Số
|
Các
nguy hiểm được liệt kê trong Phụ lục B của ISO 12100:2010
|
Các
điều tương ứng
|
1
|
Nguy hiểm
về cơ khí do:
|
|
Quá trình tăng tốc, giảm tốc
(động năng)
|
5.2.5; 5.3.6, 5.5.3;
5.6.2, 5.6.3; 5.6.6; 5.6.7; 5.8.2; 5.9.2; 5.9.3
|
Một thành phần chuyển
động tiến về một bộ phận cố định
|
5.2.5; 5.2.6; 5.5.8
|
Đồ vật rơi
|
5.2.5; 5.2.6
|
Lực hấp dẫn (thế năng)
|
5.2.5
|
Ở trên cao
|
5.3; 5.4.7; 5.5; 5.6
|
Áp suất cao
|
5.4.2; 5.9.3; cũng xem 1.3
|
Các chi tiết chuyển động
|
5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6;
5.7; 5.8
|
Các chi tiết quay
|
5.5.7; 5.6.2; 5.9.1
|
Bề mặt gồ ghề, trơn trượt
|
5.2.1; 5.2.2; 5.4.7
|
Cạnh sắc bén
|
Không có - Xem 5.1.1
|
Độ ổn định
|
Xem 0.4.3
|
Sức bền
|
Xem 0.4.3
|
Nguy cơ bị nghiền
|
5.2.5; 5.3
|
Nguy cơ bị xén
|
5.3
|
Nguy cơ bị vướng
|
5.5.7; 5.6.2; 5.9.1
|
Nguy cơ bị cuốn vào hoặc mắc
kẹt
|
5.2.1;
5.3.1; 5.3.8; 5.4.11; 5.5.3; 5.5.7; 5.6.2; 5.9.1; 5.10.5; 5.12.1
|
Nguy cơ va chạm
|
5.8
|
- Bị trượt, vấp và ngã
(liên quan đến máy móc)
|
5.2.1; 5.2.2; 5.3.11;
5.4.7; 5.3; 5.5; 5.6
|
- Chuyển động với tốc độ
không kiểm soát được
|
5.2.1; 5.2.5; 5.5.6; 5.8
|
- Do độ bền cơ học của các
bộ phận không đủ
|
Xem 0.4.3
|
- Do các puli và tang cuốn
cáp thiết kế không phù hợp
|
5.5.3
|
- Do có người rơi ngã từ
thiết bị chuyên chở
|
5.3; 5.4.3; 5.4.6; 5.4.7
|
2
|
Nguy hiểm
về điện
|
|
Hồ quang
|
5.11.2
|
Các bộ phận dẫn điện
|
5.2.6; 5.11.2; 5.12.1
|
Quá tải
|
5.10.4
|
Các bộ phận trở nên
dẫn điện do bị lỗi
|
5.10.1; 5.10.2;
5.10.3; 5.11.2
|
Ngắn mạch
|
5.10.3; 5.10.4, 5.11.1;
5.11.2
|
Bức xạ nhiệt
|
5.10.1
|
3
|
Nguy hiểm
do nhiệt
|
|
Lửa
|
5.3.6
|
Các đồ vật hay vật liệu có
nhiệt độ cao hoặc thấp
|
5.10.1
|
Bức xạ từ các nguồn nhiệt
|
5.10.1
|
4
|
Nguy hiểm
do tiếng ồn gây ra
|
Không phù hợp (Xem 1.3)
|
5
|
Nguy hiểm
do dao động
|
Không phù hợp (Xem 1.3)
|
6
|
Nguy hiểm
do bức xạ
|
|
Bức xạ điện từ tần số thấp
|
5.10.1.1.3
|
Bức xạ điện từ tần số vô
tuyến
|
5.10.1.1.3
|
7
|
Nguy hiểm
do vật liệu hay chất liệu
|
|
Dễ bắt lửa
|
5.4.4
|
Bụi
|
5.2.1
|
Dễ nổ
|
Không đề cập (Xem 1.2)
|
Sợi
|
0.4.3
|
Dễ cháy
|
5.9.3
|
Chất lỏng
|
0.4.22; 5.2.1
|
8
|
Nguy hiểm
từ việc không chú ý đến các nguyên tắc ecgônômi
khi thiết kế thiết bị, ví dụ
nguy hiểm từ:
|
|
Lối vào
|
5.2.1; 5.2.2; 5.2.4;
5.2.5; 5.2.6; 5.6.2; 5.9.3; 5.12.1
|
Thiết kế hoặc vị trí tín
hiệu chỉ dẫn và các bộ hiển thị
|
5.2.6; 5.3.9; 5.12.1.1; 5.12.4
|
Thiết kế, vị trí hoặc ký
hiệu của các thiết bị điều khiển
|
5.4.8; 5.10.5; 5.10.8;
5.10.10; 5.12.1.1; 5.12.1.5
|
Các lực
|
5.2.1; 5.2.3; 5.2.5;
5.2.6; 5.3.8; 5.3.12; 5.3.14; 5.4.7; 5.9.2
|
Chiếu sáng cục bộ
|
5.2.1; 5.2.2; 5.2.6;
5.3.10; 5.4.10; 5.10.1; 5.10.5; 5.10.7; 5.10.8
|
Hoạt động lặp đi lặp lại
|
5.12.1
|
Tầm nhìn
|
5.2.5; 5.9.1; 5.12.1
|
9
|
Nguy hiểm
liên quan đến môi trường hoạt động của thiết bị
|
|
Bụi và sương mù
|
5.2.1
|
Nhiễu loạn điện từ
|
5.10.1
|
Hơi ẩm
|
5.2.1, 5.2.6
|
Nhiệt độ
|
5.2.1; 5.2.6; 5.3.12;
5.9.3; 5.10.4
|
Nước
|
5.2.1; 5.2.6
|
Gió
|
5.7.2.3.1 a) 2)
|
Sự cố nguồn
|
5.2.1; 5.2.3; 5.2.4;
5.2.5; 5.2.6; 5.3.12; 5.4.3; 5.4.6; 5.6.2; 5.9.2; 5.9.3; 5.12.1; 5.12.3
|
Sự cố mạch điều khiển
|
5.6.7
|
Khởi động bất ngờ, vận
hành quá mức/vượt tốc bất ngờ (hoặc bất kỳ lỗi nào tương tự) khi phục hồi lại
nguồn sau khi bị gián đoạn
|
5.2.1; 5.2.6; 5.4.7;
5.6.2, 5.6.5; 5.6.6; 5.6.7; 5.8; 5.10.5; 5.12.2
|
5 Các yêu
cầu về an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1
Yêu cầu chung
5.1.1 Các
thang máy chở người và thang máy chở người và
hàng phải tuân theo các yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ theo
các điều dưới đây. Ngoài ra các thang máy máy chở người và thang máy chở
người và hàng phải được thiết kế theo các nguyên tắc trong ISO 12100 đối với
các mối nguy hiểm tương tự nhưng không đáng kể để phải giải
quyết trong tiêu chuẩn này (ví dụ cạnh sắc).
5.1.2 Tất cả
các nhãn, biển thông báo, ký hiệu và hướng dẫn hoạt động phải được gắn cố định,
không thể tẩy xóa, dễ đọc và dễ hiểu (nếu cần thiết thì bổ sung thêm dấu hiệu
hay ký hiệu). Chúng phải được làm từ vật liệu đủ bền,
được đặt ở vị trí dễ nhìn, và được viết bằng ngôn ngữ được công nhận ở quốc gia
nơi thang máy được lắp đặt.
5.2
Giếng thang, buồng máy và buồng puli
5.2.1
Yêu cầu chung
5.2.1.1 Bố
trí thiết bị thang máy
5.2.1.1.1 Tất
cả các thiết bị thang máy phải nằm trong giếng thang hoặc trong buồng máy hoặc
buồng puli.
5.2.1.1.2 Nếu
có các bộ phận của thang máy khác cùng nằm chung trong một buồng máy và/hoặc buồng
puli thì mỗi thang máy phải được phân biệt bằng số, ký tự hoặc màu sắc thống
nhất cho tất cả các bộ phận (máy dẫn động, bộ điều khiển, bộ khống chế vượt tốc,
các công tắc,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2.1 Giếng
thang, buồng máy và buồng puli không được sử dụng cho mục đích khác ngoài thang
máy. Không được chứa các ống dẫn, cáp hoặc các thiết bị khác không phải cho
thang máy trong những không gian này.
Tuy nhiên giếng thang, buồng
máy và buồng puli có thể chứa:
a) thiết bị để điều hòa
không khí hoặc sưởi ấm cho các không gian này, không
bao gồm lò sưởi hơi nước và hệ thống sưởi bằng nước áp suất cao. Nhưng bất kỳ
thiết bị điều khiển hay điều chỉnh nào cho thiết bị sưởi
phải được đặt ngoài giếng thang.
b) thiết bị báo cháy hoặc chữa
cháy, với nhiệt độ hoạt động cao (ví dụ trên 80 oC), thích hợp cho
các thiết bị điện và được bảo vệ phù hợp khỏi các tác động
ngẫu nhiên.
Khi có lắp đặt hệ thống phun
nước cứu hỏa thì chỉ kích hoạt hệ thống này khi thang máy dừng ổn định
tại tầng và hệ thống cấp nguồn cho thang và các mạch chiếu sáng đã bị ngắt bởi
hệ thống cảm biến phát hiện lửa hoặc khói.
CHÚ THÍCH: Các hệ thống cảm
biến phát hiện lửa, khói và phun nước như trên thuộc trách nhiệm của ban quản lý
tòa nhà.
5.2.1.2.2 Các
buồng máy có thể chứa máy dẫn động cho các loại thang máy khác nhau, ví dụ
thang máy chỉ chở hàng.
5.2.1.2.3 Trong
trường hợp giếng thang được bao che một phần theo 5.2.5.2.3, giếng thang được
tính là khoảng không gian:
a) bên trong phần bao che nếu
có sự hiện diện của vách bao che;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3 Thông
gió cho giếng thang, buồng máy và buồng puli
Giếng thang, buồng máy và buồng
puli không được sử dụng để cung cấp đường thông gió cho các phòng không thuộc hệ
thống thang máy.
Việc thông gió phải
được thực hiện sao cho các thiết bị và động cơ, cũng như các dây cáp điện,...
được bảo vệ khỏi bụi, hơi khói có hại và ẩm ướt.
CHÚ THÍCH: Xem thêm E.3.
5.2.1.4 Chiếu
sáng
5.2.1.4.1 Giếng
thang phải được trang bị hệ thống chiếu sáng bằng điện lắp đặt cố định, với cường
độ chiếu sáng như bên dưới ngay cả khi tất cả các cửa đã đóng, tại bất kỳ
vị trí nào của cabin trong suốt hành trình trong giếng thang:
a) ít nhất 50 lux, 1,0 m
phía trên nóc cabin theo phương chiếu thẳng đứng;
b) ít nhất 50 lux, 1,0 m
phía trên sàn hố thang ở bất kỳ vị trí nào mà một người có thể đứng, làm việc
và/hoặc di chuyển giữa các khu vực làm việc;
c) ít nhất 20 lux ngoài khu
vực được xác định ở mục a) và b), trừ các vùng bị che bởi cabin và các bộ phận
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận chiếu sáng phải được
bảo vệ chống lại các tổn hại về mặt cơ học.
Việc cung cấp nguồn chiếu
sáng này phải tuân theo 5.10.7.1.
CHÚ THÍCH: Có thể cần thêm
chiếu sáng tạm thời khi thực hiện một số công việc cụ thể,
ví dụ sử dụng đèn cầm tay.
Máy đo cường độ ánh sáng nên
đặt hướng về nguồn sáng mạnh nhất khi đọc giá trị lux.
5.2.1.4.2 Buồng
máy và buồng puli phải được trang bị hệ thống chiếu sáng bằng điện lắp đặt
cố định, với cường độ chiếu sáng ít nhất 200 lux ở mặt sàn nơi cần làm việc và
50 lux ở mặt sàn để di chuyển giữa các khu vực làm việc. Việc
cung cấp nguồn chiếu sáng này phải tuân theo 5.10.7.1.
CHÚ THÍCH: Nguồn chiếu sáng
này có thể là một phần của hệ thống chiếu sáng giếng thang.
5.2.1.5 Thiết
bị điện trong hố thang và trong buồng máy và buồng puli
5.2.1.5.1 Trong
hố thang sẽ có:
a) (các) thiết bị dừng thang
có thể nhìn thấy và tiếp cận được khi mở cửa vào hố
thang, và từ sàn hố thang, tuân theo các yêu cầu ở 5.12.1.11. (Các) thiết bị dừng
thang được lắp ở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong khoảng cách tối thiểu
0,40 m theo chiều thẳng đứng phía trên sàn của tầng thấp nhất và tối đa 2,0 m
tính từ sàn hố thang;
- trong khoảng cách tối đa
0,75 m theo chiều ngang tính từ cạnh phía trong của khung cửa tầng;
2) các hố thang với độ sâu lớn
hơn 1,60 m thì trang bị hai công tắc dừng thang:
- công tắc phía trên nằm
trong khoảng cách tối thiểu 1,0 m theo chiều thẳng đứng phía trên sàn của tầng
tháp nhất và trong khoảng cách tối đa 0,75 m theo chiều ngang tính từ cạnh phía
trong của khung cửa;
- công tắc phía dưới nằm
trong khoảng cách tối đa 1,20 m theo chiều thẳng đứng tính từ sàn hố thang, có
thể vận hành được từ một không gian trú ẩn.
3) trường hợp hố thang có cửa
ra vào, khác với cửa tầng, thì công tắc dừng thang nằm trong khoảng cách tối đa
0,75 m theo chiều ngang tính từ cạnh phía trong của khung cửa ra vào hố thang
và ở độ cao 1,20 m tính từ sàn hố thang.
Nếu có hai cửa tầng ở cùng một
tầng có thể dùng để làm lối vào hố thang thì một cửa sẽ
được xác định là cửa vào hố thang và được trang bị phương tiện để ra vào.
CHÚ THÍCH: Công tắc dừng
thang có thể được kết hợp với bộ điều khiển kiểm tra
được yêu cầu ở b).
b) một bộ điều khiển kiểm
tra được lắp cố định theo xem 5.12.1.5 có thể hoạt động trong phạm vi 0,30 m của
không gian lánh nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) phương tiện để điều khiển
đèn giống thang (5.2.1.4.1), được lắp trong khoảng cách tối đa 0,75 m theo chiều
ngang tính từ cạnh phía trong của khung cửa ra vào hố thang và ở độ cao tối thiểu
1,0 m tính từ mặt sàn của tầng dùng để vào hố thang.
5.2.1.5.2 Trong
buồng máy và buồng puli sẽ có:
a) một công tắc chỉ được
sử dụng bởi những người được phép và được đặt cạnh mỗi lối ra vào ở một độ cao
phù hợp, dùng để điều khiển chiếu sáng cho các không gian và khu vực;
b) ít nhất một
ổ cắm (5.10.7.2) được lắp ở vị trí
phù hợp cho mỗi khu vực làm việc;
c) một thiết bị dừng thang,
tuân theo 5.12.1.11, được lắp trong buồng puli cạnh lối ra vào.
5.2.1.6 Thoát
hiểm
Nếu không có phương tiện cứu
hộ nào được trang bị cho (những) người bị kẹt trong giếng thang thì
các thiết bị kích hoạt báo động cho các hệ thống báo động, theo TCVN 6396-28
(EN 81-28), phải được lắp đặt ở những nơi xuất hiện rủi ro bị mắc kẹt (xem
5.2.1.5.1, 5.2.6.4 và 5.4.7) và có thể được vận hành từ (các) không gian lánh nạn.
Nếu có rủi
ro bị mắc kẹt ở khu vực bên ngoài giếng thang thì những rủi ro như thế này nên
được thỏa thuận với chủ tòa nhà (xem 0.4.2 e).
5.2.1.7 Vận
chuyển thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.8 Độ
chịu lực của các vách, sàn và trần
5.2.1.8.1 Kết
cấu của giếng thang, buồng máy và buồng puli phải tuân theo quy định về xây dựng
và ít nhất có thể chịu được tải trọng do tác động của máy dẫn động, của các ray dẫn
hướng tại thời điểm bộ hãm an toàn hoạt động, trong trường hợp tải trong cabin
lệch tâm, do tác động của bộ giảm chấn, do tác động của các thiết bị chống nẩy
ngược, do quá trình chất và dỡ tải cabin,... Xem thêm E.1.
5.2.1.8.2 Vách
của giếng thang phải có độ bền cơ học sao cho khi một lực có độ lớn 1000 N, được
phân bố đều trên một diện tích 0,30 m x 0,30 m, hình tròn hoặc vuông, được tác
động vuông góc ở bất kỳ điểm nào trên tất cả các mặt thì vách này không bị:
a) biến dạng dư lớn hơn 1
mm;
b) biến dạng đàn hồi lớn hơn
15 mm.
5.2.1.8.3 Các
tấm kính, dù ở dạng phẳng hay cong, đều phải được làm từ kính nhiều lớp và các bộ phận
gia cố của chúng phải chịu dược lực tĩnh theo phương ngang có độ lớn 1000 N
trên diện tích 0,30 m x 0,30 m ở bất kỳ điểm nào, từ cả bên trong và bên ngoài
giếng thang, mà không tạo nên biến dạng dư.
5.2.1.8.4 Sàn của
hố thang phải có khả năng chịu tải trọng do thanh ray dẫn hướng truyền xuống
(ngoại trừ những thanh ray được treo), bao gồm lực tác động do sức nặng của các
ray dẫn hướng cộng thêm phần tải của các bộ phận
gia cố hay kết nối các thanh ray và/hoặc bất kỳ lực
tác động (N) xuất hiện trong quá trình dừng khẩn cấp (ví dụ tải trên puli máy dẫn
động do quá trình nẩy ngược lại khi máy dẫn động lắp trên ray), cộng với phản lực
khi bộ hãm an toàn hoạt động và bất kỳ lực đẩy xuyên nào do các miếng kẹp ray dẫn
hướng tạo ra (xem 5.7.2.3.5).
5.2.1.8.5 Sàn
của hố thang phải có khả năng chịu tải trọng từ bộ giảm chấn cabin, bằng bốn lần mức
tải tĩnh tạo ra bởi khối lượng cabin đầy tải, được phân bố đều
giữa các bộ giảm chấn cabin:
F = 4 x gn x (P + Q)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là tổng
lực theo phương đứng, tính bằng Newton (N);
gn là
gia tốc trọng trường, tính bằng mét trên giây bình phương [9,81 (m/s2)];
P là
khối lượng cabin không tải và các bộ phận hỗ trợ đi kèm, ví dụ như cáp động, cáp/xích
bù (nếu có), tính bằng kilôgam (kg);
Q là
tải định mức, tính bằng kilôgam (kg);
5.2.1.8.6 Sản
của hố thang phải có khả năng chịu tải trọng từ bộ giảm chấn đối trọng, bằng bốn
lần mức tải tĩnh tạo ra bởi khối lượng đối trọng,
được phân bố đều giữa các bộ giảm chấn cho đối trọng:
F = 4
x gn x (P + q x
Q)
trong đó
F là
tổng lực theo phương đứng, tính bằng Newton (N);
gn là
gia tốc trọng trường, tính bằng mét trên giây bình
phương [9,81 (m/s2)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là
tải định mức, tính bằng kilôgam (kg);
q là
hệ số cân bằng thể hiện độ cân bằng đối trọng của tải định mức do tác động của
đối trọng.
5.2.1.8.7 Đối
với thang máy thủy lực thì sàn của hố thang phải có khả năng chịu được tải trọng
từ các kích truyền xuống.
5.2.1.8.8 Đối
với thang máy thủy lực thì tổng lực theo phương đứng tác động lên các điểm dừng
cố định trong quá trình hoạt động của thiết bị hãm có thể được
ước tính theo các công thức sau:
a) Các thiết bị hãm được
trang bị giảm chấn loại hấp thụ năng lượng:
b) Các thiết bị hãm được
trang bị giảm chấn loại tiêu tán năng lượng:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gn là
gia tốc trọng trường, [9,81 mét trên giây bình phương (m/s2)];
n là
số lượng thiết bị hãm;
P là khối lượng
cabin
không tải và các bộ phận hỗ trợ đi kèm, ví dụ như cáp động, cáp/xích bù (nếu
có), tính bằng kilôgam (kg);
Q là
tải định mức, tính bằng kilôgam (kg);
5.2.1.8.9 Bề
mặt vách, sàn và trần
Bề mặt vách, sàn và trần của
giếng thang, buồng máy và buồng puli phải được làm từ vật liệu đủ
bền và hạn chế tạo ra bụi, ví dụ như bê tông, gạch hay gạch khối.
Mặt sàn nơi làm việc hoặc
dùng để di chuyển giữa các khu vực làm việc phải được làm từ vật liệu
không trơn trượt.
CHÚ THÍCH 1: Xem TCVN 7387-2
(ISO 14122-2), 4.2.4.6.
Sàn của khu làm việc phải
tương đối phẳng, trừ vị trí lắp các bộ giảm chấn, đế ray dẫn hướng và thiết bị
thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thang thủy lực
thì không gian chứa bộ nguồn và hố thang phải được thiết kế sao cho không bị ngấm
nước, khi đó tất cả các chất lỏng chứa trong hệ thống thủy lực đặt trong khu vực
này vẫn được giữ lại nếu có bị rò rỉ hay bị tràn.
CHÚ THÍCH 2: Có thể yêu cầu
bảo vệ hệ thống ống dẫn thủy lực lắp trong tòa nhà.
5.2.2
Lối vào giếng thang, buồng máy và buồng puli
5.2.2.1 Giếng
thang, buồng máy và buồng puli và các khu vực làm việc liên quan phải có lối
vào. Phải có giải pháp để chỉ có những người có nhiệm vụ mới có
thể vào các không gian ngoài không gian bên trong cabin.
Xem thêm Phụ lục D.
5.2.2.2 Lối
vào, nằm bên cạnh bất kỳ cửa/cửa sập nào, dùng để vào giếng thang hay vào buồng
máy và buồng puli phải được chiếu sáng bằng đèn điện được lắp cố định với cường
độ chiếu sáng ít nhất là 50 lux.
5.2.2.3 Nếu
lối vào thang máy để bảo trì hay với các mục đích cứu hộ phải đi thông qua khu vực thuộc
sở hữu riêng, khi đó phải cấp quyền ra vào lâu dài cho người có
nhiệm vụ và cung cấp các hướng dẫn phù hợp.
Nhà sản
xuất/bên lắp đặt nên cho bên thiết kế/kiến trúc/chủ tòa nhà biết
thỏa thuận về lối ra vào, hỏa hoạn, trường hợp mắc kẹt và các vấn đề
về an ninh gắn liền với việc thang máy có thể được sử dụng trực tiếp từ khu vực
thuộc sở hữu riêng (xem 0.4.2 Các thỏa thuận).
CHÚ THÍCH: Lối vào thông qua
khu vực thuộc sở hữu riêng có thể phải tuân theo các quy định về xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cửa ra vào nếu độ sâu hố
thang vượt quá 2,50 m;
b) hoặc một cửa
ra vào hoặc một thang leo lắp bên trong giếng thang có thể dễ dàng tiếp cận từ
cửa tầng, nếu hố thang có độ sâu không quá 2,50 m.
Bất kỳ cửa ra vào hố thang
nào cũng phải đáp ứng theo các yêu cầu ở 5.2.3.
Các thang leo phải đáp ứng
theo Phụ lục F.
Nếu có rủi ro thang leo ở vị
trí được lắp đặt có thể va chạm với các bộ phận chuyển động
của thang máy, thì thang leo cần phải được trang bị thêm một (nhiều) thiết bị
an toàn điện theo 5.11.2 nhằm ngăn thang máy hoạt động
nếu thang leo không ở đúng vị trí cất giữ.
Nếu thang leo được để trên
sàn hố thang thì tất cả các không gian lánh nạn phải được đảm bảo duy trì khi
thang leo ở vị trí cất giữ.
5.2.2.5 Phải
trang bị lối vào an toàn để tiếp cận buồng máy và buồng puli. Tốt nhất là sử dụng
cầu thang. Nếu không thể lắp đặt cầu thang thì có thể sử dụng thang leo đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) lối vào buồng máy và buồng
puli không được ở vị trí cao hơn 4 m so với mặt sàn có thể tiếp cận bằng cầu
thang;
Đối với lối
vào cao hơn 3 m tiếp cận bằng thang leo thì phải trang bị thiết bị chống rơi
ngã;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thang leo cao hơn 1,50 m
khi được đặt vào vị trí để vào ra thì phải tạo thành một góc nghiêng từ
65o đến 75o theo phương ngang và không được có
nguy cơ bị trượt hay lật;
d) độ rộng thông thủy của
thang leo phải ít nhất 0,35 m, chiều sâu các bậc thang không ít hơn 25 mm và
trong trường hợp là thang leo thẳng đứng thì khoảng cách giữa các bậc thang và
vách tường phía sau thang leo không được ít hơn 0,15 m. Các bậc thang phải được
thiết kế để chịu được mức tải không thấp hơn 1500 N;
e) kế cận đầu phía trên cùng
của thang leo phải có ít nhất một tay nắm có thể dễ dàng với tới;
f) xung quanh thang leo,
trong vòng khoảng cách 1,50 m theo phương ngang, phải ngăn ngừa nguy cơ bị rơi
ngã từ độ cao cao hơn chiều cao thang leo.
CHÚ THÍCH: Các quy định về
xây dựng có thể yêu cầu chỉ sử dụng cầu thang.
5.2.3
Cửa ra vào và cửa cứu hộ - Cửa sập ra vào - Cửa dành cho kiểm tra
5.2.3.1 Khi
khoảng cách giữa hai ngưỡng cửa tầng liên tiếp vượt quá 11 m thì một
trong những điều kiện sau phải được thỏa mãn; phải có:
a) các cửa cứu hộ ở giữa;
b) cửa cứu hộ
lắp cho mỗi cabin nằm kế nhau, các quy định về loại cửa này được
cho trong 5.4.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.2 Các
cửa ra vào, cửa cứu hộ, cửa sập ra vào, và cửa dành cho kiểm tra phải có những
kích thước như sau:
a) các cửa
ra vào buồng máy và cửa ra vào giếng thang phải có chiều cao tối thiểu 2,0 m và
chiều rộng tối thiểu 0,6 m;
b) các cửa ra vào buồng puli
phải có chiều cao tối thiểu 1,4 m và chiều rộng tối thiểu 0,6 m;
c) các cửa sập dành cho người
ra vào buồng máy và buồng puli phải được cân bằng và tạo ra lối đi thông thoáng
với kích thước ít nhất là 0,80 m x 0,80 m;
d) các cửa cứu hộ phải có
chiều cao tối thiểu 1,80 m và chiều rộng tối thiểu 0,5 m;
e) các cửa dành cho kiểm tra
phải có chiều cao tối đa 0,50 m và chiều rộng tối đa 0,50 m và kích cỡ phải
đủ để có thể từ bên ngoài làm việc thông qua cánh cửa này.
5.2.3.3 Các
cửa ra vào, cửa cứu hộ và cửa dành cho kiểm tra phải:
a) không mở vào bên trong giếng
thang hoặc buồng máy hoặc buồng puli;
b) được trang bị ổ khóa mở bằng
chìa, có khả năng đóng lại hay khóa lại một lần nữa mà không cần dùng chìa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) được trang bị một thiết bị
an toàn điện tuân theo xem 5.11.2, để kiểm tra trạng thái đóng;
Không yêu cầu trang bị thiết
bị an toàn điện trong cho (các) cửa ra vào buồng máy và buồng puli, và cho
(các) cửa ra vào hố thang (5.2.2.4) nếu cửa hố thang không dẫn
đến khu vực nguy hiểm. Đây là những trường hợp được áp dụng nếu khoảng cách
theo chiều thẳng đứng giữa phần thấp nhất của cabin, đối trọng
hay khối lượng cân bằng bao gồm guốc dẫn hướng, tấm chắn chân cửa,... trong quá
trình vận hành bình thường so với sàn của hố thang ít nhất là 2 m.
Sự hiện diện của cáp động,
cáp/xích bù và các bộ phận hỗ trợ của chúng, puli căng cáp cho bộ khống chế vượt
tốc và các thiết bị tương tự không được xem là mối nguy hiểm;
e) được bịt kín, đáp ứng các
yêu cầu tương tự về độ bền cơ học như cửa tầng, và tuân theo các quy định phù hợp
với vấn đề chống cháy của tòa nhà;
f) có độ bền
cơ học sao cho khi một lực có độ lớn 1000 N, được phân bố đều trên diện tích 0,30
m x 0,30 m, hình tròn hoặc vuông, được tác động vuông góc lên bất kỳ điểm nào
bên ngoài giếng thang, thì chúng có thể chịu được mà không bị biến dạng đàn hồi
lớn hơn 15 mm.
5.2.3.4 Các
cửa sập ra vào, khi được đóng lại, phải có thể chịu được một lực 2000 N trên một
khu vực rộng 0,20 m x 0,20 m ở bất kỳ điểm nào.
Các cửa sập không được mở ra
xuống phía dưới. Bản lề, nếu có, phải là loại không thể bị bung ra.
Các cửa sập chỉ dùng để
đưa vật liệu ra vào chỉ có thể được khóa từ bên trong.
Khi cửa sập đang được mở
ra, phải chú ý đề phòng để tránh bị rơi ngã (ví dụ do
lan can) và tránh cho cửa sập đóng lại tạo ra rủi ro bị nghiền (ví dụ do lực đối
trọng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4
Các biển thông báo
5.2.4.1 Một
biển thông báo mang tối thiểu nội dung sau:
“Thiết
bị thang máy - Nguy hiểm
Không
phận sự cấm vào”
Phải được gắn cố
định ở bên ngoài cửa ra vào hoặc cửa sập (ngoại trừ các cửa tầng và cửa của bảng
điều khiển dành cho kiểm tra và hoạt động khẩn cấp) dẫn vào buồng máy và buồng
puli.
Trong trường hợp cửa sập, phải
gắn một biển thông báo cố định và dễ nhìn thấy cho người sử dụng cửa sập biết:
“Đề
phòng rơi ngã - Đóng cửa sập lại”
5.2.4.2 Bên
ngoài giếng thang, cạnh cửa ra vào và cửa thoát hiểm
(nếu có), phải có một thông báo thể hiện nội dung:
"Giếng
thang - Nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5
Giếng thang
5.2.5.1 Điều
khoản chung
5.2.5.1.1 Giếng
thang có thể chứa một hoặc nhiều cabin.
5.2.5.1.2 Đối
trọng hoặc khối lượng cân bằng của thang máy phải nằm cùng giếng thang với
cabin.
5.2.5.1.3 Kích
thủy lực của thang máy phải nằm cùng giếng thang với cabin. Chúng có thể nằm
âm thêm xuống đất hoặc mở rộng qua các không gian khác.
5.2.5.2 Bao
che giếng thang
5.2.5.2.1 Yêu
cầu chung
Một thang máy cần được tách
biệt với không gian xung quanh bằng:
a) các vách tường, sàn và trần;
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.2.2 Giếng
thang bao che hoàn toàn
5.2.5.2.2.1 Giếng
thang phải được bao che hoàn toàn bằng cách vách, sàn, trần và cửa kín.
Chỉ
cho phép trổ các lỗ trống sau:
a) lỗ trống dành cho các cửa
tầng;
b) lỗ trống dành cho cửa ra
vào và thoát hiểm cho giếng thang và cửa dành cho kiểm tra;
c) lỗ thoát khí và khói
trong trường hợp hỏa hoạn;
d) lỗ thông gió;
e) các lỗ trống cần thiết
cho các chức năng của thang máy nằm giữa giếng thang và buồng máy hoặc buồng
puli;
5.2.5.2.2.2 Bất
kỳ điểm nhô ra theo phương ngang nào trên vách hướng vào trong giếng thang hoặc
dầm ngang có độ rộng hơn 0,15 m, bao gồm các dầm ngăn, phải được bảo vệ để khỏi
va vào những người đứng bên trong, trừ khi đã được
ngăn ngừa bằng lan can trên nóc cabin theo 5.4.7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) vị trí nhô ra, nếu lớn
hơn 0,15 m, phải được vát thành góc ít nhất là 45o theo phương
ngang, hoặc
b) một thiết bị làm lệch tạo
thành một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng tối thiểu 45o so với phương
ngang, có khả năng chịu một lực 300 N tác động vuông góc lên điểm bất kỳ điểm
nào trên thiết bị, phân bố đều trên diện tích hình tròn hoặc vuông rộng 5 cm2,
sao cho:
- không bị biến dạng dư;
- không bị biến dạng đàn hồi
hơn 15 mm.
5.2.5.2 3 Giếng
thang bao che một phần
Trong trường hợp giếng thang
được yêu cầu chỉ bao che một phần, ví dụ thang quan sát kết nối với khu triển
lãm, không gian sân trước, tòa nhà quan sát, …, thì áp
dụng các yêu cầu sau:
a) chiều cao phần bao che tại
những vị trí có thể dễ dàng tiếp cận phải đủ để tránh:
1) nguy hiểm từ những bộ phận
chuyển động của thang máy; và
2) làm ảnh hưởng đến hoạt động
an toàn của thang máy thông qua việc chạm vào các bộ phận của thang máy trong
giếng thang một cách trực tiếp hay qua các đồ vật cầm tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) tối thiểu 3,50 m ở phía cửa
tầng;
2) tối thiểu
2,50 m ở các phía khác và ở khoảng cách tối thiểu 0,50 m theo phương ngang đến các bộ
phận chuyển động của thang máy.
Nếu khoảng cách đến các bộ
phận chuyển động vượt quá 0,50 m thì giá trị 2,50 m có thể được giảm từ từ xuống
còn độ cao tối thiểu 1,10 m với khoảng cách 2,0 m;
c) phần bao che phải kín;
d) phần bao che phải nằm
cách các mép của sàn, cầu thang hoặc bệ không quá 0,15 m (xem Hình 1) hoặc được
bảo vệ theo yêu cầu trong 5.2.5.2.2.2;
e) phải các biện pháp để
ngăn các thiết bị khác làm ảnh hưởng đến hoạt động của thang máy (xem 5.2.1.2.3
b) và 7.2.2 c);
f) phải áp dụng các biện
pháp phòng ngừa đặc biệt cho thang máy tiếp xúc trực tiếp với môi trường (xem
0.4.5), ví dụ thang máy lắp ở mặt ngoài bức tường tòa nhà.
Hình
1 - Giếng thang bao che một phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Giếng thang bao che một phần - Các khoảng cách
5.2.5.3 Kết
cấu vách giếng thang và cửa tầng đối diện lối
vào cabin
5.2.5.3.1 Khoảng
cách theo phương ngang giữa bề mặt bên trong của
vách giếng thang và ngưỡng cửa, khung cửa cabin hoặc mép ngoài cửa lùa không được
vượt quá 0,15 m, yêu cầu này áp dụng trên toàn bộ chiều cao của giếng thang
(xem Hình 3).
Khoảng cách được cho ở trên:
a) có thể được phép lên đến
0,20 m trên một độ cao không quá 0,50 m. Giữa hai cửa tầng liên tiếp không được
có hơn một đoạn bị lõm vào như Hình 3;
b) có thể được phép lên đến
0,20 m trên suốt hành trình của thang chở hàng kèm
người trong đó cửa tầng mở lùa đứng;
c) không bị giới hạn nếu
cabin được trang bị cửa khóa cơ khí như yêu cầu ở 5.3.9.2, cửa này chỉ có thể mở trong
vùng mở khóa của một cửa tầng.
Hoạt động của thang máy sẽ
phụ thuộc một cách tự động vào việc khóa cửa cabin tương ứng, ngoại
trừ những trường hợp đề cập trong 5.12.1.4 và 5.12.1.8. Quá trình khóa này sẽ
được kiểm tra bởi một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Khe hở giữa cabin và
vách đối diện cửa ra vào cabin
5.2.5.3.2 Vách
của giếng thang ở bên dưới mỗi ngưỡng cửa tầng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) phải tạo thành một bề mặt
theo phương thẳng đứng nối trực tiếp đến ngưỡng cửa tầng, ngưỡng cửa tầng này
có chiều cao ít nhất bằng phân nửa vùng mở khóa cộng
với 50 mm và chiều rộng ít nhất bằng chiều rộng thông thủy cửa cabin cộng thêm
25 mm cho mỗi bên;
b) bề mặt này phải liên tục
và được tạo thành từ các chi tiết nhẵn và cứng, chẳng hạn các tấm kim loại, và
có khả năng chịu một lực 300 N tác động thẳng góc lên điểm bất
kỳ điểm nào trên vách, phân bố đều trên diện tích hình tròn hoặc vuông rộng 5
cm2, sao cho không bị:
1) biến dạng
dư;
2) biến dạng đàn hồi hơn 15
mm;
c) bất kỳ vị trí nào nhô ra
cũng không được quá 5 mm. Những vị trí nhô ra hơn 2 mm thì phải vạt thành góc
ít nhất 75o theo phương ngang;
d) ngoài ra, vách này
còn phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) kéo dài xuống dưới bằng nẹp
vát góc nhẵn và cứng có góc theo theo mặt phẳng nằm ngang ít nhất 60o.
Phần nhô ra cho nẹp vát góc này trên mặt phẳng nằm ngang không được ít hơn 20
mm.
5.2.5.4 Bảo
vệ các khoảng không gian nằm bên dưới giếng thang
Nếu bên dưới giếng thang tồn
tại các khoảng không gian có thể tiếp cận được thì đáy hố thang phải được thiết
kế để chịu được tải trọng tác động có độ lớn ít nhất 5000 N/m2, và đối
trọng hay khối lượng cân bằng phải được trang bị bộ hãm an toàn.
5.2.5.5 Bảo
vệ bên trong giếng thang
5.2.5.5.1 Khu
vực chuyển động của đối trọng và khối lượng cân bằng phải được bảo vệ bằng một
vách che đáp ứng các yêu cầu sau:
a) nếu vách che có khoét lỗ
thì áp dụng ISO 13857:2008, 4.2.4.1;
b) vách che này bắt đầu từ vị
trí thấp nhất của đối trọng khi nằm trên (các) bộ giảm chấn
đã bị nén hoàn toàn hoặc khối lượng cân bằng ở vị trí thấp nhất của nó
lên đến độ cao tối thiểu 2,0 m tính từ đáy của hố thang;
c) khoảng cách từ đáy của hố
thang đến phần thấp nhất của vách che không được quá 0,3 m. Đối với bộ giảm chấn
chuyển động cùng đối trọng thì xem 5.8.1.1;
d) chiều rộng phải ít nhất bằng
với chiều rộng của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) vách che có thể có (các)
khe với độ rộng tối thiểu cần thiết cho phép các thiết bị cáp bù luồn
qua hay để kiểm tra trực quan;
g) vách che phải đủ cứng để
đảm bảo khi một lực 300 N phân bố đều trên diện tích hình tròn hoặc vuông rộng
5 cm2, tác động thẳng góc lên điểm bất kỳ điểm nào trên vách, thì
vách không bị uốn cong khiến đối trọng hay khối lượng cân bằng va vào;
h) cabin và các bộ phận đi
kèm phải ở cách đối trọng hay khối lượng cân bằng (nếu có) và các bộ phận của
chúng một khoảng cách tối thiểu 50 mm.
5.2.5.5.2 Nếu
giếng thang chứa nhiều thang máy thì phải có
vách ngăn giữa các bộ phận chuyển động của các thang máy khác nhau.
Nếu vách ngăn này có đục lỗ
thì áp dụng ISO 13857:2008, 4.2.4.1.
Vách ngăn phải đủ cứng
để đảm bảo khi một lực 300 N phân bố đều trên diện tích hình tròn hoặc vuông rộng
5 cm2, tác động thẳng góc lên điểm bất kỳ điểm
nào trên vách, thì vách không bị uốn cong khiến các bộ phận chuyển động va vào;
5.2.5.5.2.1 Vách
che bắt đầu từ khoảng cách không quá 0,30 m tính từ sàn của hố
thang lên đến độ cao 2,50 m phía trên sàn của tầng
thấp nhất.
Chiều rộng phải đủ để
ngăn việc từ hố thang này tiếp cận
qua hố thang khác.
Trong trường hợp đã đáp ứng
được các điều kiện để tránh tiếp cận với khu vực nguy hiểm theo mục 5.2.3.3 d)
thì không cần trang bị vách ngăn bên dưới vị trí thấp nhất của hành
trình cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vách ngăn này phải rộng ít
nhất bằng độ rộng của bộ phận chuyển động và mở rộng thêm 0,10 m ở mỗi bên cho
suốt độ cao của giếng thang.
5.2.5.6 Hành
trình dẫn hướng của cabin, đối trọng và khối lượng cân bằng
5.2.5.6.1 Vị
trí cực hạn của cabin, đối trọng và khối lượng cân bằng
5.2.5.6.1.1 Vị
trí cực hạn của cabin, đối trọng và khối lượng cân bằng theo Bảng
2 phải được tính đến trong những yêu cầu cho hành trình dẫn hướng theo xem
5.2.5.6, và các không gian lánh nạn và các khe hở theo 5.2.5.7 và 5.2.5.8.
Bảng
2 - Các vị trí cực biên của cabin, đối trọng và khối lượng cân bằng
Vị
trí
Truyền
động ma sát
Truyền
động cưỡng bức
Truyền
động thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối trọng nằm trên bộ giảm
chấn bị nén hoàn toàn
+ 0,035 ∙
v2 a
Cabin tỳ lên bộ
giảm chấn phía trên bị nén hoàn toàn
Pít tông ở vị trí tới hạn
của nó, đạt được thông qua phương tiện giới hạn hành trình pít tông
+ 0,035 ∙
vm2
Vị trí thấp nhất của cabin
Cabin nằm trên
bộ giảm chấn bị nén hoàn toàn
Cabin nằm trên
bộ giảm chấn phía dưới bị nén hoàn toàn
Cabin nằm trên bộ giảm chấn
bị nén hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cabin nằm trên
bộ giảm chấn bị nén hoàn toàn
+ 0,035 ∙
v2
Cabin nằm trên
bộ giảm chấn phía dưới bị nén hoàn toàn
Cabin nằm trên bộ giảm chấn
bị nén hoàn toàn
+ 0,035 ∙
vd 2
Vị trí thấp nhất của đối
trọng/khối lượng cân bằng
Đối trọng nằm trên bộ giảm
chấn bị nén hoàn toàn
Cabin tỳ lên bộ
giảm chấn phía trên bị nén hoàn toàn
Pít tông ở vị trí tới hạn
của nó, đạt được thông qua phương tiện giới hạn hành trình pít tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a 0,035 ∙
v2 đại diện cho phân nửa khoảng cách dừng trọng
lực tương ứng với 115 % tốc độ định mức:
được làm tròn thành +
0,035 ∙ v2
5.2.5.6.1.2 Khi
quá trình giảm tốc của máy dẫn động đối với thang máy truyền động ma sát được
giám sát, theo như 5.12.1.3, thì giá trị 0,035 x v2 ở Bảng
2 có thể được giảm xuống, trong đó có tính đến
tốc độ mà tại đó cabin hoặc đối trọng tiếp xúc với bộ giảm chấn (xem
5.8.2.2.2).
5.2.5.6.1.3 Đối
với thang máy truyền động ma sát được lắp cáp bù có puli căng cáp được trang bị
một thiết bị chống nảy (phanh hoặc thiết bị khóa), thì giá trị 0,035 x v2 ở Bảng 2 có thể được thay thế bằng một giá trị liên quan đến hành trình
có thể có của puli đó (tùy thuộc vào tỷ số truyền được sử dụng) cộng với 1/500
hành trình của cabin, tối thiểu là 0,20 m
để tính đến độ đàn hồi của cáp.
5.2.5.6.1.4 Trong
trường hợp thang máy thủy lực tác động trực tiếp thì không cần tính đến giá
trị 0,035 x v2 đề cập ở Bảng 2.
5.2.5.6.2 Trong
trường hợp thang máy dẫn động ma sát
Khi cabin hoặc đối trọng ở vị
trí cao nhất theo như 5.2.5.6.1 thì chiều dài
ray dẫn hướng của nó phải có thể đáp ứng thêm một khoảng hành trình
dẫn hướng dài ít nhất 0,10 m.
5.2.5.6.3 Trong
trường hợp thang máy dẫn động cưỡng bức
5.2.5.6.3.1 Hành
trình dẫn hướng của cabin theo chiều đi lên từ tầng trên cùng cho đến khi chạm
vào bộ giảm chấn phía trên phải dài ít nhất 0,50 m. Cabin phải được dẫn hướng đến
mức giới hạn của hành trình của bộ giảm chấn của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.6.4 Trong
trường hợp thang máy thủy lực
5.2.5.6.4.1 Khi
cabin ở vị trí cao nhất theo như 5.2.5.6.1 thì chiều dài
ray dẫn hướng của nó phải có thể đáp ứng thêm một khoảng hành trình dẫn hướng
dài ít nhất 0,10 m.
5.2.5.6.4.2 Khi
khối lượng cân bằng (nếu có) ở vị trí cao nhất theo như 5.2.5.6.1 thì chiều dài
ray dẫn hướng của nó phải có thể đáp ứng thêm một khoảng hành trình dẫn hướng
dài ít nhất 0,10 m.
5.2.5.6.4.3 Khi
khối lượng cân bằng (nếu có) ở vị trí thấp nhất theo như
5.2.5.6.1 thì chiều dài ray dẫn hướng của nó phải có thể
đáp ứng thêm một khoảng hành trình dẫn hướng dài ít nhất 0,10 m.
