CẢNH BÁO:
Thiết bị phải được làm
việc, lắp đặt và bảo quản trong phòng có diện tích sàn rộng hơn 'X' m2
(chỉ áp dụng với thiết bị không phải là thiết bị cố định)
|
Đối với thiết bị, không phải
là thiết bị cố định, kích thước phòng nhỏ nhất X phải được qui định trên
thiết bị. X trên nhãn phải được xác định bằng m2 theo qui trình mô
tả trong đoạn 2 của phụ lục GG đối với khu vực không có thông gió và X trên
nhãn phải là 4 nếu lượng nạp chất làm lạnh của thiết bị nhỏ hơn m1
(xem phụ lục GG, đoạn 1.1).
Áp suất cho phép lớn nhất đối với
phía áp suất thấp và phía áp suất cao phải được ghi nhãn trên sản phẩm.
CHÚ THÍCH 102: Đối với hệ thống làm
lạnh, nếu áp suất cho phép lớn nhất của phía áp suất thấp và phía áp suất cao
là như nhau thì cho phép thể hiện một giá trị.
Nếu không nhìn thấy khi tiếp cận cổng
bảo trì và nếu có cổng bảo trì thì cổng bảo trì phải được ghi nhãn
để nhận biết loại chất làm lạnh. Nếu chất làm lạnh là loại dễ cháy thì phải ghi
nhãn cả ký hiệu B.3.2 của ISO 3864 nhưng không qui định màu.
7.6 Bổ sung:
Khi sử dụng chất làm lạnh dễ
cháy, ký hiệu cảnh báo B.3.2 của ISO 3864, kể cả màu và hình dạng, phải đặt
cố định trên thiết bị. Chiều cao của tam giác có chứa ký hiệu "Chú ý, nguy
hiểm cháy" phải ít nhất là 30mm.
Khi sử dụng chất làm lạnh dễ
cháy, ký hiệu yêu cầu có tham khảo sách hướng dẫn [B.3.2 của ISO 3864], kể
cả màu và hình dạng, phải được đặt cố định trên thiết bị.
7.12 Bổ sung:
Đối với các thiết bị mà công
chúng không tiếp cận được, phải nêu cả loại theo phân loại ở 6.101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.1 Bổ sung:
Đặc biệt, phải có các thông tin cụ
thể sau:
- thiết bị phải được lắp đặt theo
quy định đi dây của quốc gia;
- các kích thước không gian cần
thiết để lắp đặt đúng thiết bị, kể cả khoảng cách cho phép tối thiểu tới các
kết cấu liền kề;
- đối với các thiết bị có bộ gia
nhiệt bổ sung, khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị và các bề mặt dễ cháy;
- sơ đồ đấu dây có chỉ rõ cách đấu
nối và đi dây tới các cơ cấu điều khiển bên ngoài và dây nguồn;
- dải áp suất tĩnh bên ngoài mà
thiết bị đã được thử nghiệm (chỉ đối với bơm nhiệt bổ sung và các thiết
bị có bộ gia nhiệt bổ sung);
- phương pháp đấu dây từ thiết bị
tới nguồn điện và nối liên kết giữa các bộ phận riêng rẽ với nhau;
- chỉ ra bộ phận nào của thiết bị
thích hợp cho sử dụng ngoài trời, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông tin chi tiết về các phần tử
gia nhiệt bổ sung có thể sử dụng cùng với thiết bị, kể cả các hướng dẫn về việc
lắp ráp với thiết bị hoặc với bộ gia nhiệt bổ sung;
- nhiệt độ làm việc thấp nhất và
cao nhất của nước hoặc nước muối;
- áp suất làm việc thấp nhất và cao
nhất của nước hoặc nước muối.
Bình chứa hở của bơm nhiệt
dùng để đun nước phải có kèm theo bản hướng dẫn, trong đó phải ghi rõ rằng lỗ
thoát không để bị tắc.
7.15 Bổ sung:
Nhãn có thể gắn trên những panel có
khả năng bị tháo ra khi lắp đặt hoặc bảo trì, với điều kiện là panel phải được
đặt đúng chỗ khi thiết bị làm việc.
7.101 Phải có ghi nhãn đối
với các cầu chảy thay được hoặc các thiết bị bảo vệ quá tải thay được là
một phần của sản phẩm hoặc bộ điều khiển từ xa. Nhãn đó phải nhìn thấy được khi
nắp hoặc cửa của khoang chứa được mở ra. Nhãn phải qui định:
- dòng điện danh định, điện áp danh
định và chủng loại cầu chảy; hoặc
- nhà chế tạo và kiểu thiết bị
bảo vệ quá tải có thể thay được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.102 Nếu sản phẩm được
thiết kế để lắp cố định đến hệ thống đi dây cố định bằng dây nhôm thì ở nhãn
phải ghi rõ như vậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
8. Bảo vệ chống
chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
9. Khởi động
thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất
vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
11. Phát nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Thiết bị và các bộ phận
xung quanh không được vượt quá nhiệt độ giới hạn trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác
định nhiệt độ của các bộ phận khác nhau theo các điều kiện qui định ở các điều
từ 11.2 đến 11.7. Nhưng nếu nhiệt độ cuộn dây của động cơ vượt quá giá trị qui
định trong bảng 3 hoặc nếu có nghi ngờ về cấp cách điện của hệ thống cách điện
sử dụng trong động cơ điện thì phải kiểm tra theo các thử nghiệm ở phụ lục C.
11.2 Các thiết bị được lắp
trong phòng thử nghiệm theo hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Cụ thể:
- khoảng cách tới các bề mặt gần kề
do nhà chế tạo qui định phải được đảm bảo;
- lưu lượng nguồn chất lỏng hoặc
bồn chứa phải ở giá trị tối thiểu theo hướng dẫn của nhà chế tạo, ngoại trừ giàn
quạt trong đó lưu lượng và nhiệt độ chất lỏng phải là lớn nhất theo qui
định trong hướng dẫn của nhà chế tạo;
- ống dẫn đầu ra nối với thiết bị
phải chịu được áp suất tĩnh lớn nhất cho trong hướng dẫn của nhà chế tạo;
- đối với thiết bị có điều chỉnh
lưu lượng, lưu lượng khi thử nghiệm phải ở mức thấp nhất có thể đạt được;
- các núm điều khiển để hạn chế lưu
lượng, được chỉnh đến giá trị cắt cao nhất và độ chênh lệch nhỏ nhất mà bộ phận
chỉnh định của bộ điều khiển cho phép.
Đối với các thiết bị có trang bị bộ
gia nhiệt bổ sung, cần thử nghiệm bổ sung như mô tả ở 11.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống dẫn không khí vào có bộ phận
hạn chế lưu lượng mà bộ phận này có thể điều chỉnh được để hạn chế lưu lượng
khí.
Việc hạn chế phải bảo đảm đều trên
toàn bộ tiết diện của ống để toàn bộ bề mặt cuộn dây gia nhiệt được tiếp xúc
với luồng không khí, trừ khi bộ phận hạn chế được đóng kín.
11.2.2 Thiết bị không có bộ
gia nhiệt bổ sung được lắp với ống dẫn không khí ra có kích thước khớp với
mặt bích, hoặc nếu không có mặt bích thì khớp với lỗ hoặc chỗ đánh dấu để lắp
mặt bích, và bố trí sao cho khí ra cách xa đầu khí vào.
Thiết bị có sẵn bộ gia nhiệt bổ
sung hoặc được cung cấp bộ gia nhiệt bổ sung được lắp với ống dẫn không khí
ra bằng kim loại theo hình 101 a) hoặc 101 b) tùy theo hướng của dòng khí.
Để đạt được áp suất tĩnh lớn nhất
theo hướng dẫn của nhà chế tạo thì ống dẫn không khí ra được lắp bộ phận hạn
chế.
11.3 Trừ nhiệt độ của các
cuộn dây, còn ở các nơi khác, nhiệt độ được xác định bằng nhiệt ngẫu kiểu dây
mảnh được bố trí sao cho ít ảnh hưởng nhất đến nhiệt độ của bộ phận đang thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH: Nhiệt ngẫu có dây với
đường kính không lớn hơn 0,3mm được coi là nhiệt ngẫu kiểu dây mảnh.
Nhiệt ngẫu dùng để xác định nhiệt
độ của mặt tường, trần nhà và sàn nhà được gắn trên các bề mặt đó hoặc được gắn
phía sau các miếng đồng hoặc đồng thau hình tròn nhỏ hun đen, có đường kính
15mm, dày 1mm, được bố trí bằng mặt với bề mặt đo.
Ở chừng mực có thể, thiết bị được
bố trí sao cho các miếng kim loại hình tròn tiếp xúc với các bộ phận có nhiều
khả năng đạt được nhiệt độ cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ các cuộn dây, còn ở các nơi
khác nhiệt độ của cách điện được xác định trên bề mặt của cách điện, ở những
nơi mà khi hỏng cách điện có thể gây ngắn mạch, gây tiếp xúc giữa các bộ
phận mang điện và các bộ phận kim loại chạm tới được, làm nối
tắt cách điện hoặc làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí
xuống dưới các giá trị qui định ở điều 29.
Nhiệt độ của các cuộn dây được xác
định bằng phương pháp điện trở trừ khi các cuộn dây không đồng nhất hoặc nếu
rất khó thực hiện việc đầu nối cần thiết, trong trường hợp đó, nhiệt độ được
xác định bằng nhiệt ngẫu.
Nhiệt độ trong ống dẫn được đo bằng
giàn gồm chín nhiệt ngẫu có chiều dài bằng nhau, phân bố song song tạo thành
mạng lưới, mỗi nhiệt ngẫu được đặt vào giữa một trong chín mặt cắt bằng nhau
nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của dòng khí.
11.4 Thiết bị làm việc trong
điều kiện làm việc bình thường với điện áp nguồn từ 0,94 lần điện áp
danh định thấp nhất đến 1,06 lần điện áp danh định cao nhất, giá trị
điện áp được chọn để có kết quả bất lợi nhất. Các phần tử gia nhiệt phải làm
việc với điện áp sao cho công suất vào của chúng bằng 1,15 lần công
suất vào danh định lớn nhất.
11.5 Nếu thiết bị có thể làm
việc ở cả chế độ làm lạnh lẫn chế độ làm nóng thì phải thử nghiệm ở từng chế
độ.
Đối với các thiết bị có sẵn bộ
gia nhiệt bổ sung hoặc được cung cấp bộ gia nhiệt bổ sung thì phải
thử nghiệm bổ sung với tất cả các phần tử các phần tử gia nhiệt đều cho hoạt
động, bằng cách ngắn mạch bộ điều nhiệt hoặc nếu cần thì giảm nhiệt độ
không khí tới giá trị để tất cả các phần tử gia nhiệt đều được đưa vào làm
việc.
11.6 Thiết bị có bộ phận xả
đá phải nộp thêm mẫu bổ sung cho thử nghiệm xả đá với điều kiện bất lợi nhất.
11.7 Tất cả các thiết bị đều
phải làm việc liên tục cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định, trừ các thử
nghiệm xả đá.
11.8 Trong quá trình thử
nghiệm, nhiệt độ được theo dõi liên tục và không được vượt quá các giá trị qui
định trong bảng 3, các thiết bị bảo vệ không được tác động và các hợp
chất gắn không được chảy mềm ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Giá trị nhiệt độ
cuộn dây được tính theo công thức:
trong đó:
T là nhiệt độ của cuộn dây
đồng khi kết thúc thử nghiệm
R1 là điện trở
khi bắt đầu thử nghiệm
R2 là điện trở
khi kết thúc thử nghiệm
T1 là nhiệt độ
môi trường khi bắt đầu thử nghiệm
k bằng 234,5 đối với cuộn
dây bằng đồng và 225 đối với cuộn dây bằng nhôm.
Khi bắt đầu thử nghiệm, cuộn dây
phải ở nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Giới hạn nhiệt độ
Bộ
phận
Nhiệt
độ
0C
Cuộn dây động cơ - máy nén kiểu
kín a
- cách điện bằng vật liệu tổng
hợp
140
- cách điện bằng vật liệu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc bên ngoài của thiết bị có
hoặc không có bộ gia nhiệt bổ sung
85
Cuộn dây b (trừ đối
với động cơ - máy nén) nếu cách điện của cuộn dây là:
- vật liệu cấp A c
100
(90)
- vật liệu cấp E c
115
(105)
- vật liệu cấp B c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu cấp F c
140
- vật liệu cấp H c
165
- vật liệu cấp 200 c
185
- vật liệu cấp 220 c
205
- vật liệu cấp 250 c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối, kể cả đầu nối đất, dùng
cho các dây dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi chúng được
cấp cùng dây nguồn
85
Môi trường gần các công tắc, bộ
điều nhiệt, bộ hạn chế nhiệt d
- không ghi nhãn T
55
- có ghi nhãn T
T
Cách điện bằng cao su hoặc PVC
của dây dẫn bên trong và bên ngoài, kể cả dây nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có thông số nhiệt độ T e
75
- có thông số nhiệt độ T
T
Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm cách
điện phụ
60
Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng
làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng đến an
toàn:
- khi sử dụng làm cách điện
phụ hoặc cách điện tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong các trường hợp khác
75
Đui đèn có ghi nhãn T j
- B15 và B22 có ghi nhãn T1
165
- B15 và B22 có ghi nhãn Trung
tâm
210
- các đui đèn khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đui đèn không ghi nhãn T j
- E14 và B15
135
- B22, E26 NS E27
165
- các đui đèn khác và đui tắcte
dùng cho bóng đèn huỳnh quang
80
Vật liệu được sử dụng làm cách
điện trừ những loại qui định cho dây dẫn và cuộn dây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm
hoặc tráng vécni
95
- các lá thép được bọc:
nhựa melamin - formalđehyt, phenol-formalđehyt hoặc phênol-furural
110
nhựa ure-formalđehyd
90
- tấm mạch in được bọc nhựa epoxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu đúc bằng:
phenol-formalđehyd có chất độn bằng sợi
110
phenol-formalđehyd có chất độn bằng chất khoáng
90
melamin-formalđehyd
110
ure-formalđehyd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- polyester cốt sợi thủy tinh
135
- cao su silicôn
170
- polytetrafloethylen
290
- mica tinh khiết và vật liệu gốm
thiêu kết chặt khi được sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện
tăng cường`
425
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ nói chung g
90
Vách, tường gỗ của khu vực thử
nghiệm
90
Bề mặt bên ngoài của các tụ điện h:
- có ký hiệu nhiệt độ làm việc
cực đại (T) l
T
- không có ký hiệu nhiệt độ làm
việc cực đại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tụ gốm cỡ nhỏ dùng để triệt nhiễu phát thanh và truyền hình
75
tụ phù hợp với IEC 60384-14
75
các loại tụ khác
45
Vỏ ngoài của các thiết bị không
có bộ gia nhiệt bổ sung
85
Tay cầm, nút ấn, cán và các bộ
phận tương tự được cầm nắm trong sử dụng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng kim loại
60
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh
70
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc
gỗ
85
Các bộ phận tiếp xúc với dầu có
điểm chớp cháy ở t0C
t
- 25
Mọi điểm mà cách điện của dây dẫn
có thể bị tiếp xúc với các bộ phận của khoang hoặc hộp đấu nối dành cho đi
dây cố định của thiết bị đặt tĩnh tại không có dây nguồn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi bản chỉ dẫn yêu cầu sử dụng
dây dẫn nguồn có ký hiệu T
T
- trong các trường hợp khác
75
a Không yêu cầu đối
với các động cơ - máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).
b Áp dụng những số nằm
trong ngoặc khi sử dụng cặp nhiệt ngẫu. Áp dụng những số không nằm trong hoặc
khi sử dụng phương pháp điện trở.
c Phân cấp vật liệu
được thực hiện theo IEC 60085
Các ví dụ về vật liệu cấp A:
- bông, lụa, lụa tổng hợp và
giấy ngâm tẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về vật liệu cấp B:
- sợi thủy tinh, cao su melamin-formaldehyt
và cao su phenol-formaldehyt
Các ví dụ về vật liệu cấp E:
- tấm đúc bằng sợi xenlulô, tấm
đúc sợi bông và cáctông, vật liệu tẩm melamin-formaldehyt, cao su
phenol-formaldehyt hoặc cao su phenol-furfural;
- cao su polieste sợi chéo, phim
xenlulô triaxetat, phim polyetylen terephtalat;
- vải polyetylen terephtalat;
- vải polyetylen terephtalat tẩm
cao su tổng hợp;
- men có gốc từ polivinyl
formalin, polyuretane hoặc cao su epoxy.
