Mức
|
Điện
áp thử hở mạch ± 10%, kV
|
1
|
0,5
|
2
|
1,0
|
3
|
2,0
|
4
|
4,0
|
X
|
đặc
biệt
|
CHÚ THÍCH: X có thể là bất kỳ mức
nào trên, dưới hoặc giữa các mức khác. Mức này có thể được quy định trong
tiêu chuẩn sản phẩm.
|
Các mức thử phải được lựa chọn theo
các điều kiện lắp đặt. Việc phân loại điều kiện lắp đặt được trình bày trong
điều B.3.
Thiết bị được thử phải đảm bảo thỏa
mãn đối với tất cả các mức điện áp thấp hơn mức thử được chọn (xem 8.2).
Để lựa chọn các mức thử đối với các
giao diện khác nhau, xem Phụ lục A.
6. Thiết bị thử
Có hai kiểu bộ tạo sóng kết hợp
được quy định. Mỗi loại có ứng dụng cụ thể riêng, phụ thuộc vào loại cổng được
thử (xem điều 7). Bộ tạo sóng kết hợp 10/700 ms
dùng để thử các cổng dùng cho kết nối tới các đường dây thông tin đối xứng. Bộ
tạo sóng kết hợp 1,2/50 ms dùng trong
tất cả các trường hợp khác, và cụ thể là đối với các cổng thử cho đường nguồn
và các kết nối tín hiệu khoảng cách ngắn.
6.1. Bộ tạo sóng kết hợp 1,2/50 ms
Mục đích của tiêu chuẩn này là dạng
sóng ra đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật ở điểm mà chúng tác động tới EUT. Dạng
sóng được xác định với điện áp hở mạch và dòng điện ngắn mạch và do đó được đo
đạc mà không cần kết nối với EUT. Trong trường hợp một nguồn AC hoặc DC cung
cấp cho sản phẩm mà xung sét tác động tới đường cấp nguồn AC hoặc DC, đầu ra
phải được xác định như trong Bảng 6 và 7. Trong trường hợp xung sét tác động
trực tiếp tới kết cuối đầu ra của bộ tạo sóng, dạng sóng phải được xác định như
trong Bảng 2. Dạng sóng không đáp ứng đồng thời các chỉ tiêu kỹ thuật cả ở đầu
ra bộ tạo sóng và đầu ra mạch tách/ghép, nhưng chỉ áp dụng cho EUT. Đặc tính kỹ
thuật của dạng sóng được đáp ứng mà không cần kết nối tới EUT.
Bộ tạo sóng này dùng để tạo một
xung sét có: độ rộng sườn trước của điện áp hở mạch là 1,2 ms; thời gian biên độ xung điện áp hở mạch
giảm một nửa là 50 ms; độ rộng sườn
trước của dòng điện ngắn mạch là 8 ms; thời
gian biên độ xung dòng điện ngắn mạch giảm đi một nửa là 20 ms. Sơ đồ mạch của bộ tạo sóng được trình bày
trong Hình 1. Giá trị các thành phần Rs1, Rs2, Rm,
Lr và Cc được lựa chọn sao cho bộ tạo sóng tạo ra được
xung điện áp 1,2/50 ms (ở các điều kiện
hở mạch) và xung dòng điện 8/20 ms (ở
điều kiện ngắn mạch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rc: Điện trở nạp
Cc: Tụ lưu trữ năng
lượng
Rs: Điện trở định dạng
độ rộng xung
Rm: Điện trở phối hợp
trở kháng
Lr: Cuộn cảm định dạng
thời gian tăng
Hình
1 - Sơ đồ nguyên lý bộ tạo sóng kết hợp (1,2/50 ms - 8/20 ms)
Thông thường, trở kháng đầu ra hiệu
dụng của bộ tạo sóng được xác định bằng cách tính tỷ số giữa điện áp đầu ra hở
mạch (giá trị đỉnh) và dòng điện ngắn mạch (giá trị đỉnh). Đối với bộ tạo sóng
này, trở kháng đầu ra hiệu dụng là 2 W.
CHÚ THÍCH: Dạng sóng điện áp và
dòng điện là một hàm của trở kháng đầu vào EUT. Khi đưa xung vào thiết bị, trở
kháng này có thể thay đổi do hiệu quả hoạt động của thiết bị bảo vệ hoặc do sự
phóng điện hoặc đánh hỏng các linh kiện khi thiết bị bảo vệ không hoạt động
hoặc không có thiết bị bảo vệ. Vì vậy, cả sóng điện áp 1,2/50 ms và sóng dòng điện 8/20 ms phải sẵn sàng ở đầu ra của bộ tạo sóng
thử, ngay khi có tải.
6.1.1. Các đặc tính và chỉ tiêu
kỹ thuật của bộ tạo sóng kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dương và âm
Dịch pha
Trong một dải 00 tới
3600 so với góc pha của điện áp đường AC cấp cho EUT, với sai số ±
10%
Tốc độ lặp lại
Ít nhất 1 lần/phút
Điện áp đỉnh đầu ra hở mạch
Điều chỉnh từ 0,5 kV tới mức thử
yêu cầu
Dạng sóng của xung áp
Xem Bảng 2 và Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 3
Dòng điện đỉnh đầu ra ngắn mạch
Phụ thuộc điện áp đỉnh đầu ra hở
mạch (xem Bảng 2 và 3)
Dạng sóng của xung dòng
Xem Bảng 2 và Hình 3
Dung sai dòng điện đầu ra ngắn
mạch
Xem Bảng 3
Trở kháng đầu ra hiệu dụng
2 W
± 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định
nghĩa
Theo
IEC 60060-1
Theo
IEC 60469-1
Độ
rộng sườn trước, ms
Thời
gian để biên độ xung giảm đi một nửa, ms
Thời
gian tăng (10%-90%), ms
Độ
rộng xung (50%-50%), ms
Điện
áp hở mạch
1,2
± 3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ±
30%
50
± 20%
Dòng
điện ngắn mạch
8 ±
20%
20
± 20%
6,4
± 20%
16
± 20%
CHÚ THÍCH: Trong các tiêu chuẩn
IEC, các dạng sóng 1,2/50 ms và 8/20 ms thường được định nghĩa theo IEC 60060-1
như trong Hình 2 và Hình 3. Các khuyến nghị khác của IEC dựa trên định nghĩa
dạng sóng theo IEC 60469-1 như trong Bảng 2.
Cả hai định nghĩa này đều phù hợp
với tiêu chuẩn này và mô tả một bộ tạo tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp đỉnh hở mạch ± 10%
Dòng
điện đỉnh ngắn mạch ± 10%
0,5
kV
0,25
kA
1,0
kV
0,5
kA
2,0
kV
1,0
kA
4,0
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đỉnh ngắn mạch phải như
thể hiện trong Bảng 3 khi điện áp đỉnh hở mạch được quy định.
Bộ tạo tín hiệu với đầu ra tự do
phải được sử dụng.
Độ
rộng sườn trước: T1 = 1,67 x T = 1,2 ms
± 30%
Thời
gian để biên độ xung giảm đi một nửa: T2 = 50 ms ± 20%.
CHÚ THÍCH: Dạng sóng điện áp hở
mạch ở đầu ra của mạch tách/ghép có thể chậm sau đáng kể, theo đường cong như
trên Hình 3.
Hình
2 - Dạng sóng điện áp hở mạch (1,2/50 ms)
ở đầu ra của bộ tạo sóng không có CDN kết nối (định nghĩa dạng sóng theo IEC
60060-1)
Độ
rộng sườn trước: T1 = 1,25 x T = 8 ms
± 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đặc tính chậm sau 30%
chỉ áp dụng tại đầu ra của bộ tạo sóng. Tại đầu ra của mạch tách/ghép sẽ không
có giới hạn về chậm sau hay vượt trước.
Hình
3 - Dạng sóng dòng điện ngắn mạch (8/20 ms)
ở đầu ra của bộ tạo sóng không có CDN kết nối (định nghĩa dạng sóng theo IEC
60060-1)
6.1.2. Hiệu chuẩn bộ tạo sóng
Để so sánh kết quả thử của các bộ
tạo sóng thử khác nhau, bộ tạo sóng thử phải được hiệu chuẩn định kỳ. Do đó,
quy trình sau đây là cần thiết để đo các đặc tính thiết yếu nhất của bộ tạo
sóng thử.
Đầu ra bộ tạo sóng thử phải được
nối tới hệ thống đo có độ rộng băng tần và thang điện áp đủ lớn để kiểm tra các
đặc tính của dạng sóng.