5.2.5.7 Không
gian lánh nạn trên nóc cabin và khoảng trống
trên đỉnh giếng thang
5.2.5.7.1 Khi
cabin ở vị trí cao nhất theo như 5.2.5.6.1 thì trên nóc
cabin phải có được ít nhất một khu vực trống để tạo thành
một không gian lánh nạn, có thể lựa chọn từ Bảng 3.
Đối với không gian lánh nạn
loại 2 thì có thể giảm bớt kích thước của không gian lánh nạn ở một bên, tại phần
mép phía dưới giáp với nóc cabin. Phần giảm bớt này có kích thước 0,10 m chiều
rộng và 0,30 m chiều dài để chừa khoảng trống cho các phần lắp cố định trên nóc
thang (xem Hình 4).
Nếu cần hơn một người trên
nóc cabin để thực hiện việc kiểm tra và bảo trì thì phải có
thêm không gian lánh nạn cho mỗi người tăng thêm.
Trong trường hợp có nhiều
hơn một không gian lánh nạn thì chúng phải cùng loại và không được
chồng lấn lên nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Kích thước tối đa của phần được giảm trong không gian lánh nạn
Trên nóc cabin phải có một
ký hiệu có thể đọc được khi đứng từ bên ngoài tầng nơi dùng để vào nóc cabin.
Ký hiệu này phải thể hiện rõ số người được phép và loại tư thế (Bảng 3) áp dụng
cho (các) không gian lánh nạn.
Nếu có một đối trọng được sử
dụng thì phải có một ký hiệu nằm gần vách che đối trọng (xem 5.2.5.5.1) thể hiện
khoảng trống tối đa được phép giữa đối trọng và bộ giảm chấn cho đối trọng khi cabin
ở tầng cao nhất, nhằm duy trì kích thước đỉnh giếng
thang.
Bảng
3- Kích thước các không gian lánh nạn trên đỉnh giếng thang
Loại
Tư
thế
Biểu
tượng
Kích
thước theo phương ngang của các không gian lánh nạn
(m
x m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
1
Đứng
thẳng
0,40
x 0,50
2,00
2
Gập
người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Ký
hiệu trên các biểu tượng
5.2.5.7.2 Khi
cabin ở vị trí cao nhất theo như 5.2.5.6.1 thì khoảng
cách thông thủy giữa các phần thấp nhất của trần giếng thang (bao gồm các dầm
và những phần nằm bên dưới trần) (xem Hình 5) và:
a) các phần cao nhất của thiết
bị lắp đặt trên nóc cabin, ngoại trừ những phần được đề cập ở mục b) và c) bên
dưới, phải ít nhất là 0,50 m theo bất kỳ hướng thẳng đứng hay phương nằm
nghiêng nào trong phạm vi nhô ra của cabin;
b) phần cao nhất của ngàm dẫn
hướng hoặc con lăn, của phần kết thúc của cáp và của phần đầu hay các phần của
cửa lùa đứng, nếu có, phải ít nhất là 0,10 m theo bất kỳ phương thẳng đứng nào
trong khoảng cách 0,40 m theo phương ngang trong phạm vi nhô ra của cabin;
c) phần cao nhất của lan can
phải ít nhất:
1) 0,30 m trong khoảng cách
0,40 m theo phương ngang trong phạm vi nhô ra của cabin và 0,10 m ở bên ngoài
lan can;
2) 0,50 m theo bất kỳ phương
nằm nghiêng nào trong khoảng cách 0,40 m trong phạm vi nhô ra của cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A
khoảng cách ≥ 0,50 m
(5.2.5.7.2 a)
F
các phần cao nhất lắp trên
nóc cabin
B
khoảng cách ≥
0,50 m (5.2.5.7.2 a)
G
cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoảng cách ≥ 0,50 m
(5.2.5.7.2 c) 2)
D
khoảng cách ≥ 0,30 m
(5.2.5.7.2 c) 1)
H
(các) không gian lánh nạn
E
khoảng cách ≤ 0,40 m
(5.2.5.7.2 c) 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều cao các không gian
lánh nạn (Bảng 3)
Hình
5 - Khoảng cách tối thiểu giữa các phần lắp cố định trên nóc cabin và các phần
thấp nhất lắp cố định trên trần giếng thang
5.2.5.7.3 Bất
kỳ một vùng đơn lẻ liên tục nào trên nóc cabin, hoặc trên thiết bị trên nóc
cabin, với diện tích thông thủy tối thiểu 0,12 m2 và kích thước tối thiểu của
phía nhỏ nhất lớn hơn 0,25 m, thì có thể được xem là nơi mà một người có thể đứng
được. Khi cabin ở vị trí cao nhất theo như 5.2.5.6.1 thì khoảng cách theo
phương đứng từ phía trên vùng đã nói với các phần thấp nhất của trần giếng
thang (bao gồm các dầm và những phần nằm bên dưới trần) sẽ là chiều cao của
(các) vùng lánh nạn tương ứng theo 5.2.5.7.1.
5.2.5.7.4 Khoảng
cách thông thủy theo chiều thẳng đứng giữa các phần thấp
nhất của trần giếng thang và các phần cao nhất của tổ hợp đầu pít tông di chuyển
theo chiều lên phải ít nhất là 0,10 m.
5.2.5.8 Không
gian lánh nạn và khoảng trống dưới hố thang
5.2.5.8.1 Khi
cabin ở vị trí cao nhất theo như 5.2.5.6.1 thì dưới hố
thang phải có được ít nhất một khu vực trống để tạo thành một không gian lánh nạn,
có thể lựa chọn từ Bảng 4.
Nếu cần hơn một người trên
nóc cabin để thực hiện việc kiểm tra và bảo trì thì
phải có thêm không gian lánh nạn cho mỗi người tăng thêm.
Trong trường hợp có nhiều
hơn một không gian lánh nạn thì chúng phải cùng loại và không được chồng lên
nhau.
Dưới hố thang phải có một ký
hiệu có thể đọc được khi đứng ở (các) lối vào. Ký hiệu
này phải thể hiện rõ số người được phép và loại tư thế (Bảng 4) áp dụng cho
(các) không gian lánh nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Tư
thế
Biểu
tượng
Kích
thước theo phương ngang của các không gian lánh nạn
(m
x m)
Chiều
cao của các không gian lánh nạn
(m)
Đứng
thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
x 0,50
2,00
2
Gập
người
0,50
x 0,70
1,00
3
Nằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
x 1,00
0,50
Ký
hiệu trên các biểu tượng
5.2.5.8.2 Khi
cabin ở vị trí thấp nhất theo như 5.2.5.6.1 thì những điều kiện sau phải được
thoả mãn:
a) khoảng cách theo chiều thẳng
đứng giữa sàn hố thang và các phần thấp nhất của
cabin phải tối thiểu 0,50 m. Khoảng cách này có thể giảm xuống:
1) còn giá trị tối thiểu
0,10 m trong khoảng cách 0,15 m theo chiều ngang đến (các) vách lân cận cho bất
kỳ tấm chắn chân cửa nào hoặc các phần của (các) cửa lùa đứng,.
2) còn trong khoảng cách tối
đa theo chiều ngang đến các ray dẫn hướng theo như Hình 6 và 7 cho bất kỳ phần
khung cabin, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng, thiết bị hãm nào;
b) khoảng
cách theo chiều đứng giữa các phần cao nhất lắp cố định dưới hố thang, ví dụ
thiết bị căng cho cáp bù ở vị trí cao nhất của nó, bệ đỡ kích, các ống dẫn và
các phụ kiện khác, và các phần thấp nhất của cabin, ngoại trừ các phần được liệt
kê chi tiết ở 5.2.5.8.2 a) 1), phải ít nhất là 0,30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên nếu việc tiếp cận
không chủ ý ở phía dưới tổ hợp đầu pít tông đã được ngăn ngừa (ví dụ do có
lắp đặt vách chắn như ở 5.2.5.5.1) thì khoảng
cách theo chiều đứng này có thể giảm từ tối thiểu 0,50 m còn tối
thiểu 0,10 m.
d) khoảng cách theo chiều đứng
giữa sàn hố thang và và vòng dẫn hướng dưới cùng của kích dạng ống lồng bên dưới
cabin của thang máy tác động trực tiếp phải ít nhất là 0,50 m.
Hình
6 - Khoảng cách theo chiều ngang XH xung quanh thay ray dẫn hướng
Hình
7 - Khoảng cách tối thiểu theo chiều đứng cho các phần của khung cabin, bộ hãm
an toàn, ngàm dẫn hướng và thiết bị hãm
5.2.6
Buồng máy và buồng puli
5.2.6.1 Yêu
cầu chung
Các không gian và khu vực
làm việc gắn liền với công việc bảo trì/kiểm tra và các hoạt động cứu hộ phải
được bảo vệ một cách phù hợp khỏi những ảnh hưởng của môi trường. Xem 0.3.3, 0.4.2
và 0.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.2.1 Phải
trang bị các bảng thông báo để dễ dàng nhận biết (các) công tắc nguồn và
(các) công tắc đèn.
5.2.6.2.2 Nếu,
sau khi ngắt công tắc nguồn, mà vẫn còn một số bộ phận mang điện (do kết nối
liên thông giữa các thang máy, đèn,...) thì phải có
các bảng thông báo chỉ rõ điều này.
5.2.6.2.3 Trong
buồng máy (5.2.6.3), tủ máy (5.2.6.5.1) hay ở (các) bảng điều khiển dành cho hoạt
động khẩn cấp và thử nghiệm (5.2.6.6), phải có các hướng dẫn chi tiết (xem
7.2.2 g), h) và i) để thực hiện theo trong trường hợp thang máy bị hỏng, đặc biệt
là các hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị cho hoạt động cứu hộ và chìa
khóa mở cửa tầng.
5.2.6.3 Máy
đặt trong buồng máy
5.2.6.3.1 Puli
máy dẫn động trong giếng thang
Puli máy dẫn
động có thể được lắp trong giếng thang, miễn là:
a) các hoạt động kiểm tra,
thử nghiệm và bảo trì có thể được tiến hành từ buồng máy;
b) các lỗ hở giữa
buồng máy và giếng thang phải càng nhỏ càng tốt.
5.2.6.3.2 Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụ thể tại các khu vực làm
việc, độ cao thông thủy ít nhất 2,10 m, và:
a) một khoảng trống theo chiều
ngang phía trước bảng điều khiển và tủ điện. Khoảng
trống này được xác định như sau:
1) chiều sâu, tính từ mặt
ngoài của phần bao che, ít nhất là 0,70 m;
2) chiều rộng, lấy giá trị lớn
hơn trong các giá trị sau: 0,50 m hoặc chiều rộng toàn bộ của tủ điện
hoặc bảng điều khiển;
b) một khoảng trống theo chiều
ngang kích thước ít nhất là 0,50 m x 0,60 m cho công việc bảo trì và kiểm tra
các bộ phận chuyển động ở những vị trí cần thiết,
và hoạt động khẩn cấp thực hiện thủ công, nếu cần (xem
5.9.2.3.1).
5.2.6.3.2.2 Độ
cao thông thủy cho việc di chuyển phải không thấp hơn 1,80 m.
Lối vào tiếp cận đến các
không gian trống đề cập ở 5.2.6.3.2.1 phải có chiều rộng ít nhất 0,50 m. Giá trị
này có thể giảm xuống còn 0,40 m nếu không có các bộ phận chuyển động
hoặc bề mặt bị nóng, như xác định ở 5.10.1.1.6.
Độ cao thông thủy cho việc
di chuyển được tính từ mặt sàn khu vực ra vào lên đến mặt dưới của điểm va chạm thấp nhất.
5.2.6.3.2.3 Phải
có một khoảng cách thông thuỷ theo chiều đứng cao ít nhất 0,30 m
nằm phía trên bộ phận quay không được che chắn của máy dẫn động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.3.2.5 Khi
sàn của buồng máy có bất kỳ hốc lõm nào với độ sâu hơn 0,05 m và chiều rộng từ
0,05 m đến 0,50 m, hoặc có bất kỳ ống dẫn nào, thì phải che đậy lại. Yêu cầu
này chỉ áp dụng cho những khu vực có người làm việc hoặc di chuyển qua lại
giữa các khu vực làm việc.
Các hốc lõm với chiều rộng
hơn 0,50 m sẽ được xem như thuộc những mặt bằng khác, xem 5.2.6.3.2.4.
5.2.6.3.3 Các
lỗ hở khác
Kích thước các lỗ trên các tấm
bệ và mặt sàn buồng máy phải được giảm đến mức tối thiểu cho mục đích sử dụng của
chúng.
Với mục đích ngăn ngừa nguy
cơ đồ vật rơi từ các lỗ hở nằm bên trên giếng thang, bao gồm các lỗ hở đi dây
cáp, phải sử dụng ống bọc nhô lên khỏi tấm bệ hoặc mặt sàn hoàn chỉnh một độ
cao ít nhất là 50 mm.
5.2.6.4 Máy
đặt trong giếng thang
5.2.6.4.1 Yêu
cầu chung
5.2.6.4.1.1 Trong
trường hợp giếng thang được bao che một phần ở mặt ngoài tòa nhà thì hệ thống
máy phải được bảo vệ khỏi những tác động của môi trường.
5.2.6.4.1.2 Độ
cao thông thủy cho việc di chuyển bên trong giếng thang từ một khu vực làm việc
này sang một khu vực làm việc khác không được thấp hơn 1,80
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bệ có thể thu vào
(5.2.6.4.5) và/hoặc các chốt dừng di động
(5.2.6.4.5.2 b),
- hoặc thiết bị cơ khí vận
hành bằng tay (5.2.6.4.3.1, 5.2.6.4.4.1),
5.2.6.4.2 Kích
thước các khu vực làm việc bên trong giếng thang
5.2.6.4.2.1 Kích
thước các khu vực làm việc bên trong giếng thang tại vị trí đặt máy phải đủ rộng
để cho phép thực hiện công việc một cách dễ dàng và an toàn trên thiết bị.
Cụ thể tại các khu vực làm
việc, độ cao thông thủy ít nhất 2,100 m , và:
a) một khoảng trống theo chiều
ngang phía trước bảng điều khiển và tủ điện. Khoảng trống này được xác định như
sau:
1) chiều sâu, tính từ mặt
ngoài của phần bao che, ít nhất là 0,70 m;
2) chiều rộng, là giá trị lớn
hơn trong các giá trị sau: 0,50 m hoặc chiều rộng toàn bộ của tủ điện hoặc bảng
điều khiển;
b) một khoảng trống theo chiều
ngang kích thước ít nhất là 0,50 m x 0,60 m cho công việc bảo
trì và kiểm tra các bộ phận ở những vị trí cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo chiều đứng cao ít nhất
0,30 m phía trên bộ phận quay không được che chắn của máy dẫn động.
5.2.6.4.3 Khu
vực làm việc trong cabin hoặc trên nóc cabin
5.2.6.4.3.1 Khi
công việc bảo trì/kiểm tra phải thực hiện bên trong cabin hoặc trên nóc cabin và nếu
cabin chuyển động bất ngờ hoặc mất điều khiển do quá
trình bảo trì/kiểm tra gây nên, có thể gây nguy hiểm cho con người thì phải áp
dụng những yêu cầu sau:
a) bất kỳ chuyển động
nguy hiểm nào của cabin đều phải được ngăn ngừa
bằng một thiết bị cơ khí;
b) mọi chuyển động
của cabin phải được ngăn ngừa bằng thiết bị an toàn điện tuân theo
5.11.2, trừ khi thiết bị cơ khí đang ở vị trí không hoạt động;
c) khi thiết bị cơ khí này ở
vị trí hoạt động và không thể nhả ra do lực tác động lên nó,
thì có thể rời khỏi giếng thang:
1) thông qua cửa tầng qua
khoảng trống rộng ít nhất 0,50 m x 0,70 m bên trên đầu cửa cabin / bộ truyền động
cửa, hoặc
2) thông qua cabin bằng lối
ra vào trên cửa sập thoát hiểm trên nóc cabin theo như 5.4.6. Phải trang bị cầu
thang, thang leo và/hoặc tay vịn để leo xuống cabin an toàn, hoặc
3) thông qua một cửa thoát
hiểm như ở 5.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.4.3.2 Thiết
bị cần thiết cho hoạt động khẩn cấp và cho thử nghiệm động phải được lắp đặt
sao cho chúng có thể được tiến hành từ bên ngoài giếng thang như yêu cầu ở 5.2.6.6.
5.2.6.4.3.3 Nếu
cửa dành cho kiểm tra nằm trên vách cabin, chúng phải:
a) tuân theo 5.2.3.2 e);
b) trường hợp cửa dành cho kiểm
tra rộng hơn 0,30 m thì phải trang bị thêm rào chắn để tránh rơi ngã vào giếng
thang;
c) không được mở hướng
ra ngoài cabin;
d) được trang bị một ổ khóa
khóa bằng chìa, có thể được đóng lại hoặc khóa lại mà không cần chìa khóa;
e) được trang bị một thiết bị
an toàn điện tuân theo 5.11.2, để kiểm tra trạng
thái khóa;
f) đáp ứng các yêu cầu tương
tự như các yêu cầu cho vách cabin.
5.2.6.4.3.4 Nếu
cần thiết phải vận hành cabin từ bên trong khi cửa dành cho kiểm tra đang mở thì áp
dụng những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bộ điều khiển kiểm tra
này chỉ có thể được tiếp cận bởi những người có trách nhiệm, ví dụ đặt nó phía
sau cửa dành cho kiểm tra và được lắp đặt sao cho không thể dùng bộ điều khiển
này để vận hành cabin khi đứng trên nóc cabin;
c) nếu kích thước nhỏ hơn của
khoảng trống mở cửa vượt quá 0,20 m thì khoảng
cách theo phương ngang giữa mép ngoài của khoảng trống mở cửa
trên vách cabin đến thiết bị lắp trong giếng thang ở vị trí phía trước khoảng
trống mở cửa phải ít nhất là 0,30 m.
5.2.6.4.4 Khu
vực làm việc dưới hố thang
5.2.6.4.4.1 Khi
công việc bảo trì/kiểm tra phải thực hiện bên dưới hố thang và nếu cabin chuyển động
bất ngờ hoặc mất điều khiển do quá trình bảo trì/kiểm
tra gây nên, có thể gây nguy hiểm cho con người thì phải áp dụng những yêu cầu
sau:
a) phải trang bị một thiết bị
được lắp cố định để dừng cabin về mặt cơ học khi cabin đang mang bất kỳ
tải trọng nào lên đến tải định mức và chạy với bất kỳ tốc độ nào lên đến tốc độ
định mức, sao cho tạo ra một khoảng cách ít nhất 2 m giữa sàn của khu vực làm
việc và các phần thấp nhất của cabin,
không bao gồm những phần đề cập ở 5.2.5.8.2 a) 1) và 2). Gia tốc hãm của cabin
do thiết bị cơ khí khác với bộ hãm an toàn tạo ra không được vượt quá gia tốc
hãm tạo ra bởi bộ giảm chấn (xem 5.8.2);
b) thiết bị cơ khí phải
có thể giữ cho cabin ở trạng thái dừng;
c) thiết bị cơ khí có thể vận
hành bằng tay hoặc tự động;
d) quá trình sử dụng chìa
khóa để mở cửa vào hố thang phải được kiểm tra bằng thiết bị an toàn điện
theo 5.11.2 nhằm ngăn ngừa mọi chuyển động của thang máy. Chỉ có chuyển động
theo những yêu cầu ở mục f) bên dưới được cho phép;
e) mọi chuyển động của cabin
phải được ngăn ngừa bằng thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2, trừ
khi thiết bị cơ khí đang ở vị trí không hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) việc đưa thang máy trở về
chế độ hoạt động bình thường chỉ có thể được thực hiện thông qua việc vận hành
một thiết bị khởi động lại bằng điện lắp bên ngoài giếng thang và thiết bị này
chỉ có thể được tiếp cận bởi những người có trách nhiệm, ví dụ được đặt bên
trong một tủ điều khiển bị khóa.
5.2.6.4.4.2 Khi
cabin đang ở vị trí như ở 5.2.6.4.4.1 a), có thể rời khỏi hố thang;
a) thông qua một khe hở theo
chiều đứng cao ít nhất 0,50 m từ sàn cửa tầng đến mép thấp nhất của tấm
chắn chân cửa, hoặc;
b) thông qua lối ra vào hố
thang.
5.2.6.4.4.3 Các
thiết bị cần thiết cho hoạt động khẩn cấp và cho thử nghiệm động phải được lắp
đặt sao cho chúng có thể được tiến hành từ bên ngoài giếng
thang như yêu cầu ở 5.2.6.6.
5.2.6.4.5 Khu
vực làm việc trên sàn thao tác
5.2.6.4.5.1 Nếu
máy được bảo trì hoặc được kiểm tra từ một sàn thao tác thì sàn thao tác này phải:
a) được lắp cố định; và
b) có thể
thu vào nếu nó nằm trên đường di chuyển của cabin hoặc đối trọng/khối lượng
cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cabin phải ở vị trí đứng
yên thông qua việc sử dụng một thiết bị cơ khí tuân theo yêu cầu ở mục 5.2.6.4.3.1
a) và b), hoặc
b) nếu cabin cần di chuyển
thì hành trình di chuyển của cabin phải bị giới hạn bởi các chốt dừng
di động sao cho cabin dừng:
1) ít nhất 2 m phía trên sàn
thao tác nếu cabin đi xuống với tốc độ định mức hướng về sàn thao tác;
2) bên dưới sàn thao tác
theo như 5.2.5.7.2, nếu cabin đi lên với tốc độ định mức hướng về sàn thao tác.
5.2.6.4.5.3 Sàn
thao tác phải:
a) có thể chịu được trọng lượng
của hai người ở bất kỳ vị trí nào trên sàn, trong đó mỗi người tương đương với
tải trọng 1000 N trên một diện tích 0,20 m x 0,20 m, mà không bị biến dạng dư.
Nếu sàn được sử dụng để làm việc với thiết bị nặng thì phải xem xét kích
thước tương ứng và bệ phải có độ bền cơ học đủ để chịu tải và lực tác động lên
nó (xem 5.2.1.7). Mức tải tối đa được phép phải được
ghi rõ trên sàn thao tác;
b) trang bị một lan can tuân
theo yêu cầu ở 5.4.7.4;
c) trang bị phương tiện để đảm
bảo rằng:
1) bậc cấp giữa sàn thao tác
và sàn lối ra vào không vượt quá 0,50 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.4.5.4 Bên
cạnh yêu cầu ở 5.2.6.4.5.3 thì bất kỳ bộ làm việc có thể
thu vào nào cũng phải được trang bị:
a) một thiết bị an toàn điện
tuân theo 5.11.2, để kiểm tra trạng thái thu vào hoàn toàn của sàn thao tác;
b) phương tiện để đưa sàn
thao tác vào hay rút sàn thao tác ra khỏi vị trí làm việc. Hoạt động này phải
có thể được thực hiện từ hố thang hoặc thông qua phương tiện nằm ngoài giếng
thang và chỉ có những người có trách nhiệm được tiếp cận. Lực do thao tác thủ
công để vận hành sàn thao tác phải không quá 250 N;
c) nếu lối vào sàn thao tác
không thông qua cửa tầng thì cửa vào sàn thao tác
không được mở khi sàn thao tác không ở vị trí làm việc, hoặc nếu không thì phải
trang bị phương tiện để tránh có người bị rơi ngã vào giếng thang.
5.2.6.4.5.5 Trong
trường hợp ở 5.2.6.4.5.2 b) các chốt dừng di động phải tự động hoạt động khi
sàn thao tác đi xuống. Chúng phải được trang bị:
a) các bộ giảm chấn tuân
theo 5.8;
b) một thiết bị an toàn điện
tuân theo 5.11.2, chỉ cho phép cabin chuyển động nếu thiết bị dừng ở vị trí thụt
vào hoàn toàn;
c) một thiết bị an toàn điện
tuân theo 5.11.2, chỉ cho phép cabin chuyển động với sàn thao tác ở vị trí thấp
hơn nếu thiết bị dừng ở vị trí duỗi ra hoàn toàn.
5.2.6.4.5.6 Nếu
cần thiết phải vận hành cabin từ sàn thao tác làm việc thì trên bệ phải có sẵn
một bộ điều khiển kiểm tra theo 5.12.1.5 để sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.4.5.7 Các
thiết bị cần thiết cho hoạt động khẩn cấp và
cho thử nghiệm động phải được lắp đặt sao cho chúng có thể được tiến hành từ
bên ngoài giếng thang như yêu cầu ở 5.2.6.6.
5.2.6.4.5.8 Mức
tải tối đa được phép phải được ghi rõ trên sàn thao tác
làm việc.
5.2.6.4.6 Khu
vực làm việc bên ngoài giếng thang
Khi máy móc nằm bên trong giếng
thang và công việc bảo trì/kiểm tra sẽ được tiến hành từ bên ngoài giếng thang
thì phải có các khu vực làm việc như ở 5.2.6.3.2.1 và 5.2.6.3.2.2
ở bên ngoài giếng thang. Việc tiếp cận thiết bị này chỉ có thể thông qua cửa
dành cho kiểm tra tuân theo 5.2.3.
5.2.6.5 Thiết
bị nằm bên ngoài giếng thang
5.2.6.5.1 Buồng
đặt máy
5.2.6.5.1.1 Hệ
thống máy móc của thang máy được đặt trong một phòng máy và phòng máy này không
được dùng cho mục đích khác ngoài thang máy. Trong phòng máy không chứa các ống
dẫn, cáp hay thiết bị nào khác ngoài việc dùng cho thang máy.
5.2.6.5.1.2 Buồng
đặt máy bao gồm các vách, sàn, trần và cửa kín.
Chỉ cho phép các lỗ hở là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các lỗ hở cần
thiết cho các chức năng của thang máy nằm giữa giếng thang và phòng máy;
c) lỗ thoát khí và
khói trong trường hợp có hỏa hoạn.
Những lỗ hở
này nếu có thể bị tiếp cận bởi những người không có
trách nhiệm thì phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây:
- được
bảo vệ theo ISO 13857:2008, Bảng 5, để tránh tiếp
xúc với những vùng nguy hiểm, và
- cấp độ bảo vệ ít nhất là
IP2XD theo TCVN 4255 (IEC 60529) để tránh tiếp xúc với thiết bị điện.
5.2.6.5.1.3 (Các)
cửa phải:
a) có kích thước đủ rộng để
thực hiện công việc yêu cầu qua cửa mở;
b) không được
mở vào bên trong buồng máy;
c) được trang bị
ổ khóa khóa bằng chìa, có thể được tự đóng và khoá lại mà không cần
chìa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực làm việc phía trước
buồng máy phải tuân theo các yêu cầu ở
5.2.6.4.2.
5.2.6.6 Thiết
bị cho hoạt động khẩn cấp và kiểm tra
5.2.6.6.1 Trong
các trường hợp ở 5.2.6.4.3, 5.2.6.4.4 và 5.2.6.4.5, phải trang bị
các thiết bị cần thiết cho các hoạt động khẩn cấp và kiểm
tra trên (các) bảng điều khiển phù hợp để tiến hành các hoạt động khẩn cấp
và kiểm tra động cho thang máy bên ngoài giếng thang,
ví dụ như kiểm tra máy dẫn động, bộ hãm an toàn,
bộ giảm chấn, thiết bị bảo vệ cabin vượt tốc chiều lên, thiết bị bảo vệ cabin
chuyển động không định trước, van ngắt, van hạn áp, thiết bị hãm, thiết bị dừng
có giảm chấn và áp suất. Chỉ có người có trách nhiệm mới tiếp cận
được (các) bảng điều khiển.
Nếu các thiết bị cho hoạt động
khẩn cấp và kiểm tra không được đặt trong tủ máy thì phải có nắp
che đậy thích hợp và những nắp này:
a) không mở ra vào bên trong
giếng thang;
b) được trang bị ổ khóa khóa
bằng chìa, có khả năng đóng và khóa lại mà không cần chìa.
5.2.6.6.2 (Các)
bảng điều khiển sẽ mang những thiết bị sau:
a) các thiết bị cho hoạt động
khẩn cấp theo 5.9.2.2.2.7 và 5.9.2.3 hoặc 5.9.3.9, cùng với một hệ
thống liên lạc nội bộ tuân theo yêu cầu ở 5.12.3.2;
b) thiết bị điều khiển cho
phép tiến hành thử nghiệm động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hướng di chuyển của cabin;
- báo hiệu đến vùng mở khóa,
và
- tốc độ cabin.
5.2.6.6.3 Các
thiết bị trên (các) bảng điều khiển phải được thắp sáng bằng đèn điện lắp cố định
với cường độ chiếu sáng khi đo tại thiết bị ít nhất là 200 lux.
Một công tắc đặt trên hoặc gần
bảng điều khiển để điều khiển đèn chiếu sáng cho (các) bảng điều khiển.
Bộ cấp
nguồn điện cho việc chiếu sáng này phải tuân thủ theo yêu cầu ở 5.10.7.1.
5.2.6.6.4 Phải
có các khu vực làm việc theo yêu cầu ở 5.2.6.3.2.1 ở phía trước (các) bảng điều
khiển cho hoạt động khẩn cấp và kiểm tra.
5.2.6.7 Kết
cấu và thiết bị của buồng puli
5.2.6.7.1 Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụ thể:
a) chiều cao thông thủy cho
việc di chuyển không thấp hơn 1,50 m.
Chiều cao thông thủy cho việc
di chuyển này tính từ sàn của khu vực ra vào cho đến mặt dưới của điểm va chạm
thấp nhất;
b) một khoảng trống theo chiều
ngang kích thước ít nhất là 0,50 m x 0,60 m cho công việc bảo trì và kiểm tra
các bộ phận chuyển động ở những vị trí cần thiết.
Lối
vào các khu vực này có chiều rộng ít nhất là 0,50 m. Giá trị này có thể giảm xuống
còn 0,40 m nếu không có các bộ phận chuyển động hoặc bề mặt bị nóng, như xác định
ở 5.10.1.1.6.
5.2.6.7.1.2 Phải
có một độ cao thông thủy ít nhất
0,30 m phía trên các puli không được che chắn.
5.2.6.7.2 Các
lỗ hở
Kích thước các lỗ trên các tấm
bệ và mặt sàn buồng puli phải được giảm đến mức tối thiểu cho mục đích sử dụng
của chúng.
Với mục đích
ngăn ngừa nguy cơ đồ vật rơi từ các lỗ hở nằm bên
trên giếng thang, bao gồm các lỗ hở đi dây cáp, phải sử dụng ống bọc nhô lên khỏi
tấm bệ hoặc mặt sàn hoàn chỉnh ít nhất là 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1
Yêu cầu chung
5.3.1.1 Các
lỗ tường trong giếng thang tạo thành lối ra
vào bình thường đến cabin sẽ được lắp cửa tầng và lối vào cabin sẽ thông qua cửa
cabin.
5.3.1.2 Các
cửa phải kín.
5.3.1.3 Các
cửa tầng và cửa ca bin khi đóng lại sẽ phải đóng hoàn toàn
lối vào tầng và lối vào cabin, trừ những khoảng hở cần
thiết.
5.3.1.4 Khi
được đóng lại thì các khe hở giữa các cánh cửa, hoặc giữa các
cánh cửa với thanh đứng, thanh ngang hoặc ngưỡng cửa, không được vượt quá 6 mm.
Giá trị này có thể đạt đến 10 mm do bị mòn, ngoại trừ cửa
làm từ kính (xem 5.3.6.2.2.1 i) 3). Các khe hở này phải
được đo từ đáy chỗ lõm vào, nếu có.
5.3.1.5 Trong
trường hợp cabin dùng cửa bản lề, cửa này phải có chốt chặn để tránh bị mở ra
phía ngoài cabin.
5.3.2
Chiều cao và chiều rộng lối vào
5.3.2.1 Chiều
cao
Chiều cao thông thủy tối thiểu
cho cửa tầng và cửa cabin là 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng thông thủy của cửa
tầng không được lớn hơn 50 mm cho cả hai bên so với chiều rộng thông thủy của cửa
cabin.
5.3.3
Ngưỡng cửa, dẫn hướng, kết cấu treo cửa
5.3.3.1 Ngưỡng
cửa
Mỗi lối vào cửa tầng và
cabin phải được lắp một ngưỡng cửa đủ độ bền (xem 5.7.2.3.6) để chịu các tải
trọng truyền qua khi chất tải vào cabin.
CHÚ THÍCH: Phía trước ngưỡng
cửa tầng nên làm mặt vát dốc ra ngoài để tránh nước từ quá trình lau rửa hay
thiết bị phun nước chảy vào trong cabin.
5.3.3.2 Dẫn
hướng cửa
Cửa tầng và cửa cabin phải
được thiết kế để trong quá trình vận hành bình thường
tránh không bị lệch khỏi dẫn hướng, bị kẹt về cơ khí, hoặc dịch chuyển ra
ngoài.
5.3.3.2.1 Cửa
lùa ngang phải được dẫn hướng cả bên trên và phía dưới.
5.3.3.2.2 Cửa
lùa đứng phải được dẫn hướng cả hai bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3.1 Các
tấm cửa của cửa lùa đứng và cửa cabin phải được cố định vào hai bộ phận treo độc
lập.
5.3.3.3.2 Cáp
treo, xích và dây đai phải được thiết kế với hệ số an toàn ít nhất là 8.
5.3.3.3.3 Đường
kính danh nghĩa của puli treo cáp phải không nhỏ hơn 25 lần đường kính cáp.
5.3.3.3.4 Cáp
hoặc xích treo phải được bảo vệ khỏi nguy cơ bị trượt khỏi rãnh puli hoặc trật khớp
khỏi đĩa xích.
5.3.4
Các khe hở theo chiều ngang của cửa
5.3.4.1 Khoảng
cách theo chiều ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng
cửa tầng không được vượt quá 35 mm (xem Hình 3).
5.3.4.2 Khoảng
cách theo chiều ngang hướng vào giếng thang giữa các mép ngoài cùng của cửa cabin
và cửa tầng trong quá trình vận hành bình thường không được vượt quá 0,12 m
(xem Hình 3).
CHÚ THÍCH: Nếu có thêm cửa của
tòa nhà được lắp vào phía trước cửa tầng thì phải đề phòng trường hợp có người
bị kẹt trong khoảng không gian giữa hai cửa này. (xem
thêm 5.2.2.1 và 5.2.2.3).
5.3.4.3 Trong
trường hợp có sự kết hợp giữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một cửa tầng dạng bản lề
và một cửa cabin lùa ngang (xem Hình 9);
- các cửa tầng và cửa cabin
lùa ngang, những cửa này không nối với nhau về mặt cơ khí (xem Hình 10);
thì khoảng cách giữa hai cửa
khi đóng phải sao cho không thể đưa lọt quả cầu
có đường kính 0,15 m vào bất kỳ khe hở nào giữa hai cửa.
Hình 8 - Cửa
tầng có bản lề và cửa cabin dạng xếp
Hình
9 - Cửa tầng có bản lề và cửa cabin lùa ngang
Hình
10 - Cửa tầng và cửa cabin lùa
ngang, không nối với nhau về mặt cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5
Độ bền các cửa tầng và cửa cabin
5.3.5.1 Yêu
cầu chung
Các bộ phận phải
được làm từ vật liệu có thể duy trì được
độ bền trong suốt thời gian sử dụng dưới các điều kiện môi trường.
5.3.5.2 Khả
năng chịu lửa
Các cửa tầng
phải tuân theo các quy định liên quan đến vấn đề phòng
cháy của tòa nhà. Các cửa này sẽ áp dụng TCVN 6396-58 (EN 81-58) cho quá trình
thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận.
5.3.5.3 Độ
bền cơ học
5.3.5.3.1 Các
cửa tầng hoàn chỉnh, cùng với khóa cửa, và cửa cabin phải
đạt độ bền cơ học sao cho khi cửa tầng ở vị trí khóa
và cửa cabin ở vị trí đóng thì:
a) khi một lực tĩnh 300 N,
phân bố đều trên diện tích tròn hay vuông rộng 5 cm2,
tác động thẳng góc lên bất kỳ điểm nào trên tấm cửa/khung cửa
ở cả hai mặt, thì chúng có thể chịu được mà không bị:
1) biến dạng dư lớn hơn 1
mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau những thử nghiệm như
trên thì chức năng an toàn của cửa phải không bị ảnh hưởng.
b) khi một lực tĩnh 1000 N,
phân bố đều trên diện tích tròn hay vuông rộng 5 cm2,
tác động thẳng góc lên bất kỳ điểm nào trên
tấm cửa hoặc khung cửa từ phía ngoài tầng đối với cửa tầng hoặc từ bên trong cabin đối
với cửa cabin, thì chúng có thể chịu được mà không bị biến dạng
dư một cách nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến chức năng hoạt động và tính an
toàn (Xem 5.3.1.4 [khe hở tối đa 10 mm] và 5.3.9.1).
Đối với cửa kính thì xem
5.3.6.2.2.1 i) 3).
CHÚ THÍCH: Đối với a) và b),
mặt phẳng thử nghiệm dùng trong các thử nghiệm về lực có thể làm từ vật
liệu mềm để tránh làm hư hỏng đến lớp phủ ngoài của cửa.
5.3.5.3.2 Các
cửa tầng và cửa cabin lùa ngang phải được trang bị các chi tiết chặn
để giữ các cánh cửa ở đúng vị trí trong trường hợp các chi tiết dẫn hướng gắn với
cửa bị sự cố. Tất cả các cánh cửa với những chi tiết chặn
này được lắp trên bộ cửa hoàn chỉnh, cùng với bản thân những
chi tiết chặn này phải vượt qua được thử nghiệm va đập với quả lắc như mô tả ở
5.3.5.3.4 a) ở các điểm va chạm theo như Bảng 5 và Hình 11 trong điều
kiện hư hỏng nặng nhất có thể có của các chi tiết dẫn hướng tiêu chuẩn.
Chi tiết chặn có thể được hiểu
là một phương tiện cơ khí dùng để ngăn các
cánh cửa trượt khỏi chi tiết dẫn hướng, chốt này có thể là một bộ phận gắn thêm
hoặc một phần của cánh cửa/giá treo.
5.3.5.3.3 Dưới
tác động trực tiếp của một lực bằng tay 150 N vào vị trí bất lợi
nhất, theo chiều mở ra của các cánh cửa tầng của cửa lùa ngang và cửa xếp, thì khe hở
theo 5.3.1 có thể lớn hơn 6 mm, nhưng không được vượt quá:
a) 30 mm đối với cửa mở
bên;
b) 45 mm đối với cửa mở tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cửa tầng với các cánh bằng
kính;
- cửa cabin với
các cánh bằng kính, và;
- thanh đứng của cửa
tầng rộng hơn 160 mm;
thì phải đáp ứng các yêu cầu
sau (xem Hình 11):
CHÚ THÍCH 1: Nếu có sử dụng
thêm các tấm bổ sung ở cạnh bên của khung cửa để bao che giếng
thang thì chúng cũng được xem là khung cửa.
a) khi một lực tác động
tương đương với một thiết bị va đập bằng con lắc mềm thả rơi từ độ cao 800 mm
theo TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.14 va chạm vào chính giữa các
tấm cửa bằng kính hoặc các thanh đứng của cửa (cột cửa) tại các điểm va chạm
theo Bảng 5, từ phía ngoài cửa tầng hay từ phía trong cabin, thì phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
1) chúng có thể bị
biến dạng dư;
2) bộ cửa phải còn nguyên vẹn.
Bộ cửa phải nằm nguyên vị trí mà không có khe hở nào lớn hơn 0,12 m so với giếng
thang;
3) sau quá trình thử nghiệm
với con lắc, các cửa không cần phải hoạt động được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi một lực tác động
tương đương với một thiết bị va đập bằng con lắc cứng thả rơi từ độ cao 500 mm
theo TCVN 6396-50 (EN 81-50) 5.14 tác động lên các cánh cửa bằng kính có kích
thước lớn hơn kích thước thể hiện ở 5.3.7.2.1 a), và va chạm vào
chính giữa các tấm cửa bằng kính hoặc các tấm kính của khung tại các điểm va chạm theo
Bảng 5, từ phía ngoài cửa tầng hay từ phía trong cabin, thì phải:
1) không bị rạn nứt;
2) không bị hư hỏng trên bề
mặt kính, ngoại trừ các vết mẻ đường kính tối đa 2 mm.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp
kết cấu gồm nhiều tấm kính thì có thể xem xét cấu hình yếu nhất của
các tấm cửa kính.
Bảng
5 - Các điểm va chạm
Thử
nghiệm va đập con lắc
Con
lắc mềm
Con
lắc cứng
Độ
cao thả rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
mm
500
mm
500
mm
Độ
cao điểm va đập
1,0
m ± 0,10 m
Chính
giữa tấm kính
1,0
m ± 0,10 m
Chính
giữa tấm kính
Cửa
không có tấm kính (Hình 11 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa
có tấm kính nhỏ (Hình 11 b)
X
X
X
Cửa
có nhiều hơn một tấm kính (Hình 11 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Cửa
có tấm kính lớn hoặc toàn kính (Hình 11 d)
X
(Tác
động lên kính)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa
có tấm kính bắt đầu hoặc kết thúc ở độ cao khoảng 1 m (Hình 11 e)
X
X
X
Cửa
có tấm kính bắt đầu hoặc kết thúc ở độ cao khoảng 1 m (Hình 11 f)
X
(Tác
động lên kính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
(Tác
động lên kính)
Các
khung mặt bên > 150 mm (Hình 11 g)
X
Cửa
có ô quan sát (5.3.7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Hình
11.a - Cánh cửa không có tấm kính
Hình
11.b - Cánh cửa có tấm kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
11.d - Cánh cửa có tấm kính hoặc toàn kính
Hình
11.e - Cánh cửa có tấm kính ở độ
cao 1,0 m
Hình
11.f - Cánh cửa có tấm kính ở độ cao 1,0 m
Hình
11.g - Cửa tầng hoàn chỉnh với các tấm cửa và khung
đứng (ví dụ theo Hình 11.a và Hình 11.b)
CHÚ THÍCH 1: Hình 11.e và
11.f là các giải pháp thay thế cho nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với các điểm
va chạm được xác định cao 1 m thì dung sai là 0,10 m.
CHÚ DẪN:
• điểm
va chạm cho thử nghiệm va đập với con lắc mềm.
o điểm va chạm cho thử nghiệm
va đập với con lắc cứng.
Hình
11 - Các tấm cửa - Thử nghiệm va chạm bằng con lắc - Các điểm
va chạm
5.3.5.3.5 Các
cửa/khung bằng kính phải sử dụng kính nhiều lớp an toàn.
5.3.5.3.6 Tấm
kính phải được gắn vào cửa đảm bảo sao cho không bị trượt ra khỏi các chi tiết
cố định, ngay cả khi bị tuột xuống.
5.3.5.3.7 Các
tấm cửa kính phải có ký hiệu thể hiện những thông tin sau:
- tên nhà cung cấp và nhãn
hiệu sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ dày (ví dụ 8/8/0,76
mm).
5.3.6
Biện pháp bảo vệ liên quan đến việc vận hành của cửa
5.3.6.1 Yêu
cầu chung
Cửa tầng và các bộ phận xung
quanh chúng phải được thiết kế sao cho giảm thiểu tối đa rủi ro về hư hỏng và
chấn thương do bị kẹt một phần cơ thể, quần áo hay đồ vật khác.
Để tránh khả năng bị chèn cắt
trong quá trình vận hành, mặt ngoài của cửa lùa tự động, từ phía
ngoài cửa tầng hoặc phía trong cabin, không được có các rãnh sâu
hoặc gờ nổi quá 3 mm. Mép của các rãnh hay gờ này phải làm vát theo chiều chuyển
động mở cửa.
Quy định này không áp dụng đối
với lỗ để mở khóa bằng chìa tam giác như thể hiện ở 5.3.9.3.
5.3.6.2 Cửa
vận hành bằng điện
5.3.6.2.1 Yêu
cầu chung
Trong trường hợp cửa cabin và
cửa tầng liên động với nhau và chuyển động đồng thời thì các yêu cầu bên dưới vẫn
áp dụng cho cơ cấu liên động cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6.2.2.1 Cửa
lùa ngang điều khiển tự động
Áp dụng những yêu cầu sau:
a) Động năng
của cửa tầng và/hoặc cửa cabin và các chi tiết cơ khí gần chặt với chúng, được
tính hoặc đo với vận tốc đóng cửa trung bình, không được lớn hơn 10 J.
Vận tốc đóng cửa trung bình
cho cửa lùa được tính trên toàn bộ hành trình, trừ cho:
1) 25 mm ở mỗi đầu kết thúc
của hành trình đối với cửa mở tâm;
2) 50 mm ở mỗi đầu kết thúc
của hành trình đối với cửa mở bên;
b) một thiết bị bảo vệ để tự
động kích hoạt việc mở ra lại (các) cửa trong trường hợp có người vượt qua
ngưỡng cửa trong khi cửa đang đóng lại. Thiết bị này có thể không hoạt động khi
khe hở khi cửa đóng lại chỉ còn 20 mm
1) thiết bị bảo
vệ (ví dụ tia hồng ngoại) sẽ giám sát việc mở cửa
nằm trong độ cao ít nhất từ 25 mm đến 1600 mm phía trên ngưỡng cửa cabin;
2) thiết bị bảo vệ phải có khả năng phát hiện được vật cản
có đường kính tối thiểu 50 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) trong trường hợp gặp sự cố,
hay thiết bị bảo vệ ngưng hoạt động, thì động năng của cửa bị giới hạn ở mức 4
J, nếu thang máy vẫn đang hoạt động, và âm thanh báo hiệu sẽ vang lên bất
kỳ lúc nào khi (các) cửa đóng lại.
