Bộ
phận
|
Nhiệt
độ
0C
|
Cuộn dây máy nén - động cơ bịt
kín 1)
|
|
- cách điện bằng vật liệu tổng
hợp…
|
140
|
- cách điện bằng vật liệu khác…..
|
130
|
Phụ kiện bên ngoài của máy nén -
động cơ bịt kín hoặc của các động cơ khác…
|
150
|
Cuộn dây 2) ( trừ đối
với máy nén - động cơ) nếu cách điện của cuộn dây là:
|
|
- Cấp A 3)
|
100
(90)
|
- Cấp E 3)
|
115
(105)
|
- Cấp B 3)
|
120
(110)
|
- Cấp F 3)
|
140
|
- Cấp H 3)
|
165
|
- Cấp 200
|
185
|
- Cấp 220
|
205
|
- Cấp 250
|
235
|
Đầu nối, kể cả đầu nối đất dùng
cho các dây dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi chúng là dây nguồn
|
85
|
Môi trường gần các công tắc, bộ
khống chế nhiệt, bộ hạn chế nhiệt độ 4)
|
|
- không có ký hiệu T
|
55
|
- có ký hiệu T
|
T
|
Cách điện bằng cao su hoặc PVC của
dây dẫn bên trong và bên ngoài, kể cả dây nối nguồn:
|
|
- không có ký hiệu T 5)
|
75
|
- có ký hiệu T
|
T
|
Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm
cách điện phụ
|
60
|
Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng
làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng đến an
toàn:
|
|
- khi sử dụng làm cách điện phụ
hoặc cách điện tăng cường
|
65
|
- trong các trường hợp khác
|
75
|
Đui đèn B22, E26 và E27
|
|
- kiểu bằng gốm hoặc bằng kim
loại
|
185
|
- kiểu được cách điện, trừ gốm
|
145
|
- có ký hiệu T
|
T
|
Vật liệu được sử dụng làm cách
điện trừ những loại quy định cho dây dẫn và cuộn dây:
|
|
- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm
hoặc tráng vécni
|
95
|
- các tấm băng được liên kết
bằng:
|
|
nhựa melamin - formaldehyt, phenol-formaldehyt hoặc phenol - furural
|
110
|
nhựa ure-formaldehyd
|
90
|
- Tấm mạch in được liên kết bằng
nhựa epoxy
|
145
|
- vật liệu đúc bằng:
|
|
phenol-formaldehyd có chất độn bằng sợi
|
110
|
phenol-formaldehyd có chất độn bằng chất khoáng
|
90
|
melamin-formaldehyd
|
110
|
ure-formaldehyd
|
90
|
- polyester cốt sợi thủy tinh
|
135
|
- cao su silicôn
|
170
|
- polytetrafloethylen
|
290
|
- mica tinh khiết và vật liệu gốm
thiêu kết chặt khi được sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
|
425
|
- vật liệu nhiệt dẻo 6)
|
-
|
Gỗ nói chung 7)
|
90
|
- vách, tường gỗ của khu vực thử
nghiệm
|
90
|
Bề mặt bên ngoài của các tụ điện 8)
|
|
- có ký hiệu nhiệt độ làm việc
cực đại ( T) 9)
|
T
|
- không có ký hiệu nhiệt độ làm
việc cực đại:
|
|
tụ gốm cỡ nhỏ dùng để giảm nhiễu phát thanh và truyền hình
|
75
|
tụ phù hợp với IEC 384-14 hoặc điểm 14-2 của IEC 65
|
75
|
các loại tụ khác
|
45
|
Vỏ ngoài của các thiết bị không
có bộ đốt nóng phụ
|
85
|
Tay cầm, núm, cán và các bộ phận
tương tự được cầm nắm khi sử dụng bình thường
|
|
- bằng kim loại
|
60
|
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh
|
70
|
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc
gỗ
|
85
|
Các bộ phận tiếp xúc với dầu có
điểm bắt cháy ở t0C
|
t
-25
|
Mọi điểm mà cách điện của dây dẫn
có thể bị tiếp xúc với các bộ phận của khoang hoặc hộp đấu nối dành cho dây
dẫn cố định của thiết bị đặt tĩnh tại không có dây dẫn nguồn:
|
|
- khi bản chỉ dẫn yêu cầu sử dụng
dây dẫn nguồn có ký hiệu T
|
T
|
- trong các trường hợp khác 3)
|
75
|
1) Không yêu cầu đối với các máy
nén - động cơ phù hợp với IEC 335-2-34.
2) Những số không nằm trong ngoặc
áp dụng khi sử dụng phương pháp điện trở. Những số nằm trong ngoặc áp dụng
khi sử dụng cặp nhiệt ngẫu.
3) Phân cấp vật liệu được thực
hiện theo IEC 85
Các ví dụ về vật liệu cấp A:
- bông, lụa, lụa tổng hợp và giấy
ngâm tẩm;
- các sản phẩm từ dầu hoặc cao su
poliamid
Các ví dụ về vật liệu cấp B:
- sợi thủy tinh, cao su melamin-formaldehyt
và cao su phenol-formaldehyt
Các ví dụ về vật liệu cấp E:
- tấm đúc bằng sợi xenlulô, tấm
đúc sợi bông và cáctông, vật liệu tẩm melamin-formaldehyt, cao su
phenol-formaldehyt hoặc cao su phenol-furfural;
- cao su polieste sợi chéo, phim
……….., phim polyetylen terephtalat.
- vải polyetylen teraphtalat;
- vải polyetylen terephtalat tẩm
cao su tổng hợp;
- men có gốc từ polivinyl
formalin, polyuretane hoặc cao su epoxy.
Đối với động cơ hoàn toàn kín,
giới hạn nhiệt độ của vật liệu cấp A, E và B có thể tăng thêm 50C.
Động cơ hoàn toàn kín là động cơ
được thiết kế sao cho không khí bên trong và bên ngoài động cơ không đối lưu
được, nhưng cũng không nhất thiết gọi động cơ đủ kín là động cơ không lọt
khí.
4) T có nghĩa là nhiệt độ môi
trường làm việc cực đại.
Nhiệt độ môi trường của công tác
và các bộ ngắt nhiệt là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất cách bề mặt
của công tắc và bộ ngắt nhiệt 5 mm.
Đối với thử nghiệm này, các công
tắc và bộ ngắt nhiệt có ghi giá trị danh định riêng có thể được xem là không
có ký hiệu nhiệt độ làm việc lớn nhất, nếu điều này do nhà chế tạo yêu cầu.
