|
FAU_GEN.1
|
FAU_SAA.1
|
FAU_SAR.1
|
FAU_STG.1
|
FAU_UID.1
|
FMT_MTD.1
|
FMT_SMF.1
|
FMT_SMR.1
|
FPT_STM.1
|
FAU_ARP.1
|
-
|
X
|
|
|
|
|
|
|
-
|
FAU_GEN.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
FAU_GEN.2
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
|
-
|
FAU_SAA.1
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
FAU_SAA.2
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
FAU_SAA.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FAU_SAA.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FAU_SAR.1
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
FAU_SAR.2
|
-
|
|
X
|
|
|
|
|
|
-
|
FAU_SAR.3
|
-
|
|
X
|
|
|
|
|
|
-
|
FAU_SEL.1
|
X
|
|
|
|
-
|
X
|
-
|
-
|
-
|
FAU_STG.1
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
FAU_STG.2
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
FAU_STG.3
|
-
|
|
|
X
|
|
|
|
|
-
|
FAU_STG.4
|
-
|
|
|
X
|
|
|
|
|
-
|
Bảng A.2 - Bảng phụ
thuộc của lớp FCO: Truyền thông
FIA_UID.1
FCO_NRO.1
X
FCO_NRO.2
X
FCO_NRR.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bảng A.3 - Bảng phụ
thuộc của lớp FCS: Hỗ trợ mật mã
ADV_SPM.1
FCS_CKM.1
FCS_CKM.2
FCS_CKM.4
FCS_COP.1
FDP_ACC.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_IFC.1
FDP_IFF.1
FDP_ITC.1
FDP_ITC.2
FIA_UID.1
FMT_MSA.1
FMT_MSA.2
FMT_MSA.3
FMT_SMF.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_TDC.1
FTP_ITC.1
FTP_TRP.1
FCS_CKM.1
-
-
O
X
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
FCS_CKM.2
-
O
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
O
O
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
FCS_CKM.3
-
O
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
O
O
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
FCS_CKM.4
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
O
O
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
-
-
-
-
-
FCS_COP.1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
-
-
-
-
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
-
-
-
-
-
Bảng A.4 - Bảng phụ
thuộc của lớp FDP: Bảo vệ dữ liệu người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_ACC.1
FDP_ACF.1
FDP_IFC.1
FDP_IFF.1
FDP_ITT.1
FDP_ITT.2
FDP_UIT.1
FIA_UID.1
FMT_MSA.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FMT_SMF.1
FMT_SMR.1
FPT_TDC.1
FTP_ITC.1
FTP_TRP.1
FDP_ACC.1
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_ACC.2
-
X
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
FDP_ACF.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_DAU.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_ETC.1
O
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_ETC.2
O
-
O
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
FDP_IFC.1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_IFC.2
-
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
FDP_IFF.2
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_IFF.3
-
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
FDP_IFF.4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_IFF.5
-
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
FDP_ITC.1
O
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_ITC.2
O
-
O
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
X
O
O
FDP_ITT.1
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_ITT.2
O
-
O
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
O
-
X
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
FDP_ITT.4
O
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_RIP.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_RIP.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_ROL.1
O
-
O
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
O
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
FDP_SDI.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_SDI.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDP_UCT.1
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
FDP_UIT.1
O
-
O
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
O
-
O
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
O
-
FDP_UIT.3
O
-
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảng A.5 - Bảng phụ
thuộc của lớp FIA: Định danh và xác thực
FIA_ATD.1
FIA.UAU.1
FIA_UID.1
FIA_AFL.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FIA_ATD.1
FIA_SOS.1
FIA_SOS.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FIA_UAU.1
X
FIA_UAU.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FIA_UAU.3
FIA_UAU.4
FIA_UAU.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FIA_UAU.6
FIA_UAU.7
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FIA_UID.1
FIA_UID.2
FIA_USB.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.6 - Bảng phụ
thuộc của lớp FMT: Quản lý an toàn
FDP_ACC.1
FDP_ACF.1
FDP_IFC.1
FDP_IFF.1
FIA_UID.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FMT_MSA.3
FMT_MTD.1
FMT_SMF.1
FMT_SMR.1
FPT_STM.1
FMT_MOF.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
FMT_MSA.1
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
-
-
-
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-
O
-
-
X
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FMT_MSA.3
-
-
-
-
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
FMT_MSA.4
O
-
O
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
FMT_MTD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
FMT_MTD.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FMT_REV.1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FMT_SAE.1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
FMT_SMF.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FMT_SMR.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FMT_SMR.3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bảng A.7 - Bảng phụ
thuộc của lớp FPR: Tính riêng tư
FIA_UID.1
FPR_UNO.1
FPR_ANO.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPR_ANO.2
FPR_PSE.1
FPR_PSE.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPR_UNL.1
FPR_UNO.1
FPR_UNO.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPR_UNO.3
X
FPR_UNO.4
Bảng A.8 - Bảng phụ
thuộc của lớp FPT: Bảo vệ TSF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FIA_UID.1
FMT_MOF.1
FMT_SMF.1
FMT_SMR.1
FPT_ITT.1
FPT_FLS.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_ITA.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_ITI.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_ITI.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_ITT.1
FPT_ITT.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_ITT.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FPT_PHP.1
FPT_PHP.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
-
FPT_PHP.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_RCV.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FPT_RCV.3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_RCV.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_RPL.1
FPT_SSP.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FPT_SSP.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FPT_STM.1
FPT_TDC.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_TEE.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPT_TRC.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.9 - Bảng phụ
thuộc của lớp FRU: Sử dụng tài nguyên
FPT_FLS.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FRU_FLT.2
X
FRU_PRS.2
FRU_PRS.2
FRU_RSA.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.10 - Bảng phụ
thuộc của lớp FTA: Truy nhập TOE
FIA_UAU.1
FIA_UID.1
FTA_LSA.1
FTA_MCS.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FTA_MCS.2
X
FTA_SSL.1
X
-
FTA_SSL.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTA_SSL.3
FTA_SSL.4
FTA_TAB.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTA_TSE.1
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
CÁC
LỚP, HỌ VÀ THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
LỚP
FAU: KIỂM TOÁN AN TOÀN
TCVN 8709 cho phép tác giả PP/ST được xác
định những yêu cầu nhằm giám sát thao tác của người dùng và trong một số trường
hợp phát hiện sự vi phạm đã, sắp hoặc có khả năng xảy ra đối với việc thực thi
các SFR. Chức năng giám sát kiểm toán của TOE dùng để giám sát những sự kiện
liên quan đến an toàn và đóng vai trò chống lại các vi phạm an toàn. Các yêu
cầu của họ kiểm toán an toàn bao gồm những chức năng bảo vệ kiểm tra dữ liệu,
định dạng dữ liệu, và lựa chọn sự kiện cũng như các công cụ phân tích, cảnh báo
vi phạm và phân tích thời gian thực. Dấu vết kiểm toán cần được biểu diễn với
định dạng có thể đọc được trực tiếp hoặc gián tiếp (chẳng hạn như sử dụng công
cụ kiểm toán rút gọn) hoặc cả hai.
Khi phát triển các yêu cầu kiểm toán an toàn,
tác giả PP/ST cần ghi chú về mối quan hệ giữa họ kiểm toán và thành phần. Khả
năng này xác định tập hợp những yêu cầu kiểm toán danh sách những họ/thành phần
đồng thời tạo nên kết quả là chức năng kiểm toán không hiệu quả (ví dụ chức
năng kiểm toán yêu cầu tất cả các sự kiện liên quan đến an toàn phải được kiểm
toán nhưng không thể điều khiển được các cá thể đơn lẻ như từng người dùng hoặc
vật thể).
C.1. Các yêu cầu kiểm toán trong môi trường
phân tán
Việc thực thi các yêu cầu kiểm toán trong mạng
và các hệ thống lớn có thể khác biệt nhiều so với việc thực thi cần có đối với
các hệ thống độc lập. Các hệ thống lớn hơn, phức tạp và tích cực hơn, yêu cầu
được quan tâm hơn liên quan đến việc thu thập dữ liệu kiểm toán nào và nó cần
được quản lý thế nào do tính khả thi thấp của việc giải trình (hoặc thậm chí
lưu trữ) những gì đã thu thập được. Khái niệm truyền thống về danh sách theo
thứ tự thời gian hoặc "dấu vết" của các sự kiện kiểm toán có thể
không áp dụng được trong một mạng tổng thể không đồng bộ với nhiều sự kiện xảy
ra bất kỳ cùng một lúc.
Mặt khác, những máy tính, máy chủ khác trong
một TOE phân tán có thể có những chính sách ghi danh và giá trị khác nhau. Cần
có một dạng biểu diễn tên theo ký hiệu để tránh dư thừa hoặc xung đột về tên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lạm dụng quyền của người dùng được cấp
quyền cần được đề cập đến một cách hệ thống tránh việc lưu trữ cục bộ dữ liệu
kiểm toán liên quan đến các hành động của quản trị viên.
Hình C.1 minh họa sự phân tách của lớp này ra
các thành phần cấu thành.
Hình C.1 - Phân cấp
lớp FAU: Kiểm toán an toàn
C.2. Đáp ứng tự động kiểm toán an toàn
(FAU_ARP)
C.2.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ đáp ứng tự động kiểm toán an toàn mô tả
các yêu cầu về xử lý các sự kiện kiểm toán. Yêu cầu có thể bao gồm cảnh báo
hoặc những hành động TSF (đáp ứng tự động). Ví dụ, TSF có thể bao gồm việc tạo
ra những cảnh báo thời gian thực, kết thúc một tiến trình xâm phạm, vô hiệu hóa
một dịch vụ, ngắt kết nối hoặc làm mất hiệu lực một tài khoản người dùng.
Một sự kiện kiểm toán được xác định là
"vi phạm an toàn nghiêm trọng" nếu được chỉ rõ trong thành phần phân
tích kiểm toán an toàn (FAU_SAA).
C.2.2. FAU_ARP.1 Cảnh báo an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hành động cần được thực hiện ngay sau sự
kiện cảnh báo. Hành động này có thể thông báo cho người được cấp quyền cùng với
một tập hợp hành động gợi ý tương ứng. Thời điểm của hành động cũng nên được
xem xét bởi PP/ST.
C.2.2.2. Các hoạt động
C.2.2.2.1. Chỉ định
Trong FAU_ARP.1.1, PP/ST cần xác định hành
động thực hiện bởi một người dùng có quyền khi xảy ra vi phạm an toàn nghiêm
trọng. Ví dụ: thông báo với người có quyền, vô hiệu hóa đối tượng gây nên vi
phạm an toàn.
C.3. Tạo các dữ liệu kiểm toán an toàn
(FAU_GEN)
C.3.1 Chú thích cho người sử dụng
Họ tạo dữ liệu kiểm toán an toàn bao gồm
những yêu cầu chỉ rõ các sự kiện kiểm toán cần được tạo ra bởi TSF cho sự kiện
liên quan an toàn.
Họ này được giới thiệu ở khía cạnh tránh sự
phụ thuộc vào tất cả các thành phần yêu cầu hỗ trợ kiểm toán. Mỗi thành phần
gồm một mệnh đề kiểm toán trong đó sự kiện trong vùng chức năng tương ứng phải
được liệt kê. Khi tác giả PP/ST lắp ghép các PP/ST, các phần tử trong vùng kiểm
toán được sử dụng để tạo thành biến hoàn chỉnh của thành phần. Do vậy, đặc điểm
dữ liệu của mỗi vùng chức năng được đặt trong vùng chức năng đó.
Danh sách các sự kiện có thể kiểm toán là
hoàn toàn phụ thuộc vào các họ chức năng khác trong PP/PT/ Mỗi định nghĩa họ do
đó cần bao gồm một danh sách các sự kiện có thể kiểm toán thuộc họ cụ thể của
nó. Mỗi sự kiện kiểm toán trong danh sách các sự kiện có thể kiểm toán được xác
định rõ trong họ chức năng cần phù hợp với một trong các mức tạo ra sự kiện
kiểm toán được xác định rõ trong họ chức năng cần phù hợp với một trong các mức
tạo ra sự kiện kiểm toán được ghi rõ trong họ này (nghĩa là: mức tối thiểu, cơ
bản, chi tiết). Điều này cung cấp cho tác giả PP/ST thông tin cần thiết để đảm
bảo rằng tất cả các sự kiện kiểm toán tương ứng đều được xác định rõ trong
PP/ST. Các ví dụ sau cho thấy các sự kiện có thể kiểm toán sẽ được xác định rõ
trong các họ chức năng tương ứng như thế nào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Tối thiểu: Việc sử dụng thành công các
chức năng quản lý thuộc tính an toàn của người sử dụng
b/ Cơ bản: Tất cả việc sử dụng thử các chức
năng quản lý thuộc tính an toàn của người sử dụng
c/ Cơ bản: Xác định thuộc tính an toàn người
sử dụng nào đã sửa đổi
d/ Chi tiết: Ngoại trừ những mục dữ liệu
thuộc tính nhạy cảm cụ thể (mật khẩu, mã khóa) các giá trị mới của thuộc tính
cần được lấy."
Với mỗi thành phần chức năng được chọn, sự
kiện kiểm toán trong thành phần đó cùng mức và dưới mức so với FAU_GEN cần phải
cho phép kiểm toán. Các sự kiện kiểm toán có cấu trúc phân cấp. Ví dụ khi chọn
mức kiểm toán cơ bản, tất cả các sự kiện cũng phải ở mức cơ bản hoặc tối thiểu.
Mặt khác, nếu mức chi tiết được lựa chọn, các sự kiện có thể ở mức chi tiết, cơ
bản hoặc tối thiểu.
Ví dụ: những sự kiện sau nên được kiểm toán
trong mỗi thành phần chức năng PP/ST:
a/ Giới thiệu về đối tượng bên trong TSC đến
không gian địa chỉ đối tượng
b/ Xóa đối tượng
c/ Phân phối hoặc hủy bỏ khả năng hoặc quyền
truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/ Kiểm tra chính sách thực hiện bởi TSF khi
có yêu cầu từ một đối tượng
f/ Sử dụng quyền truy nhập để vượt qua kiểm
tra chính sách
g/ Sử dụng định danh và xác thực
h/ Hành động từ một người điều hành và/hoặc
người được cấp quyền.
C.3.2. FAU_GEN.1 Tạo dữ liệu kiểm toán
C.3.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này xác định những yêu cầu về bản
ghi kiểm toán được tạo ra tương ứng với sự kiện và thông tin trong bản ghi.
Tạo dữ liệu kiểm toán FAU_GEN.1 tự nó có thể
được sử dụng khi các SFR không yêu cầu định danh người dùng cụ thể kết hợp với
sự kiện kiểm toán. Nó có thể là thích hợp khi PP/ST cũng chứa các yêu cầu tính
riêng tư. Nếu phải kết hợp định danh người dùng thì có thể cần sử dụng thêm
liên kết định danh người dùng FAU_GEN.2.
Nếu chủ thể là một người dùng thì định danh
người dùng có thể được ghi lại như định danh chủ thể. Định danh người dùng có
thể không được kiểm lại nếu Xác thực người dùng (FIA_UAU) không được áp dụng.
Do đó trong trường hợp một đăng nhập không hợp lệ định danh người dùng được yêu
cầu cần được ghi lại. Có thể xem xét để thấy khi nào một định danh đã lưu là
chưa được xác thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOE có sự phụ thuộc vào nhãn thời gian (Time
stamp - FPT_STM). Nếu độ chính xác của thời gian không phải vấn đề, có thể bỏ
qua sự phụ thuộc này.
C.3.2.3. Các hoạt động
C.3.2.3.1. Phép chọn
Trong FAU_GEN.1.1, PP/ST cần lựa chọn mức độ
của sự kiện kiểm toán trong mệnh đề con của các thành phần chức năng khác bao
gồm trong PP/ST. Cấp độ này bao gồm: tối thiểu, cơ bản, chi tiết và không xác
định.
C.3.2.3.2. Chỉ định
Trong FAU_GEN.1.1, PP/ST cần Chỉ định những
sự kiện kiểm toán khác trong danh sách những sự kiện kiểm toán. Có thể không
Chỉ định gì cả hoặc Chỉ định những sự kiện mức cao hơn yêu cầu cũng như các sự
kiện được tạo ra qua giao diện lập trình ứng dụng (API).
Trong FAU_GEN.1.2, PP/ST cần chỉ định những
thông tin liên quan nếu có trong mỗi sự kiện kiểm toán bao gồm trong PP/ST.
C.3.3. FAU_GEN.2 Kết hợp định danh người dùng
C.3.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa yêu cầu kiểm toán và tính riêng tư có sự
mâu thuẫn. Với mục đích kiểm toán cần biết ai thực hiện một hành động nào đó.
Người dùng có thể lưu giữ các hành động của mình và không bị nhận biết bởi
những người khác. Hoặc có thể yêu cầu trong chính sách an toàn sự bảo vệ định
danh của người dùng. Trong những trường hợp đó, đối tượng kiểm toán và sự riêng
tư có thể mâu thuẫn với nhau. Do vậy, nếu lựa chọn yêu cầu này và sự riêng tư
là quan trọng cần cân nhắc bí danh của người dùng. Yêu cầu xác định tên thật
của người dùng dựa trên bí danh được xác định trong lớp riêng.
Nếu định danh người dùng chưa được kiểm lại
qua việc xác thực, thì trường hợp đăng nhập không hợp lệ thì định danh người
dùng được yêu cầu nên được lưu lại. Cần xem xét để thấy khi nào một định danh
là chưa được xác thực.
C.4. Phân tích kiểm toán an toàn (FAU_SAA)
C.4.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này xác định những yêu cầu về việc tự động
phân tích Hoạt động của hệ thống và dữ liệu kiểm toán nhằm phát hiện ra những
sự vi phạm có thể hoặc đã xảy ra. Sự phân tích có thể thực hiện với sự hỗ trợ
của phát hiện xâm nhập hoặc tự động phản ứng với sự vi phạm an toàn sắp xảy ra.
Hành động được thực hiện bởi TSF khi phát
hiện ra sự vi phạm sẽ hoặc có nguy cơ xảy ra được định nghĩa trong các thành
phần Phản hồi tự động kiểm toán an toàn (FAU_ARP).
Khi phân tích thời gian thực, dữ liệu kiểm
toán có thể chuyển thành những dạng phù hợp với việc xử lý tự động hoặc ở dạng
xem lại được với người dùng có quyền.
C.4.2. FAU_SAA.1 Phân tích khả năng xâm phạm
C.4.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2.2. Các hoạt động
C.4.2.2.1. Chỉ định
Trong FAU_SAA.1.2, tác giả PP/ST cần chỉ rõ
tập con của những sự kiện kiểm toán đã định nghĩa mà sự xảy ra hoặc xảy ra tích
lũy của chúng cần được phát hiện là dấu hiệu vi phạm tiềm năng việc thi hành
của các SFR.
Trong FAU_SAA.1.2 tác giả PP/ST cần chỉ rõ bất
cứ quy định nào khác mà TSF cần sử dụng trong phân tích dấu vết kiểm chứng.
Những luật này có thể bao gồm những yêu cầu cụ thể thể hiện nhu cầu đối với các
sự kiện xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định (có nghĩa trong khoảng của
ngày, một thời kỳ). Nếu không có những quy định bổ sung mà TSF có thể sử dụng
trong phân tích dấu vết kiểm chứng thì sự chỉ định này sẽ được hoàn thành với
"không" ("none").
C.4.3. FAU_SAA.2 Phát hiện bất thường dựa
trên mô tả tóm tắt
C.4.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Tiểu sử là một cấu trúc mô tả biểu hiện của
người sử dụng hoặc đối tượng, biểu diễn bằng cách nào người sử dụng hoặc đối
tượng tương tác với TSF. Mẫu sử dụng được xây dựng với nhiều kiểu hoạt động mà
người sử dụng hoặc đối tượng tham gia (Ví dụ các mẫu về xuất hiện ngoại lệ, tận
dụng tài nguyên như thế nào, khi nào). Phương thức những hoạt động khác nhau
được ghi lại trong tiểu sử (ví dụ tính toán tài nguyên, bộ đếm sự kiện, thời
gian) được gọi là thuộc tính tiểu sử.
Mỗi tiểu sử thể hiện mẫu sử dụng của thành
viên trong nhóm tiểu sử mục tiêu. Mẫu sử dụng có thể dựa trên quá khứ hoặc sự
sử dụng thông thường của người dùng trong các nhóm tương tự nhau. Một nhóm tiểu
sử mục tiêu là một hoặc nhiều hơn những người dùng tương tác với TSF. Hoạt động
của mỗi thành viên trong nhóm tiểu sử được sử dụng bởi công cụ phân tích để xây
dựng mẫu sử dụng trong nhóm tiểu sử đó. Sau đây là các ví dụ về nhóm tiểu sử
mục tiêu.
a/ Tài khoản người dùng: mỗi người
dùng có một tiểu sử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Vai trò vận hành: một tiểu sử cho
tất cả người dùng có chung một vai trò vận hành
d/ Hệ thống: một tiểu sử cho tất cả
người dùng trong một hệ thống
Mỗi thành viên của một nhóm tiểu sử mục tiêu
được gán một tỷ lệ nghi ngờ thể hiện mức độ tương ứng của những hành động gần
đây nhất của người dùng với mẫu sử dụng trong nhóm tiểu sử.
Mức độ tinh vi của những công cụ phát hiện
bất thường được xác định phần lớn dựa trên số lượng tiểu sử nhóm mục tiêu và độ
phức tạp của thông số tiểu sử.
Thành phần này được sử dụng để xác định tập
hợp các sự kiện kiểm toán có khả năng vi phạm với TSP và những công cụ dùng để
phân tích sự vi phạm. Tập hợp những sự kiện và luật này có thể thay đổi bởi
người dùng có quyền, chẳng hạn thêm, sửa hoặc xóa sự kiện hoặc luật.
PP/ST cần liệt kê chi tiết những hoạt động
nào cần giám sát và/hoặc phân tích bởi TSF. PP/ST cũng cần xác định những thông
tin liên quan để tạo nên tiểu sử sử dụng.
FAU_SAA.2 Phát hiện bất thường dựa trên mô
tả tóm tắt yêu cầu TSF phải duy trì tiểu sử sử dụng của hệ thống. Điều này
có nghĩa là sự phát hiện bất thường sẽ chủ động cập nhật tiểu sử sử dụng dựa
trên những hành động của những thành viên trong nhóm tiểu sử. Điều quan trọng ở
đây là thông số biểu diễn hành động của người dùng được định nghĩa trong PP/ST.
Ví dụ, có thể có hàng nghìn hành động được cho phép thực hiện với mỗi người
dùng nhưng sự phát hiện bất thường chỉ giám sát một tập hợp con của những hành
động đó. Những hành động bất thường diễn ra trong thời gian dài có thể sẽ trở
thành bình thường với người dùng nhất định nào đó và TSF sẽ không nên giám sát
những hành động này nữa.
C.4.3.2. Các hoạt động
C.4.3.2.1. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FAU_SAA.2.3, PP/ST cần xác định điều
kiện trong đó những hành động bất thường được thông báo qua TSF. Điều kiện có
thể bao gồm tỷ lệ nghi ngờ đạt đến một mức nhất định hoặc kiểu của hành động
bất thường.
C.4.4. FAU_SAA Thử nghiệm tấn công đơn giản
C.4.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Trong thực tế, rất ít khi một công cụ phân
tích phát hiện ra sự vi phạm an ninh sắp xảy ra. Tuy nhiên, một số sự kiện hệ
thống rất quan trọng cần được xem xét độc lập. Ví dụ những sự kiện liên quan
đến xóa một tệp chứa khóa dữ liệu an toàn TSF (mật khẩu) hoặc hành động người
dùng từ xa cố gắng chiếm quyền quản lý. Những sự kiện đó gọi là sự kiện dấu
hiệu mà sự xuất hiện của chúng được coi như hành động xâm nhập.
Sự phức tạp của một công cụ sẽ phụ thuộc rất
lớn vào sự chỉ định của PP/ST khi định danh tập hợp những sự kiện dấu hiệu.
PP/ST cần liệt kê chi tiết những sự kiện cần
giám sát bởi TSF để thực hiện phân tích. PP/ST cần định danh những thông tin
liên quan cần thiết đến một sự kiện nhằm xác định sự kiện đó có phải là sự kiện
dấu hiệu không.
Những thông báo quản trị cần cung cấp sao cho
người dùng có quyền hiểu được ý nghĩa sự kiện và có những phản hồi thích hợp.
Cần có những phương pháp để có thể giám sát
thao tác hệ thống mà không hoàn toàn phụ thuộc vào dữ liệu kiểm toán. Ví dụ có
thể sử dụng những công cụ phát hiện xâm nhập hiện có hoặc trước đây không sử
dụng dữ liệu kiểm toán.
Phần tử trong FAU_SAA.2 Phát hiện tấn công
đơn giản không yêu cầu TSF thực hiện trong cùng TSF đang được giám sát thao tác.
Do vậy, có thể phát triển một thành phần phát hiện xâm nhập độc lập với hệ
thống đang được giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.4.2.1. Chỉ định
Trong FAU_SAA.3.1, người biên soạn PP/ST cần
nhận dạng một tập con gốc các sự kiện hệ thống mà sự xuất hiện của chúng tách
biệt với những hành động hệ thống khác, có thể cho thấy sự vi phạm thi hành của
các SFR. Chúng gồm các sự kiện mà bản thân thể hiện rõ sự vi phạm việc thi hành
của các SFR, hoặc sự xảy ra của chúng đáng kể đến nỗi có thể bảo đảm có hành
động.
Trong FAU_SAA.3.2, PP/ST cần xác định thông
tin được sử dụng để giám sát hoạt động hệ thống. Thông tin này là dữ liệu đầu
vào được công cụ phân tích sử dụng để tìm những hành động hệ thống xuất hiện
trong TOE. Dữ liệu này bao gồm dữ liệu kiểm toán, dữ liệu kiểm toán kết hợp với
dữ liệu hệ thống khác hoặc những dữ liệu khác với dữ liệu kiểm toán. PP/ST cần
xác định chính xác những sự kiện hệ thống và thuộc tính hệ thống được sử dụng
để giám sát dữ liệu đầu vào.
C.4.5. FAU_SAA.4 Thử nghiệm tấn công phức tạp
C.4.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Trong thực tế, rất tí khi một công cụ phân
tích phát hiện ra sự vi phạm an ninh sắp xảy ra. Tuy nhiên, một số sự kiện hệ
thống rất quan trọng cần được xem xét độc lập. Ví dụ những sự kiện liên quan
đến xóa một tệp chứa khóa dữ liệu an toàn TSF (mật khẩu) hoặc hành động người
dùng từ xa cố gắng chiếm quyền quản lý. Những sự kiện đó gọi là sự kiện dấu
hiệu mà sự xuất hiện của chúng được coi như hành động xâm nhập.
Sự phức tạp của một công cụ sẽ phụ thuộc rất
lớn vào sự chỉ định của PP/ST khi định danh tập hợp những sự kiện dấu hiệu.
PP/ST cần liệt kê chi tiết những sự kiện cần
giám sát bởi TSF để thực hiện phân tích. PP/ST cần định danh những thông tin
liên quan cần thiết đến một sự kiện nhằm xác định sự kiện đó có phải là sự kiện
dấu hiệu không.
Những thông báo quản trị cần cung cấp sao cho
người dùng có quyền hiểu được ý nghĩa sự kiện và có những phản hồi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử trong Phát hiện tấn công phức tạp
FAU_SAA.4 không yêu cầu TSF thực hiện trong cùng TSF đang được giám sát hoạt
động. Do vậy, có thể phát triển một thành phần phát hiện xâm nhập độc lập với
hệ thống đang được giám sát.
C.4.5.2. Các hoạt động
C.4.5.2.1. Chỉ định
Trong FAU_SAA.4.1, PP/ST cần định danh một
tập hợp gốc danh sách của chuỗi những sự kiện hệ thống và sự xuất hiện của
chúng được coi là kịch bản xâm nhập đã biết trước. Mỗi sự kiện trong chuỗi được
gắn với một sự kiện hệ thống đã giám sát.
Trong FAU_SAA.4.1, người biên soạn PP/ST nên
định danh tập con cơ sở của những sự kiện hệ thống mà sự xuất hiện của chúng
tách biệt với những hoạt động hệ thống khác, có thể chỉ ra sự vi phạm việc thi
hành của các SFR. Chúng gồm các sự kiện mà bản thân thể hiện rõ sự vi phạm việc
thi hành của các SFR, hoặc sự xảy ra của chúng đáng kể đến nỗi có thể bảo đảm
có hành động.
Trong FAU_SAA.4.2, PP/ST cần xác định thông
tin được sử dụng để xác định hoạt động của hệ thống. Thông tin này là dữ liệu
đầu vào cho các công cụ phân tích để tìm ra những hành động hệ thống xuất hiện
trong TOE. Dữ liệu này có thể bao gồm dữ liệu kiểm toán, hoặc sự kết hợp của dữ
liệu kiểm toán với những dữ liệu khác. PP/ST cũng cần định nghĩa chính xác
những sự kiện hệ thống và thuộc tính sự kiện đang được giám sát với dữ liệu đầu
vào.
C.5. Soát xét kiểm toán an toàn (FAU_SAR)
C.5.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ xem xét lại kiểm chứng an toàn định nghĩa
các yêu cầu liên quan đến sự xem xét lại thông tin kiểm chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Hành động của người sử dụng (các hành động
liên quan đến định danh, nhận thực, cổng vào TOE và điều khiển truy nhập);
• Hành động thực hiện trên một đối tượng nhất
định hoặc tài nguyên TOE;
• Tất cả những ngoại lệ kiểm toán của một tập
hợp nhất định;
• Hành động liên quan đến một thuộc tính của
TSP.
Sự khác biệt giữa những xem xét lại kiểm
chứng dựa vào tính chức năng. Xem xét lại kiểm chứng (duy trì) bao hàm khả năng
xem lại dữ liệu kiểm chứng. Xem xét lại có thể lựa chọn thì phức tạp hơn, và
đòi hỏi khả năng lựa chọn tập con dữ liệu kiểm chứng dựa trên tiêu chí đơn hoặc
đa tiêu chí với các quan hệ logic (có nghĩa: và/hoặc), và sắp xếp dữ liệu kiểm
chứng trước khi nó được xem xét lại.
C.5.2. FAU_SAR.1 Soát xét kiểm toán
C.5.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cung cấp cho những người dùng
được ủy quyền có quyền khả năng thu nhập và dịch thông tin. Trong trường hợp
con người sử dụng, thông tin này cần biểu diễn ở dạng cho con người hiểu được.
Trong trường hợp với các thực thể IT khác, thông tin này cần biểu diễn ở dạng
điện tử rõ ràng.
C.5.2.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FAU_SAR1.1, người biên soạn PP/ST cần
xác định người quản trị có thể sử dụng khả năng này. Nếu thích hợp, người biên
soạn PP/ST nên bao gồm vai trò an toàn (xem vai trò an toàn FMT-SMR.1)
Trong FAU_SAR.1.1, người biên soạn PP/ST cần
quy định rõ kiểu loại thông tin mà người dùng danh nghĩa được phép lấy từ bản
ghi dữ liệu kiểm toán. Ví dụ là "tất cả" ("all"),
"định danh chủ thể" ("subject identify"), "tất cả
thông tin thuộc về bản ghi kiểm toán tham khảo người dùng này" ("all
information belonging to audit records referencing this user"). Khi sử
dụng SFR, RAU_SAR.1, không cần phải lặp lại, một cách hoàn toàn chi tiết, danh
sách thông tin kiểm chứng được quy định ban đầu trong FAU_GEN.1. Việc sử dụng
thuật ngữ như là "tất cả" hoặc "tất cả thông tin kiểm
chứng" giúp hạn chế tình trạng tối nghĩa và việc cần phân tích so sánh
thêm giữa hai yêu cầu an toàn.
C.5.3. FAU_SAR.2 Soát xét kiểm toán có hạn
chế
C.5.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này xác định những người sử dụng
không có định danh trong FAU_SAR.1 sẽ không được đọc bản ghi dữ liệu kiểm toán.
C.5.4. FAU_SAR.3 Soát xét kiểm toán có chọn
lựa
C.5.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này được sử dụng để xác định rằng
có thể lựa chọn dữ liệu kiểm toán để xem lại. Nếu có nhiều tiêu chuẩn lựa chọn,
mối quan hệ giữa chúng cần phải logic (dưới dạng and, or) và công cụ cần cung
cấp khả năng để xử lý dữ liệu kiểm toán (sắp xếp, lọc).
C.5.4.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FAU_SAR.3.1, người biên soạn PP/ST cần
quy định rõ những khả năng nào để lựa chọn và/hoặc dữ liệu kiểm toán thứ tự nào
được yêu cầu từ TSF.
Trong FAU_SAR.3.1, người biên soạn PP/ST cần
chỉ định tiêu chí, có thể bằng các mối quan hệ logic, được sử dụng để lựa chọn
dữ liệu kiểm toán xem lại. Các mối quan hệ logic này nhằm để quy định rõ hoạt
động có thể trên một thuộc tính riêng lẻ hay là trên một tập hợp các thuộc
tính. Một ví dụ về sự chỉ định này là: "ứng dụng, tài khoản người dùng
và/hoặc vị trí" ("application, user account and/or location").
Trong trường hợp này hoạt động có thể được quy định rõ bằng việc sử dụng bất cứ
liên hợp nào của ba thuộc tính: ứng dụng, tài khoản người dùng và vị trí.
C.6. Lựa chọn sự kiện kiểm toán an toàn
(FAU_SEL)
C.6.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ lựa chọn sự kiện kiểm toán an toàn cung
cấp yêu cầu liên quan đến khả năng những sự kiện kiểm toán nào có thể kiểm toán
được. Sự kiện kiểm toán được định nghĩa trong họ FAU_GEN, nhưng những sự kiện
đó cần được định nghĩa một cách chọn lọc trong thành phần này để kiểm toán.
Họ này đảm bảo rằng có thể không sử dụng
những dữ liệu kiểm toán quá dài bằng cách định nghĩa thuộc tính thích hợp trong
những sự kiện kiểm toán an toàn được lựa chọn.
C.6.2. FAU_SEL.1 Kiểm toán lựa chọn
C.6.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này định nghĩa tiêu chuẩn lựa chọn
được sử dụng và những tập hợp con kết quả đã được kiểm toán của tập hợp tất cả
các sự kiện có thể kiểm toán, dựa trên các thuộc tính người dùng, các thuộc
tính chủ thể, các thuộc tính đối tượng hoặc các kiểu loại sự kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với môi trường phân tán, định danh của
máy trạm có thể sử dụng như lựa chọn cho những sự kiện kiểm toán.
Chức năng quản lý dữ liệu TSF (FMT_MTD.1) sẽ
xử lý quyền của người quản trị khi truy vấn hoặc sửa đổi lựa chọn.
C.6.2.2. Các hoạt động
C.6.2.2.1. Phép chọn
Trong FAU_SEL.1.1, PP/ST cần lựa chọn mối
quan hệ của thuộc tính an toàn để kiểm toán dựa trên định danh đối tượng, định
danh người dùng, định danh máy trạm hoặc kiểu sự kiện.
C.6.2.2.2. Chỉ định
Trong FAU_SEL.1.1, PP/ST cần xác định những
thuộc tính bổ sung liên quan đến sự lựa chọn kiểm toán. Nếu không có cũng cần
Chỉ định rõ là "không có".
C.7. Lưu trữ sự kiện kiểm toán an toàn
(FAU_STG)
C.7.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.2. FAU_STG.1 Lưu trữ các vết kiểm toán có
bảo vệ
C.7.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Trong môi trường phân tán, do nơi lưu trữ dữ
liệu kiểm toán trong TSC nhưng không cần thiết phải trong cùng nơi tạo ra dữ
liệu, PP/ST có thể yêu cầu nhận thực về nguồn gốc của bản ghi kiểm toán trước
khi lưu bản ghi đó.
TSF sẽ bảo vệ dữ liệu kiểm toán đã lưu trữ
trong dấu vết kiểm toán khỏi những hành động xóa hoặc sửa đổi không được phép.
Lưu ý rằng trong một số TOE (vai trò) người kiểm toán có thể không được phép
xóa bản ghi kiểm toán trong một khoảng thời gian nhất định.
C.7.2.2. Các hoạt động
C.7.2.2.1. Phép chọn
Trong FAU_STG.1.2, người biên soạn PP/ST cần
quy định TSF sẽ ngăn chặn hoặc chỉ có thể phát hiện sự thay đổi của các dữ liệu
kiểm toán đã lưu trữ trong dấu vết kiểm toán. Chỉ một tùy chọn được lựa chọn.
C.7.3. FAU_STG.2 Đảm bảo sự sẵn sàng của dữ
liệu kiểm toán
C.7.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong môi trường phân tán, do nơi lưu trữ dữ
liệu kiểm toán trong TSC những không cần thiết phải trong cùng nơi tạo ra dữ
liệu, PP/ST có thể yêu cầu nhận thực về nguồn gốc của bản ghi kiểm toán trước
khi lưu bản ghi đó.
C.7.3.2. Các hoạt động
C.7.3.2.1. Phép chọn
Trong FAU_STG.2.2, người biên soạn PP/ST cần
quy định rõ STF sẽ ngăn chặn hoặc chỉ có thể phát hiện sự thay đổi của bản ghi
kiểm toán đã lưu trữ trong dấu vết kiểm toán. Chỉ một tùy chọn được lựa chọn.
C.7.3.2.2. Chỉ định
Trong FAU_STG.2.3, tác giả PP/ST cần chỉ rõ
thông số mà TSF phải đảm bảo đối với bản ghi kiểm toán lưu trữ. Thông số này
giới hạn dữ liệu thất thoát dựa trên số lượng bản ghi phải được duy trì hoặc
thời gian bản ghi được đảm bảo duy trì. Ví dụ, thông số là "100,000"
có nghĩa là 100,000 bản ghi kiểm toán cần được lưu giữ.
C.7.3.2.3. Phép chọn
Trong FAU_STG.2.3, tác giả PP/ST cần xác định
điều kiện trong đó TSF nào vẫn có thể duy trì được một lượng dữ liệu kiểm toán
đã thiết lập trước. Điều kiện này có thể như sau: không gian lưu trữ bị cạn
kiệt, hỏng hoặc tấn công.
C.7.4. FAU_STG.3 Hành động trong trường hợp
có thể mất mát dữ liệu kiểm toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này yêu cầu hành động sẽ phải thực
hiện khi dữ liệu kiểm toán vượt quá giới hạn đã thiết lập trước.
C.7.4.2. Các hoạt động
C.7.4.2.1. Chỉ định
Trong FAU_STG.3.1, PP/ST cần xác định giới
hạn thiết lập trước. Nếu chức năng quản lý thông báo rằng con số này có thể
thay đổi bởi người dùng được cấp quyền thì giá trị là giá trị mặc định. PP/ST
nên cho phép người dùng được cấp quyền thiết lập giới hạn này.
Trong FAU_STG.3.1, PP/ST cần xác định hành
động cần thực hiện trong trường hợp nơi lưu trữ dữ liệu kiểm toán sắp bị hỏng
dựa trên sự thông báo vượt qua mức ngưỡng. Hành động nên bao gồm thông báo cho
người được cấp quyền.
C.7.5. FAU_STG.4 Ngăn chặn mất mát dữ liệu
kiểm toán
C.7.5.1. Chú thích cho ứng dụng người dùng
Thành phần này chỉ rõ ứng xử của TOE khi dấu
vết kiểm toán bị đầy: hoặc là các bản ghi kiểm toán bị bỏ qua hoặc TOE bị
"đông cứng" đến nỗi không có sự kiện kiểm toán nào có thể xảy ra
được. Các yêu cầu cũng chỉ ra rằng bất cứ yêu cầu là như thế nào, thì người
dùng được cấp phép với các quyền cụ thể đối với kết quả này đều có thể tiếp tục
tạo ra sự kiện kiểm toán (các hành động). Lý do là mặt khác thì người dùng được
cấp quyền thậm chí cũng không thể khởi động lại TOE. Cần cân nhắc lựa chọn hành
động do TSF thực hiện trong trường hợp cạn kiệt lưu trữ kiểm toán, như bỏ qua
các sự kiện, mà cung cấp khả năng sẵn sàng của TOE tốt hơn, cũng sẽ cho phép
các hành động được thực hiện mà không ghi lại và không theo dõi được người sử
dụng.
C.7.5.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FAU_STG.4.1, PP/ST cần lựa chọn TSF sẽ
bỏ qua những hành động có thể kiểm toán hoặc những bản ghi lâu nhất được ghi đè
khi TSF không thể ghi tiếp. Chỉ một tùy chọn được phép sử dụng.
C.7.5.2.2. Chỉ định
Trong FAU_STG.4.1, PP/ST cần xác định những
hành động được thực hiện khi nơi lưu trữ dữ liệu kiểm toán bị hỏng, ví dụ thông
báo với người dùng được cấp quyền. Nếu không, sự Chỉ định phải ghi rõ là
"không có".
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
LỚP
FCO: TRUYỀN THÔNG
Lớp này mô tả các yêu cầu đặc biệt quan tâm
đối với các TOE dùng cho việc vận chuyển thông tin. Các họ trong lớp này liên
quan việc không từ chối.
Trong lớp này khái niệm "thông tin"
được sử dụng. Thông tin này được dịch như là đối tượng đang được truyền thông,
và có thể bao gồm một thông điệp thư điện tử, tệp hoặc một tập hợp kiểu thuộc
tính đã xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Phân cấp
lớp FCO: Truyền thông
D.1. Không chối bỏ nguồn gốc (FCO_NRO)
D.1.1. Chú thích cho người sử dụng
Nguồn gốc không thể phủ nhận định nghĩa yêu
cầu để cung cấp bằng chứng cho người sử dụng/đối tượng về định danh người khởi
tạo ra một số thông tin. Người khởi tạo không thể phủ nhận những thông tin đã
gửi vì bằng chứng về nguồn gốc (ví dụ chữ ký số) khẳng định mối liên kết giữa
người đó và thông tin đã gửi đi. Người nhận hoặc một người thứ ba có thể xác
nhận bằng chứng về nguồn gốc này. Bằng chứng này cần không làm giả được.
Nếu thông tin hoặc những thuộc tính liên quan
bị thay đổi theo bất kỳ cách nào, tính hợp lệ của bằng chứng về nguồn gốc là
thất bại. Do đó PP/ST cần cân nhắc bao gồm cả yêu cầu toàn vẹn như FDP_UIT.1.
Không thể phủ nhận bao gồm một số vai trò
khác nhau có thể kết hợp trong đối tượng:
- Vai trò thứ nhất là một đối tượng yêu cầu
bằng chứng về nguồn gốc (chỉ có trong FCO_NRO.1),
- Vai trò thứ hai là người nhận và/hoặc những
đối tượng khác được cung cấp bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP/ST cần xác định điều kiện cần thiết để
kiểm tra tính hợp lệ của bằng chứng. Một ví dụ về điều kiện này là sự kiểm tra
bằng chứng phải xảy ra trong vòng 24 giờ. Những điều kiện này do vậy cho phép
thay đổi yêu cầu hợp lệ, ví dụ có thể cung cấp bằng chứng trong một vài năm.
Trong phần lớn trường hợp, định danh của
người nhận sẽ là người nhận sự truyền tin. Trong một số trường hợp PP/ST không
muốn định danh người dùng xuất ra. Trong trường hợp đó, PP/ST cần cân nhắc bao
gồm cả lớp này hoặc có nên sử dụng định danh của người cung cấp dịch vụ hay
định danh của máy trạm không.
Ngoài ra, PP/ST cần xem xét đến thời gian
thông tin được truyền đi. Ví dụ, yêu cầu khuyến nghị phải được truyền đi trước
ngày nào đó. Trong trường hợp như vậy, những yêu cầu này có thể tùy biến nhằm
cung cấp một sự chỉ thị về mốc thời gian (thời gian gốc).
D.1.2. FCO_NRO.1 Lựa chọn kiểm chứng nguồn
gốc
D.1.2.1. Các hoạt động
D.1.2.1.1. Chỉ định
Trong FCO_NRO.1.1, PP/ST cần điền kiểu thông
tin về đối tượng trong chức năng bằng chứng về nguồn gốc, ví dụ thông điệp thư điện
tử.
D.1.2.1.2. Phép chọn
Trong FCO_NRO.1.1, PP/ST cần xác định người
dùng/ đối tượng có thể yêu cầu bằng chứng về nguồn gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FCO_NRO.1.1, PP/ST dựa trên sự lựa chọn
cần xác định những đối tác thứ ba có thể yêu cầu bằng chứng về nguồn gốc. Một
đối tác thứ ba có thể là trọng tài, quan tòa hoặc một đối tượng hợp lệ.
Trong FCO_NRO.1.2, PP/ST cần điền danh sách
những thuộc tính sẽ liên kết với thông tin, ví dụ định danh người khởi tạo,
thời gian gốc, và vị trí gốc.
Trong FCO_NRO.1.2, PP/ST cần điền danh sách
những trường thông tin mang những thuộc tính cung cấp bằng chứng về nguồn gốc,
ví dụ nội dung của một thông điệp.
D.1.2.1.4. Phép chọn
Trong FCO_NRO.1.3, PP/ST cần xác định người
dùng/ đối tượng có thể thẩm tra bằng chứng về nguồn gốc.