Đối với động cơ hoàn toàn kín,
giới hạn nhiệt độ của vật liệu cấp A, E và B có thể làm tăng thêm 50C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d T có nghĩa là nhiệt
độ làm việc cực đại.
Nhiệt độ môi trường bao quanh
công tắc và bộ điều nhiệt là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất
cách bề mặt công tắc và bộ điều nhiệt 5mm.
Đối với thử nghiệm này, các công
tắc và bộ điều nhiệt có ghi nhãn giá trị danh định riêng có thể được
xem là không có ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn nhất, nếu điều này do nhà chế
tạo yêu cầu. Tuy nhiên, nếu bộ điều nhiệt hoặc bộ hạn chế nhiệt khác được lắp
trên phần dẫn nhiệt thì áp dụng giới hạn nhiệt độ công bố của bề mặt lắp đặt
(Ts). Do đó, phải đo nhiệt độ của bề mặt lắp đặt.
e Giới hạn này áp dụng
cho cáp, dây nối nguồn và dây dẫn phù hợp với các tiêu chuẩn IEC tương ứng.
Đối với các loại khác, giới hạn này có thể khác.
f Không có giới hạn
riêng cho vật liệu nhựa nhiệt dẻo, mà vật liệu này phải chịu được các thử
nghiệm trong 30.1 của TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), ở đó đã phải đo nhiệt độ.
g Giới hạn qui định
liên quan đến hỏng gỗ mà không tính đến hỏng lớp gia công bề mặt.
h Không có giới hạn
đối với độ tăng nhiệt của các tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11
l Ghi nhãn nhiệt độ
đối với tụ điện lắp trên tấm mạch in có thể được cho trong tờ tính năng kỹ
thuật.
j Vị trí để đo nhiệt
độ được qui định trong bảng 12.1 của IEC 60598-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 102: Giới hạn nhiệt độ
dùng cho kim loại áp dụng cho các bộ phận nhựa có mạ kim loại với chiều dày ít
nhất là 0,1mm và áp dụng cho các bộ phận kim loại bọc nhựa có chiều dày nhỏ hơn
0,3mm.
CHÚ THÍCH 103: Đo nhiệt độ của cơ
cấu đóng cắt của đầu nối nếu cơ cấu đóng cắt được thử nghiệm theo phụ lục H.
11.9 Hộp thử nghiệm
Hộp thử nghiệm gồm các vách bằng gỗ
dán dày khoảng 20 mm, bề mặt bên trong được sơn đen mờ và tất cả các khớp được
hàn. Khoảng cách giữa hộp và bề mặt thiết bị cũng như với ống dẫn ra, nếu có,
bằng khe hở không khí nhỏ nhất do nhà chế tạo qui định.
Đối với các thiết bị không qui định
khe hở không khí tối thiểu khi lắp đặt thì có thể thay thế cho hộp thử nghiệm
bằng gỗ dán tiếp xúc trực tiếp với thiết bị bằng cách sử dụng vật liệu cách ly
bằng sợi thủy tinh có chiều dày ít nhất là 25 mm và khối lượng riêng ít nhất là
16 kg/m3 quấn chặt xung quanh thiết bị và ống dẫn ra, với điều kiện
là có thỏa thuận với nhà chế tạo.
Trong trường hợp như vậy, nhiệt
ngẫu được đặt tiếp xúc trực tiếp với vỏ thiết bị.
12. Để trống
13. Dòng điện
rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra
còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh
tại, dòng điện rò không được vượt quá 2 mA mỗi kW công suất vào danh
định và giá trị lớn nhất là 10 mA đối với thiết bị mà công chúng có thể
tiếp cận được và 30 mA đối với các thiết bị mà công chúng không tiếp cận
được.
14. Quá điện
áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng
chống ẩm
Điều này ở phần 1 được thay bằng:
15.1 Các linh kiện điện của
thiết bị phải được bảo vệ chống sự xâm nhập của nước vào trong thiết bị do mưa,
tràn hộp thu chứa nước hoặc do xả đá.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 15.2 ngay sau thử nghiệm tràn nước trong 15.3; và sau đó là thử nghiệm xả
đá trong 11.6, và các thử nghiệm trong điều 16.
Sau các thử nghiệm trên, kiểm tra
phía trong vỏ bọc. Nước có khả năng lọt vào phía trong vỏ máy không được làm giảm
chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống dưới giá trị nhỏ
nhất qui định trong điều 29.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị thiết kế để
lắp hoàn toàn trong tòa nhà và không có bộ phận nào để ở ngoài trời không phải
chịu thử nghiệm của 15.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị được thiết kế
để lắp thường xuyên qua tường hoặc cửa sổ, hoặc đối với các cụm tách rời, thử
nghiệm ở 15.2 được thực hiện trên phần hoặc cụm mà theo hướng dẫn của nhà chế
tạo sẽ được lắp ở bên ngoài tòa nhà.
Động cơ - máy nén không làm việc và
bộ phận tháo rời được thì được tháo ra trong quá trình thử nghiệm theo
15.2 và 15.3.
15.2 Các thiết bị không
thuộc loại IPX0 được thử nghiệm theo IEC 60529 như sau:
- thiết bị loại IPX1 thử theo
14.2.1;
- thiết bị loại IPX2 thử theo
14.2.2;
- thiết bị loại IPX3 thử theo
14.2.3;
- thiết bị loại IPX4 thử theo
14.2.4;
- thiết bị loại IPX5 thử theo
14.2.5;
- thiết bị loại IPX6 thử theo
14.2.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm này, thiết bị được
ngâm trong nước có chứa 1% NaCl.
15.3 Thiết bị được lắp ở vị
trí sử dụng bình thường. Ống xả ở hộp chứa nước đọng được đóng lại và cẩn thận
đổ nước đầy tới miệng hộp chứa nước đọng mà không bị bắn ra ngoài. Sau đó, hộp
chứa nước đọng được đổ tràn liên tục với lưu lượng được điều chỉnh khoảng 17 cm3/s
của lưu lượng khí, (các) quạt được đóng điện. Thử nghiệm được tiến hành liên
tục trong thời gian 30min hoặc cho tới khi nước thoát hết ra khỏi thiết bị.
15.101 Thử nghiệm tràn
Khối lắp trên tường hoặc trên
sàn trong nhà mà công chúng tiếp cận được được thử nghiệm như dưới đây.
Thiết bị được lắp đặt theo hướng
dẫn lắp đặt của nhà chế tạo nhưng chưa làm việc.
Nắp dùng cho hoạt động bằng tay của
bộ điều khiển điện được đặt ở vị trí mở, trừ khi các nắp này là loại tự đóng.
Dung dịch gồm 0,25 l nước có chứa
0,25g muối ăn được rót lên khối này theo cách thuận lợi nhất để tạo lối cho
nước chảy vào hoặc chảy lên bộ điều khiển điện hoặc các bộ phận mang điện không
có cách điện.
Sau thử nghiệm tràn, thiết bị phải
chịu thử nghiệm của điều 16.
Thử nghiệm tràn không áp dụng cho
các khối nếu kích thước thẳng nhỏ nhất của bề mặt cao nhất nằm ngang hoặc gần
như nằm ngang của vỏ nhỏ hơn hoặc bằng 75mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thực tế là không thể đặt
cốc thủy tinh có đường kính 75mm lên bề mặt của thiết bị và làm tràn.
16. Dòng điện rò
và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
16.2 Sửa đổi:
Đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh
tại, dòng điện rò không được vượt quá 2 mA trên mỗi kW công suất vào
danh định với giá trị lớn nhất là 10 mA đối với thiết bị mà công chúng
tiếp cận được và 30 mA đối với các thiết bị mà công chúng không tiếp cận
được.
17. Bảo vệ quá
trải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này ở phần 1 được thay bằng:
19.1 Thiết bị phải có kết
cấu sao cho có thể ngăn ngừa được trong phạm vi có thể những rủi ro về cháy
hoặc hỏng về cơ dẫn đến mất an toàn hoặc ảnh hưởng xấu đến bảo vệ chống điện
giật do thao tác không bình thường hoặc sơ ý gây ra. Sự cố về lưu lượng môi
chất truyền nhiệt hoặc sự cố của bất kỳ thiết bị điều khiển nào cũng không được
gây nguy hiểm.
Mạch điện tử phải được thiết
kế và lắp ráp sao cho điều kiện sự cố sẽ không làm cho thiết bị mất an toàn
liên quan đến điện giật, nguy hiểm cháy, nguy hiểm về cơ hoặc có trục trặc
nguy hiểm.
Thiết bị phải thử nghiệm qui định ở
các điều từ 19.2 đến 19.10.
Thiết bị có các phần tử gia
nhiệt loại PTC còn phải thử nghiệm theo 19.13.
Thiết bị có mạch điện tử phải
chịu thêm các thử nghiệm trong 19.11 và 19.12 khi thuộc đối tượng áp dụng.
Trong thời gian thử nghiệm và sau
thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 19.14.
19.12 Động cơ, trừ động cơ -
máy nén, được gắn cố định trên giá đỡ bằng gỗ hoặc vật liệu tương tự. Rôto của
động cơ được hãm lại, không tháo cánh quạt và khung đỡ quạt.
Các động cơ được cấp điện như mạch
điện cho trên hình 102 với điện áp bằng điện áp nguồn khi thiết bị được cấp điện
áp danh định hoặc với điện áp bằng giới hạn của dải điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt
độ môi trường được duy trì ở 230C ± 50C.
Nếu nhiệt độ các cuộn dây của động
cơ không vượt quá 900C khi điều kiện ổn định được thiết lập thì có
thể kết thúc thử nghiệm này.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt
độ của vỏ máy không được vượt quá 1500C và nhiệt độ của các cuộn dây
không được vượt quá giá trị cho trong bảng 6.
Bảng
6 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây
Loại
thiết bị
Cấp
cách điện của vật liệu và nhiệt độ giới hạn
A
E
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
200
220
250
- nếu được bảo vệ bằng điện kháng
150
165
175
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
250
280
- nếu được bảo vệ bằng thiết bị
bảo vệ tác động trong giờ đầu tiên, giá trị lớn nhất
200
215
225
240
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
330
giá trị lớn nhất sau giờ đầu tiên
175
190
200
215
235
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305
giá trị trung bình số học sau giờ đầu tiên
150
165
175
190
210
230
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau ba ngày (72h) kể từ lúc bắt đầu
thử nghiệm, động cơ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong 16.3.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết
bị dòng dư 30 mA không được cắt mạch.
Lúc kết thúc thử nghiệm, dòng rò
giữa các cuộn dây và vỏ không được vượt quá 2 mA khi động cơ được cấp điện ở
điện áp bằng hai lần điện áp danh định.
19.3 Nếu động cơ - máy nén
chưa được thử nghiệm điển hình theo các yêu cầu của TCVN 5699-2-34 (IEC
60335-2-34) thì phải cung cấp mẫu có rôto bị hãm lại và đổ dầu và chất làm lạnh
như thiết kế.
Mẫu phải chịu thử nghiệm như qui
định trong 19.101 của TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) và phải phù hợp với yêu
cầu của 19.104 của tiêu chuẩn đó.
19.4 Thiết bị có lắp động cơ
ba pha được cho làm việc trong các điều kiện nêu ở điều 11, tại điện áp danh
định hoặc tại giới hạn trên của dải điện áp danh định với một pha
được ngắt ra, cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định hoặc khi thiết bị
bảo vệ tác động.
19.5 Thiết bị được đưa vào
làm việc trong các điều kiện nêu ở điều 11 tại điện áp danh định hoặc
tại giới hạn trên của dải điện áp danh định và ở nhiệt độ môi trường
bằng 230C ± 50C. Khi đạt được các điều kiện ổn định, lưu
lượng môi chất truyền nhiệt của bộ trao đổi nhiệt ngoài trời được hạn
chế hoặc chặn hoàn toàn, chọn chế độ nào bất lợi nhất mà thiết bị vẫn làm việc.
Sau thử nghiệm trên, thiết bị
bảo vệ nào có thể đã tác động thì được hồi phục lại và lặp lại thử nghiệm
trên khi lưu lượng môi chất truyền nhiệt, chất lỏng hoặc khí, của bộ trao
đổi nhiệt ngoài trời được hạn chế hoặc chặn hoàn toàn, chọn chế độ nào bất
lợi nhất nhưng thiết bị vẫn làm việc. Nếu thiết bị có hệ thống xả đá, lưu lượng
môi chất truyền nhiệt được khóa lại vào lúc bắt đầu giai đoạn xả đá.
Thiết bị có động cơ sử dụng chung
cho cả bộ trao đổi nhiệt trong nhà và bộ trao đổi nhiệt ngoài trời
phải chịu thử nghiệm như trên và động cơ được cắt mạch ngay khi đạt được các
điều kiện ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho thiết bị làm việc trong các
điều kiện qui định ở điều 10 tại điện áp danh định hoặc tại giới hạn
trên của dải điện áp danh định và với giá trị nhiệt độ nước lớn nhất do
nhà chế tạo qui định. Nhiệt độ nước trong phòng phải tăng 150C với
tốc độ tăng là 20C/min và nhiệt độ đó được duy trì trong 30min, sau
đó nhiệt độ nước được giảm tới giá trị ban đầu với tốc độ giảm như trên.
19.7 Thiết bị trao đổi không
khí - không khí làm việc trong các điều kiện qui định ở điều 11.
Nhiệt độ bầu khô được giảm
tới nhiệt độ thấp hơn 50C so với giá trị thấp nhất do nhà chế tạo
qui định. Thử nghiệm được lặp lại, ngoài ra nhiệt độ bầu khô được tăng
tới nhiệt độ cao hơn 100C so với nhiệt độ lớn nhất mà nhà chế tạo
qui định.