CHÚ THÍCH: Cửa tầng và cửa cabin có
thể dùng chung thiết bị bảo vệ.
c) lực cần để
ngăn cửa đóng lại không được vượt quá 150 N, ngoại trừ khi cửa đang ở trong một
phần ba đoạn hành trình ban đầu của mình;
d) thao tác ngăn cửa đóng sẽ
kích hoạt quá trình mở cửa trở lại;
e) đối với cửa xếp, lực cần
để ngăn cửa mở không được lớn hơn 150 N. Phép đo lực này được thực hiện với cửa
được xếp lại sao cho khoảng cách giữa hai mép gập phía ngoài kề nhau của các tấm
xếp hoặc bộ phận tương đương, ví dụ khung cửa, bằng 100 mm;
f) nếu cửa cabin loại
xếp được xếp vào một hốc lõm thì khoảng cách giữa bất kỳ mép ngoài của lá cửa
và hốc phải ít nhất là 15 mm;
g) nếu cấu
trúc dạng mê cung (ví dụ để hạn chế lửa lan truyền) được sử dụng
trên mép phía ngoài của tấm cửa ngoài cùng, hoặc trên tổ hợp mép ngoài
cửa và thanh dọc, thì các rãnh thụt vào hay nhô ra không được vượt quá 25 mm;
Trong trường hợp cửa kính, độ
dày của mép ngoài cánh cửa ngoài cùng không được nhỏ hơn 20 mm. Mép kính phải
tròn để không gây thương tích.
h) các cửa làm bằng kính,
ngoại trừ các ô quan sát ở 5.3.7.2.1 a), phải được trang bị phương tiện để hạn
chế lực mở cửa không quá 150 N và để dừng cửa trong trường
hợp có vật cản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) làm mờ phần kính ở mặt tiếp
xúc với người dùng bằng cách sử dụng kính mờ hoặc vật liệu mờ đục lên đến độ
cao tối thiểu 1,10 m, hoặc
2) cảm
biến phát hiện sự hiện diện của các ngón tay ít nhất
phải tầm giám sát lên đến độ cao 1,60 m phía trên ngưỡng cửa và cho dừng chuyển
động của cửa theo chiều mở ra, hoặc
3) giới hạn khe hở giữa các
tấm cửa và khung cửa tối đa là 4 mm, ít nhất phải lên đến độ cao 1,60 m phía trên ngưỡng
cửa. Giá trị này có thể lên đến 5 mm do quá trình mòn.
Các khe lõm vào (chẳng hạn tấm
kính trong khung) không được vượt quá 1 mm và nằm trong giới hạn 4 mm của khe hở ở trên. Bán kính tối đa trên mép ngoài của
khung kế cận tấm cửa không được vượt quá 4 mm.
5.3.6.2.2.2 Cửa
lùa ngang không tự động
Khi quá trình đóng cửa được
tiến hành dưới sự điều khiển và giám sát liên tục của người sử dụng, thông qua
việc nhấn giữ liên tục lên một nút hoặc bộ phận tương tự (dạng điều khiển nhấn
giữ để vận hành) thì vận tốc đóng cửa trung bình của tấm cửa chuyển động nhanh
nhất phải được giới hạn ở mức 0,3
m/s, khi động năng đóng cửa, được tính
hoặc đo theo 5.3.6.2.2.1,vượt quá 10 J.
5.3.6.2.2.3 Cửa
lùa đứng
Loại cửa lùa này chỉ dùng
cho thang máy chở người và hàng.
Chỉ sử dụng nguồn điện để
đóng cửa khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện bên dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) vận tốc đóng cửa trung
bình của các cánh cửa được giới hạn 0,3 m/s;
c) cửa cabin có
kết cấu như được đề cập trong 5.3.1.2;
d) cửa cabin đóng
lại ít nhất hai phần ba trước khi cửa tầng bắt đầu đóng;
e) cơ cấu cửa
phải được bảo vệ khỏi những tiếp xúc không lường trước.
5.3.6.2.3 Các
loại cửa khác
Khi sử dụng các loại cửa
khác, ví dụ cửa bản lề, vận hành bằng nguồn điện và có rủi ro va chạm vào người
khi đóng mở thì phải sử dụng các biện pháp phòng ngừa tương tự như các biện
pháp áp dụng cho cửa lùa vận hành bằng nguồn điện.
5.3.6.3 Đảo
ngược quá trình đóng cửa
Nếu cửa cabin vận
hành tự động bằng nguồn điện thì phải có một nút ấn bên trong cabin cho
phép mở lại cửa khi cabin đang dừng ở tầng.
CHÚ THÍCH: Nút này thường được
biết đến với tên “Nút mở lại cửa".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.1 Chiếu
sáng khu vực tầng
Ánh sáng tự nhiên hoặc nhân
tạo ở các tầng tại khu vực lân cận cửa tầng phải có cường độ ít nhất 50 lux tại
mặt sàn, sao cho người sử dụng có thể nhìn thấy phía trước khi họ mở cửa
tầng để vào thang máy, ngay cả nếu khi đèn chiếu sáng cabin bị
hỏng (xem 0.4.2).
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể
phụ thuộc vào quy định về xây dựng.
5.3.7.2 Đèn
báo “cabin đến”
5.3.7.2.1 Trong
trường hợp cửa tầng được mở bằng tay thì khi đó người sử dụng cần được biết cabin đã
đến hay chưa.
Để đáp ứng yêu cầu này, có
thể áp dụng một trong các giải pháp sau:
a) lắp một hay nhiều tấm
kính quan sát trong suốt thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện sau:
1) độ bền cơ
học như trong 5.3.5.3, nếu tấm kính bị vỡ hay hư hại trong quá trình thử nghiệm
va đập bằng con lắc ở 5.3.5.3.4 a) thì vẫn không bị xem là thử nghiệm thất bại.
Tấm cửa kính không được rơi khỏi cửa,
2) sử dụng kính nhiều lớp có
độ dày tối thiểu 3/3/0,76 mm và có ký hiệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) độ dầy (ví dụ 3/3/0,76
mm);
3) trên mỗi cửa tầng có tối
thiểu 0,015 m2 mặt diện tích nhẵn bóng để
quan sát, trong đó tối thiểu 0,01 m2 trên mỗi tấm kính quan sát;
4) chiều rộng ít nhất 60 mm
và nhiều nhất là 150 mm. Nếu tấm kính quan sát rộng hơn 80 mm thì mép dưới của
nó phải ở độ cao ít nhất 1 m so với mặt sàn,
b) tín hiệu đèn "cabin
đến” sẽ bật sáng khi cabin chuẩn bị dừng
hoặc vừa dừng ở một tầng cụ thể. Đèn tín hiệu này có thể được
tắt đi khi cabin đang ở trạng thái dừng và cửa đóng, nhưng sẽ
sáng lại khi nút gọi thang tại tầng nơi cabin đang dừng
được kích hoạt.
5.3.7.2.2 Cửa
cabin
phải được lắp (các) tấm kính quan sát nếu cửa tầng cũng có (các) tấm
kính quan sát như ở 5.3.7.2.1 a), trừ khi cửa cabin là loại tự
động và vẫn ở trạng thái mở khi cabin dừng tại tầng.
Khi (các) tấm kính quan sát
được lắp, chúng phải đáp ứng các yêu cầu ở 5.3.7.2.1 a) và vị trí lắp của chúng
trên cửa cabin phải ngang tầm với (các)
tấm kính quan sát trên cửa tầng khi cabin dừng tại tầng.
5.3.8
Kiểm tra việc đóng và khóa cửa tầng
5.3.8.1 Bảo
vệ khỏi rủi ro rơi ngã
Trong quá trình vận hành
bình thường, không thể mở cửa tầng (hoặc bất kỳ cánh cửa nào trong trường hợp cửa nhiều
cánh), trừ khi cabin đã dừng, hoặc ở vị trí dừng nằm trong vùng mở khóa của cửa đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, trong
trường hợp cửa tầng và cửa cabin dẫn động bằng
cơ khí vận hành cùng lúc với nhau thì giới hạn vùng mở khóa có thể đến tối đa
0,35 m trên và dưới mặt sàn của tầng.
5.3.5.2 Bảo
vệ khỏi bị nghiền cắt
Không thể khởi động thang
máy hoặc giữ cho thang máy chuyển động nếu cửa tầng, hoặc bất kỳ tấm cửa nào trong
trường hợp cửa nhiều cánh, đang mở, trừ các
ngoại lệ ở 5.12.1.4 và 5.12.1.8.
5.3.9
Khóa và mở khóa cứu hộ cho cửa tầng và cửa cabin
5.3.9.1 Các
thiết bị khóa cửa tầng
5.3.9.1.1 Yêu
cầu chung
Mỗi cửa tầng phải được trang
bị một thiết bị khóa đáp ứng các điều kiện ở 5.3.8.1. Thiết bị này phải được bảo
vệ khỏi những trường hợp cố ý sử dụng sai.
Trước khi cabin di chuyển
thì cửa tầng phải được khóa kỹ ở vị trí đóng lại, trừ các ngoại lệ ở
5.12.1.4 và 5.12.1.8. Trạng thái khóa này sẽ được một
thiết bị an toàn điện tuân theo yêu cầu ở 5.11.2 kiểm tra.
5.3.9.1.2 Thiết
bị an toàn điện sẽ không được kích hoạt trừ khi các chi tiết khóa cửa gài sâu
vào ít nhất 7 mm (xem Hình 12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12 - Ví dụ về các chi tiết khóa
5.3.9.1.3 Chi
tiết của thiết bị an toàn điện xác định trạng thái khóa của (các) cánh cửa phải
kết nối vận hành một cách trực tiếp với chi tiết khóa cửa.
Trường hợp cụ thể:
Trong trường hợp các thiết bị khóa có yêu cầu các biện pháp đặc biệt khi được lắp
đặt để bảo vệ khỏi rủi ro về độ ẩm hay phát nổ thì kết nối có
thể luôn thường trực để tạo liên kết giữa ổ khóa cơ khí và
chi tiết của thiết bị an toàn điện xác định trạng thái khóa, kết nối này chỉ có
thể bị ngắt khi thiết bị khóa bị phá hỏng một cách cố ý.
5.3.9.1.4 Đối
với cửa bản lề, vị trí khóa phải càng nằm gần mép dọc phía đóng lại của
cửa càng tốt, và phải duy trì kể cả trong trường hợp cánh cửa bị
nghiêng, lệch.
5.3.9.1.5 Các
chi tiết khóa và kết cấu cố định khóa phải chịu được va đập và phải làm bằng vật
liệu bền chắc có thể duy trì được độ bền trong suốt thời gian sử dụng dưới các
điều kiện môi trường.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu về va
đập được quy định trong TCVN 6396-50 (EN 81-50) 5.2.
5.3.9.1.6 Chi
tiết khóa phải được gài sâu, sao cho một lực 300 N tác động theo chiều mở của
cửa vẫn không làm mất đi hiệu quả của khóa.
5.3.9.1.7 Thiết
bị khóa phải chịu được, mà không bị biến dạng dư hoặc bị gãy làm ảnh hưởng đến
tính năng an toàn trong quá trình thử nghiệm theo TCVN 6396-50 (EN 81-50) 5.2,
một lực tác động ở độ cao ngang với khóa theo chiều
mở của cửa với giá trị tối thiểu là:
a) 1000 N đối với cửa
lùa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9.1.8 Thao
tác khóa và giữ khóa đóng có thể thực hiện nhờ tác dụng của trọng lực, của nam
châm vĩnh cửu hoặc lò xo. Nếu là lò xo thì phải dùng lò xo nén, có dẫn hướng,
và phải đủ kích thước để khi mở khóa các vòng lò xo không bị nén
khít lên nhau.
Trong trường hợp nam châm
vĩnh cửu (hoặc lò xo) không còn hoạt động tốt thì khóa không được tự mở dưới
tác dụng của trọng lực.
Nếu chi tiết khóa được giữ ở
đúng vị trí nhờ nam châm vĩnh cửu thì phải đảm bảo chức
năng khóa không bị vô hiệu hóa bằng các phương pháp đơn giản (ví
dụ dùng nhiệt hay va đập).
5.3.9.1.9 Thiết
bị khóa phải được bảo vệ chống lại rủi ro bụi tích tụ ảnh hưởng đến chức năng
hoạt động của khóa.
5.3.9.1.10 Việc
kiểm tra các bộ phận làm việc của khóa phải dễ dàng, ví dụ bằng cách sử dụng nắp
đậy trong suốt.
5.3.9.1.11 Trong
trường hợp các công tắc khóa đặt trong hộp thì các vít của nắp hộp phải thuộc
loại vít liên kết, để chúng vẫn ở lại trong lỗ trên nắp hoặc trong hộp khi mở nắp
hộp ra.
5.3.9.1.12 Thiết
bị khóa được xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu của
TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.2.
5.3.9.1.13 Trên
thiết bị khóa phải có một tấm thẻ thông tin được gắn cố định thể hiện:
a) tên nhà sản
xuất thiết bị khóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) loại thiết bị khóa.
5.3.9.2 Các
thiết bị khóa cửa cabin
Nếu cửa cabin cần
được khóa lại (xem 5.2.5.3.1 c) thì các thiết bị khóa cũng được thiết kế để
đáp ứng
các yêu cầu được cho trong 5.3.9.1.
Thiết bị này phải được bảo vệ
khỏi những trường hợp cố ý sử dụng sai.
Thiết bị khóa
được xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu của TCVN
6396-50, (EN 81-50), 5.2.
5.3.9.3 Mở
khóa khẩn cấp
5.3.9.3.1 Mỗi
cửa tầng phải có thể mở được từ bên ngoài với sự hỗ trợ của một chìa khóa mở cửa
khẩn cấp, chìa khóa này vừa với lỗ mở khóa hình tam giác như mô tả ở Hình 13.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9.3.2 Vị
trí của lỗ mở khóa bằng chìa tam giác có thể là ở trên tấm cửa hoặc khung cửa.
Khi nằm trong mặt phẳng đứng ở trên tấm cửa hoặc
khung cửa thì vị trí của lỗ mở khóa bằng chìa tam giác không được cao quá
2,00 m tính từ mặt sàn tầng.
Nếu lỗ mở khóa bằng chìa tam
giác nằm trên khung và lỗ khóa ở phía dưới trong mặt phẳng ngang thì chiều cao tối đa của lỗ
mở khóa bằng chìa tam giác tính từ mặt sàn tầng là 2,70 m. Độ dài của chìa khóa
mở cửa khẩn cấp phải ít nhất bằng chiều cao của cửa trừ
đi 2,0 m.
Nếu độ dài chìa khóa mở cửa
khẩn cấp là hơn 0,20 m thì có thể xem
đó là công cụ đặc biệt và phải để sẵn ở tòa nhà lắp đặt thang.
5.3.9.3.3 Sau
mỗi lần mở cửa khẩn cấp thì thiết bị khóa không được ở vị trí mở
khóa khi cửa tầng đã đóng.
5.3.9.3.4 Trong
trường hợp cửa tầng được dẫn động bằng cửa cabin, phải có
thiết bị (vật nặng hoặc lò xo) bảo đảm đóng và khóa cửa tầng nếu vì một lý do
nào đó cửa này vẫn mở khi cabin không ở trong vùng mở khóa.
5.3.9.3.5 Nếu
không có cửa nào khác ngoài cửa tầng để ra vào hố thang thì ổ
khóa cửa phải có thể được với tới một cách an toàn trong độ cao 1,80 m và khoảng
cách theo chiều ngang tối đa 0,80 m tính từ thang leo hố thang theo 5.2.2.3, hoặc
một thiết bị được lắp cố định sẽ cho phép một người đứng dưới hố thang có thể mở
khóa cửa.
5.3.9.4 Thiết
bị an toàn điện để xác định cửa tầng đã đóng
5.3.9.4.1 Mỗi
cửa tầng đều phải được trang bị một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2 để
kiểm soát trạng thái đóng cửa và để thỏa các điều kiện theo 5.3.8.2.
5.3.9.4.2 Trường
hợp các cửa tầng kiểu lùa ngang, được ghép nối với cửa cabin, thiết
bị này có thể làm chung với thiết bị kiểm tra trạng thái khóa, với điều kiện hoạt
động của nó phụ thuộc trạng thái đóng hoàn toàn của cửa tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.10
Yêu cầu chung cho các thiết bị kiểm tra trạng thái khóa và trạng thái đóng của
cửa tầng
5.3.10.1 Phải
loại trừ khả năng chỉ với một thao tác duy nhất ngoài
quy trình vận hành bình thường, từ những vị trí có thể tiếp
cận một cách thông thường, có thể cho thang chạy với cửa tầng để mở hoặc
không khóa.
5.3.10.2 Phương
tiện để xác định vị trí của chi tiết khóa phải hoạt động tốt.
5.3.11
Cửa tầng dạng lùa gồm nhiều cánh cửa liên kết cơ khí
5.3.11.1 Nếu
cửa tầng dạng lùa gồm nhiều cánh liên kết cơ khí trực tiếp
với nhau, cho phép:
a) lắp thiết bị được yêu cầu
ở 5.3.9.4.1, hoặc 5.3.9.4.2 chỉ trên một cánh cửa, và
b) chỉ khóa một cánh cửa,
trong trường hợp đây là cửa trượt xếp lớp, miễn là việc khóa cánh cửa đó sẽ
ngăn không cho mở các cánh khác bằng cách móc các tấm cửa vào vị trí khóa.
Việc các cánh cửa của cửa
trượt xếp lớp xếp lại vào trong và việc cánh cửa
chuyển động nhanh gài vào các cánh cửa chuyển động
chậm khi cửa ở vị trí đóng, hay các móc trên cánh giá treo có cùng kết nối thì đều được
xem là liên kết cơ khí trực tiếp, và do đó không cần thêm thiết bị như yêu cầu ở 5.3.9.4.1
hoặc 5.3.9.4.2 trên tất cả các cánh cửa. Kết nối này phải được đảm bảo ngay cả
trong trường hợp chi tiết dẫn hướng bị gãy. Không cần xem xét trường hợp chi tiết
dẫn hướng phía trên và phía dưới đồng thời bị gãy. Phải kiểm tra việc tuân thủ
các yêu cầu về độ bền theo 5.3.11.3 với các chi tiết gài của các cánh cửa được
thiết kế càng ít chồng lên nhau càng ít càng tốt.
CHÚ THÍCH: Tấm giá treo
không được xem là một phần của chi tiết dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái đóng của (các)
cánh cửa khác, không bị khóa bằng thiết bị
khóa, phải được kiểm tra bằng một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2.
5.3.11.3 Các
thiết bị tạo liên kết cơ khí trực tiếp giữa các cánh cửa theo 5.3.11.1 hoặc
liên kết cơ khí gián tiếp theo 5.3.11.2 được xem là một phần của thiết bị khóa.
Chúng phải có khả năng chịu
được một lực 1000 N theo như 5.3.9.1.7 a) ngay cả nếu khi lực 300 N theo
5.3.5.3.1 tác động đồng thời.
5.3.12
Đóng cửa tầng vận hành tự động
Trong trường hợp các cửa tầng
thang máy có tham gia vào chức năng phòng ngừa hỏa hoạn của tòa nhà
thì trong quá trình vận hành bình thường, chúng sẽ đóng tại sau một khoảng
thời gian cần thiết được xác định theo lưu lượng người sử dụng thang máy, nếu
không có lệnh điều khiển thang.
CHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu
cho thang máy chữa cháy và cách các thang máy vận hành trong trường hợp hỏa hoạn, có thể
xem thêm TCVN 6396-72 (EN 81-72) và TCVN 6396-73 (EN 81-73).
5.3.13
Thiết bị an toàn điện kiểm tra trạng thái đóng của cửa cabin
5.3.13.1 Trừ
các ngoại lệ ở 5.12.1.4 và 5.12.1.8 thì không thể khởi động thang máy hoặc giữ
cho thang vận hành khi cửa cabin (hay bất kỳ cánh cửa nào nếu
là cửa có nhiều cánh) đang mở.
5.3.13.2 Mỗi
cửa cabin đều phải được trang bị một thiết bị an toàn điện
tuân theo 5.11.2 để kiểm soát trạng thái đóng cửa và để thỏa
các điều kiện theo 5.3.13.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.14.1 Nếu
cửa cabin dạng lùa hoặc xếp gồm nhiều cánh liên kết cơ
khí trực tiếp với nhau, cho phép:
a) lắp thiết bị được yêu cầu
ở 5.3.13.2;
1) trên một cánh cửa đơn
(cánh cửa ngoài cùng trong trường hợp cửa trượt xếp lớp), hoặc
2) trên chi tiết dẫn động cửa
nếu kết nối cơ khí giữa chi tiết này và cánh cửa
là trực tiếp, và
b) trong trường hợp và với
những điều kiện trình bày ở 5.2.5.3.1 c), chỉ khóa một
cánh cửa, trong trường hợp đây là cửa trượt xếp lớp hoặc cửa xếp, miễn
là việc khóa cánh cửa đó sẽ ngăn không cho mở các cánh
khác bằng cách móc các cánh cửa vào vị trí khóa.
Việc các cánh cửa của cửa
trượt xếp lớp xếp lại vào trong và việc cánh cửa chuyển động
nhanh gài vào các tấm cửa chuyển động chậm khi cửa ở vị trí đóng,
hay các móc trên tấm giá treo có cùng kết nối thì đều được xem là liên kết cơ
khí trực tiếp, và do đó không cần thêm thiết bị như yêu cầu ở 5.3.13.2
trên tất cả các tấm cửa. Kết nối này phải được
đảm bảo ngay cả trong trường hợp chi tiết dẫn hướng
bị gãy. Phải kiểm tra việc tuân thủ các yêu cầu về độ bền theo 5.3.11.3 với các
chi tiết gài của các cánh cửa được thiết kế càng ít chồng lên nhau càng ít càng tốt.
CHÚ THÍCH: Tấm giá treo
không được xem là một phần của chi tiết dẫn hướng.
5.3.14.2 Trường
hợp cửa lùa gồm nhiều cánh liên kết cơ khí gián tiếp (thí dụ bằng cáp, xích hoặc
đai) thì cho phép lắp thiết bị (xem 5.3.13.2) lên một cánh cửa đơn, miễn là:
a) đây không phải là cánh cửa
dẫn động, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.15
Mở cửa cabin
5.3.15.1 Nếu
vì lý do nào đó mà thang máy dừng trong vùng mở khóa (5.3.8.1)
thì có thể dùng một lực không quá 300 N để mở
cửa cabin và cửa tầng bằng tay từ:
a) ngoài tầng sau khi cửa tầng
đã được mở khóa bằng chìa khóa mở khẩn cấp
hoặc được mở khóa từ bên trong cabin;
b) bên trong cabin.
5.3.15.2 Để
hạn chế người bên trong cabin mở cửa cabin thì
phải trang bị thêm một phương tiện sao cho:
a) khi cabin đang
di
chuyển thì để mở cửa cabin phải cần một lực hơn 50 N, và
b) khi cabin nằm
bên ngoài vùng được xác định ở 5.3.8.1 thì không thể mở cửa
cabin
rộng hơn 50 mm với một lực 1000 N, nhờ vào cơ chế khống chế mở cửa,
hoặc cửa mở do quá trình vận hành tự động bằng nguồn điện.
5.3.15.3 Khi
cabin
dừng ở một vị trí, ít nhất nằm trong khoảng cách được xác định ở
5.6.7.5 và một khi cửa tầng tương ứng đã mở,
thì có thể mở cửa cabin mà không cần dùng dụng cụ ngoài khóa mở cửa
khẩn cấp hay dụng cụ thường trực có sẵn tại công trình. Điều này cũng áp
dụng với các cửa cabin được lắp các thiết bị khóa như ở 5.3.9.2.
5.3.15.4 Trong
trường hợp thang máy được đề cập ở 5.2.5.3.1 c) thì việc mở cửa
cabin
từ bên trong cabin chỉ thực
hiện được khi cabin nằm trong vùng mở khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1
Chiều cao cabin
Chiều cao thông thủy trong
lòng cabin phải ít nhất là 2 m.
5.4.2
Diện tích hữu ích của cabin, tải định mức, số lượng người
5.4.2.1 Trường
hợp chung
5.4.2.1.1 Yêu
cầu chung
Để hạn chế cabin bị
quá tải về số lượng người thì diện tích hữu ích của cabin phải
bị giới hạn.
Để đáp ứng yêu cầu này, Bảng
6 cung cấp mối liên hệ giữa tải định mức và diện tích hữu ích tối
đa.
5.4.2.1.2 Diện
tích cabin được tính theo kích thước lọt lòng giữa các
vách cabin, trừ những vị trí có các bộ phận hoàn thiện cao
1 m tính từ mặt sàn.
5.4.2.1.3 Chỉ
cho phép các phần lõm vào hay nhô ra trên vách cabin, ngay cả nếu
có chiều cao ít hơn 1 m và có cửa riêng để bảo vệ hoặc không, nếu diện tích của
chúng được tính vào phần tính toán diện tích hữu ích tối đa của cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sau khi cửa đóng
lại vẫn còn một một diện tích hữu ích giữa thanh đứng của khung ở lối vào thì:
a) nếu phần diện tích này có
chiều sâu đến bất kỳ cánh cửa nào (bao gồm cánh cửa chuyển động nhanh và chậm
trong trường hợp cửa nhiều cánh) bằng hoặc ít hơn 100 mm thì không tính vào phần
diện tích mặt sàn;
b) nếu phần diện tích này có
chiều sâu hơn 100 mm thì sẽ được tính vào diện
tích sàn.
Bảng
6 - Tải định mức và diện tích hữu ích tối
đa của cabin
Tải
định mức, trọng lượng
(kg)
Diện
tích hữu ích tối đa của cabin
(m2)
Tải
định mức, trọng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích hữu ích tối đa của cabin
(m2)
100a
0,37
900
2,20
180b
0,58
975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
0,70
1000
2,40
300
0,90
1050
2,50
375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1125
2,65
400
1,17
1200
2,80
450
1,30
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
525
1,45
1275
2,95
600
1,60
1350
3,10
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1425
3,25
675
1,75
1500
3,40
750
1,90
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
2,00
2000
4,20
825
2,05
2500c
5,00
a
Tối thiểu cho thang máy 1 người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Nếu vượt
quá 2500 kg thì cộng thêm 0,16 m2 cho mỗi 100 kg tăng thêm.
Với các mức tải ở khoảng
giữa các mức trên thì diện tích có thể xác định bằng phép nội suy tuyến tính.
5.4.2.1.4 Tình
trạng quá tải của cabin được giám sát bằng thiết bị như trong 5.12.1.2.
5.4.2.2 Thang
máy chở người và hàng
5.4.2.2.1 Đối
với thang máy chở người và hàng thì áp dụng các yêu cầu trong 5.4.2.1 trong các điều
kiện sau:
a) trọng lượng của các thiết
bị xếp dỡ hàng phải được bao gồm trong tải định mức;
hoặc
b) trọng lượng của các thiết
bị xếp dỡ hàng được tính nằm ngoài tải định mức trong những điều kiện sau:
1) thiết bị xếp dỡ chỉ sử dụng
cho việc chất dỡ hàng trong cabin mà không được vận chuyển theo cùng hàng hóa;
2) đối với thang máy dẫn động
ma sát và dẫn động cưỡng bức thì thiết kế của cabin, khung treo cabin, bộ hãm
an toàn cabin, ray dẫn hướng, phanh, máy dẫn động và thiết bị bảo vệ cabin khỏi
chuyển động không định trước sẽ dựa trên tổng lượng tải của tải định mức cộng với
trọng lượng các thiết bị xếp dỡ hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) nếu hành trình của cabin
do tác động của việc chất tải và dỡ tải vượt quá độ chính xác
chỉnh tầng tối đa thì phải có một thiết bị cơ khí để giới hạn lại chuyển động của
cabin tuân theo những yêu cầu sau:
i) độ chính xác chỉnh tầng
không được vượt quá 20 mm;
ii) thiết bị cơ khí phải được
kích hoạt trước khi cửa mở;
iii) thiết bị cơ khí phải đủ mạnh
để giữ cabin ngay cả nếu khi phanh máy kéo không ăn hoặc van hướng xuống của
thang máy thủy lực ở trạng thái mở;
iv) các hoạt động chỉnh
lại tầng sẽ bị ngăn lại nhờ một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2 nếu thiết
bị cơ khí không ở vị trí hoạt động;
v) hoạt động bình thường của
thang máy sẽ bị ngăn lại nhờ một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2
nếu thiết bị cơ khí không ở vị trí không hoạt động;
5) trọng lượng tối đa của
các thiết bị xếp dỡ hàng được thể hiện tại các tầng theo như Hình 14.
Hình
14 - Hình ảnh tại các tầng cho việc chất dỡ tải bằng thiết bị xếp dỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Tải định mức và diện tích hữu ích tối đa của cabin (cho
thang thủy lực chở người và hàng)
Tải
định mức, trọng lượng
(kg)
Diện
tích hữu ích tối đa của cabin
(m2)
Tải
định mức, trọng lượng
(kg)
Diện
tích hữu ích tối đa của cabin
(m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,68
975
3,52
450
1,84
1000
3,60
525
2,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,72
600
2,32
1125
3,90
630
2,42
1200
4,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,56
1250
4,20
750
2,80
1275
4,26
800
2,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,44
825
3,04
1425
4,62
900
3,28
1500
4,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600a)
5,04
a)
Nếu vượt quá 2500 kg thì cộng thêm 0,40 m2 cho mỗi 100 kg tăng
thêm.
Với các mức tải ở khoảng
giữa các mức trên thì diện tích có thể xác định bằng phép nội suy
tuyến tính.
CHÚ THÍCH: Ví dụ tính toán:
Một thang máy thủy lực chở
người và hàng được yêu cầu mang một tải định mức 6000 kg và có kích thước không
nhỏ hơn 5,60 m chiều sâu x 3,40 m
chiều rộng (tức là diện tích cabin 19,04 m2).
a) diện tích
cabin
tối đa để vận chuyển một tải nặng 6000 kg, sử dụng Bảng 7:
- 1600 kg = 5,04 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- do đó tổng diện tích cabin tối
đa cho tải định mức = 5,04 m2 + 17,60 m2
= 22,64 m2.
Kích thước cabin được
lựa chọn là 19,04 m2 chấp nhận được để chở
6000 kg vì vẫn còn nhỏ hơn giá trị tối đa được phép.
b) tính toán theo 5.4.2.1, Bảng
6, tải trọng tương đương với diện tích chứa đầy người
là:
- 5m2= 2500 kg.
- theo Chú thích c) ở cuối Bảng
6, 19,04 m2 - 5 m2 = 14 m2/0,16 m2
= 88, và 88 x 100 kg = 8800 kg.
- do đó tổng mức tải
trọng tối đa cho diện tích tối đa = 2500 kg + 8800 kg = 11300 kg.
Theo 5.4.2.2.4, việc tính
toán các bộ phận của thang máy, ví dụ khung treo cabin và bộ hãm
an toàn,...sẽ được tiến hành cho mức tải 11300 kg.
5.4.2.2.3 Đối
với các thang máy chở người và hàng dẫn động thủy lực thì phần diện tích hữu ích của một
thang máy với trọng lượng cân bằng phải sao cho mức tải trong cabin lấy
từ Bảng 6 (5.4.2.1) không tạo nên một áp suất quá 1,4 lần mức áp suất thiết kế
cho kích và hệ thống ống dẫn.
5.4.2.2.4 Đối
với các thang máy chở người và hàng dẫn động thủy lực thì thiết kế của
cabin,
khung treo cabin, kết nối giữa cabin và pít tông
(xy lanh), thiết bị treo (của thang máy tác động gián tiếp), bộ hãm an toàn cabin, van
ngắt, van hạn áp/một chiều, thiết bị hãm, ray dẫn hướng và bộ giảm chấn sẽ dựa
trên mức tải lấy từ Bảng 6 (xem 5.4.2.1). Xy lanh có thể được tính toán theo tải
định mức cho trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3.1 Số
lượng người được lấy từ giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị bên dưới:
a) hoặc từ công thức, , và kết quả được làm tròn
đến số nguyên gần nhất, hoặc
b) Bảng 8.
Bảng
8 - Số lượng người và diện tích hữu ích tối thiểu của cabin
Số
lượng người
Diện
tích hữu ích tối thiểu của
cabin
(m2)
Số
lượng người
Diện
tích hữu ích tối thiểu của cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,28
11
1,87
2
0,49
12
2,01
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2,15
4
0,79
14
2,29
5
0,98
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1,17
16
2,57
7
1,31
17
2,71
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
2,85
9
1,59
19
2,99
10
1,73
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vượt quá 20 người thì
cộng thêm 0,115m2 cho mỗi người tăng thêm.
5.4.2.3.2 Trong
cabin
phải có các thông tin sau:
a) tên nhà sản xuất/lắp
đặt;
b) số seri lắp đặt;
c) năm chế tạo;
d) tải định
mức của thang máy tính bằng kilôgam;
e) số lượng người.
Số lượng người được xác định
dựa vào 5.4.2.3.1.
Bảng
thông báo được viết như sau: "… kg...NGƯỜI.” hoặc
thông qua việc sử dụng hình minh họa cho trọng
lượng và số người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình minh họa có
thể ở phía trước hoặc phía sau con số, ở phía trên hoặc phía dưới nhau và theo
trật tự sắp xếp nào cũng được.
Chiều cao tối thiểu của các
ký tự và hình sử dụng trên bảng thông báo phải là:
- 10 mm đối với chữ in hoa
và số và hình;
- 7 mm cho chữ nhỏ.
5.4.2.3.3 Đối
với thang máy chở người và hàng thì phải có ký hiệu mức tải định mức luôn có thể được
nhìn thấy từ ngoài tầng khu vực chất dỡ tải.
5.4.3
Vách, sàn và nóc cabin
5.4.3.1 Cabin phải
được bao che hoàn toàn bằng vách, sàn và nóc, chỉ cho phép trổ các lỗ trống
sau:
a) lối ra vào cho người sử dụng;
b) cửa sập và cửa cứu hộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2 Tổ
hợp gồm khung treo, ngàm dẫn hướng, vách, sàn, trần và nóc của cabin phải
có độ bền cơ học đủ để chịu được các lực phát sinh trong quá trình vận hành bình thường và
trong quá trình tác động của thiết bị an toàn.
5.4.3.2.1 Khi
các thiết bị an toàn hoạt động, sàn của cabin không mang
tải hoặc mang tải phân bố đều không được nghiêng quá 5% so với vị trí bình
thường của nó.
5.4.3.2.2 Mỗi
vách cabin phải có độ bền cơ học sao cho:
a) khi có một lực 300 N,
phân bố đều trên diện tích tròn hoặc vuông rộng 5 cm2,
tác động thẳng góc lên điểm bất kỳ, từ phía trong cabin ra
phía ngoài thì các vách này có thể chịu được
mà không bị:
- biến dạng dư lớn hơn 1 mm;
- biến dạng đàn hồi lớn hơn
15 mm.
b) khi có một
lực 1000 N, phân bố đều trên diện tích tròn hoặc vuông rộng
100 cm2, tác động thẳng góc lên điểm bất kỳ, từ phía trong cabin ra
phía ngoài thì các vách này có thể chịu được
mà không bị biến dạng dư lớn hơn 1 mm.
CHÚ THÍCH: Các lực này có thể
tác động lên phần vách chịu lực, ngoại trừ các phần gương, tấm trang trí, bảng
vận hành cabin,...
5.4.3.2.3 Vách
cabin bằng kính hoặc một phần bằng kính phải làm từ kính nhiều lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) không có rạn nứt trên chi
tiết cửa;
b) không có hư hại trên bề mặt
kính, ngoại trừ các vết mẻ đường kính tối đa 2 mm;
c) vách vẫn còn nguyên vẹn.
Các thử nghiệm này không cần
thiết nếu như các vách cabin được làm từ kính phẳng, theo Bảng 9, được đặt
trong khung ở tất cả các mặt.
Các thử nghiệm trên sẽ được
tiến hành trên các mặt bên trong của vách cabin.
Bảng
9 - Các tấm kính phẳng được sử dụng trên vách cabin
Loại
kính
Đường
kính các vòng tròn nội tiếp trên kính
Tốí
đa 1 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
dầy tối thiểu
(mm)
Độ
dầy tối thiểu
(mm)
Kính
nhiều lớp cường lực
8
10
(4
+ 4 + 0,76)
(5
+ 5 + 0,76)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
(5
+ 5 + 0,76)
(6
+ 6 + 0,76)
5.4.3.2.4 Các
chi tiết cố định kính trên vách phải đảm bảo sao cho kính không bị trượt ra khỏi
các chi tiết cố định khi gặp phải những tình huống có chấn động trong cả hành
trình đi lên và đi xuống, bao gồm cả tác động do hoạt động của các thiết bị an
toàn.
5.4.3.2.5 Các
tấm cửa kính phải có ký hiệu thể hiện những thông tin sau:
a) tên nhà cung cấp và nhãn
hiệu sản phẩm;
b) loại kính,
c) độ dày
(ví dụ 8/8/0,76 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.3 Vách
cabin
có tấm kính nằm thấp hơn độ cao 1,10 m tính từ mặt sàn sẽ phải có
một tai vịn lắp ở độ cao từ 0,90 m đến 1,10 m. Tay vịn này phải được gắn chặt một
cách độc lập với tấm kính.
5.4.4
Cửa cabin, sàn, vách, trần và các vật liệu trang trí
Kết cấu hỗ trợ của phần thân
cabin
phải được làm từ loại vật liệu không bắt lửa.
Các vật liệu được lựa chọn
cho sàn cabin, vách và trần hoàn thiện phải đáp ứng các yêu cầu
của EN 13501-1 như liệt kê:
- Sàn: Cfl-s2;
- Vách: C-s2, d1;
- Trần: C-s2, d0.
Phần sơn hoàn thiện, phần chất
liệu laminate dày đến 0,30 mm trên các vách và các bộ phận lắp
cố định như thiết bị vận hành, đèn và bảng hiển thị không
cần đáp ứng các yêu cầu trên.
Gương hoặc các phần hoàn thiện
bằng kính khác, nếu có sử dụng trong cabin, phải tuân
theo chế độ B và C theo EN 12600:2002, Phụ lục C, nếu bị vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.1 Ở
mỗi ngưỡng cửa cabin phải lắp một tấm chắn chân cửa chạy suốt chiều
rộng thông thủy của khoang cửa tầng. Tấm chắn này phủ xuống phía dưới, kết thúc
bằng một mặt vát ít nhất 60o so với phương ngang. Phần nhô ra của mặt
vát này trên mặt phẳng ngang phải không nhỏ hơn 20 mm.
Bất kỳ phần nhô ra nào của bề
mặt tấm chắn chân cửa, chẳng hạn như các phần gia cố, không được vượt quá 5 mm. Những
phần nào nhô ra quá 2 mm phải được vát thành một góc ít nhất 75o so
với phương ngang.
5.4.5.2 Chiều
cao của phần thẳng đứng của tấm chắn phải ít nhất
là 0,75 m.
5.4.5.3 Khi
có một lực 300 N, phân bố đều trên diện tích tròn hoặc vuông rộng 5 cm2,
tác động thẳng góc từ phía ngoài tầng vào tấm chắn chân cửa ở bất
kỳ điểm nào dọc mép dưới của phần thẳng đứng thì tấm chắn có thể chịu được mà
không bị:
a) biến dạng dư lớn hơn 1
mm;
b) biến dạng đàn hồi lớn hơn
35 mm.
5.4.6
Cửa sập thoát hiểm và cửa thoát hiểm
5.4.6.1 Nếu
cửa sập thoát hiểm được lắp trên nóc cabin (xem 0.4.2)
thì cửa sập phải có kích thước tối thiểu 0,40 m x 0,50 m.
CHÚ THÍCH: Nếu có đủ
không gian thì kích thước cửa sập nên là 0,50 m x 0,70 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, mỗi cabin phải
được trang bị một phương tiện xác định vị trí của cabin kế
cận dùng cho cứu hộ để đưa cabin này về tầng nơi hoạt động cứu
hộ sẽ diễn ra.
Trong trường hợp cứu hộ, nếu
khoảng cách giữa các cửa thoát hiểm cabin lớn hơn
0,35 m thì phải trang bị một cái cầu có thể gấp lại/di động hoặc một cái cầu
tích hợp với cabin, có tay vịn và chiều rộng tối thiểu 0,50 m nhưng
cũng phải đủ để lắp vừa với cửa thoát hiểm khi mở ra.
Cái cầu trên phải được thiết
kế để chịu được lực tối thiểu 2500 N.
Nếu cái cầu thuộc loại gấp lại/di
động thì sẽ được cất trong tòa nhà ở nơi hoạt động cứu hộ diễn ra. Việc
sử dụng cái cầu này được mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Nếu có cửa thoát hiểm thì
chúng phải có chiều cao ít nhất là 1,8 m và chiều rộng ít nhất là 0,4 m.
5.4.6.3 Nếu
có lắp cửa sập thoát hiểm và cửa thoát hiểm thì chúng phải
tuân theo các yêu cầu sau:
5.4.6.3.1 Cửa
sập thoát hiểm và cửa thoát hiểm phải được trang bị phương tiện khóa bằng
tay.
5.4.6.3.1.1 Cửa
sập thoát hiểm phải mở được từ phía ngoài không cần chìa và mở từ
bên trong với chìa vừa với lỗ khóa hình tam giác đề cập ở 5.3.9.3.
Cửa sập thoát hiểm không được
mở vào bên trong cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6.3.1.2 Cửa
thoát hiểm phải mở được từ phía ngoài không cần chìa và mở từ bên trong với
chìa vừa với lỗ khóa hình tam giác đề cập ở 5.3.9.3.
Cửa thoát hiểm
không được mở ra bên ngoài cabin.
Cửa thoát hiểm không được nằm
trên đường đi của đối trọng hay khối lượng cân bằng hay nằm phía trước các bộ
phận cố định (ngoại trừ các dầm ngăn cách các cabin) làm
cản trở lối đi từ cabin này sang cabin khác.
5.4.6.3.2 Trạng
thái khóa cửa được yêu cầu ở 5.4.6.3.1 phải được kiểm tra bằng một thiết bị an
toàn điện tuân theo 5.11.2.
Đối với cửa thoát hiểm thì
thiết bị này cũng phải làm dừng thang máy kế cận khi khoá được mở.
Việc khôi phục lại hoạt động
của các thang máy này chỉ có thể thực hiện sau khi cửa được khóa lại.
5.4.7
Nóc cabin
5.4.7.1 Ngoài
các yêu cầu ở 5.4.3, nóc cabin còn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) nóc cabin phải
đủ bền để chịu được số lượng người tối đa như yêu cầu
ở 5.2.5.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mặt sàn trên nóc cabin
nơi cần làm việc hoặc để di chuyển giữa các khu vực làm việc không được trơn
trượt.
CHÚ THÍCH: Xem thêm TCVN
8387-2 (ISO 14122-2) 4.2.4.6.
5.4.7.2 Phải
trang bị các phương tiện bảo vệ sau:
a) nóc cabin phải được trang
bị tấm chắn dưới chân cao tối thiểu 0,10 m nằm ở:
1) phần mép ngoài của nóc
cabin, hoặc
2) nằm giữa mép ngoài và vị
trí của lan can, nếu có lắp lan can (xem 5.4.7.4).
b) nếu khoảng cách thông thủy
thẳng góc trên mặt phẳng ngang giữa mép ngoài nóc cabin đến vách giếng vượt quá
0,30 m thì phải lắp đặt một lan can với kích thước theo 5.4.7.4.
Khoảng cách này được đo đến
vách giếng thang, bỏ qua các rãnh với chiều rộng và
chiều sâu nhỏ hơn 0,3 m.
5.4.7.3 Nếu
có các bộ phận của thang máy giúp ngăn ngừa rủi ro rơi ngã (Hình 15 và Hình 16)
được lắp đặt ở giữa phần mép ngoài của nóc cabin và vách giếng thang thì phải
đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi một lực 300 N tác động
vuông góc theo phương ngang lên bất kỳ vị trí nào trên bộ phận thang máy thì nó
không được làm cong bộ phận này đến mức điều kiện ở mục a) không còn được đáp ứng;
c) các bộ phận thang máy phải
kéo dài chiều cao ở phía trên nóc cabin để có cùng độ cao với phương tiện bảo vệ
ở 5.4.7.4 trong suốt hành trình của cabin.
CHÚ DẪN:
Hình
15 - Ví dụ về các bộ phận bảo vệ khỏi rơi ngã
(Thang máy điện)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.4 Lan
can phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) lan can phải có tay vịn
và một thanh ngang ở khoảng giữa độ cao lan can;
b) tùy thuộc vào khoảng cách
theo chiều ngang giữa mép trong tay vịn lan can và vách giếng thang (xem Hình
17) thì độ cao lan can phải tối thiểu là:
1) 0,70 m nếu khoảng cách
lên đến 0,50 m;
2) 1,10 m nếu khoảng cách vượt
mức 0,50 m.
c) lan can phải nằm cách mép
của nóc cabin tối đa 0,15 m;
d) khoảng cách theo chiều
ngang giữa mép ngoài tay vịn và bất kỳ phần nào trong giếng thang (đối trọng hoặc
khối lượng cân bằng, công tắc, thanh ray, giá đỡ,...) phải ít nhất là 0,10 m.
Lan can
phải chịu được một lực 1000 N tác động vuông góc theo phương ngang lên bất kỳ vị
trí nào ở phía trên lan can mà không bị biến dạng đàn hồi hơn 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu có lan can với chiều cao tối thiểu 700 mm và
một tấm che dưới chân cao tối thiểu 100 mm
Yêu
cầu có lan can với chiều cao tối thiểu 1100 mm và một tấm
che dưới chân cao tối thiểu 100 mm
Hình
17 - Lan can trên nóc cabin - Chiều cao (kết
thúc)
5.4.7.5 Bất
kỳ tấm kính nào được dùng trên nóc cabin phải là loại kính nhiều lớp.
