Tải định mức
Kg
|
Diện tích lớn nhất
sàn cabin
m2
|
Tải định mức
Kg
|
Diện tích lớn nhất
sàn cabin
m2
|
100*
|
0,37
|
1000
|
2,40
|
180**
|
0,58
|
1100
|
2,60
|
225
|
0,70
|
1200
|
2,80
|
300
|
0,90
|
1300
|
3,00
|
375
|
1,10
|
1400
|
3,20
|
450
|
1,30
|
1500
|
3,40
|
600
|
1,60
|
1600
|
3,56
|
700
|
1,80
|
2000
|
4,20
|
800
|
2,00
|
2500
|
5,00
|
900
|
2,20
|
|
|
* Nhỏ nhất đối với thang một người
** Nhỏ nhất đối với thang hai người
Trên 2500 kg cộng thêm 0,16 m2 cho
mỗi 100 kg gia tăng.
Với các giá trị trung gian thì tính theo tỉ
lệ nội suy.
|
Đối với thang máy bệnh viện (chở băng ca,
giường bệnh) tải trọng không nhất thiết phải đáp ứng với diện tích sàn cho
bảng trên. Nhưng phải đảm bảo tải trọng đủ để vận chuyển an toàn.
|
Bảng 2
Số lượng hành khách
Diện tích nhỏ nhất
sàn cabin
m2
Số lượng hành khách
Diện tích nhỏ nhất
sàn cabin
m2
1
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
2
0,49
12
2,01
3
0,60
13
2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
14
2,29
5
0,98
15
2,43
6
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,57
7
1,31
17
2,71
8
1,45
18
2,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,59
19
2,99
10
1,73
20
3,13
Trên 20 hành khách cộng thêm 0,115m2
cho mỗi hành khách gia tăng.
7.3. Vách, sàn và nóc
cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cho phép trổ các ô, lỗ sau đây:
a) cửa ra vào cho người sử dụng;
b) cửa sập và cửa cứu hộ;
c) các lỗ thông gió.
7.3.2. Vách, sàn và nóc cabin không được làm bằng
các vật liệu dễ cháy hoặc vật liệu có thể tỏa nhiều khí, khói độc hại.
7.3.3. Vách, sàn và nóc phải đủ độ bền cơ học. Tổ
hợp khung neo, má dẫn hướng, vách, sàn và nóc của cabin phải đủ độ bền cơ học,
chịu được các tải trọng phát sinh trong vận hành bình thường cũng như trong các
tình huống đặc biệt, khi có sự tác động của bộ hãm an toàn, hoặc khi cabin đáp
mạnh xuống giảm chấn.
7.3.4. Vách cabin
7.3.4.1. Vách cabin phải có độ bền cơ học, sao
cho khi có lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông 5 cm2,
tác động thẳng góc tại điểm bất kỳ, từ phía trong hoặc từ phía ngoài của vách,
chúng phải:
a) không bị biến dạng dư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) sau khi thử nghiệm, tính năng an toàn của
kính không bị ảnh hưởng.
7.3.4.2. Vách bằng kính thì phải dùng kính
nhiều lớp, và phải qua thử nghiệm va đập quả lắc (xem Phụ lục J).
Kết cấu định vị phía trên phải được thiết kế
sao cho kính không thể bật khỏi định vị, kể cả khi bị tụt thấp.
7.3.4.3. Vách có kính đặt nhỏ hơn 1,1 m tính
từ sàn cabin thì phải làm tay vịn ở độ cao trong khoảng 0,9 m đến 1,1 m. Tay
vịn này phải được cố định chắc chắn, không được gá vào kính.
7.3.4.4. Các tấm cửa kính phải có nhãn mác ghi
rõ:
- tên nhà sản xuất, nhãn hiệu hàng hóa;
- loại kính;
- chiều dày.
7.3.5. Nóc cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.2. Trên mặt nóc cabin phải có một ô đủ
rộng cho người đứng: diện tích ô đó phải không nhỏ hơn 0,12 m2 mà
trong đó cạnh nhỏ nhất không nhỏ hơn 0,25 m.
7.3.5.3. Trên nóc cabin phải làm lan can bảo vệ
ở những nơi có khoảng cách theo phương ngang giữa mép ngoài của nóc với vách
giếng lớn hơn 0,3 m.
Khoảng cách này được đo đến vách, bỏ qua các
rãnh với chiều rộng và chiều sâu nhỏ hơn 0,3 m.
Lan can nóc cabin phải đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
7.3.5.3.1. Lan can phải có tay vịn, có phần chắn
kín cao 0,1 m ở phía dưới và phần chấn song ít nhất đến nửa chiều cao lan can.
Phải trừ lối vào nóc cabin được thuận tiện,
an toàn.
7.3.5.3.2. Tùy theo khoảng trống phía ngoài tay
vịn, chiều cao lan can phải không nhỏ hơn:
a) 0,70 m khi khoảng trống đến 0,85 m;
b) 1,00 m khi khoảng trống lớn hơn 0,85 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.3.4. Lan can phải đặt về phía trong, cách
mép nóc cabin không lớn hơn 0,15 m. Phải có biển thông báo không tựa vào lan
can, gắn cố định tại vị trí thích hợp.
7.3.5.4. Kính dùng cho nóc cabin phải là kính
nhiều lớp.
7.3.5.5. Các puli, đĩa xích lắp trên nóc cabin
phải có kết cấu bảo vệ, như quy định trong 7.9.6.
7.3.5.6. Trang bị trên nóc cabin
Trên nóc cabin phải lắp đặt các thiết bị sau
đây:
a) thiết bị điều khiển để tiến hành thao tác
kiểm tra;
b) thiết bị dừng thang;
c) ổ cắm điện.
7.4. Tấm chắn chân
cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Chiều cao thẳng đứng của tấm chắn phải không
nhỏ hơn 0,75 m.
7.4.3. Trong trường hợp thang máy xếp dỡ hàng trên
bệ (xem 11.8.1.5) thì chiều cao phần thẳng đứng của tấm chắn phải đủ để phủ quá
dưới mức ngưỡng cửa tầng nhỏ nhất 0,1 m khi cabin ở vị trí cao nhất để có thể
chất dỡ hàng.
7.4.4. Nếu giữa nóc cabin và xà trên của cửa tầng
khi cửa mở có thể có một khoảng trống (thí dụ, trong trường hợp cabin cần xê
dịch lên xuống tại một tầng để chất dỡ hàng), thì phần trên ô cửa cabin phải
làm thêm tấm chắn để che kín khoảng trống đó.
7.5. Cửa cabin
7.5.1. Mỗi lối vào cabin đều phải có cửa
7.5.2. Cửa cabin phải kín hoàn toàn. Riêng đối với
thang hàng có người kèm có thể làm cửa lùa đứng mở lên trên; cửa có thể làm
bằng lưới hoặc tấm đục lỗ; kích thước mắt lưới hoặc lỗ không được lớn hơn 0,01
m chiều ngang và 0,06 m chiều đứng.
7.5.3. Cửa cabin khi đóng, ngoại trừ các khe hở vận
hành, phải che kín toàn bộ lối vào cabin.
7.5.4. Ở vị trí cửa đóng, các khe hở giữa các cánh
cửa, giữa cánh cửa với khung cửa phải càng nhỏ càng tốt, nhưng không được lớn
hơn 0,006 m. Giá trị này có thể đến 0,01 mm do bị mài mòn. Nếu có các chỗ lõm
(khe, rãnh…) thì khe hở phải đo từ đáy chỗ lõm. Cửa lùa đứng trong trường hợp
riêng theo 7.5.2. là ngoại lệ.
7.5.5. Đối với cửa bản lề phải làm cữ chặn không
cho cửa lật ra ngoài cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ quan sát ở cửa cabin phải thỏa mãn các yêu
cầu 6.5.2.1. và phải bố trí trùng với vị trí lỗ quan sát ở cửa tầng khi cabin
đỗ ở tầng đó.
7.5.7 Độ bền cơ học
7.5.7.1 Cửa cabin ở vị trí đóng phải có độ
bền cơ học, sao cho khi có một lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông
5 cm2, tác động thẳng góc tại điểm bất kỳ, từ phía trong hoặc từ
phía ngoài của cửa, mà:
a) không bị biến dạng dư;
b) không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 0,015
m;
c) không bị ảnh hưởng các tính năng an toàn
sau khi thử nghiệm.
7.5.7.2 Cửa cabin bằng kính thì phải dùng kính
nhiều lớp, ngoài ra phải qua thử nghiệm va đập quả lắc (xem Phụ lục J).
Kết cấu định vị phía trên phải được thiết kế
sao cho kính không thể bật khỏi định vị, kể cả khi bị tụt thấp. Các tấm kính
phải có nhãn mác theo 7.3.4.4
7.5.8 Đối với cửa lùa ngang vận hành cưỡng bức,
nếu làm bằng kính, cần phải có biện pháp phòng ngừa khả năng cửa kính lôi theo
tay các em bé, như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) làm kính mở đến độ cao 1,1 m;
c) đặt cảm biến báo tín hiệu khi có tay người
v.v…
7.5.9 Ngưỡng cửa, dẫn hướng, kết cấu treo cửa
Áp dụng các quy định theo 6.3.2, 6.3.3 và
6.3.4.
7.5.10 Bảo vệ khi cửa vận hành
7.5.10.1 Yêu cầu chung
Cửa cabin cùng các phụ kiện kèm theo phải
được thiết kế sao cho hạn chế được lớn nhất tác hại khi kẹt phải người, quần áo
hoặc đồ vật, hoặc khi cửa chuyển động và vào người.
Để tránh khả năng bị chèn cắt bởi các cạnh
sắc, mặt trong của cửa lùa tự động không được có các rãnh sâu hoặc gờ nổi cao
hơn 0,003 m. Mép các rãnh, gờ này phải làm vát theo chiều chuyển động mở cửa.
7.5.10.2 Cửa lùa ngang điều khiển tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.10.2.2 Động năng của hệ thống cửa cacbin,
cửa tầng và các bộ phận chuyển động cùng với chúng, tính với vận tốc trung bình
đóng cửa, không được lớn hơn 10 J.
Vận tốc trung bình đóng cửa lùa được tính
trên chiều dài toàn bộ hành trình, giảm bớt;
- 0,025 m mỗi đầu đối với cửa mở giữa;
- 0,050 m mỗi đầu đối với cửa mở bên.
7.5.10.2.3 Phải có thiết bị bảo vệ chống kẹt,
phòng khi đang đóng gặp phải chướng ngại, hoặc va phải người đang ra vào cabin,
cửa sẽ tự động đổi chiều chuyển động để mở trở lại.
Thiết bị này có thể không tác động ở 0,050 m
cuối hành trình của mỗi cánh cửa.
Trong trường hợp có thể làm vô hiệu hóa thiết
bị bảo vệ chống kẹt trong khoảng thời gian ngắn xác định (thí dụ, để loại bỏ
chướng ngại trên ngưỡng cửa, hoặc để chờ đám đông vào hết trong cabin…), thì
động năng theo 7.5.10.2.2, khi hệ thống cửa chuyển động với thiết bị bảo vệ bị
vô hiệu hóa, không được cao hơn 4 J.
7.5.10.2.4 Đối với cửa gập, lực cản mở cửa không
được lớn hơn 150 N. Đo lực này phải ứng với vị trí cửa gập vừa phải, khi khoảng
cách giữa hai cạnh gập phía ngoài kề nhau bằng 0,1 m.
7.5.10.2.5 Khi mở, nếu cửa gập khuất vào hốc cửa,
thì khoảng cách giữa cạnh ngoài của tấm cửa trong cùng với thành bên của hốc
cửa phải không nhỏ hơn 0,015 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cửa lùa ngang điều khiển bằng ấn nút
liên tục, phải hạn chế vận tốc trung bình đóng cửa của cánh cửa chuyển động
nhanh nhất không lớn hơn 0,3 m/s, nếu động năng tính theo 6.4.2.2 không được
lớn hơn 10 J.
7.5.10.4 Cửa lùa đứng
Chỉ được dùng cửa lùa đứng có dẫn động cơ khí
nếu đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) thang máy là loại thang hàng có người kèm;
b) đóng cửa bằng nút ấn liên tục;
c) vận tốc trung bình đóng cửa không lớn hơn
0,3 m/s;
d) cửa có kết cấu theo 7.5.2;
e) cửa tầng chỉ bắt đầu đóng sau khi cửa
cabin đã đóng được ít nhất hai phần ba hành trình.
7.5.11 Kiểm soát đóng cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong vận hành bình thường, thiết bị này phải
bảo đảm dừng ngay hoạt động của thang, hoặc không cho phép khởi động thang, nếu
có dù chỉ một cánh cửa bị mở, hoặc không được đóng kỹ, nhưng vẫn cho phép thực
hiện một số thao tác chuẩn bị cho cabin di chuyển.
Trường hợp đặc biệt, qui định theo 6.6.3 cũng
áp dụng đối với cửa cabin để mở mà cabin có thể di chuyển trong phạm vi nhất
định.
7.5.11.2 Thiết bị khóa cửa cabin, nếu có, phải
được thiết kế và vận hành tương tự thiết bị khóa cửa tầng (xem 6.6.4).
7.5.12 Cửa lùa có nhiều cánh liên kết cơ khí
7.5.12.1 Đối với cửa lùa có nhiều cánh liên
kết cơ khí trực tiếp với nhau, cho phép:
a) hai phương án lắp thiết bị kiểm soát đóng
cửa:
- chỉ lắp trên một cánh cửa (cánh chuyển động
nhanh, nếu nhiều cánh lắp lồng nhau);
- lắp trên bộ phận dẫn động cửa, nếu giữa bộ
phận này với cửa được liên kết cứng;
b) chỉ khóa một cánh cửa (nếu có yêu cầu khóa
cửa cabin), với điều kiện khi đã khóa cánh này thì không thể mở được các cánh
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cánh cửa này không phải là cánh dẫn động;
b) cánh cửa dẫn động được liên kết trực tiếp
với bộ phận dẫn động.
7.5.13 Mở cửa cabin bằng tay
7.5.13.1 Để người trong cabin có thể thoát ra
ngoài, trong điều kiện thang bị dừng ở sát vị trí dừng tầng và điện dẫn động
cửa (nếu có) đã bị cắt, cửa cabin phải mở được bằng tay:
a) từ phía ngoài, mở cả hay mở một phần;
b) từ trong cabin, mở cả hay mở một phần cùng
với cửa tầng, nếu chúng được dẫn động chung.
7.5.13.2 Mở cửa cabin như qui định trên đây ít
nhất phải thực hiện được trong vùng mở khóa cửa.
Lực mở cửa yêu cầu không được lớn hơn 300 N.
Trong trường hợp cửa cabin có khóa cơ khí,
thì chỉ có thể mở được cửa tầng từ trong cabin khi nó ở trong vùng mở khóa cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Cửa sập cứu hộ và
cửa cứu hộ
7.6.1 Nếu làm cửa sập cứu hộ trên nóc cabin thì
kích thước cửa sập phải không được nhỏ hơn 0,35 m x 0,50 m.
7.6.2 Có thể làm cửa cứu hộ ở mỗi cabin trong
trường hợp hai cabin kề nhau mà khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 0,75 m.
Cửa cứu hộ phải có kích thước chiều cao nhỏ
nhất 1,8 m và chiều rộng nhỏ nhất 0,35 m.
7.6.3 Cửa sập cứu hộ và cửa cứu hộ phải đáp ứng
các yêu cầu theo 7.3.2, 7.3.3 và 7.3.4 và các yêu cầu sau đây.
7.6.3.1 Cửa phải có khóa đóng mở bằng tay.
7.6.3.2 Cửa phải mở được từ phía ngoài không
cần chìa và mở từ bên trong phải có chìa chuyên dụng.
7.6.3.3 Cửa sập không được mở vào trong
cabin. Ở vị trí mở không được để cửa chìa ra ngoài khuôn khổ cabin.
7.6.3.4 Cửa cứu hộ không được mở ra ngoài
cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.5 Phải có thiết bị điện an toàn kiểm
soát tình trạng khóa cửa.
Thiết bị này phải lập tức làm dừng thang máy
khi khóa không tốt. Thang chỉ có thể vận hành trở lại sau khi cửa đã khóa kỹ.
7.7 Thông gió và
chiếu sáng
7.7.1 Cabin với cửa kín phải có các lỗ thông gió
phía trên và phía dưới.
7.7.2 Tổng diện tích các lỗ thông gió phía trên,
cũng như phía dưới cabin, không được nhỏ hơn 1% diện tích hữu ích của cabin.
Các khe hở xung quanh cửa cabin có thể được
tính đến 50% tổng diện tích thông gió yêu cầu.
7.7.3 Các lỗ thông gió phải được cấu tạo sao cho
một thanh cứng, thẳng, đường kính 0,01 m không thể xuyên lọt được từ trong ra
ngoài qua vách cabin.
7.7.4 Cabin phải được chiếu sáng liên tục bằng ánh
sáng điện với cường độ nhỏ nhất 50 lux lên mặt sàn và lên các thiết bị điều
khiển.
7.7.5 Nếu chiếu sáng bằng đèn sợi đốt thì ít nhất
phải có hai đèn mắc song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.7 Phải có nguồn chiếu sáng dự phòng tự động
chuyển mạch khi có sự cố mất nguồn chiếu sáng chính để ít nhất cấp điện cho một
bóng đèn 1 W trong 1h.
Nếu nguồn điện dự phòng cũng dùng để cung cấp
cho hệ tín hiệu báo động cứu hộ, thì phải có công suất thích hợp.
7.8 Đối tượng
7.8.1 Nếu đối trọng được tạo thành bởi các phiến
rời thì phải được giữ không bị xô lệch bằng một trong hai biện pháp sau:
a) lắp các phiến trong một khung;
b) các phiến kim loại, nếu vận tốc định mức
không cao hơn 1 m/s, có thể xỏ qua ít nhất hai thanh để giữ.
7.8.2 Các puli, đĩa xích lắp trên đối tượng phải
có kết cấu bảo vệ, như qui định theo 7.9.6.
7.9 Kết cấu treo
cabin, treo đối tượng
7.9.1 Dây treo, số lượng cáp hoặc xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.1.2 Cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) đường kính danh nghĩa của cáp phải không
nhỏ hơn 8 mm;
b) độ bền các sợi thép:
- 1570 N/mm2, hoặc 1770 N/mm2
đối với cáp có các sợi thép cùng độ bền;
- 1370 N/mm2 đối với sợi ngoài và
1770 N/mm2 đối với sợi trong, khi độ bền của các sợi khác nhau.
c) các đặc tính khác (kết cấu, thành phần, độ
giãn dài, độ ô van, độ mềm, thử nghiệm …) ít nhất phải tương đương theo tiêu
chuẩn tương ứng hiện hành.
7.9.1.3 Số lượng nhỏ nhất dây cáp (hoặc xích)
phải bằng hai.
Mỗi dây cáp (hoặc xích) phải độc lập riêng
biệt với các dây khác.
Số lượng dây cáp (hoặc xích) là số dây độc
lập riêng biệt; nếu dùng múp tăng, giảm lực thì không được tính số nhánh treo
như là các dây độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2.1 Tỷ lệ giữa đường kính theo đáy rãnh
của puli hoặc của tang trồng với đường kính danh nghĩa của cáp treo phải không
nhỏ hơn 40, không phụ thuộc số tao bện cáp.
7.9.2.2 Hệ số an toàn đối với cáp phải được
tính toán phù hợp với Phụ lục N và phải không nhỏ hơn các giá trị sau:
a) 12 trong trường hợp dẫn động ma sát với ba
dây cáp trở lên;
b) 16 trong trường hợp dẫn động ma sát với
hai dây cáp;
c) 12 trong trường hợp dẫn động bằng tang
cuốn cáp
Hệ số an toàn là tỷ số giữa tải trọng phá hủy
nhỏ nhất của cáp (hoặc xích) với tải trọng lớn nhất tác động trong dây cáp
(xích) khi cabin đầy tải dừng ở tầng thấp nhất.
7.9.2.3 Kết cấu cố định đầu cáp phải chịu
được tải trọng không nhỏ hơn 80% tải trọng phá hủy nhỏ nhất của cáp.
7.9.2.4 Để cố định đầu dây cáp vào cabin, đối
trọng và các điểm treo khác, phải dùng kết cấu ống côn để kim loại, khóa chêm
tự hãm, bulông khóa cáp (dùng ít nhất ba bộ khóa và phải có vòng lót cáp), hoặc
các kết cấu khác có độ an toàn tương đương.
Để cố định đầu cáp trên tang cuốn phải dùng
kết cấu chêm, hoặc dùng ít nhất hai tấm kẹp bằng bulông, hoặc kết cấu khác có
độ an toàn tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2.6 Để cố định đầu xích vào cabin, đối
trọng và các điểm treo khác phải dùng các má chuyển tiếp phù hợp. Kết cấu cố
định đầu xích phải chịu được tải trọng không nhỏ hơn 80% tải trọng phá hủy nhỏ
nhất của xích.
7.9.3 Truyền lực kéo cáp
7.9.3.1 Truyền lực kéo cáp ở các thang máy
dẫn động ma sát phải đảm bảo ba yêu cầu sau:
a) cabin có tải bằng 125% tải định mức theo
7.2.1 và 7.2.2 giữ được ở sàn tầng dừng, không bị trượt;
b) đảm bảo trường hợp phanh khẩn cấp cũng
không gây cho cabin (dù cabin không tải hay cabin đầy tải) một gia tốc hãm lớn
hơn gia tốc hãm của giảm chấn, kể cả giảm chấn hành trình ngắn;
c) không thể nâng cabin không tải lên thêm
nữa, khi đối trọng đã nằm trên giảm chấn, dù máy dẫn động vẫn quay theo chiều
đi lên (xem Phụ lục M).
7.9.3.2 Truyền lực kéo bằng tang cuốn cáp
phải bảo đảm bốn yêu cầu sau:
a) mặt tang cuốn cáp phải cắt rãnh xoắn ốc;
hình dạng và kích thước rãnh phải phù hợp với cáp cuốn trên tang;
b) khi cabin tỳ lên và giảm chấn đã bị nén
hết, thì trên tang phải còn lại ít nhất một vòng rưỡi cáp trong rãnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) góc lệch phương của cáp so với rãnh trên
tang không được quá 40.
7.9.4 Phân bố tải trọng giữa các dây cáp hoặc
xích
7.9.4.1 Phải lắp đặt bộ phận tự động cân bằng
lực căng cáp hoặc xích treo ít nhất ở tại một đầu.
Đối với xích ăn khớp với đĩa xích thì xích phải
được cân bằng ở đầu treo vào cabin và cả ở đầu treo vào đối trọng.
Nếu trên cùng một trục lắp nhiều đĩa xích
quay tự do thì các đĩa xích không được cản trở nhau khi quay.
7.9.4.2 Nếu dùng lò xo để cân bằng lực căng
dây thì phải dùng lò xo nén.
7.9.4.3 Trong trường hợp treo cabin bằng hai
dây cáp (hoặc xích) phải có thiết bị điện an toàn, sẽ làm dừng thang khi có một
trong hai dây bị dãn dài bất thường.
7.9.4.4 Các thiết bị điều chỉnh chiều dài cáp
hoặc xích phải có kết cấu sao cho không thể tự nới lỏng sau khi đã điều chỉnh.
7.9.5 Cáp bù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phải có puli căng;
b) tỷ lệ giữa đường kính theo đáy rãnh puli
căng với đường kính danh nghĩa của cáp phải không nhỏ hơn 30;
c) puli căng phải có bao che bảo vệ theo quy
định 7.9.6;
d) độ căng được tạo bằng trọng lực;
e) lực căng nhỏ nhất được kiểm soát bởi thiết
bị điện an toàn theo 11.7.2.
7.9.5.2 Đối với thang máy có vận tốc định mức
lớn hơn 3,5 m/s, ngoài các quy định 7.9.5.1, cần phải có thiết bị chống cháy.
Khi thiết bị chống nảy hoạt động phải làm
dừng máy, thông qua một thiết bị điện an toàn theo 11.7.2.
7.9.6 bảo vệ puli và đĩa xích
7.9.6.1 Puli và đĩa xích phải được bảo vệ
tránh các hiện tượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cáp (xích) bật khỏi puli (đĩa xích) khi bị
chùng;
c) vật lạ rơi vào khe giữa cáp (xích) với
puli (đĩa xích).
7.9.6.2 Các thiết bị bảo vệ phải có kết cấu
sao cho vẫn thấy rõ các bộ phận quay và không gây trở ngại cho các thao tác
kiểm tra và bảo dưỡng. Chỉ tháo dỡ chúng khi:
a) thay thế cáp hoặc xích;
b) thay thế puli hoặc đĩa xích;
c) sửa chữa rãnh puli.
7.10 Ray dẫn hướng
7.10.1 Dẫn hướng cabin và đối trọng
7.10.1.1 Cabin và đối trọng phải được hướng
dẫn ít nhất bằng hai ray cứng bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.1.3 Ray dẫn hướng đối trọng không có bộ
hãm an toàn có thể làm bằng thép tấm tạo hình và phải được bảo vệ chống gỉ.
7.10.2 Yêu cầu đối với ray dẫn hướng
7.10.2.1 Ray dẫn hướng, kết cấu nối ray và cố
định ray phải đủ chịu được các tải trọng có thể tác động lên chúng, để đảm bảo
vận hành an toàn cho thang máy, và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) dẫn hướng cho cabin và đối trọng di chuyển
theo phương đã thiết kế;
b) hạn chế độ cong vênh sao cho không thể xảy
ra:
- mở khóa cửa không chủ ý;
- hoạt động bất thường của các thiết bị an
toàn;
- va chạm giữa các bộ phận chuyển động với
các bộ phận khác (xem Phụ lục G).
CHÚ THÍCH: Phụ lục G mô tả phương pháp lựa
chọn ray dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 0,005 m khi cabin và đối tượng có lắp bộ
hãm an toàn;
b) 0,010 m khi đối tượng không lắp bộ hãm an
toàn.
7.10.2.3 Kết cấu cố định ray vào công trình
phải cho phép chỉnh được sai lệch (tự động hoặc bằng điều chỉnh đơn giản) do
lún công trình hoặc co ngót của bê tông.
Chi tiết kẹp ray phải có kết cấu chống xoay,
đề phòng ray bị bật khỏi kẹp.
7.10.2.4 Chiều dài ray phải đủ để khi cabin
(đối trọng) đạt tới vị trí giới hạn cuối cùng, các má dẫn hướng không trượt ra
khỏi tay, phù hợp với các yêu cầu trong 4.6.1.1, 4.6.1.2, 4.6.2.1 và 4.6.2.3.
8 Khoảng cách an toàn
8.1 Các khoảng cách an toàn quy định trong tiêu
chuẩn này phải được bảo đảm không chỉ khi tiến hành kiểm tra, kiểm định thang
trước khi đưa vào sử dụng, mà phải được duy trì trong suốt thời hạn sử dụng
thang.
8.2 Khoảng cách theo phương ngang giữa ngưỡng
cửa, khuôn cửa cabin (hoặc mép cửa trong trường hợp cửa lùa) với vách giếng
thang không được lớn hơn 0,15 m.
Khoảng cách trên có thể được tăng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đến 0,20 m trên toàn bộ hành trình ở thang
hàng có người kèm với cửa tầng kiểu lùa đứng;
c) không hạn chế trong trường hợp cabin có
cửa khóa cơ khí chỉ mở được khi trong vùng mở khóa cửa tầng.
8.3 Khoảng cách theo phương ngang giữa ngưỡng
cửa cabin với ngưỡng cửa tầng không được lớn hơn 0,035 m.
8.4 Khoảng cách theo phương ngang giữa cửa cabin
với cửa tầng khi vận hành đóng mở, cũng như khi đã đóng hẳn, không được lớn hơn
0,12 m.