Thiết bị được đưa vào làm việc tại điện
áp danh định hoặc tại giới hạn trên của dải điện áp danh định.
19.8 Các thiết bị có bộ
gia nhiệt bổ sung phải chịu thử nghiệm dưới đây trong các điều kiện nêu ở
điều 11.
Sau khi thiết lập được các điều
kiện dòng không khí như qui định, lưu lượng khí trong phòng được hạn chế sao
cho nhiệt độ dòng không khí ở lối ra, đo bằng giàn nhiệt ngẫu (xem 11.3) nhỏ
hơn 30C so với nhiệt độ đạt được sau khi bộ hạn chế nhiệt độ hoặc thiết
bị bảo vệ động cơ, cơ cấu đóng cắt theo áp suất hoặc cơ cấu tương tự tác
động lần đầu do khu vực lấy khí vào bị hạn chế từ từ.
Chế độ đó đạt được nếu tốc độ tăng
nhiệt độ bằng khoảng 10C trong mỗi phút.
Cần hạn chế khu vực lấy khí vào cho
tới khi thiết bị bảo vệ tác động lần đầu và lặp lại thao tác này với sự
hạn chế đủ để nhiệt độ của khí xả đạt tới giá trị thấp hơn nhiệt độ lúc tác
động 30C.
Thiết bị được đưa vào làm việc ở điện
áp danh định hoặc ở điện áp bằng giới hạn trên của dải điện áp danh
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.9 Nếu tất cả các phần tử
gia nhiệt bằng điện không được đóng điện trong các điều kiện qui định ở 19.8
đối với không khí đi vào giàn hóa hơi thì tiến hành thêm thử nghiệm ở
nhiệt độ không khí vào thấp hơn, nhiệt độ này là nhiệt độ cao nhất để cho tất
cả các phần tử gia nhiệt bằng điện được cấp điện.
Mục đích là tạo ra điểm làm việc
sát ngay dưới điểm hạn chế cao nhất của không khí đi vào cụm cuộn dây trong
nhà, vì thế cho phép động cơ - máy nén và các phần tử gia nhiệt bằng điện cùng
làm việc liên tục. Nếu nhiệt độ không khí vào giàn hóa hơi cần thiết để
cho phép tất cả các phần tử gia nhiệt bằng điện được cấp điện nhỏ hơn các giá
trị nhiệt độ qui định, thì nhiệt độ thấp hơn đó có thể tạo ra bằng cách giảm
lưu lượng khí đi qua giàn hóa hơi bằng cách chặn bớt một phần của giàn
hóa hơi, hay các cách làm tương tự khác, để đạt được các điều kiện làm việc
có thể xảy ra tại nhiệt độ thấp hơn đó của không khí đi vào giàn hóa hơi.
Các thiết bị được đưa vào làm việc
ở điện áp danh định hoặc ở điện áp lớn nhất của dải điện áp danh
định.
19.10 Cho thiết bị làm việc
trong các điều kiện ở điều 11 và ở điện áp danh định, với mọi chế độ làm
việc hoặc mọi khả năng sai sót có thể xảy ra trong quá trình làm việc bình
thường. Các thử nghiệm được tiến hành liên tiếp, mỗi lần chỉ thiết lập một điều
kiện sự cố.
Các ví dụ về điều kiện sự cố:
- bộ điều khiển chương trình (nếu
có) bị dừng ở bất kỳ vị trí nào;
- ngắt rồi đóng lại một hoặc nhiều
hơn một pha của nguồn điện cung cấp;
- hở mạch và ngắn mạch các linh
kiện.
Thông thường chỉ tiến hành các thử
nghiệm cho các trường hợp có thể gây ra hậu quả bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.10.1 Lặp lại thử nghiệm
19.10 trên các thiết bị cấp 01 và thiết bị cấp 1 có lắp các phần tử gia nhiệt
dạng ống được gắn hoặc được bọc. Tuy nhiên, không nối tắt cơ cấu điều khiển
nhưng một đầu của phần tử được nối với vỏ bọc của phần tử gia nhiệt.
Lặp lại thử nghiệm với một cực của
nguồn cung cấp cho thiết bị đảo dấu còn cực kia của phần tử nối với vỏ bọc.
Không tiến hành thử nghiệm trên
thiết bị được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định và trên các
thiết bị xảy ra ngắt điện tất cả các cực trong quá trình thử nghiệm ở
19.10
19.10.101 Lặp lại thử nghiệm
ở 19.10 trên thiết bị cấp 0I và thiết bị cấp I có lắp các phần tử gia
nhiệt dạng ống được gắn hoặc được bọc. Tuy nhiên, không nối tắt bộ điều khiển
nhưng một đầu của phần tử phải nối với vỏ bọc của phần tử gia nhiệt.
Lặp lại thử nghiệm với một cực của
nguồn cung cấp cho thiết bị đảo dấu và với cực kia của phần tử nối với vỏ bọc.
Không tiến hành thử nghiệm trên
thiết bị được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định và trên các
thiết bị xảy ra ngắt điện tất cả các cực trong quá trình thử nghiệm ở
19.10
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị có trung tính
được thử nghiệm với trung tính nối với vỏ bọc.
CHÚ THÍCH 2: Đối với phần tử gia
nhiệt được gắn, vỏ kim loại được coi là vỏ bọc.
19.11 Kiểm tra sự phù hợp
của mạch điện tử bằng cách đánh giá những điều kiện sự cố qui định trong
19.11.2 cho tất cả các mạch điện hoặc các sản phẩm của mạch điện, trừ khi chúng
đã phù hợp với các điều kiện qui định trong 19.11.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình và sau mỗi thử
nghiệm, nhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá giá trị qui định trong
bảng 8. Tuy nhiên, các giới hạn này không áp dụng cho máy biến áp dự phòng an
toàn phù hợp với 15.5 của IEC 61558-1. Thiết bị phải phù hợp với những điều
kiện qui định ở 19.14. Cụ thể, đầu dò thử nghiệm B và đầu dò thử nghiệm 13 của
IEC 61032 không thể chạm được tới các bộ phận mang điện như qui định ở
điều 8. Dòng điện bất kỳ nào chạy qua điện kháng bảo vệ không được vượt
quá giới hạn qui định trong 8.1.4.
Nếu đường dẫn của tấm mạch in bị
đứt thì thiết bị được coi là chịu được thử nghiệm cụ thể này nếu thỏa mãn được
cả ba điều kiện sau:
- vật liệu của tấm mạch in chịu
được thử nghiệm theo phụ lục E;
- bất kỳ đường dẫn nào bị bong ra
đều không được làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ
phận mang điện và phần kim loại chạm tới được xuống thấp hơn các giá trị
qui định trong điều 29;
- thiết bị chịu được các thử nghiệm
19.11.2 với đường dẫn đứt đó được nối liền lại.
CHÚ THÍCH 101: Trừ khi cần phải
thay thế các linh kiện sau thử nghiệm bất kỳ, thử nghiệm độ bền điện theo 19.13
chỉ cần thực hiện sau thử nghiệm cuối cùng trên mạch điện tử.
CHÚ THÍCH 102: Nói chung, chỉ cần
xem xét thiết bị và sơ đồ mạch là có thể phát hiện được các điều kiện sự cố cần
phải mô phỏng, do vậy chỉ có thể giới hạn thử nghiệm cho những trường hợp dự
kiến có thể dẫn tới hậu quả bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 103: Nói chung, các thử nghiệm
phải tính đến mọi sự cố có thể nảy sinh do nhiễu ở nguồn cung cấp. Tuy nhiên,
khi có thể có nhiều hơn một linh kiện bị ảnh hưởng đồng thời thì có thể phải
tiến hành thử nghiệm bổ sung nhưng còn đang được xem xét.
19.11.1 Các điều kiện sự cố
từ a) đến f) qui định trong 19.11.2 không áp dụng cho mạch điện hoặc phần của
mạch điện khi cả hai điều kiện sau đây cũng được thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo vệ chống điện giật, nguy hiểm
cháy, nguy hiểm về cơ hoặc trục trặc nguy hiểm ở các phần khác của thiết bị
không phụ thuộc vào sự hoạt động đúng của mạch điện tử.
Mạch công suất nhỏ được xác định
như sau; ví dụ được thể hiện ở hình 7 (xem phần 1).
Thiết bị được cấp nguồn ở điện
áp danh định và một biến trở được điều chỉnh đến giá trị điện trở lớn nhất
của nó được nối giữa điểm cần khảo sát và cực đối diện của nguồn cung cấp.
Sau đó giảm điện trở đến khi công
suất tiêu thụ trên điện trở đạt tới cực đại. Các điểm gần sát nguồn mà ở đó
công suất lớn nhất truyền đến điện trở này không vượt quá 15W sau 5 giây thì
được gọi là các điểm công suất nhỏ. Phần mạch điện xa nguồn cung cấp hơn so với
điểm công suất nhỏ được coi là mạch công suất nhỏ.
CHÚ THÍCH 101: Các phép đo chỉ được
thực hiện trên một cực của nguồn cung cấp, tốt nhất là ở cực nào có số điểm
công suất nhỏ ít nhất.
CHÚ THÍCH 102: Khi xác định số điểm
công suất nhỏ, nên bắt đầu từ các điểm sát nguồn cung cấp.
CHÚ THÍCH 103: Công suất tiêu thụ
trên biến trở được đo bằng oátmét.
19.11.2 Các điều kiện sự cố
dưới đây được xem xét và nếu cần, mỗi lần áp dụng một điều kiện. Các sự cố kéo
theo cần được xem xét đến.
a) Ngắn mạch cách điện chức năng
nếu chiều dài đường rò và khe hở không khí nhỏ hơn các giá trị qui định
ở điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ngắn mạch các tụ điện, trừ khi
chúng phù hợp với IEC 60384-14.
d) Ngắn mạch hai đầu bất kỳ của một
linh kiện điện tử, không phải vi mạch. Điều kiện sự cố này không áp dụng
giữa hai mạch của một cặp quang điện tử.
e) Sự cố triac ở chế độ điốt;
f) Sự cố vi mạch. Trong trường hợp
này cần đánh giá tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra đối với thiết bị để đảm bảo
rằng tính an toàn không phụ thuộc vào sự làm việc đúng của linh kiện
Tất cả các tín hiệu đầu ra có thể
có đều được xem xét trong điều kiện sự cố bên trong vi mạch. Nếu có thể chỉ ra
rằng một tín hiệu đầu ra cụ thể là khó có thể xuất hiện thì khi đó không cần
xét sự cố liên quan.
CHÚ THÍCH 101: Các linh kiện như
thyristor và triac không phải chịu điều kiện sự cố f).
CHÚ THÍCH 102: Các bộ vi xử lý được
thử nghiệm đối với các vi mạch.
Ngoài ra, mỗi mạch công suất nhỏ
được ngắn mạch bằng cách nối điểm công suất nhỏ tới cực của nguồn cung cấp mà
từ đó đã thực hiện phép đo.
Để mô phỏng các điều kiện sự cố,
thiết bị được đưa vào làm việc ở điều kiện qui định trong điều 11, nhưng được
cấp nguồn có điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- như qui định trong 11.7, nhưng
chỉ trong một chu kỳ làm việc và chỉ khi người sử dụng không thể nhận ra được
là có sự cố, ví dụ, sự thay đổi nhiệt độ;
- như qui định trong 19.2, nếu
người sử dụng có thể nhận ra được là có sự cố, ví dụ, khi động cơ điện ngưng
hoạt động.
- cho đến khi điều kiện ổn định
được thiết lập, đối với mạch điện được nối liên tục với nguồn điện lưới, ví dụ,
mạch chờ.
Trong mỗi trường hợp, thử nghiệm
được kết thúc nếu xảy ra gián đoạn cung cấp điện trong thiết bị.
Nếu thiết bị có mạch điện tử
hoạt động để đảm bảo phù hợp với điều 19, thử nghiệm liên quan được lặp lại với
một sự cố duy nhất được mô phỏng, như chỉ ra trong các điểm từ a) đến f) ở
trên.
Điều kiện sự cố f) được áp dụng với
các linh kiện được bọc kín và các linh kiện tương tự nếu không thể đánh giá
mạch điện bằng phương pháp khác.
Các điện trở có hệ số nhiệt điện
trở dương (PTC), điện trở có hệ số nhiệt điện trở âm (NTC) và điện trở phụ
thuộc vào điện áp (VDR) không được nối tắt nếu chúng được sử dụng trong phạm vi
tính năng mà nhà chế tạo công bố.
19.12 Đối với bất kỳ điều
kiện sự cố nào được qui định trong 19.11.2, nếu sự an toàn của thiết bị phụ
thuộc vào tác động của dây chảy cỡ nhỏ phù hợp với IEC 60127 thì thử nghiệm
được lặp lại, nhưng dây chảy cỡ nhỏ được thay bằng một ampemét.
Nếu dòng điện đo được không vượt
quá 2,1 lần dòng điện danh định của dây chảy thì mạch điện không được coi là
được bảo vệ đủ và thử nghiệm được thực hiện với dây chảy được nối tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dòng điện đo được vượt quá 2,1
lần dòng điện danh định của dây chảy nhưng không vượt quá 2,75 lần dòng điện
danh định thì dây chảy được nối tắt và tiến hành thử nghiệm:
- đối với dây chảy tác động nhanh,
trong khoảng thời gian tương ứng hoặc 30min, lấy giá trị nhỏ hơn;
- đối với dây chảy tác động chậm,
trong khoảng thời gian tương ứng hoặc 2 min, lấy giá trị nhỏ hơn.
CHÚ THÍCH 101: Trong trường hợp có
nghi ngờ, điện trở lớn nhất của dây chảy phải được tính đến khi xác định dòng
điện.
CHÚ THÍCH 102: Việc xác minh xem
dây chảy có tác động như một thiết bị bảo vệ hay không dựa trên đặc tính
dây chảy được qui định trong IEC 60127, đặc tính này cũng đưa ra những thông
tin cần thiết để tính điện trở lớn nhất của dây chảy.
19.13 Thiết bị có các phần
tử gia nhiệt loại PTC được cho làm việc ở điện trở danh định cho tới
khi đạt được các điều kiện ổn định về công suất vào và nhiệt độ.
Sau đó tăng điện áp làm việc lên 5%
và cho thiết bị làm việc tới khi đạt được các điều kiện ổn định. Thử nghiệm lặp
lại cho tới khi đạt được 1,5 lần điện áp làm việc hoặc cho tới khi phần
tử gia nhiệt bị đứt, chọn điều kiện nào xảy ra trước.
19.14 Trong quá trình thử
nghiệm theo các điều từ 19.2 đến 19.10.101 và 19.11, 19.12 và 19.13 nếu thuộc
đối tượng thích hợp, các thiết bị không được phát ra ngọn lửa hoặc kim loại
nóng chảy hoặc xuất hiện lượng nguy hiểm các khí độc, khí dễ cháy. Vỏ thiết bị
không được biến dạng tới mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này và nhiệt độ
không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 9 đã sửa đổi dưới đây.