5.4.7.6 Puli
và/hoặc đĩa xích lắp vào cabin phải được bảo vệ theo yêu cầu 5.5.7.
5.4.8
Thiết bị lắp trên nóc cabin
Các thiết bị sau sẽ được lắp
trên nóc cabin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thiết bị dừng thang tuân
theo yêu cầu ở 5.12.1.11, lắp ở vị trí dễ dàng tiếp cận và cách lối vào không
quá 1 m cho nhân viên kiểm tra hoặc bảo trì.
Thiết bị này có thể nằm kế
bên bộ điều khiển vận hành kiểm tra nếu bộ điều khiển này không nằm cách lối
vào hơn 1 m;
c) ổ cắm điện tuân theo yêu
cầu 5.10.7.2.
5.4.9
Thông gió
5.4.9.1 Các
cabin phải có các lỗ thông gió ở các phần bên trên
và phía dưới cabin.
5.4.9.2 Diện
tích hữu ích của các lỗ thông gió nằm phía trên cabin phải bằng ít nhất 1 % diện
tích hữu ích của cabin, và yêu cầu này cũng áp dụng tương tự cho các lỗ thông
gió ở phía dưới cabin.
Các khe hở
xung quanh cửa cabin cũng có thể được tính đến khi tính toán diện tích của các
lỗ thông gió, tổng diện tích các khe này có thể được tính đến 50 % tổng diện tích hiệu dụng
được yêu cầu.
5.4.9.3 Các
lỗ thông gió được chế tạo hoặc sắp xếp sao cho không thể từ
bên trong đưa một thanh cứng, thẳng có đường kính 10 mm lọt qua vách cabin.
5.4.10
Chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong cấu hình của
cabin, có thể bỏ qua các vùng tối do các bộ phận
như tay vịn, ghế xếp tạo ra.
Máy đo cường độ ánh sáng nên
được đặt hướng về nguồn sáng mạnh nhất
khi cần đo cường độ ánh sáng lux.
5.4.10.2 Phải
trang bị ít nhất hai bóng đèn mắc song song.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp
này, bóng đèn có thể được hiểu là một nguồn chiếu sáng đơn lẻ,
ví dụ bóng đèn dây tóc, bóng đèn huỳnh quang,...
5.4.10.3 Cabin
phải được chiếu sáng liên tục, trừ khi cabin đang dừng tại tầng và cửa
đóng.
5.4.10.4 Phải
có các đèn chiếu sáng khẩn cấp với bộ nguồn khẩn cấp có thể tự động
sạc lại, có khả năng đảm bảo chiếu sáng với cường độ tối thiểu 5
lux trong 1 h:
a) tại mỗi thiết bị kích hoạt
báo động trong cabin và trên nóc cabin;
b) ở chính giữa cabin 1 m
phía trên mặt sàn;
c) ở chính giữa nóc cabin 1
m phía trên mặt sàn của nóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.11
Đối trọng và khối lượng cân bằng
5.4.11.1 Yêu
cầu chung
Việc sử dụng khối lượng cân
bằng được nêu ở 5.9.2.1.1.
5.4.11.2 Nếu
đối trọng hoặc khối lượng cân bằng có cấu tạo gồm nhiều khối nặng thì phải có
biện pháp để giữ cho chúng không bị xô lệch, bằng cách lắp các khối nặng này
trong một khung và khóa chặt chúng.
5.4.11.3 Puli
và/hoặc đĩa xích lắp trên đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải được bảo vệ
theo 5.5.7.
5.5
Kết cấu treo, kết cấu bù và phương tiện bảo vệ có liên quan
5.5.1
Kết cấu treo
5.5.1.1 Cabin,
đối trọng hay khối lượng cân bằng phải được treo bằng dây cáp thép,
hoặc dây xích tấm hoặc xích con lăn.
5.5.1.2 Dây
cáp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lực căng của các dây cáp
và các đặc tính khác như (kết cấu, độ giãn, độ ôvan, độ mềm, thử nghiệm,...) phải
theo yêu cầu của EN 12385-5.
5.5.1.3 Số
lượng dây cáp hoặc dây xích tối thiểu là hai.
Đối với thang thủy lực, phải
có tối thiểu hai dây cho mỗi kích tác động gián tiếp và
hai cho kết nối giữa cabin và bất kỳ khối lượng cân bằng nào.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp
có luồn cáp thì số lượng trên phải là số lượng sợi cáp hoặc xích, không phải số
lượng các nhánh được luồn.
5.5.1.4 Các
sợi cáp hoặc xích phải độc lập nhau.
5.5.2
Puli dẫn, puli đổi hướng, tang cuốn cáp, và tỷ lệ đường kính cáp, cố định đầu
cuối cáp/xích
5.5.2.1 Tỷ
lệ giữa đường kính danh nghĩa của puli dẫn, puli đổi hướng hoặc tang cuốn cáp
và đường kính danh nghĩa của cáp treo phải ít nhất là 40 không phụ thuộc vào số
tao cáp.
5.5.2.2 Hệ
số an toàn của kết cấu treo phải không ít hơn:
a) 12 trong trường hợp dẫn động
ma sát với ba sợi cáp hoặc nhiều hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 12 trong trường hợp dẫn động
tang cuốn cáp và thang thủy lực có sử dụng cáp;
d) 10 trong trường hợp sử dụng
xích.
Ngoài ra hệ số an toàn của
cáp treo cho thang máy dẫn động ma sát phải không được thấp hơn con số được
tính toán theo TCVN 6396-50 (EN 81-50) 5.12.
Hệ số an toàn là tỷ số giữa
lực kéo đứt tối thiểu, tính bằng Newton, của một sợi
cáp và lực căng tối đa, tính bằng Newton, trên sợi
cáp này, khi cabin mang mức tải định mức dừng ở tầng thấp nhất.
Đối với dẫn động cưỡng bức
và dẫn động thủy lực thì hệ số an toàn đối với cáp hoặc xích của khối lượng cân
bằng phải được tính giống như trên theo các lực căng do trọng lượng của khối lượng
cân bằng tác động lên cáp hoặc xích.
5.5.2.3 Phần
liên kết giữa cáp và đầu cuối cáp, theo 5.5.2.3.1, phải có khả
năng chịu được ít nhất 80 % lực kéo đứt tối thiểu của cáp.
5.5.2.3.1 Đầu
cuối của cáp phải được cố định vào cabin, đối trọng/khối lượng cân bằng, hoặc
các điểm treo của phần đầu chết cáp luồn bằng các phương tiện như khóa chêm tự
hãm, (ví dụ theo EN 13411-6 hoặc EN 13411-7), móc treo có
khóa an toàn (ví dụ theo EN 13411-3), đầu cuối được dập (ví dụ theo EN
13411-8).
CHÚ THÍCH: Đầu cuối của cáp
theo EN 13411 phần 3, 6, 7 và 8 được giả định có thể chịu được ít nhất 80 % lực
kéo đứt tối thiểu của cáp.
5.5.2.3.2 Để
cố định đầu cuối của cáp trên tang cuốn cáp phải dùng kết cấu chêm, hoặc dùng
ít nhất hai khoá kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3
Dẫn động cáp ma sát
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về vấn
đề thiết kế được cho trong TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.11.
Truyền lực kéo cáp phải đảm
bảo ba yêu cầu sau:
a) cabin mang tải
trọng đến mức 125 % tải theo 5.4.2.1 hoặc 5.4.2.2;
b) phải đảm bảo trường hợp
phanh khẩn cấp cũng không làm cho cabin, dù không mang tải hay mang tải định mức,
giảm tốc về tốc độ thấp hơn hoặc bằng tốc độ thiết kế cho bộ giảm chấn, kể cả bộ
giảm chấn hành trình ngắn;
c) không thể nâng cabin
không tải hoặc đối trọng đến vị trí nguy hiểm nếu cả cabin và đối trọng ngưng chuyển động; khi đó hoặc:
1 ) cáp trượt trên rãnh
puli; hoặc
2) máy sẽ ngừng
chạy dưới tác động của một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2.
CHÚ THÍCH: Một số trường hợp
nâng cabin hay đối trọng vẫn chấp nhận được
miễn là không có: rủi ro bị nghiền ở đầu tận cùng của
hành trình hoặc cabin hay đối trọng rơi trở xuống tạo nên lực tác động
lên các kết cấu treo và khiến gia tốc hãm vượt
quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.1 Tang
cuốn cáp được sử dụng trong các điều kiện trình bày ở 5.9.2.1.1 b) phải được cắt
rãnh xoắn ốc và các rãnh phải vừa với sợi cáp được sử dụng.
5.5.4.2 Khi
cabin
tì lên bộ giảm chấn đã bị nén hoàn toàn thì phải còn lại một vòng
rưỡi dây cáp trên rãnh của tang cuốn cáp.
5.5.4.3 Trên
tang cuốn cáp chỉ quấn một lớp dây cáp.
5.5.4.4 Góc
lệch phương của cáp so với rãnh trên tang cuốn cáp không được quá 4o.
5.5.5
Phân bố tải trọng giữa các dây cáp hoặc xích
5.5.5.1 Phải
lắp đặt một thiết bị tự động cân bằng lực căng cáp hoặc xích treo ít nhất ở tại
một đầu.
5.5.5.1.1 Đối
với xích ăn khớp với đĩa xích thì phải có thiết bị cân bằng như trên đối
với phần đầu xích treo vào cabin cũng như ở đầu treo vào khối
lượng cân bằng.
5.5.5.1.2 Nếu
trên cùng một trục lắp nhiều đĩa xích quay tự do thì các đĩa xích
này phải có thể quay một cách độc lập nhau.
5.5.5.2 Nếu
dùng lò xo để cân bằng lực căng dây thì phải dùng lò xo nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với cabin được
treo bằng hai dây cáp hoặc hai dây xích thì một thiết bị an toàn điện, tuân
theo 5.11.2, sẽ làm dừng máy dẫn động khi có một trong hai dây cáp hoặc
xích bị giãn bất thường;
b) đối
với thang máy dẫn động cưỡng bức và thang máy thủy lực, nếu tồn tại rủi ro dây cáp
(hoặc xích) bị chùng thì một thiết bị an toàn điện, tuân theo 5.11.2, sẽ
làm dừng máy kéo khi hiện tượng chùng cáp/xích xuất hiện.
Sau quá trình dừng ở trên
thì hoạt động bình thường sẽ không thể diễn ra.
Đối với thang máy thủy lực
có hai hoặc nhiều xi lanh pít tông thủy lực thì yêu cầu này được
áp dụng cho mỗi kết cấu treo.
5.5.5.4 Các
thiết bị điều chỉnh chiều dài cáp hoặc xích phải có kết cấu sao cho chúng không
thể tự nới lỏng sau khi đã điều chỉnh.
5.5.6
Kết cấu bù
5.5.6.1 Phải
trang bị kết cấu bù cho trọng lượng của cáp treo để đảm đủ
lực dẫn động ma sát hoặc lực kéo mô tơ đáp ứng theo những điều kiện sau:
a) đối với tốc
độ định mức không vượt quá 3,0 m/s thì có thể sử dụng các phương tiện như xích,
cáp hay dây đai;
b) đối với tốc độ định mức lớn
hơn 3,0 m/s sẽ trang bị cáp bù;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chống nẩy lại khi
hoạt động sẽ kích hoạt quá trình dừng máy dẫn động thang máy thông qua một thiết
bị an toàn điện tuân theo 5.11.2;
d) đối với tốc độ định mức lớn
hơn 1,75 m/s, phương tiện bù không được căng sẽ phải được dẫn hướng ở lân cận
đoạn vòng ngược lại.
5.5.6.2 Nếu
cáp bù được sử dụng thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) cáp bù phải tuân theo yêu
cầu của EN 12385-5;
b) sử dụng puli căng cáp;
c) tỷ lệ giữa đường kính của
các puli căng cáp và đường kính danh nghĩa của cáp bù phải
ít nhất 30;
d) các puli căng cáp phải được
bảo vệ theo 5.5.7;
e) lực căng phải do tác động
của trọng lực;
f) độ căng phải được kiểm
tra bằng một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng treo tối đa của
các phương tiện bù đi cùng cabin hoặc đối trọng ở đầu
trên của hành trình và một nửa tổng trọng lượng của hệ puli
căng cáp, nếu có sử dụng, cũng được tính vào.
5.5.7
Bảo vệ puli dẫn, puli đổi hướng và đĩa xích
5.5.7.1 Đối
với các puli dẫn, puli đổi hướng và đĩa xích, bộ khống chế vượt tốc, puli treo
vật nặng căng cáp, phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa theo Bảng 10 để tránh:
a) gây thương tích cho con
người;
b) cáp/xích bị trượt khỏi
puli/đĩa xích nếu chúng bị chùng;
c) có vật lạ ở giữa cáp/xích
và puli/đĩa xích.
Bảng
10 - Bảo vệ puli dẫn,
puli đổi hướng và đĩa xích
Vị
trí puli dẫn, puli đổi hướng và đĩa xích
Rủi
ro theo 5.5.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
c
Ở
tại cabin
phía trên nóc
x
x
x
phía dưới sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Ở trên đối
trọng/khối lượng cân bằng
x
x
Ở trong buồng máy và buồng
puli
x 2)
x
x 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh giếng
phía trên cabin
x
x
bên
cạnh cabin
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x 1)
Hố thang
x
x
x
Kích
Duỗi ra theo hướng lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Duỗi ra theo hướng xuống
x
x 1)
Có phương tiện đồng bộ cơ
khí
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x Rủi ro
phải tính đến.
1) Chỉ
yêu cầu nếu cáp/xích vào puli máy dẫn động hoặc puli/đĩa xích theo chiều
ngang hoặc ở một góc bất kỳ theo phương ngang không vượt quá 90 o.
2)
Vị trí khe hở giữa phần cáp/xích vào hoặc ra khỏi puli máy dẫn
động, puli hoặc đĩa xích phải được bảo vệ tối thiểu bằng tấm
chắn khe (xem Hình 18).
CHÚ DẪN:
A
puli
B
cáp, dây đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tấm chắn khe
Hình
18 - Ví dụ về tấm chắn khe
5.5.7.2 Các
thiết bị bảo vệ phải có kết cấu sao cho vẫn thấy rõ các bộ phận quay và không
gây trở ngại cho các thao tác kiểm tra và bảo dưỡng. Nếu các thiết bị bảo vệ có
đục lỗ thì các khe hở này phải tuân theo ISO 13857:2008, Bảng 4.
Việc tháo dỡ thiết bị bảo vệ
chỉ cần thiết trong những trường hợp sau:
a) thay thế cáp/xích;
b) thay thế puli/đĩa
xích;
c) tiện lại rãnh puli.
Các thiết bị ngăn cáp khỏi
trượt khỏi rãnh puli phải có bộ phận chặn nằm gần vị trí cáp vào và ra khỏi
puli và có ít nhất một bộ phận chặn ở giữa nếu cáp tạo thành góc ôm hơn 60o
bên dưới trục ngang puli và tổng góc ôm lớn hơn 120o (xem Hình 19).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.8
Puli máy dẫn động, puli đổi hướng và đĩa xích trong giếng thang
Puli máy dẫn động, puli đổi
hướng và đĩa xích có thể được lắp trong giếng thang bên trên sàn tầng
thấp nhất với những điều kiện sau:
a) có thiết bị giữ lại để
ngăn các puli/đĩa xích bị lệch, rơi trong trường hợp có hư hỏng
cơ khí. Các thiết bị này phải có khả năng chịu được trọng lượng của các puli/đĩa xích và tải treo;
b) nếu puli máy dẫn động,
puli đổi hướng/đĩa xích được đặt trên phần nhô ra theo chiều đứng của
cabin thì phải có khoảng trống trên đỉnh giếng thang như ở 5.2.5.7.
5.6
Biện pháp phòng ngừa cabin rơi tự do, vượt tốc, di chuyển không định trước và
trôi
5.6.1
Yêu cầu chung
5.6.1.1 Phải
trang bị các thiết bị hay tổ hợp các thiết bị có thể vận hành để ngăn cabin khỏi:
a) rơi tự do;
b) quá tốc độ, theo chiều đi
xuống, hoặc đi lên và đi xuống đối với thang máy dẫn động
ma sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) trôi khỏi tầng, trong trường
hợp thang thủy lực.
5.6.1.2 Đối với
thang máy dẫn động ma sát và dẫn động cưỡng bức phải được trang bị các phương
tiện bảo vệ theo như Bảng 11.
Bảng
11 - Phương tiện bảo vệ cho thang máy dẫn động ma sát và dẫn động cưỡng bức
Tình
huống nguy hiểm
Phương
tiện bảo vệ
Phương
tiện kích hoạt
Cabin
rơi tự do và vượt tốc theo chiều xuống
Bộ
hãm an toàn (5.6.2.1)
Bộ
khống chế vượt tốc (5.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
hãm an toàn (5.6.2.1)
Bộ
khống chế vượt tốc (5.6.2.2.1) hoặc đối với tốc độ định mức không vượt quá 1
m/s
- kích hoạt do
phương tiện treo bị đứt (5.6.2.2.2), hoặc
- kích hoạt bằng cáp an
toàn (5.6.2.2.3)
Vượt tốc theo chiều đi lên
(chỉ đối với thang máy dẫn động ma sát)
Phương
tiện bảo vệ vượt tốc cabin chiều đi lên (5.6.6)
Bao
gồm ở 5.6.6
Cabin di chuyển không định
trước với cửa mở
Bảo
vệ cabin di chuyển không định trước (5.6.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.3 Đối
với thang thủy lực phải trang bị các thiết bị hoặc tổ hợp các thiết bị có cách
vận hành tuân theo Bảng 12. Ngoài ra cũng phải có biện pháp bảo vệ cabin di chuyển
không định trước.
Bảng
12 - Phương tiện bảo vệ cho thang máy thủy lực
Ngăn
ngừa chống trôi thang kết hợp cho việc chỉnh
lại tầng (5.12.4)
Loại thang máy
Các
phương án phối hợp để lựa chọn
Kích
hoạt bộ hãm an toàn (5.6.2.1) do cabin
đi xuống (5.6.2.2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống chống trôi điện tử (5.12.1.10)
Phòng
ngừa thang rơi tự do hoặc đi xuống vượt
tốc độ
Thang
máy tác động trực tiếp
Bộ
hãm an toàn (5.6.2.1) , được kích
hoạt bằng bộ khống chế vượt tốc (5.6.2.2.1)
X
X
X
Van
ngắt
(5.6.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Van
hạn áp
(5.6.4)
X
Thang
máy tác động gián tiếp
Bộ
hãm an toàn (5.6.2.1), được kích
hoạt bằng bộ khống chế vượt tốc (5.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Van
ngắt
(5.6.3)
cộng
với bộ hãm an toàn (5.6.2.1),
được
kích hoạt khi phương tiện treo bị đứt
(5.6.2.2.2)
hoặc
bằng
cáp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Van
hạn áp
(5.6.4)
cộng
với bộ hãm an toàn
(5.6.2.1),
được
kích hoạt khi phương tiện treo bị đứt
(5.6.2.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.6.2.2.3)
X
X
5.6.2 Bộ
hãm an toàn và chi tiết hãm của thiết bị
5.6.2.1 Bộ
hãm an toàn
5.6.2.1.1 Yêu
cầu chung
5.6.2.1.1.1 Bộ
hãm an toàn phải có khả năng hoạt động theo chiều đi xuống và có khả
năng dừng cabin mang tải định mức, hoặc đối trọng/khối lượng
cân bằng tại vận tốc kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc, hoặc nếu thiết bị
treo bị đứt, bằng cách kẹp vào ray dẫn hướng, và giữ cabin, đối
trọng/khối lượng cân bằng tại đó.
Một bộ hãm an toàn có thêm
chức năng hoạt động theo chiều đi lên có thể được sử dụng theo 5.6.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1.1.3 Trên
bộ hãm an toàn có lắp cố định một tấm thẻ ghi thông tin có các
nội dung:
a) tên nhà sản xuất bộ hãm
an toàn;
b) số hiệu giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu;
c) loại bộ hãm an toàn;
d) nếu là loại điều chỉnh được
thì bộ hãm an toàn phải có ký hiệu các mức tải được phép hoặc các tham số điều
chỉnh nếu mối liên hệ với các mức tải được thể hiện trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng.
5.6.2.1.2 Điều
kiện cho việc sử dụng các loại bộ hãm an toàn khác nhau
5.6.2.1.2.1 Bộ
hãm an toàn cabin:
a) là loại êm, hoặc
b) có thể là loại tức thời nếu
tốc độ định mức của thang máy không vượt quá 0,63 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1.2.2 Nếu
cabin
hoặc đối trọng hoặc khối lượng cân bằng mang
nhiều bộ hãm an toàn thì chúng phải là loại êm.
5.6.2.1.2.3 Bộ
hãm an toàn cho đối trọng/khối lượng cân bằng phải là loại êm nếu tốc độ định
mức lớn hơn 1 m/s, còn nếu tốc độ thấp hơn thì có thể sử dụng bộ hãm an toàn loại
tức thời.
5.6.2.1.3 Gia
tốc hãm
Đối với bộ hãm an toàn loại
êm thì gia tốc hãm trung bình trong trường hợp cabin mang tải định
mức hoặc đối trọng hoặc khối lượng cân bằng rơi tự do phải nằm giữa 0,2 gn
và 1 gn.
5.6.2.1.4 Nhả
phanh bộ hãm an toàn
5.6.2.1.4.1 Quá
trình giải tỏa bộ hãm an toàn và tự thiết lập lại của bộ hãm an toàn trên
cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng chỉ có thể diễn ra khi cabin, đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng được nâng lên.
5.6.2.1.4.2 Quá
trình giải tỏa của bộ hãm an toàn có thể diễn ra tại
tất cả các mức tải lên đến mức tải định mức:
a) bằng phương tiện được xác
định cho các hoạt động khẩn cấp (5.9.2.3 hoặc 5.9.3.9); hoặc
b) trong việc áp dụng các
quy trình có sẵn tại tòa nhà (7.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc chỉ kích hoạt
công tắc nguồn không đủ để đưa thang máy trở lại hoạt động
bình thường.
5.6.2.1.5 Kiểm
tra về điện
Khi bộ hãm an toàn cabin
được kích hoạt, một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2, lắp trên cabin sẽ
kích hoạt quá trình dừng của máy dẫn động trước hoặc tại thời điểm bộ hãm an
toàn hoạt động.
5.6.2.1.6 Điều
kiện về kết cấu
5.6.2.1.6.1 Không
sử dụng ngàm kẹp hay bộ phận bó của bộ hãm an toàn làm ngàm dẫn hướng.
5.6.2.1.6.2 Nếu
bộ hãm an toàn có thể điều chỉnh được thì thiết lập
sau cùng trên thiết bị này sẽ được niêm phong lại sao cho không thể điều
chỉnh lại thiết bị nếu không phá niêm phong.
5.6.2.1.6.3 Phải
ngăn chặn đến mức tối đa khả năng bộ hãm an toàn vận hành một cách ngẫu nhiên,
ví dụ chừa khoảng trống đủ lớn đến ray dẫn hướng cho chuyển động theo phương
ngang của ngàm dẫn hướng.
5.6.2.1.6.4 Bộ
hãm an toàn không thể được kích hoạt bằng các thiết bị hoạt động bằng điện, thủy
lực hay khí nén.
5.6.2.1.6.5 Khi
bộ hãm an toàn được kích hoạt do phương tiện treo bị đứt hay do cáp an toàn thì
bộ hãm an toàn được giả định sẽ kích hoạt ở tốc độ tương ứng với tốc độ kích hoạt
của một bộ khống chế vượt tốc phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2.1 Kích
hoạt bằng bộ khống chế vượt tốc
5.6.2.2.1.1 Yêu
cầu chung
Phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) quá trình bộ khống chế vượt
tốc kích hoạt bộ hãm an toàn hoạt động phải xây ra tại tốc độ ít nhất bằng bằng
115 % tốc độ định mức và nhỏ hơn:
1) 0,8 m/s đối
với bộ hãm an toàn tức thời không phải loại hãm bằng con lăn; hoặc
2) 1 m/s đối
với bộ hãm an toàn loại hãm bằng con lăn; hoặc
3) 1,5 m/s đối với bộ hãm an
toàn loại êm sử dụng với tốc độ định mức không lớn hơn 1,0 mm hoặc
4) , tính bằng m/s, đối với bộ hãm
an toàn loại êm khi tốc độ định mức lớn hơn m/s.
Đối với thang máy có tốc độ
định mức lớn hơn 1 m/s, nên ưu tiên chọn tốc độ kích hoạt bộ hãm toàn càng gần
giá trị yêu cầu ở mục 4) càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các bộ khống chế vượt tốc
chỉ sử dụng ma sát để tạo ra lực hãm phải có
các rãnh;
- được tôi cứng bổ sung; hoặc
- có một rãnh đáy tuân theo
TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.11.2.2.1.
c) trên bộ khống chế vượt tốc
phải đánh dấu chiều quay tương ứng với chiều hoạt động của bộ hãm an
toàn.
d) lực căng trên cáp của bộ khống chế vượt
tốc tạo ra bởi thiết bị này khi được kích
hoạt ít nhất phải bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị sau:
- hai lần lực cần thiết để
phát động bộ hãm an toàn; hoặc
- 300 N.
5.6.2.2.1.2 Thời
gian đáp ứng
Để đảm bảo bộ khống chế vượt
tốc kích hoạt trước khi thang đạt đến tốc độ nguy hiểm, xem TCVN
6396-50 (EN 81-50), 5.3.2.3.1, khoảng di chuyển tối đa của cáp bộ khống chế vượt
tốc giữa các đ… kích hoạt không được vượt quá 250 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp của bộ khống chế vượt tốc
phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) bộ khống chế vượt tốc phải
được dẫn động bằng cáp thép quy định trong EN 12385-5.
b) lực kéo đứt tối thiểu của
cáp được xác định với hệ số an toàn có giá trị tối thiểu là 8 và lực c… trên
cáp của bộ khống chế vượt tốc khi thiết bị này được kích
hoạt, trong đó có tính đến hệ số sát µmax bằng
0,2 đối với bộ khống chế vượt tốc loại truyền động ma sát.
c) tỷ lệ giữa đường kính
danh nghĩa của puli cho cáp của bộ khống chế vượt tốc và đường kính d…
nghĩa của cáp phải ít nhất bằng 30.
d) cáp của bộ khống chế vượt
tốc được kéo căng bằng puli có đối trọng kéo căng. Puli này hoặc … trọng
kéo căng của nó phải được dẫn hướng.
bộ khống chế vượt tốc có thể là một phần
của thiết bị căng cáp miễn là các giá trị kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc
không bị thay đổi do chuyển động của thiết bị căng cáp.
e) trong quá trình bộ hãm an
toàn được kích hoạt, cáp của bộ khống chế vượt tốc và các phần đầu cuối của
chúng phải còn nguyên vẹn, ngay cả trong trường hợp quãng đường phanh lớn hơn
bình thường.
f) cáp của bộ khống chế vượt
tốc phải tháo được dễ dàng khỏi bộ hãm an toàn.
5.6.2.2.1.4 Khả
năng tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bộ khống chế vượt tốc phải
dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng;
b) nếu được đặt nằm trong giếng
thang thì bộ khống chế vượt tốc phải dễ tiếp cận từ bên ngoài giếng thang;
c) các yêu cầu trên không áp
dụng nếu ba điều kiện sau được đáp ứng:
1) việc kích hoạt bộ khống
chế vượt tốc theo 5.6.2.2.1.5 được thực hiện bằng phương tiện điều khiển từ xa
(ngoại trừ loại không dây) từ ngoài giếng
thang, tránh được tác động ngẫu nhiên và những người không có trách nhiệm không
thể tiếp cận đến thiết bị điều khiển đó; và
2) từ nóc cabin hoặc hố
thang có thể tiếp cận được bộ khống chế vượt tốc để kiểm tra và bảo trì; và
3) sau khi được kích hoạt, bộ
khống chế vượt tốc sẽ tự động trở về vị trí
bình thường khi cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng chuyển động
đi lên.
Tuy nhiên các bộ phận điện
có thể trở về vị trí bình thường thông qua điều khiển từ xa từ ngoài giếng
thang, mà không làm ảnh hưởng đến tính
năng hoạt động bình thường của bộ khống chế vượt tốc.
5.6.2.2.1.5 Khả
năng kích hoạt bộ khống chế vượt tốc
Trong quá trình kiểm tra hoặc
thử nghiệm, phải có khả năng vận hành bộ hãm an toàn ở tốc độ thấp hơn thể hiện ở
5.6.2.2.1.1 a) bằng cách kích hoạt bộ khống chế
vượt tốc một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2.1.6 Kiểm
tra về điện
Phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) bộ khống chế
vượt tốc hoặc một thiết bị khác, thông qua một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2,
sẽ kích hoạt làm máy dẫn động thang máy dừng trước
khi tốc độ cabin, theo chiều đi lên hoặc đi xuống, đạt đến tốc độ
kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc.
Tuy nhiên đối với tốc độ định
mức không vượt quá 1 m/s, thiết bị này có thể hoạt động chậm nhất ngay tại thời
điểm đạt đến tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc.
b) nếu sau khi giải tỏa bộ
hãm an toàn (5.6.2.1.4) mà bộ khống chế vượt tốc không tự động thiết lập lại, một
thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2 sẽ ngăn thang khởi động trong khi bộ khống
chế vượt tốc không ở vị trí thiết lập lại. Tuy nhiên thiết bị này không thể hoạt
động trong các trường hợp ở 5.12.1.6.1 d) 2).
c) việc cáp của bộ khống chế
vượt tốc bị đứt hay dãn quá mức sẽ khiến động cơ ngừng hoạt động thông
qua một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2.
5.6.2.2.1.7 Bộ
khống chế vượt tốc được xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các
yêu cầu của TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.4.
5.6.2.2.1.8 Trên
bộ khống chế vượt tốc có gắn cố định một tấm nhãn ghi thông tin có các nội
dung:
a) tên nhà sản xuất bộ
khống chế vượt tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) loại bộ khống chế vượt tốc;
d) tốc độ kích hoạt thực tế
đã được chỉnh cho bộ khống chế vượt tốc.
5.6.2.2.2 Kích
hoạt khi phương tiện treo bị đứt
Khi bộ hãm an toàn được kích
hoạt do phương tiện treo bị đứt, phải áp dụng các yêu cầu sau:
a) lực căng tạo ra bởi cơ cấu
kích hoạt ít nhất phải bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị sau:
1) hai lần lực cần thiết để
phát động bộ hãm an toàn; hoặc
2) 300 N.
b) nếu lò xo được sử dụng
trong thao tác hãm của bộ hãm an toàn thì đây phải là loại lò xo nén có dẫn hướng;
c) việc thử nghiệm cho bộ
hãm an toàn và cơ cấu kích hoạt của nó có thể được thực hiện mà
không cần bước vào giếng thang trong suốt quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phương tiện được trang bị
là loại cơ khí thì lực cần thiết để vận hành không được vượt quá 400 N.
Sau các cuộc thử nghiệm này
thì phải chắc rằng không có biến dạng hoặc hư hỏng có thể ảnh hưởng đến việc sử
dụng thang máy.
CHÚ THÍCH: Thiết bị này có
thể được chứa trong giếng thang và di chuyển ra ngoài khi tiến hành
thử nghiệm.
5.6.2.2.3 Kích
hoạt bằng cáp an toàn
Khi bộ hãm an toàn được kích
hoạt bằng cáp an toàn, phải áp
dụng các yêu cầu sau:
a) lực căng tạo
ra bởi cáp an toàn ít nhất phải bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị sau:
1) hai lần lực cần thiết để
phát động bộ hãm an toàn; hoặc
2) 300 N.
b) cáp an toàn phải tuân theo
5.6.2.2.1.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) trong quá trình bộ hãm an
toàn được kích hoạt, cáp an toàn và các phần đầu cuối của chúng phải còn nguyên
vẹn, ngay cả trong trường hợp quãng đường phanh lớn hơn bình thường;
e) việc cáp an toàn bị đứt
hoặc bị chùng phải làm cho máy dẫn động ngừng hoạt
động thông qua một thiết bị an toàn điện (5.11.2);
f) puli dùng để
mang cáp an toàn phải được gắn độc lập với bất kỳ trục hoặc tổ hợp puli nào
mang cáp hoặc xích treo;
g) phải trang bị các thiết bị
bảo vệ tuân theo 5.5.7.1.
5.6.2.2.4 Kích
hoạt do chuyển động đi xuống của cabin
5.6.2.2.4.1 Kích
hoạt bằng cáp
Việc kích hoạt bằng cáp đối
với bộ hãm an toàn được tiến hành dưới những điều kiện sau:
a) sau khi dừng theo cách
thông thường, một sợi cáp đáp ứng theo 5.6.2.2.1.3 gắn với bộ hãm an toàn sẽ bị
hãm lại với một lực được xác định ở 5.6.2.2.3 a) (ví dụ cáp của bộ khống chế vượt
tốc);
b) cơ cấu hãm cáp phải được
giải phóng trong quá trình chuyển động bình thường của cabin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) hoạt động cứu hộ có thể diễn
ra trong mọi tình huống;
e) một thiết bị điện theo
5.11.2 liên kết với cơ cấu hãm cáp sẽ làm dừng máy kéo muộn nhất là tại thời điểm
cáp bị hãm, và sẽ ngăn cabin tiếp tục di chuyển xuống;
f) phải có biện pháp phòng
ngừa để tránh bộ hãm an toàn bị cáp vô tình kích hoạt trong trường hợp mất nguồn
khi cabin đang đi xuống;
g) hệ thống cáp và cơ cấu
hãm cáp phải được thiết kế sao cho quá trình vận hành của bộ hãm an toàn không
thể gây ra hư hỏng;
h) hệ thống cáp và cơ cấu
hãm cáp phải được thiết kế sao cho quá trình đi lên của cabin không
thể gây ra hư hại.
5.6.2.2.4.2 Kích
hoạt bằng tay đòn
Việc kích hoạt bằng
tay đòn đối với bộ hãm an toàn được tiến hành dưới những điều kiện
sau:
a) sau khi cabin dừng
bình thường, một tay đòn gắn với bộ hãm an toàn sẽ duỗi ra đến vị trí khớp với
chốt chặn lắp cố định ở mỗi tầng;
b) tay đòn được rút vào khi
cabin di chuyển bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) hoạt động cứu hộ có thể diễn
ra trong mọi tình huống;
e) phải có biện pháp phòng
ngừa để tránh bộ hãm an toàn bị tay đòn vô tình kích hoạt trong trường hợp mất
nguồn khi cabin đang đi xuống.
f) tay đòn và hệ thống hãm
phải được thiết kế sao không thể gây ra hư hại:
1) trong quá trình khớp của
bộ hãm an toàn ngay cả trong trường hợp quãng đường phanh dài hơn;
2) do cabin đi lên;
g) một thiết bị điện sẽ ngăn
bất kỳ chuyển động bình thường nào của cabin nếu tay đòn không ở vị trí duỗi ra
sau khi cabin dừng bình thường và khi đó các cửa sẽ đóng và thang máy sẽ được
cho ngừng hoạt động;
h) một thiết bị điện theo
5.11.2 sẽ ngăn bất kỳ chuyển động đi xuống bình thường nào của cabin nếu tay
đòn không ở vị trí rút vào.
5.6.3
Van ngắt
5.6.3.1 Van
ngắt phải có khả năng dừng cabin theo chiều đi xuống và giữ nó ở vị trí đứng
yên. Van ngắt phải được kích hoạt muộn nhất là khi tốc
độ đạt đến giá trị bằng tốc độ danh định đi xuống vd cộng
với 0,30 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia lốc hãm lớn hơn 2,5 gn
không kéo dài quá 0,04 s.
Gia tốc hãm trung bình có
thể được tính bằng công thức
trong đó
A diện
tích kích nơi áp suất tác động lên, tính bằng cm2;
n số
lượng kích tác động song song với một van ngắt;
Qmax lưu
lượng tối đa, tính bằng lít trên phút;
r bội
suất palăng;
td thời
gian phanh, tính bằng giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.2 Từ
nóc cabin hoặc hố thang có thể tiếp cận trực tiếp van ngắt để điều chỉnh và kiểm
tra.
5.6.3.3 Van
ngắt phải:
a) gắn liền với xy lanh, hoặc
b) được lắp trực tiếp và cố
định bằng mặt bích, hoặc
c) được đặt gần xy lanh và
được nối với xy lanh bằng các ống ngắn cứng, có các mối nối hàn, mối nối
mặt bích hoặc mối nối ren, hoặc
d) được nối trực tiếp với
xy lanh bằng ren vít;
Van hạn áp phải có một đầu mút
được cắt ren và có vai được đấu nối tiếp với xy lanh.
Không cho phép sử dụng các
kiểu mối nối khác như mối nối lắp ép hoặc mối nối loe giữa xy lanh và van ngắt;
5.6.3.4 Trên
thang máy có nhiều kích hoạt động song song thì có thể sử dụng chung một van ngắt. Nếu
không thì các van ngắt phải kết nối với nhau để đóng
cùng lúc, nhằm tránh cho sàn cabin bị nghiêng hơn
5 % so với vị trí bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.6 Nếu
tốc độ đóng của van ngắt được điều khiển bởi một thiết bị giới hạn thì phải có
thêm một bộ lọc được đặt phía trước càng gần thiết bị càng tốt.
5.6.3.7 Trong
khu vực chứa máy phải có một phương tiện có thể vận hành bằng tay từ bên ngoài
giếng thang cho phép điều chỉnh được lưu lượng kích hoạt của van ngắt mà không
làm cabin quá tải. Phương tiện này phải được bảo vệ khỏi các thao tác vô ý.
Phương tiện này không được làm mất tác dụng của các thiết bị an toàn nằm cạnh
kích.
5.6.3.8 Van
ngắt được xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu của
TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.9.
5.6.3.9 Trên
van ngắt phải có một tấm nhãn thông tin được gắn cố định thể hiện:
a) tên nhà sản xuất van ngắt;
b) số hiệu của giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu;
c) lưu lượng kích hoạt đã được
thiết lập cho van ngắt.
5.6.4
Van hạn áp
5.6.4.1 Trong
trường hợp hệ thống thủy lực bị rò rỉ lớn thì
van hẹn áp sẽ ngăn tốc độ cabin với tải định mức khi đi xuống không vượt quá
0,30 m/s so với tốc độ định mức chiều xuống vd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4.3 Van
hạn áp phải:
a) gắn
liền với xy lanh, hoặc
b) được lắp trực tiếp và cố
định bằng mặt bích, hoặc
c) được đặt gần
xy lanh và được nối với xy lanh bằng các ống ngắn cứng, có các mối nối hàn, mối
nối mặt bích hoặc mối nối ren, hoặc
đ) được nối trực tiếp với xy
lanh bằng ren vít;
Van hạn áp phải có một đầu
mút được cắt ren và có vai được đấu nối tiếp với
xy lanh.
Không cho phép sử dụng các
kiểu mối nối khác như mối nối lắp ép hoặc mối nối loe giữa xy lanh và van ngắt;
5.6.4.4 Van
hạn áp phải được tính toán như xy lanh.
5.6.4.5 Trong
khu vực chứa máy phải có một phương tiện có thể vận hành bằng tay từ bên ngoài
giếng thang cho phép điều chỉnh được đến lưu lượng kích hoạt của van hạn áp mà
không làm cabin quá tải. Phương
tiện này phải được bảo vệ khỏi các thao tác vô ý. Phương tiện này không được
làm mất tác dụng của các thiết bị an toàn nằm cạnh kích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4.7 Trên
van hãm trong đó sử dụng các bộ phận chuyển động cơ khí phải
có một tấm nhãn thông tin được gắn cố định thể hiện:
a) tên nhà sản xuất van một
chiều;
b) số hiệu của giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu;
c) lưu lượng kích hoạt đã được
thiết lập cho van một chiều.
5.6.5
Thiết bị hãm
5.6.5.1 Thiết
bị hãm chỉ hoạt động theo chiều thang đi xuống và có khả năng dừng
cabin,
với mức tải theo Bảng 6 (5.4.2.1), và giữ cho cabin đứng
yên tại các chốt chặn cố định:
a) đối với các thang máy
trang bị van hạn áp hoặc van hãm: từ tốc độ Va +
0,30 m/s, hoặc
b) đối với tất cả các thang
máy khác: từ tốc độ bằng với 115 % tốc độ định mức chiều xuống vd.
5.6.5.2 Phải
trang bị ít nhất một thiết bị hãm có thể rút vào hoạt động bằng điện
được thiết kế để khi duỗi ra có thể dừng cabin đang đi xuống
tại giá đỡ cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) để ngăn cabin trượt
xuống thấp hơn mặt sàn tầng hơn 0,12 m; và
b) để dừng
cabin
ở mức dưới cùng của vùng mở cửa.
5.6.5.4 Chuyển
động của (các) thiết bị hãm phải được tác động bởi các lò xo nén có dẫn hướng
và/hoặc tác động của trọng lực.
5.6.5.5 Nguồn
cấp cho thiết bị rút vào bằng điện sẽ bị ngắt khi máy ngừng.
5.6.5.6 Các
thiết bị hãm và giá đỡ phải được thiết kế sao cho thiết bị hãm ở bất kỳ vị trí
nào thì cabin không thể bị dừng
trong quá trình đi lên cũng như không gây ra hư hỏng.
5.6.5.7 Một
hệ thống giảm chấn sẽ được tích hợp vào thiết bị hãm (hoặc lắp trên giá đỡ cố định).
5.6.5.7.1 Bộ
giảm chấn phải thuộc những loại sau:
a) hấp thụ năng lượng; hoặc
b) tiêu tán năng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, bộ giảm chấn phải
duy trì trạng thái dừng ổn định của cabin ở vị trí
không vượt quá 0,12 m bên dưới tầng chất tải khi thang mang tải danh định.
5.6.5.8 Khi
có trang bị nhiều thiết bị hãm thì phải có biện pháp đề phòng để đảm
bảo các thiết bị hãm khớp vào đúng giá đỡ tương ứng của chúng ngay cả trong trường
hợp bị mất nguồn cấp điện khi cabin đang đi xuống.
5.6.5.9 Một
thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2 sẽ ngăn cabin tiếp
tục đi xuống thêm khi thiết bị hãm không ở vị trí thu vào.
5.6.5.9.1 Tại
vị trí duỗi ra, thiết bị hãm phải được kiểm tra về điện khi cabin dừng.
5.6.5.9.2 Nếu
thiết bị hãm không ở vị trí duỗi ra:
a) một thiết bị điện, tuân
theo yêu cầu ở 5.11.2.2, sẽ ngăn cửa mở và bất kỳ
chuyển động bình thường nào của cabin;
b) thiết bị hãm sẽ được thu
vào hoàn toàn và cabin sẽ được đưa về tầng thấp nhất mà thang máy phục
vụ, và
c) cửa mở để cho phép người
bên trong rời cabin và cho thang máy ngưng hoạt động.
Cần phải có sự can thiệp của
một kỹ thuật viên bảo trì có chuyên môn để đưa thang máy hoạt động
trở lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.6
Thiết bị khống chế cabin vượt tốc theo chiều lên
5.6.6.1 Thiết
bị gồm chức năng giám sát tốc độ và các bộ phận giảm tốc sẽ giám sát và phát hiện
cabin
vượt tốc theo chiều lên (xem 5.6.6.10), và làm cho cabin dừng
lại, hoặc ít nhất là làm giảm tốc độ cabin về mức tốc độ
được thiết kế cho bộ giảm chấn đối trọng. Thiết bị này phải hoạt
động:
a) trong điều kiện vận hành
bình thường của thang;
b) trong hoạt
động cứu hộ bằng tay, trừ khi có thể quan sát trực quan đối với máy dẫn động hoặc
tốc độ được giới hạn bởi các thiết bị khác ở mức thấp hơn 115 % tốc độ định mức.
5.6.6.2 Thiết
bị phải có khả năng hoạt động như yêu cầu ở 5.6.6.1 mà không cần sự hỗ trợ từ bất
kỳ bộ phận thang máy nào khác điều khiển tốc độ hoặc giảm tốc, hoặc dừng cabin, trong
quá trình vận hành bình thường, trừ khi có thêm thiết bị dự phòng
được lắp sẵn và hoạt động hiệu chỉnh là loại
tự giám sát.
Trong trường hợp có sử dụng
phanh cơ, hoạt động tự giám sát bao gồm việc kiểm tra việc nâng thả đúng của cơ
cấu hoặc kiểm tra lực phanh. Nếu phát hiện có sự cố thì thang máy sẽ không
thể khởi động như bình thường ở lần tiếp theo.
Hoạt động tự giám sát phải
trải qua quá trình kiểm tra mẫu.
Một kết nối cơ khí với cabin, bất
kể kết nối này có sử dụng cho mục đích khác hay không, cũng có thể
cung cấp sự hỗ trợ cho hoạt động của thiết bị này.
5.6.6.3 Thiết
bị không cho phép độ lớn gia tốc hãm của cabin không tải
vượt quá 1 gn trong suốt
quá trình dừng cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cabin; hoặc
b) đối trọng; hoặc
c) hệ thống cáp (treo hoặc
bù); hoặc
d) puli máy dẫn động;
e) cùng trục với puli máy dẫn
động đảm bảo trục này chỉ tựa trên hai gối tĩnh định.
5.6.6.5 Thiết
bị sẽ hoạt động với một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2 nếu nó vận hành.
5.6.6.6 Không
cần phải bước vào giếng thang để nhả thiết bị ra.