8.5 Trong trường hợp phối hợp cửa tầng kiểu bản
lề với cửa cabin là cửa gập, khoảng cách giữa hai cửa đóng phải sao cho không
thể bỏ lọt viên bi đường kính 0,15 m vào bất kỳ khe hở nào giữa hai cửa.
8.6 Khoảng cách theo phương ngang giữa các phần
nhô xa nhất của cabin với đối tượng phải không nhỏ hơn 0,05 m.
8.7 Sai lệch dừng tầng của cabin không được lớn
hơn 0,025 m, riêng đối với thang chở bệnh nhân và thang chất hàng bằng xe thì
sai lệch dừng tầng không được lớn hơn 0,015 m.
9 Thiết bị an toàn cơ
khí
9.1 Bảo vệ khí cabin
đi xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rơi tự do;
- đi xuống với vận tốc quá lớn.
9.2 Bộ hãm an toàn
9.2.1 Yêu cầu chung
9.2.1.1 Cabin phải được trang bị bộ hãm an
toàn và chỉ hoạt động trong chiều chuyển động đi xuống để dừng cabin với tải
định mức khi đạt vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc, kể cả khi đứt dây
treo và phải giữ được cabin trên ray dẫn hướng.
9.2.1.2 Bộ hãm an toàn nên đặt ở phần dưới
thấp của cabin.
9.2.1.3 Bộ hãm an toàn cho đối tượng theo
4.6.3.2 b) chỉ hoạt động trong chiều chuyển động đi xuống của đối tượng, để
dừng đối trọng khi:
a) đạt vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt
tốc;
b) dây treo bị đứt (xem 9.2.5.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Điều kiện sử dụng các loại hãm an toàn
9.2.2.1 Bộ hãm an toàn cho cabin phải dùng
các loại sau:
a) loại êm, nếu vận tốc định mức lớn hơn 1
m/s;
b) loại tức thời có giảm chấn, nếu vận tốc
định mức không vượt hơn 1 m/s;
c) loại tức thời, nếu vận tốc định mức không
lớn hơn 0,63 m/s.
9.2.2.2 Nếu một cabin có nhiều bộ hãm an toàn
thì chúng đều phải thuộc loại êm.
9.2.2.3 Cabin thang máy chở bệnh nhân (không
phụ thuộc vào vận tốc) phải được trang bị bộ hãm an toàn êm.
9.2.2.4 Bộ hãm an toàn cho đối trọng có thể
dùng loại tức thời; nếu vận tốc định mức lớn hơn 1 m/s thì phải dùng loại êm.
9.2.2.5 Gia tốc hãm trung bình cho bộ hãm an
toàn êm, khi cabin với tải định mức rơi tự do, phải trong khoảng từ 0,2 g đến
1,0 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.7 Khi hoạt động, bộ hãm an toàn phải
tác động lên công tắc của thiết bị điện an toàn (xem 11.7.2) lắp trên cabin để
dừng máy trước thời điểm kẹp hãm, hoặc vào thời điểm kẹp hãm.
9.2.3 Yêu cầu về kết cấu
9.2.3.1 Không được dùng các chi tiết kẹp hãm
của bộ hãm an toàn để làm má dẫn hướng.
9.2.3.2 Đối với bộ hãm an toàn tức thời có
giảm chấn, thì bộ giảm chấn phải thuộc loại tích năng lượng tự phục hồi, hoặc
loại hấp thụ năng lượng phù hợp với 9.5.6.3 và 9.5.6.4.
9.2.3.3 Nếu bộ hãm an toàn là loại điều chỉnh
được thì kết cấu phải thuận tiện cho việc kẹp chỉ các chi tiết đã điều chỉnh.
9.2.4 Giải tỏa
9.2.4.1 Việc giải tỏa bộ hãm an toàn đã bị
hãm chặt phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực hiện.
9.2.4.2 Việc giải tỏa và tự chỉnh lại của bộ
hãm an toàn cabin (đối trọng) chỉ có thể thực hiện được bằng cách nâng cabin
(đối trọng) lên.
9.2.4.3 Sau khi giải tỏa, bộ hãm an toàn phải
ở trạng thái hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5.1 Mỗi bộ hãm an toàn cho cabin và cho
đối tượng phải được phát động bằng bộ khống chế vượt tốc riêng.
9.2.5.2 Nếu vận tốc định mức không lớn hơn 1
m/s thì bộ hãm an toàn cho đối trọng có thể được phát động bằng đứt bộ treo
hoặc bằng cáp an toàn.
9.2.5.3 Không được sử dụng các thiết bị điều
khiển bằng điện, thủy lực hay khí nén để phát động bộ phận hãm an toàn.
9.3 Bộ khống chế vượt
tốc
9.3.1 Bộ khống chế vượt tốc phải phát động cho bộ
hãm an toàn cabin hoạt động khi vận tốc đi xuống của cabin đạt giá trị bằng
115% vận tốc định mức và phải nhỏ hơn:
a) 0,8 m/s đối với bộ hãm an toàn tức thời
không phải kiểu con lăn;
b) 1 m/s đối với bộ hãm an toàn kiểu con lăn;
c) 1,5 m/s đối với bộ hãm an toàn tức thời có
giảm chấn, và đối với bộ hãm an toàn êm khi sử dụng với vận tốc định mức không
lớn hơn 1,0 m/s.
d) 1,25 v + đối
với bộ hãm an toàn phanh êm khi vận tốc định mức lớn hơn 1 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Đối với thang máy có tải trọng rất lớn và
vận tốc định mức thấp, bộ khống chế vượt tốc phải được thiết kế đặc biệt, đảm
bảo vận tốc khởi động sát gần 115% vận tốc định mức.
9.3.3 Vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc để
phát động bộ hãm an toàn của đối trọng phải cao hơn vận tốc tới hạn của bộ hãm
an toàn cabin, nhưng không lớn hơn 10%.
9.3.4 Trên bộ khống chế vượt tốc phải đánh dấu
chiều quay tương ứng với chiều hoạt động của bộ hãm an toàn.
9.3.5 Lực kéo cáp của bộ khống chế vượt tốc khi
hoạt động ít nhất phải bằng giá trị lớn hơn một trong hai giá trị sau:
a) hai lần lực yêu cầu để phát động bộ hãm an
toàn;
b) 300 N.
Bộ khống chế vượt tốc truyền lực kéo bằng ma
sát thì rãnh puli phải:
- được nhiệt luyện hoặc gia công tăng cứng bề
mặt, hoặc
- có biên dạng nửa tròn, xấn rãnh ở giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.1Bộ khống chế vượt tốc phải được dẫn
động bằng cáp thép.
9.3.6.2 Tải trọng phá hủy nhỏ nhất của cáp
không được nhỏ hơn 8 lần lực căng cáp của bộ khống chế vượt tốc khi hoạt động,
tính với hệ số ma sát lớn nhất bằng 0,2 cho trường hợp khống chế vượt tốc
truyền lực kéo bằng ma sát.
9.3.6.3 Đường kính danh nghĩa của cáp không
được nhỏ hơn 0,006 m.
9.3.6.4 Tỷ lệ giữa đường kính puli cáp khống
chế vượt tốc với đường kính cáp không được nhỏ hơn 30.
9.3.6.5 Cáp phải được kéo căng bằng puli
căng; puli này (hoặc đối trọng kéo căng) phải được dẫn hướng.
9.3.6.6 Khi bộ hãm an toàn hoạt động, kể cả
trường hợp quãng đường phanh dài hơn bình thường, cáp và các chi tiết kẹp chặt
phải bảo tồn được nguyên trạng, không biến dạng;
9.3.6.7 Cáp phải tháo được dễ dàng khỏi bộ
hãm an toàn.
9.3.7 Thời gian phản ứng của bộ khống chế vận tốc
trước khi tác động phải đủ ngắn để không cho phép đạt tới vận tốc nguy hiểm
trước thời điểm hoạt động của bộ hãm an toàn.
9.3.8 Bộ khống chế vượt tốc phải dễ tiếp cận để
kiểm tra và bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) việc tác động lên bộ khống chế vượt tốc
theo 9.3.9 được thực hiện bằng phương tiện điều khiển từ xa (không phải dùng
cáp kéo) ngoài giếng thang, tránh được tác động ngẫu nhiên và người ngoài không
thể tiếp cận đến phương tiện điều khiển đó;
b) khi kiểm tra, bảo dưỡng có thể tiếp cận
được bộ khống chế vượt tốc từ nóc cabin hoặc từ hố thang;
c) sau khi tác động, khi cabin (hoặc đối
trọng) chuyển động đi lên thì bộ khống chế vượt tốc sẽ tự động trở về vị trí
bình thường.
Tuy nhiên các bộ phận điện có thể trở về vị
trí bình thường bằng điều khiển từ xa ngoài giếng thang, mà không làm ảnh hưởng
đến hoạt động của bộ khống chế vượt tốc.
9.3.9 Trong kiểm tra hoặc thử nghiệm, bằng cách tác
động lên bộ khống chế vượt tốc, phải phát động cho bộ hãm an toàn hoạt động
được ở vận tốc thấp hơn so với vận tốc tới hạn (xem 9.3.1).
9.3.10 Vị trí điều chỉnh khống chế vượt tốc phải
được đánh dấu kẹp chỉ sau khi chỉnh đến vận tốc tới hạn.
9.3.11 Điều khiển điện
9.3.11.1 Bằng thiết bị điện an toàn phù hợp
11.7.2, bộ khống chế vượt tốc hoặc một thiết bị khác phải cắt điện dừng máy
trước khi cabin đạt tới vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc.
Tuy nhiên với vận tốc định mức không vượt quá
1 m/s, thiết bị đó có thể tác động chậm nhất là vào thời điểm đạt vận tốc tới
hạn của bộ khống chế vượt tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.11.3 Khi cáp khống chế vượt tốc bị đứt
hoặc giãn quá mức thì thiết bị điện an toàn phải tác động để dừng thang máy.
9.3.12 Phương tiện khống chế vượt tốc cabin
theo chiều lên
Thang dẫn động ma sát phải được trang bị
phương tiện khống chế vượt tốc cabin theo chiều lên. Phương tiện này, bao gồm
các bộ phận giám sát tốc độ và giảm tốc, phải phát hiện sự di chuyển không kiểm
soát được của cabin đi lên ở tốc độ nhỏ nhất bằng 115% tốc độ định mức và ở tốc
độ lớn nhất quy định trong 9.3.3 và phải làm cho cabin dừng lại hoặc ít nhất là
giảm tốc độ di chuyển của cabin đến tốc độ sử dụng làm căn cứ để thiết kế bộ
giảm chấn đối trọng.
9.4 Giảm chấn cabin
và đối tượng
9.4.1 Thang máy phải được trang bị giảm chấn ở
giới hạn dưới của hành trình cabin và đối trọng.
Giảm chấn cabin phải được lắp trên bệ có độ
cao thích hợp, sao cho thỏa mãn được các yêu cầu 4.6.3.5 về khoảng cách giữa
đáy hố thang với cabin.
9.4.2 Ngoài các yêu cầu 9.4.1, thang máy dẫn động
cưỡng bức còn phải được trang bị giảm chấn ở giới hạn trên của hành trình
cabin.
9.4.3 Giảm chấn loại tích năng lượng, tuyến tính
hoặc không tuyến tính, chỉ được dùng đối với thang máy có vận tốc định mức
không lớn hơn 1 m/s.
9.4.4 Giảm chấn loại tích năng lượng tự phục hồi
chỉ được dùng đối với thang máy có vận tốc định mức không lớn hơn 1,6 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.6 Hành trình của giảm chấn cabin và đối
trọng.
Hành trình yêu cầu của giảm chấn như dưới đây
(xem Phụ lục L).
9.4.6.1 Giảm chấn tích năng lượng kiểu tuyến
tính
9.4.6.1.1 Hành trình toàn bộ của giảm chấn
(tính bằng mét) nhỏ nhất phải bằng hai lần quãng đường hãm với gia tốc trọng
trường, từ vận tốc tương ứng 115% vận tốc định mức, (tức là 0,135 v2
với v tính bằng m/s), nhưng không được nhỏ hơn 0,065 m.
9.4.6.1.2 Giảm chấn phải được thiết kế với hành
trình theo 9.4.6.1.1 dưới tác động của tải trọng tĩnh bằng 2,5 đến 4 lần tổng
khối lượng của cabin với tải định mức (hoặc khối lượng của đối trọng).
9.4.6.2 Giảm chấn tích năng lượng kiểu không
tuyến tính
Giảm chấn phải được thiết kế để trong trường
hợp rơi tự do, gia tốc hãm trung bình không lớn hơn 1 g với các điều kiện:
a) cabin chở tải định mức;
b) vận tốc va chạm khi rơi bằng 115% vận tốc
định mức; vận tốc phục hồi cabin không cao hơn 1 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.6.3 Giảm chấn tích năng lượng tự phục
hồi
Áp dụng các yêu cầu theo 9.4.6.1 và 9.4.6.2.
9.4.6.4 Giảm chấn hấp thụ năng lượng
a) Hành trình toàn bộ của giảm chấn (tính
bằng mét) nhỏ nhất phải bằng quãng đường hãm với gia tốc trọng trường từ vận
tốc tương ứng 115% vận tốc định mức, (tức là 0,0674 v2).
b) Nếu gia tốc hãm của thang máy ở cuối hành
trình được giám sát (theo 10.5), thì có thể dùng vận tốc va chạm của cabin
(hoặc đối trọng) với giảm chấn thay cho vận tốc định mức để tính hành trình
giảm chấn theo 9.4.6.4.a). Tuy nhiên hành trình không được nhỏ hơn các giá trị
sau đây:
- một nửa hành trình tính theo 9.4.6.4.a) nếu
vận tốc định mức không lớn hơn 4 m/s, nhưng không nhỏ hơn 0,42 m;
- một phần ba hành trình tính theo 9.4.6.4a)
nếu vận tốc định mức lớn hơn 4 m/s, nhưng không nhỏ hơn 0,54 m.
c) Giảm chấn phải được thiết kế để đạt gia
tốc hãm trung bình không lớn hơn 1 g trong trường hợp rơi tự do, với các điều
kiện:
- cabin chờ tải định mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, gia tốc hãm lớn hơn 2,5 g không
được kéo dài quá 0,04 s và sau hoạt động không được có biến dạng dư.
d) Thang máy sẽ vận hành bình thường khi giảm
chấn đã phục hồi vị trí vươn dài sau mỗi lần hoạt động, thông qua công tắc điện
kiểm soát vị trí phù hợp với 11.7.2.
e) Giảm chấn thủy lực phải có cấu tạo dễ dàng
cho việc kiểm tra mức chất lỏng.
10 Máy dẫn động
10.1 Yêu cầu chung
Mỗi thang máy phải có riêng ít nhất một máy
dẫn động.
10.2 Dẫn động cabin
và đối trọng
10.2.1 Cho phép dùng hai kiểu dẫn động sau đây:
a) dẫn động bằng ma sát (giữa puli với cáp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dùng tang cuốn cáp, không dùng đối trọng;
hoặc
- dùng xích và đĩa xích;
- vận tốc định mức không được lớn hơn 0,63
m/s có thể dùng đối trọng cân bằng.
Khi tính toán các bộ phận dẫn động, phải tính
đến khả năng đối trọng hoặc cabin có thể nằm trên giảm chấn.
10.2.2 Có thể dùng bộ truyền đai giữa động cơ và
trục đặt phanh cơ điện; trong trường hợp này phải dùng ít nhất hai đai.
10.3 Hệ thống phanh
10.3.1 Thang máy phải được trang bị hệ thống phanh
tự động khi:
a) mất nguồn điện động lực;
b) mất điện mạch điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3 Phanh cơ điện
10.3.3.1 Phanh cơ điện phải đủ khả năng dừng
được máy khi cabin có tải cao hơn 25% tải định mức chuyển động theo chiều đi
xuống với vận tốc định mức. Trong những điều kiện này, gia tốc hãm của cabin
không được cao hơn giá trị gia tốc phát sinh do hoạt động của bộ hãm an toàn
hoặc của giảm chấn.
Tất cả các bộ phận cơ khí tham gia trong hệ
tạo lực phanh ép lên bánh phanh hoặc đĩa phanh đều phải lắp hai bộ độc lập
nhau, để phòng trường hợp nếu một bộ phận nào đó không hoạt động, thì vẫn phải
có một lực phanh tác động đủ để hãm cabin với tải và vận tốc định mức.
10.3.3.2 Chi tiết được phanh (tang phanh, đĩa
phanh) phải được liên kết cứng động học với puli dẫn cáp, hoặc tang, hoặc đĩa
xích dẫn động.
10.3.3.3 Việc giữ phanh mở trong vận hành bình
thường phải đòi hỏi duy trì dòng điện liên tục, và phải đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
a) cắt dòng điện này phải thông qua ít nhất
hai thiết bị điện độc lập nhau; các thiết bị đó có thể cũng đồng thời (hoặc
không) làm nhiệm vụ cắt dòng điện cung cấp vào máy;
Nếu trong lúc thang dừng mà một trong các
công tắc tơ chính không mở bộ ngắt mạch chính, thì thang sẽ không thể chuyển
động tiếp, nếu không đổi chiều hành trình cabin;
b) khi động cơ của thang máy làm việc theo
chế độ máy phát, thì dòng điện phát ra không được phép đưa vào cung cấp cho
thiết bị điều khiển phanh;
c) phanh phải tác động đóng được ngay sau khi
cắt dòng điện điều khiển nhả phanh (điốt hoặc tụ điện đấu vào đầu cuộn dây điều
khiển phanh không coi là biện pháp làm trễ quá trình đóng phanh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3.5 Lực ép má phanh phải được tạo ra bởi
lò xo nén có dẫn hướng hoặc nhờ trọng lực.
10.3.3.6 Không cho phép dùng phanh đai.
10.3.3.7 Lót phanh phải bằng vật liệu không
cháy.
10.4 Dừng máy và kiểm
soát dừng máy
Dừng máy bằng tác động của thiết bị điện an
toàn theo 11.7.2 phải được điều khiển như sau:
10.4.1 Động cơ điện xoay chiều hoặc một chiều
Nguồn điện cung cấp phải được ngắt bằng hai
công tắc tơ chính độc lập nhau, đấu nối tiếp trong mạch cung cấp cho động cơ.
Nếu trong lúc thang dừng mà một trong các công tắc tơ chính không mở bộ ngắt
mạch chính, thì thang sẽ không thể chuyển động tiếp nếu không đổi chiều hành
trình của cabin.
10.4.2 Dẫn động bằng hệ “Ward - Leonard”
10.4.2.1 Kích thích máy phát điện bằng phương
pháp cổ điển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cắt mạch động cơ máy phát;
b) cắt kích thích của máy phát;
c) một cái cắt mạch, cái kia cắt kích thích
máy phát.
Nếu trong lúc thang dừng mà một trong các
tiếp điểm chính không mở công tắc chính, thì thang phải không thể chuyển động
tiếp nếu không đổi chiều hành trình của cabin.
Trong trường hợp b) và c) phải có biện pháp
phòng ngừa động cơ quay do có thể còn từ trường dư trong máy phát (do dòng điện
tự cảm).
10.4.2.2 Kích thích máy phát điện bằng các
phần tử tĩnh.
Dùng một trong các phương pháp sau đây:
a) cùng những phương pháp đã qui định theo
10.4.2.1;
b) dùng một hệ thống gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cuộn dây nam châm điện của công tắc tơ chính
phải nhả, ít nhất là trước mỗi lần thay đổi chiều chuyển động, nếu công tắc tơ
chính không nhả thì bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang cũng không thể
thực hiện được;
- một thiết bị điều khiển cắt dòng năng lượng
trong các phần tử tĩnh;
- một thiết bị kiểm soát để kiểm tra việc cắt
dòng năng lượng mỗi lần thang dừng.
Nếu trong thời gian dừng bình thường, việc
cắt bằng các phần tử tĩnh không hiệu quả, thì thiết bị kiểm soát sẽ làm công
tắc tơ chính nhả, và bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang máy cũng không
thể thực hiện được.
Phải có biện pháp phòng ngừa động cơ quay do
có thể còn từ trường dư trong máy phát (do dòng điện tự cảm).
10.4.3 Động cơ điện xoay chiều hoặc một chiều
được cung cấp và điều khiển bằng các phần tử tĩnh.
Dùng một trong các phương pháp sau đây:
a) hai công tắc tơ chính độc lập cắt dòng
điện vào động cơ. Nếu trong lúc thang dừng mà một trong các công tắc tơ chính
không mở tiếp điểm chính, thì thang sẽ không thể chuyển động tiếp nếu không đổi
chiều hành trình của cabin;
b) dùng một hệ thống gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một thiết bị điều khiển cắt dòng năng lượng
trong các phần tử tĩnh;
- một thiết bị kiểm soát để kiểm tra việc cắt
dòng năng lượng mỗi lần thang dừng.
Nếu trong thời gian dừng bình thường, việc
cắt dòng năng lượng bằng các phần tử tĩnh không hiệu quả, thì thiết bị kiểm
soát sẽ làm tiếp điểm nhả, và bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của thang cũng
không thể thực hiện được.
10.4.4 Thiết bị điều khiển và thiết bị kiểm
soát được qui định theo 10.4.3.b) cần có mạch an toàn theo 11.7.2.3.
Các thiết bị theo 10.4.3.a) chỉ có thể được
sử dụng khi phù hợp với các yêu cầu của 11.7.1.
10.5 Giám sát độ giảm
tốc của máy trong trường hợp giảm chấn hành trình ngắn
10.5.1 Trong trường hợp theo 9.4.6.4.b) các thiết
bị phải kiểm soát được độ giảm tốc đạt yêu cầu trước khi cabin đến tầng dừng
cuối cùng.
10.5.2 Nếu độ giảm tốc không đạt yêu cầu thì các
thiết bị này phải làm cho vận tốc cabin giảm đến mức mà nếu cabin hoặc đối
trọng đáp xuống giảm chấn, thì vận tốc va chạm sẽ không vượt quá giá trị thiết
kế đối với giảm chấn.
10.5.3 Nếu thiết bị giám sát độ giảm tốc phụ thuộc
vào chiều của hành trình, thì phải có thiết bị kiểm tra và báo chiều chuyển
động phù hợp của cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chúng phải hoạt động qua một cơ cấu trực
tiếp với cabin;
b) thông tin về vị trí cabin phải không phụ
thuộc vào kiểu dẫn động cưỡng bức, bằng ma sát hay bằng động cơ đồng bộ;
c) nếu dùng đai, xích hoặc cáp để truyền tín
hiệu vị trí cabin về buồng máy, khi chúng bị đứt hoặc bị chùng, phải làm máy
dừng thông qua tác động của thiết bị điện an toàn theo 11.7.2.
10.5.5 Việc điều khiển và vận hành của các thiết bị
này phải được thiết kế để phối hợp cùng với hệ thống điều chỉnh vận tốc bình
thường để tạo được một hệ điều khiển độ giảm tốc phù hợp các yêu cầu theo
11.7..2.
10.6 Thiết bị an toàn
chống chùng cáp (hoặc xích)
Thang máy dẫn động cưỡng bức phải có cơ cấu
tác động lên thiết bị điện an toàn theo 11.7.2 để làm dừng thang khi cáp (hoặc
xích) bị chùng.
10.7 Vận tốc
10.7.1 Vận tốc cabin của thang máy có đối trọng
không được cao hơn 5% so với vận tốc định mức.
Vận tốc cabin quy định theo thiết kế và được
đo trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chiều chuyển động đi xuống;
c) ở giữa hành trình, không kể các thời kỳ
tăng tốc hay giảm tốc;
d) nguồn điện cung cấp đúng giá trị điện áp
và tần số định mức.
10.7.2 Sai lệch cho phép 5% cũng áp dụng đối với
vận tốc cabin trong các trường hợp:
- chỉnh tầng [xem 11.8.1.2.b)];
- chỉnh lại tầng [ xem 11.8.1.2.c)];
- thao tác kiểm tra [xem 11.8.1.3.d)];
- thao tác cứu hộ bằng điện [xem 11.8.1.4];
- xếp dỡ hàng trên bệ [xem 11.8.1.5.c)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.1 Nếu lực yêu cầu để di chuyển cabin với tải
định mức theo chiều đi lên không lớn hơn 400 N, thì máy phải được trang bị
phương tiện cứu hộ bằng tay (thí dụ, bánh vô lăng), cho phép dịch chuyển cabin
đến tầng dừng gần nhất.
10.8.1.1 Nếu bánh vôlăng tháo lắp được thì
phải để ở chỗ dễ lấy nhất trong buồng máy, và phải đánh dấu phù hợp theo máy để
tránh nhầm lẫn.
Thiết bị điện an toàn (theo 11.7.2) phải cắt
điện khi lắp vô lăng vào máy.
10.8.1.2 Từ buồng máy phải dễ dàng kiểm tra
được cabin có ở trong vùng mở khóa hay không. Để nhận biết vị trí cabin đang ở
trong vùng mở khóa, có thể dùng cách đánh dấu lên cáp treo hoặc cáp của bộ
khống chế vượt tốc.
10.8.2 Nếu lực qui định theo 10.8.1 yêu cầu lớn hơn
400 N thì phải trang bị phương tiện cứu hộ bằng điện (xem 11.8.1.4) lắp đặt
trong buồng máy.
10.9 Hạn chế thời
gian chạy động cơ
10.9.1 Thang máy dẫn động ma sát phải có bộ hạn chế
thời gian chạy động cơ. Thiết bị này phải cắt điện cấp cho động cơ nếu:
a) khi đã bắt đầu khởi động mà máy không
quay;
b) cabin hoặc đối trọng bị dừng khi đang
chuyển động đi xuống, do gặp phải chướng ngại, khiến cho cáp bị trượt trên puli
dẫn cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 45 s;
b) thời gian thang đi lên từ điểm dừng thấp
nhất đến điểm dừng cao nhất cộng thêm 10 s, nhưng không nhỏ hơn 20 s, cho dù
toàn bộ hành trình kéo dài dưới 10 s.
10.9.3 Chỉ sau khi có sự can thiệp bằng tay, thang
mới trở lại hoạt động bình thường.
10.9.4 Bộ hạn chế thời gian chạy động cơ không được
ảnh hưởng đến thao tác kiểm tra, cũng như thao tác cứu hộ bằng điện.
10.10 Các bảo vệ khác
10.10.1 Puli, đĩa xích
Các puli, đĩa xích treo trên cao, hoặc lắp
trên giá, phải được bảo vệ theo 7.9.6.
10.10.2 Bộ phận quay của máy
Phải làm che chắn các bộ phận quay dễ gây
nguy hiểm như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) băng, xích, dây đai;
c) bánh răng, đĩa xích;
d) phần trục động cơ lộ ra ngoài;
e) bộ khống chế vượt tốc kiểu ly tâm.
Riêng puli dẫn cáp phải được bảo vệ theo quy
định 7.9.6. Các bộ phận khác có dạng tròn, trơn nhẵn như bánh vô lăng, tang
phanh … phải được sơn màu vàng, sơn toàn bộ hoặc sơn một phần.
11 Thiết bị điện
11.1 Yêu cầu chung
11.1.1 Những quy định sau đây được áp dụng đối với
các thiết bị điện của mạch điện động lực, mạch điện điều khiển và mạch điện
chiếu sáng của thang máy (chiếu sáng cabin, buồng máy, buồng puli và giếng
thang).
11.1.2 Các thiết bị điện phải được nối đất, nối
không bảo vệ phù hợp theo TCVN 4756:89.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.4 Trong buồng máy và buồng puli thiết bị điện
được bảo vệ, che chắn tránh tiếp xúc trực tiếp.
11.1.5 Điện trở cách điện giữa các dây pha và giữa
dây pha với đất phải có giá trị nhỏ nhất theo Bảng 3.
