bị ngăn chặn việc
giả mạo từ các miền khác của thực thể không tin cậy.
Non-bypassability là một thuộc tính mà các
chức năng an toàn của TSF (đặc tả bởi SFR) luôn được yêu cầu và không thể bị
phá vỡ, thích hợp cho cơ chế cụ thể. Ví dụ, nếu việc điều khiển truy cập vào
các tệp được quy định như một khả năng của TSF qua một SFR, thì không cần có
giao diện mà thông qua đó các tập tin có thể được truy cập mà không cần viện
dẫn cơ chế điều khiển truy cập của TSF.
Như là trường hợp tự bảo vệ, chính bản chất
của một số TOE có thể phụ thuộc vào môi trường của chúng để đóng vai trò trong
non-bypassability của TSF. Ví dụ, một TOE ứng dụng an toàn yêu cầu rằng nó được
gọi bởi hệ điều hành cơ bản. Tương tự như vậy, tường lửa phụ thuộc vào thực tế
là không có kết nối trực tiếp giữa các mạng nội bộ và bên ngoài và tất cả lưu
lượng giữa chúng phải đi qua tường lửa.
A.1.2. Mô tả kiến trúc an toàn
Mô tả kiến trúc an toàn giải thích cách các
thuộc tính mô tả ở trên được trình bày bởi các TSF. Nó mô tả các miền được định
nghĩa thế nào và TSF giữ chúng riêng biệt như thế nào. Nó mô tả cái gì ngăn
chặn các tiến trình không tin cậy khỏi việc nhận TSF và sửa đổi nó. Nó mô tả
các gì đảm bảo rằng tất cả các tài nguyên thuộc thẩm quyền kiểm soát của TSF
được bảo vệ đầy đủ và tất cả hành động liên quan đến SFR được dàn xếp bởi TSF.
Nó giải thích vai trò bất kỳ mà môi trường đó thực hiện trong bất kỳ những vai
trò đó (ví dụ: giả sử nó được gọi ra một cách chính xác bởi môi trường cơ sở
của nó, làm thế nào các chức năng an toàn của nó được gọi ra?).
Mô tả kiến trúc an toàn trình bày các thuộc
tính tự bảo vệ, tách miền, và non-bypassability của TSF trong một giới hạn mô
tả phân tích. Mức độ mô tả này là tương xứng với sự mô tả TSF yêu cầu bởi những
yêu cầu ADV_FSP, ADV_TDS và ADV_IMP đang được tuyên bố. Ví dụ, nếu ADV_FSP chỉ
là mô tả TSF sẵn có, thì ADV_FSP sẽ thật khó để đưa ra bất kỳ thiết kế kiến
trúc có ý nghĩa bởi vì không chi tiết nào của bất kỳ hoạt động bên trong TSF sẽ
được sẵn sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc thiết kế một TOE chi tiết hơn (ví dụ
như ở cấp độ mô-đun), hoặc các đại diện thực thi cũng sẵn sàng, thì sau đó mô
tả của thiết kế kiến trúc tương ứng chi tiết hơn, giải thích được tiến trình
người dùng truyền thông với tiến trình TSF thế nào, cách các yêu cầu khác nhau
được xử lý bởi các TSF thế nào, những tham số gì được thông qua, những chương
trình bảo vệ nào (chống tràn bộ đệm, kiểm tra các thông số giới hạn, thời gian
kiểm tra/thời gian kiểm tra sử dụng, v.v…) được đưa ra. Tương tự, một TOE, mà
ST của TOE này yêu cầu có thành phần ADV_IMP, sẽ đi vào chi tiết thực thi cụ
thể.
Các giải trình cung cấp trong mô tả kiến trúc
an toàn dự kiến sẽ được chi tiết đầy đủ, có thể kiểm thử tính chính xác của
chúng. Chẳng hạn, một khẳng định đơn giản (ví dụ: “TSF duy trì sự riêng rẽ các
miền” không cung cấp thông tin hữu ích để thuyết phục người đọc rằng TSF quả
thực tạo và phân tách miền riêng biệt.
A.1.2.1. Tách miền
Trong trường hợp TOE trình bày sự phân tách
miền một cách hoàn toàn riêng mình nó, sẽ có một mô tả đơn giản về cách mà điều
này đạt được. Mô tả kiến trúc an toàn có thể giải thích các loại khác nhau của
các miền được xác định bởi TSF, cách chúng được định nghĩa (tức là những tài
nguyên nào được phân bổ cho từng miền), và cách các miền được giữ phân tách ra
để các thực thể hành động trong một miền không thể làm xáo trộn các tài nguyên
trong miền khác.
Đối với trường hợp TOE phụ thuộc vào các thực
thể CNTT khác để thực thực hiện một vai trò trong miền tách, thì việc chia sẻ
về vai trò đó phải được làm rõ. Ví dụ, một TOE mà chỉ duy nhất phần mềm ứng
dụng dựa vào hệ điều hành cơ sở để khởi tạo chính xác các miền mà TOE có định
nghĩa; nếu TOE đó định nghĩa không gian xử lý riêng biệt, không gian bộ nhớ,
v.v…đối với mỗi miền, thì nó phụ thuộc vào hệ điều hành cơ sở để hoạt động một
cách chính xác và benignly (ví dụ như cho phép quá trình thực hiện chỉ trong
không gian thực hiện được yêu cầu bởi phần mềm TOE).
Ví dụ, cơ chế thực hiện tách miền (ví dụ như
quản lý bộ nhớ, bảo vệ chế độ quy trình cung cấp bởi phần cứng, v.v…) sẽ được
xác định và mô tả. Hoặc, TSF có thể thực thi các cấu trúc bảo vệ phần mềm hoặc
các quy ước mã hóa góp phần thực thi việc tách của các miền phần mềm, có thể
bằng cách phân định không gian địa chỉ người sử dụng từ không gian địa chỉ hệ
thống.
Các phân tích tính điểm yếu và hoạt động kiểm
thử (xem AVA_VAN) có khả năng sẽ bao gồm các nỗ lực để làm hỏng sự phân tách
miền TSF được mô tả, thông qua việc sử dụng các giám sát hoặc tấn công trực
tiếp các TSF.
A.1.2.2. TSF Tự bảo vệ
Trong trường hợp TOE trình bày tự bảo vệ hoàn
toàn tự nó, sẽ có một mô tả đơn giản về cách tự bảo vệ này đạt được. Cơ chế
cung cấp cho việc tách miền để xác định một miền TSF được bảo vệ khỏi những
miền khác (người sử dụng) sẽ được xác định và mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả kiến trúc bảo mật cũng bao trùm việc
đầu vào người dùng được xử lý bởi các TSF như thế nào theo cách mà các TSF
không để chính bản thân chủ thể bị ngắt bởi đầu vào người dùng nó. Ví dụ, TSF
có thể thực thi khái niệm đặc quyền và tự bảo vệ mình bằng cách sử dụng các
routines chế độ có đặc quyền xử lý dữ liệu người dùng. Các TSF có thể tận dụng
các cơ chế phân chia bộ xử lý cơ sở (ví dụ như các mức độ hoặc vòng đặc quyền)
để tách mã và dữ liệu TSF từ mã và dữ liệu người dùng. Các TSF có thể thực thi
các cấu trúc bảo vệ phần mềm hoặc các quy ước mã hóa đó góp phần thực thi việc
tách của phần mềm, có thể bằng cách phân định không gian địa chỉ người sử dụng
từ không gian địa chỉ hệ thống.
Đối với các TOE khởi động trong một chế độ
chức năng thấp (ví dụ, một chế độ một người dùng đơn chỉ có thể dùng đối với
người cài đặt hoặc các quản trị viên) và sau đó chuyển tiếp sáng cấu hình an
toàn đã được đánh giá (một chế độ mà nhờ đó những người dùng không tin cậy có
thể đăng nhập và sử dụng dịch vụ và tài nguyên của TOE), mô tả kiến trúc an
toàn cũng bao gồm phần giải thích về cách các TSF được bảo vệ chống lại các mã
khởi động mà không chạy trong cấu hình đã được đánh giá. Đối với các TOE như
vậy, sự mô tả kiến trúc an toàn sẽ giải thích cái gì ngăn cản các dịch vụ mà
nên sẵn có trong suốt thời gian khởi động (ví dụ như truy cập trực tiếp đến các
nguồn tài nguyên) khỏi bị truy cập trong cấu hình đánh giá. Nó cũng sẽ giải
thích cái gì ngăn cản mã khởi động chạy khi các TOE là đang trong cấu hình đã
được đánh giá đó.
Cũng phải có một giải thích về cách mã khởi
động tin cậy sẽ duy trì tính toàn vẹn của TSF (và của quá trình khởi động của
nó), như vậy mà quá trình khởi động có thể phát hiện bất kỳ sửa đổi nào cho kết
quả trong TSF là giả mạo để tin rằng đó là một trạng thái an toàn ban đầu.
Các phân tích tính điểm yếu và hoạt động kiểm
thử (xem AVA_VAN) có khả năng sẽ bao gồm các nỗ lực để làm hỏng TSF tự bảo vệ
được mô tả, thông qua việc sử dụng các can thiệp, tấn công trực tiếp, hoặc giám
sát của TSF.
A.1.2.3. TSF Không bỏ qua
Thuộc tính của không bỏ qua liên quan với các
giao diện cho phép bỏ qua các cơ chế thực thi bắt buộc. Trong hầu hết các
trường hợp điều này là hệ quả của việc thực thi, nơi mà nếu một người lập trình
đang viết giao diện để truy cập hoặc thao tác một đối tượng, thì đó là trách
nhiệm của người lập trình sử dụng giao diện mà giao diện đó là một phần của cơ
chế thực thi SFR cho đối tượng và không để cố gắng phá vỡ những giao diện đó. Đối
với các mô tả gắn liền với non-bypassability có hai phạm vi khái quát phải được
bao trùm.
Đầu tiên bao gồm các giao diện cho việc thi
hành-SFR. Các thuộc tính cho các giao diện này là để chúng không chứa các hoạt
động hoặc chế độ cho phép chúng được sử dụng để bỏ qua các TSF. Có khả năng là
các bằng chứng cho ADV_FSP và ADV_TDS có thể được sử dụng trong phần lớn để
quyết định. Bởi vì non-bypassability là mối quan tâm, nếu chỉ các hoạt động
nhất định sẵn có thông qua các TSFI được tài liệu hóa (vì chúng là SFR- thi
hành) còn những hoạt động khác thì không, thì nhà phát triển nên cân nhắc liệu
thông tin bổ sung (trình bày trong ADV_FSP và ADV_TDS) có cần thiết để thực
hiện một quyết định rằng hoạt động của TSFI SFR- hỗ trợ và SFR-không can thiệp
không đủ điều kiện cho một thực thể không tin cậy có khả năng bỏ qua các chính
sách được thi hành. Nếu như các thông tin là cần thiết, nó sẽ có trong các mô
tả kiến trúc an ninh.
Phạm vi thứ hai của non-bypassability quan
tâm đến những giao diện mà tương tác của nó không liên quan đến SFR-thực thi.
Tùy thuộc vào thành phần ADV_FSP và ADV_TDS được tuyên bố, một số thông tin về
các giao diện này có thể hoặc không thể tồn tại trong đặc tả chức năng và tài
liệu thiết kế TOE. Thông tin trình bày cho các giao diện đó (hoặc nhóm các giao
diện) nên đầy đủ để người đọc có thể đưa ra một quyết định (ở mức độ chi tiết
tương xứng với phần còn lại của bằng chứng được cung cấp trong ADV: Lớp phát
triển) mà các cơ chế thi hành không thể được bỏ qua.
Thuộc tính mà các chức năng an toàn không thể
bỏ qua áp dụng như nhau cho tất cả các chức năng an toàn. Đó là, mô tả thiết kế
nên bao trùm các đối tượng được bảo vệ dưới các SFR (ví dụ như các thành phần *
FDP_) và chức năng (ví dụ, kiểm toán) được cung cấp bởi TSF. Mô tả cũng nên xác
định giao diện có liên quan đến chức năng an toàn; điều này có thể tạo việc sử
dụng các thông tin trong các đặc tả chức năng. Mô tả này cũng nên mô tả bất kỳ
cấu trúc thiết kế nào, chẳng hạn như các nhà quản lý đối tượng, và phương pháp
sử dụng của họ. Ví dụ, nếu các thường trình (routines) sử dụng một macro tiêu
chuẩn để tạo ra một bản ghi kiểm toán, quy ước này là một phần của thiết kế mà
nó góp phần vào việc non-bypassability của cơ chế kiểm toán. Điều quan trọng
cần lưu ý là non-bypassability trong bối cảnh này không phải là một cố gắng để
trả lời câu hỏi “có thể là một phần của việc thực hiện TSF, nếu là các mã độc,
thì bỏ qua các chức năng an toàn”, mà nên đưa ra cách làm thế nào để việc thực
thi không bỏ qua chức năng an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. ADV_FSP: Bổ sung các tài liệu trên các
TSFI
Mục đích cụ thể TSFIs là cung cấp những thông
tin cần thiết để tiến hành kiểm thử; thiếu những thông tin về phương tiện có
thể tương tác với các TSF, thì TSFI đó không thể kiểm thử cách xử lý của các
TSF.
Có hai phần để xác định TSFIs: xác định chúng
và mô tả chúng. Vì sự đa dạng của các TOE, và của TSF khác nhau trong đó, không
có bộ tiêu chuẩn giao diện tạo thành “TSFI”. Phụ lục này cung cấp hướng dẫn về
các yếu tố xác định các giao diện nào là TSFIs.
A.2.1. Xác định TSFI
Để xác định các giao diện cho TSF, các phần
của TOE tạo nên TSF trước tiên phải được xác định. Nhận dạng này thực sự là một
phần của các phân tích thiết kế TOE (ADV_TDS), nhưng cũng được thực hiện hoàn
toàn (thông qua nhận dạng và mô tả của các TSFI) bởi nhà phát triển trong
trường hợp thiết kế TOE (ADV_TDS) không nằm trong gói đảm bảo. Trong phân tích
này, một phần của TOE phải được coi là trong TSF nếu nó góp phần vào sự đáp ứng
của một SFR trong ST (toàn bộ hoặc một phần). Điều này bao gồm, ví dụ, tất cả
mọi thứ trong TOE góp phần cho TSF sự khởi động chạy theo thời gian, chẳng hạn
như phần mềm chạy trước khi TSF có khả năng tự bảo vệ mình vì việc thi hành SFR
chưa bắt đầu (Ví dụ, trong khi khởi động lên). Cũng bao gồm trong TSF là tất cả
các phần của TOE đóng góp vào các nguyên tắc kiến trúc của TSF tự bảo vệ, tách
miền, và non-bypassability (xem Kiến trúc an toàn (ADV_ARC)).