Bảng
9 - Nhiệt độ lớn nhất ở chế độ không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ
0C
Vách, trần và sàn của góc thử
nghiệm
175
Cách điện của cáp nguồn a)
175
Cách điện phụ và cách điện
tăng cường không phải là vật liệu nhựa nhiệt dẻo a)
[1,5
x (T - 25)] + 25
T
là giá trị qui định trong bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm này, cách điện,
không phải cách điện của thiết bị cấp III, khi được làm lạnh về nhiệt độ
phòng, phải chịu được thử nghiệm về độ bền điện trong 16.3, tuy nhiên điện áp
thử nghiệm phải như qui định trong bảng 4.
19.101 Tất cả các thiết bị
có bộ gia nhiệt bổ sung và có cơ cấu xả khí phải chịu thử nghiệm dưới
đây trong mỗi chế độ làm việc.
Thiết bị làm việc trong điều kiện
qui định ở điều 11, nối tắt bất kỳ bộ điều khiển nào hạn chế nhiệt độ trong quá
trình thử nghiệm của điều 11 và với thiết bị được phủ.
Lớp phủ làm bằng các dải nỉ, mỗi
dải có chiều rộng bằng 100mm và lót một lớp vật liệu dệt.
Dải nỉ có khối lượng bằng 4 kg/m2
± 0,4 kg/m2 và có chiều dài bằng 25mm
Vật liệu dệt là mảnh côtông viền
kép chưa qua giặt, có khối lượng từ 140 g/m2 đến 175 g/m2
ở trạng thái khô.
Nhiệt ngẫu được gắn ở phía sau của
các đĩa nhỏ bằng đồng hoặc đồng thau được làm đen, đường kính 15mm và chiều dày
1mm.
Các đĩa được đặt cách nhau 50 mm và
đặt giữa vật liệu dệt và dải nỉ trên đường tâm thẳng đứng của mỗi dải nỉ.
Các đĩa được đỡ theo cách ngăn
không để chúng lún vào các dải nỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có kết cấu để đặt đứng
cách xa tường hoặc nếu lắp cố định vào tường sao cho có khe hở giữa bộ gia
nhiệt và tường vượt quá 30mm và các thành phần nằm ngang có khoảng giữa hai
điểm cố định vào tường hoặc các miếng đệm giữa các điểm này và điểm cuối của
thiết bị vượt quá 100 mm, thì mặt sau của thiết bị phải được phủ hoàn toàn.
Nếu không, mặt sau được phủ phủ với
chiều dài xấp xỉ bằng một phần năm kích thước theo chiều thẳng đứng của bộ gia
nhiệt.
Các dải nỉ được phủ lần lượt lên
từng nửa một của thiết bị và sau đó phủ lên toàn bộ thiết bị.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt
độ không được vượt quá 1500C nhưng cho phép quá lên 250C
trong giờ đầu tiên.
CHÚ THÍCH: Cho phép thiết bị bảo vệ
nhiệt tác động.
20. Sự ổn định
và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của phần 1.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các yêu cầu an toàn
qui định trong ISO 5149.
Phải áp dụng các yêu cầu an toàn
qui định trong phụ lục EE. Thử nghiệm áp suất trong phụ lục EE áp dụng cho các
bộ phận không phải là bình áp suất.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
22.6 Bổ sung:
Tuyết có khả năng lọt vào trong vỏ
bọc của thiết bị không được gây ảnh hưởng tới cách điện.
CHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này có thể
đạt được bằng cách bố trí các lỗ thoát thích hợp.
22.24 Thay thế:
Các phần tử gia nhiệt để trần phải
được đỡ sao cho trong trường hợp chúng bị đứt hoặc bị chùng, dây dẫn gia nhiệt
không thể tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới được. Chỉ được
sử dụng kim loại làm vỏ các phần tử gia nhiệt để trần. Không được dùng vỏ bằng
gỗ hoặc vật liệu composit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Sau khi cắt đứt,
không tác động thêm lực nào.
CHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm này được
thực hiện sau các thử nghiệm ở điều 29.
22.101 Các thiết bị để lắp
cố định phải được thiết kế sao cho có thể cố định chắc chắn và giữ đúng vị trí.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, nếu có nghi ngờ thì kiểm tra sau khi lắp đặt thiết bị theo chỉ dẫn lắp đặt
của nhà chế tạo.
22.102 Thiết bị có bộ gia
nhiệt bổ sung
22.102.1 Thiết bị có bộ gia
nhiệt bổ sung cho không khí phải được trang bị ít nhất là hai cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được thiết kế để
tác động trước phải là cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi, cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt còn lại phải là cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt
không tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và trong quá trình thử nghiệm của điều 19.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử
nghiệm ở điều 19, nếu cơ cấu điều khiển tự phục hồi tác động, thì cần
phải nối tắt bộ phận điều khiển đó để xác định xem sau đó cơ cấu cắt theo
nguyên lý không tự phục hồi có tác động không.
22.102.2 Thiết bị có bộ
gia nhiệt bổ sung cho nước phải lắp cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt
không tự phục hồi, với điều kiện là cắt tất cả các cực làm việc
riêng rẽ với bộ điều nhiệt dùng cho nước. Tuy nhiên, đối với thiết bị
được thiết kế để nối với hệ thống đi dây cố định, dây trung tính không cần phải
ngắt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bộ gia nhiệt chống đóng
băng không được coi là bộ gia nhiệt bổ sung đối với nước, nếu bộ này không thể
đun nóng nước đến nhiệt độ cao hơn 800C ở nhiệt độ làm việc cao nhất
trong vòng 6h, nối tắt thiết bị đóng cắt theo nhiệt độ và ngừng dòng nước.
22.102.3 Cơ cấu cắt theo nguyên
lý nhiệt loại mao dẫn phải được thiết kế sao cho khi ống mao dẫn bị rò, các
tiếp điểm phải mở ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm.
22.103 Cơ cấu cắt theo nguyên lý
không tự phục hồi phải tác động độc lập với các thiết bị điều khiển khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
22.104 Thùng chứa của bơm
nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt phải chịu được áp lực nước xuất hiện trong sử
dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tác
động một áp lực nước lên thùng chứa và bộ trao đổi nhiệt, nếu có, áp lực
này được tăng với tốc độ 0,13 MPa mỗi giây tới các giá trị qui định dưới đây và
duy trì chúng trong 5 min.
Áp lực nước bằng:
- hai lần áp lực làm việc cao nhất
cho phép đối với thùng chứa kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm trên, không được có
nước rò rỉ ra ngoài và thùng chứa không bị nứt, vỡ.
CHÚ THÍCH: Nếu thùng chứa của bơm
nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt có lắp bộ trao đổi nhiệt, thì thùng
chứa và bộ trao đổi nhiệt phải chịu thử nghiệm áp lực theo tiêu chuẩn
tương ứng.
22.105 Đối với các thùng
chứa kiểu kín của bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt, phải tạo ra lớp đệm
không khí hoặc hơi nước có dung tích lớn hơn 2% nhưng tối đa không vượt quá 10%
dung tích thùng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng phép đo, nếu cần.
22.106 Cơ cấu xả áp,
nếu được lắp vào thùng chứa của bơm cấp nước nóng sinh hoạt hoặc được
cung cấp rời phải ngăn ngừa được áp suất trong thùng chứa để không vượt quá 0,1
MPa so với áp suất làm việc cho phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
thùng chứa chịu áp suất nước tăng dần và quan sát áp suất khi cơ cấu xả áp tác
động.
22.107 Hệ thống đầu ra của
thùng chứa hở của bơm cấp nước nóng sinh hoạt không được tắc làm cản trở
dòng nước đến mức làm cho áp suất trong thùng chứa vượt quá áp suất làm việc
cho phép.
Thùng chứa có lỗ thông gió của bơm
cấp nước nóng sinh hoạt phải có kết cấu để thùng chứa luôn luôn thông với
không khí nhờ một lỗ có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2
nhưng độ rộng ít nhất là 3mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.108 Thùng chứa của bơm
cấp nước nóng sinh hoạt phải chịu được xung áp suất chân không có thể xảy
ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
thùng không có lỗ thông hơi theo 22.104 chịu áp suất chân không 33 kPA trong 15
min.
Sau thử nghiệm, thùng chứa không
được biến dạng đến mức có thể gây ra nguy hiểm.
CHÚ THÍCH: Các van chống chân
không, nếu có, không được làm mất hiệu lực. Thử nghiệm này được tiến hành trên
các thùng chứa riêng biệt.
22.109 Dây nối đến cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt không tự hồi phục được thiết kế để thay sau khi
tác động phải được giữ chắc chắn để khi thay chính cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt đó hoặc cụm phần tử gia nhiệt mà trên đó có lắp cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt không làm hỏng các mối nối hoặc dây dẫn bên trong khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, nếu cần bằng thử nghiệm bằng tay.
22.110 Cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt không tự phục hồi được thiết kế để thay sau khi chúng tác động phải
cắt mạch điện theo cách đã dự kiến mà không nối tắt các bộ phận mang điện có
điện thế khác nhau và không làm cho các bộ phận mang điện tiếp xúc với
vỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Cho thiết bị tác động năm lần, mỗi
lần với cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi mới, các cơ
cấu điều khiển tác động theo nguyên lý nhiệt khác được nối tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, vỏ của
thiết bị được nối đất qua cầu chảy 3 A, cầu chảy này không được nổ.
Sau thử nghiệm này, phần tử gia
nhiệt bổ sung phải chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định ở 16.3.
22.111 Trong quá trình làm
việc của thiết bị, phải không cần thao tác phục hồi bằng tay các bộ điều
nhiệt sau khi bị cắt nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắt
và phục hồi nguồn cung cấp. Thiết bị phải làm việc trở lại mà không cần có thao
tác phục hồi bằng tay.
22.112 Kết cấu của hệ
thống làm lạnh phải phù hợp với các yêu cầu của mục 3 trong ISO 5149.
22.113 Khi sử dụng chất
làm lạnh dễ cháy, ống dẫn chất làm lạnh phải được bảo vệ hoặc có vỏ bọc để tránh
hỏng về cơ. Ống này phải được bảo vệ trong phạm vi mà không thể cầm hoặc sử
dụng ống để vận chuyển sản phẩm. Ống được đặt kín trong tủ được xem là đã được
bảo vệ khỏi hỏng về cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
22.114 Khi sử dụng chất
làm lạnh dễ cháy, không được nối ống bằng các hợp kim hàn nhiệt độ thấp,
như hợp kim chì/thiếc.
22.115 Khối lượng chất làm
lạnh tổng (M) của tất cả các hệ thống làm lạnh trong thiết bị sử dụng
chất làm lạnh dễ cháy, không được vượt quá m3 như xác định trong
phụ lục GG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các linh kiện riêng rẽ, như bộ điều
nhiệt, được nạp ít hơn 0,5 g khí dễ cháy không được xem là nguyên nhân gây nguy
hiểm cháy hoặc nổ trong trường hợp có rò khí dễ cháy trong bản thân linh kiện.
Tất cả các linh kiện mà có thể là
nguồn đánh lửa và có thể làm việc trong điều kiện bình thường hoặc trong trường
hợp có rò rỉ phải phù hợp với một trong các điều kiện dưới đây.
- IEC 60079-15 : 2001, các điều từ
điều 9 đến điều 26, đối với nhóm khí đốt IIA hoặc chất làm lạnh được sử dụng
hoặc tiêu chuẩn có thể áp dụng để các linh kiện điện thích hợp cho sử dụng
trong vùng 2, 1 hoặc 0 như định nghĩa trong IEC 60079-14.
- Không được đặt trong vùng có tích
lũy hỗn hợp khí có khả năng cháy như chứng minh bằng thử nghiệm ở phụ lục FF.
- Đặt trong vỏ bọc. Vỏ bọc này có
chứa các linh kiện điện phải phù hợp với IEC 60079-15 : 2001 đối với vỏ bọc
thích hợp để sử dụng với nhóm khí đốt IIA hoặc chất làm lạnh được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Dòng điện thử nghiệm đối
với linh kiện đóng cắt là dòng điện danh định của linh kiện hoặc tải thực tế
cần đóng cắt, chọn giá trị nào lớn hơn.
22.117 Nhiệt độ trên các bề
mặt nằm trong khu vực có thể có rò rỉ chất làm lạnh dễ cháy không được vượt quá
nhiệt độ tự cháy của chất làm lạnh giảm từ 1000C; một số giá trị
điển hình nêu trong phụ lục BB.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo
nhiệt độ bề mặt tương ứng trong các thử nghiệm của điều 11 và điều 19, ngoại
trừ các bề mặt mà trong các thử nghiệm của điều 19 đã kết thúc theo cách không
tự phục hồi.
22.118 Khi sử dụng chất
làm lạnh dễ cháy, tất cả các thiết bị phải được nạp chất làm lạnh tại xưởng
chế tạo hoặc tại hiện trường do nhà chế tạo khuyến cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối nối hàn vẩy, hàn nóng chảy
hoặc mối nối cơ phải được thực hiện trước khi mở van để chất làm lạnh chảy vào
các bộ phận của hệ thống làm lạnh. Phải có van chân không để tạo chân không cho
ống liên kết và/hoặc bộ phận của hệ thống làm lạnh chưa được nạp bất kỳ.
- Không cho phép dùng trong nhà bộ
nối cơ loại tháo ra nối vào được và mối nối bằng đinh tán.
- Ống dẫn chất làm lạnh phải được
bảo vệ hoặc bọc kín để tránh hỏng.
Bộ nối chất làm lạnh loại mềm (như
các đường nối giữa khối trong nhà và ngoài trời) có thể bị xê dịch trong quá
trình làm việc bình thường phải được bảo vệ chống hỏng về cơ.
Kiểm tra sự phù hợp theo hướng dẫn
lắp đặt của nhà chế tạo và lắp đặt thử, nếu cần.
23. Dây dẫn
bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần thử nghiệm riêng rẽ động
cơ - máy nén theo TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34), và chúng cũng không cần phải
đáp ứng tất cả các yêu cầu của TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) nếu chúng đáp
ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
24.1.4 Sửa đổi
- cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt tự phục hồi
3
000
- cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt không tự phục hồi
300
Bổ sung:
- bộ điều nhiệt điều khiển
động cơ - máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rơle khởi động động cơ - máy
nén
100
000
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên
lý nhiệt tự động đối với động cơ - máy nén kiểu kín hoặc nửa kín
nhỏ
nhất là 2 000
(nhưng
không nhỏ hơn số lần tác động trong quá trình thử nghiệm hãm rôto)
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên
lý nhiệt phục hồi bằng tay đối với động cơ - máy nén kiểu kín hoặc nửa kín
50
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên
lý nhiệt tự động khác
2
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
24.101 Cơ cấu điều khiển
nhiệt có các phần thay thế được phải được ghi nhãn sao cho có thể xác định đúng
bộ phận thay thế được.
Bộ phận thay thế phải được ghi nhãn
tương ứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét nhãn.
