Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-75:2013 về Thiết bị điện gia dụng - Phần 2-75: máy bán hàng tự động

Số hiệu: TCVN5699-2-75:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:55.230 Tình trạng: Đã biết

- đối với thiết bị là loại chuyên dụng được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị tối đa.

- đối với các thiết bị không phải là loại chuyên dụng

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, tối đa là 10 mA;

- đối với thiết bị gia nhiệt khác

0,75 mA hoặc 0,75 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, chọn giá trị nào cao hơn, nhưng tối đa là 5 mA.

14. Quá điện áp quá độ

Áp dụng điều này của Phần 1.

15. Khả năng chống ẩm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

15.1.1. Bổ sung:

Thiết bị là loại chuyên dụng được phân loại cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX3 hoặc thấp hơn, và được thiết kế để đặt trên sàn nhà bếp, phải chịu thử nghiệm mà trong đó nước có áp suất được cho bắn tóe gián tiếp vào thiết bị. Dụng cụ thử nghiệm bắn tóe được thể hiện trên Hình 101. Bát được đặt trên sàn và áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn đến chiều cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Dụng cụ thử nghiệm được dịch chuyển xung quanh thiết bị để nước bắn tóe vào thiết bị từ tất cả các hướng trong toàn bộ thời gian là 5 min.

15.2. Thay thế:

Thiết bị có thể bị tràn chất lỏng hoặc chất rắn trong sử dụng bình thường phải có kết cấu sao cho việc tràn không ảnh hưởng đến cách điện của thiết bị. Cách điện không bị ảnh hưởng bởi việc làm sạch, khử trùng, cạo sạch cặn và thao tác tương tự.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của các điều từ 15.2.101 đến 15.2.113.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị có đi dây kiểu X, ngoại trừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp loại dây mềm nhẹ cho phép có tiết diện nhỏ nhất được quy định trong Bảng 11.

Thiết bị có lắp ổ cắm vào thiết bị được thử nghiệm có hoặc không có bộ nối thích hợp ở đúng vị trí, chọn trường hợp bất lợi hơn.

Trước mỗi thử nghiệm, thiết bị được vận hành ở chế độ chờ. Các bình chứa được nối với nguồn nước thì được đổ đầy dung dịch muối từ trước.

Sau mỗi lần làm tràn hoặc đổ dung dịch vào, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 và kiểm tra phải cho thấy rằng không có vệt chất lỏng hoặc chất rắn trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị quy định ở Điều 29. Sau đó loại bỏ tất cả các cặn bẩn và thiết bị được làm khô.

Bộ phận tháo rời được trong khu vực dành cho người sử dụng được tháo ra hoặc được đặt ở vị trí bất lợi nhất.

Bộ phận tháo rời được trong khu vực bảo trì được đặt ở vị trí bình thường của chúng sau khi hoạt động bảo trì.

15.2.101. Đổ đầy đường kính vào bình chứa dùng để chứa các nguyên liệu hoặc sản phẩm ở dạng sấy khô hoặc dạng hạt, bỏ qua vạch chỉ mức bất kỳ. Sau đó đổ từ từ thêm một lượng bằng 15% tổng dung tích bình chứa trong thời gian 1 min.

Bình chứa được thiết kế để đổ đầy nằm bên ngoài thiết bị, được đặt trở lại mà không lấy đi lượng đường quá mức nào từ bên ngoài bình chứa. Nắp được đậy lại sau khi làm đầy tràn.

15.2.102. Bình chứa chất lỏng được đổ đầy bằng tay được làm đầy bằng dung dịch muối và đổ từ từ thêm một lượng dung dịch bằng 15% của tổng dung dịch của từng bình chứa hoặc 0,25l, chọn giá trị lớn hơn, trong thời gian 1 min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Nếu bình chứa có nhiều hơn một đầu lối ra riêng rẽ thì chúng phải được khóa lại lần lượt.

15.2.104. Khóa lối thoát dùng cho bình chứa chất thải dạng lỏng và bình chứa được đổ đầy dung dịch muối. Đổ từ từ thêm một lượng dung dịch bằng 15% của tổng dung tích của từng bình chứa hoặc 0,25l, chọn giá trị lớn hơn, trong khoảng thời gian 15s.