Một khi các TSF đã được định nghĩa, các TSFI
được xác định. Các TSFI bao gồm tất cả các phương tiện cho người dùng gọi một
dịch vụ từ TSF (bằng cách cung cấp dữ liệu được xử lý bởi các TSF) và các phản
ứng tương ứng với những yêu cầu dịch vụ đó. Những yêu cầu và hồi đáp dịch vụ là
các phương tiện đi qua ranh giới TSF. Trong khi nhiều yêu cầu và hồi đáp dịch vụ
trong số này là rõ ràng, còn lại có thể không rõ ràng. Một câu hỏi nên được yêu
cầu khi xác định TSFI là: “Làm thế nào một kẻ tấn công tiềm ẩn có thể tương tác
với các TSF trong một nỗ lực để phá vỡ các SFR?” Các cuộc thảo luận sau đây
minh họa việc áp dụng định nghĩa TSFI trong các ngữ cảnh khác nhau.
A.2.1.1. Giao diện điện
Trong các TOE chẳng hạn như thẻ thông minh,
nơi mà kẻ thù không chỉ truy cập vào TOE về logic, mà còn hoàn toàn truy cập
vật lý vào TOE, ranh giới TSF là ranh giới vật lý. Do đó, giao diện điện tử phô
ra được xem là TSFI bởi vì thao tác của chúng có thể ảnh hưởng đến cách xử lý
của TSF. Như vậy, tất cả các giao diện này (các liên hệ điện tử) cần phải được
mô tả: các điện áp khác nhau có thể được áp dụng, v.v…
A.2.1.2. Ngăn xếp giao thức mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, nếu các TOE là một số loại của một
thiết bị mạng cho phép kẻ tấn công tiềm ẩn làm ảnh hưởng đến các lớp của chồng
giao thức (tức là để gửi tín hiệu tùy ý, điện áp bất kỳ, các gói tin bất kỳ,
gói dữ liệu bất kỳ, v.v…) sau đó là ranh giới TSF tồn tại ở mỗi lớp của chồng
giao thức đó. Do đó, đặc tả chức năng sẽ phải hướng đến giao thức ở mỗi lớp của
chồng giao thức đó.
Tuy nhiên, nếu các TOE là một tường lửa bảo
vệ mạng nội bộ từ Internet, một kẻ tấn công tiềm ẩn sẽ không có phương tiện
thao tác trực tiếp điện áp vào TOE; bất kỳ điện áp cực đại nào cũng sẽ không
đơn giản được cho qua thông qua Internet. Đó là, kẻ tấn công sẽ có quyền truy
cập chỉ với những giao thức tại lớp Internet hoặc ở trên. Ranh giới TSF tồn tại
ở mỗi lớp của chồng giao thức. Vì vậy, đặc tả chức năng sẽ phải nhắm đến chỉ
những giao thức ở tại lớp Internet hoặc lớp phía trên: nó sẽ mô tả mỗi lớp
truyền thông khác nhau mà tại đó tường lửa được phô ra dưới dạng những thứ tạo
nên đầu vào đúng cho cái có thể xuất hiện trên đường truyền, và kết quả của cả
hai đầu vào đúng và dị hình. Ví dụ, mô tả về lớp giao thức Internet sẽ mô tả
cái tạo ra một gói tin IP đúng và những gì xảy ra khi cả hai dạng gói tin đúng
và gói tin dị hình đều được nhận. Tương tự, sự mô tả của lớp TCP sẽ mô tả một
kết nối TCP thành công và những gì xảy ra cả khi các kết nối thành công được
thiết lập và khi kết nối không thể được thiết lập hoặc bị mất không cố ý. Lợi
dụng mục đích của tường lửa là để lọc các lệnh ở cấp ứng dụng (như FTP hoặc
telnet), mô tả lớp ứng dụng sẽ mô tả các lệnh ở cấp ứng dụng đó để tường lửa
nhận ra và lọc, cũng như kết quả của việc gặp phải lệnh không rõ.
Những mô tả của các lớp này có thể tham khảo
ở các tiêu chuẩn truyền thông đã phát hành (telnet, FTP, TCP, v.v…) đang được
sử dụng.
A.2.1.3. Trình bao bọc (Wrappers)
Hình A.1 - Bộ wrapper (trình
bao bọc)
“Wrappers” biên dịch loạt các tương tác phức
tạp thành các dịch vụ phổ biến đơn giản hóa, chẳng hạn như khi Hệ điều hành tạo
ra các API để sử dụng bởi các ứng dụng (như trong Hình A.1). Cho dù các TSFI sẽ
là các cuộc gọi hệ thống hoặc API phụ thuộc vào những gì có sẵn cho ứng dụng:
nếu các ứng dụng có thể sử dụng các cuộc gọi hệ thống trực tiếp, sau đó các
cuộc gọi hệ thống là các TSFI. Tuy nhiên, nếu có một vài thứ ngăn cấm sử dụng
trực tiếp của chúng và yêu cầu tất cả các truyền thông thông qua các API, sau
đó các API sẽ là TSFI.
Một giao diện người dùng đồ họa tương tự: nó
biên dịch giữa các lệnh máy dễ hiểu và đồ họa người dùng thân thiện. Tương tự,
TSFI sẽ là các lệnh nếu người dùng có quyền truy cập tới chúng, hoặc các đồ họa
(pull-down menu, kiểm tra hộp, các trường văn bản) nếu người sử dụng thường bị
hạn chế sử dụng chúng.
Đáng chú ý là, trong cả hai ví dụ, nếu người
dùng là bị cấm sử dụng các giao diện nguyên sơ (tức là các cuộc gọi hệ thống
hay các lệnh), thì mô tả các hạn chế này và thực thi của nó sẽ được nêu trong
các Mô tả Kiến trúc An toàn (xem A.1). Các wrapper cũng là một phần của TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một TOE đưa ra, không phải tất cả các
giao diện có thể được truy cập. Đó là, các mục tiêu an toàn cho môi trường vận
hành (trong Đích An toàn) có thể ngăn chặn việc truy cập vào các giao diện này
hoặc giới hạn các truy cập trong một cách mà chúng không thể tiếp cận về mặt
thực tế. Giao diện như vậy sẽ không được xem là TSFI. Một số ví dụ:
a) Nếu các mục tiêu an toàn cho môi trường
vận hành đối với trạng thái stand-alone của tường lửa, nghĩa là trạng thái
“tường lửa có thể là hoạt động trong một môi trường phòng máy chủ nơi mà chỉ
nhân viên đáng tin cậy và được đào tạo có quyền truy cập, và sẽ được trang bị
quyền có khả năng ngắt được việc cấp năng lượng (chống lại sự thất bại về năng
lượng)”, thì các giao diện vật lý và nguồn điện sẽ không thể truy cập được, vì
một nhân viên đáng tin cậy và được đào tạo sẽ không cố gắng tháo dỡ tường lửa
đó và/hoặc vô hiệu hóa nguồn cấp điện của nó.
b) Nếu các mục tiêu an toàn cho môi trường
vận hành đối với trạng thái tường lửa phần mềm (ứng dụng), là trạng thái “hệ
điều hành OS và phần cứng sẽ cung cấp một miền an toàn cho các ứng dụng tự do
khỏi việc giả mạo của các chương trình khác”, thì các giao diện mà qua đó tường
lửa có thể được truy cập bởi các ứng dụng khác trên OS đó (ví dụ như xóa, sửa
chữa khả năng thực thi của tường lửa, đọc hoặc ghi trực tiếp vào không gian bộ
nhớ của tường lửa) sẽ không thể truy cập được, vì bộ phận OS/phần cứng của môi
trường vận hành đó khiến cho giao diện này không thể tiếp cận.
c) Nếu các mục tiêu an toàn cho môi trường
vận hành đối với trạng thái tường lửa phần mềm bổ sung, trạng thái mà OS và
phần cứng sẽ thực hiện chính xác các lệnh của TOE, và sẽ không can thiệp vào
TOE theo bất kỳ cách nào, thì các giao diện mà qua đó tường lửa có được chức
năng nguyên sơ từ OS và phần cứng (thực hiện các chỉ dẫn mã máy, hệ điều hành
API, như tạo, đọc, ghi hoặc xóa các tập tin, các API đồ họa v.v…) sẽ không thể
truy cập được, vì hệ điều hành/phần cứng là các thực thể duy nhất có thể truy
cập vào giao diện, và chúng hoàn toàn đáng tin cậy.
Đối với tất cả các ví dụ này, các giao diện
này không thể truy cập sẽ không thể là TSFI.
A.2.2. Ví dụ: một DBMS phức tạp
Hình A.2 minh họa một TOE phức tạp: một hệ
thống quản lý cơ sở dữ liệu dựa trên phần cứng và phần mềm nằm ở bên ngoài ranh
giới TOE (gọi tắt là môi trường CNTT trong phần còn lại của cuộc thảo luận
này). Để đơn giản hóa ví dụ này, TOE là giống hệt với TSF. Các hộp tô màu sậm
đại diện cho TSF, còn các hộp không tô màu đại diện cho các thực thể CNTT trong
môi trường đó. TSF này bao gồm các công cụ và GUI quản lý cơ sở dữ liệu (đại
diện bởi các hộp có nhãn DB) và mô-đun nhân chạy như một phần của hệ điều hành,
thực hiện một số chức năng an toàn (đại diện bởi các hộp có nhãn PLG). Các
mô-đun nhân TSF có các điểm nhập vào xác định bởi các đặc tả OS, cái mà OS sẽ
viễn dẫn ra một số chức năng (điều này có thể là một trình điều khiển thiết bị,
hoặc mô đune xác thực, vv). Điều quan trọng là mô-đun nhân này có thể cắm nối
này là cung cấp dịch vụ an toàn theo quy định của các yêu cầu chức năng trong
ST này.
Hình A.2 - Các giao diện trong
một hệ thống DBMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện nhóm A1 đại diện cho bộ rõ ràng
nhất của TSFI. Đây là giao diện được sử dụng bởi người dùng truy cập trực tiếp
cơ sở dữ liệu và chức năng và các tài nguyên an toàn của nó.
Giao diện A2 nhóm đại diện cho TSFI mà OS
viện dẫn ra để đạt được những chức năng cung cấp bởi các module có thể cắm nối.
Những giao diện này tương phản với nhóm giao diện B3, nhóm đại diện cho các
cuộc gọi mà các module cắm nối tạo ra để đạt được các dịch vụ từ môi trường
CNTT.
Giao diện nhóm A3 đại diện TSFI đi qua môi
trường CNTT. Trong trường hợp này, các truyền thông DBMS qua mạng sử dụng một
giao thức ở lớp ứng dụng. Trong khi môi trường CNTT có trách nhiệm cung cấp các
giao thức hỗ trợ khác nhau (ví dụ, Ethernet, IP, TCP) giao thức lớp ứng dụng
được sử dụng để đạt được các dịch vụ từ các DBMS, là một TSFI và phải được ghi
nhận như vậy. Các đường chấm chấm biểu thị giá trị trả lại / dịch vụ từ các TSF
qua kết nối mạng.
Các giao diện có nhãn Bx đại diện cho các
giao diện đến các chức năng trong môi trường CNTT. Các giao diện này không phải
là TSFI và chỉ cần được thảo luận và phân tích khi TOE đang được sử dụng trong
một đánh giá tổng hợp như một phần của các hoạt động liên kết với các lớp ACO.
A.2.3. Ví dụ Đặc tả chức năng
Ví dụ tường lửa được sử dụng giữa một mạng
nội bộ và mạng bên ngoài. Nó xác minh địa chỉ nguồn của các dữ liệu nhận được
(để đảm bảo rằng dữ liệu bên ngoài không cố gắng giả mạo là có nguồn gốc từ các
dữ liệu nội bộ), nếu nó phát hiện bất kỳ nỗ lực nào như vậy, nó sẽ giảm được sự
tấn công vào các bản ghi kiểm toán. Các quản trị viên kết nối với tường lửa
bằng cách thiết lập một kết nối telnet vào firewall từ các mạng nội bộ. Các
hành động của quản trị viên bao gồm xác thực, thay đổi mật khẩu, xem xét các
bản ghi kiểm toán, và thiết lập hoặc thay đổi địa chỉ của các mạng nội bộ và
bên ngoài.
Ví dụ tường lửa đưa ra các giao diện sau đây
với mạng nội bộ:
a) Các gói dữ liệu IP
b) Các lệnh nhà quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gói dữ liệu IP
Mô tả giao diện: Các gói dữ liệu IP
Các datagrams có định dạng theo quy định của
RFC 791.
● Mục đích - để truyền tải các khối dữ liệu
(“datagrams”) từ host nguồn đến host đích được xác định bởi chiều dài địa chỉ
cố định; cũng cung cấp cho các phân mảnh và hợp mảnh của gói dữ liệu dài, nếu
cần thiết, cho việc truyền thông qua các mạng gói nhỏ.
● Phương pháp sử dụng - chúng đến từ các giao
thức lớp thấp hơn (ví dụ như liên kết dữ liệu).
● Tham số - gồm các trường sau của tiêu đề
gói tin IP: địa chỉ nguồn, đích đến địa chỉ, cờ không phân mảnh.
● Mô tả các thông số - [Như được định nghĩa
bởi RFC 791, mục 3.1 (“Định dạng tiêu đề mạng”)]
● Hành động - Truyền gói dữ liệu mà không
phải là giả mạo; phân mảnh các gói dữ liệu lớn nếu cần thiết; lắp ghép các mảnh
thành các gói dữ liệu.