Các đặc tính của bộ tạo sóng phải
được đo ở các điều kiện hở mạch (tải lớn hơn hoặc bằng 10 kW) và ở các điều kiện ngắn mạch (tải nhỏ hơn
hoặc bằng 0,1 W) với cùng một mức điện
áp nạp.
Các định nghĩa dạng sóng và các
thông số chất lượng quy định trong 6.1.1 và 6.1.2 tương ứng phải được đáp ứng
tại đầu ra của bộ tạo sóng.
CHÚ THÍCH 1: Khi thêm một điện trở
bên trong hoặc bên ngoài vào đầu ra của bộ tạo sóng để tăng trở kháng nguồn
hiệu dụng từ 2 W lên ví dụ 42 W theo yêu cầu của cấu hình thử, độ rộng sườn
trước và thời gian để biên độ xung giảm một nửa của các xung thử ở đầu ra của
mạch ghép có thể bị thay đổi đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Các đặc tính của bộ
tạo sóng kết hợp trong điều này có thể được dùng cho mục đích kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo sóng kết hợp 10/700 ms được dùng để tạo xung sét có: độ rộng sườn
trước điện áp hở mạch là 10 ms; và thời
gian để biên độ điện áp hở mạch giảm một nửa là 700 ms.
Sơ đồ mạch của bộ tạo sóng được cho
trong Hình 4. Trị số của các thành phần được lựa chọn sao cho bộ tạo sóng tạo
ra được dạng xung 10/700 ms.
U: Nguồn điện áp cao
Rc: Điện trở nạp
Cc: Tụ lưu trữ năng
lượng
Rs: Điện trở định dạng
độ rộng xung
Rm: Điện trở phối hợp
trở kháng
Cs: Tụ điện định dạng
thời gian tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Sơ đồ nguyên lý mạch điện của bộ tạo sóng kết hợp (10/700 ms - 5/320 ms) theo Khuyến nghị ITU loạt K
6.2.1. Các đặc tính và chỉ tiêu
kỹ thuật của bộ tạo sóng
Cực tính
Dương / âm
Tốc độ lặp lại
Ít nhất 1 lần/phút
Điện áp đỉnh đầu ra hở mạch
Điều chỉnh từ 0,5 kV tới mức thử
yêu cầu
Dạng sóng của xung áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai điện áp đầu ra hở mạch
Xem Bảng 5
Dòng điện đỉnh đầu ra ngắn mạch:
Phụ thuộc điện áp đỉnh đầu ra hở
mạch (xem Bảng 4 và 5)
Dung sai dòng điện đầu ra ngắn
mạch
Xem Bảng 5
Trở kháng đầu ra hiệu dụng
40 W
± 10% đối với chỉ đầu ra bộ tạo sóng
CHÚ THÍCH: Trở kháng ra hiệu dụng
bao gồm các điện trở 15 W (Rm1)
và 25 W (Rm2) bên trong.
Điện trở Rm2 có thể bỏ qua, mắc song song hoặc ngắn mạch và được
thay thế bởi các điện trở ghép bên ngoài khi dùng ghép nhiều - xem Hình 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
rộng sườn trước: T1 = 1,67 x T = 10 ms
± 30%
Thời
gian để biên độ xung giảm đi một nửa: T2 = 700 ms ± 20%
Hình
5 - Dạng sóng điện áp hở mạch (10/700 ms)
(định nghĩa dạng sóng theo IEC 60060-1)
Độ
rộng sườn trước: T1 = 1,25 x T = 5 ms
± 20%
Thời
gian để biên độ xung giảm đi một nửa: T2 = 320 ms ± 20%
CHÚ THÍCH: Theo IEC 60060-1 chỉ
tiêu kỹ thuật của dạng sóng định nghĩa là 5/320 ms,
trong khi theo IEC 60469-1 định nghĩa là 4/300 ms.
Ngoài ra, dạng sóng này được đo với chuyển mạch S1 trong Hình 4 được mở.
Hình
6 - Dạng sóng dòng điện ngắn mạch (5/320 ms)
(định nghĩa dạng sóng theo IEC 60060-1)
Bảng
4 - Các định nghĩa tham số dạng sóng 10/700 ms - 5/320 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
Khuyến nghị ITU-T loạt K và IEC 60060-1
Theo
IEC 60469-1
Độ
rộng sườn trước, ms
Thời
gian để biên độ xung giảm đi một nửa, ms
Thời
gian tăng (10%-90%), ms
Độ
rộng xung (50%-50%), ms
Điện
áp hở mạch
10
± 30%
700
± 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
± 20%
Dòng
điện ngắn mạch
5 ±
20%
320
± 20%
4 ±
20%
300
± 20%
CHÚ THÍCH: Trong các tiêu chuẩn
hiện tại của IEC và ITU-T, dạng sóng 10/700 ms
thường được định nghĩa theo IEC 60060-1 như trong Hình 5 và Hình 6. Các
khuyến nghị khác của IEC được dựa trên các định nghĩa về dạng sóng theo IEC
60469-1 như trong Bảng 4.
Cả hai định nghĩa này đều phù hợp
với tiêu chuẩn này và chỉ mô tả một bộ tạo tín hiệu.
Bảng
5 - Quan hệ giữa điện áp đỉnh hở mạch và dòng điện đỉnh ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện đỉnh ngắn mạch ± 10%
0,5
kV
1,25
A
1,0
kV
25
A
2,0
kV
50
A
4,0
kV
100
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đỉnh ngắn mạch được thể
hiện trong Bảng 5 khi điện áp đỉnh hở mạch là quy định.
6.2.2. Hiệu chuẩn bộ tạo sóng
Để so sánh kết quả thử của các bộ
tạo sóng khác nhau, các bộ tạo sóng phải được hiệu chuẩn định kỳ. Để thực hiện
điều này, cần đo các đặc tính chính của bộ tạo sóng dùng các thủ tục sau:
Đầu ra của bộ tạo sóng phải kết nối
tới hệ thống đo với đủ băng thông và điện áp để giám sát đặc tính dạng sóng.
Các đặc tính của bộ tạo sóng phải
được đo với điều kiện hở mạch (tải lớn hơn hoặc bằng 10 kW) và điều kiện ngắn mạch (tải nhỏ hơn hoặc
bằng 0,1 W) ở cùng điện áp nạp.
Tất cả định nghĩa dạng sóng cũng
như tham số chất lượng đưa ra trong 6.2.1 và 6.2.2 phải được đáp ứng ở đầu ra
của bộ tạo sóng.
CHÚ THÍCH: Các đặc tính của bộ tạo
sóng kết hợp trong mục này có thể được dùng cho việc kiểm tra.
6.3. Các mạch tách/ghép
Mỗi mạch tách ghép (CDN) gồm một
mạch tách và một mạch ghép như biểu diễn trên các Hình 7 đến 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Ví dụ về cấu hình thử đối với phương pháp ghép điện dung trên các đường
AC/DC; ghép dây-dây (theo 7.2)
Hình
8 - Ví dụ về cấu hình thử đối với phương pháp ghép điện dung trên các đường
AC/DC; ghép dây-đất (theo 7.2)
Hình
9 - Ví dụ về cấu hình thử đối với phương pháp ghép điện dung trên các đường AC
(3 pha); ghép dây L3-dây L1 (theo 7.2)
Dùng
chuyển mạch S2 để lựa chọn thử riêng từng đường.
Hình
10 - Ví dụ về cấu hình thử đối với phương pháp ghép điện dung trên các đường AC
(3 pha); ghép dây L3-đất (theo 7.2); đầu ra bộ tạo sóng được nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
dây - đất: vị trí 0
*
dây - dây: vị trí 1 đến 4
2)
Khóa S2
*
Trong quá trình thử đặt ở vị trí từ 1 đến 4 nhưng không cùng vị trí với khóa S1
3) L
= 20 mH, RL là thành phần điện trở của cuộn dây L
Hình
11 - Ví dụ về cấu hình thử đối với các đường dây nối không đối xứng không có
lớp che chắn; ghép dây-dây/dây-đất (theo 7.3), ghép qua các tụ
1)
Khóa S1
*
dây - đất: vị trí 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Khóa S2
*
Trong quá trình thử đặt ở vị trí từ 1 đến 4 nhưng không cùng vị trí với khóa S1
3) L
= 20 mH, RL là thành phần điện trở của cuộn dây L
Hình
12 - Ví dụ về cấu hình thử đối với các đường dây không đối xứng, không có lớp
che chắn; ghép dây-dây/dây-đất (theo 7.3), ghép qua các bộ triệt xung
1)
Khóa 1
*
dây - đất: vị trí 0
*
dây - dây: vị trí 1 đến 4
2)
Khóa 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) L
= 20 mH, RL là thành phần điện trở của cuộn dây L
Hình
13 - Ví dụ về cấu hình thử đối với các đường dây nối không đối xứng, không có
lớp che chắn; ghép dây-dây/dây-đất (theo 7.3), ghép qua mạch giới hạn.