Bảng 3
Điện áp định mức,
V
Điện áp thử,
V
Điện trở cách điện,
MW
≤ 250
250
≥ 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
≥ 0,5
> 500
1000
≥ 1,0
Khi trong mạch có linh kiện điện tử thì dây
pha và dây trung tính phải được nối với nhau trong lúc đo.
11.1.6 Điện áp một chiều hay điện áp hiệu dụng xoay
chiều giữa các dây dẫn, hoặc giữa các dây dẫn với đất, không được lớn hơn 250V
đối với mạch điều khiển và mạch an toàn.
11.1.7 Phải luôn luôn tách biệt dây trung tính và
dây bảo vệ nối không.
11.2 Công tắc tơ
chính, công tắc tơ - rơle điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công tắc tơ chính phải hoạt động được với
10% thao tác khởi động theo kiểu nhắp.
11.2.2 Đối với công tắc tơ chính và công tắc tơ -
rơle điều khiển dùng để điều khiển công tắc tơ chính, để bảo vệ chống các hỏng
hóc điện (xem 11.7.1.1) phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) nếu một trong các tiếp điểm thường đóng ở
vị trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường mở phải ở vị trí mở;
b) nếu một trong các tiếp điểm thường mở ở vị
trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường đóng phải ở vị trí mở;
11.2.3 Nếu dùng công tắc tơ - rơle điều khiển để
điều khiển công tắc tơ chính, và đồng thời cũng dùng chúng làm rơle trong mạch
an toàn, thì cũng áp dụng quy định theo 11.2.2.
11.2.4 Nếu sử dụng các rơle trong mạch an
toàn mà các tiếp điểm thường đóng và tiếp điểm thường mở không thể dùng đóng
đồng thời, cho dù phần ứng ở bất kỳ vị trí nào, thì được phép bỏ qua khả năng
phần ứng không bị hút hoàn toàn.
11.2.5 Các thiết bị đầu nối sau thiết bị điện an
toàn phải đáp ứng các yêu cầu theo 11.7.2.2.3 về độ dài phóng điện theo bề mặt
và về khe hở không khí giữa hai bộ phận mang điện (khoảng cách giữa hai bộ phận
có điện thế khác nhau).
Yêu cầu này không áp dụng đối với các thiết
bị được quy định theo 11.2.2 và 11.2.3.
11.2.6 Các thiết bị (bất kỳ) kết nối liền sau với
thiết bị an toàn điện phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong 11.7.2.2.3 về
chiều dài đường rò và khe hở không khí (không phải là khoảng cách cách ly).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tấm mạch in, áp dụng các yêu cầu
nêu trong Bảng H.1 (xem Phụ lục H).
11.3 Bảo vệ động cơ
và các thiết bị điện khác
11.3.1 Các động cơ đấu trực tiếp vào nguồn phải
được bảo vệ chống ngắn mạch.
11.3.2 Các động cơ đấu trực tiếp vào nguồn phải
được bảo vệ chống quá tải bằng các thiết bị ngắt tự động, phục hồi hoạt động
trở lại bằng tay (trừ trường hợp theo 11.3.3), để ngắt điện cung cấp cho động
cơ ở tất cả các pha.
11.3.3 Nếu cảm biến báo quá tải cho động cơ thang
máy hoạt động trên cơ sở tăng nhiệt độ của động cơ, thì việc cắt điện cung cấp
cho động cơ phải được thực hiện phù hợp 11.3.6.
11.3.4 Các quy định 11.3.2 và 11.3.3 áp dụng cho
mỗi cuộn dây nếu động cơ có các cuộn dây được cấp điện từ các nguồn khác nhau.
11.3.5 Nếu động cơ thang máy có nguồn cung cấp bằng
máy phát điện một chiều thì cũng phải được bảo vệ chống quá tải.
11.3.6 Nếu nhiệt độ của một thiết bị điện
được thiết kế thích ứng với thiết bị giám sát nhiệt độ vượt quá giới hạn khống
chế và thang máy không thể tiếp tục vận hành, thì cabin phải đỗ tại tầng dừng
để hành khách có thể ra khỏi cabin. Thang máy sẽ tự động trở lại hoạt động bình
thường chỉ sau khi thiết bị điện đủ nguội.
11.3.7 Phải có thiết bị chống đảo phá cho nguồn
điện cấp cho thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1 Ở buồng máy, mỗi thang phải có một bộ ngắt
mạch chính để ngắt điện cung cấp cho thang máy. Bộ ngắt mạch này phải có khả năng
ngắt dòng điện cực đại phát sinh trong điều kiện làm việc bình thường của thang
máy.
Bộ ngắt mạch này không được cắt điện các mạch
sau:
a) chiếu sáng hoặc thông gió cabin (nếu có);
b) ổ cắm hoặc nóc cabin;
c) chiếu sáng buồng máy và buồng puli;
d) ổ cắm trong buồng máy và hồ quang;
e) chiếu sáng giếng thang;
g) thiết bị báo động.
11.4.2 Các bộ ngắt mạch chính phải có vị trí đóng,
mở chắc chắn và có thể cài chắc ở vị trí mở (ví dụ bằng khóa móc) để đảm bảo
không bị đóng do ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu buồng máy có nhiều lối vào hoặc một thang
máy có nhiều ngăn buồng máy, mà mỗi ngăn lại có lối vào riêng, thì có thể dùng
một công tắc tơ chính đóng cắt điều khiển bằng thiết bị điện an toàn phù hợp
11.7.2 đấu vào mạch cung cấp cho cuộn dây của công tắc tơ chính đó.
Việc đóng lại công tắc tơ chính sau khi đã bị
cắt sẽ không thể thực hiện được, trừ khi đã loại trừ được nguyên nhân gây cắt.
Công tắc tơ chính đóng cắt này phải được sử dụng kết hợp với một nút bấm điều
khiển bằng tay.
11.4.3 Trong trường hợp thang máy hoạt động theo
nhóm, nếu sau khi cắt bộ ngắt mạch chính của một thang, những mạch còn lại vẫn
hoạt động thì các mạch ấy phải được cách ly riêng biệt, trong trường hợp cần
thiết phải cắt hết nguồn cung cấp cho tất cả các thang cùng nhóm.
11.4.4 Tu điện để điều chỉnh hệ số công suất không
được đấu trước bộ ngắt mạch chính của mạch điện động lực.
Nếu có nguy cơ quá áp, thí dụ khi đấu động cơ
bằng cáp rất dài, thì bộ ngắt mạch chính của mạch động lực cũng sẽ phải cắt
điện vào các tụ điện.
11.5 Dây dẫn điện
11.5.1 Dây dẫn và cáp điện trong buồng máy, buồng
puli và giếng thang đều phải phù hợp với các qui chuẩn kỹ thuật hiện hành.
11.5.2 Dây điện phải được đi trong ống hoặc máng
bằng kim loại hoặc chất dẻo, hoặc phải được bảo vệ tương tự.
11.5.3 Cáp điện cứng chỉ được dùng cách đi nổi trên
tường giếng thang hoặc buồng máy hoặc đi trong ống, máng…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp điện mềm có vỏ bọc dày có thể dùng như
cáp cứng, và dùng để nối với thiết bị di động (ngoại trừ làm cáp động đính theo
cabin) hoặc trong trường hợp phải chịu rung.
11.5.5 Các qui định 11.5.2, 11.5.3 và 11.5.4 không
áp dụng cho những trường hợp sau:
a) dây dẫn hoặc cáp điện không đấu với thiết
bị điện an toàn trên cửa tầng, với điều kiện:
- công suất tải của dây dẫn hoặc cáp điện
không lớn hơn 100 VA;
- hiệu điện thế giữa các cực (hoặc giữa các
pha) hoặc giữa một cực (hoặc giữa một pha) với đất không lớn hơn 50 V.
b) dây dẫn của thiết bị điều khiển hoặc thiết
bị phân phối trong tủ điện hoặc trên bảng điện:
- nối các linh kiện của thiết bị điện, hoặc
- nối các linh kiện của thiết bị điện với các
cọc đầu nối.
11.5.6 Tiết diện dây dẫn trong mạch điện an toàn
của các cửa không được nhỏ hơn 0,75 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.8 Sau khi ngắt bộ ngắt mạch chính hoặc các bộ
ngắt mạch của thang, nếu một số cọc đầu nối vẫn còn có điện áp thì chúng phải
được tách riêng với các cọc đầu nối không có điện; những cọc có điện áp trên 50
V phải đánh dấu riêng.
11.5.9 Những cọc đấu nối, nếu đấu sai có thể dẫn
tới nguy hiểm cho thang thì phải được tách riêng, trừ khi kết cấu của chúng
loại trừ được những sai sót đó.
11.5.10 Các vỏ bảo vệ dây dẫn hoặc cáp phải
chui hẳn vào trong các hộp bộ ngắt mạch và thiết bị (các khung kín của cửa tầng
và cửa cabin được coi là hộp thiết bị), hoặc phải có ổ đấu nối ở các đầu.
11.5.11 Nếu trong cùng một ống dẫn hoặc một
dây cáp có nhiều dây dẫn với các mức điện áp khác nhau, thì tất cả các dây dẫn
hoặc cáp phải có độ cách điện ứng với điện áp cao nhất.
11.5.12 Các đầu nối và kết cấu đấu nối dạng
phích cắm lắp trên các mạch an toàn phải được thiết kế và bố trí sao cho khi
rút ra không cần dụng cụ, khi cắm lại không thể sai lệch vị trí.
11.6 Chiếu sáng và
các ổ cắm
11.6.1 Việc cung cấp điện chiếu sáng cho cabin,
cho giếng thang và buồng máy, buồng puli phải độc lập với việc cung cấp điện
cho máy, hoặc bằng một mạch điện khác, hoặc được nối vào mạch điện động lực
nhưng phải ở phía trên bộ ngắt mạch chính.
11.6.2 Việc cung cấp điện cho các ổ cắm đặt trên
nóc cabin, trong buồng máy, buồng puli, giếng thang và hồ quang cũng phải đáp
ứng yêu cầu theo 11.6.1.
11.6.3 Phải có bộ ngắt mạch để điều khiển cung cấp
điện cho mạch chiếu sáng và các ổ cắm của cabin. Nếu trong buồng máy có nhiều
máy thì mỗi cabin phải có một bộ ngắt mạch. Bộ ngắt mạch này phải đặt sát gần
bộ ngắt mạch chính của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ngắt mạch chiếu sáng giếng thang phải đặt
cả ở buồng máy và ở hố thang, để có thể điều khiển được cả ở hai nơi.
11.6.5 Mỗi mạch qui định theo 11.6.3 và 11.6.4 phải
có bảo vệ riêng chống ngắn mạch.
11.7 Bảo vệ chống
hỏng hóc điện
11.7.1 Hỏng hóc điện
11.7.1.1 Một trong các hỏng hóc điện sau đây
không được gây nguy hiểm cho vận hành thang máy (xem Phụ lục H):
a) mất điện;
b) sụt điện áp;
c) dây dẫn bị đứt;
d) hỏng cách điện dẫn đến rò điện vào vỏ,
khung máy hoặc xuống đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) phần ứng di động của một công tắc tơ chính
hay của một rơle không hút được hoặc hút không hoàn toàn;
h) phần ứng di động của một công tắc tơ chính
hay của rơle không nhả được;
i) một tiếp điểm không mở được;
k) một tiếp điểm không đóng được;
l) đảo pha điện.
11.7.1.2 Một tiếp điểm không hoạt động thì
không cần phải xem xét trong trường hợp các bộ ngắt mạch an toàn phù hợp các
yêu cầu trong 11.7.2.2.
11.7.1.3 Khi mạch điện có thiết bị điện an
toàn mà bị hỏng mạch tiếp đất, thì phải bằng cách dùng tay cắt điện để dừng máy
ngay, hoặc ngăn chặn khởi động lại máy sau lần dừng bình thường trước đó. Việc
đưa máy trở lại làm việc bình thường phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực
hiện, sau khi khắc phục xong hiện tượng rò điện.
11.7.2 Thiết bị điện an toàn
11.7.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.1.2 Thiết bị điện an toàn phải bao gồm:
a) một hoặc nhiều bộ ngắt mạch an toàn thỏa
mãn 11.7.2.2 trực tiếp cắt nguồn điện cung cấp tới các công tắc tơ chính hoặc
công tắc tơ - rơle điều khiển, hoặc
b) các mạch an toàn theo 11.7.2.3 gồm một
hoặc tổ hợp các yếu tố sau đây:
- một hoặc nhiều bộ ngắt mạch an toàn thỏa
mãn 11.7.2.2 không trực tiếp cắt nguồn điện cung cấp tới các công tắc tơ chính
hoặc công tắc tơ - rơle điều khiển;
- bộ ngắt mạch không thỏa mãn các yêu cầu
11.7.2.2;
- các phần tử (linh kiện) (xem Phụ lục H).
11.7.2.1.3 Không cho phép bất kỳ thiết bị điện
nào được đấu song song với thiết bị điện an toàn, trừ trường hợp ngoại lệ cho
phép trong tiêu chuẩn này (xem 11.8.1.2, 11.8.1.4 và 11.8.1.5).
11.7.2.1.4 Các ảnh hưởng của điện cảm ứng trong
và cảm ứng ngoài, hoặc của tụ điện không được gây hỏng hóc cho thiết bị điện an
toàn.
11.7.2.1.5 Tín hiệu phát ra từ một thiết bị điện an
toàn phải không bị nhiễu do các tín hiệu từ một thiết bị điện khác đặt ở phía
sau của cùng một mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.1.7 Những mạch có ghi lại hoặc làm trễ
tín hiệu, ngay cả trong trường hợp có sự cố điện, cũng không được cản trở hoặc
làm chậm việc dừng máy khi có tác động của một thiết bị điện an toàn.
11.7.2.1.8 Cấu tạo và bố trí các nguồn điện nội
bộ phải sao cho có thể tránh được các tín hiệu giả ở đầu ra của thiết bị điện
an toàn, do hiệu ứng đóng mở bộ ngắt mạch.
11.7.2.2 Công tắc an toàn
11.7.2.2.1 Hoạt động của công tắc an toàn phải
độc lập với thiết bị ngắt mạch, kể cả khi các tiếp điểm bị dính.
Công tắc an toàn phải được thiết kế sao cho
có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra ngắn mạch do sự cố ở bộ phận nào đó.
11.7.2.2.2 Công tắc an toàn phải có độ cách điện
phù hợp với điện áp sử dụng (250 V hoặc 500 V), và phải phù hợp tính chất dòng
điện xoay chiều hay một chiều.
11.7.2.2.3 Khoảng cách giữa hai bộ phận có điện
thế khác nhau phải không nhỏ hơn 0,003 m; độ dài phóng điện theo bề mặt phải không
nhỏ hơn 0,004 m, có thể giảm đến 0,003 m với vật liệu cách điện cao cấp.
11.7.2.2.4 Đối với công tắc ngắt điện, độ mở của
tiếp điểm phải không nhỏ hơn 0,004 m; trường hợp đóng mở nhiều lần liên tục độ
mở của tiếp điểm phải không nhỏ hơn 0,002 m.
11.7.2.2.5 Vật liệu dẫn điện bong ra do bị mài
mòn, ma sát không được gây ngắn mạch các tiếp điểm của công tắc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mạch an toàn phải đáp ứng các yêu cầu
11.7.1 khi xảy ra một hỏng hóc, ngoài ra còn phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
11.7.2.3.1 Nếu một hỏng hóc kết hợp với một hỏng
hóc thứ hai có thể dẫn tới tình trạng nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng
lại, chậm nhất là khi chuyển sang một thao tác kế tiếp mà trong đó hỏng hóc thứ
nhất có thể tham gia. Mọi hoạt động tiếp theo của thang đều không thể thực hiện
được, chừng nào hỏng hóc này chưa được khắc phục.
11.7.2.3.2 Nếu có hai hỏng hóc không gây nguy
hiểm, khi kết hợp thêm hỏng hóc thứ ba có thể dẫn tới tình trạng nguy hiểm, thì
thang máy phải được dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang một thao tác mà
trong đó một trong các hỏng hóc có thể phải tham gia. Mọi hoạt động tiếp theo
của thang đều không thể thực hiện được, chừng nào hỏng hóc này chưa được khắc
phục.
11.7.2.3.3 Nếu có khả năng xảy ra tổ hợp đồng
thời trên ba hỏng hóc, thì mạch an toàn phải thiết kế với nhiều kênh và một
mạch điều khiển giám sát tình trạng các kênh.
Nếu phát hiện tình trạng sai lệch giữa các
kênh thì thang máy phải được dừng lại.
Trường hợp hai kênh thì hoạt động của mạch
điều khiển phải được kiểm tra trước khi khởi động lại, và nếu còn hỏng hóc thì
không thể khởi động lại được.
11.7.2.3.4 Sau khi khôi phục cung cấp điện đã bị
cắt, thang máy có thể vận hành lại, nếu trong quá trình hoạt động tiếp theo
xuất hiện các hỏng hóc theo 11.7.2.3.1 đến 11.7.2.3.3 thì thang sẽ lại được
dừng.
11.7.2.3.5 Trong trường hợp có các mạch trùng
lặp dự phòng, phải có biện pháp hạn chế lớn nhất khả năng những hư hỏng đồng
thời xảy ra ở các mạch do cùng một nguyên nhân.
11.7.2.4 Hoạt động của thiết bị điện an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện an toàn phải tác động trực tiếp
lên thiết bị điều khiển cung cấp điện cho máy dẫn động.
Nếu vì lý do truyền công suất phải dùng công
tắc tơ - rơle điều khiển để điều khiển máy thì các công tắc tơ - rơle điều
khiển này phải được coi là các thiết bị điều khiển trực tiếp cung cấp điện cho
máy khởi động và dừng máy.
11.7.2.4.2 Bộ phận tác động của thiết bị điện an
toàn phải có kết cấu sao cho chúng vẫn hoạt động bình thường sau những tác động
cơ học phát sinh trong quá trình vận hành liên tục.
Nếu các bộ phận tác động của thiết bị điện an
toàn lắp đặt ở những vị trí dễ tiếp cận, thì phải có kết cấu sao cho các thiết
bị điện an toàn đó không thể bị vô hiệu hóa bằng phương tiện đơn giản (một nam
châm hoặc một dây đấu tắt không coi là phương tiện đơn giản).
Trong trường hợp các mạch an toàn là mạch
trùng lặp, phải bố trí các linh kiện chuyển đổi tín hiệu sao cho một hỏng hóc
cơ học không được làm mất tác dụng của mạch trùng lặp.
11.8 Điều khiển
11.8.1 Điều khiển vận hành thang máy
11.8.1.1 Trong điều kiện bình thường, thang
máy phải được điều khiển bằng nút bấm hoặc thiết bị tương tự như bảng phím, thẻ
từ v.v… Các nút bấm, thiết bị điều khiển, phải được đặt trong các hộp sao cho
không một chi tiết nào có điện có thể chạm phải người sử dụng thang.
11.8.1.2 Trong trường hợp đặc biệt theo 6.6.3
a), để chỉnh tầng và chỉnh lại tầng, cho phép cabin di chuyển với cửa tầng và
cửa cabin để mở với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi di chuyển ngoài vùng mở khóa sẽ bị ngăn
chặn ít nhất bằng công tắc lắp trong mạch nhánh của cửa và thiết bị khóa an
toàn;
- công tắc này hoặc phải là công tắc an toàn
theo 11.7.2.2, hoặc phải được đấu theo các yêu cầu đối với mạch an toàn theo
11.7.2.3;
- nếu hoạt động của các công tắc phụ thuộc
vào một bộ phận liên kết mềm với cabin, ví dụ dùng cáp, đai hoặc xích, thì khi
dây bị đứt hoặc bị chùng thì thang phải được dừng nhờ tác động của thiết bị
điện an toàn theo 11.7.2;
- khi chỉnh tầng, bộ phận dùng để vô hiệu hóa
thiết bị điện an toàn chỉ hoạt động sau khi có tín hiệu dừng lại tầng đó;
b) vận tốc cabin trong thao tác chỉnh tầng
không được lớn hơn 0,8 m/s. Ngoài ra, ở thang máy có cửa tầng mở bằng tay phải
kiểm soát được:
- ở các máy có vận tốc quay lớn nhất được xác
định bởi tần số cố định của nguồn, chỉ duy nhất ở mạch điều khiển vận tốc chậm
là có điện;
- ở các máy khác thì vận tốc cabin khi ở
trong vùng mở khóa phải không lớn hơn 0,8 m/s;
c) vận tốc cabin trong thao tác chỉnh lại
tầng không lớn hơn 0,3 m/s. Phải kiểm soát được:
- ở các máy có vận tốc lớn nhất xác định bởi
tần số cố định của nguồn, chỉ duy nhất ở mạch điều khiển vận tốc chậm là có
điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.1.3 Bộ điều khiển thao tác kiểm tra được
lắp trên nóc cabin phải có hai vị trí xác định và phải được bảo vệ chống mọi
thao tác không chủ ý và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) khi bắt đầu tiến hành thao tác kiểm tra
phải vô hiệu hóa các hoạt động sau:
- các điều khiển vận hành bình thường, kể cả
các hoạt động của cửa tự động;
- thao tác cứu hộ bằng điện (11.8.1.4);
- các thao tác lên xuống cabin để xếp dỡ hàng
trên bệ xe (11.8.1.5).
Việc đưa thang trở lại hoạt động bình thường
chỉ có thể thực hiện được bằng bộ điều khiển thao tác kiểm tra.
Nếu các thiết bị điện dùng để vô hiệu hóa các
hoạt động nói trên không có công tắc an toàn liên động với cơ cấu điều khiển
thao tác kiểm tra thì phải có biện pháp phòng ngừa mọi chuyển động của cabin
ngoài ý muốn khi xảy ra một trong những hỏng hóc điện theo 11.7.1.1
b) sự di chuyển của cabin chỉ được thực hiện
bằng việc ấn nút liên tục lên nút bấm trên đó ghi rõ hướng chuyển động;
c) thiết bị điều khiển nói trên phải có thiết
bị dừng kèm theo (xem 11.8.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) không được chạy quá giới hạn hành trình
bình thường của cabin;
g) sự vận hành của thang máy phải đặt dưới sự
kiểm soát của các thiết bị an toàn.
Thiết bị điều khiển này có thể được lắp thêm
một số công tắc riêng để từ nóc cabin điều khiển được cơ cấu dẫn động cửa.
Trường hợp lắp hai bộ điều khiển thao tác
kiểm tra (ví dụ một bộ trên nóc cabin, một bộ dưới hố thang), nếu hai bộ điều
khiển này cùng ở trạng thái làm việc thì chỉ cho phép cabin di chuyển khi cả
hai bộ điều khiển này được nhấn nút đồng thời.
Không được lắp nhiều hơn hai bộ điều khiển
thao tác kiểm tra.
11.8.1.4 Thao tác cứu hộ bằng điện
Ở những máy có lực quay tay để nâng cabin với
tải định mức lớn hơn 400 N thì phải lắp trong buồng máy một công tắc điều khiển
thao tác cứu hộ bằng điện. Máy được cung cấp từ nguồn chính bình thường hoặc từ
nguồn riêng (nếu có).
Thao tác cứu hộ bằng điện phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
11.8.1.4.1 Cho phép điều khiển chuyển động của
cabin từ buồng máy bằng cách ấn nút liên tục. Chiều chuyển động phải được chỉ
rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác cứu hộ bằng điện phải vô hiệu hóa
việc chuyển sang thao tác kiểm tra.
11.8.1.4.3 Bằng công tác cứu hộ hoặc thông qua
thiết bị điện an toàn khác, phải vô hiệu hóa được các thiết bị điện sau:
a) thiết bị lắp ở bộ hãm an toàn;
b) thiết bị lắp ở giảm chấn;
c) công tắc cực hạn;
d) thiết bị lắp ở bộ khống chế vượt tốc.
11.8.1.4.4 Công tắc điện cứu hộ và nút ấn công
tắc này phải lắp đặt sao cho khi sử dụng chúng, vẫn quan sát máy được dễ dàng.
11.8.1.4.5 Vận tốc cabin không được lớn hơn 0,63
m/s.
11.8.1.5 Xếp dỡ hàng trên bệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cabin chỉ có thể dịch chuyển trong vùng
không lớn hơn 1,65 m trên mức sàn;
b) chuyển động của cabin được hạn chế bởi
thiết bị điện an toàn theo 11.7.2;
c) vận tốc cabin không lớn hơn 0,3 m/s.
d) cửa tầng và cửa cabin chỉ được mở ở phía
xếp dỡ hàng;
e) từ vị trí điều khiển thao tác xếp dỡ hàng,
có thể thấy rõ được vùng dịch chuyển của cabin;
g) thao tác xếp dỡ hàng chỉ có thể thực hiện
được sau khi dùng chìa khóa tác động công tắc an toàn và chìa khóa chỉ có thể
rút ra ở vị trí ngừng xếp dỡ hàng; chìa khóa này chỉ được giao cho người có
trách nhiệm, cùng với bản hướng dẫn sử dụng;
h) khi gài chìa khóa tiếp điểm an toàn, phải:
- vô hiệu hóa được hệ điều khiển vận hành
bình thường. Nếu các công tắc dừng ở đây không phải là tiếp điểm an toàn có gài
chìa khóa, thì phải có biện pháp phòng ngừa mọi chuyển động ngoài ý muốn, khi
xảy ra một trong những hỏng hóc điện theo 11.7.1.1;
- chỉ cho phép cabin chuyển động khi ấn nút
liên tục, chiều chuyển động phải được ghi rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) tác dụng của thao tác xếp dỡ hàng phải vô
hiệu hóa việc chuyển sang thao tác kiểm tra;
k) phải có thiết bị dừng trong cabin
11.8.2 Thiết bị dừng
11.8.2.1 Thiết bị dừng dùng để dừng và giữ cho
thang máy không hoạt động, kể cả cơ cấu dẫn động cửa, phải được lắp đặt ở các
vị trí:
a) hố thang;
b) buồng puli;
c) trên nóc cabin, đặt cách lối lên nóc không
lớn hơn 1 m (có thể đặt sát gần bộ điều khiển thao tác kiểm tra);
d) cùng với bộ điều khiển thao tác kiểm tra;
e) trong cabin thang máy có thao tác xếp dỡ
hàng trên bệ xe, phải đặt trong vòng 1 m cách lối vào và phải dễ trông thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) tại (các) bộ điều khiển thao tác kiểm tra,
trừ khi có một ngắt mạch tổng hoặc một thiết bị dừng khác được bố trí gần trong
tầm với 1 m.
11.8.2.2 Thiết bị dừng phải gồm các thiết bị
điện an toàn, phải có hai vị trí xác định để đảm bảo không thể khôi phục tình
trạng hoạt động cho thang do một tác động ngẫu nhiên.
11.8.2.3 Không được lắp đặt thiết bị dừng
trong cabin thang máy không có thao tác xếp dỡ hàng trên bệ.
11.8.3 Công tắc cực hạn
11.8.3.1 Thang máy phải có các công tắc cực
hạn.
Các công tắc cực hạn phải được lắp đặt gần
sát các tầng cuối cùng và đảm bảo loại trừ được khả năng tác động ngẫu nhiên.
Các công tác cực hạn phải tác động trước khi
cabin, hoặc đối trọng (nếu có), đáp xuống bộ giảm chấn. Tác động của công tắc
cực hạn phải được duy trì suốt thời gian giảm chấn bị nén.
11.8.3.2 Tác động công tắc cực hạn
11.8.3.2.1 Bộ phận tác động của công tắc cực hạn
phải riêng biệt với bộ phận tác động của công tắc dừng bình thường ở các tầng
cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bộ phận liên hệ với chuyển động của máy,
hoặc
b) cabin hoặc đối trọng (nếu có) ở đỉnh giếng
thang, hoặc
c) cabin ở đỉnh giếng và ở hố giếng thang,
trong trường hợp không có đối trọng.