25. Đấu nối
nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
25.1 Bổ sung:
Các thiết bị có thể có dây dẫn
nguồn được lắp với phích cắm nếu:
- thiết bị chỉ dùng ở trong nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị phù hợp với các yêu cầu
về ghi mã đối với thiết bị có nối dây phù hợp với đặc thù của quốc gia nơi sẽ
sử dụng thiết bị.
Sửa đổi:
Thiết bị không được có ổ cắm điện
vào.
25.7 Bổ sung:
Dây dẫn nguồn của các bộ phận dùng
để sử dụng ngoài trời không được nhẹ hơn loại dây mềm có vỏ bằng polycloropren
(mã 60245 IEC 57).
26. Đầu nối
dùng cho các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định
cho nối đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở
không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài
ra còn:
Bổ sung:
Không cần kiểm tra phù hợp trên các
bộ phận liên quan đến động cơ - máy nén nếu động cơ - máy nén phù hợp với TCVN
5699-2-34 (IEC 60335-2-34). Đối với động cơ - máy nén không phù hợp với TCVN
5699-2-34 (IEC 60335-2-34), áp dụng các sửa đổi và bổ sung qui định trong TCVN
5699-2-34 (IEC 60335-2-34).
29.2 Bổ sung:
Đối với cách điện đặt trong luồng
không khí bất kỳ, môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc
hoặc được đặt ở chỗ không có khả năng bị nhiễm bẩn trong sử dụng bình thường
của thiết bị.
30. Khả năng
chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Khả năng
chống gỉ
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra
còn:
Bổ sung:
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sương muối trong IEC 60068-2-52, áp dụng độ khắc nghiệt 2.
Trước khi thử nghiệm, làm xước lớp
phủ sử dụng đinh bằng thép cứng, đầu của đinh có dạng hình nón với góc bằng 400.
Đầu đinh được lượn tròn với bán kính bằng 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được mang tải
sao cho lực dọc trục là 10 N ± 0,5 N. Các vết xước được tạo ra bằng cách vạch
đinh dọc theo bề mặt của lớp phủ với vận tốc xấp xỉ 20 mm/s. Tạo ra năm vết
xước cách nhau ít nhất 5 mm và cách biên ít nhất 5mm.
Sau thử nghiệm, thiết bị phải không
hỏng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là với điều 8 và điều
27. Lớp phủ phải không gẫy và không bị bong ra khỏi bề mặt kim loại.
32. Bức xạ,
độc hại và các nguy hiểm tương tự
Không áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các
thiết bị có bộ gia nhiệt bổ sung - loại có lưu lượng khí đi lên
Hình
101b) - Bố trí thử nghiệm gia nhiệt cho các thiết bị có bộ gia nhiệt bổ sung -
loại có lưu lượng khí đi xuống
Chú giải:
S = Nguồn cung cấp
E = Vỏ động cơ
R = Thiết bị bảo vệ dòng dư (RCCB
hoặc RCBO) (IDn =
30 mA)
P = Thiết bị bảo vệ (bên trong hoặc
bên ngoài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần chú ý hoàn thiện hệ
thống nối đất để đảm bảo cho thiết bị bảo vệ (RCCB/RCBO) làm việc đúng.
Hình
102 - Mạch nguồn cung cấp cho thử nghiệm hãm rôto loại một pha - Đối với thử
nghiệm động cơ 3 pha, nếu cần, có thể sửa đổi cho phù hợp
PHỤ LỤC
Áp
dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
Phụ lục D
(qui
định)
Yêu cầu khác đối với động cơ có bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
(qui
định)
Động cơ có cách điện chính không đủ đối với điện
áp danh định của thiết bị
Không áp dụng phụ lục này của Phần
1.
Phụ lục AA
(tham
khảo)
Ví dụ về các các nhiệt độ làm việc của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
loại
Gia
nhiệt
Làm
lạnh
Cụm
ngoài trời 0C
(hút
vào)
Cụm
trong nhà 0C
(xả
ra)
Cụm
ngoài trời 0C
(hút
vào)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xả
ra)
DB
a
WB
b
DB
a
WB
b
Không khí bên ngoài/ Không khí
tuần hoàn
A7
A20
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
12
35
24
27
19
Không khí xả/Không khí tuần hoàn
A20
A20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
20
12
-
-
-
-
Không khí xả/Không khí mới
A20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
12
7
6
-
-
-
-
Không khí bên ngoài/ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W50
7
6
Nước
50
35
24
Nước
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A20
W50
20
12
Nước
50
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước/Nước
W10
W50
Nước
10
Nước
50
Nước
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Nước mặn/Nước
B0
W50
Nước mặn
0
Nước
50
Nước mặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
7
Nước mặn/ không khí tuần hoàn
B0
A20
Nước mặn
0
20
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Nước/Không khí tuần hoàn
W10
A20
Nước
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Nước/Không khí tuần hoàn
W20
A20
Nước
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
-
-
-
-
Hút
ẩm
Tiện nghi
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
Xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9
Hoàn nhiệt (làm lạnh không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
27
21
Lấy nhiệt (làm lạnh nước)
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
Bơm nước nóng sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí bên ngoài/ Nước
A7
W45
7
6
Nước
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Không khí xung quanh/ Nước
A15
W45
15
12
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Không khí xả/Nước
A20
W45
20
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-
-
-
-
Nước mặn/Nước
B0
W45
Nước mặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
45
-
-
-
-
a) DB: bầu khô
b) WB: bầu ướt
CHÚ THÍCH: Các thiết bị có thể được
phân loại theo chức năng và nhiệt độ áp dụng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí từ bên ngoài
Tản nhiệt
Không khí tuần hoàn
Phân loại
A-
A-*
Không khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-
A-
Không khí xả
Không khí từ bên ngoài
A-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí từ bên ngoài
Nước
A-
W-
Không khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
A-
W-
Nước
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W-
Nước
Không khí tuần hoàn
W-
A-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí tuần hoàn
B-
A-
Nước mặn
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-
W-
* Ví dụ, A7 A20 chỉ thiết bị được
thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ không khí bên ngoài là 70C DB và
nhiệt độ không khí bên trong là 200C DB.
Phụ lục BB
(qui
định)
Thông tin chọn chất làm lạnh
Thành phần qui định của phụ lục này
chỉ gồm cột "giới hạn cháy dưới" của bảng BB.1. Các phần còn lại của
phụ lục này là tham khảo.
Bảng
BB.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
Công
thức
Nhiệt
độ tự cháy 0C
Khối
lượng riêng (2), (5)
kg/m3
Khối
lượng mol (3) kg/mol
Giới
hạn cháy dưới (2)
kg/m3
(4)
%
v/v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Difloruametan
CH2F2
648
2,13
52,0
0,306
14,4
(7)
R50
Mêtan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
645
0,65
16,0
0,032
4,9
(8)
R143a
1,1,1-Trifloruaetan
CF3CH3
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,0
0,282
8,2
(7)
R152a
1,1-Difloruaetan
CHF2CH3
455
2,70
66,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
(7)
R170
Etan
CH3CH3
515
1,23
30,1
0,038
3,1
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
CH3CH2CH3
470
1,80
44,1
0,038
2,1
(7)
R600
n-Butan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
365
2,37
58,1
0,043
1,8
(9)
R600a
Isobutan
CH(CH3)3
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,1
0,043
1,8
(10)
R1150
Etylen
CH2=CH2
425
1,15
28,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
(7)
R1270
Propylen
CH2=CHCH3
455
1,72
42,1
0,040
2,3
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimetylen
CH30CH3
235
1,88
46,1
0,064
3,4
(12)
R142b
1-clo-1,1-difloruaetan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750(6)
4,11
100,5
0,329
8,0
(7)
(1) Ký hiệu chất làm lạnh phù hợp
với ISO 817
(2) Các giá trị này ở 250C
và ở 1013,2 mbar
(3) Để so sánh, khối lượng mol
của không khí được lấy bằng 28,8 kg/kmol
(4) Nhân %v/v với khối lượng
tương ứng 0,000409 để được giới hạn cháy tính bằng kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Ước tính từ kết cấu phần tử
(7) WILSON, DP, and Richard, RG.
Determination of Refrigerant lower flammability Limits in Compliance with
Proposed Addendump to Standard 3. ASHRAE Transactions: 2002 V. 108, Pt.2 (Xác
định giới hạn cháy dưới của chất làm lạnh phù hợp với phụ lục đề nghị tiêu
chuẩn 34)
(8) Burrell, GA. And Oberfell,
GG. U.S. Bur. Mines. Tech. Paper 119, (1915)
(9) Laffitte, P. and Delbougro,
R. 4th Symp. On Combust.,p.114 (1953)
(10) Zabetakis, MG., Scott, Sài
Gòn., Jones, GW. Ind.Eng. Chem., 43,2120, (1951)
(11) Tính toán từ LFL cho propan
tương tự và dữ liệu từ Jabbour, T., Clodic, D.Burning Vel 0City
and Refrigerant Flammability Classification, Ecole de Mines, Paris, France,
ASHRAE Transactions 2004.
(12) Atofina application to
ASHRAE for safety classification of R-E170, 13 December 2001
Phụ lục CC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn, vận chuyển, và lưu kho các cụm có sử
dụng chất làm lạnh dễ cháy
Các thông tin dưới đây cung cấp cho
các cụm có sử dụng chất làm lạnh dễ cháy:
CC.1 Vận chuyển thiết bị có chứa
chất làm lạnh dễ cháy
Phải chú ý các qui tắc vận chuyển
bổ sung đối với thiết bị có chứa khí dễ cháy. Số lượng lớn nhất các bộ phận của
thiết bị hoặc kết cấu của thiết bị, cho phép vận chuyển cùng phải được xác định
bằng các qui tắc vận chuyển thích hợp.
CC.2 Ký hiệu dùng để ghi nhãn
thiết bị
Ký hiệu dùng cho các thiết bị tương
tự trong khu vực làm việc thường được ghi địa chỉ bằng các qui định trong nước
và đưa ra các yêu cầu tối thiểu đối với qui định về ký hiệu an toàn và/hoặc sức
khỏe trong khu vực làm việc.
Tất cả các ký hiệu yêu cầu phải
được duy trì và người sử dụng lao động phải đảm bảo rằng người lao động được
hướng dẫn và đào tạo thích hợp và đầy đủ về ký hiệu an toàn tương ứng và hành
động cần thực hiện khi gặp các ký hiệu đó.
Hiệu lực của các ký hiệu không được
bị thu nhỏ bởi quá nhiều ký hiệu đặt cùng.
Các ký hiệu hình vẽ phải càng đơn
giản càng tốt và chỉ chứa các nội dung cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem các qui định quốc gia.
CC.4 Lưu kho thiết bị
Lưu kho thiết bị phải theo hướng
dẫn của nhà chế tạo.
CC.5 Lưu kho thiết bị đóng gói
(chưa bán)
Kiện hàng phải có kết cấu sao cho
thiết bị bên trong khi hỏng về cơ không gây ra rò rỉ lượng nạp chất làm lạnh.
Số lượng tối đa các bộ phận của
thiết bị được phép lưu kho cùng nhau phải được quyết định bằng các qui định
trong nước.
Phụ lục DD
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DD.1 Qui định chung
Đối với thiết bị sử dụng chất
làm lạnh dễ cháy, phải có hướng dẫn lắp đặt, vận hành và thao tác, theo
dạng riêng rẽ hoặc kết hợp, và phải chứa các thông tin dưới đây.
DD.2 Ký hiệu
Ký hiệu đề cập ở 7.6 (cho phép
không màu) và thông tin cảnh báo ghi nhãn phải có nội dung như dưới đây:
CẢNH BÁO:
Không sử dụng phương tiện, không
phải do nhà chế tạo khuyến cáo, để tăng tốc quá trình xả đá hoặc làm sạch.
Thiết bị phải được giữ trong
phòng không có nguồn đánh lửa làm việc liên tục (ví dụ: ngọn lửa trần, thiết
bị làm việc bằng khí đốt hoặc bộ gia nhiệt đang làm việc)
Không chọc thủng hay đốt cháy.
Chất làm lạnh có thể không có
mùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo có thể
cung cấp các ví dụ thích hợp khác hoặc cung cấp các thông tin bổ sung về mùi
của chất làm lạnh.
DD.3 Thông tin trong sách hướng
dẫn
DD.3.1 Thông tin dưới đây
phải được qui định trong sách hướng dẫn trong đó thông tin cần cho chức năng
của hướng dẫn và thiết bị có thể áp dụng;
- thông tin về khoảng không cho
phép các ống chứa chất làm lạnh dễ cháy, gồm các nội dung sau:
khoảng không lắp đặt ống làm việc phải được giữ nhỏ nhất;
ống làm việc phải được bảo vệ khỏi hỏng về vật lý và không được lắp đặt ở nơi
không thoáng khí, nếu khoảng không đó nhỏ hơn Amin trong phụ lục GG;
phải tuân theo qui định quốc gia về khí đốt;
các mối nối cơ phù hợp với 22.118 phải tiếp cận được để bảo trì;
điện tích sàn nhỏ nhất của phòng phải được nêu ở dạng bảng hoặc một con số mà
không phải tham khảo công thức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lưu lượng khí nhỏ nhất, nếu có
yêu cầu trong phụ lục GG;
- thông tin về vận chuyển, lắp đặt,
làm sạch, bảo trì và thải bỏ chất làm lạnh;
- diện tích sàn nhỏ nhất của phòng
hoặc các yêu cầu cụ thể đối với phòng đặt thiết bị như qui định trong phụ lục
GG, ngoại trừ trường hợp lượng chất làm lạnh (M) nhỏ hơn hoặc bằng m1
(M ≤ m1);
- cảnh báo rằng phải giữ cho lỗ
thông gió không bị cản trở;
- chú ý rằng chỉ thực hiện bảo trì
theo khuyến cáo của nhà chế tạo.
DD.3.2 Hướng dẫn phải có nội
dung chỉ ra rằng nếu thiết bị sử dụng chất làm lạnh dễ cháy được lắp đặt
ở nơi không có thông gió thì phải được bố trí sao cho nếu có rò rỉ chất làm
lạnh thì nó sẽ không đọng gây ra nguy hiểm cháy hoặc nổ. Nội dung này phải bao
gồm:
- cảnh báo rằng thiết bị phải được
giữ trong khu vực thông gió tốt trong đó kích thước phòng phải tương ứng với
diện tích phòng được qui định để làm việc;
- cảnh báo rằng thiết bị phải được
giữ trong phòng không có ngọn lửa trần làm việc liên tục (ví dụ như thiết bị
làm việc bằng khí đốt) và nguồn cháy (ví dụ như bộ gia nhiệt đang hoạt động).
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo phải chỉ ra
các nguồn làm việc liên tục khác có khả năng gây cháy cho chất làm lạnh được sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DD.3.3 Tài liệu hướng dẫn
phải có thông tin cụ thể về giấy phép cho người có trình độ chuyên môn vận hành
như dưới đây.
- Bất kỳ người nào làm việc có liên
quan đến đóng cắt mạch làm lạnh cần có chứng chỉ hợp lệ từ tổ chức đánh giá có
thẩm quyền, tổ chức này công nhận năng lực sử dụng chất làm lạnh một cách an
toàn theo qui định đánh giá được công nhận.