● Bản tin báo lỗi - (không có). Không có các
gói tin không thể phân phát (ví dụ như phải được phân mảnh để truyền, nhưng cờ
không phân mảnh được thiết lập) được đảm bảo độ tin cậy (độ tin cậy để được
cung cấp bởi các giao thức lớp trên) bị mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lệnh quản trị cung cấp một phương tiện
cho người quản trị tương tác với các tường lửa. Những lệnh và sự đáp lại này đi
trên kết nối telnet (RFC 854) được thiết lập từ bất kỳ host nào trong mạng nội
bộ. Các lệnh sẵn có là:
● Passwd
● Mục đích - đặt mật khẩu quản trị
● Phương pháp Sử dụng - passwd <mật
khẩu>
● Thông số - mật khẩu
● Mô tả thông số - giá trị của mật khẩu mới
● Hành động - thay đổi mật khẩu để thêm giá
trị mới. Không có giới hạn.
● Bản tin báo lỗi - không có.
● Readaudit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Phương pháp sử dụng - Readaudit
● Thông số - không có
● Mô tả thông số - không
● Hành động - cung cấp các văn bản của các
bản ghi kiểm toán
● Thông báo lỗi - không có.
● Setintaddr
● Mục đích - tập địa chỉ của các địa chỉ nội
bộ
● Phương pháp sử dụng - Setintaddr <địa
chỉ>
● Tham số - địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Hành động - thay đổi giá trị nội bộ của
biến số xác định mạng nội bộ, giá trị này của nó được sử dụng để phân định sự
giả mạo
● Thông báo lỗi - “địa chỉ được sử dụng”: chỉ
ra mạng nội bộ được đã định danh là giống như các mạng bên ngoài.
● Setextaddr
● Mục đích - bộ địa chỉ của địa chỉ bên ngoài
● Phương pháp sử dụng - Setextaddr <địa
chỉ>
● Tham số - địa chỉ
● Mô tả tham số - ba trường đầu tiên của một
địa chỉ IP (như được định nghĩa trong RFC 791). Ví dụ: 123.123.123
● Hành động - thay đổi giá trị nội bộ của
biến xác định các mạng bên ngoài
● Thông báo lỗi - “địa chỉ được sử dụng”: chỉ
ra mạng bên ngoài được định danh giống như các mạng nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự đa dạng của các TOE làm cho nó không thể
hệ thống hóa bất cứ cái gì xác định hơn “có cấu trúc” hay “phức tạp tối thiểu”.
Sự phán đoán trên cấu trúc và tính phức tạp được dự kiến sẽ xuất phát từ các
công nghệ cụ thể sử dụng trong các TOE. Ví dụ, phần mềm có thể được xem xét cấu
trúc tốt khi nó biểu lộ đặc điểm được trích dẫn trong các ngành kỹ thuật phần
mềm.
Phụ lục này cung cấp tài liệu bổ sung về việc
đánh giá cấu trúc và sự phức tạp của các thành phần phần mềm thủ tục cơ sở của
TSF. Tài liệu này dựa trên các thông tin có sẵn trong các tài liệu kỹ thuật
phần mềm. Đối với các loại khác của TSF nội bộ (ví dụ như phần cứng, không phần
mềm không thủ tục như mã hướng đối tượng, vv), tương ứng với tài liệu để thực
hành tốt nên được tư vấn.
A.3.1. Cấu trúc phần mềm thủ tục
Cấu trúc của phần mềm thủ tục được đánh giá
truyền thống theo mô đun của nó. Phần mềm được viết với sự hỗ trợ của thiết kế
mô-đun trong việc đạt được sự dễ hiểu bằng cách làm rõ các mối phụ thuộc nào mà
module có trên các module khác (khớp nối) và nêu rõ các nhiệm vụ chỉ trong một
module là có liên quan rõ rệt với nhau (gắn kết). Việc sử dụng các thiết kế mô
đun làm giảm các mối phụ thuộc lẫn nhau giữa các phần tử của TSF và do đó làm
giảm rủi ro mà sự thay đổi hoặc lỗi trong một module sẽ có ảnh hưởng trong suốt
TOE. Việc sử dụng của nó tăng cường độ rõ nét của thiết kế và cung cấp sự đảm
bảo cao, nghĩa là các tác động không mong đợi sẽ không xảy ra. Các thuộc tính
mong muốn của sự phân tách mô-đun là giảm số lượng mã dư thừa hoặc không cần
thiết.
Giảm thiểu số lượng các chức năng trong TSF
cho phép các thẩm định viên cũng như các nhà phát triển chỉ tập chung vào các
chức năng nào cần thiết cho SFR thực thi, giúp dễ hiểu hơn và tiếp tục hạ thấp
khả năng các lỗi thiết kế hoặc thực hiện.
Sự hợp nhất của việc phân tách, xếp lớp và
hạn chế tối đa mô đun vào quá trình thiết kế và thực thi phải được đi kèm với
những cân nhắc kỹ thuật phần mềm âm thanh. Một hệ thống phần mềm thực tế, hữu
ích thường sẽ kéo theo một số khớp nối mong muốn giữa các module, một số mô-đun
bao gồm các chức năng liên kết rời rạc, và một số lại tinh vi hoặc phức tạp
trong thiết kế của một module. Những sai lệnh so với những lý tưởng của sự phân
tách mô đun thường được coi là cần thiết để đạt được một số mục tiêu hoặc hạn
chế, có thể là liên quan đến hiệu năng, tính tương thích, chức năng lên kế
hoạch trong tương lai, hoặc một số yếu tố khác, và có thể chấp nhận được, dựa
trên sự điều chỉnh của nhà phát triển cho chúng. Khi áp dụng các yêu cầu của
lớp này, vì việc xem xét phải đưa đến nguyên tắc kỹ thuật phần mềm âm thanh,
tuy nhiên, mục tiêu tổng thể của tính dễ hiểu phải đạt được.
A.3.1.1. Sự gắn kết
Sự gắn kết là cách thức và mức độ mà ở đó các
nhiệm vụ được thực hiện bởi một module phần mềm đơn nhất, có liên quan với sự
gắn kết khác; các loại gắn kết bao gồm sự trùng khớp, khả năng truyền thông,
chức năng, logic, tuần tự, và về thời gian. Những loại gắn kết được đặc trưng
dưới đây, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về mong muốn.
a) gắn kết về chức năng - một module với gắn
kết về chức năng thực hiện các hoạt động liên quan đến một mục đích đơn nhất.
Một module gắn kết về chức năng chuyển đổi một loại đầu vào đơn của thành một
loại đầu ra đơn, cũng như một quản lý ngăn xếp hoặc một quản lý một hàng đợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) gắn kết truyền thông - một mô-đun gắn kết
truyền thông chứa những chức năng mà tạo ra đầu ra, hoặc sử dụng đầu ra từ, các
chức năng khác trong module. Một ví dụ về mô-đun gắn kết truyền thông là một mô
đun kiểm tra truy cập bao gồm kiểm tra bắt buộc, tùy ý, và năng lực.
d) gắn kết về thời gian - chứa các chức năng
cần thiết để thực hiện tại cùng một thời điểm. Ví dụ về các mô-đun gắn kết bao
gồm khởi động, phục hồi, và các mô-đun tắt máy.
e) gắn kết về logic (hoặc thủ tục) - một
mô-đun với sự gắn kết về logic sẽ thực hiện các hoạt động tương tự nhau trên
cấu trúc dữ liệu khác nhau. Một cuộc mô-đun trình bày sự gắn kết về logic nếu
các chức năng của nó thực hiện các hoạt động liên quan, nhưng khác nhau trên
các đầu vào khác nhau.
f) gắn kết trùng khớp - một mô-đun với sự gắn
kết trùng khớp thực hiện các hoạt động ngẫu nhiên không liên quan, hoặc liên
quan lỏng lẻo.
A.3.1.2. Ghép nối
Ghép nối là cách thức và mức độ phụ thuộc lẫn
nhau giữa các module phần mềm; các loại khớp nối bao gồm nối cuộc gọi, chung và
nội dung. Các loại khớp nối được miêu tả dưới đây, liệt kê theo thứ tự mong
muốn giảm dần:
a) lời gọi: hai mô-đun được gọi cùng nếu
chúng truyền thông chặt chẽ thông qua việc sử dụng các cuộc gọi chức năng được
viện dẫn của chúng, ví dụ về khớp nối gọi là dữ liệu, nhãn hiệu, và kiểm soát,
được định nghĩa dưới đây.
1) dữ liệu: hai mô-đun được khớp nối dữ liệu nếu
chúng truyền thông chặt chẽ thông qua việc sử dụng các thông số cuộc gọi dữ
liệu duy nhất đại diện cho các mục dữ liệu.
2) nhãn hiệu: hai mô-đun được khớp nối nhãn
hiệu nếu chúng giao tiếp thông qua việc sử dụng các thông số cuộc gọi mà bao
gồm nhiều trường hoặc có cấu trúc có ý nghĩa nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chung: hai mô-đun được khớp nối chung nếu
chúng chia sẻ một vùng dữ liệu chung hoặc một tài nguyên hệ thống chung. Biến
chung chỉ ra rằng các mô-đun bằng cách sử dụng các biến chung được ghép nối
chung. Khớp nối chung thông qua các biến chung thường được cho phép, nhưng chỉ
đến một mức độ hạn chế. Ví dụ, các biến được đặt vào một khu vực toàn cầu,
nhưng được sử dụng chỉ bởi một module đơn nhất, và được đặt không thích hợp, và
nên xóa bỏ. Các yếu tố khác cần được xem xét trong đánh giá phù hợp của các
biến chung là:
1) Một số mô đun thay đổi biến toàn cầu: Nói
chung, chỉ có một mô-đun duy nhất nên được giao trách nhiệm cho việc kiểm soát
các nội dung của một biến toàn cầu, nhưng có thể có các tình huống trong đó một
mô-đun thứ hai có thể chia sẻ trách nhiệm đó, trong trường hợp đó, lý lẽ bào
chữa đầy đủ phải được cung cấp. Không chấp nhận trách nhiệm này cho việc chia
sẻ bởi nhiều hơn hai mô-đun. (Trong việc đánh giá này, điều quan tâm nên được
đưa ra để xác định mô-đun thực sự chịu trách nhiệm về nội dung của biến, ví dụ,
nếu một thường trình đơn nhất được sử dụng để sửa đổi các biến, nhưng thường trình
đó chỉ đơn giản thực hiện việc sửa đổi theo yêu cầu của người gọi của nó, thì
đó là module gọi có trách nhiệm, và có thể có nhiều hơn một mô đun như vậy).
Hơn nữa, như một phần của việc xác định phức tạp, nếu hai module chịu trách nhiệm
về nội dung của một biến toàn cầu, cần có chỉ dẫn rõ ràng về cách sửa đổi được
điều phối giữa chúng.
2) Một số mô đun tham chiếu một biến toàn
cầu: Mặc dù nói chung không có giới hạn về số lượng các module tham chiếu một
biến toàn cầu, các trường hợp trong đó nhiều mô-đun thực hiện như một tham
chiếu thì nên được kiểm tra về tính hợp lệ và cần thiết.
c) nội dung: Hai mô-đun được ghép nối nội
dung nếu một mô đun có thể tham chiếu trực tiếp vào bên trong của mô-đun kia
(ví dụ sửa đổi mã của mô đun còn lại, hoặc tham chiếu nhãn nội bộ tới các
module còn lại). Kết quả là một số hoặc tất cả các nội dung của một module được
chứa một cách có hiệu quả trong việc mô đun kia. Khớp nối nội dung có thể được
dùng như cách sử dụng giao diện mô đun không quảng bá, điều này trái ngược với
cuộc gọi ghép đôi, chỉ sử dụng giao diện module quảng bá.
A.3.2. Tính phức tạp của phần mềm thủ tục
Phức tạp là biện pháp điểm quyết định và
tuyến logic của việc thực hiện mà các mã đưa ra tài liệu kỹ thuật phần mềm
trích dẫn sự phức tạp như là một đặc tính tiêu cực của phần mềm bởi vì nó cản
trở tính thông minh về sự logic và flow của mã đó. Một trở ngại khác cho sự
thông minh của mã là sự hiện diện của những mã không cần thiết, mà ở đó nó không
được sử dụng hoặc thừa.
Việc sử dụng cách phân lớp để chia thành các
mức độ trừu tượng và giảm thiểu phụ thuộc vòng tròn hơn nữa cho phép một sự
hiểu biết tốt hơn về TSF, cung cấp sự bảo đảm hơn, điều mà các yêu cầu chức
năng an toàn TOE chính xác và hoàn toàn được thuyết minh trong việc thực thi.
Giảm sự phức tạp cũng bao gồm việc giảm hoặc
loại bỏ các mối phụ thuộc lẫn nhau, mà gắn liền cả hai với mô-đun trong một lớp
đơn nhất và để chúng trong các lớp riêng biệt. Module phụ thuộc lẫn nhau có thể
dựa vào nhau để xây dựng một kết quả duy nhất, mà có thể dẫn đến một tình trạng
bế tắc, hoặc tệ hơn, một điều kiện tranh đua (ví dụ, thời gian kiểm tra so với
thời gian quan tâm sử dụng), nơi mà các kết luận cuối cùng có thể không xác
định được và lệ thuộc vào môi trường điện toán tại thời điểm được đưa ra tức
thì.
Giảm thiểu sự phức tạp của thiết kế là một
đặc tính quan trọng của một cơ chế xác nhận tính hợp lệ của sự tham chiếu, mục
đích của nó là để đi đến việc dễ dàng hiểu một TSF để nó có thể được phân tích
hoàn toàn. (Có những đặc điểm quan trọng khác của một cơ chế xác tính hợp lệ
tham chiếu, như TSF tự bảo vệ và non-bypassability; các đặc tính khác được bao
trùm bởi các yêu cầu trong họ ADV_ARC.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này cung cấp hướng dẫn bổ sung về họ TDS,
và cách sử dụng của nó trong thuật ngữ “hệ thống con” và “mô đun”. Tiếp theo là
một thảo luận về cách có nhiều chi tiết được thêm thế nào, yêu cầu đối với một
số chi tiết được giảm như thế nào.