5) Giới hạn này áp dụng cho dây
nối nguồn và dây dẫn phù hợp với các tiêu chuẩn IEC tương ứng. Đối với các
loại khác giới hạn này có thể khác.
6) Không có giới hạn riêng cho
vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên độ tăng nhiệt phải được xác định để thử nghiệm
theo 30.1 hoặc 30.2 ở phần 1.
7) Giới hạn quy định liên quan
đến sự hư hỏng của gỗ mà không tính đến sự hư hỏng của lớp gia công bề mặt.
8) Không có giới hạn đối với độ
tăng nhiệt độ của các tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11.
9) Ký hiệu nhiệt độ đối với tụ
điện được lắp trên mạch in có thể được cho trong tờ tính năng kỹ thuật.
Không được để vật liệu sử dụng
phải chịu tác động của nhiệt độ vượt quá khả năng chịu nhiệt như được xác
định bởi các thử nghiệm lão hóa đối với vật liệu đó.
|
Chú thích - Nhiệt độ của cuộn dây
được tính theo công thức:
Trong đó:
T là nhiệt độ của cuộn dây đồng tại
thời điểm kết thúc thử nghiệm
R1 là điện trở lúc bắt
đầu thử nghiệm
R2 là điện trở lúc kết
thúc thử nghiệm
T1 là nhiệt độ môi
trường xung quanh lúc bắt đầu thử nghiệm
K bằng 234,5 đối với cuộn dây bằng
đồng và k = 225 đối với cuộn dây bằng nhôm tại lúc bắt đầu thử nghiệm.
Các cuộn dây phải có nhiệt độ bằng
nhiệt độ môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9. Buồng thử nghiệm
Buồng thử nghiệm gồm các tường ngăn
bằng gỗ dán khoảng 20 mm, bề mặt bên trong của buồng thử và các bộ phận lắp
chung được sơn mờ bằng sơn đen. Khoảng cách giữa vách buồng và bề mặt thiết bị
cũng như vỏ ống dẫn ra (nếu có) đều bằng khoảng cách tối thiểu do nhà chế tạo
quy định.
Đối với các thiết bị không quy định
khoảng cách tối thiểu khi lắp ráp thì có thể dùng vật liệu cách ly bằng sợi
thủy tinh có chiều dày ít nhất là 25mm và mật độ ít nhất là 16 kg/m3 để
quấn chặt xung quanh thiết bị và ống dẫn ra để cách ly thiết bị với các bề mặt
của buồng thử nghiệm tiếp xúc với thiết bị. Khi tiến hành bọc như trên, cần
thống nhất với nhà chế tạo.
Trong trường hợp như vậy, các cặp
nhiệt ngẫu được đặt tiếp xúc trực tiếp với vỏ thiết bị.
12.
Chưa có.
13. Dòng rò và
độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài
ra.
13.2. Sửa đổi
Đối với các thiết bị cấp I, dòng
điện rò không được vượt quá 2 mA đối với mỗi kW công suất vào danh định và dòng
rò lớn nhất không vượt quá 10 mA đối với các thiết bị mà công chúng có thể chạm
tới được và không quá 30 mA đối với các thiết bị mà công chúng không chạm tới
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Khả năng
chống ẩm
Điều này ở phần 1 được thay thế như
sau.
15.1. Các bộ phận có điện của thiết
bị phải được bảo vệ chống sự xâm nhập của nước có khả năng có trong thiết bị do
mưa, do tràn hộp thu chứa nước hoặc do xả đá gây ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
15.2 ngay sau khi thử tràn nước theo 15.3; và sau khi thử xả đá theo 11.6, và
các thử nghiệm nêu ở điều 16.
Sau các thử nghiệm trên, kiểm tra
phía trong máy. Nước có khả năng lọt vào phía trong vỏ máy không được làm giảm
chiều dài đường rò và khe hở xuống dưới mức quy định nhỏ nhất nêu trong điều
29.
Chú thích - Các thiết bị dùng để
lắp hoàn toàn trong nhà và không có bộ phận nào để ở ngoài trời không phải thử
theo 15.2.
Nếu sử dụng ống dẫn ra ngoài trời
thì thử nghiệm ở 15.2 được thực hiện trên các đầu nối của ống dẫn đó với sự mô
phỏng theo cách lắp thực tế theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Đối với các thiết bị lắp xuyên qua
tường hoặc cửa sổ, hoặc đối với các cụm tách rời của một máy, thử nghiệm ở 15.2
được thực hiện trên phần đó hoặc cụm của máy mà theo hướng dẫn của nhà chế tạo
sẽ được lắp ở bên ngoài trời.
Trong thời gian thử nghiệm ở 15.2
và 15.8 không để máy nén - động cơ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị loại IPX1 thử theo
14.2.1;
- thiết bị loại IPX2 thử theo
14.2.2;
- thiết bị loại IPX3 thử theo
14.2.3;
- thiết bị loại IPX4 thử theo
14.2.4;
- thiết bị loại IPX5 thử theo
14.2.5;
- thiết bị loại IPX6 thử theo
14.2.6;
- thiết bị loại IPX7 thử theo
14.2.7;
Trong thử nghiệm này, thiết bị được
nhúng trong nước có chứa 1% NaCl.
15.3. Thiết bị được lắp như ở trạng
thái sử dụng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Dòng rò và
độ bền điện
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài
ra.
16.2. Sửa đổi
Đối với thiết bị cấp I lắp tĩnh
tại, dòng rò không được vượt quá 2 mA trên mỗi kW công suất vào danh định với
giá trị lớn nhất là 10 mA đối với thiết bị mà công chúng có thể chạm tới được
và giá trị lớn nhất là 30 mA đối với các thiết bị mà công chúng không thể chạm
tới được.
17. Bảo vệ quá
tải biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này ở phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này ở phần 1.
19. Thao tác
không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1. Thiết bị phải có kết cấu để
ngăn ngừa được trong phạm vi có thể những rủi ro về cháy, hư hại cơ học phương
hại đến an toàn hoặc bảo vệ chống điện giật do kết quả của thao tác không bình
thường hoặc sơ ý gây ra. Sự cố của dòng truyền trung gian hoặc sự cố của bất kỳ
bộ phận điều khiển nào cũng không được gây nguy hiểm.