11.8.3.2.3 Đối với thang máy dẫn động ma sát,
việc tác động lên công tắc cực hạn phải được thực hiện bởi:
a) trực tiếp cabin ở đỉnh giếng và ở hố
giếng, hoặc
b) bộ phận liên kết mềm với cabin (cáp, xích,
đai); trong trường hợp này phải có thiết bị điện an toàn phù hợp 11.7.2 để dừng
máy khi dây liên kết bị đứt hoặc chùng.
11.8.3.3 Phương pháp hoạt động của công tắc
cực hạn
11.8.3.3.1 Đối với thang máy dẫn động cưỡng bức,
công tắc cực hạn phải bằng phương pháp cơ học trực tiếp cắt điện cung cấp cho
động cơ và phanh.
11.8.3.3.2 Đối với thang máy dẫn động ma sát có
một hoặc hai vận tốc, công tắc cực hạn phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bằng thiết bị điện an toàn phù hợp 11.7.2
cắt điện cung cấp vào các cuộn dây của hai công tắc tơ chính qui định ở
10.3.3.3.a).
11.8.3.3.3 Đối với thang máy có hệ điều khiển
thay đổi điện áp hoặc thang máy có vận tốc thay đổi vô cấp, công tắc cực hạn
phải làm dừng máy nhanh nhất theo thiết kế của hệ điều khiển.
11.8.3.3.4 Sau khi công tắc cực hạn tác động thì
thang máy không được tự động phục hồi hoạt động việc phục hồi phải do nhân viên
chuyên trách thang máy thực hiện.
11.8.4 Thiết bị báo động cứu hộ
11.8.4.1 Trong cabin phải có thiết bị báo động
lắp ở vị trí dễ thấy và thuận tiện cho người báo ra ngoài cứu hộ.
11.8.4.2 Điện cung cấp cho thiết bị báo động
phải lấy từ nguồn chiếu sáng cứu hộ, hoặc từ nguồn điện tương đương.
11.8.4.3 Thiết bị này phải cho phép thông tin
liên lạc hai chiều với bộ phận cứu hộ. Sau khi hệ thống thông tin hoạt động,
người bị kẹt không phải làm gì thêm.
11.8.4.4 Phải lắp đặt hệ thống điện thoại nội
bộ để liên lạc giữa buồng máy và cabin thang máy, nếu hành trình của thang lớn
hơn 30 m.
11.8.5 Chế độ ưu tiên và tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.5.2 Người sử dụng khi vào cabin, sau khi
đóng cửa, phải có không ít hơn 2 s để ấn nút, trước khi một lệnh gọi nào đó từ
bên ngoài có thể có hiệu lực.
Yêu cầu này không áp dụng trong trường hợp
thang vận hành theo điều khiển nhóm.
11.8.5.3 Trong trường hợp thang điều khiển
nhóm, phải có tín hiệu ánh sáng ở tầng dừng chỉ dẫn cho khách biết chiều chuyển
động tiếp theo của cabin.
Đối với nhóm thang máy, nên làm tín hiệu âm
thanh báo thang sắp đến.
11.8.6 Kiểm soát quá tải
11.8.6.1 Thang máy phải có thiết bị hạn chế
quá tải, ngăn ngừa không cho phép khởi động thang, kể cả thao tác chỉnh lại
tầng, nếu cabin quá tải.
11.8.6.2 Mức độ quá tải phải xử lý là khi vượt
quá tải định mức 10%, với giá trị nhỏ nhất là 75 kg.
11.8.6.3 Trong trường hợp quá tải, phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
a) phải có tín hiệu ánh sáng và /hoặc âm
thanh phát ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các cửa vận hành bằng tay sẽ giữ không
khóa;
d) mọi thao tác chuẩn bị (xem 6.6.2 và 6.6.4)
cũng đều bị loại bỏ.
12 Kiểm tra, thử
nghiệm, đăng ký và bảo dưỡng
12.1 Kiểm tra và thử
nghiệm
12.1.1 Hồ sơ kỹ thuật được cung cấp khi đề nghị
kiểm định lần đầu phải gồm các thông tin cần thiết để bảo đảm rằng các bộ phận
của thang máy được thiết kế chuẩn xác và việc lắp đặt được thực hiện phù hợp
với quy định của tiêu chuẩn này.
Việc kiểm định chỉ thực hiện đối với các hạng
mục hoặc một số hạng mục thuộc danh mục các hạng mục là đối tượng cần kiểm tra
hoặc thử nghiệm trước khi đưa thang máy vào sử dụng.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C là căn cứ tham khảo đối
với những người muốn tiến hành hoặc đã tiến hành tìm hiểu về việc lắp đặt trước
khi đưa thang máy vào sử dụng.
12.1.2 Trước khi đưa thang máy vào sử dụng, phải
tiến hành kiểm tra và thử nghiệm thang máy theo quy định nêu tại Phụ lục D.
CHÚ THÍCH Trường hợp thang máy không phải là
đối tượng phải đề nghị kiểm định lần đầu, có thể có yêu cầu phải cung cấp toàn
bộ hoặc một vài thông tin kỹ thuật và kết quả tính toán như nêu ở Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cơ cấu khóa;
b) cửa tầng (cụ thể: chứng chỉ về thử cháy);
c) bộ hãm an toàn;
d) bộ khống chế vượt tốc;
e) phương tiện chống vượt tốc cho cabin theo
chiều lên;
f) giảm chấn loại hấp thụ năng lượng, giảm
chấn loại tích năng lượng tự phục hồi và giảm chấn loại tích tụ năng lượng phi
tuyến tính;
g) mạch an toàn gồm các linh kiện điện tử.
12.2 Đăng ký kiểm
định
Các đặc tính cơ bản của thang máy phải được
lập thành hồ sơ để đưa vào bộ hồ sơ đề nghị đăng ký kiểm định hoặc lập thành hồ
sơ điện tử tại thời điểm lắp đặt để đưa vào sử dụng. Bộ hồ sơ đề nghị đăng ký
kiểm định hoặc hồ sơ điện tử phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) ngày đưa thang máy vào sử dụng;
2) các đặc tính cơ bản của thang máy;
3) các đặc tính của cáp và/hoặc xích;
4) các đặc tính của những bộ phận cần phải
kiểm tra sự phù hợp;
5) kế hoạch lắp đặt trong tòa nhà;
6) các sơ đồ điện;
Chỉ mô tả sơ đồ mạch đối với các mạch để đạt
được sự thông hiểu chung khi xem xét các khía cạnh về an toàn. Các ký hiệu viết
tắt trên sơ đồ phải được giải thích về mặt danh pháp.
b) Các bản sao báo cáo kiểm tra và kiểm định
có ghi đầy đủ ngày thực hiện cùng với đánh giá, nhận xét.
Hồ sơ đề nghị đăng ký kiểm định hoặc hồ sơ
điện tử phải được cập nhật khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) có sự thay thế dây cáp hoặc các bộ phận
quan trọng;
3) có sự cố xảy ra.
CHÚ THÍCH: Hồ sơ đề nghị đăng ký kiểm định
hoặc hồ sơ điện tử phải được cung cấp cho những người chịu trách nhiệm về bảo
trì, bảo dưỡng và những người hoặc tổ chức chịu trách nhiệm về kiểm tra và thử
nghiệm định kỳ.
12.3 Thông tin về nhà
lắp đặt
Nhà sản xuất / nhà lắp đặt phải cung cấp sổ
tay hướng dẫn.
12.3.1 Sử dụng thông thường
Sổ tay hướng dẫn phải đưa ra các thông tin
cần thiết về cách thức sử dụng thông thường đối với thang máy và các thao tác
cứu hộ, đặc biệt là:
a) duy trì trạng thái khóa đối với cửa vào
buồng máy và buồng puli;
b) trạng thái mang tải an toàn và trạng thái
không tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các trường hợp cần có sự can thiệp của
người có thẩm quyền;
đ) bảo quản tài liệu;
e) sử dụng chìa khóa mở cửa cứu hộ;
g) các thao tác cứu hộ.
12.3.2 Bảo dưỡng
Sổ tay hướng dẫn phải bao gồm các thông tin
về:
a) Sự bảo dưỡng cần thiết đối với thang máy
và các bộ phận, phụ tùng của thang máy để bảo đảm trạng thái làm việc;
b) Hướng dẫn về bảo dưỡng an toàn.
12.3.3 Kiểm tra và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tiến hành việc kiểm tra và thử nghiệm
định kỳ đối với thang máy sau khi đưa thang máy vào sử dụng để kiểm định và xác
nhận rằng thang máy vẫn đang ở trạng thái sử dụng tốt. Các kiểm tra và thử
nghiệm định kỳ cần được tiến hành theo quy định nêu ở Phụ lục E.
Khi không thể thực hiện được việc kiểm định
chức năng đối với các thiết bị an toàn nêu ở Bảng A.1 và Bảng A.2 trong quá
trình hoạt động bình thường của thang máy thì sổ tay hướng dẫn này phải có
thông tin liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiến hành việc kiểm
định chức năng này.
12.3.3.2 Kiểm tra sau khi có sự thay đổi quan
trọng hoặc khi có sự cố
Cần tiến hành kiểm tra và thử nghiệm sau khi
có sự thay đổi quan trọng hoặc khi có sự cố để bảo đảm rằng thang máy vẫn phù
hợp với quy định của tiêu chuẩn này. Các kiểm tra và thử nghiệm cần được tiến
hành theo quy định nêu tại Phụ lục E.
Phụ
lục A
(quy định)
Bảng
A.1 - Danh mục các thiết bị điện an toàn
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức an toàn
4.2.2.5
Kiểm soát trạng thái đóng của cửa kiểm tra,
cửa sập, và cửa sập kiểm tra
2
4.6.3.6
Thiết bị dừng thang máy lắp tại hố thang
2
5.5.3.11
Kiểm soát trạng thái thiết bị cơ khí khi
không hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1.2
Kiểm soát trạng thái đóng của cửa thoát
hiểm và cửa sập cứu hộ trong cabin
2
5.5.4.1.1
Kiểm soát việc mở bằng chìa cửa lối vào
trong hố thang
2
5.5.4.1.2
Kiểm soát trạng thái thiết bị cơ khí khi
không hoạt động
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát trạng thái thiết bị cơ khí khi
hoạt động
3
5.5.5.3
Kiểm soát trạng thái thu vào lớn nhất của
sàn thao tác
3
5.5.5.3
Kiểm soát trạng thái thu vào lớn nhất của
các bến đỗ di động
3
5.5.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5.5.6
Kiểm soát trạng thái đóng của cửa ra vào
2
5.5.7
Kiểm soát trạng thái đóng của cửa ra vào
2
5.7
Thiết bị dừng thang máy lắp tại buồng puli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1
Kiểm soát trạng thái khóa các cửa tầng
- các cửa điều khiển tự động - tương ứng
theo 6.6.6.2
- các cửa không tự động
2
3
5.6.2
Kiểm soát trạng thái đóng của cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2
Kiểm soát trạng thái đóng của các cánh cửa
không có khóa
3
7.5.11
Kiểm soát trạng thái đóng của cửa cabin
3
7.6
Kiểm soát trạng thái đóng của cửa thoát
hiểm và cửa sập cứu hộ trong cabin
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát sự giãn dài tương đối bất thường
giữa các sợi cáp hoặc xích khi sử dụng hai dây treo
1
7.9.5.1 e)
Kiểm soát lực căng trong cáp bù
3
7.9.5.2
Kiểm soát thiết bị chống nảy
3
8.2 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
9.2.2.7
Kiểm soát hoạt động của bộ hãm an toàn
1
9.3.11.1
Vượt tốc không khởi động phương tiện khống
chế vượt tốc cabin theo chiều lên
1
9.3.11.1
Vượt tốc khởi động phương tiện khống chế
vượt tốc cabin theo chiều lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.8 c)
Kiểm soát việc tự động phục hồi của bộ
khống chế vượt tốc
3
9.3.5
Kiểm soát lực căng cáp ở bộ khống chế vượt
tốc
3
9.3.11.4
Kiểm soát bộ khống chế vượt tốc cabin theo
chiều lên
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát việc phục hồi vị trí vươn dài
bình thường của giảm chấn
3
9.3.11.3
Kiểm soát lực căng dây liên kết với cabin
(để gián tiếp tác động công tắc cực hạn)
1
10.5.3
Kiểm soát độ giảm tốc của máy trong trường
hợp giảm chấn hành trình ngắn
2
10.5.4 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10.6
Kiểm soát sự chùng cáp hoặc xích với thang
máy dẫn động cưỡng bức
2
10.8.1.1
Kiểm soát vị trí của vô lăng cứu hộ
1
11.4.2
Điều khiển các bộ ngắt mạch chính bằng các
công tắc tơ ngắt mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.1.2 a) đoạn 2
Kiểm soát chỉnh tầng và chỉnh lại tầng
2
11.8.1.2 a) đoạn 3
Kiểm soát lực căng dây liên kết với cabin
dùng để chỉnh tầng và chỉnh lại tầng
2
11.8.1.3 c)
Thiết bị dừng thang máy cho thao tác kiểm
tra
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chuyển động của cabin khi xếp dỡ
hàng trên bệ
2
11.8.1.5 i)
Thiết bị dừng cabin khi xếp dỡ hàng trên bệ
2
11.8.2.1 f)
Thiết bị dừng thang máy trên máy kéo
2
11.8.2.1 g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
11.8.3.3.2 b)
Công tắc cực hạn của thang máy dẫn động
bằng masát
1
Bảng A.2 - Các thiết
bị điện an toàn yêu cầu trong phân loại chức năng an toàn khi sử dụng kết hợp
với các hệ thống điện tử lập trình được (PESSRAL)
Điều khoản
Các thiết bị kiểm
soát
Mức an toàn
11.8.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
11.8.1.4
Công tắc dành cho thao tác cứu hộ bằng điện
3
11.8.1.5 g)
Vị trí của chìa khóa tác động công tắc an
toàn cho thao tác xếp dỡ hàng trên bệ
2
CHÚ THÍCH Việc phân loại theo Bảng A.1 và
Bảng A.2 chỉ áp dụng cho trường hợp sử dụng hệ thống điện tử lập trình được
(PESSRAL). Việc phân loại này không chỉ là sự phân loại về rủi ro của các công
tắc và mạch điện an toàn mà còn để xác định mức an toàn trọn vẹn cho các hệ
thống PESSRAL được sử dụng trong các thiết bị điện an toàn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Mở
khóa bằng chìa hình tam giác
Kích thước tính bằng
milimét
Hình B.1 - Mở khóa
bằng chìa hình tam giác
Phụ
lục C
(tham khảo)
Hồ
sơ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu kỹ thuật được đệ trình cùng với đơn
đăng ký kiểm định cần bao gồm toàn bộ hoặc một phần thông tin và tài liệu, mô
tả trong danh sách sau đây.
C.2. Yêu cầu chung
a) tên và địa chỉ của bên lắp đặt, chủ sở hữu
và người sử dụng;
b) địa chỉ lắp đặt thiết bị;
c) loại thiết bị - trọng tải - tốc độ - số
hành khách;
d) hành trình của thang máy, số tầng phục vụ;
e) khối lượng cabin và đối trọng hoặc khối
lượng cân bằng;
f) lối ra vào buồng máy và buồng puli
C.3. Thông số kỹ thuật và bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản vẽ mặt bằng này không cần thiết phải
chỉ rõ chi tiết về kết cấu, nhưng cần thể hiện các chi tiết đặc thù cần thiết
phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể:
a) khoảng không gian đỉnh giếng thang và đáy
hố thang (4.6.1; 4.6.2; 4.6.3.5);
b) bất kỳ lối đi nào phía dướ giếng thang;
c) lối ra vào hố thang (4.6.3.4);
d) che chắn giữa các thang máy nếu có nhiều
hơn một thang máy lắp trong cùng giếng thang (4.5);
e) lỗ kỹ thuật để sẵn.
f) vị trí và kích thước chính của mặt bằng
buồng máy cùng với sơ đồ máy kéo và các thiết bị chính. Kích thước của puli ma
sát hoặc tang cuốn. Các lỗ thông gió. Giá trị các phản lực vào dầm, sàn, vách
giếng thang và dưới đáy hố thang;
g) lối ra vào buồng máy (5.2);
h) vị trí và kích thước chính của buồng puli,
nếu có. Vị trí và kích thước của puli;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) lối ra vào buồng puli (5.2.1);
k) cách bố trí và kích thước chính của cửa
tầng (7.3). Không cần thiết phải thể hiện tất cả các cửa nếu chúng như nhau và
nếu biết rõ khoảng cách giữa các ngưỡng cửa tầng;
l) cách bố trí và kích thước chính của cửa
kiểm tra, cửa sập kiểm tra và cửa cứu hộ (4.2.2);
m) kích thước cabin và cửa cabin (7.1);
n) Khe hở từ ngưỡng cửa tầng và từ cửa cabin
đến mặt trong của vách giếng thang (8.2 và 8.3);
o) khe hở theo chiều ngang giữa cửa cabin và
cửa tầng (trạng thái đóng) đo theo chỉ dẫn trong 8.4;
p) các thông số chính của hệ thống treo cabin
- hệ số an toàn - cáp (số lượng, đường kính, cấu tạo, lực kéo đứt) - xích (loại
xích, cấu tạo, bước xích, lực kéo đứt) - cáp bù (nếu có);
q) tính toán hệ số an toàn (xem Phụ lục N);
r) các thông số chính của cáp của bộ khống
chế vượt tốc hoặc cáp an toàn: đường kính, cấu tạo, lực kéo đứt, hệ số an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) kích thước và chứng chỉ của giảm chấn tích
năng lượng kiểu tuyến tính.
C.4. Sơ đồ điện
Phác thảo sơ đồ điện của
- mạch động lực, và
- mạch điện nối với các thiết bị an toàn.
Các sơ đồ này phải rõ ràng.
C.5. Các tài liệu kiểm định tính phù hợp
Bản sao chứng chỉ thử nghiệm trên mẫu của các
bộ phận an toàn.
Bản sao chứng chỉ của các thành phần quan
trọng khác (cáp, xích, thiết bị phòng nổ, kính…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(quy định)
Kiểm
tra và thử nghiệm trước khi sử dụng
Trước khi thang máy đưa vào sử dụng phải tiến
hành kiểm tra và thử nghiệm các công việc sau:
D.1. Kiểm tra
Các điểm sau đây cần kiểm tra chi tiết:
a) so sánh hồ sơ kỹ thuật (Phụ lục C) với
thiết bị đã được lắp đặt đối với trường hợp đã có giấy phép;
b) trong mọi trường hợp, cần kiểm tra việc
tuân thủ đối với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) so sánh các chi tiết nêu trong tài liệu
kiểm định tính phù hợp đối với các bộ phận an toàn với các đặc tính của thang
máy.
D.2. Thử nghiệm và kiểm định
Các thử nghiệm và kiểm định cần bao gồm các
điểm sau:
a) thiết bị khóa cửa (6.1);
b) các thiết bị điện an toàn (Phụ lục A);
c) các chi tiết treo cabin và các bộ phận kèm
theo;
(phải kiểm định các đặc tính kỹ thuật của
chúng như trong hồ sơ đăng ký);
d) hệ thống phanh (10.3);
thử nghiệm phải tiến hành khi cabin đi xuống
với vận tốc định mức, tải bằng 125 % tải định mức và nguồn điện cấp cho máy kéo
và cabin đã được ngắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) mạch điện:
1) đo kiểm khả năng cách điện của các mạch
khác nhau (11.1.5). Khi tiến hành đo kiểm, tất cả các thiết bị điện tử phải
được ngắt;
2) kiểm tra thông mạch của hệ thống nối đất
với đầu nối trên buồng máy và các bộ phận thang máy khác có khả năng gây nguy
hiểm đến tính mạng;
g) các công tắc cực hạn (11.8.3);
h) kiểm tra máy kéo (7.9.3):
1) máy kéo cần kiểm tra bằng cách dừng nhiều
lần với yêu cầu khắt khe nhất đối với phanh tương ứng như khi lắp đặt. Cabin
phải dừng hẳn sau mỗi lần thử;
a) cabin ở phía trên của hành trình, không
tải, di chuyển theo chiều lên;
b) cabin ở phía dưới của hành trình, tải 125
% định mức, di chuyển xuống;
2) cần thử nghiệm rằng cabin không tải không
thể di chuyển lên khi đối trọng đã đè hết xuống giảm chấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
việc này có thể thực hiện bằng cách đo dòng
điện, kết hợp với
a) đo tốc độ đối với động cơ 1 chiều;
b) đo điện áp đối với động cơ xoay chiều;
i) bộ khống chế vượt tốc:
1) vận tốc để phát động bộ khống chế vượt tốc
phải được kiểm tra theo chiều đi xuống của cabin (9.3.1 và 9.3.2) hoặc đối
trọng (hoặc các khối cân bằng) (9.3.3);
2) sự hoạt động của thiết bị điện điều khiển
dừng thang máy mô tả trong 9.3.11.1 và 9.3.11.2 cần phải được kiểm tra theo cả
hai chiều lên và xuống;
j) bộ hãm an toàn cabin (9.2.2):
năng lượng mà bộ hãm an toàn có khả năng thu
được tại thời điểm tác động cần thử nghiệm theo F.3. Mục đích của thử nghiệm
này nhằm kiểm tra tính đúng đắn của việc lắp đặt, hiệu chỉnh và tính hợp lý của
thiết bị tổng thể, bao gồm cabin, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng và việc cố định
ray lên công trình.
Việc thử nghiệm phải thực hiện khi cabin đi
xuống, với tải định mức được xếp đều trên sàn cabin, máy kéo làm việc cho đến
khi cáp trượt hoặc chùng và dưới những điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) đối với loại bộ hãm an toàn êm:
cabin được chất tải bằng 125 % tải định mức,
chuyển động với vận tốc định mức hoặc thấp hơn.
Khi thử nghiệm với vận tốc thấp hơn định mức,
nhà sản xuất cần cung cấp đồ thị minh họa trạng thái của bộ hãm an toàn mẫu khi
được thử động cùng với hệ thống treo.
Sau khi thử, phải khẳng định chắc chắn rằng
thiết bị không bị giảm giá trị, không làm ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động bình
thường của thang máy. Nếu cần thiết, các bộ phận ma sát có thể được thay thế.
Chỉ cần kiểm tra trực quan bằng mắt thường là đủ;
CHÚ THÍCH Để thuận tiện cho việc tháo bộ hãm
an toàn, việc tiến hành thử được khuyến cáo thực hiện tại vị trí đối diện cửa
ra vào đễ dễ dàng dỡ hàng khỏi cabin.
k) bộ hãm an toàn cho đối trọng hoặc khối cân
bằng (9.2.2):
năng lượng mà bộ hãm an toàn có khả năng thu
được tại thời điểm tác động cần thử nghiệm theo F.3. Mục đích của thử nghiệm
này nhằm kiểm tra tính đúng đắn của việc lắp đặt, hiệu chỉnh và tính hợp lý của
thiết bị tổng thể, bao gồm đối trọng hoặc khối cân bằng, bộ hãm an toàn, ray
dẫn hướng và việc cố định ray lên công trình.
Việc thử nghiệm phải thực hiện khi đối trọng
hoặc khối cân bằng chuyển động theo chiều xuống, máy kéo làm việc cho đến khi
cáp trượt hoặc chùng và dưới những điều kiện sau:
1) đối với bộ hãm an toàn tức thời hoặc bộ
hãm an toàn tức thời có giảm chấn, tác động nhờ bộ khống chế vượt tốc hoặc cáp
an toàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) đối với loại bộ hãm an toàn êm:
thử nghiệm với cabin không tải, chuyển động
với vận tốc định mức hoặc thấp hơn.
Khi thử nghiệm với vận tốc thấp hơn định mức,
nhà sản xuất cần cung cấp đồ thị minh họa trạng thái của bộ hãm an toàn mẫu lắp
trên đối trọng hoặc khối cân bằng khi được thử động cùng với hệ thống treo.
Sau khi thử, phải khẳng định chắc chắn rằng
thiết bị không bị giảm giá trị, không làm ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động bình
thường của thang máy. Nếu cần thiết, các bộ phận ma sát có thể được thay thế.
Chỉ cần kiểm tra trực quan bằng mắt thường là đủ;
l) giảm chấn (9.4; 9.4.6):
1) giảm chất tính năng lượng:
thử nghiệm tiến hành với những chỉ dẫn sau:
cabin chất tải định mức đặt trên giảm chấn, cáp chùng và cần kiểm tra độ nén
của giảm chấn theo hình vẽ trong hồ sơ kỹ thuật (C.3) và thiết lập chứng chỉ
cho giảm chấn như C.5;
2) giảm chấn tích năng lượng tự phục hồi và
giảm chấn hấp thụ năng lượng:
thử nghiệm tiến hành với những chỉ dẫn sau:
cabin chất tải định mức và đối trọng được hạ xuống tiếp xúc với giảm chấn với
vận tốc định mức hoặc bằng vận tốc va đập đã tính. Trong trường hợp sử dụng
giảm chấn hành trình ngắn cần kiểm tra cả độ giảm tốc (9.4.6.4b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) các thiết bị báo động (11.8.4);
tiến hành kiểm tra chức năng;
n) bộ khống chế vượt tốc cabin theo chiều lên
(9.3.12)
Kiểm tra cabin không tải không nhỏ hơn tốc độ
danh định sử dụng cơ cấu phanh.
o) thử chức năng của các thiết bị sau nếu có
thể:
- thiết bị cơ khí chống cabin di chuyển
(5.5.3.1);
- thiết bị cơ khí để dừng cabin (5.5.4.1).
Đặc biệt chú ý khi bộ hãm an toàn được sử dụng để dừng cabin, ví dụ tác động
khi thực hiện cứu hộ và cabin không tải;
- sàn thao tác (5.5.5);
- thiết bị cơ khí dùng chặn cabin hoặc các
bến đỗ di động (5.5.5.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham khảo)
Kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ và thử nghiệm sau sửa chữa lớn hoặc sau sự cố tai nạn
E.1. Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ
Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ không nghiêm
ngặt hơn như những yêu cầu đối với kiểm tra và thử nghiệm trước khi đưa vào sử
dụng lần đầu.
Các thử nghiệm định kỳ này, qua các lần thực
hiện, không được gây mòn quá mức hoặc gây ứng suất có thể làm giảm độ an toàn
của thang máy. Trong một số trường hợp, các thành phần như bộ hãm an toàn và
giảm chấn cũng được thử nghiệm. Nếu các thử nghiệm này được tiến hành, chúng
phải thực hiện với cabin không tải và vận tốc giảm so với định mức.
Người được chỉ định thực hiện các thử nghiệm
định kỳ này cần đảm bảo rằng các bộ phận (không hoạt động thường xuyên) vẫn còn
trong tình trạng hoạt động.
Bản sao biên bản kiểm tra được đính kèm vào
hồ sơ đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sửa chữa quan trọng và sự cố tai nạn phải
được lưu vào phần hồ sơ kỹ thuật của đăng ký.
Cụ thể, những sửa đổi sau đây được xem là sửa
chữa lớn:
a) thay đổi:
1) vận tốc định mức;
2) tải định mức;
3) khối lượng cabin;
4) hành trình;
b) thay thế hoặc sửa đổi:
1) chủng loại khóa cửa (việc thay thế khóa
cửa cùng loại không được coi là sửa chữa lớn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) ray dẫn hướng hoặc chủng loại ray dẫn
hướng;
4) loại cửa (hoặc tăng thêm cửa tầng và cửa
cabin);
5) máy dẫn động hoặc puli ma sát;
6) bộ khống chế vượt tốc;
7) Bộ khống chế vận tốc cabin theo chiều lên;
8) giảm chấn;
9) bộ hãm an toàn;
10) thiết bị cơ khí chống cabin di chuyển
(5.5.3.1)
11) thiết bị cơ khí để dừng cabin (5.5.4.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13) thiết bị cơ khí dùng chặn cabin hoặc các
bến đỗ di động (5.5.5.1);
14) các thiết bị phục vụ cứu hộ và kiểm tra
(5.7).