CHÚ THÍCH 1: Nếu bình chứa có nhiều hơn một lối thoát thì chúng phải được chặn lần lượt.

CHÚ THÍCH 2: Nếu có nhiều hơn một bình chứa thì chúng phải được thử nghiệm lần lượt.

15.2.105. Vòi xả của bình chứa được sử dụng trong hoạt động bảo trì lần lượt được điều chỉnh đến vị trí bất lợi. Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định và vận hành ở chế độ làm việc bình thường cho tới khi luồng dung dịch muối ổn định.

15.2.106. Mô phỏng việc hỏng van lối vào của thiết bị được nối với nguồn nước. Cho phép nước chảy trong 1 min sau khi có dấu hiệu tràn đầu tiên trừ khi dòng chảy vào tự động ngừng.

CHÚ THÍCH: Mỗi lần chỉ thử nghiệm sự cố của một cơ cấu.

15.2.107. Thiết bị phân phối chất lỏng vào vật chứa phục vụ, ví dụ như một cốc hoặc một cốc có quai, được thử nghiệm bằng cách đổ nhanh 0,5l dung dịch muối lên bề mặt mà ở đó vật chứa được đổ đầy, vận chuyển và lấy đi bởi người sử dụng.

15.2.108. Thiết bị không phải thiết bị loại chuyên dùng và thiết bị loại giám sát có các khe hở chạm tới được thì được thử nghiệm bằng cách đổ chậm 0,25l dung dịch muối vào từng khe hở. Nếu khe hở nằm ở bề mặt thẳng đứng thì dung dịch được phun vào theo hướng khe hở.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.2.109. Thiết bị có bề mặt bên ngoài mà trên đó có thể đặt được vật chứa, ví dụ cốc hoặc cốc có quai được thử nghiệm bằng cách đổ nhanh 0,5l dung dịch muối lên bề mặt này. Lượng dung dịch muối được tăng đến 5 l đối với thiết bị loại chuyên dụng nếu bề mặt cao nhất của thiết bị thấp hơn 1,5 m.

CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này được tiến hành ngay cả khi thiết bị không phân phối chất lỏng.

CHÚ THÍCH 2: Nếu có nhiều hơn một bề mặt thì chúng được thử nghiệm lần lượt.

Đối với máy pha cà phê espresso loại chuyên dụng, lượng nước chỉ được tăng đến 5 l nếu bề mặt cao nhất sau khi lắp đặt thấp hơn 1,2 m.

15.2.110. Thiết bị cung cấp các sản phẩm đóng gói sẵn được thử nghiệm để mô phỏng sự rò rỉ từ gói hàng lên bề mặt bất kỳ tại nơi mà gói hàng được bảo quản hoặc vận chuyển.

Sự rò rỉ từ các sản phẩm chứa chất lỏng được mô phỏng bằng cách đổ nhanh lên trên bề mặt một lượng dung dịch muối có dung tích bằng với dung dịch sản phẩm gói sẵn lớn nhất có thể được cung cấp từ thiết bị.

Sự rò rỉ từ các sản phẩm khô được mô phỏng bằng cách đổ nhanh lên trên bề mặt một lượng đường kính, có thể tích bằng với thể tích sản phẩm đóng gói sẵn lớn nhất có thể được cung cấp từ thiết bị.

CHÚ THÍCH: Không áp dụng thử nghiệm này cho các thiết bị được thiết kế chỉ để cung cấp các sản phẩm dạng cứng như báo, phim hoặc thuốc lá.

15.2.111. Hoạt động bảo trì, bao gồm việc sử dụng chất lỏng, được thực hiện ba lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Không áp dụng thử nghiệm này cho các bề mặt trong khu vực bảo trì mà hướng dẫn làm sạch đã được nêu.

15.2.113. Thiết bị phải chịu việc cạo sạch cặn thì được cạo 10 lần theo hướng dẫn bảo trì. Sau đó thiết bị được vận hành ở chế độ chờ.

15.3. Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt thiết bị vào tủ ẩm thì phải thử nghiệm riêng rẽ các bộ phận điện.