D.1.2.1.5. Chỉ định
Trong FCO_NRO.1.3, PP/ST cần điền danh sách
những giới hạn mà bằng chứng có thể thẩm tra. Ví dụ, bằng chứng chỉ có thể thẩm
tra trong 24 giờ. Một Chỉ định "ngay tức thì" hoặc "không xác định"
có thể được chấp nhận.
Trong FCO_NRO.1.3, PP/ST dựa trên sự lựa chọn
cần xác định những đối tác thứ ba có thể thẩm tra bằng chứng về nguồn gốc.
D.1.3. FCO_NRO.2 Thực thi kiểm chứng nguồn
gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.3.1.1. Chỉ định
Trong FCO_NRO.2.1, PP/ST cần điền những kiểu
thông tin đối tượng trong chức năng bằng chứng nguồn gốc, ví dụ thông điệp thư
điện tử.
Trong FCO_NRO.2.2, PP/ST cần điền danh sách
những thuộc tính sẽ liên kết với thông tin, ví dụ định danh người khởi tạo,
thời gian gốc, và vị trí gốc.
Trong FCO_NRO.2.2, PP/ST cần điền danh sách
những trường thông tin mang những thuộc tính cung cấp bằng chứng về nguồn gốc,
ví dụ nội dung của một thông điệp.
D.1.3.1.2. Phép chọn
Trong FCO_NRO.2.3, PP/ST cần xác định người
dùng/ đối tượng có thể thẩm tra bằng chứng về nguồn gốc.
D.1.3.1.3. Chỉ định
Trong FCO_NRO.1.3, PP/ST cần điền danh sách
những giới hạn mà bằng chứng có thể thẩm tra. Ví dụ, bằng chứng chỉ có thể thẩm
tra trong 24 giờ. Một Chỉ định "ngay tức thì" hoặc "không xác
định" có thể được chấp nhận.
Trong FCO_NRO.1.3, PP/ST dựa trên sự lựa chọn
cần xác định những đối tác thứ ba có thể thẩm tra bằng chứng về nguồn gốc. Đối
tác thứ ba có thể là một trọng tài, quan tòa hoặc một đối tượng hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1. Chú thích cho người sử dụng
FCO_NRR định nghĩa yêu cầu để cung cấp bằng
chứng cho những người dùng/ đối tượng khác rằng thông tin được nhận bởi người
nhận. Người nhận không thể từ chối thành công đã nhận thông tin bởi bằng chứng
biên nhận (ví dụ chữ ký điện tử) khẳng định mối liên kết giữa thuộc tính người
nhận và thông tin. Người khởi tạo hoặc đối tác thứ ba có thể thẩm tra bằng
chứng biên nhận. Bằng chứng này cần không làm giả được.
Lưu ý rằng sự bằng chứng cung cấp không cần
thiết gợi ý rằng thông tin đã được đọc hoặc lĩnh hội mà chỉ nhận được.
Nếu thông tin hoặc những thuộc tính liên quan
được thay đổi theo cách nào đó, tính hợp lệ của bằng chứng biên nhận so với
thông tin gốc là thất bại. Do vậy PP/ST cần cân nhắc yêu cầu về tính toàn vẹn
như FDP_UIT.1
Trong không thể phủ định bao gồm một số vai
trò khác nhau có thể kết hợp trong đối tượng:
- Vai trò thứ nhất là một đối tượng yêu cầu
bằng chứng về nguồn gốc (chỉ có trong FCO_NRO.1),
- Vai trò thứ hai là người nhận và/hoặc những
đối tượng khác được cung cấp bằng chứng, ví dụ công chứng viên
- Vai trò thứ ba là một đối tượng yêu cầu
thẩm tra lại nguồn gốc của bằng chứng ví dụ hư trọng tài
PP/ST cần xác định điều kiện cần thiết để
thẩm tra tính hợp lệ của bằng chứng. Một ví dụ về điều kiện này là sự thẩm tra
bằng chứng phải xảy ra trong vòng 24 giờ. Những điều kiện này do vậy cho phép
thay đổi yêu cầu hợp lệ, ví dụ có thể cung cấp bằng chứng trong một vài năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, PP/ST cần xem xét đến thời gian thông
tin được truyền đi. Ví dụ, yêu cầu khuyến nghị phải được truyền đi trước một
ngày nào đó. Trong trường hợp như vậy, những yêu cầu này có thể tùy biến nhằm
cung cấp một sự chỉ thị về mốc thời gian (thời gian gốc).
D.2.2. FCO_NRR.1 Lựa chọn kiểm chứng bên nhận
D.2.2.1. Các hoạt động
D.2.2.1.1. Chỉ định
Trong FCO_NRR.1.1, PP/ST cần điền vào kiểu
thông tin đối tượng cho bằng chứng biên nhận, ví dụ, thông điệp thư điện tử.
D.2.2.1.2. Phép chọn
Trong FCO_NRR.1.1, PP/ST cần xác định người
dùng/đối tượng có thể yêu cầu bằng chứng biên nhận.
D.2.2.1.3. Chỉ định
Trong FCO_NRR.1.1, PP/ST dựa vào sự lựa chọn
cần xác định những đối tác thứ ba có thể yêu cầu bằng chứng biên nhận. Đối tác
thứ ba có thể là trọng tài, quan tòa hoặc đối tượng hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FCO_NRR.1.2, PP/ST cần điền danh sách
các trường thông tin trong đó có những thuộc tính cung cấp bằng chứng biên
nhận, ví dụ nội dung của một thông điệp.
D.2.2.1.4. Phép chọn
Trong FCO_NRR.1.3, PP/ST cần xác định những
người dùng/ đối tượng có thể thẩm tra bằng chứng biên nhận.
D.2.2.1.5. Chỉ định
Trong FCO_NRR.1.3, PP/ST cần điền danh sách
những sự hạn chế mà dựa vào đó bằng chứng có thể thẩm tra. Ví dụ bằng chứng chỉ
có thể thẩm tra trong vòng 24 giờ. Một sự chỉ định "Ngay lập tức"
hoặc "Không xác định" là chấp nhận được.
Trong FCO_NRR.1.3, PP/ST cần dựa trên sự lựa
chọn để xác định những đối tác thứ ba có thể thẩm tra bằng chứng biên nhận.
D.2.3. FCO_NRR.2 Thực thi kiểm chứng biên
nhận
D.2.3.1. Các hoạt động
D.2.3.1.1 Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FCO_NRR.2.2, PP/ST cần điền danh sách
những thuộc tính sẽ liên kết với thông tin; ví dụ định danh người nhận, thời
gian nhận, địa điểm nhận.
Trong FCO_NRR.2.2, PP/ST cần điền danh sách
các trường thông tin trong đó có những thuộc tính cung cấp bằng chứng biên
nhận, ví dụ nội dung của một thông điệp.
D.2.3.1.2. Phép chọn
Trong FCO_NRR.2.3, PP/ST cần xác định những
người dùng/ đối tượng có thể thẩm tra bằng chứng biên nhận.
D.2.3.1.3. Chỉ định
Trong FCO_NRR.1.3, PP/ST cần điền danh sách
những sự hạn chế mà dựa vào đó bằng chứng có thể thẩm tra. Ví dụ bằng chứng chỉ
có thể thẩm tra trong vòng 24 giờ. Một sự Chỉ định "ngay lập tức"
hoặc "không xác định" là chấp nhận được.
Trong FCO_NRR.1.3, PP/ST cần dựa trên sự lựa
chọn để xác định những đối tác thứ ba có thể thẩm tra bằng chứng biên nhận. Đối
tác thứ ba có thể là một trọng tài, quan tòa hoặc đối tượng hợp lệ.
PHỤ
LỤC E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LỚP
FCS: HỖ TRỢ MẬT MÃ
TSF có thể tận dụng chức năng mật mã để hỗ
trợ cho những mục đích an toàn ở mức cao. Chức năng này có thể bao gồm (những
không giới hạn bởi): định danh và nhận thức, không phủ định, đường tin cậy,
kênh tin cậy và tách dữ liệu. Lớp này được sử dụng khi TOE thực hiện chức năng
mật mã, có thể trong phần cứng, phần sụn hoặc phần mềm.
FCS bao gồm hai họ: Quản lý khóa mật mã
(FCS_CKM) và Thao tác mật mã (FCS_COP). FCS_CKM chú trọng vào vấn đề quản lý
khóa mật mã trong khi FCS_COP liên quan đến sự sử dụng những khóa mật mã đó.
Với mỗi phương thức tạo khóa mật mã thực hiện
bởi TOE nếu có, PP/ST cần lựa chọn thành phần Tạo khóa mật mã FCS_CKM.1
Với mỗi phương thức phân phối khóa mật mã
thực hiện bởi TOE nếu có, PP/ST cần lựa chọn thành phần Phân phối khóa mật mã
FCS_CKM.2
Với mỗi phương thức truy nhập khóa mật mã
thực hiện bởi TOE nếu có, PP/ST cần lựa chọn thành phần Truy nhập khóa mật mã
FCS_CKM.3
Với mỗi phương thức hủy khóa mật mã thực hiện
bởi TOE nếu có, PP/ST cần lựa chọn thành phần Hủy khóa mật mã FCS_KCM.4
Chức năng mật mã có thể sử dụng để đáp ứng
mục tiêu trong lớp FCO - Trao đổi thông tin và trong các họ Nhận thực dữ liệu
(FDP_DAU), Tính toàn vẹn dữ liệu lưu trữ (FDP_SDI), Bảo vệ chuyển giao bí mật
dữ liệu người dùng giữa TSF (FDP_UIT), Đặc tính bí mật (FIA_SOS), Nhận thực
người dùng (FIA_UAU) để đáp ứng nhiều mục tiêu khác nhau. Trong trường hợp chức
năng mật mã được sử dụng để đáp ứng mục tiêu cho các lớp khác, những thành phần
chức năng riêng lẻ xác định những mục tiêu đó phải đáp ứng chức năng mật mã.
Mục tiêu trong lớp FCS cần được sử dụng khi chức năng mật mã của TOE được yêu
cầu từ khách hàng.
Hình Ε.1 minh họa các thành phần của lớp FCS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình Ε.1 - Phân cấp
lớp FCS: Hỗ trợ mật mã
Ε.1. Quản lý khóa mật mã (FCS_CKM)
Ε.1.1. Chú thích cho người sử dụng
Khóa mật mã phải được quản lý trong suốt thời
gian tồn tại của khóa. Những sự kiện thường gặp trong chu kỳ sống của khóa mật
mã bao gồm (nhưng không giới hạn bởi): tạo, phân phối, lưu giữ, truy nhập và
hủy khóa.
Số trạng thái của khóa phụ thuộc vào chiến
lược quản lý khóa đang triển khai do TOE không cần thiết tham gia vào tất cả
trong chu kỳ sống của khóa (ví dụ TOE chỉ tạo và phân phối khóa).
Họ này nhằm hỗ trợ chu kỳ sống của khóa và do
đó định nghĩa yêu cầu cho những thao tác sau: Tạo khoá, phân phối khóa và hủy
khóa. Họ này cần sử dụng khi có yêu cầu chức năng về quản lý khóa mật mã.
Nếu FAU_GEN bao gồm trong PP/ST thì trong ngữ
cảnh của sự kiện đang kiểm toán:
a/ Thuộc tính của mục đích có thể bao gồm
người dùng đã gắn cho khóa mật mã, vai trò của người dùng, thao tác sử dụng
khóa mật mã, định danh khóa mật mã và khoảng thời gian hợp lệ của khóa mật mã.
b/ Giá trị của mục đích có thể bao gồm giá
trị của khóa mật mã và tham số không kể đến những thông tin nhạy cảm (ví dụ
khóa mật mã bí mật hoặc riêng tư).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ε.1.2. FCS_CKM.1 Tạo khóa mật mã
Ε.1.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu xác định độ dài khóa
mật mã và phương thức tạo khóa (có thể tuân theo một tiêu chuẩn Chỉ định). Chỉ
cần một đối tượng của thành phần cho cùng một phương thức và những độ dài mã
khác nhau. Độ dài mã có thể dùng chung hoặc khác nhau với các thực thể, có thể
là đầu vào hoặc đầu ra của phương thức.
Ε.1.2.2. Các hoạt động
Ε.1.2.2.1. Chỉ định
Trong FCS_CKM.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
thuật toán tạo khóa mật mã được sử dụng.
Trong FCS_CKM.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
độ dài khóa mật mã được sử dụng. Độ dài khóa cần thích hợp với thuật toán và
mục đích sử dụng.
Trong FCS_CKM.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
tiêu chuẩn được chỉ định để tạo khóa mật mã. Tiêu chuẩn chỉ định có thể không
có hoặc nhiều hơn một tiêu chuẩn đã công bố quốc tế, trong nước hoặc một tổ
chức.
Ε.1.3. FCS_CKM.2 Phân phối khóa mật mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này yêu cầu các phương pháp được
sử dụng để phân phối các khóa mật mã được quy định, điều này có thể phù hợp với
một tiêu chuẩn được chỉ định.
Ε.1.3.2. Các hoạt động
Ε1.3.2.1. Chỉ định
Trong FCS_CKM.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
phương pháp phân phối khóa mật mã được sử dụng.
Trong FCS_CKM.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
tiêu chuẩn được chỉ định để tạo các khóa mật mã. Tiêu chuẩn chỉ định có thể
không có hoặc nhiều hơn một tiêu chuẩn đã công bố quốc tế, trong nước hoặc một
tổ chức.
Ε.1.4. FCS_CKM.3 Truy nhập khóa mật mã
Ε.1.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu phương pháp được sử
dụng để truy cập các khóa mật mã quy định, điều này có thể phù hợp với tiêu
chuẩn được chỉ định.
Ε.1.4.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FCS_CKM.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
loại truy cập khóa mật mã đang sử dụng. Ví dụ về loại khóa truy cập khóa mật mã
gồm (nhưng không hạn chế) sao lưu khóa mật mã và phục hồi khóa mật mã.
Trong FCS_CKM.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
phương pháp truy cập khóa mật mã được sử dụng.
Trong FCS_CKM.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
tiêu chuẩn được chỉ định để tạo các khóa mật mã. Tiêu chuẩn chỉ định có thể
không có hoặc nhiều hơn một tiêu chuẩn đã công bố quốc tế, trong nước hoặc một
tổ chức.
Ε.1.5. FCS_CKM.4 Hủy bỏ khóa mật mã
Ε.1.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu phương pháp được sử
dụng để phá hủy các khóa mật mã quy định, điều này có thể phù hợp với tiêu
chuẩn được chỉ định.
Ε.1.5.2. Các hoạt động
Ε1.5.2.1. Chỉ định
Trong FCS_CKM.4.1, tác giả PP/ST nên xác định
phương pháp phá hủy khóa được sử dụng cho việc phá hủy các khóa mật mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ε.2. Hoạt động mật mã (FCS_COP)
Ε.2.1. Chú thích cho người sử dụng
Thao tác mật mã có thể gắn liền với những chế
độ mật mã. Khi đó chế độ mật mã phải được xác định.
Thao tác mật mã có thể hỗ trợ một hoặc một
vài dịch vụ an toàn TOE. Thành phần FCS_COP có thể cần lặp lại hơn một lần dựa
trên:
a/ Ứng dụng người dùng mà trên đó dịch vụ an
toàn được sử dụng
b/ Sự sử dụng những thuật toán và độ dài khóa
mật mã khác nhau
c/ Kiểu dữ liệu đang sử dụng
Nếu trong PP/ST bao gồm cả FAU_GEN thì trong
ngữ cảnh của thao tác mật mã đang kiểm tra:
a/ Thao tác mật mã có thể bao gồm tạo và
(hoặc) kiểm tra chữ ký số, tạo mã kiểm tra toàn vẹn và kiểm tra lại, tính hàm
băm, mã hóa và giải mã dữ liệu, mã hóa và giải mã khóa mật mã, thỏa thuận khóa
mật mã và tạo số ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Thuộc tính của đối tượng có thể bao gồm
người dùng Chỉ định cho khóa mật mã, vai trò người dùng và thời gian hợp lệ của
khóa mật mã.
Ε.2.2. FCS_COP.1 Hoạt động mật mã
Ε.2.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu thuật toán mật mã và
độ dài khóa được sử dụng cho thao tác mật mã có thể dựa trên một tiêu chuẩn Chỉ
định.
Ε.2.2.2. Các hoạt động
Ε.2.2.2.1. Chỉ định
Trong FCS_COP.1.1, PP/ST cần xác định thao
tác mật mã đang thực hiện. Những thao tác mật mã thông thường bao gồm tạo và
(hoặc) kiểm tra chữ ký số, tạo mã kiểm tra toàn vẹn và kiểm tra lại, tính hàm
băm, mã hóa và giải mã dữ liệu, mã hóa và giải mã khóa mật mã, thỏa thuận khóa
mật mã và tạo số ngẫu nhiên. Thao tác mật mã có thể được thực hiện trên dữ liệu
người dùng hoặc dữ liệu TSF.
Trong FCS_COP.1.1, PP/ST cần xác định thuật
toán mật mã được sử dụng; có thể bao gồm (nhưng không giới hạn bởi) DES, RSA và
IDEA.
Trong FCS_COP.1.1, PP/ST cần xác định độ dài
khóa mật mã được sử dụng. Độ dài khóa cần thích hợp với thuật toán và mục tiêu
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(Quy định)
LỚP
FDP: BẢO VỆ DỮ LIỆU NGƯỜI DÙNG
Lớp này chứa các họ chỉ rõ các yêu cầu liên
quan việc bảo vệ dữ liệu người sử dụng. Lớp này khác với FIA và FPT trong FDP
đó: việc bảo vệ dữ liệu người dùng chỉ rõ các thành phần bảo vệ dữ liệu người
dùng, FIA chỉ rõ các thành phần bảo vệ các thuộc tính liên kết với người dùng,
và FPT chỉ rõ các thành phần bảo vệ thông tin TSF.
Lớp FDP không chứa các yêu cầu rõ ràng cho
các kiểm soát truy nhập bắt buộc truyền thông (Mandatory Access Controls - MAC)
hoặc các kiểm soát truy nhập rời rạc truyền thông (Discretionary Access Controls
- DAC); Tuy nhiên, các yêu cầu đó có thể được thiết kế qua các thành phần của
lớp này.
Lớp FDP không đề cập rõ ràng đến tính bí mật,
toàn vẹn, hoặc khả dụng, tuy cả ba tính chất này thường gắn liền trong chính
sách và các cơ chế. Tuy nhiên, chính sách an toàn TOE phải bao trùm cả ba mục
tiêu này trong PP/ST.
Một khía cạnh khác cửa lớp này là nó quy định
kiểm soát truy nhập dưới dạng "các thao tác". Một thao tác được xác
định là một kiểu truy nhập cụ thể tới một đối tượng cụ thể. Nó phụ thuộc vào
mức độ trừu tượng của chủ thể PP/ST, hoặc các thao tác được mô tả là các thao
tác "đọc" hay "viết", hoặc là các thao tác phức tạp hơn ví
dụ như "Cập nhật cơ sở dữ liệu".
Các chính sách kiểm soát truy nhập là các
chính sách dùng để kiểm soát truy nhập tới một kho chứa thông tin. Các thuộc
tính biểu thị thuộc tính của kho chứa. Một khi thông tin ra khỏi kho chứa, tác
nhân truy nhập sẽ tùy ý sửa đổi thông tin, bao gồm cả việc viết thông tin vào
một kho chứa khác với các thuộc tính khác. Trái lại, các chính sách cho một
luồng tin kiểm soát truy nhập tới thông tin, độc lập với kho chứa. Các thuộc
tính của thông tin, có thể liên đới với các thuộc tính của kho chứa (hoặc không
liên đới như trường hợp một cơ sở dữ liệu đa cấp), chúng sẽ gắn liền với thông
tin khi di chuyển. Tác nhân truy nhập không có khả năng, trường hợp thiếu chủ
quyền rõ ràng, để thay đổi các thuộc tính thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, giả sử muốn có các kiểm soát có áp đặt
của người dùng (hoặc do người dùng xác định) tới luồng tin. Các khái niệm đó có
thể được xử lý như các bổ sung chi tiết, hoặc các mở rộng của các thành phần
FDP.
Cuối cùng, điều quan trọng là khi xem xét các
thành phần trong FDP là phải ghi nhớ rằng các thành phần này là các yêu cầu đối
với các chức năng có thể được thực thi bởi một cơ chế để phục vụ hoặc có thể
phục vụ mục đích khác. Ví dụ, có thể thiết lập một chính sách kiểm soát truy
nhập (Chính sách kiểm soát truy nhập FDP_ACC) có sử dụng các nhãn (các thuộc
tính an toàn đơn giản FDP_IF.1) như là cơ sở cho cơ chế kiểm soát truy nhập.
Một tập hợp các SFR có thể chứa đựng nhiều
chính sách chức năng an toàn (SFP), mỗi cái được xác định bởi hai thành phần
định hướng chính sách FDP_ACC, và chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC). Các
chính sách này thường xem xét tính bí mật, tính toàn vẹn và tính khả dụng theo
như yêu cầu để thỏa mãn các yêu cầu TOE. Cần thận trọng để đảm bảo rằng mọi mục
tiêu sẽ đạt được bởi ít nhất một SFP và không có xung đột xuất hiện khi thực
thi nhiều SFP.
Khi thiết lập một PP/ST với các thành phần
của FDP, thông tin tiếp theo cung cấp hướng dẫn về việc thấy nó ở đầu và chọn
lựa gì từ lớp này.
Các yêu cầu trong lớp FDP được định nghĩa
thông qua một tập hợp các SFR mà sẽ thực thi một SFP. Do một TOE có thể thực
thi đồng thời nhiều SFP, tác giả PP/ST phải quy định rõ tên của mỗi SFP, do đó
nó có thể được tham chiếu từ các họ khác. Tên này sẽ được dùng trong mỗi thành
phần được chọn để chỉ ra rằng nó đang được sử dụng như một phần của định nghĩa
các yêu cầu cho chức năng này. Điều đó cho phép tác giả dễ dàng chỉ ra phạm vi
các thao tác, ví dụ các mục tiêu bao hàm, các thao tác bao hàm, các người dùng
có thẩm quyền…
Mỗi bản sao của một thành phần có thể áp dụng
chỉ cho một SFP. Bởi vậy nếu một SFP được quy định trong một thành phần thì SFP
này sẽ áp dụng cho mọi phần tử trong thành phần này. Các thành phần có thể tạo
thành bản sao nhiều lần bên trong một PP/ST để diễn giải cho các chính sách
khác nhau như mong muốn.
Mấu chốt để chọn các thành phần từ họ này là
cần có một chính sách an toàn TOE xác định rõ để cho phép chọn chính xác các
thành phần từ hai thành phần chính sách: Chính sách kiểm soát truy nhập
FDP_ACC và chính sách kiểm soát luồng tin FDP_IFC. Trong chính sách kiểm soát
truy nhập FDP_ACC và chính sách kiểm soát luồng tin tương ứng, mọi chính sách
kiểm soát truy nhập và chính sách kiểm soát luồng tin được đặt tên. Ngoài ra
phạm vi kiểm soát của các thành phần này dưới dạng chủ thể, đối tượng và thao
tác được chứa trong chức năng an toàn này. Tên của các chính sách này có nghĩa
được dùng suốt trong phần còn lại của các thành phần chức năng mà có một thao
tác gọi đến một phép gán hoặc chọn một "SFP kiểm soát truy nhập",
hoặc một "SFP kiểm soát luồng tin". Các quy tắc này xác định chức năng
của các SFP kiểm soát truy nhập và kiểm soát luồng tin đã đặt tên, chúng sẽ
được xác định trong các họ chức năng kiểm soát truy nhập (FDP_ACF) và các họ
chức năng kiểm soát luồng tin (FDP_IFF) một cách tương ứng.
Các bước sau hướng dẫn việc áp dụng lớp này
trong việc thiết kế một PP/ST:
a) Xác định chính sách cần thực hiện từ các
họ chính sách kiểm soát truy nhập (FDP_ACC) và chính sách kiểm soát luồng tin
(FDP_IFC). Các họ này xác định phạm vi kiểm soát cho chính sách, mức độ thô của
việc kiểm soát và có thể xác định một số quy tắc đi kèm theo chính sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xác định mọi thành phần chức năng có thể
áp dụng được từ họ các chức năng kiểm soát truy nhập (FDP_ACF) và các chức năng
kiểm soát luồng tin (FDP_IFF) để định rõ các họ chính sách từ chính sách kiểm
soát truy nhập (FDP_ACC) và chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC). Thực hiện
các thao tác để tạo các thành phần là định nghĩa các quy tắc cần thực thi bởi
các chính sách đã Chỉ định. Điều đó khiến cho các thành phần đáp ứng được các
yêu cầu của chức năng đã chọn hoặc cần được tạo ra.
d) Xác định ai có khả năng kiểm soát và thay
đổi các thuộc tính của chức năng, ví dụ như duy nhất chỉ người quản trị bảo
mật, chỉ chủ sở hữu của đối tượng, v.v… Chọn các thành phần tương ứng từ FMT:
quản lý an toàn và thực hiện các thao tác. Việc bổ sung chi tiết có thể hữu ích
nhằm xác định ra các đặc tính còn thiếu, ví dụ như một số hoặc tất cả sự thay
đổi cần phải thực hiện qua kênh tin cậy.
e) Xác định mọi thành phần tương ứng từ FMT:
quản lý an toàn cho các giá trị khởi đầu cho các đối tượng và chủ thể mới.
f) Xác định mọi thành phần quay lại trạng
thái từ họ Rollback (FDP_ROL).
g) Xác định mọi yêu cầu bảo vệ thông tin dư
thừa có thể áp dụng từ họ bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP).
h) Xác định mọi thành phần nhập / xuất có thể
áp dụng, và cách thức xử lý các thuộc tính an toàn trong quá trình nhập / xuất,
qua quá trình nhập từ bên ngoài các họ kiểm soát TSF (FDP_ITC) và xuất ra bên
ngoài các họ kiểm soát TOE (FDP_ETC).
i) Xác định mọi thành phần truyền thông TOE
nội bộ áp dụng được từ họ truyền tải TOE nội bộ (FDP_ITT).
j) Xác định mọi yêu cầu đối với việc bảo vệ
toàn vẹn các thông tin lưu trữ từ họ lưu giữ toàn vẹn dữ liệu (FDP_SDI)
k) Xác định mọi thành phần truyền thông liên
TSF từ các họ bảo vệ truyền tải bí mật dữ liệu người dùng giữa các TSF hoặc các
họ bảo vệ truyền tải toàn vẹn dữ liệu người dùng giữa các TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 - Phân cấp
lớp FDP: Bảo vệ dữ liệu người dùng
F.1. Chính sách kiểm soát truy nhập (FDP_ACC)
F.1.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này dựa trên mô hình các kiểm soát tùy ý
tương tác của các chủ thể và đối tượng. Phạm vi và mục đích của các kiểm soát
là dựa trên các thuộc tính của bộ truy nhập (chủ thể), thuộc tính của khối được
truy nhập (đối tượng), các động tác (thao tác) và mọi quy tắc kiểm soát truy
nhập liên quan.
Các thành phần trong họ này có khả năng xác
định ra các SFP kiểm soát truy nhập (qua tên) được thực thi bởi các cơ chế kiểm
soát truy nhập rời rạc truyền thông (Discretionary Access Control - DAC). Ngoài
ra, nó chỉ ra các chủ thể, đối tượng và các thao tác có trong SFP kiểm soát
truy nhập xác định. Các quy tắc định ra chức năng của một SFP kiểm soát truy
nhập sẽ được định nghĩa bởi các họ khác, như là các chức năng kiểm soát truy
nhập (FDP_ACF) và Xuất từ TOE (FDP_ETC). Tên của các SFP kiểm soát truy nhập
được định nghĩa trong chính sách kiểm soát truy nhập (FDP_ACC) có nghĩa được sử
dụng trong suốt phần còn lại của các thành phần chức năng có chứa một thao tác
gọi đến tính năng Chỉ định hoặc chọn một "SFP kiểm soát truy nhập".
Kiểm soát truy nhập SFP bao hàm một tập bộ
ba: chủ thể, đối tượng và các thao tác. Bởi vậy một chủ thể có thể được chứa
trong nhiều SFP kiểm soát truy nhập, song chỉ có liên quan đến một thao tác
khác, hoặc một đối tượng khác. Dĩ nhiên là tương tự với các đối tượng và các
thao tác.
Một điểm quan trọng đối với chức năng kiểm
soát truy nhập thực thi một SFP kiểm soát truy nhập là khả năng người dùng có
thể thay đổi các thuộc tính liên quan đến các quyết định kiểm soát truy nhập.
Họ chính sách kiểm soát truy nhập (FDP_ACC) không Chỉ định các điểm này. Một số
yêu cầu không được xác định, song có thể bổ sung như các bổ sung chi tiết.
Trong khi đó, một số yêu cầu khác có thể chứa đâu đó trong các họ khác hoặc lớp
khác, ví dụ như họ quản lý an toàn FMT.
Không có các yêu cầu kiểm toán trong chính
sách kiểm toán truy nhập (FDP_ACC) do họ này định rõ các yêu cầu kiểm soát truy
nhập SFP. Các yêu cầu kiểm toán nằm trong các họ đặc tả các chức năng thỏa mãn
kiểm soát truy nhập SFP chỉ ra trong họ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2. FDP_ACC.1 Kiểm soát truy nhập tập con
F.1.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Các khái niệm chủ thể và đối tượng chỉ các
phần tử chung trong TOE. Để thực thi được một chính sách, các phần tử cần được
định rõ. Đối với một PP, các đối tượng và thao tác có thể được biểu thị với các
kiểu như: đối tượng có tên, nơi chứa dữ liệu, các truy nhập quan sát, v.v… Đối
với một hệ thống xác định, các khái niệm chung này (đối tượng, chủ thể) cần
phải được định rõ, ví dụ các tệp, bản ghi, cổng, miền, lời gọi hệ thống…
Thành phần này định rõ chính sách bao gồm một
số tập thao tác xác định cho một số tập con các đối tượng. Không có ràng buộc
nào cho các thao tác bên ngoài tập - kể cả các thao tác cho đối tượng được giám
sát bởi các thao tác khác.
F.1.2.2. Các hoạt động
F.1.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ACC.1.1, chủ thể PP/ST cần chỉ ra
một kiểm soát truy nhập có tên duy nhất SFP cần thực thi bởi TSF.
Trong FDP_ACC.1.1, chủ thể PP/ST cần chỉ ra
danh sách các chủ thể, đối tượng, các thao tác ứng với chủ thể và đối tượng bao
hàm trong SFP.
F.1.3. FDP_ACC.2 Kiểm soát truy nhập toàn bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này yêu cầu mọi thao tác khả thi
cho đối tượng chứa trong SFP cần chứa trong một kiểm soát truy nhập SFP.
Chủ thể PP/ST cần phải chỉ ra mỗi tổ hợp của
đối tượng và chủ thể được bao hàm trong một kiểm soát truy nhập SFP.
F.1.3.2. Các hoạt động
F.1.3.2.1 Chỉ định
Trong FDP_ACC.2.1, chủ thể PP/ST cần chỉ ra
một kiểm soát truy nhập có tên duy nhất SFP cần thực thi bởi TSF.
Trong FDP_ACC.1.1, chủ thể PP/ST cần chỉ ra
danh sách các chủ thể, đối tượng bao hàm trong SFP. Mọi thao tác ứng với chủ
thể và đối tượng cần được bao hàm trong SFP.
F.2. Các chức năng kiểm soát truy nhập
(FDP_ACF)
F.2.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này mô tả các quy tắc cho các chức năng xác
định có thể thực thi một chính sách kiểm soát truy nhập được ghi danh trong
FDP_ACC Chính sách kiểm soát truy nhập, chỉ ra phạm vi dk chính sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thành phần rõ ràng nào định rõ các
chức năng khác, ví như kiểm soát kép, quy tắc chuỗi thao tác, các kiểm soát
loại trừ. Tuy nhiên, các cơ chế này cũng như các cơ chế DAC truyền thống khác,
có thể đặc trưng với các thành phần đang có, có thể sửa đổi theo các quy tắc
kiểm soát truy nhập.
Trong họ này có một loạt các kiểm soát truy
nhập chấp nhận được SFP có thể chỉ ra là:
- Các danh sách kiểm soát truy nhập (Access
Control Lists - ACLs)
- Các đặc tả kiểm soát truy nhập dựa thời
gian
- Các đặc tả kiểm soát truy nhập dựa chủ gốc
- Các kiểm soát truy nhập được chủ thể giám
sát.
F.2.2. Kiểm soát truy nhập dựa trên thuộc
tính an toàn FDP_AFC.1
F.2.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cung cấp các yêu cầu về một cơ
chế làm trung gian cho kiểm soát truy nhập dựa trên các thuộc tính an toàn liên
quan đến các chủ thể và đối tượng. Mỗi chủ thể và đối tượng có một tập các
thuộc tính liên quan như vị trí, thời điểm cấu thành, quyền truy nhập (ví dụ
các danh sách kiểm soát truy nhập ACL).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ thể PP/ST cần phải chỉ ra mỗi tổ hợp của
đối tượng và chủ thể được bao hàm trong một kiểm soát truy nhập SFP. Thành phần
này cho phép chủ thể PP/ST định rõ các thuộc tính dùng làm trung gian cho kiểm
soát truy nhập. Thành phần này cho phép định ra các quy tắc kiểm soát truy nhập
có sử dụng các thuộc tính này.
Các ví dụ về thuộc tính mà một chủ thể PP/ST
có thể Chỉ định được trình bày trong các phần tiếp theo. Một thuộc tính định
danh có thể liên quan đến người dùng, chủ thể, đối tượng được dùng làm trung
gian. Ví dụ về các thuộc tính này có thể là tên của phần chương trình dùng để
tạo ra chủ thể hoặc một thuộc tính an toàn Chỉ định cho phần chương trình.
Một thuộc tính thời gian có thể dùng để chỉ
ra rằng truy nhập sẽ được cấp quyền trong một khoảng thời gian nhất định trong
ngày/tuần/hoặc năm.
Một thuộc tính vị trí có thể chỉ ra vị trí
yêu cầu chức năng, vị trí chức năng được thực thi hoặc cả hai. Nó có thể dựa
trên một bảng nội bộ để chuyển đổi giao diện logic sang các vị trí TSF ví dụ
thông qua vị trí đấu nối, vị trí CPU…
Một thuộc tính nhóm cho phép một nhóm người
dùng liên hệ đến một thao tác với mục đích kiểm soát truy nhập. Nếu cần, một
thao tác bổ sung sẽ được dùng để chỉ ra số nhóm tối đa, số thành viên tối đa
của nhóm, số nhóm tối đa mà một người dùng có liên hệ đồng thời.
Thành phần này đồng thời cũng cung cấp các
yêu cầu cho các chức năng kiểm soát truy nhập để chấp thuận hoặc từ chối truy
nhập đến một đối tượng trên cơ sở các thuộc tính an toàn. Chức năng này có thể
dùng để cấp đặc quyền truy nhập, chủ quyền truy nhập trong TOE. Những đặc
quyền, quyền hoặc chủ quyền đó có thể áp dụng cho người dùng, đối tượng và chủ
thể (đại diện cho người dùng hoặc ứng dụng).
F.2.2.2. Các hoạt động
F.2.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ACF.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra một tên chức năng kiểm soát truy nhập SFP mà TSF phải thực thi. Tên của kiểm
soát truy nhập SFP, phạm vi kiểm soát cho chính sách này được định nghĩa trong
các thành phần của FDP_ACC Chính sách kiểm soát truy nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, các thuộc tính có thể là định danh
người dùng, định danh chủ thể, thời điểm, vị trí, ACLs, hoặc mọi thuộc tính
khác chỉ ra bởi chủ thể PP/ST. Các nhóm định danh thuộc tính an toàn có thể
định rõ để cung cấp một phương thức thuận tiện để tham chiếu tới nhiều thuộc
tính an toàn. Các nhóm định danh có thể cung cấp một cách thức hữu hiệu để gắn
kết các vai trò (roles) định nghĩa trong các vai trò quản lý an toàn (FMT_SMR)
và mọi thuộc tính liên quan đến chúng với các chủ thể. Nói cách khác, mỗi vai
trò có thể liên quan đến một nhóm định danh thuộc tính.
Trong FDP_ACF.1.2, chủ thể PP/ST cần định rõ
các quy tắc SFP quản trị truy nhập theo các chủ thể được giám sát và các đối
tượng được giám sát thông qua các thao tác kiểm soát trên các đối tượng. Các
quy tắc này chỉ ra rằng truy nhập được cho phép hoặc từ chối. Chúng có thể chỉ
ra các chức năng kiểm soát truy nhập chung (ví dụ như các bit cho phép đặc trưng),
hoặc các chức năng kiểm soát truy nhập thô hơn (ví dụ ACLs).
Trong FDP_ACF.1.3, chủ thể PP/ST cần định rõ
các quy tắc, trên cơ sở thuộc tính an toàn, dùng cho cấp chủ quyền rõ ràng về
việc truy nhập của các chủ thể tới các đối tượng. Các quy tắc này bổ sung cho
các quy tắc chỉ ra trong FDP_ACF.1.1. Chúng thuộc FDP_ACF.1.3, với chủ ý bổ
sung các ngoại lệ cho các quy tắc trong FDP_ACF.1.1. Một ví dụ về các quy tắc
cho cấp quyền rõ ràng cho truy nhập là dựa trên vectơ đặc quyền cho một chủ thể
luôn có quyền truy nhập tới các đối tượng mà kiểm soát truy nhập SFP đã xác
định rõ. Nếu điều này không mong muốn thì chủ thể PP/ST cần định rõ giá trị là
"none".
Trong FDP_ACF.1.4, chủ thể PP/ST cần định rõ
các quy tắc, trên cơ sở thuộc tính an toàn, dùng cho cấp chủ quyền rõ ràng về
việc truy nhập của các chủ thể tới các đối tượng. Các quy tắc này bổ sung cho
các quy tắc chỉ ra trong FDP_ACF.1.1. Chúng thuộc FDP_ACF.1.4, với chủ ý bổ
sung các ngoại lệ cho các quy tắc trong FDP_ACF.1.1. Một ví dụ về các quy tắc cho
cấp quyền rõ ràng cho truy nhập là dựa trên vec tơ đặc quyền cho một chủ thể
luôn có quyền từ chối truy nhập tới các đối tượng mà kiểm soát truy nhập SFP đã
xác định rõ. Nếu điều này không mong muốn thì chủ thể PP/ST cần định rõ giá trị
là "none".
F.3. Xác thực dữ liệu (FDP_DAU)
F.3.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này mô tả các chức năng đặc trưng dùng để
xác thực các dữ liệu tĩnh (static). Các thành phần trong họ này dùng khi có một
yêu cầu xác thực các dữ liệu tĩnh (static), nghĩa là khi dữ liệu cần được ký
nhận chứ không phải chuyển đi. (Lưu ý là họ không khước từ nguồn gốc
(Non-repudiation of origin - FCO_NRO) cho thông tin về việc khước từ nguồn gốc
trong quá trình trao đổi dữ liệu.
F.3.2. Xác thực dữ liệu cơ sở FDP_DAU.1
F.3.2.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.2. Các hoạt động
F.3.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_DAU.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra danh sách các đối tượng hoặc kiểu thông tin có thể áp dụng cho TSF để tạo ra
các bằng chứng xác thực dữ liệu.
Trong FDP_DAU.1.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra danh sách các chủ thể có khả năng kiểm định các bằng chứng xác thực dữ liệu
cho các đối tượng đã xác định trong phần tử trước đó. Danh sách các chủ thể có
thể rất rõ ràng, nếu chủ thể đã biết, hoặc khá chung chung và tham chiếu đến
một kiểu chủ thể ví dụ như vai trò đã biết.
F.3.3. FDP_DAU.2 Xác thực dữ liệu với định
danh người đảm bảo
F.3.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này có thể yêu cầu thêm khả năng
kiểm chứng danh định người dùng đã cấp xác thực có đảm bảo (ví dụ một đối tác
tin cậy thứ 3).
F.3.3.2. Các hoạt động
F.3.3.2.1. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FDP_DAU.2.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra danh sách các chủ thể có khả năng kiểm định các bằng chứng xác thực dữ liệu
cho các đối tượng đã xác định trong phần tử trước đó cũng như định danh người
dùng có thể tạo ra bằng chứng xác thực dữ liệu.
F.4. Xuất dữ liệu ra ngoài TOE (FDP_ETC)
F.4.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các chức năng kết xuất dữ
liệu người dùng từ TOE sao cho các thuộc tính an toàn của nó hoặc được bảo quản
rõ ràng, hoặc có thể bỏ qua sau khi chúng đã được kết xuất. Tính nhất quán của
các thuộc tính an toàn được chỉ ra bởi sự nhất quán dữ liệu TSF bên trong-TSF
(FPT_TDC).
Kết xuất từ TOE (FDP_ETC) liên quan đến các
giới hạn về kết xuất và tổ hợp các thuộc tính an toàn cùng dữ liệu người dùng.
Họ này và việc nhập họ tương ứng từ bên ngoài
của TOE (FDP_ITC) chỉ ra TOE xử lý dữ liệu người dùng được chuyển bên trong bên
ngoài kiểm soát thế nào. Về nguyên tắc, họ này gắn liền với kết xuất trung gian
TSF của dữ liệu người dùng và các thuộc tính an toàn liên quan.
Một số thao tác có thể có là:
a) Kết xuất dữ liệu người dùng không có thuộc
tính an toàn
b) Kết xuất dữ liệu người dùng có thuộc tính
an toàn, trong đó thuộc tính an toàn thể hiện dữ liệu người dùng kết xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.2. FDP_ETC.1 Xuất dữ liệu người dùng
không có các thuộc tính an toàn
F.4.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này dùng để chỉ ra kết xuất trung
gian-TSF của dữ liệu người dùng không có kết xuất thuộc tính an toàn.
F.4.2.2. Các hoạt động
F.4.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ETC.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểm soát truy nhập SFP và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin khi thực thi
kết xuất dữ liệu người dùng. Dữ liệu người dùng được kết xuất thuộc phạm vi Chỉ
định bởi các SFP này.
F.4.3. FDP_ETC.2 Xuất dữ liệu người dùng với
thuộc tính an toàn
F.4.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Dữ liệu người dùng được kết xuất cùng với các
thuộc tính an toàn. Có một số cách kết hợp thuộc tính an toàn với dữ liệu người
dùng. Một cách thực hiện là thông qua sắp xếp vật lý dữ liệu người dùng và các
thuộc tính an toàn (ví dụ cùng một đĩa mềm), hoặc thông qua các kỹ thuật mật mã
như chữ ký an toàn để kết hợp dữ liệu người dùng và các thuộc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.3.2. Các hoạt động
F.4.3.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ETC.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểm soát truy nhập SFP và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin khi thực thi
kết xuất dữ liệu người dùng. Dữ liệu người dùng được kết xuất thuộc phạm vi Chỉ
định bởi các SFP này.
Trong FDP_ETC.2.4, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra mọi quy tắc kết xuất bổ sung hoặc "none" nếu như không có quy tắc
kết xuất bổ sung nào. Các quy tắc này được thực thi bởi TSF bổ sung thêm cho
SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc SFP kiểm soát luồng tin đã chọn trong
FDP_ETC.2.1.
F.5. Chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC)
F.5.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này bao gồm việc định danh các SFP kiểm
toán luồng tin; và, đối với mỗi chúng, nó chỉ ra phạm vi kiểm soát của SFP.
Các thành phần trong họ này có thể định danh
các SFP kiểm soát luồng tin để chúng thực thi bởi các cơ chế kiểm soát truy
nhập bắt buộc truyền thống có sẵn trong một TOE. Tuy nhiên, chúng nằm ngoài
phạm vi các cơ chế MAC truyền thống và có thể dùng để xác định và mô tả các
chính sách không đan xen và các dịch chuyển trạng thái. Ngoài ra, nó định nghĩa
các chủ thể chịu sự giám sát của chính sách, thông tin chịu sự giám sát của
chính sách và các thao tác phát sinh các thông tin có kiểm soát vào/ra các chủ
thể được giám sát đối với mỗi SFP kiểm soát luồng tin trong TOE. Chức năng
định ra các quy tắc cho một SFP kiểm soát luồng tin được định nghĩa bởi các họ
khác, ví dụ như các chức năng kiểm soát luồng tin (FDP_IFF) và bảo vệ thông tin
thường trú (FDP_RIP). SFP kiểm soát luồng tin ghi danh trong chính sách kiểm
soát luồng tin (FDP_IFC) được dùng trong suốt phần còn lại của các thành phần
chức năng có các thao tác gọi hàm tới phép chỉ định hoặc chọn lựa một "SFP
kiểm soát luồng tin".
Các thành phần này khá mềm dẻo. Chúng cho phép
chỉ rõ miền kiểm soát luồng tin và không yêu cầu cơ chế phải được đánh dấu. Các
phần tử khác của các thành phần kiểm soát luồng tin còn cho phép các mức ngoại
lệ khác nhau đối với chính sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chính sách kiểm soát luồng tin ở mức quá
cao, không chi tiết, nó có thể không định nghĩa rõ ràng các chức năng an toàn
CNTT. Trong trường hợp này, cần chỉ ra chính xác và mô tả các chính sách kiểm
soát luồng tin như các mục tiêu.