Tính Rm2 khi dùng CWG
(Bộ tạo sóng 1,2/50 ms)
Ví dụ với n = 4;
Rm2 = 4 x 40 W = 160 W,
max 250 W
Tính Rm2 khi sử dụng
CWG (Bộ tạo sóng 10/700 ms)
Điện trở phối hợp trong Rm2
(25 W) được thay thế bởi điện trở ngoài
Rm2 = n x 25 W trên mỗi dây
(cho n dây dẫn, n ³ 2).
Ví dụ với n = 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = 20 mH, dòng bù có thể gồm tất
cả 4 cuộn hoặc chỉ các cặp biểu diễn trên hình bị ảnh hưởng
RL: có giá trị phụ thuộc
vào việc suy hao tín hiệu truyền dẫn
CHÚ THÍCH: Các bộ triệt xung có thể
được thay thế bởi một mạch hạn chế như trên Hình 13.
Hình
14 - Ví dụ về cấu hình thử đối với các đường dây đối xứng, không có lớp che
chắn (các đường dây thông tin); ghép dây-dây/dây-đất (theo 7.4), ghép qua các
bộ triệt xung
Biểu tượng dạng như ổ cắm trên hình
vẽ là các điểm kết nối.
CHÚ THÍCH 1: L2 là 4 cuộn cảm bù
dòng để tránh sự bão hòa của cuộn dây do nguồn nuôi ảo. Hơn nữa L2 có thành
phần điện trở thấp. Ví dụ các điện trở << 1 W nối song song với L2 có thể làm giảm điện trở tổng.
CHÚ THÍCH 2: RA và RB
có giá trị thấp nhất có thể để chống dao động hoặc vang.
CHÚ THÍCH 3: RC và RD
là các điện trở cách ly có giá trị 80 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15 - Ví dụ về mạch tách/ghép cho đường dây thông tin tốc độ cao đối xứng dùng
xung 1,2/50 ms
Trên đường cấp nguồn AC hoặc DC,
mạch tách cung cấp trở kháng ngược cao đối với dạng sóng xung nhưng đồng thời,
cho phép dòng DC hoặc AC chính chảy tới EUT. Trở kháng ngược cho phép dạng sóng
áp ở đầu ra của mạch tách/ghép và ngăn chặn dòng xung sét quay trở vào nguồn AC
hoặc DC. Các tụ điện áp cao được dùng như là phần tử ghép, độ lớn cho phép toàn
bộ khoảng thời gian tồn tại của xung được ghép tới EUT. Mạch tách/ghép đối với
các đường cấp nguồn AC hoặc DC phải được thiết kế sao cho điện áp mở mạch và
dòng điện ngắn mạch phù hợp các yêu cầu chịu đựng ở Bảng 6 và 7.
Đối với các đường thông tin và I/O,
các trở kháng của mạch tách sẽ giới hạn băng thông khả dụng truyền dữ liệu.
Điều 6.3.4 mô tả một thủ tục dùng trong trường hợp không thực hiện được phép
thử với mạch tách/ghép ở nơi đó. Các phần tử ghép có thể là các tụ điện, trong
trường hợp tải của đường dây là điện dung (6.3.2.1), hoặc bộ triệt xung
(6.3.2.2 và 6.3.2.3). Khi ghép với các dây nối, dạng sóng có thể bị méo do cơ
chế ghép như mô tả ở 6.3.2.
Mỗi mạch tách/ghép phải thỏa mãn
các yêu cầu từ 6.3.1 đến 6.3.3. Cách dùng tùy theo biểu đồ sau:
6.3.1. Mạch tách/ghép dùng cho
các mạch cung cấp nguồn AC/DC
Phải kiểm tra độ rộng sườn trước và
thời gian để biên độ xung giảm xuống một nửa đối với điện áp ở các điều kiện hở
mạch và dòng điện ở các điều kiện ngắn mạch ở cổng ra của EUT. Đặc tính chậm
sau 30% chỉ áp dụng tại đầu ra của bộ tạo sóng. Ở đầu ra của mạch tách/ghép
không có giới hạn về chậm sau hoặc vượt trước. Đầu ra của bộ tạo tín hiệu thử
hoặc mạch ghép của nó phải được nối tới hệ thống đo có độ rộng băng tần và
thang điện áp đủ lớn để kiểm tra dạng sóng điện áp hở mạch.
Đối với việc ghép dây-dây, xung phải
được ghép qua tụ 18 mF như trên Hình 7
và 9.
Đối với việc ghép dây-đất, xung
phải được ghép qua tụ 9 mF và một điện
trở 10 W mắc nối tiếp, như trên Hình 8
và 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hạn chế điện áp rơi không mong
muốn trong mạng tách/ghép, giá trị phần tử tách thường phải giảm đối với mạch
tách/ghép ở > 25 A. Đối với trường hợp này, "thời gian để giảm nửa biên
độ" của dạng sóng điện áp hở mạch có thể giảm theo Bảng 6 và 7 dưới đây:
Bảng
6 - Đặc tính dạng sóng điện áp ở cổng EUT của mạch tách/ghép
Tham
số xung điện áp trong điều kiện hở mạch
Trở
kháng ghép
18
mF
9
mF + 10 W
Độ rộng sườn trước
1,2
ms ± 30%
1,2
ms ± 30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng danh định < 25 A
50
ms + 10 ms/-10 ms
50
ms + 10 ms/-25 ms
Dòng danh định 25 A - 60 A
50
ms + 10 ms/-15 ms
50
ms + 10 ms/-30 ms
Dòng danh định 60 A - 100 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
ms + 10 ms/-35 ms
CHÚ THÍCH: Đo các tham số xung
điện áp phải thực hiện với điều kiện hở mạch cổng vào cấp nguồn của mạch
tách/ghép
Bảng
7 - Đặc tính dạng sóng dòng điện ở cổng EUT của mạch tách/ghép
Tham
số xung dòng điện trong điều kiện ngắn mạch
Trở
kháng ghép
18
mF
9
mF + 10 W
Độ rộng sườn trước
8 ms ± 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian biên độ xung giảm một
nửa
20
ms ± 20%
25
ms ± 30%
CHÚ THÍCH: Việc đo các tham số
xung dòng điện phải thực hiện trong điều kiện hở mạch cổng vào cấp nguồn của
mạch tách/ghép
CHÚ THÍCH: Đối với các EUT có dòng
điện đầu vào danh định trên 100 A, việc ghép trực tiếp xung vào EUT không được
cấp nguồn không dùng mạch tách/ghép là phương pháp thử hợp lý. Tiêu chí không
thực hiện được trong điều 9 chỉ áp dụng cho thiết bị cấp nguồn, tuy nhiên nếu
một EUT được thử trong điều kiện không cấp nguồn, khoản d) trong điều 9 phải áp
dụng sau khi bật EUT trở lại. Từng phép thử EUT (ví dụ khối điều khiển đơn lẻ)
được chấp nhận khi không thể thử toàn bộ hệ thống do dòng điện AC chính yêu cầu
lớn hơn 100 A.
Điện áp xung dư trên các đầu vào
cấp nguồn của mạch tách khi đã ngắt EUT không được vượt quá 15% điện áp thử
hoặc hai lần điện áp đỉnh danh định của mạch tách/ghép (chọn giá trị lớn hơn).
Điện áp xung dư trên các đường dây
chưa ghép xung không được vượt quá 15% điện áp thử lớn nhất khi ngắt đã EUT và
hở mạch đầu vào mạch tách/ghép.
Các đặc tính nói trên đối với hệ
thống nguồn 1 pha (pha, trung tính, đất bảo vệ) cũng đúng đối với hệ thống
nguồn 3 pha (các dây pha, trung tính và đất bảo vệ).
6.3.2. Mạch tách/ghép dùng cho
các đường dây liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng mạch tách ghép dùng
phương pháp ghép điện dung có thể không cho các kết quả giống như ghép qua bộ
triệt xung. Nếu dùng phương pháp riêng, cần xác định rõ trong tiêu chuẩn sản
phẩm. Trong trường hợp này, phương pháp ghép được sử dụng cần được ghi trong
biên bản thử nghiệm.
Có thể sử dụng các điện cảm bù dòng
trong mạch tách nếu đường tín hiệu là đối xứng.
6.3.2.1. Phương pháp ghép điện dung
Khi không có ảnh hưởng đến việc
liên lạc trên dây, phương pháp ghép điện dung là phương pháp rất thích hợp đối
với các mạch I/O có dây không cân bằng, không có lớp che chắn. Việc thử được
thực hiện theo Hình 11 đối với phương pháp ghép kiểu dây-dây và phương pháp
ghép kiểu dây-đất.