15.101. Thiết bị có vòi cấp nước để làm đầy hoặc làm sạch phải có kết cấu sao cho nước không thể trở nên tiếp xúc với bộ phận mạng điện hoặc ảnh hưởng hệ thống cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị được nối với nguồn nước, điều chỉnh áp suất đến áp lực nước lớn nhất được ghi nhãn trên thiết bị. Các bộ phận có thể nghiêng và dịch chuyển được, kể cả nắp đậy, được đặt ở vị trí bất lợi nhất. Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min, đầu lối ra có khớp quay được điều chỉnh để điều khiển dòng nước theo hướng bất lợi nhất. Sau đó thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3.

15.102. Thiết bị được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn dưới nước để làm sạch, phải có bảo vệ thích hợp chống các ảnh hưởng của việc ngâm dưới nước.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm dưới đây, được thực hiện trên ba thiết bị bổ sung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau 1h, thiết bị được lấy ra khỏi dung dịch muối, làm khô và chịu thử nghiệm dòng điện rò theo 16.2.

CHÚ THÍCH: Cần chú ý để đảm bảo rằng không còn hơi ẩm nào trên hệ thống cách điện xung quanh các chân cắm của ổ cắm vào thiết bị.

Thử nghiệm này được thực hiện thêm bốn lần, sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3, điện áp được quy định trong Bảng 4.

Thiết bị có dòng điện rò cao nhất sau khi ngâm lần thứ năm được tháo ra và kiểm tra phải cho thấy rằng không có vệt chất lỏng trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá trị được quy định ở Điều 29.

Hai thiết bị còn lại được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường ở 1,15 lần công suất vào danh định trong 240h. Sau quá trình này, thiết bị được ngắt nguồn và ngâm lại vào nước trong 1h. Sau đó thiết bị được làm khô và chịu thử nghiệm độ bền điện theo 16.3, điện áp được quy định ở Bảng 4.

Kiểm tra phải cho thấy rằng không có vệt chất lỏng trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị được qui định ở Điều 29.

16. Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

16.2. Sửa đổi:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với thiết bị là loại chuyên dụng được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định

2 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị tối đa.

- đối với các thiết bị loại chuyên dụng khác

2 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, tối đa là 10 mA;

- đối với thiết bị gia nhiệt khác

0,75 mA hoặc 0,75 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, chọn giá trị nào cao hơn, nhưng tối đa là 5 mA.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1.

18. Độ bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. Hoạt động không bình thường

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

19.1. Bổ sung:

Thiết bị cũng phải chịu các thử nghiệm theo 19.101 và 19.102, nếu thuộc đối tượng áp dụng.

Bộ phận tháo rời được trong khu vực dành cho người sử dụng được tháo ra hoặc được đặt ở vị trí bất lợi nhất.

Bộ phận tháo rời được trong khu vực bảo trì được đặt ở vị trí bình thường của chúng sau khi hoạt động bảo trì.

Bình chứa được làm đầy đến mức bất lợi nhất.

Thiết bị có cơ cấu điều khiển để giới hạn áp suất trong quá trình thử nghiệm ở Điều 11 phải chịu các thử nghiệm của 19.4 bằng cách làm cho cơ cấu điều khiển mất hiệu lực.

19.2. Bổ sung:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hoạt động không có nước;

- tắt quạt;

- đậy khe hở thông gió.

19.4. Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Nếu cơ cấu điều khiển cũng thực hiện các chức năng khác thì chỉ bộ phận khống chế nhiệt độ hoặc áp suất được làm cho mất hiệu lực.

19.6. Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Cần phải chú ý để đảm bảo rằng các bộ phận khác của thiết bị không bị hư hại do điện áp được đặt vào trong quá trình thử nghiệm. Điện áp được đặt vào các phần tử gia nhiệt PTC có thể lấy từ nguồn riêng biệt.

19.7. Bổ sung:

Thiết bị được vận hành với chu kỳ phân phối bất lợi nhất đối với động cơ cần thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô phỏng tình trạng sự cố cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.

19.13. Bổ sung:

Trong quá trình thử nghiệm, chất dẻo nóng chảy không được văng ra.

Chất lỏng có nhiệt độ lớn hơn 800C, hơi nước hoặc các vật rắn không được văng ra từ vị trí ngoài dự kiến theo cách có nhiều khả năng gây thương tích cho người.