Các chức năng an toàn CNTT mong muốn có thể
được xác định như những hỗ trợ cho các mục tiêu này.
Trong thành phần thứ hai (FDP_IFC.2 kiểm soát
luồng tin toàn diện), mỗi SFP kiểm soát luồng tin sẽ bao gồm mọi thao tác có
thể SFP gây ra việc chuyển thông tin ra vào chủ thể.
Ngoài ra, mọi luồng tin sẽ cần được chứa
trong một SFP. Bởi vậy, đối với mỗi thao tác làm cho chuyển tin đến luồng, cẩn
phải có một tập các quy tắc nhằm xác định hành vi có được phép không. Nếu có
nhiều SFP và chúng đều có thể áp dụng cho một luồng tin nào đó, thì mọi SFP
liên quan phải cho phép luồng tin này trước khi nó thực thi việc cho phép.
Một SFP kiểm soát luồng tin chứa một tập thao
tác xác định trước. Miền của các SFP có thể phủ kín đối với một số luồng tin,
hoặc nó có thể chỉ liên quan đến một số thao tác có ảnh hưởng đến luồng tin.
Một SFP kiểm soát truy nhập sẽ kiểm soát truy
nhập đến các đối tượng chứa thông tin. Một SFP kiểm soát luồng tin kiểm soát
đến truy nhập đến luồng tin, không phụ thuộc vào ngăn chứa thông tin. Các thuộc
tính của thông tin có liên quan đến các thuộc tính của ngăn chứa (hoặc có thể
không, ví như trong cơ sở dữ liệu nhiều lớp) sẽ gắn kèm với thông tin khi di
chuyển. Các thiết bị truy nhập không có khả năng (nếu không có thẩm quyền rõ
ràng) thay đổi các thuộc tính của thông tin.
Các luồng tin và các thao tác có thể biểu thị
ở nhiều mức. Trong trường hợp một ST, Các luồng tin và các thao tác có thể định
rõ ở mức đặc trưng hệ thống: ví dụ các gói tin TCP/IP chuyển qua một bức tường
lửa theo các địa chỉ IP đã biết. Đối với PP, các luồng tin và các thao tác có
thể biểu thị theo kiểu: email, kho chứa dữ liệu, các truy nhập quan sát được,…
Các thành phần trong họ này có thể áp dụng
nhiều lần trong một PP/ST cho các tập con khác nhau của các thao tác và đối
tượng. Chúng trợ giúp những TOE đa chính sách, mỗi cái đề cập đến một tập cụ
thể các đối tượng, chủ thể và các thao tác.
F.5.2. FDP_IFC.1 Kiểm soát luồng thông tin
tập con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này yêu cầu một chính sách kiểm
soát luồng tin áp dụng cho một tập con các thao tác khả thi trong TOE.
F.5.2.2. Các hoạt động
F.5.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_IFC.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ một SFP kiểm soát luồng tin ghi danh duy nhất cần thực hiện bởi TSF.
Trong FDP_IFC.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ một danh sách các chủ thể, thông tin và các thao tác gây ra sự chuyển dịch
thông tin đã kiểm soát vào ra các chủ thể được kiểm soát bao trùm bởi SFP. Như
đã nêu ở trên, danh sách các chủ thể có thể chi tiết tùy vào sự cần thiết của
chủ thể PP/ST. Có thể chỉ ra người dùng, máy tính, hoặc các tiến trình máy. Thông
tin có thể tham chiếu đến dữ liệu ví như email, các giao thức mạng, hay các đối
tượng đặc trưng tương tự như những gì chỉ ra trong một chính sách kiểm soát truy
nhập. Nếu thông tin chỉ ra chứa trong một đối tượng và là chủ thể của một chính
sách kiểm soát truy nhập, thì cả chính sách kiểm soát truy nhập và chính sách
kiểm soát luồng tin đều phải thực thi trước khi thông tin đó được chuyển vào/ra
đối tượng.
F.5.3. FDP_IFC.2 Kiểm soát luồng tin đầy đủ
F.5.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu mọi thao tác khả thi
gây ra di chuyển thông tin vào/ra các chủ thể chứa trong SFP đều phải chứa
trong một SFP kiểm soát luồng tin.
Chủ thể PP/ST phải trình bày được rằng mọi tổ
hợp luồng tin và chủ thể đều chứa trong một SFP kiểm soát luồng tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.2.1. Chỉ định
Trong FDP_IFC 2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ một SFP kiểm soát luồng tin ghi danh duy nhất cần thực hiện bởi TSF.
Trong FDP_IFC1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ một danh sách các chủ thể, thông tin chứa trong SFP. Mọi thao tác gây ra sự
chuyển dịch thông tin vào ra các chủ thể được bao trùm bởi SFP. Như đã nêu ở
trên, danh sách các chủ thể có thể chi tiết tùy vào sự cần thiết của chủ thể
PP/ST. Có thể chỉ ra người dùng, máy tính, hoặc các tiến trình máy. Thông tin
có thể tham chiếu đến dữ liệu ví như email, các giao thức mạng, hay các đối
tượng đặc trưng tương tự như những gì chỉ ra trong một chính sách kiểm soát
truy cập. Nếu thông tin chỉ ra chứa trong một đối tượng và là chủ thể của một
chính sách kiểm soát truy cập, thì cả chính sách kiểm soát truy cập và chính
sách kiểm soát luồng tin đều phải thực thi trước khi thông tin đó được chuyển
vào / ra đối tượng.
F.6. Các chức năng kiểm soát luồng tin
(FDP_IFF)
F.6.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này mô tả các quy tắc cho các chức năng
đặc trưng có thể cài đặt trong các SFP kiểm soát luồng tin ghi danh trong chính
sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC), và cũng chỉ ra phạm vi kiểm soát các chính
sách.
Nó chứa hai "cây": Một đề cập đến
các vấn đề chức năng kiểm soát luồng tin chung, và một chứa các luồng tin trái
phép (ví dụ các kênh chuyển đổi) ứng với một hoặc nhiều SFP kiểm soát luồng
tin. Việc phân chia này xuất phát từ các vấn đề liên quan đến các luồng tin
trái phép, nói cách khác, trái ngược với phần còn lại của một SFP. Các luồng
tin trái phép là những luồng tin vi phạm chính sách. Chúng không phải vấn đề
đối với chính sách.
Để triển khai bảo vệ tốt hơn việc khai phá,
sửa đổi khi có các phần mềm không tin cậy, cần có kiểm soát luồng tin. Việc
kiểm soát truy nhập không thể đủ vì chúng chỉ kiểm soát các truy nhập tới ngăn
chứa thông tin, cho phép thông tin chuyển tới các luồng tin, không qua kiểm
soát đi thông qua hệ thống.
Trong họ này, cụm từ "Các kiểu luồng tin
trái phép" được sử dụng. Cụm từ này dùng để chỉ đến một kiểu các luồng tin
như "Các kênh lưu trữ" hoặc các "kênh định thời", hoặc
chúng tham chiếu tới các phân loại cải tiến phản ánh nhu cầu của một chủ thể
PP/ST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.2. FDP_IFF.1 Các thuộc tính an toàn đơn
giản
F.6.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu mọi thuộc tính an toàn
của thông tin và của chủ thể gây ra di chuyển thông tin vào/ra các chủ thể là
các bộ tiếp nhận thông tin này. Các thuộc tính của ngăn chứa thông tin cần được
xem xét như mong muốn để chúng đóng một vai trò quyết định cho kiểm soát luồng
tin hoặc nếu chúng được bao bởi một chính sách kiểm soát truy nhập. Thành phần
này chỉ rõ các quy tắc chủ yếu cần thực thi và mô tả cách nhận được các thuộc
tính an toàn.
Thành phần này không chỉ ra chi tiết cách một
thuộc tính an toàn được Chỉ định (ví như người dùng - tiến trình). Sự mềm dẻo
trong chính sách được cho bởi việc Chỉ định, cho phép chỉ ra chính sách và các
yêu cầu chức năng bổ sung nếu cần.
Thành phần này cũng cho ra các yêu cầu đối
với chức năng kiểm soát luồng tin dùng để cấp phép rõ ràng hoặc từ chối luồng
tin trên cơ sở các thuộc tính an toàn. Chúng được dùng để thực hiện một chính
sách đặc quyền, bao gồm cả các ngoại lệ đối với chính sách cơ sở định nghĩa
trong thành phần này.
F.6.2.2. Các hoạt động
F.6.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_IFF.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ một SFP kiểm soát luồng tin thực thi bởi TSF. Tên của SFP kiểm soát luồng
tin, phạm vi kiểm soát cho chính sách này được định nghĩa trong các thành phần
thuộc chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC).
Trong FDP_IFF.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ, đối với mỗi kiểu chủ thể và thông tin được kiểm soát, các thuộc tính an
toàn tương ứng với đặc tả của các quy tắc SFP. Ví dụ, các thuộc tính an toàn có
thể là định danh chủ thể, nhãn độ nhạy chủ thể, nhãn độ trống của chủ thể, nhãn
độ nhạy thông tin… Các kiểu thuộc tính an toàn cần phải đủ khả năng hỗ trợ các
yêu cầu của môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FDP_IFF.1.3, Tác giả PP/ST cần phải chỉ
rõ mọi quy tắc SFP kiểm soát luồng thông tin bổ sung để TSF được thực thi. Đó
là bao gồm tất cả các quy tắc của SFP mà hoặc là không dựa trên các thuộc tính
an toàn của thông tin và chủ thể hoặc là các quy tắc mà tự động sửa đổi các
thuộc tính an toàn của thông tin hay chủ thể như một quy tắc của một thao tác
truy cập. Một ví dụ cho trường hợp đầu tiên là một quy tắc của SFP kiểm soát
một giá trị ngưỡng cho các kiểu thông tin cụ thể, Đây có thể là ví dụ cho
trường hợp khi SFP luồng thông tin chứa các quy tắc về truy cập dữ liệu thống
kê nơi mà một chủ thể chỉ được phép truy cập kiểu thông tin này đến một mức cụ
thể các truy cập. Một ví dụ cho trường hợp thứ hai là một quy tắc được nêu ra
trong các điều kiện và các thuộc tính an toàn của một chủ thể hoặc đối tượng
thay đổi như thế nào như là kết quả của một thao tác truy cập, một số chính
sách luồng thông tin trong ví dụ có thể giới hạn số thao tác truy cập vào thông
tin với các thuộc tính an toàn cụ thể. Nếu không có quy tắc bổ sung nào, chủ
thể PP/ST cần phải chỉ rõ "none".
Trong FDP_IFF.1.4, tác giả PP/ST cần phải chỉ
rõ các quy tắc, dựa trên các thuộc tính an toàn, mà xác thực các luồng thông
tin. Các quy tắc này được bổ sung thêm vào các quy tắc được chỉ rõ trong các
thành phần nói trước. Chúng có trong FDP_IFF.1.4 bởi vì chúng dự định chứa các
ngoại trừ đối với các quy tắc trong các thành phần trước đó. Một ví dụ về các
quy tắc xác quyền rõ ràng luồng thông tin được dựa trên véc-tơ ưu tiên liên kết
với một chủ thể mà luôn cho phép chủ thể khả năng tạo ra luồng thông tin đối với
thông tin được bao hàm bởi SFP cụ thể. Nếu không cần khả năng như vậy thì tác
giả PP/ST cần phải chỉ rõ "none".
Trong FDP_IFF.1.5, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các quy tắc dựa trên các thuộc tính an toàn, làm từ chối luồng tin rõ ràng.
Các quy tắc này bổ sung cho các quy tắc đã chỉ ra trong các phần tử trước đó.
Chúng có trong FDP_IFF.1.5, dự định chứa các ngoại lệ đối với các quy tắc trong
các thành phần trước đó. Một ví dụ về các quy tắc từ chối rõ ràng cho các luồng
tin là dựa trên vectơ đặc quyền liên kết đến một chủ thể mà luôn từ chối chủ
thể khả năng tạo ra luồng tin bao bởi SFP đã định trước. Nếu không cần năng lực
bổ sung như vậy, tác giả PP/ST cần phải chỉ rõ "none".
F.6.3. FDP_IFF.2 Các thuộc tính an toàn phân
cấp
F.6.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu mọi SFP kiểm soát
luồng tin trong TSP sử dụng các thuộc tính an toàn phân lớp tạo thành một tấm
lưới.
Điều quan trọng cần lưu ý là các yêu cầu về
quan hệ phân lớp đã xác định trong FDP_IFF.2.4 chỉ cần áp dụng cho các thuộc
tính an toàn kiểm soát luồng tin đối với các SFP kiểm soát luồng tin đã xác
định trong FDP_IFF.2.1. Thành phần này không chủ ý áp dụng cho các SFP khác, ví
dụ như các SFP kiểm soát truy nhập.
FDP_IFF.2.6 cho thấy các yêu cầu đối với tập
hợp các thuộc tính an toàn để tạo ra một tấm lưới. Một số chính sách luồng
thông tin định nghĩa trong văn học và thực hiện trong các sản phẩm IT là dựa
trên tập hợp các thuộc tính an toàn mà tạo ra tấm lưới. FDP_IFF.2.6 đặc biệt
được bao gồm để chỉ rõ loại chính sách luồng thông tin.
Giống thành phần trước, thành phần này có thể
áp dụng để thực hiện một số chính sách đặc quyền bao các quy tắc cho phép cấp
quyền rõ ràng hoặc từ chối các thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.3.2. Các hoạt động
F.6.3.2.1. Chỉ định
Trong FDP_IFF.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các SFP kiểm soát luồng tin thực thi bởi TSF. Tên của SFP kiểm soát luồng
tin, phạm vi kiểm soát cho chính sách này được định nghĩa trong các thành phần
thuộc chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC).
Trong FDP_IFF.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ, đối với mỗi kiểu chủ thể và thông tin được kiểm soát, các thuộc tính an
toàn tương ứng với đặc tả của các quy tắc SFP. Ví dụ, các thuộc tính an toàn có
thể là định danh chủ thể, nhãn độ nhạy chủ thể, nhãn độ trống của chủ thể, nhãn
độ nhạy thông tin… Các kiểu thuộc tính an toàn cần phải đủ khả năng hỗ trợ các
yêu cầu của môi trường.
Trong FDP_IFF.2.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ đối với mỗi thao tác, mối quan hệ trên cơ sở các thuộc tính an toàn cần được
duy trì giữa chủ thể và các thuộc tính an toàn thông tin mà TSF sẽ thực hiện.
Các mối quan hệ này cần dựa trên cơ sở các mối quan hệ có sắp xếp của các thuộc
tính an toàn.
Trong FDP_IFF.2.3, tác giả PP/ST cần phải chỉ
rõ mọi quy tắc SFP kiểm soát luồng tin bổ sung để TSF được thực thi. Nó bao gồm
các quy tắc của SFP mà hoặc là không dựa vào các thuộc tính an toàn của thông
tin và chủ thể hoặc quy tắc tự động sửa các thuộc tính an toàn của thông tin hay
chủ thể như là kết quả của một thao tác truy cập. Một ví dụ về trường hợp đầu
là một quy tắc của SFP kiểm soát giá trị ngưỡng cho các loại thông tin cụ thể.
Cũng có thể cho ví dụ trong trường hợp SFP luồng thông tin chứa các quy tắc
truy cập vào dữ liệu phân tích nơi mà chủ thể chỉ được phép truy cập kiểu thông
tin đó với số lần truy cập nhất định. Một ví dụ cho trường hợp thứ hai có thể
là một quy tắc chỉ ra trong điều kiện nào và các thuộc tính an toàn của một chủ
thể và đối tượng thay đổi như là kết quả của thao tác truy cập như thế nào. Một
số chính sách luồng thông tin ví dụ có thể giới hạn số thao tác truy cập vào
thông tin với các thuộc tính an toàn cụ thể. Nếu không có quy tắc bổ sung nào,
chủ thể PP/ST cần phải chỉ rõ "none".
Trong FDP_IFF.2.4, tác giả PP/ST cần phải chỉ
rõ mọi quy tắc, dựa trên các thuộc tính an toàn, mà cấp phép rõ ràng cho luồng
thông tin. Các quy tắc này được bổ sung vào các quy tắc đã ghi rõ trong các
thành phần trước đó. Chúng có trong FDP_IFF.2.4 bởi vì chúng dự định chứa các
ngoại trừ đối với các quy tắc trong thành phần trước đó. Một ví dụ về các quy
tắc cấp phép luồng thông tin rõ ràng dựa trên vec-tơ ưu tiên liên kết với một
chủ thể mà luôn cấp cho chủ thể khả năng tạo ra luồng thông tin cho thông tin
mà được bao hàm bởi SFP đã được xác định. Nếu không có năng lực bổ sung nào,
chủ thể PP/ST cần phải chỉ rõ "none".
Trong FDP_IFF.2.5, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các quy tắc, dựa trên các thuộc tính an toàn, mà từ chối rõ ràng cho luồng
tin. Các quy tắc này bổ sung cho các quy tắc đã chỉ ra trong các phần tử trước
đó. Chúng chứa trong FDP_IFF.2.5, có chứa các ngoại lệ đối với các quy tắc đó.
Một ví dụ về các quy tắc từ chối rõ ràng cho các luồng tin là dựa trên vectơ
đặc quyền liên quan đến một chủ thể, luôn từ chối chủ thể khả năng tạo ra luồng
thông tin bao bởi SFP đã định trước. Nếu không có năng lực bổ sung nào, chủ thể
PP/ST cần phải chỉ rõ "none".
F.6.4. FDP_IFF.3 Giới hạn các luồng thông tin
bất hợp pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này cần được dùng khi tối thiểu
một trong số SFP có yêu cầu kiểm soát các luồng tin trái phép mà không yêu cầu
giảm bớt luồng tin.
Để chỉ ra các luồng tin trái phép, cần có
năng lực tối đa nhất định. Ngoài ra, một chủ thể PP/ST có khả năng chỉ ra việc
các luồng tin trái phép có phải kiểm toán hay không.
F.6.4.2. Các hoạt động
F.6.4.2.1. Chỉ định
Trong FDP_IFF.3.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ một SFP kiểm soát luồng tin thực thi bởi TSF. Tên của SFP kiểm soát luồng
tin, phạm vi kiểm soát cho chính sách này được định nghĩa trong các thành phần
thuộc chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC).
Trong FDP_IFF.3.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểu luồng thông tin trái phép trong phạm vi dung lượng tối đa.
Trong FDP_IFF.3.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ dung lượng tối đa cho phép cho các kiểu luồng tin trái phép đã xác định.
F.6.5. FDP_IFF.4 Loại trừ từng phần các luồng
thông tin bất hợp pháp
F.6.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.5.2. Các hoạt động
F.6.5.2.1. Chỉ định
Trong FDP_IFF.4.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ một SFP kiểm soát luồng tin thực thi bởi TSF. Tên của SFP kiểm soát luồng
tin, phạm vi kiểm soát cho chính sách này được định nghĩa trong các thành phần
thuộc chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC).
Trong FDP_IFF.4.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểu luồng tin trái phép trong phạm vi dung lượng tối đa.
Trong FDP_IFF.4.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ dung lượng tối đa cho phép cho các kiểu thông tin trái phép đã xác định.
Trong FDP_IFF.4.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểu luồng thông tin trái phép cần được loại trừ. Danh sách này có thể
không trống vì thành phần này có yêu cầu loại trừ một số luồng thông tin trái
phép.
F.6.6. FDP_IFF.5 Không có các luồng thông tin
bất hợp pháp
F.6.6.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cần được dùng khi các SFP có
yêu cầu kiểm soát các luồng tin trái phép yêu cầu loại trừ mọi luồng tin trái
phép. Tuy nhiên, chủ thể PP/ST cần xem xét kỹ lưỡng ảnh hưởng của việc loại trừ
mọi luồng tin trái phép có thể có đối với thao tác bình thường của TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.6.2. Các hoạt động
F.6.6.2.1. Chỉ định
Trong FDP_IFF.5.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ ra SFP kiểm soát luồng tin cần loại trừ luồng tin trái phép. Tên của SFP
kiểm soát luồng tin, phạm vi kiểm soát cho chính sách này được định nghĩa trong
các thành phần thuộc chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC).
F.6.7. FDP_IFF.6 Giám sát luồng thông tin bất
hợp pháp
F.6.7.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Họ này định nghĩa các cơ chế để nhập
TSF-trung dữ liệu người dùng từ bên ngoài TOE vào TOE để các thuộc tính an toàn
dữ liệu người dùng có thể được bảo toàn. Tính chắc chắn của các thuộc tính an
toàn này được chỉ rõ bởi tính chắc chắn dữ liệu TSF TSF-liên kết (FPT_TDC).
Nhập từ bên ngoài TOE (FDP_ITC) liên quan đến
các giới hạn về nhập khẩu, đặc điểm người dùng của các thuộc tính an toàn, và
liên kết các thuộc tính an toàn với dữ liệu người dùng.
Họ này, và họ xuất tương ứng EXPORT từ TOE
(FDP_ETC), chỉ ra TOE liên quan với dữ liệu người dùng bên ngoài kiểm soát của
nó thế nào. Họ này liên quan đến việc chỉ định và tách thuộc tính an toàn dữ
liệu người dùng.
Các hoạt động khác nhau có thể liên quan ở
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhập khẩu dữ liệu, gồm các thuộc tính an
toàn, từ một môi trường và phân loại ra các thuộc tính an toàn đối tượng nào là
tương ứng;
c) Nhập khẩu dữ liệu người dùng, gồm các
thuộc tính an toàn, từ một môi trường sử dụng kỹ thuật đánh dấu mã hóa để bảo
vệ liên hợp dữ liệu người dùng và các thuộc tính an toàn.
Họ này không liên quan với việc xác định dữ
liệu người dùng có được nhập khẩu hay không. Nó liên quan đến các dữ liệu của
các thuộc tính an toàn để liên kết với dữ liệu người dùng đã được nhập.
Thành phần này cần được dùng khi muốn rằng
TSF có thể giám sát các luồng tin trái phép sử dụng một dung lượng vượt quá mức
cho phép. Nếu cần kiểm chứng các luồng tin này, thành phần này có thể giúp cung
cấp nguồn thông tin kiểm chứng được lấy từ họ FAU_GEN tạo dữ liệu kiểm toán an
toàn.
F.6.7.2. Các hoạt động
F.6.7.2.1. Chỉ định
Trong FDP_IFF.6.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ một SFP kiểm soát luồng tin thực thi bởi TSF. Tên của TSF kiểm soát luồng tin,
phạm vi kiểm soát cho chính sách này được định nghĩa trong các thành phần thuộc
chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC).
Trong FDP_IFF.6.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểu luồng tin trái phép cần được giám sát khi có dung lượng vượt quá
mức tối đa.
Trong FDP_IFF.6.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ dung lượng tối đa mà TSF dùng để giám sát các luồng tin trái phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các cơ chế để nhập
TSF-trung gian dữ liệu người dùng từ bên ngoài TOE vào TOE để các thuộc tính an
toàn dữ liệu người dùng có thể được bảo toàn. Tính chắc chắn của các thuộc tính
an toàn này được chỉ rõ bởi tính chắc chắn dữ liệu TSF TSF-liên kết (FPT_TDC).
Nhập từ bên ngoài TOE (FDP_ITC) liên quan đến
các giới hạn về nhập khẩu, đặc điểm người dùng của các thuộc tính an toàn, và
liên kết các thuộc tính an toàn với dữ liệu người dùng.
Họ này, và họ xuất tương ứng EXPORT từ TOE
(FDP_ETC), chỉ ra TOE liên quan với dữ liệu người dùng bên ngoài kiểm soát của
nó thế nào. Họ này liên quan đến việc chỉ định và tách thuộc tính an toàn dữ
liệu người dùng.
Một số thao tác có thể có là:
a) Nhập dữ liệu người dùng từ một môi trường
chưa định dạng (đĩa từ, băng từ, bộ quét, video hay tín hiệu kiểm chứng) không
có chứa một thuộc tính an toàn nào, và đánh dấu vật lý để biểu thị nội dung.
b) Nhập dữ liệu người dùng có thuộc tính an
toàn từ một môi trường và kiểm tra các thuộc tính an toàn cho đối tượng có
chính xác không.
c) Nhập dữ liệu người dùng, bao gồm cả thuộc
tính an toàn từ một môi trường có sử dụng kỹ thuật mật mã để bảo vệ mối quan hệ
giữa thuộc tính an toàn và dữ liệu người dùng.
Họ này không liên quan đến việc xác định xem
dữ liệu người dùng có được nhập liệu không. Nó chỉ liên quan đến các giá trị
của thuộc tính an toàn kết hợp với dữ liệu người dùng được nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có sẵn các thuộc tính an toàn tin cậy,
chúng có thể kết hợp với dữ liệu người dùng bằng phương thức vật lý (các thuộc
tính an toàn trên cùng phương tiện), hoặc qua logic (các thuộc tính an toàn
được cấp riêng, song có gắn liền định danh đối tượng, ví dụ tổng kiểm tra mật
mã).
Họ này có liên quan đến việc nhập TSF-trung
gian dữ liệu người dùng và duy trì sự kết hợp của các thuộc tính an toàn như
SFP yêu cầu. Các họ khác liên quan đến các khía cạnh khác ví dụ như tính nhất
quán, kênh tin cậy, tính vẹn toàn nằm ngoài phạm vi họ này. Ngoài ra, nhập liệu
từ bên ngoài kiểm soát TSF (FDP_ITC) chỉ liên quan đến giao diện môi trường
nhập liệu. Kết xuất ra kiểm soát TSF bên ngoài (FDP_ETC) chịu trách nhiệm đối
với môi trường phía đầu kia (nguồn phát).
Một số yêu cầu nhập liệu quen thuộc là:
a) Nhập dữ liệu người dùng không có thuộc
tính an toàn;
b) Nhập dữ liệu người dùng có thuộc tính an
toàn, trong đó cả hai kết hợp với nhau và các thuộc tính an toàn biểu diễn phần
nào thông tin đang được nhập.
Các yêu cầu nhập liệu này có thể xử lý bởi
TSF với hoặc không có can thiệp của con người, tùy theo những hạn chế CNTT và
chính sách an toàn của tổ chức. Ví dụ, nếu dữ liệu người dùng nhận được qua
kênh "mật", các thuộc tính an toàn của các đối tượng được đặt thành
"mật".
Nếu có nhiều SFP (kiểm soát luồng tin,
và/hoặc kiểm soát truy nhập) thì chúng cần lặp các thành phần này cho mỗi SFP.
F.7.2. FDP_ITC.1 Nhập dữ liệu người dùng
không có các thuộc tính an toàn
F.7.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7.2.2. Các hoạt động
F.7.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ITC.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểm soát truy nhập SFP và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin khi thực thi
nhập dữ liệu người dùng. Dữ liệu người dùng được nhập vào thuộc phạm vi Chỉ
định bởi các SFP này.
Trong FDP_ITC.1.3, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra mọi quy tắc kết xuất bổ sung hoặc "none" nếu như không có quy tắc
kết xuất bổ sung nào. Các quy tắc này được thực thi bởi TSF bổ sung thêm cho SFP
kiểm soát truy nhập và/hoặc SFP kiểm soát luồng tin đã chọn trong FDP_ITC.1.1.
F.7.3. Nhập liệu dữ liệu người dùng với các
thuộc tính an toàn FDP_ITC.2
F.7.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này dùng để chỉ ra việc nhập dữ
liệu người dùng với các thuộc tính an toàn tin cậy kết hợp với chúng.
Chức năng này dựa vào các thuộc tính an toàn
có kết hợp chính xác và rõ ràng với các đối tượng của môi trường nhập liệu. Khi
đã được nhập liệu, các đối tượng này sẽ có cùng các thuộc tính như vậy. Điều này
đòi hỏi sự nhất quán dữ liệu TSF giữa các TSF (FPT_TDC) để đảm bảo tính nhất
quán của dữ liệu. Đây có thể là trường hợp chủ thể PP/ST chỉ rõ các quy tắc
nhập liệu.
F.7.3.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FDP_ITC.2.1, tác giả PP/ST cần phải chỉ
rõ một SFP kiểm soát truy cập và/hoặc các SFP kiểm soát luồng thông tin cần
thực thi khi nhập dữ liệu người dùng từ bên ngoài TOE. Dữ liệu người dùng mà
chức năng này nhập liệu được thông qua việc Chỉ định các SFP.
Trong FDP_ETC.2.4, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra mọi quy tắc luồng tin bổ sung hoặc "none" nếu như không có quy tắc
luồng tin bổ sung nào. Các quy tắc này được thực thi bởi TSF bổ sung thêm cho
SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc SFP kiểm soát luồng tin đã chọn trong
FDP_ITC.2.1.
F.8. Vận chuyển nội bộ TOE (FDP_ITT)
F.8.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này cung cấp các yêu cầu liên quan đến
việc bảo vệ dữ liệu người dùng khi vận chuyển các phần của một TOE xuyên qua
một kênh nội bộ. Việc vận chuyển này trái ngược với họ bảo vệ vận chuyển bí mật
dữ liệu người dùng giữa các TSF (FDP_UCT) và họ bảo vệ vận chuyển đảm bảo vẹn
toàn dữ liệu người dùng giữa các TSF (FDP_UIT), trong đó có sự bảo vệ dữ liệu
người dùng khi vận chuyển qua các TSF khác nhau thông qua kênh bên ngoài và kết
xuất từ TOE (FDP_ETC), và nhập liệu từ bên ngoài TOE (FDP_ITC), chỉ rõ việc vận
chuyển TSF-trung gian tới hoặc từ bên ngoài TOE.
Các yêu cầu trong họ này cho phép chủ thể
PP/ST chỉ ra độ an toàn mong muốn cho dữ liệu người dùng khi vận chuyển bên
trong TOE. Tính an toàn có thể là bảo vệ chống khai phá, sửa đổi, mất tính sẵn
sàng.
Việc xác định mức độ phân tách về vật lý mà
họ này cần áp dụng tùy thuộc vào môi trường sử dụng. Trong môi trường máy chủ,
có thể xuất hiện các nguy cơ khi vận chuyển dữ liệu giữa các phần của TOE tách
biệt nhau qua BUS hệ thống. Trong các môi trường an toàn khác, việc vận chuyển
có thể qua các phương tiện kết nối mạng truyền thống.
Nếu có nhiều SFP (kiểm soát luồng tin,
và/hoặc kiểm soát truy nhập), thì chúng cần lặp lại các thành phần này cho mỗi
SFP.
F.8.2. FDP_ITT.1 Bảo vệ chuyển giao cơ sở bên
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.8.2.1.1. Chỉ định
Trong FDP_ITC.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểm soát truy nhập SFP và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin bao hàm các
thông tin đang vận chuyển.
F.8.2.1.2. Phép chọn
Trong FDP_ITC.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểu lỗi truyền tải để TSF cần phải tránh khi vận chuyển dữ liệu người
dùng. Các tùy chọn là để lộ, sửa đổi, mất khả năng dùng.
F.8.3. FDP_ITT.2 Phân tách truyền tải bởi các
thuộc tính
F.8.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này có thể dùng, ví dụ để cung cấp
các mẫu khác nhau cho việc bảo vệ thông tin với các mức rõ ràng khác nhau.
Một cách để tách biệt dữ liệu khi vận chuyển
là thông qua việc sử dụng tách biệt các kênh vật lý hoặc logic.
F.8.3.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FDP_ITC.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểm soát truy nhập SFP và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin bao hàm
thông tin đang được truyền tải.
F.8.3.2.2. Phép chọn
Trong FDP_ITC.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểu lỗi truyền tải để TSF cần phải tránh khi vận chuyển dữ liệu người
dùng. Các tùy chọn là để lộ, sửa đổi, mất khả năng dùng.
F.8.3.2.3. Chỉ định
Trong FDP_ITC.2.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các thuộc tính an toàn, các giá trị mà TSF dùng để xác định khi nào cần tách
biệt dữ liệu đang truyền tải giữa các phần vật lý tách biệt của TOE.
Một ví dụ là nếu dữ liệu người dùng kết hợp
với định danh của một chủ sở hữu được truyền tải tách biệt với dữ liệu người
dùng có kết hợp với định danh của một chủ sở hữu khác. Trong trường hợp này giá
trị định danh của chủ sở hữu dữ liệu là giá trị cần dùng để xác định khi nào
cần tách biệt dữ liệu vận chuyển.
F.8.4. FDP_ITT.3 Giám sát toàn vẹn
F.8.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này dùng để kết hợp với hoặc là
FDP_ITT.1 phần bảo vệ vận chuyển nội bộ cơ bản hoặc FDP_ITT.2 phần tách biệt
vận chuyển qua thuộc tính. Nó đảm bảo rằng TSF kiểm tra dữ liệu người dùng nhận
được (và các thuộc tính của nó) về tính toàn vẹn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ thể PP/ST cũng cần phải chỉ ra các kiểu lỗi
có thể phát hiện. Chủ thể PP/ST cần phải xem xét sự sửa đổi dữ liệu, thay thế
dữ liệu, thay đổi thứ tự dữ liệu, phát lại dữ liệu, dữ liệu không toàn vẹn…ngoài
các lỗi toàn vẹn khác.
Chủ thể PP/ST phải chỉ ra các thao tác mà TSF
cần có để phát hiện ra lỗi. Ví dụ: bỏ qua dữ liệu người dùng, yêu cầu lại dữ
liệu, thông báo quản trị có thẩm quyền, định tuyến lại lưu lượng tới các tuyến
khác.
F.8.4.2. Các hoạt động
F.8.4.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ITT.3.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểm soát truy nhập SFP và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin bao hàm
thông tin đang được chuyển tải và giám sát về các lỗi toàn vẹn.
Trong FDP_ITT.3.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểu lỗi toàn vẹn được giám sát trong khi truyền tải dữ liệu người dùng.
Trong FDP_ITT.3.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các thao tác mà TSF cần có khi xảy ra lỗi toàn vẹn. Một ví dụ là TSF cần yêu
cầu phát lại dữ liệu người dùng. Các SFP chỉ ra trong FDP_ITT.3.1 sẽ thực thi
như thao tác cần thực hiện bởi TSF.
F.8.5. FDP_ITT.4 Giám sát toàn vẹn dựa trên
thuộc tính
F.8.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ thể PP/ST cần phải chỉ ra các kiểu lỗi
cần được phát hiện. Chủ thể PP/ST cần xem xét: sự sửa đổi dữ liệu, thay thế dữ
liệu, thay đổi thứ tự dữ liệu, phát lại dữ liệu, dữ liệu không toàn vẹn… ngoài
các lỗi toàn vẹn khác.
Chủ thể PP/ST phải chỉ ra các thuộc tính (và
các kênh truyền liên quan) cần cho giám sát lỗi toàn vẹn.
Chủ thể PP/ST phải chỉ ra các thao tác mà TSF
cần có để phát hiện ra lỗi. Ví dụ: bỏ qua dữ liệu người dùng, yêu cầu lại dữ liệu,
thông báo quản trị có thẩm quyền, định tuyến lại lưu lượng tới các tuyến khác.
F.8.5.2. Các hoạt động
F.8.5.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ITT.4.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin bao hàm
thông tin đang được chuyển tải và giám sát về các lỗi toàn vẹn.
Trong FDP_ITT.4.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các kiểu lỗi toàn vẹn cần được giám sát trong khi truyền tải dữ liệu người
dùng.
Trong FDP_ITT.4.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ danh sách các thuộc tính an toàn cần có để phân biệt các kênh truyền. Danh
sách này dùng để xác định dữ liệu người dùng nào cần được giám sát lỗi toàn
vẹn, trên cơ sở các thuộc tính an toàn và kênh truyền tải của nó. Phần tử này
liên quan trực tiếp đến việc phân tách truyền tải FDP_ITT.2 qua các thuộc tính.
Trong FDP_ITT.4.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các thao tác mà TSF cần có khi xảy ra lỗi toàn vẹn. Một ví dụ là TSF cần yêu
cầu phát lại dữ liệu người dùng. Các SFP chỉ ra trong FDP_ITT.3.1 sẽ thực thi
như thao tác cần thực hiện bởi TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.9.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này xét nhu cầu cần đảm bảo rằng các tài
nguyên TSF-kiểm soát, khi đã bị đưa ra khỏi một đối tượng và trước khi chúng
được đặt lại vào một đối tượng khác, được TSF xử lý theo cách có thể để tái cấu
trúc tất cả hoặc một phần dữ liệu chứa trong tài nguyên trước khi nó được định
vị lại.
Một TOE thường có một số chức năng mà có tiềm
năng đưa tài nguyên ra khỏi đối tượng và cũng có thể đặt lại những tài nguyên
này vào các đối tượng. Một số, nhưng không phải tất cả các tài nguyên có thể
được dùng để lưu trữ dữ liệu trọng yếu từ lần dùng tài nguyên trước và đối với
các FDP_RIP tài nguyên này yêu cầu chúng được chuẩn bị để tái sử dụng. Việc tái
sử dụng đối tượng áp dụng để làm rõ yêu cầu của đối tượng hoặc người dùng để
cho phép các tài nguyên cũng như các thao tác ẩn của TSF mà ảnh hưởng trong
việc bỏ ra ngoài và tái định vị sau đó các tài nguyên để phân biệt các đối
tượng. Các ví dụ về yêu cầu rõ ràng là việc xóa hoặc cắt bớt một tệp hoặc để ra
một khoảng bộ nhớ chính. Các ví dụ về thao tác ẩn của TSF là việc bỏ ra và tái
định vị các khu vực bí mật.
Các yêu cầu tái sử dụng đối tượng liên quan
đến nội dung của tài nguyên thuộc về một đối tượng, không phải tất cả thông tin
về tài nguyên hoặc đối tượng mà có thể lưu trữ ở nơi nào đó trong TSF. Một ví
dụ thỏa mãn yêu cầu FDP_RIP đối với các tệp khi đối tượng yêu cầu tất cả các
phần tạo ra tệp cần được chuẩn bị để tái sử dụng.
Họ này cũng áp dụng cho các tài nguyên có thể
sử dụng lại tuần tự bởi các chủ thể trong hệ thống. Ví dụ, đa số hệ điều hành
thường dựa trên các thanh ghi phần cứng (tài nguyên) để hỗ trợ các tiến trình
trong hệ thống. Khi các tiến trình chuyển từ trạng thái "run" sang
"sleep" (hoặc ngược lại), các thanh ghi trên sẽ được sử dụng lại tuần
tự bởi các chủ thể khác. Trong khi thao tác "chuyển đổi" (swapping)
không được coi là cấp phát hoặc giải phóng tài nguyên. Bảo vệ thông tin dư thừa
(FDP_RIP) có thể áp dụng cho các sự kiện và tài nguyên.
Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) thường
kiểm soát truy nhập tới thông tin không phải là một phần của đối tượng đang xác
định hoặc đang được truy nhập. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, điều này
không hoàn toàn đúng. Lấy ví dụ, đối tượng "A" là một tệp, đối tượng
B là một đĩa nơi lưu giữ tệp. Nếu đối tượng A bị xóa, thông tin về đối tượng A
sẽ bị kiểm soát bởi phần bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) ngay cả khi nó vẫn
còn là một phần của đối tượng B.
Điều quan trọng cần lưu ý là phần bảo vệ
thông tin dư thừa (FDP_RIP) chỉ áp dụng cho các đối tượng trực tuyến (on-line)
chứ không cho các đối tượng ngoại tuyến (off-line) ví như những gì backup trên
băng từ. Lấy ví dụ, nếu 1 tệp bị xóa trong TOE, phần bảo vệ thông tin dư thừa
(FDP_RIP) sẽ có thể yêu cầu không có thông tin dư thừa sau khi giải phóng. Tuy
nhiên TSF không thể mở rộng phép thực hiện này cho cùng một tệp tồn tại ở dạng
backup ngoại tuyến. Bởi vậy, chính tệp đó vẫn dùng được. Nếu đây là mối nghi
ngại thì chủ thể PP/ST cần đảm bảo rằng các đối tượng môi trường phù hợp được
đặt ra để hỗ trợ quản trị các đối tượng ngoại tuyến.
Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) và
Rollback (FDP_ROL) có thể xung đột khi Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) thực
hiện yêu cầu xóa thông tin dư thừa tại thời điểm ứng dụng giải phóng đối tượng
đến TSF (nghĩa là giải phóng tài nguyên). Bởi vậy việc chọn chức năng
"Deallocation) của Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) cần không được sử
dụng với Rollback (FDP_ROL) do không có thông tin cần lấy lại. Việc chọn lựa
khác là "không sẵn sàng khi cấp phát" có thể dùng với Rollback
(FDP_ROL), tuy nhiên có nguy cơ là tài nguyên đang giữ thông tin đã được cấp
phát cho đối tượng mới trước khi rollback có tác dụng. Khi xảy ra điều đó,
rollback sẽ không thể thực hiện được.
Trong Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) không
có các yêu cầu kiểm toán, bởi vì đó không phải chức năng được người dùng thực
hiện. Kiểm toán các tài nguyên đã cấp phát hoặc giải phóng có thể thực thi trong
các thao tác của SFP kiểm soát truy nhập hoặc SFP kiểm soát luồng tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.9.2. FDP_RIP.1 Bảo vệ thông tin dư thừa tập
con
F.9.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu cho mỗi tập con đối
tượng trong TOE là TSF sẽ đảm bảo rằng không có thông tin dư thừa dùng được
chứa trong một tài nguyên đã được cấp phát hoặc đã giải phóng cho các đối tượng
đó.
F.9.2.2. Các hoạt động
F.9.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_RIP.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ sự kiện, việc cấp phát hoặc giải phóng tài nguyên gọi đến chức năng Bảo vệ
thông tin dư thừa.
F.9.2.2.2. Chỉ định
Trong FDP_RIP.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ danh sách các đối tượng cho phần bảo vệ thông tin dư thừa.
F.9.3. FDP_RIP.2 Bảo vệ thông tin dư thừa đầy
đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này yêu cầu cho mọi đối tượng
trong TOE là TSF sẽ đảm bảo rằng không có thông tin dư thừa dùng được chứa
trong một tài nguyên đã được cấp phát hoặc đã giải phóng cho các đối tượng đó.
F.9.3.2. Các hoạt động
F.9.3.2.1. Phép chọn
Trong FDP_RIP.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ sự kiện, việc cấp phát hoặc giải phóng tài nguyên gọi đến chức năng bảo vệ
thông tin dư thừa.
F.10. Khôi phục (FDP_ROL)
F.10.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này chỉ nhu cầu cần quay trở lại một trạng
thái hợp lệ định trước, ví dụ như nhu cầu của một người dùng muốn hoàn lại
những sửa đổi trong tệp, hoặc hoàn lại các giao dịch trong trường hợp chuỗi
giao dịch chưa hoàn thiện khi thao tác với cơ sở dữ liệu.
Họ này nhằm hỗ trợ người dùng hoàn lại một
trạng thái hợp lệ định trước sau khi người dùng đã hoàn lại các thao tác, hoặc
trong một cơ sở dữ liệu phân tán, hoàn lại mọi bản sao phân bố của cơ sở dữ
liệu về trạng thái trước khi xảy ra thao tác lỗi.
Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) và Hoàn
lại (FDP_ROL) xung đột khi bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) thực thi với việc
nội dung không còn khả dụng tại thời điểm một tài nguyên được giải phóng khỏi
một đối tượng. Bởi vậy, việc sử dụng chức năng bảo vệ thông tin dư thừa
(FDP_RIP) không thể kết hợp với chức năng Hoàn lại Rollback (FDP_ROL) vì không
còn thông tin để hoàn lại. Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP) có thể chỉ sử
dụng với Hoàn lại (FDP_ROL) khi thực thi với điều kiện nội dung thông tin sẽ
không còn khả dụng ở thời điểm tài nguyên được cấp phát tới một đối tượng khác.
Lý do là cơ chế hoàn lại (FDP_ROL) sẽ có một cơ hội truy nhập thông tin trước
đó vẫn có thể còn có trong TOE để thực thi thành công việc hoàn lại thao tác.
Yêu cầu để hoàn lại được giới hạn bởi một số hạn định. Ví dụ, một bộ soạn thảo
văn bản thường chỉ cho phép hoàn lại một số lệnh nhất định. Một ví dụ khác là
backup. Nếu băng từ backup bị quay chiều, sau khi băng từ đã được sử dụng lại,
thì không còn có thể gọi lại thông tin. Đó cũng là giới hạn đối với yêu cầu
hoàn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.10.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
Thành phần này cho phép một người dùng hay
chủ thể được hoàn lại một tập các thao tác trên một tập đối tượng định trước.
Phép hoàn lại chỉ có thể trong hạn định, ví dụ cho tới một lượng ký tự hoặc tới
một hạn định thời gian.
F.10.2.2. Các hoạt động
F.10.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ROL.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin cần thực thi
khi thực hiện các thao tác hoàn lại. Điều này cần thiết để đảm bảo rằng việc
hoàn lại không dùng để phá vỡ các SFP đã cho.
Trong FDP_ROL.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ danh sách các thao tác có thể hoàn lại.
Trong FDP_ROL.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ thông tin và/hoặc danh sách các đối tượng dùng trong chính sách hoàn lại.
Trong FDP_ROL.1.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ giới hạn chặn cho các thao tác hoàn lại. Giới hạn có thể chỉ ra là một
khoảng thời gian định trước, ví dụ, các thao tác có thể hoàn lại khi đã thực
thi trong vòng 2 phút trở lại. Các giới hạn khác có thể được xác định là số tối
đa các thao tác cho phép, hoặc kích thước bộ đệm.