Các tài liệu và những thông tin phải đệ trình
lên người hoặc cơ quan có trách nhiệm. Đối với các thử nghiệm sau sữa chữa lớn
hoặc sau sự cố tai nạn.
Người hoặc cơ quan có trách nhiệm này sẽ quy
định các bộ phận đã sửa chữa hoặc thay thế nào cần phải tiến hành thử nghiệm.
Các thử nghiệm này cần tuân thủ theo các yêu
cầu như đối với các bộ phận nguyên bản trước khi đưa vào sử dụng.
Phụ
lục F
(quy định)
Các
bộ phận an toàn - Quy trình thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.0.1. Yêu cầu chung
F.0.1.1. Đơn xin tiến hành thử nghiệm phải được
cơ sở sản xuất các bộ phận hoặc người được ủy nhiệm gửi đến phòng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Theo yêu cầu của phòng thử nghiệm
các tài liệu cần thiết có thể phải in làm 3 bản. Phòng thử nghiệm có thể yêu
cầu bổ sung thêm thông tin phục vụ cho việc thử nghiệm.
F.0.1.2. Thời gian thử nghiệm mẫu được thực
hiện theo thỏa thuận giữa phòng thử nghiệm và bên yêu cầu.
F.0.1.3. Bản yêu cầu thử nghiệm có thể tham dự
khi tiến hành thử.
F.0.1.4. Nếu phòng thử nghiệm được giao phó
việc thử nghiệm tổng thể bộ phận có yêu cầu về chứng chỉ thử mẫu không đủ các
phương tiện cần thiết để thực hiện việc thử nghiệm cụ thể nào đó, họ có thể ủy
quyền thử nghiệm cho phòng thử nghiệm khác.
F.0.1.5. Độ chính xác của các dụng cụ đo, nếu
không có yêu cầu riêng khác, tuân thủ theo dung sai dưới đây:
a) ±
1 % đối với khối lượng, lực, khoảng cách, tốc độ;
b) ±
2 % đối với gia tốc (tăng tốc, giảm tốc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ±
5 % đối với nhiệt độ;
e) các thiết bị ghi nhận số liệu phải có khả
năng phát hiện các tín hiệu thay đổi trong khoảng thời gian 0,01 s.
F.0.2. Chứng nhận thử nghiệm đối với mẫu thử
Chứng nhận thử nghiệm bao gồm các thông tin
sau.
CHỨNG NHẬN THỬ
NGHIỆM MẪU
Tên cơ sở hoặc người thông qua (duyệt)..................................................................................
Chứng nhận thử nghiệm mẫu....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử số
1) Chủng loại mẫu và nhãn hiệu.................................................................................................
2) Tên và địa chỉ nhà sản xuất...................................................................................................
3) Tên và địa chỉ của cơ sở sở hữu chứng
nhận........................................................................
4) Ngày dự kiến thử.................................................................................................................
5) Chứng nhận được cấp trên cơ sở các yêu
cầu sau................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Phòng thử nghiệm thử..........................................................................................................
7) Ngày và số hiệu biên bản thử...............................................................................................
8) Ngày tiến hành mẫu thử........................................................................................................
9) Các tài liệu kèm theo............................................................................................................
10) Thông tin khác....................................................................................................................
Địa điểm………………………………………..
Ngày…………………….
………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1. Thiết bị khóa cửa tầng
F.1.1. Yêu cầu chung
F.1.1.1. Phạm vi áp dụng
Các quy trình này áp dụng cho thiết bị khóa
cửa tầng thang máy. Điều này được hiểu là được áp dụng cho mọi chi tiết tham
gia vào việc khóa cửa tầng và các chi tiết kiểm soát khóa cửa trong thiết bị
khóa cửa tầng.
F.1.1.2. Đối tượng và phạm vi thử nghiệm
Thiết bị khóa cửa tầng phải được đệ trình
theo quy trình thử để kiểm tra cả về kết cấu và sự hoạt động liên quan đến nó,
phù hợp với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
Thử nghiệm chi tiết để đảm bảo rằng các bộ
phận cơ khí và điện của thiết bị có kích thước phù hợp và theo thời gian sử
dụng thiết bị không bị giảm khả năng làm việc, tính đến cả hiện tượng mòn.
Nếu thiết bị khóa cửa cần thử nghiệm các yêu
cầu riêng (không thấm nước, ngăn bụi, hoặc chống nổ) người yêu cầu thử nghiệm
cần nêu rõ và các kiểm tra/thử nghiệm bổ sung theo các tiêu chuẩn này sẽ được
thực hiện.
F.1.1.3. Các tài liệu cần đệ trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.1.3.1. Bản vẽ sơ đồ lắp và mô tả hoạt động
Bản vẽ này phải chỉ rõ tất cả các chi tiết
liên quan đến hoạt động và an toàn của thiết bị khóa cửa tầng, bao gồm:
a) hoạt động của thiết bị trong quá trình làm
việc bình thường chứng tỏ kết cấu hợp lý và vị trí tại đó thiết bị điện an toàn
sẽ tác động;
b) hoạt động của thiết bị kiểm tra vị trí
đóng khóa cơ khí, nếu có;
c) điều khiển và thao tác của thiết bị mở
khóa khi cứu hộ;
d) loại nguồn điện (một chiều hoặc xoay
chiều) và điện áp hoặc dòng định mức.
F.1.1.3.2. Bản vẽ lắp cùng với các chú dẫn
Bản vẽ này phải thể hiện tất cả các chi tiết
quan trọng cho hoạt động của thiết bị khóa cửa tầng, đặc biệt cần tuân thủ các
yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này. Các chỉ dẫn phải thể hiện theo danh sách các
chi tiết chính, loại vật liệu sử dụng, và đặc tính của các chi tiết liên kết.
F.1.1.4. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thí nghiệm trên thiết bị mẫu, sau đó nó
phải được thay thế bằng thiết bị đã chế tạo.
Nếu việc thử nghiệm chỉ có thể tiến hành khi
thiết bị đã được lắp vào cửa tương ứng (ví dụ, cửa lùa nhiều cánh hoặc cửa bản
lề nhiều cánh) thì thiết bị phải được lắp trên cửa hoàn chỉnh trong tình trạng
chạy được. Tuy nhiên kích thước cửa thử nghiệm có thể giảm đi phù hợp với mẫu,
với điều kiện không làm sai lệch kết quả thử nghiệm.
F.1.2. Kiểm tra và thử nghiệm
F.1.2.1. Kiểm tra hoạt động của thiết bị khóa
cửa tầng
Việc kiểm tra này nhằm mục đích thử nghiệm
xem các bộ phận cơ khí và điện của thiết bị khóa cửa tầng có hoạt động tốt
tương ứng với các yêu cầu về an toàn, tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này,
và thiết bị có tuân thủ với các đặc thù nêu trong yêu cầu kiểm tra.
Cụ thể, cần thử nghiệm các điểm sau:
a) nhỏ nhất 0,007 m gài khóa thì các thiết bị
điện an toàn mới hoạt động (cho phép thang vận hành). Xem hình vẽ trong
6.6.4.1;
b) không có khả năng để từ những vị trí dễ
tiếp cận người nào đó có thể dùng một thao tác đơn giản khiến thang máy hoạt
động khi cửa đang mở hoặc không khóa.
F.1.2.2. Thử nghiệm phần cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thiết bị khóa cửa tầng ở trạng thái hoạt
động phải được điều khiển bởi thiết bị vẫn thường dùng để tác động chúng.
Mẫu phải được bôi trơn theo đúng yêu cầu của
nhà sản xuất thiết bị.
Khi có nhiều phương tiện khả thi để điều
khiển và nhiều vị trí làm việc, việc thử nghiệm phải thực hiện cho trường hợp
bất lợi nhất.
Chu trình làm việc và hành trình của các bộ
phận trong thiết bị khóa cửa tầng phải được ghi lại bằng các bộ đếm cơ hoặc
điện.
F.1.2.2.1. Thử nghiệm độ bền lâu
F.1.2.2.1.1. Thiết bị khóa cửa
tầng phải đạt được 1 000 000 ±
1 % chu trình; một chu trình gồm chuyển động khóa, mở với hành trình lớn nhất
theo cả hai chiều.
Chuyển động của thiết bị phải êm, không giật,
với tần số 60 ± 10 % chu trình trong
một phút.
Trong quá trình thử nghiệm độ bền lâu các
công tắc điện phải đóng mạch trở kháng ứng với điện áp định mức và dòng gấp hai
lần dòng định mức.
F.1.2.2.1.2. Nếu thiết bị khóa
cửa tầng được trang bị thiết bị cơ khí để kiểm soát chốt khóa hoặc vị trí của
móc khóa thì thiết bị này phải đạt được 100 000 ± 1 % chu trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2.2.2. Thử tải tĩnh
Với các thiết bị khóa cửa tầng trang bị cho
cửa bản lề, việc thử nghiệm được thực hiện với thời gian 300 giây dưới tác dụng
của lực tăng dần đến giá trị 3000 N.
Lực này phải đặt theo chiều mở cửa và tại vị
trí xa nhất tương ứng với khi người dùng có ý định mở cửa. Lực 1000 N được sử
dụng khi thử với thiết bị khóa cửa tầng trang bị cho cửa trượt.
F.1.2.2.3. Thử tải động
Thiết bị khóa cửa tầng ở trạng thái khóa được
thử với tải đột ngột tác động theo chiều mở cửa.
Lực thử có giá trị tương ứng với lực va đập
do vật nặng 4 kg rơi tự do từ khoảng cách 0,5 m.
F.1.2.3. Chỉ tiêu và thử nghiệm cơ khí
Sau khi thử độ bền lâu (F.1.2.2.1), thử tải
tĩnh (F.1.2.2.2) và tải động (F.1.2.2.3) phải không xuất hiện mòn, biến dạng
hoặc gẫy hỏng có thể ảnh hưởng bất lợi đến độ an toàn.
F.1.2.4. Thử nghiệm phần điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được thực hiện theo
F.1.2.2.1.1.
F.1.2.4.2. Thử nghiệm khả năng ngắt mạch
Thử nghiệm này được thực hiện sau khi đã thử
về độ bền lâu. Nó phải thử nghiệm được khả năng ngắt mạch. Thử nghiệm này phải
tuân thủ theo quy trình nêu trong các tiêu chuẩn EN 60947-4-1 và EN 60947-5-1.
Giá trị của dòng và điện áp định mức làm cơ sở thử nghiệm là các giá trị do nhà
sản xuất thiết bị cung cấp.
Nếu không có chỉ định khác, giá trị định mức
lấy như sau:
a) dòng xoay chiều: 230 V, 2 A;
b) dòng một chiều: 20 V, 2 A;
Khi các chỉ định trái ngược nhau, khả năng
ngắt mạch được kiểm tra cho cả dòng xoay chiều và một chiều.
Thử nghiệm được tiến hành với thiết bị khóa
cửa tầng ở trạng thái hoạt động. Nếu nhiều trạng thái đều được phép. Việc thử
nghiệm được tiến hành cho trạng thái bất lợi nhất.
Mẫu thử được cung cấp gồm cả vỏ, và đấu điện
như khi chúng được sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện phải có cuộn cảm và điện trở mắc
nối tiếp. Hiệu suất phải đạt 0,7 ±
0,05 và dòng thử nghiệm bằng 11 lần so với dòng định mức chỉ định bởi nhà sản
xuất.
F.1.2.4.2.2. Các thiết bị sử dung
điện một chiều phải đóng, mở với dòng điện có điện áp đến 110 % định mức 20 lần
với vận tốc định mức trong khoảng thời gian 5 s đến 10 s. Các công tắc phải giữ
ở trạng thái đóng ít nhất 0,5 s.
Mạch điện phải có cuộn cảm và điện trở mắc
nối tiếp với giá trị sao cho dòng đạt 95 % giá trị ổn định khi thử trong thời
gian 300 miligiây.
Dòng thử nghiệm có giá trị bằng 110 % so với
dòng định mức do nhà sản xuất chỉ định.
F.1.2.4.2.3. Thử nghiệm được đánh
giá là đạt nếu không gây ra đánh lửa hoặc tự hiệu chỉnh và không xuất hiện các
hư hỏng gây mất an toàn.
F.1.2.4.3. Thử nghiệm chống rò điện
Thử nghiệm này phải tuân thủ theo quy trình
nêu trong tiêu chuẩn HD 214 S2 (IEC 112). Các cực điện phải nối với nguồn xoay
chiều hình sin 170 V, 50 Hz.
F.1.2.4.4. Kiểm tra khe hở và khoảng trượt
Khe hở và khoảng trượt phải tuân thủ theo
11.7.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra cần lưu ý tới vị trí lắp đặt và
sự bố trí của thiết bị khóa cửa tầng.
F.1.3. Thử nghiệm riêng đối với một số loại
thiết bị khóa cửa
F.1.3.1. Thiết bị khóa cửa tầng cho cửa lùa
nhiều cánh
Các thiết bị tạo liên kết trực tiếp các tấm
cánh cửa (xem 6.6.6.4) hoặc gián tiếp (xem 6.6.6.5) được coi là bộ phận cấu
thành của thiết bị khóa cửa tầng.
Các thiết bị này phải tuân thủ theo cách thử
nghiệm trình bày ở F.1.2. Số chu trình trong mỗi phút khi thử về độ bền lâu
được chọn phù hợp với kích thước kết cấu.
F.1.3.2. Khóa sập đối với cửa bản lề
F.1.3.2.1. Nếu các khóa này có trang bị thiết bị
điện an toàn cần kiểm tra biến dạng có thể của móc khóa và nếu sau khi thử tĩnh
(F.1.2.2.2) xuất hiện bất cứ nghi ngờ nào về độ bền của thiết bị thì tải thử
phải tăng dần cho đến khi thiết bị an toàn bắt đầu mở. Không phần tử nào của
thiết bị khóa cửa tầng và của cửa tầng bị hư hỏng hoặc biến dạng quá mức khi
chịu tải đó.
F.1.3.2.2. Nếu sau khi thử tải tĩnh không còn
nghi ngờ về thay đổi kích thước và kết cấu, cũng như độ bền thì không cần phải
tiến hành thử về độ bền lâu của móc khóa.
F.1.4. Chứng nhận thử nghiệm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.4.2. Chứng chỉ phải chỉ rõ các điểm sau:
a) các thông tin theo F.0.2;
b) chủng loại và công dụng của thiết bị khóa
cửa tầng;
c) loại nguồn (xoay chiều hay một chiều), giá
trịnh định mức của điện áp và dòng;
d) trong trường hợp khóa sập: lực cần thiết
để tác động lên thiết bị điện an toàn để thử nghiệm biến dạng của chốt khóa.
F.2. (Để trống)
F.3. Bộ hãm an toàn
F.3.1. Những điều khoản chính
Bên yêu cầu thử nghiệm phải trình bày rõ phạm
vi sử dụng của thiết bị, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vận tốc định mức lớn nhất, vận tốc tác động
lớn nhất.
Cần chỉ rõ các thông tin chi tiết về vật liệu
sử dụng, loại ray dẫn hướng và phương pháp gia công bề mặt ray.
Các tài liệu sau phải kèm theo đơn đề nghị
cấp chứng nhận:
a) bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết thể hiện kết
cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai của các bộ
phận;
b) trường hợp bộ hãm an toàn êm, bổ sung thêm
đường đặc tính của các phần tử đàn hồi.
F.3.2. Bộ hãm an toàn tức thời
F.3.2.1. Mẫu thử
Cần cung cấp cho phòng thử nghiệm hai bộ hãm
(với nêm hoặc kẹp) và hai mẫu ray.
Việc lắp đặt và các chi tiết cố định để thử
mẫu được xác định bởi phòng thử nghiệm tương ứng với khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.2. Thử nghiệm
F.3.2.2.1. Phương pháp thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện trên máy ép hoặc
thiết bị tương tự, di chuyển được mà không cần thay đổi tốc độ đột ngột.
Các số liệu cần đo kiểm:
a) hành trình phanh như là một hàm số phụ
thuộc vào lực;
b) biến dạng của thân bộ hãm an toàn như là
hàm số phụ thuộc vào lực hoặc hành trình phanh.
F.3.2.2.2. Quy trình thử nghiệm
Ray dẫn hướng được lắp vào bộ hãm an toàn.
Đánh dấu chuẩn vào thân bộ hãm an toàn để có
thể đo được biến dạng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử:
a) độ cứng của thân và các chi tiết hãm được
so sánh với số liệu gốc cung cấp bởi bên yêu cầu thử nghiệm. Đối với những
trường hợp đặc biệt, các phân tích khác có thể được thực hiện;
b) nếu không bị gẫy hỏng, biến dạng hoặc các
thay đổi khác sẽ được kiểm tra (ví dụ nứt, biến dạng hoặc mòn của các chi tiết
hãm, sự xuất hiện của các vết xước trên mặt tiếp xúc);
c) nếu cần thiết, sẽ chụp ảnh thân bộ hãm,
các chi tiết hãm và ray dẫn hướng để làm chứng về biến dạng gẫy hỏng.
F.3.2.3. Tài liệu
F.3.2.3.1. Xây dựng hai đồ thị:
a) đồ thị thứ nhất thể hiện quan hệ giữa hành
trình phanh và lực;
b) đồ thị còn lại thể hiện biến dạng của thân
bộ hãm an toàn. Nó phải được thực hiện tương ứng với đồ thị thứ nhất.
F.3.2.3.2. Khả năng của bộ hãm an toàn được tính
bằng cách lấy tích phân đồ thị hành trình phanh - lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) toàn vùng nếu không xuất hiện biến dạng
vĩnh viễn;
b) nếu xuất hiện biến dạng vĩnh viễn hoặc đứt
gãy thì chọn:
1) vùng đồ thị tính đến khi đạt giới hạn đàn
hồi, hoặc
2) vùng đồ thị tính đến lực cực đại.
F.3.2.4. Xác định khối lượng cho phép
F.3.2.4.1. Năng lượng hấp thụ bởi bộ hãm an toàn
Quãng đường rơi tự do được tính toán tương
ứng với vận tốc phát động cực đại của bộ hãm an toàn nêu trong 9.9.1.
Quãng đường rơi tự do, tính bằng mét, được
xác định theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v1 là vận tốc phát động của bộ khống chế vượt
tốc, tính bằng mét trên giây;
gn là gia tốc trọng trường, tính bằng mét trên
giây bình phương;
0,1 m là tương ứng với quãng đường phanh
trong thời gian đáp ứng;
0,03 m là quãng đường phanh tương ứng để
triệt tiêu khe hở má phanh và ray.
Tổng năng lượng bộ hãm an toàn có thể hấp
thụ:
2K = (P + Q)1gnh
từ đó
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là khối lượng cabin không tải và các bộ
phận đi kèm (ví dụ cáp, cáp hoặc xích bù…), tính bằng kilôgam;
Q là tải định mức, tính bằng kilôgam;
K, K1, K2 là năng lượng
hấp thụ bởi 1 bộ hãm, tính bằng Jun (tính toán theo đồ thị).
F.3.2.4.1. Khối lượng cho phép
a) Nếu không cao hơn giới hạn đàn hồi:
K được tính toán bằng cách lấy tích phân vùng
đồ thị trong F.3.2.3.2a);
Hệ số an toàn lấy bằng 2. Khối lượng cho phép
(kg) tính theo:
b) Nếu cao hơn giới hạn đàn hồi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) K1 được tính bằng cách
lấy tích phân đồ thị trong F.3.2.3.2 b) (1):
Hệ số an toàn lấy bằng 2. Khối lượng cho phép
(kg) tính theo:
2) K2 được tính bằng cách
lấy tích phân đồ thị trong F.3.2.3.2 b) (2):
Hệ số an toàn lấy bằng 3.5. Khối lượng cho
phép (kg) tính theo:
F.3.2.5. Kiểm soát biến dạng của bộ hãm và
ray dẫn hướng
Nếu biến dạng quá lớn của các bộ phận hãm và
ray dẫn hướng làm khó khăn cho việc giải phóng bộ hãm an toàn, khối lượng cho
phép phải lấy giảm xuống.
F.3.3. Bộ hãm an toàn êm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3.1.1. Bên yêu cầu thử nghiệm phải trình bày
rõ việc thử nghiệm sẽ được tiến hạnh với khối lượng bao nhiêu kilôgam và với
vận tốc phát động của bộ khống chế vượt tốc bằng bao nhiêu mét trên giây. Nếu
bộ hãm an toàn cần thử nghiệm cho các khối lượng khác nhau thì phải nêu các giá
trị và chỉ rõ phương pháp điều chỉnh theo từng giai đoạn hay liên tục.
CHÚ THÍCH Bên yêu cầu thử nghiệm có thể chọn
cách chỉ định khối lượng bằng kilôgam hoặc bằng cách chia lực phanh đo bằng
niutơn cho 16 ứng với gia tốc hãm trung bình 0,6 gn.
F.3.3.1.2. Một bộ hãm an toàn hoàn chỉnh được
lắp trên giá chữ thập, với kích thước được định bởi phòng thử nghiệm, cùng với
một số guốc phanh cần thiết cho tất cả các thử nghiệm phải được tập kết tại
phòng thử nghiệm. Cũng phải cung cấp cho phòng thử nghiệm các đoạn ray, chiều
dài của chúng do phòng thử nghiệm chỉ định tùy thuộc vào từng loại ray.
F.3.3.2. Thử nghiệm
F.3.3.2.1. Phương pháp thử nghiệm
Việc thử nghiệm được thực hiện bằng cách rơi
tự do. Cần đo trực tiếp hoặc gián tiếp các thông số sau:
a) tổng chiều dài quãng đường rơi tự do;
b) quãng đường phanh trên ray dẫn hướng;
c) độ trượt của cáp khống chế vượt tốc hoặc
thiết bị thay thế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu đo được a) và b) được ghi lại
theo thời gian.
Các thông số sau cần xác định:
a) lực phanh trung bình;
b) lực phanh tức thời lớn nhất;
c) lực phanh tức thời nhỏ nhất.
F.3.3.2.2. Quy trình thử nghiệm
F.3.3.2.2.1. Bộ hãm an toàn sử
dụng với một khối lượng
Phòng thử nghiệm sẽ thực hiện bốn thử nghiệm
với khối lượng (P + Q)1. Giữa mỗi thử nghiệm, các phần tử ma
sát sẽ được để nguội về nhiệt độ ban đầu.
Trong quá trình thử nghiệm các cụm như nhau
của bộ phận ma sát có thể được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 3 lần thử, nếu vận tốc định mức không cao
hơn 4 m/s;
b) 2 lần thử, nếu vận tốc cao hơn 4 m/s.
Chiều cao rơi tự do cần tính tương ứng với
vận tốc phát động lớn nhất của bộ khống chế vượt tốc độ sử dụng với bộ hãm an
toàn này.
Tác động của bộ hãm an toàn phải đạt được
bằng cách cho phép vận tốc phát động được ấn định chính xác.
CHÚ THÍCH Ví dụ, có thể dùng cáp, phần dây
chùng được tính toán cẩn thận, cố định vào ống, ống này có thể chuyển động nhờ
ma sát trên cáp cố định. Lực ma sát sẽ bằng lực tác động từ bộ khống chế vượt
tốc lên cáp nối với bộ hãm an toàn.
F.3.3.2.2.2. Bộ hãm an toàn sử
dụng cho các khối lượng khác nhau
Hiệu chỉnh theo từng giai đoạn hoặc liên tục.
Hai loại thử nghiệm được tiến hành với:
a) khối lượng lớn nhất, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên yêu cầu thử nghiệm cần cung cấp công
thức, hoặc đồ thị chỉ rõ sự thay đổi của lực phanh phụ thuộc vào các thông số
cho trước.
Phòng thử nghiệm sẽ thực hiện theo cách thức
thích hợp (bằng cách thiết lập dãy thông số thứ 3 cho các điểm trung gian, nếu
không có phương pháp tốt hơn) để thử nghiệm công thức đã cho.
F.3.3.2.3. Xác định lực phanh của bộ hãm an toàn
F.3.3.2.3.1. Bộ hãm an toàn sử
dụng với một khối lượng
Lực phanh mà bộ hãm an toàn có thể đạt được
sau căn chỉnh và với từng loại ray được lấy bằng giá trị trung bình của các giá
trị nhận được khi thử nghiệm. Mỗi thử nghiệm được tiến hành trên các đoạn ray
chưa được sử dụng.
Cần kiểm soát để giá trị trung bình xác định
trong quá trình thử dao động trong khoảng ±
25 % tương ứng với giá trị lực phanh đã xác định.
CHÚ THÍCH Thực nghiệm cho thấy hệ số ma sát
giảm đáng kể nếu được thực hiện nhiều lần trên một đoạn ray. Đó là do các điều
kiện bề mặt thay đổi trong quá trình làm việc của bộ hãm an toàn.
Chấp nhận rằng trong quá trình lắp đặt các
thao tác vô ý với bộ hãm an toàn có thể là nguyên nhân của các vết trên ray.
Cần lưu ý rằng lực phanh có thể trở nên nhỏ
hơn ngay cả với các đoạn ray chưa sử dụng, do đó sẽ dễ trượt hơn so với bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3.2.3.2. Bộ hãm an toàn sử
dụng cho các khối lượng khác nhau
Hiệu chỉnh theo từng giai đoạn hoặc liên tục.
Lực phanh mà bộ hãm an toàn có thể đạt được
tính theo F.3.3.2.3.1 ứng với khối lượng lớn nhất và nhỏ nhất.
F.3.3.2.4. Đánh giá kết quả sau khi thử
a) độ cứng của thân và các chi tiết hãm được
so sánh với số liệu gốc cung cấp bởi bên yêu cầu thử nghiệm. Đối với những
trường hợp đặc biệt, các phân tích khác có thể được thực hiện;
b) biến dạng hoặc các thay đổi khác sẽ được
kiểm tra (ví dụ nứt, biến dạng hoặc mòn của các chi tiết hãm, sự xuất hiện của
các vết xước trên mặt tiếp xúc);
c) nếu cần thiết, sẽ chụp ảnh thân bộ hãm,
các chi tiết hãm và ray dẫn hướng để làm chứng về biến dạng hoặc gẫy hỏng.
F.3.3.3. Xác định khối lượng cho phép
F.3.3.3.1. Bộ hãm an toàn sử dụng với một khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
(P + Q)1 là khối lượng cho
phép, tính bằng kilôgam;
P là khối lượng cabin không tải và các bộ phận
đi kèm (ví dụ cáp, cáp hoặc xích bù…), tính bằng kilôgam;
Q là tải định mức, tính bằng kilôgam;
Fph là lực phanh, tính bằng niutơn, xác định
theo F.3.3.2.3.
F.3.3.3.2. Bộ hãm an toàn sử dụng cho các khối
lượng khác nhau
F.3.3.3.2.1. Hiệu chỉnh theo từng
giai đoạn
Khối lượng cho phép được tính cho mỗi lần
hiệu chỉnh theo F.3.3.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng cho phép được tính theo F.3.3.3.1
với khối lượng lớn nhất và nhỏ nhất và tương ứng với công thức sử dụng cho các
hiệu chỉnh trung gian.
F.3.3.4. Khả năng thay đổi hiệu chỉnh
Nếu trong quá trình thử, các giá trị nhận
được sai lệch quá 20 % so với các giá trị mong muốn của bên yêu cầu thử nghiệm,
các thử nghiệm khác có thể được tiến hành với sự đồng ý của bên yêu cầu thử,
sau khi đã thay đổi các hiệu chỉnh cần thiết.