- Chỉ tiến hành bảo trì theo khuyến
cáo của nhà chế tạo thiết bị. Việc bảo dưỡng và sửa chữa đòi hỏi sự hỗ trợ của
các nhân viên có kỹ năng khác phải được tiến hành có sự giám sát của người có
năng lực sử dụng chất làm lạnh dễ cháy.
DD.4 Thông tin về bảo trì
Tài liệu hướng dẫn phải có thông
tin cụ thể cho nhân viên bảo trì được hướng dẫn thực hiện các thông tin dưới
đây khi bảo trì thiết bị có sử dụng chất làm lạnh dễ cháy.
DD.4.1 Kiểm tra khu vực
làm việc
Trước khi bắt đầu làm việc trên hệ
thống có chứa chất làm lạnh dễ cháy, cần phải kiểm tra sự an toàn để đảm bảo
rằng rủi ro bắt lửa là nhỏ nhất. Để sửa chữa hệ thống làm lạnh, phải tuân thủ
các biện pháp phòng ngừa dưới đây trước khi thực hiện công việc.
DD.4.2 Qui trình làm việc
Công việc phải được thực hiện theo
qui trình được kiểm soát để giảm thiểu rủi ro xuất hiện khí đốt hoặc hơi dễ
cháy trong khi thực hiện công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các nhân viên bảo dưỡng và
những người khác làm việc trong khu vực bên trong phải được hướng dẫn về bản
chất của công việc cần thực hiện. Phải tránh làm việc trong không gian hạn chế.
Khu vực xung quanh nơi làm việc phải được chia ngăn. Đảm bảo rằng các điều kiện
bên trong khu vực này được an toàn bằng cách khống chế vật liệu dễ cháy.
DD.4.4 Kiểm tra sự có mặt của
chất làm lạnh
Khu vực làm việc phải được kiểm tra
bằng máy dò chất làm lạnh thích hợp trước và trong khi làm việc, để đảm bảo
nhân viên kỹ thuật nhận biết được môi trường có khả năng cháy. Đảm bảo rằng
thiết bị phát hiện rò rỉ là thích hợp để sử dụng với chất làm lạnh dễ cháy,
nghĩa là không phóng điện, đủ kín hoặc cơ bản là an toàn.
DD.4.5 Có bình chữa cháy
Nếu tiến hành công việc có nhiệt độ
cao trên thiết bị làm lạnh hoặc các bộ phận kết hợp bất kỳ thì phải có sẵn
thiết bị dập lửa thích hợp. Phải có bình chữa cháy bằng CO2 hoặc bột
khô liền kề khu vực đang làm việc.
DD.4.6 Không có nguồn đánh lửa
Con người làm việc liên quan đến hệ
thống làm lạnh bao gồm ống dẫn có chứa hoặc sẽ chứa chất làm lạnh dễ cháy không
được sử dụng bất kỳ nguồn đánh lửa nào theo cách mà nó có thể dẫn đến rủi ro cháy
hoặc nổ. Tất cả các nguồn cháy có thể, kể cả hút thuốc, phải được giữ cách xa
nơi lắp đặt, sửa chữa, dịch chuyển hoặc vứt bỏ vì trong thời gian đó chất làm
lạnh dễ cháy có thể thoát ra không gian xung quanh. Trước khi làm việc, khu vực
xung quanh thiết bị phải được kiểm tra để đảm bảo rằng không có nguy hiểm cháy
hoặc rủi ro cháy. Phải có ký hiệu "không hút thuốc".
DD.4.7 Khu vực thông gió
Đảm bảo rằng khu vực đang được mở
hoặc nó được thông gió đủ trước khi hệ thống gián đoạn hoặc khi thực hiện công
việc ở nhiệt độ cao. Mức độ thông gió phải liên tục trong thời gian thực hiện
công việc. Việc thông gió cần phân tán an toàn chất làm lạnh bất kỳ và tốt nhất
là xả ra bên ngoài khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thay đổi các linh
kiện điện, chúng phải phù hợp với mục đích và phải đúng qui định. Tại mọi thời
điểm phải theo hướng dẫn vận hành và bảo trì của nhà chế tạo. Nếu có thắc mắc
thì hỏi bộ phận kỹ thuật của nhà chế tạo để được trợ giúp.
Các thông tin dưới đây phải được áp
dụng để lắp đặt khi sử dụng chất làm lạnh dễ cháy:
- lượng nạp phải theo kích thước
phòng trong đó các bộ phận chứa chất làm lạnh được lắp đặt;
- thông gió và lối ra làm việc đúng
và không bị tắc;
- nếu sử dụng mạch làm lạnh gián
tiếp, mạch thứ cấp phải được kiểm tra xem có chất làm lạnh hay không;
- ống hoặc các bộ phận dẫn chất làm
lạnh phải được lắp đúng vị trí mà chúng không thể bị đặt vào bất kỳ chất nào có
thể làm ăn mòn bộ phận có chứa các chất làm lạnh, trừ khi các bộ phận hợp thành
có kết cấu là các vật liệu chống ăn mòn vốn có hoặc được bảo vệ thích hợp chống
ăn mòn.
DD.4.9 Kiểm tra các thiết bị
điện
Sửa chữa và bảo trì các linh kiện
điện phải bao gồm các kiểm tra an toàn ban đầu và qui trình xem xét linh kiện.
Nếu có sự cố có thể gây hại đến an toàn thì không được nối bất kỳ nguồn điện
nào vào mạch điện cho đến khi đã giải quyết thỏa đáng. Nếu không thể sửa chữa
được ngay nhưng cần phải tiếp tục hoạt động thì phải sử dụng giải pháp tạm
thời. Điều này phải được báo cáo cho chủ của thiết bị để tất cả các bên đều
được có ý kiến.
Kiểm tra an toàn ban đầu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có các dây dẫn và linh kiện
mang điện được đặt vào trong khi nạp, thu hồi hoặc làm sạch hệ thống;
- có liên kết nối đất thường xuyên.
DD.5 Sửa chữa các linh kiện được
gắn kín
DD.5.1 Trong quá trình sửa
chữa các linh kiện được gắn kín, phải ngắt tất cả các nguồn điện ra khỏi thiết
bị cần làm việc trên đó trước khi dỡ bỏ các vỏ bọc, v.v… Nếu nhất thiết phải có
nguồn điện cho thiết bị trong lúc vận hành thì phải đặt một dạng máy phát hiện
rò rỉ làm việc thường xuyên tại điểm tới hạn nhất để đề phòng tình huống nguy
hiểm tiềm ẩn.
DD.5.2 Phải chú ý đặc biệt
các yêu cầu dưới đây để đảm bảo rằng khi làm việc trên các linh kiện điện, vỏ
bọc không bị thay đổi theo cách làm ảnh hưởng đến mức bảo vệ. Điều này bao gồm
hỏng cáp, số lượng các mối nối bị vượt quá, các đầu nối không được làm theo qui
định ban đầu, hỏng mối gắn, lắp đặt sai miếng đệm, v.v…
Đảm bảo rằng thiết bị được lắp chắc
chắn.
Đảm bảo các mối gắn hoặc vật liệu
gắn không bị suy giảm đến mức chúng không còn đủ để ngăn ngừa sự thâm nhập của
khí dễ cháy. Các bộ phận thay thế phải theo qui định của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Sử dụng chất gắn kín
bằng silicôn có thể ngăn chặn hiệu quả của một số loại thiết bị phát hiện rò.
Các linh kiện vốn đã an toàn không cần phải cách ly trước khi làm việc trên đó.
DD.6 Sửa chữa linh kiện vốn đã
an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các linh kiện vốn đã an toàn là các
loại duy nhất có thể làm việc trên đó trong khi có không khí dễ cháy. Thiết bị
thử nghiệm phải có thông số đặc trưng chính xác.
Chỉ thay thế các linh kiện có các
bộ phận được nhà chế tạo qui định. Các bộ phận khác có thể gây ra cháy chất làm
lạnh trong không khí do rò rỉ.
DD.7 Cáp
Kiểm tra xem cáp có bị mài mòn, ăn
mòn, quá áp suất, rung, các cạnh sắc hoặc chịu bất kỳ các ảnh hưởng môi trường
bất lợi nào khác. Kiểm tra phải tính đến ảnh hưởng của lão hóa hoặc rung liên
tục có nguồn gốc từ máy nén hoặc quạt.
DD.8 Phát hiện chất làm lạnh dễ
cháy
Trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng
không được sử dụng nguồn đánh lửa tiềm ẩn trong khi tìm kiếm hoặc phát hiện
chất làm lạnh rò rỉ. Không được sử dụng đèn halogen (hoặc máy dò khác dùng ngọn
lửa trần)
DD.9 Phương pháp phát hiện rò
Phương pháp phát hiện rò dưới đây
cho thấy có thể áp dụng cho hệ thống có chứa chất làm lạnh dễ cháy.
Phải sử dụng máy phát hiện rò rỉ
điện tử để dò chất làm lạnh dễ cháy, nhưng có thể không đủ độ nhạy hoặc có thể
cần hiệu chỉnh lại. (Thiết bị dò phải được hiệu chỉnh trong vùng không có chất
làm lạnh). Đảm bảo rằng máy dò không phải là đánh lửa tiềm ẩn và thích hợp đối
với chất làm lạnh được sử dụng. Thiết bị phát hiện rò rỉ phải được đặt theo
phần trăm của giới hạn cháy dưới của chất làm lạnh và phải được hiệu chỉnh theo
chất làm lạnh được dùng và xác nhận tỉ lệ phần trăm tương ứng của khí (lớn nhất
25%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nghi ngờ có rò rỉ thì tất cả
ngọn lửa trần phải được dời đi/dập tắt.
Nếu phát hiện rò rỉ chất làm lạnh
đòi hỏi phải hàn vẩy thì tất cả chất làm lạnh phải được thu hồi lại từ hệ
thống, hoặc được cách ly (bằng cách đóng các van) ở phần của hệ thống ở xa chỗ
rò rỉ. Oxy không lẫn nitơ (OFN) phải được lọc qua hệ thống trước và trong khi
hàn vẩy.
DD.10 Loại bỏ và hút chân không
Khi ngắt mạch làm lạnh để sửa chữa
hoặc cho các mục đích không phải theo các qui trình thông thường. Tuy nhiên,
điều quan trọng là phải thực hiện theo cách tốt nhất khi xem xét tính cháy. Qui
trình dưới đây phải được gắn với:
- loại bỏ chất làm lạnh;
- làm sạch mạch với khí trơ;
- hút chân không;
- làm sạch lại với khí trơ;
- ngắt mạch bằng cách cắt hoặc hàn
vẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc "dội" phải đạt được
bằng cách phá vỡ chân không trong hệ thống bằng OFN và tiếp tục đổ cho đến khi
đạt đến áp suất làm việc, sau đó mở lỗ thông ra khí quyển, và cuối cùng kéo
xuống phía chân không. Quá trình này phải được lặp lại cho đến khi không còn
chất làm lạnh bên trong hệ thống. Khi sử dụng bình nạp OFN cuối cùng, hệ thống
phải được mở lỗ thông ra áp suất khí quyển để cho phép thực hiện quá trình làm
việc. Hoạt động này là quan trọng tuyệt đối nếu thực hiện quá trình hàn vẩy
trên ống dẫn làm việc.
Đảm bảo rằng lối ra dùng cho bơm
chân không không ở gần bất kỳ nguồn đánh lửa nào và phải có sẵn hệ thống thông
gió.
DD.11 Qui trình nạp
Ngoài qui trình nạp thông thường,
phải theo các yêu cầu dưới đây.
- Đảm bảo rằng không xảy ra lẫn các
chất làm lạnh khác nhau khi dùng thiết bị nạp. Các ống nạp phải càng ngắn càng
tốt để giảm thiểu lượng chất làm lạnh trong chúng.
- Xylanh phải được giữ thẳng đứng.
- Đảm bảo rằng hệ thống làm lạnh
được nối đất trước khi được nạp chất làm lạnh.
- Dán nhãn hệ thống khi hoàn thành
quá trình nạp (nếu không sẵn có).
- Phải tuyệt đối cẩn thận không làm
tràn hệ thống làm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DD.12 Đưa vào hoạt động
Trước khi thực hiện qui trình này, cần
thiết phải có kỹ thuật viên hoàn toàn thông thạo với thiết bị và tất cả các chi
tiết của nó. Nên thực hành tốt để tất cả các chất làm lạnh được thu hồi một
cách an toàn. Trước khi thực hiện nhiệm vụ này, mẫu dầu và chất làm lạnh phải
được lấy trong trường hợp đòi hỏi sự phân tích trước khi tái sử dụng chất làm
lạnh cũ. Phải có sẵn điện năng trước khi bắt đầu nhiệm vụ.
a) Trở nên quen với thiết bị và qui
trình thao tác nó.
b) Cắt điện.
c) Trước khi thực hiện qui trình,
đảm bảo rằng:
sẵn có thiết bị cơ khí cầm tay, nếu có yêu cầu, để cầm xylanh chứa chất làm
lạnh;
tất cả thiết bị bảo vệ cá nhân phải có sẵn và được sử dụng chính xác;
quá trình thu hồi phải được người thành thạo giám sát mọi lúc;
thiết bị và xylanh thu hồi phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nếu không tạo được chân không,
thì tạo ra ống góp để chất làm lạnh có thể được lấy ra từ các sản phẩm khác
nhau của hệ thống.
f) Chắc chắn rằng xylanh được cân
trước khi thực hiện quá trình thu hồi.
g) Khởi động máy thu hồi và thao
tác theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
h) Không để xylanh bị tràn. (không
nạp quá 80% thể tích chất lỏng).
i) Không để vượt quá áp suất làm
việc lớn nhất của xylanh, ngay cả trường hợp tạm thời.
j) Khi xylanh được đổ đúng và quá trình
hoàn thành, chắc chắn rằng xylanh và thiết bị được chuyển khỏi hiện trường ngay
lập tức và các van cách ly trên thiết bị đều đóng.
k) Chất làm lạnh đã được thu hồi
không được nạp vào hệ thống làm lạnh khác trừ khi nó đã được làm sạch và được
kiểm tra.
DD.13 Dán nhãn
Thiết bị phải được dán nhãn chỉ ra
rằng nó không được đưa thiết bị vào hoạt động và đã thu hồi hết chất làm lạnh.
Nhãn phải được ghi ngày và dấu hiệu. Đảm bảo rằng đã có nhãn trên thiết bị để
chỉ ra rằng thiết bị có chứa chất làm lạnh dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lấy chất làm lạnh ra khỏi hệ
thống, hoặc cho vận hành hoặc không vận hành, nên thực hành tốt để tất cả các
chất làm lạnh được lấy ra an toàn.
Khi truyền chất làm lạnh vào
xylanh, đảm bảo rằng chỉ sử dụng xylanh thu hồi thích hợp. Đảm bảo rằng sẵn có
số lượng xylanh chính xác để giữ tổng lượng nạp của hệ thống. Tất cả các xylanh
cần phải sử dụng để thu hồi chất làm lạnh và được dán nhãn đối với chất làm
lạnh đó (tức là các xylanh chuyên dùng cho việc thu hồi chất làm lạnh). Xylanh
phải có đủ van giảm giảm áp suất và van ngắt hoạt động tốt.Xylanh rỗng để thu
hồi được hút chân không và, nếu có thể, làm lạnh trước khi thực hiện việc thu
hồi.