5.6.6.7 Sau
khi thiết bị được nhả ra thì cần phải có sự can thiệp của một kỹ thuật viên bảo
trì có chuyên môn để đưa thang máy hoạt động trở lại.
5.6.6.8 Sau
khi thiết bị được nhả ra thì nó phải ở trạng thái sẵn sàng hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.6.10 Bộ
phận giám sát tốc độ của thang máy làm kích hoạt thiết bị khống chế cabin vượt
tốc chiều đi lên có thể là:
a) bộ khống chế vượt tốc
tuân theo các yêu cầu ở 5.6.2.2.1; hoặc
b) một thiết bị tuân theo:
1) 5.6.2.2.1.1 a) hoặc
5.6.2.2.1.6 liên quan đến tốc độ kích hoạt;
2) 5.6.2.2.1.2 liên quan đến
thời gian đáp ứng
3) 5.6.2.2.1.4 liên quan đến
khả năng tiếp cận;
4) 5.6.2.2.1.5 liên quan đến
khả năng kích hoạt;
5) 5.6.2.2.1.6 b) liên quan
đến kiểm tra điện;
và đồng thời cũng đáp ứng
các yêu cầu tương đương với 5.6.2.2.1.3 a), 5.6.2.2.1.3 b), 5.6.2.2.1.3 e),
5.6.2.2.1.5 (đối với niêm phong) và 5.6.2.2.1.6 c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.6.12 Trên
thiết bị khống chế cabin vượt tốc chiều lên phải có một tấm
nhãn thông tin được gắn cố định thể hiện:
a) tên nhà sản xuất thiết bị;
b) số hiệu của giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu;
c) tốc độ kích hoạt thực tế
đã được thiết lập cho thiết bị;
d) loại thiết bị khống chế
cabin vượt tốc chiều lên.
5.6.7
Bảo vệ cabin di chuyển không định trước
5.6.7.1 Thang
máy phải được trang bị phương tiện để ngăn hoặc dừng cabin chuyển động không
định trước ra xa khỏi tầng với cửa tầng không được khóa và cửa cabin chưa được
đóng lại, do bất kỳ lỗi nào xuất phát từ máy dẫn động hoặc hệ thống điều khiển
dẫn động, mà là những bộ phận đảm bảo chuyển động an toàn cho cabin.
Không tính đến các sự cố đối
với cáp hoặc xích treo và puli máy kéo hoặc tang cuốn cáp hoặc đĩa xích của máy
dẫn động, các ống mềm, ống dẫn bằng thép và xy lanh. Sự cố đối với puli máy kéo
gồm cả sự cố đột ngột mất lực kéo.
Đối với các thang máy không
có thao tác chỉnh tầng, chỉnh lại tầng và các hoạt động
chuẩn bị trước khi mở cửa theo 5.12.1.4 và nếu bộ phận hãm là một phanh cơ tuân theo
5.6.7.3 và 5.6.7.4 thì không cần phải trang bị thiết bị bảo vệ cabin di chuyển
không định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.7.2 Thiết
bị phải phát hiện được sự dịch chuyển không định trước của cabin, làm cabin dừng
và giữ cabin ở trạng thái dừng.
5.6.7.3 Thiết
bị phải có khả năng hoạt động như yêu cầu mà không cần sự hỗ trợ từ bất kỳ bộ
phận thang máy nào khác điều khiển tốc độ hoặc giảm tốc,
dừng cabin hoặc giữ cho cabin dừng, trong quá trình
vận hành bình thường, trừ khi có thêm thiết bị
dự phòng được lắp sẵn và hoạt động hiệu chỉnh là loại
tự giám sát.
CHÚ THÍCH: Phanh theo
5.9.2.2.2 được xem là phải có ít nhất một bộ dự
phòng lắp sẵn.
Trong trường hợp có sử dụng
phanh, hoạt động tự giám sát bao gồm quá trình kiểm tra việc nâng thả đúng của
cơ cấu hoặc kiểm tra lực phanh.
Trong trường hợp sử dụng hai
van thủy lực điều khiển điện hoạt động nối tiếp để làm giảm tốc độ hoặc làm dừng
thang trong quá trình vận hành bình thường của thang, thì hoạt động giám sát
tra bao gồm quá trình kiểm tra riêng biệt cho thao tác đóng hoặc mở của
mỗi van dưới áp suất tĩnh của cabin không tải.
Nếu phát hiện có sự cố thì cửa
cabin và cửa tầng được đóng lại và thang máy không thể khởi động
như bình thường.
Hoạt động tự giám sát phải
trải qua quá trình kiểm tra mẫu.
5.6.7.4 Chi
tiết hãm của thiết bị sẽ tác động lên:
a) cabin; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) hệ thống cáp (treo hoặc
bù); hoặc
d) puli máy dẫn động;
e) cùng trục với puli máy
kéo miễn là trục này chỉ tựa trên hai gối tĩnh định, hoặc;
f) hệ thống thủy lực (gồm động
cơ/máy bơm theo chiều đi lên bằng cách cách ly nguồn điện).
Các chi tiết hãm của
thiết bị, hoặc thiết bị giữ cho cabin dừng có
thể được sử dụng chung cho các thiết bị dùng để:
- ngăn vượt tốc theo chiều
đi xuống,
- ngăn cabin vượt tốc chiều
đi lên (5.6.6).
Các chi tiết hãm của thiết bị
đối với chiều đi lên có thể khác với chiều đi xuống.
5.6.7.5 Thiết
bị sẽ dừng cabin ở một khoảng cách theo những điều kiện sau (xem Hình 20):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khoảng cách theo phương đứng
giữa ngưỡng cửa tầng và phần thấp nhất của tấm chắn chân cửa cabin không được
vượt quá 200 mm,
c) trong trường hợp có các
bao che theo 5.2.5.2.3 thì khoảng cách giữa ngưỡng cửa cabin và phần thấp nhất của
vách giếng thang đối diện cửa vào cabin không được vượt quá 200 mm,
d) khoảng cách theo phương đứng
giữa ngưỡng cửa cabin đến lanh tô cửa tầng, hoặc từ ngưỡng cửa tầng đến lanhtô
cửa cabin không nhỏ hơn 1,0 m.
Các giá trị này phải được
đáp ứng khi cabin mang bất kỳ mức tải nào, lên đến 100 % mức tải định mức, dịch
chuyển khỏi vị trí đứng yên ở tầng dừng.
CHÚ DẪN:
Hình
20 - Di chuyển không định trước của cabin -
Di chuyển đi lên và đi xuống
5.6.7.6 Trong
quá trình dừng cabin, chi tiết hãm của thiết bị không được để
gia tốc hãm của cabin vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các giá trị được chấp nhận
đối với các thiết bị dùng để bảo vệ cabin khỏi rơi tự do chiều đi xuống.
5.6.7.7 Di
chuyển không định trước của cabin phải được phát hiện bởi một thiết bị an toàn điện
tuân theo 5.11.2 muộn nhất là khi cabin rời khỏi vùng mở cửa
(5.3.8.1).
5.6.7.8 Thiết
bị sẽ vận hành một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2 nếu nó hoạt động.
CHÚ THÍCH: Thiết bị an toàn
điện này có thể chính là thiết bị chuyển mạch ở
5.6.7.7.
5.6.7.9 Nếu
như thiết bị đã được kích hoạt hoặc quá trình tự giám sát phát hiện ra sự cố ở
các chi tiết hãm của thiết bị thì thao tác giải phóng thiết bị về trạng thái ban đầu hoặc
thiết lập lại thang máy đòi hỏi phải có sự can thiệp của một kỹ thuật viên bảo
trì có chuyên môn.
5.6.7.10 Thao
tác giải phóng thiết bị không cần phải tiếp cận vào cabin hoặc đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng.
5.6.7.11 Sau
khi thiết bị được nhả ra thì nó phải ở trạng thái sẵn sàng hoạt
động.
5.6.7.12 Nếu
thiết bị phải cần thêm nguồn năng lượng bên ngoài để hoạt động thì thang máy sẽ
phải dừng và được giữ ở trạng thái dừng nếu không có nguồn năng lượng này. Yêu
cầu này không áp dụng đối với lò xo nén có dẫn hướng.
5.6.7.13 Thiết
bị bảo vệ cabin chuyển động không định trước với cửa mở được
xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu của TCVN 6396-50
(EN 81-50), 5.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên nhà sản xuất thiết bị
bảo vệ cabin chuyển động không định trước;
b) số hiệu của giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu;
c) loại thiết bị bảo vệ
cabin chuyển động không định trước.
5.7
Ray dẫn hướng
5.7.1
Dẫn hướng cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
5.7.1.1 Cabin,
đối trọng hoặc khối lượng cân bằng, mỗi bộ phận phải được dẫn hướng bằng ít nhất
hai ray dẫn hướng bằng thép cứng.
5.7.1.2 Các
ray dẫn hướng phải được làm từ thép kéo, hoặc bề mặt ma sát của chúng phải được
gia công.
5.7.1.3 Ray
dẫn hướng đối trọng hoặc khối lượng cân bằng không có bộ hãm an toàn có thể làm
bằng thép tấm tạo hình và phải được bảo vệ chống gỉ.
5.7.1.4 Việc
lắp đặt các ray dẫn hướng vào giá đỡ và vào tòa nhà phải cho phép hiệu chỉnh,
hoặc tự động hoặc bằng thao tác điều chỉnh đơn giản, để bù lại những tác động
do cách bố trí bình thường của tòa nhà hoặc
do bê tông co rút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.5 Đối
với phụ tùng kết nối ray dẫn hướng có chi tiết không phải bằng kim loại thì phải
tính đến khả năng hư hỏng của các chi tiết này khi tính toán độ võng cho phép.
5.7.2
Ứng suất và độ võng cho phép
5.7.2.1 Yêu
cầu chung
5.7.2.1.1 Các
ray dẫn hướng, mối nối và phụ kiện phải chịu được các mức tải và lực tác động
lên chúng để đảm bảo thang máy hoạt động an toàn.
Các khía cạnh về hoạt động
an toàn cho thang máy có liên quan đến ray dẫn hướng là:
a) dẫn hướng cabin, đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng phải được đảm bảo;
b) độ võng phải
được giới hạn ở mức sao cho:
1) không xảy ra tình huống cửa
được mở khóa không chủ ý;
2) hoạt động của thiết bị an
toàn không bị ảnh hưởng; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.1.2 Phải
tính đến sự tác động khi kết hợp của độ võng ray dẫn hướng và độ võng các giá đỡ,
độ hở của ngàm dẫn hướng và độ thẳng của ray dẫn hướng để đảm
bảo thang máy hoạt động an toàn.
5.7.2.2 Các trường hợp
tải trọng
Phải xem xét các trường hợp
tải trọng sau:
- vận hành
bình thường - đang di chuyển;
- vận hành bình thường - chất
tải và dỡ tải;
- hoạt động với thiết bị an
toàn.
CHÚ THÍCH 1: Đối với mỗi trường
hợp tải trọng thì một tổ hợp các lực có thể tác động lên
các ray dẫn hướng (xem 5.7.2.3.1).
CHÚ THÍCH 2: Tùy thuộc vào
cách lắp đặt các ray dẫn hướng (tựa vào đáy hố hoặc treo) mà cần xem xét trường
hợp xấu nhất liên quan đến việc thiết bị an toàn tác động lực lên ray.
5.7.2.3 Các
lực tác động lên ray dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các lực theo phương ngang
từ ngàm dẫn hướng tạo ra bởi:
1) trọng lượng của cabin và
tải định mức, các phương tiện bù, cáp động,... hoặc trọng lượng của đối trọng/khối
lượng cân bằng, có tính đến các điểm treo và hệ số tác động động của chúng, và
2) tải trọng gió trong trường
hợp thang máy nằm ngoài tòa nhà với giếng thang được bao che một phần.
b) lực theo phương đứng từ:
1) lực phanh của bộ hãm an
toàn và các thiết bị hãm lắp trên ray dẫn hướng;
2) các phụ kiện lắp trên ray
dẫn hướng;
3) trọng lượng ray dẫn hướng,
và
4) lực do chuyển vị
của các kẹp ray;
c) mô men xoắn do các phụ kiện
tạo ra bao gồm các hệ số tác động động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.3.3 Các
lực dẫn hướng của đối trọng Mcwt hoặc
khối lượng cân bằng Mbwt được
tính toán trong đó có tính đến:
- điểm tác động của trọng lượng;
- lực treo; và
- các lực do sử dụng
cáp/xích bù (nếu có), lực căng hoặc không.
Đối với đối trọng hoặc khối
lượng cân bằng được treo và dẫn hướng ngay tâm, phải xem xét đến trường hợp điểm
tác động của tải bị lệch khỏi trọng tâm ít nhất là 5 % theo chiều rộng và 10 %
theo chiều sâu trên mặt cắt theo phương ngang của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng.
5.7.2.3.4 Các
trường hợp tải trọng trong trường hợp “sử dụng bình thường” và “hoạt động của
thiết bị an toàn” thì mức tải định mức Q của cabin phải
được phân bố đều trên ít nhất ba phần tư diện tích cabin trong ở vị trí bất lợi
nhất.
Tuy nhiên nếu có các điều kiện
phân bố tải khác được áp dụng theo thoả thuận (0.4.2) thì phải có thêm các tính
toán dựa trên cơ sở của những điều kiện này, và trong đó có xem xét các trường
hợp xấu nhất.
Lực phanh của các thiết bị
an toàn phải được phân bố đều trên các ray dẫn hướng.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị an
toàn được giả định là hoạt động đồng thời trên các ray dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
đối với cabin;
-
đối với đối trọng:
-
đối với khối lượng cân bằng;
- Fp = nb · Fr
trong trường hợp ray dẫn hướng được tựa vào đáy hố thang hoặc treo (lắp cố định
ở phía trên giếng thang),
- trong
trường hợp ray dẫn hướng được treo tự do (không có điểm cố định),
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fr là
lực đẩy xuyên của tất cả các kẹp trên mỗi giá đỡ, tính bằng Newton;
gn là
gia tốc rơi tự do chuẩn, tính bằng mét trên giây (9,81);
k1 là
hệ số tác động theo bảng 14 (k1 = 0
trong trường hợp không có thiết bị an toàn nào tác động lên thanh ray);
Mg là
khối lượng của một ray dẫn hướng, tính bằng kilôgam;
n là số
lượng ray dẫn hướng;
nb là
số lượng giá đỡ cho một thanh ray;
P là
khối lượng của cabin không tải và các bộ phận
hỗ trợ cho cabin, như cáp động, cáp/xích bù (nếu có),..., tính bằng kilôgam;
Q là
tải định mức, tính bằng kilôgam;
CHÚ THÍCH: Fp
phụ thuộc vào cách ray dẫn hướng được đỡ, số lượng điểm lắp
cố định của chúng, số lượng các giá đỡ và thiết kế các kẹp. Đối với các hành
trình ngắn thì ảnh hưởng của cách bố trí tòa nhà (không phải làm bằng gỗ) là nhỏ
và có thể được hấp thụ bởi đặc tính đàn hồi của các giá đỡ. Trong trường hợp
này thì trong thực tế thường sử dụng kẹp không trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.3.6 Trong
quá trình chất tải hoặc dỡ tải cabin, một lực theo phương đứng Fs
trên ngưỡng cửa được giả định là tác động ngay chính giữa ngưỡng
cửa của lối vào cabin. Độ lớn của lực tác động lên ngưỡng cửa là:
- FS= 0,4 •
gn • Q đối với thang máy chở
người;
- FS= 0,6
• gn • Q đối với thang máy chở
người và hàng;
- FS= 0,85
• gn • Q4) đối với
thang máy chở người và hàng trong trường hợp thiết bị chất dỡ hàng có khối lượng
nặng chưa được tính trong mức tải danh định.
Khi tác động lực lên ngưỡng
cửa, cabin được xem như không mang tải. Với cabin có nhiều hơn một cửa vào thì
lực tác động lên ngưỡng cửa chỉ cần áp dụng cho cửa gặp bất lợi nhất.
Khi cabin dừng tại tầng và
các ngàm dẫn hướng (bên trên và phía dưới cabin) nằm trong giới hạn 10 % khoảng
cách giữa các giá đỡ của ray dẫn hướng chiều đứng,
thì có thể bỏ qua độ cong do lực của ngưỡng cửa.
5.7.2.3.7 Các
lực và mô men xoắn trên mỗi ray dẫn hướng do các phụ kiện lắp trên thanh ray tạo
ra, Maux, phải được tính đến, trừ bộ khống chế vượt tốc và
các thiết bị liên quan, công tắc hoặc thiết bị định vị.
Nếu máy dẫn động hoặc thiết
bị treo cáp được lắp cố định vào ray dẫn hướng thì phải xem xét các trường hợp
có thêm tải như ở Bảng 13.
5.7.2.3.8 Tải
trọng gió WL phải được xem xét đối với
thang máy lắp bên ngoài tòa nhà có giếng thang bao che một phần, và được xác định
sau khi thảo luận với bên thiết kế tòa nhà (0.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng và các trường
hợp tải trọng cần xem xét được thể hiện trong
Bảng 13.
Bảng
13 - Tải trọng cần được xem xét trong các trường hợp tải
trọng khác nhau
Các
trường hợp tải trọng
Các
tải trọng
P
Q
Mcwt/Mbwt
Fs
Fp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maux
WL
Hoạt động bình thường
khi
đang di chuyển
x
x
x
xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
khi
chất và dỡ tải
x
x
xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Hoạt động với thiết bị an
toàn
x
x
x
xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
a Xem
5.7.2.3.5.
CHÚ THÍCH: Các tải trọng
có thể không tác động cùng lúc.
5.7.4
Hệ số tác động
5.7.4.1 Hoạt
động của thiết bị an toàn
Hệ số tác động k1 do
hoạt động của thiết bị an toàn (xem Bảng 14) phụ
thuộc vào loại thiết bị an toàn.
5.7.4.2 Hoạt
động bình thường
Trong trường hợp tải trọng
“hoạt động bình thường, đang di chuyển” thì tổng khối lượng di chuyển theo
phương thẳng đứng của cabin (P + Q) và đối trọng/khối lượng cân bằng (Mcwt/Mbwt) sẽ
được nhân với hệ số tác động k2 (xem
Bảng 14) để tính đến trường hợp phanh do tác động của thiết bị an toàn điện hoặc
do bị mất nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực do cabin, đối trọng hoặc
khối lượng cân bằng tác động lên ray dẫn hướng sẽ được nhân với hệ số tác động k3
(xem Bảng 14) để tính đến lực nẩy có thể xảy ra của cabin, đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng khi cabin, đối trọng/khối lượng cân bằng bị dừng bởi một
thiết bị an toàn.
5.7.4.4 Giá
trị của các hệ số tác động
Các giá trị của các hệ số
tác động được cho trong Bảng 14.
Bảng
14 - Các hệ số tác động
Tác
động do
Hệ
số tác động
Giá
trị
Hoạt động của bộ hãm an
toàn tức thời, trừ loại hãm bằng con lăn
k1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của bộ hãm an
toàn tức thời, loại hãm bằng con lăn hoặc thiết
bị hãm với bộ giảm chấn dạng hấp thụ năng lượng hoặc bộ
giảm chấn dạng tiêu tán năng lượng
3
Hoạt động của bộ hãm an
toàn loại êm hoặc thiết bị hãm với bộ giảm chấn
dạng hấp thụ năng lượng hoặc bộ giảm chấn dạng tiêu tán năng lượng
2
Van ngắt
2
Khi đang di chuyển
k2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k3
(...) a
a
Giá trị được xác định bởi nhà sản xuất theo tình hình lắp đặt thực tế.
5.7.4.5 Các
ứng suất cho phép
Các ứng suất cho phép được
xác định bằng công thức:
trong đó
Rm là
độ bền kéo tính bằng Newton trên milimét vuông;
σperm là ứng
suất cho phép tính bằng Newton trên milimét vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số an toàn được lấy từ Bảng
15.
Bảng
15 - Các hệ số an toàn cho ray dẫn hướng
Các
trường hợp tải trọng
Độ
dãn dài (A5)
Hệ
số an toàn
Hoạt
động bình thường và chất tải/dỡ tải
A5 >
12%
2,25
8
% ≤ A5≤ 12 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt
động của thiết bị an toàn
A5>
12%
1,8
8
% ≤ A5≤ 12 %
3,0
Các giá trị của độ bền được
lấy từ nhà sản xuất.
Các vật liệu có độ dãn dài
nhỏ hơn 8 % thì được xem là dễ gãy (vật liệu
giòn) và sẽ không được sử dụng.
5.7.4.6 Độ
võng cho phép
Với ray hình chữ T và các phụ
kiện lắp đặt (giá đỡ, dầm phân chia) thì độ võng tính toán tối đa δperm
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) δperm = 10
mm ở cả hai hướng đối với ray dẫn hướng của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
mà trên đó không có bộ hãm an toàn.
Bất kỳ độ võng nào của kết cấu
tòa nhà cũng phải được tính đến để xem xét sự
dịch chuyển của ray dẫn hướng. Xem 0.4.2 về các việc thỏa thuận và Điều E.2.
5.7.4.7 Tính
toán
Các ray dẫn hướng được tính
toán theo:
a) TCVN
6396-50 (EN 81-50), xem 5.10); hoặc
b) EN 1993-1-1; hoặc
c) phương pháp phần tử hữu hạn
(Finite
Element Method - FEM).
5.8 Bộ giảm
chấn
5.8.1
Bộ giảm chấn cabin và đối trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp (các) bộ giảm
chấn được lắp vào cabin hoặc đối trọng thì khu vực mà (các) bộ giảm chấn
tác động lên sàn hố thang phải được lắp thêm (các) gối nhô lên có chiều cao
không thấp hơn 300 mm.
Trong trường hợp bộ giảm chấn
lắp vào đối trọng có tấm ngăn theo 5.2.5.5.1 cao không quá 50 mm tính từ mặt
sàn hố thang thì không cần có gối.
5.8.1.2 Ngoài
các yêu cầu 5.8.1.1 thì thang máy dẫn động cưỡng bức phải được trang bị các bộ
giảm chấn ở phía bên trên cabin để hoạt động cho giới hạn
trên của hành trình.
5.8.1.3 Đối
với thang máy thủy lực, khi (các) bộ giảm chấn của
một thiết bị hãm được sử dụng để giới hạn hành trình của thang ở phía dưới cùng
thì cũng yêu cầu có gối như ở 5.8.1.1 trừ khi các chốt
chặn cố định của thiết bị hãm được lắp trên ray dẫn hướng của cabin, và cabin không
thể vượt qua với thiết bị hãm đang rút
vào.
5.8.1.4 Đối
với thang máy thủy lực, khi bộ giảm chấn được nén hoàn toàn thì pít tông không
chạm đế của xy lanh.
Yêu cầu này không áp dụng
cho các thiết bị được dùng để đảm bảo đồng bộ lại xy lanh dạng ống lồng trong đó có
ít nhất một ống không chạm vào phần giới hạn cơ khí trong hành trình đi xuống của
nó.
5.8.1.5 Giảm
chấn loại hấp thụ năng lượng, dù có đặc tính tuyến tính hoặc phi tuyến, chỉ được
dùng đối với thang máy có tốc độ định mức không lớn hơn 1 m/s.
5.8.1.6 Giảm
chấn loại tiêu tán năng lượng có thể được dùng cho thang máy với tốc độ bất kỳ.
5.8.1.7 Giảm
chấn loại hấp thụ năng lượng có đặc tính phi tuyến và giảm chấn loại
tiêu tán năng lượng được xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các
yêu cầu của TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên nhà sản xuất bộ giảm
chấn;
b) số hiệu của giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu;
c) loại bộ giảm
chấn;
d) loại và tên của chất lỏng
trong trường hợp thang máy thủy lực.
5.8.2
Hành trình của bộ giảm chấn cabin và đối trọng
5.8.2.1 Bộ
giảm chấn loại hấp thụ năng lượng
5.8.2.1.1 Bộ
giảm chấn với đặc tính tuyến tính
5.8.2.1.1.1 Hành
trình toàn bộ của giảm chấn (tính bằng mét) ít nhất phải bằng hai lần
quãng đường hãm với tác động của trọng lực, tương ứng với 115
% tốc độ định mức, (0,135 v2)5).
Tuy nhiên hành trình này
không được nhỏ hơn 65 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.1.2 Bộ
giảm chấn với đặc tính phi tuyến
5.8.2.1.2.1 Bộ
giảm chấn loại hấp thụ năng lượng có đặc tính phi tuyến phải đáp ứng các yêu cầu
sau khi cabin với tải định mức hoặc đối trọng chạm vào bộ giảm chấn,
trong trường hợp rơi tự do với tốc độ bằng 115 % tốc độ định mức:
a) gia tốc hãm theo TCVN
6396-50 (EN 81-50), 5.5.3.2.6.1 a) không được lớn hơn 1 gn;
b) gia tốc hãm lớn
hơn 2,5 gn không kéo dài quá 0,04 s;
c) tốc độ bật
trở lại của cabin hoặc đối trọng không được vượt quá 1 m/s;
d) sau quá trình vận hành
thì không có biến dạng dư;
e) gia tốc hãm ở mức đỉnh
tối đa không được vượt quá 6 gn.
5.8.2.1.2.2 Thuật
ngữ “nén hoàn toàn" đề cập ở Bảng 2 có nghĩa là bộ giảm chấn
được nén với tỷ lệ 90 % so với độ cao của nó, không tính đến các chi tiết kết nối
của bộ giảm chấn, vốn là những chi tiết có thể giới hạn mức độ nén ở giá trị
thấp hơn.
5.8.2.2 Bộ
giảm chấn loại tiêu tán năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.2.2 Khi
quá trình giảm tốc của thang máy ở cuối hành trình của mình
được giám sát theo 5.12.1.3 đối với tốc độ định mức lớn
hơn 2,50 m/s thì có thể sử dụng tốc độ của cabin (hoặc đối
trọng) cho thời điểm tiếp xúc với bộ giảm chấn khi tính toán hành trình của bộ
giảm chấn như ở 5.8.2.2.1, thay vì giá trị bằng 115 % tốc độ danh định.
Tuy nhiên hành trình của bộ giảm chấn không được nhỏ
hơn 0,42 m.
5.8.2.2.3 Các
bộ giảm chấn loại tiêu tán năng lượng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) khi cabin với
tải định mức chạm vào bộ giảm chấn, trong trường hợp rơi tự do với tốc
độ bằng 115 % tốc độ danh định hoặc tốc độ thấp hơn so với 5.8.2.2.2, thì gia tốc
hãm trung bình không được lớn hơn 1 gn;
b) gia tốc hãm lớn hơn 2,5 gn
không kéo dài quá 0,04 s;
c) sau quá trình vận hành
thì không có biến dạng dư.
5.8.2.2.4 Thang
máy sẽ vận hành bình thường khi bộ giảm chấn đã phục hồi về vị trí
vươn dài sau mỗi lần hoạt động. Quá trình này được kiểm tra thông qua một thiết
bị an toàn điện tuân theo 5.11.2.
5.8.2.2.5 Nếu
là thang máy thủy lực thì bộ giảm chấn phải có cấu tạo sao cho dễ dàng kiểm tra
mức chất lỏng.
5.9
Máy dẫn động và các thiết bị kết hợp
5.9.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1.2 Các
bộ phận quay của hệ thống máy phải được che chắn hiệu quả, cụ thể là:
a) các then và bu lông trên
các trục;
b) các dải băng, xích, dây
đai;
c) các bánh răng, đĩa xích
và puli;
d) các trục quay nhô ra của
động cơ.
Các trường hợp ngoại lệ là
các puli máy kéo được bảo vệ theo 5.5.7, các vô lăng quay bằng
tay, tang/đĩa phanh và bất kỳ các bộ phận tròn, nhẵn tương tự nào. Những bộ phận
loại này phải được sơn màu vàng, ít nhất là trên một phần của chúng.
5.9.2
Máy dẫn động cho thang máy dẫn động ma sát và thang máy dẫn động cưỡng bứ c
5.9.2.1 Yêu
cầu chung
5.9.2.1.1 Cho
phép dùng hai kiểu dẫn động sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dẫn động cưỡng bức, tức
là:
1) dùng tang cuốn cáp và
cáp; hoặc
2) dùng xích và dĩa xích.
Tốc độ định mức không được lớn
hơn 0,63 m/s. Không sử dụng đối trọng. Cho phép sử dụng khối lượng cân bằng.
Việc tính toán các yếu tố dẫn
động phải tính đến khả năng đối trọng hoặc cabin tỳ lên bộ
giảm chấn của chúng.
5.9.2.1.2 Có
thể dùng các dây đai để ghép nối giữa (các) động cơ và các bộ phận mà
phanh cơ điện (5.9.2.2.1.2) sẽ hoạt động trên đó; trong trường
hợp này phải dùng ít nhất hai dây đai.
5.9.2.2 Hệ
thống phanh
5.9.2.2.1 Yêu
cầu chung
5.9.2.2.1.1 Thang
máy phải được trang bị hệ thống phanh hoạt động tự động trong trường hợp mất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nguồn cho các mạch điều
khiển.
5.9.2.2.1.2 Hệ
thống phanh phải có một phanh cơ điện (loại ma sát), nhưng ngoài ra cũng có thể
có các phương tiện phanh khác (chẳng hạn phanh điện).
5.9.2.2.2 Phanh
cơ điện
5.9.2.2.2.1 Phanh
này phải có đủ khả năng độc lập dừng được máy khi cabin mang
tải cao hơn 25 % tải định mức chuyển động theo chiều đi xuống với tốc độ định mức. Khi
đó, gia tốc hãm trung bình của cabin không được cao hơn giá trị
gia tốc phát sinh do hoạt động của bộ hãm an toàn hoặc của quá trình dừng trên
bộ giảm chấn.
Tất cả các bộ phận cơ khí
tham gia trong quá trình tạo lực phanh ép lên tang
phanh hoặc đĩa phanh đều phải lắp hai bộ độc lập nhau, để đề phòng trường hợp nếu
một phanh không hoạt động do một chi tiết nào đó bị hỏng, thì vẫn còn có một lực
phanh tác động đủ lớn để làm giảm tốc, dừng và giữ lại phòng mang tải định mức
đang đi xuống với tốc độ định mức và đi lên với cabin không mang
tải.
Cần đẩy
của ống sôlênôit được xem là một bộ phận cơ khí, trong khi cuộn cảm trong ống
sôlênôit thì không.
5.9.2.2.2.2 Các
bộ phận mà phanh sẽ hoạt động trên đó phải được nối kết với puli máy dẫn động
hoặc tang cuốn một cách trực tiếp hoặc thông qua phương tiện cơ khí cưỡng bức.
5.9.2.2.2.3 Để
giữ phanh mở đòi hỏi phải có một dòng điện liên tục, trừ khi được cho phép ở 5.9.2.2.2.7.
Phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) hai thiết bị cơ điện độc
lập theo 5.10.3.1, có thể cần hoặc không cần tích hợp vào các thiết bị trên, sẽ làm
ngắt dòng điện cung cấp cho máy dẫn động thang máy;
Nếu trong khi thang máy đứng
yên, một trong các thiết bị cơ điện không mở mạch của
phanh thì cabin phải được ngăn không cho di chuyển thêm. Nếu chức
năng giám sát gặp lỗi bị kẹt thì cũng cho kết quả tương tự;
2) mạch điện đáp ứng theo
yêu cầu ở 5.11.2.3.
Thiết bị này được xem là thiết
bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu của TCVN 6396-50 (EN 81-50),
5.6;
b) khi động cơ của thang máy
làm việc theo chế độ như một máy phát thì dòng điện phát ra không được phép đưa
vào cung cấp cho thiết bị điều khiển phanh.
c) thao tác phanh phải được
diễn ra mà không có độ trễ ngay sau khi mở mạch nhả phanh.
CHÚ THÍCH: Linh kiện điện
tác động thụ động dễ làm giảm khả năng phát ra tia lửa (ví dụ điốt, tụ điện hay
điện trở phi tuyến) không được xem là thiết bị tạo ra độ trễ.
d) khi thiết bị bảo vệ quá tải
và/hoặc bảo vệ quá dòng cho phanh cơ điện hoạt động thì nó phải
đồng thời kích hoạt quá trình ngắt dòng điện cung cấp cho máy dẫn động.
e) phanh sẽ không được cấp
dòng cho đến khi động cơ được cấp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.2.2.5 Không
cho phép dùng phanh đai.
5.9.2.2.2.6 Lót
phanh phải bằng vật liệu không cháy.
5.9.2.2.2.7 Phanh
của máy phải có khả năng nhả ra được thông qua thao tác liên tục bằng tay. Hoạt
động này có thể bằng cơ khí (ví dụ tay cần) hoặc được cấp điện thông qua một bộ
nguồn khẩn cấp có khả năng tự sạc lại.
Bộ nguồn khẩn cấp phải đủ để di
chuyển cabin về tầng dừng, trong đó có tính đến lượng năng lượng tiêu thụ bởi
các thiết bị nối với bộ nguồn này và thời gian đáp ứng trong các tình huống khẩn
cấp.
Việc thất bại trong hoạt động
nhả phanh bằng tay không được làm cho chức năng phanh gặp
trở ngại.
Mỗi bộ phanh phải có thể được
thử nghiệm một cách độc lập từ bên ngoài giếng thang.
5.9.2.2.2.8 Các
bảng thông tin sử dụng hoặc bảng cảnh báo tương ứng, nhất là cho bộ giảm chấn
hành trình ngắn, phải được lắp cố định trên
hoặc gần phương tiện dùng để vận hành phanh máy dẫn động bằng tay.
5.9.2.2.2.9 Với
phanh được nhả thủ công và cabin mang tải trong mức (q - 0,1) Q
và (q + 0,1) Q, trong đó
q là hệ
số cân bằng thể hiện độ cân bằng của đối trọng đối với tải định
mức, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải có khả năng di chuyển
cabin đến tầng kế cận bằng một trong các cách sau:
a) theo cách di
chuyển tự nhiên do tác động của trọng lực;
b) bằng thao tác thủ công,
bao gồm:
1) phương tiện cơ khí có tại
công trình, hoặc
2) phương tiện hoạt động bằng
điện, được cấp nguồn độc lập so với nguồn chính, có tại tòa nhà.
5.9.2.3 Hoạt
động khẩn cấp
5.9.2.3.1 Nếu
cần phải có một phương tiện cho hoạt động khẩn cấp (xem 5.9.2.2.2.9 b) thì
phương tiện phải thuộc một trong các loại sau:
a) phương tiện cơ khí
trong đó lực thủ công để đưa cabin về tầng không được quá 150 N, và phải tuân
theo các yêu cầu sau:
1) nếu phương tiện để di
chuyển cabin có thể được dẫn động bởi chuyển động của thang máy thì đó phải là bánh
xe nhẵn, không có nan hoa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) nếu phương tiện có thể tháo
rời được hoặc có thể ngắt khỏi máy kéo thì một thiết bị an toàn điện tuân theo
5.11.2 sẽ vận hành, chậm nhất là lúc phương tiện bắt đầu ghép nối với máy kéo;
b) một phương tiện hoạt động
bằng điện đáp ứng các yêu cầu sau:
1) bộ cấp nguồn phải có đủ
khả năng di chuyển cabin mang bất kỳ mức tải nào về tầng lân cận trong vòng 1
h sau khi bị hỏng;
2) tốc độ không được
lớn hơn 0,30 m/s.
5.9.2.3.2 Phải
dễ dàng kiểm tra xem cabin có nằm trong vùng
mở khóa không. Xem thêm 5.2.6.6.2 c).
5.9.2.3.3 Nếu
lực thủ công để dịch chuyển cabin với tải định mức
theo hướng đi lên lớn hơn 400 N, hoặc nếu không được trang bị phương tiện cơ
khí như ở 5.9.2.3.1 a) thì phải trang bị một phương tiện khẩn cấp vận
hành bằng điện theo 5.12.1.6.
5.9.2.3.4 Phương
tiện cho hoạt động khẩn cấp phải nằm ở:
- hoặc trong buồng máy
(5.2.6.3);
- hoặc trong tủ máy
(5.2.6.5.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.3.5 Nếu
có một vô lăng quay bằng tay được trang bị cho hoạt động khẩn cấp thì hướng di
chuyển của cabin phải được chỉ rõ trên máy, và nằm kế vô lăng quay tay đó.
Nếu
vô lăng không thể tháo lắp được thì chỉ dẫn có thể nằm trên chính vô lăng này.
5.9.2.4 Tốc
độ
Tốc độ cabin, mang nửa tải,
theo chiều đi lên và đi xuống, với nửa hành trình, ngoại trừ các giai đoạn tăng
tốc và giám đốc, không được vượt quá 5 % của tốc độ định mức, khi nguồn đang hoạt
động với tần số định mức, và điện áp động cơ bằng với điện áp định mức của thiết
bị 6).
Dung sai này cũng áp dụng
cho tốc độ trong trường hợp:
a) chỉnh tầng (5.12.1.4 c);
b) chỉnh
lại tầng (5.12.1.4 d);
c) hoạt động kiểm tra
(5.12.1.5.2.1 e) và 5.12.1.5.2.1 f);
d) hoạt động khẩn cấp bằng
điện (5.12.1.6.1 f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.5.1 Yêu
cầu chung
Quá trình làm dừng nguồn có
thể làm quay động cơ, thông qua tác động của thiết bị an toàn điện theo 5.11.2.4
phải được điều khiển chi tiết như bên dưới.
5.9.2.5.2 Động
cơ được cấp nguồn trực tiếp bằng dòng xoay chiều hoặc một chiều thông qua công
tắc tơ
Nguồn điện cung cấp phải được
ngắt bằng hai công tắc tơ độc lập nhau, trong đó các tiếp điểm của
chúng phải lắp nối tiếp trên mạch cấp nguồn. Nếu trong lúc thang dừng mà một
trong các công tắc tơ không mở công tắc bộ nguồn, thì thang sẽ
không thể chuyển động tiếp cho đến khi đổi chiều chuyển động của cabin.
Nếu chức năng giám sát gặp lỗi
bị kẹt thì cũng cho kết quả tương tự.
5.9.2.5.3 Dẫn động
bằng
hệ thống "Ward - Leonard”
5.9.2.5.3.1 Kích
thích máy phát điện bằng phương pháp cổ điển.
Hai công tắc tơ độc lập phải
ngắt điện theo một trong các phương án sau đây:
a) ngắt mạch động cơ máy
phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) một cái ngắt mạch, cái
kia ngắt quá trình kích thích của máy phát.
Nếu trong lúc thang dừng mà
một trong các công tắc tơ không mở công tắc bộ
nguồn, thì thang sẽ không thể chuyển động tiếp cho đến khi đổi
chiều chuyển động của cabin. Nếu chức năng giám sát gặp lỗi bị kẹt thì cũng
cho kết quả tương tự.
Trong trường hợp b) và c) phải
có biện pháp phòng ngừa động cơ quay do có thể còn từ trường
dư trong máy phát (ví dụ do dòng điện tự cảm).
5.9.2.5.3.2 Kích
thích máy phát điện bằng các phần tử tĩnh
Dùng một trong các phương
pháp sau đây:
a) những phương pháp giống
như quy định 5.9.2.5.3.1;
b) một hệ thống bao gồm:
1) một công tắc tơ ngắt kích
thích của máy phát hoặc mạch động cơ máy phát;
2) một thiết bị điều khiển
ngắt dòng năng lượng trong các phần tử tĩnh; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong thời gian dừng
bình thường, việc ngắt bằng các phần tử thông thủy hiệu quả, thì thiết bị giám
sát sẽ làm công tắc tơ nhả ra, và bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang
máy cũng không thể thực hiện được.
Phải có biện pháp hữu hiệu
phòng ngừa động cơ quay do có thể còn từ trường
dư trong máy phát (ví dụ do dòng điện tự cảm).
5.9.2.5.4 Động
cơ điện xoay chiều hoặc một chiều được cung cấp và điều khiển bằng các phần tử
tĩnh
Dùng một trong các phương
pháp sau đây:
a) hai công tắc tơ độc lập
ngắt dòng điện vào động cơ.
Nếu trong lúc thang dừng mà
một trong các công tắc tơ không mở công tắc bộ nguồn, thì
thang sẽ không thể chuyển động tiếp cho đến khi đổi chiều
chuyển động của cabin. Nếu chức năng giám sát gặp lỗi bị kẹt thì cũng
cho kết quả tương tự.
b) một hệ thống
gồm:
1) một công tắc tơ ngắt dòng
điện ở các cực.
Cuộn dây của công tắc tơ phải
nhả, ít nhất là trước mỗi lần thay đổi chiều chuyển động. Nếu
công tắc tơ không nhả thì bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang cũng không
thể thực hiện được. Nếu chức năng giám sát
gặp lỗi bị kẹt thì cũng cho kết quả tương tự; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) một thiết bị giám sát để
kiểm tra việc ngăn dòng năng lượng mỗi lần thang dừng.
Nếu trong thời gian dừng
bình thường, việc ngắt bằng các phần tử thông thủy hiệu quả, thì thiết bị giám
sát sẽ làm công tắc tơ nhả ra, và bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang máy cũng không
thể thực hiện được.
c) mạch điện đáp ứng theo
5.11.2.3.
thiết bị này được xem là
thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu của TCVN 6396-50 (EN
81-50), 5.6;
d) một hệ thống dẫn động có
tốc độ thay đổi được hoạt động bằng nguồn điện với mô men hãm
(STO) theo EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.2 đáp ứng các yêu cầu SIL3, với độ dung sai
lỗi phần cứng tối thiểu là 1.
5.9.2.6 Thiết
bị điều khiển và các thiết bị giám sát
Các thiết bị điều khiển theo
5.9.2.5.3.2 b) 2) hoặc 5.9.2.5.4 b) 2), và các thiết bị
giám sát theo 5.9.2.5.3.2 b) 3) hoặc 5.9.2.5.4 b) 3) không cần phải là các mạch
an toàn theo 5.11.2.3.
Các thiết bị này chỉ được sử
dụng khi các yêu cầu 5.11.1 được đáp ứng để có thể so sánh được với các thiết bị
5.9.2.5.4 a).
5.9.2.7 Thiết
bị giới hạn thời gian chạy động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khi đã bắt đầu khởi động
mà máy không quay;
b) cabin/đối trọng bị dừng
khi đang đi xuống do một vật cản làm cáp bị trượt trên puli máy dẫn động.
5.9.2.7.2 Thiết
bị giới hạn thời gian chạy động cơ phải hoạt động trong khoảng thời gian không
vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
a) 45 s;
b) thời gian để di chuyển
trọn vẹn hành trình trong hoạt động bình thường,
cộng với 10 s, nhưng giá trị tối thiểu là 20 s nếu thời gian toàn hành trình nhỏ
hơn 10 s.
5.9.2.7.3 Phải
có sự can thiệp của một kỹ thuật viên bảo trì có chuyên môn để đưa thang máy hoạt
động bình thường trở lại. Khi có nguồn trở lại sau khi bị ngắt nguồn thì việc duy trì
máy kéo ở trạng thái dừng không còn cần thiết.
5.9.2.7.4 Thiết
bị giới hạn thời gian chạy động cơ không được làm ảnh hưởng đến sự vận hành của
cabin khi có hoạt động kiểm tra hoặc hoạt động khẩn cấp sử dụng điện.
5.9.3 Máy
dẫn động cho thang thủy lực
5.9.3.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tác động trực tiếp:
b) tác động gián tiếp.
5.9.3.1.2 Trong
trường hợp sử dụng nhiều xy lanh-pít tông thì tất cả các kích phải được kết nối
thủy lực song song để tất cả cùng nâng với cùng mức áp suất.
Kết cấu của cabin, khung
treo cabin, ray dẫn hướng và ngàm dẫn hướng/con lăn dẫn hướng
cabin
sẽ giữ cho sàn cabin được định hướng và đồng bộ với
chuyển động của pít tông, trong bất kỳ điều kiện tải có thể áp dụng nào đề cập ở 5.7.2.2.
CHÚ THÍCH: Để cân bằng áp suất
trong xy lanh thì ống nối từ đường ống phân phối đến mỗi xi lanh-pít tông phải
có độ dài xấp xỉ và có đặc tính giống nhau, ví dụ số lượng và kiểu uốn cong trên đường
ống.
5.9.3.1.3 Trọng
lượng của khối lượng cân bằng, nếu có, phải được tính toán để sao cho trong trường
hợp bộ hãm treo bị đứt gãy (cabin/khối lượng cân bằng), thì áp suất trong hệ thống
thủy lực không vượt quá hai lần áp suất đầy tải.
Trong trường hợp có nhiều khối
lượng cân bằng, nếu chỉ có một bộ hãm treo bị đứt gãy thì cũng phải được tính đến
khi thực hiện tính toán.
5.9.3.2 Xi
lanh-pít tông
5.9.3.2.1 Tính
toán xy lanh và pít tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thỏa các yêu cầu sau:
a) xy lanh và pit tông phải
được thiết kế sao cho dưới tác dụng của các lực do áp suất bằng 2,3 lần áp suất
khi đầy tải tạo ra thì hệ số an toàn phải đảm bảo đạt ít nhất 1,7 so với ứng suất
thử RP0,2;
b) để tính toán 7)
các chi tiết của kích dạng ống lồng có phương tiện đồng bộ thủy lực thì áp suất
khi đầy tải phải được thay bằng áp suất lớn nhất xuất hiện
trong một chi tiết do phương tiện đồng bộ thủy lực tạo ra;
c) trong tính toán chiều
dày, phải cộng thêm vào một giá trị 1,0 mm đối với các thành xy
lanh và đế xy lanh, và 0,5 mm đối với các thành của các pít tông
rỗng của các kích đơn và kích dạng ống lồng; Kích thước và dung sai của các ống
sử dụng cho việc chế tạo kích phải tuân theo EN 10305;
d) việc tính toán phải tiến
hành theo TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.13.