A.4.1. Các hệ thống con
Hình A.3 cho thấy rằng, việc phụ thuộc vào sự
phức tạp của TSF, thiết kế có thể được mô tả trong phạm vi hệ thống con và các
mô-đun (nơi mà các hệ thống con có một mức độ trừu tượng cao hơn so với các
mô-đun), hoặc nó chỉ có thể được mô tả trong phạm vi của một mức độ trừu tượng
(ví dụ, các hệ thống con ở các cấp độ đảm bảo thấp hơn, mô-đun ở các cấp cao
hơn). Trong trường hợp mức trừu tượng thấp hơn (modules) được trình bày, các
yêu cầu đánh vào cấp trừu tượng (các hệ thống con) được về cơ bản đáp ứng theo
mặc định. Khái niệm này là tiếp tục xây dựng trong các cuộc thảo luận về hệ
thống con và các module dưới đây.
Hình A.3 - Các hệ thống con và
các mô đun.
Nhà phát triển được trông đợi mô tả việc
thiết kế các TOE trong phạm vi của hệ thống con. Thuật ngữ “hệ thống con” đã
được lựa chọn không rõ ràng để nó có thể tham khảo các khối phù hợp với TOE (ví
dụ, các hệ thống con, mô-đun). Các hệ thống con thậm chí có thể không đồng đều
trong phạm vi, miễn là các yêu cầu về mô tả của các hệ thống con được đáp ứng.
Việc sử dụng đầu tiên của các hệ thống con là
để phân biệt ranh giới TSF, đó là, các phần của TOE đó bao gồm các TSF. Nói
chung, một hệ thống con là một phần của TSF nếu nó có khả năng (dù theo thiết
kế hoặc thực thi) để ảnh hưởng đến các hoạt động chính xác của bất kỳ SFR. Ví
dụ, đối với phần mềm phụ thuộc vào phương thức thực hiện phần cứng khác nhau để
đưa ra sự phân tách miền (xem A.1) nơi mã SFT thực thi được thực hiện trong một
miền, sau đó tất cả các hệ thống con mà thực hiện ở miền đó có thể coi là một
phần của TSF. Tương tự như vậy, nếu một máy chủ bên ngoài miền đó thực thi một
SFR (ví dụ như thi hành một chính sách kiểm soát truy cập đối với các đối tượng
nó được quản lý), thì sau đó nó cũng sẽ được coi là một phần của TSF.
Việc sử dụng thứ hai của các hệ thống con là
cung cấp một cấu trúc để mô tả các TSF ở một mức độ mô tả đó, trong việc mô tả
cách TSF làm việc thế nào, không nhất thiết phải bao gồm chi tiết thực hiện ở
mức thấp được tìm thấy trong các mô tả module (thảo luận sau). Các hệ thống con
này được mô tả ở hoặc ở một cấp độ cao (thiếu đa dạng về chi tiết thi hành)
hoặc ở một cấp độ chi tiết (cung cấp cái nhìn sâu hơn trong việc thi hành). Cấp
độ mô tả cung cấp cho một hệ thống con được xác định bởi mức độ mà hệ thống con
đó có trách nhiệm thi hành một SFR.
Một hệ thống con SFR-thực thi là một hệ thống
con cung cấp cơ chế để thi hành một phần tử của SFR bất kỳ, hoặc trực tiếp hỗ
trợ một hệ thống con có trách nhiệm thi hành một SFR. Nếu một hệ thống con cung
cấp (các thực thi) một TSFI SFR-thực thi, thì sau đó hệ thống con là SFR thực
thi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Các mô đun
Module tổng quan là một khối kiến trúc tương
đối nhỏ có thể được đặc trưng trong giới hạn các thuộc tính được thảo luận
trong nội bộ TSF (ADV_INT). Khi cả hai yêu cầu thiết kế mô-đun cơ bản ADV_TDS.3
(hoặc ở trên) và yêu cầu nội bộ TSF (ADV_INT) có mặt trong một PP hoặc ST, thì
một “module” trong giới hạn các yêu cầu thiết kế TOE (ADV_TDS) đề cập đến cùng
một thực thể như là một “module” cho yêu cầu nội bộ TSF (ADV_INT). Không giống
như các hệ thống con, module mô tả việc thực thi ở một mức độ chi tiết có thể
phục vụ như một hướng dẫn để xem xét các đại diện thực thi.
Điều quan trọng cần lưu ý rằng, tùy thuộc vào
TOE, các mô-đun và các hệ thống con có thể đề cập đến cùng sự trừu tượng. Đối
với thiết kế cơ bản ADV_TDS.1 và thiết kế kiến trúc ADV_TDS.2 (mà không yêu cầu
mô tả ở cấp module), mô tả hệ thống con cung cấp các chi tiết mức thấp nhất sẵn
có về các TSF. Đối với thiết kế mô-đun cơ bản ADV_TDS.3 (mà yêu cầu mô tả
module), thì những mô tả này cung cấp mức thấp nhất của chi tiết, trong khi mô
tả hệ thống con (nếu chúng tồn tại như những thực thể riêng biệt) chỉ đơn thuần
phục vụ cho việc đưa vào các mô tả module. Đó là, nó không nhất thiết để cung
cấp các mô tả hệ thống con chi tiết nếu mô tả module tồn tại. Trong các TOE đơn
giản, một “mô tả hệ thống con” riêng biệt là không cần thiết; các yêu cầu có
thể đáp ứng thông qua các tài liệu được cung cấp bởi mô-đun. Đối với các TOE
phức tạp, mục đích của các mô tả hệ thống con (đối với các TSF) là cung cấp cho
người đọc bối cảnh để họ có thể tập trung vào những phân tích của họ một cách
thích hợp. Sự khác biệt này được minh họa trong Hình A.3.
Một mô đun SFR - thực thi là một mô-đun trực
tiếp thi hành một yêu cầu chức năng an toàn (SFR) trong ST. Mô-đun như vậy
thường sẽ thi hành một TSFI SFR-thực thi, nhưng một số chức năng thể hiện trong
một SFR (ví dụ đối với kiểm toán và các chức năng tái sử dụng đối tượng) có thể
không trực tiếp gắn liền với một TSFI đơn nhất. Như trường hợp với các hệ thống
con, module SFR hỗ trợ là những module bị phụ thuộc bởi module SFR thực thi,
nhưng không chịu trách nhiệm trực tiếp thi hành một SFR. Các mô đun SFR không
can thiệp là những module mà không xử lý, trực tiếp hoặc gián tiếp, với việc
thi hành SFR.
Điều quan trọng cần lưu ý rằng việc xác định
“thực thi trực tiếp” nào có nghĩa là hơi chủ quan. Trong nghĩa hẹp của thuật
ngữ, nó có thể được giải thích theo nghĩa một hoặc hai đường của mã thực sự
thực hiện một so sánh, hoạt động zeroing, v.v… mà thi hành một yêu cầu. Một
giải thích rộng hơn có thể bao gồm các module viện dẫn ra để trả lời một TSFI
SFR thực thi, và tất cả các module có thể được gọi lần lượt bởi module đó (và
như vậy cho đến khi hoàn thành cuộc gọi). Cả hai giải thích đó đều không đặc
biệt đáp ứng, vì theo nghĩa hẹp của sự giải thích đầu tiên có thể dẫn đến các
module quan trọng không được phân loại chính xác như SFR hỗ trợ, và thứ hai là
dẫn đến các mô đun thực sự không phải SFR thực thi đang được phân loại như vậy.
Một mô tả của một module nên được như vậy để
người ta có thể tạo ra một thực thi của các mô-đun từ mô tả, và việc thực thi
kết quả sẽ là 1) trùng với việc thực thi TSF thực tế trong giới hạn các giao diện
trình bày và sử dụng bởi mô-đun, và 2) thuật toán giống với các module TSF. Ví
dụ, RFC 793 cung cấp một mô tả cấp cao của giao thức TCP. Nó nhất thiết sự độc
lập trong thực thi. Trong khi nó cung cấp rất nhiều chi tiết, thì nó không phải
là một mô tả thiết kế phù hợp bởi vì nó không cụ thể cho một thực thi. Một thực
thi thực tế có thể thêm vào các giao thức được quy định trong RFC, và sự lựa
chọn thực thi (ví dụ, việc sử dụng các dữ liệu toàn cầu so với dữ liệu cục bộ ở
nhiều phần thực thi) có thể có tác động tới các phân tích đang thực hiện. Mô tả
thiết kế của module TCP sẽ lập nên danh sách các giao diện trình bày sự thực
thi (thay vì chỉ những cái được định nghĩa trong RFC 793), cũng như một mô tả
thuật toán xử lý các liên kết với các mô-đun thực thi TCP (Giả sử họ là một
phần của TSF).
Trong thiết kế, mô-đun mô tả chi tiết trong
giới hạn chức năng mà chúng cung cấp (mục đích); các giao diện chúng trình bày,
các giá trị trở về từ các giao diện như vậy, các giao diện (được trình bày bởi
các module khác) mà chúng sử dụng, và một mô tả về cách chúng cung cấp chức
năng của mình (một cách có thể cho mô tả các chức năng là một mô tả thuật
toán).
Mục đích của một module nên được mô tả thấy
được chức nào mà module cung cấp. Nó nên đầy đủ để người đọc có thể nắm bắt
được một ý tưởng chung của những chức năng của mô-đun trong kiến trúc.
Các giao diện trình bày của một module là
những giao diện được sử dụng bởi các module khác để viện dẫn chức năng cung
cấp. Giao diện bao gồm cả giao diện hiện (ví dụ, một trình tự gọi viện dẫn bởi
các mô đun khác) cũng như các giao diện ẩn (ví dụ dữ liệu toàn cầu thao tác bởi
module). Giao diện này được mô tả trong giới hạn chúng được viện dẫn thế nào,
và bất kỳ giá trị được trả về. Mô tả này sẽ bao gồm một danh sách các thông số,
và những mô tả về các thông số này. Nếu một tham số được dự kiến sẽ đưa vào một
tập hợp các giá trị (ví dụ, một tham số “cờ”), thì việc thiết lập đầy đủ các
giá trị của tham số đó có thể đảm nhận, sẽ tác dụng trên mô đun đang trong tiến
trình được chỉ định. Tương tự như vậy, các thông số đại diện cho cấu trúc dữ
liệu được mô tả tới mức mỗi trường của cấu trúc dữ liệu cũng được xác định và
mô tả. Dữ liệu toàn cầu nên được mô tả như dù là nó được đọc hoặc ghi (hoặc cả
hai) bởi module.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngược lại, giao diện sử dụng bởi các module
phải được nhận biết rõ để có thể xác định được module nào đang được viện dẫn
bởi mô đun được mô tả. Cần phải rõ ràng từ mô tả thiết kế, sở cứ thuật toán
học, mô đun đang được viện dẫn ra. Ví dụ, nếu Module A được mô tả, và nó sử
dụng thường trình sắp xếp bubble của Module B, thì một mô tả thuật toán không
đầy đủ sẽ là “Module A viện dẫn ra giao diện double_bubble () trong Module B để
thực hiện một sắp xếp bubble”. Một mô tả thuật toán đầy đủ sẽ là “Module A viện
dẫn ra thường trình double_bubble với danh sách các mục điều khiển truy cập;
double_bubble () sẽ trả về các mục được sắp xếp đầu tiên là tên người dùng, sau
đó là trường access_allowed theo quy tắc sau đây…” Mô tả chi tiết của một
module trong thiết kế phải cung cấp đủ chi tiết để thấy rõ được tác dụng nào mà
Module A là mong đợi từ giao diện sắp xếp bubble. Lưu ý rằng một trong những
phương pháp trình bày này được gọi là các giao diện thông qua một cây cuộc gọi,
và khi đó mô tả thuật toán có thể được bao gồm trong mô tả thuật toán của các
module gọi.
Như đã thảo luận trước, mô tả thuật toán của
module nên mô tả một cách thuật toán thực thi các module. Điều này có thể được
thực hiện trong mã giả, thông qua các biểu đồ dòng chảy, hoặc (ADV_TDS.3 thiết
kế mô-đun cơ bản) dạng văn bản. Nó bàn về cách thức các đầu vào mô-đun và các
chức năng gọi được sử dụng để hoàn thành chức năng của module. Nó ghi chú sự
thay đổi dữ liệu toàn cầu, trạng thái hệ thống, và các giá trị trả lại được tạo
bởi module. Đó là ở cấp độ chi tiết mà một thực thi có thể phát sinh, có thể
rất giống với một thực thi thực tế của TOE.
Cần lưu ý rằng mã nguồn không đáp ứng yêu cầu
tài liệu minh chứng mô-đun. Mặc dù thiết kế module mô tả việc thực thi đó,
nhưng nó không phải là một thực thi. Các ý kiến xung quanh các mã nguồn có thể
là tài liệu minh chứng đầy đủ nếu chúng cung cấp một lời giải thích về mục đích
của mã nguồn.
Trong các phần tử dưới đây, các nhãn (SFR
thực thi, SFR hỗ trợ, và SFR không can thiệp) được thảo luận đối với các hệ
thống con và các mô-đun được sử dụng để mô tả số lượng và loại thông tin cần
tạo sẵn bởi nhà phát triển. Các phần tử đã được cấu trúc như vậy là để không có
kỳ vọng để các nhà phát triển cung cấp chỉ thông tin được quy định. Đó là, nếu
tài liệu minh chứng của TSF của nhà phát triển cung cấp các thông tin trong các
yêu cầu dưới đây, không có kỳ vọng rằng các nhà phát triển cập nhật tài liệu
minh chứng của họ và các hệ thống con và mô-đun nhãn như SFR thực thi, SFR hỗ
trợ, và SFR không can thiệp. Mục đích chính của việc gán nhãn này là cho phép
các nhà phát triển với những phương pháp phát triển chưa hoàn thiện (và hiện
vật liên quan, chẳng hạn như giao diện chi tiết và tài liệu minh chứng thiết
kế) cung cấp bằng chứng cần thiết mà không cần chi phí quá mức.