F.10.3.1. FDP_ROL.2 Khôi phục cải tiến Chú
thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.10.3.2. Các hoạt động
F.10.3.2.1. Chỉ định
Trong FDP_ROL.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin cần thực thi
khi thực hiện các thao tác hoàn lại. Điều này cần thiết để đảm bảo rằng việc
hoàn lại không dùng để phá vỡ các SFP đã cho.
Trong FDP_ROL.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ danh sách các đối tượng dùng trong chính sách hoàn lại.
Trong FDP_ROL.2.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ hạn định mà giới hạn mà các thao tác hoàn lại có thể thực thi. Giới hạn có
thể được chỉ ra là một khoảng thời gian định trước, ví dụ, các thao tác có thể
hoàn lại khi đã thực thi trong vòng 2 phút trở lại. Các giới hạn khác có thể
được xác định là số tối đa các thao tác cho phép, hoặc kích thước bộ đệm.
F.11. Toàn vẹn dữ liệu lưu trữ (FDP_SDI)
F.11.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này cung cấp các yêu cầu về việc bảo vệ dữ
liệu người dùng trong khi chúng được lưu giữ trong khoang chứa do TSF kiểm
soát.
Các bất ổn hoặc lỗi phần cứng có thể ảnh
hưởng đến dữ liệu đã lưu trong bộ nhớ. Họ này cho các yêu cầu nhằm phát hiện
các lỗi không định trước này. Sự toàn vẹn của dữ liệu người dùng khi lưu giữ
trong các thiết bị nhớ do TSF kiểm soát cũng được xét đến trong họ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này khác với phép vận chuyển TOE nội bộ
(FDP_ITT) là nó bảo vệ dữ liệu người dùng khỏi các lỗi toàn vẹn khi truyền tải
dữ liệu bên trong TOE.
F.11.2. FDP_SDI.1 Giám sát toàn vẹn lưu trữ
dữ liệu
F.11.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
Thành phần này giám sát các lỗi toàn vẹn cho
dữ liệu đã lưu trong phương tiện lưu trữ. Chủ thể PP/ST có thể chỉ ra các loại
thuộc tính dữ liệu người dùng khác nhau để dùng làm cơ sở cho việc giám sát.
F.11.2.2. Các hoạt động
F.11.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_SDI.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra các lỗi toàn vẹn mà TSF có thể phát hiện.
Trong FDP_SDI.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra các thuộc tính dữ liệu người dùng có thể sử dụng làm cơ sở cho việc giám
sát.
F.11.3. FDP_SDI.2 Giám sát toàn vẹn dữ liệu
lưu trữ và hành động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này giám sát các lỗi toàn vẹn cho
dữ liệu đã lưu trong phương tiện lưu trữ. Chủ thể PP/ST có thể chỉ ra thao tác
nào cần thực hiện khi phát hiện có lỗi toàn vẹn.
F.11.3.2. Các hoạt động
F.11.3.2.1. Chỉ định
Trong FDP_SDI.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra các lỗi toàn vẹn mà TSF có thể phát hiện.
Trong FDP_SDI.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra các thuộc tính dữ liệu người dùng có thể sử dụng làm cơ sở cho việc giám
sát.
Trong FDP_SDI.2.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
ra các thao tác cần có khi phát hiện có lỗi toàn vẹn.
F.12. Bảo vệ vận chuyển bí mật dữ liệu người
dùng-TSF (FDP_UCT)
F.12.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này xác định các yêu cầu để đảm bảo tính
bí mật của dữ liệu người dùng khi truyền tải qua một kênh bên ngoài giữa TOE và
sản phẩm CNTT tin cậy khác. Tính bí mật cần thực hiện bằng việc cấm khai phá
không có thẩm quyền dữ liệu người dùng trong quá trình truyền giữa hai đầu
cuối. Các đầu cuối có thể là một TSF hoặc một người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.12.2. FDP_UCT.1 Bí mật trao đổi dữ liệu cơ
bản
F.12.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
TSF có khả năng bảo vệ dữ liệu người dùng
chống khai phá trong khi chúng được trao đổi.
F.12.2.2. Các hoạt động
F.12.2.2.1. Chỉ định
Trong FDP_UCT.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin cần được
thực hiện khi trao đổi dữ liệu người dùng. Các chính sách đã Chỉ định sẽ được
thực thi để ra quyết định về việc ai có thể trao đổi dữ liệu và dữ liệu nào có
thể được trao đổi.
F.12.2.2.2. Phép chọn
Trong FDP_UCT.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ phần tử này được áp dụng cho một cơ chế truyền tải hay thu nhận dữ liệu
người dùng.
F.13. Bảo vệ vận chuyển toàn vẹn dữ liệu
người dùng liên-TSF (FDP_UIT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này xác định các yêu cầu với việc đảm bảo
toàn vẹn cho dữ liệu người dùng khi truyền tải giữa TSF và sản phẩm CNTT tin
cậy khác, và khôi phục lại từ các lỗi có thể phát hiện được. Ít nhất, họ này
giám sát sự toàn vẹn của dữ liệu người dùng chống sự sửa đổi. Ngoài ra, họ này
hỗ trợ các cách khác nhau để sửa các lỗi toàn vẹn đã phát hiện ra.
Họ này xác định các yêu cầu đảm bảo toàn vẹn
cho dữ liệu người dùng khi đang truyền, trong khi đó chức năng toàn vẹn dữ liệu
kết xuất TSF (FPT_ITI) xử lý dữ liệu TSF.
Chức năng bảo vệ truyền tải toàn vẹn dữ liệu
người dùng liên TSF (FDP_UIT) và bảo vệ truyền tải bí mật dữ liệu người dùng
liên TSF (FDP_UCT) đi đôi với nhau, vì chức năng bảo vệ truyền tải bí mật dữ
liệu người dùng liên TSF (FDP_UCT) xét tính bí mật của dữ liệu người dùng. Bởi
vậy, cơ chế tương tự thực thi bảo vệ truyền tải toàn vẹn dữ liệu người dùng
liên TSF (FDP_UIT) có thể dùng được để thực thi các họ khác như bảo vệ truyền
tải bí mật dữ liệu người dùng liên TSF (FDP_UCT) và họ nhập liệu từ bên ngoài
kiểm soát TSF (FDP_ITC).
F.13.2. FDP_UIT.1 Toàn vẹn trao đổi dữ liệu
F.13.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
TSF có khả năng cơ bản là gửi hoặc nhận dữ
liệu người dùng theo cách phát hiện được sự sửa đổi dữ liệu người dùng. Không
cần có yêu cầu nào cho một cơ chế TSF để khôi phục sửa đổi đó.
F.13.2.2. Các hoạt động
F.13.2.2.1. Chỉ định
FDP_UIT.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ rõ
các SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin cần được thực
hiện khi truyền hoặc nhận dữ liệu người dùng. Các chính sách đã Chỉ định sẽ
được thực thi để ra quyết định về việc ai có thể gửi hoặc nhận dữ liệu và dữ
liệu nào có thể được gửi hoặc nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FDP_UIT.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ phần tử này được áp dụng cho một cơ chế truyền tải hay thu nhận các đối
tượng.
Trong FDP_UIT.1.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ dữ liệu cần phải được bảo vệ chống sửa đổi, xóa, chèn hoặc phát lại.
Trong FDP_UIT.1.2, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ lỗi các kiểu như: sửa đổi, xóa, chèn thêm hay phát lại được phát hiện.
F.13.3. FDP_UIT.2 Khôi phục trao đổi dữ liệu
gốc
F.13.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
Thành phần này cung cấp khả năng khôi phục từ
một tập các lỗi truyền đã xác định, nếu cần thiết, sử dụng sự trợ giúp của sản
phẩm CNTT tin cậy khác.
Do sản phẩm CNTT tin cậy khác nằm ngoài TSC,
TSF không thể kiểm soát hành vi của nó. Tuy nhiên, nó có thể cung cấp các chức
năng có khả năng hợp tác với sản phẩm CNTT tin cậy khác để nhằm mục đích khôi
phục. Ví dụ, TSF có thể chứa các chức năng tùy theo nguồn phát sản phẩm CNTT
tin cậy khác để gửi lại dữ liệu khi phát hiện có lỗi xảy ra.
Thành phần này liên quan đến khả năng TSF xử
lý khôi phục lỗi như vậy.
F.13.3.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FDP_UIT.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin cần thực thi
khi khôi phục dữ liệu. Các chính sách đã Chỉ định sẽ được thực thi để ra quyết
định về việc dữ liệu nào có thể khôi phục và cách thức có thể khôi phục nó.
Trong FDP_UIT.2.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ danh sách các lỗi toàn vẹn mà TSF với sự trợ giúp của nguồn phát sản phẩm
CNTT tin cậy khác có thể khôi phục lại dữ liệu người dùng ban đầu.
F.13.4. FDP_UIT.3 Khôi phục trao đổi dữ liệu
đích
F.13.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
Thành phần này cung cấp khả năng khôi phục từ
một tập các lỗi truyền đã xác định. Nó hoàn tất nhiệm vụ mà không cần có sự trợ
giúp của sản phẩm CNTT tin cậy khác. Ví dụ, nếu phát hiện ra lỗi nào đó, giao
thức truyền tải cần phải đủ mạnh để cho phép TSF khôi phục lại lỗi dựa trên cơ
sở tổng kiểm tra và các thông tin khả dụng khác trong giao thức.
F.13.4.2. Các hoạt động
F.13.4.2.1. Chỉ định
Trong FDP_UIT.3.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ các SFP kiểm soát truy nhập và/hoặc các SFP kiểm soát luồng tin cần thực thi
khi khôi phục dữ liệu. Các chính sách đã Chỉ định sẽ được thực thi để ra quyết
định về việc dữ liệu nào có thể khôi phục và cách thức có thể khôi phục nó.
Trong FDP_UIT.3.1, chủ thể PP/ST cần phải chỉ
rõ danh sách các lỗi toàn vẹn mà chỉ bản thân TSF nguồn thu có khả năng khôi
phục lại dữ liệu người dùng ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(Quy định)
LỚP
FIA: ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC
Một yêu cầu bảo mật thông thường là để xác
nhận rõ người dùng, thực thể các chức năng trong một TOE. Điều này không chỉ là
xác minh định danh yêu cầu của mỗi người mà còn xác nhận mỗi người dùng đó có
thực là người mà họ yêu cầu không. Điều này được thực hiện bằng cách yêu cầu người
dùng cung cấp TSF về một vài thông tin cái mà được biết như là TSF dùng để liên
kết với người dùng trong câu hỏi.
Các họ trong lớp này gửi các yêu cầu có chức
năng để thiết lập và xác minh một định danh người dùng được yêu cầu. Định danh
và xác thực được yêu cầu để đảm bảo rằng người dùng được liên kết (được trợ
giúp) với các thuộc tính an toàn thích hợp (vd như định danh, nhóm, quy tắc,
bảo mật hoặc các mức toàn vẹn).
Việc định danh rõ ràng của người dùng có thẩm
quyền và sự liên kết (trợ giúp) đúng của các thuộc tính an toàn với người dùng
và các đối tượng (subject) là điều kiện để áp đặt các chính sách an toàn.
Họ định danh người dùng (FIA_UID) thực hiện
(gửi) việc xác định định danh của một người dùng.
Họ xác thực người dùng (FIA_UAD) thực hiện
việc xác thực định danh một người dùng.
Họ lỗi xác thực (FIA_AFL) thực hiện việc định
nghĩa hạn chế lặp lại việc thử xác định không thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ ràng buộc đối tượng người dùng (FIA_USB)
thực hiện việc liên kết đúng của các thuộc tính an toàn cho mỗi người dùng có
thẩm quyền.
Họ miêu tả các vấn đề bảo mật (FIA_SOS) thực
hiện việc phát sinh và xác minh các vấn đề bảo mật mà thỏa mãn một tập đã định
nghĩa.
Hình G1 chỉ ra sự tách lớp này thành các
thành phần hợp thành.
Hình G1 - Sự phân cấp
lớp FIA: định danh và xác thực
G.1. Các lỗi xác thực (FIA_AFL)
G.1.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Họ này gửi những yêu cầu về định nghĩa các
giá trị đối với việc thử xác thực và các hành động TSF trong trường hợp lỗi thử
xác thực. Các tham số như là số lần thử và ngưỡng thời gian là không hạn chế.
Tiến trình thiết lập phiên là sự tương tác
với người dùng để thực thi việc thiết lập phiên độc lập với thực thi hành động.
Nếu số lần thử xác thực không thành công vượt quá ngưỡng đã Chỉ định hoặc tài
khoản người dùng hoặc thiết bị đầu cuối (hoặc cả 2) thì sẽ bị khóa. Nếu tài
khoản người dùng bị khóa, người dùng không thể đăng nhập vào hệ thống. Nếu
thiết bị đầu cuối bị khóa, thiết bị đầu cuối (hay địa chỉ của thiết bị đó)
không được sử dụng cho bất kỳ lần đăng nhập nào. Duy trì cả 2 trường hợp này
cho đến khi thỏa mãn điều kiện lập lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Tác giả PP/ST có thể định nghĩa số lần thử
xác thực không thành công hoặc có thể chọn để giúp nhà phát triển TOE hoặc
người dùng có thẩm quyền định nghĩa số này. Việc thử xác thực không thành công
không cần phải liên tục, nhưng đúng hơn là có sự liên quan tới một sự kiện xác
thực. Như vậy một sự kiện xác thực có thể được tính toán từ phiên thiết lập
thành công trước ở một thiết bị đầu cuối đã xác định.
Tác giả PP/ST có thể xác định một danh sách
các hành động mà TSF sẽ thực thi trong trường hợp lỗi xác thực. Một người quản
trị có thẩm quyền có thể cũng được phép quản lý các sự kiện, nếu được phép của
tác giả PP/ST. Các sự kiện đó có thể là các hành động: khởi tạo hành động đầu
cuối, khởi tạo tài khoản người dùng hoặc đưa ra cảnh báo với người quản trị.
Các điều kiện dưới trạng thái nào mà sẽ được lưu trữ một cách thông thường phải
được xác định trên hành động đó.
Để ngăn chặn từ chối dịch vụ, TOE luôn đảm
bảo rằng có ít nhất một tài khoản người dùng không bị khóa.
Hơn nữa các hành động cho TSF có thể xác định
bởi tác giả PP/ST gồm các quy tắc cho việc khởi tạo lại quy trình thiết lập
phiên người dùng, hoặc gửi một cảnh báo tới người quản trị. Ví dụ các hành động
này là: cho tới khi thời gian Chỉ định trôi qua, cho tới khi người quản trị có
thẩm quyền kích hoạt lại tài khoản hoặc thiết bị đầu cuối, một lần thử trước đó
bị lỗi (tất cả các lần thử mà bị lỗi, 2 lần liên tiếp ngắt kích hoạt).
G.1.2.2. Các hoạt động
G.1.2.2.1. Chỉ định
Trong FIA_AFL.1.1, tác giả PP/ST nên chọn
hoặc là gán một số nguyên hoặc cụm từ sau "Người quản trị nhập số nguyên
dương" và đưa ra dải giá trị chấp nhận được.
G.1.2.2.2. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FIA_AFL.1.1, nếu việc gán số nguyên
dương mà được chọn, tác giả PP/ST xác định số mặc định (số nguyên dương) của
lần thử xác thực không thành công, khi bằng hoặc lớn hơn, cái mà sẽ gây ra các
sự kiện.
Trong FIA_AFL.1.1, nếu một người quản trị
khai báo số nguyên dương là được chọn, tác giả PP/ST nên xác định dải giá trị
chấp nhận được từ cái mà người quản trị của TOE có thể khai báo số lần thử xác
thực không thành công. Số lần thử xác thực nên ít hơn hoặc bằng giá trị cận
trên và lớn hơn hoặc bằng giá trị cận dưới.
Trong FIA_AFL.1.2, tác giả PP/ST nên xác định
các hành động để thực thi trong trường hợp bằng hoặc lớn hơn ngưỡng. Các hành
động này có thể sẽ khóa tài khoản trong 5 phút, khóa thiết bị đầu cuối cho một
lần tăng (2 hoặc nhiều hơn số lần thử không thành công trong 1 giây), hoặc khóa
tài khoản cho tới khi bị khóa bởi người quản trị và khai báo đồng thời tới
người quản trị. Các hành động nên xác định phép đo và nếu khoảng đo là thích
hợp (hoặc cận dưới của phép đo).
G.1.2.2.3. Phép chọn
Trong FIA_AFL.1.2, tác giả PP/ST cần chọn
hoặc sự kiện gặp gỡ hoặc vượt quá số lượng đã xác định các thử xác thực không
thành công sẽ thúc đẩy TSF thao tác.
G.1.2.2.4. Chỉ định
Trong FIA_AFL.1.2, tác giả PP/ST cần chỉ rõ
các thao tác được thực hiện trong trường hợp ngưỡng được đáp ứng hoặc bị vượt
quá hoặc được lựa chọn. Các thao tác này có thể bị vô hiệu hóa trong 5 giây, vô
hiệu giới hạn số lần gia tăng (2 mũ số lần thử không thành công tính theo
giây), hoặc vô hiệu tài khoản đến khi quản trị mở khóa và đồng thời thông báo
với quản trị.
Các thao tác cần chỉ rõ các biện pháp và nếu
có thể áp dụng thì là khoảng thời gian của biện pháp (hoặc các điều kiện trong
đó các biện pháp nào sẽ kết thúc).
G.2. Định nghĩa thuộc tính người dùng
(FIA_ATD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả người dùng có thẩm quyền có thể có một
tập các thuộc tính an toàn, không phải là định danh người dùng, mà nó được dùng
để bắt buộc các SFR. Họ này định nghĩa các yêu cầu cho việc liên kết các thuộc
tính an toàn người dùng với các người dùng mà cần để trợ giúp TSF trong việc ra
quyết định an toàn.
Có sự phụ thuộc vào các định nghĩa chính sách
an toàn riêng biệt. Những định nghĩa riêng này nên chứa danh sách các thuộc
tính mà cần thiết cho việc bắt buộc chính sách.
G.2.2. Xác định thuộc tính người dùng
FIA_ATD.1
G.2.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này xác định các thuộc tính an
toàn mà nên được duy trì tại mức của người dùng. Điều này có nghĩa là các thuộc
tính an toàn đã liệt kê được gán và có thể được thay đổi tại mức người dùng.
Bên cạnh đó, việc thay đổi thuộc tính an toàn trong danh sách này liên kết với
một người dùng không nên có ảnh hưởng tới các thuộc tính an toàn của bất kỳ
người dùng khác.
Trong trường hợp các thuộc tính an toàn thuộc
về nhóm các người dùng (như là danh sách các khả năng đối với một nhóm), người
dùng sẽ cần có một tham chiếu (như thuộc tính an toàn) tới nhóm có liên quan.
G.2.2.2. Các hoạt động
G.2.2.2.1. Chỉ định
Trong FIA_ATD.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các thuộc tính an toàn mà được liên kết tới một người dùng riêng. Ví dụ như một
danh sách là {"thông hành", "định danh nhóm",
"quyền"}.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các yêu cầu đối với các cơ
chế mà bắt buộc tập đặc tính đã xác định trên các vấn đề bảo mật đã được cung
cấp, và phát sinh vấn đề bảo mật để thỏa mãn tập đã xác định. Ví dụ như các cơ
chế có thể bao gồm việc kiểm tra mật khẩu người dùng tự động, hoặc sự phát sinh
mật khẩu tự động.
Một vấn đề bảo mật có thể được phát sinh bên
ngoài TOE (vd được chọn bởi người dùng và được giới thiệu trong hệ thống). Như
trong trường hợp, việc xác minh thành phần bảo mật FIA_SOS.1 có thể được sử
dụng để đảm bảo rằng vấn đề bảo mật được phát sinh mở rộng tham gia tới các
chuẩn nhất định, ví dụ một kích cỡ tối thiểu có thể không được sử dụng trước đó
mà không xuất hiện trong từ điển.
Vấn đề bảo mật cũng có thể được sinh bởi TOE.
Trong trường hợp đó, sự phát sinh thành phần bảo mật FIA_SOS.2 TSF có thể được
sử dụng để yêu cầu TOE đảm bảo rằng các vấn đề bảo mật sẽ tham gia tới một vài
tập đã xác định.
Các vấn đề bảo mật chứa dữ liệu xác thực cung
cấp bởi người dùng cho cơ chế xác thực mà được dựa trên hiểu biết chủ động của
người dùng. Khi khóa mật mã được áp dụng, lớp FCS: việc trợ giúp mật mã nên
được sử dụng thay cho họ này.
G.3.2. Thẩm tra các bí mật FIA_SOS.1
G.3.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Các vấn đề bảo mật có thể được phát sinh bởi
người dùng. Thành phần này đảm bảo rằng các vấn đề phát sinh bởi người dùng đó
có thể được xác minh theo tập đặc tính nhất định.
G.3.2.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FIA_SOS.1.1, tác giả PP/ST nên cung cấp
một tập đặc tính đã xác định. Việc xác định tập đặc tính có thể đơn giản như
việc miêu tả việc kiểm tra đặc tính được thực hiện, hoặc thông dụng như một
tham chiếu tới chuẩn mà một quốc gia công bố để định nghĩa tập đặc tính mà các
vấn đề bảo mật phải tuân theo. Ví dụ tập đặc tính có thể bao gồm một miêu tả
cấu trúc bảng chữ cái của các vấn đề bảo mật được chấp nhận và/hoặc khoảng
không gian mà các vấn đề bảo mật có thể chấp nhận phải tuân theo.
G.3.3. FIA_SOS Tạo các bí mật TSF
G.3.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cho phép TSF phát sinh các vấn
đề bảo mật cho chức năng đặc trưng như là xác thực bằng mật khẩu.
Khi nào thì bộ phát sinh số ngẫu nhiên được
sử dụng trong một thuật tính toán phát sinh bảo mật, nên chấp nhận nó như đầu
vào là số ngẫu nhiên mà đầu ra là một kết quả hoàn toàn không thể đoán trước.
Dữ liệu ngẫu nhiên này có thể nhận được từ một số tham số sẵn sàng như đồng hồ
hệ thống, đăng ký hệ thống, ngày, thời gian… Các tham số nên được chọn để đảm
bảo rằng số dữ liệu duy nhất có thể phát sinh từ đầu vào này nên là ít hơn hoặc
bằng số tối thiểu vấn đề bảo mật phải được phát sinh.
G.3.3.2. Các hoạt động
G.3.3.2.1. Chỉ định
Trong FIA_SOS.2.1, tác giả PP/ST nên cung cấp
một tập đặc tính đã xác định. Việc xác định tập đặc tính có thể đơn giản như
miêu tả sự kiểm tra đặc tính để thực hiện hoặc thông thường như tham chiếu tới
chuẩn quốc gia mà định nghĩa các tập đặc tính các vấn đề bảo mật phải tuân
theo. Ví dụ tập đặc tính có thể bao gồm một miêu tả cấu trúc bảng chữ cái về
các vấn đề bảo mật chấp nhận được và/hoặc không gian mà các vấn đề bảo mật chấp
nhận phải tuân theo.
Trong FIA_SOS.2.2, tác giả PP/ST nên cung cấp
một danh sách các chức năng TSF cho cái mà vấn đề phát sinh TSF phải được sử
dụng. Ví dụ như chức năng có thể bao gồm một mật khẩu dựa trên cơ chế xác thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Họ này định nghĩa các kiểu cơ chế xác thực
người dùng được trợ giúp bởi TSF. Họ này định nghĩa các thuộc tính yêu cầu trên
cái mà cơ chế xác thực người dùng dựa vào.
G.4.2. FIA_UAU.1 Định thời cho xác thực
G.4.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu rằng tác giả PP/ST
định nghĩa các hành động trung gian TSF có thể được thực thi bởi TSF thay cho
người dùng trước khi định danh yêu cầu của người dùng được xác thực. Các hành
động trung gian TSF không có khái niệm bảo mật với người dùng một cách sai để
định danh chúng ưu tiên hơn việc xác thực. Đối với tất cả các hành động trung
gian TSF không nằm trong danh sách, người dùng phải được xác thực trước khi
hành động được thực thi bởi TSF thay cho người dùng.
Thành phần này không thể điều khiển mặc dù
các hành động có thể thực thi trước khi thực hiện phần định danh. Điều này yêu
cầu sử dụng hoặc thời gian định danh FIA_UID.1 và định danh người dùng
FIA_UID.2 trước khi có bất kỳ hành động với chỉ định thích hợp.
G.4.2.2. Các hoạt động
G.4.2.2.1. Chỉ định
Trong FIA_UAU.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các hành động trung gian TSF mà có thể thực thi bởi TSF thay cho
người dùng trước khi định danh yêu cầu của người dùng được xác thực. Danh sách
này có thể không rỗng. Nếu không hành động nào là thích hợp, thành phần xác
thực người dùng trong FIA_UAU.2 trước khi có bất kỳ hành động nào nên được sử
dụng để thay thế. Một ví dụ như hành động có thể bao gồm yêu cầu trợ giúp thủ
tục đăng nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu người dùng được xác thực
trước khi bất kỳ hành động trung gian TSF có thể thực hiện thay cho người dùng
đó.
G.4.4. FIA_UAU.3 Xác thực không thể giả mạo
G.4.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này gửi các yêu cầu cho cơ chế để
cung cấp việc bảo vệ dữ liệu xác thực. Dữ liệu xác thực được chép từ người
khác, hoặc bằng cách xây dựng nên được bảo vệ hoặc bị từ chối. Các cơ chế này
cung cấp sự tin tưởng cái mà người dùng xác thực bởi TSF thực sự là người mà họ
yêu cầu.
Thành phần này chỉ sử dụng được với cơ chế
xác thực dựa trên xác thực dữ liệu mà không thể chia sẻ (ví dụ như sinh học).
TSF có thể bảo vệ hoặc ngăn chặn việc chia sẻ mật khẩu bên ngoài điều khiển TSF
một cách dễ dàng.
G.4.4.2. Các hoạt động
G.4.4.2.1. Phép chọn
Trong FIA_UAU.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
nơi TSF sẽ tìm thấy, ngăn chặn, hoặc bảo vệ và ngăn chặn việc giả mạo của xác
thực dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.5. FIA_UAU.4 Các cơ chế sử dụng xác thực
đơn
G.4.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này gửi các yêu cầu cho cơ chế xác
thực dựa trên dữ liệu sử dụng xác thực đơn. Dữ liệu sử dụng xác thực đơn có thể
là một vài thứ mà người dùng có hoặc biết chứ không phải thứ mà người dùng là
nó. Ví dụ dữ liệu sử dụng xác thực đơn bao gồm sử dụng mật khẩu đơn, thời gian
mã hóa, và/hoặc số ngẫu nhiên tra cứu từ bảng bảo mật.
Tác giả PP/ST có thể xác định cơ chế xác thực
nào mà yêu cầu này áp dụng.
G.4.5.2. Các hoạt động
G.4.5.2.1. Chỉ định
Trong FIA_UAU.4.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các cơ chế xác thực tới cái mà yêu cầu này áp dụng. Chỉ định này có
thể là "tất cả các cơ chế xác thực". Ví dụ chỉ định này có thể là
"cơ chế xác thực ứng dụng tới người xác thực bên mạng ngoài".
G.4.6. FIA_UAU.5 Cơ chế đa xác thực
G.4.6.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chức năng quản lý trong lớp FMT có thể
cung cấp các khả năng duy trì cho tập các cơ chế xác thực, như là các vai trò
xác định nơi việc xác thực thành công.
Cho phép người dùng nặc danh tương tác với TOE,
một cơ chế xác thực "không" có thể là được hợp nhất. Sử dụng truy cập
nên được giải thích rõ ràng trong các vai trò của FIA_UAU.5.2.
G.4.6.2. Các hoạt động
G.4.6.2.1. Chỉ định
Trong FIA_UAU.5.1, tác giả PP/ST nên định
nghĩa cơ chế xác thực có thể dùng được. Một ví dụ danh sách có thể là:
"không, cơ chế mật khẩu, sinh học (quét võng mạc), cơ chế S/key".
Trong FIA_UAU.5.2, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò miêu tả cơ chế xác thực cung cấp việc xác thực như thế nào và mỗi
cơ chế được sử dụng khi nào. Điều này có nghĩa là phải miêu tả mỗi vị trí của
tập cơ chế mà có thể được sử dụng cho việc xác thực người dùng. Một ví dụ danh
sách các vai trò là: "nếu người dùng có quyền sử dụng cả hai cơ chế mật
khẩu đặc biệt và một cơ chế sinh học, thành công khi cả hai thành công; đối với
tất cả người dùng khác cơ chế mật khẩu sẽ được sử dụng".
Tác giả PP/ST có thể đưa ra các biên cái mà
người quản trị có thẩm quyền có thể xác định các vai trò riêng biệt. Một ví dụ
về vai trò là: "người dùng luôn phải được xác thực bởi phương pháp thẻ
bài; người quản trị có thể định rõ việc thêm các cơ chế xác thực được sử
dụng". Tác giả PP/ST không những phải chọn để xác định biên bất kỳ mà còn
bỏ hoàn toàn cơ chế xác thực và vai trò của chúng cho người quản trị có thẩm
quyền.
G.4.7. FIA_UAU.6 Xác thực lại
G.4.7.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.7.2. Các hoạt động
G.4.7.2.1. Chỉ định
Trong FIA_UAU.6.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các điều kiện yêu cầu xác thực lại. Danh sách này có thể bao gồm
khoảng thời gian không thao tác của một người dùng xác định, người dùng yêu cầu
một sự thay đổi trong thao tác của các thuộc tính an toàn, hoặc người dùng yêu
cầu TSF thực thi một vài chức năng giới hạn an toàn.
Tác giả PP/ST có thể đưa ra các biên nơi mà
việc xác thực lại có thể xuất hiện và việc xác định cho người quản trị có thẩm
quyền. Một ví dụ về vai trò là: "người dùng luôn phải được xác thực lại ít
nhất một lần trong ngày; người quản trị có thể chỉ rõ việc xác thực lại nên xảy
ra thường xuyên hơn chứ không phải là một lần trong 10 phút".
G.4.8. FIA_UAU.7 Phản hồi xác thực có bảo vệ
G.4.8.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này gửi phản hồi trong tiến trình
xác thực cái mà sẽ cung cấp tới người dùng. Trong một vài hệ thống phản hồi bao
gồm chỉ dẫn nhiều ký tự được gõ như thế nào nhưng không chỉ ra các ký tự đó,
trong hệ thống khác thậm chí thông tin này có thể là không thích hợp.
Thành phần này yêu cầu dữ liệu xác thực là
không được cung cấp như là việc phản hồi tới người dùng. Trong môi trường máy
trạm, nó có thể hiển thị một "ký tự thay thế" (chẳng hạn như ký tự
sao) cho mỗi ký tự mật khẩu, và không phải là ký tự thực.
G.4.8.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FIA_UAU.7.1, tác giả PP/ST nên xác định
việc phản hồi liên quan tới quy trình xác thực cái mà sẽ được cung cấp tới
người dùng. Ví dụ về một sự phản hồi chỉ định là "số ký tự được gõ",
kiểu phản hồi khác là "cơ chế xác thực gây lỗi xác thực".
G.5. Định danh người dùng (FIA_UID)
G.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Họ này định nghĩa các điều kiện cái mà người
dùng được yêu cầu để định danh chúng trước khi thực thi bất kỳ các hành động
nào khác được làm trung gian bởi TSF và yêu cầu định danh người dùng
G.5.2. FIA_UID.1 Định thời cho định danh
G.5.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này đưa ra các yêu cầu cho người
dùng để được định danh. Tác giả PP/ST có thể chỉ rõ các hành động có thể được
thực thi trước khi việc định danh xảy ra.
Nếu thời gian định danh FIA_UID.1 được sử
dụng, các hành động trung gian TSF đề cập trong Thời gian định danh FIA_UID.1
cũng nên xuất hiện trong thời gian xác thực FIA_UID.1 này.
G.5.2.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FIA_UID.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các hành động trung gian TSF mà có thể được thực thi bởi TSF thay cho
người dùng trước khi người dùng phải định danh. Nếu không có hành động nào
thích hợp, thành phần định danh người dùng FIA_UID.2 trước khi có bất kỳ hành
động nào được sử dụng thay thế. Một ví dụ như một hành động có thể bao gồm yêu
cầu cho trợ giúp quá trình đăng nhập.
G.5.3. FIA_UID.2 Định danh người dùng trước
khi hành động
G.5.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Trong thành phần này người dùng sẽ được định danh.
Một người dùng không được phép bởi TSF để thực thi bất kỳ hành động nào trước
khi định danh.
G.6. Liên kết chủ thể - người dùng (FIA_USB)
G.6.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Một người dùng được xác thực để sử dụng TOE,
đặc biệt là hành động một đối tượng. Các thuộc tính an toàn người dùng là được
liên kết với đối tượng này (toàn bộ hoặc một phần). Họ này định nghĩa các yêu
cầu để tạo và duy trì sự liên kết của các thuộc tính an toàn người dùng để đối
tượng thao tác trên quyền của người dùng.
G.6.2. FIA_USB.1 Liên kết chủ thể - người
dùng
G.6.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qua đó, khi một đối tượng được tạo ra, đối
tượng đó đang hành động thay cho người dùng mà khởi tạo việc tạo. Trong nhiều
trường hợp nơi mà tình trạng giả mạo được sử dụng, đối tượng vẫn thao tác thay
cho người dùng, nhưng định danh của người dùng đó là không được biết. Một chủ
đề đặc biệt của đối tượng là các đối tượng đó phục vụ nhiều người dùng (ví dụ
một tiến trình tại máy chủ). Trong nhiều trường hợp người dùng tạo đối tượng này
được thừa nhận để là "người sở hữu".
G.6.2.2. Các hoạt động
G.6.2.2.1. Chỉ định
Trong FIA_USB.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các thuộc tính an toàn người dùng mà được giới hạn tới các đối tượng.
Trong FIA_USB.1.2, tác giả PP/ST nên xác định
bất kỳ các vai trò mà được áp dụng lên sự liên kết khởi tạo của các thuộc tính
với các đối tượng, hoặc "không".
Trong FIA_USB.1.3, tác giả PP/ST nên xác định
bất kỳ các vai trò nào mà được áp dụng khi thay đổi được tạo ra để các thuộc
tính an toàn người dùng liên kết với các đối tượng hành động thay cho người
dùng hoặc "không".
PHỤ
LỤC H
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp này xác định việc quản lý một vài lĩnh
vực của TSF: các thuộc tính an toàn, dữ liệu TSF và các chức năng trong TSF.
Các vai trò quản lý khác nhau và sự tương tác của chúng cũng có thể được xác
định, như là sự phân tách khả năng.
Trong môi trường nơi TOE được tạo ra từ nhiều
phần vật lý riêng biệt mà hình thức một hệ thống phân tán, thời gian tranh luận
với mối liên quan để lan truyền các thuộc tính an toàn, dữ liệu TSF, và sự thay
đổi chức năng trở nên rất phức tạp, đặc biệt nếu thông tin được yêu cầu để thay
thế một phần của TOE. Cái này nên được quan tâm khi lựa chọn các thành phần như
sự thu hồi FMT_REV.1, hoặc quyền hạn thời gian FMT_SAE.1, nơi cơ chế là bị suy
yếu. Trong trường hợp, sử dụng các thành phần từ bên trong TOE TSF bao gồm cả
sự thay thế dữ liệu (FPT_TRG) là thích hợp.
Hình H.1 chỉ ra sự phân tách của lớp này vào
trong các thành phần hợp thành của nó.
Hình H.1 - Phân cấp lớp
FMT: Quản lý an toàn
H.1. Quản lý các chức năng trong TSF
(FMT_MOF)
H.1.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Các chức năng quản lý TSF sẵn sàng với người
dùng có thẩm quyền để cài đặt và điều khiển thao tác bảo mật của TOE. Các chức
năng quản trị này đặc biệt là một trong số các chủ đề khác nhau như sau:
a) Các chức năng quản lý liên quan tới điều
khiển truy cập, tính toán và điều khiển xác thực bắt buộc bởi TOE. Ví dụ, định
nghĩa và cập nhật các thuộc tính an toàn người dùng (ví dụ định danh duy nhất
liên quan tới tên người dùng, tài khoản người dùng, tham số nhập hệ thống) hoặc
định nghĩa và cập nhật kiểm toán điều khiển hệ thống (ví dụ sự lựa chọn các sự
kiện kiểm toán, quản lý vết kiểm toán, phân tích vết kiểm toán, và sinh báo cáo
kiểm toán), định nghĩa và cập nhật các thuộc tính chính sách người dùng (như
xóa người dùng), định nghĩa các tên điều khiển truy cập hệ thống được biết,
điều khiển và quản lý người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các chức năng quản lý mà liên quan tới sự
cài đặt và cấu hình chung. Ví dụ cấu hình TOE, khôi phục thủ công, cài đặt cố
định an toàn TOE (nếu có thể), sửa và cài đặt lại phần cứng.
d) Các chức năng quản lý mà liên quan tới
điều khiển công việc lặp đi lặp lại và duy trì nguồn tài nguyên TOE. Ví dụ, bật
và tắt thiết bị phần cứng, lắp thiết bị lưu trữ ngoài, lưu trữ và khôi phục đối
tượng.
Chú ý rằng các chức năng này cần được thể
hiện trong TOE dựa trên các họ bao gồm trong PP hoặc ST. Trách nhiệm của tác
giả PP/ST để đảm bảo rằng các chức năng tương ứng sẽ được cung cấp để quản lý
TOE một cách an toàn.
TSF có thể chứa các chức năng mà có thể được
điều khiển bởi người quản trị. Ví dụ, tắt các chức năng kiểm toán, bật đồng bộ
thời gian, và thay đổi cơ chế xác thực.
H.1.2. FMT_MOF.1 Các cơ chế hoạt động của
quản lý chức năng an toàn
H.1.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cho phép các vai trò đã định
danh để quản lý các chức năng an toàn của TSF. Điều này có thể thu được trạng
thái hiện tại của chức năng an toàn, bật hoặc tắt chức năng an toàn, hoặc thay
đổi cơ chế của chức năng an toàn. Ví dụ thay đổi cơ chế của các chức năng an
toàn là thay đổi cơ chế xác thực.
H.1.2.2. Các hoạt động
H.1.2.2.1. Phép chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.2.2.2. Chỉ định
Trong FMT_MOF.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các chức năng mà có thể được thay đổi bởi các vai trò định danh. Ví dụ bao gồm
kiểm toán và xác định thời gian.
Trong FMT_MOF.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò mà được phép thay đổi các chức năng trong TSF. Các vai trò có thể
được xác định trong các vai trò an toàn FMT_SMR.1.
H.2. Quản lý các thuộc tính an toàn (FMT_MSA)
H.2.1.Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các yêu cầu trong việc quản
lý các thuộc tính an toàn.
Các thuộc tính an toàn ảnh hưởng hành vi của
TSF. Các mẫu thuộc tính an toàn là một nhóm mà người dùng thuộc vào đó, vai trò
mà anh ta cảm nhận, quyền ưu tiên của một quá trình (chủ thể), và các quyền
thuộc về một vai trò hoặc một người dùng. Các thuộc tính an toàn này có thể cần
được quản lý bởi người dùng, một chủ thể, một người dùng được cấp quyền cụ thể
(người dùng với các quyền nhất định đối với việc quản lý này) hoặc các giá trị
được tiếp nhận theo một chính sách hoặc một tập hợp các quy tắc nhất định.
Lưu ý rằng quyền gán cho người dùng là thuộc
tính an toàn của nó và đối tượng tiềm năng để quản lý bởi việc quản lư các
thuộc tính an toàn FMT_MSA.1.
Các thuộc tính an toàn FMT_MSA.2 có thể được
dùng để đảm bảo rằng bất kỳ sự kết hợp của các thuộc tính an toàn được chấp
nhận là một trạng thái an toàn. Định nghĩa "đảm bảo an toàn" có nghĩa
là gì, có trong hướng dẫn TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.2. FMT_MSA.1 Quản lý các thuộc tính an
toàn
H.2.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cho phép người dùng thao tác
trong các vai trò đó để quản lý các thuộc tính an toàn đã định danh. Người dùng
được gán một vai trò trong thành phần các vai trò an toàn FMT_SMR.1.
Giá trị mặc định của tham số là giá trị tham
số có được khi nó xảy ra mà không có các giá trị được gán chính xác. Một giá
trị khởi tạo được cung cấp trong khi khởi tạo một tham số, và chèn giá trị mặc
định.
H.2.2.2. Các hoạt động
H.2.2.2.1. Chỉ định
Trong FMT_MSA.1.1, tác giả PP/ST nên liệt kê
truy cập điều khiển SFP hoặc điều khiển luồng thông tin SFP cho các thuộc tính
an toàn nào được áp dụng.
H.2.2.2.2. Phép chọn
Trong FMT_MSA.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các thao tác có thể được áp dụng tới các thuộc tính an toàn đã định danh. Tác
giả PP/ST có thể xác định vai trò có thể thay đổi giá trị mặc định
(thay_đổi_mặc_định), yêu cầu, thay đổi thuộc tính an toàn, xóa hoàn toàn các
thuộc tính an toàn hoặc định nghĩa thao tác của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FMT_MSA.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các thuộc tính an toàn mà có thể thao tác bởi các vai trò đã định danh. Dễ dàng
cho tác giả PP/ST để xác định giá trị mặc định như là quyền truy cập mặc định
có thể được quản lý. Ví dụ của các thuộc tính an toàn này là xóa người dùng, độ
ưu tiên mức dịch vụ, danh sách điều khiển truy cập, quyền truy cập mặc định.
Trong FMT_MSA.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò mà được phép thao tác trên các thuộc tính an toàn. Các vai trò có
thể là được xác định trong các vai trò an toàn FMT_SMR.1.
Trong FMT_MSA.1.1, nếu lựa chọn, tác giả
PP/ST nên xác định các thao tác khác nào mà vai trò có thể thực thi. Ví dụ như
một thao tác có thể được tạo ra.
H.2.3. FMT_MSA.2 Đảm bảo các thuộc tính an
toàn
H.2.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này chứa các yêu cầu về các giá
trị có thể được gán tới các thuộc tính an toàn. Các giá trị được gán như là TOE
sẽ còn lại trong trạng thái an toàn.
Sự định nghĩa "đảm bảo an toàn" là
gì là không có câu trả lời trong thành phần này nhưng có thể thấy trong sự phát
triển của TOE và các thông tin kết quả trong hướng dẫn. Ví dụ có thể là nếu một
tài khoản người dùng được tạo, nó có thể có một mật khẩu không tầm thường.
H.2.3.2. Các hoạt động
H.2.3.2.1. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.4. FMT_MSA.3 Khởi tạo thuộc tính tĩnh
H.2.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu TSF cung cấp các giá
trị mặc định cho các thuộc tính an toàn của đối tượng thích hợp, cái mà có thể
được ghi đè lên bởi giá trị khởi tạo. Nó vẫn có thể cho một đối tượng mới để có
các thuộc tính an toàn khác khi tạo, nếu có một cơ chế tồn tại để xác định các
quyền khi tạo.
H.2.4.2. Các hoạt động
H.2.4.2.1. Chỉ định
Trong FMT_MSA.3.1, tác giả PP/ST nên liệt kê
điều khiển truy cập SFP hoặc điều khiển luồng thông tin SFP cho cái mà các
thuộc tính an toàn áp dụng.
H.2.4.2.2. Phép chọn
Trong FMT_MSA.3.2, tác giả PP/ST nên chọn tài
sản ngầm định các thuộc tính kiểm soát truy cập sẽ bị hạn chế, cho phép hay là
tài sản khác. Chỉ một trong các tùy chọn này được chọn.
H.2.4.2.3. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FMT_MSA.3.2, tác giả PP/ST nên chỉ rõ
những vai trò được phép sửa đổi các giá trị của các thuộc tính an toàn. Các vai
trò có thể được chỉ rõ trong các vai trò An toàn FMT_SMR.1.
H.2.5. FMT_MSA Kế thừa giá trị thuộc tính an
toàn
H.2.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu đặc tính của tập hợp
các quy tắc thông qua đó thuộc tính an toàn thừa kế các giá trị và các điều
kiện được đáp ứng cho các quy tắc được áp dụng.
H.2.5.2. Các hoạt động
H.2.5.2.1. Chỉ định
Trong FMT_MSA.4.1, tác giả PP/ST chỉ rõ các
quy tắc điều hành giá trị mà sẽ được thừa kế bởi thuộc tính an toàn xác định,
gồm các điều kiện mà có thể đáp ứng đối với các quy tắc được áp dụng. Ví dụ, nếu
một tệp mới hoặc đường dẫn được tạo (trong một hệ thống tệp đa cấp), nhãn hiệu
của nó là nhãn hiệu mà tại đó người dùng đăng nhập đúng lúc nó tạo ra.
H.3. Quản lý dữ liệu TSF (FMT_MTD)
H.3.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.2. FMT_MTD.1 Quản lý dữ liệu TSF
H.3.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cho phép người dùng với một
vai trò nào đó để quản lý các giá trị dữ liệu TSF. Người dùng được gán tới một
vai trò bên trong thành phần các vai trò an toàn FMT_SMR.1.