Mạch điện tử phải được thiết kế và
lắp ráp sao cho trong điều kiện sự cố sẽ không làm cho thiết bị mất an toàn về
điện giật, cháy, nguy hiểm cơ học hoặc có trục trặc nguy hiểm.
Thiết bị được thử nghiệm theo 19.2
đến 19.10.
Các thiết bị có các phần tử đốt
nóng loại PTC còn phải thử nghiệm theo 19.13.
Các thiết bị có mạch điện phải chịu
các thử nghiệm 19.11 và 19.12 khi thuộc đối tượng áp dụng.
Trong thời gian thử nghiệm, thiết
bị phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 19.14.
19.2. Trừ máy nén-động cơ, còn các
động cơ khác được cố định trên các thanh đỡ bằng gỗ hoặc vật liệu tương tự. Các
rôtor của động cơ được hãm lại, không tháo dỡ cánh quạt và khung đỡ quạt.
Các động cơ được cấp điện như mạch
điện nêu ở hình 102 với điện áp bằng điện áp cung cấp cho chúng khi thiết bị
được cấp với điện áp danh định hoặc với điện áp bằng giới hạn trên của khoảng
điện áp danh định.
Trong các điều kiện đó, mạch điện
làm việc trong 15 ngày (360 giờ) hoặc cho tới khi thiết bị bảo vệ cắt mạch điện
hoàn toàn, chọn thời gian nào ngắn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhiệt độ các cuộn dây của động
cơ không vượt quá 900C khi điều kiện ổn định được xác lập thì có thể
kết thúc thử nghiệm này.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt
độ của vỏ máy không được vượt quá 1500C và nhiệt độ của các cuộn dây
không được vượt quá giá trị cho trong bảng 6.
Bảng
6 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây
Loại
thiết bị
Cấp
chịu nhiệt của vật liệu và nhiệt độ giới hạn
0C
A
E
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
200
220
250
- nếu được bảo vệ bằng điện kháng
150
165
175
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
250
280
- nếu được bảo vệ bằng thiết bị
bảo vệ giá trị lớn nhất trong giờ đầu tiên
200
215
225
240
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
330
- giá trị lớn nhất sau giờ đầu
tiên
175
190
200
215
235
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305
- giá trị trung bình số học sau
giờ đầu tiên
150
165
175
190
210
230
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau ba ngày 72 giờ kể từ lúc bắt
đầu thử nghiệm, động cơ phải chịu được thử nghiệm về độ bền điện như 16.3.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết
bị cắt dòng 30 mA lắp bên trong không được cắt mạch.
Lúc kết thúc thử nghiệm, dòng rò
giữa các cuộn dây và vỏ không được vượt quá 2mA khi động cơ được cấp với điện
áp bằng 2 lần điện áp danh định.
19.3. Nếu máy nén-động cơ chưa được
thử nghiệm điển hình theo các yêu cầu nêu trong IEC 335-2-34, một mẫu thử phải
được chốt động cơ lại và đổ dầu và tác nhân lạnh như chế độ thiết kế.
Khi đó mẫu thử phải được thử như mô
tả trong 19.3 của IEC 335-2-34 và phải đáp ứng được các yêu cầu của điều này.
19.4. Thiết bị có lắp động cơ ba
pha được cho làm việc trong các điều kiện nêu ở điều 11, với điện áp danh định
hoặc với điện áp bằng giới hạn trên của khoảng điện áp danh định và một pha bị
hở mạch, cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định hoặc tới khi thiết bị bảo
vệ tác động.
19.5. Thiết bị đươc đưa vào làm
việc trong các điều kiện ở điều 11 với điện áp danh định hoặc với điện áp bằng
giới hạn trên của khoảng điện áp danh định và ở nhiệt độ môi trường bằng 230C
± 50C. Khi đạt được các điều
kiện ổn định, dòng truyền nhiệt trung gian từ bộ trao đổi nhiệt lắp ngoài trời
được hạn chế hoặc tắt hẳn, chọn chế độ nào bất lợi nhất nhưng thiết bị vẫn
trong trạng thái làm việc.
Sau thử nghiệm trên, các thiết bị
bảo vệ có thể đã tác động, được hồi phục lại và thử nghiệm trên được lặp lại
khi dòng truyền nhiệt trung gian chất lỏng hoặc khí từ bộ trao đổi nhiệt lắp
ngoài trời được hạn chế hoặc tắt hẳn, chọn chế độ nào bất lợi nhất nhưng thiết
bị vẫn trong trạng thái làm việc. Nếu thiết bị có hệ thống xả đá, dòng truyền
nhiệt trung gian còn được khóa lại vào lúc bắt đầu chế độ xả đá.
Các thiết bị động cơ sử dụng chung
cho cả bộ trao đổi nhiệt ở trong nhà và ngoài trời được thử nghiệm như trên và
động cơ được cắt mạch ngay khi đạt được các điều kiện ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho thiết bị làm việc trong các
điều kiện mô tả ở điều 10 với điện áp danh định hoặc với điện áp cao nhất trong
khoảng điện áp danh định và với giá trị nhiệt độ nước lớn nhất do nhà chế tạo
quy định. Nhiệt độ nước trong phòng phải tăng 150C với tốc độ tăng
là 20C/min và nhiệt độ đó được duy trì trong 30 min, sau đó nhiệt độ
nước được giảm tới giá trị ban đầu với tốc độ giảm như trên.
19.7. Thiết bị trao đổi nhiệt trực
tiếp qua không khí ( trao đổi không khí - không khí) được đưa vào làm việc
trong các điều kiện nêu ở điều 11.
Nhiệt độ khô được giảm tới nhiệt độ
thấp hơn 50C so với giá trị thấp nhất do nhà chế tạo quy định.
Thử nghiệm được lặp lại, ngoài ra
nhiệt độ khô được tăng cao hơn 100C so với nhiệt độ lớn nhất mà nhà
chế tạo quy định.
Thiết bị được đưa vào làm việc với
điện áp danh định hoặc với điện áp bằng giới hạn trên của khoảng điện áp danh
định.
19.8. Các thiết bị có bộ đốt nóng
phụ được thử nghiệm như miêu tả sau đây trong các điều kiện nêu ở điều 11.