Thiết bị thu hồi phải hoạt động tốt
với các hướng dẫn liên quan đến thiết bị và phải thích hợp cho việc thu hồi
chất làm lạnh dễ cháy. Ngoài ra, phải sẵn có một cái cân đã hiệu chuẩn và hoạt
động tốt. Phải có đủ ống nối bằng cao su có phụ kiện ghép nối không rò rỉ và ở
tình trạng làm việc tốt. Trước khi dùng máy thu hồi, kiểm tra xem nó có thích
hợp để làm việc tốt và được duy trì đúng không và kiểm tra các linh kiện điện
lắp cùng bất kỳ được gắn vào để ngăn ngừa cháy thì chất làm lạnh thoát ra. Tham
khảo thêm nhà chế tạo nếu có thắc mắc.
Chất làm lạnh được thu hồi phải trả
lại cho nhà cung cấp chất làm lạnh trong các xylanh đựng chất thu hồi đúng, và
liên quan đến hiệp ước vận chuyển chất thải. Không trộn lẫn các chất làm lạnh
trong các khối thu hồi và đặc biệt là trong các xylanh.
Nếu máy nén khí hoặc máy nén dầu
được di chuyển, đảm bảo rằng chúng phải được di chuyển đến mức có thể chấp nhận
được để chắc chắn rằng chất làm lạnh dễ cháy không còn được giữ trong dầu bôi
trơn. Quá trình hút chân không phải được thực hiện trước khi trả máy nén về cho
nhà cung ứng. Chỉ dùng điện để gia nhiệt cho thân máy nén để tăng tốc cho quá
trình này. Khi rút dầu ra khỏi hệ thống thì phải thực hiện một cách an toàn.
Phụ lục EE
(qui
định)
Thử nghiệm áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bộ phận của hệ thống
làm lạnh phải chịu được áp suất lớn nhất xuất hiện trong làm việc bình
thường, hoạt động trong điều kiện không bình thường và không hoạt động.
Máy nén đã được thử nghiệm phù hợp
với TCVN 5699-2-34 *(IEC 60335-2-34) không cần phải thử nghiệm bổ sung.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm dưới đây.
Đối với tất cả các thử nghiệm của
điều 21, nếu chất làm lạnh là hỗn hợp thì thử nghiệm áp suất EE.4.7 phải được
thực hiện tại áp suất cao nhất ở nhiệt độ qui định.
Giá trị thử nghiệm cao nhất của
điều EE.2, EE.3 hoặc EE.4 phải được sử dụng cho thử nghiệm của EE.4.1 tương
ứng, về phía cao và phía thấp của các thành phần.
EE.2 Giá trị thử nghiệm áp suất
xác định bằng thử nghiệm thực hiện trong điều 11
Thành phần của hệ thống làm lạnh
chịu áp suất phải được đo áp suất cao nhất sinh ra trong hệ thống làm lạnh
khi thử nghiệm trong điều kiện của điều 11.
Giá trị thử nghiệm áp suất phải ít
nhất bằng ba lần áp suất lớn nhất sinh ra trong quá trình hoạt động của điều
11.
EE.3 Giá trị thử nghiệm áp suất
xác định bằng thử nghiệm thực hiện trong điều 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thử nghiệm áp suất phải ít
nhất bằng ba lần áp suất lớn nhất sinh ra trong quá trình hoạt động trong điều
kiện không bình thường (điều 19).
EE.4 Giá trị thử nghiệm áp suất
xác định bằng thử nghiệm thực hiện trong điều kiện không hoạt động
Để xác định áp suất lúc không hoạt
động, thiết bị phải được đặt vào nhiệt độ làm việc cao nhất do nhà chế tạo qui
định trong 1 h ở chế độ tắt nguồn.
Thành phần của hệ thống làm lạnh
chỉ chịu áp suất phía thấp phải được đo áp suất cao nhất sinh ra trong hệ
thống làm lạnh trong điều kiện không hoạt động.
Giá trị thử nghiệm áp suất phải ít
nhất bằng ba lần áp suất lớn nhất sinh ra khi không hoạt động.
Dưỡng đo áp suất và cơ cấu điều
khiển không phải chịu thử nghiệm, với điều kiện là phù hợp với yêu cầu của bộ
phận hợp thành.
EE.4.1 Thử nghiệm áp suất
phải được tiến hành trên ba mẫu của từng thành phần. Các mẫu thử nghiệm được đổ
đầy chất lỏng, như nước, để loại bỏ không khí và được nối với hệ thống bơm thủy
lực, áp suất tăng dần cho đến khi đạt đến áp suất thử nghiệm yêu cầu. Giữ áp
suất này trong ít nhất 1 min, trong thời gian đó, mẫu không được rò rỉ.
Trong trường hợp dùng gioăng để bịt
kín các phần chịu áp suất, rò rỉ qua gioăng có thể chấp nhận được, miễn là sự
rò rỉ này chỉ xảy ra tại giá trị lớn nhất 120% áp suất lớn nhất chấp nhận
được và đạt được áp suất thử nghiệm trong thời gian qui định.
EE.5 Tùy chọn thử nghiệm sức
chịu của kim loại của điều EE.1 và EE.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EE.5.1 Ba mẫu của mỗi bộ
phận chứa chất làm lạnh phải chịu thử nghiệm ở giá trị áp suất tuần hoàn qui
định trong EE.5.6 và EE.5.7 với số chu kỳ qui định trong EE.5.5 như mô tả trong
EE.5.3.
EE.5.2 Các mẫu được coi là
phù hợp với EE.5.4 trên thử nghiệm hoàn chỉnh nếu chúng không bị đứt, nổ hoặc
rò rỉ.
EE.5.3 Các mẫu thử nghiệm
phải được đổ đầy chất lỏng, và phải được nối với nguồn truyền động tạo áp suất.
Áp suất này phải được tăng và giảm tuần hoàn giữa giá trị trên và dưới do nhà
chế tạo qui định. Áp suất này phải đạt đến giá trị trên và dưới qui định trong
mỗi chu kỳ. Dạng của áp suất tuần hoàn phải sao cho các giá trị áp suất trên và
dưới phải duy trì ở ít nhất 0,1 s.
CHÚ THÍCH: Để an toàn, nên sử dụng
chất lỏng không nén được. Bộ phận thử nghiệm phải được đổ đầy môi chất, chiếm
chỗ của toàn bộ không khí.
Nếu nhiệt độ làm việc của thiết bị
trong điều kiện làm việc ở trạng thái ổn định của điều 11 nhỏ hơn hoặc bằng 1250C
đối với đồng hoặc nhôm, hoặc 2000C đối với thép thì nhiệt độ thử
nghiệm các bộ phận hợp thành hoặc cụm lắp ráp phải nhỏ hơn hoặc bằng 200C.
Nếu nhiệt độ làm việc liên tục của bộ phận hợp thành lớn hơn 1250C
đối với đồng hoặc nhôm, hoặc 2000C đối với thép thì nhiệt độ thử
nghiệm các bộ phận hợp thành hoặc các cụm lắp ráp ở các nhiệt độ này và đang
chịu áp suất phải ít nhất là lớn hơn 1250C so với nhiệt độ của các
bộ phận đo được trong thử nghiệm của điều 11 đối với đồng hoặc nhôm và lớn hơn
600C đối với thép.
EE.5.4 Áp suất đối với chu
kỳ đầu tiên phải là áp suất hóa hơi lớn nhất đối với các thành phần phía áp
suất thấp hoặc áp suất ngưng tụ lớn nhất đối với thành phần phía áp suất
cao.
EE.5.5 Tổng số chu kỳ phải
là 250 000, áp suất thử nghiệm phải được xác định bằng 5.7 (trừ chu kỳ đầu và
chu kỳ cuối như chú thích trong EE.5.4 và EE.5.7)
EE.5.6 Áp suất đối với các
chu kỳ thử nghiệm phải như dưới đây:
a) Đối với các bộ phận hợp thành
chịu áp suất phía cao, giá trị áp suất trên không được nhỏ hơn áp suất hơi bão
hòa của chất làm lạnh ở 500C và giá trị áp suất dưới không lớn hơn
áp suất hơi bão hòa của chất làm lạnh ở 50C . Đối với bơm nước nóng,
áp suất trên không được nhỏ hơn 80% áp suất lớn nhất trong điều kiện ở điều 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EE.5.7 Đối với chu kỳ thử
nghiệm cuối cùng, áp suất thử nghiệm phải được tăng lên hai lần áp suất trên
nhỏ nhất như qui định trong EE.5.6.
CHÚ THÍCH: Mục đích là để bỏ qua
giá trị thử nghiệm là áp suất âm nhưng để đạt đến giá trị áp suất của áp suất
hơi bão hòa ở -130C hoặc 4.0 bar, chọn giá trị lớn hơn.
Phụ lục FF
(qui
định)
Thử nghiệm mô phỏng rò rỉ
FF.1 Yêu cầu chung
Rò rỉ chất làm lạnh được mô phỏng ở
điểm tới hạn nhất trong hệ thống làm lạnh. Phương pháp mô phỏng rò rỉ tại điểm
tới hạn nhất là để đưa hơi chất làm lạnh qua ống mao dẫn thích hợp tại điểm tới
hạn đó. Điểm tới hạn là điểm nối trong ống của hệ thống làm lạnh, uốn quá 900,
hoặc điểm nối khác được xem là điểm yếu trong hệ thống chứa chất làm lạnh do độ
dày của kim loại, do dễ bị hỏng, do độ nhọn của điểm uốn hoặc do quá trình chế
tạo. Lượng chất làm lạnh bị rò bằng với lượng nạp danh định hoặc lượng rò xác
định bằng thử nghiệm. Chất làm lạnh được đưa vào tới điểm tới hạn và ở nhiệt độ
không khí theo hướng bất lợi nhất (200C - 250C).
FF.2 Phương pháp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FF.2.2 Trong quá trình thử
nghiệm, thiết bị được tắt nguồn hoặc làm việc trong điều kiện làm việc bình
thường tại điện áp danh định, chọn điều kiện cho kết quả bất lợi
nhất trừ khi đã khởi động chế độ làm sạch trước khi đóng điện các tải bất kỳ.
Trong quá trình thử nghiệm, trong trường hợp thiết bị làm việc thì việc đưa khí
làm lạnh vào được bắt đầu cùng lúc với khi đóng điện cho thiết bị.
FF.2.3 Nếu có thể phân đoạn
hỗn hợp chất làm lạnh được sử dụng thì thử nghiệm được tiến hành với công thức
phân đoạn xấu nhất, có giá trị LFL (giới hạn cháy dưới) nhỏ nhất như định nghĩa
trong ANSI/ASHRAE 34-2001.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng hỗn hợp
zeotropic, thử nghiệm phải được tiến hành với thành phần cấu tạo được giữ
nguyên trong dãy hợp lý. Thể lỏng của hỗn hợp có thể được chiết từ chai và sau
đó hóa hơi. Thể khí thoát ra cùng với bộ điều khiển áp suất từ thùng hỗn hợp
khí lớn là phương pháp tốt nhất.
FF.2.4 Thử nghiệm được tiến
hành trong phòng không có gió lùa và có đủ kích thước để tiến hành thử nghiệm.
Thể tích nhỏ nhất (V) là: V
= (4*m)/LFL.
trong đó:
V = m3, xét với độ cao
của trần nhà không nhỏ hơn 2,2.
m = khối lượng chất làm lạnh được
nạp, tính bằng kg.
LFL = giới hạn cháy dưới, tính bằng
kg/m3 từ phụ lục BB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cần thận trọng để
việc lắp đặt ống mao dẫn không ảnh hưởng quá mức đến các kết quả thử nghiệm và
bố trí thiết bị không gây ảnh hưởng quá mức đến kết quả thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 3: Dụng cụ dùng để quan
sát khí làm lạnh tập trung phải có đáp ứng nhanh với sự tập trung khí, thường
là 2 s đến 3 s và phải được đặt sao cho không gây ảnh hưởng quá mức đến kết quả
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 4: Nếu sử dụng phép ghi
sắc khí để đo sự tập trung khí làm lạnh thì việc lấy mẫu khí trong vùng diện
tích bị hạn chế phải thực hiện với tốc độ không quá 2 ml mỗi 30 s.
FF.2.5 Sự tập trung khí làm
lạnh đo được xung quanh hợp chất phải không quá 75% giới hạn cháy dưới của khí
làm lạnh, và phải không quá 50% giới hạn dưới của khí làm lạnh trong khoảng
thời gian 5 min hoặc trong khoảng thời gian thử nghiệm nếu nhỏ hơn 5 min trong
và sau khi đưa lượng khí vào. Sự ngưng tụ khí làm lạnh đo được xung quanh linh
kiện không thực hiện được trong thời gian làm sạch có thể quá 75% giới hạn cháy
dưới trong thời gian làm sạch. Giới hạn cháy dưới (LFL) như qui định trong phụ
lục BB đối với chất làm lạnh được sử dụng.
Phụ lục GG
(qui
định)
Giới hạn nạp, yêu cầu về thông gió và yêu cầu
đối với mạch thứ cấp
GG.1 Yêu cầu đối với giới hạn
nạp trong khu vực thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG.1.1 Xác định trường hợp
có thể áp dụng dựa trên mối liên quan giữa khối lượng nạp được sử dụng và m1,
m2, m3, xác định như sau:
m1 = (4 m3) *
LFL;
m2 = (26 m3)
* LFL;
m3 = (130 m3)
* LFL;
Trong đó LFL là giới hạn cháy dưới
tính bằng kg/m3 từ phụ lục BB đối với chất làm lạnh được sử dụng.
GG.1.2 Xác định cột dùng cho
các ứng dụng trong nhà và ngoài trời. Phân biệt các yêu cầu trong các hàng
tương ứng và phân biệt các yêu cầu về sản phẩm và lắp đặt.
CHÚ THÍCH 1: Hệ số trong các công
thức (4, 26, 130) tính bằng mét khối và là kích thước phòng tăng dần liên quan
đến lượng nạp tăng dần và kiểu thông gió cho phép hoặc đòi hỏi đối với phòng
tránh đạt đến giới hạn cháy thấp, nếu toàn bộ lượng nạp thoát ra và lẫn vào
không khí trong phòng. Công thức tính lượng nạp dựa trên việc xem xét hỗn hợp
không đồng nhất, nếu chất làm lạnh nặng hơn hoặc nhẹ hơn không khí.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp xác định
LFL của hỗn hợp chất làm lạnh đang được xem xét bởi ASHRAE 34 [ISO 817]. LFL
của chất làm lạnh không nằm trong phụ lục BB phải được nêu trong ASHRAE 34 [ISO
817].