A.4.3. Phương thức phân mức
Bảng A.1 - Mô tả phân mức chi
tiết
Hệ thống con TSF
Mô đun TSF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ SFR
SFR NI
Thực thi SFR
Hỗ trợ SFR
SFR NI
ADV_TDS.1 Thiết kế cơ bản (trình bày không
chính thức)
Cấu trúc, tóm tắt
hoạt động thực thi SFR và tương tác
Hỗ trợ thiết kế (1)
Hỗ trợ thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.2 Thiết kế kiến trúc (trình bày
không chính thức)
Cấu trúc, tóm tắt
hoạt động thực thi SFR và tương tác
Cấu trúc, tóm tắt
hoạt động thực thi SFR và tương tác
Hỗ trợ thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả, tương tác
Mô tả, tương tác
Mô tả, tương tác
Mục đích, các giao
diện SFR (2)
Tương tác, mục đích
Tương tác, mục đích
ADV_TDS.4 Thiết kế mô đun bán chính thức
(trình bày bán chính thức)
Mô tả, tương tác
Mô tả, tương tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích, các giao
diện SFR
Mục đích, các giao
diện SFR
Tương tác, mục đích
ADV_TDS.5 Thiết kế mô đun bán chính thức
đầy đủ (trình bày bán chính thức)
Mô tả, tương tác
Mô tả, tương tác
Mô tả, tương tác
Mục đích, mọi giao
diện (3)
Mục đích, mọi giao
diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.6 Thiết kế mô đun bán chính thức
đầy đủ với trình bày thiết kế mức cao chính thức (trình bày bán chính thức;
trình bày chính thức bổ sung)
Mô tả, tương tác
Mô tả, tương tác
Mô tả, tương tác
Mục đích, mọi giao
diện
Mục đích, mọi giao
diện
Mục đích, mọi giao
diện
(1) Hỗ trợ thiết kế: nghĩa là chỉ cần
các tài liệu đủ cho hỗ trợ phân loại hệ thống con/mô đun.
(2) Giao diện SFR: nghĩa là mô tả mô
đun có chứa các giá trị trả về và các giao diện được gọi tới các mô đun khác
cho mỗi giao diện liên quan SFR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bởi vì có tính chủ quan trong việc xác định
cái nào là SFR thực thi với SFR hỗ trợ (và trong một số trường hợp, thậm chí
xác định cái nào là SFR không can thiệp) các mô hình sau đây đã được áp dụng
trong họ này. Trong phần đầu của họ, nhà phát triển tạo ra một quyết định về
việc phân loại các hệ thống con thành SFR thực thi, v.v..., cung cấp các thông
tin thích hợp, và có một số bằng chứng bổ sung cho các thẩm định viên xem xét
để hỗ trợ tuyên bố này. Vì mức độ đảm bảo mong muốn gia tăng, trong khi nhà
phát triển vẫn tạo một quyết định phân loại, thì thẩm định viên có được càng
nhiều bằng chứng được sử dụng để xác nhận việc phân loại của nhà phát triển.
Để tập trung phân tích các đánh giá thẩm định
viên trên các phần SFR liên quan của TOE, đặc biệt là ở cấp đảm bảo thấp hơn,
các thành phần của họ được phân mức để thông tin chi tiết ban đầu được yêu cầu
chỉ cho các thực thể kiến trúc SFR thực thi. Vì mức độ đảm bảo gia tăng, nên
nhiều thông tin được yêu cầu cho SFR hỗ trợ và (cuối cùng) các thực thể SFR-không
can thiệp. Cần lưu ý rằng ngay cả khi thông tin đầy đủ được yêu cầu, thì nó
cũng không được yêu cầu để tất cả các thông tin này được phân tích trong cùng
một mức độ chi tiết. Trong mọi trường hợp nên tập trung vào việc liệu các thông
tin cần thiết đã được cung cấp và phân tích.
Bảng A.1 tóm tắt các thông tin yêu cầu tại
mỗi của những thành phần họ đối với các thực thể kiến trúc được mô tả.
A.5. Tài liệu bổ trợ về phương pháp chính
thức
Phương pháp chính quy cung cấp sự trình bày
về toán học của TSF và cách xử lý của nó và được yêu cầu bởi ADV_FSP.6 Đặc tả
chức năng bán chính thức đầy đủ, ADV_SPM.1 mô hình chính sách an toàn TOE chính
thức, và ADV_TDS.6 thiết kế mô-đun chính thức đầy đủ với các thành phần trình
bày thiết kế cấp cao chính quy. Có hai khía cạnh của phương pháp chính quy:
ngôn ngữ đặc tả được sử dụng để biểu thị chính thức, và định lý chứng minh để
chứng minh sự đầy đủ và chính xác về toán học của các đặc tả chính thức.
Một đặc tả chính thức được thể hiện trong một
hệ thống dựa trên các khái niệm toán học đã được xác minh. Những khái niệm toán
học này được sử dụng để xác định rõ ràng ngữ nghĩa, cú pháp và các quy tắc của
suy luận. Một hệ thống chính quy là một hệ thống nhận dạng và mối quan hệ trừu
tượng có thể được mô tả bằng cách chỉ định một bảng chữ cái chính thức, một
ngôn ngữ chính thức trên bảng chữ cái dựa trên một cú pháp chính thức, và một
tập quy tắc chính thức của suy luận cho việc xây dựng các dẫn xuất của câu
trong ngôn ngữ chính quy.
Các thẩm định viên phải kiểm tra việc hệ
thống chính quy nhận dạng để đảm bảo rằng:
● Các quy tắc ngữ nghĩa, cú pháp và suy luận
của hệ thống chính quy được định nghĩa hay định nghĩa được tham chiếu.
● Mỗi hệ thống chính quy có kèm theo văn bản
giải thích để cung cấp nghĩa ngữ được định nghĩa sao cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) việc sử dụng một hệ thống chính thức và sử
dụng ký hiệu bán chính thức được đi kèm bằng cách hỗ trợ văn bản giải thích
theo cách thức phù hợp với ý nghĩa rõ ràng;
3) hệ thống chính thức có thể thể hiện các
quy tắc và đặc điểm của SFP áp dụng, chức năng bảo mật và các giao diện (quy
định chi tiết các hiệu ứng, ngoại lệ và thông báo lỗi) của TSF, hệ thống phụ
hoặc các mô-đun của chúng được chỉ định cho các họ đảm bảo với ký hiệu được sử
dụng;
4) ký hiệu cung cấp các quy tắc để xác định ý
nghĩa của các cấu trúc cú pháp hợp lệ.
● Mỗi hệ thống chính thức sử dụng một cú pháp
chính thức cung cấp các quy tắc để nhận ra các cấu trúc rõ ràng.
● Mỗi hệ thống các quy tắc chính thức cung
cấp bằng chứng mà
5) hỗ trợ lý luận hợp lý của các khái niệm
toán học thiết lập tốt,
6) giúp ngăn chặn nguồn gốc của mâu thuẫn.
Nếu nhà phát triển sử dụng một hệ thống chính
thức mà đã được chấp nhận bởi cơ quan đánh giá, thẩm định viên có thể dựa vào
mức độ hình thức và sức mạnh của hệ thống và tập trung vào các thuyết minh của
hệ thống chính thức cho các đặc tả TOE và chứng minh thư.
Cách thức chính quy hỗ trợ chứng minh toán
học của tài sản bảo đảm dựa trên các tính năng bảo mật, tính thống nhất của các
sàng lọc và thư từ của các cơ quan đại diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Ngôn ngữ đặc tả Z là có ý, và hỗ trợ nhiều
phương pháp khác nhau hoặc phong cách của đặc tả kỹ thuật chính thức
● Việc sử dụng Z đã được chủ yếu cho các đặc
điểm kỹ thuật theo định hướng mô hình, sử dụng lược đồ để chính thức chỉ định
hoạt động. Xem http://vl.zuser.org/.
● ACL2 là một mã nguồn mở chính thức hệ thống
bao gồm một ngôn ngữ dựa trên đặc điểm kỹ thuật LISP và Prover một định lý. Xem
http://www.cs.utexas.edu/users/moore/acl2/ cho biết thêm thông tin.
● Isabelle là một định lý chung phổ biến
chứng minh môi trường cho phép các công thức toán học được thể hiện bằng một
ngôn ngữ chính thức và cung cấp công cụ thể chứng minh những công thức trong
một tính toán hợp lý (http://www.cl.cam.ac.uk/Research/HVG/Isabelle /).
● Phương pháp B là một hệ thống chính thức
dựa trên các phép tính mệnh đề, các phép tính đơn hàng đầu tiên vị với các quy
tắc suy luận và lý thuyết tập hợp (ví dụ http://vl.fmnet.info/b/).
Phụ
lục B
(Quy định)
Tổng
hợp (ACO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Sự cần thiết đối với các đánh giá TOE
tổng hợp
Thị trường CNTT được tạo thành từ sự cung cấp
một loại hình sản phẩm/công nghệ của nhà cung cấp. Mặc dù có một số loại hình
chồng lẫn nhau, khi mà một nhà cung cấp phần cứng máy tính cũng có thể cung cấp
phần mềm ứng dụng và/hoặc hệ điều hành hoặc nhà sản xuất chip cũng có thể phát
triển một hệ điều hành dành riêng cho các chipset của chính họ, thường thấy đó
là trường hợp một giải pháp CNTT được thực hiện bởi nhiều nhà cung cấp khác
nhau.
Đôi khi cần phải đảm bảo trong sự kết hợp (sự
tổng hợp) của các thành phần ngoài sự đảm bảo của các thành phần riêng lẻ. Mặc
dù có sự hợp tác giữa các nhà cung cấp, trong việc phổ biến của vật chất nhất
định cần thiết cho việc tích hợp kỹ thuật của các thành phần, các thỏa thuận
hiếm khi kéo dài đến mức cung cấp thông tin thiết kế chi tiết và quá trình phát
triển/thủ tục bằng chứng. Việc thiếu thông tin từ nhà phát triển về một thành
phần mà thành phần khác phụ thuộc, có nghĩa là các nhà phát triển thành phần
phụ thuộc không có quyền truy cập vào các loại thông tin cần thiết để thực hiện
một đánh giá của cả hai thành phần phần phụ thuộc và cơ sở tại EAL2 hoặc cao hơn.
Vì vậy, trong khi một đánh giá của các thành phần phụ thuộc vẫn có thể được
thực hiện ở bất cứ cấp đảm bảo nào, để soạn các thành phần với bảo đảm tại EAL2
hoặc ở trên, nó là cần thiết để tái sử dụng các bằng chứng và kết quả đánh giá
được thực hiện đối với các nhà phát triển thành phần.
Điều mong đợi là các tiêu chí ACO có thể áp
dụng trong hoàn cảnh mà một thực thể IT phụ thuộc vào thực thể IT khác để cung
cấp các dịch vụ an toàn. Các thực thể cung cấp các dịch vụ được gọi là, “thành
phần cơ sở”, và nhận các dịch vụ được gọi là, “thành phần phụ thuộc”. Mối quan
hệ này có thể tồn tại trong một số ngữ cảnh. Ví dụ, một ứng dụng (thành phần
phụ thuộc) có thể sử dụng dịch vụ được cung cấp bởi một hệ điều hành (thành
phần cơ sở). Ngoài ra, mối quan hệ có thể là peer-to-peer, trong ý nghĩa của
hai ứng dụng liên kết, hoặc là đang chạy trong một môi trường hệ điều hành phổ
biến, hoặc trên các nền tảng phần cứng riêng biệt. Nếu có một đồng đẳng chi
phối cung cấp các dịch vụ cho các đồng đẳng thứ yếu, thì các đồng đẳng chi phối
được coi là thành phần cơ sở và đồng đẳng thứ yếu là thành phần phụ thuộc. Nếu
các đồng đẳng cung cấp dịch vụ với nhau theo một cách thức chung nhau, mỗi đồng
đẳng sẽ được coi là thành phần cơ sở cho các dịch vụ được cung cấp và thành
phần phụ thuộc cho các dịch vụ được yêu cầu. Điều này đòi hỏi sự lặp lại của
những thành phần ACO áp dụng tất cả các yêu cầu với từng loại thành phần đồng
đẳng.
Các tiêu chí này cũng dự định sẽ được áp dụng
rộng rãi hơn, từng bước (nơi một TOE tổng hợp bao gồm một thành phần phụ thuộc
và một thành phần cơ sở mà bản thân nó đã trở thành một thành phần cơ sở của
một TOE tổng hợp khác), trong nhiều mối quan hệ phức tạp, nhưng điều này có thể
yêu cầu giải thích thêm.
Điều cần thiết các đánh giá TOE tổng hợp là
các thành phần riêng rẽ được đánh giá độc lập, vì việc đánh giá tổng hợp xây
dựng dựa trên các kết quả đánh giá thành phần riêng rẽ. Việc đánh giá của các
thành phần phụ thuộc có thể vẫn đang được tiến hành khi bắt đầu đánh giá TOE
tổng hợp. Tuy nhiên, việc đánh giá thành phần phụ thuộc phải hoàn thành trước
khi đánh giá TOE tổng hợp hoàn tất.
Các hoạt động đánh giá tổng hợp có thể diễn
ra đồng thời với đánh giá thành phần phụ thuộc. Điều này là do hai yếu tố:
a) Những bộ phận điều khiển về kinh tế/thương
mại - nhà phát triển thành phần phụ thuộc hoặc là sẽ tài trợ cho các hoạt động
đánh giá tổng hợp hoặc hỗ trợ các hoạt động này như các đánh giá phân rã từ
việc đánh giá thành phần phụ thuộc được yêu cầu cho hoạt động đánh giá tổng
hợp.
b) Những bộ phận điều khiển về kỹ thuật - các
thành phần xem xét liệu việc bảo đảm cần thiết có được cung cấp bởi các thành
phần cơ sở (ví dụ như xem xét các thay đổi trong thành phần cơ sở kể từ khi
hoàn thành việc đánh giá thành phần) với sự hiểu biết về các thành phần phụ
thuộc gần đây đã trải qua (đang trải qua) đánh giá thành phần và tất cả các
đánh giá phân rã được kết hợp với đánh giá sẵn có. Vì vậy, không có các hoạt
động trong khi tổng hợp, khi tổng hợp đó có yêu cầu các hoạt động đánh giá
thành phần phụ thuộc phải được thẩm tra lại. Ngoài ra, nó được thẩm tra rằng
các thành phần cơ sở tạo thành (một trong) các cấu hình kiểm thử cho việc kiểm
thử các thành phần phụ thuộc trong việc đánh giá thành phần phụ thuộc, để lại
ACO_CTT để xem xét các thành phần cơ sở trong cấu hình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điểm yếu dư trong thành phần cơ sở,
được báo cáo trong quá trình đánh giá thành phần cơ sở. Điều này được yêu cầu
cho các hoạt động ACO_VUL.