Giá trị mặc định của một tham số là các giá
trị tham số tạo ra khi mà nó không được gán các giá trị xác định. Một giá trị
khởi tạo được cung cấp trong suốt quá trình khởi tạo của tham số và ghi chèn
lên giá trị mặc định.
H.3.2.2. Các hoạt động
H.3.2.2.1. Phép chọn
Trong FMT_MTD.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các thao tác mà có thể được áp dụng tới dữ liệu TSF định danh. Tác giả PP/ST có
thể xác định vai trò có thể thay đổi giá trị mặc định (thay_đổi_mặc_định), xóa,
hỏi hay thay đổi dữ liệu TSF, hoặc xóa hoàn toàn dữ liệu TSF. Nếu được yêu cầu
tác giả PP/ST có thể xác định bất kỳ kiểu thao tác nào. Để lọc "dữ liệu
TSF sạch" có nghĩa là nội dung của dữ liệu TSF sẽ bị xóa hẳn, nhưng thực
thể mà lưu trữ dữ liệu TSF thì vẫn còn trong TOE.
H.3.2.2.2. Chỉ định
Trong FMT_MTD.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
dữ liệu TSF có thể được thao tác dựa trên các vai trò định danh. Dễ dàng cho
tác giả PP/ST xác định giá trị mặc định có thể được quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FMT_MTD.1.1, nếu được chọn, tác giả
PP/ST nên xác định vai trò có thể thực thi trên các thao tác khác nào. Ví dụ có
thể là "tạo".
H.3.3. FMT_MTD.2 Quản lý hạn chế trên dữ liệu
TSF
H.3.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này xác định sự hạn chế trên dữ
liệu TSF, và các hành động có thể được tạo ra nếu sự hạn chế này là bị vượt
quá. Thành phần này, ví dụ, sẽ cho phép sự hạn chế kích cỡ vết kiểm toán được
định nghĩa, và xác định các hành động được tạo ra khi sự hạn chế này là bị vượt
quá.
H.3.3.2. Các hoạt động
H.3.3.2.1. Chỉ định
Trong FMT_MTD.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
dữ liệu TSF có thể có sự hạn chế, và giá trị của sự hạn chế đó. Ví dụ như dữ
liệu TSF là số người dùng đăng nhập.
Trong FMT_MTD.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò mà được phép thay đổi sự hạn chế trên dữ liệu TSF và các hành động
được thực hiện. Các vai trò có thể là được xác định trong các vai trò an toàn
FMT_SMR.1.
Trong FMT_MTD.2.2, tác giả PP/ST nên xác định
các hành động được thực hiện nếu hạn chế được xác định trên dữ liệu TSF xác
định là bị vượt quá. Ví dụ như hành động TSF khai báo người dùng có thẩm quyền
và phát sinh bản ghi kiểm toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này bao gồm các yêu cầu các giá
trị mà có thể được gán tới dữ liệu TSF. Các giá trị được gán nên như là TOE vẫn
còn trong trạng thái an toàn.
Định nghĩa "đảm bảo an toàn" có
nghĩa là gì không được trả lời trong thành phần này nhưng có trong sự phát
triển của TOE và thông tin kết quả trong hướng dẫn.
H.3.4.2. Các hoạt động
H.3.4.2.1. Chỉ định
Trong FMT_MTD.3.1 tác giả PP/ST cần chỉ rõ dữ
liệu TSF nào yêu cầu chỉ các giá trị đảm bảo an toàn được chấp nhận.
H.4. Hủy bỏ (FMT_REV)
H.4.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này gửi sự thu hồi các thuộc tính an toàn
cho một vài thực thể bên trong TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này xác định các yêu cầu trong
việc thu hồi các quyền. Nó yêu cầu việc xác định các vai trò thu hồi. Ví dụ:
Sự thu hồi sẽ chiếm không gian trên lần đăng
nhập sau của người dùng;
Sự thu hồi sẽ chiếm không gian trên việc thử
mở tài liệu đó trong lần sau;
Sự thu hồi sẽ chiếm không gian trong một lần
cố định. Cái này có nghĩa rằng tất cả kết nối mở là được đánh giá lại trong mỗi
phút.
H.4.2.2. Các thao tác
H.4.2.2.1. Phép chọn
Trong FMT_REV.1.1, tác giả PP/ST nên chỉ rõ
các thuộc tính an toàn nào sắp bị thu hồi khi có thay đổi với các đối tượng,
chủ thể, người dùng, các tài nguyên khác liên kết.
H.4.2.2.2. Phép chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.2.2.3. Chỉ định
Trong FMT_REV.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò mà được phép thay đổi các chức năng trong TSF. Các vai trò có thể
được xác định trong các vai trò an toàn FMT_SMR.1.
Trong FMT_REV.1.1, nếu thêm nguồn tài nguyên
được lựa chọn, tác giả PP/ST nên xác định hay không khả năng thu hồi các thuộc
tính an toàn của chúng sẽ được cung cấp bởi TSF.
Trong FMT_REV.1.2, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò thu hồi. Ví dụ các vai trò này có thể bao gồm: "ưu tiên thao
tác tiếp theo trên nguồn tài nguyên liên quan" hoặc "cho tất cả việc
tạo đối tượng mới".
H.5. Hết hạn thuộc tính an toàn (FMT_SAE)
H.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Họ này gửi các chức năng để bắt buộc sự hạn
chế thời gian cho tính hợp lệ của các thuộc tính an toàn. Họ này có thể được áp
dụng để xác định các yêu cầu tới hạn cho các thuộc tính điều khiển truy cập,
các thuộc tính định danh và xác thực, chứng chỉ (chứng chỉ khóa như ANSI X509
là một ví dụ), các thuộc tính kiểm toán,…
H.5.2. FMT_SAE.1 Cấp phép hạn chế thời gian
H.5.2.1. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FMT_SAE.1.1, tác giả PP/ST nên cung cấp
danh sách các thuộc tính an toàn cho sự tới hạn nào được trợ giúp. Ví dụ như
một thuộc tính phải là khoảng an toàn của người dùng.
Trong FMT_SAE.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò mà được phép để thay đổi các thuộc tính an toàn trong TSF. Các vai
trò có thể được xác định trong các vai trò an toàn FMT_SMR.1.
Trong FMT_SAE.1.2, tác giả PP/ST nên cung cấp
một danh sách các hành động để thực hiện cho mỗi thuộc tính an toàn khi nó hết
hạn. Một ví dụ có thể là khoảng trống an toàn của người dùng, khi nó hết hạn,
được thiết lập khoảng trống cho phép thấp nhất trên TOE. Nếu việc thu hồi ngay
lập tức được yêu cầu bởi PP/ST, hành động "việc thu hồi ngay lập tức"
nên được xác định.
H.6. Đặc tả các chức năng quản lý (FMT_SMF)
H.6.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này cho phép sự xác định các chức năng
quản lý được cung cấp bởi TOE. Mỗi chức năng quản lý an toàn không những là
được liệt kê trong việc thi hành chỉ định mà còn là quản lý thuộc tính an toàn,
quản lý dữ liệu TSF, hoặc quản lý chức năng an toàn.
H.6.2. FMT_SMF.1 Định rõ các chức năng quản
lý
H.6.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này xác định các chức năng quản lý
để được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6.2.2. Các hoạt động
H.6.2.2.1. Chỉ định
Trong FMT_SMF.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các chức năng quản lý được cung cấp bởi TSF, hoặc quản lý thuộc tính an toàn,
quản lý dữ liệu an toàn TSF, hoặc quản lý chức năng an toàn.
H.7. Các quy tắc quản lý an toàn (FMT_SMR)
H.7.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này giảm khả năng kết quả làm hỏng từ
người sử dụng quyền của họ bằng cách thực thi các hành động bên ngoài sự phản
hồi chức năng được gán cho họ. Nó cũng gửi đi luồng mà cơ chế không tương xứng
được cung cấp để quản trị an toàn tới TSF.
Họ này yêu cầu thông tin được duy trì định
danh người dùng nào có thẩm quyền để sử dụng một chức năng quản trị liên quan
đến an toàn.
Một vài hành động quản lý có thể được thực
thi bởi người dùng, còn lại thực hiện bởi người được Chỉ định với tổ chức. Họ
này cho phép định nghĩa các vai trò khác nhau, như là quyền sở hữu, quyền biên
soạn, quyền quản trị, quản lý hàng ngày.
Các vai trò này được sử dụng trong họ này là
các vai trò liên quan đến an toàn. Mỗi vai trò có thể bao gồm một tập mở rộng
các khả năng (vd như thư mục gốc trong UNIX), hoặc có thể là một quyền đơn lẻ
(ví dụ quyền đọc một đối tượng đơn như là tài liệu tra cứu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vài kiểu vai trò có thể là loại trừ lẫn
nhau. Ví dụ quản lý hàng ngày có thể là được định nghĩa và người dùng thao tác,
nhưng không thể xóa người dùng (Cái nào là vai trò đảo ngược tới người quản
trị). Lớp này sẽ cho phép các chính sách như là điều khiển 2 người được xác
định.
H.7.2. FMT_SMR.1 Các quy tắc an toàn
H.7.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này xác định các vai trò khác mà
TSF nên công nhận. Thông thường hệ thống lọc ra sự khác nhau giữa người quản lý
thực thể, người quản trị và người dùng khác.
H.7.2.2. Các hoạt động
H.7.2.2.1. Chỉ định
Trong FMT_SMR.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò mà được thừa nhận bởi hệ thống. Có các vai trò mà người dùng làm
xuất hiện để đánh giá về an toàn. Ví dụ: quyền sở hữu, quyền soạn thảo và quyền
quản trị.
H.7.3. FMT_SMR.2 Hạn chế về các vai trò an
toàn
H.7.3.1. Chú thích ứng dụng cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện trên các vai trò đó xác định
mối liên hệ giữa các vai trò khác như là sự hạn chế trên khi vai trò có thể
được thừa nhận bởi người dùng.
H.7.3.2. Các hoạt động
H.7.3.2.1. Chỉ định
Trong FMT_SMR.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò mà được thừa nhận bởi hệ thống. Có các vai trò mà người dùng làm
xuất hiện để đánh giá về vấn đề an toàn. Ví dụ: người sở hữu, nhà soạn thảo,
nhà quản trị.
Trong FMT_SMR.2.3, tác giả PP/ST nên xác định
các điều kiện mà ảnh hưởng chỉ định các vai trò. Ví dụ các điều kiện này là:
"một tài khoản không thể có cả 2 vai trò soạn thảo và quản trị" hoặc
"một người dùng liên quan tới vai trò sở hữu".
H.7.4. FMT_SMR.3 Chỉ định các vai trò
H.7.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này xác định một yêu cầu rõ ràng
phải được đưa ra để thừa nhận vai trò xác định.
H.7.4.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FMT_SMR.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
các vai trò mà yêu cầu rõ ràng là được công nhận.
Ví dụ: Soạn thảo và quản trị.
PHỤ
LỤC I
(Quy định)
LỚP
FPR: RIÊNG TƯ
Lớp này mô tả các yêu cầu có thể thu thập
nhằm thỏa mãn các nhu cầu riêng tư của người dùng, trong khi đó vẫn cho phép hệ
thống mềm dẻo như có thể được để duy trì việc kiểm soát thỏa đáng hoạt động của
hệ thống.
Trong các thành phần của lớp này có sự linh
hoạt về việc người dùng có thẩm quyền hay không được thể hiện bởi các chức năng
an toàn cần thiết. Ví dụ, một tác giả PP/ST có thể xem xét phù hợp về việc có
cần bảo vệ tính riêng tư của các người dùng đối với một người dùng có thẩm
quyền phù hợp.
Lớp này cùng với các lớp khác (ví dụ các lớp
liên quan đến kiểm toán, kiểm soát truy nhập, tuyến tin cậy, hoặc không chối
bỏ) cung cấp độ mềm dẻo trong xác định hành vi riêng tư. Mặt khác, các yêu cầu
trong lớp này có thể ẩn chứa các giới hạn về việc sử dụng các thành phần của
các lớp khác, ví dụ như FIA: Nhận dạng và Xác thực hoặc FAU: Kiểm toán an toàn.
Lấy ví dụ, nếu người dùng có thẩm quyền không được phép xem danh tính người
dùng (ví dụ Nặc danh hoặc Biệt hiệu), rõ ràng là không thể duy trì các người
dùng cá nhân có trách nhiệm cho mọi hành động liên quan đến an toàn mà họ thực
hiện thể hiện các nhu cầu riêng tư. Tuy nhiên, vẫn có thể đặt các yêu cầu kiểm
toán trong một PP/ST, trong đó một sự kiện liên quan đến an toàn cụ thể xảy ra
quan trọng hơn là biết xem ai là người chịu trách nhiệm đối với nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp này mô tả 4 họ: Nặc danh, Biệt hiệu, Tính
không thể kết nối và Tính không thể quan sát. Nặc danh, Biệt hiệu, Tính không
thể kết nối có quan hệ liên kết phức tạp. Khi chọn một họ, sự chọn lựa nên tùy
thuộc vào các mối đe dọa xác định. Đối với một số kiểu đe dọa tính riêng tư,
biệt hiệu (Pseudonymity) sẽ là phù hợp hơn Nặc danh (ví dụ nếu như có yêu cầu
kiểm toán). Ngoài ra, một số kiểu đe dọa tính riêng tư được ngăn chặn tốt nhất
bằng tổ hợp các thành phần từ một số họ.
Tất cả các họ đều giả thiết rằng một người
dùng không thực hiện rõ ràng một hành động làm lộ danh tính bản thân họ. Ví dụ,
TSF không dự kiến giám sát tên người dùng trong các bản tin điện tử hoặc cơ sở
dữ liệu.
Tất cả các họ trong lớp này đều có các thành
phần có thể thấy được thông qua các thao tác. Các thao tác này cho phép tác giả
PP/ST định rõ các người dùng/chủ thể phối hợp mà TSF phải đối mặt. Một ví dụ về
thể hiện của Nặc danh có thể là: "TSF cần phải đảm bảo rằng các người dùng
và/hoặc chủ thể cần không thể xác định ra danh tính người dùng trong phạm vi
ứng dụng tư vấn từ xa".
Lưu ý rằng TSF nên không chỉ quy định việc
bảo vệ chống lại các người dùng riêng lẻ, mà còn phải chống lại việc các người
dùng phối hợp nhằm nhận được thông tin.
Hình I.1 chỉ ra sự phân tách lớp này thành
những thành phần hợp thành.
Hình I.1 - Phân cấp
lớp FPR: Riêng tư
I.1. Nặc danh (FPR_ANO)
I.1.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của họ này là chỉ rõ ra một người
dùng hoặc chủ thể có thể thực hiện hành động mà không hé lộ danh tính người
dùng cho các người dùng, chủ thể và các đối tượng khác. Họ này cung cấp cho tác
giả PP/ST một phương tiện để nhận dạng tập các người dùng không có khả năng
định danh ra một ai đó đang thực hiện những hành động xác định.
Do vậy, nếu một chủ thể, sử dụng nặc danh,
thực hiện một hành động, một chủ thể khác sẽ không thể xác định danh tính hoặc
thậm chí cả sự tham chiếu tới danh tính của người dùng đang chiếm dụng chủ thể
đó. Nặc danh tập trung vào việc bảo vệ danh tính của người dùng, không tập
trung vào bảo vệ danh tính chủ thể; do đó, danh tính của các chủ thể không
tránh được việc bị tiết lộ.
Mặc dù danh tính của chủ thể không bị đưa ra
cho các chủ thể hay người dùng khác, nhưng TSF không bị ngăn cấm rõ ràng việc
lấy được danh tính người dùng. Trong trường hợp TSF không được phép biết danh
tính của người dùng, FPR_ANO.2 Nặc danh không kèm thông tin yêu cầu sẽ có thể
sử dụng. Trong trường hợp đó, TSF đó không cần yêu cầu thông tin người dùng.
Giải nghĩa từ "xác định" nên được
xem xét theo nghĩa rộng nhất của từ…
Phân mức thành phần phân biệt giữa người dùng
và người dùng có thẩm quyền. Một người dùng có thẩm quyền thường bị loại trừ
khỏi thành phần, và do đó, được phép gọi danh tính của người dùng. Tuy nhiên,
không có yêu cầu đặc biệt về việc người dùng có thẩm quyền phải có khả năng xác
định danh tính người dùng. Đối với tính riêng tư cao nhất, các thành phần được
sử dụng để chỉ rằng không có người dùng hay người dùng được cấp quyền nào có
khả năng xem được danh tính của bất kì ai khi đang thực hiện một hành động nào
đó.
Mặc dù một số hệ thống sẽ quy định tính nặc
danh cho tất cả các dịch vụ mà nó đưa ra, các hệ thống còn lại quy định tính
nặc danh cho một số các chủ thể/hoạt động. Để cung cấp khả năng linh hoạt này,
một hoạt động được đưa vào khi định nghĩa phạm vi cho yêu cầu. Nếu tác giả
PP/ST muốn đề cập đến tất cả các chủ thể/hoạt động, các từ "tất cả các chủ
thể/hoạt động" cần được quy định.
Các ứng dụng có thể có, bao gồm khả năng tạo
ra truy vấn có tính mật tới cơ sở dữ liệu công cộng, phản hồi các điều tra điện
tử, hoặc thanh toán hay đóng góp mang tính nặc danh.
Các ví dụ về những người dùng hay các chủ thể
thù địch tiềm ẩn là những nhà cung cấp, vận hành hệ thống, các đối tác truyền
thông và những người dùng có ý lén đưa những phần mềm độc hại (ví dụ như Trojan
Horses) vào hệ thống. Tất cả những người dùng này có thể thẩm tra cách thức sử
dụng (ví dụ, ai đã sử dụng dịch vụ gì) và lạm dụng thông tin này.
I.1.2. FPR_ANO.1 Nặc danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này đảm bảo rằng danh tính của một
người dùng được bảo vệ chống bị lộ. Tuy nhiên, có thể có những trường hợp một
người dùng có thẩm quyền cho trước có thể xác định ra ai đã thực hiện một số
hành động nhất định nào đó. Thành phần này có khả năng linh hoạt bắt giữ một
hoặc toàn bộ chính sách riêng tư.
I.1.2.2. Các hoạt động
I.1.2.2.1. Chỉ định
Trong FPR_ANO.1.1, tác giả PP/ST nên định rõ
tập các người dùng và/hoặc chủ thể mà TSF cần phải bảo vệ. Ví dụ, ngay cả khi
tác giả PP/ST chỉ rõ một vai trò người dùng riêng lẻ hoặc một chủ thể, TSF phải
không chỉ bảo vệ chống lại từng người hoặc chủ thể đơn lẻ, mà còn phải bảo vệ
trước sự phối hợp của nhiều người dùng và/hoặc chủ thể. Ví dụ, một tập các
người dùng có thể tạo một nhóm người dùng và có thể hoạt động với cũng một vai
trò hoặc có thể cũng sử dụng một hoặc nhiều tiến trình.
Trong FPR_ANO.1.1, tác giả PP/ST nên định ra
danh sách các người dùng và/hoặc chủ thể và/hoặc đối tượng mà danh tính người
dùng thật của chủ thể cần được bảo vệ, ví dụ "ứng dụng bỏ phiếu".
I.1.3. FPR_ANO.2 Nặc danh không có thông tin
níu kéo
I.1.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này đảm bảo rằng TSF không được
phép biết danh tính người dùng.
I.1.3.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPR_ANO.2.1, tác giả PP/ST nên định rõ
tập các người dùng và/hoặc chủ thể mà TSF cần phải bảo vệ. Ví dụ, ngay cả khi
tác giả PP/ST chỉ rõ một vai trò người dùng riêng lẻ hoặc một chủ thể, TSF phải
không chỉ bảo vệ chống lại từng người dùng hoặc chủ thể đơn lẻ, mà còn phải bảo
vệ trước sự phối hợp của nhiều người dùng và/hoặc chủ thể. Ví dụ, một tập các
người dùng có thể tạo một nhóm người dùng và có thể hoạt động với cũng một vai
trò hoặc có thể cũng sử dụng một hoặc nhiều tiến trình.
Trong FPR_ANO.2.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các người dùng và/hoặc chủ thể và/hoặc đối tượng mà danh tính
người dùng thật của chủ thể cần được bảo vệ, ví dụ "ứng dụng bỏ
phiếu".
Trong FPR_ANO.2.2, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các dịch vụ ràng buộc với yêu cầu nặc danh, ví dụ "truy
cập các thông tin về công việc".
Trong FPR_ANO.2.2, tác giả PP/ST nên định ra
danh sách các chủ thể cần được bảo vệ danh tính người dùng thật của chủ thể cần
được bảo vệ, khi các dịch vụ xác định được cung cấp.
I.2. Biệt danh (FPR_PSE)
I.2.1. Chú thích cho người sử dụng
Biệt hiệu đảm bảo rằng một người dùng có thể
sử dụng một tài nguyên hoặc dịch vụ mà không lộ danh tính người dùng nó, song
vẫn phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng. Người dùng có thể chịu trách nhiệm
thông qua việc liên quan trực tiếp đến một bí danh tham chiếu lưu trong TSF,
hoặc qua việc cung cấp một bí danh được dùng cho các mục đích xử lý, ví dụ một
số tài khoản.
Trong một vài khía cạnh, biệt hiệu giống với
nặc danh. Cả biệt hiệu giống và nặc danh đều bảo vệ cho danh tính của người
dùng, nhưng trong biệt hiệu mỗi tham chiếu đến danh tính người dùng được duy
trì đối với trách nhiệm giải trình hoặc các mục đích khác.
Thành phần biệt hiệu FPR_PSE.1 không chỉ rõ
các yêu cầu về tham chiếu tới danh tính người dùng. Đối với mục đích chỉ rõ các
yêu cầu về tham chiếu này có 2 tập yêu cầu: Biệt hiệu nghịch đảo FPR_PSE.2 và
Biệt hiệu bí danh FPR_PSE.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách sử dụng khác của tham chiếu là dùng một
bí danh cho mỗi người dùng. Ví dụ, người dùng nào không muốn bị nhận dạng, có
thể cung cấp một tài khoản với việc tính phí sử dụng tài nguyên. Trong những
trường hợp như vậy, tham chiếu đến danh tính người dùng là bí danh cho người
dùng đó, còn những người dùng hay chủ thể khác có thể sử dụng bí danh để thực
thi các chức năng của họ mà không cần danh tính người dùng (ví dụ, các hoạt
động thống kê về việc sử dụng hệ thống). Trong trường hợp này, tác giả PP/ST có
thể mong muốn kết hợp biệt hiệu bí danh FPR_PSE.3 để chỉ rõ các quy tắc mà tham
chiếu phải tuân thủ theo.
Nhờ sử dụng các cấu trúc ở trên, tiền điện tử
có thể được tạo ra với biệt hiệu nghịch đảo được FPR_PSE.2 chỉ rõ danh tính
người dùng sẽ được bảo vệ và, nếu được chỉ ra trong điều kiện là sẽ có một yêu
cầu dò tìm ra danh tính người dùng nếu tiền điện tử được lấy ra 2 lần. Khi
người dùng trung thực, thì danh tính người dùng được bảo vệ, nếu người dùng tìm
cách lừa đảo, thì danh tính sẽ bị truy dò ra.
Một loại khác của hệ thống có thể là một thẻ
tín dụng điện tử, nơi người dùng sẽ cung cấp một biệt hiệu để chỉ báo tài khoản
từ tiền mặt có thể bị trừ. Trong những trường hợp như thế, ví dụ, FPR_PSE.3
Alias pseudonymity có thể được sử dụng. Thành phần này sẽ chỉ rõ danh tính
người dùng được bảo vệ và, hơn nữa, chỉ rõ cùng một người dùng sẽ được ấn định
cho các giá trị mà họ đã được cung cấp tiền (nếu được chỉ rõ trong các điều
kiện).
Nên nhận biết rõ ràng, các thành phần mang
tính chất nghiêm ngặt hơn không thể kết hợp với các yêu cầu khác, chẳng hạn
như, nhận dạng và chứng thực hay kiểm tra. Sự giải thích về "quyết định
danh tính" nên được đưa ra ở ý nghĩa rộng nhất của từ ngữ. Thông tin thông
được cung cấp bởi TSF trong suốt quá trình hoạt động, cũng không thể quyết định
toàn bộ chủ thể hay người sở hữu của chủ thể yêu cầu hoạt động đó, TSF cũng
không ghi lại thông tin, sẵn có đối với những người dùng hay các chủ thể, cái
mà có thể nhận ra định danh người dùng trong tương lai.
Mục đích đó là TSF không biểu lộ bất kì thông
tin nào sẽ làm hại đến danh tính người dùng, ví dụ, danh tính của các chủ thể
hành động với tư cách người dùng. Thông tin được xem là nhạy cảm phụ thuộc vào
sự cố gắng mà kẻ tấn công có khả năng thực hiện.
Các ứng dụng có thể có gồm những dịch vụ có
thể tính cước người gọi đối với dịch vụ điện thoại mà không để lộ danh tính của
họ, hoặc được tính cước đối với việc sử dụng anonymous của hệ thống thanh toán
điện tử.
Ví dụ về những người dùng thù địch tiềm ẩn là
những nhà cung cấp, những nhân viên vận hành hệ thống, những đối tác truyền
thông và những người sử dụng, những người lén đưa những đoạn mã độc (ví dụ:
Trojan Horses) vào hệ thống. Tất cả những kẻ tấn công có thể kiểm tra những gì
mà người dùng đã sử dụng ở những dịch vụ đó và lạm dụng thông tin chúng lấy
được. Ngoài những dịch vụ Anonymity, những dịch vụ Pseudonymity bao gồm những
phương pháp cấp phép mà không cần xác minh, đặc biệt đối với thanh toán
anonymous ("Tiền số"). Điều này giúp những nhà cung cấp thu phí một
cách an toàn trong khi duy trì anonymity khách hàng.
I.2.2. FPR_PSE.1 Biệt danh
I.2.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.2.2. Các hoạt động
I.2.2.2.1. Chỉ định
Trong FPR_PSE.1.1, tác giả PP/ST nên định rõ
tập các người dùng và/hoặc chủ thể mà TSF cần phải bảo vệ. Ví dụ, ngay cả khi
tác giả PP/ST chỉ rõ một vai trò người dùng riêng lẻ hoặc một chủ thể, TSF phải
không chỉ bảo vệ chống lại từng người dùng hoặc chủ thể đơn lẻ, mà còn phải bảo
vệ trước sự phối hợp của nhiều người dùng và/hoặc chủ thể. Ví dụ, một tập các
người dùng có thể tạo một nhóm người dùng và có thể hoạt động với cũng một vai
trò hoặc có thể cũng sử dụng một hoặc nhiều tiến trình.
Trong FPR_PSE.1.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các chủ thể và/hoặc hoạt động và/hoặc đối tượng mà danh tính
người dùng thật của chủ thể nên được bảo vệ, ví dụ "truy nhập các thông
tin về công việc".
Trong FPR_PSE.1.2, tác giả PP/ST nên định
danh ra một hoặc nhiều số các bí danh mà TSF có thể cung cấp.
Trong FPR_PSE.1.2, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các chủ thể mà TSF có thể cung cấp một bí danh.
I.1.2.2.2. Phép chọn
Trong FPR_PSE.1.3, tác giả PP/ST nên chỉ ra
hoặc bí danh người dùng được tạo bởi TSF, hoặc cung cấp bởi người dùng. Chỉ có
thể chọn một trong các tùy chọn này.
I.1.2.2.3. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.3. FPR_PSE.2 Biệt danh nghịch đảo
I.2.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Trong thành phần này, TSF cần đảm bảo trong
các điều kiện xác định, danh tính người dùng liên quan tới một tham chiếu quy
định có thể được xác định.
Trong FPR_PSE.1, TSF cần phải quy định một bí
danh thay vì danh tính người dùng. Khi các điều kiện đặc trưng được thỏa mãn,
danh tính người dùng ứng với bí danh có thể được xác định.
I.2.3.2. Các hoạt động
I.2.3.2.1. Chỉ định
Trong FPR_PSE.2.1, tác giả PP/ST nên định rõ
tập các người dùng và/hoặc chủ thể mà TSF cần phải bảo vệ. Ví dụ, ngay cả khi
tác giả PP/ST chỉ rõ một vai trò người dùng riêng lẻ hoặc một chủ thể, TSF phải
không chỉ bảo vệ chống lại từng người dùng hoặc chủ thể đơn lẻ, mà còn phải bảo
vệ trước sự phối hợp của nhiều người dùng và/hoặc chủ thể. Ví dụ, một tập các
người dùng có thể tạo một nhóm người dùng và có thể hoạt động với cũng một vai
trò hoặc có thể cũng sử dụng một hoặc nhiều tiến trình.
Trong FPR_PSE.2.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các người dùng và/hoặc chủ thể và/hoặc đối tượng mà danh tính
người dùng thật của chủ thể cần được bảo vệ, ví dụ "ứng dụng bỏ
phiếu".
Trong FPR_PSE.2.2, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các dịch vụ ràng buộc với yêu cầu nặc danh, ví dụ "truy
nhập các thông tin về công việc".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.3.2.2. Phép chọn
Trong FPR_PSE.2.3, tác giả PP/ST nên chỉ ra
hoặc bí danh người dùng được tạo bởi TSF, hoặc cung cấp bởi người dùng. Chỉ có
thể chọn một trong các tùy chọn này.
I.2.3.2.3. Chỉ định
Trong FPR_PSE.2.3, tác giả PP/ST nên định
danh ra đại lượng mà bí danh do người dùng tạo ra hoặc TSF tạo ra cần được tuân
thủ theo.
I.2.3.2.4. Phép chọn
Trong FPR_PSE.2.4, tác giả PP/ST nên chỉ ra
hoặc bí danh người dùng được tạo bởi TSF, hoặc cung cấp bởi người dùng. Chỉ có
thể chọn một trong các tùy chọn này.
I.2.3.2.5. Chỉ định
Trong FPR_PSE.2.4, tác giả PP/ST nên định
danh ra đại lượng mà bí danh do người dùng tạo ra hoặc TSF tạo ra cần được tuân
thủ theo.
I.2.4. FPR_PSE.3 Biệt danh bí danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thành phần này, TSF cần đảm bảo trong
các điều kiện xác định, danh tính người dùng liên quan tới một tham chiếu quy
định có thể được xác định.
Nếu một người dùng muốn sử dụng các tài
nguyên mà không lộ danh tính, biệt hiệu có thể dùng được. Tuy nhiên, mỗi khi
người dùng truy nhập hệ thống, cần sử dụng đúng bí danh đó. Các điều kiện này
có thể chỉ rõ trong thành phần này.
I.2.4.2. Các hoạt động
I.2.4.2.1. Chỉ định
Trong FPR_PSE.3.1, tác giả PP/ST nên định rõ
tập các người dùng và/hoặc chủ thể mà TSF cần phải bảo vệ. Ví dụ, ngay cả khi
tác giả PP/ST chỉ rõ một vai trò người dùng riêng lẻ hoặc một chủ thể, TSF phải
không chỉ bảo vệ chống lại từng người dùng hoặc chủ thể đơn lẻ, mà còn phải bảo
vệ trước sự phối hợp của nhiều người dùng và/hoặc chủ thể. Ví dụ, một tập các
người dùng có thể tạo một nhóm người dùng và có thể hoạt động với cũng một vai
trò hoặc có thể cũng sử dụng một hoặc nhiều tiến trình.
Trong FPR_PSE.3.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các người dùng và/hoặc chủ thể và/hoặc đối tượng mà danh tính
người dùng thật của chủ thể cần được bảo vệ, ví dụ "ứng dụng bỏ
phiếu".
Trong FPR_PSE.3.2, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các dịch vụ ràng buộc với yêu cầu nặc danh, ví dụ "truy
nhập các thông tin về công việc".
Trong FPR_PSE.3.2, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các chủ thể cần được bảo vệ danh tính người dùng thật của chủ
thể cần được bảo vệ, khi các dịch vụ xác định được cung cấp.
I.2.4.2.2. Phép chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.4.2.3. Chỉ định
Trong FPR_PSE.3.3, tác giả PP/ST nên định
danh ra đại lượng mà bí danh do người dùng tạo ra hoặc TSF tạo ra cần được tuân
thủ theo.
Trong FPR_PSE.3.4, tác giả PP/ST nên định
danh ra đại lượng mà bí danh do người dùng tạo ra hoặc TSF tạo ra cần được tuân
thủ theo.
I.3. Tính không thể liên kết (FPR_UNL)
I.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Tính không thể liên kết đảm bảo rằng một
người dùng có thể sử dụng các tài nguyên hoặc dịch vụ mà không có khả năng liên
kết các việc sử dụng với nhau. Không thể liên kết khác với biệt hiệu ở chỗ, mặc
dù ở biệt hiệu, không biết ai dùng song vẫn có mối quan hệ giữa các hành động.
Những yêu cầu đối với tính không thể liên kết
được định ra để bảo vệ danh tính người dùng chống lại việc sử dụng profiling
của các hoạt động. Ví dụ, khi một thẻ điện thoại thông minh được gắn một số duy
nhất, thì công ty điện thoại có thể xác định hành vi của người dùng thẻ đó. Khi
hồ sơ điện thoại của những người dùng được biết đến, thì thẻ có thể được liên
kết với một người dùng cụ thể. Việc ẩn giấu đi mối quan hệ giữa các viện dẫn
khác nhau của một dịch vụ hay một truy nhập sẽ ngăn chặn các kiểu thu thập
thông tin.
Như là một kết quả, một yêu cầu cho tính
không thể liên kết có thể gợi ra rằng định danh chủ thể và người dùng của một
hoạt động phải được bảo vệ. Vì thế thông tin này có thể được sử dụng để liên
kết tới những hoạt động với nhau.
Tính không thể liên kết yêu cầu các hoạt động
khác nhau không có khả năng liên quan đến nhau. Mối quan hệ này đưa ra các
dạng. Ví dụ, người dùng đã liên kết với một hoạt động, hay một đầu cuối đã khởi
đầu một hành động, hay thời gian mà hành động được thực hiện. Tác giả PP/ST có
thể xác định rõ loại quan hệ nào được trình bày là phải phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về những chủ thể và người dùng thù địch
tiềm ẩn là những nhà cung cấp, những nhân viên vận hành hệ thống, những đối tác
truyền thông và những người sử dụng, những người lén đưa những đoạn mã độc (ví
dụ: Trojan Horses) vào hệ thống, chúng không hoạt động nhưng lại muốn nhận
thông tin. Tất cả những kẻ tấn công có thể kiểm tra (ví dụ: những gì người dùng
sử dụng những dịch vụ đó) và lạm dụng thông tin chúng lấy được. Unlinkability
bảo vệ người dùng khỏi các nối kết được tạo ra giữa các hành động của khách
hàng. Một ví dụ như một chuỗi các cuộc gọi mà các khách hàng anoymous thực hiện
với các đối tác khác nhau, nơi mà sự kết hợp những danh tính của các đối tác có
thể làm lộ danh tính của khách hàng đó.
I.3.2. FPR_UNL.1 Tính không thể liên kết
I.3.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này đảm bảo rằng người dùng không
thể liên kết các hoạt động khác nhau trong hệ thống để lấy thông tin.
I.3.2.2. Các hoạt động
I.3.2.2.1. Chỉ định
Trong FPR_UNL.1.1, tác giả PP/ST nên định rõ
tập các người dùng và/hoặc chủ thể mà TSF cần phải bảo vệ. Ví dụ, ngay cả khi
tác giả PP/ST chỉ rõ một vai trò người dùng riêng lẻ hoặc một chủ thể, TSF phải
không chỉ bảo vệ chống lại từng người dùng hoặc chủ thể đơn lẻ, mà còn phải bảo
vệ trước sự phối hợp của nhiều người dùng và/hoặc chủ thể. Ví dụ, một tập các
người dùng có thể tạo một nhóm người dùng và có thể hoạt động với cũng một vai
trò hoặc có thể cũng sử dụng một hoặc nhiều tiến trình.
Trong FPR_UNL.1.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các hoạt động liên quan đến yêu cầu không thể liên kết, ví dụ
"gửi thư".
I.3.2.2.2. Phép chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2.2.3. Chỉ định
Trong FPR_UNL.1.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các quan hệ cần bảo vệ, ví dụ "cùng xuất phát từ một
terminal".
I.4. Tính không thể quan sát (FPR_UNO)
I.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Tính không thể quan sát đảm bảo rằng một
người có thể sử dụng các tài nguyên hoặc dịch vụ mà những người khác, đặc biệt
là đối tác thứ ba, không có khả năng quan sát được các dịch vụ hoặc tài nguyên
đang được dùng.
Tính không thể quan sát tiếp cận danh tính
người dùng từ hướng khác so với những cách tiếp cận quen thuộc trước đó của Nặc
danh, Biệt hiệu và tính không thể quan sát. Trong trường hợp này, mục đích đó
là để che giấu đi việc sử dụng tài nguyên hay dịch vụ chứ không nhằm vào việc
che giấu định danh của người dùng.
Các kĩ thuật có thể được thêm vào để thực thi
tính không thể quan sát. Ví dụ về các kĩ thuật đưa ra cho Tính không thể quan
sát là:
a) Tính không thể quan sát ảnh hưởng đến cấp
phát thông tin: Thông tin liên quan Tính không thể quan sát (ví dụ: thông tin
mô tả một hoạt động đã diễn ra) có thể được định phần ở các vị trí bên trong
TOE. Thông tin này có thể được định phần tới một phần được lựa chọn ngẫu nhiên
khiến kẻ tấn công không biết tấn công vào phần nào của TOE. Một hệ thống luân
phiên có thể phân phối thông tin đến mức không phần nào của TOE có đủ thông
tin đó, nếu bị phá vỡ, tính riêng tư của người dùng sẽ bị thỏa hiệp. Kỹ thuật
này rõ ràng được nhắm đến trong Tính không thể quan sát ảnh hưởng đến cấp phát
thông tin FPR_UNO.2.
b) Quảng bá: Khi thông tin được quảng bá (ví
dụ: ethernet, radio), những người dùng không có khả năng xác định được người
thực sự nhận và sử dụng thông tin đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đôi khi, người dùng không nên xem việc sử
dụng một tài nguyên, nhưng một người dùng có thẩm quyền thì phải được phép xem
việc sử dụng tài nguyên đó để thực hiện nhiệm vụ của mình. Trong trường hợp đó,
Tính quan sát được người dùng có thẩm quyền (FPR_UNO.4) được sử dụng, quy định
khả năng cho một hoặc nhiều người dùng có quyền để quan sát việc sử dụng.
Họ này sử dụng khái niệm "các phần của
TOE". Đó là bất kì phần nào của TOE, phân chia hoặc theo vật lý hoặc theo
logic các phần khác của TOE. Trường hợp phân chia logic có thể liên quan đến
phân chia tên miền (FPR_SEP).
Tính không thể quan sát về truyền thông có
thể là một nhân tố quan trọng trong nhiều khu vực, chẳng hạn như sự thực thi
các điều trong hiến pháp, các chính sách tổ chức, hay trong các ứng dụng liên
quan tới quân đội.
I.4.2. FPR_UNO.1 Tính không thể quan sát
I.4.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu rằng việc sử dụng một
chức năng hoặc tài nguyên không thể bị người dùng không được phép theo dõi.
I.4.2.2. Các hoạt động
I.4.2.2.1. Chỉ định
Trong FPR_UNO.1.1, tác giả PP/ST nên định rõ
tập các người dùng và/hoặc chủ thể mà TSF cần phải bảo vệ. Ví dụ, ngay cả khi
tác giả PP/ST chỉ rõ một vai trò người dùng riêng lẻ hoặc một chủ thể, TSF phải
không chỉ bảo vệ chống lại từng người dùng hoặc chủ thể đơn lẻ, mà còn phải bảo
vệ trước sự phối hợp của nhiều người dùng và/hoặc chủ thể. Ví dụ, một tập các
người dùng có thể tạo một nhóm người dùng và có thể hoạt động với cũng một vai
trò hoặc có thể cũng sử dụng một hoặc nhiều tiến trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPR_UNO.1.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các đối tượng được quy định trong yêu cầu không thể quan sát.
Một ví dụ có thể là một mail server hoặc một ftp site xác định.
Trong FPR_UNO.1.1, tác giả PP/ST nên định ra
tập các người dùng/chủ thể cần bảo vệ chống bị quan sát. Một ví dụ có thể là:
"Người dùng đang truy nhập hệ thống thông qua Internet".
I.4.3. FPR_UNO.2 Tính không thể quan sát ảnh
hưởng đến cấp phát thông tin
I.4.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu việc sử dụng một chức
năng hoặc tài nguyên không thể quan sát được bởi những người dùng hoặc chủ thể
xác định. Ngoài ra, thành phần này chỉ ra thông tin liên quan đến tính riêng tư
của người dùng được phân bố trong TOE và kẻ tấn công không thể biết phần nào
của TOE là mục tiêu hoặc chúng sẽ phải tấn công tới nhiều phần trong TOE.
Ví dụ về việc sử dụng thành phần này là việc
sử dụng nút được cấp phát ngẫu nhiên cung cấp một chức năng. Trong trường hợp
đó, thành phần đó có thể yêu cầu rằng tính riêng tư có liên quan thông tin
không chỉ cần có sẵn với mỗi phần được nhận dạng của TOE, và sẽ không truyền
thông được với bên ngoài phần này của TOE.
Một ví dụ phức tạp hơn được biết đến là trong
các "thuật toán bỏ phiếu". Các phần của TOE sẽ được gọi trong dịch vụ
đó, nhưng không riêng rẽ nào của TOE sẽ có thể vi phạm chính sách đó. Vì mỗi
người có thể bỏ ra một phiếu (hoặc không) mà không cần TOE quyết định liệu
phiếu đó đã được bỏ chưa hay chuyện gì đã xảy ra cho cái phiếu đó (trừ khi
phiếu đó đã được nhất trí).
I.4.3.2. Các hoạt động
I.4.3.2.1. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPR_UNO.2.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các hoạt động liên quan đến yêu cầu không thể quan sát. Những
người dùng/chủ thể khác sẽ không thể quan sát được các hoạt động trên các đối
tượng trực thuộc trong danh sách xác định (ví dụ đọc / ghi đối tượng).
Trong FPR_UNO.2.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các đối tượng được quy định trong yêu cầu không thể quan sát.
Ví dụ có thể là một máy chủ thư điện tử hoặc một ftp site xác định.
Trong FPR_UNO.2.1, tác giả PP/ST nên định ra
tập các người dùng / chủ thể cần bảo vệ chống bị quan sát. Một ví dụ có thể là:
"Người dùng đang truy nhập hệ thống thông qua Internet".
Trong FPR_UNO.2.2, tác giả PP/ST nên nhận
dạng thông tin nào có liên quan đến riêng tư nên được phân phối trong một cách
thức được kiểm soát. Ví dụ những thông tin này có thể là: địa chỉ IP của chủ
thể, địa chỉ IP của đối tượng, thời gian, các khóa mã hóa được sử dụng.
Trong FPR_UNO.2.2, tác giả PP/ST nên xác định
rõ những điều kiện để thông tin nên gắn vào. Những điều kiện này nên được duy trì
thông suốt thời gian sống của thông tin có liên quan đến tính riêng tư của mỗi
trường hợp. Ví dụ những điều kiện này có thể là: "thông tin chỉ cần trình
bày ở các phần riêng biệt của TOE mà không cần truyền thông ra bên ngoài phần
đó của TOE", "Thông tin chỉ cần đặt ở từng phần cụ thể của TOE, nhưng
cần được chuyển tới phần khác của TOE một cách định kì", "Thông tin
cần được phân phối giữa các phần khác nhau của TOE chẳng hạn như sự thỏa hiệp
của 5 phần bất kì nào của TOE sẽ không thỏa hiệp chính sách an toàn".
I.4.4. FPR_ANO.3 Tính không thể quan sát
không có thông tin níu kéo
I.4.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu TSF không được thử lấy
thông tin vi phạm tính không thể quan sát khi cung cấp các dịch vụ xác định. Do
đó, TSF không yêu cầu (ví dụ thử lấy từ các thực thể khác) mọi thông tin có thể
vi phạm tính không thể quan sát.
I.4.4.2. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPR_ANO.3.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các dịch vụ liên quan đến yêu cầu không thể quan sát, ví dụ
"truy nhập thông tin việc làm".
Trong FPR_ANO.3.1, tác giả PP/ST nên định
danh ra danh sách các chủ thể mà các thông tin liên quan riêng tư cần được bảo
vệ khi cung cấp các dịch vụ.
Trong FPR_ANO.3.1, tác giả PP/ST nên định ra
thông tin liên quan đến riêng tư cần được bảo vệ trước các chủ thể xác định.
Các ví dụ bao gồm việc nhận dạng chủ thể đã sử dụng dịch vụ và định lượng một
dịch vụ đã sử dụng ví dụ như sử dụng tài nguyên bộ nhớ.
I.4.5. FPR_ANO.4 Tính quan sát được người
dùng có thẩm quyền
I.4.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này dùng để yêu cầu sẽ có một hoặc
nhiều người dùng có thẩm quyền có quyền xem mức sử dụng tài nguyên. Nếu không
có thành phần này, việc xem lại được cho phép, song không bắt buộc.