Sau khi đạt được các điều kiện dòng
khí như quy định, dòng khí trong phòng được hạn chế sao cho nhiệt độ dòng khí ở
lối ra, đo bằng giá trị trung bình của giàn cặp nhiệt ngẫu (xem 11.3) nhỏ hơn 30C
so với nhiệt độ tạo ra sau khi bộ hạn chế nhiệt độ hoặc thiết bị bảo vệ động cơ
hoặc rơle áp suất hoặc bộ phận điều khiển tương tự tác động lần đầu do khu vực
lấy khí vào bị hạn chế từ từ.
Chế độ đó đạt được nếu độ tăng
nhiệt độ bằng khoảng 10C trong mỗi phút.
Cần thiết phải hạn chế khu vực lấy
khí vào cho tới khi thiết bị bảo vệ đầu tiên tác động và lặp lại thao tác này
với sự hạn chế đủ để nhiệt độ của khí xả đạt tới giá trị thấp hơn nhiệt độ lúc
cắt 30C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Để thuận lợi cho thử
nghiệm này, thiết bị bảo vệ vừa tác động có thể được cho nối tắt ngay khi xác
định được nhiệt độ lúc ra tác động đó.
19.9. Nếu tất cả các phần tử đốt
nóng bằng điện không phát nhiệt trong các điều kiện nêu ở 19.8 đối với không
khí đi vào giàn bốc hơi thì tiến hành thêm thử nghiệm ở nhiệt độ trong không
khí vào thấp hơn, nhiệt độ này là nhiệt độ cao nhất để cho tất cả các phần tử
đốt nóng bằng điện được cấp nhiệt.
Cho phép máy nén động cơ và các
phần tử đốt nóng bằng điện cùng làm việc liên tục để đạt được điểm làm việc sát
ngay dưới điểm mà không khí vào bộ trao đổi nhiệt trong nhà bị hạn chế ở mức
cao nhất. Nếu nhiệt độ không khí vào giàn bốc hơi cần để cho phép tất cả các
phần tử đốt nóng bằng điện làm việc, lại nhỏ hơn các giá trị nhiệt độ đã nêu,
thì nhiệt độ đó có thể tạo ra bằng cách giảm dòng khí đi qua giàn bốc hơi, hay
chặn bớt một phần các giàn bốc hơi, hay các cách làm tương tự khác, để đạt được
các điều kiện làm việc có thể xảy ra tại nhiệt độ thấp đó của không khí đi vào
giàn bốc hơi.
Các thiết bị được đưa vào làm việc
ở điện áp danh định hoặc ở điện áp lớn nhất của dải điện áp danh định.
19.10. Cho thiết bị làm việc trong
các điều kiện như ở điều 11 và ở điện áp danh định, với mọi chế độ làm việc hoặc
mọi khả năng sai sót có thể xảy ra trong quá trình làm việc bình thường. Các
thử nghiệm được tiến hành liên tiếp, mỗi lần chỉ thiết lập một điều kiện sự cố.
Các ví dụ về điều kiện sự cố:
- bộ điều khiển chương trình (nếu
có) bị dừng ở bất kỳ vị trí nào;
- ngắt rồi đóng lại một hoặc nhiều
hơn một pha của nguồn điện cung cấp;
- hở mạch và ngắn mạch các linh
kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chốt ở vị trí "bật" đối
với các tiếp điểm chính của công tắc dùng để đóng và cắt (các) phần tử đốt nóng
trong điều kiện sử dụng bình thường được coi là một điều kiện sự cố, trừ khi
thiết bị được trang bị ít nhất là hai bộ tiếp điểm mắc nối tiếp. Thí dụ điều
kiện đó được thực hiện bởi hai công tắc tơ hoạt động độc lập với nhau hoặc được
thực hiện bởi một công tắc tơ có hai phần độc lập tác động hai bộ tiếp điểm độc
lập.
19.11. Kiểm tra sự phù hợp của mạch
điện tử bằng cách đánh giá những điều kiện sự cố quy định trong 19.11.2 cho tất
cả các mạch điện hoặc các phần của mạch điện, trừ khi chúng đã phù hợp với các
điều kiện quy định trong 19.11.1.
Nếu tính an toàn của thiết bị trong
bất kỳ điều kiện sự cố nào phụ thuộc vào tác động của cầu chì loại nhỏ phù hợp
với IEC 127 thì tiến hành thử nghiệm 19.2.
Trong quá trình và sau mỗi thử
nghiệm, nhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá những giá trị quy định
trong bản 6 và thiết bị phù hợp với những điều kiện quy định ở 19.14. Đặc biệt,
que thử hình 1 và hình 2 không thể chạm tới được những phần mang điện như quy
định ở điều 8. Dòng điện bất kỳ nào chạy qua điện kháng bảo vệ, không được vượt
quá giới hạn quy định trong 8.14.
Nếu một mạch dẫn của tấm mạch in bị
đứt thì thiết bị được coi là đã chịu được thử nghiệm cụ thể này nếu thỏa mãn
được cả ba điều kiện sau:
- vật liệu của tấm mạch in chịu
được thử nghiệm đốt cháy theo 20.1 của TCVN 6385 : 1998 (IEC 65);
- bất kỳ dây dẫn nào bị lỏng ra đều
không được làm chiều dài đường rò và khe hở giữa các phần mang điện và phần kim
loại chạm tới được giảm thấp hơn những quy định trong điều 29.
- thiết bị chịu được các thử nghiệm
19.11.2 với mạch dẫn đứt đó được nối liền lại.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nói chung, chỉ cần xem xét thiết
bị và sơ đồ mạch là có thể phát hiện được những điều kiện sự cố cần phải mô
phỏng, do vậy chỉ cần giới hạn thử nghiệm cho những trường hợp dự kiến có thể
dẫn tới hậu quả bất lợi nhất.
3) Nói chung, các thử nghiệm phải
tính đến mọi sự cố có thể nảy sinh do nhiễu ở nguồn cung cấp. Tuy nhiên, khi có
thể có trên một linh kiện cùng bị ảnh hưởng đồng thời thì có thể phải tiến hành
những thử nghiệm bổ sung, xem xét tới các ảnh hưởng đó.
19.11.1. Những điều kiện sự cố từ
a) đến f) quy định trong 19.11.2 không áp dụng cho những mạch hoặc một phần của
mạch khi cả hai điều kiện sau đây cũng được thỏa mãn:
- mạch điện tử là mạch có công suất
nhỏ như mô tả dưới đây:
- bảo vệ chống điện giật, nguy cơ
hỏa hoạn, nguy hiểm về cơ học hoặc trục trặc nguy hiểm ở các phần khác của
thiết bị không phụ thuộc vào sự hoạt động đúng của mạch điện tử.