5.9.3.2.1.2 Tính
toán độ uốn dọc
Kích chịu tác dụng của tải
trọng nén phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) kích phải được thiết kế
sao cho khi ở vị trí vươn dài ra hoàn toàn và chịu tác dụng của các lực được tạo
ra bởi áp suất bằng 1,4 lần áp suất khi đầy tải thì hệ số an toàn về uốn dọc phải
đảm bảo đạt ít nhất là hai;
b) việc tính toán được tiến
hành theo TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.13;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.2.1.3 Tính
toán ứng suất kéo
Xi lanh-pít tông chịu tác dụng
của tải trọng kéo phải được thiết kế sao cho dưới tác dụng của các lực được tạo
ra bởi áp suất bằng 1,4 lần áp suất khi đầy tải thì hệ số an toàn phải đảm bảo
đạt ít nhất là hai so với ứng suất thử RP0,2.
5.9.3.2.2 Kết
nối cabin/píttông (xy lanh)
5.9.3.2.2.1 Trong
trường hợp thang máy tác động trực tiếp thì giữa cabin và pít tông
(xy lanh) phải được kết nối mềm.
5.9.3.2.2.2 Kết
nối giữa cabin và pit tông (xy
lanh) phải có kết cấu sao cho đỡ được khối lượng của pít
tông (xy lanh) và các lực động bổ sung. Các phương tiện nối phải
được kẹp chắc chắn.
5.9.3.2.2.3 Trong
trường hợp pít tông được chế tạo gồm nhiều đoạn thì mối nối giữa các đoạn phải có
kết cấu sao cho đỡ được khối lượng của các đoạn pít tông được
treo và các lực động bổ sung.
5.9.3.2.2.4 Trong
trường hợp thang máy tác động gián tiếp thì đầu của pít tông
(xy lanh) phải được dẫn hướng.
Yêu cầu này không áp dụng
cho các xi lanh-pít tông kéo với điều kiện là
thiết bị kéo ngăn ngừa được các lực gây uốn trên pít tông.
5.9.3.2.2.5 Trong
trường hợp thang máy tác động gián tiếp thì các bộ phận của hệ thống dẫn hướng
đầu pít tông không được nằm trong hình chiếu thẳng đứng của nóc cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.2.3.1 Phải
có phương tiện để dừng pít tông có giảm chấn ở một vị trí sao cho có thể thoả mãn các yêu cầu
ở 5.2.5.7.1 và 5.2.5.7.2.
5.9.3.2.3.2 Giới
hạn hành trình của pít tông phải được thực hiện:
a) bằng một chốt chặn đàn hồi,
hoặc
b) bằng tác động do việc
đóng nguồn thủy lực đến xi lanh-pít tông thông qua một phương tiện kết nối cơ
khí giữa xi lanh-pít tông và một van thủy lực: việc kết nối này bị đứt hay bị kéo
căng không làm cho gia tốc hãm của cabin vượt giá trị
được mô tả ở 5.9.3.2.4.2.
5.9.3.2.4 Chốt
chặn đàn hồi
5.9.3.2.4.1 Chốt
chặn này phải:
a) là một phần gắn liền của
xy lanh-pít tông; hoặc
b) gồm có một hoặc nhiều bộ
phận ở bên ngoài xi lanh- pít tông được bố trí ở bên ngoài hình chiếu của
cabin, có hợp lực tác dụng lên chúng nằm trên đường tâm của xi lanh-pít tông.
5.9.3.2.4.2 Việc
thiết kế chốt chặn phải bảo đảm sao cho gia tốc hãm trung bình của cabin không
vượt quá 1 gn và trong trường hợp thang máy tác động gián tiếp
thì gia tốc hãm này không làm chùng cáp hoặc xích treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp 5.9.3.2.3.2
b), chốt chặn này phải được định vị sao cho phải thỏa mãn các yêu cầu ở
5.2.5.7.1 và 5.2.5.7.2.
5.9.3.2.5 Phương
tiện bảo vệ
5.9.3.2.5.1 Nếu
một xy lanh-pít tông vươn dài xuống nền đất thì nó phải được lắp đặt
trong ống bảo vệ được niêm phong ở đầu dưới cùng. Nếu kích vươn dài vào các
không gian khác thì nó phải được bảo vệ thích hợp.
5.9.3.2.5.2 Chất
lỏng rò rỉ từ các đầu xy lanh hay bỏ đi phải được thu gom.
5.9.3.2.5.3 Xy
lanh-pít tông phải được trang bị cơ cấu thông hơi.
5.9.3.2.6 Xy
lanh-pít tông dạng ống lồng
Cần
áp dụng bổ sung các yêu cầu sau:
5.9.3.2.6.1 Phải
trang bị các chốt chặn giữa các đoạn nối tiếp nhau để ngăn không cho pít tông
tuột khỏi các xy lanh của chúng.
5.9.3.2.6.2 Trong
trường hợp xy lanh-pít tông nằm bên dưới cabin đối với thang máy tác động trực
tiếp, khi cabin tì lên bộ giảm chấn được nén hoàn toàn thì khoảng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giữa khung dẫn hướng cao
nhất và các phần thấp nhất của cabin trong khoảng cách 0,30 m theo chiều ngang tính từ hình
chiếu đứng của khung dẫn hướng (các bộ phận đề cập ở 5.2.5.8.2 b) được loại trừ)
phải ít nhất là 0,30 m.
CHÚ THÍCH: Xem thêm
5.2.5.8.2 d)
5.9.3.2.6.3 Chiều
dài bệ tiếp xúc của mỗi đoạn xi lanh-pít tông dạng ống lồng
không có dẫn hướng ngoài, không được nhỏ hơn hai lần
đường xi lanh-pít tông của pít tông tương ứng.
5.9.3.2.6.4 Các
kích này phải được trang bị phương tiện đồng bộ bằng thủy lực
hoặc cơ khí.
5.9.3.2.6.5 Trong
trường hợp xy lanh-pít tông có phương tiện đồng bộ bằng thủy lực thì phải trang
bị một thiết bị điện để ngăn ngừa quá trình khởi động cho hành trình bình thường
khi áp suất vượt quá 20 % so với áp suất đầy tải.
5.9.3.2.6.6 Khi
sử dụng cáp hoặc xích như phương tiện đồng bộ thì cần áp dụng
các yêu cầu sau:
a) phải có ít nhất là hai
cáp hoặc xích độc lập;
b) áp dụng các yêu cầu ở
5.5.7.1;
c) hệ số an toàn phải ít nhất
bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) 10 đối với xích;
Hệ số an toàn là tỷ số giữa
lực kéo đứt tối thiểu của cáp (hoặc xích), tính bằng Newton, và
lực căng tối đa trên cáp (hoặc xích);
Để tính toán lực căng tối đa
thì cần tính đến các yếu tố sau:
- lực sinh ra từ áp lực khi đầy
tải;
- số lượng sợi cáp (hoặc
xích).
Phải trang bị một thiết bị để
ngăn ngừa cabin khi chuyển động theo chiều xuống vượt tốc quá 0,3 m/s so với tốc
độ định mức đi xuống vd trong trường hợp phương tiện đồng bộ
bị hỏng.
5.9.3.3 Đường
ống
5.9.3.3.1 Yêu
cầu chung
5.9.3.3.1.1 Đường
ống và các phụ tùng (mối nối, các van,...) là các bộ phận chịu áp suất cũng như
các thành phần khác của hệ thống thủy lực phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) được thiết kế và lắp đặt
sao cho tránh được các ứng suất bất thường phát sinh do siết chặt, xoắn hoặc
dao động;
c) được bảo vệ tránh hư hỏng,
đặc biệt là các hư hỏng cơ khí.
5.9.3.3.1.2 Các
ống và phụ tùng nối ống phải được lắp phù hợp và có thể tiếp cận được để kiểm
tra.
Nếu ống (mềm hoặc cứng) đi
xuyên qua tường hoặc sàn thì chúng phải được lắp trong ống bảo vệ với kích thước
thích hợp, để có thể tháo ra được trong trường hợp cần kiểm tra.
Không được nối ống tại các vị
trí nằm trong ống bảo vệ này.
CHÚ THÍCH: Có thể yêu cầu ký
hiệu và bảo vệ chống hỏa hoạn đối với hệ thống ống dẫn
thủy lực dẫn xuyên qua tòa nhà.
5.9.3.3.2 Ống
cứng
5.9.3.3.2.1 Các
ống cứng và phụ tùng nằm giữa xy lanh và van một chiều hoặc các van điều khiển
đi xuống phải được thiết kế sao cho dưới tác dụng của các lực được tạo ra bởi
áp suất bằng 2,3 lần áp suất khi đầy tải phải đảm bảo đạt được hệ số an toàn ít
nhất là bằng 1,7 ứng với ứng suất thử RP0,2.
Các tính toán phải tiến hành
theo TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.13.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tính toán chiều dày,
phải cộng thêm vào một giá trị 1,0 mm đối với kết nối giữa xy lanh và van ngắt,
nếu có, và 0,5 mm cho các ống cứng khác.
5.9.3.3.2.2 Khi
sử dụng xi lanh-pít tông dạng ống lồng có nhiều hơn 2 tầng và phương tiện đồng
bộ bằng thủy lực, thì khi tính toán ống và phụ tùng nằm giữa van ngắt và van một
chiều hoặc các van điều khiển đi xuống phải tính thêm hệ số an toàn bổ sung
1,3.
Các ống và phụ tùng, nếu có,
giữa xy lanh và van ngắt phải được tính toán trên cùng một cơ sở áp suất như đối
với xy lanh.
5.9.3.3.3 Ống
mềm
5.9.3.3.3.1 Ống
mềm giữa xy lanh và van một chiều hoặc van điều khiển đi xuống phải được lựa chọn
với một hệ số an toàn ít nhất là bằng 8 ứng với áp suất khi đầy tải và áp suất
phát nổ.
5.9.3.3.3.2 Ống
mềm và các khớp nối ống mềm giữa xy lanh và van một chiều hoặc van điều khiển
đi xuống phải chịu được một áp suất bằng năm lần áp suất khi đầy tải
mà không bị hư hỏng. Phép thử này do nhà sản xuất cụm ống mềm thực hiện.
5.9.3.3.3.3 Ống
mềm phải được ghi nhãn không thể tẩy xóa được với thông tin sau:
a) tên của nhà sản xuất hoặc
nhãn hiệu;
b) áp suất thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.3.3.4 Ống
mềm phải được lắp với bán kính uốn cong không nhỏ hơn bán kính uốn do nhà sản
xuất ống chỉ định.
5.9.3.4 Dừng
máy và kiểm soát trạng thái dừng máy
5.9.3.4.1 Yêu
cầu chung
Việc dừng máy do sự tác động
của thiết bị điện an toàn phù hợp với 5.11.2.4 phải được điều
khiển như mô tả chi tiết bên dưới.
5.9.3.4.2 Di
chuyển đi lên
Đối với di chuyển đi lên:
a) phải ngắt dòng điện cung
cấp cho động cơ điện bằng ít nhất là hai công tắc tơ độc lập, các công tắc
nguồn của chúng được mắc nối tiếp trong mạch cung cấp điện cho động cơ; hoặc
b) phải ngắt dòng điện cung
cấp cho động cơ điện bằng một công tắc tơ và ngắt nguồn cung cấp các van mạch rẽ
(theo 5.9.3.5.4.2) bằng ít nhất là hai thiết bị điện cơ độc lập được mắc nối tiếp trong
mạch cung cấp điện cho các van này.
Trong trường hợp này thiết bị
giám sát nhiệt độ của động cơ và/hoặc dầu (5.9.3.11, 5.10.4.3, 5.10.4.4)
cần phải tác động lên một thiết bị chuyển mạch khác với công tắc tơ này nhằm
làm dừng động cơ, hoặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) động cơ điện phải được dừng
bởi một hệ thống dẫn động có tốc độ thay đổi được hoạt động bằng nguồn điện với
tính năng an toàn mô men hãm (STO) theo EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.2 đáp ứng các yêu cầu
SIL3, với độ dung sai lỗi phần cứng tối thiểu là 1.
5.9.3.4.3 Di
chuyển đi xuống
Đối với di chuyển đi xuống
phải ngắt nguồn cung cấp cho các van điều khiển đi xuống bằng một trong các
phương tiện sau:
a) bằng ít nhất là hai thiết
bị điện cơ độc lập theo 5.10.3.1, được mắc nối tiếp; hoặc
b) trực tiếp bằng một thiết
bị an toàn điện, miễn là thiết bị này phù hợp về điện áp, hoặc
c) mạch điện đáp ứng theo
5.11.2.3.
Thiết bị này được xem là thiết
bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu của TCVN 6396-50 (EN 81-50),
5.6.
5.9.3.4.4 Kiểm
tra trạng thái dừng
Nếu trong lúc thang dừng mà
một trong các công tắc tơ (5.9.3.4.2 a) hoặc 5.9.3.4.2
b) không mở công tắc bộ nguồn, thì thang sẽ
không thể khởi động cho đến khi đổi chiều di chuyển của cabin. Nếu chức năng
giám sát gặp lỗi bị kẹt thì cũng cho kết quả tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.5.1 Van
ngắt
5.9.3.5.1.1 Phải
trang bị một van ngắt. Van này có thể được lắp trên mạch kết nối các xy
lanh với van một chiều và các van điều khiển đi xuống.
5.9.3.5.1.2 Van
phải nằm gần các van khác trên máy thang máy.
5.9.3.5.2 Van
một chiều
5.9.3.5.2.1 Phải
trang bị một van một chiều. Van này phải được lắp trên mạch nằm giữa máy
bơm và van đóng.
5.9.3.5.2.2 Van
một chiều phải có khả năng giữ được cabin với tải định
mức tại bất kỳ vị trí nào khi áp suất cung cấp giảm xuống
dưới mức áp suất hoạt động tối thiểu.
5.9.3.5.2.3 Việc
đóng van một chiều sẽ do sự tác động của áp suất thủy lực từ kích
và do ít nhất một lò xo nén có dẫn hướng và/hoặc do trọng lực.
5.9.3.5.3 Van
giảm áp
5.9.3.5.3.1 Phải
trang bị một van giảm áp. Van này phải được nối với mạch nằm giữa các máy bơm
và van một chiều và không thể đi vòng qua van này mà không có các máy bơm tay.
Chất lỏng thủy lực phải được đưa về thùng chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.5.3.3 Nếu
cần thiết, do tổn thất bên trong lớn (tổn thất áp suất,
ma sát), thì van giảm áp có thể được chỉnh đạt đến một giá trị lớn hơn nhưng
không vượt quá 170 % áp suất khi đầy tải. Trong trường hợp này, để tính toán
thiết bị thủy lực (bao gồm cả kích) thì một mức áp suất khi đầy tải quy ước bằng:
Thiết
lập của mức áp suất được chọn
1,4
sẽ được sử dụng.
Trong tính toán uốn dọc phải
thay thế hệ số quá áp 1,4 bằng một hệ số tương ứng với áp suất thiết lập tăng
lên của van giảm áp.
5.9.3.5.4 Van
điều khiển
5.9.3.5.4.1 Van
điều khiển đi xuống
Van điều khiển đi xuống
phải được giữ ở vị trí mở bằng điện. Việc đóng kín van phải
được thực hiện bằng áp suất thủy lực từ kích và bằng ít nhất là một lò xo nén
có dẫn hướng cho mỗi van.
5.9.3.5.4.2 Van
điều khiển đi lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.5.5 Bộ
lọc
Các bộ lọc hoặc thiết bị
tương tự phải được lắp trên mạch nằm giữa:
a) thùng chứa và
các máy bơm; và
b) van đóng,
các van một chiều và các van điều khiển đi xuống.
Bộ lọc hoặc thiết bị tương tự
nằm giữa van ngắt, các van một chiều và các
van điều khiển đi xuống phải có thể tiếp cận được để kiểm tra và bảo trì.
5.9.3.6 Kiểm
tra áp suất
5.9.3.6.1 Phải
trang bị một áp kế thể hiện áp suất hệ thống. Áp kế phải được nối với mạch nằm giữa van
một chiều hoặc các van điều khiển đi xuống và van đóng.
5.9.3.6.2 Phải
trang bị một van đóng cho áp kế giữa mạch chính và đầu nối để lắp
áp kế.
5.9.3.6.3 Đầu
nối phải có ren trong loại M 20 x 1,5 hoặc G 1/2".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa phải được thiết kế
và có kết cấu sao cho dễ dàng:
a) kiểm tra mức chất lỏng
thủy lực trong thùng chứa;
b) nạp và tháo cạn chất lỏng
thủy lực;
Trên thùng chứa phải thể hiện
thông tin về đặc tính của chất lỏng thủy lực.
5.9.3.8 Tốc
độ
5.9.3.8.1 Tốc
độ định mức chiều lên vm và chiều xuống vd
không được lớn hơn 1,0 m/s (xem 1.3 b).
5.9.3.8.2 Tốc
độ của cabin không tải trong chuyển động đi lên không được
vượt quá 8 % so với tốc độ danh định chiều đi lên vm, và tốc
độ của cabin mang tải định mức trong chuyển động đi xuống không được vượt quá 8
% so với tốc độ định mức chiều đi xuống vd, mỗi trường hợp đều
liên quan đến nhiệt độ hoạt động bình thường của chất lỏng thủy lực.
Đối với hành trình theo chiều
đi lên, nguồn cung cấp được giả định là có tần số định mức và điện áp cung cấp
cho động cơ bằng giá trị điện áp định mức của thiết bị.
5.9.3.9 Hoạt
động khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.9.1.1 Thang
máy phải được trang bị một van hạ xuống khẩn cấp vận hành bằng tay cho phép di
chuyển cabin xuống tầng mà người có thể rời khỏi cabin, ngay cả trong trường hợp
hư hỏng nguồn cung cấp điện, và van này được đặt trong không gian chứa máy
tương ứng, có thể là:
- buồng máy (5.2.6.3);
- tủ
máy (5.2.6.5.1);
- trên bảng
điều khiển dành cho hoạt động khẩn cấp và thử nghiệm (5.2.6.6).
5.9.3.9.1.2 Tốc
độ của cabin không được vượt quá 0,3 m/s.
5.9.3.9.1.3 Hoạt
động của van này đòi hỏi phải có một lực tác động liên tục bằng tay.
5.9.3.9.1.4 Van
này phải được bảo vệ khỏi các thao tác vô ý.
5.9.3.9.1.5 Van
hạ xuống khẩn cấp không được khiến cho pít tông bị lún xuống sâu hơn khi áp suất
giảm xuống thấp hơn giá trị được xác định trước bởi nhà sản xuất.
Trong trường hợp thang máy
tác động gián tiếp có thể xuất hiện hiện tượng chùng cáp hoặc xích treo, thì sự
vận hành bằng tay của van không được khiến cho pít tông bị lún xuống sâu hơn mức
có thể làm chùng cáp hoặc xích treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Cẩn
thận - Hạ xuống khẩn cấp”.
5.9.3.9.2 Di
chuyển cabin đi lên
5.9.3.9.2.1 Phải
có sẵn một bơm tay lắp cố định cho mỗi thang máy thủy lực để di chuyển cabin đi
lên.
Bơm tay này phải để trong
tòa nhà nơi thang máy được lắp đặt và chỉ được tiếp
cận bởi những người có trách nhiệm. Phải trang bị sẵn phương tiện ở mỗi
máy dẫn động thang máy để kết nối máy bơm.
Nếu bơm tay không được lắp đặt
cố định thì phải có biển chỉ dẫn rõ ràng về vị trí và cách kết
nối thiết bị này cho những người làm công việc bảo trì và
cứu hộ.
5.9.3.9.2.2 Bơm
tay phải được nối với mạch nằm giữa van một chiều hoặc các van điều khiển đi xuống
và van đóng.
5.9.3.9.2.3 Bơm
tay phải được trang bị một van giảm áp để giới hạn áp suất về mức 2,3 lần áp suất
đầy tải.
5.9.3.9.2.4 Ngay
cạnh bơm tay dùng cho chuyển động đi lên khẩn cấp phải có một tấm biển ghi:
“Cẩn
thận - Đi lên khẩn cấp”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thang máy
phục vụ cho hơn hai tầng thì phải có phương tiện, độc lập với bộ cấp nguồn, để
kiểm tra xem cabin có nằm trong vùng mở khóa không.
Phương tiện này được đặt trong không gian chứa máy tương ứng, có thể là:
a) buồng máy (5.2.6.3);
hoặc
b) tủ
máy (5.2.6.5.1); hoặc
c) trên bảng điều khiển dành
cho hoạt động khẩn cấp và thử nghiệm (5.2.6.6), nơi lắp đặt thiết bị dành cho các hoạt
động khẩn cấp (5.9.3.9.1 và 5.9.3.9.2).
Yêu cầu này không áp dụng
cho các thang máy có lắp một thiết bị cơ khí chống trôi.
5.9.3.10 Thiết
bị giới hạn thời gian chạy động cơ
5.9.3.10.1 Thang
máy thủy lực phải có một thiết bị giới hạn thời gian
chạy động cơ để ngắt nguồn động cơ và giữ nó ở tình
trạng không được cấp nguồn, nếu khi đã bắt đầu khởi động mà máy không quay hoặc
cabin không di chuyển.
5.9.3.10.2 Thiết
bị giới hạn thời gian chạy động cơ phải hoạt động trong khoảng thời gian không
vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
a) 45 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.10.3 Việc
khôi phục lại hoạt động bình thường chỉ có thể thông qua quá trình
thiết lập lại bằng tay. Khi nguồn được khôi phục lại sau khi bị ngắt kết nối
thì việc giữ cho cabin ở vị trí dừng không còn cần thiết.
5.9.3.10.4 Thiết
bị giới hạn thời gian chạy động cơ, ngay cả khi được kích hoạt, phải không làm
cản trở đến hoạt động kiểm tra (5.12.1.5) và hệ thống điện chống trôi
(5.12.1.10).
5.9.3.11 Bảo
vệ tránh sự quá nhiệt của chất lỏng thủy lực
Phải trang bị thiết bị giám
sát nhiệt độ. Thiết bị này sẽ làm cho máy dừng và giữ máy ở trạng thái dừng
theo yêu cầu ở 5.10.4.4.
5.10
Lắp đặt thiết bị điện
5.10.1
Yêu cầu chung
5.10.1.1 Giới
hạn áp dụng
5.10.1.1.1 Yêu
cầu của tiêu chuẩn này liên quan đến việc lắp đặt và các bộ phận cấu thành của thiết bị điện
áp dụng cho:
a) công tắc chính của mạch
cung cấp điện và các mạch phụ thuộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) chiếu sáng giếng thang và
các mạch phụ thuộc.
Thang máy phải được xem như
một thiết bị hoàn chỉnh, giống như một bộ máy trên đó có lắp sẵn các thiết bị
điện.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu liên quan
đến các mạch cáp điện được áp dụng cho các đầu vào của các công tắc. Các yêu cầu này
áp dụng cho toàn bộ mạch chiếu sáng và các ổ cắm của buồng máy và buồng puli.
5.10.1.1.2 Thiết
bị điện của thang máy phải tuân theo yêu cầu của EN 60204-1 khi tham chiếu đến
các điều khoản trong tiêu chuẩn này.
Nếu không có thông tin chính
xác thì các bộ phận và thiết bị điện phải:
a) phù hợp với mục đích sử dụng;
b) tuân theo các EN hoặc IEC
tương ứng;
c) áp dụng theo những chỉ dẫn
của nhà cung cấp.
5.10.1.1.3 Tính
tương thích điện từ phải tuân theo các yêu cầu của EN 12015 và EN 12016.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1.1.4 Các
cơ cấu vận hành bằng điện phải được lựa chọn, lắp đặt và xác định theo EN
61310-3.
5.10.1.1.5 Tất
cả các bộ truyền động điều khiển (xem EN 60204-1:2006, 3.10) phải được lắp sao
cho có thể dễ vận hành và bảo trì từ phía trước. Nếu cần
phải tiếp cận để bảo trì định kỳ hoặc cân chỉnh thì
thiết bị tương ứng phải được đặt ở vị trí từ 0,40 m đến 2,0 m ở phía trên khu vực
làm việc. Các đầu nối nên ở vị trí ít nhất là 0,20 m phía trên khu vực làm việc
và được lắp sao cho các dây dẫn hoặc cáp có thể dễ dàng nối đến chúng. Các yêu
cầu này không áp dụng cho các bộ truyền động điều khiển trên nóc cabin.
5.10.1.1.6 Các
bộ phận giúp thoát nhiệt (ví dụ bộ tản nhiệt, điện trở
công suất) phải được lắp đặt sao cho nhiệt độ của mỗi thiết bị trong khu vực
lân cận nằm trong giới hạn cho phép.
Khi hoạt động bình thường
thì nhiệt độ của thiết bị được tiếp xúc trực tiếp phải không vượt mức giới hạn
cho trong TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42) HD 60364-4-42:2011), Bảng 42.1.
5.10.1.2 Bảo
vệ khỏi bị điện giật
5.10.1.2.1 Yêu
cầu chung
Phương tiện bảo vệ phải tuân
theo các điều khoản xác định trong TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) HD
60364-4-41.
Nếu trên các bộ phận che chắn
không thể hiện rõ ràng bên trong chúng chứa đựng các thiết bị điện có thể dẫn đến rủi
ro bị điện giật thì phải được đánh dấu bằng biểu tượng đồ họa theo IEC
60417-5036:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1.2.2 Phương
pháp bảo vệ cơ bản (bảo vệ tránh tiếp xúc trực tiếp)
Ngoài các yêu cầu ở
5.10.1.2.1 thì phải áp dụng thêm các yêu cầu sau:
a) trong giếng thang, không
gian chứa máy và buồng puli phải trang bị phương tiện bao che đạt cấp độ bảo vệ
ít nhất là IP2X để bảo vệ tránh tiếp xúc với các thiết bị điện;
b) khi thiết bị có thể bị tiếp
cận bởi những người không có trách nhiệm thì phải áp dụng phương tiện bảo vệ
tránh tiếp xúc trực tiếp với cấp độ bảo vệ tối thiểu tương ứng với IP2XD TCVN
4255 (IEC 60529) (EN 60529);
c) khi bộ phận
che chắn chứa các thiết bị mang điện nguy hiểm bên trong được mở ra cho các hoạt
động cứu hộ thì phải áp dụng cấp độ bảo vệ tối thiểu là IPXXB TCVN 4255 (IEC
60529) (EN 60529) để ngăn tiếp cận với điện áp nguy hiểm;
d) đối với các bộ phận che
chắn khác bên trong có chứa các bộ phận mang điện nguy hiểm
thì áp dụng EN 50274.
5.10.1.2.3 Phương
pháp bảo vệ bổ sung
Phương tiện bảo vệ bổ sung
là một thiết bị chống dòng rò (RCD) với dòng rò hoạt động danh định không vượt
quá 30 mA phải được trang bị cho:
a) các ổ cắm tùy thuộc vào
các mạch theo 5.10.1.1.1 b) và
5.10.1.1.1 c); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các mạch trong cabin có
điện áp lớn hơn 50 V AC.
5.10.1.2.4 Bảo
vệ chống điện áp dư
Áp dụng 6.2.4 trong EN
60204-1:2006.
5.10.1.3 Điện
trở cách điện của thiết bị điện lắp đặt TCVN 7447-6 (IEC 60364-6).
5.10.1.3.1 Điện
trở cách điện phải được đo giữa tất cả các dây dẫn mang điện và đất
ngoại trừ các mạch PELV và SELV có công suất 100VA hoặc thấp hơn.
Các giá trị tối thiểu cho điện
trở cách điện phải được lấy từ Bảng 16.
Bảng
16 - Điện trở cách điện
Điện
áp định mức của mạch
(V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(V)
Điện
trở cách điện
(MΩ)
SELVa
và PELV b
>
100 VA
250
≥ 0,5
≤ 500
bao
gồm FELVc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1,0
> 500
1000
≥
1,0
a
SELV: Điện áp an toàn cực thấp
b
PELV: Điện áp bảo vệ cực thấp
c FELV:
Điện áp hoạt động cực thấp
5.10.1.3.2 Giá
trị trung bình dòng một chiều hoặc giá trị hiệu dụng (root mean square) dòng
xoay chiều của điện áp giữa các dây dẫn điện hoặc giữa các dây dẫn điện và đất
không được vượt quá 250 V cho các mạch điều khiển và mạch an toàn.
5.10.2 Các
đầu nối dây dẫn cung cấp nguồn đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.3
Công tắc tơ, rơle công tắc tơ, các bộ phận của mạch an toàn
5.10.3.1 Công
tắc tơ và rơle công tắc tơ
5.10.3.1.1 Các
công tắc tơ chính, nghĩa là các thiết bị cần thiết để dừng máy theo 5.9.2.5
và 5.9.3.4 phải tuân theo TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1) và phải được lựa chọn
theo cách phân loại cho mục đích sử dụng phù hợp.
Các công tắc tơ chính cùng
các thiết bị bảo vệ ngắn mạch đi kèm phải có cách phối hợp thuộc loại “1” theo
TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1), 8.2.5.1.
Ngoài ra, các công tắc tơ điều
khiển trực tiếp động cơ phải cho phép 10 % các thao tác khởi động được thực hiện
theo kiểu nhắp/đẩy nhẹ, có nghĩa là 90 % kiểu AC-3 + 10 % kiểu AC-4.
Các công tắc tơ này phải có
(các) công tắc đối xứng theo TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1), Phụ lục F để
đảm bảo tính năng hoạt động theo 5.9.2.5.2, 5.9.2.5.3.1, 5.9.2.5.3.2 b) 1), 5.9.2.5.4
a) và b) 1), 5.9.3.4.2 a) và b) và 5.9.3.4.3 a), nghĩa là phát hiện ra
công tắc chính nào không mở.
5.10.3.1.2 Nếu
rơle công tắc tơ được sử dụng để vận hành các công tắc tơ chính thì
những rơle công tắc tơ này phải tuân theo TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1).
Nếu rơle được sử dụng để vận
hành các công tắc tơ chính thì những rơle này phải tuân theo EN 61810-1.
Chúng phải được lựa chọn
theo cách phân loại cho mục đích sử dụng phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) AC-13 cho các
công tắc tơ điều khiển một chiều;
5.10.3.1.3 Đối
với các công tắc tơ được đề cập trong 5.10.3.1.1, đối với các rơle công tắc tơ
và rơle được đề cập trong 5.10.3.1.2 và đối với các thiết bị điện ngắt dòng
cung cấp cho phanh theo 5.9.2.2.2.3, thì các phép đo cần phải
tuân theo 5.11.1.2 f), g), h), i), trong đó:
a) các công tắc phụ của các
công tắc chính là các bộ phận tiếp điểm được liên kết về cơ khí theo Phụ lục L
của EN 60947-5-1:2004;
b) các rơle công tắc tơ tuân
theo Phụ lục L của EN 60947-5-1:2004;
c) các rơle tuân theo EN
50205, để đảm bảo rằng bất kỳ tiếp điểm dạng đóng và tiếp điểm dạng
mở nào cũng không thể cùng lúc ở vị trí đóng.
5.10.3.2 Các
thành phần của mạch an toàn
5.10.3.2.1 Khi
các rơle công tắc tơ hoặc rơle theo 5.10.3.1.2 được sử dụng thì áp dụng các yêu cầu ở 5.10.3.1.3.
5.10.3.2.2 Các
linh kiện sử dụng trên mạch an toàn hoặc được nối phía sau các thiết bị an toàn
điện đáp ứng về chiều dài đường rò và khe hở không khí
đối với mức điện áp danh nghĩa của mạch lắp các linh kiện này (xem EN 60664-1)
phải thỏa các yêu cầu sau:
a) độ nhiễm bẩn cấp
3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cấp độ bảo vệ của thiết
bị là IP5X TCVN 4255 (EN 60529) hoặc tốt hơn, thì có thể sử dụng độ nhiễm bẩn cấp
2.
Với bộ phận điện tách rời
các mạch khác, áp dụng tiêu chuẩn EN 60664-1 theo như cách bên
trên đối với điện áp làm việc hiệu dụng giữa các mạch lân cận.
Đối với các bảng mạch in như
đề cập ở TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.15, có thể áp dụng các yêu cầu được nêu
trong Bảng 3 (xem 3.6).
5.10.4
Bảo vệ thiết bị điện
5.10.4.1 Áp
dụng EN 60204-1:2006, từ 7.1 đến 7.4 cho việc bảo vệ thiết bị điện.
5.10.4.2 Phải
trang bị phương tiện bảo vệ quá nhiệt cho mỗi động cơ.
CHÚ THÍCH: Theo EN
60204-1:2006, 7.3.1 thì các động cơ dưới 0,5 kW không cần bảo vệ quá nhiệt. Tuy nhiên ngoại
lệ này không được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
5.10.4.3 Nếu
nhiệt độ của thiết bị điện được thiết kế thích ứng với thiết bị giám sát nhiệt
độ vượt quá giới hạn, thì cabin phải ngừng
tại tầng dừng để hành khách có thể ra khỏi cabin. Thang
máy sẽ tự động trở lại hoạt động bình thường chỉ sau khi thiết bị điện đủ nguội.
5.10.4.4 Nếu
nhiệt độ của động cơ máy thủy lực và/hoặc dầu được thiết kế thích ứng với thiết
bị giám sát nhiệt độ vượt quá giới hạn, thì cabin phải dừng lại
một cách trực tiếp và trở về tầng dưới cùng để hành khách có thể ra
khỏi cabin. Thang máy sẽ tự động trở lại
hoạt động bình thường chỉ sau khi thiết bị điện đủ nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.5.1 Đối
với mỗi thang máy phải trang bị một công tắc chính có khả năng ngắt nguồn cung cấp
cho thang máy trên tất cả các phần dẫn điện. Công tắc này phải tuân theo yêu cầu
của EN 60204-1:2006, từ 5.3.2 a) đến d) và 5.3.3.
5.10.5.1.1 Công
tắc này không được ngắt các mạch cáp dòng cho:
a) đèn chiếu sáng và thông
gió cabin;
b) ổ cắm điện trên nóc cabin,
c) chiếu sáng trong không
gian chứa máy và buồng puli;
d) ổ cắm điện trong không
gian chứa máy, buồng puli và trong hố thang;
e) chiếu sáng trong giếng
thang.
5.10.5.1.2 Công
tắc này phải nằm:
a) trong buồng máy, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tại (các) bảng
điều khiển dành cho hoạt động khẩn cấp và thử nghiệm (5.2.6.6)
khi tủ điều khiển được lắp trong giếng thang. Nếu bảng điều khiển dành cho hoạt
động khẩn cấp nằm tách rời với bảng điều khiển dành cho thử nghiệm thì công tắc
phải nằm trên bảng điều khiển dành cho hoạt động khẩn cấp.
Nếu không thể tiếp cận trực
tiếp công tắc chính từ các tủ điều khiển, hệ thống điều khiển dẫn động hoặc máy
dẫn động thang máy, thì phải trang bị các thiết bị theo EN 60204-1:2006, 5.5, tại
các vị trí này.
5.10.5.2 Cơ
cấu điều khiển cho công tắc chính phải có thể được tiếp cận trực tiếp từ (các)
lối vào buồng máy. Nếu buồng máy được sử dụng chung cho nhiều
thang máy thì cơ cấu điều khiển của công tắc chính phải cho phép phân biệt dễ
dàng thang máy có liên quan.
Nếu khu vực chứa máy có nhiều
lối vào hoặc một thang máy có nhiều khu vực chứa máy, mà mỗi khu vực lại có lối
vào riêng, thì có thể dùng một công tắc tơ được điều khiển bằng thiết bị an toàn
điện đáp ứng theo 5.11.2 hoặc một thiết bị theo EN 60204-1:2006, 5.5 và 5.6, đấu
vào mạch cấp nguồn cho cuộn dây của công tắc tơ này. Công tắc tơ phải có công
suất ngắt đủ lớn để ngắt dòng của động cơ lớn nhất khi
nó ngưng chạy cùng với tổng các dòng điện lưu thông bình thường của tất cả các
động cơ và/hoặc tải trọng khác.
Việc cho công tắc tơ hoạt động
lại chỉ có thể được tiến hành thông qua một thiết bị làm nhả công tắc tơ.
Công tắc tơ phải được sử dụng cùng với một công tắc cách điện
điều khiển bằng tay theo EN 60204-1:2006, 5.5 và 5.6.
5.10.5.3 Mỗi
nguồn đầu vào cấp cho thang máy phải có một thiết bị ngắt nguồn theo 5.3 của EN
60204-1:2006 nằm gần công tắc chính.
Trong trường hợp thang máy
hoạt động theo nhóm, nếu sau khi mở công tắc chính của một thang, những mạch
còn lại vẫn hoạt động, các mạch ấy phải có khả năng cách ly riêng biệt mà không
làm ngắt nguồn cung cấp cho tất cả các thang cùng nhóm. Các yêu cầu
này không áp dụng cho các mạch PELV và SELV.
5.10.5.4 Bất
kỳ tụ điện nào dùng để điều chỉnh hệ số công suất phải được đấu trước công tắc chính của mạch công
suất.
Nếu có nguy cơ quá áp, thí dụ
khi nối động cơ bằng cáp rất dài, thì công tắc
chính của mạch công suất cũng sẽ phải ngắt kết nối đến các tụ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.6
Dây dẫn điện
5.10.6.1 Dây
dẫn và cáp điện
Dây dẫn và cáp điện phải được
lựa chọn theo EN 60204-1:2006, xem 12.1, 12.2, 12.3
và 12.4.
Cáp động phải tuân theo EN
50214, IEC 60227-6 hoặc IEC 60245-5, ngoại trừ các yêu cầu về chủng loại vật liệu
cách điện.
5.10.6.2 Tiết
diện ngang của dây dẫn
Để đảm bảo độ bền cơ học đầy
đủ thì tiết diện ngang của dây dẫn phải không ít hơn giá trị trong Bảng 5 của
EN 60204-1:2006.
5.10.6.3 Quy
trình đi dây
5.10.6.3.1 Yêu
cầu chung
Phải áp dụng các yêu cầu của
EN 60204-1:2006, xem 13.1.1, 13.1.2 và
13.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn và cáp cách điện đôi
có thể được lắp đặt không cần ống dẫn hoặc đường ống nếu vị trí chúng nằm
có thể tránh được những hư hỏng ngẫu nhiên, ví dụ do các bộ phận quay.
5.10.6.3.3 Yêu
cầu ở 5.10.6.3.2 không cần phải áp dụng cho:
a) dây dẫn hoặc cáp điện
không nối đến các thiết bị an toàn điện bảo đảm:
1) chúng không được sử dụng
cho đầu ra có công suất hơn 100 VA, và;
2) chúng là một phần của các
mạch PELV và SELV;
b) việc đi
dây của các thiết bị vận hành hoặc phân phối trong tủ hoặc trên bảng điều khiển
giữa:
1) các thiết bị điện khác
nhau, hoặc
2) các thiết bị này
và cổng kết nối.
5.10.6.3.4 Nếu
các dây nối, cổng kết nối và giắc cắm không nằm
trong bộ phận bao che bảo vệ, thì phải duy trì cấp độ bảo vệ IP2X (EN 60529) khi
kết nối hoặc ngắt kết nối và chúng phải được lắp một cách phù hợp để tránh bị
ngắt kết nối không chủ ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn nữa, đối với các mạch nối
đến các đầu cuối như trên còn phải đáp ứng các yêu cầu về dán nhãn, phân
chia hoặc nhận dạng bằng màu sắc theo EN 60204-1:2006, 5.3.5.
5.10.6.3.6 Những
cổng kết nối, nếu đấu sai có thể dẫn tới nguy hiểm cho hoạt động của thang máy
thì phải được tách riêng, trừ khi kết cấu của chúng loại trừ được rủi ro đó.
5.10.6.3.7 Để
đảm bảo tính liên tục của lớp bảo vệ cơ học thì lớp vỏ bọc bảo vệ dây dẫn và
cáp phải luồn hẳn vào lớp vỏ của các công tắc và các thiết bị, hoặc kết thúc với
nắp bít có kết cấu phù hợp.
Tuy nhiên nếu có rủi ro hư hỏng
về mặt cơ học do sự chuyển động của các bộ phận hoặc mép sắc bén của chính các
khung thì các dây dẫn nối đến thiết bị an toàn điện phải được bảo vệ về mặt cơ
học.
CHÚ THÍCH: Các khung bao
quanh cửa tầng và cửa cabin được xem là lớp vỏ bảo vệ thiết
bị.
5.10.6.4 Các
giắc cắm
Các bộ ổ cắm phải đáp ứng
các yêu cầu của EN 60204-1:2006, xem 13.4.5 ngoại trừ c), d) và i).
Các giắc cắm và các thiết bị
loại cắm vào nằm trên các mạch của thiết bị an toàn điện phải
được thiết kế sao cho không thể lắp chúng vào vị trí có thể dẫn
đến tình huống nguy hiểm.
5.10.7
Chiếu sáng và các ổ cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.7.2 Nguồn
cấp cho các ổ cắm được yêu cầu trên nóc cabin, trong không gian buồng máy, trong
buồng puli và trong hố thang, phải được lấy từ các mạch được đề cập ở
5.10.7.1.
Các ổ cắm này phải là loại 2
P + PE, được cấp nguồn trực tiếp.
Việc sử dụng các ổ cắm
trên không có nghĩa là cáp cấp nguồn có tiết diện ngang tương ứng với dòng danh
định của ổ cắm. Tiết diện ngang của dây dẫn có thể nhỏ hơn,
miễn là dây dẫn được bảo vệ chống quá dòng theo đúng phương pháp.
5.10.8
Điều khiển cấp nguồn cho chiếu sáng và các ổ cắm
5.10.8.1 Một
công tắc sẽ điều khiển việc cấp nguồn cho mạch chiếu sáng và các ổ cắm của
cabin. Nếu buồng máy chứa nhiều máy dẫn động thang máy
thì cần thiết phải có một công tắc cho mỗi thang. Công tắc này phải nằm gần
công tắc nguồn chính tương ứng.
5.10.8.2 Trong
không gian buồng máy, không phải phần không gian chứa máy trong giếng thang, phải
có một công tắc nằm gần các cửa ra vào để điều khiển việc cấp nguồn
chiếu sáng. Xem thêm 5.2.1.4.2.
Các công tắc điều
khiển chiếu sáng giếng thang (hoặc tương đương) phải
nằm cả ở trong hố thang và ở gần với công tắc chính để
đèn giếng thang có thể được điều khiển từ cả hai nơi.
Trường hợp có thêm bóng đèn
lắp trên nóc cabin thì chúng phải được nối với mạch của đèn cabin và
được bật tắt từ trên nóc cabin. Các công tắc phải ở vị trí
có thể dễ dàng tiếp cận không nằm xa hơn 1 m tính từ các lối
vào dành cho kỹ thuật viên kiểm tra và bảo trì.
5.10.8.3 Mỗi
mạch được điều khiển bằng các công tắc trong 5.10.8.1 và 5.10.8.2 phải có các
thiết bị bảo vệ quá dòng của riêng chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu của HD
60364-4-41:2007, 411.3.1.1.
5.10.10
Nhận diện thiết bị điện
Tất cả các thiết bị điều
khiển và thiết bị điện phải được nhận diện một cách rõ ràng theo cách thiết kế
thể hiện trong sơ đồ mạch điện.
Các đặc tính
của cầu chỉ cần sử dụng, như giá trị hay chủng loại, phải được đánh dấu trên cầu
chì hoặc trên hoặc gần hộp chứa cầu chì.
Trong trường hợp sử dụng giắc
cắm dây điện có nhiều đầu thì chỉ đánh dấu trên giắc cắm mà không đánh dấu trên
dây.
5.11
Khắc phục các lỗi về diện, phân tích lỗi, thiết bị an toàn điện
5.11.1
Khắc phục các lỗi về điện, phân tích lỗi
5.11.1.1 Yêu
cầu chung
Bất kỳ một lỗi nào của trang
thiết bị điện thang máy được liệt kê ở 5.11.1.2, nếu không được khắc phục theo
những điều kiện mô tả ở 5.11.1.3 và/hoặc theo TCVN 6396-50 (EN 81-50), xem
5.15, thì chính nó không được gây ra sự cố nguy hiểm cho thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1.2 Các
lỗi có thể xảy ra:
a) Mất
điện áp;
b) sụt áp;
c) dây dẫn bị đứt;
d) lỗi cách điện liên quan đến
phần kim loại hoặc đất;
e) ngắn mạch hoặc hở mạch,
các linh kiện điện bị thay đổi về thông số hoặc chức năng, như điện trở, tụ
điện, bóng bán dẫn, đèn,...;
f) phần ứng chuyển động của
một công tắc tơ hay của một rơle không hút được hoặc hút không hoàn toàn;
g) phần ứng chuyển động của
một công tắc tơ hay của rơle không nhả được;
h) tiếp điểm không mở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) đảo pha.
5.11.1.3 Một
công tắc không hoạt động thì không cần phải chú tâm trong
trường hợp các công tắc an toàn phải thỏa mãn những yêu cầu của 5.11.2.2.
5.11.1.4 Khi
xảy ra lỗi tiếp đất trong mạch có thiết bị an toàn điện hoặc trong mạch điều
khiển phanh theo 5.9.2.2.2.3 hoặc trong mạch điều khiển van chiều xuống theo
5.9.3.4.3, thì:
a) hoặc phải làm cho máy dừng
ngay lập tức; hoặc
b) ngăn khởi động lại máy
sau lần dừng bình thường đầu tiên nếu chỉ riêng lỗi nối đất không nguy hiểm.
Máy hoạt động trở lại
chỉ được thực hiện bằng tay.