I.4.5.2. Các hoạt động
I.4.5.2.1. Chỉ định
Trong FPR_ANO.4.1, tác giả PP/ST nên định ra
tập những người dùng có phép được TSF cung cấp khả năng quan sát mức sử dụng
tài nguyên. Một tập người dùng có quyền, ví dụ có thể tạo thành nhóm người dùng
có quyền có thể hoạt động với cùng một vai trò hoặc có thể sử dụng cùng một
hoặc nhiều tiến trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC J
(Quy định)
LỚP
FPT: BẢO VỆ TSF
Lớp này bao gồm các họ yêu cầu chức năng liên
quan tới tính toàn vẹn và việc quản lý các cơ chế cung cấp TSF và liên quan tới
tính toàn vẹn của dữ liệu TSF. Trong một số ý nghĩa, các họ trong lớp này có
thể xuất hiện để sao lại các thành phần trong FDP: Lớp bảo vệ dữ liệu người sử
dụng; chúng thậm chí có thể được thực thi bằng những cơ chế giống nhau. Tuy
nhiên, FDP: Bảo vệ dữ liệu người sử dụng tập trung vào việc bảo vệ dữ liệu của
người sử dụng, trong khi đó FPT: Bảo vệ của TSF lại tập trung vào việc bảo vệ
dữ liệu TSF. Trên thực tế, các thành phần của lớp FPT: Bảo vệ của lớp TSF là
cần thiết để cung cấp các yêu cầu mà người ta không thể can thiệp hoặc bỏ qua
các SFP trong TOE.
Từ quan điểm của lớp này, ba phần quan trọng
sau tạo nên TSF:
a) Thực thi của TSF mà tiến hành và thực hiện
các cơ chế bắt buộc các SFR.
b) Dữ liệu của TSF: là các cơ sở dữ liệu quản
lý hướng dẫn việc thực hiện TSP.
c) Thực thể bên ngoài mà TSF có thể tương tác
với để ép buộc các SFR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bảo vệ vật lý TSF (FPT_PHP): cung cấp cho
người sử dụng được ủy quyền khả năng phát hiện các cuộc tấn công từ bên ngoài
vào các phần của TOE tạo nên TSF.
b) Kiểm tra các thực thể bên ngoài (FPT_TEE)
và tự kiểm tra TSF (FPT_TST) cung cấp người dùng được cấp quyền với khả năng
xác nhận thao tác chính xác của các thực thể bên ngoài tương tác với TSF để ép
buộc các SFR, và tính toàn vẹn của dữ liệu TSF và mã thực hiện.
c) Khôi phục được tin cậy (FPT_RCV) An ninh
thất bại (FPT_FLS), và tính nhất quán của bản sao dữ liệu TSF bên trong TOE
(FPT_TRC): nhắm đến hành vi của TSF khi và ngay sau khi lỗi xảy ra.
d) Tính sẵn sàng của dữ liệu TSF được xuất
(FPT_ITA), Tính tin cậy của dữ liệu TSF được xuất (FPT_ITC), Tính toàn vẹn của
dữ liệu TSF được xuất (FPT_ITI): nhắm đến việc bảo vệ và tính sẵn sàng của dữ
liệu TSF giữa TSF và một sản phẩm IT được tin cậy khác.
e) Truyền dữ liệu TSF trong nội bộ TOE
(FPT_ITI): nhắm đến việc bảo vệ dữ liệu TSF khi nó được truyền đi giữa các phần
tách nhau về mặt vật lý của TOE.
Hình J.1 - Phân cấp
lớp FPT: Bảo vệ TSF
f) Phát hiện việc xem lại (FPT_RPL): nhắm đến
việc xem lại nhiều loại thông tin và/hoặc thao tác.
g) Giao thức đồng bộ trạng thái (FPT_SSP):
nhắm đến sự đồng bộ các trạng thái dựa vào dữ liệu TSF giữa các phần khác nhau
của một TSF được phân phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Tính nhất quán dữ liệu TSF giữa các TSF
(FPT_TDC): nhắm đến sự nhất quán của dữ liệu TSF được chia sẻ giữa TSF và các
sản phẩm IT được tin cậy khác.
J.1. An toàn khi có lỗi (FPT_FLS)
J.1.1. Chú thích cho người sử dụng
Các yêu cầu của họ tiêu chuẩn này đảm bảo
rằng TOE sẽ không vi phạm các TSP của nó trong trường hợp có một số loại hỏng
hóc tại TSF.
J.1.2. FPT_FLS.1 Lỗi với bảo toàn trạng thái
an toàn
J.1.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thuật ngữ "trạng thái an toàn" nói
tới một trạng thái trong đó dữ liệu TSF là nhất quán và TSF tiếp tục thực hiện
đúng TSP. "Trạng thái an toàn" được định nghĩa trong mô hình TSP. Nếu
người phát triển được cung cấp một định nghĩa rõ ràng về trạng thái an toàn và
lý do vì sao nó nên được giữ an toàn, thì sự phụ thuộc từ FPT_FLS.1 Hỏng hóc có
sự duy trì trạng thái an toàn đến ADV_SPM.1 Mô hình chính sách an ninh TOE
không chính thống được bỏ qua.
Mặc dù người ta mong muốn kiểm tra các tình
huống mà hỏng hóc có sự duy trì trạng thái an toàn xảy ra, điều này là không
thể trong tất cả các trường hợp. Tác giả PP/ST nên xác định những tình huống mà
việc kiểm tra là bắt buộc và khả thi.
Hỏng hóc trong TSF có thể bao gồm các hỏng
hóc "cứng", tức là một thiết bị trục trặc cần bảo dưỡng, phục vụ hoặc
sửa chữa của TSF. Hỏng hóc trong TSF cũng có thể bao gồm các hỏng hóc
"mềm", chỉ yêu cầu TSF khởi tạo hoặc thiết lập lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1.2.2.1. Chỉ định
Trong FPT_FLS.1.1, tác giả PP/ST nên liệt kê
các loại hỏng hóc trong TSF mà TSF có thể "mất an toàn" tức là nên
duy trì một trạng thái an toàn và tiếp tục thực hiện đúng TSP.
J.2. Tính sẵn sàng xuất dữ liệu TSF (FPT_ITA)
J.2.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ tiêu chuẩn này định nghĩa các quy tắc đối
với việc ngăn ngừa mất mát tính sẵn sàng của dữ liệu TSF di chuyển giữa TSF và
một sản phẩm IT được tin cậy khác. Dữ liệu này có thể là dữ liệu then chốt TSF
chẳng hạn như mật khẩu, khóa dữ liệu kiểm toán hoặc mã thực thi TSF.
Họ tiêu chuẩn này được sử dụng trong ngữ cảnh
phân tán trong đó TSF đang cung cấp dữ liệu TSF cho một sản phẩm IT ở xa được
tin cậy. TSF chỉ có thể thực hiện các biện pháp tại địa điểm của nó và không thể
chịu trách nhiệm về TSF tại một sản phẩm IT được tin cậy nào khác.
Nếu có các đơn vị khác đo lường sự sẵn sàng
cho các loại dữ liệu TSF khác nhau thì thành phần này nên được lặp lại cho mỗi
cặp duy nhất của đơn vị đo lường và kiểu dữ liệu TSF.
J.2.2. FPT_ITA.1 Tính sẵn sàng liên TSF trong
hệ tính sẵn sàng được định nghĩa
J.2.2.1. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPT_ITA.1.1, tác giả PP/ST nên được xác
định các loại dữ liệu TSF cụ thể là đối tượng của đơn vị đo lường độ sẵn sàng.
Trong FPT_ITA.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
đơn vị đo lường độ sẵn sàng đối với dữ liệu TSF khả dụng. Trong FPT_ITA.1.1,
tác giả PP/ST nên xác định các điều kiện trong đó sự sẵn sàng phải được đảm
bảo. Ví dụ, chúng ta cần phải có một liên kết giữa TOE và sản phẩm IT ở xa được
tin cậy.
J.3. Tính bí mật của dữ liệu TSF xuất ra
(FPT_ITC)
J.3.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ tiêu chuẩn này định nghĩa các quy tắc để
bảo vệ hệ thống khỏi hành động cung cấp trái phép dữ liệu di chuyển giữa TSF và
một sản phẩm IT ở xa được tin cậy. Ví dụ về dữ liệu này là dữ liệu then chốt
như mật khẩu, khóa, dữ liệu kiểm toán hoặc mã thực thi TSF.
Họ tiêu chuẩn này được sử dụng trong ngữ cảnh
hệ thống phân tán trong đó TSF đang cung cấp dữ liệu TSF cho một sản phẩm IT
được tin cậy khác. TSF chỉ có thể thực hiện các biện pháp tại địa điểm của nó
và không thể chịu trách nhiệm về TSF tại một sản phẩm IT được tin cậy nào khác.
J.3.2. FPT_ITC.1 Độ tin cậy liên TSF trong
quá trình truyền tải
J.3.2.1. Chú thích cho đánh giá viên
Tính tin cậy của dữ liệu TSF trong thời gian
truyền là cần thiết để bảo vệ những thông tin như vậy khỏi bị lộ. Một số thực
thi có khả năng cung cấp tính tin cậy bao gồm việc sử dụng các thuật toán mã
hóa cũng như các kỹ thuật trải phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.4.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ tiêu chuẩn này định nghĩa các quy tắc cho
việc bảo vệ dữ liệu TSF khỏi các thay đổi trái phép trong thời gian truyền giữa
TSF và một sản phẩm IT ở xa được tin cậy. Ví dụ của dữ liệu loại này là dữ liệu
then chốt TSF như mật khẩu, khóa, dữ liệu kiểm toán hoặc mã thực thi TSF.
Họ tiêu chuẩn này được sử dụng trong ngữ cảnh
hệ thống phân tán, trong đó, TSF đang trao đổi dữ liệu TSF với một sản phẩm IT
được tin cậy khác. Chú ý rằng một yêu cầu nhắm đến sự thay đổi, phát hiện hoặc
khôi phục tại một sản phẩm IT ở xa được tin cậy không thể được xác định, bởi vì
các cơ chế mà sản phẩm IT ở xa được tin cậy sẽ sử dụng để bảo vệ dữ liệu của nó
không thể được xác định trước. Vì lý do này, những yêu cầu này được diễn tả theo
nghĩa của "TSF cung cấp một khả năng" mà sản phẩm IT ở xa được tin
cậy có thể sử dụng.
J.4.2. FPT_ITI.1 Phát hiện sự thay đổi
liên-TSF
J.4.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này nên được sử dụng trong những
tình huống trong đó người ta có khả năng phát hiện khi nào dữ liệu bị thay đổi.
Một ví dụ của tình huống như vậy là khi một sản phẩm IT ở xa được tin cậy có
thể yêu cầu TSF của TOE truyền lại dữ liệu khi sự thay đổi nội dung được phát
hiện, hoặc đáp trả lại những kiểu yêu cầu như vậy.
Sức mạnh được kỳ vọng của việc phát hiện thay
đổi nội dung được dựa vào một đơn vị xác định đo lường sự thay đổi, nó là một
hàm số của thuật toán được sử dụng, từ đơn giản như sử dụng các cơ chế kiểm tra
tổng yếu và kiểm tra chẵn lẻ mà không thể phát hiện được sự thay đổi nhiều bit
cho tới các hướng tiếp cận kiểm tra tổng được mã hóa phức tạp hơn.
J.4.2.2. Các hoạt động
J.4.2.2.1. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPT_ITI.1.2, PP/ST nên xác định những
hành động được thực hiện nếu một sự thay đổi dữ liệu TSF được phát hiện ra. Một
ví dụ về hành động như vậy là "từ chối dữ liệu TSF, và yêu cầu sản phẩm
được tin cậy ban đầu gửi lại dữ liệu TSF".
J.4.3. FPT_ITI.2 Phát hiện và chỉnh sửa thay
đổi liên-TSF
J.4.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này nên được sử dụng trong các
tình huống trong đó việc phát hiện và khắc phục việc thay đổi dữ liệu then chốt
TSF là cần thiết.
Sức mạnh kỳ vọng của việc phát hiện thay đổi
nội dung dựa vào một đơn vị đo lường sự thay đổi cụ thể, nó là một hàm số của
thuật toán được sử dụng, từ đơn giản như sử dụng các cơ chế kiểm tra tổng yếu
và kiểm tra chẵn lẻ mà không thể phát hiện được sự thay đổi nhiều bit cho tới
các hướng tiếp cận kiểm tra tổng được mã hóa phức tạp hơn. Đơn vị đo lường cần
được định nghĩa có thể hoặc là tham chiếu tới các cuộc tấn công mà nó chống lại
(ví dụ chỉ có 1 trong số 1000 bản tin ngẫu nhiên được chấp nhận), hoặc tham
chiếu tới các cơ chế phổ biến trong các tài liệu nghiên cứu (ví dụ sức mạnh của
thuật toán phải tương đương với sức mạnh của thuật toán SHA).
Hướng tiếp cận được lấy để sửa sự thay đổi
thông tin phải được thực hiện thông qua một số dạng kiểm tra tổng sửa sai.
J.4.3.2. Chú thích cho đánh giá viên
Một số cách thức có thể thỏa mãn yêu cầu này
liên quan tới việc sử dụng các hàm mật mã hoặc một dạng kiểm tra tổng nào đó.
J.4.3.3. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPT_ITI.2.1, PP/ST nên xác định đơn vị
xác định đo lường sự thay đổi mà cơ chế phát hiện phải thỏa mãn. Đơn vị đo
lường sự thay đổi này sẽ xác định sức mạnh kỳ vọng của việc phát hiện thay đổi
nội dung.
Trong FPT_ITI.2.2, PP/ST nên xác định những
hành động được thực hiện nếu một sự thay đổi dữ liệu TSF được phát hiện ra. Một
ví dụ về hành động như vậy là "từ chối dữ liệu TSF, và yêu cầu sản phẩm
được tin cậy ban đầu gửi lại dữ liệu TSF".
Trong FPT_ITI.2.3, tác giả PP/ST nên định
nghĩa các kiểu thay đổi nội dung mà TSF nên có khả năng khôi phục được từ đó.
J.5. Vận chuyển dữ liệu nội bộ TOE TSF
(FPT_ITT)
J.5.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này cung cấp các yêu cầu hướng tới việc
bảo vệ dữ liệu TSF khi nó được truyền đi giữa các phần tách biệt nhau của một
TOE qua một kênh truyền nội bộ.
Sự quyết định cấp độ tách biệt (vật lý hoặc
logic) có thể khiến ứng dụng của họ này trở nên có ích phụ thuộc vào môi trường
sử dụng được dự tính. Trong một môi trường thù địch, có thể có nhiều rủi ro từ
việc truyền dữ liệu giữa các phần của TOE tách biệt nhau chỉ bởi một kênh hệ
thống hoặc một kênh truyền thông giữa các tiến trình. Trong một môi trường hiền
hòa hơn, các truyền thông có thể đi qua phương tiện mạng thông thường hơn.
J.5.2. Chú thích cho đánh giá viên
Một cơ chế thiết thực sẵn có cho một TSF để
cung cấp việc bảo vệ này là dựa vào mật mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.5.3.1. Các hoạt động
J.5.3.1.1. Phép chọn
Trong FPT_ITT.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
kiểu bảo vệ kỳ vọng được cung cấp từ các lựa chọn: lộ thông tin, hay thay đổi
nội dung.
J.5.4. FPT_ITT.2 Phân chia vận chuyển dữ liệu
TSF
J.5.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Một trong những cách để đạt được sự phân tách
dữ liệu TSF dựa vào các thuộc tính có liên quan SFP là thông qua việc sử dụng
các kênh truyền logic hoặc vật lý.
J.5.4.2. Các hoạt động
J.5.4.2.1. Phép chọn
Trong FPT_ITT.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
kiểu bảo vệ kỳ vọng được cung cấp từ các lựa chọn: lộ thông tin, thay đổi nội
dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.5.5.1. Các hoạt động
J.5.5.1.1. Phép chọn
Trong FPT_ITT.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
kiểu sửa đổi mong muốn mà TSF cần phải có khả năng phát hiện. Tác giả PP/ST nên
chọn từ tập sau: sửa đổi dữ liệu, thay thế dữ liệu, sắp xếp lại dữ liệu, xóa dữ
liệu, hoặc bất kỳ lỗi toàn vẹn nào.
J.5.5.1.2. Chỉ định
Trong FPT_ITT.3.1, nếu tác giả PP/ST chọn
phương án sau trong đoạn trước thì tác giả cũng nên xác định các lỗi toàn vẹn
khác mà TSF nên có khả năng phát hiện.
Trong FPT_ITT.3.2, tác giả PP/ST nên xác định
hành động được thực hiện khi một lỗi toàn vẹn được xác định.
J.6. Bảo vệ vật lý TSF (FPT_PHP)
J.6.1. Chú thích cho người sử dụng
Các thành phần bảo vệ vật lý TSF tham chiếu
tới các giới hạn về truy nhập không được phép tới TSF và tới sự ngăn chặn và
chống trả lại thay đổi vật lý không được phép hoặc thay thế của TSF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các kịch bản xáo trộn vật lý bao gồm
tấn công cơ học, bức xạ, thay đổi nhiệt độ.
Có thể chấp nhận để các chức năng sẵn sàng
cho người sử dụng được cho phép để phát hiện sự xáo trộn vật lý chỉ sẵn sàng ở
chế độ không kết nối hoặc bảo trì. Việc kiểm soát nên ở đúng vị trí để giới hạn
truy nhập đối với người sử dụng được cho phép trong những chế độ như vậy. Bởi
vì TSF có thể không thao tác trong các chế độ đó, việc cung cấp sự ràng buộc
đơn giản đối với truy nhập của người sử dụng được cho phép có thể là không thực
hiện được. Thực thi vật lý của TOE có thể bao gồm nhiều cấu trúc: ví dụ một vỏ
bọc bên ngoài, thẻ, chip nhớ. Toàn bộ tập hợp các "thành phần" này
phải bảo vệ (bảo vệ, nhắc nhở và chống lại) TSF khỏi sự xáo trộn vật lý. Điều
này không có nghĩa là tất cả các thiết bị cung cấp những đặc trưng này, nhưng
toàn bộ cấu trúc vật lý hoàn chỉnh này nên làm được điều đó.
Mặc dù chỉ có tối thiểu công việc kiểm tra
liên quan tới các thành phần này, nó lại là toàn bộ bởi vì một khả năng lớn các
cơ chế phát hiện và cảnh báo có thể được thực thi một cách hoàn chỉnh trong
phần cứng, bên dưới mức tương tác với một hệ thống con kiểm tra (ví dụ một hệ
thống phát hiện bằng phần cứng dựa vào việc làm ngắt mạch và bật sáng một đi-ốt
phát quang nếu mạch bị ngắt khi một nút được bấm bởi người sử dụng được cho
phép). Tuy nhiên, một tác giả PP/ST có thể xác định rằng đối với một môi trường
nguy cơ được dự báo cụ thể, việc kiểm tra sự xáo trộn vật lý là cần thiết. Nếu
đúng trường hợp này, tác giả PP/ST nên bao gồm các yêu cầu phù hợp trong danh
sách các sự kiện cần kiểm tra. Chú ý rằng bao gồm trong các yêu cầu này có thể
tiềm ẩn các hệ quả đối với thiết kế phần cứng và giao diện của nó đối với phần
mềm.
J.6.2. FPT_PHP.1 Phát hiện thụ động các tấn
công vật lý
J.6.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
FPT_PHP.1 Phát hiện thụ động các tấn công vật
lý nên được sử dụng khi các mối đe dọa từ hành động xáo trộn không được phép
các thành phần của TOE không được trái với các phương thức mang tính thủ tục.
Nó nhắm tới các nguy cơ của các xáo trộn vật lý với TSF không phát hiện được.
Điển hình là một người sử dụng được cho phép có thể được cung cấp chức năng xác
minh liệu có sự xáo trộn nào đã xảy ra không. Như đã viết, thành phần này đơn
giản là cung cấp một khả năng TSF để phát hiện hành động xáo trộn. Đặc tả của
các chức năng quản lý trong FMT_MOF.1 Quản lý các chức năng bảo mật nên được
cân nhắc để xác định ai có thể sử dụng khả năng đó và bằng cách nào họ có thể
sử dụng khả năng đó. Nếu điều này được thực hiện bởi các cơ chế không phải IT
(ví dụ kiểm tra vật lý) thì các chức năng quản lý là không bắt buộc.
J.6.3. FPT_PHP.2 Thông báo tấn công vật lý
J.6.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
FPT_PHP.2 Báo cáo tấn công vật lý nên được sử
dụng khi các mối đe dọa từ hành động xáo trộn không được phép các thành phần
của TOE không được trái với các phương thức mang tính thủ tục và người ta yêu
cầu rằng các cá nhân được Chỉ định được thông báo về hành động xáo trộn vật lý.
Nó nhắm tới nguy cơ mà hành động xáo trộn vật lý với các thành phần TSF mặc dù
được phát hiện ra nhưng có thể không được chú ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.6.3.2.1. Chỉ định
Trong FPT_PHP.2.3, tác giả PP/ST nên cung cấp
một danh sách các thiết bị / thành phần TSF mà việc phát hiện tích cực các hành
động xáo trộn vật lý là bắt buộc.
Trong FPT_PHP.2.3, tác giả PP/ST nên Chỉ định
một người sử dụng hoặc một vai trò để nhận báo cáo khi hành động xáo trộn được
phát hiện. Kiểu người sử dụng hoặc vai trò có thể đa dạng tùy thuộc vào thành
phần quản trị bảo mật cụ thể (từ họ hành vi FMT_MOF.1 Quản lý các chức năng bảo
mật) được bao gồm trong PP/ST.
J.6.4. FPT_PHP.3 Chống tấn công vật lý
J.6.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Từ một số dạng xáo trộn, việc TSF không chỉ
phát hiện ra hành động xáo trộn mà còn thực sự chống lại nó hoặc trì hoãn kẻ
tấn công là cần thiết.
Thành phần này nên được sử dụng các thiết bị
TSF và các thành phần TSF được kỳ vọng để thao tác trong môi trường mà hành vi
xáo trộn vật lý (ví dụ quan sát, phân tích hoặc thay đổi) các bộ phận nội tại
của một thiết bị TSF hoặc bản thân thành phần đó là một nguy cơ.
J.6.4.2. Các hoạt động
J.6.4.2.1. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPT_PHP.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các thiết bị / thành phần TSF mà TSF nên bảo vệ chống lại hành động
xáo trộn vật lý trong các kịch bản được xác định trước.
J.7. Khôi phục tin cậy (FPT_RCV)
J.7.1. Chú thích cho người sử dụng
Các yêu cầu trong họ này đảm bảo TSF có thể
xác định rằng TOE được khởi động mà không bị vô hiệu hóa chức năng bảo vệ và có
thể khôi phục mà không bị vô hiệu hóa chức năng bảo vệ sau khi bị gián đoạn
thao tác. Họ này là quan trọng vì trạng thái khởi động của TSF xác định việc
bảo vệ của các trạng thái sau đó.
Các thành phần khôi phục tạo dựng lại các
trạng thái an toàn TSF, hoặc ngăn ngừa sự chuyển sang các trạng thái không an
toàn, như là một phản ứng trực tiếp khi gặp các hỏng hóc, gián đoạn thao tác
trong dự kiến hoặc khi khởi động. Các hỏng hóc phải được lường trước bao gồm:
a) Tình trạng không thao tác của các hành
động không che được mà luôn gây ra đổ vỡ của hệ thống (Ví dụ sự thiếu nhất quán
của các bảng hệ thống then chốt, các chuyển giao không được kiểm soát trong nội
bộ mã TSF được gây ra bởi các hỏng hóc chớp nhoáng của phần cứng hoặc phần dẻo,
hỏng hóc nguồn, hỏng hóc bộ vi xử lý, hỏng hóc về truyền thông).
b) Các hỏng hóc về phương tiện truyền thông
gây ra một phần hoặc tất cả các phương tiện truy truyền thông đại diện cho các
đối tượng TSF làm cho chúng trở nên không thể truy nhập được hoặc bị sai lệch
(ví dụ: lỗi kiểm tra chẵn lẻ, hỏng đầu đọc ổ đĩa, lỗi đọc/ghi do đầu đọc ổ đĩa
bị lệch, lớp phủ từ bị bong, bui trên bề mặt ổ đĩa)
c) Sự gián đoạn thao tác gây ra bởi hành động
quản lý sai lầm hoặc thiểu hành động quản lý đúng lúc (ví dụ: tắt hệ thống
không đúng cách bằng việc tắt nguồn, bỏ qua sự khan hiếm các tài nguyên then
chốt, cấu hình được cài đặt không phù hợp).
Chú ý rằng việc khôi phục có thể bắt đầu một
kịch bản hỏng hóc toàn bộ hoặc một phần. Mặc dù một hỏng hóc toàn bộ có thể xảy
ra trong một hệ điều hành đơn nhưng điều này ít có khả năng xảy ra trong một
môi trường phân tán. Trong những môi trường như vậy, các hệ thống con có thể bị
hỏng nhưng các phần còn lại vẫn thao tác. Hơn nữa, các thành phần then chốt có
thể có dự phòng (ổ đĩa, kênh truyền) và có thể có các điểm kiểm tra. Do đó,
việc khôi phục được diễn tả theo ý nghĩa là khôi phục về một trạng thái an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhu cầu cho việc khôi phục được tin cậy có
thể được chỉ ra trong các kết quả của việc tự kiểm tra TSF trong đó các kết quả
của các phép tự kiểm tra cho biết rằng TSF đang ở trong một trạng thái không an
toàn và trở lại một trạng thái an toàn hoặc yêu cầu vào chế độ bảo dưỡng.
b) Một hỏng hóc, như được trình bày ở trên có
thể được xác định bởi nhà quản trị. Hoặc là nhà quản trị thực hiện hành động để
đưa TOE trở lại một trạng thái an toàn và sau đó kích hoạt các phép tự kiểm tra
để khẳng định rằng đã đạt được trạng thái an toàn. Hoặc, các phép tự kiểm tra
có thể được kích hoạt để hoàn chỉnh quá trình khôi phục.
c) Một sự kết hợp của các mục a. và b. ở
trên, trong đó nhu cầu đối với việc khôi phục được tin cậy được chỉ ra thông
qua kết quả của việc tự kiểm tra TSF, nhà quản trị thực hiện các hành động để
đưa TOE trở lại một trạng thái an toàn và sau đó kích hoạt các phép tự kiểm tra
để khẳng định rằng đã đạt được trạng thái an toàn.
d) Các phép tự kiểm tra phát hiện một hỏng
hóc hoặc sự gián đoạn dịch vụ, sau đó hoặc là khôi phục tự động hoặc đưa vào
chế độ bảo dưỡng.
Họ này xác định một chế độ bảo dưỡng. Trong
chế độ bảo dưỡng, hành động bình thường có thể không thực hiện được hoặc bị cấm
ngặt, bằng không thì các trạng thái không an toàn có thể xảy ra. Trong các tình
huống điển hình, chỉ có người sử dụng được cho phép mới nên được cho phép để
truy nhập vào chế độ này nhưng các chi tiết thực sự về ai có thể truy nhập vào
chế độ này là một chức năng của FMT: Bảo mật và quản lý. Nếu FMT: Bảo mật và
quản lý không kiểm soát được ai có thể truy nhập vào chế độ này thì có thể cho
phép bất kỳ người sử dụng này khôi phục hệ thống nếu TOE bắt đầu một trạng thái
như vậy. Tuy nhiên, trong thực tế, cũng có thể không mong chờ việc người sử
dụng khôi phục hệ thống có cơ hội để cấu hình TOE theo các gây vi phạm các SFR.
Các cơ chế được thiết kế để phát hiện các
điều kiện ngoại lệ trong thời gian thao tác đều nằm trong Tự kiểm tra TSF
(FPT_TST), Lỗi bảo mật (FPT_FLS), và các lĩnh vực khác mà nhắm tới khái niệm
"An toàn phần mềm". Có một khả năng lớn là việc sử dụng các họ này sẽ
được yêu cầu để hỗ trợ việc ban hành Khôi phục được tin cậy (FPT_RCV). Điều này
là để đảm bảo rằng TOE sẽ không thể phát hiện ra khi nào cần phải khôi phục.
Trong toàn bộ họ này, cụm từ "trạng thái
an toàn" được sử dụng. Nó ám chỉ một trạng thái này đó mà TOE có dữ liệu
TSF nhất quán và một TSF có thể thi hành chính sách một cách đúng đắng. Trạng
thái này có thể là phần "khởi đầu" cho một hệ thống sạch, hoặc nó có
thể là một trạng thái được kiểm tra nào đó.
Tiếp theo việc khôi phục, cần khẳng định rằng
trạng thái an toàn đã đạt được thông qua việc tự kiểm tra của TSF. Tuy nhiên, nếu
việc khôi phục được thực hiện theo cách mà chỉ có một trạng thái an toàn đạt
được còn không thì việc khôi phục bị hỏng thì sự phụ thuộc vào thành phần tự
kiểm tra TSF FPT_TST.1 Kiểm tra TSF có thể không còn cần thiết.
J.7.2. FPT_RCV.1 Khôi phục thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phân cấp của họ yêu cầu khôi phục được
tin cậy, việc khôi phục chỉ yêu cầu sự can thiệp thủ công là ít được mong đợi
nhất, bởi vì nó ngăn việc sử dụng hệ thống theo các thức tự động. Thành phần
này được dự định để sử dụng trong các TOE mà không yêu cầu việc khôi phục tự
động về một trạng thái an toàn. Các yêu cầu của thành phần này làm giảm nguy cơ
vô hiệu hóa chức năng bảo vệ là kết quả từ việc TOE được thực hiện có giám sát
trả về một trạng thái an toàn sau khi khôi phục từ một hỏng hóc hoặc sự gián
đoạn nào khác.
J.7.2.2. Chú thích cho đánh giá viên
Các chức năng sẵn có cho người sử dụng được
phép đối với việc khôi phục được tin cậy chỉ có trong chế độ bảo dưỡng là chấp
nhận được. Việc giám sát nên được đưa vào nhằm giới hạn truy nhập trong khi bảo
dưỡng cho người sử dụng được cho phép.
J.7.2. Các hoạt động
J.7.2.3.1. Chỉ định
Trong FPT_RCV.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các hỏng hóc hoặc các gián đoạn (ví dụ hỏng nguồn, cạn kiệt lưu trữ
kiểm tra, hoặc bất kỳ hỏng hóc hoặc gián đoạn nào) theo sau việc TOE bắt đầu
chế độ bảo dưỡng.
J.7.3. FPT_RCV.2 Khôi phục tự động
J.7.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Việc khôi phục tự động được cân coi là hữu
ích hơn so với khôi phục thủ công bởi vì nó cho phép máy móc thao tác theo cách
thức giảm bớt sự chú ý của con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.7.3.2. Chú thích cho đánh giá viên
Các chức năng sẵn có cho người sử dụng được
phép đối với việc khôi phục được tin cậy chỉ có trong chế độ bảo dưỡng là chấp
nhận được. Việc giám sát nên được đưa vào nhằm giới hạn truy nhập trong khi bảo
dưỡng cho người sử dụng được cho phép.
Đối với FPT_RCV.2.1, trách nhiệm của nhà phát
triển TSF là xác định tập hợp các hỏng hóc có thể khôi phục được và các gián
đoạn về dịch vụ. Giả định rằng sức mạnh của các cơ chế khôi phục tự động sẽ
được xác minh.
J.7.3.3. Các hoạt động
J.7.3.3.1. Chỉ định
Trong FPT_RCV.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các hỏng hóc hoặc gián đoạn dịch vụ (ví dụ hỏng nguồn, cạn kiệt lưu
trữ kiểm tra, hoặc bất kỳ hỏng hóc hoặc gián đoạn nào) theo sau việc TOE bắt
đầu chế độ bảo dưỡng.
Trong FPT_RCV.2.2, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các hỏng hóc hoặc các gián đoạn khác để buộc thực hiện chức năng khôi
phục tự động.
J.7.4. FPT_RCV.3 Khôi phục tự động tránh tổn
thất lớn
J.7.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần FPT_RCV.3 Khôi phục tự động mà
không bị mất mát không đáng mở rộng phạm vi bao quát tính năng của FPT_RCV.2
Khôi phục tự động bằng cách yêu cầu không có mất mát không đáng của dữ liệu
hoặc đối tượng TSF trong TSC. Tại FPT_RCV.2 Khôi phục tự động, các cơ chế khôi
phục tự động có thể khôi phục một cách được tin cậy bằng cách xóa bỏ tất cả các
đối tượng và trả về cho TSF một trạng thái an toàn. Kiểu khôi phục tự động này
được ngăn ngừa trong FPT_RCV.3 Khôi phục tự động mà không bị mất mát không
đáng.
Thành phần này nhắm tới nguy cơ vô hiệu hóa
chức năng bảo vệ là kết quả từ một TOE tự động trả về một trạng thái không an
toàn sau khi khôi phục từ một hỏng hóc hoặc sự gián đoạn khác với sự mất mát
lớn về dữ liệu TSF hoặc đối tượng dưới sự kiểm soát của TSF.
J.7.4.2. Chú thích cho đánh giá viên
Các chức năng sẵn có cho người sử dụng được
phép đối với việc khôi phục được tin cậy chỉ có trong chế độ bảo dưỡng là chấp
nhận được. Việc giám sát nên được đưa vào nhằm giới hạn truy nhập trong khi bảo
dưỡng cho người sử dụng được cho phép.
Giả định rằng đánh giá viên sẽ xác minh sức
mạnh của các cơ chế khôi phục tự động.
J.7.4.3. Các hoạt động
J.7.4.3.1. Chỉ định
Trong FPT_RCV.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các hỏng hóc hoặc gián đoạn dịch vụ (ví dụ hỏng nguồn, cạn kiệt lưu
trữ kiểm tra) theo sau việc TOE bắt đầu chế độ bảo dưỡng.
Trong FPT_RCV.3.2, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các hỏng hóc hoặc các gián đoạn khác mà việc khôi phục tự động là
phải thực hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.7.5. FPT_RCV.4 Khôi phục chức năng
J.7.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Việc khôi phục chức năng yêu cầu rằng nếu như
có hỏng hóc trong TSF thì một số SF xác định trong TSF nên hoặc là hoàn thành
một cách thành công hoặc là khôi phục về một trạng thái an toàn.
J.7.5.2. Các hoạt động
J.7.5.2.1. Chỉ định
Trong FPT_RCV.4.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các SF và các kịch bản hỏng hóc. Khi gặp sự kiện một trong các kịch
bản đã xác định xảy ra, những SF đã được xác định phải hoặc là hoàn thành một
cách thành công hoặc là khôi phục về trạng thái an toàn và chắc chắn.
J.8. Phát hiện chạy lại (FPT_RPL)
J.8.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này nhắm tới việc phát hiện xem lại đối
với các loại thực thể khác nhau và các hành động tương ứng để sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.8.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Các thực thể bao gồm ở đây là, ví dụ, thông
điệp, yêu cầu dịch vụ, phản hồi dịch vụ hoặc phiên.
J.8.2.1.1. Chỉ định
Trong FPT_RPL.1.1, tác giả PP/ST nên cung cấp
một danh sách các thực thể đã được xác định mà việc phát hiện replay có thể
thực hiện được. Ví dụ về các thực thể như vậy bao gồm: thông điệp, yêu cầu dịch
vụ, phản hồi dịch vụ và phiên người sử dụng.
J.8.2.2. Các hoạt động
J.8.2.2.1. Chỉ định
Trong FPT_RPL.1.1, tác giả PP/ST nên cung cấp
một danh sách các thực thể đã được xác định mà việc phát hiện replay là có thể
thực hiện được. Ví dụ về các thực thể như vậy bao gồm: thông điệp, yêu cầu dịch
vụ, phản hồi dịch vụ và phiên người sử dụng.
Trong FPT_RPL.1.2, tác giả PP/ST nên xác định
một danh sách các hành động có thể thực hiện bởi TSF khi việc xem lại bị phát
hiện. Tập hợp tiềm năng các hành động có thể thực hiện bao gồm: từ chối thực
thể được xem lại, yêu cầu khẳng định thực thể từ nguồn được xác định, và ngắt
đối tượng mà thực thể được xem lại bắt nguồn từ đó.
J.9. Giao thức đồng bộ trạng thái (FPT_SSP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống phân tán có thể làm tăng độ phức
tạp hơn là các hệ thống tập trung thông qua tiềm năng đối với các khác biệt
trong trạng thái giữa các thành phần của hệ thống, và thông qua trễ truyền
thông. Trong hầu hết các trường hợp, sự đồng bộ trạng thái giữa các chức năng
phân tán liên quan tới một giao thức trao đổi, chứ không phải một hành động đơn
giản. Khi có ác ý tồn tại trong môi trường phân tán của các giao thức này, cần
phải có các giao thức có khả năng tự bảo vệ phức tạp hơn.
Giao thức đồng bộ trạng thái (FPT_SSP) thiết
đặt yêu cầu cho các chức năng bảo mật then chốt của TSF để sử dụng một giao
thức được tin cậy. Giao thức đồng bộ trạng thái (FPT_SSP) đảm bảo rằng hai phần
phân tán của TOE (ví dụ như hai máy tính) có các trạng thái của chúng được đồng
bộ nhau sau một hành động liên quan tới bảo mật.
Một số trạng thái có thể không bao giờ được
đồng bộ hoặc chi phí giao dịch có thể quá cao trong sử dụng thực tế; việc thu
hồi một khóa mật mã là một ví dụ, trong đó việc biết được trạng thái sau hành
động thu hồi được khởi phát có thể không bao giờ được biết tới. Hoặc là hành
động được thực hiện và sự xác nhận không thể gửi đi được, hoặc là thông điệp bị
từ chối bởi đối tác truyền thông thù địch và việc thu hồi không bao giờ xảy ra.
Tính không xác định là duy nhất đối với các hệ thống phân tán. Tính không xác
định và sự đồng bộ trạng thái có liên quan, và một giải pháp như nhau có thể áp
dụng. Sẽ là vô ích nếu thiết kế cho các trạng thái không xác định; tác giả
PP/ST nên diễn tả các yêu cầu khác trong những tình huống như vậy (ví dụ phát
bạo động, kiểm soát sự kiện).
J.9.2. FPT_SSP.1 Xác nhận tin cậy một chiều
(đơn)
J.9.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Trong thành phần này, TSF phải cung cấp một
xác nhận cho một phần khác của TSF khi được yêu cầu. Việc xác nhận này nên chỉ
rõ rằng một phần của TOE phân tán đã nhận thành công một sự chuyển giao không
bị thay đổi từ một phần khác của TOE phân tán.
J.9.3. FPT_SSP.2 Xác nhận tin cậy hai chiều
J.9.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Trong thành phần này, ngoài TSF có khả năng
cung cấp một xác nhận về việc nhận được dữ liệu truyền, TSF phải tuân theo yêu
cầu từ một phần khác của TSF về một xác nhận dành cho xác nhận đã nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.10. Nhãn thời gian (FPT_STM)
J.10.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này nhắm tới các yêu cầu đối với một chức
năng dấu thời gian nằm trong một TOE. Nhiệm vụ của tác giả PP/ST là làm rõ ý
nghĩa của cụm từ "dấu thời gian tin cậy được" và xác định trách nhiệm
trong việc xác định sự chấp nhận tin cậy.
J.10.2. FPT_STM.1 Thẻ thời gian tin cậy
J.10.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
Một số khả năng sử dụng của thành phần này
bao gồm việc cung cấp dấu thời gian cho các mục đích kiểm soát cũng như cho
việc kết thúc thuộc tính bảo mật.
J.11. Tính nhất quán dữ liệu liên-TSF
(FPT_TDC)
J.11.1. Chú thích cho người sử dụng
Trong một môi trường phân tán hoặc hệ thống
ghép, một TOE có thể cần trao đổi dữ liệu TSF (ví dụ các thuộc tính SFP liên
kết với dữ liệu, thông tin kiểm soát, thông tin định danh) với sản phẩm IT được
tin cậy khác. Họ này định nghĩa các yêu cầu đối với việc chia sẻ và thông dịch
nhất quán các thuộc tính giữa TSF của TOE và các thuộc tính của một sản phẩm IT
được tin cậy khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này khác với FDP_ETC và FDP_ITC, vì hai họ
này chỉ liên quan tới việc giải quyết các thuộc tính bảo mật giữa TSF và các
phương diện xuất/nhập của nó. Nếu tính toàn vẹn của dữ liệu TSF được xét tới,
các yêu cầu nên được chọn từ họ. Tính toàn vẹn của dữ liệu TSF được xuất
(FPT_ITI). Các thành phần này xác định các yêu cầu đối với TSF để có thể phát
hiện hoặc phát hiện và sửa các thay đổi đối với dữ liệu TSF khi chuyển qua.
J.11.2. FPT_TDC.1 Tính nhất quán dữ liệu TSF
cơ bản liên-TSF
J.11.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
TSF chịu trách nhiệm duy trì tính nhất quán
của dữ liệu TSF được sử dụng bởi hoặc được liên kết với chức năng cụ thể và các
chức năng chung cho hai hoặc nhiều hệ thống được tin cậy. Để dữ liệu TSF được
sử dụng hợp lý (ví dụ để tạo cho dữ liệu người sử dụng có cùng mức độ bảo vệ
như ở bên trong TOE) bằng cách nhận sản phẩm IT được tin cậy, TOE và sản phẩm
IT được tin cậy khác phải sử dụng một giao thức được thiết lập trước để trao
đổi dữ liệu TSF.
J.11.2.2. Các hoạt động
J.11.2.2.1. Chỉ định
Trong FPT_TDC.1.1, tác giả PP/ST nên định
nghĩa danh sách các kiểu dữ liệu TSF mà TSF sẽ cung cấp khả năng thông dịch một
cách nhất quán khi được chia sẻ giữa TSF và sản phẩm IT được tin cậy khác.
Trong FPT_TDC.1.2, tác giả PP/ST nên Chỉ định
danh sách các quy tắc thông dịch sẽ được áp dụng bởi TSF.
J.12. Kiểm thử các thực thể bên ngoài
(FPT_TEE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này định nghĩa các yêu cầu việc kiểm thử
một hoặc hơn nữa các thực thể bên ngoài do TSF thực hiện. Các thực thể bên
ngoài này không phải là người dùng, và chúng có thể gồm liên hợp của phần mềm
và/hoặc phầnc ứng tương tác với TOE.
Mẫu kiểu kiểm thử có thể là:
a) Các kiểm thử đối với sự xuất hiện của
tường lửa, và có thể xem việc cấu hình đã đúng chưa.
b) Các kiểm thử một số tài sản của hệ điều
hành mà một TOE chạy trên đó.
c) Kiểm thử một số tài sản của IC mà một OS
TOE thẻ thông minh chạy trên đó (có nghĩa máy phát số ngẫu nhiên)
Lưu ý rằng thực thể bên ngoài này có thể
"nói dối" về kết quả kiểm thử, hoặc là có mục đích hoặc là do làm
việc không đúng.
Các kiểm thử này có thể thực hiện hoặc là chỉ
trong một số trạng thái bảo trì, lúc khởi động, đang trực tuyến, hoặc là liên
tục. Các thao tác do TOE thực hiện bởi vì kết quả kiểm tra thử cũng được định
nghĩa trong họ này.
J.12.2. Các Chú thích cho đánh giá viên
Các kiểm thử thực thể bên ngoài có thể đủ để
kiểm thử tất cả các đặc tính của chúng mà TSF tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.12.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
Thành phần này không dự định để áp dụng cho
người dùng là con người.
Thành phần này hỗ trợ cho việc kiểm thử theo
định kỳ các tài sản liên quan các thực thể bên ngoài mà thao tác của TSF dựa
vào, bằng việc yêu cầu khả năng gọi chức năng kiểm thử định kỳ.
Tác giả PP/ST có thể lọc các yêu cầu để chỉ
rõ chức năng cần sẵn sàng ở chế độ on-line, off-line hay là bảo dưỡng hay
không.
J.12.3.2. Các Chú thích cho đánh giá viên
Các chức năng kiểm thử định kỳ sẵn sàng chỉ
trong một chế độ off-line hoặc bảo dưỡng là chấp nhận được. Trong khi bảo
dưỡng, các kiểm soát cần sẵn sàng để giới hạn người dùng được cấp quyền truy
cập vào.
J.12.3.3. Các hoạt động
J.12.3.3.1. Phép chọn
Trong FPT_TEE.1.1, tác giả PP/ST cần ghi rõ
khi nào TSF sẽ chạy kiểm thử thực thể bên ngoài, trong lúc đầu khởi động, định
kỳ trong thao tác thông thường, khi một người dùng được cấp quyền yêu cầu, và
trong các điều kiện khác. Nếu các kiểm thử chạy thường xuyên, thì người dùng
đầu cuối có thể tin hơn rằng TOE đang vận hành chính xác hơn là nếu các kiểm
thử chạy ít thường xuyên. Tuy nhiên, cần tin rằng TOE đang vận hành chính xác
phải cân bằng với ảnh hưởng tiềm năng đối với phản kháng của TOE, cũng như mọi
lần, tự kiểm thử có thể làm chậm thao tác thông thường của TOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPT_TEE.1.1, tác giả PP/ST cần ghi rõ
các tài sản của các thực thể bên ngoài do các kiểm thử kiểm tra. Các ví dụ về
tài sản này có thể gồm cấu hình hoặc tài sản sẵn sàng của máy chủ thư mục hỗ
trợ một số phần kiểm soát truy cập của TSF.