Các đặc tính chủ yếu của mạch
tách/ghép điện dung:
- Phần tử ghép: R = 40 W, C = 0,5 mF.
- Cuộn cảm tách: L = 20 mH.
6.3.2.2. Phương pháp ghép qua thiết
bị giới hạn
Phương pháp này có thể được dùng
trong trường hợp không thể thực hiện ghép điện dung do các vấn đề chức năng gây
ra khi nối các tụ với EUT (xem Hình 11). Một số thiết bị giới hạn có điện dung
kí sinh thấp cho phép kết nối tới nhiều loại đường dây I/O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp giới hạn của thiết bị phải
được chọn đủ thấp nhưng cao hơn điện áp làm việc lớn nhất của đường dây được thử.
Các đặc tính chủ yếu của mạch
ghép/tách dùng thiết bị giới hạn:
- Điện trở ghép, R = 40 W cộng với trở kháng của bộ triệt xung.
- Cuộn cảm tách, L = 20 mH.
Dạng xung ở đầu ra EUT của thiết bị
kẹp phụ thuộc vào biên độ xung và đặc tính của chính thiết bị kẹp; vì vậy,
không thể xác định dạng sóng và dung sai.
6.3.2.3. Các phương pháp ghép dùng
thiết bị thác
Phương pháp này được dùng trong
trường hợp không thể ghép điện dung do các vấn đề về chức năng gây ra khi nối
các tụ điện với EUT (xem Hình 11). Các thiết bị thác silic hoặc các bộ triệt
xung phóng khí có điện dung kí sinh thấp cho phép kết nối tới hầu hết các loại
đường dây I/O. Tuy nhiên các bộ triệt xung khí có khí tiêu biểu có điện áp đốt
cháy cao vì vậy sẽ ảnh hưởng tới dạng sóng xung ghép.
Hình 12 biểu diễn phương pháp ghép
dùng bộ triệt xung.
Điện áp hoạt động của bộ triệt xung
phải được lựa chọn đủ thấp nhưng cao hơn điện áp làm việc cao nhất của đường
dây được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trở kháng ghép: R = 40 W cộng với trở kháng bộ triệt xung (đầy khí
hoặc trạng thái rắn).
- Điện cảm tách: L = 20 mH.
Dạng xung ở đầu ra EUT của thiết bị
thác phụ thuộc vào biên độ xung và đặc tính của chính thiết bị thác; vì vậy,
không thể xác định dạng sóng và dung sai.
6.3.3. Mạch tách/ghép dùng bộ
triệt xung dùng cho đường dây đối xứng
Việc ghép dùng bộ triệt xung là
phương pháp ghép thích hợp cho các mạch đối xứng không có che chắn (mạch thông
tin), như trên Hình 14.
Mạch ghép cũng có nhiệm vụ phân
chia dòng xung trong trường hợp cáp nhiều sợi.
Vì vậy, điện trở Rm2
trong mạch ghép có n dây ghép phải là n x 40 W
(với n ³ 2. Rm2 không được
vượt quá 250 W.
Ví dụ 1: Đối với các xung 1,2/50 ms: n = 4, Rm2 = 4 x 40 W. Với giá trị tổng trở kháng của bộ tạo sóng
vào khoảng 42 W.
Ví dụ 2: Đối với các xung 10/700 ms: n = 4, Rm2 = 4 x 25 W. Với trở kháng Rm1 (15 W) của bộ tạo sóng giá trị tổng khoảng 40 W khi khóa S1 đóng, xem Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trở kháng ghép: Rm2
cộng với trở kháng của bộ triệt xung.
- Điện cảm tách: L = 20 mH.
Dạng xung ở đầu ra EUT của bộ triệt
xung phụ thuộc biên độ xung và các đặc tính của chính bộ triệt xung; vì vậy,
không thể xác định dạng sóng và dung sai.
6.3.4. Mạch tách/ghép dùng cho
các đường dây thông tin tốc độ cao.
Do ràng buộc về mặt vật lý, hầu hết
các mạch tách/ghép bị giới hạn tần số làm việc lên tới khoảng 100 kHz. Trong
các trường hợp đó không có mạch tách/ghép thích hợp cho mục đích thương mại,
các xung phải được dùng trực tiếp cho cổng dữ liệu thông tin tốc độ cao.
Phương pháp ghép phải được chọn
theo chức năng của mạch và điều kiện làm việc. Điều này phải xác định trong chỉ
tiêu của sản phẩm.
Nếu không ảnh hưởng tới việc truyền
tin, có thể dùng mạch tách ghép như trên Hình 15 cho các đường dây tốc độ cao.
7. Cấu hình thử
Nếu một trong số các phương pháp
ghép chỉ ra trong điều này được dùng cho lý do thực tế, các phương pháp khác
(phù hợp cho trường hợp cụ thể) phải được phát triển bởi tiểu ban về sản phẩm
và các kết quả tương ứng phải được thay thế cho các tiêu chuẩn về sản phẩm hoặc
họ sản phẩm. Điều này cũng cần thiết để xác định chỉ tiêu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình thử bao gồm các thiết bị
chủ yếu sau:
- Thiết bị được thử (EUT);
- Thiết bị phụ trợ (AE) khi yêu
cầu;
- Cáp (chủng loại và chiều dài theo
quy định);
- Thiết bị ghép;
- Bộ tạo sóng kết hợp;
- Mạch tách/các thiết bị bảo vệ;
- Đất chuẩn với hình dạng tấm kim
loại phù hợp đối các trường hợp tần số cao (ví dụ: ghép qua bộ triệt xung có
khí) và đối với các phép thử cho đường dây có che chắn như mô tả trong 7.6.1
dưới đây và Hình 17. Kết nối tới đất chuẩn chỉ yêu cầu khi EUT được lắp đặt
thông thường.
7.2. Cấu hình thử đối với cổng
nguồn của EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định khác, dây nối
giữa EUT và mạch tách/ghép phải nhỏ hơn hoặc bằng 2 m.
Đối với mục đích của tiêu chuẩn
này, các cổng nguồn được thử chỉ là các cổng kết nối trực tiếp tới nguồn AC
chính hoặc hệ thống cấp nguồn DC.
Đối với các sản phẩm cách ly kép
không có dây PE hoặc nối đất bên ngoài, phép thử phải được thực hiện theo cách
giống như các sản phẩm nối đất nhưng không có bất kỳ kết nối đất bên ngoài nào.
Nếu không có khả năng kết nối tới đất, phép thử dây-đất có thể được bỏ qua.
7.3. Cấu hình thử đối với các
đường dây liên kết không đối xứng, không có che chắn
Thông thường, xung được đưa vào
đường dây bằng phương pháp ghép điện dung (Hình 11). Mạch tách/ghép không được
ảnh hưởng đến điều kiện hoạt động của các mạch được thử.
Một cấu hình thử khác đưa ra trên
Hình 12 và 13 dùng cho các mạch có tốc độ truyền dẫn cao hơn. Việc lựa chọn
phương pháp ghép tùy theo tải điện dung tương ứng với tần số truyền dẫn. Sự lựa
chọn này giảm tải điện dung trên EUT và phù hợp hơn cho các mạch tần số cao.
Nếu không có quy định khác, dây nối
giữa EUT và mạch tách/ghép phải nhỏ hơn hoặc bằng 2 m.
7.4. Cấu hình thử đối với các
đường dây thông tin liên kết đối xứng, không có che chắn
Thông thường người ta không sử dụng
phương pháp ghép điện dung đối với các mạch thông tin/liên kết cân bằng (xem
Hình 14). Trong trường hợp này, việc ghép thực hiện qua các bộ triệt xung. Các
mức thử thấp hơn điện áp đánh lửa của các bộ triệt xung được ghép (khoảng 300 V
đối với bộ triệt xung 90 V) không được quy định (trừ trường hợp thiết bị bảo vệ
thứ cấp không có các bộ triệt xung có khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cấu hình thử đối với phép thử
khả năng miễn nhiễm mức thiết bị, chỉ có thiết bị bảo vệ thứ cấp tại EUT, với
mức thử thấp, ví dụ 0,5 kV hoặc 1 kV;
b) Cấu hình thử đối với phép thử
khả năng miễn nhiễm mức hệ thống, có thiết bị bảo vệ sơ cấp bổ sung, với mức
thử cao hơn, ví dụ 2 kV hoặc 4 kV.
Nếu không có quy định khác, dây nối
giữa EUT và mạch tách/ghép phải nhỏ hơn hoặc bằng 2 m.