Sau thử nghiệm, không có ảnh hưởng đến sự phù hợp với 15.1 và 15.2.

CHÚ THÍCH 101: Thử nghiệm độ bền điện có thể được thực hiện sau mỗi thử nghiệm nếu cách điện có khả năng bị ảnh hưởng.

19.101. Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định và được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường. Đưa ra mọi tình trạng sự cố hoặc hoạt động không mong muốn có khả năng xảy ra trong quá trình sử dụng thiết bị.

CHÚ THÍCH 1: Các linh kiện hoặc bộ phận bị hỏng có thể được thay thế sau mỗi thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về tình trạng sự cố hoặc hoạt động không mong muốn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

· chương trình dừng ở vị trí bất kỳ;

· ngắt hoặc nối lại một hoặc nhiều pha của mạng lưới cấp điện trong phần bất kỳ của chương trình;

· hở mạch hoặc ngắn mạch của các linh kiện;

· kẹt các tiếp điểm chính của công tắc tơ ở vị trí "đóng" nếu các tiếp điểm này được sử dụng để cấp điện cho phần tử gia nhiệt. Tuy nhiên, lỗi này là không có nếu có tối thiểu hai bộ tiếp điểm độc lập. Điều này có thể đạt được do hai công tắc tơ hoạt động độc lập với nhau hoặc do một công tắc tơ có hai lõi từ riêng rẽ vận hành hai bộ tiếp điểm chính độc lập;

· hỏng van từ;

· hỏng bộ khống chế khí nén hoặc thủy lực;

· kẹt tiền kim loại hoặc các kênh sản phẩm. Nếu việc kẹt có thể được trồng thấy từ bên ngoài thiết bị thì không được cố phân phối thêm, nếu không thì thiết bị được vận hành cho đến khi không có khả năng phân phối thêm. Phải tính đến giấy bọc sản phẩm bằng các vật liệu dẫn;

- hoạt động lỗi do người sử dụng hoặc người bảo trì:

· tác động không chính xác tay nắm, tay cầm, cần gạt hoặc nút bấm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

· mở hoặc đóng cửa hoặc đậy nắp không chính xác;

· áp dụng không đúng theo hướng dẫn bảo trì;

· làm sạch định kỳ không đúng. Thử nghiệm bọt biển của 15.2.113 được áp dụng cho tất cả các bề mặt trong khu vực dành cho người sử dụng. Cũng có thể áp dụng thử nghiệm này cho tất cả các bề mặt ở khu vực bảo trì trừ những bề mặt được nêu trong hướng dẫn làm sạch;

· chế độ của cơ cấu điều khiển, cơ cấu đóng cắt hoặc chương trình ở vị trí bất lợi nhất;

· mang tải không đúng;

· thu gom tiền kim loại không đúng;

- việc sử dụng sai do người sử dụng:

· chặn cửa phân phối;

· kẹt các bộ phận chuyển động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 4: Nói chung, thử nghiệm được giới hạn ở các tình trạng sự cố mà theo dự kiến sẽ đưa ra kết quả bất lợi nhất.

19.102. Thiết bị có lắp cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt là loại có ống mao dẫn được thử nghiệm như quy định ở 19.4 nhưng với ống mao dẫn bị gẫy.

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

20.1. Sửa đổi:

Thiết bị được thử nghiệm với cửa, nắp đậy và các bộ phận tương tự ở khu vực bảo trì được đặt ở vị trí bình thường trong sử dụng.

Không tiến hành thử nghiệm với thiết bị nghiêng đến 150.

Bổ sung:

Thử nghiệm được lắp lại với cửa, nắp đậy và các bộ phận tương tự ở khu vực bảo trì được đặt ở vị trí bất lợi nhất, tuy nhiên, thiết bị chỉ được nghiêng với một góc là 50.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nắp đậy bên trên bộ phận chuyển động có động năng vượt quá 4 J phải được khóa liên động sao cho chỉ có thể tháo nắp đậy khi các bộ phận đều đứng yên trừ khi chỉ có thể tháo nắp đậy bằng dụng cụ.

21. Độ bền cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

21.1. Bổ sung:

Đặt năng lượng va đập là 0,5J trong khu vực bảo trì. Trong khu vực dành cho người sử dụng, giá trị của năng lượng va đập là 1,0J.