Không có bằng chứng đánh giá khác từ thành
phần cơ sở các hoạt động nên được yêu cầu cho việc đánh giá TOE tổng hợp, khi đó
kết quả đánh giá từ việc đánh giá thành phần của các thành phần cơ sở nên được
sử dụng lại. Thông tin thêm về các thành phần cơ sở có thể được yêu cầu nếu các
TOE tổng hợp TSF gồm nhiều thành phần cơ sở hơn đã được xem xét là TSF trong
các đánh giá thành phần của các thành phần cơ sở.
Việc đánh giá thành phần của các thành phần
cơ sở và phụ thuộc được giả định là hoàn thành vào thời gian phán quyết cuối
cùng được giao cho các thành phần ACO.
Các thành phần ACO_VUL chỉ xem xét sức bền
chống lại kẻ tấn công với một cuộc tấn công tiềm ẩn lên đến Cơ bản được nâng
cao. Điều này là do mức độ thông tin thiết kế cho biết cách thành phần cơ sở
cung cấp các dịch vụ mà ở đó các thành phần phụ thuộc dựa vào như thế nào thông
qua các ứng dụng của các hoạt động ACO_DEV. Do đó, tính bí mật phát sinh từ
đánh giá TOE tổng hợp sử dụng CAP được giới hạn trong một mức độ tương tự như
thu được từ đánh giá TOE thành phần EAL4. Mặc dù bảo đảm trong các thành phần
đó bao gồm các TOE tổng hợp có thể cao hơn EAL4.
B.2. Thực hiện đánh giá Mục tiêu An toàn đánh
giá đối với một TOE tổng hợp
Một ST sẽ được đệ trình bởi nhà phát triển
cho việc đánh giá các TOE tổng hợp (thành phần cơ sở + thành phần phụ thuộc).
ST này sẽ xác định các gói đảm bảo được áp dụng cho các TOE tổng hợp, cung cấp
sự bảo đảm trong thực thể được tổng hợp bằng cách lấy ra khi sự đảm bảo đã đạt
được trong các đánh giá thành phần.
Mục đích của việc xem xét sự tổng hợp của các
thành phần trong ST một là để xác nhận sự phù hợp của các thành phần từ điểm
nhìn của cả môi trường và các yêu cầu, và cũng để đánh giá rằng các ST TOE tổng
hợp là phù hợp với các ST thành phần và chính sách an toàn thể hiện trong chúng.
Điều này bao gồm việc xác định rằng các ST thành phần và chính sách an toàn thể
hiện trong đó là tương thích.
Các ST TOE tổng hợp có thể nhắc đến bên ngoài
nội dung của ST thành phần, hoặc tác giả ST có thể chọn để nhắc lại những tài
liệu của ST thành phần bên trong ST TOE tổng hợp cung cấp một sở cứ về ST thành
phần được thể hiện trong ST TOE tổng hợp như thế nào.
Trong việc thực hiện các hoạt động đánh giá ASE_CCL
cho một ST TOE tổng hợp, nhà đánh giá xác định rằng các ST thành phần là đại diện
chính xác trong các ST TOE tổng hợp. Điều này đạt được thông qua việc xác định
rằng các ST TOE tổng hợp phù hợp với các ST TOE thành phần. Ngoài ra, các nhà
đánh giá sẽ cần phải xác định rằng sự phụ thuộc của các thành phần phụ thuộc
trên môi trường hoạt động được đáp ứng đầy đủ trong TOE tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyên bố của các SFR đối với TOE tổng hợp sẽ
xác định được thành phần nào là thỏa mãn một SFR. Nếu một SFR được đáp ứng bởi
cả hai thành phần, thì tuyên bố đó sẽ xác định được thành phần nào đáp ứng các
khía cạnh khác nhau của SFR. Tương tự, Đặc điểm Tóm tắt TOE tổng hợp sẽ xác
định thành phần nào cung cấp chức năng an toàn được mô tả.
Các gói của ASE: các yêu cầu đánh giá Mục
tiêu An toàn áp dụng cho các ST TOE tổng hợp nên nhất quán với các gói của ASE:
các yêu cầu đánh giá Mục tiêu An toàn được sử dụng trong các đánh giá thành
phần.
Tái sử dụng kết quả đánh giá từ đánh giá của
các ST thành phần có thể được thực hiện trong các trường hợp mà các ST TOE tổng
hợp trực tiếp đề cập đến các ST thành phần, ví dụ: nếu ST TOE tổng hợp đề cập
đến một ST thành phần đối với một phần tuyên bố của SFR của nó, nhà đánh giá có
thể hiểu rằng các yêu cầu cho việc hoàn thành tất cả các hoạt động chỉ định và
lựa chọn (như đã nêu trong ASE_REQ.*.3C) đã được thỏa mãn trong các đánh giá
thành phần.
B.3. Các tương tác giữa các thực thể CNTT
tổng hợp
Các TSF của thành phần cơ sở thường được xác
định mà không biết về sự phụ thuộc của các ứng dụng có thể có mà nó có thể có
nhờ được tổng hợp. Các TSF của thành phần cơ sở này được định nghĩa bao gồm tất
cả các bộ phận của các thành phần cơ sở, là các thành phần phải dựa vào thực
thi của SFR thành phần cơ sở. Điều này sẽ bao gồm tất cả các bộ phận của các
thành phần cơ sở được yêu cầu để thực thi các SFR thành phần cơ sở.
TSFI của thành phần cơ sở này đại diện cho
các giao diện được cung cấp bởi các TSF đối với các thực thể bên ngoài, các
thực thể này đã được định nghĩa trong tuyên bố của SFR để gọi một dịch vụ của
TSF. Điều này bao gồm các giao diện cho người sử dụng thuộc về con người và
cũng có giao diện cho các thực thể CNTT bên ngoài. Tuy nhiên, TSFI chỉ bao gồm
những giao diện cho các TSF, và do đó không nhất thiết phải là một đặc tả giao
diện đầy đủ của tất cả các giao diện có thể có giữa một thực thể bên ngoài và
thành phần cơ sở. Thành phần cơ sở có thể trình bày các giao diện cho các dịch
vụ không được coi là an toàn-có liên quan, hoặc vì mục đích vốn có của các dịch
vụ (ví dụ, điều chỉnh phông chữ) hoặc bởi vì SFR theo tiêu chuẩn ISO/IEC 15408
liên quan, không được tuyên bố trong ST của các thành phần cơ sở (ví dụ như
giao diện đăng nhập khi không có FIA theo tiêu chuẩn ISO/IEC 15408-2: SFR Định
danh và xác thực được xác nhận).
Hình B.1 - Trừu tượng hóa
thành phần cơ sở
Các giao diện chức năng cung cấp bởi các
thành phần cơ sở nằm ngoài các giao diện an toàn (TSFIs), và không cần phải
được xem xét trong quá trình đánh giá thành phần cơ sở. Những giao diện này
thường bao gồm các giao diện được sử dụng bởi một thành phần phụ thuộc để viện
dẫn một dịch vụ được cung cấp bởi các thành phần cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần phụ thuộc, dựa vào các thành
phần cơ sở, được xác định tương tự: giao diện cho các thực thể bên ngoài định
nghĩa trong các SFR của ST thành phần được phân loại như TSFI và được kiểm tra
trong ADV_FSP.
Bất kỳ cuộc gọi ra từ các TSF phụ thuộc tới
môi trường hỗ trợ của một SFR sẽ cho thấy các TSF phụ thuộc yêu cầu một số dịch
vụ từ môi trường để đáp ứng việc thực thi của các SFR thành phần phụ thuộc. Như
một dịch vụ nằm ngoài ranh giới thành phần phụ thuộc và các thành phần cơ sở là
không được quy định tại các ST phụ thuộc như là một thực thể bên ngoài. Do đó,
các cuộc gọi cho các dịch vụ được thực hiện bởi các TSF phụ thuộc đến nền tảng
cơ bản của nó (các thành phần cơ sở) sẽ không được phân tích như là một phần
của hoạt động các đặc tả chức năng (ADV_FSP). Những phụ thuộc dựa vào thành
phần cơ sở này được thể hiện trong ST thành phần phụ thuộc như mục tiêu an toàn
cho môi trường.
Sự trừu tượng này của các thành phần và các
giao diện phụ thuộc được hiển thị trong Hình B.2 dưới đây.
Hình B.2 - Trừu tượng hóa
thành phần phụ thuộc
Khi xem xét các thành phần của các thành phần
cơ sở và thành phần phụ thuộc, nếu các thành phần phụ thuộc của TSF yêu cầu
dịch vụ từ các thành phần cơ sở để hỗ trợ việc thực thi của SFR, thì giao diện
cho dịch vụ sẽ cần phải được định nghĩa. Nếu dịch vụ được cung cấp bởi TSF của
thành phần cơ sở, thì giao diện đó nên là một TSFI của thành phần cơ sở và do
đó sẽ được xác định trong đặc tả chức năng của thành phần cơ sở.
Tuy nhiên, nếu dịch vụ được gọi là bởi TSF
của thành phần phụ thuộc không được cung cấp bởi TSF của thành phần cơ sở (tức
là, nó được thực thi trong các phần không phải TSF của thành phần cơ sở hoặc có
thể ngay cả trong những phần không phải TOE của các thành phần cơ sở (không
minh họa trong Hình B.3), không thể xảy ra là một TSFI của thành phần cơ sở
liên quan đến dịch vụ đó, trừ các dịch vụ là trung gian của TSF của thành phần
cơ sở. Các giao diện cho các dịch vụ này từ các thành phần phụ thuộc đến môi
trường hoạt động được xem xét trong họ Sự tin cậy của các thành phần phụ thuộc
(ACO_REL).
Các phần không phải-TSF của thành phần cơ sở
được lấy vào trong TSF của TOE được tổng hợp do các sự phụ thuộc các thành phần
phụ thuộc có trên thành phần cơ sở để hỗ trợ các SFR của thành phần phụ thuộc.
Do vậy, trong trường hợp này, TSF của TOE tổng hợp lớn hơn tổng số các của các
TSF của thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể là trường hợp, các thành phần cơ sở
TSFI được gọi một cách không lường trước trong việc đánh giá thành phần cơ sở.
Do đó sẽ có một yêu cầu cho việc thử nghiệm xa hơn của thành phần cơ sở TSFI.
Các giao diện có thể được tiếp tục được mô tả
trong sơ đồ (Hình B.4) và văn bản hỗ trợ sau.
Hình B.4 - Các giao diện thành
phần cơ sở
(1) Các mũi tên đi vào “thành phần phụ
thuộc-a '(A và B) = nơi thành phần mong đợi môi trường đáp ứng một yêu cầu dịch
vụ (trả lời các cuộc gọi ra từ các thành phần phụ thuộc vào môi trường);
(2) Các mũi tên ra khỏi “thành phần cơ sở-b '(C
và D) = các giao diện của các dịch vụ cung cấp bởi thành phần cơ sở cho môi
trường;
(3) đường gạch chấm giữa các thành phần = các
loại thông tin liên lạc giữa các cặp của các giao diện;
(4) Các mũi tên (màu xám) còn lại = các giao
diện được mô tả bởi các tiêu chí nhất định.
Sau đây là một trường hợp đơn giản, nhưng
giải thích những yếu tố cần được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thành phần-a và thành phần-b được kết
hợp, có bốn tổ hợp có thể có của {dịch vụ cần thiết bởi thành phần-a} và {dịch
vụ được cung cấp bởi thành phần- b}, hiển thị như các đường đứt nét (các loại
hình truyền thông giữa các cặp của các giao diện). Bất kỳ tập hợp nào của chúng
đều có thể tồn tại cho một tổng hợp cụ thể:
a) TSF-a yêu cầu các dịch vụ được cung cấp
bởi TSF-b (“A” được kết nối với “C”); trường hợp đơn giản: các chi tiết về “C”
được đặt ở FSP cho thành phần-b. Trong trường hợp này các giao diện nên được
định nghĩa trong đặc tả chức năng cho thành phần-b.
b) Non-TSF-a yêu cầu các dịch vụ được cung
cấp bởi TSF-b (“B” được kết nối với “C”): trường hợp đơn giản (lặp lại, các chi
tiết về “C” được đặt ở FSP cho thành phần-b), nhưng không quan trọng: an toàn
khôn ngoan.
c) Non-TSF-a yêu cầu các dịch vụ được cung cấp
bởi non-TSF-b (“B” được kết nối với “D”): chúng ta không có thông tin chi tiết
về D, nhưng không có sự liên quan an toàn về việc sử dụng các giao diện này, vì
vậy chúng không cần phải được xem xét trong đánh giá, mặc dù chúng có thể sẽ là
một vấn đề hội nhập cho các nhà phát triển.
d) TSF-a yêu cầu các dịch vụ được cung cấp
bởi không-TSF-b (“A” được kết nối với “D”): điều này sẽ xuất hiện khi thành
phần-a và thành phần-b có nghĩa khác nhau về những gì một “dịch vụ bảo vệ”
được. Có lẽ b-thành phần làm cho không có tuyên bố về I & A (không có SFR
FIA trong ST của nó), nhưng thành phần cần chứng thực được cung cấp bởi môi
trường của nó. Không có thông tin chi tiết về “D” giao diện có sẵn (họ không
TSFI (b), vì vậy chúng không có trong thành phần SFP-b này).
Lưu ý: nếu các loại tương tác được mô tả
trong trường hợp d trên tồn tại, sau đó là TSF của TOE sáng tác sẽ được TSF-a +
TSF-b + Non-TSF-b. Nếu không, TSF của TOE sáng tác sẽ được TSF-a + TSF-b.