7.5. Cấu hình thử đối với các
đường dây thông tin tốc độ cao
Cấu hình thử này dùng khi các mạch
tách/ghép, ví dụ như trình bày trong Hình 15, không thể dùng do tốc độ dữ liệu
cao hoặc tần số truyền dẫn cao.
Trước khi thử, cổng phải hoạt động
chính xác; kết nối bên ngoài phải được gỡ bỏ và xung sét đưa trực tiếp vào các
cực của cổng không qua mạch tách/ghép. Sau tác động của xung, cổng vẫn phải
hoạt động chính xác.
EUT phải hoạt động đúng chức năng
trong suốt phép thử với cổng bị ngắt kết nối, tuy nhiên chú ý rằng một vài EUT
có thể cố gắng tắt hoặc ngắt kết nối cổng truyền tin bên trong nếu đường dữ
liệu/truyền tin bị mất. Nếu có thể, biện pháp cần thực hiện là giữ cổng dữ
liệu/truyền tin ở trạng thái tích cực trong khi thử.
CHÚ THÍCH: Các mạch tách/ghép gồm
các phần tử lọc thông thấp để hạn chế các thành phần tần số cao của xung, nhưng
cho qua tín hiệu và nguồn tần số thấp hơn. Khi tần số tín hiệu mong muốn vượt
quá 100 kHz hoặc tốc độ dữ liệu vượt quá 100 kbit/s, các thành phần của bộ lọc
sẽ làm giảm đáng kể các tín hiệu mong muốn.
7.6. Cấu hình thử đối với các
đường dây có che chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1. Dùng trực tiếp
EUT được cách ly với đất và xung
đưa vào vỏ kim loại của EUT; đầu cuối (hoặc thiết bị phụ trợ) ở cổng thử được
nối đất. Phép thử này áp dụng cho thiết bị có cáp được che chắn đơn hoặc đa
(xem Hình 16 và 17).
CHÚ THÍCH: Đất chuẩn trên Hình 16
hoặc 17 tượng trưng cho trở kháng chuẩn thấp, thích hợp hơn thực hiện bởi cáp
hoặc bảng đất.
Tất cả các kết nối tới EUT khác
cổng được thử phải được cách ly với đất bằng biện pháp phù hợp như biến áp cách
ly hoặc mạch tách/ghép phù hợp. Độ dài cáp giữa cổng được thử và thiết bị ghép
tới điểm cuối khác của cáp (AE trên Hình 16 và 17) phải ngắn hơn độ dài tối đa
cho phép theo đặc tính của EUT, hoặc 20 m. Khi độ dài lớn hơn 1 m, cáp phải
được bó lại sao cho không sinh ra độ tự cảm.
Các quy tắc đưa xung sét vào đường
dây có che chắn:
a) Vỏ che chắn tiếp đất ở cả hai
đầu
- Việc đưa xung thử vào vỏ che chắn
phải thực hiện theo Hình 16.
b) Vỏ che chắn tiếp đất ở một
đầu
- Phép thử phải thực hiện theo Hình
17. Nếu theo lắp đặt vỏ che chắn được nối chỉ ở thiết bị phụ trợ, phép thử phải
được thực hiện theo cấu hình này nhưng với bộ tạo sóng vẫn nối tới mặt EUT như
Hình 17. Nếu chiều dài cáp cho phép, cáp phải cách bảng đất hoặc khay cáp 0,1
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các sản phẩm không có vỏ
kim loại, xung sét đưa trực tiếp vào cáp được che chắn.
CHÚ THÍCH 1: Có thể cấp nguồn cho EUT
hoặc/và AE thông qua mạch tách như trên Hình 7, khác với qua biến áp cách ly
như đã trình bày. Trong trường hợp này, kết nối đất bảo vệ của EUT phải được hở
mạch.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ cấu hình này
cũng áp dụng cho cấp nguồn DC cho EUT.
Hình
16 - Ví dụ về cấu hình thử đối với các phép thử đường dây có lớp che chắn (theo
7.6) và hiện tượng chênh lệch điện thế (theo 7.7)
CHÚ THÍCH 1: Có thể cấp nguồn cho
EUT hoặc/và AE thông qua mạch tách như trên Hình 7, khác với qua biến áp cách
ly như đã trình bày. Trong trường hợp này, nối đất bảo vệ của EUT phải được hở
mạch.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ cấu hình này
cũng áp dụng cho cấp nguồn DC cho EUT.
Hình
17 - Ví dụ về cấu hình thử đối với các phép thử đường dây có lớp che chắn chỉ
nối đất một đầu (theo 7.6) và hiện tượng chênh lệch điện thế (theo 7.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xung được đưa vào vỏ thiết bị
tới cáp nối được thử bởi một dây như Hình 18. Phương pháp ghép này dùng cho dây
cáp được che chắn nhiều lớp với nhiều kết nối đất, giữa 2 hoặc nhiều EUT (hoặc
một EUT và AE) trong cấu hình thử, để đưa xung tới cáp hoặc bó cáp. Nếu cáp
được bó trong khi lắp đặt thì chúng phải được thử theo bó.
Độ dài cáp giữa cổng thử và thiết
bị đi kèm tới đầu còn lại của cáp phải nhỏ hơn độ dài lớn nhất cho phép theo
chỉ tiêu kỹ thuật của EUT, hoặc 20 m. Khi độ dài cáp lớn hơn 1 m, phần độ dài
vượt quá của cáp phải được bó ở phần giữa của cáp với các bó dài 30 cm - 40 cm.
Nếu không thể thực hiện do kích thước cáp hoặc độ cứng, hoặc do việc thử đang
thực hiện tại lúc lắp đặt, cách bố trí cáp phải được ghi trong biên bản thử.
Đất
chuẩn
Kí hiệu:
LT Giao diện đường tín hiệu được
thử
LN Giao diện đường tín hiệu không
có dự định thử
IW dây dẫn tín hiệu thử.
CHÚ THÍCH: Cấu hình thử này cũng áp
dụng đối với cấp nguồn DC cho EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo tín hiệu thử đặt gần EUT;
Đầu ra chung của bộ tạo sóng được
nối tới kết cấu của EUT;
Xung đầu ra của bộ tạo sóng đưa tới
AE thông qua đường dây được cách ly sát bề mặt giao diện cáp giữa EUT và AE.
Không giới hạn tiết diện của cáp.
Với ILT = I và ILN
<< I, dóng bơm tổng sẽ chạy trên vỏ của cáp thử (hiệu ứng kề gần).
Chiều dài của cáp phải được chọn
phù hợp với cấu hình lắp đặt với độ dài tối đa là 20 m.
Cáp được thử phải đặt cách nền đất
hoặc bề mặt vỏ che chắn ít nhất là 1 m.
Cáp không được thử phải đặt cách
cáp được thử và nền đất hoặc bề mặt vỏ che chắn ít nhất là 0,4 m để tránh tạo
đường dẫn dòng điện về.
Hình
18 - Phương pháp ghép và cấu hình thử đối với các phép thử đường dây có che
chắn và hiện tượng chênh lệch điện áp, đặc biệt trong cấu hình dây dẫn cáp
nhiều sợi có che chắn
7.7. Cấu hình thử đối với hiện
tượng chênh lệch điện thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8. Các điều kiện thực hiện
phép thử
Các điều kiện thử và các điều kiện
lắp đặt thiết bị phải tuân theo chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm và bao gồm:
- Cấu hình thử (phần cứng);
- Quy trình thử (phần mềm).
8. Quy trình
thử
8.1. Các điều kiện chuẩn của
phòng thử
Để giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu
tố môi trường đến kết quả phép thử, phép thử phải được thực hiện ở các điều
kiện điện từ và khí hậu chuẩn quy định trong 8.1.1 và 8.1.2.
8.1.1. Điều kiện khí hậu
Trừ khi có chỉ định khác trong tiêu
chuẩn chung, tiêu chuẩn họ sản phẩm hoặc tiêu chuẩn sản phẩm, các điều kiện khí
hậu trong phòng thử nghiệm phải nằm trong giới hạn xác định cho hoạt động của
EUT và thiết bị thử do nhà sản xuất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Điều kiện điện từ
Môi trường điện từ trong phòng thử
không được gây ảnh hưởng đến kết quả của phép thử.
8.2. Thực hiện phép thử trong
phòng thử
Thực hiện kiểm tra các bộ tạo tín
hiệu và mạch tách/ghép trước khi thử. Việc kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật có thể
được giới hạn trong việc có xung và điện áp và/hoặc dòng của xung.
Các đặc tính và chỉ tiêu kỹ thuật
của bộ tạo tín hiệu phải tuân thủ quy định trong 6.1.1 và 6.2.1; việc hiệu
chuẩn các bộ tạo tín hiệu phải được thực hiện theo các quy định trong 6.1.2 và
6.2.2 (thường là mỗi năm một lần).