Trong FPT_TEE.1.1, tác giả PP/ST cần, nếu
chọn các điều kiện khác, chỉ rõ tần số mà tự kiểm thử sẽ chạy. Một ví dụ của
điều kiện và tần số khác này có thể sẽ chạy kiểm thử mỗi lần người dùng yêu cầu
bắt đầu một phiên với TOE. Ví dụ, có thể là trường hợp kiểm thử một máy chủ thư
mục trước khi nó tương tác với TSF trong quá trình xác thực người dùng.
Trong FPT_TEE.1.2, tác giả PP/ST cần chỉ rõ
thao tác nào TSF sẽ thực thi khi kiểm thử không thực hiện được. Ví dụ về thao
tác này, được minh họa bởi ví dụ máy chủ thư mục, có thể bao gồm cả việc kết
nối tới một máy chủ dự phòng đang sẵn sàng hoặc mặt khác cả việc tìm máy chủ
sao lưu.
J.13. Tính nhất quán bản sao dữ liệu bên
trong TOE TSF (FPT_TRC)
J.13.1. Chú thích cho người sử dụng
Các yêu cầu của họ này là cần thiết để đảm
bảo tính nhất quán của dữ liệu TSF khi dữ liệu này được sao chép ở bên trong
TOE. Dữ liệu như vậy có thể trở thành không nhất quán nếu một kênh nội bộ giữa
các phần của TOE trở nên không thao tác. Nếu TOE được cấu trúc nội bộ như một
mạng của các phần của TOE, điều này có thể xảy ra khi các phần bị vô hiệu hóa,
các liên kết mạng bị đứt, v.v…
Cách thức đảm bảo tính nhất quán không được
xác định trong thành phần này. Nó có thể đạt được thông qua một dạng của ghi
nhớ giao dịch (trong đó các giao dịch thích hợp được truy lục lại cho một trạm
khi kết nối lại); nó có thể cập nhật dữ liệu được sao lưu thông qua một giao
thức đồng bộ. Nếu một giao thức cụ thể là cần thiết cho một PP/ST, nó có thể
được xác định thông qua sự sàng lọc.
Cũng có khả năng không thể đồng bộ được một
số trạng thái, hoặc chi phí cho việc đồng bộ như vậy là quá cao. Ví dụ của tình
huống như vậy là việc thu hồi kênh truyền thông và khóa mật mã. Các trạng thái
trung gian có thể xảy ra, nếu một hành vi cụ thể được mong đợi, nó nên được xác
định thông qua sự sàng lọc.
J.13.2. FPT_TRC.1 Tính nhất quán bên trong
TSF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.13.2.1.1. Chỉ định
Trong FPT_TRC.1.2, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các SF phụ thuộc vào tính nhất quán của bản sao dữ liệu TSF.
J.14. Tự kiểm tra TSF (FPT_TST)
J.14.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các yêu cầu đối với phép tự
kiểm tra của TSF tương ứng với một số thao tác chính xác được kỳ vọng. Ví dụ là
các giao diện cho các chức năng bắt buộc thực hiện và các thao tác số học mẫu
trên các phần then chốt của TOE. Các phép thử này có thể được thực hiện khi
khởi động, định kỳ, theo yêu cầu của người sử dụng được cho phép, hoặc khi các
điều kiện khác được thỏa mãn. Các hành động được thực hiện bởi TOE là kết quả
của phép tự kiểm tra được định nghĩa trong họ khác. Các yêu cầu của họ này cũng
là cần thiết để phát hiện sự hư hại của mã thực thi TSF (ví dụ phần mềm TSF) và
dữ liệu TSF gây bởi nhiều hỏng hóc khác nhau và không nhất thiết gây ra việc
dừng thao tác của TOE (mà có thể được quản lý bởi một họ khác). Các phép kiểm
tra này phải được thực hiện bởi vì những hỏng hóc này có thể không được ngăn
ngừa một cách cần thiết. Những hỏng hóc như vậy có thể xảy ra hoặc là bởi vì
các chế độ hỏng hóc chưa biết trước hoặc sơ suất trong thiết kế phần cứng, phần
dẻo hoặc phần mềm hoặc bởi vì sự hư hại mang tính phá hoại đối với TSF do bảo
vệ logic hoặc vật lý không phù hợp.
Thêm vào đó, việc sử dụng thành phần này, với
các điều kiện thích hợp, có thể giúp ngăn ngừa các thay đổi TSF không thích hợp
hoặc mang tính phá hoại được áp dụng vào TOE thao tác là kết quả của các thao
tác bảo dưỡng.
Thuật ngữ "thao tác chính xác của
TSF" trước tiên ám chỉ tới thao tác của phần mềm TSF và tính toàn vẹn của
dữ liệu TSF. Cỗ máy trừu tượng mà phần mềm TSF được thực thi theo đó được kiểm
tra thông qua sự phụ thuộc vào Kiểm tra cỗ máy trừu tượng bên dưới (FPT_AMT).
J.14.2. FPT_TST.1 Kiểm tra TST
J.14.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.14.2.2. Chú thích cho đánh giá viên
Có thể chấp nhận các chức năng dành cho người
sử dụng được phép đối với việc kiểm tra định kỳ chỉ dành cho chế độ không kết
nối hoặc bảo dưỡng. Các kiểm soát nên ở vị trí để hạn chế truy nhập trong các
chế độ này đối với người sử dụng được cho phép.
J.14.2.3. Các hoạt động
J.14.2.3.1. Phép chọn
Trong FPT_TST.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
khi nào TSF sẽ thực thi phép kiểm tra TSF; trong thời gian khởi động, định kỳ
trong thời gian thao tác bình thường, khi nhận được yêu cầu của một người sử
dụng được cho phép, khi gặp các điều kiện khác. Đối với trường hợp sau, tác giả
PP/ST cũng nên Chỉ định những điều kiện đó là gì thông qua các Chỉ định sau.
Trong FPT_TST.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
liệu các phép tự kiểm tra có được thực hiện hay không để chứng minh thao tác
chính xác của toàn bộ TSF hoặc chỉ một số phần xác định của TSF.
J.14.2.3.2. Chỉ định
Trong FPT_TST.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
điều kiện mà tự phép kiểm tra nên xảy ra.
Trong FPT_TST.1.1, tác giả PP/ST nên, nếu
được lựa chọn, xác định danh sách các phần của TSF sẽ là chủ thể để tự kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FPT_TST.1.2, tác giả PP/ST nên xác định
liệu tính toàn vẹn dữ liệu có được xác minh đối với tất cả dữ liệu TSF không
hay là chỉ với dữ liệu được lựa chọn.
J.14.2.3.4. Chỉ định
Trong FPT_TST.1.2, tác giả PP/ST nên, nếu
được lựa chọn, xác định danh sách dữ liệu TSF sẽ được xác minh tính toàn vẹn.
PHỤ
LỤC K
(Phụ lục)
LỚP
FRU: SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
Lớp này cung cấp ba họ yêu cầu chức năng cung
cấp sự sẵn sàng được yêu cầu bởi các tài nguyên chẳng hạn như khả năng tính
toán và/hoặc không gian lưu trữ. Họ chịu lỗi cung cấp việc bảo vệ chống lại sự
không sẵn sàng của các khả năng gây ra bởi hỏng hóc của TOE. Họ Quyền ưu tiên
của dịch vụ đảm bảo rằng các tài nguyên sẽ được cấp phát cho các nhiệm vụ quan
trọng hơn hoặc là cấp bách hơn và không thể bị độc chiếm bởi các nhiệm vụ có
Quyền ưu tiên thấp hơn. Họ Cấp phát tài nguyên cung cấp các giới hạn trong việc
sử dụng các tài nguyên sẵn có, từ đó ngăn chặn người sử dụng khỏi việc độc
chiếm tài nguyên.
Hình K.1 cho thấy phân tách của lớp này thành
các thành phần cấu thành của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.1 - Phân cấp
lớp FRU: Sử dụng tài nguyên
K.1. Khả năng chịu lỗi (FRU_FLT)
K.1.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này cung cấp các yêu cầu đối với tính sẵn
có của các khả năng thậm chí trong cả các tình huống trục trặc. Ví dụ về các
trục trặc như vậy là trục trặc nguồn, trục trặc phần cứng hoặc lỗi phần mềm.
Trong trường hợp xác định được là lỗi như vậy, TOE sẽ duy trì các khả năng đã
được xác định. Tác giả PP/ST có thể xác định rằng, ví dụ, một TOE được sử dụng
trong nhà máy hạt nhân sẽ có thể tiếp tục thao tác của quy trình tắt hệ thống
khi gặp trường hợp trục trặc nguồn hoặc trục trặc truyền thông xảy ra.
Bởi vì TOE chỉ có thể tiếp tục hoạt động
chính xác của nó nếu các SFR được bắt buộc thực hiện, yêu cầu là hệ thống này
phải giữ nguyên trong một trạng thái an toàn sau khi gặp trục trặc. Khả năng
này được cung cấp bởi FPT_FLS.1 Trục trặc với sự duy trì trạng thái an toàn.
Các cơ chế để cung cấp khả năng chịu lỗi có
thể là chủ động hoặc bị động. Nếu là cơ chế chủ động, các chức năng xác định
được đưa vào thac tác sao cho chúng được kích hoạt trong trường hợp lỗi xảy ra.
Ví dụ, báo động lửa là một cơ chế chủ động: TSF sẽ phát hiện lửa và có thể thực
hiện hành động như chuyển thao tác sang dự phòng. Trong cơ chế bị động, kiến
trúc của TOE có khả năng quản lý lỗi. Ví dụ, việc sử dụng một cách thức bầu đa
số nro đó với nhiều bộ vi xử lý là một giải pháp bị động; trục trặc của một bộ
vi xử lý sẽ không làm gián đoạn hành động của TOE (mặc dù nó cần được phát hiện
để cho phép khắc phục).
Đối với họ này, trục trặc được phát hiện một
cách vô tình (chẳng hạn như ngập lụt hoặc tháo nhầm thiết bị) hoặc có chủ ý
(chẳng hạn như việc độc chiếm) sẽ là không quan trọng.
K.1.2. FRU_FLT.1 Khả năng chịu lỗi suy giảm
K.1.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1.2.2. Các hoạt động
K.1.2.2.1. Chỉ định
Trong FRU_FLT.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các khả năng TOE mà TOE sẽ duy trì trong suốt thời gian và sau khi
một lỗi được xác định.
Trong FRU_FLT.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
danh sách các loại trục trặc mà TOE rõ ràng phải được bảo vệ. Nếu một trục trặc
trong danh sách này xảy ra, TOE sẽ có thể tiếp tục thao tác của nó.
K.1.3. FRU_FLT.2 Khả năng chịu đựng lỗi giới
hạn
K.1.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này được dự định để xác định loại
trục trặc nào mà TOE phải chống chịu được. Bởi vì thật là khó để mô tả tất cả
các trục trặc, có thể phải xác định phân loại các trục trặc. Ví dụ của các trục
trặc chung gồm có ngập lụt phòng máy tính, ngắt nguồn điện trong thời gian
ngắn, hỏng CPU hoặc máy tính, trục trặc phần mềm hoặc tràn bộ đệm.
K.1.3.2. Các hoạt động
K.1.3.2.1. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2. Ưu tiên dịch vụ (FRU_PRS)
K.2.1. Chú thích cho người sử dụng
Các yêu cầu của họ này cho phép TSF kiểm soát
việc sử dụng tài nguyên trong phạm vi TSF bởi người sử dụng và các chủ thể mà
các thao tác có quyền ưu tiên cao trong phạm vi TSF sẽ luôn đạt được mà không
bị cản trở hoặc bị làm chậm trễ bởi các thao tác có quyền ưu tiên thấp. Nói
cách khác, các nhiệm vụ cấp bách sẽ không bị trì hoãn bởi các nhiệm vụ ít cấp
bách hơn.
Họ này có thể ứng dụng vào nhiều loại tài
nguyên, ví dụ, khả năng xử lý và dung lượng kênh truyền thông.
Cơ chế Quyền ưu tiên của dịch vụ có thể là
chủ động hoặc bị động. Trong hệ thống Quyền ưu tiên của dịch vụ bị động, hệ
thống sẽ lựa chọn nhiệm vụ có quyền ưu tiên cao nhất khi phải lựa chọn giữa
hai ứng dụng đang đợi phục vụ. Trong khi sử dụng các cơ chế Quyền ưu tiên của
dịch vụ bị động, khi một nhiệm vụ có quyền ưu tiên thấp đang chạy, nó không thể
bị ngắt bởi một nhiệm vụ có quyền ưu tiên cao. Khi sử dụng các cơ chế Quyền ưu
tiên của dịch vụ chủ động, các nhiệm vụ có quyền ưu tiên thấp có thể bị ngắt
bởi các nhiệm vụ mới có quyền ưu tiên cao.
Yêu cầu kiểm toán nói rằng tất cả các lý do
từ chối nên được kiểm toán. Người phát triển được quyết định một thao tác không
bị từ chối mà bị trì hoãn.
K.2.2. FRU_PRS.1 Ưu tiên dịch vụ có giới hạn
K.2.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này định nghĩa các quyền ưu tiên
cho một chủ thể và các tài nguyên mà quyền ưu tiên này sẽ được sử dụng với. Nếu
một chủ thể cố gắng thao tác trên một tài nguyên được kiểm soát bởi các yêu cầu
Quyền ưu tiên của Dịch vụ, truy cập và/hoặc thời gian của truy cập sẽ phụ thuộc
vào quyền ưu tiên của chủ thể, quyền ưu tiên của chủ thể đang hành động, và
quyền ưu tiên của các chủ thể vẫn ở trong hàng đợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.2.2.1. Chỉ định
Trong FRU_PRS.1.2, tác giả PP/ST nên xác định
một danh sách các tài nguyên được kiểm soát mà TSF buộc thực hiện quyền ưu tiên
của dịch vụ (ví dụ: các tài nguyên như các tiến trình, không gian đĩa, bộ nhớ,
băng thông).
K.2.3. FRU_PRS.2 Quyền ưu tiên dịch vụ đầy đủ
K.2.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này định nghĩa các quyền ưu tiên
cho một chủ thể. Tất cả các tài nguyên có thể chia sẻ trong TSC sẽ tùy thuộc
vào cơ chế Quyền ưu tiên của Dịch vụ. Nếu một chủ thể có thực hiện trên một tài
nguyên TSC chia sẻ được, truy cập và/hoặc thời gian truy cập sẽ phụ thuộc vào
quyền ưu tiên của chủ thể, quyền ưu tiên của chủ thể đang hành động, và quyền
ưu tiên của các chủ thể vẫn ở trong hàng đợi.
K.3. Cấp phát tài nguyên (FRU_RSA)
K.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Các yêu cầu của họ này cho phép TSF kiểm soát
việc sử dụng các tài nguyên trong phạm vi TSC bởi người sử dụng và các chủ thể
mà việc từ chối dịch vụ không được phép sẽ không xảy ra do việc độc chiếm tài
nguyên bởi người sử dụng hoặc chủ thể khác.
Các quy tắc cấp phát tài nguyên cho phép tạo
ra hạn ngạch hoặc các cách làm khác để định nghĩa các giới hạn đối với số lượng
của không gian tài nguyên hoặc thời gian có thể được cấp phát vì lợi ích của
một người sử dụng hoặc một chủ thể xác định. Ví dụ, các quy tắc này có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm soát việc cấp phát / giải phóng của
các đơn vị tài nguyên đã được Chỉ định trước nằm trong sự kiểm soát của TSF.
Nói chung, những chức năng này sẽ được thực
thi thông qua việc sử dụng các thuộc tính được Chỉ định cho người sử dụng và
các tài nguyên.
Mục đích của những thành phần này là để đảm
bảo một mức độ công bằng cụ thể giữa các người sử dụng và các chủ thể (ví dụ:
một người sử dụng đơn lẻ nào đó không nên cấp phát tất cả không gian sẵn có).
Bởi vì việc cấp phát tài nguyên thường vượt quá thời gian tồn tại của một chủ
thể (tức là tệp tin thường tồn tại lâu hơn các ứng dụng mà sinh ra nó), và
nhiều bản cài đặt của các chủ thể bởi cùng một người sử dụng không nên tác động
tiêu cực quá nhiều tới các người sử dụng khác, các thành phần cho phép các giới
hạn cấp phát liên quan tới các người sử dụng. Trong một số tình huống các tài
nguyên được cấp phát bởi một chủ thể (ví dụ bộ nhớ chính hoặc chu trình CPU).
Trong những ví dụ đó, các thành phần cho phép việc cấp phát tài nguyên là dựa
trên cấp bậc của chủ thể.
Họ này áp đặt các yêu cầu đối với việc cấp
phát tài nguyên, không phải là bản thân việc sử dụng tài nguyên đó. Các yêu cầu
kiểm toán do đó, như đã được nói tới, cũng áp dụng cho việc cấp phát tài
nguyên, không áp dụng cho việc sử dụng tài nguyên đó.
K.3.2. FRU_RSA.1 Các chỉ tiêu tối đa
K.3.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cung cấp các yêu cầu đối với
cơ chế hạn ngạch mà chỉ áp dụng cho một tập hợp xác định các tài nguyên có thể
chia sẻ trong TOE. Các yêu cầu này cho phép các hạn ngạch gắn với một người sử
dụng nào đó có thể được Chỉ định cho các nhóm người sử dụng hoặc chủ thể cũng
như áp dụng được đối với TOE.
K.3.2.2. Các hoạt động
K.3.2.2.1. Chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3.2.2.2. Phép chọn
Trong FRU_RSA.1.1, tác giả PP/ST nên lựa chọn
xem liệu các hạn ngạch tối đa có áp dụng cho những người sử dụng đơn lẻ, cho
một nhóm người sử dụng hoặc chủ thể đã được định nghĩa, hoặc bất kỳ kết hợp nào
đó của các đối tượng này.
Trong FRU_RSA.1.1, tác giả PP/ST nên lựa chọn
xem liệu các hạn ngạch tối đa có thể áp dụng cho bất kỳ thời gian nào (một cách
đồng thời), hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể.
K.3.3. FRU_RSA.2 Các chỉ tiêu tối đa và tối
thiểu
K.3.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cung cấp các yêu cầu đối với
các cơ chế hạn ngạch áp dụng cho một tập hợp xác định các tài nguyên chia sẻ
được trong TOE. Các yêu cầu này cho phép các hạn ngạch gắn với một người sử
dụng nào đó có thể được Chỉ định cho các nhóm người sử dụng hoặc chủ thể cũng
như áp dụng được đối với TOE.
K.3.3.2. Các hoạt động
K.3.3.2.1. Chỉ định
Trong FRU_FRS.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
các tài nguyên mà các giới hạn cấp phát tài nguyên tối đa và tối thiểu được yêu
cầu (ví dụ các tiến trình, không gian đĩa, bộ nhớ, băng thông). Nếu tất cả các
tài nguyên trong TSF cần được bao gồm, cụm từ "tất cả các tài nguyên
TSF" có thể được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FRU_RSA.2.1, tác giả PP/ST nên lựa chọn
xem liệu các hạn ngạch tối đa có áp dụng cho những người sử dụng đơn lẻ, cho
một nhóm đã được định nghĩa các người sử dụng hoặc các chủ thể hoặc bất kỳ kết
hợp nào đó của những đối tượng này.
Trong FRU_RSA.2.1, tác giả PP/ST nên lựa chọn
liệu các hạn ngạch tối đa có áp dụng cho thời gian bất kỳ (một cách đồng thời),
hoặc trong một khoảng thời gian xác định.
K.3.3.2.3. Chỉ định
Trong FRU_RSA.2.2, tác giả PP/ST nên xác định
các tài nguyên được kiểm soát mà các giới hạn cấp phát tối thiểu được thiết đặt
(ví dụ các tiến trình, không gian đĩa, bộ nhớ băng thông). Nếu tất cả các tài
nguyên trong TSF cần được bao gồm, cụm từ "tất cả các tài nguyên TSF"
có thể được xác định.
K.3.3.2.4. Phép chọn
Trong FRU_RSA.2.2, tác giả PP/ST nên lựa chọn
xem liệu các hạn ngạch tối thiểu có áp dụng cho những người sử dụng đơn lẻ, cho
một nhóm đã được định nghĩa các người sử dụng hoặc các chủ thể hoặc bất kỳ kết
hợp nào đó của những đối tượng này.
Trong FRU_RSA.2.2, tác giả PP/ST nên lựa chọn
liệu các hạn ngạch tối thiểu có áp dụng cho thời gian bất kỳ (một cách đồng
thời), hoặc trong một khoảng thời gian xác định.
PHỤ
LỤC L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LỚP
FTA: TRUY NHẬP TOE
Việc thiết lập phiên của người sử dụng bao
gồm việc tạo ra một hoặc nhiều chủ thể thực hiện các thao tác trong TOE đại
diện cho người sử dụng. Vào lúc kết thúc thủ tục thiết lập phiên, với các yêu
cầu truy nhập TOE được thỏa mãn, các chủ thể được tạo ra mang các thuộc tính
được xác định bởi các chức năng định danh và xác thực. Họ này xác định các yêu
cầu chức năng đối với việc kiểm soát sự thiết lập một phiên của người sử dụng.
Một phiên của người sử dụng được định nghĩa
là khoảng thời gian bắt đầu vào lúc định danh / xác thực, hoặc nếu phù hợp hơn,
lúc bắt đầu của tương tác giữa người sử dụng và hệ thống, cho đến lúc tất cả
các chủ thể (các tài nguyên và các thuộc tính) liên quan tới phiên đó được giải
phóng.
Hình L.1 minh họa cấu trúc của lớp này thành
các thành phần cấu thành của nó.
Hình L.1 - Phân cấp
lớp FTA: Truy nhập TOE
L.1. Giới hạn trên phạm vi các thuộc tính có
thể lựa chọn (FTA_LSA)
L.1.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các yêu cầu sẽ giới hạn các
thuộc tính an toàn phiên mà một người sử dụng có thể lựa chọn và các chủ thể mà
một người sử dụng có thể được gắn với dựa vào: phương thức của truy cập nhập;
vị trí hoặc cổng truy nhập; và/hoặc thời gian (ví dụ giờ-trong-ngày,
ngày-trong-tuần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương thức truy nhập có thể được sử dụng
để xác định kiểu môi trường mà người sử dụng sẽ thao tác (ví dụ giao thức
truyền tệp, đầu cuối, vtam).
b) Vị trí của truy nhập có thể được sử dụng
để giới hạn miền của các thuộc tính lựa chọn được của người sử dụng dựa vào một
vị trí của người sử dụng hoặc cổng truy nhập. Khả năng này là sử dụng cụ thể
trong các môi trường sẵn có các phương tiện quay số hoặc các phương tiện mạng.
c) Thời điểm truy nhập có thể được sử dụng để
giới hạn miền của các thuộc tính lựa chọn được của người sử dụng. Ví dụ, các
khoảng có thể dựa vào giờ-trong-ngày, ngày-trong-tuần, hoặc các ngày cụ thể.
Ràng buộc này cung cấp một số bảo vệ đối với các thao tác của người sử dụng mà
có thể xảy ra vào một thời điểm mà việc giám sát phù hợp hoặc các biện pháp thủ
tục phù hợp có thể không được sử dụng.
L.1.2. FTA_LSA.1 Giới hạn trên phạm vi các
thuộc tính có thể lựa chọn
L.1.2.1. Các hoạt động
L.1.2.1.1. Chỉ định
Trong FTA_LSA.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
tập hợp các thuộc tính an ninh phiên được ràng buộc. Ví dụ của các thuộc tính
an ninh phiên này là mức độ được phép của người sử dụng, mức độ toàn vẹn và các
vai trò.
Trong FTA_LSA.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
tập hợp các thuộc tính có thể được sử dụng để xác định phạm vi của các thuộc
tính an ninh phiên. Ví dụ của các thuộc tính như vậy là định danh người sử
dụng, vị trí thao tác, thời điểm truy nhập và phương thức truy nhập.
L.2. Giới hạn về nhiều phiên diễn ra đồng
thời (FTA_MCS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này định nghĩa số lượng phiên mà một người
sử dụng có thể có đồng thời (các phiên đồng thời). Số lượng các phiên đồng thời
này có thể hoặc là tập hợp của một nhóm người sử dụng hoặc đối với mỗi người sử
dụng đơn lẻ.
L.2.2. FTA_MCS.1 Giới hạn cơ sở trên đa phiên
đồng thời
L.2.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này cho phép hệ thống giới hạn số
lượng phiên để sử dụng hiệu quả các tài nguyên của TOE.
L.2.2.2. Các hoạt động
L.2.2.2.1. Chỉ định
Trong FTA_MCS.1.2, tác giả PP/ST nên xác định
một số lượng ngầm định các phiên đồng thời được sử dụng.
L.2.3. FTA_MCS.2 Giới hạn thuộc tính mỗi
người dùng cho nhiều phiên đồng thời
L.2.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.3.2. Các hoạt động
L.2.3.2.1. Chỉ định
Trong FTA_MCS.2.1, tác giả PP/ST nên xác định
các quy tắc xác định số lượng tối đa các phiên đồng thời. Một ví dụ về một quy
tắc như vậy là "số lượng tối đa các phiên đồng thời là một nếu người sử
dụng có một mức phân loại "bí mật" và bằng năm trong những trường hợp
còn lại".
Trong FTA_MCS.2.2, tác giả PP/ST nên xác định
số lượng tối đa ngầm định các phiên đồng thời được sử dụng.
lại người sử dụng, phải xảy ra.
L.3. Khóa và chấm dứt phiên (FTA_SSL)
L.3.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các yêu cầu đối với TSF để
cung cấp khả năng khóa và mở khóa người dùng đầu hoặc TSF đầu và hủy các phiên
tương tác.
Khi một người sử dụng đang tương tác trực
tiếp với các chủ thể trong TOE (phiên tương tác), thiết bị đầu cuối của người
sử dụng là có thể bị tấn công nếu bị bỏ mặc. Họ này cung cấp các yêu cầu đối
với TSF để cấm thao tác (khóa) thiết bị đầu cuối hoặc kết thúc phiên sau một
khoảng thời gian xác định không thao tác, và đối với người sử dụng để kích hoạt
việc cấm thao tác (khóa) thiết bị đầu cuối hoặc hủy phiên. Để kích hoạt lại
thiết bị đầu cuối, một sự kiện được xác định bởi tác giả PP/ST, chẳng hạn như
xác thực lại người dùng phải xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tác giả PP/ST nên cân nhắc liệu có nên
bao gồm FTP_TRP.1 Đường truyền được tin cậy. Trong trường hợp như vậy, chức
năng "khóa phiên" nên được bao gồm trong tháo tác tại FTP_TRP.1
Đường truyền được tin cậy.
L.3.2. FTA_SSL.1 Khóa phiên khởi tạo bởi TSF
L.3.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
FTA_SSL.1 khóa phiên được khởi phát bởi TSF
cung cấp khả năng cho TSF để khóa một phiên người sử dụng đang thao tác sau một
khoảng thời gian xác định. Việc khóa một thiết bị đầu cuối có thể ngăn ngừa bất
kỳ tương tác nào thêm với một phiên đang thao tác thông qua việc sử dụng đầu
cuối đã bị khóa.
Nếu các thiết bị hiển thị được ghi đè, nội
dung thay thể không nhất thiết là tĩnh (tức là cho phép "các thao tác tiết
kiệm màn hình").
Thành phần này cho phép tác giả PP/ST xác
định sự kiện nào sẽ mở khóa cho phiên. Các sự kiện này có thể liên quan tới
thiết bị đầu cuối (ví dụ tập hợp cố định các phím để mở khóa cho phiên), người
sử dụng (ví dụ xác thực lại) hoặc thời gian.
L.3.2.2. Các hoạt động
L.3.2.2.1. Chỉ định
Trong FTA_SSL.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
khoảng thời gian không thao tác của người sử dụng từ đó kích hoạt việc khóa một
phiên tương tác. Nếu điều này được mong đợi, tác giả PP/ST có thể, thông qua
việc Chỉ định, xác định khoảng thời gian còn lại dành cho một nhà quản trị được
cho phép hoặc người sử dụng đó. Các chức năng quản lý trong lớp FMT có thể xác
định khả năng để thay đổi khoảng thời gian này, đưa chúng trở thành giá trị
ngầm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.3. FTA_SSL.2 Khóa tạo bởi người dùng
L.3.3.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
FTA_SSL.2 Việc mở khóa được khởi phát bởi
người sử dụng cung cấp khả năng đối với một người sử dụng được cho phép để khóa
và mở khóa phiên tương tác riêng của người đó. Điều đó cung cấp cho người sử
dụng được cho phép khả năng để phong tỏa một cách hiệu quả việc sử dụng thêm
các phiên đang thao tác mà không phải ngắt phiên đang thao tác.
Nếu các thiết bị hiển thị được ghi đè, nội
dung thay thế không nhất thiết là tĩnh (tức là cho phép "các thao tác tiết
kiệm màn hình").
L.3.3.2. Các hoạt động
L.3.3.2.1. Chỉ định
Trong FTA_SSL.2.2, tác giả PP/ST nên xác định
các sự kiện nên xảy ra trước khi phiên được mở khóa. Các ví dụ về một sự kiện
như vậy là: "xác thực lại người sử dụng" hoặc "người sử dụng
nhập vào một chuỗi phím để mở khóa".
L.3.4. FTA_SSL.3 Kết thúc phiên khởi tạo bởi
TSF
L.3.4.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác giả PP/ST nên biết rằng một phiên có thể
tiếp tục sau khi người sử dụng kết thúc thao tác của họ, ví dụ, việc xử lý chạy
nền. Yêu cầu này có thể ngắt chủ thể chạy nền này sau một khoảng thời gian không
thao tác của người sử dụng mà không quan tâm tới trạng thái của chủ thể.
L.3.4.2. Các hoạt động
L.3.4.2.1. Chỉ định
Trong FTA_SSL.3.1, tác giả PP/ST nên xác định
khoảng thời gian không thao tác của người sử dụng mà sẽ khởi phát việc kết thúc
một phiên không thao tác. Nếu điều này được mong đợi, tác giả PP/ST có thể,
thông qua việc Chỉ định, xác định khoảng thời gian còn lại dành cho một nhà
quản trị được cho phép hoặc người sử dụng đó. Các chức năng quản lý trong lớp
FMT có thể xác định khả năng để thay đổi khoảng thời gian này, đưa chúng trở
thành giá trị ngầm định.
L.3.5. FTA_SSL.4 Kết thúc phiên khởi tạo bởi
người dùng
L.3.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Việc hủy bỏ người dùng ban đầu FTA_SSL cho
phép người dùng được cấp quyền hủy bỏ phiên tương tác của anh ta.
Tác giả PP/ST cần ý thức rằng một phiên có
thể tiếp tục sau khi người dùng kết thúc hoạt động của anh ta, ví dụ, xử lý cơ
sở. Yêu cầu này có thể cho phép người dùng hủy bỏ đối tượng cơ sở mà không cần
quan tâm đến trạng thái của chủ thể.
L.4. Các biểu trưng truy nhập TOE (FTA_TAB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi định danh và xác thực, các yêu cầu
truy nhập TOE cung cấp khả năng cho TOE để hiển thị một thông điệp cảnh báo
mang tính chất tư vấn người sử dụng tiềm năng nên gắn với việc sử dụng phù hợp
của TOE.
L.4.2. FTA_TAB.1 Các biểu trưng truy nhập TOE
mặc định
L.4.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này yêu cầu việc cảnh báo mang
tính chất tư vấn liên quan tới việc sử dụng không được phép của TOE. Một tác
giả PP/ST có thể sàng lọc yêu cầu để bao gồm một biểu ngữ ngầm định.
L.5. Lịch sử truy nhập TOE (FTA_TAH)
L.5.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các yêu cầu đối với TSF để
hiển thị cho người sử dụng, tiếp theo việc thiết lập thành công phiên làm việc
đối với TOE, một lịch sử của các nỗ lực không thành công nhằm truy nhập tài
khoản. Lịch sử này có thể bao gồm ngày, giờ, cách thức truy nhập, và công của
truy nhập thành công cuối cùng vào TOE, cũng như số lượng các nỗ lực không
thành công nhằm truy nhập vào TOE tính từ truy nhập thành công cuối cùng bởi
một người sử dụng xác định.
L.5.2. FTA_TAH.1 Lịch sử truy nhập TOE
L.5.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này yêu cầu người sử dụng được
cung cấp thông tin. Người sử dụng nên có thể xem lại thông tin, nhưng không bị
buộc phải làm như vậy. Nếu một người sử dụng muốn như vậy thì họ có thể, ví dụ,
tạo ra các đoạn mã lệnh để từ chối thông tin này và bắt đầu các tiến trình
khác.
L.5.2.2. Các hoạt động
L.5.2.2.1. Phép chọn
Trong FTA_TAH.1.1, tác giả PP/ST nên lựa chọn
các thuộc tính an ninh của việc thiết lập phiên thành công cuối cùng mà sẽ được
hiển thị tại giao diện người sử dụng. Các mục là: ngày, giờ, phương thức truy
nhập (chẳng hạn ftp), và/hoặc vị trí (ví dụ thiết bị đầu cuối 50).
Trong FTA_TAH.1.2, tác giả PP/ST nên lựa chọn
các thuộc tính an ninh của việc thiết lập phiên thành công cuối cùng mà sẽ được
hiển thị tại giao diện người sử dụng. Các mục là: ngày, giờ, phương thức truy
nhập (chẳng hạn ftp), và/hoặc vị trí (ví dụ thiết bị đầu cuối 50).
L.6. Thiết lập phiên TOE (FTA_TSE)
L.6.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các yêu cầu để từ chối chấp
nhận một người sử dụng thiết lập một phiên với TOE dựa vào các thuộc tính chẳng
hạn như vị trí hoặc cổng truy nhập, thuộc tính an ninh của người sử dụng (ví dụ
định danh, mức độ được phép, mức độ toàn vẹn, tư cách thành viên của một vai
trò), khoảng thời gian (ví dụ giờ-trong-ngày, ngày-trong-tuần, ngày theo lịch)
hoặc kết hợp của các tham số trên.
Họ này cung cấp khả năng cho tác giả PP/ST để
xác định các yêu cầu đối với TOE để đặt các ràng buộc lên khả năng của một
người sử dụng được cho phép để thiết lập một phiên với TOE. Định danh của các
ràng buộc liên quan có thể đạt được thông qua việc sử dụng thao tác lựa chọn.
Các ví dụ của các thuộc tính có thể được sử dụng để xác định các ràng buộc
thiết lập phiên là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các thuộc tính an ninh của người sử dụng
có thể được sử dụng để đặt các ràng buộc lên khả năng của một người sử dụng để
thiết lập một phiên thao tác với TOE. Ví dụ, những thuộc tính này có thể cung
cấp khả năng từ chối việc thiết lập phiên dựa vào một trong số các thông tin
sau:
Định danh của người sử dụng
Mức độ được phép của người sử dụng
Mức độ toàn vẹn của người sử dụng
Tư cách thành viên của một vai trò
Khả năng này là liên quan cụ thể tới các tình
huống trong đó việc cho phép hoặc đăng nhập có thể xảy ra tại một vị trí khác
so với nơi các kiểm tra truy nhập TOE được thực hiện.
c) Thời gian truy nhập có thể được sử dụng để
ràng buộc khả năng của một người sử dụng để thiết lập một phiên thao tác với
TOE dựa vào các khoảng thời gian. Ví dụ, các khoảng thời gian có thể dựa vào
giờ-trong-ngày, ngày-trong-tuần hoặc các ngày theo lịch. Ràng buộc này cung cấp
khả năng bảo vệ mang tính chất hành động lại các hành động có thể xảy ra tại
một thời điểm mà việc giám sát thích hợp hoặc các biện pháp thủ tục thích hợp
có thể không được thực hiện.
L.6.2. FTA_TSE.1 Thiết lập phiên TOE
L.6.2.1. Các hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FTA_TSE.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
các thuộc tính có thể được sử dụng để hạn chế thiết lập phiên. Ví dụ về các
thuộc tính có thể là định danh người sử dụng, vị trí ban đầu (ví dụ không cho phép
thiết bị đầu cuối ở xa), thời gian truy nhập (ví dụ các giờ ở bên ngoài
khoảng), hoặc thưởng thức truy nhập (ví dụ X-windows).
PHỤ
LỤC M
(Quy định)
LỚP
FTP: ĐƯỜNG DẪN/KÊNH TIN CẬY
Người sử dụng thường cần thực hiện các chức
năng thông qua tương tác trực tiếp với TSF. Một đường truyền được tin cậy cung
cấp sự tin tưởng rằng một người sử dụng đang truyền thông trực tiếp với TSF bất
cứ khi nào nó được kích hoạt. Một phản hồi của người sử dụng thông qua một
đường truyền được tin cậy đảm bảo rằng các ứng dụng không được tin cậy không
thể chặn hoặc làm thay đổi phản hồi của người sử dụng. Tương tự như vậy, các
kênh được tin cậy là một các tiếp cận đối với truyền thông an toàn giữa TSF và
các sản phẩm IT được tin cậy khác.
Sự thiếu vắng của một đường truyền được tin
cậy có thể cho phép các lỗ hổng kiểm soát hoặc kiểm soát truy nhập trong các
môi trường mà các ứng dụng không được tin cậy được sử dụng. Những ứng dụng này
có thể chặn thông tin riêng tư của người sử dụng, chẳng hạn như mật khẩu, và sử
dụng nó để đóng giả những người sử dụng khác. Kết quả là, trách nhiệm đối với
bất kỳ hành động hệ thống nào không thể được Chỉ định một cách đáng tin cậy cho
một thực thể kiểm soát được. Cũng như vậy, những ứng dụng này có thể đưa ra
thông tin sai trên màn hiển thị của người sử dụng không hề nghi ngờ, kết quả là
các hành động tiếp theo của người sử dụng có thể bị sai và dẫn đến lỗ hổng an
ninh.
Hình M.1 biểu diễn phân tách của lớp này gồm
các thành phần cấu thành nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1. Kênh tin cậy liên-TSF (FTP_ITC)
M.1.1. Chú thích cho người sử dụng
Họ này định nghĩa các quy tắc dành cho việc
tạo ra một kết nối kênh truyền được tin cậy chạy giữa TSF và một sản phẩm IT
được tin cậy khác để đảm bảo hiệu năng của các thao tác an ninh then chốt giữa
các sản phẩm. Một ví dụ của một thao tác an ninh then chốt như vậy là việc cập nhật
cơ sở dữ liệu xác thực TSF bởi việc chuyển giao dữ liệu từ một sản phẩm được
tin cậy mà chức năng của nó là thu thập dữ liệu kiểm toán.
M.1.2. FTP_ITC.1 Kênh tin cậy liên TSF
M.1.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này nên được sử dụng khi yêu cầu
một kênh truyền thông được tin cậy giữa TSF và một sản phẩm IT được tin cậy
khác.
M.1.2.2. Các hoạt động
M.1.2.2.1. Phép chọn
Trong FTP_ITC.1.2, tác giả PP/ST phải xác
định xem liệu TSF cục bộ hay sản phẩm IT được tin cậy ở xa hay cả hai sẽ có khả
năng khởi phát kênh truyền được tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FTP_ITC.1.3, tác giả PP/ST nên xác định
các chức năng yêu cầu một kênh truyền được tin cậy. Các ví dụ về các chức năng
này có thể bao gồm việc chuyển giao người sử dụng, chủ thể và/hoặc các thuộc
tính an ninh đối tượng và đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu TSF.
M.2. Đường dẫn tin cậy (FTP_TRP)
M.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Họ này định nghĩa các yêu cầu để thiết lập và
duy trì việc truyền thông được tin cậy đến và đi khỏi người sử dụng và TSF. Một
đường truyền được tin cậy có thể được yêu cầu đối với bất kỳ tương tác liên
quan tới an ninh nào. Việc tráo đối đường truyền được tin cậy có thể được khởi
phát bởi một người sử dụng trong suốt thời gian tương tác với TSF, hoặc TSF có
thể thiết lập truyền thông với người sử dụng thông qua một đường truyền được
tin cậy.
M.2.2. FTP_TRP.1 Đường dẫn tin cậy
M.2.2.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
Thành phần này nên được sử dụng khi việc
truyền thông được tin cậy giữa một người sử dụng và TSF được yêu cầu, hoặc là
chỉ dành cho các mục đích xác thực ban đầu hoặc là dành cho các thao tác bổ
sung của người sử dụng xác định.
M.2.2.2. Các hoạt động
M.2.2.2.1. Phép chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong FTP_TRP.1.1, tác giả PP/ST nên xác định
sẽ bảo vệ dữ liệu không bị sửa đổi, để lộ và/hoặc các kiểu vi phạm tính toàn
vẹn và tin cậy khác.
M.2.2.2.2. Chỉ định
Trong FTP_TRP.1.1, nếu được lựa chọn, tác giả
PP/ST nên xác định bất cứ kiểu bổ sung vi phạm tính toàn vẹn và tin cậy nào
trước việc đường dẫn tin cậy sẽ bảo vệ dữ liệu.
M.2.2.2.3. Phép chọn
Trong FTP_TRP.1.2, tác giả PP/ST nên chỉ rõ
TSF, người dùng nội bộ, và hoặc người dùng từ xa có thể bắt đầu đường dẫn thế
nào.
Trong FTP_TRP.1.3, tác giả PP/ST nên chỉ rõ
đường dẫn tin cậy sẽ được sử dụng cho xác thực người dùng đầu tiên và/hoặc cho
các dịch vụ cụ thể khác.
M.2.2.2.4. Chỉ định
Trong FTP_TRP.1.3, nếu được lựa chọn, tác giả
PP/ST nên xác định các dịch vụ khác mà nếu cần sẽ yêu cầu đường dẫn tin cậy cho
các dịch vụ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các từ
viết tắt
4. Tổng quan
4.1. Bố cục của tiêu chuẩn
5. Mô hình các yêu cầu chức năng
6. Các thành phần chức năng an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Cấu trúc lớp
6.1.2. Cấu trúc họ
6.1.3. Cấu trúc thành phần
6.2. Danh mục thành phần
6.2.1. Nhấn mạnh các thay đổi thành phần
7. Lớp FAU: Kiểm toán an toàn
7.1. Phản hồi tự động kiểm toán an toàn
(FAU_ARP)
7.1.1. Hành xử của họ
7.1.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Kiểm toán FAU_ARP.1
7.1.5. Cảnh báo an toàn FAU_ARP.1
7.2. Tạo các dữ liệu kiểm toán an toàn
(FAU_GEN)
7.2.1. Hành xử của họ
7.2.2. Phân mức thành phần
7.2.3. Quản lý của FAU_GEN.1, FAU_GEN.2
7.2.4. Kiểm toán của FAU_GEN1, FAU_GEN2
7.2.5. Tạo dữ liệu kiểm toán FAU_GEN.1
7.2.6. FAU_GEN.2 Kết hợp định danh người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Hành xử của họ
7.3.2. Phân mức thành phần
7.3.3. Quản lý của FAU_SAA.1
7.3.4. Quản lý của FAU_SAA.2
7.3.5. Quản lý của FAU_SAA.3
7.3.6. Quản lý của FAU_SAA.4
7.3.7. Kiểm toán của FAU_SAA.1, FAU_SAA.2,
FAU_SAA.3, FAU_SAA.4.