CHÚ THÍCH Nếu lực phanh lớn hơn rõ rệt so với
cho phép của bên yêu cầu thử, khối lượng sử dụng khi thử nghiệm sẽ nhỏ hơn rất
nhiều so với tính toán ở F.3.3.3.1 và các thử nghiệm tiếp theo cũng không thể
khẳng định được rằng bộ hãm an toàn có khả năng hấp thụ năng lượng yêu cầu với
khối lượng đã tính.
F.3.4. Chú thích
a) Khi áp dụng cho thang máy, khối lượng công
bố của bên lắp đặt không được cao hơn khối lượng cho phép đối với bộ hãm an
toàn (đối với bộ hãm an toàn tức thời hoặc bộ hãm an toàn tức thời có giảm
chấn) và các hiệu chỉnh phải được xem xét.
Trong trường hợp bộ hãm an toàn êm, khối
lượng công bố của bên lắp đặt có thể chênh lệch ± 7 % so với khối lượng cho phép xác định theo F.3.3.3.
b) Để đánh giá chất lượng các chi tiết hàn cần
tham khảo các tiêu chuẩn về lĩnh vực này;
c) Cần chắc chắn rằng hành trình có thể của
các chi tiết hãm phải được đáp ứng với điều kiện bất lợi nhất (do sai số chế
tạo hoặc do sai số tích lũy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong trường hợp bộ hãm an toàn êm cần
chắc chắn rằng hành trình của các bộ phận giảm chấn được đảm bảo.
F.3.5. Chứng nhận thử nghiệm mẫu
F.3.5.1. Chứng nhận được làm thành 3 bản, hai
bản gửi cho bên yêu cầu thử nghiệm, một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
F.3.5.2. Chứng nhận cần chỉ rõ các điểm sau:
a) các thông tin theo F.0.2;
b) chủng loại và công dụng của bộ hãm an
toàn;
c) giá trị giới hạn của khối lượng cho phép
(xem F.3.4 a);
d) vận tốc tác động của bộ khống chế vượt
tốc;
e) loại ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) chiều rộng nhỏ nhất của bộ phận hãm;
và riêng đối với bộ hãm an toàn êm:
h) điều kiện về bề mặt ray (phương pháp gia
công);
i) tình trạng bôi trơn ray. Nếu ray được bôi
trơn, chỉ rõ loại và đặc tính của chất bôi trơn.
F.4. Bộ khống chế vượt tốc
F.4.1. Yêu cầu chung
Bên yêu cầu thử nghiệm cần chỉ rõ các thông
tin sau cho phòng thử nghiệm:
a) loại (hoặc các loại) bộ hãm an toàn được
tác động bởi bộ khống chế vượt tốc này;
b) tốc độ nhỏ nhất và lớn nhất của thang máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu sau được gửi kèm theo đơn: bản
vẽ chi tiết, bản vẽ lắp chỉ rõ kết cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng,
kích thước và dung sai của các bộ phận.
F.4.2. Kiểm tra đặc tính của bộ khống chế
vượt tốc
F.4.2.1. Mẫu thử
Cần cung cấp cho phòng thử nghiệm:
a) một bộ khống chế vượt tốc;
b) một dây cáp sử dụng với bộ khống chế vượt
tốc khi làm việc bình thường. Chiều dài đáp ứng theo yêu cầu của phòng thử
nghiệm;
c) puli căng cáp được sử dụng với bộ khống
chế vượt tốc.
F.4.2.2. Thử nghiệm
F.4.2.2.1. Phương pháp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tốc độ tác động của bộ khống chế vượt tốc;
b) hoạt động của thiết bị điện an toàn để
dừng máy nếu thiết bị này được lắp với bộ khống chế vượt tốc (9.3.11.1);
c) hoạt động của thiết bị điện an toàn chống
lại khả năng di chuyển của thang máy khi bộ khống chế vượt tốc tác động
(9.3.11.2);
d) lực căng cáp của bộ khống chế vượt tốc khi
nó tác động.
F.4.2.2.2. Quy trình thử nghiệm
Nhỏ nhất phải tiến hành 20 thử nghiệm tương
ứng với mỗi vận tốc định mức của thang máy, thể hiện ở F.4.1.b).
CHÚ THÍCH 1 Thử nghiệm có thể thực hiện bởi
phòng thử nghiệm tại cơ sở sản xuất.
CHÚ THÍCH 2 Đa số các thử nghiệm phải thực
hiện với các giá trị biên (lớn nhất hoặc nhỏ nhất).
CHÚ THÍCH 3 Gia tốc khi bộ khống chế vượt tốc
tác động phải càng nhỏ càng tốt nhằm mục đích loại trừ ảnh hưởng của quán tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.2.2.3.1. Trong khi thực hiện
20 lần thử, tốc độ tác động của bộ khống chế vượt tốc phải nằm trong giới hạn
quy định bởi 9.3.1.
CHÚ THÍCH Nếu cao hơn giới hạn, các hiệu
chỉnh có thể được nhà sản xuất thực hiện và phải tiến hành 20 thử nghiệm mới.
F.4.2.2.3.2. Trong khi thực hiện
20 lần thử, sự hoạt động của thiết bị theo yêu cầu nêu trong F.4.2.2.1.b) và
F.4.2.2.1.c) phải nằm trong giới hạn quy định trong 9.3.11.1 và 9.3.11.2.
F.4.2.3.3.3. Lực căng cáp bộ khống
chế vượt tốc khi tác động phải đạt nhỏ nhất 300 N hoặc giá trị lớn hơn do nhà
sản xuất cung cấp.
CHÚ THÍCH 1 Nếu không có yêu cầu khác của nhà
sản xuất thiết bị và ghi rõ trong báo cáo, góc tác động của bộ khống chế vượt
tốc được lấy 180o.
CHÚ THÍCH 2 Trường hợp thiết bị được tác động
bởi dây cáp thì dây cáp này phải không bị biến dạng vĩnh viễn.
F.4.3. Chứng nhận thử nghiệm mẫu
F.4.3.1. Chứng chỉ được làm thành 3 bản, hai
bản gửi cho bên yêu cầu thử nghiệm, một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
F.4.3.2. Chứng nhận cần chỉ rõ các điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) loại và phạm vi áp dụng của bộ khống chế
vượt tốc;
c) vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của thang máy
sử dụng bộ khống chế vượt tốc này;
d) đường kính và kết cấu cáp của bộ khống chế
vượt tốc;
e) lực căng nhỏ nhất của cáp đối với trường
hợp bộ khống chế vượt tốc sử dụng puli ma sát;
f) lực căng cáp của bộ khống chế vượt tốc khi
nó tác động.
F.5. Giảm chấn
F.5.1. Yêu cầu chung
Bên yêu cầu thử nghiệm cần nêu rõ phạm vi sử
dụng, ví dụ tốc độ va chạm lớn nhất, khối lượng nhỏ nhất và lớn nhất. Các tài
liệu sau được gửi cùng với đơn yêu cầu thử nghiệm:
a) bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp chỉ rõ kết
cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai của các bộ
phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thông số của chất lỏng dùng trong giảm
chấn.
F.5.2. Các mẫu cần cung cấp
Cần cung cấp cho phòng thử nghiệm:
a) 01 giảm chấn;
b) đối với giảm chấn thủy lực, chất lỏng dùng
cho giảm chấn được gửi riêng.
F.5.3. Thử nghiệm
F.5.3.1. Giảm chấn tích năng lượng tự phục
hồi
F.5.3.1.1. Quy trình thử nghiệm
F.5.3.1.1.1. Khối lượng cần thiết
làm nén hết lò xo có thể xác định bằng cách đặt các khối nặng lên giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tốc độ thang máy nhưng
không cao hơn 1,6 m/s, trong đó FL là độ nén lớn nhất của lò xo,
tính bằng mét;
b) khối lượng của khối nặng được xác định
giữa 2 giá trị:
1) nhỏ nhất: Cr/2,5
2) lớn nhất: Cr/4
với Cr là khối lượng cần thiết để
nén hết lò xo, tính bằng kilôgam.
F.5.3.1.1.2. Giảm chấn cần thử
với các khối nặng tương ứng với giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, rơi tự do từ độ
cao cách giảm chấn một khoảng bằng 0,5 FL = 0,067 v2.
Tốc độ được ghi lại từ thời điểm va chạm vào
giảm chấn và trong quá trình thử.
Tốc độ nâng lên của vật nặng (khi hồi lại)
không được cao hơn 1 m/s tại bất kể thời điểm nào.
F.5.3.1.2. Các thiết bị sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.1.2.1. Khối nặng rơi tự do
Khối lượng của khối nặng (dùng để thử giảm
chấn) phải tương ứng với sai lệch cho trong F.0.1.5 so với giá trị nhỏ nhất và
lớn nhất. Khối nặng này phải được dẫn hướng theo phương thẳng đứng với hệ số ma
sát nhỏ nhất.
F.5.3.1.2.2. Thiết bị ghi nhận
kết quả
Thiết bị ghi nhận kết quả phải có khả năng
phát hiện các tín hiệu với sai số tuân thủ theo F.0.1.5.
F.5.3.1.2.3. Đo tốc độ
Tốc độ phải được ghi nhận với dung sai cho
trong F.0.1.5.
F.5.3.1.3. Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường phải nằm trong khoảng từ
+15oC đến +25oC.
F.5.3.1.4. Lắp ráp giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.1.5. Đánh giá tình trạng giảm chấn sau khi
thử
Sau 2 lần thử với khối lượng cực đại, phải
không có bộ phận nào của giảm chấn bị biến dạng vĩnh viễn hoặc hư hại mới có
thể đảm bảo có thể sử dụng được trong điều kiện làm việc bình thường.
F.5.3.2. Giảm chấn hấp thụ năng lượng
F.5.3.2.1. Quy trình thử nghiệm
Giảm chấn được thử với sự trợ giúp của các
khối nặng, tương ứng với giá trị nhỏ nhất và lớn nhất, rơi tự do để đạt tốc độ
lớn nhất đã định khi chạm vào giảm chấn.
Tốc độ được ghi lại nhỏ nhất từ thời điểm
khối nặng chạm vào giảm chấn. Gia tốc và gia tốc hãm được xác định như hàm số
của thời gian trong suốt quá trình di chuyển của khối nặng.
CHÚ THÍCH: Quy trình này tương ứng với giảm
chấn thủy lực, với giảm chấn loại khác cũng được thực hiện tương tự.
F.5.3.2.2. Các thiết bị sử dụng
Thiết bị cần thỏa mãn các điều kiện sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của khối nặng (dùng để thử giảm
chấn) phải tương ứng với sai lệch cho trong F.0.1.5 so với giá trị nhỏ nhất và
lớn nhất. Khối nặng này phải được dẫn hướng theo phương thẳng đứng với hệ số ma
sát nhỏ nhất.
F.5.3.2.2.2. Thiết bị ghi nhận
kết quả
Thiết bị ghi nhận kết quả phải có khả năng
phát hiện các tín hiệu với sai số tuân thủ theo F.0.1.5. Chuỗi số liệu đo được,
bao gồm cả thiết bị ghi theo thời gian phải được thiết kế với tần số nhỏ nhất
1000 Hz.
F.5.3.2.2.3. Đo tốc độ
Tốc độ phải được ghi lại từ thời điểm khối
nặng tiếp xúc với giảm chấn được suốt quá trình di chuyển của khối nặng với
dung sai theo F.0.1.5.
F.5.3.2.2.4. Đo gia tốc hãm
Nếu có thiết bị đo gia tốc hãm (xem
F.5.3.2.1) thì nó phải được lắp đặt càng gần trục giảm chấn càng tốt, và phải
có đo với sai số cho phép theo F.0.1.5.
F.5.3.2.2.5. Đo thời gian
Khoảng thời gian 0,01s phải được ghi lại và
với sai số theo F.0.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường phải nằm trong khoảng từ
+15oC đến +25oC.
Nhiệt độ chất lỏng trong giảm chấn phải đo
được với sai số theo F.0.1.5.
F.5.3.2.4. Lắp ráp giảm chấn
Giảm chấn phải được đặt đúng và cố định như
khi sử dụng.
F.5.3.2.5. Nạp chất lỏng cho giảm chấn
Chất lỏng được nạp vào giảm chấn đến vị trí
đã đánh dấu theo chỉ báo của nhà sản xuất.
F.5.3.2.6. Đánh giá kết quả
F.5.3.2.6.1. Gia tốc hãm
Chiều cao rơi tự do theo yêu cầu trong
9.4.6.4 c) của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử thứ hai được tiến hành với khối lượng
nhỏ nhất và gia tốc hãm được kiểm soát.
F.5.3.2.6.2. Khả năng tự phục hồi
về vị trí bình thường
Sau mỗi lần thử giảm chấn được giữ ở vị trí
nén hết mức trong vòng 5 min. Giảm chấn sau đó được giải phóng cho phép nó phục
hồi trạng thái vươn dài ban đầu.
Nếu giảm chấn được phục hồi bằng lò xo hoặc
tự trọng, thời gian phục hồi lớn nhất không được cao hơn 120 s.
Trước khi tiến hành lần thử gia tốc hãm khác
cần phải đợi nhỏ nhất 30 min để chất lỏng quay lại bể chứa và bọt khí được giải
phóng hết.
F.5.3.2.6.3. Tổn thất dầu
Mức dầu sau khi thử 2 lần về gia tốc hãm
(theo F.5.3.2.6.1) và sau 30 min phải đủ để đảm bảo giảm chấn làm việc bình
thường.
F.5.3.2.6.4. Đánh giá tình trạng
giảm chấn sau khi thử
Sau hai lần thử về gia tốc hãm theo yêu cầu
trong F.5.3.2.6.1, không có bộ phận nào của giảm chấn bị biến dạng vĩnh viễn và
hư hại, đảm bảo giảm chấn làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả thử nghiệm với khối lượng nhỏ
nhất và lớn nhất không đạt yêu cầu, phòng thử nghiệm có thể xác định giá trị
của các khối lượng này với sự đồng ý của bên yêu cầu thử nghiệm.
F.5.3.3. Giảm chấn kiểu không tuyến tính
F.5.3.3.1. Quy trình thử nghiệm
F.5.3.3.3.1. Giảm chấn được thử
với sự trợ giúp của các khối nặng, rơi tự do từ độ cao thích hợp để đạt tốc độ
lớn nhất đã định khi chạm vào giảm chấn, nhưng không nhỏ hơn 0,8 m/s.
Chiều cao để khối nặng rơi tự do, tốc độ, gia
tốc và gia tốc hãm được ghi nhận từ thời điểm bắt đầu rơi cho đến khi ngừng
lại.
F.5.3.3.3.2. Các khối nặng phải có
khối lượng tương ứng với giá trị nhỏ nhất và lớn nhất đã định. Chúng phải được
dẫn hướng theo phương thẳng đứng với hệ số ma sát nhỏ nhất để đạt được gia tốc
nhỏ nhất 0,9 gn khi chạm vào giảm chấn.
F.5.3.3.2. Các thiết bị sử dụng
Các thiết bị sử dụng khi thử tương ứng với
các yêu cầu trong F.5.3.2.2.2, F.5.3.2.2.3 và F.5.3.2.2.4.
F.5.3.3.3. Nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.3.4. Lắp ráp giảm chấn
Giảm chấn phải được đặt đúng và cố định như
khi sử dụng.
F.5.3.3.5. Số lần thử nghiệm
Phải thử ba lần với:
a) khối lượng lớn nhất;
b) khối lượng nhỏ nhất đã định
Thời gian chờ giữa hai lần thử liền nhau phải
nằm trong khoảng 5 min đến 30 min.
Trong ba lần thử với khối lượng lớn nhất, giá
trị lực đo được khi giảm chấn đi được 50 % hành trình do bên yêu cầu thử chỉ
định không được dao động quá 5 %. Cũng yêu cầu tương tự khi thử với khối lượng
nhỏ nhất.
F.5.3.3.6. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc hãm "a" phải tuân thủ theo
các yêu cầu sau:
a) gia tốc hãm trung bình trong trường hợp
rơi tự do của cabin với tải định mức, chuyển động với tốc độ 115 % tốc độ định
mức không được cao hơn 1 gn. Gia tốc hãm trung bình được xác định
dựa trên thời gian giữa 2 lần gia tốc đạt giá trị nhỏ nhất (xem Hình F.1);
b) thời gian gia tốc hãm có giá trị lớn hơn
2,5 gn không được cao hơn 0,04 s.
CHÚ DẪN
t0 - thời điểm khối nặng va vào
giảm chấn (giá trị cực tiểu thứ nhất)
t1 - thời điểm giá trị cực tiểu
thứ hai
Hình F.1 - Đồ thị gia
tốc hãm
F.5.3.3.6.2. Đánh giá tình trạng
giảm chấn sau khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.3.7. Quy trình dành cho trường hợp không
đạt yêu cầu
Nếu kết quả thử nghiệm với khối lượng cực
tiểu và cực đại không đạt yêu cầu, phòng thử nghiệm có thể xác định giá trị của
các khối lượng này với sự đồng ý của bên yêu cầu thử nghiệm.
F.5.4. Chứng nhận thử nghiệm mẫu
F.5.4.1. Chứng nhận được làm thành 3 bản, hai
bản gửi cho bên yêu cầu thử nghiệm, một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
F.5.4.2. Chứng chỉ cần chỉ rõ các điểm sau:
a) các thông tin như điều F.0.2;
b) loại và phạm vi sử dụng của giảm chấn;
c) tốc độ va chạm lớn nhất;
d) khối lượng lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) thông số kỹ thuật của chất lỏng đối với
giảm chấn thủy lực;
g) các yêu cầu về môi trường làm việc (nhiệt
độ, độ ẩm, bụi, v.v…) đối với loại giảm chấn không tuyến tính.
F.6. Mạch điện an toàn có các bộ phận điện tử
hoặc hệ thống điện tử lập trình được (PESSRAL)
Với các mạch điện chứa các bộ phận điện tử,
việc thử tại phòng thử nghiệm là cần thiết bởi vì việc kiểm tra tại hiện trường
của kiểm định viện không thể thực hiện được.
Những điểm dưới đây được ngầm hiểu cho các
bảng mạch in. Nếu mạch điện an toàn không được lắp theo kiểu này thì các mạch
tương đương sẽ được thừa nhận.
F.6.1. Những điều khoản chính
F.6.1.1. Mạch điện an toàn có các bộ phận
điện tử
Bên yêu cầu thử nghiệm cần cung cấp:
a) đặc điểm nhận dạng của bảng mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bảng thống kê các chi tiết sử dụng cho
bảng mạch;
d) sơ đồ của mạch in;
e) sơ đồ ghép và các dấu hiệu đường nối sử
dụng trong mạch điện an toàn;
f) bản mô tả chức năng;
g) thông số kỹ thuật, bao gồm cả sơ đồ đi
dây, và nếu có thể thì cả các định nghĩa (lệnh) vào ra của bảng mạch.
F.6.1.2. Mạch điện tử trên cơ sở PESSRAL
Ngoài các điểm nêu ở F.6.1.1, các tài liệu
sau phải được cung cấp
a) tài liệu và mô tả liên quan đến đo đạc;
b) mô tả chính về phần mềm được sử dụng (ví
dụ: nguyên tắc lập trình, ngôn ngữ lập trình, trình biên dịch; các modul);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mô tả các khối, modul, dữ liệu, biến và
giao diện của chương trình;
e) mã nguồn của phần mềm.
F.6.2. Các mẫu thử
Cần cung cấp cho phòng thử nghiệm:
a) 01 bảng mạch in;
b) 01 bảng mạch trắng (chưa lắp các chi tiết.
F.6.3. Thử nghiệm
F.6.3.1. Thử nghiệm cơ khí
Trong quá trình thử nghiệm, các bảng mạch
được đặt trong trạng thái làm việc. Khi thử và sau khi thử, trong bảng mạch
không được xuất hiện các động tác hoặc trạng thái mất an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần tử truyền dẫn của mạch an toàn cần
đáp ứng các yêu cầu theo:
a) EN 60068-2-6, tuổi thọ chịu quét: Bảng
C.2;
20 chu trình quét mỗi trục, với biên độ 0,35
mm hoặc 5 gn và với tần số 10 Hz - 55 Hz;
và theo:
b) EN 60068-2-27, gia tốc và thời gian tồn
tại của xung: Bảng 1;
tổ hợp của:
- gia tốc cực đại 294 m/s2 hoặc 30
gn;
- xung tương ứng 11 m/s, và
- tốc độ thay đổi 2,1 m/s mỗi nửa chu trình
hình sin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử khe hở và khoảng trượt không được
nhỏ hơn giá trị được chấp nhận.
F.6.3.1.2. Va chạm (EN 60028-2-29)
Thử va chạm nhằm mục đích mô phỏng các trường
hợp khi bảng mạch bị rơi, làm xuất hiện các nguy cơ gẫy hỏng hoặc mất an toàn.
Thử nghiệm được chia ra:
a) va đập cục bộ;
b) va đập liên tục.
F.6.3.1.2.1. Va đập cục bộ
1) dạng va đập: nửa hình sin;
2) biên độ của gia tốc: 15g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.3.1.2.2. Va đập liên tục
1) biên độ gia tốc: 10g;
2) thời gian va đập: 16 ms;
3) a) số lần va đập: 1000 ± 10;
b) tần số va đập: 2/s.
F.6.3.2. Thử nghiệm nhiệt độ (HD 323.2.14 S2)
Nhiệt độ giới hạn khi làm việc: 0 oC
đến +65 oC (nhiệt độ môi trường của thiết bị an toàn).
Điều kiện thử nghiệm:
- bảng mạch phải ở trạng thái hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị an toàn phải hoạt động trong và
sau khi thử. Nếu bảng mạch chứa các bộ phận không thuộc mạch an toàn, chúng
cũng phải hoạt động khi thử (sự hư hỏng của chúng không được cân nhắc đến);
- thử nghiệm được tiến hành với nhiệt độ nhỏ
nhất và lớn nhất (0 oC đến +65 oC). Thời gian thử nghiệm
nhỏ nhất 4 h;
- nếu bảng mạch được thiết kế để làm việc với
nhiệt độ nằm ngoài giới hạn trên, chúng phải được thử với các giá trị mở rộng
này.
F.6.3.3. Thử nghiệm chức năng và an toàn
PESSRAL
Ngoài những thử nghiệm về các số liệu đo,
những điểm sau cũng phải thử nghiệm:
a) thiết kế của phần mềm và mã nguồn: kiểm
tra tất cả các mã lệnh, chẳng hạn bằng phương pháp xem xét thiết kế hình thức
FAGAN, bằng các bộ thử chuẩn, v.v…;
b) kiểm tra phần mềm và phần cứng: thử nghiệm
các số đo trong Bảng 6 và Bảng 7 và các số đo được lựa chọn khác (ví dụ từ Bảng
P.1), bằng cách tạo lỗi thử chẳng hạn (dựa theo EN 61508-2 và EN 61508-7).
F.6.4. Chứng nhận thử nghiệm mẫu
F.6.4.1. Chứng chỉ được làm thành 3 bản, hai
bản gửi cho bên yêu cầu thử kiểm, một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các thông tin như điều F.0.2;
b) loại và phạm vi sử dụng trong hệ thống;
c) mức độ ô nhiễm theo thiết kế tương ứng với
IEC 60664-1;
d) điện áp làm việc;
e) khoảng cách từ mạch an toàn đến các phần
tử điều khiển khác trên bảng mạch.
CHÚ THÍCH Các thử nghiệm khác như độ ẩm, khí
hậu, v.v… không phải là đối tượng xét ở đây vì không liên quan đến môi trường
hoạt động bình thường của thang máy.
F.7. Bộ khống chế vượt tốc của cabin theo
chiều lên
Những điều khoản dưới đây áp dụng cho bộ
khống chế vượt tốc theo chiều lên không sử dụng bộ hãm an toàn, bộ khống chế
vượt tốc, hoặc các thiết bị khác là đối tượng cần thử nghiệm như trong F.3, F.4
và F.6.
F.7.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khối lượng nhỏ nhất và lớn nhất;
b) vận tốc định mức lớn nhất;
c) cách lắp với các dây cáp hoặc xích bù.
Những tài liệu sau được gửi kèm theo đơn:
a) bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết thể hiện kết
cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai của các bộ
phận;
b) đường đặc tính của các phần tử đàn hồi
trong trường hợp cần thiết;
c) thông tin chi tiết về vật liệu sử dụng,
chủng loại của bộ phận tác động chống vượt tốc theo chiều lên, phương pháp gia
công bề mặt, v.v…
F.7.2. Mô tả và mẫu thử
F.7.2.1. Bên yêu cầu thử nghiệm phải chỉ rõ
thử nghiệm được tiến hành với khối lượng (kg) và tốc độ tác động (m/s) nào. Nếu
thiết bị cần thử cho nhiều khối lượng, bên yêu cầu thử phải chỉ rõ giá trị của
chúng và phương pháp hiệu chỉnh theo từng giai đoạn hay điều chỉnh liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- toàn bộ thiết bị hoàn chỉnh bao gồm các
thành phần của thiết bị, thiết bị hãm và theo dõi tốc độ, hoặc
- chỉ những thành phần không phải là đối
tượng nêu trong F.3, F.4 và F.6.
Số lượng các chi tiết tác động của mẫu thử
phải được cung cấp đủ cho tất cả các thử nghiệm. Chủng loại các bộ phận mà
thiết bị tác động đến cũng phải được cung cấp với kích thước theo yêu cầu của
phòng thử nghiệm.
F.7.3. Thử nghiệm
F.7.3.1. Phương pháp thử nghiệm
Phương pháp thử nghiệm được thỏa thuận giữa
bên yêu cầu thử và phòng thử nghiệm, phụ thuộc vào loại thiết bị và hoạt động
của chúng sao cho đạt được các chức năng làm việc thực tế. Các số liệu cần phải
đo gồm:
a) gia tốc và tốc độ;
b) quãng đường phanh;
c) gia tốc hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7.3.2. Quy trình thử nghiệm
Nhỏ nhất 20 lần thử được thực hiện với các
thiết bị theo dõi tốc độ với tốc độ tác động nằm trong phạm vi tương ứng với
vận tốc định mức của thang máy như mô tả trong F.7.1b).
CHÚ THÍCH Gia tốc của khối nặng khi đạt tốc
độ tác động càng thấp càng tốt để hạn chế ảnh hưởng của quán tính.
F.7.3.2.1. Thiết bị dùng cho một khối lượng
Phòng thử nghiệm sẽ tiến hành 4 lần thử với
khối lượng tương ứng với cabin không tải.
Giữa 2 lần thử các phần tử ma sát phải để
nguội về nhiệt độ ban đầu.
Trong quá trình thử các bộ phần tử ma sát
cùng loại có thể được sử dụng.
Tuy nhiên, mỗi bộ phần tử ma sát phải có khả
năng chịu được:
a) 3 lần thử, khi tốc độ định mức không cao
hơn 4 m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm được tiến hành với tốc độ tác
động nhỏ nhất mà thiết bị sẽ được sử dụng.
F.7.3.2.2. Thiết bị dùng cho các khối lượng khác
nhau
Hiệu chỉnh theo từng giai đoạn hoặc hiệu
chỉnh liên tục.
Một loạt thử nghiệm được tiến hành với khối
lượng nhỏ nhất và một loạt thử nghiệm được tiến hành với khối lượng lớn nhất.
Bên yêu cầu thử nghiệm cần cung cấp công thức, hoặc đồ thị chỉ rõ sự thay đổi
của lực phanh phụ thuộc vào các thông số cho trước.
Phòng thử nghiệm sẽ thực hiện theo cách thức
thích hợp (bằng cách thiết lập dãy thông số thứ 3 cho các điểm trung gian, nếu
không có phương pháp tốt hơn) để thử nghiệm công thức đã cho.