Mạch công suất nhỏ được xác định
như sau; một ví dụ được nêu ở hình 9 (phần 1).
Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp
danh định và một điện trở biến thiên được điều chỉnh đến giá trị điện trở lớn
nhất của nó được nối giữa điểm cần khảo sát và cực đối diện của nguồn cung cấp.
Sau đó giảm điện trở đến khi công
suất tiêu thụ của nó đạt tới cực đại. Những điểm gần sát nguồn mà ở đó công suất
lớn nhất truyền đến điện trở này không vượt quá 15 W sau 5 giây thì được gọi
là những điểm công suất nhỏ. Phần mạch xa nguồn cung cấp hơn so với các điểm
công suất nhỏ được gọi là mạch công suất nhỏ.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi xác định điểm công suất nhỏ,
nên bắt đầu từ các điểm sát nguồn cung cấp.
3) Công suất tiêu thụ trên điện trở
biến thiên được đo bằng oátmét.
19.11.2. Các điều kiện sự cố sau
được xem xét và nếu cần, mỗi lần áp dụng một điều kiện, các sự cố nghiêm trọng
cần được xét đến:
a) ngắn mạch chiều dài đường rò và
khe hở giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau, nếu các khoảng cách này
nhỏ hơn các giá trị quy định ở 29.1, trừ khi phần liên quan được bọc kín;
b) hở mạch ở đầu nối của bất kỳ
linh kiện nào;
c) ngắn mạch các tụ điện, trừ khi
chúng phù hợp với IEC 384-14 hoặc 14.2 của IEC 65;
d) ngắn mạch hai đầu bất kỳ của một
linh kiện điện tử, không kể vi mạch. Điều kiện sự cố này không áp dụng giữa hai
mạch của một cặp quang điện tử;
e) sự cố triac ở chế độ diode;
f) sự cố vi mạch. Trong trường hợp
này cần đánh giá tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra đối với thiết bị để đảm bảo
rằng tính an toàn không phụ thuộc vào sự làm việc đúng của linh kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Các linh kiện như thyristor và
triac được xem xét ở các điều kiện sự cố b) và d).
1) Các bộ vi xử lý được thử nghiệm
như đối với các vi mạch.
Thêm vào đó, mỗi một mạch công suất
nhỏ đều được ngắn mạch bằng cách nối điểm công suất thấp tới cực của nguồn cung
cấp mà từ đó đã thực hiện phép đo.
Để mô phỏng các điều kiện sự cố,
thiết bị được đưa vào làm việc ở điều kiện quy định trong điều 11, nhưng nguồn
cung cấp có điện áp danh định.
Khi mô phỏng bất kỳ điều kiện sự cố
nào, thời gian thử nghiệm là:
- như quy định trong 11.7, nhưng
chỉ trong một chu kỳ làm việc và chỉ khi người sử dụng không thể nhận ra được
là có sự cố, sự thay đổi nhiệt độ;
- như quy định trong 19.2, nếu
người sử dụng có thể nhận ra được là có sự cố, ví dụ, khi động cơ điện ngưng
hoạt động;
- cho đến khi điều kiện ổn định
được xác lập, đối với mạch được nối liên tục với mạng cung cấp điện, ví dụ,
mạch chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có mạch điện tử hoạt
động để đảm bảo phù hợp với điều 19, thử nghiệm liên quan được lặp lại với một
sự cố duy nhất được mô phỏng, như chỉ ra trong a) đến f) ở trên.
Điều kiện sự cố f) được áp dụng với
các linh kiện được bọc kín và các linh kiện tương tự nếu không thể đánh giá
mạch bằng phương pháp khác.
Các điện trở có hệ số nhiệt điện
trở dương (PTC), điện trở có hệ số nhiệt điện trở âm (NTC) và điện trở phụ
thuộc vào điện áp (VDR) không được ngắn mạch nếu chúng được sử dụng trong phạm
vi tính năng mà nhà chế tạo đưa ra.
19.12. Đối với bất kỳ điều kiện sự
cố nào được quy định trong 19.11.2, nếu sự an toàn của thiết bị phụ thuộc vào
tác động của dây chẩy cỡ nhỏ phù hợp với IEC 127 thì thử nghiệm được lặp lại,
nhưng dây chẩy cỡ nhỏ được thay bằng một ampemét.
Nếu dòng điện đo được không vượt
quá 2,1 lần dòng điện danh định của dây chẩy thì mạch không được coi là được
bảo vệ đủ và thử nghiệm được thực hiện với dây chẩy được ngắn mạch.
Nếu dòng điện đo được ít nhất bằng
2,75 lần dòng điện danh định của dây chẩy, mạch được coi là được bảo vệ đủ.
Nếu dòng điện đo được vượt quá 2,1
lần dòng điện danh định của dây chẩy nhưng không vượt quá 2,75 lần dòng điện
danh định thì dây chẩy được ngắn mạch và thử nghiệm được tiến hành:
- đối với dây chẩy tác động nhanh,
với khoảng thời gian tương ứng hoặc bằng 30 min, lấy giá trị nhỏ hơn;
- đối với dây chẩy tác động chậm,
với khoảng thời gian tương ứng hoặc bằng 2 min, lấy giá trị nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong trường hợp có nghi ngờ, điện
trở lớn nhất của dây chẩy phải được tính đến khi xác định dòng điện.
2) Việc xác minh xem dây chẩy có
tác động như một thiết bị bảo vệ hay không dựa trên đặc tính dây chẩy được quy
định trong IEC 127. Đặc tính này cũng cho những thông tin cần thiết để tính
điện trở lớn nhất của dây chẩy.
19.13. Thiết bị có các phần tử đốt
nóng phụ thuộc loại PTC được cho làm việc ở điện áp danh định cho tới khi đạt
được các điều kiện ổn định về công suất vào và nhiệt độ.
Sau đó tăng điện áp lên 5% và cho
thiết bị làm việc tới khi lại đạt được các điều kiện ổn định. Thử nghiệm lặp
lại cho tới khi đạt được 1,5 lần điện áp danh định hoặc cho tới khi phần tử đốt
nóng bị đứt, lấy điều kiện nào đến sớm hơn.