Phép thử phải được thực hiện theo
kế hoạch thử, trong đó phải quy định cấu hình thử, bao gồm:
- mức thử (điện áp) (xem Phụ lục
A);
- số lượng xung thử:
Trừ khi có quy định khác xác định
trong tiêu chuẩn của sản phẩm, số lượng xung thử là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các cổng nguồn AC, 5 xung
dương và 5 xung âm mỗi xung ở 00, 900, 1800 và
2700;
- tốc độ lặp lại: lớn nhất là 1
phút;
- các điều kiện hoạt động đặc trưng
của EUT;
- vị trí mà xung được đưa vào.
Các cổng nguồn (AC hoặc DC) có thể
là các cổng vào hoặc cổng ra.
CHÚ THÍCH 1: Khuyến cáo đưa các
xung vào các cổng ra trong những trường hợp các xung dường như đi vào EUT qua
những cổng ra này (ví dụ khi chuyển mạch tải có công suất tiêu thụ lớn).
Xung đưa vào các cổng vào/ra DC điện
áp thấp (≤ 60 V) không áp dụng trong trường hợp mạch thứ cấp (cách ly với cổng
nguồn AC chính) không chịu đột biến điện áp (ví dụ: tiếp đất tốt, các mạch thứ
cấp DC có tụ lọc mà độ gợn sóng đỉnh-đỉnh nhỏ hơn 10% thành phần một chiều)
Trong trường hợp một số mạch tương
tự, có thể thực hiện phép số mạch được chọn.
Nếu thực hiện thử ở tốc độ nhanh
hơn 1 lần/phút gây ra lỗi còn các phép thử ở tốc độ 1 lần/phút thì không, thực
hiện phép thử ở tốc độ 1 lần/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Phần lớn các thiết bị
bảo vệ trong điều kiện sử dụng bình thường có khả năng chịu công suất trung
bình thấp mặc dù công suất đỉnh hoặc khả năng xử lý năng lượng đỉnh có thể giải
quyết các trường hợp dòng cao. Do vậy thời gian giữa hai xung tùy thuộc vào các
thiết bị bảo vệ gắn trong EUT.
Chế độ thực hiện các phép thử được
trình bày trong điều B.2.
Khi thử dây nối đất, nếu không có
chỉ định khác, các dây được thử riêng lần lượt.
Thủ tục thử cũng phải được xem xét
cùng với các đặc tính điện áp - dòng điện phi tuyến của thiết bị được thử. Vì
vậy, điện áp thử phải tăng từng bước đến mức thử đã được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm hoặc kế hoạch thử. Thiết bị được thử phải thỏa mãn các phép thử
với tất cả các mức thấp hơn và bằng mức thử đã chọn.
Để thử các thiết bị bảo vệ thứ cấp,
điện áp đầu ra bộ tạo sóng phải tăng đến mức điện áp đánh thủng của bộ bảo vệ
sơ cấp (trường hợp xấu nhất).
Nếu không có nguồn tín hiệu thật,
có thể mô phỏng.
Đối với phép thử nghiệm thu, phải
sử dụng các thiết bị chưa từng phải chịu các tác động xung hoặc phải thay thế
các thiết bị bảo vệ.
9. Đánh giá kết
quả thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm phải được phân
loại dựa trên sự suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng của thiết bị thử, có tính
đến mức chỉ tiêu xác định bởi nhà sản xuất hoặc đối tượng yêu cầu thử, hoặc
thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng về sản phẩm. Các phân loại sau được
khuyến nghị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức
năng tạm thời nhưng có thể tự phục hồi chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép
thử mà không cần sự can thiệp của người khai thác;
c) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức
năng tạm thời, khôi phục lại nhờ tác động của người khai thác;
d) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức
năng, không có khả năng khôi phục do hư hỏng phần cứng, phần mềm hoặc mất dữ
liệu.
Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
có thể xác định một số ảnh hưởng tới EUT được coi là không quan trọng và do đó
chấp nhận được.
Việc phân loại nêu trên có thể được
dùng như một hướng dẫn tính toán chỉ tiêu chất lượng, bởi các cơ quan quản lý
tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm và họ sản phẩm, hoặc như là một mẫu thỏa
thuận về chỉ tiêu chất lượng giữa nhà sản xuất và khách hàng, ví dụ trong
trường hợp không có tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm phù
hợp.
10. Biên bản
thử nghiệm
Biên bản thử nghiệm phải bao gồm
tất cả các thông tin cần thiết để tái tạo phép thử. Cụ thể, các thông tin sau
phải được ghi lại:
- các khoản xác định trong kế hoạch
thử theo yêu cầu ở điều 8 của tiêu chuẩn này;
- nhận dạng EUT và bất kỳ thiết bị
liên quan, ví dụ tên hiệu, loại sản phẩm, số hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các điều kiện môi trường đặc biệt
mà phép thử thực hiện, ví dụ vỏ được che chắn;
- các điều kiện cụ thể cần thiết để
thực hiện phép thử;
- mức chất lượng quy định bởi nhà
sản xuất, đối tượng yêu cầu và khách hàng;
- chỉ tiêu chất lượng được xác định
trong tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm;
- các ảnh hưởng trên EUT trong và
sau khi thực hiện phép thử thử nhiễu, và khoảng thời gian ảnh hưởng;
- cơ sở để quyết định đạt/không đạt
(dựa trên tiêu chí chất lượng được xác định trong tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn
sản phẩm hoặc họ sản phẩm, hoặc thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng);
- các điều kiện sử dụng cụ thể (ví
dụ độ dài hoặc kiểu cáp, che chắn hoặc tiếp đất, hoặc điều kiện hoạt động của
EUT) được yêu cầu phải tuân thủ;
- cấu hình thử (phần cứng);
- cấu hình thử (phần mềm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
Lựa chọn bộ tạo tín hiệu thử và mức thử
Việc lựa chọn mức thử phải dựa trên
các điều kiện lắp đặt thiết bị. Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn sản
phẩm hoặc tiêu chuẩn họ sản phẩm, nên sử dụng Bảng A.1 cùng các thông tin trong
B.3, Phụ lục B với các loại môi trường lắp đặt:
Loại 0: Môi trường điện được bảo
vệ tốt, thường là bên trong một phòng đặc biệt.
Loại 1: Môi trường điện được bảo
vệ một phần.
Loại 2: Môi trường điện trong đó
các cáp đều được cách ly tốt, thậm chí cả các đoạn cáp ngắn.
Loại 3: Môi trường điện trong đó
cáp nguồn và viễn thông đi song song với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 5: Môi trường điện dành cho
các thiết bị điện tử nối với cáp viễn thông và đường dây điện lực trên cao ở
khu vực có mật độ dân cư thấp.
Loại x: Các điều kiện đặc biệt
quy định trong tài liệu kỹ thuật sản phẩm.
Các thông tin bổ sung khác được
trình bày trong Phụ lục B.
Để đánh giá khả năng miễn nhiễm mức
hệ thống có thể thực hiện một số biện pháp bảo vệ bổ sung phù hợp với các điều
kiện lắp đặt thực tế, ví dụ như bảo vệ sơ cấp.
Việc sử dụng xung sét (và các bộ
tạo tín hiệu thử) đối với các môi trường khác nhau như sau:
Loại 1 đến 4: 1,2/50 ms (8/20 ms).
Loại 5: 1,2/50 ms (8/20 ms)
đối với các cổng dành cho đường dây điện lực và các đường dây/mạch tín hiệu cự
ly ngắn.
Loại 1 tới 5: 10/700 ms (5/320 ms)
đối với các đường dây thông tin đối xứng.