22. Kết cấu

Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra:

22.6. Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Bộ phận chịu thử nghiệm lão hóa của Phụ lục AA không được coi là các bộ phận có thể có rò rỉ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ cấu giảm áp suất phải có kết cấu sao cho chúng không thể trở nên mất hiệu lực hoặc đặt đến áp suất cao hơn mà không có dụng cụ mà dụng cụ này thường chỉ nhà chế tạo mới có.

Thiết bị có lắp hệ thống điều áp phải chịu thử nghiệm dưới đây.

Tất cả các cơ cấu điều chỉnh áp suất được làm cho mất hiệu lực và hệ thống được đổ đầy nước. Sau đó áp suất phải tăng lên nhờ sức nước cho tới khi cơ cấu giảm áp suất tác động.

Áp suất không được vượt quá 1,2 lần áp suất danh định và thiết bị phải được sẵn sàng để sử dụng sau này. Sau đó cơ cấu giảm áp suất được làm cho mất hiệu lực và tăng áp suất lên lần nữa cho tới khi đạt tới mức gấp đôi áp suất danh định. Duy trì áp suất ở giá trị này trong 5 min.

Hệ thống không bị vỡ và không có biến dạng vĩnh viễn. Tuy nhiên, bộ phận yếu có chủ ý có thể bị vỡ sau khi áp suất đạt đến 1,5 lần áp suất danh định với điều kiện là không gây nguy hiểm. Trong trường hợp này, bộ phận yếu được thay thế và lặp lại thử nghiệm. Việc vỡ xảy ra theo cùng một cách.

Sau đó thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3.

CHÚ THÍCH 101: Nếu chất lỏng không thể lưu thông tự do qua hệ thống điều áp thì có thể tiến hành các thử nghiệm riêng biệt trên các bộ phận riêng rẽ của hệ thống.

CHÚ THÍCH 102: Nếu có nhiều hơn một cơ cấu giảm áp suất hoạt động trên cùng một bộ phận của hệ thống thì các cơ cấu giảm áp suất cùng được làm cho mất hiệu lực.

CHÚ THÍCH 103: Thử nghiệm này không được thực hiện trên hệ thống làm lạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu này cũng áp dụng trong khu vực bảo trì đối với các bộ phận có khả năng bị chạm vào trong quá trình hoạt động bảo trì.

22.33. Bổ sung:

Nguyên liệu và sản phẩm không được tiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện hoặc đối với kết cấu cấp II, không được tiếp xúc trực tiếp với cách điện chính.

22.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho khóa liên động không thể làm cho mất hiệu lực mà không sử dụng chìa khóa ưu tiên nếu chúng cần thiết cho sự phù hợp với tiêu chuẩn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm bằng tay và bằng cách đặt đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.

22.102. Không có khả năng tiếp cận khu vực dịch vụ bằng cách chỉ sử dụng chìa khóa tiếp cận dùng cho khu vực bảo trì.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

22.103. Thiết bị phải có kết cấu để ngăn ngừa việc bỏng do hơi nước khi nắp mở.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm của Điều 19.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.105. Thiết bị phải có kết cấu sao cho không có khả năng mở vòi thoát nước và van xả nước hoặc nút thoát nước một cách không chủ ý.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

CHÚ THÍCH: Van tự động trở về vị trí đóng khi được nhả ra, van loại bánh xe hoặc van được đặt trong hốc được coi là phù hợp với yêu cầu này.

22.106. Hộp đựng tiền kim loại và ngăn chứa dùng cho các phương tiện thanh toán khác phải được bố trí hoặc được bảo vệ sao cho việc tràn không gây nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.107. Thiết bị được thiết kế để nối với nguồn nước phải có kết cấu sao cho áp suất nước không nhỏ hơn 0,6 MPa.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.108. Thiết bị phải được bảo vệ theo cách để độ ẩm, dầu mỡ và sản phẩm được sử dụng trong thiết bị không tích tụ đến mức ảnh hưởng đến khe hở không khí chiều dài đường rò.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.109. Đèn tín hiệu để cảnh báo tránh nguy hiểm phải có màu đỏ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.110. Thiết bị có bình chứa chịu áp lực phải có kết cấu sao cho nắp không thể tháo ra trong khi áp suất trong bình chứa cao quá mức. Thiết bị phải có lắp phương tiện để xả áp suất xuống giá trị sao cho có thể tháo nắp đậy ra mà không gây nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị được vận hành như quy định ở Điều 11 cho tới khi bộ điều áp tác động lần đầu tiên.