Bảng
GG.1 - Khối lượng chất làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp
đặt ngoài trời
Lắp
đặt trong nhà hoặc giữ bên dưới hoặc bên trên mặt đất
M ≤ m1
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117
m1 < M ≤ m2
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117
Việc lắp đặt trong phòng không
thông gió hoặc thông gió bằng cơ khí phải phù hợp với GG.2 và GG.3 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117
Việc lắp đặt trong phòng thông
gió bằng cơ khí phải phù hợp với GG.3 dưới đây
M > m3
Áp dụng tiêu chuẩn quốc gia
Áp dụng tiêu chuẩn quốc gia
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu thích hợp
với lượng nạp cao hơn cho phép đối với từng khoảng trong bảng GG.1.
GG.2 Các yêu cầu đối với giới
hạn nạp trong khu vực không thông gió
Điều này có thể áp dụng cho các
thiết bị có lượng nạp m1 < M ≤ m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị có lượng nạp là -m1
< M ≤ m2;
Điện tích lớn nhất trong phòng phải
theo công thức dưới đây:
mmax
= 2,5 x (LFL)(5/4) x h0 x (A)1/2
Hoặc diện tích sàn nhỏ nhất Amin để
lắp đặt thiết bị có khối lượng chất làm lạnh M (kg) phải theo công thức dưới
đây:
Amin
= (M / (2,5 x (LFL)(5/4) x h0))2
trong đó:
mmax = lượng nạp lớn
nhất cho phép trong phòng, tính bằng kg;
M = tổng lượng chất làm lạnh nạp
trong thiết bị, tính bằng kg;
Amin = diện tích phòng
nhỏ nhất yêu cầu, tính bằng m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h0 = độ cao lắp đặt
thiết bị, tính bằng m;
trên sàn: 0,6 m;
gắn trên tường: 1,8 m;
gắn trên cửa sổ: 1,0 m;
gắn trên trần: 2,2 m.
trong đó LFL tính bằng kg/m3
ở phụ lục BB và khối lượng mol của chất làm lạnh lớn hơn 42.
CHÚ THÍCH 1: Công thức này không
thể sử dụng đối với chất làm lạnh nhẹ hơn 42 kg/mol.
CHÚ THÍCH 2: Một số ví dụ về kết
quả tính theo công thức trên nêu trong bảng GG.2 và GG.3.
GG.3 Yêu cầu đối với giới hạn
lượng nạp trong khu vực thông gió bằng cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình tham khảo GG.2.
Thông gió bằng cơ khí chỉ áp dụng
cho thiết bị cố định.
Thông gió bằng cơ khí xuất hiện khi
vỏ của thiết bị hoặc phòng được cấp cùng với hệ thống thông gió mà nếu có rò rỉ
thì nó được dùng để mở lỗ thông chất làm lạnh vào khu vực không có nguồn đánh
lửa và chất khí có thể dễ dàng phân tán. Vỏ thiết bị phải có hệ thống thông gió
sinh ra dòng khí trong vỏ thiết bị và đáp ứng được các yêu cầu của 3.1 hoặc
được thiết kế để lắp đặt trong phòng phù hợp với các yêu cầu của 3.2.
GG.4 Yêu cầu đối với thông gió
bằng cơ khí trong vỏ thiết bị
Mạch làm lạnh được cấp vỏ riêng rẽ
không tiếp xúc với phòng. Vỏ thiết bị phải có hệ thống gió sinh ra dòng khí từ
bên trong thiết bị ra ngoài thông qua ống thông gió. Nhà chế tạo phải qui định
chiều rộng và chiều cao, chiều dài lớn nhất và số lần uốn của ống thông gió.
Thiết bị này sẽ tạo ra dòng không khí được tuần hoàn giữa phòng và bên trong vỏ
thiết bị. Đo áp suất âm bên trong vỏ thiết bị phải là 20 Pa hoặc lớn hơn và lưu
lượng ra bên ngoài phải ít nhất là Qmin. Ống thông gió không được
chứa bất kỳ chất nào.
Qmin
= S x 15 (mc/ρ) (giá trị tối thiểu là 2 m3/h)
trong đó
S = 4 (hệ số an toàn)
Ρ = mật độ chất làm lạnh ở áp suất
khí quyển tại 250C, tính bằng kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc = khối lượng chất làm
lạnh được nạp, tính bằng kg.
CHÚ THÍCH: Hằng số, 15, ở công thức
trên dựa vào giả thiết dùng cho công thức về lượng nạp vào, tức là khối lượng
nạp đầy được xả trong 4 min.
Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống
thông gió bằng thử nghiệm dưới đây.
GG.4.1 Thiết bị phải được
lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo và ống thông gió không được có chiều dài
vượt quá chiều dài lớn nhất và số lần uốn do nhà chế tạo qui định.
GG.4.2 Phòng phải ít nhất
bằng 10 lần thể tích thiết bị và có không khí đủ để thay thế không khí xả ra
bất kỳ trong quá trình thử nghiệm. Chênh lệch áp suất không khí được đo giữa
phần bên trong của vỏ thiết bị và phòng. Lưu lượng phải được đo ở đầu ra của
ống thông gió.
GG.4.3 Phải thông gió ra bên
ngoài hoặc trong phòng với khối lượng nhỏ nhất như qui định trong trường hợp
vùng không có thông gió.
GG.4.4 Lưu lượng khí phải
được theo dõi liên tục hoặc được quan sát liên tục và thiết bị hoặc động cơ máy
nén phải tắt trong vòng 10 s trong trường hợp lưu lượng khí giảm xuống dưới Qmin,
hoặc áp dụng GG.4.5.
GG.4.5 Hệ thống thông gió
phải được mở bằng cảm biến khi làm lạnh trước khi đạt đến 25% giới hạn nhỏ cháy
dưới LFL. Cảm biến này phải được đặt thích hợp khi xem xét mật độ của chất làm
lạnh và phải được kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Lưu lượng
khí được kiểm tra và dò định kỳ và thiết bị hoặc động cơ máy nén tắt trong 10 s
trong trường hợp lưu lượng khí giảm xuống dưới Qmin.
GG.5 Yêu cầu đối với ống thông
hơi cơ dùng cho các phòng phù hợp với ISO 5149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG.6 Yêu cầu đối với hệ thống
chất làm lạnh có bộ trao đổi nhiệt thứ cấp
Nếu sử dụng chất làm lạnh dễ
cháy và hệ thống có bộ trao đổi nhiệt thứ cấp, bộ trao đổi nhiệt không cho
phép chất làm lạnh thải khí vào vùng có bộ trao đổi nhiệt lỏng thứ cấp nếu các
vùng này được nêu trong phụ lục GG. Các bộ trao đổi nhiệt thứ cấp dưới đây có
thể được xem là phù hợp với các yêu cầu này:
- bộ tách không khí/chất làm lạnh
tự động trong mạch thứ cấp trên ống dẫn ra từ máy hóa hơi hoặc máy ngưng tụ.
Các thiết bị này phải ở mức cao so với bộ trao đổi nhiệt. Bộ tách không
khí/chất làm lạnh phải có lưu lượng tỷ lệ với lưu lượng xả chất làm lạnh thoát
ra qua bộ trao đổi nhiệt. Bộ tách không khí phải xả chất làm lạnh vào trong
phòng máy, vỏ thiết bị, khoảng không dự định hoặc ra bên ngoài, hoặc
- bộ trao đổi nhiệt hai vách, hoặc
- hệ thống làm lạnh trong đó áp
suất của mạch thứ cấp luôn lớn hơn áp suất của mạch sơ cấp trong vùng tiếp xúc,
hoặc
- tránh nổ bộ trao đổi nhiệt thứ
cấp bằng cách
1) sử dụng thiết bị bảo vệ khỏi
đóng băng (thử nghiệm mô tả ở điểm 2) dưới đây) cần xét đến
- điểm đóng băng chất lỏng;
- phân phối qua bộ trao đổi nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phải có cảnh báo liên
quan đến qui trình dẫn đến hỏng việc đóng băng, ví dụ như thêm hoặc bớt chất
làm lạnh ở thể lỏng từ bộ trao đổi nhiệt có chứa nước đọng.
2) các yêu cầu qui định đối với các
đặc tính cụ thể của bộ trao đổi nhiệt thứ cấp lỏng để ngăn ngừa ăn mòn, bao
gồm:
- nước: nhà chế tạo phải ghi rõ
trong sách hướng dẫn lắp đặt chất lượng nước cần thiết dùng cho bộ trao đổi
nhiệt cụ thể.
- nước muối: nhà chế tạo phải ghi
rõ trong sách hướng dẫn lắp đặt loại nước muối và khoảng ngưng tụ cho phép của
nó có thể thích hợp với bộ trao đổi nhiệt.
Thiết bị mà bộ trao đổi nhiệt có
thể bị hỏng do đóng băng, (tức là bơm nhiệt từ nước thành nước, bơm nhiệt từ
nước thành không khí hoặc máy làm lạnh) phải được thử nghiệm như sau:
a) Thiết bị phải chạy được trong
điều kiện ổn định. Lưu lượng chảy qua máy hóa hơi phải được quan sát.
b) Bơm tuần hoàn phải được tắt.
c) Thiết bị bảo vệ đóng băng phải
cắt điện máy nén.
d) Sau 1 min bơm tuần hoàn được
đóng điện lại và máy nén được khởi động lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Sau 10 lần lặp lại, lưu lượng
qua máy hóa hơi phải không thấp nhỏ hơn lưu lượng đo trong ở mục a). Phải xét
đến dung sai cho phép khi thực hiện phép đo.
g) Thiết bị phải được thực hiện với
lưu lượng nước nhỏ nhất tại điện áp danh định và tần số trong các điều kiện
nhiệt độ dưới đây.
- lối ra của nước đặt ngay phía
trên điểm cắt thấp nhất (có xét đến dung sai) của thiết bị an toàn dùng để bảo
vệ chống đóng băng của máy hóa hơi.
- bộ ngưng tụ được đặt sao cho đạt
được nhiệt độ ngưng tụ nhỏ nhất trong dải làm việc bình thường.
- thiết bị thử nghiệm phải được đặt
sao cho không có điều chỉnh tự động của lưu lượng nước về phía máy hóa hơi.
- Thiết bị phải làm việc liên tục
trong khoảng thời gian 6h. Trong 6h, không được xuất hiện điều kiện chỉ ra điểm
bắt đầu đóng băng bất kỳ nào dưới đây:
lưu lượng nước về phía máy hóa hơi giảm nhiều hơn 5% so với lưu lượng nước ban
đầu;
nhiệt độ hóa hơi không giảm nhiều hơn 20C;
chênh lệch nhiệt độ giữa lối ra và lối vào của nước của máy hóa hơi không giảm
nhiều hơn 30% so với chênh lệch nhiệt độ ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
GG.2 - Lượng nạp lớn nhất (kg) (xem chú thích 2 của GG.2)
Loại
LFL
(kg/m3)
h0
(m)
Diện
tích sàn (m2)
4
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
30
50
R290
0,038
0,6
0,05
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,11
0,14
0,18
1,0
0,08
0,11
0,13
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,30
1,8
0,15
0,20
0,24
0,29
0,34
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
0,18
0,24
0,29
0,36
0,41
0,51
0,65
R32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,68
0,90
1,08
1,32
1,53
1,87
2,41
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,51
1,80
2,20
2,54
3,12
4,02
1,8
2,05
2,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,97
4,58
5,61
7,24
2,2
2,50
3,31
3,96
4,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,86
8,85
R1270
0,040
0,6
0,05
0,07
0,08
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,19
1,0
0,09
0,12
0,14
0,17
0,21
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
0,16
0,21
0,25
0,31
0,36
0,44
0,57
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,31
0,38
0,44
0,54
0,70
Bảng
GG.3 - Diện tích phòng nhỏ nhất (m2) (xem chú thích 2 của GG.2)
Loại
LFL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h0
(m)
Khối
lượng nạp (M), kg
Diện
tích phòng nhỏ nhất, m2
R290
0,038
0,152
0,228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,456
0,608
0,76
0,988
0,6
82
146
328
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
912
1541
1,0
30
53
118
210
328
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
9
16
36
65
101
171
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
11
24
43
68
115
R32
0,306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,836
2,448
3,672
4,896
6,12
7,956
0,6
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116
206
321
543
1,0
10
19
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116
196
1,8
3
6
13
23
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2
4
9
15
24
40
R1270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,21
0,28
0,42
0,56
0,7
0,91
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
109
245
436
681
1150
1,0
10
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
157
245
414
1,8
3
7
12
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
128
2,2
2
5
8
18
32
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
GG.1 - Khu vực không có thông gió
Hình
GG.2 - Thông gió bằng cơ khí
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các tài liệu tham khảo của
Phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung:
IEC 60079-4A : 1970, Electrical
apparatus for explosive gas atmospheres - Part 4: Method of test for ignition
temperature (Thiết bị dùng trong môi trường có chứa khí nổ - Phần 4: Phương
pháp thử nghiệm nhiệt độ cháy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5699-2-21 (IEC 60335-2-21),
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-21: Yêu cầu
cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ.
IEC 60335-2-88, Household and
similar electrical appliances - Safety - Part 2-88: Particular requirements for
humidifiers intended for use with heating, ventilation, or air-conditioning
systems (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần
2-88: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm được thiết kế dùng cho hệ thống sưởi,
thông gió, hoặc hệ thống điều hòa không khí)
EN 50054 : 1998, Electrical
apparatus for the detection and measurement of combustible gases (Thiết bị điện
dùng để dò và đo khí dễ cháy)
ANSI/NFPA 325M :1991, Fire hazard
properties of flammable liquids, gases and volatile solids (Đặc tính nguy hiểm
cháy của các chất lỏng, chất khí và chất rắn dễ biến đổi dễ cháy)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn và hướng dẫn
8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận
mang điện
9 Khởi động thiết bị truyền động
bằng động cơ điện
10 Công suất vào và dòng điện
11 Phát nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Dòng điện rò và độ bền điện ở
nhiệt độ làm việc
14 Quá điện áp quá độ
15 Khả năng chống ẩm
16 Dòng điện rò và độ bền điện
17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và
các mạch liên quan
18 Độ bền
19 Hoạt động trong điều kiện không
bình thường
20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21 Độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 Dây dẫn bên trong
24 Linh kiện
25 Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên
ngoài
26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên
ngoài
27 Qui định cho nối đất
28 Vít và các mối nối
29 Khe hở không khí, chiều dài
đường rò và cách điện rắn
30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31 Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình vẽ
Phụ lục D (qui định) - Yêu cầu khác
đối với động cơ có bảo vệ
Phụ lục I (qui định) - Động cơ có
cách điện chính không đủ đối với điện áp danh định của thiết bị.
Phụ lục AA (tham khảo) - Ví dụ về
các nhiệt độ làm việc của thiết bị
Phụ lục BB (qui định) - Thông tin
chọn chất làm lạnh
Phụ lục CC (tham khảo) - Ghi nhãn,
vận chuyển và lưu kho các khối có sử dụng chất làm lạnh dễ cháy
Phụ lục DD (qui định) - Bảo trì
Phụ lục EE (qui định) - Thử nghiệm
áp suất
Phụ lục FF (qui định) - Thử nghiệm
mô phỏng rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu tham khảo