19.14. Trong quá trình thử nghiệm
theo 19.2 đến 19.10 và 19.11, 19.12 và 19.13, ở các thiết bị không được xuất
hiện ngọn lửa cháy hoặc kim loại không được chảy ra hoặc xuất hiện các khí độc,
khí dễ cháy. Vỏ thiết bị không được biến dạng tới mức vi phạm các quy định của
tiêu chuẩn này và nhiệt độ không được vượt quá các giá trị quy định trong bảng
7.
Bảng
7 - Nhiệt độ cực đại ở chế độ không bình thường
Bộ
phận
Nhiệt
độ
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
Cách điện của dây dẫn nguồn 1)
175
Cách điện phụ và cách điện tăng
cường không phải là vật liệu nhiệt dẻo 1)
[1,5
x (T-25)] + 25
T
được quy định trong bảng 3
1) Không quy định giới hạn đặc
trưng cho cách điện phụ và cách điện tăng cường bằng vật liệu nhiệt dẻo. Tuy
nhiên, chúng phải chịu được các thử nghiệm theo 30.1 của TCVN 5699-1 : 1998
(IEC 335-1) nên phải xác định nhiệt độ ở đó.
Sau các thử nghiệm này, cách điện
phải chịu được thử nghiệm về độ bền điện quy định ở 16.3, tuy nhiên điện áp thử
là:
- 1 000 V đối với cách điện chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 570 V đối với cách điện tăng
cường;
20. Sự ổn định
và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của phần 1.
21. Độ bền cơ
học
Áp dụng điều này của phần 1 và bổ
sung như sau.
Phải áp dụng các yếu tố về an toàn
quy định trong ISO 5149.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài
ra.
22.6. Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Yêu cầu này có thể đạt
được bằng cách bố trí các hốc thu chứa thích hợp.
22.24. Thay thế
Các phần tử đốt nóng để trần phải
được cố định sao cho trong trường hợp chúng bị đứt hoặc bị chùng, dây dẫn nhiệt
không được tiếp xúc với những phần kim loại chạm tới được. Chỉ được sử dụng kim
loại làm vỏ các phần tử đốt nóng để trần. Không được dùng vỏ bằng gỗ hoặc vật
liệu composit.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, nếu cần thì cắt đứt phần tử ở chỗ bất lợi nhất.
Chú thích
1) Sau khi cắt dây dẫn nhiệt, không
tác động thêm lực nào.
2) Thử nghiệm này được thực hiện
sau các thử nghiệm ở điều 29.
22.101. Các thiết bị để lắp cố định
phải được thiết kế sao cho có thể cố định và sửa chữa chúng một cách chắc chắn
tại chỗ đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, nếu có nghi ngờ thì kiểm tra sau khi lắp đặt thiết bị theo chỉ dẫn lắp đặt
của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ cắt nhiệt loại mao dẫn phải
được thiết kế sao cho khi ống mao dẫn bị rò, các tiếp điểm phải ở trạng thái mở
mạch.
Các bộ cắt nhiệt đáp ứng các yêu
cầu đối với công tắc chuyển mạch, phù hợp với 24.3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Các bộ cắt nhiệt tác động trong các
phép thử ở điều 19 để bảo vệ bộ đốt tránh cho các phần tử đốt nóng bị đốt nóng
quá mức, phải thuộc loại không tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và kiểm tra trong các thử nghiệm ở điều 19.
Chú thích - Nếu trong các thử
nghiệm ở điều 19 mà bộ phận điều khiển tự phục hồi tác động, cần thiết phải
ngắn mạch bộ phận điều khiển đó để xác định xem sau đó bộ cắt nhiệt không tự
phục hồi có tác động không.
22.103. Các bộ cắt nhiệt tự phục
hồi phải tác động độc lập với các khí cụ điều khiển khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
22.104. Thùng chứa của bơm nhiệt
cấp nước nóng sinh hoạt phải chịu được áp lực nước xuất hiện trong quá trình sử
dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực nước bằng:
- hai lần áp lực nước làm việc cao
nhất cho phép đối với thùng chứa kín;
- 0,15 MPa đối với thùng chứa hở.
Sau thử nghiệm trên, không được có
nước rò rỉ ra ngoài và thùng chứa không bị nứt, vỡ.
Chú thích - Nếu thùng chứa của bơm
nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt được kết hợp luôn với bộ trao đổi nhiệt, thùng
chứa và bộ trao đổi nhiệt được thử nghiệm áp lực theo các tiêu chuẩn tương ứng.
22.105. Trong các thùng chứa của
bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt kiểu kín, cần bố trí để có lớp đệm khí có
dung tích lớn hơn 2% nhưng tối đa không vượt quá 10% dung tích của thùng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và nếu cần, bằng cách đo.
22.106. Thiết bị xả áp suất, nếu
được lắp vào thùng chứa của máy cấp nước nóng sinh hoạt hoặc được cung cấp rời
phải ngăn ngừa được áp suất trong thùng chứa để không vượt quá 0,1 MPa so với
áp suất làm việc cho phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
thùng chứa chịu áp suất nước tăng dần và quan sát áp suất khi thiết bị xả áp
suất tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa có lỗ thông hơi của máy
cấp nước nóng sinh hoạt phải có kết cấu để thùng chứa luôn luôn hở nhờ một lỗ
có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc mặt cắt là 20 mm2, độ rộng ít
nhất là 3 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và đo.
Chú thích - Yêu cầu thứ nhất được
xem là thỏa mãn nếu mặt cắt của lỗ nước ra từ phần được đun nóng của thùng chứa
của máy cấp nước nóng sinh hoạt tương đương hoặc lớn hơn mặt cắt của lỗ nước
vào phần được đun nóng.
22.108. Thùng chứa của máy cấp nước
nóng sinh hoạt phải chịu được xung áp suất chân không có thể xảy ra trong quá
trình sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
bịt kín thùng theo 22.104 và chịu áp suất chân không 33 kPA trong 15 min.
Sau thử nghiệm, thùng chứa không
được biến dạng đến mức có thể gây ra nguy hiểm.
Chú thích - Các van chống chân
không (nếu có) không được vô hiệu hóa.
Thử nghiệm này được tiến hành trên
các thùng chứa riêng biệt.