Sau đó ngắt thiết bị khỏi nguồn và cho áp suất giảm đến 4 kPa. Đặt một lực 100 N vào điểm bất lợi nhất tại nơi có thể kẹp chặt nắp đậy hoặc tay cầm. Không thể tháo nắp ra.

Sau đó áp suất bên trong được giảm từ từ, vẫn giữ nguyên lực ở 100 N. Nắp đậy không được dịch chuyển gây nguy hiểm khi xả áp suất.

Thử nghiệm này không được thực hiện trên thiết bị khi nắp đậy được siết chặt bằng kẹp kiểu vít hoặc cơ cấu khác nhằm đảm bảo rằng áp suất tự động giảm theo cách được kiểm soát trước khi nắp có thể được tháo ra.

22.111. Thiết bị dùng để phân phối thực phẩm tiềm ẩn nguy hiểm phải lắp các phương tiện để ngăn ngừa phân phối thực phẩm nếu thực phẩm đã bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ bảo quản hoặc chế biến.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.112. Bề mặt của khu vực thực phẩm và khu vực bắn tóe phải có khả năng làm sạch được để có thể loại bỏ toàn bộ chất không mong muốn. Nếu cần thiết thì khu vực thực phẩm phải có khả năng khử trùng được.

CHÚ THÍCH: Khu vực thực phẩm bao gồm các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm và bề mặt mà thực phẩm có thể tiếp xúc trong quá trình chuẩn bị thực phẩm. Khu vực bắn tóe bao gồm các bề mặt trên thực phẩm có thể bắn lên hoặc chảy qua trong quá trình sử dụng bình thường nhưng thực phẩm này không được trở thành một phần của sản phẩm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét sau khi vận hành thiết bị như trong sử dụng bình thường và sau khi làm sạch và tẩy uế theo hướng dẫn bảo trì.

22.113. Khu vực không có thực phẩm mà không được tách riêng đủ tốt với khu vực thực phẩm của thiết bị phân phối thực phẩm, phải có kết cấu để ngăn ngừa việc tích đọng ẩm hoặc chất không mong muốn và sự xâm nhập của ký sinh trùng. Trong trường hợp không thể phòng tránh được thì bề mặt của khu vực không có thực phẩm phải làm sạch được theo 22.112.

CHÚ THÍCH 1: Khu vực không có thực phẩm không bao gồm khu vực bắn tóe.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này không áp dụng cho các thiết bị phân phối thực phẩm trong các bình chứa kín khí ví dụ như can hoặc chai.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

23. Dây dẫn bên trong

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu cũng áp dụng cho hoạt động bảo trì.

Số lần uốn là:

- 200 000 lần, đối với ruột dẫn được uốn trong sử dụng bình thường;

- 10 000 lần, đối với ruột dẫn được uốn trong quá trình hoạt động bảo trì.

23.101. Cơ cấu chặn dây đối với hệ thống đi dây bên trong có thể thay thế được dễ dàng phải có kết cấu và đặt sao cho:

- dây dẫn không thể chạm vào vít kẹp của cơ cấu chặn dây nếu các vít này có thể tiếp cận được, trừ khi chúng được cách ly với bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ;

- dây dẫn không được kẹp bằng vít kim loại đè trực tiếp lên hệ thống đi dây;

- đối với thiết bị cấp I, cơ cấu chặn dây phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót cách điện, trừ khi cách điện của hệ thống đi dây bị hư hại thì không vì thế mà làm các bộ phận kim loại chạm tới được mang điện;

- đối với thiết bị cấp II, cơ cấu chặn dây làm bằng vật liệu cách điện, hoặc nếu là bằng kim loại thì chúng được cách ly với bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23.102. Hệ thống đi dây bên trong là có thể tiếp cận trong khu vực bảo trì và có thể xê dịch trong quá trình làm việc bình thường phải phù hợp với 25.13, 25,14, 25.15 và 25.21.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm liên quan.