5.11.2
Thiết bị an toàn điện
5.11.2.1 Yêu
cầu chung
5.11.2.1.1 Khi
một trong những thiết bị an toàn điện được liệt kê ở Phụ lục A tác động thì phải
ngăn không cho máy chuyển động hoặc máy phải được dừng ngay theo như yêu cầu ở
5.11.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) một hoặc nhiều công tắc
an toàn đáp ứng theo 5.11.2.2; hoặc
b) các mạch an toàn đáp ứng
theo 5.11.2.3, bao gồm một hoặc tổ hợp của
các bộ phận sau:
1) một hoặc nhiều công tắc
an toàn đáp ứng theo 5.11.2.2;
2) các công tắc không đáp ứng
các yêu cầu ở 5.11.2.2;
3) các linh kiện theo TCVN
6396-50, (EN 81-50), 5.15;
4) các hệ thống điện tử lập
trình được về an toàn được áp dụng theo 5.11.2.6.
5.11.2.1.2 Ngoại
trừ các ngoại lệ được cho phép trong tiêu chuẩn này (xem 5.12.1.4, 5.12.1.5, 5.12.1.6
và 5.12.1.8) thì không cho phép thiết bị điện nào kết nối song song với một thiết
bị an toàn điện.
Các kết nối đến các điểm
khác nhau của mạch an toàn điện chỉ được phép cho mục đích thu thập thông tin.
Thiết bị sử dụng cho mục đích đó phải đáp ứng các yêu cầu đối
với mạch an toàn theo 5.11.2.3.2 và 5.11.2.3.3.
5.11.2.1.3 Những
ảnh hưởng của sự cảm ứng bên ngoài hoặc của tụ điện không được gây ra lỗi của các
thiết bị an toàn điện theo EN 12016.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.1.5 Trong
trường hợp mạch an toàn gồm hai hay nhiều kênh song song, tất cả thông tin,
ngoài thông tin cần cho việc kiểm tra chẵn lẻ, phải được lấy từ một kênh duy nhất.
5.11.2.1.6 Những
mạch có ghi lại hoặc làm trễ tín hiệu, ngay cả trong trường hợp
có sự cố, cũng không được cản trở hoặc làm chậm đáng kể việc dừng
máy thông qua tác động của một thiết bị điện an toàn, có nghĩa là việc dừng máy
phải diễn ra trong thời gian ngắn nhất tương thích với hệ thống.
5.11.2.1.7 Cấu
tạo và bố trí các bộ cấp nguồn nội bộ phải sao cho có thể tránh được các tín hiệu
giả ở đầu ra của thiết bị điện an toàn, do hiệu ứng đóng mở
công tắc.
5.11.2.2 Các
công tắc an toàn
5.11.2.2.1 Yêu
cầu chung
Các công tắc an toàn phải
đáp ứng các yêu cầu của EN 60947-5-1:2004, Phụ lục K với cấp độ bảo vệ tối thiểu
là IP4X TCVN 4255 (EN 60529) và độ bền cơ học phù hợp cho mục đích sử
dụng (ít nhất 106 chu kỳ hoạt động) hoặc phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
5.11.2.2.2 Hoạt
động của công tắc an toàn phải độc lập với các thiết bị ngắt mạch. Sự tách biệt
này phải diễn ra kể cả nếu khi các công tắc được hàn dính nhau.
Công tắc an toàn phải được
thiết kế sao cho có thể giảm thiểu nguy cơ xảy
ra ngắn mạch do sự cố ở bộ phận nào đó.
CHÚ THÍCH: Trạng thái mở rõ
ràng chỉ đạt được khi tất cả các chi tiết ngắt tiếp điểm được chuyển sang vị
trí mở và khi đối với một phần đáng kể của hành trình không có các chi
tiết đàn hồi (ví dụ lò xo) nằm giữa các công tắc chuyển động và các phần của
bộ phát động mà lực phát động tác động lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công tắc an toàn phải
thuộc các nhóm sau theo định nghĩa của EN 60947-5-1:2004:
a) AC-15 cho
công tắc an toàn mạch xoay chiều;
b) DC-13 cho
công tắc an toàn mạch một chiều.
5.11.2.2.4 Nếu
cấp độ bảo vệ bằng hoặc thấp hơn IP4X TCVN 4255 (EN 60529) thì khe hở
không khí phải ít nhất là 3 mm, chiều dài đường rò ít nhất là 4 mm và khoảng
cách cho các công tắc ngắt ít nhất là 4 mm sau khi được tách biệt nhau. Nếu cấp
độ bảo vệ cao hơn IP4X TCVN 4255 (EN 60529) thì chiều dài
đường rò có thể giảm còn 3 mm.
5.11.2.2.5 Trong
trường hợp có nhiều công tắc ngắt thì khoảng cách giữa các công tắc sau khi được
tách biệt phải ít nhất là 2 mm.
5.11.2.2.6 Việc
vật liệu dẫn điện bị hao mòn không được gây ra công tắc bị ngắn mạch.
5.11.2.3 Mạch
an toàn
5.11.2.3.1 Yêu
cầu chung
Quá trình phân tích lỗi của
mạch an toàn phải tính đến các lỗi trong tất cả các mạch an toàn bao gồm bộ cảm
biến, đường truyền tín hiệu, bộ cấp nguồn, bộ logic an toàn và đầu ra an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.3.3 Ngoài
ra, như mô tả ở Hình 21, phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
a) nếu một lỗi kết hợp
với một lỗi thứ hai có thể dẫn tới tình huống nguy hiểm, thì thang máy phải được
dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang một trình tự hoạt động tiếp
theo mà trong đó lỗi thứ nhất có thể tham gia.
Mọi hoạt động tiếp theo của
thang đều không thể thực hiện được, chừng nào lỗi này vẫn còn tồn
tại
Không
cần chú tâm đến thứ hai xuất hiện sau lỗi thứ nhất, vì trước đó thang máy được
dừng theo trình tự như trên.
b) nếu bản thân hai lỗi
không dẫn đến tình huống nguy hiểm, mà khi kết hợp thêm lỗi thứ ba có thể dẫn tới
tình huống nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng lại, chậm nhất là
khi chuyển sang một trình tự hoạt động tiếp theo mà trong đó một trong các yếu
tố lỗi có thể phải tham gia.
Không cần xem xét khả năng lỗi
thứ ba dẫn đến tình huống nguy hiểm trước khi thang máy được dừng theo trình tự
như trên.
c) nếu có khả năng
xảy ra tổ hợp đồng thời nhiều hơn ba lỗi, thì mạch an toàn phải được
thiết kế với nhiều kênh và một mạch giám sát để kiểm tra tình trạng cân bằng của
các kênh.
Nếu phát hiện tình trạng sai
lệch giữa các kênh thì thang máy phải được dừng lại.
Trong trường hợp hai kênh
thì hoạt động của mạch giám sát phải được kiểm tra chậm nhất là trước khi thang
máy khởi động lại, và nếu còn lỗi thì không thể khởi động lại được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) trong trường hợp có các mạch
trùng lặp dự phòng, phải có biện pháp hạn chế tối đa khả năng những lỗi đồng thời
xảy ra ở nhiều hơn một mạch do cùng một nguyên nhân.
Hình
21 - Sơ đồ để đánh giá các mạch an toàn
5.11.2.3.4 Mạch
an toàn được xem là thiết bị an toàn và phải được kiểm tra theo các yêu cầu của
TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.6.
5.11.2.3.5 Trên
các mạch an toàn phải có một tấm biển thông tin được gắn cố định
thể hiện:
a) tên nhà sản xuất thiết
thiết bị an toàn;
b) số hiệu của giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu;
c) loại thiết bị an toàn điện.
5.11.2.4 Hoạt
động của thiết bị an toàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị an
toàn điện cũng phải tác động trực tiếp lên thiết bị điều khiển việc cung cấp
nguồn cho máy theo các yêu cầu ở 5.9.2.2.2.3 a), 5.9.2.5 và 5.9.3.4.
Nếu các rơle hoặc rơle công
tắc tơ theo 5.10.3.1.3 được sử dụng để điều khiển trang thiết bị điều khiển việc
cấp nguồn cho máy thì việc giám sát các rơle hoặc rơle công tắc tơ này phải được
thực hiện như yêu cầu ở 5.9.2.2.2.3 a), 5.9.2.5 và
5.9.3.4.4.
5.11.2.5 Vận
hành các thiết bị an toàn điện
Các bộ phận vận hành thiết bị
điện an toàn phải có kết cấu sao cho chúng vẫn hoạt động bình thường sau những tác động
cơ học phát sinh trong quá trình hoạt động liên tục thông thường. Phải xem xét
đến các LỖI cơ học có thể ảnh hưởng đến tính năng an toàn.
Ví dụ về các sự cố này là:
a) bị trượt trên máy kéo hoặc
ma sát trên hệ thống sử dụng cho tốc độ thang máy hoặc cảm biến vị trí;
b) hiện tượng đứt hoặc chùng
trên dây băng, xích, cáp hoặc thiết bị tương tự trên hệ thống dùng cho tốc độ
thang máy hoặc cảm biến vị trí;
c) khói, bụi hoặc những chất
tương tự trên hệ thống dùng cho cảm biến tốc độ hoặc vị trí thang máy.
Nếu các thiết bị dùng để vận
hành thiết bị an toàn điện được lắp đặt có thể dễ tiếp cận thì
chúng phải có kết cấu sao cho các thiết bị an toàn điện không thể bị làm mất tác dụng
chỉ với phương tiện đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có các mạch
trùng lặp dự phòng, phải đảm bảo rằng thông qua việc bố trí cơ học hoặc hình
học của các bộ phận truyền tín hiệu nếu có lỗi về cơ học xảy ra thì không làm mất
tính năng dự phòng.
Áp dụng các yêu cầu của TCVN
6396-50 (EN 81-50), 5.6.3.1.1 đối với các bộ phận truyền tín hiệu của mạch an
toàn.
5.11.2 Hệ
thống điện tử lập trình được về an toàn được áp dụng
(PESSRAL)
Bảng A.1 cung cấp cấp độ đảm
bảo an toàn tối thiểu cho mỗi thiết bị an toàn điện.
Các mạch an toàn bao gồm các
hệ thống điện lập trình được được thiết kế theo 5.11.2.6 phải đáp ứng các yêu cầu
ở 5.11.2.3.3.
Hệ thống PESSRAL phải tuân
thủ các nguyên tắc thiết kế cho các cấp độ đảm bảo an toàn (SIL) được liệt kê
trong TCVN 6396-50 (EN 81-50), xem 5.16.
Để tránh các thao tác chỉnh
sửa không an toàn, phải có biện pháp để ngăn những
người không phận sự truy cập mã nguồn
và các dữ liệu liên quan đế an toàn của hệ thống PESSRAL, ví dụ sử dụng EPROM.
mã truy cập,...
Nếu một hệ thống PESSRAL và
một hệ thống không liên quan đến vấn đề an toàn cùng sử dụng chung một bảng mạch
in (PCB) thì các yêu cầu ở 5.10.3.2 phải được áp dụng riêng biệt cho hai hệ thống.
Nếu một hệ thống PESSRAL và
một hệ thống không liên quan đến vấn đề an toàn cùng sử dụng chung phần cứng thì phải
đáp ứng các yêu cầu cho hệ thống PESSRAL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12
Điều khiển - Công tắc cực hạn - Các ưu tiên
5.12.1
Điều khiển hoạt động của thang máy
5.12.1.1 Điều
khiển hoạt động bình thường
5.12.1.1.1 Việc
điều khiển được thực hiện với sự trợ giúp của nút ấn hoặc thiết bị tương tự,
như điều khiển cảm ứng, thẻ từ,... Các thiết bị này phải được đặt trong các hộp sao
cho không một chi tiết mang điện nào có thể chạm phải người sử dụng thang.
Màu vàng không được phép sử
dụng cho các thiết bị điều khiển khác, ngoại trừ thiết bị kích hoạt báo động.
5.12.1.1.2 Các
thiết bị điều khiển phải được nhận diện rõ ràng theo chức năng của chúng, xem
thêm TCVN 6396-70 (EN 81-70), 5.4.
5.12.1.1.3 Các
thông báo hiển thị được hoặc tín hiệu sẽ cho phép hành khách trong cabin biết
thang sẽ dừng tại tầng nào.
5.12.1.1.4 Độ
chính xác dừng tầng của cabin phải là ± 10 mm. Nếu trong quá trình chất tải và
dỡ tải mà độ chính xác dừng tầng vượt quá ± 20 mm thì nó phải được chỉnh về mức
±10 mm.
5.12.1.2 Điều
khiển tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1.2.2 Trạng
thái quá tải phải được phát hiện chậm nhất là khi tải
định mức bị vượt quá 10 % với trọng lượng tối thiểu là 75 kg.
5.12.1.2.3 Trong
trường hợp quá tải:
a) người sử dụng phải được
thông báo bằng tín hiệu nghe thấy được hoặc nhìn thấy được trong
cabin;
b) cửa tự động vận hành bằng
điện phải mở ra hoàn toàn;
c) cửa vận hành bằng
tay phải ở trạng thái mở khóa;
d) các hoạt động chuẩn bị
theo 5.12.1.4 phải bị vô hiệu hóa.
5.12.1.3 Giám
sát quá trình giảm tốc bình thường của máy trong trường hợp bộ giảm chấn hành
trình ngắn
Trong trường hợp ở 5.8.2.2.2,
các thiết bị an toàn tuân theo 5.11.2 phải kiểm tra coi quá trình giảm tốc có
hiệu quả không trước khi cabin đến tầng dừng cuối.
Nếu quá trình giảm tốc không
hiệu quả thì phanh cơ điện phải khiến tốc độ cabin giảm sao cho nếu cabin hoặc
đối trọng tiếp xúc với bộ giảm chấn thì tốc độ va chạm phải không được vượt quá
tốc độ được thiết kế cho bộ giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép cabin chuyển động với
cửa tầng và cửa cabin không đóng và khóa trong quá trình chỉnh
tầng, tự chỉnh lại tầng và hoạt động chuẩn bị với điều kiện là:
a) quá trình chuyển động được
giới hạn trong vùng mở khóa (5.3.8.1) bởi một thiết bị an toàn điện tuân
theo 5.11.2. Trong quá trình diễn ra hoạt động chuẩn bị thì cabin sẽ được giữ
cách tầng trong khoảng 20 mm (xem 5.12.1.1.4 và 5.4.2.2.1);
b) trong quá trình chỉnh tầng,
phương tiện làm cho thiết bị an toàn điện của cửa không hoạt động sẽ chỉ hoạt động
sau khi có tín hiệu dừng của tầng này;
c) tốc độ của hoạt động chỉnh
tầng không vượt quá 0,8 m/s. Ngoài ra trên thang máy có cửa tầng đóng mở bằng
tay, phải kiểm tra để đảm bảo rằng:
1) đối với máy
kéo có tốc độ quay tối đa được quyết định bởi tần số cố định của nguồn thì mạch
điều khiển chỉ dùng cho chuyển động tốc độ thấp sẽ được cấp nguồn;
2) đối với các các máy kéo
khác, tốc độ tại thời điểm đến vùng mở khóa không vượt quá 0,80 m/s;
d) tốc độ của hoạt động tự
chỉnh lại tầng không vượt quá 0,30 m/s.
5.12.1.5 Bộ điều
khiển hoạt động kiểm tra
5.12.1.5.1 Yêu
cầu thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nóc cabin (5.4.8 a);
b) dưới hố
thang (5.2.1.5.1 b);
c) trong cabin trong trường
hợp ở 5.2.6.4.3.4;
d) trên một bệ trong trường
hợp ở 5.2.6.4.5.6.
5.12.1.5.1.2 Bộ
điều khiển kiểm tra phải bao gồm:
a) một công tắc
(công tắc cho hoạt động kiểm tra) đáp ứng các yêu cầu cho các thiết bị an toàn
điện (5.11.2).
Công tắc này là loại hai trạng
thái và được bảo vệ khỏi các thao tác không chủ ý;
b) các nút nhấn chỉ hướng
"LÊN/UP” và “XUỐNG/DOWN” được bảo vệ khỏi thao tác vô ý với thông tin thể hiện
rõ hướng chuyển động;
c) một nút nhấn “CHẠY/RUN"
được bảo vệ khỏi thao tác vô ý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bộ điều khiển cũng có
thể có các công tắc đặc biệt được bảo vệ khỏi các thao tác vô ý điều khiển
cơ cấu của cửa từ phía trên nóc cabin.
5.12.1.5.1.3 Bộ
điều khiển kiểm tra phải có cấp độ bảo vệ tối thiểu là IPXXD TCVN 4255 (EN
60529).
Công tắc điều khiển chuyển động
quay phải có một phương tiện để ngăn các bộ phận cố định quay. Chỉ
riêng lực ma sát là chưa đủ.
5.12.1.5.2 Yêu
cầu về vận hành
5.12.1.5.2.1 Công
tắc cho hoạt động kiểm tra
Công tắc cho hoạt động kiểm
tra ở vị trí kiểm tra phải đáp ứng các điều kiện sau để vận
hành cùng lúc:
a) làm vô hiệu hóa các bộ điều
khiển cho hoạt động bình thường;
b) làm
vô hiệu quá hoạt động khẩn cấp bằng điện (5.12.1.6);
c) hoạt động
chỉnh tầng và chỉnh lại tầng (5.12.1.4) bị vô hiệu hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) hoạt động của nút nhấn điều
khiển hướng di chuyển cabin; hoặc
2) các công tắc phụ thêm được
bảo vệ khỏi các thao tác vô ý để điều khiển cơ cấu cửa.
e) tốc độ cabin không vượt
quá 0,63 m/s;
f) tốc độ cabin không vượt
quá 0,30 m/s khi khoảng cách theo chiều đứng ở khu vực đứng phía trên nóc cabin
(xem 5.2.5.7.3) hoặc trong hố thang là 2,0 m hoặc ít hơn;
g) không được vượt quá các mức
giới hạn của hành trình bình thường của cabin, có nghĩa là không vượt quá các vị trí dừng
trong quá trình vận hành bình thường;
h) hoạt động của thang máy vẫn
phụ thuộc vào các thiết bị an toàn;
i) nếu có hơn một bộ điều
khiển kiểm tra được vặn sang chế độ "KIỂM TRA”, thì không thể di chuyển
cabin bằng bất kỳ bộ điều khiển kiểm tra nào trừ khi các nút nhấn tương tự
trên các bộ điều khiển kiểm tra được vận hành đồng thời;
j) trong trường hợp ở 5.2.6.4.3.4
thì công tắc cho hoạt động kiểm tra trong cabin phải khiến cho thiết bị an toàn
điện theo 5.2.6.4.3.3 e) không hoạt động.
5.12.1.5.2.2 Thang
máy trở về trạng thái vận hành bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, việc đưa thang máy
về trạng thái vận hành bình thường do tác động của bộ điều khiển dưới hố thang
chỉ diễn ra với những điều kiện sau:
a) cửa tầng nơi dùng để ra
vào hố thang phải được đóng và khóa;
b) tất cả các thiết bị dừng
trong hố thang phải không hoạt động;
c) thiết bị thiết lập lại vận
hành bằng điện bên ngoài giếng thang phải hoạt động:
1) cùng với phương tiện mở
khóa khẩn cấp của cửa cung cấp lối vào hố thang; hoặc
2) chỉ có
người có phận sự mới được tiếp cận, ví dụ bên trong tủ điều khiển bị khóa nằm ở
khu vực lân cận cửa dùng để ra vào hố thang.
Phải có biện pháp ngăn ngừa
để tránh cabin chuyển động không chủ ý trong trường hợp trên các mạch có liên
quan đến hoạt động kiểm tra xuất hiện các lỗi được liệt kê ở 5.11.1.2.
5.12.1.5.2.3 Các
nút nhấn
Chuyển động của cabin trong
chế độ vận hành kiểm tra chỉ phụ thuộc duy nhất vào thao tác nhấn
liên tục trên nút nhấn chỉ hướng và nút “CHẠY/RUN".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị an toàn điện cho hoạt
động kiểm tra được thay thế bằng một trong các giải pháp sau:
a) một loạt kết nối của nút
nhấn chỉ hướng và nút “RUN”.
Các nút nhấn này phải thuộc
các loại sau theo như định nghĩa ở EN 60947-5-1:2004:
- AC-15 cho các công tắc an
toàn mạch xoay chiều;
- AC-13 cho các công
tắc an toàn mạch một chiều;
Độ bền phải ít nhất là 1 000
000 chu kỳ hoạt động cơ và điện liên quan đến tải trọng tác động.
b) một thiết bị an toàn điện
theo 5.11.2 giám sát hoạt động chính xác của các nút nhấn chỉ hướng và “CHẠY”.
5.12.1.5.2.4 Bộ
điều khiển kiểm tra
Trên các bộ điều khiển kiểm
tra phải có các thông tin sau (xem Hình 22);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hướng
di chuyển được phân biệt bằng màu sắc như ở Bảng 17:
Bảng
17 - Bộ điều khiển kiểm tra - Ký hiệu trên nút
Điều
khiển
Màu
của nút
Màu
của biểu tượng
Tài
liệu tham khảo cho biểu tượng
Biểu
tượng
LÊN
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC
60417-5022
↑
XUỐNG
Đen
Trắng
IEC
60417-5022
↓
CHẠY
Xanh
dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC
60417-5023
↕
CHÚ DẪN:
CHÚ THÍCH: Việc lắp nút báo
động trên bộ điều khiển là tùy chọn
Hình
22 - Bộ điều khiển kiểm tra - Các nút điều khiển và biểu tượng
5.12.1.6 Điều
khiển hoạt động khẩn cấp bằng điện
5.12.1.6.1 Nếu
có yêu cầu trang bị một phương tiện hoạt động khẩn cấp bằng điện theo 5.9.2.3.3
thì phải lắp một công tắc cho hoạt động khẩn cấp bằng điện
tuân theo 5.11.2. Máy sẽ được cấp nguồn từ bộ nguồn chính thông thường hoặc từ
nguồn dự phòng nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) hoạt động của công tắc
dành cho hoạt động khẩn cấp bằng điện sẽ cho phép điều khiển chuyển động cabin
thông qua việc ấn liên tục nút ấn được bảo vệ khỏi thao tác vô ý. Chiều chuyển động
phải được thể hiện rõ;
b) sau khi công tắc dành cho
hoạt động khẩn cấp bằng điện hoạt động thì tất cả các chuyển động của cabin
không thể diễn ra, ngoại trừ chuyển động được điều khiển bởi chính công tắc
này;
c) hoạt động khẩn cấp bằng
điện sẽ mất tác dụng nếu bật công tắc vận hành kiểm tra như sau:
1) khi tác động công tắc hoạt
động khẩn cấp bằng điện trong khi hoạt động kiểm tra đã được khởi động thì hoạt
động khẩn cấp bằng điện sẽ bị vô hiệu hóa các nút lên/xuống/chạy (up/down/run)
của hoạt động kiểm tra vẫn còn tác dụng;
2) khi tiến hành hoạt động
kiểm tra trong khi hoạt động khẩn cấp bằng điện đã được thực hiện thì hoạt động
khẩn cấp bằng điện sẽ bị vô hiệu hóa, các nút lên/xuống/chạy (up/down/run) của hoạt
động kiểm tra sẽ có tác dụng.
d) công tắc vận hành khẩn cấp
bằng điện sẽ tự ngưng hoạt động hoặc thông qua một công tắc điện khác tuân theo
5.11.2 thuộc các thiết bị điện sau:
1) thiết bị để kiểm tra tình
trạng chùng của cáp hoặc xích theo 5.5.5.3 b);
2) thiết bị lắp trên bộ hãm
an toàn cabin theo 5.6.2.1.5;
3) thiết bị cho tình trạng
vượt tốc, theo 5.6.2.2.1.6 a) và b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) thiết bị lắp trên bộ giảm
chấn, theo 5.8.2.2.4;
6) các công tắc cực hạn,
theo 5.12.2;
e) công tắc vận hành khẩn cấp
bằng điện và các nút nhấn đi kèm phải được đặt sao cho máy có thể được quan sát
trực tiếp hoặc thông qua các thiết bị hiển thị (5.2.6.6.2 c);
f) tốc độ cabin không được
vượt quá 0,30 m/s.
5.12.1.6.2 Phương
tiện dành cho hoạt động khẩn cấp bằng điện phải có cấp độ bảo vệ tối
thiểu IPXXD TCVN 4255 (EN 60529).
Các công tắc xoay cần phải
có chi tiết ngăn không cho bộ phận cố định quay. Chỉ riêng lực ma sát là chưa đảm
bảo.
5.12.1.7 Bảo
vệ cho các hoạt động bảo trì
Hệ thống điều khiển phải được
trang bị phương tiện để ngăn thang máy đáp lại các cuộc gọi tầng, trả lời các lệnh
từ xa, nhằm ngắt hoạt động của cửa tự động
và thực hiện ít nhất các cuộc gọi sàn cuối để bảo trì.
Phương tiện phải có chỉ dẫn một cách rõ ràng và chỉ có
người có phận sự được tiếp cận.
5.12.1.8 Thiết
bị bỏ qua chức năng cửa tầng và cửa
cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1.8.2 Các
thiết bị có thể là một công tắc được bảo vệ khỏi thao tác sử dụng vô ý bằng
phương tiện cơ khí có thể tháo rời (ví dụ tấm chắn hoặc nắp bảo vệ) được lắp cố
định, hoặc một tổ hợp ổ cắm đáp ứng các yêu cầu đối với các thiết bị an toàn điện
theo 5.11.2.
5.12.1.8.3 Các
thiết bị bỏ qua chức năng cửa tầng và cửa cabin có thể được
nhận biết thông qua chữ "BYPASS” viết trên hoặc gần chúng. Ngoài ra,
các công tắc được bỏ qua chức năng phải được đánh dấu nhận dạng theo sơ đồ
mạch.
Cũng có thể sử dụng Hình 23
cùng với đánh dấu nhận dạng theo sơ đồ mạch.
CHÚ DẪN:
DS ví dụ về ký hiệu có thể
thấy trên sơ đồ đi dây
Hình
23 - Biểu tượng thiết bị bỏ qua chức năng
Trạng thái được kích hoạt của
các thiết bị bỏ qua chức năng phải được thể hiện rõ.
Phải đáp ứng các điều kiện
hoạt động sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) có thể thực hiện thao tác
bỏ qua chức năng đối với các công tắc của cửa tầng (5.3.9.4,
5.3.11.2), khóa cửa tầng (5.3.9.1), cửa cabin (5.3.13.2)
và khóa cửa cabin (5.3.9.2);
c) không thể thực hiện thao
tác bỏ qua chức năng đối với công tắc của các cửa cabin và
cửa tầng đồng thời cùng một lúc;
d) phải trang bị một tín hiệu
giám sát riêng biệt để kiểm tra coi các cửa cabin có ở vị trí đóng không để cho phép cabin di chuyển
khi công tắc đóng của cửa cabin đã được bỏ qua chức năng.
Yêu cầu này cũng áp dụng nếu các công tắc đóng cửa cabin và
các công tắc đóng cửa tầng được kết hợp;
e) trong trường hợp cửa tầng
đóng mở bằng tay thì không thể bỏ qua chức năng của các công tắc cửa tầng
(5.3.9.4) và khóa cửa tầng (5.3.9.1) đồng thời cùng một lúc;
f) cabin chỉ có thể
di chuyển khi có hoạt động kiểm tra (5.12.1.5) hoặc hoạt động khẩn cấp
bằng điện (5.12.1.6);
g) trong quá trình chuyển động
phải kích hoạt tín hiệu âm thanh tại cabin và ánh sáng nhấp nháy dưới cabin. Cường
độ của tín hiệu cảnh báo âm thanh ở phía dưới cabin 1 m phải tối thiểu là 55
dB(A).
5.12.1.9 Ngăn
hoạt động bình thường của thang máy bằng mạch phát hiện tiếp điểm cửa
bị lỗi
Khi cabin ở trong vùng mở cửa,
cửa cabin mở và khóa cửa tầng ở trạng thái nhả thì phải giám sát độ chính xác của
hoạt động của thiết bị an toàn diện dùng để kiểm tra vị trí đóng của cửa cabin
(5.3.13.2), thiết bị an toàn điện dùng để kiểm tra vị trí đóng
của thiết bị khóa cửa tầng (5.3.9.1) và tín hiệu giám sát đề cập ở 5.12.1.8.3
d).
Nếu có phát hiện lỗi ở các
thiết bị thì quá trình vận hành bình thường của thang máy sẽ bị ngăn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ thống chống trôi bằng
điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) cabin phải được điều khiển
tự động về tầng thấp nhất trong vòng 15 min sau hành trình bình
thường cuối cùng;
b) trong trường hợp một
thang máy được trang bị cửa đóng mở bằng tay,
hoặc cửa đóng mở bằng điện trong đó việc đóng cửa diễn ra do người dùng điều
khiển liên tục, thì phải có một thông báo trong cabin
như sau: “ĐÓNG CỬA/CLOSE DOORS”. Chiều cao tối thiểu của các ký tự là 50
mm;
c) phải có một câu thông báo
trên hoặc gần công tắc chính ghi: “Chỉ tắt khi cabin ở tầng thấp nhất”.
5.12.1.11 Thiết
bị dừng
5.12.1.11.1 Phải
trang bị một thiết bị dừng để dừng thang và giữ cho thang không hoạt động, bao
gồm cả các cửa vận hành bằng điện:
a) trong hố thang thang máy
(5.2.1.5.1 a);
b) trong buồng puli
(5.2.1.5.2 c);
c) trên nóc cabin (5.4.8 b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tại máy kéo thang máy, trừ
khi có một công tắc chính hoặc một thiết bị dừng khác nằm gần đó, có thể tiếp cận
trong khoảng cách 1 m;
f) trên các bảng điều khiển
dành cho thử nghiệm (5.2.6.6), trừ khi có một
công tắc chính hoặc một thiết bị dừng khác nằm gần đó, có thể tiếp cận trong
khoảng cách 1 m.
Trên hoặc gần thiết bị dừng
phải có ký hiệu “DỪNG/STOP”.
5.12.1.11.2 Các
thiết bị dừng phải bao gồm các thiết bị an toàn điện tuân theo 5.11.2. Các thiết
bị này phải là dạng có hai trạng thái và phải có thiết kế sao cho thang không
thể hoạt động lại do thao tác vô ý.
Các thiết bị dạng nút
nhấn theo EN 60947-5-5 được sử dụng như thiết bị dừng.
5.12.1.11.3 Không
sử dụng thiết bị dừng trong cabin.
5.12.2
Công tắc cực hạn
5.12.2.1 Yêu
cầu chung
Phải trang bị các công tắc cực
hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ở phần trên cùng của hành
trình đối với thang thủy lực.
Các công tắc cực hạn phải được
lắp đặt gần sát các tầng cuối cùng và đảm bảo loại trừ được khả năng bị tác động
do vô ý.
Các công tác cực hạn phải
tác động trước khi cabin (hoặc đối trọng, nếu có) tiến đến tiếp xúc với bộ giảm
chấn, hoặc pít tông tiến đến tiếp xúc với thiết
bị hãm có đệm. Tác động của công tắc cực hạn phải được duy trì suốt thời
gian giảm chấn bị nén hoặc pít tông còn nằm trong khu vực của
thiết bị hãm có đệm.
5.12.2.2 Tác
động công tắc cực hạn
5.12.2.2.1 Phải
sử dụng các thiết bị tác động riêng biệt cho các công tắc dừng bình thường ở
các tầng đầu, cuối và các công tắc cực hạn.
5.12.2.2.2 Đối
với thang máy dẫn động cưỡng bức, việc tác động lên công tắc cực hạn phải được
thực hiện:
a) bởi một thiết bị liên hệ
với chuyển động của máy, hoặc
b) bởi cabin hoặc khối lượng
cân bằng (nếu có) ở đỉnh giếng thang, hoặc
c) ở đỉnh giếng và ở hố giếng
thang, trong trường hợp không có khối lượng cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trực tiếp bởi cabin ở đỉnh
giếng và ở hố giếng thang; hoặc
b) gián tiếp
thông qua một thiết bị kết nối với cabin, ví dụ cáp, dây dai hoặc xích.
Trong trường hợp b), sự cố bị
đứt hay chùng của các kết nối này phải làm máy dừng thông qua một thiết bị an
toàn điện tuân theo 5.11.2.
5.12.2.2.4 Trong
trường hợp thang thủy lực tác động trực tiếp, việc tác động lên công tắc cực hạn
phải được thực hiện:
a) bởi cabin hoặc pít tông,
hoặc
b) gián tiếp thông qua một
thiết bị kết nối với cabin, ví dụ cáp, dây dai hoặc xích.
Trong trường hợp b), sự cố bị
đứt hay chùng của các kết nối này phải làm máy dừng thông qua một thiết bị an
toàn điện tuân theo 5.11.2.
5.12.2.2.5 Trong
trường hợp thang thủy lực tác động trực tiếp, việc tác động lên
công tắc cực hạn phải được thực hiện:
a) trực tiếp bởi pít tông,
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp b), sự cố bị
đứt hay chùng của các kết nối này phải làm máy dừng thông qua một thiết bị an
toàn điện tuân theo 5.11.2.
5.12.2.3 Nguyên
lý hoạt động của công tắc cực hạn
5.12.2.3.1 Công
tắc cực hạn sẽ mở:
a) trực tiếp bằng phương
pháp cơ học để ngắt mạch cung cấp nguồn cho động cơ và phanh; hoặc
b) bằng một thiết bị an toàn
điện tuân theo 5.11.2.
5.12.2.3.2 Sau
khi công tắc cực hạn hoạt động thì cabin không thể di chuyển để đáp ứng lại các
cuộc gọi thang và gọi tầng, ngay cả trong trường hợp cabin của thang thủy lực rời
khỏi khu vực tác động của công tắc cực hạn do bị trôi.
Khi hệ thống chống trôi bằng
điện theo 5.12.1.10 được sử dụng thì tính năng tự động điều cabin sẽ ngay lập tức
hoạt động ngay khi cabin rời khỏi vùng tác động của công tắc cực hạn.
Cần phải có sự
can thiệp của người có chuyên môn để đưa thang máy hoạt động trở lại.
5.12.3
Thiết bị báo động khẩn cấp và hệ thống liên lạc nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.2 Một
hệ thống liên lạc nội bộ, hoặc thiết bị tương tự, được cấp nguồn bằng bộ nguồn
khẩn cấp được đề cập ở 5.4.10.4 phải được lắp trong cabin và ở nơi diễn ra hoạt động
cứu hộ nếu hành trình thang máy vượt quá 30 m hoặc nếu không thể có một kênh
liên lạc bằng âm thanh giữa hai nơi.
5.12.4
Chế độ ưu tiên và các tín hiệu
5.12.4.1 Đối
với thang máy có cửa vận hành bằng tay, phải có một thiết bị ngăn cabin rời khỏi tầng
sau một khoảng thời gian ít nhất là 2 s sau khi dừng.
5.12.4.2 Một
hành khách bước vào cabin sẽ có ít nhất là 2
s sau khi cửa đóng để thao tác trên thiết bị điều khiển, trước khi có một nút gọi
thang nào đó bên ngoài có thể được kích hoạt và có hiệu lực.
Yêu cầu này không áp dụng
trong trường hợp thang vận hành theo điều khiển có nhớ.
5.12.4.3 Trong
trường hợp chế độ điều khiển tập hợp, phải có một tín hiệu bằng ánh sáng,
có thể nhìn thấy rõ ràng từ ngoài tầng để báo hiệu
cho hành khách đang đứng chờ ngoài tầng về chiều di chuyển
tiếp theo của thang máy.
CHÚ THÍCH: Đối với nhóm
thang máy thì không khuyến khích sử dụng bảng báo hiệu vị trí ở ngoài tầng. Tuy
nhiên, nên làm tín hiệu âm thanh báo
thang sắp đến.
6 Kiểm tra
các yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
6.1
Tài liệu tuân thủ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phụ lục B cung cấp
những chỉ dẫn về thông tin nằm trong tài liệu tuân thủ kỹ
thuật.
6.2
Kiểm tra thiết kế
Bảng
18 chỉ ra các phương pháp dùng để kiểm tra các yêu cầu về an toàn và/hoặc các
biện pháp bảo vệ mô tả ở Điều khoản 5. Các điều khoản con thứ cấp không được liệt
kê trong bảng sẽ được kiểm tra như là một phần của điều khoản con được trích dẫn.
Ví dụ 5.2.2.4 được kiểm tra như là một phần của 5.2.2.
Bảng
18 - Phương tiện kiểm tra các yêu cầu về
an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
Điều
Các
yêu cầu về an toàn
Kiểm
tra trực quana
Kiểm
tra/thử nghiệm hiệu năngb
Đo lườngc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
tin người dùnge
5.1
Quy
định chung
5.1.1
Các nguy hiểm không nghiêm
trọng
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2
Thông báo và nhãn
√
√
5.2
Giếng
thang, buồng máy và buồng puli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chung
√
√
√
√
√
5.2.2
Lối vào giếng thang, buồng
máy và buồng puli
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.2.3
Cửa
ra vào và cửa khẩn cấp - Cửa sập ra vào - Cửa kiểm tra
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4
Thông báo
√
√
5.2.5
Giếng thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
√
5.2.6
Buồng máy và buồng puli
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
5.3
Cửa
tầng và cửa cabin
5.3.1
Yêu cầu chung
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2
Chiều cao và chiều rộng lối
vào
√
√
5.3.3
Ngưỡng cửa, dẫn hướng, cơ
cấu treo cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
5.3.4
Khoảng trống theo chiều
ngang của cửa
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
5.3.5
Độ bền cửa cabin và cửa tầng
√
√
√
√
√
5.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
√
√
5.3.7
Chiếu sáng khu vực tầng
và đèn hiệu "cabin đến”
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
5.3.8
Kiểm tra trạng thái đóng
và khóa của cửa tầng
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa và mở
khóa khẩn cấp cửa tầng và cửa cabin
√
√
√
5.3.10
Các yêu cầu chung cho các
thiết bị để xác định trạng thái khóa và trạng thái
đóng của cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.11
Cửa tầng dạng lùa gồm nhiều
tấm cửa liên kết cơ khí
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.12
Đóng cửa tầng vận hành tự
động
√
√
√
√
5.3.13
Thiết bị an toàn điện để
xác định cửa cabin đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.3.14
Cửa cabin dạng
lùa hoặc xếp gồm nhiều tấm cửa liên kết cơ khí
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.15
Mở
cửa cabin
√
√
√
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1
Chiều cao cabin
√
√
√
5.4.2
Diện tích hữu ích, tải
danh định, số lượng hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
√
5.4.3
Vách, sàn và nóc cabin
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4
Cửa cabin, sàn,
vách, trần và vật liệu trang trí
√
√
5.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
5.4.6
Cửa sập thoát hiểm
và cửa thoát hiểm
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.4.7
Nóc cabin
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị trên nóc cabin
√
√
5.4.9
Thông gió
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
5.4.10
Chiếu sáng
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.11
Đối trọng / khối lượng cân
bằng
√
√
5.5
Kết
cấu treo, kết cấu bù và phương tiện bảo vệ có liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện treo
√
√
√
√
5.5.2
Puli máy kéo, puli, tang
cuốn cáp và tỷ số đường kính cáp, đầu cuối cáp/xích
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.5.3
Truyền lực kéo cáp
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4
Quấn cáp cho thang máy dẫn
động cưỡng bức
√
√
5.5.5
Phân bố tải trọng giữa các
dây cáp hoặc xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.5.6
Kết cấu bù
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7
Bảo vệ puli có rãnh, puli
và đĩa xích
√
√
5.5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
5.6
Phòng
ngừa cabin rơi tự do, vượt tốc, di chuyển không định trước và trôi
5.6.1
Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.6.2
Bộ hãm an toàn và phương
tiện kích hoạt
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
5.6.3
Van ngắt
√
√
√
√
5.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
√
5.6.5
Thiết bị hãm
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
5.6.6
Phương tiện bảo vệ vượt tốc
cabin chiều đi lên
√
√
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ cabin di chuyển
không định trước
√
√
√
√
√
5.7
Ray
dẫn hướng
5.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
5.7.2
Ứng suất và độ võng cho
phép
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
5.7.3
Kết hợp các mức tải và lực
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tác động
√
5.8
Bộ
giảm chấn
5.8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
√
√
5.8.2
Hành trình của bộ giảm chấn
cabin và đối trọng
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.9
Máy
thang máy và các thiết bị kết hợp
5.9.1
Yêu cầu chung
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2
Máy kéo cho thang máy dẫn
động ma sát và thang máy dẫn động cưỡng bức
√
√
√
√
√
5.9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
√
√
5.10
Lắp
đặt điện và thiết bị điện
5.10.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
√
5.10.2
Các đầu nối dây dẫn cung cấp
nguồn đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.3
Công tắc tơ, rơle công tắc
tơ, các bộ phận của mạch an toàn
√
√
√
5.10.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
√
5.10.5
Các công tắc chính
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.10.6
Đi dây điện
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu sáng và các ổ cắm
√
√
√
√
5.10.8
Điều khiển cấp nguồn cho
chiếu sáng và các ổ cắm
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.10.9
Bảo vệ nối đất
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.10
Nhận diện thiết bị điện
√
√
√
5.11
Bảo
vệ chống hư hỏng điện; phân tích hư hỏng; các thiết bị an toàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống hư hỏng điện;
phân tích hư hỏng
√
√
√
√
5.11.2
Các thiết bị an toàn điện
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.12
Điều
khiển - Công tắc cực hạn - Các mức ưu tiên
5.12.1
Điều khiển
hoạt động của thang máy
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
5.12.2
Công tắc cực hạn
√
√
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị báo động khẩn cấp
và hệ thống liên lạc nội bộ
√
√
√
√
√
5.12.4
Chế độ ưu tiên và các tín
hiệu
√
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
√
a Phương
pháp kiểm tra trực quan được dùng để kiểm tra
các đặc tính cần thiết đối với các yêu cầu của phương pháp kiểm định trực quan
b
Kiểm tra/thử nghiệm hiệu năng để xác nhận rằng các tính năng được
trang bị hoạt động đúng theo yêu cầu
c
Đo lường được thực hiện bằng cách sử dụng thiết bị để xác định coi có đáp ứng
các yêu cầu về các mức giới hạn cụ thể
d
Bảng vẽ/tính toán sẽ xác nhận các đặc tính thiết kế của thiết bị được trang bị
có đáp ứng các yêu cầu
e Xác nhận
các nội dung tương ứng được đề cập trong sổ tay hướng dẫn hoặc được đánh dấu
6.3
Kiểm tra và thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Hệ
thống phanh (5.9.2.2)
Quá trình thử nghiệm phải chứng
tỏ rằng:
a) tự bản
thân phanh cơ điện phải có khả năng dừng máy lại khi cabin đang
đi xuống với tốc độ danh định và mang mức tải bằng tải định mức cộng thêm 25 %.
Trong những điều kiện này, gia tốc hãm của cabin phải không
vượt quá mức gia tốc hãm do hoạt động của bộ hãm an toàn hoặc do quá trình dừng
trên bộ giảm chấn tạo ra;
b) thêm vào đó, bằng các thử
nghiệm thực tế phải chứng tỏ rằng nếu một bộ phanh không hoạt động thì vẫn phải
có đủ lực phanh tác động để làm cabin giảm tốc
khi đang đi xuống với tốc độ định mức và mang tải định mức
(xem 5.9.2.2.2.1);
c) với cabin mang
mức tải nằm trong giới hạn giữa (q - 0,1) x Q và (q +
0,1) x Q thì phải kiểm tra để xác nhận rằng thao thác nhả phanh bằng tay
(5.9.2.2.2.7) sẽ làm cho thang máy chuyển động một cách tự nhiên, hoặc phương
tiện dùng cho mục đích này (5.9.2.2.2.9 b) phải sẵn có và
có thể hoạt động
trong đó
q là
hệ số cân bằng thể hiện độ cân bằng đối trọng đối với tải danh định;
Q là
tải định mức.
6.3.2 Lắp
đặt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) kiểm
tra trực quan (ví dụ xem coi có hư hỏng, dây dẫn
bị lỏng, hay tất cả dây nối đất đã được nối);
b) lớp vỏ bảo vệ dây dẫn
theo TCVN 7447-6 (IEC 60364-6), 61.3.2 a) còn nguyên vẹn (5.10.9);
c) đo thử độ cách điện của
các mạch khác nhau (5.10.1.3). Tất cả các linh kiện điện tử phải được
ngắt điện đối với phép đo này;
d) kiểm tra mức độ hiệu quả của
các biện pháp bảo vệ khỏi sự cố (bảo vệ tránh tiếp xúc gián tiếp) bằng cách tự
động ngắt nguồn theo yêu cầu của TCVN 7447-6 (IEC 60364-6), 61.3.6 và 61.3.7.
6.3.3 Kiểm
tra lực kéo ma sát (5.5.3)
Lực kéo ma sát cần
được kiểm tra bằng cách cho dừng nhiều lần với yêu cầu khắt khe nhất đối với
phanh tương thích với thang máy lắp đặt. Cabin phải dừng hẳn
sau mỗi lần thử.
Thử nghiệm phải được tiến
hành:
a) ở phần phía trên của hành
trình khi cabin đi lên không tải;
b) ở phần phía dưới của hành
trình khi cabin đi xuống mang mức tải bằng 125 % tải định mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Bộ
hãm an toàn cabin (5.6.2)
Mục đích của việc thử nghiệm
trước khi đưa vào sử dụng là để kiểm tra việc lắp đặt đúng, thiết lập đúng và tính
an toàn của thiết bị tổng thể, bao gồm cabin và các phần
trang trí hoàn thiện, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng và việc lắp các thanh ray
vào tòa nhà.