F.7.3.2.3. Thiết bị theo dõi vượt tốc
F.7.3.2.3.1. Quy trình thử nghiệm
Ít nhất 20 lần thử được tiến hành với tốc độ
tác động khác nhau, không có thiết bị hãm kèm theo.
Phần lớn các thử nghiệm tiến hành với các tốc
độ tác động nhỏ nhất và lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong 20 lần thử, tốc độ tác động phải nằm
trong khoảng mô tả trong 9.3.12.
F.7.3.3. Đánh giá sau khi thử
Sau khi thử nghiệm:
a) độ cứng của chi tiết hãm được so sánh với
số liệu gốc cung cấp bởi bên yêu cầu thử. Đối với những trường hợp đặc biệt,
các phân tích khác có thể được thực hiện;
b) nếu thiết bị không bị phá hủy, biến dạng
hoặc các thay đổi khác sẽ được kiểm tra (ví dụ nứt, biến dạng hoặc mòn của các
chi tiết hãm, sự xuất hiện của các vết xước trên mặt tiếp xúc);
c) nếu cần thiết, sẽ chụp ảnh thân bộ hãm,
các chi tiết hãm và ray dẫn hướng để làm chứng về biến dạng hoặc gẫy hỏng.
d) gia tốc hãm khi thử với khối lượng nhỏ
nhất không được cao hơn 1 gn.
F.7.4. Khả năng sửa đổi hiệu chỉnh
Nếu trong quá trình thử nghiệm các giá trị
nhận được khác biệt quá 20% so với mong đợi của bên yêu cầu thử, các thử nghiệm
khác có thể được tiến hành với sự nhất trí của bên yêu cầu thử, sau khi đã sửa
chữa và thực hiện các hiệu chỉnh cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mục đích để sản xuất việc kiểm tra mẫu
được ghi lại chi tiết, chẳng hạn.
- phương pháp thử, xác định bởi bên yêu cầu
thử nghiệm và phòng thử nghiệm;
- mô tả việc chuẩn bị thử nghiệm;
- vị trí lắp đặt thiết bị khi thử nghiệm;
- số lần thử;
- bản ghi kết quả thử nghiệm;
- biên bản theo dõi thử nghiệm;
- đánh giá kết quả thử nghiệm có đạt yêu cầu
hay không.
F.7.6. Chứng nhận thử nghiệm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.4.2. Chứng nhận cần chỉ rõ các điểm sau:
a) các thông tin như điều F.0.2;
b) loại và phạm vi sử dụng của bộ khống chế
vượt tốc;
c) khối lượng giới hạn cho phép;
d) tốc độ tác động của thiết bị theo dõi tốc
độ;
e) chủng loại của các bộ phận mà bộ phận hãm
sẽ tác động lên nó.
Phụ
lục G
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1 Yêu cầu chung
G.1.1 Việc tính toán ray dẫn hướng sau đây được
chấp nhận nếu không có tải phân bố khác được chỉ định.
G.1.1.1 Tải định mức, Q, được coi phân bố đều
trên sàn cabin, xem G.2.2.
G.1.1.2 Giả thiết rằng bộ hãm an toàn tác
động tức thời lên ray và lực phanh phân bố đều.
G.2 Tải trọng tác động
G.2.1 Tải trọng của cabin không tải, P, và các bộ
phận liên quan như pít tông, một phần cáp động, cáp hoặc xích bù được coi đặt
tại trong tâm cabin.
G.2.2 Trường hợp tải "làm việc bình
thường" và "khi bộ hãm an toàn tác động", tải định mức, Q, theo
7.2, được coi phân bố đều trong diện tích 3/4 sàn cabin, tại khu vực nguy hiểm
nhất như trong ví dụ G.7.
Tuy vậy, nếu tải được phân bố khác, việc tính
toán cũng được tiến hành trên cơ sở tương tự.
G.2.3 Lực sử dụng khi tính về ổn định, Fk,
do cabin tác động được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
k1 là hệ số tải trọng động, theo
Bảng G.2;
gn là gia tốc trọng trường (9,81
m/s2);
P là khối lượng cabin không tải và các bộ
phận liên quan như một phần cáp động, cáp hoặc xích bù, tính bằng kilôgam;
Q là tải định mức, tính bằng kilôgam;
n là số ray dẫn hướng.
G.2.4 Lực sử dụng khi tính về ổn định, Fc,
do đối tượng hoặc các khối cân bằng cùng với bộ hãm an toàn được tính theo:
hoặc
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gn là gia tốc trọng trường (9,81
m/s2);
P là khối lượng cabin không tải và các bộ
phận liên quan như một phần cáp động, cáp hoặc xích bù, tính bằng kilôgam;
Q là tải định mức, tính bằng kilôgam;
q là hệ số cân bằng, thể hiện sự cân bằng của
đối trọng và tải định mức hoặc của các khối cân bằng đối với khối lượng cabin;
n là số ray dẫn hướng.
G.2.5 Trong khi sắp xếp hoặc dỡ tải, lực tác động
lên ngưỡng cửa, Fa, được coi là đặt giữa cửa cabin.
Giá trị của lực này tính theo:
Fa = 0,4 gnQ đối
với thang máy có trọng tải dưới 2500 kg, lắp trong các tòa nhà riêng, văn phòng
khách sạn, bệnh viện…;
Fa = 0,6 gnQ đối
với thang máy có trọng tải từ 2500 kg trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đặt tải lên ngưỡng cửa, cabin được coi là
không tải. Với cabin có nhiều hơn 1 cửa, lực này chỉ đặt trên cửa có vị trí bất
lợi nhất.
G.2.6 Khi tính lực tác dụng lên ray do đối tượng
hoặc khối cân bằng, G, gây nên cần tính đến:
- điểm đặt tải;
- cách treo đối trọng, và
- cáp hoặc xích bù (nếu có) căng hay không.
Với đối trọng treo, dẫn hướng đúng tâm, độ
lệch tâm của điểm đặt lực so với trọng tâm của mặt cắt ngang đối trọng được lấy
bằng 5 % chiều rộng và 10 % chiều sâu.
G.2.7 Lực tác dụng lên ray do các thiết bị phụ trợ
gắn trên nó, M, cũng được tính đến, ngoài trừ các thiết bị như bộ khống chế
vượt tốc, công tắc, bộ phận định vị.
G.2.8 Tải trọng gió, WL, đối với các thang máy lắp
đặt ngoài trời, giếng thang không được che kín, được tính theo số liệu của bên
thiết kế xây dựng tòa nhà.
G.3 Các trường hợp tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.1 - Tải trọng
và lực đối với các trường hợp tải khác nhau
Trường hợp tải
Tải trọng và lực
P
Q
G
FS
FK, Fc
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc bình thường
Thang máy hoạt động
+
-
+
-
-
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
-
+
-
+
+
Khi bộ hãm an toàn tác động
Bộ hãm an toàn hoặc thiết bị tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
-
+
+
-
Van xã
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+
-
G.3.2 Trong tài liệu đệ trình khi thử nghiệm lần
đầu, chỉ cần cung cấp phần tính toán cho trường hợp tải bất lợi nhất.
G.4 Hệ số tải trọng động
G.4.1 Bộ hãm an toàn tác động
Hệ số tải trọng động k1 phụ thuộc
chủng loại bộ hãm an toàn.
G.4.2 Cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.3 Đối trọng hoặc khối cân bằng
Lực tác dụng lên ray dẫn hướng từ đối trọng
hoặc các khối cân bằng như chỉ dẫn trong G.2.6 phải nhân với hệ số tải trọng
động k3 để tính đến khả năng đối trọng hoặc khối cân bằng dao động
khi cabin dừng với gia tốc hãm cao hơn 1 gn.
G.4.4 Giá trị của hệ số tải trọng động
Hệ số tải trọng động cho Bảng G.2.
Bảng G.2 - Hệ số tải
trọng động
Tính cho trường hợp
Hệ số
Giá trị
Tác động của bộ hãm an toàn tức thời hoặc
kẹp hãm, kể cả loại bộ hãm an toàn kiểu con lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1
5
Tác động của bộ hãm an toàn tức thời hoặc
kẹp hãm kiểu con lăn hoặc cam sử dụng giảm chấn tích tụ năng lượng.
3
Tác động của bộ hãm an toàn êm hoặc kẹp hãm
êm hoặc cam hãm sử dụng giảm chấn hấp thụ năng lượng
2
Với van xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khi thang máy hoạt động
k2
1,2
Các bộ phận ngoại vi khác
k3
[U1] (…)·
· Các giá trị được xác định bởi nhà sản xuất
trong quá trình lắp đặt thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5 Tính toán
G.5.1 Phạm vi tính toán
Ray dẫn hướng phải có kích thước xác định
trên cơ sở ứng suất uốn.
Trường hợp bộ hãm an toàn tác động lên ray
dẫn hướng, kích thước ray phải được tính trên cơ sở ứng suất uốn và ổn định.
Với ray treo (cố định từ nóc giếng thang) ứng
suất kéo được tính đến thay cho ứng suất ổn định.
G.5.2 Ứng suất uốn
G.5.2.1 Tùy thuộc vào
- hệ thống treo cabin và đối tượng hoặc các
khối cân bằng;
- vị trí của ray dẫn cabin hoặc đối trọng
(khối cân bằng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lực Fb tác động từ guốc dẫn hướng
sẽ tạo nên ứng suất uốn trong ray dẫn hướng.
G.5.2.2 Tính toán ứng suất uốn với các trục
khác nhau trên ray dẫn hướng (Hình G.1) được thực hiện với các giả thiết sau:
- ray được coi như dầm liên tục với các gối
đàn hồi cách nhau các khoảng cách l;
- lực gây uốn tác dụng lên ray được đặt giữa
2 gối đỡ;
- mômen uốn tác động lên trục trung hòa của
mặt cắt tiết diện ray.
Ứng suất uốn sm do lực tác dụng vuông góc với trục của tiết
diện ray được xác định theo:
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sm là ứng suất uốn, tính bằng Niuơn trên milimét
vuông;
Mm là mômen uốn, tính bằng
Niutơn trên milimét;
W là mômen cản uốn của tiết diện,
tính bằng milimét khối;
Fb là lực tác động lên ray
từ ngàm dẫn hướng, N, tính tùy theo trường hợp tải trọng;
l là khoảng cách lớn nhất giữa các
bản mã cố định ray, tính bằng milimét.
Các công thức này không áp dụng cho trường
hợp tải "Làm việc bình thường - Chất và dỡ tải" mà cần tính đến vị
trí thực của ngàm trượt so với vị trí các bản mã cố định ray khi cabin được
chất hoặc dỡ tải.
G.5.2.3 Khi kết hợp ứng suất uốn tính cho các
trục khác nhau cần chú ý đến hình dạng ray dẫn hướng.
Nếu Wx và Wy (tương ứng
với Wxmin, Wymin) được sử dụng (các số liệu này thường
cho trong các bảng tra về ray) và ứng suất không cao hơn giá trị cho phép thì
không cần phải tính tiếp. Trường hợp ngược lại cần phân tích xem giá trị ứng
suất lớn nhất nằm trên cánh nào của ray.
G.5.2.4 Nếu có nhiều hơn 2 ray dẫn hướng được
sử dụng, cho phép coi tải phân bố đều trên các ray dẫn hướng nếu chúng cùng
loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.2.5.1 Trường hợp nhiều bộ hãm an toàn bố
trí thẳng đứng cùng tác động lên ray, lực phanh chỉ được tính đặt tại một điểm.
G.5.2.5.2 Trường hợp nhiều bộ hãm an toàn bố
trí nằm ngang cùng với tác động lên ray, lực phanh tác động lên mối ray tính
theo G.2.3 hoặc G.2.4.
G.5.3 Ổn định cục bộ
Phương pháp "omega" được sử dụng để
tính ứng suất ổn định cục bộ;
hoặc
trong đó:
sk là ứng suất ổn định, tính bằng niutơn trên
milimét vuông;
Fk là lực do cabin tác
động lên ray khi tính về ổn định, tính bằng niutơn (xem G.2.3);
Fc là lực do đối trọng
tác động lên ray khi tính về ổn định, tính bằng niutơn (xem G.2.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là lực tác động lên ray từ các
thiết bị ngoại vi, tính bằng niutơn;
A là diện tích tiết diện ray dẫn
hướng, tính bằng milimét vuông;
w là
giá trị "omega".
Giá trị w
được lấy theo Bảng G.3 và G.4 hoặc có thể tính theo các biểu thức sau:
Với ray thép có giới hạn bền Rm =
370 N/mm2 và khi
20 £
w £ 60 w = 0,00012920.l1,89 + 1;
60 < w
£ 85 w = 0,00004627.l2,14 + 1;
85 < w < 115 w = 0,00001711. .l2,35 + 1,04;
115 < w
£ 250 w = 0,00016887.l2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 £
w £ 50 w = 0,00008240.l2,06 + 1,021;
50 < w
£ 70 w = 0,00001895.l2,41 + 1,05;
70 < w
£ 89 w = 0,00002447.l2,36 + 1,03;
89 < w
£ 250 w = 0,00025330.l2,00
trong đó
và lk = l
với
l
là độ mảnh của ray;
lk là chiều dài tính toán độ ổn
định, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là khoảng cách lớn nhất giữa 2 bản mã cố
định ray, tính bằng milimét.
Khi sử dụng ray với vật liệu thép có giới hạn
bền nằm giữa 370 N/mm2 và 520 N/mm2, giá trị w được tính theo cách nội suy bậc nhất:
Giá trị w
với các vật liệu khác được nhà sản xuất cung cấp.
G.5.4 Tổng hợp ứng suất uốn và ổn định
Ứng suất tổng hợp uốn và ổn định được tính
theo các biểu thức sau:
Uốn thuần túy
Uốn và nén hoặc
Ổn định và uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sm là ứng suất uốn, tính bằng niutơn trên milimét
vuông;
sx là ứng suất uốn theo trục X, tính bằng niutơn
trên milimét vuông;
sy là ứng suất uốn theo trục Y, tính bằng niutơn
trên milimét vuông;
sperm là ứng suất cho phép, tính bằng niutơn trên
milimét vuông;
sk là ứng suất ổn định, tính bằng niutơn trên milimét
vuông;
Fk là lực do cabin tác
động lên ray khi tính về ổn định, tính bằng niutơn (xem G.2.3);
Fc là lực do đối trọng tác
động lên ray khi tính về ổn định, tính bằng niutơn (xem G.2.4);
k3 là hệ số tải trọng
động, xem Bảng G.2;
M là lực tác động lên ray từ các
thiết bị ngoại vi, tính bằng niutơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.5 Uốn cục bộ cạnh ray
Uốn cạnh ray phải được lưu ý đến.
Với ray dẫn hướng dạng chữ T, công thức sau
đây được sử dụng:
trong đó:
sF là ứng suất uốn cục bộ tại cạnh ray, tính bằng
niutơn trên milimét vuông;
Fx là lực tác dụng từ ngàm
dẫn hướng vào thành bên ray, tính bằng niutơn;
c là chiều dày ray tại phần chuyển
tiếp giữa chân ray và mặt ray, xem Hình G.1;
sperm là ứng suất cho phép, tính bằng niutơn
trên milimét vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Các trục
của mặt cắt ray
Bảng G.3 - Giá trị
"omega" tùy thuộc l đối với ray bằng thép có giới hạn bền 370 N/mm2
l
0
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
l
20
30
40
1,04
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
1,09
1,14
1,04
1,09
1,15
1,05
1,10
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,16
1,06
1,11
1,17
1,06
1,11
1,18
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
1,07
1,13
1,19
1,08
1,13
1,20
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
70
80
90
1,21
1,30
1,41
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
1,31
1,42
1,56
1,73
1,23
1,32
1,44
1,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,33
1,45
1,59
1,76
1,24
1,34
1,46
1,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,35
1,48
1,62
1,80
1,26
1,36
1,49
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,27
1,37
1,50
1,66
1,84
1,28
1,39
1,52
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,29
1,40
1,53
1,69
1,88
50
60
70
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
120
130
140
1,90
2,11
2,43
2,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,92
2,14
2,47
2,90
3,36
1,94
2,16
2,51
2,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
2,18
2,55
2,99
3,45
1,98
2,21
2,60
3,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
2,23
2,64
3,08
3,55
2,02
2,27
2,68
3,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,05
2,31
2,72
3,17
3,65
2,07
2,35
2,77
3,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,09
2,39
2,81
3,26
3,75
100
110
120
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
160
170
180
190
3,80
4,32
4,88
5,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,85
4,38
4,94
5,53
6,16
3,90
4,43
5,00
5,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,95
4,49
5,05
5,66
6,29
4,00
4,54
5,11
5,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,06
4,60
5,17
5,78
6,42
4,11
4,65
5,23
5,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,16
4,71
5,29
5,91
6,55
4,22
4,77
5,35
5,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,27
4,82
5,41
6,03
6,69
150
160
170
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
210
220
230
240
6,75
7,45
8,17
8,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,82
7,75
8,25
9,01
9,81
6,89
7,59
8,32
9,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,96
7,66
8,40
9,17
9,97
7,03
7,73
8,47
9,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,10
7,81
8,55
9,33
10,14
7,17
7,88
8,63
9,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,24
7,95
8,70
9,49
10,30
7,31
8,03
8,78
9,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,38
8,10
8,86
9,65
10,47
200
210
220
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
10,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.4 - Giá trị
"omega" tùy thuộc l đối với ray bằng thép có giới hạn bền 520 N/mm2
l
0
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
l
20
30
40
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
1,06
1,12
1,19
1,07
1,12
1,20
1,07
1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,14
1,22
1,08
1,15
1,23
1,09
1,15
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
1,25
1,10
1,17
1,26
1,11
1,18
1,27
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
70
80
90
1,28
1,41
1,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,05
1,30
1,43
1,60
1,81
2,10
1,31
1,44
1,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
1,32
1,46
1,64
1,86
2,19
1,33
1,48
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,24
1,35
1,49
1,68
1,91
2,29
1,36
1,51
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
1,37
1,53
1,72
1,95
2,38
1,39
1,54
1,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,43
1,40
1,56
1,77
2,01
2,48
50
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
110
120
130
140
2,53
3,06
3,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,96
2,58
3,12
3,71
4,35
5,04
2,64
3,18
3,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,11
2,69
3,23
3,83
4,48
5,18
2,74
3,29
3,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,25
2,79
3,35
3,96
4,62
5,33
2,85
3,41
4,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,40
2,90
3,47
4,09
4,75
5,47
2,95
3,53
4,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,55
3,01
3,59
4,22
4,89
5,62
100
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
150
160
170
180
190
5,70
6,48
7,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,14
5,78
6,57
7,41
8,30
9,24
5,85
6,65
7,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,34
5,93
6,73
7,58
8,48
9,44
6,01
6,81
7,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,56
6,09
6,90
7,76
8,67
9,63
6,16
6,98
7,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,73
6,24
7,06
7,94
8,86
9,83
6,32
7,15
8,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,93
6,40
7,23
8,12
9,05
10,03
150
160
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
200
210
220
230
240
0,13
11,17
12,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,59
10,23
11,28
12,37
13,52
14,71
10,34
11,38
12,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,83
10,44
11,49
12,60
13,75
14,96
10,54
11,60
12,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,08
10,65
11,71
12,82
13,99
15,20
10,75
11,82
12,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,33
10,85
11,93
13,05
14,23
15,45
10,96
12,04
13,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,58
11,06
12,15
13,28
14,47
15,71
200
210
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
250
15,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.6 Các ví dụ hướng dẫn tùy hệ thống treo cabin
và trường hợp tải, cùng với công thức thích hợp được thể hiện trong Điều G.7
G.5.7 Độ võng
Độ võng được tính theo các công thức sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dy là độ võng theo trục Y, tính bằng milimét;
Fx là lực tác dụng theo
phương X, tính bằng niutơn;
Fy là lực tác dụng theo
phương Y, tính bằng niutơn;
L là khoảng cách lớn nhất giữa 2 bản
mã cố định ray, tính bằng milimét;
E là môđun đàn hồi của vật liệu ray,
tính bằng niutơn trên milimét vuông;
lx là mômen quán tính của
tiết diện ray theo trục X, mm4;
Iy là mômen quán tính của
tiết diện ray theo trục Y, mm4.
G.6 Độ võng cho phép
Độ võng cho phép của ray dạng chữ T được chỉ
định trong 7.10.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng tồng cho phép khi tính cả biến dạng
của bản mã lắp ray, khe hở của guốc dẫn hướng và độ thẳng của ray không được
ảnh hưởng tới các yêu cầu trong 7.10.2.1.
G.7 Các ví dụ tính toán
Các ví dụ sau đây sẽ giải thích phương pháp
tính toán ray dẫn hướng.
Các ký hiệu sau đây được sử dụng trong thuật
toán máy tính với hệ tọa độ Đề-các trong tất cả các trường hợp có thể.
Kích thước thang máy sử dụng các ký hiệu sau:
Dx là kích thước cabin
theo phương X (chiều sâu cabin);
Dy là kích thước cabin
theo phương Y (chiều sâu cabin);
xc, yc là tọa độ
tâm cabin (C), tính tương đối với ray dẫn hướng;
xs, ys là tọa độ
điểm treo cabin (S), tính tương đối với ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xcp, ycp là tọa độ
tương đối của tải đặt trong cabin (P) so với trọng tâm cabin (C);
S là điểm treo cabin;
C là tâm cabin;
P là trọng lượng cabin hoặc trọng
tâm cabin;
Q là tải định mức hoặc trọng tâm của
tải đặt trong cabin;
®
là chiều đặt lực;
1,2,3,4 là tâm cửa cabin 1, 2, 3, 4;
xi, yi là tòa độ
của cửa cabin, i = 1, 2, 3 hoặc 4;
n là số lượng ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xQ, yQ là vị trí đặt
tải (Q), tính tương đối so với ray dẫn hướng;
xCQ, yCQ là khoảng cách
từ tâm cabin (C) đến vị trí đặt tải (Q) theo các phương X,Y.
G.7.1 Cấu hình chung
G.7.1.1 Khi bộ hãm an toàn tác động
G.7.1.1.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố tải
Trường hợp 1: đối với trục X
XQ = XC +
yQ = yc
Trường hợp 2: đối với trục Y
xQ = xc
YQ = YC +
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.1.1.3 Ứng suất tổng hợp 1
G.7.1.1.4 Uốn cạnh ray2
G.7.1.1.5 Độ võng3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.1.2 Khi thang máy hoạt động bình thường
G.7.1.2.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
Phân bố tải:
Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.1.1.1)
Trường hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.1.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thang máy hoạt động, không xuất hiện mất
ổn định ray.
G.7.1.2.3 Ứng suất tổng hợp1
G.7.1.2.4 Uốn cạnh ray [2]
G.7.1.2.5 Độ võng [3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.1.3.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
G.7.1.3.2 Ổn định cục bộ
Khi thang máy chất dỡ tải, không xuất hiện
mất ổn định ray.
G.7.1.3.3 Ứng suất tổng hợp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.1.3.4 Uốn cạnh ray
G.7.1.3.5 Độ võng
G.7.2 Cabin treo, dẫn hướng đúng tâm
G.7.2.1 Khi bộ hãm an toàn tác động
G.7.2.1.1 Ứng suất uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
Phân bố tải
Trường hợp 1: đối với trục X
yQ = 0
Trường hợp 2: đối với trục Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2.1.2 Ổn định cục bộ
G.7.2.1.3 Ứng suất tổng hợp 1
G.7.2.1.4 Uốn cạnh ray 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2.1.5 Độ võng 2
G.7.2.2 Khi thang máy hoạt động bình thường
G.7.2.2.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.2.1.1)
Trường hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.2.1.1)
G.7.2.2.2 Ổn định cục bộ
Khi thang máy hoạt động, không xuất hiện mất
ổn định ray.
G.7.2.2.3 Ứng suất tổng hợp 3
G.7.2.2.4 Uốn cạnh ray 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2.3 Khi chất dỡ tải
G.7.2.3.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
G.7.2.3.2 Ổn định cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2.3.3 Ứng suất tổng hợp 3
G.7.2.3.4 Uốn cạnh ray
G.7.2.3.5 Độ võng
G.7.3 Cabin treo, dẫn hướng lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.1.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
Phân bố tải
Trường hợp 1: đối với trục X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 2: đối với trục Y
G.7.3.1.2 Ổn định cục bộ
G.7.3.1.3 Ứng suất tổng hợp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.1.4 Uốn cạnh ray 1
G.7.3.1.5 Độ võng 2
G.7.3.2 Khi thang máy hoạt động bình thường
G.7.3.2.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các
biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố tải:
Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.3.1.1)
Trường hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.3.1.1)
G.7.3.2.2 Ổn định cục bộ
Khi thang máy hoạt động, không xuất hiện mất
ổn định ray.
G.7.3.2.3 Ứng suất tổng hợp3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.2.5 Độ võng 2
G.7.3.3 Khi chất tải
G.7.3.3.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.3.2 Ổn định cục bộ
Khi thang máy chất dỡ tải, không xuất hiện
mất ổn định ray.
G.7.3.3.3 Ứng suất tổng hợp 3
G.7.3.3.4 Uốn cạnh ray
G.7.3.3.5 Độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.4 Cabin treo, dẫn hướng công xôn
G.7.4.1 Khi bộ hãm an toàn tác động
G.7.4.1.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
Phân bố tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xP > 0;
yP = 0; yQ = 0
Trường hợp 2: đối với trục Y
xP > 0;
yP = 0; yQ =
G.7.4.1.2 Ổn định cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.4.1.4 Uốn cạnh ray 1
G.7.4.1.5 Độ võng 2
G.7.4.2 Khi thang máy hoạt động bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
Phân bố tải:
Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.4.1.1)
Trường hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.4.1.1)
G.7.4.2.2 Ổn định cục bộ
Khi thang máy hoạt động, không xuất hiện mất
ổn định ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.4.2.4 Uốn cạnh ray 1
G.7.4.2.5 Độ võng 2
G.7.4.3 Khi chất tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yp = 0;
xp >0 ; x2 > c +
L
yp = 0;
G.7.4.3.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thang máy chất tải, không xuất hiện mất
ổn định ray.
G.7.4.3.3 Ứng suất tổng hợp 1
G.7.4.3.4 Uốn cạnh ray
G.7.4.3.5 Độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ sau đây dựa trên cơ sở thang quan sát
với cabin treo và dẫn hướng lệch tâm.
G.7.5.1 Khi bộ hãm an toàn tác động
G.7.5.1.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
Phân bố tải
Trường hợp 1: đối với trục X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 2: đối với trục Y
G.7.5.1.2 Ổn định cục bộ
G.7.5.1.3 Ứng suất tổng hợp 1
G.7.5.1.4 Uốn cạnh ray 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.5.1.5 Độ võng 2
G.7.5.2 Khi thang máy hoạt động bình thường
G.7.5.2.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.5.1.1)
Trường hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.5.1.1)
G.7.5.2.2 Ổn định cục bộ
Khi thang máy hoạt động, không xuất hiện mất
ổn định ray.
G.7.5.2.3 Ứng suất tổng hợp 3
G.7.5.2.4 Uốn cạnh ray 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.5.3 Khi chất tải
G.7.5.3.1 Ứng suất uốn
a) Ứng suất uốn trên ray theo trục Y tính từ
các biểu thức sau:
b) Ứng suất uốn trên ray theo trục X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thang máy chất dỡ tải, không xuất hiện
mất ổn định ray.
G.7.5.3.3 Ứng suất tổng hợp
G.7.5.3.4 Uốn cạnh ray 1
G.7.5.3.5 Độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(quy định)
Các
bộ phận điện tử - Loại trừ hỏng hóc
Việc loại trừ các hỏng hóc chỉ được đề cập
khi các bộ phận được sử dụng trong điều kiện xấu nhất, giới hạn bởi các điều
kiện đặc thù, nhiệt độ, độ ẩm, điện áp và dao động.
Bảng H.1 mô tả các điều kiện mà ở đó các lỗi dự
tính trong 11.7.1 có thể loại trừ.