Trở kháng nguồn phải được đưa ra
trong các hình vẽ cấu hình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 – Lựa chọn mức thử (theo điều kiện lắp đặt)
Loại
môi trường lắp đặt
Mức
thử (kV)
Nguồn
điện AC và I/O AC nối trực tiếp tới mạch chính
Chế
độ ghép
Nguồn
điện AC và I/O AC không nối trực tiếp tới mạch chính
Chế
độ ghép
Nguồn
DC và I/O DC kết nối trực tiếp tới
Chế
độ ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ ghép
Dây/mạch
cân bằng d,f
Chế
độ ghép
I/O
được che chắn và các dây thông tinf
Chế
độ ghép
dây-dây
dây-đất
dây-dây
dây-đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dây-đất
dây-dây
dây-đất
dây-dây
tất
cả các dây-đất
dây-dây
dây-đất
0
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
NA
0,5
NA
NA
NA
NA
NA
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
NA
NA
2
0,5
1,0
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
NA
1,0
NA
0,5
3
1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0b,e
1,0e
2,0b,e
1,0c
2,0b,c
NA
2,0b,c
NA
2,0c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,0b
2,0e
4,0b,e
2,0e
4,0b,e
2,0c
4,0b,c
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
4,0c
5
a
a
2,0
4,0b
2,0
4,0b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0b
NA
4,0b
NA
4,0c
a Tùy theo loại nguồn điện cung
cấp.
b Thường được thử khi có bảo vệ
sơ cấp.
c Các mức thử có thể thấp hơn mức
1 nếu độ dài cáp ngắn hơn hoặc bằng 10 m
d Không thử với cáp nối ngắn hơn
10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Các đường dây thông tin tốc độ
cao có thể bao gồm đường dây thông tin và hoặc I/O không cân bằng, cân bằng,
được che chắn
NA: không dùng (not applicable)
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
Một số chú thích
B.1. Trở kháng nguồn
Việc lựa chọn trở kháng nguồn của
bộ tạo tín hiệu phụ thuộc vào:
- Loại cáp/dây dẫn/đường dây (nguồn
AC, nguồn DC, dây nối…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điều kiện trong/ngoài nhà
trạm;
- Việc đưa các điện áp thử vào (dây
- dây hay dây - đất).
Mức trở kháng 2 W là trở kháng nguồn của mạng điện hạ áp. Sử
dụng bộ tạo tín hiệu có trở kháng đầu ra hiệu dụng 2 W.
Mức trở kháng 12 W (10 W
+ 2 W) là trở kháng nguồn giữa mạng
điện hạ áp và đất. Sử dụng bộ tạo tín hiệu có một điện trở phụ 10 W mắc nối tiếp.
Mức trở kháng 42 W (40 W
+ 2 W) là trở kháng nguồn giữa tất cả
các đường dây khác và đất. Sử dụng bộ tạo tín hiệu có một điện trở phụ 40 W mắc nối tiếp.
Ở một số nước (ví dụ, ở Mỹ), các
tiêu chuẩn đối với đường dây AC yêu cầu các phép thử phải được thực hiện theo
Hình 8 và Hình 10 với trở kháng 2 W;
đây là một phép thử khó thực hiện hơn.
B.2. Áp dụng các phép thử
Có hai loại phép thử khác nhau cần
được phân biệt: phép thử khả năng miễn nhiễm mức thiết bị và phép thử khả năng
miễn nhiễm mức hệ thống.
B.2.1. Khả năng miễn nhiễm mức
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử không được vượt quá
điện áp chịu đựng đã quy định của lớp cách điện.
B.2.2. Khả năng miễn nhiễm mức
hệ thống
Phạm vi mức thử ưu tiên được đưa ra
trong Bảng A1. Các giá trị này chỉ minh họa và không thiết lập khuyến nghị hoặc
yêu cầu. Các giá trị được chọn chỉ cho mục đích giải thích và không đưa ra
khuyến nghị thực tế.
Phép thử thực hiện trong phòng thử
đối với EUT. Khả năng miễn nhiễm mức thiết bị không đảm bảo khả năng miễn nhiễm
của hệ thống trong mọi trường hợp. Như vậy, nên sử dụng phép thử mức hệ thống
vì nó mô phỏng các điều kiện lắp đặt thực tế. Điều kiện lắp đặt được mô phỏng
bao gồm các EUT riêng lẻ và các thiết bị bảo vệ (các SPD) nếu ứng dụng hệ thống
hoặc người vận hành mạng/hệ thống yêu cầu. Loại và chiều dài thực của dây nối
có thể ảnh hưởng tới mức bảo vệ toàn bộ hệ thống.
Việc thêm vào SPD bên ngoài không
mà không được kết hợp với các SPD khác bên trong có thể không ảnh hưởng, giảm
ảnh hưởng trên toàn bộ bảo vệ hệ thống, hoặc tăng sự bảo vệ hệ thống.
Các thông tin bổ sung có thể tìm
thấy trong loạt tiêu chuẩn thiết bị bảo vệ xung IEC 61643 và IEC 62305 (Bảo vệ
chống lại xung điện từ của sét).
Mục đích của phép thử là mô phỏng
càng giống các điều kiện lắp đặt thực tế của EUT càng tốt.
Trường hợp thử khả năng miễn nhiễm
trong điều kiện lắp đặt thực tế, mức thử điện áp cao hơn có thể được sử dụng,
nhưng mức năng lượng phải được hạn chế theo đặc tính giới hạn dòng của thiết bị
bảo vệ.
Phép thử mức hệ thống cũng phải chỉ
ra rằng các ảnh hưởng thứ cấp được tạo ra bởi các thiết bị bảo vệ (sự thay đổi
dạng sóng, chế độ, biên độ điện áp hoặc dòng điện) không gây ra các ảnh hưởng
xấu đến EUT. Để kiểm tra không có hư hỏng nào trong EUT với một điện áp thử cụ
thể, cần thực hiện các phép thử với các điện áp thử tăng nhanh đến giá trị yêu
cầu. Điện áp thử cụ thể này được quyết định bởi các điểm hoạt động của các linh
kiện bảo vệ hoặc thiết bị bảo vệ trong EUT (xem IEC 61643-21 6.2.1.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 0: Môi trường điện được bảo
vệ tốt, thường là bên trong một phòng đặc biệt.
Tất cả các loại cáp nhập trạm đều được
bảo vệ chống quá áp (sơ cấp và thứ cấp). Các bộ phận của thiết bị điện tử được
nối với nhau bằng một hệ thống tiếp đất hợp lý, về cơ bản không bị ảnh hưởng
khi lắp đặt hệ thống thiết bị nguồn hay sét đánh.
Thiết bị điện từ có hệ thống cung
cấp nguồn riêng (xem Bảng A.1).
Điện áp xung có thể không vượt quá
25 V.
Loại 1: Môi trường điện được bảo
vệ một phần
Tất cả các loại cáp vào phòng này
đều được bảo vệ chống quá áp (sơ cấp).
Các bộ phận của thiết bị điện tử
được nối với nhau bằng một mạng dây đất, về cơ bản không bị ảnh hưởng khi lắp
đặt hệ thống thiết bị nguồn hay do sét đánh.
Thiết bị điện tử có hệ thống cung
cấp nguồn hoàn toàn cách ly với các thiết bị khác.
Các thao tác đóng ngắt có thể tạo
ra các điện áp nhiễu trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2: Môi trường điện trong đó
các sợi cáp đều được cách ly thậm chí cả các đoạn cáp ngắn.
Hệ thống thiết bị được nối đất qua
một dây đất cách ly đến hệ thống tiếp đất của nguồn điện, hệ thống này có thể
phải chịu các điện áp nhiễu được tạo ra ngay trong hệ thống hoặc do sét đánh.
Hệ thống cung cấp nguồn cho thiết bị điện tử được cách ly với các mạch khác,
chủ yếu là bằng một biến áp đặc biệt dùng cho hệ thống nguồn.
Trong hệ thống này có các mạch chưa
được bảo vệ, nhưng chúng có số lượng hạn chế và đã được cách ly hợp lý.
Điện áp xung có thể không vượt quá
1 kV.
Loại 3: Môi trường điện trong đó
các sợi cáp nguồn và viễn thông đi song song với nhau
Hệ thống thiết bị được nối với hệ
thống tiếp đất chung của nguồn điện, hệ thống này có thể phải chịu các điện áp
nhiễu được tạo ra do việc lắp đặt thiết bị hoặc do sét đánh.
Dòng điện do lỗi đất, các thao tác
đóng ngắt và sét đánh trong hệ thống nguồn có thể tạo ra các điện áp nhiễu
tương đối lớn trong hệ thống tiếp đất. Thiết bị điện tử đã được bảo vệ và thiết
bị điện có độ nhạy thấp được nối với cùng một hệ thống nguồn. Cáp nối có thể có
một phần ngoài trời, nhưng chúng phải gần với hệ thống tiếp đất.
Trong hệ thống thiết bị có các tải
điện cảm không được triệt xung và thường không có sự cách ly giữa các loại cáp
khác nhau.
Điện áp xung có thể không vượt quá
2 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thiết bị được nối với hệ
thống tiếp đất của nguồn điện, hệ thống này có thể phải chịu các điện áp nhiễu
được tạo ra do việc lắp đặt thiết bị hoặc do sét đánh.
Dòng điện trong dải kA do lỗi đất,
các thao tác đóng ngắt và sét đánh trong hệ thống nguồn có thể tạo ra các điện
áp nhiễu tương đối lớn trong hệ thống tiếp đất. Thiết bị điện tử và thiết bị
điện có thể dùng chung một hệ thống nguồn. Cáp nối được đi ngoài trời, ngay cả
đối với thiết bị có điện áp cao.