22.109. Dây nối bộ cắt nhiệt không
tự hồi phục được thiết kế để sau khi tác động có thể thay thế được phải đảm bảo
khi thay thế chính bộ cắt nhiệt độ hoặc bộ cắt nhiệt mà trên đó lắp phần tử
phát nóng không được làm hỏng hóc mối nối hoặc dây dẫn bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.110. Các bộ cắt nhiệt không tự
hồi phục được thiết kế để thay thế sau khi chúng tác động phải tạo ra mạch theo
cách đã dự định mà không bị ngắn mạch các phần mang điện có điện thế khác nhau
và không được làm cho các phần mang điện tiếp xúc với vỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Cho thiết bị hoạt động năm lần, mỗi
lần với một bộ cắt nhiệt không tự phục hồi mới, các thiết bị khống chế tự động
theo nguyên lý nhiệt khác được nối tắt.
………., bộ cắt nhiệt phải tác động
đúng.
Trong quá trình thử nghiệm, vỏ của
thiết bị được nối đất qua cầu chảy 3A, cầu chảy này không được chảy.
Sau thử nghiệm này, phần tử đốt
nóng phụ phải chịu được thử nghiệm về độ bền điện quy định ở 16.3.
22.111. Trong quá trình làm việc
của thiết bị, tất cả các bộ cắt nhiệt không được điều chỉnh lại bằng tay sau
khi bị cắt nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắt
và phục hồi điện nguồn. Thiết bị phải làm việc trở lại mà không cần có thao tác
đặt lại chế độ bằng tay.
23. Dây dẫn
bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Các phụ
kiện bổ trợ
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra.
24.1. Bổ sung
Không cần thiết phải thử nghiệm
riêng rẽ cho máy nén-động cơ theo IEC 335-2-34, và chúng cũng không cần phải
đáp ứng tất cả các yêu cầu của IEC 33-2-34 nếu chúng đáp ứng được tất cả các
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
24.1.2. Sửa đổi
- Bộ cắt nhiệt tự phục hồi
3 000
- Bộ cắt nhiệt không tự phục
hồi
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ khống chế nhiệt điều khiển
máy nén-động cơ
100
000
- Rơle khởi động máy nén-động cơ
100
000
- Bộ bảo vệ động cơ theo nguyên
lý nhiệt tự động đối với máy nén-động cơ kiểu kín và bán kín
2 000
( nhưng không được ít hơn số lần tác động trong quá trình thử nghiệm hãm
rôto)
- Bộ bảo vệ động cơ theo nguyên
lý nhiệt phục hồi bằng tay đối với máy nén-động cơ kiểu kín và bán kín.
50
- Các bộ bảo vệ động cơ theo
nguyên lý nhiệt tự động khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ bảo vệ động cơ theo
nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay khác
30
24.101. Các bộ điều chỉnh nhiệt có
thể thay được phải có ký hiệu sao cho có thể xác định đúng bộ phận thay thế
được.
Bộ phận thay thế phải được đánh ký
hiệu phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét các ký hiệu.
25. Đấu nối
nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài
ra.
25.1. Bổ sung
Các thiết bị có thể có dây nguồn
bằng dây dẫn mềm có phích cắm phù hợp nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị có dòng điện danh định
không lớn hơn 25 A; và
- thiết bị phù hợp với các yêu cầu
về mã đối với thiết bị có dây dẫn mềm nối tới nguồn, phù hợp với đặc thù của
quốc gia ở nơi sẽ sử dụng chúng.
Sửa đổi:
Thiết bị không được có lỗ vào trong
thiết bị.
25.7. Bổ sung
Dây dẫn nguồn của các bộ phận dùng
để sử dụng ở bên ngoài nhà không được nhẹ hơn loại dây có vỏ bằng polycloroplen
và ruột mềm (thiết kế 245 IEC 57).
26. Đầu nối
dùng cho các ruột dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này ở phần 1.
27. Quy định
cho nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Vít và các
mối nối
Áp dụng điều này ở phần 1.
29. Chiều dài
đường rò, khe hở và khoảng cách qua cách điện
Áp dụng điều này ở phần 1, trừ các
phần có liên quan tới máy nén-động cơ, các phần đó áp dụng theo IEC 335-2-34.
29.1. Sửa đổi
Các mạch điện có điện áp hiệu dụng
lớn hơn 250 V (điện áp đỉnh là 354 V) phải có chiều dài đường rò và khe hở giữa
các phần mang điện có điện thế khác nhau và giữa các phần mang điện và các bộ
phận kim loại chạm tới được, không nhỏ hơn quy định trong bảng sau.
Điện
áp làm việc (hiệu dụng)
V
Khe
hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài đường rò
mm
Trên
250 đến và bằng 480
3
4
Trên
480 đến và bằng 600
3,5
4,5
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy nén-động cơ có điện áp lớn
hơn 250 V (hiệu dụng) nhưng không lớn hơn 600 V (hiệu dụng) phải có chiều dài
đường rò và khe hở bên trong giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau và
giữa các phần mang điện và các phần kim loại, không nhỏ hơn quy định ở bảng 101
sau đây.
Bảng
101 - Chiều dài đường rò và khe hở tối thiểu đối với máy nén-động cơ
Điện
áp làm việc (hiệu dụng)
V
Khe
hở
mm
Chiều
dài đường rò
mm
Trên
250 đến 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Chú thích
1. Đối với dây dẫn phủ lớp màng
mỏng, chiều dài đường rò và khe hở có thể giảm tới 2,4 mm nếu dây dẫn này
được gia cố và đỡ ở chỗ cuộn chúng.
2. Nếu các búi dây ở vòng cuối
của cuộn dây đồng có ………………. Kết dính bằng sơn tẩm hoặc xử lý tương tự để
chống các vòng dây bị xê dịch thì có thể cho phép khe hở không nhỏ hơn 1,6 mm
và chiều dài đường rò không nhỏ hơn 2,4 mm.
30. Độ bền
chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài
ra.
30.2.2. Không áp dụng.
30.3. Bổ sung
Chú thích - Các bộ phận nằm trong
dòng khí được xem như phải chịu các điều kiện rất khắc nghiệt, trừ khi các bộ
phận đo được bọc kín hoặc được bố trí ở chỗ không có khả năng bị nhiễm bẩn,
trong trường hợp đó, chúng được xem xét như phải chịu điều kiện làm việc khắc
nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài
ra.
Bổ sung:
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Các bộ phận cần thử nghiệm của các
mẫu thử đại diện được làm sạch dầu mỡ bằng cách nhúng chúng vào dung môi thích
hợp.
Sau đó, các mẫu đó được ngâm 10 min
trong dung dịch clorua amôn 10% trong nước ở nhiệt độ (20±5)0C.