Giao diện loại 2 và 4 của Hình B.4 không trực
tiếp liên quan đến việc thẩm định gồm TOE. Giao diện 1 và 3 sẽ được xem xét
trong quá trình ứng dụng của các gia đình khác nhau:
a) đặc tả chức năng (ADV_FSP) (cho thành phần-b)
sẽ mô tả các giao diện C.
b) Sự tin cậy của các thành phần phụ thuộc
(ACO_REL) sẽ mô tả các giao diện A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một ví dụ điển hình mà thành phần có thể được
áp dụng là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) dựa vào hệ điều hành cơ
bản của nó (OS). Trong đánh giá của các thành phần DBMS, sẽ có một đánh giá tạo
nên từ các thuộc tính an toàn của DBMS đó (đến bất cứ độ nghiêm ngặt được quyết
định bởi thành phần bảo đảm sử dụng trong thẩm định): ranh giới TSF của nó sẽ
được xác định, đặc tả chức năng của nó được đánh giá để quyết định xem liệu nó
mô tả các giao diện tới các dịch vụ an toàn cung cấp bởi TSF, có thể thông tin
bổ sung về các TSF (thiết kế, kiến trúc, cấu trúc nội bộ của nó) sẽ được cung
cấp, các TSF sẽ được thử nghiệm, các khía cạnh về vòng đời của nó và tài liệu
hướng dẫn của nó sẽ được đánh giá, v.v…
Tuy nhiên, việc đánh giá DBMS sẽ không gọi
cho bất kỳ bằng chứng liên quan đến sự phụ thuộc DBMS có trên hệ điều hành. Các
ST của DBMS hầu như có khả năng phát biểu các giả định về hệ điều hành trong
mục giả định của nó và phát biểu các mục tiêu an toàn cho hệ điều hành trong
mục Môi trường của nó. Các ST DBMS thậm chí có thể thuyết minh những mục tiêu
đó cho môi trường trong điều khoản của SFR cho hệ điều hành. Tuy nhiên, sẽ
không có đặc tả cho hệ điều hành phản ánh chi tiết trong các đặc tả chức năng,
mô tả kiến trúc, hoặc bằng chứng ADV khác như đối với các DBMS. Sự tin cậy của
các thành phần phụ thuộc (ACO_REL) sẽ đáp ứng yêu cầu đó.
Sự tin cậy của các thành phần phụ thuộc
(ACO_REL) mô tả các giao diện của TOE phụ thuộc tạo ra các cuộc gọi đến các
thành phần cơ sở cho việc cung cấp các dịch vụ. Đây là những giao diện mà các
thành phần cơ sở là để đáp ứng. Những mô tả giao diện được cung cấp từ quan
điểm của các thành phần phụ thuộc.
Phát triển bằng chứng (ACO_DEV) mô tả các
giao diện được cung cấp bởi các thành phần cơ sở, trong đó đáp ứng các yêu cầu
dịch vụ thành phần phụ thuộc. Các giao diện này được ánh xạ tới các giao diện
thành phần phụ thuộc có liên quan được xác định trong các thông tin tin cậy.
(liệu khi các giao diện thành phần cơ sở đã mô tả trình bày tất cả các giao
diện thành phần đại diện phụ thuộc. Tính đầy đủ của việc ánh xạ này không xác
minh ở đây, nhưng có trong phần sở cứ (ACO_COR)). Ở cấp cao hơn của ACO_DEV các
hệ thống con cung cấp các giao diện được mô tả.
Bất kỳ giao diện nào theo yêu cầu của các
thành phần phụ thuộc chưa được mô tả cho các thành phần cơ sở được báo cáo
trong các lý do cho phần sở cứ (ACO_COR). Sở cứ này cũng báo cáo có các giao
diện của các thành phần cơ sở mà trên đó các thành phần phụ thuộc dựa vào được
xem xét bên trong đánh giá thành phần cơ sở. Đối với bất kỳ giao diện nào mà
không được xem xét trong việc đánh giá thành phần cơ sở, thì sở cứ quy định về
tác động của việc sử dụng giao diện trên TSF thành phần cơ sở.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Chỉ
dẫn tham khảo về các mối phụ thuộc thành phần đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng phụ thuộc đối với các thành phần đảm
bảo sau đây chỉ ra các mối phụ thuộc trực tiếp, gián tiếp hay tùy ý của chúng.
Mỗi thành phần đó là một các mối phụ thuộc của một số thành phần đảm bảo được
phân bổ theo mỗi cột. Còn mỗi thành phần đảm bảo được phân bổ theo hàng ngang.
Giá trị mỗi ô trong bảng được đánh dấu “X”: chỉ ra các mối phụ thuộc trực tiếp,
dấu “-”: chỉ sự gián tiếp. Còn nếu trong mỗi ô không có ký tự nào thì các thành
phần đó không phụ thuộc.
Bảng C.1 - Bảng phụ thuộc cho
lớp ACO: Tổng hợp
ACO_DEV.1
ACO_DEV.2
ACO_DEV.3
ACO_REL.1
ACO_REL.2
ACO_CMC.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_COR.1
X
X
X
-
ACO_CTT.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ACO_CTT.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
ACO_DEV.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_DEV.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_DEV.3
X
ACO_REL.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_REL.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_VUL.1
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_VUL.2
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_VUL.3
X
-
Bảng C.2 - Bảng phụ thuộc cho
lớp ADV: Phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_FSP.1
ADV_FSP.2
ADV_FSP.3
ADV_FSP.4
ADV_FSP.5
ADV_FSP.6
ADV_IMP.1
ADV_TDS.1
ADV_TDS.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_CMS.1
ALC_DVS.2
ALC_LCD.1
ALC_TAT.1
ADV_ARC.1
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_FSP.2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_FSP.4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ADV_FSP.6
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ADV_IMP.2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
X
-
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ADV_INT.2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ADV_SPM.1
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.2
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_TDS.4
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ADV_TDS.6
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_FSP.1
AGD_OPE.1
X
AGD_PRE.1
Bảng C.4 - Bảng phụ thuộc cho
lớp ALC: Hỗ trợ vòng đời
ADV_FSP.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_IMP.1
ADV_TDS.1
ADV_TDS.3
ALC_CMS.1
ALC_DVS.1
ALC_DVS.2
ALC_LCD.1
ALC_TAT.1
ALC_CMC.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_CMC.3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_CMC.4
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ALC_CMC.5
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
ALC_CMS.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_CMS.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_CMS.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_CMS.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_CMS.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_DEL.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_DVS.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_FLR.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_FLR.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_FLR.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_LCD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_LCD.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_TAT.1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
ALC_TAT.2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
-
-
ALC_TAT.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APE_ECD.1
APE_INT.1
APE_OBJ.2
APE_REQ.1
APE_SPD.1
APE_CCL.1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
APE_ECD.1
APE_INT.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APE_OBJ.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APE_OBJ.2
X
APE_REQ.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APE_REQ.2
X
X
-
APE_SPD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.6 - Bảng phụ thuộc cho
lớp ASE: Đánh giá đích an toàn
ADV_ARC.1
ADV_FSP.1
ADV_FSP.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_ECD.1
ASE_INT.1
ASE_OBJ.2
ASE_REQ.1
ASE_SPD.1
ASE_CCL.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
ASE_ECD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_INT.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_OBJ.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_OBJ.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ASE_REQ.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ASE_REQ.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
-
ASE_SPD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASE_TSS.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
ASE_TSS.2
X
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
Bảng C.7 - Bảng phụ thuộc cho
lớp ATE: Kiểm thử
ADV_ARC.1
ADV_FSP.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_FSP.3
ADV_FSP.4
ADV_FSP.5
ADV_IMP.1
ADV_TDS.1
ADV_TDS.2
ADV_TDS.3
ADV_TDS.4
AGD_OPE.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_TAT.1
ATE_COV.1
ATE_FUN.1
ATE_COV.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATE_COV.2
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
ATE_COV.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
ATE_DPT.1
X
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ATE_DPT.2
X
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
X
ATE_DPT.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
ATE_DPT.4
X
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
ATE_FUN.1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
ATE_IND.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATE_IND.2
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATE_IND.3
-
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
C.8 - Bảng phụ thuộc cho
lớp AVA: Đánh giá điểm yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_FSP.1
ADV_FSP.2
ADV_FSP.4
ADV_IMP.1
ADV_TDS.1
ADV_TDS.3
AGD_OPE.1
AGD_PRE.1
ALC_TAT.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AVA_VAN.2
X
X
-
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AVA_VAN.3
X
-
X
-
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
AVA_VAN.4
X
-
X
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
-
AVA_VAN.5
X
-
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
-
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Tham
chiếu chéo của PPs và các thành phần đảm bảo
Bảng D.1 mô tả các
mối quan hệ giữa PP giữa các họ và các thành phần của lớp APE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp đảm bảo
Họ đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo
PP đảm bảo mức thấp
PP
Đánh giá hồ sơ bảo
vệ
APE_CCL
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
APE_INT
1
1
APE_OBJ
1
2
APE_REQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
APE_SPD
1
Phụ
lục E
(tham khảo)
Tham
chiếu chéo của EALs và các thành phần đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 - Tóm tắt mức đảm bảo
đánh giá
Lớp đảm bảo
Họ đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo theo mức đảm bảo đánh giá (EAL)
EAL1
EAL2
EAL3
EAL4
EAL5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EAL7
Phát triển
ADV_ARC
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADV_FSP
1
2
3
4
5
5
6
ADV_IMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
2
ADV_INT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
3
ADV_SPM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
ADV_TDS
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu hướng dẫn
AGD_OPE
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
Hỗ trợ vòng đời
ALC_CMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
4
5
5
ALC_CMS
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
5
5
ALC_DEL
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
ALC_DVS
1
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALC_FLR
ALC_LCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
2
ALC_TAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
3
Đánh giá đích an
toàn
ASE_CCL
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
ASE_ECD
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
ASE_INT
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
2
2
2
2
ASE_REQ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
ASE_SPD
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
ASE_TSS
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Kiểm thử
ATE_COV
1
2
2
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATE_DPT
1
2
3
3
4
ATE_FUN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
2
2
ATE_IND
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
3
Đánh giá điểm yếu
AVA_VAN
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
5
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Chỉ
dẫn tham khảo cho các CAP và các thành phần đảm bảo
Bảng F.1 mô tả mối
quan hệ giữa các cấp bảo đảm tổng hợp và việc đảm bảo các lớp, họ và các thành
phần đảm bảo
Bảng F.1 - Tóm tắt mức đảm bảo
tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ đảm bảo
Các thành phần đảm
bảo từ Gói đảm bảo tổng hợp
CAP-A
CAP-B
CAP-C
Tổng hợp
ACO_COR
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACO_CTT
1
2
2
ACO_DEV
1
2
3
ACO_REL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
ACO_VUL
1
2
3
Tài liệu hướng dẫn
AGD_OPE
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
AGD_PRE
1
1
1
Hỗ trợ vòng đời
ACL_CMC
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACL_CMS
2
2
2
ACL_DEL
ACL_DVS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACL_FLR
ACL_LCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACL_TAT
Đánh giá đích an
toàn
ASE_CCL
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
ASE_INT
1
1
1
ASE_OBJ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
ASE_REQ
1
2
2
ASE_SPD
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO/IEC 15408-1:2005, Information
Technology - Security Techniques - Evaluation Criteria for IT Security - Part
1: Introduction and general model.
[2] ISO/IEC 15408-2:2005, Information
Technology - Security Techniques - Evaluation Criteria for IT Security - Part
2: Security functional requirements.
[3] ISO/IEC 15408-3:2005, Information
Technology - Security Techniques - Evaluation Criteria for IT Security - Part
3: Security assurance requirements.
[4] ISO/IEC 15408-1:2009, Information
Technology - Security Techniques - Evaluation Criteria for IT Security - Part 1:
Introduction and general model.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO/IEC 15408-3:2008, Information
Technology - Security Techniques - Evaluation Criteria for IT Security - Part
3: Security assurance requirements.