Việc thử nghiệm phải thực hiện
khi cabin đi xuống, với mức tải yêu cầu được phân bố đều
trên sàn cabin, máy kéo chạy cho đến khi cáp trượt hoặc chùng
và dưới những điều kiện sau:
a) với bộ hãm an toàn tức thời:
Cabin di chuyển với
tốc độ định mức và mang:
1) tải định
mức khi mức tải này tương ứng với Bảng 6
(5.4.2.1), hoặc
2) đối với thang thủy lực là
125 % tải định mức, trừ khi tải trọng không vượt quá mức tải tương ứng trong Bảng
6 và tải định mức thấp hơn giá trị cho trong Bảng 6 (5.4.2.1);
b) với bộ hãm an toàn loại
êm:
Đối với thang máy dẫn động
ma sát thì cabin mang mức tải bằng 125 % tải định
mức, và di chuyển với tốc độ định mức hoặc thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thang thủy lực, khi
mức tải định mức nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 6 (5.4.2.1) thì cabin mang
mức tải bằng 125 % tải định mức, trừ khi tải trọng không vượt quá mức tải
tương ứng trong Bảng 6, và di chuyển với tốc độ định mức hoặc thấp hơn.
Khi thử nghiệm được tiến
hành với tốc độ nhỏ hơn tốc độ định mức, nhà sản xuất cần cung cấp đồ thị đường
cong thể hiện đáp ứng của mẫu bộ hãm an toàn loại êm dùng thử nghiệm khi được
thử nghiệm động cùng với hệ thống treo gắn kèm.
Sau khi thử nghiệm, phải chắc
chắn rằng thiết bị không xuất hiện những hư hỏng có thể làm ảnh hưởng bất lợi đến
hoạt động bình thường của thang máy. Nếu cần thiết, các bộ phận ma sát có thể được
thay thế. Chỉ cần kiểm tra trực quan bằng mắt thường là đủ.
Để thuận tiện cho việc tháo
bộ hãm an toàn, quá trình thử nghiệm nên được thực hiện tại vị trí đối diện cửa
để có thể dỡ tải ra khỏi cabin.
6.3.5 Bộ
hãm an toàn của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng (5.6.2)
Mục đích của việc thử nghiệm
trước khi đưa vào sử dụng là để kiểm tra việc lắp đặt đúng, thiết lập đúng và đặc
tính an toàn của thiết bị tổng thể, bao gồm cabin và các phần
trang trí hoàn thiện, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng và việc lắp các thanh ray
vào tòa nhà.
Thử nghiệm được tiến hành
khi đối trọng hoặc khối lượng cân bằng đi xuống, và dưới những điều kiện sau.
Máy phải tiếp tục chạy cho đến khi cáp bị trượt hoặc chùng:
a) bộ hãm an toàn tức thời
được tác động bởi bộ bảo vệ vượt tốc hoặc cáp an toàn:
Thử nghiệm được tiến hành với
cabin
không tải với tốc độ định mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành với
cabin
không tải với tốc độ định mức hoặc thấp
hơn;
Khi thử nghiệm
được tiến hành với tốc độ nhỏ hơn tốc độ định mức, nhà sản xuất cần cung cấp đồ
thị đường cong thể hiện đáp ứng của mẫu bộ hãm an toàn loại
êm dùng thử nghiệm dưới tác động
của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng khi được thử
nghiệm động cùng với hệ thống treo gắn kèm.
Sau khi thử nghiệm, phải chắc
chắn rằng thiết bị không xuất hiện những hư hỏng có thể làm ảnh hưởng bất lợi đến
hoạt động bình thường của thang máy. Nếu cần thiết, các bộ phận ma sát có thể
được thay thế. Chỉ cần kiểm tra trực quan bằng mắt thường là đủ.
6.3.6 Thiết
bị hãm (5.6.5)
a) thử nghiệm động
Thử nghiệm được tiến hành
khi cabin đi xuống với tốc độ bình thường, với tải phân bố đều, các tiếp điểm
trên thiết bị hãm và trên bộ giảm chấn tiêu tán nhiệt (5.6.5.7), nếu có, phải
được ngắn mạch để tránh làm đóng các van điều khiển đi xuống.
Cabin mang mức tải bằng 125
% tải định mức và bị thiết bị hãm làm dừng lại tại mỗi tầng.
Sau khi thử nghiệm, phải chắc
chắn rằng thiết bị không xuất hiện những hư hỏng có thể làm
ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động bình thường của thang máy. Chỉ cần kiểm tra trực
quan bằng mắt thường là đủ.
b) kiểm tra trực quan thao
tác khớp vào của các chốt hãm và các giá đỡ, và khoảng trống theo chiều ngang
khi chuyển động giữa các chốt hãm và các giá đỡ trong suốt hành trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7 Bộ
giảm chấn (5.8.1, 5.8.2)
a) với các bộ giảm chấn loại
hấp thụ năng lượng:
Việc thử nghiệm được tiến
hành theo cách sau: cabin mang tải định mức được đặt trên (các) bộ giảm chấn, các sợi cáp
được làm chùng hoặc áp suất của hệ thống thủy lực được giảm về mức tối thiểu bằng
cách nhấn nút hạ xuống khẩn cấp bằng tay, và kiểm tra độ nén
tương ứng với con số được cho trong tài liệu tuân
thủ kỹ thuật (xem Phụ lục B);
CHÚ THÍCH: Có thể cần phải
làm mất tác dụng của thiết bị chỉnh áp suất tối thiểu hoặc tạm thời chỉnh lại
các thiết lập của thiết bị điều chỉnh áp suất thấp tối thiểu.
b) với các bộ giảm chấn loại
tiêu tán năng lượng:
Việc thử nghiệm được tiến
hành theo cách sau: cabin mang tải định mức và đối trọng được
đưa xuống tiếp xúc với các bộ giảm chấn với tốc độ định mức hoặc với tốc độ
được dùng để tính toán cho hành trình của các bộ giảm chấn, trong trường hợp sử
dụng bộ giảm chấn hành trình ngắn cùng với việc kiểm tra gia tốc hãm
(5.8.2.2.2).
Sau khi thử nghiệm,
phải chắc chắn rằng thiết bị không xuất hiện những hư hỏng
có thể làm ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động bình thường của thang máy. Chỉ cần
kiểm tra trực quan bằng mắt thường là đủ.
6.3.8 Van
ngắt (5.6.3)
Tiến hành thử nghiệm hệ thống
với cabin mang tải định mức được phản bố đều đi xuống vượt tốc (5.6.3.1) để
vận hành van ngắt. Có thể kiểm tra coi vận tốc kích hoạt có được điều chỉnh
đúng, ví dụ bằng cách so sánh với sơ đồ điều chỉnh của nhà sản xuất (xem Phụ lục
B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.9 Van
hạn áp/van một chiều (5.6.4)
Kiểm tra tốc độ tối đa vmax
không vượt quá giá trị vd + 0,30
m/s:
- bằng cách đo, hoặc
- sử dụng công thức sau:
trong đó
p là
áp suất khi đầy tải, tính bằng megapascal;
pt là
áp suất đo được trong hành trình đi xuống với cabin mang tải định mức, tính bằng
megapascal;
Nếu cần thiết thì phải tính
đến tổn thất áp suất và tổn thất ma sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vt là
tốc độ đo được trong suốt hành trình đi xuống với cabin mang tải định mức, tính
bằng mét trên giây;
6.3.10 Thử
nghiệm áp suất
Một mức áp suất bằng 200 %
áp suất khi đầy tải tác động lên hệ thống thủy lực giữa van một chiều và kích.
Sau đó quan sát trong khoảng thời gian 5 min để coi có dấu
hiệu áp suất bị giảm và rò rỉ (phải tính đến các tác động có thể có
do nhiệt độ chất lỏng thủy lực thay đổi).
Sau quá trình thử nghiệm
này, thông qua sát bằng mắt, đảm bảo hệ thống thủy lực vẫn nguyên vẹn:
Thử nghiệm này được tiến
hành sau thử nghiệm thả rơi thiết bị (5.6) và bao gồm bất kỳ bộ phận thủy lực
nào thuộc phương tiện bảo vệ cabin khỏi chuyển động mất điều
khiển.
6.3.11 Thiết
bị khống chế cabin vượt tốc theo chiều lên (5.6.6)
Thử nghiệm được tiến hành
khi cabin không mang tải đi lên với tốc độ không thấp hơn tốc độ định mức, chỉ sử
dụng phương tiện này để dừng cabin.
6.3.12 Dừng
cabin tại tầng và độ chính xác dừng tầng (5.12.1.1.4)
Độ chính xác khi dừng của
cabin tại tất cả các tầng, ở cả hai chiều di chuyển cho những tầng ở giữa phải
được kiểm tra để đảm bảo đáp ứng theo 5.12.1.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.13 Bảo
vệ cabin di chuyển không định trước (5.6.7)
Mục đích của quá trình thử
nghiệm trước khi đưa vào sử dụng là nhằm kiểm tra các chi tiết cảm biến và hãm.
Yêu cầu thử nghiệm: chỉ sử
dụng chi tiết hãm của thiết bị được xác định ở 5.6.7 để thử nghiệm việc hãm
thang máy. Quá trình thử nghiệm phải:
- bao gồm việc xác nhận chi
tiết hãm của thiết bị được kích hoạt theo như yêu cầu của quá trình kiểm tra mẫu;
- được thực hiện bằng cách
cho cabin không tải đi lên trong phần bên trên của giếng
thang (ví dụ từ một tầng từ lối ra vào trên cùng) và cho cabin đầy tải
đi xuống trong phần bên dưới của giếng thang (ví dụ từ một tầng từ lối ra vào
dưới cùng) với một tốc độ được 'thiết lập trước’, (ví dụ như tốc độ được xác định
trong quá trình thử nghiệm mẫu, tốc độ kiểm tra,...);
Quá trình thử nghiệm, theo
như xác định trong quá trình kiểm tra mẫu, sẽ xác nhận rằng khoảng cách di chuyển
không định trước của cabin không vượt quá giá trị cho ở 5.6.7.5.
Nếu thiết bị có yêu cầu thêm
chức năng tự giám sát (5.6.7.3) thì cũng phải kiểm tra chức năng này.
CHÚ THÍCH: Nếu chi tiết hãm
của thiết bị bao gồm các chi tiết lắp tại sàn các tầng
thì có thể phải cần lặp lại các thử nghiệm tại mỗi tầng có liên quan.
6.3.14 Bảo
vệ chống rơi/bị nghiền cắt (5.3.9.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thông
tin cho sử dụng
7.1
Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này bao gồm một sổ
tay hướng dẫn và một cuốn sổ nhật ký.
7.2
Sổ tay hướng dẫn
7.2.1 Yêu
cầu chung
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải
cung cấp sổ tay hướng dẫn.
7.2.2 Sử
dụng bình thường
Sổ tay hướng dẫn sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho quá trình sử dụng
bình thường của thang máy và hoạt động cứu hộ như mô tả
trong FN 13015 và cụ thể là về những thông tin sau:
a) giữ
cho cửa buồng máy và buồng puli ở trạng thái khóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) biện pháp
phòng ngừa trong trường hợp thang máy có giếng thang bao che một phần (5.2.5.2.3 e);
d) những trường
hợp cần có sự can thiệp của nhân viên bảo trì có
chuyên môn;
e) số lượng người được phép
trên nóc cabin và dưới hố thang để thực hiện bảo trì và kiểm
tra;
f) luôn cập nhật sổ nhật ký;
g) vị trí để và cách sử dụng
các dụng cụ đặc biệt, nếu có (xem 7.2.3);
h) việc sử dụng chìa
khóa mở cửa khẩn cấp, chi tiết hóa các biện pháp phòng ngừa thiết yếu cần sử dụng để
tránh các tai nạn có thể xảy ra do quá trình mở khóa
và sau đó không được khóa chặt lại;
Chìa khóa
này phải có sẵn tại tòa nhà lắp đặt thang máy và chỉ có
những người có phận sự được tiếp cận.
Chìa khóa mở cửa khẩn cấp
phải được dán nhãn để người sử dụng chú ý về những nguy hiểm có thể
phát sinh khi sử dụng và đảm bảo rằng cửa được khóa lại sau khi đóng.
i) hoạt động cứu hộ: cụ thể
phải có các hướng dẫn chi tiết về cách nhả các thiết bị như phanh, phương tiện bảo vệ cabin vượt
tốc chiều đi lên, phương tiện bảo vệ cabin chuyển động
không định trước, van ngắt và bộ hãm an toàn, bao gồm cả việc nhận dạng các dụng
cụ đặc biệt, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu hướng dẫn phải tuân
theo EN 13015.
Tài liệu phải cung cấp thông
tin nhận dạng và cách sử dụng các dụng cụ đặc biệt.
Các bộ giảm chấn loại hấp thụ
được làm từ các vật liệu tổng hợp phải được kiểm tra định kỳ về tuổi
thọ theo những chỉ dẫn của nhà sản xuất (xem TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.5.1 c) và
5.5.4 i).
7.2.4 Kiểm
tra và thử nghiệm
Tài liệu hướng dẫn phải
cung cấp các thông tin sau.
a) các kiểm tra định kỳ
Khi các cuộc kiểm tra và thử
nghiệm định kỳ diễn ra sau khi thang máy được đưa vào sử dụng để xác nhận chúng
vẫn ở trình trạng tốt thì những cuộc kiểm tra và thử nghiệm này phải được tiến hành theo Phụ
lục C và được ghi nhận trong sổ nhật ký.
b) bất kỳ yêu cầu cụ thể
nào khác
7.3
Sổ nhật ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Các
đặc tính cơ bản của thang máy phải được ghi nhận trong sổ nhật
ký. Bản ghi hoặc hồ sơ này bao gồm:
a) một
phần kỹ thuật cung cấp:
1) ngày tháng máy được đưa
vào sử dụng;
2) các đặc tính cơ bản của
thang máy;
3) các đặc tính của cáp
và/hoặc xích;
4) các đặc tính của các bộ
phận được yêu cầu phải kiểm tra về tính tuân thủ (Phụ lục B);
5) sơ đồ lắp đặt trong tòa
nhà;
6) sơ đồ mạch điện;
Sơ đồ mạch điện có thể chỉ
giới hạn ở các mạch đủ để có cái nhìn chung về các vấn đề an toàn cần lưu ý và
sử dụng các ký hiệu theo IEC 60617-DB. Bất kỳ ký hiệu sơ đồ điện nào không có
trong IEC 60617-DB phải được thể hiện riêng và được mô tả trên sơ đồ hoặc trong
các tài liệu hỗ trợ. Các biểu tượng và ký hiệu của các linh kiện và thiết bị phải
nhất quán trong tất cả các tài liệu và trên thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sơ đồ mạch điện có nhiều
bản thay thế thì phải chỉ rõ bản nào có hiệu lực, ví dụ bằng cách liệt
kê các giải pháp thay thế có thể áp dụng;
7) các sơ đồ mạch thủy lực
(sử dụng các biểu tượng từ TCVN 1806-1 (ISO 1219-1);
Các sơ đồ mạch có thể chỉ giới
hạn ở các mạch đủ để có cái nhìn quy định chung về các vấn đề an toàn cần
lưu ý. Các từ viết tắt sử dụng với biểu tượng phải
được giải thích bằng thuật ngữ.
8) áp suất khi đầy tải;
9) các đặc tính hoặc loại chất
lỏng thủy lực;
10) các đặc tính của mỗi nguồn
đầu vào:
- điện áp danh định, số pha
và tần số (nếu là dòng xoay chiều);
- dòng đầy tải;
- cấp độ ngắn mạch ở vị trí
các cổng nguồn đầu vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản ghi hoặc hồ sơ này phải
luôn được cập nhật trong trường hợp:
1) có chỉnh sửa quan trọng đối
với thang máy (Phụ lục C);
2) thay thế cáp
hoặc các phần quan trọng;
3) có tai nạn.
Bản ghi hoặc hồ sơ này phải
luôn có sẵn cho những người thực hiện công việc bảo trì, và cho những người hoặc tổ chức
chịu trách nhiệm cho các cuộc kiểm tra và thử nghiệm định
kỳ.
Phụ lục A
(Quy
định)
Danh mục các thiết bị an toàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Các
thiết bị cần kiểm tra
Cấp
độ SIL tối thiểu
5.2.1.5.1 a)
Thiết bị dừng trong hố
thang
3
5.2.1.5.2 c)
Thiết bị dừng trong buồng
puli
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra vị trí cất
giữ thang leo vào hố thang
1
5.2.3.3
Kiểm tra vị trí đóng của cửa
ra vào, cửa khẩn cấp và cửa kiểm tra
2
5.2.5.3.1 c)
Kiểm tra trạng thái đóng của
cửa cabin
2
5.2.6.4.3.1 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5.2.6.4.3.3 e)
Kiểm tra vị trí khóa của cửa
kiểm tra hoặc cửa sập
2
5.2.6.4.4.1 d)
Kiểm tra trạng thái mở
của các cửa của lối ra vào hố thang
2
5.2.6.4.4.1 e)
Kiểm tra trạng thái không
hoạt động của thiết bị cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.4.4.1 f)
Kiểm tra trạng thái hoạt động
của thiết bị cơ khí
3
5.2.6.4.5.4 a)
Kiểm tra vị trí rút vào của
bệ làm việc
3
5.2.6.4.5.5 b)
Kiểm tra vị trí rút vào của
chốt chặn di động
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra vị trí vươn ra của
chốt chặn di động
3
5.3.9.1
Kiểm tra trạng thái đóng của
thiết bị khóa cửa tầng
3
5.3.9.4.1
Kiểm tra trạng thái đóng của
cửa tầng
3
5.3.11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5.3.13.2
Kiểm tra vị trí đóng của cửa
cabin
3
5.4.6.3.2
Kiểm tra trạng thái đóng của
cửa sập thoát hiểm và cửa thoát hiểm trong
cabin
2
5.4.8 b)
Thiết bị dừng trên nóc
cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 c) 2)
Kiểm tra thao tác nâng
cabin hoặc đối trọng
1
5.5.5.3
a)
Kiểm tra độ giãn tương đối
một cách bất thường của dây cáp hoặc xích trong trường hợp kết cấu treo dạng
hai dây cáp hoặc hai dây xích
1
5.5.5.3
b)
Kiểm tra cáp chùng hoặc
xích chùng đối với thang dẫn động cưỡng bức hoặc thang thủy
lực
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ căng trên cáp
bù
3
5.5.6.1 c)
Kiểm tra thiết bị chống nẩy
3
5.6.2.1.5
Kiểm tra tình trạng không
hoạt động của bộ hãm an toàn cabin
1
5.6.2.2.1.6 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5.6.2.2.1.6 b)
Kiểm tra trạng thái nhả của
bộ khống chế vượt tốc
3
5.6.2.2.1.6 c)
Kiểm tra độ căng trên cáp
của bộ khống chế vượt tốc
3
5.6.2.2.3 e)
Kiểm tra tình trạng đứt hoặc
chùng của cáp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2.4.2 h)
Kiểm tra vị trí rút vào của
tay đòn kích hoạt
2
5.6.5.9
Kiểm tra vị trí rút vào của
thiết bị hãm
1
5.6.5.10
Kiểm tra quá trình trở
lại vị trí vươn dài bình thường của bộ giảm chấn trong đó sử dụng loại tiêu
tán năng lượng kết hợp với thiết bị hãm
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra phương tiện bảo vệ
cabin vượt tốc chiều đi lên
2
5.6.7.7
Phát hiện cabin di chuyển
không định trước với cửa mở
2
5.6.7.8
Kiểm tra việc kích hoạt
phương tiện bảo vệ tránh cửa mở khi
cabin di chuyển không định trước
1
5.8.2.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5.9.2.3.1 a) 3)
Kiểm tra vị trí của vô
lăng tháo lắp được
1
5.10.5.2
Điều khiển công tắc chính
bằng công tắc tơ ngắt mạch
2
5.12.1.3
Kiểm tra gia tốc hãm trong
trường hợp bộ giảm chấn hành trình ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1.4 a)
Kiểm tra quá trình chỉnh
tầng, chỉnh lại tầng và các hoạt động chuẩn bị
2
5.12.1.5.1.2 a)
Công tắc vận hành kiểm tra
3
5.12.1.5.2.3 b)
Kiểm tra các nút nhấn kết
hợp với hoạt động kiểm tra
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc cho hoạt động khẩn
cấp bằng điện
3
5.12.1.8.2
Thiết bị bỏ qua chức năng
cho các công tắc cửa tầng và cửa cabin
3
5.12.1.11.1 d)
Thiết bị dừng với hoạt động
kiểm tra
3
5.12.1.11.1 e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5.12.1.11.1 f)
Thiết bị dừng trên bảng điều
khiển dành cho hoạt động khẩn cấp và thử nghiệm
3
5.12.2.2.3
Kiểm tra độ căng trên thiết
bị truyền dẫn vị trí cabin (các công tắc cực hạn)
1
5.12.2.2.4
Kiểm tra độ căng trên thiết
bị truyền dẫn vị trí pít tông (các công tắc cực hạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.3.1 b)
Các công tắc cực hạn
1
CHÚ THÍCH: Các cấp độ
SIL chỉ phù hợp cho hệ thống PESSRAL như mô tả ở 5.11.2.6.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Tài liệu tuân thủ kỹ thuật
Tài liệu tuân thủ kỹ
thuật phải gồm các thông tin sau, có thể cần thiết cho các quy trình đánh
giá tuân thủ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chi tiết về nơi sẽ kiểm
tra thang máy;
- Mô tả
Quy định chung của thang máy (các đặc tính, tải
trọng, tốc độ, độ cao phục vụ, điểm dừng,...);
- Bản vẽ thiết kế và
sản xuất và/hoặc các sơ đồ (cơ khí/điện/thủy lực).
CHÚ THÍCH: Các bản vẽ
và sơ đồ dùng để hiểu về cách thiết kế và hoạt động của thang.
- Một bản sao các giấy chứng
nhận thử nghiệm mẫu của các bộ phận an toàn sử dụng trong thang máy. Xem thêm
TCVN 6396-50 (EN 81-50);
- Các giấy chứng nhận và/hoặc
báo cáo, nếu có, về:
- Cáp hoặc xích;
- Các tấm kính;
- Thử nghiệm tác động đối với
cửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết của của bất kỳ thử
nghiệm hoặc tính toán nào được chính nhà sản
xuất tiến hành hoặc thuê thầu phụ thực hiện:
- ví dụ các tính toán về dẫn
động ma sát, ray dẫn hướng, thủy lực;
- Một bản sao tài liệu hướng
dẫn sử dụng cho thang máy:
- Bản vẽ bố trí và sơ đồ;
CHÚ THÍCH: Bản vẽ bố trí và
sơ đồ được dùng cho quá trình sử dụng thông thường, bảo trì, sửa chữa,
kiểm tra định kỳ và hoạt động cứu hộ.
- Hướng dẫn sử dụng thang
máy;
- Hướng dẫn bảo trì (xem EN
13015);
- Các quy trình khẩn cấp;
- Các yêu cầu của nhà sản xuất
cho việc kiểm tra định kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sổ nhật
ký;
CHÚ THÍCH: Sổ nhật ký dùng cho các ghi chú về việc sửa chữa
và kiểm tra định kỳ, nếu phù hợp.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ, kiểm
tra và thử nghiệm sau sửa chữa quan trọng hoặc sau tai nạn
C.1 Kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ
Kiểm tra và thử nghiệm định
kỳ không nghiêm ngặt hơn các cuộc kiểm tra và thử nghiệm trước khi thang máy được
đưa vào sử dụng lần đầu tiên.
Các thử nghiệm định kỳ này,
thông qua các thao tác lặp đi lặp lại, không được gây ra hiện tượng hao mòn quá
mức hoặc tạo ra những ứng lực có thể làm giảm độ an
toàn của thang máy. Yêu cầu này đặc biệt áp dụng cho các thử nghiệm trên các
thiết bị như bộ hãm an toàn và bộ giảm chấn. Việc thử nghiệm trên các thiết bị
này phải diễn ra với cabin không tải và ở tốc độ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đính kèm một bản
sao chính xác của báo cáo vào bản ghi hoặc hồ sơ trong phần được đề cập ở 7.3.2
b).
C.2 Kiểm
tra và thử nghiệm sau sửa chữa quan trọng hoặc sau tai nạn
Các sửa chữa quan trọng và sự
cố tai nạn phải được ghi nhận trong phần kỹ thuật của bản ghi hoặc hồ sơ đề cập
ở 7.3.2 b).
Cụ thể, các nội dung sau được
xem là sửa chữa quan trọng:
a) thay đổi về:
- tốc độ định mức;
- tải định mức;
- khối lượng cabin;
- hành trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại thiết bị khóa (việc
thay thế một thiết bị khóa bằng một thiết bị cùng loại không được xem là sự
thay đổi quan trọng) (5.3.9.1 và 5.3.9.2);
- hệ thống điều khiển;
- ray dẫn hướng hoặc loại
ray dẫn hướng (5.7);
- loại cửa (hoặc thêm một
hay nhiều cửa cabin hoặc cửa tầng) (5.3);
- máy dẫn động hoặc puli máy
dẫn động (5.9.2);
- bộ khống chế
vượt tốc (5.6.2.2.1);
- Thiết bị khống
chế cabin vượt tốc theo chiều lên (5.6.6);
- bộ giảm chấn
(5.8);
- bộ hãm an
toàn (5.6.2.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị
hãm (5.6.5);
- kích
(5.9.3.2);
- van giảm áp
(5.9.3.5.3);
- van ngắt
(5.6.3);
- van hạn
áp/van một chiều (5.6.4);
- thiết bị cơ
khí ngăn cabin di chuyển (5.2.6.4.3.1);
- thiết bị cơ
khí làm dừng cabin (5.2.6.4.4.1);
- bệ làm việc
(5.2.6.4.5);
- thiết bị cơ
khí để chặn cabin hoặc các chốt chặn di động (5.2.6.4.5.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Buồng máy - Lối vào
CHÚ DẪN:
1
cửa ra vào và cửa
sập (xem 5.2.3)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
buồng máy (xem 5.2.6)
B
xem 5.2.6.4.5
3
lối ra vào (xem 5.2.2)
C
xem 5.2.6.4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
xem 5.2.6.4.4
E
xem 5.2.6.6
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
xem 5.2.6.4.3
B
xem 5.2.6.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
xem 5.2.6.4.6
Hình
D.1 - Buồng máy - Lối vào (5.2.2)
Phụ lục E
(Tham khảo)
Các phần liên kết của tòa nhà
E.1 Yêu
cầu chung
Kết cấu tòa nhà phải được
xây dựng sao cho có thể chịu được các tải trọng và lực do các thiết bị của
thang máy tác động lên. Nếu không có mô tả nào khác trong tiêu chuẩn này cho các ứng dụng cụ
thể thì các tải trọng và lực là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các giá trị do khối lượng
chuyển động và các hoạt động khẩn cấp của chúng tạo nên. Ảnh
hưởng động được thể hiện bằng hệ số 2.
E.2 Kết
nối các ray dẫn hướng
Các ray dẫn hướng của thang
máy phải được kết nối sao cho làm giảm thiểu các ảnh hưởng do việc dịch chuyển
của phần kết cấu tòa nhà mà các thanh ray này được gắn vào.
Khi xem xét các tòa nhà được
xây từ bê tông, gạch khối hoặc gạch thì có thể giả định rằng
các giá đỡ ray dẫn hướng không bị dịch chuyển do xê dịch của các vách giếng
thang (khác với việc bị nén, xem 5.7).
Tuy nhiên nếu các giá đỡ ray
dẫn hướng được gắn vào kết cấu tòa nhà thông qua dầm thép, hoặc kết nối với các
khung gỗ thì có thể có độ võng trên kết cấu này do tải trọng cabin tác
động lên các ray dẫn hướng và giá đỡ. Ngoài ra kết cấu đỡ thang máy có thể dịch
chuyển do tác động của các lực bên ngoài như tải trọng gió, tải
trọng tuyết,...
Bất kỳ độ võng nào của các
thanh dầm hoặc khung ở trên phải được tính đến khi thực hiện quá trình tính
toán theo yêu cầu ở 5.7.
Tổng độ võng
cho phép của các ray dẫn hướng để đảm bảo an toàn, chẳng hạn cho hoạt động của
bộ hãm an toàn, phải tính đến độ dịch chuyển của thanh ray do độ võng của kết cấu
toà nhà về độ võng của bản thân thanh ray do tải cabin tác
động lên.
Do đó người
chịu trách nhiệm cho việc thiết kế và lắp đặt các kết cấu hỗ trợ phải trao đổi với
nhà cung cấp thang máy để đảm bảo rằng các kết cấu này
phù hợp với mọi điều kiện tải trọng.
E.3 Thông
gió cabin, giếng thang và buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 0.4.2, 0.4.17 và 0.4.18.
Yêu cầu về thông về gió phù
hợp cho giếng thang và buồng máy thường có trong các quy định sở tại về xây dựng,
đó có thể là các yêu cầu cụ thể hoặc là yêu cầu tổng quát áp dụng
cho các tòa nhà xây dựng có lắp đặt máy hoặc
phục vụ con người (chẳng hạn để làm việc hoặc giải trí). Do đó tiêu chuẩn này
không thể cung cấp những chỉ dẫn chính xác về các yêu cầu cụ thể cho việc thông
gió ở những khu vực như thế khi mà giếng thang và buồng máy chỉ là một phần
trong một môi trường xây dựng tổng thể lớn hơn và thường là rất phức tạp.
Làm như vậy có thể dẫn
đến xung đột với các quy định về xây dựng.
Tuy nhiên vẫn có thể cung cấp
những hướng dẫn chung.
E.3.2 Thông
gió giếng thang và cabin
Đối với những người đang sử
dụng thang máy, làm việc trong giếng thang hoặc những người bị mắc kẹt trong
cabin hoặc giếng thang nếu cabin bị ngừng giữa tầng thì sự an toàn và thoải mái
phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Nhiệt độ môi trường trong
giếng thang như là một phần của tòa nhà hoặc thậm chí là hoàn toàn riêng biệt;
- Tiếp xúc trực tiếp với ánh
sáng mặt trời;
- Chất hữu cơ dễ bay hơi,
khí CO2, chất lượng không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước giếng thang, cả
tiết diện ngang và chiều cao;
- Số lượng, kích thước, khe
hở xung quanh và vị trí của cửa tầng;
- Lượng nhiệt dự kiến tỏa ra
từ các thiết bị lắp đặt;
- Kế hoạch phòng chữa cháy, thông
khói và hệ thống BMS (hệ thống quản lý tòa nhà) có liên quan;
- Độ ẩm,
bụi và hơi;
- Luồng không khí (nóng/lạnh)
và công nghệ tiết kiệm năng lượng cho tòa nhà được áp dụng;
- Độ kín
khí của giếng thang và toàn bộ tòa nhà.
Cabin phải được trang bị
phương tiện thông gió đầy đủ để đảm bảo đủ luồng không khí cho số
hành khách được phép tối đa (xem 5.4.9).
Trong quá trình vận hành
bình thường và bảo trì thang máy, nhìn chung các khe hở
xung quanh cửa tầng, quá trình đóng/mở cửa tầng và hiệu ứng bơm không khí do
cabin chuyển động trong giếng thang cũng có thể đã đủ để lấy lượng không khí
lưu thông từ các cầu thang bộ, sảnh và giếng
thang cho nhu cầu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt phải chú ý đến các
tòa nhà (mới hoặc cải tạo lại) trong đó có sử dụng các công nghệ và thiết kế tiết
kiệm năng lượng.
Giếng thang không được thiết
kế để làm phương tiện thông gió cho các khu vực khác của tòa nhà.
Một số trường hợp thực tế có
thể cực kỳ nguy hiểm, như môi trường công nghiệp hoặc bãi đậu xe ngầm. Khí độc
có thể được hút thông qua giếng thang và khiến cho người sử dụng thang gặp thêm
nguy hiểm. Trong những trường hợp này, không được dẫn không khí bẩn từ các khu
vực khác vào để thông hơi giếng thang.
Phải đặc biệt chú ý
hơn nếu giếng thang là một phần của giếng phòng chống hỏa hoạn.
Trong những trường hợp này
nên tham vấn với những người có chuyên môn về các thiết bị hoặc tham khảo các
quy định sở tại về hỏa hoạn và xây dựng.
Để người chịu trách nhiệm về
các công việc liên quan đến tòa nhà hoặc xây dựng có thể quyết định có cần hoặc
không cần trang bị kiểu thông gió nào đó liên quan đến việc lắp đặt thang máy
như là một phần của tòa nhà thì bên lắp đặt thang máy phải cung cấp những thông
tin cần thiết cho phép thực hiện các tính toàn phù hợp và thiết kế tương ứng
cho tòa nhà. Nói cách khác, mọi người phải thông báo cho nhau về những dữ kiện
cần thiết và mặt khác tiến hành các bước phù hợp nhằm đảm bảo thang máy trong
tòa nhà được vận hành phù hợp, sử dụng an toàn và bảo trì đúng.
E.3.3 Thông
gió trong buồng máy
Việc thông gió buồng máy
thông thường được tiến hành nhằm cung cấp môi trường làm việc phù hợp cho các kỹ
sư và thiết bị lắp tại đây.
Vì lý do này, nhiệt độ môi
trường của buồng máy phải được giữ ở mức theo giả định. Xem 0.4.17. Phải chú ý
thêm về vấn đề độ ẩm và chất lượng không khí để tránh các sự cố kỹ thuật, ví dụ
bị đọng hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
người chịu trách nhiệm về các công việc liên quan đến tòa nhà hoặc xây dựng có
thể quyết định có cần hoặc không cần trang bị kiểu thông gió nào
đó liên quan đến việc lắp đặt thang máy như là một phần của tòa nhà thì bên lắp
đặt thang máy phải cung cấp những thông tin cần thiết cho phép thực hiện các
tính toàn phù hợp và thiết kế tương ứng cho tòa nhà. Nói cách khác, mọi người
phải thông báo cho nhau về những dữ kiện cần thiết và mặt khác tiến hành các bước
phù hợp nhằm đảm bảo thang máy được vận hành phù hợp, sử dụng an toàn và bảo
trì đúng.
Phụ lục F
(Quy
định)
Thang leo ra vào hố thang
F.1 Các
loại thang leo ra vào hố thang
Các loại thang sau có thể được
dùng
để ra vào hố thang thang máy (xem Hình F.1):
a) thang cố định (Loại 1), dựng
thẳng đứng tại một vị trí vừa là vị trí sử dụng thang cũng là nơi cất giữ thang, hoặc;
b) thang kéo ra đẩy vào (Loại
2a), dựng thẳng đứng ở hai vị trí, một là vị trí sử dụng, hai là vị trí cất giữ.
Khi cần sử dụng thì dùng trọng lượng cơ thể của mình đứng trên bậc thang để
kéo thang ra, hoặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thang di động (Loại 3a),
khi cất giữ thì dựng thẳng đứng, khi cần sử dụng thì đặt nghiêng so với vách để sử
dụng, hoặc;
e) thang di động (Loại 3b),
khi cất giữ thì đặt nằm ngang dưới sàn, khi cần sử dụng thì đặt nghiêng so với
vách để sử dụng, hoặc;
f) thang xếp (Loại 4), được
cất giữ dưới hố thang và khi sử dụng thì được đặt tựa và móc vào ngưỡng cửa tầng.
F.2 Yêu
cầu chung
F.2.1 Tùy
thuộc vào loại thang để vào hố thang được chọn khi thiết kế thang máy (xem
F.1), thang phải được cất giữ cố định trong hố thang sao cho không thể bị
di dời ra khỏi giếng thang hoặc bị dùng cho các mục
đích khác.
F.2.2 Thang
phải:
a) có thể chịu được trọng lượng
của một người đến 1500 N;
b) làm bằng nhôm hoặc thép.
Trong trường hợp làm bằng thép thì phải có thêm lớp bảo vệ chống ăn mòn. Không
sử dụng thang làm bằng gỗ.
F.3 Thanh
đứng và bậc thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mặt cắt ngang của các
thanh đứng của thang phải:
a) có thể
dùng tay nắm dễ dàng và an toàn, chiều rộng không được quá 35 mm và chiều sâu
không quá 100 mm; và
b) đáp ứng các thử nghiệm độ
bền cơ học theo EN 131-2:2010+A1:2012, Điều 5.
F.3.2 Bậc
thang
Các bậc thang phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) chiều rộng thông thủy của
các bậc thang phải ít nhất là 280 mm;
b) khoảng cách giữa các bậc
thang phải đều nhau, khoảng từ 250 mm đến 300 mm;
c) mặt cắt ngang của các bậc
thang phải có dạng hình tròn hoặc đa giác (hình vuông hoặc có hơn 4 mặt) với đường
kính hoặc bề mặt phẳng của bậc thang có kích thước tối thiểu 25 mm và tối đa 35
mm;
d) bề mặt của các bậc thang
phải không được trơn trượt, có thể là dùng phương pháp gia công các rãnh trên bề
mặt hoặc phủ một lớp chống trượt đặc biệt có độ bền cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thang loại di
chuyển được và thang xếp (loại 3 và 4) thì áp dụng những yêu cầu sau:
a) khối lượng tối đa của
thang không được vượt quá 15 kg để có thể dễ dàng và an toàn khi thao tác từ
ngoài ngưỡng cửa tầng;
CHÚ THÍCH: Có thể quy định
yêu cầu khối lượng tối đa thấp hơn 15 kg để thao tác bằng
tay.
b) phải có phương tiện giữ
chặt thang vào ngưỡng cửa tầng, hoặc sàn hố thang, hoặc vách giếng thang để đảm
bảo an toàn khi thang đang ở vị trí sử dụng;
c) phần đầu dưới của các
thanh đứng của thang phải được trang bị các thiết bị phù hợp để
tránh thang bị lật khi có người đứng trên hoặc nắm phần đầu trên của thang (ở phía trên ngưỡng
cửa tầng);
d) đối với thang kéo ra đẩy
vào (loại 2a) và thang xếp (loại 4) thì phải có thêm các thiết bị phòng ngừa để
tránh nguy cơ tay hoặc chân bị cắt xén và/hoặc bị nghiền khi đẩy thang vào hoặc
xếp thang lại để đưa thang từ vị trí sử dụng về lại vị trí cất giữ.
F.5 Vị
trí của thang ở trong hố thang
Thang phải được bố trí ở
trong hố thang sao cho vị trí khi sử dụng của thang phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) trong trường hợp là thang
dựng thẳng đứng thì khoảng cách thông thủy giữa
mặt sau của các bậc thang với vách hố thang phải tối thiểu là 200 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khoảng cách giữa mép cửa
tầng và các bậc thang khi thang đang nằm ở vị
trí sử dụng tối đa là 600 mm để dễ dàng với
tới;
d) độ cao của bậc đầu
tiên của thang càng xấp xỉ độ cao của ngưỡng cửa tầng càng tốt.
Hình
F.1 - Các loại thang dùng để ra vào hố thang
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] CEN/TS 81-11, Safety
rules for the construction and installation of lifts - Basics and
interpretations - Part 11: Interpretations related to EN 81 family of standards
[(Nguyên tắc an toàn về cấu
tạo và lắp đặt thang máy - Những điều cơ bản và diễn giải - Phần 11: Các diễn
giải liên quan đến họ EN 81)
[2] TCVN
6396-21:2015 (EN 81-21:2009/Amd 1:2012) Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
thang máy - Thang máy cho chở người và hàng - Phần 21: Thang máy
chở người và thang máy chở người và hàng mới trong các toà nhà
đang sử dụng.
[3] TCVN 6396-70:2013 (EN
81-70:2003), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng
cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng
- Phần 70: Khả năng tiếp cận thang máy của người kể cả người khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 6396-72:2010 (EN
81-72:2003), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp
đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở
người và hàng - Phần 72: Thang máy chữa cháy
[6] TCVN 6396-73:2010 (EN
81-73:2005), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng
cho thang máy chở người và thang máy chở người và
hàng- Phần 73: Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháy.
[7] TCVN 6396-77:2015 (EN
81-77:2013) Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Ứng dụng riêng
cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng
- Thang máy trong điều kiện động đất.
[8] EN 13411-3, Terminations
for steel wire ropes - Part 3: Safety - Ferrules
and ferrule-securing (Đầu cuối các dây cáp thép - Phần 3: An toàn -
Đầu bịt và cố định đầu bịt).
[9] EN 13411-6, Terminations
for steel wire ropes - Part 6: Safety - Asymmetric wedge
socket (Đầu cuối các dây cáp thép - Phần 6: An toàn - Ống
côn lắp nêm bất đối xứng).
[10] EN 13411-7, Terminations
for steel wire ropes - Part 7: Safety - Symmetric wedge
socket (Đầu cuối các dây cáp thép - Phần 7: An toàn - Ống côn lắp nêm đối
xứng).
[11] EN 13411-8, Termination
for steel wire ropes - Part 8: Safety - Swage terminals
and swaging (Đầu cuối các dây cáp thép - Phần 8: An toàn - Đầu cuối dập khuôn
và sự dập khuôn).
[12] EN 61508-1,
Functional safety of electrical/electronic/programmable electronic
safety-related systems - Part 1: General requirements (Chức năng an toàn
của các hệ thống điện/điện tử/điện tử lập trình được liên quan đến an toàn - Phần
1: Yêu cầu chung.
[13] EN 61508-2, Functional
safety of electrical/electronic/programmable electronic safety-related
systems - Part 2: Requirements for electrical/electronic/programmable electronic
safety-related systems (Chức năng an toàn của
các hệ thống điện/điện tử/điện tử lập trình được liên quan đến an toàn - Phần 2:
Yêu đối với các hệ thống điện/điện tử/điện tử lập
trình được liên quan đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] EN 61508-4, Functional
safety of electrical/electronic/programmable electronic safety related
systems - Part 4: Definitions and abbreviations) (Chức năng an toàn
của các hệ thống điện/điện tử/điện tử lập trình được liên quan đến an toàn - Phần
4: Định nghĩa và chữ viết tắt.
[16] EN 61508-5, Functional
safety of electrical/electronic/programmable electronic safety related
systems - Part 5: Examples of methods for the determination of safety integrity
levels (Chức năng an toàn của các hệ thống điện/điện tử/điện tử lập trình được liên
quan đến an toàn - Phần 5: Ví dụ về phương pháp xác định các cấp độ đảm bảo an
toàn.
[17] EN 61508-6, Functional
safety of electrical/electronic/programmable electronic safety-related
systems - Part 6: Guidelines on the application of IEC 61508-2 and IEC 61508-3 (Chức
năng an toàn của các hệ thống điện/điện tử/điện
tử lập trình được liên quan đến an toàn - Phần 6: Hướng dẫn cho việc áp dụng
các tiêu chuẩn IEC 61508-2 và IEC 61508-3).
[18] EN 61508-7, Functional
safety of electrical/electronic/programmable electronic safety related
systems - Part 7: Overview of techniques and measures (Chức năng an toàn
của các hệ thống điện/điện tử/điện tử lập trình được liên quan đến an toàn - Phần
7: Quy định chung về các kỹ thuật và biện pháp.
[19] ISO 6743-4, Lubricants,
industrial oils and related products (class L) - Classification - Part 4:
Family H (Hydraulic systems) (Dầu nhờn, dầu công nghiệp và các sản
phẩm liên quan (lớp L) - Phân loại - Phần 4: Họ H (Hệ thống thủy lực).
[20] HD 60364-5-51, Electrical
installations of buildings - Part 5-51: Selection and erection of electrical
equipment - Common rules (Lắp đặt điện trong tòa nhà - Phần
5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Quy định chung).
[21] TCVN 7387-2 (ISO
14122-2), An toàn máy - Phương tiện thông dụng để tiếp cận
máy - Phần 2: Sàn thao tác và lối đi.
[22] ISO 14798, Lifts (elevators),
escalators and moving walks - Risk assessment and reduction methodology (Thang
máy, thang cuốn và băng tải - Đánh giá rủi ro và phương pháp luận giảm rủi ro.
[23] TCVN 8040 (ISO 7465),
Thang máy và thang dịch vụ - Ray dẫn hướng cho cabin và đối
trọng - Kiểu chữ T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
0 Lời
giới thiệu
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Danh
mục các mối nguy hiểm đáng kể
5 Các
yêu cầu về an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Cửa
tầng và cửa cabin
5.4 Cabin, đối
trọng và khối lượng cân bằng
5.5 Kết
cấu treo, kết cấu bù và phương tiện bảo vệ có liên quan
5.6 Các
biện pháp phòng ngừa cabin rơi tự do, vượt tốc, di chuyển
không định trước và trôi
5.7 Ray
dẫn hướng
5.8 Bộ
giảm chấn
5.9 Máy
dẫn động và các thiết bị kết hợp
5.10 Lắp
đặt thiết bị điện
5.11 Khắc
phục các lỗi về điện; phân tích lỗi; thiết bị an toàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kiểm
tra các yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
6.1 Tài
liệu tuân thủ kỹ thuật
6.2 Kiểm
tra thiết kế
6.3 Kiểm
tra và thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng
7 Thông
tin cho sử dụng
7.1 Yêu
cầu chung
7.2 Sổ
tay hướng dẫn
7.3 Sổ
nhật ký
Phụ lục A (quy định) Danh mục
các thiết bị an toàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (tham khảo) Kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ, kiểm tra và thử
nghiệm sau chỉnh sửa quan trọng hoặc sau tai nạn
Phụ lục D (tham
khảo) Buồng máy - Lối vào
Phụ lục E (tham khảo) Các phần
liên kết của tòa nhà
Phụ lục F (quy định) Thang
leo ra vào hố thang
Thư mục tài liệu tham khảo