7.3.8. FAU_SAA.1 Phân tích khả năng phá hoại
7.3.9. FAU_SAA.2 Phát hiện bất thường dựa
trên mô tả tóm tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.11. AU_SAA.4 Thử nghiệm tấn công phức tạp
7.4. Soát xét kiểm toán an toàn (FAU_SAR)
7.4.1. Hành xử của họ
7.4.2. Phân mức thành phần
7.4.3. Quản lý của FAU_SAR.1
7.4.4. Quản lý của FAU_SAR.2, FAU_SAR.3
7.4.5. Kiểm toán của FAU_SAR.1
7.4.6. Kiểm toán của FAU_SAR.2
7.4.7. Kiểm toán của FAU_SAR.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.9. FAU_SAR.2 Soát xét kiểm toán có hạn
chế
7.4.10. FAU_SAR.3 Soát xét kiểm toán có chọn
lựa
7.5. Lựa chọn sự kiện kiểm toán an toàn
(FAU_SEL)
7.5.1. Hành xử của họ
7.5.2. Phân mức thành phần
7.5.3. Quản lý của FAU_SEL.1
7.5.4. Kiểm toán của FAU_SEL.1
7.5.5. FAU_SEL.1 kiểm toán lựa chọn
7.6. Lưu trữ sự kiện kiểm toán an toàn
(FAU_STG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2. Phân mức thành phần
7.6.3. Quản lý của FAU_STG.1
7.6.4. Quản lý của FAU_STG.2
7.6.5. Quản lý của FAU_STG.3
7.6.6. Quản lý của FAU_STG.4
7.6.7. Kiểm toán của FAU_STG.1, FAU_STG.2
7.6.8. Kiểm toán của FAU_STG.3
7.6.9. Kiểm toán của FAU_STG.4
7.6.10. FAU_STG.1 Lưu trữ vết kiểm toán có
bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.12. FAU_STG.3 Hành động trong trường hợp
dữ liệu kiểm toán có thể bị mất
7.6.13. FAU_STG.4 Ngăn chặn mất dữ liệu kiểm
toán
8. Lớp FCO: Truyền thông
8.1. Không chối bỏ nguồn gốc (FCO_NRO)
8.1.1. Hành xử của họ
8.1.2. Phân mức thành phần
8.1.3. Quản lý của FCO_NRO.1, FCO_NRO.2
8.1.4. Kiểm toán của FCO_NRO.1
8.1.5. Kiểm toán của FCO_NRO.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7. FCO_NRO.2 Thực thi kiểm chứng nguồn
gốc
8.2. Không thể từ chối của bên nhận (FCO_NRR)
8.2.1. Hành xử của họ
8.2.2. Phân mức thành phần
8.2.3. Quản lý của FCO_NRR.1, FCO_NRR.2
8.2.4. Kiểm toán của FCO_NRR.1
8.2.5. Kiểm toán của FCO_NRR.2
8.2.6. FCO_NRR.1 Lựa chọn kiểm chứng bên nhận
8.2.7. FCO_NRR.2 Thực thi kiểm chứng bên nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Quản lý khóa mật mã (FCS_CKM)
9.1.1. Hành xử của họ
9.1.2. Phân mức thành phần
9.1.3. Quản lý của FCS_CKM.1, FCS_CKM.2,
FCS_CKM.3, FCS_CKM.4
9.1.4. Kiểm toán của FCS_CKM FCS_CKM.1,
FCS_CKM.2, FCS_CKM.3, FCS_CKM.4
9.1.5. FCS_CKM.1 Tạo khóa mật mã
9.1.6. FCS_CKM.2 Phân phối khóa mật mã
9.1.7. FCS_CKM.3 Truy nhập khóa mật mã
9.1.8. FCS_CKM.4 Hủy bỏ khóa mật mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Hành xử của họ
9.2.2. Phân mức thành phần
9.2.3. Quản lý của FCS_COP.1
9.2.4. Kiểm toán của FCS_COP.1
9.2.5. FCS_COP.1 Hoạt động mật mã
10. Lớp FDP: Bảo vệ dữ liệu người dùng
10.1. Chính sách kiểm soát truy cập (FDP_ACC)
10.1.1. Hành xử của họ
10.1.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4. Kiểm toán của FDP_ACC.1, FDP_ACC.2
10.1.5. FDP_ACC.1 Kiểm soát truy nhập tập con
10.1.6. FDP_ACC.2 Kiểm soát truy nhập toàn bộ
10.2. Các chức năng kiểm soát truy nhập
(FDP_ACF)
10.2.1. Hành xử của họ
10.2.2. Phân mức thành phần
10.2.3. Quản lý của FDP_ACF.1
10.2.4. Kiểm toán của FDP_ACF.1
10.2.5. FDP_ACF.1 Kiểm soát truy nhập dựa
trên thuộc tính an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1. Hành xử của họ
10.3.2. Phân mức thành phần
10.3.3. Quản lý của FDP_DAU.1, FDP_DAU.2
10.3.4. Kiểm toán của FDP_DAU.1
10.3.5. Kiểm toán của FDP_DAU.2
10.3.6. FDP_DAU.1 Xác thực dữ liệu cơ sở
10.3.7. FDP_DAU.2 Xác thực dữ liệu với định
danh người đảm bảo
10.4 . Xuất dữ liệu từ TOE (FDP_ETC)
10.4.1. Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3. Quản lý của FDP_ETC.1
10.4.4. Quản lý của FDP_ETC.2
10.4.5. Kiểm toán của FDP_ETC.1, FDP_ETC.2
10.4.6. FDP_ETC.1 Xuất dữ liệu người dùng không
có các thuộc tính an toàn
10.4.7. FDP_ETC.2 Xuất dữ liệu người dùng với
các thuộc tính an toàn
10.5 . Chính sách kiểm soát luồng thông tin
(FDP_IFC)
10.5.1. Hành xử của họ
10.5.2. Phân mức thành phần
10.5.3. Quản lý của FDP_IFC.1, FDP_IFC.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.5. FDP_IFC.1 Kiểm soát luồng thông tin
tập con
10.5.6. FDP_IFC Kiểm soát luồng thông tin đầy
đủ
10.6. Các chức năng kiểm soát luồng thông tin
(FDP_IFF)
10.6.1. Hành xử của họ
10.6.2. Phân mức thành phần
10.6.3. Quản lý của FDP_IFF.1, FDP_IFF.2
10.6.4. Quản lý của FDP_IFF.3, FDP_IFF.4,
FDP_IFF.5
10.6.5. Quản lý của FDP_IFF.6
10.6.6. Kiểm toán của FDP_IFF.1, FDP_IFF.2,
FDP_IFF.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.8. FDP_IFF.1 Các thuộc tính an toàn đơn
giản
10.6.9. FDP_IFF.2 Các thuộc tính an toàn phân
cấp
10.6.10. FDP_IFF.3 Giới hạn các luồng thông
tin bất hợp pháp
10.6.11. FDP_IFF.4 Loại trừ từng phần các
luồng thông tin bất hợp pháp
10.6.12. FDP_IFF.5 Không có các luồng thông
tin bất hợp pháp
10.6.13. FDP_IFF.6 Giám sát luồng thông tin bất
hợp pháp
10.7. Nhập dữ liệu từ bên ngoài TOE (FDP_ITC)
10.7.1. Hành xử của họ
10.7.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.4. Kiểm toán của FDP_ITC.1, FDP_ITC.2
10.7.5. FDP_ITC.1 Nhập dữ liệu người dùng
không có các thuộc tính an toàn
10.7.6. FDP_ITC.2 Nhập dữ liệu người dùng với
các thuộc tính an toàn
10.8 . Vận chuyển nội bộ TOE (FDP_ITT)
10.8.1. Hành xử của họ
10.8.2. Phân mức thành phần
10.8.3. Quản lý của FDP_ITT.1, FDP_ITT.2
10.8.4. Quản lý của FDP_ITT.3, FDP_ITT.4
10.8.5. Kiểm toán của FDP_ITT.1, FDP_ITT.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.7. FDP_ITT.1 Bảo vệ vận chuyển nội bộ cơ
sở
10.8.8. FDP_ITT.2 Phân tách truyền tải bởi
các thuộc tính
10.8.9. FDP_ITT.3 Giám sát toàn vẹn
10.8.10. FDP_ITT.4 Giám sát toàn vẹn dựa trên
thuộc tính
10.9. Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP)
10.9.1. Hành xử của họ
10.9.2. Phân mức thành phần
10.9.3. Quản lý của FDP_RIP.1, FDP_RIP.2
10.9.4. Kiểm toán của FDP_RIP.1, FDP_RIP.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.6. FDP_RIP.2 Bảo vệ thông tin dư thừa
đầy đủ
10.10. Khôi phục (FDP_ROL)
10.10.1. Hành xử của họ
10.10.2. Phân mức thành phần
10.10.3. Quản lý của FDP_ROL.1, FDP_ROL.2
10.10.4. Kiểm toán của FDP_ROL.1, FDP_ROL.2
10.10.5. FDP_ROL.1 Khôi phục cơ bản
10.10.6. FDP_ROL.2 Khôi phục cải tiến
10.11. Toàn vẹn dữ liệu lưu trữ (FDP_SDI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11.2. Phân mức thành phần
10.11.3. Quản lý của FDP_SDI.1
10.11.4. Quản lý của FDP_SDI.2
10.11.5. Kiểm toán của FDP_SDI.1
10.11.6. Kiểm toán của FDP_SDI.2
10.11.7. FDP_SDI.1 Giám sát toàn vẹn dữ liệu
lưu trữ
10.11.8. FDP_SDI.2 Giám sát toàn vẹn dữ liệu
lưu trữ và hành động
10.12. Bảo vệ vận chuyển bí mật dữ liệu người
dùng liên-TSF (FDP_UCT)
10.12.1. Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.12.3. Quản lý của FDP_UCT.1
10.12.4. Kiểm toán của FDP_UCT.1
10.12.5. FDP_UCT.1 Bí mật trao đổi dữ liệu cơ
bản
10.13. Bảo vệ vận chuyển toàn vẹn dữ liệu
người dùng liên-TSF (FDP_UIT)
10.13.1. Hành xử của họ
10.13.2. Phân mức thành phần
10.13.3. Quản lý của FDP_UIT.1, FDP_UIT.2,
FDP_UIT.3
10.13.4. Kiểm toán của FDP_UIT.1
10.13.5. Kiểm toán của FDP_UIT.2, FDP_UIT.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.13.7. FDP_UIT.2 Khôi phục trao đổi dữ liệu
gốc
10.13.8. FDP_UIT.3 Khôi phục trao đổi dữ liệu
đích
11. Lớp FIA: Định danh và xác thực
11.1. Các lỗi xác thực (FIA_AFL)
11.1.1. Hành xử của họ
11.1.2. Phân mức thành phần
11.1.3. Quản lý của FIA_AFL.1
11.1.4. Kiểm toán của FIA_AFL.1
11.1.5. Xử lỗi xác thực FIA_AFL.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Hành xử của họ
11.2.2. Phân mức thành phần
11.2.3. Quản lý của FIA_ATD.1
11.2.4. Kiểm toán của FIA_ATD.1
11.2.5. FIA_ATD.1 Định nghĩa thuộc tính người
dùng
11.3. Đặc tả các của các bí mật (FIA_SOS)
11.3.1. Hành xử của họ
11.3.2. Phân mức thành phần
11.3.3. Quản lý của FIA_SOS.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.5. Kiểm toán của FIA_SOS.1, FIA_SOS.2
11.3.6. FIA_SOS.1 Thẩm tra của các bí mật
11.3.7. FIA_SOS.2 Tạo các bí mật TSF
11.4 . Xác thực người dùng (FIA_UAU)
11.4.1. Hành xử của họ
11.4.2. Phân mức thành phần
11.4.3. Quản lý của FIA_UAU.1
11.4.4. Quản lý của FIA_UAU.2
11.4.5. Quản lý của FIA_UAU.3, FIA_UAU.4,
FIA_UAU.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.7. Quản lý của FIA_UAU.6
11.4.8. Kiểm toán của FIA_UAU.1
11.4.9. Kiểm toán của FIA_UAU.2
11.4.10. Kiểm toán của FIA_UAU.3
11.4.11. Kiểm toán của FIA_UAU.4
11.4.12. Kiểm toán của FIA_UAU.5
11.4.13. Kiểm toán của FIA_UAU.6
11.4.14. Kiểm toán của FIA_UAU.7
11.4.15. FIA_UAU.1 Định thời cho xác thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.17. FIA_UAU.3 Xác thực không thể giả mạo
11.4.18. FIA_UAU.4 Các cơ chế xác thực đơn
11.4.19. FIA_UAU.5 Cơ chế đa xác thực
11.4.20. FIA_UAU.6 Xác thực lại
11.4.21. FIA_UAU.7 Phản hồi xác thực có bảo
vệ
11.5 . Định danh người dùng (FIA_UID)
11.5.1. Hành xử của họ
11.5.2. Phân mức thành phần
11.5.3. Quản lý của FIA_UID.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.5. Kiểm toán của FIA_UID.1, FIA_UID.2
11.5.6. FIA_UID.1 Định thời cho định danh
11.5.7. FIA_UID.2 Định danh người dùng trước
khi hành động
11.6 . Liên kết chủ đề - người dùng (FIA_USB)
11.6.1. Hành xử của họ
11.6.2. Phân mức thành phần
11.6.3. Quản lý của FIA_USB.1
11.6.4. Kiểm toán của FIA_USB.1
11.6.5. FIA_USB.1 Liên kết chủ thể - người
dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Quản lý các chức năng trong TSF
(FMT_MOF)
12.1.1. Hành xử của họ
12.1.2. Phân mức thành phần
12.1.3. Quản lý của FMT_MOF.1
12.1.4. Kiểm toán của FMT_MOF.1
12.1.5. FMT_MOF.1 Các cơ chế hoạt động của
quản lý chức năng an toàn
12.2. Quản lý các thuộc tính an toàn
(FMT_MSA)
12.2.1. Hành xử của họ
12.2.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.4. Quản lý của FMT_MSA.2
12.2.5. Quản lý của FMT_MSA.3
12.2.6. Quản lý của FMT_MSA.4
12.2.7. Kiểm toán của FMT_MSA.1
12.2.8. Kiểm toán của FMT_MSA.2
12.2.9. Kiểm toán của FMT_MSA.3
12.2.10. Kiểm toán của FMT_MSA.4
12.2.11. FMT_MSA.1 Quản lý các thuộc tính an
toàn
12.2.12. FMT_MSA.2 Các thuộc tính an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.14. FMT_MSA.4 88
12.3 . Quản lý dữ liệu TSF (FMT_MTD)
12.3.1. Hành xử của họ
12.3.2. Phân mức thành phần
12.3.3. Quản lý của FMT_MTD.1
12.3.4. Quản lý của FMT_MTD.2
12.3.5. Quản lý của FMT_MTD.3
12.3.6. Kiểm toán của FMT_MTD.1
12.3.7. Kiểm toán của FMT_MTD.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.9. FMT_MTD.1 Quản lý dữ liệu TSF
12.3.10. FMT_MTD.2 Quản lý các hạn chế trên
dữ liệu TSF
12.3.11. FMT_MTD.3 Dữ liệu TSF an toàn
12.4 . Hủy bỏ (FMT_REV)
12.4.1. Hành xử của họ
12.4.2. Phân mức thành phần
12.4.3. Quản lý của FMT_REV.1
12.4.4. Kiểm toán của FMT_REV.1
12.4.5. FMT_REV.1 Hủy bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.1. Hành xử của họ
12.5.2. Phân mức thành phần
12.5.3. Quản lý của FMT_SAE.1
12.5.4. Kiểm toán của FMT_SAE.1
12.5.5. FMT_SAE.1 Cấp phép hạn chế thời gian
12.6 . Đặc tả các chức năng quản lý (FMT_SMF)
12.6.1. Hành xử của họ
12.6.2. Phân mức thành phần
12.6.3. Quản lý của FMT_SMF.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6.5. FMT_SMF.1 Định rõ các chức năng quản
lý
12.7 . Các quy tắc quản lý an toàn (FMT_SMR)
12.7.1. Hành xử của họ
12.7.2. Phân mức thành phần
12.7.3. Quản lý của FMT_SMR.1
12.7.4. Quản lý của FMT_SMR.2
12.7.5. Quản lý của FMT_SMR.3
12.7.6. Kiểm toán của FMT_SMR.1
12.7.7. Kiểm toán của FMT_SMR.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.9. FMT_SMR.1 Các quy tắc an toàn
12.7.10. FMT_SMR.2 Hạn chế về các vai trò an
toàn
12.7.11. FMT_SMR.3 Chỉ định các vai trò
13. Lớp FPR: Riêng tư
13.1. Nặc danh (FPR_ANO)
13.1.1. Hành xử của họ
13.1.2. Phân mức thành phần
13.1.3. Quản lý của FPR_ANO.1, FPR_ANO.2
13.1.4. Kiểm toán của FPR_ANO.1, FPR_ANO.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.6. FPR_ANO.2 Nặc danh không có thông tin
níu kéo
13.2 . Biệt danh (FPR_PSE)
13.2.1. Hành xử của họ
13.2.2. Phân mức thành phần
13.2.3. Quản lý của FPR_PSE.1, FPR_PSE.2,
FPR_PSE.3
13.2.4. Kiểm toán của FPR_PSE.1, FPR_PSE.2,
FPR_PSE.3
13.2.5. FPR_PSE.1 Biệt danh
13.2.6. FPR_PSE.2 Biệt danh nghịch đảo
13.2.7. FPR_PSE.3 Biệt danh bí danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1. Hành xử của họ
13.3.2. Phân mức thành phần
13.3.3. Quản lý của FPR_UNL.1
13.3.4. Kiểm toán của FPR_UNL.1
13.3.5. FPR_UNL1.1 Tính không thể liên kết
13.4. Tính không thể quan sát (FPR_UNO)
13.4.1. Hành xử của họ
13.4.2. Phân mức thành phần
13.4.3. Quản lý của FPR_UNO.1, FPR_UNO.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.5. Quản lý của FPR_UNO.4
13.4.6. Kiểm toán của FPR_UNO.1, FPR_UNO.2
13.4.7. Kiểm toán của FPR_UNO.3
13.4.8. Kiểm toán của FPR_UNO.4
13.4.9. FPR_UNO.1 Tính không thể quan sát
13.4.10. FPR_UNO.2 Tính không thể quan sát
ảnh hưởng đến cấp phát thông tin
13.4.11. FPR_UNO.3 Tính không thể quan sát
không có thông tin níu kéo
13.4.12. FPR_UNO.4 Tính quan sát được người
dùng có thẩm quyền
14. Lớp FPT: bảo vệ TSF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.1. Hành xử của họ
14.1.2. Phân mức thành phần
14.1.3. Quản lý của FPT_FLS.1
14.1.4. Kiểm toán của FPT_FLS.1
14.1.5. FPT_FLS.1 Lỗi với bảo toàn trạng thái
an toàn
14.2. Tính sẵn sàng xuất dữ liệu TSF
(FPT_ITA)
14.2.1. Hành xử của họ
14.2.2. Phân mức thành phần
14.2.3. Quản lý của FPT_ITA.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.5. FPT_ITA.1 Tính sẵn sàng liên TSF
trong hệ tính sẵn sàng được định nghĩa
14.3 . Tính bí mật của dữ liệu TSF xuất ra
(FPT_ITC)
14.3.1. Hành xử của họ
14.3.2. Phân mức thành phần
14.3.3. Quản lý của FPT_ITC.1
14.3.4. Kiểm toán của FPT_ITC.1
14.3.5. FPT_ITC.1 Độ tin cậy liên TSF trong
quá trình truyền tải
14.4 . Tính toàn vẹn của dữ liệu TSF xuất ra
(FPT_ITI)
14.4.1. Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.3. Quản lý của FPT_ITI.1
14.4.4. Quản lý của FPT_ITI.2
14.4.5. Kiểm toán của FPT_ITI.1
14.4.6. Kiểm toán của FPT_ITI.2
14.4.7. FPT_ITI.1 Phát hiện sự thay đổi
liên-TSF
14.4.8. FPT_ITI.2 Phát hiện và chỉnh sửa thay
đổi liên-TSF
14.5 . Vận chuyển dữ liệu nội bộ TOE TSF
(FPT_ITT)
14.5.1. Hành xử của họ
14.5.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.4. Quản lý của FPT_ITT.2
14.5.5. Quản lý của FPT_ITT.3
14.5.6. Kiểm toán của FPT_ITT.1, FPT_ITT.2
14.5.7. Kiểm toán của FPT_ITT.3
14.5.8. FPT_ITT.1 Bảo vệ vận chuyển dữ liệu
nội bộ TSF cơ bản
14.5.9. FPT_ITT.2 Phân chia vận chuyển dữ
liệu TSF
14.5.10. FPT_ITT.3 Giám sát tính toàn vẹn dữ
liệu TSF
14.6 . Bảo vệ vật lý TSF (FPT_PHP)
14.6.1. Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6.3. Quản lý của FPT_PHP.1
14.6.4. Quản lý của FPT_PHP.2
14.6.5. Quản lý của FPT_PHP.3
14.6.6. Kiểm toán của FPT_PHP.1
14.6.7. Kiểm toán của FPT_PHP.2
14.6.8. Kiểm toán của FPT_PHP.3
14.6.9. FPT_PHP.1 Phát hiện thụ động tấn công
vật lý
14.6.10. FPT_PHP.2 Thông báo tấn công vật lý
14.6.11. FPT_PHP.3 Chống tấn công vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.1. Hành xử của họ
14.7.2. Phân mức thành phần
14.7.3. Quản lý của FPT_RCV.1
14.7.4. Quản lý của FPT_RCV.2, FPT_RCV.3
14.7.5. Quản lý của FPT_RCV.4
14.7.6. Kiểm toán của FPT_RCV.1, FPT_RCV.2,
FPT_RCV.3
14.7.7. Kiểm toán của FPT_RCV.4
14.7.8. FPT_RCV.1 Khôi phục thủ công
14.7.9. FPT_RCV.2 Khôi phục tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.11. FPT_RCV.4 Khôi phục chức năng
14.8 . Phát hiện chạy lại (FPT_RPL)
14.8.1. Hành xử của họ
14.8.2. Phân mức thành phần
14.8.3. Quản lý của FPT_RPL.1
14.8.4. Kiểm toán của FPT_RPL.1
14.8.5. FPT_RPL.1 Phát hiện chạy lại
14.9 . Giao thức đồng bộ trạng thái (FPT_SSP)
14.9.1. Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.9.3. Quản lý của FPT_SSP.1, FPT_SSP.2
14.9.4. Kiểm toán của FPT_SSP.1, FPT_SSP.2
14.9.5. FPT_SSP.1 Xác nhận tin cậy một chiều
(đơn)
14.9.6. FPT_SSP.2 Xác nhận tin cậy hai chiều
14.10. Nhãn thời gian (FPT_STM)
14.10.1. Hành xử của họ
14.10.2. Phân mức thành phần
14.10.3. Quản lý của FPT_STM.1
14.10.4 Kiểm toán của FPT_STM.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.11. Tính nhất quán dữ liệu liên-TSF
(FPT_TDC)
14.11.1. Hành xử của họ
14.11.2. Phân mức thành phần
14.11.3. Quản lý của FPT_TDC.1
14.11.4. Kiểm toán của FPT_TDC.1
14.11.5. FPT_TDC.1 Tính nhất quán dữ liệu TSF
cơ bản liên-TSF
14.12. Kiểm thử các thực thể bên ngoài
(FPT_TEE)
14.12.1. Hành xử của họ
14.12.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.12.4. Kiểm toán của FPT_TEE.1
14.12.5. FPT_TEE.1 Kiểm thử các thực thể bên
ngoài
14.13. Tính nhất quán bản sao dữ liệu bên
trong TOE TSF (FPT_TRC)
14.13.1. Hành xử của họ
14.13.2. Phân mức thành phần
14.13.3. Quản lý của FPT_TRC.1
14.13.4. Kiểm toán của FPT_TRC.1
14.13.5. FPT_TRC.1 Tính nhất quán bên trong
TSF
14.14. Tự kiểm tra TSF (FPT_TST)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.14.2. Phân mức thành phần
14.14.3. Quản lý của FPT_TST.1
14.14.4. Kiểm toán của FPT_TST.1
14.14.5. FPT_TST.1 Kiểm tra TSF
15. Lớp FRU: Sử dụng tài nguyên
15.1. Khả năng chịu lỗi (FRU_FLT)
15.1.1. Hành xử của họ
15.1.2. Phân mức thành phần
15.1.3. Quản lý của FRU_FLT.1, FRU_FLT.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1.5. Kiểm toán của FRU_FLT.2
15.1.6. FRU_FLT.1 Khả năng chịu lỗi suy giảm
15.1.7. FRU_FLT.2 Khả năng chịu lỗi giới hạn
15.2. Ưu tiên dịch vụ (FRU_PRS)
15.2.1. Hành xử của họ
15.2.2. Phân mức thành phần
15.2.3. Quản lý của FRU_PRS.1, FRU_PRS.2
15.2.4. Kiểm toán của FRU_PRS.1, FRU_PRS.2
15.2.5. FRU_PRS.1 Ưu tiên dịch vụ có giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3. Cấp phát tài nguyên (FRU_RSA)
15.3.1. Hành xử của họ
15.3.2. Phân mức thành phần
15.3.3. Quản lý của FRU_RSA.1
15.3.4. Quản lý của FRU_RSA.2
15.3.5. Kiểm toán của FRU_RSA.1, FRU_RSA.2
15.3.6. FRU_RSA.1 Các chỉ tiêu tối đa
15.3.7. FRU_RSA.2 Các chỉ tiêu tối đa và tối
thiểu
16. Lớp FTA: Truy nhập TOE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.1. Hành xử của họ
16.1.2. Phân mức thành phần
16.1.3. Quản lý của FTA_LSA.1
16.1.4. Kiểm toán của FTA_LSA.1
16.1.5. FTA_LSA.1 Giới hạn trên phạm vi các
thuộc tính có thể lựa chọn
16.2 . Giới hạn về nhiều phiên diễn ra đồng
thời (FTA_MCS)
16.2.1. Hành xử của họ
16.2.2. Phân mức thành phần
16.2.3. Quản lý của FTA_MCS.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.5. Kiểm toán của FTA_MCS.1, FTA_MCS.2
16.2.6. FTA_MCS.1 Giới hạn cơ sở trên đa
phiên đồng thời
16.2.7. FTA_MCS.2 Giới hạn thuộc tính mỗi
người dùng cho nhiều phiên đồng thời
16.3 . Khóa và chấm dứt phiên (FTA_SSL)
16.3.1. Hành xử của họ
16.3.2. Phân cấp thành phần
16.3.3. Quản lý của FTA_SSL.1
16.3.4. Quản lý của FTA_SSL.2
16.3.5. Quản lý của FTA_SSL.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.7. Kiểm toán của FTA_SSL.1, FTA_SSL.2
16.3.8. Kiểm toán của FTA_SSL.3
16.3.9. Kiểm toán của FTA_SSL.4
16.3.10. FTA_SSL.1 Khóa phiên khởi tạo bởi
TSF
16.3.11. FTA_SSL.2 Khóa khởi tạo bởi người
dùng
16.3.12. FTA_SSL.3 Kết thúc phiên khởi tạo
bởi TSF
16.4 . Các biểu trưng truy nhập TOE (FTA_TAB)
16.4.1. Hành xử của họ
16.4.2. Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.4. Kiểm toán của FTA_TAB.1
16.4.5. FTA_TAB.1 Các biểu trưng truy nhập
TOE mặc định
16.5 . Lịch sử truy nhập TOE (FTA_TAH)
16.5.1. Hành xử của họ
16.5.2. Phân mức thành phần
16.5.3. Quản lý của FTA_TAH.1
16.5.4. Kiểm toán của FTA_TAH.1
16.5.5. FTA_TAH.1 Lịch sử truy nhập TOE
16.6. Thiết lập phiên TOE (FTA_TSE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6.2. Phân mức thành phần
16.6.3. Quản lý của FTA_TSE.1
16.6.4. Kiểm toán của FTA_TSE.1
16.6.5. FTA_TSE.1 Thiết lập phiên TOE
17. Lớp FTP: Đường dẫn/Kênh tin cậy
17.1. Kênh tin cậy liên-TSF (FTP_ITC)
17.1.1. Hành xử của họ
17.1.2. Phân mức thành phần
17.1.3. Quản lý của FTP_ITC.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.5. FTP_ITC.1 Kênh tin cậy liên TSF
17.2. Đường dẫn tin cậy (FTP_TRP)
17.2.1. Hành xử của họ
17.2.2. Phân mức thành phần
17.2.3. Quản lý của FTP_TRP.1
17.2.4. Kiểm toán của FTP_TRP.1
17.2.5. FTP_TRP.1 Đường dẫn tin cậy
Phụ lục A_(Quy định)_Ghi chú về ứng dụng các
yêu cầu chức năng an toàn
A.1. Cấu trúc phần ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Cấu trúc họ
A.1.3. Cấu trúc thành phần
A.2. Các bảng về mối phụ thuộc
Phụ lục B_(Quy định)_Các lớp, họ và thành
phần chức năng
Phụ lục C_(Quy định)_Lớp FAU: Kiểm toán an
toàn
C.1. Các yêu cầu kiểm toán trong môi trường
phân tán
C.2. Đáp ứng tự động kiểm toán an toàn
(FAU_ARP)
C.2.1. Chú thích cho người sử dụng
C.2.2. FAU_ARP.1 Cảnh báo an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1. Chú thích cho người sử dụng
C.3.2. FAU_GEN.1 Tạo dữ liệu kiểm toán
C.3.3. FAU_GEN.2 Kết hợp định danh người dùng
C.4. Phân tích kiểm toán an toàn (FAU_SAA)
C.4.1. Chú thích cho người sử dụng
C.4.2. FAU_SAA.1 Phân tích khả năng vi phạm
C.4.3. FAU_SAA.2 Phát hiện bất thường dựa
trên mô tả tóm tắt
C.4.4. FAU_SAA Thử nghiệm tấn công đơn giản
C.4.5. FAU_SAA.4 Thử nghiệm tấn công phức tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.1. Chú thích cho người sử dụng
C.5.2. FAU_SAR.1 Soát xét kiểm toán
C.5.3. FAU_SAR.2 Soát xét kiểm toán có hạn
chế
C.5.4. FAU_SAR.3 Soát xét kiểm toán có chọn
lựa
C.6. Lựa chọn sự kiện kiểm toán an toàn
(FAU_SEL)
C.6.1. Chú thích cho người sử dụng
C.6.2. FAU_SEL.1 Kiểm toán lựa chọn
C.7. Lưu trữ sự kiện kiểm toán an toàn
(FAU_STG)
C.7.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3. FAU_STG.2 Đảm bảo sự sẵn sàng của dữ
liệu kiểm toán
C.7.4. FAU_STG.3 Hành động trong trường hợp
có thể mất mát dữ liệu kiểm toán
C.7.5. FAU_STG.4 Ngăn chặn mất mát dữ liệu
kiểm toán
Phụ lục D_(Quy định)_Lớp FCO: Truyền thông
D.1. Không chối bỏ nguồn gốc (FCO_NRO)
D.1.1. Chú thích cho người sử dụng
D.1.2. FCO_NRO.1 Lựa chọn kiểm chứng nguồn
gốc
D.1.3. FCO_NRO.2 Thực thi kiểm chứng nguồn
gốc
D.2. Không thể từ chối của bên nhận (FCO_NRR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2. FCO_NRR.1 Lựa chọn kiểm chứng bên nhận
D.2.3. FCO_NRR.2 Thực thi kiểm chứng bên nhận
Phụ lục E_(Quy định)_Lớp FCS: Hỗ trợ mật mã
Ε.1. Quản lý khóa mật mã (FCS_CKM)
Ε.1.1. Chú thích cho người sử dụng
Ε.1.2. FCS_CKM.1 Tạo khóa mật mã
Ε.1.3. FCS_CKM.2 Phân phối khóa mật mã
Ε.1.4. FCS_CKM.3 Truy nhập khóa mật mã
Ε.1.5. FCS_CKM.4 Hủy bỏ khóa mật mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ε.2.1. Chú thích cho người sử dụng
Ε.2.2. FCS_COP.1 Hoạt động mật mã
Phụ lục F_(Quy định)_Lớp FDP: Bảo vệ dữ liệu
người dùng
F.1. Chính sách kiểm soát truy nhập (FDP_ACC)
F.1.1. Chú thích cho người sử dụng
F.1.2. FDP_ACC.1 Kiểm soát truy nhập tập con
F.1.3. FDP_ACC.2 Kiểm soát truy nhập toàn bộ
F.2. Các chức năng kiểm soát truy nhập
(FDP_ACF)
F.2.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3. Xác thực dữ liệu (FDP_DAU)
F.3.1. Chú thích cho người sử dụng
F.3.2. Xác thực dữ liệu cơ sở FDP_DAU.1
F.3.3. FDP_DAU.2 Xác thực dữ liệu với định
danh người đảm bảo
F.4. Xuất dữ liệu ra ngoài TOE (FDP_ETC)
F.4.1. Chú thích cho người sử dụng
F.4.2. FDP_ETC.1 Xuất dữ liệu người dùng
không có các thuộc tính an toàn
F.4.3. FDP_ETC.2 Xuất dữ liệu người dùng với
thuộc tính an toàn
F.5. Chính sách kiểm soát luồng tin (FDP_IFC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.2. FDP_IFC.1 Kiểm soát luồng thông tin
tập con
F.5.3. FDP_IFC.2 Kiểm soát luồng tin đầy đủ
F.6. Các chức năng kiểm soát luồng tin
(FDP_IFF)
F.6.1. Chú thích cho người sử dụng
F.6.2. FDP_IFF.1 Các thuộc tính an toàn đơn
giản
F.6.3. FDP_IFF.2 Các thuộc tính an toàn phân
cấp
F.6.4. FDP_IFF.3 Giới hạn các luồng thông tin
bất hợp pháp
F.6.5. FDP_IFF.4 Loại trừ từng phần các luồng
thông tin bất hợp pháp
F.6.6. FDP_IFF.5 Không có các luồng thông tin
bất hợp pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7. Nhập dữ liệu từ bên ngoài TOE (FDP_ITC)
F.7.1. Chú thích cho người sử dụng
F.7.2. FDP_ITC.1 Nhập dữ liệu người dùng
không có các thuộc tính an toàn
F.7.3. Nhập dữ liệu người dùng với các thuộc
tính an toàn FDP_ITC.2
F.8. Vận chuyển nội bộ TOE (FDP_ITT)
F.8.1. Chú thích cho người sử dụng
F.8.2. FDP_ITT.1 Bảo vệ chuyển giao cơ sở bên
trong
F.8.3. FDP_ITT.2 Phân tách truyền tải bởi các
thuộc tính
F.8.4. FDP_ITT.3 Giám sát toàn vẹn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.9. Bảo vệ thông tin dư thừa (FDP_RIP)
F.9.1. Chú thích cho người sử dụng
F.9.2. FDP_RIP.1 Bảo vệ thông tin dư thừa tập
con
F.9.3. FDP_RIP.2 Bảo vệ thông tin dư thừa đầy
đủ
F.10. Khôi phục (FDP_ROL)
F.10.1. Chú thích cho người sử dụng
F.10.2. FDP_ROL.1 Khôi phục cơ bản
F.10.3. FDP_ROL.2 Khôi phục cải tiến Chú
thích cho ứng dụng người sử dụng
F.11. Toàn vẹn dữ liệu lưu trữ (FDP_SDI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.11.2. FDP_SDI.1 Giám sát toàn vẹn lưu trữ
dữ liệu
F.11.3. FDP_SDI.2 Giám sát toàn vẹn dữ liệu
lưu trữ và hành động
F.12. Bảo vệ vận chuyển bí mật dữ liệu người
dùng liên-TSF (FDP_UCT)
F.12.1. Chú thích cho người sử dụng
F.12.2. FDP_UCT.1 Bí mật trao đổi dữ liệu cơ
bản
F.13. Bảo vệ chuyển toàn vẹn dữ liệu người
dùng liên-TSF (FDP_UIT)
F.13.1. Chú thích cho người sử dụng
F.13.2. FDP_UIT.1 Toàn vẹn trao đổi dữ liệu
F.13.3. FDP_UIT.2 Khôi phục trao đổi dữ liệu
gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G_(Quy định)_Lớp FIA: Định danh và
xác thực
G.1. Các lỗi xác thực (FIA_AFL)
G.1.1. Chú thích cho người sử dụng
G.1.2. FIA_AFL.1 Xử lý lỗi xác thực
G.2. Định nghĩa thuộc tính người dùng
(FIA_ATD)
G.2.1. Chú thích cho người sử dụng
G.2.2. Xác định thuộc tính người dùng
FIA_ATD.1
G.3. Đặc tả các bí mật (FIA_SOS)
G.3.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2.2.1. Chỉ định
G.3.3. FIA_SOS.1 Tạo các bí mật TSF
G.4. Xác thực người dùng (FIA_UAU)
G.4.1. Chú thích cho người sử dụng
G.4.2. FIA_UAU.1 Định thời cho xác thực
G.4.3. FIA_UAU.2 Xác thực người dùng trước
khi hành động
G.4.4. FIA_UAU.3 Xác thực không thể giả mạo
G.4.5. FIA_UAU.4 Các cơ chế sử dụng xác thực
đơn
G.4.6. FIA_UAU.5 Cơ chế đa xác thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.8. FIA_UAU.7 Phản hồi xác thực có bảo vệ
G.5. Định danh người dùng (FIA_UID)
G.5.1. Chú thích cho người sử dụng
G.5.2. FIA_UID.1 Định thời cho định danh
G.5.3. FIA_UID.2 Định danh người dùng trước
khi hành động
G.6 . Liên kết chủ thể - người dùng (FIA_USB)
G.6.1. Chú thích cho người sử dụng
G.6.2. FIA_USB.1 Liên kết chủ thể - người
dùng
Phụ lục H_(Quy định)_Lớp FMT: Quản lý an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.1. Chú thích cho người sử dụng
H.1.2. FMT_MOF.1 Các cơ chế hoạt động của
quản lý chức năng an toàn
H.2. Quản lý các thuộc tính an toàn (FMT_MSA)
H.2.1. Chú thích cho người sử dụng
H.2.2. FMT_MSA.1 Quản lý các thuộc tính an
toàn
H.2.3. FMT_MSA.2 Đảm bảo các thuộc tính an
toàn
H.2.4. FMT_MSA.3 Khởi tạo thuộc tính tĩnh
H.2.5. FMT_MSA Kế thừa giá trị thuộc tính an
toàn
H.2.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.1. Chú thích cho người sử dụng
H.3.2. FMT_MTD.1 Quản lý dữ liệu TSF
H.3.3. FMT_MTD.2 Quản lý hạn chế trên dữ liệu
TSF
H.3.4. FMT_MTD.3 Dữ liệu TSF an toàn
H.4. Hủy bỏ (FMT_REV)
H.4.1. Chú thích cho người sử dụng
H.4.2. FMT_REV.1 Hủy bỏ
H.5 . Hết hạn thuộc tính an toàn (FMT_SAE)
H.5.1. Chú thích cho ứng dụng người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6. Đặc tả các chức năng quản lý (FMT_SMF)
H.6.1. Chú thích cho người sử dụng
H.6.2. FMT_SMF.1 Định rõ các chức năng quản
lý
H.7. Các quy tắc quản lý an toàn (FMT_SMR)
H.7.1. Chú thích cho người sử dụng
H.7.2. FMT_SMR.1 Các quy tắc an toàn
H.7.3. FMT_SMR.2 Hạn chế về các vai trò an
toàn
H.7.4. FMT_SMR.3 Chỉ định các vai trò
Phụ lục I_(Quy định)_Lớp FPR: Riêng tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1.1. Chú thích cho người sử dụng
I.1.2 . FPR_ANO.1 Nặc danh
I.1.3 . FPR_ANO.2 Nặc danh không có thông tin
níu kéo
I.2. Biệt danh (FPR_PSE)
I.2.1. Chú thích cho người sử dụng
I.2.2 . FPR_PSE.1 Biệt danh
I.2.3 . FPR_PSE.2 Biệt danh nghịch đảo
I.2.4 . FPR_PSE.3 Biệt danh bí danh
I.3. Tính không thể liên kết (FPR_UNL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2 . FPR_UNL.1 Tính không thể liên kết
I.4. Tính không thể quan sát (FPR_UNO)
I.4.1. Chú thích cho người sử dụng
I.4.2 FPR_UNO.1 Tính không thể quan sát
I.4.3 . FPR_UNO.2 Tính không thể quan sát ảnh
hưởng đến cấp phát thông tin
I.4.4 . FPR_UNO.3 Tính không thể quan sát
không có thông tin níu kéo
I.4.5 . FPR_UNO.4 Tính quan sát được người
dùng có thẩm quyền
Phụ lục J_(Quy định)_Lớp FPT: Bảo vệ TSF
J.1. An toàn khi có lỗi (FPT_FLS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1.2. FPT_FLS.1 Lỗi với bảo toàn trạng thái
an toàn
J.2. Tính sẵn sàng xuất dữ liệu TSF (FPT_ITA)
J.2.1. Chú thích cho người sử dụng
J.2.2. FPT_ITA.1 Tính sẵn sàng liên TSF trong
hệ tính sẵn sàng được định nghĩa
J.3. Tính bí mật của dữ liệu TSF xuất ra
(FPT_ITC)
J.3.1. Chú thích cho người sử dụng
J.3.2. FPT_ITI.1 Độ tin cậy liên TSF trong
quá trình truyền tải
J.4. Tính toàn vẹn của dữ liệu TSF xuất ra
(FPT_ITI)
J.4.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.4.3. FPT_ITT.2 Phát hiện và chỉnh sửa thay
đổi liên-TSF
J.5. Vận chuyển dữ liệu nội bộ TOE TSF
(FPT_ITT)
J.5.1. Chú thích cho người sử dụng
J.5.2. Chú thích cho đánh giá viên
J.5.3. FPT_ITT.1 Bảo vệ vận chuyển dữ liệu
nội bộ TSF cơ bản
J.5.4. FPT_ITT.2 Phân chia vận chuyển dữ liệu
TSF
J.5.5. FPT_ITT.3 Giám sát tính toàn vẹn dữ
liệu TSF
J.6. Bảo vệ vật lý TSF (FPT_PHP)
J.6.1. Chú thích cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.6.3. FPT_PHP.2 Thông báo tấn công vật lý
J.6.4. FPT_PHP.3 Chống tấn công vật lý
J.7. Khôi phục tin cậy (FPT_RCV)
J.7.1. Chú thích cho người sử dụng
J.7.2. FPT_RCV.1 Khôi phục thủ công
J.7.3. FPT_RCV.2 Khôi phục tự động
J.7.4. FPT_RCV.3 Khôi phục tự động tránh tổn
thất lớn
J.7.5. FPT_RCV.4 Khôi phục chức năng
J.8. Phát hiện chạy lại (FPT_RPL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.8.2. FPT_RPL.1 Phát hiện chạy lại
J.9. Giao thức đồng bộ trạng thái (FPT_SSP)
J.9.1. Chú thích cho người sử dụng
J.9.2. FPT_SSP.1 Xác nhận tin cậy một chiều
(đơn)
J.9.3. FPT_SSP.2 Xác nhận tin cậy hai chiều
J.10. Nhãn thời gian (FPT_STM)
J.10.1. Chú thích cho người sử dụng
J.10.2. FPT_STM.1 Thẻ thời gian tin cậy
J.11. Tính nhất quán dữ liệu liên-TSF (FPT_TDC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.11.2. FPT_TDC.1 Tính nhất quán dữ liệu TSF
cơ bản liên-TSF
J.12. Kiểm thử các thực thể bên ngoài
(FPT_TEE)
J.12.1. Chú thích cho người sử dụng
J.12.2. Các chú thích cho đánh giá viên
J.12.3. FPT_TEE.1 Kiểm thử thực thể bên ngoài
J.13. TÍnh nhất quán bản sao dữ liệu bên
trong TOE TSF (FPT_TRC)
J.13.1. Chú thích cho người sử dụng
J.13.2. FPT_TRC.1 Tính nhất quán bên trong
TSF
J.14. Tự kiểm tra TSF (FPT_TSF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.14.2. FPT_TSF.1 Kiểm tra TSF
Phụ lục K_(Quy định)_Lớp FRU: Sử dụng tài
nguyên
K.1. Khả năng chịu lỗi (FRU_FLT)
K.1.1. Chú thích cho người sử dụng
K.1.2. FRU_FLT.1 Khả năng chịu lỗi suy giảm
K.1.3. FRU_FLT.2 Khả năng chịu đựng lỗi giới
hạn
K.2. Ưu tiên dịch vụ (FRU_PRS)
K.2.1. Chú thích cho người sử dụng
K.2.2. FRU_PRS.1 Ưu tiên dịch vụ có giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3. Cấp phát tài nguyên (FRU_RSA)
K.3.1. Chú thích cho người sử dụng
K.3.2. FRU_RSA.1 Các chỉ tiêu tối đa
K.3.3. FRU_RSA.2 Các chỉ tiêu tối đa và tối
thiểu
Phụ lục L_(Quy định)_Lớp FTA: Truy cập TOE
L.1. Giới hạn trên phạm vi các thuộc tính có
thể lựa chọn (FTA_LSA)
L.1.1. Chú thích cho người sử dụng
L.1.2. FTA_LSA.1 Giới hạn trên phạm vi các
thuộc tính có thể lựa chọn
L.2. Giới hạn về nhiều phiên diễn ra đồng
thời (FTA_MCS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.2. FTA_MCS.1 Giới hạn cơ sở trên đa phiên
đồng thời
L.2.3. FTA_MCS.2 Giới hạn thuộc tính mỗi
người dùng cho nhiều phiên đồng thời
L.3. Khóa và chấm dứt phiên (FTA_SSL)
L.3.1. Chú thích cho người sử dụng
L.3.2. FTA_SSL.1 Khóa phiên khởi tạo bởi TSF
L.3.3. FTA_SSL.2 Khóa khởi tạo bởi người dùng
L.3.4. FTA_SSL.3 Kết thúc phiên khởi tạo bởi
TSF
L.3.5. FTA_SSL.4 Kết thúc phiên khởi tạo bởi
người dùng
L.4. Các biểu tượng truy nhập TOE (FTA_TAB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4.2. FTA_TAB.1 Các biểu trưng truy nhập TOE
mặc định
L.5. Lịch sử truy nhập TOE (FTA_TAH)
L.5.1. Chú thích cho người sử dụng
L.5.2. FTA_TAH.1 Lịch sử truy nhập TOE
L.6. Thiết lập phiên TOE (FTA_TSE)
L.6.1. Chú thích cho người sử dụng
L.6.2. FTA_TSE.1 Thiết lập phiên TOE
Phụ lục M_(Quy định)_Lớp FTP: Đường dẫn/Kênh
tin cậy
M.1 . Kênh tin cậy liên-TSF (FTP_ITC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1.2. FTP_ITC.1 Kênh tin cậy liên TSF
M.2. Đường dẫn tin cậy (FTP_TRP)
M.2.1. Chú thích cho người sử dụng
M.2.2. FTP_TRP.1 Đường dẫn tin cậy