Sau khi các mẫu thử được sấy khô
trong 10 min ở buồng sấy có nhiệt độ (100±5)0C,
trên các bề mặt của chúng không được có biểu hiện của rỉ.
Chú thích - Khi sử dụng các chất
lỏng quy định cho thử nghiệm trên, phải có biện pháp phòng ngừa đủ để không hít
phải hơi của chúng.
Bỏ qua các vết rỉ ở các mép nhọn và
mọi vết màu vàng có thể lau sạch được.
Đối với các lò xo xoắn loại nhỏ
hoặc các chi tiết tương tự và đối với các chi tiết phải chịu mài bề mặt, có thể
cho phép một lớp mỡ để đủ chống rỉ. Các chi tiết như vậy chỉ phải thử nếu có
nghi ngờ về hiệu quả của lớp mỡ, khi đó thử nghiệm được tiến hành không có công
đoạn tẩy sạch mỡ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng điều này ở phần 1.
Hình
101a - Bố trí thử nghiệm đốt nóng cho các thiết bị có bộ đốt nóng phụ - chế độ
dòng khí đi lên
Hình
101b- Bố trí thử nghiệm đốt nóng cho các thiết bị có bộ đốt nóng phụ - chế độ
dòng khí đi xuống
S = nguồn cung cấp
E = Vỏ động cơ
R = Khí cụ cắt dòng rò lắp thường
trực (RCCB hoặc RCBO) ( lDn =
30 mA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M = Động cơ
Chú thích - Cần chú ý hoàn thiện hệ
thống nối đất để đảm bảo cho thiết bị bảo vệ (RCCB/RCBO) làm việc đúng.
Hình
102 - Mạch nguồn cung cấp cho thử nghiệm chốt động cơ loại một pha. Đối với thử
nghiệm động cơ 3 pha, nếu cần, có thể sửa đổi cho phù hợp.
Các
phụ lục
Áp dụng các phụ lục ở phần 1, ngoài
ra:
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5699-1 : 1998 [IEC 335-1 (xuất
bản lần thứ 3):1991], An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự.
Phần 1: Yêu cầu chung
IEC 335-2-21:1989, An toàn đối với
thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối
với các bình đun nước.
Sửa đổi lần 1 (1990)
Sửa đổi lần 2 (1990)
Sửa đổi lần 3 (1992)
IEC 335-2-34:1980, An toàn đối với
thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối
với máy nén-động cơ.
Sửa đổi lần 3 (1992)
ISO 5149:1993, Hệ thống làm lạnh
bằng cơ khí dùng để làm lạnh và đốt nóng. Các yêu cầu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(Quy
định)
CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ ĐỘNG CƠ CÓ BẢO VỆ
Không áp dụng phụ lục này của phần
1.
PHỤ LỤC F
(Quy
định)
CÁC ĐỘNG CƠ KHÔNG CÁCH LY VỚI LƯỚI ĐIỆN VÀ CÓ CÁCH
ĐIỆN CHÍNH KHÔNG ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH CỦA THIẾT BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC AA
(Tham
khảo)
THÍ DỤ VỀ CÁC NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC CỦA THIẾT BỊ
Chức
năng của thiết bị
Phân
loại
Đốt
nóng
Làm
lạnh
Lắp
ráp ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(
hút vào)
Lắp
ráp trong nhà
0C
(
xả ra)
Lắp
ráp ngoài trời
0C
(
hút vào)
Lắp
ráp trong nhà
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB1)
WB2)
DB1)
WB2)
DB1)
WB2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WB2)
Khí
từ bên ngoài/ khí tuần hoàn
A7
A20
7
6
20
12
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
19
Khí
xả/ Khí tuần hoàn
A20
A20
20
12
20
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Khí
xả/ Khí mới
A20
A7
20
12
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Khí
từ bên ngoài/ Nước
A7
W50
7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
35
24
Nước
7
Khí
xả/ Nước
A20
W50
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
50
-
-
-
-
Nước/Nước
W10
W50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Nước
50
Nước
15
Nước
7
Nước
mặn/ Nước
B0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
mặn
0
Nước
50
Nước
15
Nước
7
Nước
mặn/ Khí tuần hoàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A20
Nước
mặn
0
20
12
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W10
A20
Nước
10
20
12
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước/
Khí tuần hoàn
W20
A20
Nước
20
20
12
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hút
ẩm
Tiện
nghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
Xử
lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9
Lấy
nhiệt (làm lạnh khí)
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
Lấy
nhiệt (làm lạnh nước)
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
Đun
nước sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
từ bên ngoài/Nước
A7
W45
7
6
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Không
khí xung quanh/nước
A15
W45
15
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-
-
-
-
Khí
xả/Nước
A20
W45
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
45
-
-
-
-
Nước
mặn/Nước
B0
W45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Nước
45
-
-
-
-
1) DB: bầu nhiệt khô
2) WB: bầu nhiệt ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn
Khí từ bên ngoài
Môi trường
Khí tuần hoàn
Phân loại
A-
A-
Khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí tuần hoàn
A-
A-
Khí xả
Khí từ bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W-
Khí từ bên ngoài
Nước
A-
W-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
A-
W-
Nước
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W-
W-
Nước
Khí tuần hoàn
W-
A-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước mặn
Khí tuần hoàn
B-
A-
Nước mặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-
W-
Ví dụ A7 A20 chỉ thiết bị được
thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ làm việc của không khí ngoài trời là 70C
DE và nhiệt độ làm việc của không khí trong nhà là ……….0C DE.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa
3. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chưa có
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ
phận mang điện
9. Khởi động các thiết bị truyền
động bằng động cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Chưa có
13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt
độ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải biến áp và các
mạch liên quan
18. Độ bền
19. Thao tác không bình thường
20. Sự ổn định và sự nguy hiểm về
cơ học
21. Độ bền cơ học
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm
bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên
ngoài
27. Quy định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Chiều dài đường rò, khe hở và
khoảng cách qua cách điện
30. Độ bền chịu nhiệt, chịu cháy và
chịu phóng điện bề mặt
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi
ro tương tự
Các hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D. Các yêu cầu riêng đối
với bộ động cơ có bảo vệ
Phụ lục F. Các động cơ không cách
ly với lưới điện và có cách điện chính không được thiết kế cho điện áp danh
định của thiết bị
Phụ lục AA. Thí dụ về các nhiệt độ
làm việc của thiết bị
Phụ lục BB. Độ ổn định và rủi ro cơ
học