24. Linh kiện

Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra:

24.1.5. Bổ sung:

Đối với bộ nối thiết bị có lắp bộ điều nhiệt, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc cầu chảy trong  bộ nối, áp dụng IEC 60320-1, ngoại trừ:

- tiếp điểm nối đất của bộ nối được cho phép tiếp cận được, với điều kiện là tiếp điểm này ít có khả năng bị kẹp chặt trong khi lắp vào hoặc rút khỏi bộ nối;

- nhiệt độ quy định đối với thử nghiệm của Điều 18 được đo trên các chân cắm của ổ cắm vào thiết bị trong quá trình thử nghiệm gia nhiệt của Điều 11 trong tiêu chuẩn này.

- thử nghiệm khả năng cắt ở Điều 19 được tiến hành bằng cách sử dụng ổ cắm vào thiết bị;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 101: Không được phép lắp bộ khống chế nhiệt vào các bộ nối phù hợp với tờ rời  tiêu chuẩn của IEC 60320-1.

24.2. Sửa đổi:

Cơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển tự động làm việc ở điện áp cực thấp an toàn có thể được lắp vào dây dẫn liên kết trong khu vực bảo trì.

24.101. Cơ cấu đấu nối của dây dẫn liên kết phải được nhận dạng nếu chúng ít có khả năng lắp lẫn với các phương tiện đầu nối khác trong thiết bị, nếu điều này có thể dẫn đến nguy hiểm.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mã hóa màu sắc để nhận dạng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

24.102. Thiết bị đóng cắt khóa liên động phải phù hợp với TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) đến mức hợp lý và phải đảm bảo ngắt tất cả các cực. Tuy nhiên, cho phép ngắt một cực để bảo vệ chống nguy hiểm về cơ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm thiết bị đóng cắt theo điều liên quan của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1), số chu kỳ tác động đối với thử nghiệm của Điều 17 phải là 10 000 lần. Tuy nhiên, nếu mỗi lần thiết bị đóng cắt tác động một lần cho mỗi lần phân phối thì số chu kỳ tác động là 10 000.

CHÚ THÍCH: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho thiết bị đóng cắt khóa liên động cần thiết để phù hợp với tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

25. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

25.7. Bổ sung:

Dây nguồn của thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời phải có vỏ bọc polychloroprene và không được nhẹ hơn dây có vỏ bọc polychloropheren thông dụng (mã nhận biết 60245 IEC 57).

25.15. Bổ sung:

Khi tiến hành thử nghiệm trên hệ thống đi dây bên trong thì lực kéo là 30N và mô men xoắn là 0,1 Nm, không quan tâm đến khối lượng của thiết bị.

Đối với hệ thống đi dây bên trong, đặt một lực 30 N khi đẩy dây dẫn vào trong thiết bị.

26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27. Qui định cho nối đất

Áp dụng điều này cho Phần 1, ngoài ra:

27.2. Bổ sung:

Thiết bị cấp I đặt tĩnh tại loại chuyên dụng được thiết kế để lắp trong bếp phải lắp đầu nối dùng để nối ruột dẫn liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải được nối với tất cả các bộ phận kim loại chạm tới được của thiết bị và phải cho phép nối ruột dẫn có tiết diện từ 2,5 mm2 đến 10 mm2. Đầu nối phải được bố trí sao cho ruột dẫn có thể được nối sau khi lắp đặt thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này không áp dụng cho bộ phận nhỏ ví dụ nhu tấm nhãn của thiết bị.

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

28.1. Bổ sung:

Yêu cầu này cũng áp dụng cho các vít có thể được tháo ra trong quá trình hoạt động bảo trì.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28.3. Bổ sung:

Yêu cầu này cũng áp dụng cho vít được xiết hoặc nới bởi người bảo trì.

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

29.2. Bổ sung:

Môi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc đặt ở vị trí sao cho không có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị, do

- sự ngưng tụ được sinh ra bởi thiết bị;

- sử dụng chất lỏng và chất rắn, ví dụ như nhiên liệu, sản phẩm hoặc chất tẩy.

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30.2.2. Không áp dụng.

31. Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phần 1.

32 Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự

Áp dụng điều này của Phần 1.