Trong bảng này:
- Các ô có ký hiệu "Không" có nghĩa
là lỗi không bị loại trừ, tức là có thể xuất hiện;
- Các ô trắng có nghĩa là lỗi nhận ra không
xác đáng.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết kế bảng mạch và mạch điện với khoảng
cách tuân thủ theo Bảng H.1;
- Tổ chức cầu đấu chung nối mạng an toàn trên
bảng mạch in sao cho cầu đấu chung cho các công tắc tơ và rơle như đã quy định
trong 11.8.5 được ngắt khi ngắt dây dẫn chính trên bảng mạch;
- Luôn thực hiện việc phân tích hư hỏng cho
các mạch an toàn như quy định trong 11.8.4 và tương ứng theo TCVN 7301:2003.
Nếu có sự sửa đổi hoặc bổ sung sau khi lắp đặt thang máy việc phân tích hư hỏng
phải thực hiện lại cho cả các thiết bị mới và cũ.
- Luôn sử dụng các điện trở ngoài (lắp bên
ngoài chi tiết) như thiết bị bảo vệ của các phần tử đầu vào; các phần tử nội bộ
sẽ không được coi là an toàn;
- Chỉ sử dụng các phần tử trong danh mục của
nhà sản xuất;
- Phải lưu ý đến điện áp ngược xuất hiện từ
các thiết bị điện tử. Trong một số trường hợp, có thể sử dụng dòng điện độc lập
từ pin hoặc ắc quy để giải quyết vấn đề này;
- Việc lắp đặt các thiết bị điện liên quan
đến tiếp địa cần tuân thủ theo HD 384.5.54.S1. Trong trường hợp đó, sự ngắt
mạch giữa đất từ công trình đến thanh góp (ray) cũng được thực hiện.
Bảng H.1 - Loại trừ
hỏng hóc
Bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Ghi chú
Hở mạch
Ngắn mạch
Thay đổi - Tăng trị
số
Thay đổi - Giảm trị
số
Thay đổi chức năng
1. Các bộ phận thụ
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Điện trở
Không
(a)
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Chỉ cho điện trở màng được mạ hoặc bịt
kín, nối dọc trục tuân thủ theo các tiêu chuẩn IEC đã áp dụng và loại điện
trở cuộn một lớp được bảo vệ bằng phủ men hoặc bọc kín
1.2 Biến trở
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Điện trở phi tuyến
NTC, PTC, VDR, IDR
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Tụ điện
Không
Không
Không
Không
1.5 Các bộ phận cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cuộn cảm kháng
Không
Không
Không
2. Bán dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Điốt, LED
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Sự thay đổi chức năng liên quan đến thay
đổi giá trị của dòng ngược chiều
2.2 Zenor Điốt
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giảm trị số liên quan đến thay đổi điện
áp Zene thay đổi chức năng liên quan đến thay đổi giá trị của dòng ngược
chiều
2.3 Thyristor, Triac, GTO
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Bộ ghép quang
Không
(a)
Không
(a) Có thể loại trừ với điều kiện tuân thủ
theo IEC 60747-5 và điện áp cách ly có giá trị theo bảng 1, IEC 60664-1:
Hở mạch có nghĩa là một trong hai bộ phận
chính (LED và quang trở) có mạch hở.
Ngắn mạch có nghĩa là có sự chập mạch giữa
hai bộ phận này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
150
300
600
1000
Dãy giá trị nên dùng của xung, chịu điện áp
khi lắp đặt.
Kiểu III
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
4000
6000
8000
2.5 Mạch lai
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Vi mạch (mạch tích hợp)
Không
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các bộ phận khác
3.1 Tiếp điểm thiết bị đầu cuối, phích cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
(a) Ngắn mạch trong tiếp điểm có thể loại
trừ nếu các giá trị cự tiểu tuân thủ theo bảng trong IEC 60664-1 với điều
kiện sau:
- mức ô nhiễm 3;
- vật liệu nhóm III;
- trường không đồng nhất;
Cột "vật liệu bảng mạch" ở Bảng 4
không sử dụng. Giá trị cực tiểu tuyệt đối có thể tìm được trong các phần tử
nối, không phải kích thước bước hoặc giá trị lý thuyết. Nếu bảo vệ cầu nối
bằng IP 5X hoặc tốt hơn, khoảng trượt cần giảm bớt đạt khe hở 0,003 m với 250
Vrms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Bóng đèn nê-ông
Không
Không
3.3. Biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
(a)
(a) (b)
Có thể loại trừ với điều kiện điện áp cách
ly giữa cuộn dây và lõi tuân thủ theo 17.2 và 17.3EN 60742, và điện áp làm
việc là giá trị cao nhất.
Ngắn mạch bao gồm cả ở trong cuộn sơ cấp và
cuộn thứ cấp, hoặc giữa hai cuộn này. Sự thay đổi giá trị có nghĩa là thay
đổi tỉ số biến áp do ngắn mạch cục bộ trong cuộn dây.
3.4 Cầu chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Có thể loại trừ với điều kiện cầu chì
được đánh giá đúng và có cấu tạo theo các tiêu chuẩn IEC đang sử dụng
Ngắn mạch đối với cầu chì đã bị đứt
3.5 Rơle
Không
(a)
(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Ngắn mạch giữa các tiếp điểm, giữa các
tiếp điểm và cuộn dây có thể được loại bỏ nếu đáp ứng các yêu cầu 11.2.6
(11.7.2.2.3).
(b) Việc hàn của các tiếp điểm không thể
loại trừ. Tuy nhiên, nếu rơle được thiết kế với các khóa cài tác động cơ,
đồng thời tuân thủ EN 60947-5-1, các giả thiết ở 11.2.2 được áp dụng.
3.6 Bảng mạch in (PCB)
Không
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Ngắn mạch được loại trừ với điều kiện:
- thông số kỹ thuật chính của bảng mạch
tuân thủ theo EN 62326-1;
- vật liệu bảng mạch tuân thủ theo EN
60249-2-3 và/hoặc EN 60249-2-2;
- bảng mạch được thiết kế theo các yêu cầu
trên và giá trị nhỏ nhất tuân thủ theo các bảng trong IEC 60664-1 với các
điều kiện sau:
+ mức ô nhiễm 3;
+ vật liệu nhóm III;
+ trường không đồng nhất.
Cột "vật liệu bảng mạch" ở bảng 4
không sử dụng. Điều đó có nghĩa là khoảng trượt lấy 0,004 m và khe hở lấy
0,003 m với 250 Vrms. Với điện áp khác cần tham khảo IEC
60664-1.Nếu bảo vệ bảng mạch bằng IP 5X hoặc tốt hơn, hoặc vật liệu có chất
lượng cao hơn, khoảng trượt cần giảm bớt đạt khe hở 0,003 m với 250 Vms.Với
bảng mạch nhiều lớp chứa nhỏ nhất 3 tấm mỏng cách điện, ngắn mạch có thể được
loại trừ (xem EN 60950).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lắp ráp các thành phần lên bảng mạch in
(PCB)
không
(a)
(a) Ngắn mạch có thể được loại trừ trong
trường hợp ngắn mạch của các thành phần được loại bỏ và chúng được lắp với
khoảng trượt và khe hở không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất được chấp nhận như liệt
kê trong 3.1 và 3.6 của Bảng này, không phụ thuộc vào kỹ thuật lắp các bộ
phận hoặc bởi chính bảng mạch.
Phụ
lục J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
va đập bằng quả lắc
J.1 Thiết bị thử
J.1.1 Thiết bị quả lắc cứng
Thiết bị quả lắc cứng có dạng như Hình J.1.
Phần thân của nó gồm vòng va đập làm từ thép S235JR và phần giá chế tạo từ thép
E 295 theo tiêu chuẩn EN 10025. Tổng khối lượng của phần thân cần đạt 10 kg ±
0,01 kg bằng cách đổ vào các quả cầu bằng chì có đường kính 0,0035 m ± 0,00025
m.
J.1.2 Thiết bị quả lắc mềm
Thiết bị quả lắc mềm có dạng như một cái túi
đựng đạn nhỏ trên Hình J.2. Nó được làm bằng da, phía trong đựng các quả cầu
bằng chì có đường kính 0,0035 m ± 0,001 m để đạt tổng khối lượng 45 kg ± 0,5
kg.
J.1.3 Treo thiết bị quả lắc
Thiết bị quả lắc được treo bằng dây cáp đường
kính khoảng 0,003 m sao cho khoảng cách theo chiều ngang từ điểm ngoài cùng của
quả lắc đến tấm cần thử không cao hơn 0,015 m.
Chiều dài quả lắc (đo từ điểm dưới của móc
treo đến điểm chuẩn của quả lắc) nhỏ nhất phải đạt 1,5 m (Hình J.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị quả lắc phải được đu đưa vào tấm cần
thử bằng các thiết bị đẩy và thả với chiều cao rơi tự do của nó tuân thủ theo
J.4.2 và J.4.3. Thiết bị thả phải không tạo nên các xung động phụ vào quả lắc
trong thời điểm được thả ra.
J.2 Các tấm panel
Các cánh cửa phải được lắp kèm với các chi
tiết dẫn hướng; các tấm vách ca bin cần có kích thước và lắp theo như dự kiến.
Các tấm này được lắp vào khung hoặc kết cấu thích hợp sao cho tại các liên kết
này không xuất hiện các biến dạng sau khi thử (liên kết cứng).
Các tấm thử phải được cung cấp với trạng thái
như khi đã hoàn thiện tại nhà máy (có đủ các gờ, mép, lỗ v.v…).
J.3 Quy trình thử
J.3.1 Các thử nghiệm được tiến hành với nhiệt độ 23oC
± 2oC. Các tấm thử được lưu giữ trực tiếp ít nhất 4 h ở nhiệt độ này
trước khi tiến hành thử nghiệm.
J.3.2 Thử nghiệm bằng quả lắc cứng được tiến hành
với thiết bị mô tả tại J.2.1 với chiều cao rơi tự do 0,5 m (xem Hình J.3).
J.3.3 Thử nghiệm bằng quả lắc mềm được tiến hành với
thiết bị mô tả tại J.2.2 với chiều cao rơi tự do 0,7 m.
J.3.4 Quả lắc được đưa lên chiều cao yêu cầu và
thả tự do. Nó sẽ đập vào tại vị trí trung điểm của tấm thử theo chiều ngang và
trên độ cao 1,0 m ± 0,05 m tính từ mặt tầng như dự định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.3.5 Chỉ yêu cầu thử một lần đối với mỗi loại quả
lắc, mô tả tại J.2.1 và J.2.2. Tổng cộng sẽ phải tiến hành hai lần thử cho mỗi
tấm.
J.4 Diễn giải kết quả
Yêu cầu được thỏa mãn nếu sau khi thử đạt
được:
a) Tấm thử không bị hư hỏng;
b) Không xuất hiện vết nứt trên tấm thử;
c) Tấm thử không bị thủng;
d) Tấm thử không bị trượt ra khỏi bộ phận dẫn
hướng;
e) Bộ phận dẫn hướng không bị biến dạng vĩnh
viễn;
f) Không xuất hiện hư hỏng trên bề mặt tấm
kính ngoại trừ dấu vết để lại với đường kính không cao hơn 2 mm, không bị nứt
và chịu được thử nghiệm với quả lắc mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;
b) Ngày tiến hành thử nghiệm;
c) Kích thước và kết cấu tấm thử;
d) Các liên kết cố định tấm thử;
e) Chiều cao rơi tự do (của quả lắc) khi thử;
f) Số lần thử nghiệm;
g) Chữ ký của người có trách nhiệm tiến hành
thử.
J.6 Những trường hợp ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.1 - Kính phẳng
được sử dụng làm vách cabin
Loại kính
Kích thước tấm
(đường kính vòng tròn nội tiếp)
Lớn nhất 1m
Lớn nhất 2m
Độ dày nhỏ nhất,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Kính nổi nhiều lớp
8
(4 + 4 + 0,76)
10
(5 + 5 + 0,76)
Kính nhiều lớp
10
(5 + 5 + 0,76)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6 + 6 + 0,76)
Bảng J.1 - Kính phẳng
được sử dụng làm cửa lùa ngang
Loại kính
Chiều dày nhỏ nhất,
mm
Chiều rộng,
mm
Chiều cao,
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính nổi nhiều lớp
16
(8 + 8 + 0,76)
300 - 720
Lớn nhất 2,1
hai khung cố định
trên và dưới
Kính nhiều lớp
16
(8 + 8 + 0,76)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất 2,1
ba khung cố định
trên/dưới và 1 khung bên
10
(6 + 4 + 0,76)
(5 + 5 + 0,76)
300 - 870
Lớn nhất 2,1
Cố định tất cả các
phía
Các giá trị trong bảng này chỉ có hiệu lực
với điều kiện khi cố định bốn hay 4 phía các chi tiết khung phải được cố định
cứng với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Vòng va đập
2 - Điểm chuẩn của quả lắc khi đo chiều cao
rơi tự do;
3 - Liên kết với thiết bị đẩy và thả
Hình J.1 - Thiết bị
quả lắc cứng
CHÚ DẪN:
1 - Thanh vít
2 - Điểm chuẩn của quả lắc khi đo chiều cao
rơi tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Các đĩa thép
5 - Liên kết với thiết bị đẩy và thả
Hình J.2 - Thiết bị
quả lắc mềm
CHÚ DẪN:
1 - Khung
2 - Tấm kính cần thử
3 - Thiết bị quả lắc
4 - Mặt sân tầng tương ứng với tấm cần thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình J.3 - Chiều cao
rơi tự do khi thử
Phụ
lục K
(quy định)
Khoảng
không gian đỉnh giếng với thanh máy dẫn động ma sát
CHÚ DẪN:
V - Vận tốc định mức.
H - Chiều cao khoảng không gian đỉnh giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng bao gồm các giá trị đối với thang máy có trang bị các puli bù và thiết bị
chống nẩy. Thiết bị này chỉ yêu cầu đối với thang máy có vận tốc định mức cao
hơn 3,5 m/s, nhưng không cấm với vận tốc thấp hơn.
Hình K.1 - Đồ thị xác
định chiều cao khoảng không gian đỉnh giếng với thang máy dẫn động ma sát
(4.6.1)
Phụ
lục L
(quy định)
Hành
trình cần thiết của giảm chấn
CHÚ DẪN:
S - Hành trình giảm chấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Giảm chấn tích năng lượng (9.4.6);
2 - Giảm chấn tích năng lượng tự phục hồi
(9.4.6.3);
3 - Giảm chấn hấp thụ năng lượng hành trình
ngắn (9.4.6.4a);
4 - Giảm chấn hấp thụ năng lượng giảm 0,5
hành trình (9.4.6.4b đoạn 1);
5 - Giảm chấn hấp thụ năng lượng giảm 0,33
hành trình (9.4.6.4b đoạn 2);
6 - Đường nét đậm: giá trị hành trình nhỏ
nhất khi sử dụng lớn nhất các lợi thế cho trong 9.4.6.4.
Hình L.1 - Đồ thị xác
định hành trình yêu cầu đối với giảm chấn
Phụ
lục M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
toán dẫn động ma sát
M.1 Yêu cầu chung
Dẫn động ma sát phải được đảm bảo trong tất
cả mọi thời điểm:
- Hoạt động bình thường;
- Chất dỡ tải khi dừng tại bến đỗ;
- Giảm tốc khi dừng khẩn cấp.
Tuy nhiên, cần lưu ý khả năng trượt cho phép
xảy ra đối với trường hợp (cáp trượt trên rãnh puli ma sát) cabin "sa
lầy" (trượt trơn) trong giếng thang với bất kỳ lý do gì.
Trình tự xác định các kích thước dưới đây là
những chỉ dẫn có thể sử dụng trong tính toán dẫn động ma sát đối với các thang
máy truyền thống, sử dụng máy kéo đặt phía trên giếng thang dùng puli ma sát
bằng thép hoặc gang và cáp thép.
Kết quả là, như thực tế đã chỉ ra, sự an toàn
chung phụ thuộc vào nhiều bộ phận liên quan. Bởi vậy các chi tiết sau đây sẽ
không được xem xét chi tiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại và số lượng dầu bôi trơn;
- Vật liệu puli ma sát và cáp;
- Sai số nhà sản xuất.
M.2 Tính toán dẫn động ma sát
Các công thức sau đây sẽ được áp dụng:
cho
trường hợp chất dỡ tải và dừng thang khẩn cấp;
cho
trường hợp (cáp trượt trên rãnh puli ma sát) cabin "sa lầy" (khi đối
trọng tì lên giảm chấn và máy kéo quay đều theo chiều lên).
Trong đó:
f là hệ số ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1, T2 là lực căng trên
các nhánh cáp vắt qua puli.
M.2.1 Tính toán T1 và T2
M.2.1.1 Trường hợp chất dỡ tải
Tỷ số T1/T2 tĩnh được
tính cho trường hợp nguy hiểm nhất, phụ thuộc vào vị trí cabin trong giếng
thang với tải bằng 125% tải định mức. Trường hợp 7.2.2 yêu cầu giải quyết riêng,
nếu không đạt với hệ số tải 1,25.
M.2.1.2 Trường hợp dừng khẩn cấp
Hệ số T1/T2 động được
tính cho trường hợp nguy hiểm nhất, phụ thuộc vào vị trí cabin trong giếng
thang và trạng thái tải trọng (không tải hoặc với tải định mức).
Cần chú ý đến quán tính của các chi tiết
chuyển động và sơ đồ lắp dây.
Trong mọi trường hợp, giá trị gia tốc không
được lấy nhỏ hơn:
- 0,5 m/s2 đối với trường hợp bình
thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.2.1.3 Trường hợp (trượt cáp) cabin "sa
lầy"
Tỷ số T1/T2 tĩnh được
tính cho trường hợp nguy hiểm nhất, phụ thuộc vào vị trí cabin trong giếng
thang với tải bằng 125% tải định mức.
M.2.2 Tính toán hệ số ma sát tương đương
M.2.2.1 Rãnh puli ma sát
M.2.2.1.1 Rãnh nửa tròn hoặc nửa tròn xẻ rãnh đáy
(rãnh chữ "U").
CHÚ DẪN:
β - góc chắn phần cắt rãnh đáy;
γ - góc mở của rãnh puli.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức sau đây sẽ được áp dụng:
Trong đó:
β là góc chắn phần cắt rãnh đáy;
γ là góc mở của rãnh puli;
μ là hệ số ma sát;
f là hệ số ma sát tương đương.
Giá trị lớn nhất của góc β không được vượt
quá 106 o (1,83 rad) tương ứng với phần cắt 80 %.
Góc mở của rãnh puli γ được cho bởi nhà sản
xuất, tùy thuộc vào việc thiết kế puli. Trong một trường hợp góc này không được
nhỏ hơn 25 o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi rãnh puli không cần phải tăng thêm độ
rắn, để hạn chế hỏng do mòn, phần đáy rãnh có thể được khoét.
Các công thức sau đây sẽ được áp dụng:
- Trường hợp chất dỡ tải hoặc dừng khẩn cấp:
với puli
được khoét (xẻ) rãnh đáy;
với
puli được tăng cứng (không khoét (xẻ) rãnh đáy);
- Trường hợp "cabin" sa lầy:
cho
cả hai trường hợp khoét (xẻ) hoặc không khoét (xẻ) rãnh đáy.
Trong đó:
β là góc chắn phần cắt rãnh đáy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ là hệ số ma sát;
f là hệ số ma sát tương đương.
CHÚ DẪN:
β là góc chắn phần cắt rãnh đáy;
γ là góc mở của rãnh puli;
Hình M.2 - Rãnh chữ
" V"
M.3 Ví dụ áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,4 - vận tốc vòng của puli so với cabin
(ví dụ: 2 có nghĩa là v = 2.Vcar)
Hình M.4 - Trường hợp
chung
Các công thức sau đây được áp dụng:
Quy định:
I - chỉ dùng khi cabin ở vị trí trên cùng
II - puli dẫn hướng (trên máy kéo) ở phía
cabin hoặc đối trọng
III - chỉ khi treo cáp với bội suất palăng
> 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - chỉ khi treo cáp với bội suất palăng >
1
Trong đó:
mPcar là khối lượng quy đổi
của puli phía cabin JPcar/R2 tính bằng kilogram;
mPcwt là khối lượng quy
đổi của puli phía đối trọng JPcwt/R2 tính bằng kilogram;
mPTD là khối lượng quy đổi của
puli căng (cáp hoặc xích bù) JPTD/R2 tính bằng kilogram;
mDP là khối lượng quy đổi
của puli dẫn hướng JDP/R2 tính bằng kilogram;
ns là số lượng các sợi cáp
tải (treo cabin / đối trọng);
nc là số lượng các sợi cáp
hoặc xích bù;
nt là số lượng cáp đuôi
(cấp điện cho cabin);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là tải định mức của thang máy,
tính bằng kilogram;
Mcwt là khối lượng đối trọng,
bao gồm cả khối lượng các puli, tính bằng kilogram;
MSR là khối lượng thực tế
của cáp tải, (=[0,5H ± y].ns."khối lượng của cáp hoặc xích trên
đơn vị dài"), tính bằng kilogram;
MCRcar là khối lượng cáp/xích
bù phía cabin, tính bằng kilogram;
MCRcwt là khối lượng cáp/xích bù
phía đối trọng, tính bằng kilogram;
MTrav là khối lượng thực tế
của cáp đuôi, (=[0,25H ± 0,5y].nt."Khối lượng của cáp đuôi trên
đơn vị dài"), tính bằng kilogram;
MComp là khối lượng của thiết
bị căng, bao gồm cả khối lượng các puli, tính bằng kilogram;
FRcar là lực ma sát trong
giếng thang (ma sát trong ổ trục, ray dẫn hướng…) phía cabin, tính bằng niutơn;
FRcwt là lực ma sát trong
giếng thang (ma sát trong ổ trục, ray dẫn hướng …) phía đối trọng, tính bằng
nitơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y là khoảng cách tính từ vị trí
cabin (đối trọng) đến điểm giữa hành trình H (tức là tại mức 0,5H thì y = 0),
tính bằng mét;
T1,T2 là lực căng
cáp (ở 2 phía puli ma sát), tính bằng niutơn;
r là bội suất palăng treo cáp;
a là gia tốc hãm của cabin (giá trị
dương, không tính dấu), tính bằng mét trên giây bình phương;
gn là gia tốc trọng
trường, tính bằng mét trên giây bình phương;
lPcar là số puli phía cabin
(không tính puli dẫn hướng trên máy kéo);
lPcwt là số puli phía đối
trọng (không tính puli dẫn hướng trên máy kéo);
à là
tải tĩnh;
àà là
tải động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Α là góc ôm của cáp lên puli ma sát.
Phụ
lục N
(Quy định)
Tính
toán hệ số an toàn cáp
N.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này mô tả phương pháp xác định hệ số an
toàn St cho cáp tải. Phương pháp này lưu ý đến các vấn đề sau:
- Vật liệu chế tạo các puli ma sát dẫn động
cáp là thép hoặc gang;
- Vật liệu cáp phải tuân thủ theo các quy
định hiện hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2 Số puli tương đương
Số lần uốn và góc uốn mỗi lần là nguyên nhân
làm hư hỏng cáp. Nó cũng bị ảnh hưởng bởi hình dạng của rãnh puli (rãnh nửa
tròn "U" hay rãnh chữ "V") và cáp có bị uốn theo các chiều
khác nhau hay không.
Góc uốn ở mỗi puli được tính quy đổi về số
lần uốn chuẩn.
Một lần uốn chuẩn được định nghĩa tương ứng
với trường hợp cáp vòng qua một nửa rãnh puli, bán kính của rãnh puli này bằng
1,05 đến 1,06 lần bán kính danh nghĩa của cáp.
Số lượng lần uốn đơn tương ứng với số puli
tương đương Nequiv, có thể xác định theo:
Nequiv = Nequiv (t) + Nequiv
(p)
Trong đó:
Nequiv (t) là số puli ma sát tương
đương;
Nequiv (P) là số puli dẫn hướng
tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của số puli ma sát tương đương lấy
theo Bảng N.1.
Với rãnh chữ "U" không xẻ đáy: Nequiv
(t) = 1.
Bảng N.1 - Số lần
cuốn cáp tương đương phụ thuộc góc γ và góc β
Rãnh chữ "V"
Góc γ
35 o
36 o
38 o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42 o
45 o
Nequiv (t)
18,5
15,2
10,5
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
Rãnh chữ "U" hoặc "V"
Góc β
75 o
80 o
85 o
90 o
95 o
100 o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nequiv (t)
2,5
3,0
3,8
5,0
6,7
10,0
15,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn ngược chiều chỉ được lưu ý nếu khoảng
cách từ điểm tiếp xúc của cáp ở 2 puli cạnh nhau nhỏ hơn 200 lần đường kính
cáp.
Nequiv (P) = Kp(Nps
+ 4Npr)
Trong đó:
Nps là số puli tương đương
uốn xuôi;
Npr là số puli tương đương
uốn ngược;
Kp là hệ số phụ thuộc và
tỷ số giữa đường kính puli ma sát và puli dẫn đường:
Kp =
Với Dt là đường kính puli ma sát;
Với Dp là đường kính puli dẫn
hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với dẫn động ma sát đã cho, hệ số an toàn nhỏ
nhất chọn theo Hình N.1 tùy thuộc thệ số đường kính D√d1 và số puli
tương đương Nequiv.
Các đường cong trên Hình N.1 dựa trên cơ sở
của công thức sau:
St = 10
trong đó
St là hệ số an toàn;
Nequiv là hệ số puli tương đương;
Dt là đường kính puli ma sát;
dr là đường kính cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình N.1 - Xác định
hệ số an toàn nhỏ nhất
N.4 Ví dụ
Các ví dụ về tính số puli tương đương cho
trong Hình N.2.
Ví dụ 1
Vgrooveγ = 40 o
Nequiv (t) = 7,1
Kp = 2,07
Nequiv (p) = 2 x 2,07 = 4,1
Nequiv = 11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không có uốn ngược do puli di
động.
Ví dụ 2:
Vgrooveγ = 40 o, β =
90 o
Nequiv (t) = 5
Kp = 5,06
Nequiv (p) = 5,06
Nequiv = 10,06
Ví dụ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vgroove
Nequiv (t) = 1 + 1
Kp = 1
Nequiv = 4
Hình N.2 - Ví dụ về
tính toán số puli tương đương
Phụ
lục O
(tham khảo)
Buồng
máy - Lối ra vào (xem 5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 - cửa và cửa sập (xem 5.3.3)
2 - buồng máy (xem Điều 5)
3 - lối ra vào (xem 5.2)
Hình Q.1 - Buồng máy
- Lối ra vào
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Giếng thang
5. Buồng máy và buồng puli
6. Cửa tầng
7. Ca bin, đối trọng, kết cấu treo và ray dẫn
hướng
8. Khoảng cách an toàn
9. Thiết bị an toàn cơ khí
10. Máy dẫn động
11. Thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B: Mở khóa bằng chìa hình tam giác
Phụ lục C: Hồ sơ kỹ thuật
Phụ lục D: Kiểm tra và thử nghiệm trước khi
sử dụng
Phụ lục E: Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ và
thử nghiệm sau sửa chữa lớn hoặc sau sự cố tai nạn
Phụ lục F: Các bộ phận an toàn - Quy trình
thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp
Phụ lục G: Thử nghiệm ray dẫn hướng
Phụ lục H: Các bộ phận điện tử - Loại trừ
hỏng hóc
Phụ lục J: Thử va đập bằng quả lắc
Phụ lục K: Khoảng không gian đỉnh giếng với
thang máy dẫn động ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục M: Tính toán dẫn động ma sát
Phụ lục N: Tính toán hệ số an toàn cáp
Phụ lục O: Buồng máy - Lối ra vào