[7] ISO/IEC 27001:2005, Information
technology - Security techniques - Information security management systems -
Requirements
[8] ISO/IEC 27002:2005, Information
technology - Security techniques - Code of practice for information security
management
[9] TCVN 27001:2009, Công nghệ thông tin - Các
kỹ thuật an toàn - Các hệ thống quản lý an toàn thông tin - Các yêu cầu.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Tổng quan
4.1 Bố cục của tiêu chuẩn
5 Mô hình đảm bảo
5.1 Triết lý của TCVN 8709
5.2 Tiếp cận đảm bảo
5.2.1 Tầm quan trọng của các điểm yếu
5.2.2 Nguyên nhân của các điểm yếu
5.2.3 Đảm bảo trong bộ TCVN 8709
5.2.4 Đảm bảo thông qua đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các thành phần đảm bảo an toàn
6.1 Cấu trúc các lớp, họ và thành phần đảm
bảo an toàn
6.1.1 Cấu trúc lớp đảm bảo
6.1.2 Cấu trúc họ đảm bảo
6.1.3 Cấu trúc thành phần đảm bảo
6.1.4 Các phần tử đảm bảo
6.1.5 Danh mục các thành phần
6.2 Cấu trúc EAL
6.2.1 Tên EAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Chú thích ứng dụng
6.2.4 Các thành phần đảm bảo
6.2.5 Mối quan hệ giữa đảm bảo và các mức đảm
bảo
6.3 Cấu trúc CAP
6.3.1 Tên CAP
6.3.2 Mục tiêu
6.3.3 Chú thích ứng dụng
6.3.4 Các thành phần đảm bảo
6.3.5 Mối quan hệ giữa đảm bảo và các mức đảm
bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tổng quan về các mức đảm bảo đánh giá
(EAL)
7.2 Chi tiết cho mức đảm bảo đánh giá
7.3 Mức đảm bảo đánh giá mức 1 (EAL1) - Kiểm
thử chức năng
7.3.1 Mục tiêu
7.3.2 Các thành phần đảm bảo
7.4 Mức đảm bảo đánh giá 2 (EAL2) - Kiểm thử
cấu trúc
7.4.1 Mục tiêu
7.4.2 Các thành phần đảm bảo
7.5 Mức đảm bảo đánh giá 3 (EAL3) - Kiểm thử
và kiểm tra phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Các thành phần đảm bảo
7.6 Mức đảm bảo đánh giá 4 (EAL4) - Thiết kế,
kiểm thử, soát xét phương pháp
7.6.1 Mục tiêu
7.6.2 Các thành phần đảm bảo
7.7 Mức đảm bảo đánh giá 5 (EAL5) - Thiết kế
và kiểm thử bán chính thức
7.7.1 Mục tiêu
7.7.2 Các thành phần đảm bảo
7.8 Mức đảm bảo đánh giá 6 (EAL6) - Xác minh
thiết kế và kiểm thử bán chính thức
7.8.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Mức đảm bảo đánh giá 7 (EAL7) - Xác định
thiết kế và kiểm thử chính thức
7.9.1 Mục tiêu
7.9.2 Các thành phần đảm bảo
8 Các gói đảm bảo tổng hợp
8.1 Tổng quan về gói đảm bảo tổng hợp (CAP)
8.2 Chi tiết về gói đảm bảo tổng hợp
8.3 Mức đảm bảo tổng hợp A (CAP-A) - Tổng hợp
theo cấu trúc
8.3.1 Mục tiêu
8.3.2 Các thành phần đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Mục tiêu
8.4.2 Các thành phần đảm bảo
8.5 Mức đảm bảo tổng hợp C (CAP-C) - Tổng hợp
theo phương pháp, kiểm tra và soát xét
8.5.1 Mục tiêu
8.5.2 Các thành phần đảm bảo
9 Lớp APE: Đánh giá hồ sơ bảo vệ
9.1 Giới thiệu PP (APE_INT)
9.1.1 Mục tiêu
9.1.2 APE_INT.1 Giới thiệu PP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Mục tiêu
9.2.2 APE_CCL.1 Các yêu cầu tuân thủ
9.3 Định nghĩa vấn đề an toàn (APE_SPD)
9.3.1 Mục tiêu
9.3.2 APE_SPD.1 định nghĩa các vấn đề an toàn
9.4 Các mục tiêu an toàn (APE_OBJ)
9.4.1 Mục tiêu
9.4.2 Phân mức thành phần
9.4.3 APE_OBJ.1 Các mục tiêu an toàn cho môi
trường áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Định nghĩa các thành phần mở rộng
(APE_ECD)
9.5.1 Mục tiêu
9.5.2 APE_ECD.1 định nghĩa các thành phần mở
rộng
9.6 Các yêu cầu an toàn (APE_REQ)
9.6.1 Mục tiêu
9.6.2 Phân mức thành phần
9.6.3 APE_REQ.1 Các yêu cầu an toàn được
tuyên bố
9.6.4 APE_REQ.2 Các yêu cầu an toàn thu được
10 Lớp ASE: Đánh giá đích an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Mục tiêu
10.1.2 ASE_INT.1 Giới thiệu ST
10.2 Các yêu cầu tuân thủ (ASE_CCL)
10.2.1 Mục tiêu
10.2.2 ACE_CCL.1 Các yêu cầu tuân thủ
10.3 Định nghĩa vấn đề an toàn (ASE_SPD)
10.3.1 Mục tiêu
10.3.2 ASE_SPD.1 Định nghĩa vấn đề an toàn
10.4 Mục tiêu an toàn (ASE_OBJ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2 Phân mức thành phần
10.4.3 ASE_OBJ.1 Các mục tiêu an toàn cho môi
trường hoạt động
10.4.4 ASE_OBJ.2 Các mục tiêu an toàn
10.5 Định nghĩa các thành phần mở rộng
(ASE_ECD)
10.5.1 Mục tiêu
10.5.2 ASE_ECD.1 Định nghĩa các thành phần mở
rộng
10.6 Các yêu cầu an toàn (ASE_REQ)
10.6.1 Mục tiêu
10.6.2 Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.4 ASE_REQ.2 Các yêu cầu an toàn thu
được.
10.7 Đặc tả tổng quát TOE (ASE_TSS)
10.7.1 Mục tiêu
10.7.2 Phân mức thành phần
10.7.3 ASE_TSS.1 Đặc tả tổng quát TOE
10.7.4 ASE_TSS.2 Đặc tả tổng quát với kiến
trúc thiết kế tổng quát
11 Lớp ADV: Phát triển
11.1 Kiến trúc an toàn (ADV_ARC)
11.1.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.3 Chú thích ứng dụng
11.1.4 ADV_ARC.1 Mô tả kiến trúc an toàn
11.2 Đặc tả chức năng (ADV_FSP)
11.2.1 Mục tiêu
11.2.2 Phân mức thành phần
11.2.3 Chú thích ứng dụng
11.2.4 ADV_FSP.1 Đặc tả chức năng cơ sở
11.2.5 ADV_FSP.2 Đặc tả chức năng thực thi an
toàn
11.2.6 ADV_FSP.3 Đặc tả chức năng với tóm tắt
đầy đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.8 ADV_FSP.5 Đặc tả chức năng bán chính
thức đầy đủ với thông tin lỗi bổ sung
11.2.9 ADV_FSP.6 Đặc tả chức năng bán chính
thức đầy đủ với đặc tả chính thức bổ sung
11.3 Biểu diễn triển khai (ADV_IMP)
11.3.1 Mục tiêu
11.3.2 Phân mức thành phần
11.3.3 Chú thích ứng dụng
11.3.4 ADV_IMP.1 Biểu diễn triển khai của TSF
11.3.5 ADV_IMP.2 Ánh xạ đầy đủ của biểu diễn
triển khai của TSF
11.4 Nội bộ TSF (ADV_INT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2 Phân mức thành phần
11.4.3 Chú thích ứng dụng
11.4.4 ADV_INT.1 Tập con cấu trúc rõ ràng của
nội bộ TSF
11.4.5 ADV_INT.2 Nội bộ với cấu trúc rõ ràng
11.4.6 ADV_INT.3 Nội bộ với độ phức tạp tối
thiểu
11.5 Mô hình hóa chính sách an toàn (ADV_SPM)
11.5.1 Mục tiêu
11.5.2 Phân mức thành phần
11.5.3 Chú thích ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6 Thiết kế TOE (ADV_TDS)
11.6.1 Mục tiêu
11.6.2 Phân mức thành phần
11.6.3 Chú thích ứng dụng
11.6.4 ADV_TDS.1 Thiết kế cơ sở
11.6.5 ADV_TDS.2 Thiết kế kiến trúc
11.6.6 ADV_TDS.3 Thiết kế mô đun cơ sở
11.6.7 ADV_TDS.4 Thiết kế mô đun bán chính
thức
11.6.8 ADV_TDS.5 Thiết kế mô đun bán chính
thức đầy đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Lớp AGD: Tài liệu hướng dẫn
12.1 Hướng dẫn người dùng vận hành (AGD_OPE)
12.1.1 Mục tiêu
12.1.2 Phân mức thành phần
12.1.3 Chú thích ứng dụng
12.1.4 Hướng dẫn người dùng vận hành
AGD_OPE.1
12.2 Các thủ tục chuẩn bị (AGD_PRE)
12.2.1 Mục tiêu
12.2.2 Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.4 Các thủ tục chuẩn bị AGD_PRE.1
13 Lớp ALC: Hỗ trợ vòng đời
13.1 Năng lực CM (ALC_CMC)
13.1.1 Mục tiêu
13.1.2 Phân mức thành phần
13.1.3 Chú thích ứng dụng
13.1.4 ALC_CMC.1 Gán nhãn TOE
13.1.5 ALC_CMC.2 Sử dụng hệ thống CM
13.1.6 ALC_CMC.3 Kiểm soát cấp phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.8 ALC_CMC.5 Hỗ trợ cải tiến
13.2 Phạm vi CM (ALC_CMS)
13.2.1 Mục tiêu
13.2.2 Phân mức thành phần
13.2.3 Chú thích ứng dụng
13.2.4 ALC_CMS.1 TOE CM Tổng quát
13.2.5 ALC_CMS.2 Các phần của TOE CM tổng
quát
13.2.6 ALC_CMS.3 Biểu diễn triển khai CM tổng
quát
13.2.7 ALC_CMS.4 Theo dấu vấn đề CM tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3 Chuyển giao (ALC_DEL)
13.3.1 Mục tiêu
13.3.2 Phân mức thành phần
13.3.3 Chú thích ứng dụng
13.3.4 ALC_DEL.1 Các thủ tục chuyển giao
13.4 An toàn phát triển (ALC_DVS)
13.4.1 Mục tiêu
13.4.2 Phân mức thành phần
13.4.3 Chú thích ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.5 ALC_DVS.2 Sự đầy đủ các biện pháp an
toàn
13.5 Sửa lỗi (ALC_FLR)
13.5.1 Mục tiêu
13.5.2 Phân mức thành phần
13.5.3 Chú thích ứng dụng
13.5.4 ALC_FLR.1 Sửa lỗi cơ bản
13.5.5 ALC_FLR.2 Các thủ tục báo cáo lỗi
13.5.6 ALC_FLR.3 Sửa lỗi hệ thống
13.6 Định nghĩa vòng đời (ALC_LCD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.2 Phân mức thành phần
13.6.3 Chú thích ứng dụng
13.6.4 ALC_LCD.1 Mô hình vòng đời định nghĩa
bởi nhà phát triển
13.6.5 ALC_LCD.2 Mô hình vòng đời định lượng
13.7 Các công cụ và các kỹ thuật (ALC_TAT)
13.7.1 Mục tiêu
13.7.2 Phân mức thành phần
13.7.3 Chú thích ứng dụng
13.7.4 ALC_TAT.1 Các công cụ phát triển được
định nghĩa rõ ràng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.6 ALC_TAT.3 Tương thích với tiêu chuẩn
triển khai - tất cả các thành phần
14 Lớp ATE: Các kiểm thử
14.1 Tổng quát (ATE_COV)
14.1.1 Mục tiêu
14.1.2 Phân mức thành phần
14.1.3 Chú thích ứng dụng
14.1.4 ATE_COV.1 Chứng cứ tổng quát
14.1.5 ATE_COV.2 Phân tích tổng quát
14.1.6 ATE_COV.3 Phân tích tổng quát chặt chẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.1 Mục tiêu
14.2.2 Phân mức thành phần
14.2.3 Chú thích ứng dụng
14.2.4 ATE_DEPT.1 Kiểm thử: thiết kế cơ bản
14.2.5 ATE_DPT.2 Kiểm thử: các mô đun thực
thi an toàn
14.2.6 ATE_DEPT.3 Kiểm thử: Thiết kế mang
tính mô đun
14.2.7 ATE_DPT.4 Kiểm thử: Biểu diễn thực thi
14.3 Các kiểm thử chức năng (ATE_FUN)
14.3.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.3 Chú thích ứng dụng
14.3.4 ATE_FUN.1 Kiểm thử chức năng
14.3.5 ATE_FUN.2 Kiểm thử chức năng theo
trình tự
14.4 Kiểm thử độc lập (ATE_IND)
14.4.1 Mục tiêu
14.4.2 Phân mức thành phần
14.4.3 Chú thích ứng dụng
14.4.4 ATE_IND.1 Kiểm thử độc lập - tuân thủ
14.4.5 ATE_IND.2 Kiểm thử độc lập - lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Lớp AVA: Đánh giá điểm yếu
15.1 Chú thích ứng dụng
15.2 Phân tích điểm yếu (AVA_VAN)
15.2.1 Mục tiêu
15.2.2 Phân mức thành phần
15.2.3 AVA_VAN.1 Tổng quan điểm yếu
15.2.4 AVA_VAN.2 Phân tích điểm yếu
15.2.5 AVA_VAN.3 Phân tích các điểm yếu trọng
tâm
15.2.6 AVA_VAN.4 Phân tích điểm yếu có hệ
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Lớp ACO: Tổng hợp
16.1 Sở cứ tổng hợp (ACO_COR)
16.1.1 Mục tiêu
16.1.2 Phân mức thành phần
16.1.3 ACO_COR.1 Sở cứ tổng hợp
16.2 Chứng cứ phát triển (ACO_DEV)
16.2.1 Mục tiêu
16.2.2 Phân mức thành phần
16.2.3 Chú thích ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.5 ACO_DEV.2 Chứng cứ cơ bản của thiết kế
16.2.6 ACO_DEV.3 Chứng cứ chi tiết của thiết
kế
16.3 Tính tin cậy của thành phần phụ thuộc
(ACO_REL)
16.3.1 Mục tiêu
16.3.2 Phân mức thành phần
16.3.3 Chú thích ứng dụng
16.3.4 ACO_REL.1 Thông tin tin cậy cơ bản
16.3.5 ACO_REL.2 Thông tin tin cậy
16.4 Kiểm thử TOE tổng hợp (ACO_CTT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.2 Phân mức thành phần
16.4.3 Chú thích ứng dụng
16.4.4 ACO_CTT.1 Soát xét điểm yếu tổng hợp
16.4.5 ACO_CTT.2 Kiểm thử giao diện chặt chẽ
16.5 Phân tích điểm yếu tổng hợp (ACO_VUL)
16.5.1 Mục tiêu
16.5.2 Phân mức thành phần
16.5.3 Chú thích ứng dụng
16.5.4 ACO_VUL.1 Soát xét điểm yếu tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.6 ACO_VUL.3 Phân tích điểm yếu tổng hợp
cơ bản - nâng cao
Phụ lục A (Tham khảo) _ Lớp phát triển (ADV)
A.1 ADV_ARC: Bổ sung các tài liệu trên kiến
trúc an toàn
A.1.1 Các thuộc tính trong kiến trúc an toàn
A.1.2 Mô tả kiến trúc an toàn
A.2 ADV_FSP: Bổ sung các tài liệu trên các
TSFI
A.2.1 Xác định TSFI
A.2.2 Ví dụ: một DBMS phức tạp
A.2.3 Ví dụ Đặc tả chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Cấu trúc phần mềm thủ tục
A.3.2 Tính phức tạp của phần mềm thủ tục
A.4 ADV_TDS: Các hệ thống con và mô đun
A.4.1 Các hệ thống con
A.4.2 Các mô đun
A.4.3 Phương thức phân mức
A.5 Tài liệu bổ trợ về phương pháp chính thức
Phụ lục B (Quy định) Tổng hợp (ACO)
B.1 Sự cần thiết đối với các đánh giá TOE
tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Các tương tác giữa các thực thể CNTT tổng
hợp
Phụ lục C _ (Tham khảo) _ Chỉ dẫn tham khảo
về các mối phụ thuộc thành phần đảm bảo
Phụ lục D _ (Tham khảo) _ Tham chiếu chéo của
PPs và các thành phần đảm bảo
Phụ lục E _ (Tham khảo) _ Tham chiếu chéo của
EALs và các thành phần đảm bảo
Phụ lục F _ (Tham khảo) _ Chỉ dẫn tham khảo
cho các CAP và các thành phần đảm bảo