 

CÁC PHỤ LỤC

Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(quy định)

THỬ NGHIỆM LÃO HÓA ĐỐI VỚI BỘ PHẬN BẰNG NHỰA ĐÀN HỒI

Thực hiện thử nghiệm lão hóa trên bộ phận bằng nhựa đàn hồi bằng cách đo độ cứng và khối lượng của bộ phận trước khi và sau khi ngâm dưới nước ở nhiệt độ tăng cao.

Thử nghiệm được tiến hành trên ít nhất ba mẫu của mỗi bộ phận. Mẫu và quy trình thử nghiệm được quy định ở ISO 1817 với các sửa đổi dưới đây.

4. Dung dịch thử nghiệm

Thử nghiệm được thực hiện với nước.

CHÚ THÍCH: Cần phải chú ý để đảm bảo rằng khối lượng tổng của các mảnh thử nghiệm không được vượt quá 100 g đối với mỗi lít nước, để mảnh thử nghiệm được ngâm hoàn toàn và toàn bộ bề mặt của chúng được tiếp xúc tự do dưới nước. Trong quá trình thử nghiệm, mảnh thử nghiệm không được phơi trực tiếp dưới ánh sáng. Mảnh thử nghiệm có thành phần hợp chất khác nhau không được ngâm cùng một lúc trong cùng một dung dịch.

5. Mảnh thử nghiệm

5.4. Ổn định mảnh thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Ngâm trong dung dịch thử nghiệm

6.1. Nhiệt độ

Nước được làm nóng trong 1h với mảnh thử nghiệm được ngâm ở nhiệt độ là 750C và được duy trì ở giá trị này. Nước có cùng nhiệt độ được đổ thêm để bù do bay hơi.

6.2. Thời gian

Mảnh thử nghiệm được ngâm trong khoảng thời gian tổng là 48h.

Sau đó mảnh thử nghiệm được ngâm ngay lập tức vào nước ngọt để duy trì ở nhiệt độ môi trường. Mảnh thử nghiệm được ngâm trong 45min ± 15 min.

Sau khi lấy ra khỏi nước, mảnh thử nghiệm được làm khô bằng giấy thấm.

7. Quy trình

7.2. Thay đổi về khối lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6. Thay đổi về độ cứng

Áp dụng thử nghiệm vi mô đối với độ cứng.

Độ cứng của các mảnh thử nghiệm không được có thay đổi quá 6 IRHD. Bề mặt của chúng phải không được trở nên dính nhớt và cho thấy không có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có bất cứ hư hỏng nào khác.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Áp dụng các thư mục tham khảo của Phần 1, ngoài ra:

Bổ sung:

[1] TCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá.

[2] TCVN 5699-2-25 (IEC 60335-2-25), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] TCVN 5699-2-50 (IEC 60335-2-50), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-50: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị nấu cách thủy bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại.

[5] TCVN 5699-2-64 (IEC 60335-2-64), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-64: Yêu cầu cụ thể đối với máy dùng cho nhà bếp sử dụng điện dùng trong dịch vụ thương mại.

[6] TCVN 5699-2-82 (IEC 60335-2-82), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-82: Yêu cầu cụ thể đối với máy giải trí và máy phục vụ cá nhân.

[7] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía  cạnh con người - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề mặt - Phần 1: Bề mặt nóng.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Định nghĩa

4. Yêu cầu chung

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

6. Phân loại

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10. Công suất vào và dòng điện

11. Phát nóng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

14. Quá điện áp quá độ

15. Khả năng chống ẩm

16. Dòng điện rò và độ bền điện

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18. Độ bền

19. Hoạt động không bình thường

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

21. Độ bền cơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23. Dây dẫn bên trong

24. Linh kiện

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài

27. Quy định cho nối đất

28. Vít và các mối nối

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

31. Khả năng chống gỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phụ lục

Phụ lục AA (quy định) - Thử nghiệm lão hóa đối với bộ phận bằng nhựa đàn hồi

Thư mục tài liệu tham khảo

1 Hiện nay trong Hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam đã có TCVN 2752:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 1817:2005.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-75:2013 (IEC 60335-2-75 : 2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-75: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động dùng trong thương mại

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.597

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.19.123
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!