Trường hợp đặc biệt của môi trường
này là khi thiết bị điện tử được nối đến mạng viễn thông trong khu vực có mật
độ dân cư cao. Trong môi trường loại này, không có mạng tiếp đất được xây dựng
có tính hệ thống ở bên ngoài thiết bị được thử mà hệ thống tiếp đất chỉ bao gồm
các ống nước, cáp…
Điện áp xung có thể không vượt quá
4 kV.
Loại 5: Môi trường điện dành cho
các thiết bị điện tử nối với cáp viễn thông và đường dây điện lực trên cao ở
khu vực có mật độ dân cư thấp.
Tất cả các đường dây và cáp đều
được bảo vệ chống quá áp (sơ cấp). Phía ngoài thiết bị điện tử không có hệ
thống tiếp đất động (công trình không được bảo vệ). Điện áp nhiễu do các lỗi
đất (dòng điện đến 10 kA) và do sét đánh (dòng điện đến 100 kA) có thể rất cao.
Yêu cầu của loại môi trường này
được quy định bởi mức thử 4 (xem Phụ lục A).
Loại x: Các điều kiện đặc biệt
được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
B.4. Khả năng miễn nhiễm mức
thiết bị tại các cổng nối với mạng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghép dây - dây: 0,5 kV (cấu hình
thử theo Hình 7 và 9).
- Ghép dây - đất: 1,0 kV (cấu hình
thử theo Hình 8 và 10).
B.5. Khả năng miễn nhiễm mức
thiết bị tại các cổng nối với các đường dây liên kết
Các phép thử đối với hiện tượng
xung trên các mạch nối chỉ cần thực hiện đối với các kết nối bên ngoài (phía
ngoài khung giá/nhà thiết bị).
Nếu có thể thực hiện thử khả năng
miễn nhiễm mức hệ thống (EUT có cáp đã được nối), thì không cần thử khả năng
miễn nhiễm mức thiết bị (ví dụ, các cổng vào/ra tín hiệu hoặc điều khiển) đặc
biệt là trong trường hợp vỏ của cáp nối được coi là một phần của các biện pháp
bảo vệ. Nếu việc lắp đặt thiết bị không được thực hiện bởi nhà sản xuất thiết
bị, phải quy định điện áp có thể chấp nhận đối với các đầu vào/đầu ra của EUT.
Nhà sản xuất thiết bị cần kiểm tra
thiết bị trên cơ sở các mức thử đã được quy định để khẳng định khả năng miễn
nhiễm mức thiết bị, ví dụ mức thử 0,5 kV đối với EUT có bảo vệ thứ cấp tại các
cổng. Sau đó, người sử dụng hoặc người có trách nhiệm đối với hệ thống thiết bị
cần áp dụng các biện pháp (như che chắn, liên kết, tiếp đất bảo vệ) để đảm bảo
điện áp nhiễu gây ra do sét không vượt quá mức nhiễm đã chọn.
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này mô tả các phép thử
xác định miễn nhiễm xung dòng và xung áp đối với thiết bị và hệ thống điện tử.
Thiết bị hoặc hệ thống được thử được xem như hộp đen và kết quả của phép thử
được đánh giá theo các tiêu chí sau:
a) chỉ tiêu danh định;
b) mất chức năng hoặc suy giảm chỉ
tiêu tạm thời nhưng có thể tự phục hồi chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép
thử mà không cần sự can thiệp của người khai thác;
c) mất chức năng hoặc suy giảm chỉ
tiêu tạm thời, khôi phục lại nhờ tác động của người khai thác;
d) mất chức năng với hư hỏng lâu
dài của thiết bị (có nghĩa là không đạt qua thử nghiệm).
Trong khi các phép thử trong tiêu
chuẩn này đánh giá đầy đủ các ảnh hưởng của xung dòng thấp trên hệ thống và
thiết bị điện tử, thì các tiêu chuẩn khác không đề cập đến mất chức năng tạm
thời, nhưng lại đề cập nhiều hơn đến hư hỏng thực hoặc hư hỏng thiết bị.
IEC 60664-1 đề cập tới cách ly cho
thiết bị trong hệ thống điện áp thấp và IEC 61643-1 là tiêu chuẩn thử đối với
thiết bị bảo vệ xung nối tới mạng cấp nguồn điện áp thấp. Ngoài ra cả hai tiêu
chuẩn đề cập tới ảnh hưởng của quá áp tạm thời trên thiết bị. Tiêu chuẩn này và
các tiêu chuẩn khác trong họ tiêu chuẩn 61000 không xét ảnh hưởng của quá áp
tạm thời trên thiết bị hoặc hệ thống.
Hư hỏng lâu dài là khó chấp nhận,
vì nó dẫn đến hệ thống ngừng hoạt động và chi phí sửa chữa hoặc thay thế. Loại
hư hỏng này thường do thiếu hoặc không có thiết bị bảo vệ xung, do đó cho phép
điện áp cao và xung dòng quá mức đi vòng quanh thiết bị, gây ra lỗi vận hành,
hư hỏng các thành phần, đánh thủng vĩnh viễn lớp cách ly và rủi ro về lửa, khói
hoặc điện. Tuy nhiên, cũng gây ra mất chức năng hoặc suy giảm chức năng của
thiết bị hoặc hệ thống, đặc biệt nếu thiết bị hoặc hệ thống là quan trọng và
phải vận hành trong suốt quá trình hoạt động của xung.
Đối với các phép thử trong tiêu
chuẩn này, mức điện áp thử (phân loại lắp đặt) và dòng sét sẽ ảnh hưởng trực
tiếp lên đáp ứng của thiết bị. Trạng thái cơ bản, mức điện áp xung càng cao suy
giảm hoặc mất chức năng càng dễ xảy ra, trừ khi thiết bị được thiết kế để với
miễn nhiễm xung thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử miễn nhiễm của thiết bị
hoặc hệ thống có thể đạt được bằng cách xây dựng các thành phần hoặc thiết bị
chống sét (SPDs). Một trong tiêu chí lựa chọn quan trọng đối với SPD là mức
điện áp bảo vệ, Up, được xác định và mô tả trong IEC 61643-1. Tham
số này có thể liên quan tới điện áp chịu đựng của thiết bị Uw theo
IEC 60664-1 và là điện áp lớn nhất ở hai cực của SPD trong suốt phép thử trong
điều kiện cụ thể. Up chỉ dùng trong IEC 61643-12 kết hợp với điện áp
chịu đựng của thiết bị Uw. Mức điện áp bảo vệ ở một sự kiện có thể
so sánh cần thấp hơn mức điện áp miễn nhiễm ở sự kiện đó của thiết bị được thử
theo tiêu chuẩn này nhưng không được dùng ở thời điểm hiện tại bởi vì dạng sóng
của hai tiêu chuẩn không được so sánh thường xuyên.
Nhìn chung, mức miễn nhiễm với xung
của thiết bị theo tiêu chuẩn này thấp hơn mức chịu đựng của lớp cách ly theo
IEC 60664-1, tuy nhiên cần chấp nhận đối với các ảnh hưởng quá áp tạm thời theo
IEC 60364-4-44 trên SPD có mức bảo vệ quá thấp. Hoàn toàn có thể chọn một SPD
bảo vệ thiết bị khỏi lỗi này, duy trì hoạt động trong khi có xung và chống lại
hầu hết quá áp tạm thời.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Tổng quan
4.1. Đột biến do đóng ngắt hệ thống
nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Mô phỏng hiện tượng đột biến
5. Các mức thử
6. Thiết bị thử
6.1. Bộ tạo sóng kết hợp 1,2/50 ms
6.2. Bộ tạo sóng kết hợp 10/700 ms
6.3. Các mạch tách/ghép
7. Cấu hình thử
7.1. Thiết bị thử
7.2. Cấu hình thử đối với cổng
nguồn của EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Cấu hình thử đối với các đường
dây thông tin liên kết đối xứng, không có che chắn
7.5. Cấu hình thử đối với các đường
dây thông tin tốc độ cao
7.6. Cấu hình thử đối với các đường
dây có che chắn
7.7. Cấu hình thử đối với hiện
tượng chênh lệch điện thế
7.8. Các điều kiện thực hiện phép
thử
8. Quy trình thử
8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng
thử
8.2. Thực hiện phép thử trong phòng
thử
9. Đánh giá kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo) Lựa chọn bộ
tạo tín hiệu thử và mức thử
Phụ lục B (Tham khảo) Một số chú
thích
Phụ lục C (Tham khảo) Miễn nhiễm
đối với thiết bị kết nối tới mạng điện áp thấp